Search is not available for this dataset
urls
stringlengths
72
217
content
stringlengths
711
35.2M
metadata
dict
text
stringlengths
415
1.21M
clean_format
stringlengths
336
2.7M
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-84-1999-ND-CP-to-chuc-lai-Tong-cuc-Quan-ly-von-va-tai-san-Nha-nuoc-tai-doanh-nghiep-thuoc-Bo-Tai-chinh-45626.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 84/1999/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1999</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 84/1999/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ TỔ CHỨC LẠI TỔNG CỤC QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; </i><br/> <i>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;</i><br/> <i>Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. </b>Nay tổ chức lại hệ thống tổ chức Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b>1. Ở Trung ương</b>:</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thành lập Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở tổ chức và biên chế của cơ quan Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cục Tài chính doanh nghiệp có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý Nhà nước về tài chính doanh nghiệp trong cả nước và thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập hoặc góp vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tổng hợp phân tích tình hình tài chính và quản lý vốn thuộc sở hữu Nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp trong cả nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>2. Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thành lập Chi cục Tài chính doanh nghiệp hoặc Phòng Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá trên cơ sở tổ chức lại Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những tỉnh sau đây được thành lập Chi cục trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thành phố Hà Nội</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thành phố Hồ Chí Minh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thành phố Hải Phòng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thành phố Đà Nẵng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tỉnh Quảng Ninh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Tỉnh Đồng Nai</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Tỉnh Bình Dương</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Tỉnh Hải Dương</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Tỉnh Thanh Hóa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tại Bộ Quốc phòng: Đổi tên Chi cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp quốc phòng thành Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Cục Tài chính (Bộ Quốc phòng) để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ Tài chính đối với các doanh nghiệp quốc phòng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệm vụ của Chi cục hoặc phòng Tài chính doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2.</b> Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Tài chính doanh nghiệp sau khi thỏa thuận với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 3.</b> Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc bàn giao nhiệm vụ, biên chế, kinh phí, tài sản của các Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp cho ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b> Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1999. Bãi bỏ Nghị định 34/CP ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp;</a> <a name="dc_1">điểm B.4 của Điều 3 Nghị định 178/CP</a> <a name="dieu_4_name">ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính và những quy định tại các văn bản khác trái với Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5.</b> Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANQA=--> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "28/08/1999", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "84/1999/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 84/1999/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1999_ **** **NGHỊ ĐỊNH****** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 84/1999/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ TỔ CHỨC LẠI TỔNG CỤC QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;_ _Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;_ _Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1.** Nay tổ chức lại hệ thống tổ chức Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp như sau: **1\. Ở Trung ương** : Thành lập Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở tổ chức và biên chế của cơ quan Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Cục Tài chính doanh nghiệp có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý Nhà nước về tài chính doanh nghiệp trong cả nước và thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây: a) Quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập hoặc góp vốn. b) Tổng hợp phân tích tình hình tài chính và quản lý vốn thuộc sở hữu Nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp trong cả nước. **2\. Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:** Thành lập Chi cục Tài chính doanh nghiệp hoặc Phòng Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá trên cơ sở tổ chức lại Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Những tỉnh sau đây được thành lập Chi cục trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá: 1\. Thành phố Hà Nội 2\. Thành phố Hồ Chí Minh 3\. Thành phố Hải Phòng 4\. Thành phố Đà Nẵng 5\. Tỉnh Quảng Ninh 6\. Tỉnh Đồng Nai 7\. Tỉnh Bình Dương 8\. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 9\. Tỉnh Hải Dương 10\. Tỉnh Thanh Hóa. Tại Bộ Quốc phòng: Đổi tên Chi cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp quốc phòng thành Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Cục Tài chính (Bộ Quốc phòng) để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ Tài chính đối với các doanh nghiệp quốc phòng. Nhiệm vụ của Chi cục hoặc phòng Tài chính doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. **Điều 2.** Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Tài chính doanh nghiệp sau khi thỏa thuận với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. **Điều 3.** Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức \- Cán bộ Chính phủ hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc bàn giao nhiệm vụ, biên chế, kinh phí, tài sản của các Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp cho ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. **Điều 4.** Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1999. Bãi bỏ Nghị định 34/CP ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp; điểm B.4 của Điều 3 Nghị định 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính và những quy định tại các văn bản khác trái với Nghị định này. **Điều 5.** Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 84/1999/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 1999 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 84/1999/NĐ-CP NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 1999 VỀ TỔ CHỨC LẠI TỔNG CỤC QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 5 năm 1998; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay tổ chức lại hệ thống tổ chức Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp như sau: 1. Ở Trung ương: Thành lập Cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính trên cơ sở tổ chức và biên chế của cơ quan Tổng cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Cục Tài chính doanh nghiệp có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý Nhà nước về tài chính doanh nghiệp trong cả nước và thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây: a) Quản lý vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập hoặc góp vốn. b) Tổng hợp phân tích tình hình tài chính và quản lý vốn thuộc sở hữu Nhà nước tại các loại hình doanh nghiệp trong cả nước. 2. Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thành lập Chi cục Tài chính doanh nghiệp hoặc Phòng Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá trên cơ sở tổ chức lại Cục Quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp. Những tỉnh sau đây được thành lập Chi cục trực thuộc Sở Tài chính - Vật giá: 1. Thành phố Hà Nội 2. Thành phố Hồ Chí Minh 3. Thành phố Hải Phòng 4. Thành phố Đà Nẵng 5. Tỉnh Quảng Ninh 6. Tỉnh Đồng Nai 7. Tỉnh Bình Dương 8. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 9. Tỉnh Hải Dương 10. Tỉnh Thanh Hóa. Tại Bộ Quốc phòng: Đổi tên Chi cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp quốc phòng thành Chi cục Tài chính doanh nghiệp trực thuộc Cục Tài chính (Bộ Quốc phòng) để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ Tài chính đối với các doanh nghiệp quốc phòng. Nhiệm vụ của Chi cục hoặc phòng Tài chính doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định sau khi thống nhất với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Điều 2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Cục Tài chính doanh nghiệp sau khi thỏa thuận với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ. Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc bàn giao nhiệm vụ, biên chế, kinh phí, tài sản của các Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp cho ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Điều 4. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1999. Bãi bỏ Nghị định 34/CP ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp; điểm B.4 của Điều 3 Nghị định 178/CP ngày 28 tháng 10 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính và những quy định tại các văn bản khác trái với Nghị định này. Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-06-2023-TT-BTC-sua-doi-Thong-tu-36-2018-TT-BTC-kinh-phi-boi-duong-can-bo-cong-chuc-518151.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 06/2023/TT-BTC</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2023</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-36-2018-tt-btc-huong-dan-lap-du-toan-quan-ly-kinh-phi-dao-tao-can-bo-cong-chuc-383277.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2018/TT-BTC">36/2018/TT-BTC</a> NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_orzgiqxtpn">Luật Ngân sách nhà nước</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_gjzuaxcscq">Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam</a> ngày 21 tháng 12 năm 1999; <a name="tvpllink_mugihpsmmc">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam</a> ngày 03 tháng 6 năm 2008 và <a name="tvpllink_hbgidtyduh">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam</a> ngày 27 tháng 11 năm 2014;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_xbdezriivs">Luật Nghĩa vụ quân sự</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015, <a name="tvpllink_hhnsnoftjd">Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng</a> ngày 26 tháng 11 năm 2015, <a name="tvpllink_ogpuvczgfe">Luật Công an nhân dân</a> ngày 20 tháng 11 năm 2018;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_eynpnoudnq">Nghị định số 163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_vymqtteupn">Nghị định số 87/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_mwfoggqyie">Nghị định số 101/2017/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_wmyyzwxapo">Nghị định số 89/2021/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của <a name="tvpllink_mwfoggqyie_1">Nghị định số 101/2017/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_cwjpidtdrk">Nghị định số 92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; <a name="tvpllink_mebgnytoev">Nghị định số 34/2019/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của <a name="tvpllink_xiswgivqeg">Thông tư số 36/2018/TT-BTC</a> ngày 30 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-36-2018-tt-btc-huong-dan-lap-du-toan-quan-ly-kinh-phi-dao-tao-can-bo-cong-chuc-383277.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2018/TT-BTC">36/2018/TT-BTC</a> ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC)</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_1_1">1. Sửa đổi tên</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2</a> và <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 1</a> <a name="khoan_1_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã)” .</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_1">2. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 2</a> <a name="khoan_2_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức đóng góp, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài chính của đơn vị; từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trường hợp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn kinh phí thực hiện theo các Chương trình, Đề án đó.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác áp dụng Thông tư này do cá nhân, nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm theo quy định của pháp luật”.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Sửa đổi <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1</a> và bổ sung khoản 4, khoản 5 <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 3</a> như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_a_3_1">a) Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 3</a> <a name="diem_a_3_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp tại cơ sở và cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác) các nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm”;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_b_3_1">b) Bổ sung khoản 4 và khoản 5</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 3</a> <a name="diem_b_3_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“4. Căn cứ phân loại đơn vị sự nghiệp công theo phương án tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường và khả năng tài chính; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được quyết định một số mức chi, nội dung chi theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-60-2021-nd-cp-co-che-tu-chu-tai-chinh-cua-don-vi-su-nghiep-cong-lap-478766.aspx" target="_blank" title="Nghị định 60/2021/NĐ-CP">60/2021/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện đấu thầu, đặt hàng dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_4_1">4. Bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 3 Điều 4</a> <a name="khoan_4_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“- Các chi phí phát sinh trong trường hợp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Chi mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa (phần mềm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến; bài giảng, phần mềm mô phỏng, thiết bị phục vụ giảng dạy trực tuyến từ xa; chi phí đường truyền và các chi phí công nghệ thông tin khác);</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Chi số hóa tài liệu và các chi phí khác phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa;”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_5_1">5. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 3 Điều 4</a> <a name="khoan_5_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“b) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức nhưng không có cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, không đủ điều kiện tự tổ chức lớp phải cử CBCC, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ hợp đồng ký kết giữa hai bên theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ thì cơ quan, đơn vị quyết định hỗ trợ trực tiếp cho CBCC, viên chức được cử đi học các khoản học phí, tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc và các khoản chi phí bắt buộc khác phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ thông báo, hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_6_1">6. Bổ sung vào</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm i khoản 2 Điều 5</a> <a name="khoan_6_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“- Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBCC căn cứ sự cần thiết quyết định việc mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý; tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Chi số hóa tài liệu phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_cvbozmolug">73/2019/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Chi mua vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành đối với các lớp học cần sử dụng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_1">7. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm e, điểm l và điểm m khoản 2 Điều 5</a> <a name="khoan_7_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“e) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng CBCC quyết định mức cụ thể và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_tubsdkvkpr">01/2018/TT-BNV</a> ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_mwfoggqyie_2">101/2017/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản bổ sung, sửa đổi (nếu có) và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành có liên quan;</p> <p style="margin-top:6.0pt">l) Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_cvbozmolug_1">76/2018/TT-BTC</a> ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">m) Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC quy định tại gạch đầu dòng thứ 14 điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Kinh phí phục vụ quản lý lớp học không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_8_1">8. Sửa lại tên và bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng,</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm k khoản 2 Điều 5</a> <a name="khoan_8_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“Chi phí tổ chức đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Chi thuê hội trường và các thiết bị đi kèm; tiền tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông thường; thù lao, phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, dịch thuật và các khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế (nếu có) theo quyết định đi khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC: thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, i khoản này”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2023.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:235.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="314"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;<br/> - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;<br/> - Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Lưu: VT, HCSN (250 bản).</span></p> </td> <td style="width:207.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="277"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Võ Thành Hưng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "31/01/2023", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Võ Thành Hưng", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06/2023/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 06/2023/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2023_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [36/2018/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-36-2018-tt- btc-huong-dan-lap-du-toan-quan-ly-kinh-phi-dao-tao-can-bo-cong- chuc-383277.aspx "Thông tư 36/2018/TT-BTC") NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC _Căn cứLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;_ _Căn cứLuật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015, Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;_ _Căn cứNghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;_ _Căn cứNghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Căn cứNghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;_ _Căn cứNghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;_ _Căn cứNghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều củaThông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức._ **Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số[36/2018/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-36-2018-tt- btc-huong-dan-lap-du-toan-quan-ly-kinh-phi-dao-tao-can-bo-cong- chuc-383277.aspx "Thông tư 36/2018/TT-BTC") ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC)** 1\. Sửa đổi tên khoản 2 và điểm b khoản 2 Điều 1 như sau: “2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng bao gồm: b) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã)” . 2\. Sửa đổi Điều 2 như sau: **“Điều 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng** 1\. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 2\. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức đóng góp, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật. a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài chính của đơn vị; từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 3\. Trường hợp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn kinh phí thực hiện theo các Chương trình, Đề án đó. 4\. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc. 5\. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác áp dụng Thông tư này do cá nhân, nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm theo quy định của pháp luật”. 3\. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 3 như sau: a) Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau: “1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp tại cơ sở và cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác) các nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm”; b) Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 3 như sau: “4. Căn cứ phân loại đơn vị sự nghiệp công theo phương án tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường và khả năng tài chính; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được quyết định một số mức chi, nội dung chi theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số [60/2021/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi- dinh-60-2021-nd-cp-co-che-tu-chu-tai-chinh-cua-don-vi-su-nghiep-cong- lap-478766.aspx "Nghị định 60/2021/NĐ-CP") ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 5\. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện đấu thầu, đặt hàng dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên”. 4\. Bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng điểm a khoản 3 Điều 4 như sau: “- Các chi phí phát sinh trong trường hợp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa \+ Chi mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa (phần mềm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến; bài giảng, phần mềm mô phỏng, thiết bị phục vụ giảng dạy trực tuyến từ xa; chi phí đường truyền và các chi phí công nghệ thông tin khác); \+ Chi số hóa tài liệu và các chi phí khác phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa;” 5\. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 4 như sau: “b) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức nhưng không có cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, không đủ điều kiện tự tổ chức lớp phải cử CBCC, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ hợp đồng ký kết giữa hai bên theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ thì cơ quan, đơn vị quyết định hỗ trợ trực tiếp cho CBCC, viên chức được cử đi học các khoản học phí, tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc và các khoản chi phí bắt buộc khác phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ thông báo, hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng”. 6\. Bổ sung vào điểm i khoản 2 Điều 5 như sau: “- Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBCC căn cứ sự cần thiết quyết định việc mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý; tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin; \- Chi số hóa tài liệu phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; \- Chi mua vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành đối với các lớp học cần sử dụng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành”. 7\. Sửa đổi điểm e, điểm l và điểm m khoản 2 Điều 5 như sau: “e) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Căn cứ mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng CBCC quyết định mức cụ thể và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản bổ sung, sửa đổi (nếu có) và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành có liên quan; l) Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng; m) Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC quy định tại gạch đầu dòng thứ 14 điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Kinh phí phục vụ quản lý lớp học không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước”. 8\. Sửa lại tên và bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng, điểm k khoản 2 Điều 5 như sau: “Chi phí tổ chức đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền ban hành. \- Chi thuê hội trường và các thiết bị đi kèm; tiền tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông thường; thù lao, phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, dịch thuật và các khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế (nếu có) theo quyết định đi khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC: thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, i khoản này”. **Điều 2. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2023. 2\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể; \- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; \- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; \- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, HCSN (250 bản). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Thành Hưng** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 06/2023/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2023 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 36/2018/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ DÀNH CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm 2015, Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 04 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC) 1. Sửa đổi tên khoản 2 và điểm b khoản 2 Điều 1 như sau: “2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng bao gồm: b) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã)” . 2. Sửa đổi Điều 2 như sau: “Điều 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng 1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức đóng góp, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm theo quy định của pháp luật. a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên được bố trí kinh phí từ dự toán ngân sách nhà nước được giao hàng năm, nguồn thu hoạt động sự nghiệp, nguồn thu khác (nếu có) và Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; c) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, kinh phí do đơn vị tự đảm bảo từ các nguồn tài chính của đơn vị; từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có) theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Trường hợp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức theo các Chương trình, Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì nguồn kinh phí thực hiện theo các Chương trình, Đề án đó. 4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên và nguồn kinh phí khác để hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc. 5. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng khác áp dụng Thông tư này do cá nhân, nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác bảo đảm theo quy định của pháp luật”. 3. Sửa đổi khoản 1 và bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 3 như sau: a) Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau: “1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp tại cơ sở và cử đi đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác) các nội dung: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm”; b) Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 3 như sau: “4. Căn cứ phân loại đơn vị sự nghiệp công theo phương án tự chủ tài chính được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, căn cứ yêu cầu thực tế, mức giá thực tế trên thị trường và khả năng tài chính; các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được quyết định một số mức chi, nội dung chi theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. 5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thực hiện đấu thầu, đặt hàng dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức sử dụng ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về đấu thầu, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên”. 4. Bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng điểm a khoản 3 Điều 4 như sau: “- Các chi phí phát sinh trong trường hợp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa + Chi mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa (phần mềm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến; bài giảng, phần mềm mô phỏng, thiết bị phục vụ giảng dạy trực tuyến từ xa; chi phí đường truyền và các chi phí công nghệ thông tin khác); + Chi số hóa tài liệu và các chi phí khác phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng thông qua hình thức trực tuyến từ xa;” 5. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 4 như sau: “b) Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC, viên chức nhưng không có cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, không đủ điều kiện tự tổ chức lớp phải cử CBCC, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác thì cơ quan, đơn vị thanh toán cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ hợp đồng ký kết giữa hai bên theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc không lựa chọn được đơn vị thực hiện dịch vụ thì cơ quan, đơn vị quyết định hỗ trợ trực tiếp cho CBCC, viên chức được cử đi học các khoản học phí, tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc và các khoản chi phí bắt buộc khác phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng căn cứ thông báo, hóa đơn, chứng từ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng”. 6. Bổ sung vào điểm i khoản 2 Điều 5 như sau: “- Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CBCC căn cứ sự cần thiết quyết định việc mua sắm, thuê thiết bị, phần mềm và các hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo phân cấp quản lý; tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin; - Chi số hóa tài liệu phục vụ trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến từ xa: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; - Chi mua vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành đối với các lớp học cần sử dụng vật tư, nguyên nhiên vật liệu thực hành”. 7. Sửa đổi điểm e, điểm l và điểm m khoản 2 Điều 5 như sau: “e) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Căn cứ mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Điều 8 Thông tư số 69/2021/TT- BTC ngày 11 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông; thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức bồi dưỡng CBCC quyết định mức cụ thể và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, các văn bản bổ sung, sửa đổi (nếu có) và các văn bản hướng dẫn chuyên ngành có liên quan; l) Chi biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng: Căn cứ quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; các cơ quan, đơn vị chủ trì biên soạn chương trình, giáo trình quyết định mức chi cho phù hợp với từng chương trình đào tạo, bồi dưỡng; m) Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ quan tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC được phép trích tối đa không quá 10% trên tổng kinh phí của mỗi lớp học và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ để chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng CBCC quy định tại gạch đầu dòng thứ 14 điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Kinh phí phục vụ quản lý lớp học không chi hết, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng được chủ động sử dụng cho các nội dung khác có liên quan phục vụ nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CBCC. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ về định mức chi quản lý và sử dụng khoản kinh phí quản lý lớp học đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước”. 8. Sửa lại tên và bổ sung gạch đầu dòng cuối cùng, điểm k khoản 2 Điều 5 như sau: “Chi phí tổ chức đi khảo sát, thực tế theo yêu cầu của chương trình đào tạo do cấp có thẩm quyền ban hành. - Chi thuê hội trường và các thiết bị đi kèm; tiền tài liệu, văn phòng phẩm, nước uống, thuốc y tế thông thường; thù lao, phụ cấp tiền ăn, phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, dịch thuật và các khoản chi cần thiết khác phục vụ khảo sát, thực tế (nếu có) theo quyết định đi khảo sát, thực tế của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ quan tổ chức lớp bồi dưỡng CBCC: thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, i khoản này”. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 3 năm 2023. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể; \- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; \- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; \- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, HCSN (250 bản). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Võ Thành Hưng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-37-2009-TT-BLDTBXH-huong-dan-thuc-hien-che-do-an-giua-ca-cong-nhan-vien-chuc-xay-dung-cong-trinh-thuy-dien-Son-La-98129.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAAOQA=--> <tr style="height:19.05pt"> <td style="width:180.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.05pt" valign="top" width="240"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH<br/> VÀ XÃ HỘI <br/> -------</b></p> </td> <td style="width:257.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.05pt" valign="top" width="343"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc <br/> ------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:8.25pt"> <td style="width:180.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:8.25pt" valign="top" width="240"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 37/2009/TT-BLĐTBXH</p> </td> <td style="width:257.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:8.25pt" valign="top" width="343"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2009</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĂN GIỮA CA ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; văn bản số 7248/VPCP-KGVX ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La;<br/> Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La như sau: </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi áp dụng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La thuộc tỉnh Sơn La.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp tham gia xây dựng công trình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Công nhân, nhân viên, viên chức tư vấn, thiết kế trực tiếp làm việc tại công trình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia khảo sát để phục vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật công trình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Chế độ ăn giữa ca</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Áp dụng mức ăn giữa ca là 15.000 đồng/người/ngày (bao gồm cả 5.000 đồng/người/ngày được quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên xây dựng 05 công trình thủy điện).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chi phí ăn giữa ca được lập dự toán riêng (trước ngày 01/8/2009 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH nêu trên) và tính vào tổng dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">mục II Thông tư số 12/2008/TT-BLĐTBXH</a> ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung về việc thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng các công trình thủy điện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Điều khoản thi hành</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Mức ăn giữa ca nêu tại điểm 1, Điều 3 Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, giải quyết./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAAOQA=--> <tr> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận: <br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;<br/> - Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty hạng đặc biệt;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Ban phòng, chống tham nhủng TW;<br/> - Đăng công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ LĐTBXH; <br/> - Lưu VP, Vụ LĐTL - Bộ LĐTBXH.</span></p> </td> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Phạm Minh Huân </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "16/11/2009", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Minh Huân", "Nơi ban hành:": "Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "37/2009/TT-BLĐTBXH", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------------** ---|--- Số: 37/2009/TT-BLĐTBXH | _Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2009_ **THÔNG TƯ****** HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĂN GIỮA CA ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA _Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; văn bản số 7248/VPCP-KGVX ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La; Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La như sau: _ **Điều 1. Phạm vi áp dụng****** Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La thuộc tỉnh Sơn La. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình; 2\. Công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp tham gia xây dựng công trình; 3\. Công nhân, nhân viên, viên chức tư vấn, thiết kế trực tiếp làm việc tại công trình; 4\. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia khảo sát để phục vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật công trình; **Điều 3. Chế độ ăn giữa ca** 1\. Áp dụng mức ăn giữa ca là 15.000 đồng/người/ngày (bao gồm cả 5.000 đồng/người/ngày được quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên xây dựng 05 công trình thủy điện). 2\. Chi phí ăn giữa ca được lập dự toán riêng (trước ngày 01/8/2009 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH nêu trên) và tính vào tổng dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công. **Điều 4. Tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca** Việc tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca thực hiện theo quy định tại mục II Thông tư số 12/2008/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung về việc thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng các công trình thủy điện. **Điều 5. Điều khoản thi hành****** 1\. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. 2\. Mức ăn giữa ca nêu tại điểm 1, Điều 3 Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, giải quyết./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội; \- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty hạng đặc biệt; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Ban phòng, chống tham nhủng TW; \- Đăng công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ LĐTBXH; \- Lưu VP, Vụ LĐTL - Bộ LĐTBXH. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Minh Huân ** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------------ </td> </tr> <tr> <td> Số: 37/2009/TT-BLĐTBXH </td> <td> Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2009 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĂN GIỮA CA ĐỐI VỚI CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; văn bản số 7248/VPCP-KGVX ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La; Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La như sau: Điều 1. Phạm vi áp dụng Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Sơn La thuộc tỉnh Sơn La. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình; 2. Công nhân, nhân viên, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp tham gia xây dựng công trình; 3. Công nhân, nhân viên, viên chức tư vấn, thiết kế trực tiếp làm việc tại công trình; 4. Công nhân, nhân viên, viên chức trực tiếp tham gia khảo sát để phục vụ thực hiện thiết kế kỹ thuật công trình; Điều 3. Chế độ ăn giữa ca 1. Áp dụng mức ăn giữa ca là 15.000 đồng/người/ngày (bao gồm cả 5.000 đồng/người/ngày được quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, nhân viên xây dựng 05 công trình thủy điện). 2. Chi phí ăn giữa ca được lập dự toán riêng (trước ngày 01/8/2009 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2005/TT-BLĐTBXH nêu trên) và tính vào tổng dự toán công trình nhưng không nằm trong chi phí nhân công. Điều 4. Tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca Việc tổ chức thực hiện chế độ ăn giữa ca thực hiện theo quy định tại mục II Thông tư số 12/2008/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung về việc thực hiện chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, nhân viên, viên chức xây dựng các công trình thủy điện. Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. 2. Mức ăn giữa ca nêu tại điểm 1, Điều 3 Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2009. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội; \- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Tập đoàn kinh tế và tổng công ty hạng đặc biệt; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Ban phòng, chống tham nhủng TW; \- Đăng công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ LĐTBXH; \- Lưu VP, Vụ LĐTL - Bộ LĐTBXH. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Minh Huân </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-2348-BC-KT-huong-dan-mien-cuoc-phi-thu-chuyen-tien-buu-pham-dung-qua-bieu-gui-gia-dinh-con-em-liet-si-22529.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>VIỆT <u1:country-region u3:st="on"><u1:place u3:st="on">NAM</u1:place></u1:country-region> DÂN CHỦ CỘNG HÒA</b><br/> <b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 2348-BC/KT </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 1962 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN CƯỚC PHÍ THƯ CHUYỂN TIỀN VÀ BƯU PHẨM ĐỰNG QUÀ BIẾU GỬI CHO GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ CON EM LIỆT SĨ</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thi hành Thông tư Liên bộ số 319 ngày 23-05-1962 về việc miễn cước phí thư chuyển tiền và bưu phẩm đựng quà biếu cho gia đình liệt sĩ và con em liệt sĩ, Tổng cục bưu điện và Truyền thanh hướng dẫn các thủ tục cần thiết phải làm như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. CÔNG VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN GỬI</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Giấy giới thiệu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mỗi lần gửi, cơ quan cần làm giấy giới thiệu cấp cho người đem tiền hoặc gửi quà biếu đến gửi tại các bưu cục.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong giấy giới thiệu cần ghi rõ: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>1.</b> Số tiền (nếu là gửi tiền), số lượng bưu phẩm (nếu là gửi quà biếu). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2.</b> Tên cơ quan nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>3.</b> Mục đích gửi (chuyển giao cho gia đình, con em liệt sĩ nào). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy giới thiệu lập thành hai bản, nếu chỉ gửi tiền hoặc chỉ gửi quà biếu. Trường hợp gửi cả tiền và quà biếu cùng một lúc thì giấy giới thiệu phải lập thành ba bản. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thủ tục gửi tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền gửi bằng thư chuyển tiền cho cơ quan nhận, mỗi thư chuyển tiền không được quá 200 đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khi viết thư chuyển tiền cần ghi chú ở phần trên cùng “gửi gia đình liệt sĩ” hoặc “gửi con em liệt sĩ” và ở phần viết thư có thể ghi chú những điều cần thiết về việc phân phối số tiền chuyển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thủ tục gửi bưu phẩm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bưu phẩm gửi cho cơ quan nhận cần gói bọc chắc chắn, đúng thể thức của Bưu điện, trọng lượng không được vượt quá 3 ki-lô nếu gửi hở, hoặc 2 kilô nếu đóng kín. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trên bưu phẩm cần có dấu của cơ quan gửi và có ghi chú “Tặng phẩm gửi cho gia đình (hoặc con em) liệt sĩ”. Ngoài ra, ở phía dưới địa chỉ để tên cơ quan nhận, cần ghi chú những điểm cần thiết cho việc phân phối. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. CÔNG VIỆC CỦA CÁC BƯU CỤC</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bưu cục chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu phải hướng dẫn cơ quan gửi làm đúng các thủ tục cần thiết, chú trọng đến việc gói bọc các chất lỏng, các đồ vật dễ vỡ, chóng hỏng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu, nhân viên bưu cục gốc đóng nhật ấn và ký tên trên giấy giới thiệu, trả lại cho cơ quan gửi một bản, giữ lại ở bưu cục một hai bản tùy từng trường hợp. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ơ sổ NI cũng như ở bảng kê N22 chú thích chữ “gdls” (tức là gia đình liệt sĩ) và đính một bản giấy giới thiệu vào bảng N22. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các thư chuyển tiền, và bưu phẩm trên cần được chuyển phát nhanh chóng theo đúng các thủ tục hiện hành. Đối với gói đựng quà biếu gửi cho gia đình con em liệt sĩ, trên lá báo BV21 cần ghi rõ số lượng. Đến nơi, ghi vào sổ BV4 và phát như công văn. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này thi hành từ ngày 01-07-1962. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADkAMAAxADAAMwA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>K.T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH<br/> TỔNG CỤC PHÓ<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Ngô Huy Văn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "18/06/1962", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Ngô Huy Văn", "Nơi ban hành:": "Tổng cục Bưu điện và Truyền thanh", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "2348-BC/KT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 2348-BC/KT | _Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 1962_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN CƯỚC PHÍ THƯ CHUYỂN TIỀN VÀ BƯU PHẨM ĐỰNG QUÀ BIẾU GỬI CHO GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ CON EM LIỆT SĨ Thi hành Thông tư Liên bộ số 319 ngày 23-05-1962 về việc miễn cước phí thư chuyển tiền và bưu phẩm đựng quà biếu cho gia đình liệt sĩ và con em liệt sĩ, Tổng cục bưu điện và Truyền thanh hướng dẫn các thủ tục cần thiết phải làm như sau: **I. CÔNG VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN GỬI** a) Giấy giới thiệu. Mỗi lần gửi, cơ quan cần làm giấy giới thiệu cấp cho người đem tiền hoặc gửi quà biếu đến gửi tại các bưu cục. Trong giấy giới thiệu cần ghi rõ: **1.** Số tiền (nếu là gửi tiền), số lượng bưu phẩm (nếu là gửi quà biếu). **2.** Tên cơ quan nhận. **3.** Mục đích gửi (chuyển giao cho gia đình, con em liệt sĩ nào). Giấy giới thiệu lập thành hai bản, nếu chỉ gửi tiền hoặc chỉ gửi quà biếu. Trường hợp gửi cả tiền và quà biếu cùng một lúc thì giấy giới thiệu phải lập thành ba bản. b) Thủ tục gửi tiền. Tiền gửi bằng thư chuyển tiền cho cơ quan nhận, mỗi thư chuyển tiền không được quá 200 đồng. Khi viết thư chuyển tiền cần ghi chú ở phần trên cùng “gửi gia đình liệt sĩ” hoặc “gửi con em liệt sĩ” và ở phần viết thư có thể ghi chú những điều cần thiết về việc phân phối số tiền chuyển. c) Thủ tục gửi bưu phẩm. Bưu phẩm gửi cho cơ quan nhận cần gói bọc chắc chắn, đúng thể thức của Bưu điện, trọng lượng không được vượt quá 3 ki-lô nếu gửi hở, hoặc 2 kilô nếu đóng kín. Trên bưu phẩm cần có dấu của cơ quan gửi và có ghi chú “Tặng phẩm gửi cho gia đình (hoặc con em) liệt sĩ”. Ngoài ra, ở phía dưới địa chỉ để tên cơ quan nhận, cần ghi chú những điểm cần thiết cho việc phân phối. **II. CÔNG VIỆC CỦA CÁC BƯU CỤC** Bưu cục chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu phải hướng dẫn cơ quan gửi làm đúng các thủ tục cần thiết, chú trọng đến việc gói bọc các chất lỏng, các đồ vật dễ vỡ, chóng hỏng. Sau khi chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu, nhân viên bưu cục gốc đóng nhật ấn và ký tên trên giấy giới thiệu, trả lại cho cơ quan gửi một bản, giữ lại ở bưu cục một hai bản tùy từng trường hợp. Ơ sổ NI cũng như ở bảng kê N22 chú thích chữ “gdls” (tức là gia đình liệt sĩ) và đính một bản giấy giới thiệu vào bảng N22. Các thư chuyển tiền, và bưu phẩm trên cần được chuyển phát nhanh chóng theo đúng các thủ tục hiện hành. Đối với gói đựng quà biếu gửi cho gia đình con em liệt sĩ, trên lá báo BV21 cần ghi rõ số lượng. Đến nơi, ghi vào sổ BV4 và phát như công văn. Thông tư này thi hành từ ngày 01-07-1962. | **K.T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH TỔNG CỤC PHÓ Ngô Huy Văn** ---|---
<table> <tr> <td> TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 2348-BC/KT </td> <td> Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 1962 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN CƯỚC PHÍ THƯ CHUYỂN TIỀN VÀ BƯU PHẨM ĐỰNG QUÀ BIẾU GỬI CHO GIA ĐÌNH LIỆT SĨ VÀ CON EM LIỆT SĨ Thi hành Thông tư Liên bộ số 319 ngày 23-05-1962 về việc miễn cước phí thư chuyển tiền và bưu phẩm đựng quà biếu cho gia đình liệt sĩ và con em liệt sĩ, Tổng cục bưu điện và Truyền thanh hướng dẫn các thủ tục cần thiết phải làm như sau: I. CÔNG VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN GỬI a) Giấy giới thiệu. Mỗi lần gửi, cơ quan cần làm giấy giới thiệu cấp cho người đem tiền hoặc gửi quà biếu đến gửi tại các bưu cục. Trong giấy giới thiệu cần ghi rõ: 1. Số tiền (nếu là gửi tiền), số lượng bưu phẩm (nếu là gửi quà biếu). 2. Tên cơ quan nhận. 3. Mục đích gửi (chuyển giao cho gia đình, con em liệt sĩ nào). Giấy giới thiệu lập thành hai bản, nếu chỉ gửi tiền hoặc chỉ gửi quà biếu. Trường hợp gửi cả tiền và quà biếu cùng một lúc thì giấy giới thiệu phải lập thành ba bản. b) Thủ tục gửi tiền. Tiền gửi bằng thư chuyển tiền cho cơ quan nhận, mỗi thư chuyển tiền không được quá 200 đồng. Khi viết thư chuyển tiền cần ghi chú ở phần trên cùng “gửi gia đình liệt sĩ” hoặc “gửi con em liệt sĩ” và ở phần viết thư có thể ghi chú những điều cần thiết về việc phân phối số tiền chuyển. c) Thủ tục gửi bưu phẩm. Bưu phẩm gửi cho cơ quan nhận cần gói bọc chắc chắn, đúng thể thức của Bưu điện, trọng lượng không được vượt quá 3 ki-lô nếu gửi hở, hoặc 2 kilô nếu đóng kín. Trên bưu phẩm cần có dấu của cơ quan gửi và có ghi chú “Tặng phẩm gửi cho gia đình (hoặc con em) liệt sĩ”. Ngoài ra, ở phía dưới địa chỉ để tên cơ quan nhận, cần ghi chú những điểm cần thiết cho việc phân phối. II. CÔNG VIỆC CỦA CÁC BƯU CỤC Bưu cục chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu phải hướng dẫn cơ quan gửi làm đúng các thủ tục cần thiết, chú trọng đến việc gói bọc các chất lỏng, các đồ vật dễ vỡ, chóng hỏng. Sau khi chấp nhận tiền hoặc gói quà biếu, nhân viên bưu cục gốc đóng nhật ấn và ký tên trên giấy giới thiệu, trả lại cho cơ quan gửi một bản, giữ lại ở bưu cục một hai bản tùy từng trường hợp. Ơ sổ NI cũng như ở bảng kê N22 chú thích chữ “gdls” (tức là gia đình liệt sĩ) và đính một bản giấy giới thiệu vào bảng N22. Các thư chuyển tiền, và bưu phẩm trên cần được chuyển phát nhanh chóng theo đúng các thủ tục hiện hành. Đối với gói đựng quà biếu gửi cho gia đình con em liệt sĩ, trên lá báo BV21 cần ghi rõ số lượng. Đến nơi, ghi vào sổ BV4 và phát như công văn. Thông tư này thi hành từ ngày 01-07-1962. <table> <tr> <td> </td> <td> K.T. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN VÀ TRUYỀN THANH TỔNG CỤC PHÓ Ngô Huy Văn </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Thong-tu-16-2010-TT-BXD-huong-dan-Nghi-dinh-71-2010-ND-CP-ve-Luat-nha-o-111277.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAAMgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ XÂY DỰNG<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 16/2010/TT-BXD</span></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2010</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-xay-dung-62384.aspx" target="_blank" title="Nghị định 17/2008/NĐ-CP">17/2008/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; <br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; <br/> Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở như sau:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông tư này quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này bao gồm: nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo nhu cầu và cơ chế thị trường (kể cả nhà ở trong khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp); nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà ở được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định (nhà ở xã hội); nhà ở tái định cư; nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị và nông thôn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây có liên quan đến lĩnh vực nhà ở tại Việt Nam: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức, cá nhân trong nước; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>PHÁT TRIỂN NHÀ Ở</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Phân loại dự án phát triển nhà ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án phát triển nhà ở quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 4 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>bao gồm các loại sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Dự án phát triển khu nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội, công trình nhà ở và các công trình kiến trúc khác thuộc phạm vi của dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Dự án phát triển nhà ở độc lập, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Dự án nhà ở cấp II trong dự án khu nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong dự án khu đô thị mới hoặc trong dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Dự án nhà ở độc lập chỉ xây dựng một công trình hoặc một cụm công trình nhà ở trong khu dân cư hoặc trong khu đô thị hiện hữu đã có sẵn hệ thống hạ tầng kỹ thuật; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp (làm nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, dịch vụ). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đối với trường hợp một khu đất để phát triển nhà ở thương mại chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì thực hiện như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Trong thời hạn công bố thông tin về dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, nhà đầu tư có văn bản gửi (trực tiếp hoặc qua bưu điện) tới Sở Xây dựng nơi có dự án đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nếu trong thời hạn quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 14 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu nhà đầu tư đó nộp trực tiếp tại Sở 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trên cơ sở hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo biên bản làm việc của Tổ chuyên gia báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư được quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư đó biết rõ lý do và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chỉ định nhà đầu tư khác làm chủ đầu tư dự án; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án thì nhà đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc đề nghị chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) của dự án đối với trường hợp không thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sau khi có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc có bản vẽ tổng mặt bằng được chấp thuận thì chủ đầu tư làm thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư và tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> , </a>quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này và quy định của pháp luật về xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Đối với trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án thì thực hiện như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai; bản sao giấy tờ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng thực hiện thủ tục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì nhà đầu tư đó có trách nhiệm thực hiện các công việc theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đối với dự án phát triển nhà ở có mức vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, không tính tiền sử dụng đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) thì chủ đầu tư phải nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều này; trong trường hợp dự án phát triển nhà ở có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì chủ đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 6 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện chủ trì thẩm định và lấy ý kiến góp ý của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết); đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy thêm ý kiến của Sở Kiến trúc - Quy hoạch (tại các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án. Thời gian các cơ quan có liên quan trả lời ý kiến tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện. Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp Sở Xây dựng được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập dự án, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định tại khoản này và có Tờ trình đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án theo nội dung quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Căn cứ vào yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng (đối với cấp tỉnh) hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với cấp huyện) và ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ dự án phát triển nhà ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) thì trước khi trình người quyết định đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án, chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phát triển nhà ở để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 6 của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ vào hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Sau khi ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư tổ chức lập dự án để trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và quy định tại Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Trường hợp sau khi dự án đã được phê duyệt mà chủ đầu tư có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 7 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt gửi Sở Xây dựng (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt), gửi Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp có văn bản phê duyệt bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở. Trong trường hợp không phê duyệt bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư biết. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo quy định tại khoản 5 Điều này mà chủ đầu tư đề nghị thay đổi nội dung của dự án khác với nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bổ sung trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Uỷ ban nhân nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> , quy định tại Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc-hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o-ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep-83923.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 33/2008/NQ-CP">33/2008/NQ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP), quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-lien-tich-30-2009-ttlt-bxd-bkh-quy-dinh-chi-tiet-nq-33-2008-nq-cp-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-xay-dung-93739.aspx" target="_blank" title="Thông tư liên tịch 30/2009/TTLT-BXD-BKH">30/2009/TTLT-BXD-BKH</a> ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điểm tại Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc-hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o-ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep-83923.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 33/2008/NQ-CP">33/2008/NQ-CP</a> (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2009/TTLT-BXD-BKH) và quy định tại Thông tư này, không yêu cầu chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án hoặc chấp thuận bổ sung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a>Việc thu lệ phí thẩm định dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định hiện hành về lệ phí thẩm định dự án công trình xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước mà có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 500 căn), nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; giấy tờ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm chủ trì thẩm tra, lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết) theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này; đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy ý kiến thêm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và Sở Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch). Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ 8 lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này đề nghị ủy ban nhân dân cùng cấp có văn bản chấp thuận đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và căn cứ vào nội dung quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận đầu tư tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong văn bản chấp thuận đầu tư, ngoài các nội dung quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> thì cần nêu rõ các công trình hạ tầng xã hội thuộc diện chính quyền địa phương phải bỏ vốn đầu tư xây dựng (công trình công lập) và thời hạn hoàn thành việc đầu tư xây dựng các công trình này. Trường hợp quá thời hạn nêu trong văn bản chấp thuận đầu tư mà chính quyền địa phương không thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội này thì chủ đầu tư có quyền tiến hành đầu tư xây dựng theo đúng mục đích đã được chấp thuận và được trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư được chuyển hình thức quản lý công trình đó từ công lập sang hình thức ngoài công lập thuộc sở hữu của chủ đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000), sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp khu vực dự án đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc đã có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) thì chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp dự án nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu và trong quyết định lựa chọn chủ đầu tư trúng thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cần nêu rõ các nội dung chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở và quyết định này thay thế cho văn bản chấp thuận đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp dự án có số lượng nhà ở dưới 500 căn thì trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng có văn bản gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. Hồ sơ gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện bao gồm: văn bản của Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ các nội dung quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sau khi có ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư theo quy định; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở (không phân biệt nguồn vốn đầu tư và quy mô sử dụng đất, kể cả nhà ở trong khu đô thị mới) có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn chủ đầu tư theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 5 Điều 73 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>): </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hồ sơ nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ (văn bản công nhận chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền; giấy tờ theo quy định tại <a name="dc_20"></a><a name="dc_19"></a><a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và có văn bản gửi lấy ý kiến của các Bộ có liên quan theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trên cơ sở ý kiến trả lời của các Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ (bao gồm Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>) để Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo (gửi kèm theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ) để chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. Sau khi có ý kiến trả lời của các Bộ liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 của Thông tư này kèm theo các giấy tờ quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Sau khi Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu theo quy định. Quy trình và phương thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở được áp dụng như đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất khác; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt mà có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 7 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Đối với dự án có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chấp thuận bổ sung. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có đề nghị thay đổi nội dung của dự án phát triển nhà ở mà khác với nội dung của văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư cấp I thì chủ đầu tư cấp II phải có văn bản đề nghị chủ đầu tư cấp I có Tờ trình gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án; nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư cấp II mà chủ đầu tư cấp I không có Tờ trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có quyền trực tiếp đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Sau khi nhận được Tờ trình của chủ đầu tư cấp II, cơ quan có thẩm quyền thẩm định và có văn bản chấp thuận bổ sung, nếu không chấp thuận bổ sung thì phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư cấp II biết. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có văn bản thông báo gửi kèm bản sao văn bản chấp thuận bổ sung cho chủ đầu tư cấp I biết; việc thay đổi nội dung dự án trong trường hợp này phải phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư hoặc chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Số lượng bộ hồ sơ mà chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và trình phê duyệt dự án hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này là 02 bộ; trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> , quy định tại Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc-hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o-ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep-83923.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 33/2008/NQ-CP">33/2008/NQ-CP</a> , Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-lien-tich-30-2009-ttlt-bxd-bkh-quy-dinh-chi-tiet-nq-33-2008-nq-cp-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-xay-dung-93739.aspx" target="_blank" title="Thông tư liên tịch 30/2009/TTLT-BXD-BKH">30/2009/TTLT-BXD-BKH</a> và quy định tại Thông tư này, đối với dự án trong nước thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II của chủ đầu tư trong nước thì không yêu cầu phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê và theo dõi số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng có đầu tư xây dựng nhà ở; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong các dự án; số lượng, loại nhà ở và đối tượng được phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn quy định tại Điều 8 của Thông tư này trên địa bàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Thực hiện dự án phát triển nhà ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) có trách nhiệm thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 8 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, chủ đầu tư phải triển khai đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng nội dung, tiến độ của dự án đã được phê duyệt, đúng nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại được giao đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án khu đô thị mới thì phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trước khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu vực, địa điểm có nhà ở xã hội. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Quy định chủ đầu tư không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền chưa xây dựng nhà ở nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 5 Điều 16 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>được áp dụng đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tại các thành phố, thị xã (tính theo ranh giới hành chính, không phân biệt khu vực đô thị và khu vực nông thôn) hoặc tại các khu đô thị mới được quy hoạch thành thành phố, thị xã; đối với các khu vực khác thì chủ đầu tư được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán nền nhưng phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Khi kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án thì chủ đầu tư phải thực hiện các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>; ngoài ra chủ đầu tư còn phải gửi thêm báo cáo kết quả của dự án cho Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở để thực hiện theo dõi, kiểm tra. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại</span></b></a><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (kể cả dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) nếu có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất để xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong dự án đó thì chỉ được thực hiện huy động vốn theo đúng các hình thức và điều kiện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức vay vốn của các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư đang hoạt động tại Việt Nam thì thời điểm ký hợp đồng vay vốn do các bên thoả thuận theo quy định của pháp luật về ngân hàng, pháp luật về tổ chức tín dụng và các quy định khác có liên quan. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu thì thời điểm phát hành trái phiếu và trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về chứng khoán. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Quy định về điều kiện đã giải phóng mặt bằng của dự án nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> được hiểu là khi chủ đầu tư cấp I đã thực hiện giải phóng xong mặt bằng đối với phần diện tích đất sẽ chuyển nhượng cho chủ đầu tư cấp II (tính theo phân kỳ đầu tư hoặc theo tiến độ thực hiện các tiểu dự án). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức ký hợp đồng, văn bản góp vốn, hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là hợp đồng góp vốn) theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì các bên có thể thoả thuận phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc phân chia sản phẩm là nhà ở hoặc thỏa thuận phân chia bằng cả lợi nhuận và sản phẩm nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp bên góp vốn được phân chia sản phẩm là nhà ở thì chủ đầu tư chỉ được phân chia cho tất cả các hình thức huy động vốn tối đa là 20% số lượng nhà ở thương mại trong mỗi dự án không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản (chủ đầu tư có thể thực hiện phân chia cả ba loại nhà ở là nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư hoặc có thể phân chia một hoặc hai loại nhà ở), nhưng trong hợp đồng góp vốn phải nêu rõ số lượng nhà ở, loại nhà ở, diện tích nhà ở và vị trí nhà ở sẽ phân chia cho bên tham gia góp vốn; số lượng nhà ở thương mại còn lại trong mỗi dự án sau khi phân chia, chủ đầu tư phải thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn giao dịch bất động sản khi có đủ các điều kiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kể từ ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành, trong phạm vi địa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân chỉ được tham gia góp vốn theo hình thức phân chia sản phẩm là nhà ở (quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm c khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>) một lần với số lượng một nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ chung cư); các trường hợp góp vốn còn lại thì hộ gia đình, cá nhân chỉ được phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc cổ phiếu. Trong trường hợp tổ chức tham gia góp vốn để được phân chia nhà ở sau đó phân chia lại nhà ở này cho các hộ gia đình, cá nhân khác thì tổ chức này phải gửi danh sách các hộ gia đình, cá nhân được phân chia lại nhà ở để chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận danh sách theo quy định tại khoản 8 Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Bên được phân chia nhà ở không được chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác trong thời gian chưa ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; nếu người được phân chia nhà ở bị chết thì người được thừa kế sẽ tiếp tục được hưởng quyền được phân chia nhà ở này. Người được phân chia nhà ở sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 60 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>mà chuyển nhượng hợp đồng hoặc bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Việc tính số lượng 20% nhà ở của mỗi dự án quy định tại khoản 5 Điều này được căn cứ vào tổng số nhà ở thương mại của dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án khu đô thị mới hoặc dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (dự án cấp I) hoặc của dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án nhà ở cấp II) theo quy định như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Trong trường hợp dự án có số lượng nhà ở lẻ và không thể tính tròn thành một căn nhà ở để phân chia thì chủ đầu tư được tính theo nguyên tắc làm tròn số sau khi phân chia (nếu từ 1/2 căn trở lên thì được tính tròn thành một căn, nếu dưới 1/2 căn thì không được tính tròn thành một căn). Ví dụ: dự án có tổng số lượng nhà ở là 219 căn, nếu phân chia 20% thì được 43,8 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 44 căn; nếu dự án có tổng số lượng nhà ở là 212 căn mà phân chia 20% thì được 42,4 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 42 căn; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trong trường hợp chủ đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở theo tiến độ của dự án (chỉ xây dựng một nhà chung cư trước hoặc chỉ xây dựng một lô nhà ở trước theo phân kỳ đầu tư) thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng góp vốn có phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 20% số lượng nhà ở thương mại của nhà chung cư hoặc của lô nhà ở đó. Chủ đầu tư không được ký hợp đồng góp vốn để phân chia trước 20% số lượng nhà ở đối với các nhà chung cư hoặc lô nhà ở khác còn lại của dự án chưa khởi công xây dựng; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp chủ đầu tư cấp I ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II để xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư cấp II được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I theo hướng dẫn tại các ví dụ dưới đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Ví dụ 1: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và dự án được duyệt là 1.000 căn (trong đó có 800 căn nhà ở thương mại và 200 căn nhà ở xã hội). Theo quy định thì doanh nghiệp A chỉ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 160 căn (bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ đầu tư kinh doanh hạ tầng (sau khi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất cho các chủ đầu tư cấp II) thì mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I (ví dụ doanh nghiệp A chuyển nhượng cho 4 chủ đầu tư cấp II là B, C, D, E, trong đó mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được xây dựng 200 căn nhà ở thương mại thì từng chủ đầu tư cấp II sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa là 40 căn (bằng 20% của 200 căn), tổng số nhà ở được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm của 4 chủ đầu tư cấp II tối đa là 160 căn, bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ chuyển nhượng một phần đất cho 2 doanh nghiệp B và C (các chủ đầu tư cấp II) để xây dựng 350 căn nhà ở thương mại theo quy hoạch; diện tích đất còn lại doanh nghiệp A trực tiếp đầu tư xây dựng 450 căn nhà thương mại thì 2 doanh nghiệp B và C sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn để phân chia nhà ở tối đa là 70 căn (bằng 20% của 350 căn nhà thương mại), doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm cho các đối tượng tham gia góp vốn số lượng nhà ở tối đa là 90 căn (bằng 20% của 450 căn nhà thương mại); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trong trường hợp doanh nghiệp A ký hợp đồng huy động vốn vượt quá giá trị số lượng nhà ở được phân chia (giả sử tổng giá trị của 160 căn nhà ở được phép phân chia là 160 tỷ đồng, nhưng doanh nghiệp A huy động 200 tỷ đồng theo hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh) thì doanh nghiệp A cũng chỉ được phép phân chia tối đa là 160 căn (bằng 160 tỷ đồng), còn lại 40 tỷ đồng tiền góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh thì doanh nghiệp A phải thực hiện phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) cho những người tham gia góp vốn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Ví dụ 2: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án cấp II) có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án được duyệt là 200 căn thì doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm với các bên tham gia góp vốn tối đa không quá 40 căn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Trường hợp đến ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư cấp I chưa thực hiện bán, cho thuê hết số lượng nhà ở trong dự án do mình làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư cấp I được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, nhưng số lượng nhà ở phân chia cho bên tham gia góp vốn chỉ được tính trên số lượng nhà ở còn lại chưa bán, chưa cho thuê qua sàn giao dịch bất động sản theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ví dụ: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có tổng số lượng nhà ở thương mại được xây dựng theo quy hoạch là 800 căn, trong đó doanh nghiệp A đã xây dựng và ký hợp đồng bán thông qua sàn giao dịch bất động sản được 400 căn, còn lại 400 căn đang được triển khai xây dựng và chưa ký hợp đồng mua bán thì doanh nghiệp A chỉ được phép ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm tối đa là 80 căn (bằng 20% của 400 căn thương mại chưa bán). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8. Đối với trường hợp huy động vốn mà có thoả thuận phân chia nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận việc phân chia nhà ở theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Sau khi ký hợp đồng với bên tham gia góp vốn, chủ đầu tư có văn bản đề nghị xác nhận kèm theo danh sách cá nhân đã ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở và nội dung dự án, quy hoạch đã được phê duyệt, trong đó thể hiện tổng số lượng nhà ở của dự án nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 và Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, quy định tại Điều này và căn cứ vào số lượng nhà ở theo quy hoạch, hồ sơ dự án đã được phê duyệt để xác nhận danh sách được phân chia nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Thời hạn để Sở Xây dựng xác nhận danh sách được phân chia nhà ở tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư. Trường hợp sau khi tiếp nhận mà phát hiện danh sách do chủ đầu tư đề nghị xác nhận vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu (tính từ ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành) thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở; thời hạn chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở không tính vào thời hạn Sở Xây dựng xác nhận quy định tại điểm này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Xác nhận của Sở Xây dựng về việc phân chia nhà ở quy định tại khoản này được thay thế cho giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và là cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở cho đối tượng mua nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Hộ gia đình hoặc cá nhân đã được phân chia một lần với số lượng một nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì không được xác nhận phân chia nhà ở lần thứ hai, kể cả trường hợp người được phân chia nhà ở đã bán hoặc đã tặng cho nhà ở được phân chia lần đầu cho người khác; nếu người được phân chia nhà ở đã chết thì người được thừa kế hợp pháp phải có đơn gửi kèm theo bản sao giấy chứng tử và di chúc hợp pháp hoặc biên bản phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự hoặc bản án đã có hiệu lực pháp luật cho chủ đầu tư để ký lại hợp đồng với người được thừa kế và có văn bản đề nghị Sở Xây dựng xác nhận lại tên, địa chỉ của người được phân chia nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các trường hợp phân chia số lượng nhà ở vượt quá tỷ lệ 20% cho phép hoặc xác nhận một cá nhân, một hộ gia đình được phân chia nhiều nhà ở trên địa bàn một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc cho phép sang tên chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở khi chưa đủ các điều kiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_38" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 60 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>đều không được pháp luật công nhận; các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Sở Xây dựng có trách nhiệm lập mục thông tin trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở và đăng công khai các thông tin về tên, địa chỉ của các đối tượng được phân chia nhà ở, loại nhà ở, vị trí nhà ở và số lượng nhà ở được phân chia trên Website trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác nhận vào danh sách phân chia để người dân biết và theo dõi. Định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng số lượng đối tượng được phân chia nhà ở và số lượng, loại nhà ở phân chia theo quy định trên địa bàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>9. Trường hợp chưa chuyển quyền sử dụng đất từ chủ đầu tư cấp I sang chủ đầu tư cấp II theo quy định của pháp luật về đất đai nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>được hiểu là trường hợp chủ đầu tư cấp II chưa nhận bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I (chưa có biên bản bàn giao đất). Trong trường hợp này việc ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp II phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư cấp I. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư cấp II khi có văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị xác nhận danh sách các đối tượng được phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại khoản 8 và thông báo về việc huy động vốn theo quy định tại khoản 11 Điều này thì phải gửi kèm theo bản sao biên bản bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I, nếu chưa có biên bản bàn giao đất thì phải gửi bản sao văn bản đồng ý được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp I. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>10. Quy định xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_40" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>được áp dụng cho các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp). Trong trường hợp chủ đầu tư áp dụng biện pháp thi công top-down (thi công các sàn trên của công trình nhà ở trước khi thi công phần đài giằng móng hoặc trước khi thi công mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình) theo phương án thiết kế đã được phê duyệt thì chủ đầu tư chỉ được bán nhà ở sau khi đã thi công xong mặt bằng sàn đầu tiên của công trình nhà ở nhưng phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc xây dựng xong mặt bằng sàn này theo quy định của pháp luật về xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư vào bản sao) cho sàn giao dịch bất động sản để sàn có cơ sở tổ chức bán nhà ở theo quy định của pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>11. Đối với trường hợp huy động vốn theo các hình thức quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_41" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b, c và điểm đ khoản 1 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì trước khi ký hợp đồng huy động vốn tối thiểu là 15 ngày, chủ đầu tư phải có văn bản nêu rõ các nội dung quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_42" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>để thông báo cho Sở Xây dựng biết (việc thông báo này là để Sở Xây dựng biết và theo dõi, kiểm tra, không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận của Sở Xây dựng mới được ký hợp đồng). Trong trường hợp phát hiện chủ đầu tư thực hiện huy động vốn không đúng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_43" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Điều này thì Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư dừng việc huy động vốn, huỷ bỏ các hợp đồng huy động vốn đã ký và thực hiện lại theo đúng quy định của pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>12. Hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>phải thể hiện rõ các nội dung: các bên tham gia; hình thức huy động vốn; số lượng vốn cần huy động; các kỳ huy động vốn; phương thức phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu) hoặc bằng sản phẩm nhà ở, nếu phân chia sản phẩm là nhà ở thì phải nêu rõ loại nhà ở, vị trí, diện tích nhà ở được phân chia; thời hạn hoàn trả vốn hoặc bàn giao nhà ở; quyền và nghĩa vụ của hai bên; giải quyết tranh chấp và các thoả thuận khác. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>13. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) chỉ được ký hợp đồng huy động vốn để xây dựng nhà ở theo đúng các hình thức và điều kiện huy động vốn quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_45" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. Các trường hợp ký hợp đồng huy động vốn, phân chia sản phẩm là nhà ở không đúng với quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và quy định tại Điều này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý và không được pháp luật công nhận; bên vi phạm bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục 1. SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Việc công nhận quyền sở hữu nhà ở cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx" target="_blank" title="Nghị định 88/2009/NĐ-CP">88/2009/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> , các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx" target="_blank" title="Nghị định 88/2009/NĐ-CP">88/2009/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_47" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 43 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì ngoài các giấy tờ chứng minh về việc tạo lập nhà ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hộ gia đình, cá nhân còn phải có thêm các giấy tờ theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 43 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) và bản sao Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn chịu lực do đơn vị có chức năng cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng</span></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho từng căn hộ trong nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_49" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 43 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng nhà ở đó (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) kèm theo các bản vẽ: bản vẽ mặt bằng của từng tầng và bản vẽ mặt bằng của từng căn hộ do chủ nhà tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có chức năng về đo vẽ thực hiện đo vẽ. Trong trường hợp do chủ nhà tự đo vẽ thì cơ quan cấp giấy chứng nhận phải tổ chức kiểm tra về diện tích tối thiểu từng căn hộ, phần diện tích sử dụng chung, diện tích sử dụng riêng theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_50" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Quản lý, sử dụng nhà ở công vụ</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nhà ở công vụ là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước dùng để cho các đối tượng quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> thuê và phải được quản lý chặt chẽ. Đơn vị được giao quản lý quỹ nhà ở công vụ có trách nhiệm quản lý và thu tiền thuê nhà của người thuê nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Người thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm sử dụng nhà ở đúng mục đích, bảo quản nhà ở và tài sản kèm theo, thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà cho đơn vị quản lý nhà ở công vụ theo thoả thuận trong hợp đồng thuê nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phát triển nhà ở công vụ quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Việc xác định giá cho thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_51" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a>Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Trên cơ sở khung giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đơn vị được giao quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ trình người quyết định đầu tư phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ do mình quản lý. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước được dùng để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và các văn bản pháp luật có liên quan đến việc phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên của các cơ sở đào tạo, nhà ở công nhân khu công nghiệp và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Việc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở và việc quản lý vận hành nhà ở xã hội quy định tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2009/TT-BXD">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội quy định tại Điều này được sử dụng các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nhà ở xã hội theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-14-2009-tt-bxd-ap-dung-thiet-ke-dien-hinh-mau-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-nguoi-thu-nhap-thap-90623.aspx" target="_blank" title="Thông tư 14/2009/TT-BXD">14/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx" target="_blank" title="Thông tư 15/2009/TT-BXD">15/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, giá bán, giá cho thuê nhà ở cho người thu nhập thấp. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá của Bộ Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sở Xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn của tỉnh theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng. Căn cứ vào văn bản thẩm định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để áp dụng đối với nhà ở do mình đầu tư xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nếu quá 30 ngày mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không có văn bản thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 01 bảng giá do mình ban hành. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư (không thực hiện phê duyệt) về giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp, giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Khi thẩm định để cho vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tổ chức tín dụng chỉ căn cứ vào nội dung hồ sơ dự án; trường hợp chưa có ý kiến thẩm định về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì căn cứ vào giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng theo phương pháp xác định giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Quản lý, sử dụng nhà chung cư; quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/quyet-dinh-08-2008-qd-bxd-quy-che-quan-ly-su-dung-nha-chung-cu-66308.aspx" target="_blank" title="Quyết định 08/2008/QĐ-BXD">08/2008/QĐ-BXD</a> ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Việc quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-38-2009-tt-bxd-huong-dan-quan-ly-su-dung-nha-biet-thu-tai-khu-vuc-do-thi-98464.aspx" target="_blank" title="Thông tư 38/2009/TT-BXD">38/2009/TT-BXD</a> ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Xây dựng, quản lý nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Hộ gia đình, cá nhân khi xây dựng nhà ở riêng lẻ phải chấp hành các quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_52" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 41, 42, 43 và Điều 44 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và pháp luật về xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_53" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 43 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>khi bán từng căn hộ riêng biệt thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng căn hộ trong nhà ở đó. Sau khi thực hiện bán căn hộ và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người mua căn hộ thì quyền sử dụng đất (kể cả khuôn viên) của toàn bộ công trình nhà ở là quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ như theo quy định về quyền sử dụng đất đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Việc bán, cho thuê các căn hộ quy định tại khoản 2 Điều này không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản nhưng hợp đồng mua bán căn hộ phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền mới có giá trị pháp lý. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nội dung của hợp đồng mua bán, cho thuê căn hộ ngoài yêu cầu phải tuân thủ các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_89" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Điều 21 của Thông tư này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu riêng và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ; diện tích sàn căn hộ (thể hiện theo cách ghi diện tích sàn căn hộ chung cư quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư này); diện tích sử dụng đất của toà nhà, kể cả diện tích khuôn viên (nếu có) thuộc quyền sử dụng chung của những người mua căn hộ; trách nhiệm thanh toán các chi phí có liên quan trong quá trình sử dụng nhà ở (nếu có), đối với các khoản phí dịch vụ thì không được thu cao hơn mức giá trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Bên bán nhà ở có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_54" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu, nhà ở có nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng tại đô thị được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở chung tại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải có đơn và giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tại các phụ lục số 01, 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2009/TT-BXD">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nộp trực tiếp cho Sở Xây dựng nơi có nhà ở xã hội. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_55" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> thì chỉ cần có đơn có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Căn cứ vào đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội và xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu với quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_56" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 37, khoản 1 Điều 38 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và thực tế quỹ nhà ở xã hội của địa phương để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phương án giải quyết. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_57" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD</a> ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Các đối tượng thuộc diện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tiêu chí quy định tại khoản này được áp dụng cho cả đối tượng được mua, được thuê hoặc được thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước và thay thế quy định về tiêu chuẩn thu nhập nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_58" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 4 của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2009/TT-BXD">36/2009/TT-BXD</a> </a>ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Điều này để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; các tiêu chí này phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Xây dựng nơi có dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở: là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình nhà ở để đưa vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời điểm bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chi phí quản lý vận hành nhà ở: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Chi phí khấu hao tài sản cố định của đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính, máy photocopy và các tài sản khác. Việc quản lý, sử dụng khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Chi phí bảo trì nhà ở: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Chi phí bảo trì công trình nhà ở do chủ đầu tư tính toán và xác định trên cơ sở cơ cấu giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 16 của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kinh phí bảo trì công trình nhà ở được trích từ tiền cho thuê nhà ở (theo cơ cấu giá quy định tại Điều 16 của Thông tư này) và được gửi vào ngân hàng thương mại theo tài khoản riêng với lãi suất không kỳ hạn do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì nhà ở theo quy định về bảo trì công trình xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 16. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Công thức xác định: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAAMgA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:2.05in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="197"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G<sub>t</sub> =</span></p> </td> <td style="width:1.65in;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V<sub>đ</sub> + Q<sub>1</sub> + B<sub>t</sub> - dv</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:2.45in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>x K x L</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:1.65in;border:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12 x S</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Gt: là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m<sup>2</sup>/tháng)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- V<sub>đ</sub>: là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công thức xác định V<sub>đ</sub>: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAAMgA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:2.05in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="197"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V<sub>đ</sub> =</span></p> </td> <td style="width:1.65in;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T<sub>đ</sub> x r(1+r)<sup>n</sup></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:1.65in;border:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(1+r)<sup>n</sup> - 1</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ T<sub>đ</sub> : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ n : là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư, nhưng tối thiểu là 20 năm. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Q<sub>1</sub> : là chi phí quản lý vận hành hàng năm (đồng/năm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- B<sub>t</sub> : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- T<sub>dv</sub> : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho thuê của dự án (m2). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- K: là hệ số phân bổ theo tầng cao trên nguyên tắc bảo toàn vốn theo ví dụ sau: nhà chung cư có 5 tầng thì có thể phân bổ như sau: K1 = 1,2; K2 = 1,1; K3=1,0; K4=0,9; K5=0,8. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- L: là hệ số vị trí của dự án, được xác định căn cứ vào vị trí thuận lợi của dự án và có giá trị ≥1. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Số 12 : là số tháng tính trong 01 năm. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Quy định về hệ số K nêu tại Điều này thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_59" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5, 6 và Điều 7 của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx" target="_blank" title="Thông tư 15/2009/TT-BXD">15/2009/TT-BXD</a> </a>ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_60" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 4 của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-17-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-thue-nha-o-sinh-vien-dau-tu-bang-nguon-von-ngan-sach-nha-nuoc-90795.aspx" target="_blank" title="Thông tư 17/2009/TT-BXD">17/2009/TT-BXD</a> </a>ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Căn cứ vào hướng dẫn về nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 15 của Thông tư này và phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều này, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Riêng đối với nhà ở sinh viên được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước thì việc xác định giá cho thuê nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-17-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-thue-nha-o-sinh-vien-dau-tu-bang-nguon-von-ngan-sach-nha-nuoc-90795.aspx" target="_blank" title="Thông tư 17/2009/TT-BXD">17/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 17. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Việc quản lý vận hành nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và khai thác nhà ở xã hội được thực hiện theo nguyên tắc thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành nhà ở thực hiện quản lý vận hành nhà ở xã hội; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở xã hội có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quỹ nhà ở này; đơn vị quản lý vận hành và người thuê nhà ở không được tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng, không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Hoạt động cho thuê, quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng các cơ chế như đối với dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Giá cho thuê nhà ở xã hội được tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng, chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn tại Điều 15 và Điều 16 của Thông tư này; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở được kinh doanh các diện tích khác trong khu nhà ở xã hội để bù đắp thêm các chi phí quản lý, vận hành nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư thì việc quản lý vận hành nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2009/TT-BXD">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp là nhà ở sinh viên thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-13-2009-tt-bxd-cho-thue-quan-ly-van-hanh-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-khu-cong-nghiep-90798.aspx" target="_blank" title="Thông tư 13/2009/TT-BXD">13/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Căn cứ vào các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_61" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Mục 3 Chương II của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và quy định tại Điều này, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục 3. GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 18. Giao dịch nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_62" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 60 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>và pháp luật về kinh doanh bất động sản, trừ trường hợp chủ đầu tư thực hiện huy động vốn thông qua các hình thức quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_63" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đối với nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản (không phân biệt nguồn gốc tạo lập nhà ở) mà không thực hiện mua bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn theo đúng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_64" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định tại Điều này này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; trong trường hợp mua bán hoặc cho thuê mua nhà ở thì người mua, người thuê mua nhà ở không được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho sàn giao dịch bất động sản 01 bộ hồ sơ pháp lý chứng minh nhà ở thương mại đủ điều kiện được giao dịch qua sàn bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau đây: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt hoặc bản vẽ tổng mặt bằng của dự án (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500); quyết định phê duyệt dự án; quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cả dự án; giấy phép xây dựng đối với trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng; bản vẽ thiết kế của từng loại nhà ở được bán, cho thuê, cho thuê mua đã được phê duyệt; biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở theo quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Riêng đối với nhà ở xã hội được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_65" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> thì không phải làm thủ tục giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản mà thực hiện theo quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Sàn giao dịch bất động sản không được tham gia đầu tư, kinh doanh nhà ở, không được mua nhà ở của chủ đầu tư để bán lại cho người khác mà chỉ được tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo uỷ quyền của doanh nghiệp có nhà ở và thực hiện kinh doanh các dịch vụ bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Sàn giao dịch bất động sản có thể được chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại ủy quyền tìm kiếm đối tác góp vốn đầu tư theo các hình thức quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_66" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp sàn giao dịch bất động sản không phải do chủ đầu tư thành lập (không trực thuộc chủ đầu tư) thì giữa chủ đầu tư và sàn giao dịch bất động sản phải thực hiện ký hợp đồng uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; nếu sàn giao dịch bất động sản do chủ đầu tư thành lập (trực thuộc chủ đầu tư) thì chủ đầu tư ký văn bản uỷ quyền cho sàn thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở do mình đầu tư xây dựng (văn bản này thay cho hợp đồng uỷ quyền). Hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn phải nêu rõ các nội dung sau đây: loại nhà ở, số lượng, ví trí nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua; giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua đối với từng loại nhà ở; phương thức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở (bốc thăm hoặc đấu giá); thời hạn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở; phí giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; thời hạn thông báo công khai về việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại sàn và trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nơi có bất động sản; thời điểm tổ chức việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; trách nhiệm của các bên và các thông tin khác liên quan đến nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Các bên phải thực hiện ủy quyền theo mẫu hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản quy định tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Sàn giao dịch bất động sản phải niêm yết công khai tại sàn các giấy tờ sau: hợp đồng hoặc văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương mại có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, hồ sơ pháp lý liên quan đến nhà ở mua bán, cho thuê, cho thuê mua cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia giao dịch tại sàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Sàn giao dịch bất động sản chỉ được tổ chức bán nhà ở trên cơ sở hợp đồng, văn bản uỷ quyền đã ký với doanh nghiệp có nhà ở và sau khi chủ đầu tư đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (theo biên bản nghiệm thu kỹ thuật) quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_67" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Chỉ sau khi đã hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản (bên mua nhà ở đã được sàn giao dịch bất động sản cấp giấy xác nhận giao dịch qua sàn theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) và sau khi đã có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có bất động sản biết theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_68" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>thì doanh nghiệp có nhà ở mới được ký hợp đồng mua bán nhà ở với bên mua nhà ở. Đối với trường hợp cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở thương mại thì chủ đầu tư chỉ được uỷ quyền giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và ký hợp đồng cho thuê, cho thuê mua khi đã có nhà ở được xây dựng xong (chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở hoặc đã có biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các trường hợp bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại không đúng các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_71" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 </a>và <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_69" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>, quy định tại Điều này và pháp luật về kinh doanh bất động sản thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; bên vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị vi phạm. Sàn giao dịch bất động sản không thực hiện đúng các quy định tại Điều này thì bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và bị xử phạt theo quy định hiện hành của pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện sàn giao dịch bất động sản có hành vi vi phạm các quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn thì có quyền yêu cầu cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng để xoá tên sàn giao dịch bất động sản này khỏi Website của Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã mua nhà ở thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc đã được phân chia nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_70" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_72" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. Đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản mà bán lại nhà ở đã mua cho tổ chức, cá nhân khác thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì phải thực hiện việc mua bán nhà ở theo đúng thủ tục quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự (bên bán phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, các bên phải lập hợp đồng mua bán nhà ở và nộp thuế cho Nhà nước theo quy định); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Nếu chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này mà không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Định kỳ ba tháng một lần và vào tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng nơi mình hoạt động số lượng nhà ở thương mại đã giao dịch qua sàn (mua bán, cho thuê, cho thuê mua), vị trí nhà ở giao dịch, tên chủ đầu tư có nhà ở uỷ quyền giao dịch qua sàn. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng kết quả giao dịch qua sàn theo định kỳ quy định tại khoản này hoặc theo yêu cầu đột xuất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 19. Giao dịch về nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt </span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nam</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở trong dự án phát triển nhà ở thương mại tại Việt Nam (đối với trường hợp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng theo quy định của pháp luật đất đai) phải có các giấy tờ chứng minh thuộc các đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ cần có giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> là đủ điều kiện về cư trú để được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, không yêu cầu phải có thời gian cư trú thực tế (cư trú liên tục hoặc cư trú cộng dồn) từ đủ ba tháng trở lên tại Việt Nam mới được sở hữu nhà ở</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng, không đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở tại Việt Nam thì được quyền tặng cho nhà ở đó cho các đối tượng khác được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoặc được quyền bán nhà ở đó để hưởng giá trị. Thủ tục bán nhà ở để hưởng giá trị được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_75" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 72 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Việc xác nhận người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_76" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt là người có tay nghề bậc cao nhất theo quy định của nước cấp giấy chứng nhận tay nghề. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt phải có đơn đề nghị cấp giấy xác nhận kèm theo bản sao có công chứng giấy chứng nhận có tay nghề bậc cao nhất gửi hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam để được cấp giấy xác nhận; trong trường hợp lĩnh vực đề nghị xác nhận chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp thì gửi đơn đến Bộ phụ trách lĩnh vực chuyên môn, kỹ năng để được xác nhận; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt không có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì sau khi nhận được đơn, hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam (trong trường hợp đã có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) hoặc Bộ phụ trách lĩnh vực (trong trường hợp chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) căn cứ vào các tiêu chí và yêu cầu chuyên môn, kỹ năng đặc biệt do hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam hoặc do Bộ phụ trách lĩnh vực đặt ra để cấp giấy xác nhận cho người có đơn hoặc trả lời cho người có đơn biết rõ lý do (nếu không cấp giấy xác nhận); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam được cấp giấy xác nhận cho người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt theo quy định <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_77" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>là các hiệp hội, hội nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam phải có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục số 12 và phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này để Bộ Xây dựng thực hiện quản lý việc sở hữu một nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_78" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 68 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi mua nhà ở tại Việt Nam thì phải thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-51-2009-nd-cp-thi-diem-cho-to-chuc-ca-nhan-nuoc-ngoai-mua-so-huu-nha-o-tai-viet-nam-huong-dan-nghi-quyet-19-2008-qh12-89299.aspx" target="_blank" title="Nghị định 51/2009/NĐ-CP">51/2009/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 20. Xử lý các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai sau ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Các bên phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở để cơ quan công chứng chứng nhận theo mẫu quy định tại phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư này. Khi đề nghị công chứng, các bên phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải xuất trình văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở lần trước; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trên cơ sở văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định tại điểm a khoản này, một trong hai bên theo thoả thuận nộp bản sao các giấy tờ (gồm văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản sao biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư và bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư) cho cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Nếu việc chuyển nhượng hợp đồng thuộc diện được miễn thuế thu nhập thì phải có giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư chấm dứt giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư và được coi là bên mua nhà ở kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì kể từ lần chuyển nhượng thứ hai trở đi, các bên đều phải thực hiện thủ tục theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần sau có trách nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng lần trước; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần cuối (là tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở) được đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận) phải nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa chủ đầu tư với bên mua nhà ở lần đầu; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Giấy tờ xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận về việc phân chia nhà ở của Sở Xây dựng (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) của bên mua nhà lần đầu; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng, có xác nhận của chủ đầu tư và biên lai nộp thuế thu nhập theo quy định hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập theo quy định. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận lần cuối phải nộp văn bản chuyển nhượng hợp đồng và biên lai thu thuế của các lần chuyển nhượng trước hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ví dụ: Ông B ký hợp đồng mua bán nhà ở với Công ty A theo hình thức mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, trong thời gian chưa nhận bàn giao nhà ở mà ông B chuyển nhượng hợp đồng mua bán này cho ông C thì B và C phải đi làm thủ tục công chứng văn bản chuyển nhượng, ông B nộp thuế thu nhập (nếu có), sau đó đề nghị Công ty A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này; nếu ông C lại chuyển nhượng hợp đồng này cho ông D và ông D lại chuyển nhượng tiếp cho ông E (E là người nhận chuyển nhượng cuối cùng) thì mỗi lần chuyển nhượng, các bên phải đi làm thủ tục theo quy định như trên. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khi Công ty A (hoặc ông E) đi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì phải nộp các giấy tờ có liên quan đến chuyển nhượng hợp đồng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận: hợp đồng mua bán nhà ở ký giữa Công ty A và ông B; 03 văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng và xác nhận của chủ đầu tư kèm theo 03 biên lai thu thuế thu nhập (hoặc giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế của cơ quan thuế) cho 03 lần chuyển nhượng (giữa B và C, giữa C và D, giữa D và E); giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giữa Công ty A và ông B (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận phân chia nhà ở của Sở Xây dựng đối với trường hợp ông B được Công ty A phân chia sản phẩm là nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng của các lần chuyển nhượng phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở. Trong trường hợp không có xác nhận thì Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn niêm yết công khai trong thời hạn 60 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận của người nhận chuyển nhượng cuối cùng; nếu quá thời hạn này mà nhà ở đó không có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người nhận chuyển nhượng cuối cùng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, các bên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản hoặc tham gia góp vốn với chủ đầu tư để được phân chia nhà ở mà bán lại nhà ở đó thì phải thực hiện theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Nếu doanh nghiệp được phân chia nhà ở theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư thì chỉ được bán lại nhà ở đó sau khi đã ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_79" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 60 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ; </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Doanh nghiệp phải thực hiện bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này và pháp luật về kinh doanh bất động sản (không phân biệt đã nhận bàn giao nhà ở hoặc chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). Khi bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải cung cấp cho sàn giao dịch bất động sản bản sao các giấy tờ sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Xác nhận của Sở Xây dựng nơi có nhà ở (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) hoặc giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp mua bán nhà ở qua sàn); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hồ sơ về nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Biên lai nộp tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Biên bản bàn giao nhà ở (nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Các đối tượng đã mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản này mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải tuân thủ quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nếu là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản và đã nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện thủ tục mua bán nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 của Thông tư này. Trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều này; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nếu là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì thực hiện thủ tục bán nhà ở theo quy định tại khoản này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 21. Hợp đồng về nhà ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Các giao dịch về nhà ở phải được lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại </span></a><a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_80" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 93 của Luật Nhà ở</span></a><a name="khoan_1_name"></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, Bộ Luật dân sự, </span><a name="dc_81"></a><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</span><a name="khoan_1_name_name"></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, tuân thủ các mẫu và nội dung của hợp đồng quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn căn hộ mua bán (được xác định theo nguyên tắc tính kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ); khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; dự kiến về mức phí phải đóng góp để phục vụ công tác quản lý vận hành nhà chung cư; nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp trên cơ sở mức đóng góp kinh phí không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành và danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ. </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng về nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, Luật Nhà ở, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> , pháp luật về dân sự và quy định tại Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp uỷ quyền quản lý, sử dụng, trông coi nhà ở và uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho nhà ở (hoặc uỷ quyền định đoạt nhà ở) thì bên uỷ quyền chỉ được lập văn bản uỷ quyền và cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực chỉ được công chứng, chứng thực việc uỷ quyền này khi nhà ở đã được xây dựng xong (bên uỷ quyền đã có một trong các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; biên bản bàn giao nhà ở hoặc biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Các mẫu hợp đồng về nhà ở được quy định như sau: hợp đồng mua bán nhà ở được quy định tại phụ lục số 15, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại được quy định tại phụ lục số 16, hợp đồng thuê nhà ở thương mại được quy định tại phụ lục số 17, hợp đồng thuê nhà ở công vụ được quy định tại phụ lục số 18, hợp đồng thuê nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_82" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 37 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> </a>được quy định tại phụ lục số 19, hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_83" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a> được quy định tại phụ lục số 20, hợp đồng tặng cho nhà ở được quy định tại phụ lục số 21 và hợp đồng đổi nhà ở được quy định tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Riêng đối với hợp đồng thuê nhà ở sinh viên, hợp đồng thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-13-2009-tt-bxd-cho-thue-quan-ly-van-hanh-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-khu-cong-nghiep-90798.aspx" target="_blank" title="Thông tư 13/2009/TT-BXD">13/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ nhà ở thu nhập thấp, hợp đồng thuê nhà ở căn hộ và hợp đồng thuê mua nhà ở căn hộ thu nhập thấp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx" target="_blank" title="Thông tư 36/2009/TT-BXD">36/2009/TT-BXD</a> ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đối với các mẫu và nội dung các hợp đồng khác về nhà ở không quy định tại Thông tư này thì thực hiện lập theo quy định của pháp luật về dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 22. Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Hồ sơ về nhà ở được lưu trữ và quản lý bao gồm các giấy tờ quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_84" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 66 của Luật Nhà ở </a>và quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_85" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 76 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP</a>. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Người lập hồ sơ về nhà ở là chủ sở hữu hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở đó nếu không xác định được chủ sở hữu. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở được quy định như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở của tổ chức; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam; nhà ở của cá nhân nước ngoài mua theo quy định của pháp luật; nhà ở thuộc sở hữu chung của tổ chức và cá nhân; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của cá nhân trong nước; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi tham gia các giao dịch về nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Nội dung lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở quy định tại Điều này theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Lập cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bằng hệ thống mạng máy tính để phục vụ cho việc thống kê, báo cáo kết quả thực hiện và phục vụ yêu cầu quản lý nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở có trách nhiệm cung cấp số liệu về nhà ở cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 23. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản và những cá nhân đang làm việc trong doanh nghiệp hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_86" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 78 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Lập, thẩm định, phê duyệt, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Quản lý dự án nhà ở, quản lý nhà chung cư sau đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Quản lý việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Quản lý việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, cho thuê nhà ở công vụ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>g) Lập và quản lý Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ tiết kiệm nhà ở (nếu có); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>h) Tổ chức điều tra, thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>i) Quản lý các giao dịch về nhà ở, các hoạt động kinh doanh bất động sản và các dịch vụ công về nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>k) Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Căn cứ vào nội dung đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng lập kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo cụ thể và gộp vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chung cho cán bộ, công chức ngành xây dựng để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ vào kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm lập kế hoạch, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương (gồm cán bộ cấp xã, cấp quận và cấp tỉnh) để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Bộ Xây dựng phê duyệt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Đối với việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành nhà chung cư cho các cá nhân đang làm việc trong các doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý, vận hành nhà chung cư (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) thì Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Xây dựng biên soạn chương trình, nội dung đào tạo để trình Bộ Xây dựng thông qua, làm cơ sở cho việc đào tạo và cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các đối tượng quy định tại khoản này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các đối tượng sau đây đang làm việc trong doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư phải tham dự khoá đào tạo: các thành viên Ban giám đốc doanh nghiệp, Tổ trưởng các Tổ: kỹ thuật, an ninh, bảo vệ, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và Trưởng ca vận hành nhà chung cư. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 7 năm 2012, các đối tượng thuộc diện quy định tại khoản này phải học qua lớp đào tạo và có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; nếu quá thời hạn quy định tại khoản này mà các đối tượng thuộc diện phải tham gia khoá đào tạo chưa có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học thì các cá nhân và doanh nghiệp đó không được tham gia quản lý vận hành nhà chung cư. Khuyến khích các cá nhân khác không thuộc các đối tượng quy định tại khoản này tham gia khoá đào tạo này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Giảng viên tham gia giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này phải là những người có năng lực chuyên môn, am hiểu các chính sách, pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản, người có kinh nghiệm trong quản lý nhà ở, thị trường bất động sản, kinh nghiệm trong quản lý nhà chung cư và có trình độ sư phạm trong giảng dạy. Chỉ những cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện do Bộ Xây dựng quy định thì mới được tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan, tổ chức cử người tham dự khoá học và các cá nhân có nhu cầu đào tạo có trách nhiệm thanh toán kinh phí cho cơ sở đào tạo; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì kinh phí đào tạo của các học viên được trích từ nguồn ngân sách cấp cho cơ quan, tổ chức đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>HIỆU LỰC THI HÀNH</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 24. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Căn cứ vào quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản cấp tỉnh và các Tổ chuyên gia giúp việc cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Sắp xếp tổ chức và bố trí đủ cán bộ, công chức để thực hiện tốt công tác quản lý và phát triển nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Chỉ đạo Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn năm năm hoặc dài hơn báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân cấp tỉnh thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì sau khi trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, Uỷ ban nhân dân thành phố phải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của địa phương trước khi triển khai thực hiện; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Lập chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản cho cán bộ, công chức tại địa phương; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư này để nhân dân biết và thực hiện; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện kiểm tra, theo dõi và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động đầu tư phát triển nhà ở của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, về việc phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn, việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong từng dự án; số lượng, loại và đối tượng được phân chia nhà ở theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư này; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc trách nhiệm được giao quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Bố trí kinh phí để Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng Chương trình phát triển nhà ở của địa phương; tổ chức tuyền truyền, giới thiệu, tập huấn pháp luật về nhà ở; lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê các dự án nhà ở, số lượng nhà ở và việc mua bán nhà ở trên địa bàn theo quy định của Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở trên địa bàn theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có liên quan đến nhà ở cho phù hợp với quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Ban hành giá dịch vụ nhà chung cư để áp dụng thống nhất trên địa bàn; thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước do chủ đầu tư xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8. Báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nhà ở trên địa bàn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>9. Thực hiện theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 25. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở trong phạm vi cả nước. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện hướng dẫn, giải đáp các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định của pháp luật về nhà ở cho phù hợp với tình hình thực tế. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện pháp luật về nhà ở để Bộ Xây dựng báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc đột xuất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Thông tư này hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 26. Hiệu lực thi hành</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Kể từ ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành, việc huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng được thực hiện theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> và quy định tại Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Đối với trường hợp chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án phát triển nhà ở trước ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành nhưng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chưa phê duyệt dự án thì xử lý như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền tiếp tục thực hiện phê duyệt dự án theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-90-2006-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-14072.aspx" target="_blank" title="Nghị định 90/2006/NĐ-CP">90/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước thì căn cứ vào nội dung của hồ sơ dự án, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo nội dung quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này mà không yêu cầu chủ đầu tư phải lập Tờ trình chấp thuận đầu tư theo quy định của Thông tư này. Sau khi có văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và theo nội dung văn bản chấp thuận đầu tư; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 2.500 căn trở lên (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, không phân biệt quy mô sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư) thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải có Tờ trình gửi kèm hồ sơ dự án trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận việc đầu tư. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) hoặc có văn bản thông báo để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn không phải từ ngân sách nhà nước). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt trước ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư có đề nghị thay đổi nội dung của dự án thì chủ đầu tư trình cơ quan đã phê duyệt dự án trước đây thực hiện phê duyệt bổ sung. Trong trường hợp thay đổi quy mô dự án, diện tích sử dụng đất dẫn đến thay đổi tổng số lượng nhà ở của dự án từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung sau đó mới được phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Bãi bỏ quy định về huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở trong khu đô thị mới nêu tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_87" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Mục VIII của Thông tư số 04/2006/TT-BXD</a> ngày 18 tháng 6 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-02-2006-nd-cp-quy-che-khu-do-thi-moi-8050.aspx" target="_blank" title="Nghị định 02/2006/NĐ-CP">02/2006/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Thay thế <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_88" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx" target="_blank" title="Thông tư 15/2009/TT-BXD">15/2009/TT-BXD</a> </a>ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp và giá bán, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án có các thành phần kinh tế kinh tế tham gia đầu tư như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>“1. Tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở của chủ đầu tư”. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Bãi bỏ các Thông tư sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-13-2005-tt-bxd-huong-dan-thuc-hien-nghi-dinh-95-2005-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o-so-huu-cong-trinh-2705.aspx" target="_blank" title="Thông tư 13/2005/TT-BXD">13/2005/TT-BXD</a> ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-95-2005-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o-quyen-so-huu-cong-trinh-xay-dung-2342.aspx" target="_blank" title="Nghị định 95/2005/NĐ-CP">95/2005/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-05-2006-tt-bxd-thi-hanh-luat-nha-o-huong-dan-thuc-hien-90-2006-nd-cp-14898.aspx" target="_blank" title="Thông tư 05/2006/TT-BXD">05/2006/TT-BXD</a> ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-90-2006-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-14072.aspx" target="_blank" title="Nghị định 90/2006/NĐ-CP">90/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-01-2009-tt-bxd-noi-dung-cap-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o-huong-dan-mau-hop-dong-mua-ban-can-ho-chung-cu-85503.aspx" target="_blank" title="Thông tư 01/2009/TT-BXD">01/2009/TT-BXD</a> ngày 25 tháng 02 năm 2009  của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8. Các quy định liên quan đến nhà ở (về quyền sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở) nêu trong các Thông tư hoặc Quyết định của Bộ, ngành và trong các văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:6.2in;border-collapse:collapse" width="595"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAAMgA=--> <tr> <td style="width:167.85pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="224"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:278.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="371"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Trần Nam</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:4.2in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="403"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:red'><img height="66" src="00111277_files/image001.gif" width="102"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "01/09/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Trần Nam", "Nơi ban hành:": "Bộ Xây dựng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "16/2010/TT-BXD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ XÂY DỰNG \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: 16/2010/TT-BXD | _Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2010_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở _Căn cứ Nghị định số[17/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-xay-dung-62384.aspx "Nghị định 17/2008/NĐ-CP") ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở như sau:_ **Chương I****** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG****** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh****** Thông tư này quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở. Nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này bao gồm: nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo nhu cầu và cơ chế thị trường (kể cả nhà ở trong khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp); nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà ở được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định (nhà ở xã hội); nhà ở tái định cư; nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị và nông thôn. **Điều 2. Đối tượng áp dụng****** Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây có liên quan đến lĩnh vực nhà ở tại Việt Nam: 1\. Tổ chức, cá nhân trong nước; 2\. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; 3\. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực nhà ở. **Chương II****** **PHÁT TRIỂN NHÀ Ở****** **Điều 3. Phân loại dự án phát triển nhà ở****** Dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều 4 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") bao gồm các loại sau đây: 1\. Dự án phát triển khu nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội, công trình nhà ở và các công trình kiến trúc khác thuộc phạm vi của dự án. 2\. Dự án phát triển nhà ở độc lập, bao gồm: a) Dự án nhà ở cấp II trong dự án khu nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong dự án khu đô thị mới hoặc trong dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; b) Dự án nhà ở độc lập chỉ xây dựng một công trình hoặc một cụm công trình nhà ở trong khu dân cư hoặc trong khu đô thị hiện hữu đã có sẵn hệ thống hạ tầng kỹ thuật; c) Công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp (làm nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, dịch vụ). **Điều 4. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư****** 1\. Đối với trường hợp một khu đất để phát triển nhà ở thương mại chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì thực hiện như sau: a) Trong thời hạn công bố thông tin về dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, nhà đầu tư có văn bản gửi (trực tiếp hoặc qua bưu điện) tới Sở Xây dựng nơi có dự án đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu nhà đầu tư đó nộp trực tiếp tại Sở 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); b) Trên cơ sở hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo biên bản làm việc của Tổ chuyên gia báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư được quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư đó biết rõ lý do và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chỉ định nhà đầu tư khác làm chủ đầu tư dự án; c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án thì nhà đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc đề nghị chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) của dự án đối với trường hợp không thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Sau khi có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc có bản vẽ tổng mặt bằng được chấp thuận thì chủ đầu tư làm thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư và tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") , quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này và quy định của pháp luật về xây dựng. 2\. Đối với trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án thì thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai; bản sao giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng thực hiện thủ tục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do; c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì nhà đầu tư đó có trách nhiệm thực hiện các công việc theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. **Điều 5. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước****** 1\. Đối với dự án phát triển nhà ở có mức vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, không tính tiền sử dụng đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) thì chủ đầu tư phải nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều này; trong trường hợp dự án phát triển nhà ở có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì chủ đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án. 2\. Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở bao gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; c) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch; d) Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp. 3\. Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện chủ trì thẩm định và lấy ý kiến góp ý của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết); đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy thêm ý kiến của Sở Kiến trúc - Quy hoạch (tại các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án. Thời gian các cơ quan có liên quan trả lời ý kiến tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện. Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt dự án. Trong trường hợp Sở Xây dựng được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập dự án, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định tại khoản này và có Tờ trình đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án theo nội dung quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 4\. Căn cứ vào yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều 5 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng (đối với cấp tỉnh) hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với cấp huyện) và ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. 5\. Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ dự án phát triển nhà ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) thì trước khi trình người quyết định đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án, chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phát triển nhà ở để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Sau khi ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư tổ chức lập dự án để trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Điều này. 6\. Trường hợp sau khi dự án đã được phê duyệt mà chủ đầu tư có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt gửi Sở Xây dựng (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt), gửi Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt). Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp có văn bản phê duyệt bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở. Trong trường hợp không phê duyệt bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư biết. Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo quy định tại khoản 5 Điều này mà chủ đầu tư đề nghị thay đổi nội dung của dự án khác với nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bổ sung trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. 7\. Uỷ ban nhân nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") , quy định tại Nghị quyết số [33/2008/NQ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc- hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o- ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep-83923.aspx "Nghị quyết 33/2008/NQ-CP") ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP), quy định tại Thông tư liên tịch số [30/2009/TTLT-BXD- BKH](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-lien- tich-30-2009-ttlt-bxd-bkh-quy-dinh-chi-tiet-nq-33-2008-nq-cp-thi-diem-thu-tuc- hanh-chinh-trong-dau-tu-xay-dung-93739.aspx "Thông tư liên tịch 30/2009/TTLT- BXD-BKH") ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điểm tại Nghị quyết số [33/2008/NQ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc- hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh-trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o- ha-tang-ky-thuat-khu-cong-nghiep-83923.aspx "Nghị quyết 33/2008/NQ-CP") (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2009/TTLT-BXD-BKH) và quy định tại Thông tư này, không yêu cầu chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. 8\. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án hoặc chấp thuận bổ sung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Việc thu lệ phí thẩm định dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định hiện hành về lệ phí thẩm định dự án công trình xây dựng. **Điều 6. Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước****** 1\. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước mà có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: \- Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 500 căn), nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn). Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận; \- Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm chủ trì thẩm tra, lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết) theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này; đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy ý kiến thêm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và Sở Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch). Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ 8 lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này đề nghị ủy ban nhân dân cùng cấp có văn bản chấp thuận đầu tư; \- Trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và căn cứ vào nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận đầu tư tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. Trong văn bản chấp thuận đầu tư, ngoài các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì cần nêu rõ các công trình hạ tầng xã hội thuộc diện chính quyền địa phương phải bỏ vốn đầu tư xây dựng (công trình công lập) và thời hạn hoàn thành việc đầu tư xây dựng các công trình này. Trường hợp quá thời hạn nêu trong văn bản chấp thuận đầu tư mà chính quyền địa phương không thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội này thì chủ đầu tư có quyền tiến hành đầu tư xây dựng theo đúng mục đích đã được chấp thuận và được trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư được chuyển hình thức quản lý công trình đó từ công lập sang hình thức ngoài công lập thuộc sở hữu của chủ đầu tư; \- Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000), sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp khu vực dự án đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc đã có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) thì chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định; b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: \- Trường hợp dự án nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu và trong quyết định lựa chọn chủ đầu tư trúng thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cần nêu rõ các nội dung chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở và quyết định này thay thế cho văn bản chấp thuận đầu tư; \- Trường hợp dự án có số lượng nhà ở dưới 500 căn thì trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng có văn bản gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Hồ sơ gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện bao gồm: văn bản của Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi có ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư theo quy định; \- Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. 2\. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở (không phân biệt nguồn vốn đầu tư và quy mô sử dụng đất, kể cả nhà ở trong khu đô thị mới) có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn chủ đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 73 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP): \- Chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở. Hồ sơ nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ (văn bản công nhận chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền; giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); \- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và có văn bản gửi lấy ý kiến của các Bộ có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; \- Trên cơ sở ý kiến trả lời của các Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ (bao gồm Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) để Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở; \- Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo (gửi kèm theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ) để chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: \- Trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Sau khi có ý kiến trả lời của các Bộ liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 của Thông tư này kèm theo các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; \- Sau khi Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu theo quy định. Quy trình và phương thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở được áp dụng như đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất khác; \- Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). 3\. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt mà có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Đối với dự án có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chấp thuận bổ sung. Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có đề nghị thay đổi nội dung của dự án phát triển nhà ở mà khác với nội dung của văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư cấp I thì chủ đầu tư cấp II phải có văn bản đề nghị chủ đầu tư cấp I có Tờ trình gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án; nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư cấp II mà chủ đầu tư cấp I không có Tờ trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có quyền trực tiếp đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Sau khi nhận được Tờ trình của chủ đầu tư cấp II, cơ quan có thẩm quyền thẩm định và có văn bản chấp thuận bổ sung, nếu không chấp thuận bổ sung thì phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư cấp II biết. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có văn bản thông báo gửi kèm bản sao văn bản chấp thuận bổ sung cho chủ đầu tư cấp I biết; việc thay đổi nội dung dự án trong trường hợp này phải phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. 4\. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư hoặc chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 5\. Số lượng bộ hồ sơ mà chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và trình phê duyệt dự án hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này là 02 bộ; trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến. 6\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") , quy định tại Nghị quyết số [33/2008/NQ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/dau-tu/nghi-quyet-33-2008-nq-cp-thuc-hien-thi-diem-thu-tuc-hanh-chinh- trong-dau-tu-du-an-khu-do-thi-moi-khu-nha-o-ha-tang-ky-thuat-khu-cong- nghiep-83923.aspx "Nghị quyết 33/2008/NQ-CP") , Thông tư số [30/2009/TTLT-BXD- BKH](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-lien- tich-30-2009-ttlt-bxd-bkh-quy-dinh-chi-tiet-nq-33-2008-nq-cp-thi-diem-thu-tuc- hanh-chinh-trong-dau-tu-xay-dung-93739.aspx "Thông tư liên tịch 30/2009/TTLT- BXD-BKH") và quy định tại Thông tư này, đối với dự án trong nước thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II của chủ đầu tư trong nước thì không yêu cầu phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. 7\. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê và theo dõi số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng có đầu tư xây dựng nhà ở; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong các dự án; số lượng, loại nhà ở và đối tượng được phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn quy định tại Điều 8 của Thông tư này trên địa bàn. **Điều 7. Thực hiện dự án phát triển nhà ở****** 1\. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) có trách nhiệm thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, chủ đầu tư phải triển khai đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng nội dung, tiến độ của dự án đã được phê duyệt, đúng nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan. 2\. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại được giao đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án khu đô thị mới thì phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trước khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu vực, địa điểm có nhà ở xã hội. 3\. Quy định chủ đầu tư không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền chưa xây dựng nhà ở nêu tại khoản 5 Điều 16 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") được áp dụng đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tại các thành phố, thị xã (tính theo ranh giới hành chính, không phân biệt khu vực đô thị và khu vực nông thôn) hoặc tại các khu đô thị mới được quy hoạch thành thành phố, thị xã; đối với các khu vực khác thì chủ đầu tư được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán nền nhưng phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 4\. Khi kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án thì chủ đầu tư phải thực hiện các quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; ngoài ra chủ đầu tư còn phải gửi thêm báo cáo kết quả của dự án cho Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở để thực hiện theo dõi, kiểm tra. **Điều 8. Huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại****** 1\. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (kể cả dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) nếu có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất để xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong dự án đó thì chỉ được thực hiện huy động vốn theo đúng các hình thức và điều kiện quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2\. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức vay vốn của các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư đang hoạt động tại Việt Nam thì thời điểm ký hợp đồng vay vốn do các bên thoả thuận theo quy định của pháp luật về ngân hàng, pháp luật về tổ chức tín dụng và các quy định khác có liên quan. 3\. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu thì thời điểm phát hành trái phiếu và trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về chứng khoán. 4\. Quy định về điều kiện đã giải phóng mặt bằng của dự án nêu tại điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được hiểu là khi chủ đầu tư cấp I đã thực hiện giải phóng xong mặt bằng đối với phần diện tích đất sẽ chuyển nhượng cho chủ đầu tư cấp II (tính theo phân kỳ đầu tư hoặc theo tiến độ thực hiện các tiểu dự án). 5\. Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức ký hợp đồng, văn bản góp vốn, hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là hợp đồng góp vốn) theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì các bên có thể thoả thuận phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc phân chia sản phẩm là nhà ở hoặc thỏa thuận phân chia bằng cả lợi nhuận và sản phẩm nhà ở. Trong trường hợp bên góp vốn được phân chia sản phẩm là nhà ở thì chủ đầu tư chỉ được phân chia cho tất cả các hình thức huy động vốn tối đa là 20% số lượng nhà ở thương mại trong mỗi dự án không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản (chủ đầu tư có thể thực hiện phân chia cả ba loại nhà ở là nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư hoặc có thể phân chia một hoặc hai loại nhà ở), nhưng trong hợp đồng góp vốn phải nêu rõ số lượng nhà ở, loại nhà ở, diện tích nhà ở và vị trí nhà ở sẽ phân chia cho bên tham gia góp vốn; số lượng nhà ở thương mại còn lại trong mỗi dự án sau khi phân chia, chủ đầu tư phải thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn giao dịch bất động sản khi có đủ các điều kiện theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Kể từ ngày Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành, trong phạm vi địa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân chỉ được tham gia góp vốn theo hình thức phân chia sản phẩm là nhà ở (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) một lần với số lượng một nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ chung cư); các trường hợp góp vốn còn lại thì hộ gia đình, cá nhân chỉ được phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc cổ phiếu. Trong trường hợp tổ chức tham gia góp vốn để được phân chia nhà ở sau đó phân chia lại nhà ở này cho các hộ gia đình, cá nhân khác thì tổ chức này phải gửi danh sách các hộ gia đình, cá nhân được phân chia lại nhà ở để chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận danh sách theo quy định tại khoản 8 Điều này. Bên được phân chia nhà ở không được chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác trong thời gian chưa ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; nếu người được phân chia nhà ở bị chết thì người được thừa kế sẽ tiếp tục được hưởng quyền được phân chia nhà ở này. Người được phân chia nhà ở sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") mà chuyển nhượng hợp đồng hoặc bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Thông tư này. 6\. Việc tính số lượng 20% nhà ở của mỗi dự án quy định tại khoản 5 Điều này được căn cứ vào tổng số nhà ở thương mại của dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án khu đô thị mới hoặc dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (dự án cấp I) hoặc của dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án nhà ở cấp II) theo quy định như sau: a) Trong trường hợp dự án có số lượng nhà ở lẻ và không thể tính tròn thành một căn nhà ở để phân chia thì chủ đầu tư được tính theo nguyên tắc làm tròn số sau khi phân chia (nếu từ 1/2 căn trở lên thì được tính tròn thành một căn, nếu dưới 1/2 căn thì không được tính tròn thành một căn). Ví dụ: dự án có tổng số lượng nhà ở là 219 căn, nếu phân chia 20% thì được 43,8 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 44 căn; nếu dự án có tổng số lượng nhà ở là 212 căn mà phân chia 20% thì được 42,4 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 42 căn; b) Trong trường hợp chủ đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở theo tiến độ của dự án (chỉ xây dựng một nhà chung cư trước hoặc chỉ xây dựng một lô nhà ở trước theo phân kỳ đầu tư) thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng góp vốn có phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 20% số lượng nhà ở thương mại của nhà chung cư hoặc của lô nhà ở đó. Chủ đầu tư không được ký hợp đồng góp vốn để phân chia trước 20% số lượng nhà ở đối với các nhà chung cư hoặc lô nhà ở khác còn lại của dự án chưa khởi công xây dựng; c) Trường hợp chủ đầu tư cấp I ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II để xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư cấp II được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I theo hướng dẫn tại các ví dụ dưới đây: \- Ví dụ 1: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và dự án được duyệt là 1.000 căn (trong đó có 800 căn nhà ở thương mại và 200 căn nhà ở xã hội). Theo quy định thì doanh nghiệp A chỉ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 160 căn (bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại). \+ Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ đầu tư kinh doanh hạ tầng (sau khi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất cho các chủ đầu tư cấp II) thì mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I (ví dụ doanh nghiệp A chuyển nhượng cho 4 chủ đầu tư cấp II là B, C, D, E, trong đó mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được xây dựng 200 căn nhà ở thương mại thì từng chủ đầu tư cấp II sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa là 40 căn (bằng 20% của 200 căn), tổng số nhà ở được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm của 4 chủ đầu tư cấp II tối đa là 160 căn, bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại); \+ Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ chuyển nhượng một phần đất cho 2 doanh nghiệp B và C (các chủ đầu tư cấp II) để xây dựng 350 căn nhà ở thương mại theo quy hoạch; diện tích đất còn lại doanh nghiệp A trực tiếp đầu tư xây dựng 450 căn nhà thương mại thì 2 doanh nghiệp B và C sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn để phân chia nhà ở tối đa là 70 căn (bằng 20% của 350 căn nhà thương mại), doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm cho các đối tượng tham gia góp vốn số lượng nhà ở tối đa là 90 căn (bằng 20% của 450 căn nhà thương mại); \+ Trong trường hợp doanh nghiệp A ký hợp đồng huy động vốn vượt quá giá trị số lượng nhà ở được phân chia (giả sử tổng giá trị của 160 căn nhà ở được phép phân chia là 160 tỷ đồng, nhưng doanh nghiệp A huy động 200 tỷ đồng theo hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh) thì doanh nghiệp A cũng chỉ được phép phân chia tối đa là 160 căn (bằng 160 tỷ đồng), còn lại 40 tỷ đồng tiền góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh thì doanh nghiệp A phải thực hiện phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) cho những người tham gia góp vốn. \- Ví dụ 2: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án cấp II) có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án được duyệt là 200 căn thì doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm với các bên tham gia góp vốn tối đa không quá 40 căn. 7\. Trường hợp đến ngày Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư cấp I chưa thực hiện bán, cho thuê hết số lượng nhà ở trong dự án do mình làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư cấp I được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, nhưng số lượng nhà ở phân chia cho bên tham gia góp vốn chỉ được tính trên số lượng nhà ở còn lại chưa bán, chưa cho thuê qua sàn giao dịch bất động sản theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: Ví dụ: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có tổng số lượng nhà ở thương mại được xây dựng theo quy hoạch là 800 căn, trong đó doanh nghiệp A đã xây dựng và ký hợp đồng bán thông qua sàn giao dịch bất động sản được 400 căn, còn lại 400 căn đang được triển khai xây dựng và chưa ký hợp đồng mua bán thì doanh nghiệp A chỉ được phép ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm tối đa là 80 căn (bằng 20% của 400 căn thương mại chưa bán). 8\. Đối với trường hợp huy động vốn mà có thoả thuận phân chia nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận việc phân chia nhà ở theo quy định sau đây: a) Sau khi ký hợp đồng với bên tham gia góp vốn, chủ đầu tư có văn bản đề nghị xác nhận kèm theo danh sách cá nhân đã ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở và nội dung dự án, quy hoạch đã được phê duyệt, trong đó thể hiện tổng số lượng nhà ở của dự án nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở; b) Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, quy định tại Điều này và căn cứ vào số lượng nhà ở theo quy hoạch, hồ sơ dự án đã được phê duyệt để xác nhận danh sách được phân chia nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Thời hạn để Sở Xây dựng xác nhận danh sách được phân chia nhà ở tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư. Trường hợp sau khi tiếp nhận mà phát hiện danh sách do chủ đầu tư đề nghị xác nhận vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu (tính từ ngày Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành) thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở; thời hạn chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở không tính vào thời hạn Sở Xây dựng xác nhận quy định tại điểm này. Xác nhận của Sở Xây dựng về việc phân chia nhà ở quy định tại khoản này được thay thế cho giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và là cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở cho đối tượng mua nhà ở; d) Hộ gia đình hoặc cá nhân đã được phân chia một lần với số lượng một nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì không được xác nhận phân chia nhà ở lần thứ hai, kể cả trường hợp người được phân chia nhà ở đã bán hoặc đã tặng cho nhà ở được phân chia lần đầu cho người khác; nếu người được phân chia nhà ở đã chết thì người được thừa kế hợp pháp phải có đơn gửi kèm theo bản sao giấy chứng tử và di chúc hợp pháp hoặc biên bản phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự hoặc bản án đã có hiệu lực pháp luật cho chủ đầu tư để ký lại hợp đồng với người được thừa kế và có văn bản đề nghị Sở Xây dựng xác nhận lại tên, địa chỉ của người được phân chia nhà ở. Các trường hợp phân chia số lượng nhà ở vượt quá tỷ lệ 20% cho phép hoặc xác nhận một cá nhân, một hộ gia đình được phân chia nhiều nhà ở trên địa bàn một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc cho phép sang tên chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở khi chưa đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 60 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") đều không được pháp luật công nhận; các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; đ) Sở Xây dựng có trách nhiệm lập mục thông tin trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở và đăng công khai các thông tin về tên, địa chỉ của các đối tượng được phân chia nhà ở, loại nhà ở, vị trí nhà ở và số lượng nhà ở được phân chia trên Website trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác nhận vào danh sách phân chia để người dân biết và theo dõi. Định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng số lượng đối tượng được phân chia nhà ở và số lượng, loại nhà ở phân chia theo quy định trên địa bàn. 9\. Trường hợp chưa chuyển quyền sử dụng đất từ chủ đầu tư cấp I sang chủ đầu tư cấp II theo quy định của pháp luật về đất đai nêu tại điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") được hiểu là trường hợp chủ đầu tư cấp II chưa nhận bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I (chưa có biên bản bàn giao đất). Trong trường hợp này việc ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp II phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư cấp I. Chủ đầu tư cấp II khi có văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị xác nhận danh sách các đối tượng được phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại khoản 8 và thông báo về việc huy động vốn theo quy định tại khoản 11 Điều này thì phải gửi kèm theo bản sao biên bản bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I, nếu chưa có biên bản bàn giao đất thì phải gửi bản sao văn bản đồng ý được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp I. 10\. Quy định xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở nêu tại điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") được áp dụng cho các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp). Trong trường hợp chủ đầu tư áp dụng biện pháp thi công top-down (thi công các sàn trên của công trình nhà ở trước khi thi công phần đài giằng móng hoặc trước khi thi công mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình) theo phương án thiết kế đã được phê duyệt thì chủ đầu tư chỉ được bán nhà ở sau khi đã thi công xong mặt bằng sàn đầu tiên của công trình nhà ở nhưng phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc xây dựng xong mặt bằng sàn này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư vào bản sao) cho sàn giao dịch bất động sản để sàn có cơ sở tổ chức bán nhà ở theo quy định của pháp luật. 11\. Đối với trường hợp huy động vốn theo các hình thức quy định tại các điểm b, c và điểm đ khoản 1 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì trước khi ký hợp đồng huy động vốn tối thiểu là 15 ngày, chủ đầu tư phải có văn bản nêu rõ các nội dung quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") để thông báo cho Sở Xây dựng biết (việc thông báo này là để Sở Xây dựng biết và theo dõi, kiểm tra, không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận của Sở Xây dựng mới được ký hợp đồng). Trong trường hợp phát hiện chủ đầu tư thực hiện huy động vốn không đúng quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này thì Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư dừng việc huy động vốn, huỷ bỏ các hợp đồng huy động vốn đã ký và thực hiện lại theo đúng quy định của pháp luật. 12\. Hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") phải thể hiện rõ các nội dung: các bên tham gia; hình thức huy động vốn; số lượng vốn cần huy động; các kỳ huy động vốn; phương thức phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu) hoặc bằng sản phẩm nhà ở, nếu phân chia sản phẩm là nhà ở thì phải nêu rõ loại nhà ở, vị trí, diện tích nhà ở được phân chia; thời hạn hoàn trả vốn hoặc bàn giao nhà ở; quyền và nghĩa vụ của hai bên; giải quyết tranh chấp và các thoả thuận khác. 13\. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) chỉ được ký hợp đồng huy động vốn để xây dựng nhà ở theo đúng các hình thức và điều kiện huy động vốn quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Các trường hợp ký hợp đồng huy động vốn, phân chia sản phẩm là nhà ở không đúng với quy định tại Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Điều này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý và không được pháp luật công nhận; bên vi phạm bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. **Chương III****** **SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở****** **Mục 1. SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở****** **Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở****** 1\. Việc công nhận quyền sở hữu nhà ở cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số [88/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o- va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx "Nghị định 88/2009/NĐ-CP") ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") , các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số [88/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp- cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan- lien-voi-dat-96275.aspx "Nghị định 88/2009/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này. 2\. Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện quy định tại Điều 43 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì ngoài các giấy tờ chứng minh về việc tạo lập nhà ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hộ gia đình, cá nhân còn phải có thêm các giấy tờ theo quy định sau đây: a) Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 43 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) và bản sao Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn chịu lực do đơn vị có chức năng cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng; b) Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho từng căn hộ trong nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng nhà ở đó (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) kèm theo các bản vẽ: bản vẽ mặt bằng của từng tầng và bản vẽ mặt bằng của từng căn hộ do chủ nhà tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có chức năng về đo vẽ thực hiện đo vẽ. Trong trường hợp do chủ nhà tự đo vẽ thì cơ quan cấp giấy chứng nhận phải tổ chức kiểm tra về diện tích tối thiểu từng căn hộ, phần diện tích sử dụng chung, diện tích sử dụng riêng theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. **Điều 10. Quản lý, sử dụng nhà ở công vụ****** 1\. Nhà ở công vụ là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước dùng để cho các đối tượng quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thuê và phải được quản lý chặt chẽ. Đơn vị được giao quản lý quỹ nhà ở công vụ có trách nhiệm quản lý và thu tiền thuê nhà của người thuê nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2\. Người thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm sử dụng nhà ở đúng mục đích, bảo quản nhà ở và tài sản kèm theo, thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà cho đơn vị quản lý nhà ở công vụ theo thoả thuận trong hợp đồng thuê nhà ở. 3\. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phát triển nhà ở công vụ quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ. 4\. Việc xác định giá cho thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Trên cơ sở khung giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đơn vị được giao quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ trình người quyết định đầu tư phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ do mình quản lý. 5\. Việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Xây dựng. **Điều 11. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước****** 1\. Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước được dùng để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và các văn bản pháp luật có liên quan đến việc phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên của các cơ sở đào tạo, nhà ở công nhân khu công nghiệp và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Việc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở và việc quản lý vận hành nhà ở xã hội quy định tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [36/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung- nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx "Thông tư 36/2009/TT-BXD") ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 2\. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội quy định tại Điều này được sử dụng các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nhà ở xã hội theo hướng dẫn tại Thông tư số [14/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/thong-tu-14-2009-tt-bxd-ap-dung-thiet-ke-dien-hinh-mau-nha-o-sinh-vien- cong-nhan-nguoi-thu-nhap-thap-90623.aspx "Thông tư 14/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp. 3\. Phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [15/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd- phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan- nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx "Thông tư 15/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, giá bán, giá cho thuê nhà ở cho người thu nhập thấp. 4\. Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá của Bộ Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa. Sở Xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn của tỉnh theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng. Căn cứ vào văn bản thẩm định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để áp dụng đối với nhà ở do mình đầu tư xây dựng. Nếu quá 30 ngày mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không có văn bản thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 01 bảng giá do mình ban hành. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư (không thực hiện phê duyệt) về giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp, giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước. 5\. Khi thẩm định để cho vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tổ chức tín dụng chỉ căn cứ vào nội dung hồ sơ dự án; trường hợp chưa có ý kiến thẩm định về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì căn cứ vào giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng theo phương pháp xác định giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn. **Điều 12. Quản lý, sử dụng nhà chung cư; quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị****** 1\. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Quyết định số [08/2008/QĐ- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/quyet-dinh-08-2008-qd- bxd-quy-che-quan-ly-su-dung-nha-chung-cu-66308.aspx "Quyết định 08/2008/QĐ- BXD") ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. 2\. Việc quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư số [38/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-38-2009-tt-bxd- huong-dan-quan-ly-su-dung-nha-biet-thu-tai-khu-vuc-do-thi-98464.aspx "Thông tư 38/2009/TT-BXD") ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị. **Điều 13. Xây dựng, quản lý nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân****** 1\. Hộ gia đình, cá nhân khi xây dựng nhà ở riêng lẻ phải chấp hành các quy định tại các Điều 41, 42, 43 và Điều 44 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và pháp luật về xây dựng. 2\. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") khi bán từng căn hộ riêng biệt thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng căn hộ trong nhà ở đó. Sau khi thực hiện bán căn hộ và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người mua căn hộ thì quyền sử dụng đất (kể cả khuôn viên) của toàn bộ công trình nhà ở là quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ như theo quy định về quyền sử dụng đất đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu. 3\. Việc bán, cho thuê các căn hộ quy định tại khoản 2 Điều này không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản nhưng hợp đồng mua bán căn hộ phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền mới có giá trị pháp lý. Nội dung của hợp đồng mua bán, cho thuê căn hộ ngoài yêu cầu phải tuân thủ các quy định tại Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều 21 của Thông tư này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu riêng và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ; diện tích sàn căn hộ (thể hiện theo cách ghi diện tích sàn căn hộ chung cư quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư này); diện tích sử dụng đất của toà nhà, kể cả diện tích khuôn viên (nếu có) thuộc quyền sử dụng chung của những người mua căn hộ; trách nhiệm thanh toán các chi phí có liên quan trong quá trình sử dụng nhà ở (nếu có), đối với các khoản phí dịch vụ thì không được thu cao hơn mức giá trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Bên bán nhà ở có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 4\. Việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu, nhà ở có nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng tại đô thị được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở chung tại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành. **Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC****** **Điều 14. Xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước****** 1\. Đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải có đơn và giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tại các phụ lục số 01, 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư số [36/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd- huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap- thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx "Thông tư 36/2009/TT-BXD") ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nộp trực tiếp cho Sở Xây dựng nơi có nhà ở xã hội. Đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì chỉ cần có đơn có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ. 2\. Căn cứ vào đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội và xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu với quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội nêu tại Điều 37, khoản 1 Điều 38 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và thực tế quỹ nhà ở xã hội của địa phương để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phương án giải quyết. 3\. Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 4\. Các đối tượng thuộc diện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Tiêu chí quy định tại khoản này được áp dụng cho cả đối tượng được mua, được thuê hoặc được thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước và thay thế quy định về tiêu chuẩn thu nhập nêu tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư số [36/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd- huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap- thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx "Thông tư 36/2009/TT-BXD") ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 5\. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Điều này để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; các tiêu chí này phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Xây dựng nơi có dự án. **Điều 15. Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước****** Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm: 1\. Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở: là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình nhà ở để đưa vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời điểm bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng; 2\. Chi phí quản lý vận hành nhà ở: a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở. Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước; b) Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ; c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành; d) Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có); đ) Chi phí khấu hao tài sản cố định của đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính, máy photocopy và các tài sản khác. Việc quản lý, sử dụng khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. 3\. Chi phí bảo trì nhà ở: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Chi phí bảo trì công trình nhà ở do chủ đầu tư tính toán và xác định trên cơ sở cơ cấu giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 16 của Thông tư này. Kinh phí bảo trì công trình nhà ở được trích từ tiền cho thuê nhà ở (theo cơ cấu giá quy định tại Điều 16 của Thông tư này) và được gửi vào ngân hàng thương mại theo tài khoản riêng với lãi suất không kỳ hạn do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì nhà ở theo quy định về bảo trì công trình xây dựng. **Điều 16. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn từ ngân sách nhà nước****** 1\. Công thức xác định: Gt = | Vđ \+ Q1 \+ Bt \- dv | x K x L ---|---|--- 12 x S Trong đó: \- Gt: là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng) \- Vđ: là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm). Công thức xác định Vđ: Vđ = | Tđ x r(1+r)n ---|--- (1+r)n \- 1 \+ Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng). \+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm). \+ n : là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư, nhưng tối thiểu là 20 năm. \- Q1 : là chi phí quản lý vận hành hàng năm (đồng/năm). \- Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm). \- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm). \- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho thuê của dự án (m2). \- K: là hệ số phân bổ theo tầng cao trên nguyên tắc bảo toàn vốn theo ví dụ sau: nhà chung cư có 5 tầng thì có thể phân bổ như sau: K1 = 1,2; K2 = 1,1; K3=1,0; K4=0,9; K5=0,8. \- L: là hệ số vị trí của dự án, được xác định căn cứ vào vị trí thuận lợi của dự án và có giá trị ≥1. \- Số 12 : là số tháng tính trong 01 năm. Quy định về hệ số K nêu tại Điều này thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại các Điều 5, 6 và Điều 7 của Thông tư số [15/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd- phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan- nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx "Thông tư 15/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại Điều 4 của Thông tư số [17/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-17-2009-tt-bxd- phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-thue-nha-o-sinh-vien-dau-tu-bang-nguon-von-ngan- sach-nha-nuoc-90795.aspx "Thông tư 17/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng. 2\. Căn cứ vào hướng dẫn về nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 15 của Thông tư này và phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều này, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Riêng đối với nhà ở sinh viên được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước thì việc xác định giá cho thuê nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [17/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong- tu-17-2009-tt-bxd-phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-thue-nha-o-sinh-vien-dau-tu- bang-nguon-von-ngan-sach-nha-nuoc-90795.aspx "Thông tư 17/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước. **Điều 17. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước****** 1\. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này. 2\. Việc quản lý vận hành nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: a) Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và khai thác nhà ở xã hội được thực hiện theo nguyên tắc thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành nhà ở thực hiện quản lý vận hành nhà ở xã hội; b) Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở xã hội có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quỹ nhà ở này; đơn vị quản lý vận hành và người thuê nhà ở không được tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng, không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào; c) Hoạt động cho thuê, quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng các cơ chế như đối với dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; d) Giá cho thuê nhà ở xã hội được tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng, chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn tại Điều 15 và Điều 16 của Thông tư này; đ) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở được kinh doanh các diện tích khác trong khu nhà ở xã hội để bù đắp thêm các chi phí quản lý, vận hành nhà ở; e) Đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư thì việc quản lý vận hành nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [36/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd- huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan-ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap- thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx "Thông tư 36/2009/TT-BXD") ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Trong trường hợp là nhà ở sinh viên thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [13/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-13-2009-tt-bxd- cho-thue-quan-ly-van-hanh-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-khu-cong-nghiep-90798.aspx "Thông tư 13/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. 3\. Căn cứ vào các quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Điều này, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. **Mục 3. GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở****** **Điều 18. Giao dịch nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản****** 1\. Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định tại Điều 60 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và pháp luật về kinh doanh bất động sản, trừ trường hợp chủ đầu tư thực hiện huy động vốn thông qua các hình thức quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Đối với nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản (không phân biệt nguồn gốc tạo lập nhà ở) mà không thực hiện mua bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn theo đúng quy định tại Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định tại Điều này này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; trong trường hợp mua bán hoặc cho thuê mua nhà ở thì người mua, người thuê mua nhà ở không được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho sàn giao dịch bất động sản 01 bộ hồ sơ pháp lý chứng minh nhà ở thương mại đủ điều kiện được giao dịch qua sàn bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau đây: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt hoặc bản vẽ tổng mặt bằng của dự án (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500); quyết định phê duyệt dự án; quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cả dự án; giấy phép xây dựng đối với trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng; bản vẽ thiết kế của từng loại nhà ở được bán, cho thuê, cho thuê mua đã được phê duyệt; biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở theo quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. Riêng đối với nhà ở xã hội được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì không phải làm thủ tục giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản mà thực hiện theo quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội. 2\. Sàn giao dịch bất động sản không được tham gia đầu tư, kinh doanh nhà ở, không được mua nhà ở của chủ đầu tư để bán lại cho người khác mà chỉ được tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo uỷ quyền của doanh nghiệp có nhà ở và thực hiện kinh doanh các dịch vụ bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Sàn giao dịch bất động sản có thể được chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại ủy quyền tìm kiếm đối tác góp vốn đầu tư theo các hình thức quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Trường hợp sàn giao dịch bất động sản không phải do chủ đầu tư thành lập (không trực thuộc chủ đầu tư) thì giữa chủ đầu tư và sàn giao dịch bất động sản phải thực hiện ký hợp đồng uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; nếu sàn giao dịch bất động sản do chủ đầu tư thành lập (trực thuộc chủ đầu tư) thì chủ đầu tư ký văn bản uỷ quyền cho sàn thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở do mình đầu tư xây dựng (văn bản này thay cho hợp đồng uỷ quyền). Hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn phải nêu rõ các nội dung sau đây: loại nhà ở, số lượng, ví trí nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua; giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua đối với từng loại nhà ở; phương thức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở (bốc thăm hoặc đấu giá); thời hạn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở; phí giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; thời hạn thông báo công khai về việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại sàn và trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nơi có bất động sản; thời điểm tổ chức việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; trách nhiệm của các bên và các thông tin khác liên quan đến nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Các bên phải thực hiện ủy quyền theo mẫu hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản quy định tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Sàn giao dịch bất động sản phải niêm yết công khai tại sàn các giấy tờ sau: hợp đồng hoặc văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương mại có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, hồ sơ pháp lý liên quan đến nhà ở mua bán, cho thuê, cho thuê mua cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia giao dịch tại sàn. 4\. Sàn giao dịch bất động sản chỉ được tổ chức bán nhà ở trên cơ sở hợp đồng, văn bản uỷ quyền đã ký với doanh nghiệp có nhà ở và sau khi chủ đầu tư đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (theo biên bản nghiệm thu kỹ thuật) quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. 5\. Chỉ sau khi đã hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản (bên mua nhà ở đã được sàn giao dịch bất động sản cấp giấy xác nhận giao dịch qua sàn theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) và sau khi đã có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có bất động sản biết theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") thì doanh nghiệp có nhà ở mới được ký hợp đồng mua bán nhà ở với bên mua nhà ở. Đối với trường hợp cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở thương mại thì chủ đầu tư chỉ được uỷ quyền giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và ký hợp đồng cho thuê, cho thuê mua khi đã có nhà ở được xây dựng xong (chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở hoặc đã có biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). Các trường hợp bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại không đúng các quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, quy định tại Điều này và pháp luật về kinh doanh bất động sản thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; bên vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị vi phạm. Sàn giao dịch bất động sản không thực hiện đúng các quy định tại Điều này thì bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và bị xử phạt theo quy định hiện hành của pháp luật. Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện sàn giao dịch bất động sản có hành vi vi phạm các quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn thì có quyền yêu cầu cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng để xoá tên sàn giao dịch bất động sản này khỏi Website của Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. 6\. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã mua nhà ở thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc đã được phân chia nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản mà bán lại nhà ở đã mua cho tổ chức, cá nhân khác thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây: a) Nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì phải thực hiện việc mua bán nhà ở theo đúng thủ tục quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự (bên bán phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, các bên phải lập hợp đồng mua bán nhà ở và nộp thuế cho Nhà nước theo quy định); b) Nếu chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này mà không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản. 7\. Định kỳ ba tháng một lần và vào tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng nơi mình hoạt động số lượng nhà ở thương mại đã giao dịch qua sàn (mua bán, cho thuê, cho thuê mua), vị trí nhà ở giao dịch, tên chủ đầu tư có nhà ở uỷ quyền giao dịch qua sàn. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng kết quả giao dịch qua sàn theo định kỳ quy định tại khoản này hoặc theo yêu cầu đột xuất. **Điều 19. Giao dịch về nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt****Nam****** 1\. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở trong dự án phát triển nhà ở thương mại tại Việt Nam (đối với trường hợp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng theo quy định của pháp luật đất đai) phải có các giấy tờ chứng minh thuộc các đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ cần có giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") là đủ điều kiện về cư trú để được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, không yêu cầu phải có thời gian cư trú thực tế (cư trú liên tục hoặc cư trú cộng dồn) từ đủ ba tháng trở lên tại Việt Nam mới được sở hữu nhà ở. 2\. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng, không đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở tại Việt Nam thì được quyền tặng cho nhà ở đó cho các đối tượng khác được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoặc được quyền bán nhà ở đó để hưởng giá trị. Thủ tục bán nhà ở để hưởng giá trị được thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 3\. Việc xác nhận người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt quy định tại điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt là người có tay nghề bậc cao nhất theo quy định của nước cấp giấy chứng nhận tay nghề. Người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt phải có đơn đề nghị cấp giấy xác nhận kèm theo bản sao có công chứng giấy chứng nhận có tay nghề bậc cao nhất gửi hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam để được cấp giấy xác nhận; trong trường hợp lĩnh vực đề nghị xác nhận chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp thì gửi đơn đến Bộ phụ trách lĩnh vực chuyên môn, kỹ năng để được xác nhận; b) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt không có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì sau khi nhận được đơn, hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam (trong trường hợp đã có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) hoặc Bộ phụ trách lĩnh vực (trong trường hợp chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) căn cứ vào các tiêu chí và yêu cầu chuyên môn, kỹ năng đặc biệt do hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam hoặc do Bộ phụ trách lĩnh vực đặt ra để cấp giấy xác nhận cho người có đơn hoặc trả lời cho người có đơn biết rõ lý do (nếu không cấp giấy xác nhận); c) Hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam được cấp giấy xác nhận cho người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt theo quy định điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") là các hiệp hội, hội nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 4\. Uỷ ban nhân dân cấp huyện khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam phải có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục số 12 và phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này để Bộ Xây dựng thực hiện quản lý việc sở hữu một nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 68 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 5\. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi mua nhà ở tại Việt Nam thì phải thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam và Nghị định số [51/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-51-2009-nd-cp-thi-diem-cho-to-chuc-ca-nhan-nuoc- ngoai-mua-so-huu-nha-o-tai-viet-nam-huong-dan-nghi- quyet-19-2008-qh12-89299.aspx "Nghị định 51/2009/NĐ-CP") ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. **Điều 20. Xử lý các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng****** 1\. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai sau ngày Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định sau đây: a) Các bên phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở để cơ quan công chứng chứng nhận theo mẫu quy định tại phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư này. Khi đề nghị công chứng, các bên phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải xuất trình văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở lần trước; b) Trên cơ sở văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định tại điểm a khoản này, một trong hai bên theo thoả thuận nộp bản sao các giấy tờ (gồm văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản sao biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư và bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư) cho cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Nếu việc chuyển nhượng hợp đồng thuộc diện được miễn thuế thu nhập thì phải có giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; c) Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này. Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư chấm dứt giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư và được coi là bên mua nhà ở kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng; d) Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì kể từ lần chuyển nhượng thứ hai trở đi, các bên đều phải thực hiện thủ tục theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần sau có trách nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng lần trước; đ) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần cuối (là tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở) được đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận) phải nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định sau đây: \- Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa chủ đầu tư với bên mua nhà ở lần đầu; \- Giấy tờ xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận về việc phân chia nhà ở của Sở Xây dựng (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) của bên mua nhà lần đầu; \- Văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng, có xác nhận của chủ đầu tư và biên lai nộp thuế thu nhập theo quy định hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập theo quy định. Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận lần cuối phải nộp văn bản chuyển nhượng hợp đồng và biên lai thu thuế của các lần chuyển nhượng trước hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: Ví dụ: Ông B ký hợp đồng mua bán nhà ở với Công ty A theo hình thức mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, trong thời gian chưa nhận bàn giao nhà ở mà ông B chuyển nhượng hợp đồng mua bán này cho ông C thì B và C phải đi làm thủ tục công chứng văn bản chuyển nhượng, ông B nộp thuế thu nhập (nếu có), sau đó đề nghị Công ty A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này; nếu ông C lại chuyển nhượng hợp đồng này cho ông D và ông D lại chuyển nhượng tiếp cho ông E (E là người nhận chuyển nhượng cuối cùng) thì mỗi lần chuyển nhượng, các bên phải đi làm thủ tục theo quy định như trên. Khi Công ty A (hoặc ông E) đi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì phải nộp các giấy tờ có liên quan đến chuyển nhượng hợp đồng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận: hợp đồng mua bán nhà ở ký giữa Công ty A và ông B; 03 văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng và xác nhận của chủ đầu tư kèm theo 03 biên lai thu thuế thu nhập (hoặc giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế của cơ quan thuế) cho 03 lần chuyển nhượng (giữa B và C, giữa C và D, giữa D và E); giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giữa Công ty A và ông B (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận phân chia nhà ở của Sở Xây dựng đối với trường hợp ông B được Công ty A phân chia sản phẩm là nhà ở. 2\. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng của các lần chuyển nhượng phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở. Trong trường hợp không có xác nhận thì Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn niêm yết công khai trong thời hạn 60 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận của người nhận chuyển nhượng cuối cùng; nếu quá thời hạn này mà nhà ở đó không có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người nhận chuyển nhượng cuối cùng. Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, các bên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 3\. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản hoặc tham gia góp vốn với chủ đầu tư để được phân chia nhà ở mà bán lại nhà ở đó thì phải thực hiện theo quy định sau đây: a) Nếu doanh nghiệp được phân chia nhà ở theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư thì chỉ được bán lại nhà ở đó sau khi đã ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ; b) Doanh nghiệp phải thực hiện bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này và pháp luật về kinh doanh bất động sản (không phân biệt đã nhận bàn giao nhà ở hoặc chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). Khi bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải cung cấp cho sàn giao dịch bất động sản bản sao các giấy tờ sau: \- Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư; \- Xác nhận của Sở Xây dựng nơi có nhà ở (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) hoặc giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp mua bán nhà ở qua sàn); \- Hồ sơ về nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; \- Biên lai nộp tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư; \- Biên bản bàn giao nhà ở (nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). c) Các đối tượng đã mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản này mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải tuân thủ quy định sau đây: \- Nếu là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản và đã nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện thủ tục mua bán nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 của Thông tư này. Trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều này; \- Nếu là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì thực hiện thủ tục bán nhà ở theo quy định tại khoản này. **Điều 21. Hợp đồng về nhà ở****** 1\. Các giao dịch về nhà ở phải được lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở, Bộ Luật dân sự, Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, tuân thủ các mẫu và nội dung của hợp đồng quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn căn hộ mua bán (được xác định theo nguyên tắc tính kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ); khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; dự kiến về mức phí phải đóng góp để phục vụ công tác quản lý vận hành nhà chung cư; nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp trên cơ sở mức đóng góp kinh phí không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành và danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ. 3\. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng về nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, Luật Nhà ở, Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") , pháp luật về dân sự và quy định tại Thông tư này. Trường hợp uỷ quyền quản lý, sử dụng, trông coi nhà ở và uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho nhà ở (hoặc uỷ quyền định đoạt nhà ở) thì bên uỷ quyền chỉ được lập văn bản uỷ quyền và cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực chỉ được công chứng, chứng thực việc uỷ quyền này khi nhà ở đã được xây dựng xong (bên uỷ quyền đã có một trong các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; biên bản bàn giao nhà ở hoặc biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). 4\. Các mẫu hợp đồng về nhà ở được quy định như sau: hợp đồng mua bán nhà ở được quy định tại phụ lục số 15, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại được quy định tại phụ lục số 16, hợp đồng thuê nhà ở thương mại được quy định tại phụ lục số 17, hợp đồng thuê nhà ở công vụ được quy định tại phụ lục số 18, hợp đồng thuê nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") được quy định tại phụ lục số 19, hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được quy định tại phụ lục số 20, hợp đồng tặng cho nhà ở được quy định tại phụ lục số 21 và hợp đồng đổi nhà ở được quy định tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với hợp đồng thuê nhà ở sinh viên, hợp đồng thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số [13/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-13-2009-tt-bxd- cho-thue-quan-ly-van-hanh-nha-o-sinh-vien-cong-nhan-khu-cong-nghiep-90798.aspx "Thông tư 13/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ nhà ở thu nhập thấp, hợp đồng thuê nhà ở căn hộ và hợp đồng thuê mua nhà ở căn hộ thu nhập thấp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số [36/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/thong-tu-36-2009-tt-bxd-huong-dan-ban-cho-thue-thue-mua-quan- ly-su-dung-nha-o-cho-nguoi-co-thu-nhap-thap-tai-khu-vuc-do-thi-97555.aspx "Thông tư 36/2009/TT-BXD") ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Đối với các mẫu và nội dung các hợp đồng khác về nhà ở không quy định tại Thông tư này thì thực hiện lập theo quy định của pháp luật về dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan. **Chương IV****** **QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở****** **Điều 22. Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở****** 1\. Hồ sơ về nhà ở được lưu trữ và quản lý bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 66 của Luật Nhà ở và quy định tại Điều 76 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2\. Người lập hồ sơ về nhà ở là chủ sở hữu hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở đó nếu không xác định được chủ sở hữu. 3\. Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở được quy định như sau: a) Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở của tổ chức; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam; nhà ở của cá nhân nước ngoài mua theo quy định của pháp luật; nhà ở thuộc sở hữu chung của tổ chức và cá nhân; b) Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của cá nhân trong nước; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi tham gia các giao dịch về nhà ở. 4\. Nội dung lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở bao gồm: a) Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở quy định tại Điều này theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ; b) Lập cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bằng hệ thống mạng máy tính để phục vụ cho việc thống kê, báo cáo kết quả thực hiện và phục vụ yêu cầu quản lý nhà ở; c) Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở có trách nhiệm cung cấp số liệu về nhà ở cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. **Điều 23. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản****** 1\. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản và những cá nhân đang làm việc trong doanh nghiệp hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 78 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2\. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm: a) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; b) Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở; c) Lập, thẩm định, phê duyệt, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở; d) Quản lý dự án nhà ở, quản lý nhà chung cư sau đầu tư; đ) Quản lý việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở; e) Quản lý việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, cho thuê nhà ở công vụ; g) Lập và quản lý Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ tiết kiệm nhà ở (nếu có); h) Tổ chức điều tra, thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở; i) Quản lý các giao dịch về nhà ở, các hoạt động kinh doanh bất động sản và các dịch vụ công về nhà ở; k) Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở. 3\. Căn cứ vào nội dung đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng lập kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo cụ thể và gộp vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chung cho cán bộ, công chức ngành xây dựng để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm lập kế hoạch, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương (gồm cán bộ cấp xã, cấp quận và cấp tỉnh) để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Bộ Xây dựng phê duyệt. 4\. Đối với việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành nhà chung cư cho các cá nhân đang làm việc trong các doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý, vận hành nhà chung cư (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) thì Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Xây dựng biên soạn chương trình, nội dung đào tạo để trình Bộ Xây dựng thông qua, làm cơ sở cho việc đào tạo và cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các đối tượng quy định tại khoản này. Các đối tượng sau đây đang làm việc trong doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư phải tham dự khoá đào tạo: các thành viên Ban giám đốc doanh nghiệp, Tổ trưởng các Tổ: kỹ thuật, an ninh, bảo vệ, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và Trưởng ca vận hành nhà chung cư. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 7 năm 2012, các đối tượng thuộc diện quy định tại khoản này phải học qua lớp đào tạo và có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; nếu quá thời hạn quy định tại khoản này mà các đối tượng thuộc diện phải tham gia khoá đào tạo chưa có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học thì các cá nhân và doanh nghiệp đó không được tham gia quản lý vận hành nhà chung cư. Khuyến khích các cá nhân khác không thuộc các đối tượng quy định tại khoản này tham gia khoá đào tạo này. 5\. Giảng viên tham gia giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này phải là những người có năng lực chuyên môn, am hiểu các chính sách, pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản, người có kinh nghiệm trong quản lý nhà ở, thị trường bất động sản, kinh nghiệm trong quản lý nhà chung cư và có trình độ sư phạm trong giảng dạy. Chỉ những cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện do Bộ Xây dựng quy định thì mới được tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này. 6\. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan, tổ chức cử người tham dự khoá học và các cá nhân có nhu cầu đào tạo có trách nhiệm thanh toán kinh phí cho cơ sở đào tạo; b) Trường hợp là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì kinh phí đào tạo của các học viên được trích từ nguồn ngân sách cấp cho cơ quan, tổ chức đó. **Chương V****** **HIỆU LỰC THI HÀNH****** **Điều 24. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh****** 1\. Căn cứ vào quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản cấp tỉnh và các Tổ chuyên gia giúp việc cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh. 2\. Sắp xếp tổ chức và bố trí đủ cán bộ, công chức để thực hiện tốt công tác quản lý và phát triển nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư này. 3\. Chỉ đạo Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn năm năm hoặc dài hơn báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân cấp tỉnh thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì sau khi trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, Uỷ ban nhân dân thành phố phải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của địa phương trước khi triển khai thực hiện; b) Lập chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản cho cán bộ, công chức tại địa phương; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư này để nhân dân biết và thực hiện; c) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện kiểm tra, theo dõi và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động đầu tư phát triển nhà ở của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, về việc phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn, việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn; d) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong từng dự án; số lượng, loại và đối tượng được phân chia nhà ở theo quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư này; đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc trách nhiệm được giao quy định tại Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư này. 4\. Bố trí kinh phí để Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng Chương trình phát triển nhà ở của địa phương; tổ chức tuyền truyền, giới thiệu, tập huấn pháp luật về nhà ở; lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê các dự án nhà ở, số lượng nhà ở và việc mua bán nhà ở trên địa bàn theo quy định của Thông tư này. 5\. Chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở trên địa bàn theo quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và Thông tư này. 6\. Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có liên quan đến nhà ở cho phù hợp với quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này. 7\. Ban hành giá dịch vụ nhà chung cư để áp dụng thống nhất trên địa bàn; thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước do chủ đầu tư xây dựng. 8\. Báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nhà ở trên địa bàn. 9\. Thực hiện theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số [71/2010/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này. **Điều 25. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng****** 1\. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở trong phạm vi cả nước. 2\. Giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện hướng dẫn, giải đáp các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở. 3\. Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định của pháp luật về nhà ở cho phù hợp với tình hình thực tế. 4\. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện pháp luật về nhà ở để Bộ Xây dựng báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc đột xuất. 5\. Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Thông tư này hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. **Điều 26. Hiệu lực thi hành****** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. 2\. Kể từ ngày Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành, việc huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng được thực hiện theo quy định của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") và quy định tại Thông tư này. 3\. Đối với trường hợp chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án phát triển nhà ở trước ngày Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành nhưng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chưa phê duyệt dự án thì xử lý như sau: a) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền tiếp tục thực hiện phê duyệt dự án theo quy định của Nghị định số [90/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-90-2006-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-14072.aspx "Nghị định 90/2006/NĐ-CP") ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; b) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước thì căn cứ vào nội dung của hồ sơ dự án, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo nội dung quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này mà không yêu cầu chủ đầu tư phải lập Tờ trình chấp thuận đầu tư theo quy định của Thông tư này. Sau khi có văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và theo nội dung văn bản chấp thuận đầu tư; c) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 2.500 căn trở lên (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, không phân biệt quy mô sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư) thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải có Tờ trình gửi kèm hồ sơ dự án trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận việc đầu tư. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) hoặc có văn bản thông báo để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn không phải từ ngân sách nhà nước). 4\. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt trước ngày Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư có đề nghị thay đổi nội dung của dự án thì chủ đầu tư trình cơ quan đã phê duyệt dự án trước đây thực hiện phê duyệt bổ sung. Trong trường hợp thay đổi quy mô dự án, diện tích sử dụng đất dẫn đến thay đổi tổng số lượng nhà ở của dự án từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung sau đó mới được phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. 5\. Bãi bỏ quy định về huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở trong khu đô thị mới nêu tại Mục VIII của Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 6 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số [02/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do- thi/nghi-dinh-02-2006-nd-cp-quy-che-khu-do-thi-moi-8050.aspx "Nghị định 02/2006/NĐ-CP") ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ; 6\. Thay thế khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Thông tư số [15/2009/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-15-2009-tt-bxd- phuong-phap-xac-dinh-gia-cho-gia-ban-gia-thue-mua-nha-o-sinh-vien-cong-nhan- nguoi-co-thu-nhap-thap-tham-gia-dau-tu-90624.aspx "Thông tư 15/2009/TT-BXD") ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp và giá bán, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án có các thành phần kinh tế kinh tế tham gia đầu tư như sau: “1. Tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở của chủ đầu tư”. 7\. Bãi bỏ các Thông tư sau đây: a) Thông tư số [13/2005/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/thong-tu-13-2005-tt-bxd-huong-dan-thuc-hien-nghi-dinh-95-2005-nd-cp-cap- giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o-so-huu-cong-trinh-2705.aspx "Thông tư 13/2005/TT-BXD") ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định số [95/2005/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/nghi-dinh-95-2005-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o-quyen-so- huu-cong-trinh-xay-dung-2342.aspx "Nghị định 95/2005/NĐ-CP") ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng; b) Thông tư số [05/2006/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong- san/thong-tu-05-2006-tt-bxd-thi-hanh-luat-nha-o-huong-dan-thuc- hien-90-2006-nd-cp-14898.aspx "Thông tư 05/2006/TT-BXD") ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định [90/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-90-2006-nd-cp- huong-dan-luat-nha-o-14072.aspx "Nghị định 90/2006/NĐ-CP") ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; c) Thông tư số [01/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/thong-tu-01-2009-tt-bxd-noi-dung-cap-giay-chung-nhan-quyen-so-huu-nha-o- huong-dan-mau-hop-dong-mua-ban-can-ho-chung-cu-85503.aspx "Thông tư 01/2009/TT-BXD") ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở. 8\. Các quy định liên quan đến nhà ở (về quyền sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở) nêu trong các Thông tư hoặc Quyết định của Bộ, ngành và trong các văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này. 9\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định./. **** | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trần Nam** ---|--- **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00111277_files/image001.gif)** ---
<table> <tr> <td> BỘ XÂY DỰNG \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 16/2010/TT-BXD </td> <td> Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở như sau: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ- CP) về sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở. Nhà ở thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này bao gồm: nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo nhu cầu và cơ chế thị trường (kể cả nhà ở trong khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp); nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà ở được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế do Nhà nước quy định (nhà ở xã hội); nhà ở tái định cư; nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị và nông thôn. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây có liên quan đến lĩnh vực nhà ở tại Việt Nam: 1. Tổ chức, cá nhân trong nước; 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; 3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến lĩnh vực nhà ở. Chương II PHÁT TRIỂN NHÀ Ở Điều 3. Phân loại dự án phát triển nhà ở Dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều 4 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP bao gồm các loại sau đây: 1. Dự án phát triển khu nhà ở với mục đích đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống hạ tầng xã hội, công trình nhà ở và các công trình kiến trúc khác thuộc phạm vi của dự án. 2. Dự án phát triển nhà ở độc lập, bao gồm: a) Dự án nhà ở cấp II trong dự án khu nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này hoặc trong dự án khu đô thị mới hoặc trong dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; b) Dự án nhà ở độc lập chỉ xây dựng một công trình hoặc một cụm công trình nhà ở trong khu dân cư hoặc trong khu đô thị hiện hữu đã có sẵn hệ thống hạ tầng kỹ thuật; c) Công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp (làm nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại, dịch vụ). Điều 4. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại theo hình thức chỉ định chủ đầu tư 1. Đối với trường hợp một khu đất để phát triển nhà ở thương mại chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì thực hiện như sau: a) Trong thời hạn công bố thông tin về dự án phát triển nhà ở thương mại theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, nhà đầu tư có văn bản gửi (trực tiếp hoặc qua bưu điện) tới Sở Xây dựng nơi có dự án đề nghị được tham gia đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP mà chỉ có một nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có văn bản yêu cầu nhà đầu tư đó nộp trực tiếp tại Sở 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; hồ sơ kinh nghiệm của nhà đầu tư; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); b) Trên cơ sở hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) thành lập Tổ chuyên gia có sự tham gia của đại diện các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có Tờ trình kèm theo biên bản làm việc của Tổ chuyên gia báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị công nhận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư được quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư đó biết rõ lý do và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chỉ định nhà đầu tư khác làm chủ đầu tư dự án; c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án thì nhà đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc đề nghị chấp thuận bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật (sau đây gọi chung là bản vẽ tổng mặt bằng) của dự án đối với trường hợp không thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Sau khi có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc có bản vẽ tổng mặt bằng được chấp thuận thì chủ đầu tư làm thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư và tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này và quy định của pháp luật về xây dựng. 2. Đối với trường hợp nhà đầu tư có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở và có văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án thì thực hiện như sau: a) Nhà đầu tư nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ năng lực (bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh có quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai; bản sao giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; các đề xuất của nhà đầu tư và tổng mức đầu tư tạm tính của dự án); b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ năng lực của nhà đầu tư, Sở Xây dựng thực hiện thủ tục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện để làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do; c) Trường hợp nhà đầu tư được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì nhà đầu tư đó có trách nhiệm thực hiện các công việc theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. Điều 5. Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước 1. Đối với dự án phát triển nhà ở có mức vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, không tính tiền sử dụng đất (trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) thì chủ đầu tư phải nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án 02 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều này; trong trường hợp dự án phát triển nhà ở có vốn đầu tư dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất) và được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt thì chủ đầu tư nộp trực tiếp hồ sơ tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có dự án. 2. Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở bao gồm: a) Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ dự án phát triển nhà ở được lập theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; c) Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch; d) Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp. 3. Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung giấy tờ, hoàn thiện hồ sơ một lần. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện chủ trì thẩm định và lấy ý kiến góp ý của các cơ quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết); đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy thêm ý kiến của Sở Kiến trúc - Quy hoạch (tại các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch) và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án. Thời gian các cơ quan có liên quan trả lời ý kiến tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện. Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp phê duyệt dự án. Trong trường hợp Sở Xây dựng được giao làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thì Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức lập dự án, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan theo quy định tại khoản này và có Tờ trình đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án theo nội dung quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Căn cứ vào yêu cầu đối với dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều 5 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng (đối với cấp tỉnh) hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với cấp huyện) và ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. 5. Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ dự án phát triển nhà ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư) thì trước khi trình người quyết định đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án, chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phát triển nhà ở để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Sau khi ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư tổ chức lập dự án để trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này. 6. Trường hợp sau khi dự án đã được phê duyệt mà chủ đầu tư có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt gửi Sở Xây dựng (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt), gửi Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (nếu dự án thuộc diện Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt). Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp có văn bản phê duyệt bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở. Trong trường hợp không phê duyệt bổ sung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư biết. Trường hợp dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo quy định tại khoản 5 Điều này mà chủ đầu tư đề nghị thay đổi nội dung của dự án khác với nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận bổ sung trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. 7. Uỷ ban nhân nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , quy định tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về việc thực hiện thí điểm một số thủ tục hành chính trong đầu tư xây dựng đối với dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP), quy định tại Thông tư liên tịch số 30/2009/TTLT-BXD-BKH ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết một số điểm tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2009/TTLT-BXD-BKH) và quy định tại Thông tư này, không yêu cầu chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. 8. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, phê duyệt dự án hoặc chấp thuận bổ sung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Việc thu lệ phí thẩm định dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định hiện hành về lệ phí thẩm định dự án công trình xây dựng. Điều 6. Trình tự, thủ tục chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước 1. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ dự án nhà ở cấp II) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước mà có số lượng nhà ở dưới 2.500 căn (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: - Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư tại Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 500 căn), nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn). Hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án chưa có quy hoạch tỷ lệ 1/2000) hoặc bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với khu vực dự án đã có quy hoạch tỷ lệ 1/2000); trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận; - Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đủ điều kiện thì hướng dẫn để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ một lần. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm chủ trì thẩm tra, lấy ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan khác (nếu thấy cần thiết) theo thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này; đối với cấp tỉnh thì Sở Xây dựng lấy ý kiến thêm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án và Sở Kiến trúc - Quy hoạch (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Kiến trúc - Quy hoạch). Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan, cơ quan chủ trì thẩm định lập Tờ trình theo mẫu quy định tại phụ 8 lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư này đề nghị ủy ban nhân dân cùng cấp có văn bản chấp thuận đầu tư; - Trên cơ sở Tờ trình của Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư của chủ đầu tư, ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và căn cứ vào nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản chấp thuận đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ đầu tư trực tiếp đến nhận văn bản chấp thuận đầu tư tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ ghi trong giấy biên nhận nộp hồ sơ. Trong văn bản chấp thuận đầu tư, ngoài các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì cần nêu rõ các công trình hạ tầng xã hội thuộc diện chính quyền địa phương phải bỏ vốn đầu tư xây dựng (công trình công lập) và thời hạn hoàn thành việc đầu tư xây dựng các công trình này. Trường hợp quá thời hạn nêu trong văn bản chấp thuận đầu tư mà chính quyền địa phương không thực hiện việc đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội này thì chủ đầu tư có quyền tiến hành đầu tư xây dựng theo đúng mục đích đã được chấp thuận và được trừ vào nghĩa vụ tài chính phải nộp cho Nhà nước hoặc chủ đầu tư được chuyển hình thức quản lý công trình đó từ công lập sang hình thức ngoài công lập thuộc sở hữu của chủ đầu tư; - Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (đối với khu vực dự án mới có quy hoạch tỷ lệ 1/2000), sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp khu vực dự án đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt hoặc đã có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500) thì chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định; b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: - Trường hợp dự án nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500 căn thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu và trong quyết định lựa chọn chủ đầu tư trúng thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cần nêu rõ các nội dung chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở và quyết định này thay thế cho văn bản chấp thuận đầu tư; - Trường hợp dự án có số lượng nhà ở dưới 500 căn thì trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng có văn bản gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Hồ sơ gửi lấy ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện bao gồm: văn bản của Sở Xây dựng gửi lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trong đó nêu rõ các nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Sau khi có ý kiến chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện thì Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư theo quy định; - Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo quy định. Trong trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản vẽ tổng mặt bằng được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. 2. Trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án phát triển nhà ở (không phân biệt nguồn vốn đầu tư và quy mô sử dụng đất, kể cả nhà ở trong khu đô thị mới) có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn chủ đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 73 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP): - Chủ đầu tư nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở. Hồ sơ nộp tại Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm: Tờ trình của chủ đầu tư theo mẫu quy định tại phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao các giấy tờ (văn bản công nhận chủ đầu tư của cơ quan có thẩm quyền; giấy tờ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; quyết định phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/2000 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); - Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và có văn bản gửi lấy ý kiến của các Bộ có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; - Trên cơ sở ý kiến trả lời của các Bộ có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi 02 bộ hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ (bao gồm Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) để Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở; - Sau khi có ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo (gửi kèm theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ) để chủ đầu tư tổ chức lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). b) Đối với trường hợp phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở: - Trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi hồ sơ lấy ý kiến của các Bộ theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Sau khi có ý kiến trả lời của các Bộ liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có Tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo mẫu quy định tại phụ lục số 9 của Thông tư này kèm theo các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 14 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; - Sau khi Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng phát hành hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu theo quy định. Quy trình và phương thức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở được áp dụng như đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất khác; - Đơn vị được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, sau đó tổ chức lập dự án phát triển nhà ở để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (đối với dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước) hoặc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước). 3. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt mà có đề xuất thay đổi một trong các nội dung của dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đầu tư chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Đối với dự án có số lượng nhà ở từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình kèm theo hồ sơ dự án đã được phê duyệt đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chấp thuận bổ sung. Trong trường hợp chủ đầu tư cấp II có đề nghị thay đổi nội dung của dự án phát triển nhà ở mà khác với nội dung của văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư cấp I thì chủ đầu tư cấp II phải có văn bản đề nghị chủ đầu tư cấp I có Tờ trình gửi cơ quan có thẩm quyền đề nghị chấp thuận bổ sung nội dung dự án; nếu quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ đầu tư cấp II mà chủ đầu tư cấp I không có Tờ trình đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có quyền trực tiếp đề nghị cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung nội dung của dự án. Sau khi nhận được Tờ trình của chủ đầu tư cấp II, cơ quan có thẩm quyền thẩm định và có văn bản chấp thuận bổ sung, nếu không chấp thuận bổ sung thì phải có văn bản thông báo rõ lý do để chủ đầu tư cấp II biết. Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bổ sung thì chủ đầu tư cấp II có văn bản thông báo gửi kèm bản sao văn bản chấp thuận bổ sung cho chủ đầu tư cấp I biết; việc thay đổi nội dung dự án trong trường hợp này phải phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt. 4. Thời hạn cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư hoặc chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 5. Số lượng bộ hồ sơ mà chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở phải nộp cho cơ quan có thẩm quyền để thẩm định và trình phê duyệt dự án hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này là 02 bộ; trường hợp cơ quan thẩm định phải gửi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan thì khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu chủ đầu tư sao thêm (bản phô tô) và chỉ sao những giấy tờ có trong hồ sơ cần gửi lấy ý kiến. 6. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chức năng của địa phương khi thực hiện chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở phải căn cứ vào quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , quy định tại Nghị quyết số 33/2008/NQ-CP , Thông tư số 30/2009/TTLT-BXD-BKH và quy định tại Thông tư này, đối với dự án trong nước thì không yêu cầu chủ đầu tư phải làm thêm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư, đối với dự án cấp II của chủ đầu tư trong nước thì không yêu cầu phải làm thêm thủ tục đăng ký đầu tư. 7. Sở Xây dựng có trách nhiệm lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê và theo dõi số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng có đầu tư xây dựng nhà ở; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong các dự án; số lượng, loại nhà ở và đối tượng được phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn quy định tại Điều 8 của Thông tư này trên địa bàn. Điều 7. Thực hiện dự án phát triển nhà ở 1. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) có trách nhiệm thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, chủ đầu tư phải triển khai đầu tư xây dựng nhà ở theo đúng nội dung, tiến độ của dự án đã được phê duyệt, đúng nội dung văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan. 2. Trường hợp chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại được giao đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án khu đô thị mới thì phải hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trước khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở thương mại tại khu vực, địa điểm có nhà ở xã hội. 3. Quy định chủ đầu tư không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền chưa xây dựng nhà ở nêu tại khoản 5 Điều 16 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được áp dụng đối với các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tại các thành phố, thị xã (tính theo ranh giới hành chính, không phân biệt khu vực đô thị và khu vực nông thôn) hoặc tại các khu đô thị mới được quy hoạch thành thành phố, thị xã; đối với các khu vực khác thì chủ đầu tư được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán nền nhưng phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 4. Khi kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án thì chủ đầu tư phải thực hiện các quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP; ngoài ra chủ đầu tư còn phải gửi thêm báo cáo kết quả của dự án cho Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở để thực hiện theo dõi, kiểm tra. Điều 8. Huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại 1. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (kể cả dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) nếu có nhu cầu huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất để xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong dự án đó thì chỉ được thực hiện huy động vốn theo đúng các hình thức và điều kiện quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức vay vốn của các tổ chức tín dụng, các quỹ đầu tư đang hoạt động tại Việt Nam thì thời điểm ký hợp đồng vay vốn do các bên thoả thuận theo quy định của pháp luật về ngân hàng, pháp luật về tổ chức tín dụng và các quy định khác có liên quan. 3. Trường hợp huy động vốn thông qua hình thức phát hành trái phiếu thì thời điểm phát hành trái phiếu và trình tự, thủ tục phát hành trái phiếu được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về chứng khoán. 4. Quy định về điều kiện đã giải phóng mặt bằng của dự án nêu tại điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được hiểu là khi chủ đầu tư cấp I đã thực hiện giải phóng xong mặt bằng đối với phần diện tích đất sẽ chuyển nhượng cho chủ đầu tư cấp II (tính theo phân kỳ đầu tư hoặc theo tiến độ thực hiện các tiểu dự án). 5. Đối với trường hợp huy động vốn theo hình thức ký hợp đồng, văn bản góp vốn, hợp đồng, văn bản hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là hợp đồng góp vốn) theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì các bên có thể thoả thuận phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) hoặc phân chia sản phẩm là nhà ở hoặc thỏa thuận phân chia bằng cả lợi nhuận và sản phẩm nhà ở. Trong trường hợp bên góp vốn được phân chia sản phẩm là nhà ở thì chủ đầu tư chỉ được phân chia cho tất cả các hình thức huy động vốn tối đa là 20% số lượng nhà ở thương mại trong mỗi dự án không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản (chủ đầu tư có thể thực hiện phân chia cả ba loại nhà ở là nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư hoặc có thể phân chia một hoặc hai loại nhà ở), nhưng trong hợp đồng góp vốn phải nêu rõ số lượng nhà ở, loại nhà ở, diện tích nhà ở và vị trí nhà ở sẽ phân chia cho bên tham gia góp vốn; số lượng nhà ở thương mại còn lại trong mỗi dự án sau khi phân chia, chủ đầu tư phải thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn giao dịch bất động sản khi có đủ các điều kiện theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Kể từ ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, trong phạm vi địa bàn của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mỗi hộ gia đình hoặc cá nhân chỉ được tham gia góp vốn theo hình thức phân chia sản phẩm là nhà ở (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP) một lần với số lượng một nhà ở (nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ hoặc căn hộ chung cư); các trường hợp góp vốn còn lại thì hộ gia đình, cá nhân chỉ được phân chia lợi nhuận bằng tiền hoặc cổ phiếu. Trong trường hợp tổ chức tham gia góp vốn để được phân chia nhà ở sau đó phân chia lại nhà ở này cho các hộ gia đình, cá nhân khác thì tổ chức này phải gửi danh sách các hộ gia đình, cá nhân được phân chia lại nhà ở để chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận danh sách theo quy định tại khoản 8 Điều này. Bên được phân chia nhà ở không được chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác trong thời gian chưa ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; nếu người được phân chia nhà ở bị chết thì người được thừa kế sẽ tiếp tục được hưởng quyền được phân chia nhà ở này. Người được phân chia nhà ở sau khi ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP mà chuyển nhượng hợp đồng hoặc bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Thông tư này. 6. Việc tính số lượng 20% nhà ở của mỗi dự án quy định tại khoản 5 Điều này được căn cứ vào tổng số nhà ở thương mại của dự án phát triển khu nhà ở hoặc dự án khu đô thị mới hoặc dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (dự án cấp I) hoặc của dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án nhà ở cấp II) theo quy định như sau: a) Trong trường hợp dự án có số lượng nhà ở lẻ và không thể tính tròn thành một căn nhà ở để phân chia thì chủ đầu tư được tính theo nguyên tắc làm tròn số sau khi phân chia (nếu từ 1/2 căn trở lên thì được tính tròn thành một căn, nếu dưới 1/2 căn thì không được tính tròn thành một căn). Ví dụ: dự án có tổng số lượng nhà ở là 219 căn, nếu phân chia 20% thì được 43,8 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 44 căn; nếu dự án có tổng số lượng nhà ở là 212 căn mà phân chia 20% thì được 42,4 căn, chủ đầu tư chỉ được quyền phân chia tối đa là 42 căn; b) Trong trường hợp chủ đầu tư thực hiện xây dựng nhà ở theo tiến độ của dự án (chỉ xây dựng một nhà chung cư trước hoặc chỉ xây dựng một lô nhà ở trước theo phân kỳ đầu tư) thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng góp vốn có phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 20% số lượng nhà ở thương mại của nhà chung cư hoặc của lô nhà ở đó. Chủ đầu tư không được ký hợp đồng góp vốn để phân chia trước 20% số lượng nhà ở đối với các nhà chung cư hoặc lô nhà ở khác còn lại của dự án chưa khởi công xây dựng; c) Trường hợp chủ đầu tư cấp I ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp II để xây dựng nhà ở thì chủ đầu tư cấp II được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I theo hướng dẫn tại các ví dụ dưới đây: - Ví dụ 1: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và dự án được duyệt là 1.000 căn (trong đó có 800 căn nhà ở thương mại và 200 căn nhà ở xã hội). Theo quy định thì doanh nghiệp A chỉ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa không quá 160 căn (bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại). + Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ đầu tư kinh doanh hạ tầng (sau khi đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật sẽ chuyển nhượng toàn bộ diện tích đất cho các chủ đầu tư cấp II) thì mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa bằng 20% số lượng nhà ở thương mại mà mình đầu tư xây dựng trên diện tích đất nhận chuyển nhượng từ chủ đầu tư cấp I (ví dụ doanh nghiệp A chuyển nhượng cho 4 chủ đầu tư cấp II là B, C, D, E, trong đó mỗi chủ đầu tư cấp II sẽ được xây dựng 200 căn nhà ở thương mại thì từng chủ đầu tư cấp II sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở tối đa là 40 căn (bằng 20% của 200 căn), tổng số nhà ở được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm của 4 chủ đầu tư cấp II tối đa là 160 căn, bằng 20% của 800 căn nhà ở thương mại); + Trong trường hợp doanh nghiệp A chỉ chuyển nhượng một phần đất cho 2 doanh nghiệp B và C (các chủ đầu tư cấp II) để xây dựng 350 căn nhà ở thương mại theo quy hoạch; diện tích đất còn lại doanh nghiệp A trực tiếp đầu tư xây dựng 450 căn nhà thương mại thì 2 doanh nghiệp B và C sẽ được quyền ký hợp đồng góp vốn để phân chia nhà ở tối đa là 70 căn (bằng 20% của 350 căn nhà thương mại), doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm cho các đối tượng tham gia góp vốn số lượng nhà ở tối đa là 90 căn (bằng 20% của 450 căn nhà thương mại); + Trong trường hợp doanh nghiệp A ký hợp đồng huy động vốn vượt quá giá trị số lượng nhà ở được phân chia (giả sử tổng giá trị của 160 căn nhà ở được phép phân chia là 160 tỷ đồng, nhưng doanh nghiệp A huy động 200 tỷ đồng theo hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh) thì doanh nghiệp A cũng chỉ được phép phân chia tối đa là 160 căn (bằng 160 tỷ đồng), còn lại 40 tỷ đồng tiền góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh thì doanh nghiệp A phải thực hiện phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) cho những người tham gia góp vốn. - Ví dụ 2: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập (không phải là dự án cấp II) có số lượng nhà ở được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án được duyệt là 200 căn thì doanh nghiệp A được quyền ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm với các bên tham gia góp vốn tối đa không quá 40 căn. 7. Trường hợp đến ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư cấp I chưa thực hiện bán, cho thuê hết số lượng nhà ở trong dự án do mình làm chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì chủ đầu tư cấp I được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, nhưng số lượng nhà ở phân chia cho bên tham gia góp vốn chỉ được tính trên số lượng nhà ở còn lại chưa bán, chưa cho thuê qua sàn giao dịch bất động sản theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: Ví dụ: Doanh nghiệp A là chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có tổng số lượng nhà ở thương mại được xây dựng theo quy hoạch là 800 căn, trong đó doanh nghiệp A đã xây dựng và ký hợp đồng bán thông qua sàn giao dịch bất động sản được 400 căn, còn lại 400 căn đang được triển khai xây dựng và chưa ký hợp đồng mua bán thì doanh nghiệp A chỉ được phép ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm tối đa là 80 căn (bằng 20% của 400 căn thương mại chưa bán). 8. Đối với trường hợp huy động vốn mà có thoả thuận phân chia nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì chủ đầu tư đề nghị Sở Xây dựng xác nhận việc phân chia nhà ở theo quy định sau đây: a) Sau khi ký hợp đồng với bên tham gia góp vốn, chủ đầu tư có văn bản đề nghị xác nhận kèm theo danh sách cá nhân đã ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở và nội dung dự án, quy hoạch đã được phê duyệt, trong đó thể hiện tổng số lượng nhà ở của dự án nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng nơi có dự án nhà ở; b) Trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, quy định tại Điều này và căn cứ vào số lượng nhà ở theo quy hoạch, hồ sơ dự án đã được phê duyệt để xác nhận danh sách được phân chia nhà ở theo mẫu quy định tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Thời hạn để Sở Xây dựng xác nhận danh sách được phân chia nhà ở tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư. Trường hợp sau khi tiếp nhận mà phát hiện danh sách do chủ đầu tư đề nghị xác nhận vượt quá số lượng 20% nhà ở theo quy định hoặc có tên cá nhân, hộ gia đình đã được xác nhận lần đầu (tính từ ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở; thời hạn chủ đầu tư xác định lại danh sách được phân chia nhà ở không tính vào thời hạn Sở Xây dựng xác nhận quy định tại điểm này. Xác nhận của Sở Xây dựng về việc phân chia nhà ở quy định tại khoản này được thay thế cho giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và là cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở cho đối tượng mua nhà ở; d) Hộ gia đình hoặc cá nhân đã được phân chia một lần với số lượng một nhà ở theo quy định tại khoản 5 Điều này thì không được xác nhận phân chia nhà ở lần thứ hai, kể cả trường hợp người được phân chia nhà ở đã bán hoặc đã tặng cho nhà ở được phân chia lần đầu cho người khác; nếu người được phân chia nhà ở đã chết thì người được thừa kế hợp pháp phải có đơn gửi kèm theo bản sao giấy chứng tử và di chúc hợp pháp hoặc biên bản phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự hoặc bản án đã có hiệu lực pháp luật cho chủ đầu tư để ký lại hợp đồng với người được thừa kế và có văn bản đề nghị Sở Xây dựng xác nhận lại tên, địa chỉ của người được phân chia nhà ở. Các trường hợp phân chia số lượng nhà ở vượt quá tỷ lệ 20% cho phép hoặc xác nhận một cá nhân, một hộ gia đình được phân chia nhiều nhà ở trên địa bàn một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc cho phép sang tên chuyển nhượng quyền được phân chia nhà ở khi chưa đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP đều không được pháp luật công nhận; các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; đ) Sở Xây dựng có trách nhiệm lập mục thông tin trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở và đăng công khai các thông tin về tên, địa chỉ của các đối tượng được phân chia nhà ở, loại nhà ở, vị trí nhà ở và số lượng nhà ở được phân chia trên Website trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác nhận vào danh sách phân chia để người dân biết và theo dõi. Định kỳ vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng số lượng đối tượng được phân chia nhà ở và số lượng, loại nhà ở phân chia theo quy định trên địa bàn. 9. Trường hợp chưa chuyển quyền sử dụng đất từ chủ đầu tư cấp I sang chủ đầu tư cấp II theo quy định của pháp luật về đất đai nêu tại điểm a khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được hiểu là trường hợp chủ đầu tư cấp II chưa nhận bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I (chưa có biên bản bàn giao đất). Trong trường hợp này việc ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp II phải được sự đồng ý bằng văn bản của chủ đầu tư cấp I. Chủ đầu tư cấp II khi có văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị xác nhận danh sách các đối tượng được phân chia sản phẩm nhà ở theo quy định tại khoản 8 và thông báo về việc huy động vốn theo quy định tại khoản 11 Điều này thì phải gửi kèm theo bản sao biên bản bàn giao đất từ chủ đầu tư cấp I, nếu chưa có biên bản bàn giao đất thì phải gửi bản sao văn bản đồng ý được ký hợp đồng góp vốn phân chia sản phẩm nhà ở của chủ đầu tư cấp I. 10. Quy định xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở nêu tại điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được áp dụng cho các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp). Trong trường hợp chủ đầu tư áp dụng biện pháp thi công top-down (thi công các sàn trên của công trình nhà ở trước khi thi công phần đài giằng móng hoặc trước khi thi công mặt bằng sàn của tầng thấp nhất của công trình) theo phương án thiết kế đã được phê duyệt thì chủ đầu tư chỉ được bán nhà ở sau khi đã thi công xong mặt bằng sàn đầu tiên của công trình nhà ở nhưng phải có biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc xây dựng xong mặt bằng sàn này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư vào bản sao) cho sàn giao dịch bất động sản để sàn có cơ sở tổ chức bán nhà ở theo quy định của pháp luật. 11. Đối với trường hợp huy động vốn theo các hình thức quy định tại các điểm b, c và điểm đ khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì trước khi ký hợp đồng huy động vốn tối thiểu là 15 ngày, chủ đầu tư phải có văn bản nêu rõ các nội dung quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP để thông báo cho Sở Xây dựng biết (việc thông báo này là để Sở Xây dựng biết và theo dõi, kiểm tra, không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận của Sở Xây dựng mới được ký hợp đồng). Trong trường hợp phát hiện chủ đầu tư thực hiện huy động vốn không đúng quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này thì Sở Xây dựng phải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư dừng việc huy động vốn, huỷ bỏ các hợp đồng huy động vốn đã ký và thực hiện lại theo đúng quy định của pháp luật. 12. Hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP phải thể hiện rõ các nội dung: các bên tham gia; hình thức huy động vốn; số lượng vốn cần huy động; các kỳ huy động vốn; phương thức phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu) hoặc bằng sản phẩm nhà ở, nếu phân chia sản phẩm là nhà ở thì phải nêu rõ loại nhà ở, vị trí, diện tích nhà ở được phân chia; thời hạn hoàn trả vốn hoặc bàn giao nhà ở; quyền và nghĩa vụ của hai bên; giải quyết tranh chấp và các thoả thuận khác. 13. Các chủ đầu tư (cấp I và cấp II) chỉ được ký hợp đồng huy động vốn để xây dựng nhà ở theo đúng các hình thức và điều kiện huy động vốn quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Các trường hợp ký hợp đồng huy động vốn, phân chia sản phẩm là nhà ở không đúng với quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý và không được pháp luật công nhận; bên vi phạm bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật. Chương III SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở Mục 1. SỞ HỮU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở 1. Việc công nhận quyền sở hữu nhà ở cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 88/2009/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. 2. Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện quy định tại Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP thì ngoài các giấy tờ chứng minh về việc tạo lập nhà ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hộ gia đình, cá nhân còn phải có thêm các giấy tờ theo quy định sau đây: a) Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) và bản sao Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn chịu lực do đơn vị có chức năng cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng; b) Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho từng căn hộ trong nhà ở riêng lẻ thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì phải có bản sao Giấy phép xây dựng nhà ở đó (đối với trường hợp xây dựng nhà ở phải có Giấy phép xây dựng) kèm theo các bản vẽ: bản vẽ mặt bằng của từng tầng và bản vẽ mặt bằng của từng căn hộ do chủ nhà tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có chức năng về đo vẽ thực hiện đo vẽ. Trong trường hợp do chủ nhà tự đo vẽ thì cơ quan cấp giấy chứng nhận phải tổ chức kiểm tra về diện tích tối thiểu từng căn hộ, phần diện tích sử dụng chung, diện tích sử dụng riêng theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Điều 10. Quản lý, sử dụng nhà ở công vụ 1. Nhà ở công vụ là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước dùng để cho các đối tượng quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thuê và phải được quản lý chặt chẽ. Đơn vị được giao quản lý quỹ nhà ở công vụ có trách nhiệm quản lý và thu tiền thuê nhà của người thuê nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2. Người thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm sử dụng nhà ở đúng mục đích, bảo quản nhà ở và tài sản kèm theo, thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê nhà cho đơn vị quản lý nhà ở công vụ theo thoả thuận trong hợp đồng thuê nhà ở. 3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án phát triển nhà ở công vụ quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ. 4. Việc xác định giá cho thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Trên cơ sở khung giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, đơn vị được giao quản lý vận hành quỹ nhà ở công vụ trình người quyết định đầu tư phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ do mình quản lý. 5. Việc quản lý, sử dụng nhà ở công vụ được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Xây dựng. Điều 11. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước 1. Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước được dùng để bán, cho thuê hoặc cho thuê mua theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan đến việc phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên của các cơ sở đào tạo, nhà ở công nhân khu công nghiệp và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Việc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở và việc quản lý vận hành nhà ở xã hội quy định tại Điều này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 2. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội quy định tại Điều này được sử dụng các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình nhà ở xã hội theo hướng dẫn tại Thông tư số 14/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về thiết kế điển hình, thiết kế mẫu nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp. 3. Phương pháp xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, giá bán, giá cho thuê nhà ở cho người thu nhập thấp. 4. Căn cứ vào hướng dẫn về phương pháp xác định giá của Bộ Xây dựng, chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án thẩm định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của chủ đầu tư, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần chỉnh sửa. Sở Xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn của tỉnh theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng. Căn cứ vào văn bản thẩm định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội để áp dụng đối với nhà ở do mình đầu tư xây dựng. Nếu quá 30 ngày mà Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh không có văn bản thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 01 bảng giá do mình ban hành. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định gửi chủ đầu tư (không thực hiện phê duyệt) về giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp, giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước. 5. Khi thẩm định để cho vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tổ chức tín dụng chỉ căn cứ vào nội dung hồ sơ dự án; trường hợp chưa có ý kiến thẩm định về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thì căn cứ vào giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư xây dựng theo phương pháp xác định giá do Bộ Xây dựng hướng dẫn. Điều 12. Quản lý, sử dụng nhà chung cư; quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị 1. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư. 2. Việc quản lý, sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư số 38/2009/TT-BXD ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị. Điều 13. Xây dựng, quản lý nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân 1. Hộ gia đình, cá nhân khi xây dựng nhà ở riêng lẻ phải chấp hành các quy định tại các Điều 41, 42, 43 và Điều 44 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và pháp luật về xây dựng. 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xây dựng nhà ở riêng lẻ đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP khi bán từng căn hộ riêng biệt thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng căn hộ trong nhà ở đó. Sau khi thực hiện bán căn hộ và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người mua căn hộ thì quyền sử dụng đất (kể cả khuôn viên) của toàn bộ công trình nhà ở là quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ như theo quy định về quyền sử dụng đất đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu. 3. Việc bán, cho thuê các căn hộ quy định tại khoản 2 Điều này không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản nhưng hợp đồng mua bán căn hộ phải có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền mới có giá trị pháp lý. Nội dung của hợp đồng mua bán, cho thuê căn hộ ngoài yêu cầu phải tuân thủ các quy định tại Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều 21 của Thông tư này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu riêng và phần diện tích thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu căn hộ; diện tích sàn căn hộ (thể hiện theo cách ghi diện tích sàn căn hộ chung cư quy định tại khoản 2 Điều 21 của Thông tư này); diện tích sử dụng đất của toà nhà, kể cả diện tích khuôn viên (nếu có) thuộc quyền sử dụng chung của những người mua căn hộ; trách nhiệm thanh toán các chi phí có liên quan trong quá trình sử dụng nhà ở (nếu có), đối với các khoản phí dịch vụ thì không được thu cao hơn mức giá trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Bên bán nhà ở có trách nhiệm bảo hành căn hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 4. Việc quản lý nhà ở thuộc sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu, nhà ở có nhiều hộ gia đình, cá nhân sử dụng tại đô thị được thực hiện theo Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở chung tại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành. Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Điều 14. Xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước 1. Đối tượng thuộc diện được thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải có đơn và giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tại các phụ lục số 01, 01a, 01b ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT- BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị và nộp trực tiếp cho Sở Xây dựng nơi có nhà ở xã hội. Đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì chỉ cần có đơn có xác nhận của cơ quan quản lý nhà công vụ về việc đã trả lại nhà ở công vụ. 2. Căn cứ vào đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội và xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Xây dựng kiểm tra, đối chiếu với quy định về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở xã hội nêu tại Điều 37, khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và thực tế quỹ nhà ở xã hội của địa phương để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phương án giải quyết. 3. Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 4. Các đối tượng thuộc diện được mua, được thuê, được thuê mua nhà ở xã hội phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Tiêu chí quy định tại khoản này được áp dụng cho cả đối tượng được mua, được thuê hoặc được thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở thu nhập thấp được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước và thay thế quy định về tiêu chuẩn thu nhập nêu tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. 5. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Điều này để trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; các tiêu chí này phải được thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Xây dựng nơi có dự án. Điều 15. Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước Nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước bao gồm: 1. Chi phí đầu tư xây dựng nhà ở: là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình nhà ở để đưa vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời điểm bàn giao công trình đưa vào khai thác sử dụng; 2. Chi phí quản lý vận hành nhà ở: a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở. Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước; b) Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ; c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành; d) Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có); đ) Chi phí khấu hao tài sản cố định của đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính, máy photocopy và các tài sản khác. Việc quản lý, sử dụng khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. 3. Chi phí bảo trì nhà ở: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Chi phí bảo trì công trình nhà ở do chủ đầu tư tính toán và xác định trên cơ sở cơ cấu giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 16 của Thông tư này. Kinh phí bảo trì công trình nhà ở được trích từ tiền cho thuê nhà ở (theo cơ cấu giá quy định tại Điều 16 của Thông tư này) và được gửi vào ngân hàng thương mại theo tài khoản riêng với lãi suất không kỳ hạn do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì nhà ở theo quy định về bảo trì công trình xây dựng. Điều 16. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội được xây dựng bằng vốn từ ngân sách nhà nước 1. Công thức xác định: <table> <tr> <td> Gt = </td> <td> Vđ \+ Q1 \+ Bt \- dv </td> <td> x K x L </td> </tr> <tr> <td> 12 x S </td> </tr> </table> Trong đó: - Gt: là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng) - Vđ: là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm). Công thức xác định Vđ: <table> <tr> <td> Vđ = </td> <td> Tđ x r(1+r)n </td> </tr> <tr> <td> (1+r)n \- 1 </td> </tr> </table> + Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng). + r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định (%/năm). + n : là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư, nhưng tối thiểu là 20 năm. - Q1 : là chi phí quản lý vận hành hàng năm (đồng/năm). - Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm). - Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm). - S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho thuê của dự án (m2). - K: là hệ số phân bổ theo tầng cao trên nguyên tắc bảo toàn vốn theo ví dụ sau: nhà chung cư có 5 tầng thì có thể phân bổ như sau: K1 = 1,2; K2 = 1,1; K3=1,0; K4=0,9; K5=0,8. - L: là hệ số vị trí của dự án, được xác định căn cứ vào vị trí thuận lợi của dự án và có giá trị ≥1. - Số 12 : là số tháng tính trong 01 năm. Quy định về hệ số K nêu tại Điều này thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại các Điều 5, 6 và Điều 7 của Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và thay thế cho quy định về hệ số K nêu tại Điều 4 của Thông tư số 17/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng. 2. Căn cứ vào hướng dẫn về nội dung chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều 15 của Thông tư này và phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Điều này, Sở Xây dựng lập và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Riêng đối với nhà ở sinh viên được xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước thì việc xác định giá cho thuê nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 17/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước. Điều 17. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước 1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. 2. Việc quản lý vận hành nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: a) Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và khai thác nhà ở xã hội được thực hiện theo nguyên tắc thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành nhà ở thực hiện quản lý vận hành nhà ở xã hội; b) Đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở xã hội có trách nhiệm quản lý chặt chẽ quỹ nhà ở này; đơn vị quản lý vận hành và người thuê nhà ở không được tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng, không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào; c) Hoạt động cho thuê, quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng các cơ chế như đối với dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; d) Giá cho thuê nhà ở xã hội được tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng, chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo hướng dẫn tại Điều 15 và Điều 16 của Thông tư này; đ) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở được kinh doanh các diện tích khác trong khu nhà ở xã hội để bù đắp thêm các chi phí quản lý, vận hành nhà ở; e) Đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư thì việc quản lý vận hành nhà ở được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Trong trường hợp là nhà ở sinh viên thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. 3. Căn cứ vào các quy định tại Mục 3 Chương II của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Điều này, Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để áp dụng thống nhất trên địa bàn. Mục 3. GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở Điều 18. Giao dịch nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản 1. Việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản theo đúng quy định tại Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và pháp luật về kinh doanh bất động sản, trừ trường hợp chủ đầu tư thực hiện huy động vốn thông qua các hình thức quy định tại các điểm a, b, c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Đối với nhà ở thương mại của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản (không phân biệt nguồn gốc tạo lập nhà ở) mà không thực hiện mua bán, cho thuê, cho thuê mua qua sàn theo đúng quy định tại Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định tại Điều này này thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; trong trường hợp mua bán hoặc cho thuê mua nhà ở thì người mua, người thuê mua nhà ở không được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở đó. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi cho sàn giao dịch bất động sản 01 bộ hồ sơ pháp lý chứng minh nhà ở thương mại đủ điều kiện được giao dịch qua sàn bao gồm bản sao các loại giấy tờ sau đây: văn bản công nhận chủ đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền; quyết định phê duyệt quy hoạch và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt hoặc bản vẽ tổng mặt bằng của dự án (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch tỷ lệ 1/500); quyết định phê duyệt dự án; quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho cả dự án; giấy phép xây dựng đối với trường hợp nhà ở phải có giấy phép xây dựng; bản vẽ thiết kế của từng loại nhà ở được bán, cho thuê, cho thuê mua đã được phê duyệt; biên bản nghiệm thu kỹ thuật về việc đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở theo quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. Riêng đối với nhà ở xã hội được xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua cho các đối tượng quy định tại Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì không phải làm thủ tục giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản mà thực hiện theo quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội. 2. Sàn giao dịch bất động sản không được tham gia đầu tư, kinh doanh nhà ở, không được mua nhà ở của chủ đầu tư để bán lại cho người khác mà chỉ được tổ chức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo uỷ quyền của doanh nghiệp có nhà ở và thực hiện kinh doanh các dịch vụ bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Sàn giao dịch bất động sản có thể được chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại ủy quyền tìm kiếm đối tác góp vốn đầu tư theo các hình thức quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Trường hợp sàn giao dịch bất động sản không phải do chủ đầu tư thành lập (không trực thuộc chủ đầu tư) thì giữa chủ đầu tư và sàn giao dịch bất động sản phải thực hiện ký hợp đồng uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; nếu sàn giao dịch bất động sản do chủ đầu tư thành lập (trực thuộc chủ đầu tư) thì chủ đầu tư ký văn bản uỷ quyền cho sàn thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở do mình đầu tư xây dựng (văn bản này thay cho hợp đồng uỷ quyền). Hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn phải nêu rõ các nội dung sau đây: loại nhà ở, số lượng, ví trí nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua; giá bán, giá cho thuê, cho thuê mua đối với từng loại nhà ở; phương thức bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở (bốc thăm hoặc đấu giá); thời hạn đăng ký mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở; phí giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; thời hạn thông báo công khai về việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại sàn và trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương nơi có bất động sản; thời điểm tổ chức việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở; trách nhiệm của các bên và các thông tin khác liên quan đến nhà ở bán, cho thuê, cho thuê mua theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Các bên phải thực hiện ủy quyền theo mẫu hợp đồng, văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn giao dịch bất động sản quy định tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Sàn giao dịch bất động sản phải niêm yết công khai tại sàn các giấy tờ sau: hợp đồng hoặc văn bản uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn; bảng giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương mại có đóng dấu xác nhận của chủ đầu tư và biên bản nghiệm thu kỹ thuật đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, hồ sơ pháp lý liên quan đến nhà ở mua bán, cho thuê, cho thuê mua cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia giao dịch tại sàn. 4. Sàn giao dịch bất động sản chỉ được tổ chức bán nhà ở trên cơ sở hợp đồng, văn bản uỷ quyền đã ký với doanh nghiệp có nhà ở và sau khi chủ đầu tư đã xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (theo biên bản nghiệm thu kỹ thuật) quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại khoản 10 Điều 8 của Thông tư này. 5. Chỉ sau khi đã hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản (bên mua nhà ở đã được sàn giao dịch bất động sản cấp giấy xác nhận giao dịch qua sàn theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) và sau khi đã có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có bất động sản biết theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP thì doanh nghiệp có nhà ở mới được ký hợp đồng mua bán nhà ở với bên mua nhà ở. Đối với trường hợp cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở thương mại thì chủ đầu tư chỉ được uỷ quyền giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản và ký hợp đồng cho thuê, cho thuê mua khi đã có nhà ở được xây dựng xong (chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở hoặc đã có biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). Các trường hợp bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại không đúng các quy định tại Điều 9 và Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, quy định tại Điều này và pháp luật về kinh doanh bất động sản thì hợp đồng đã ký không có giá trị pháp lý; bên vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên bị vi phạm. Sàn giao dịch bất động sản không thực hiện đúng các quy định tại Điều này thì bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và bị xử phạt theo quy định hiện hành của pháp luật. Sở Xây dựng hoặc cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện sàn giao dịch bất động sản có hành vi vi phạm các quy định về bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại qua sàn thì có quyền yêu cầu cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực kinh doanh sàn giao dịch bất động sản và có văn bản báo cáo Bộ Xây dựng để xoá tên sàn giao dịch bất động sản này khỏi Website của Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. 6. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã mua nhà ở thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc đã được phân chia nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản mà bán lại nhà ở đã mua cho tổ chức, cá nhân khác thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây: a) Nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì phải thực hiện việc mua bán nhà ở theo đúng thủ tục quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự (bên bán phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp, các bên phải lập hợp đồng mua bán nhà ở và nộp thuế cho Nhà nước theo quy định); b) Nếu chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư thì được phép chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư này mà không bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản. 7. Định kỳ ba tháng một lần và vào tháng 12 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Sở Xây dựng nơi mình hoạt động số lượng nhà ở thương mại đã giao dịch qua sàn (mua bán, cho thuê, cho thuê mua), vị trí nhà ở giao dịch, tên chủ đầu tư có nhà ở uỷ quyền giao dịch qua sàn. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng kết quả giao dịch qua sàn theo định kỳ quy định tại khoản này hoặc theo yêu cầu đột xuất. Điều 19. Giao dịch về nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở trong dự án phát triển nhà ở thương mại tại Việt Nam (đối với trường hợp được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng theo quy định của pháp luật đất đai) phải có các giấy tờ chứng minh thuộc các đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ cần có giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 67 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP là đủ điều kiện về cư trú để được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam, không yêu cầu phải có thời gian cư trú thực tế (cư trú liên tục hoặc cư trú cộng dồn) từ đủ ba tháng trở lên tại Việt Nam mới được sở hữu nhà ở. 2. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng, không đủ điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nếu được tặng cho hoặc được thừa kế nhà ở tại Việt Nam thì được quyền tặng cho nhà ở đó cho các đối tượng khác được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoặc được quyền bán nhà ở đó để hưởng giá trị. Thủ tục bán nhà ở để hưởng giá trị được thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 3. Việc xác nhận người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt quy định tại điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: a) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt là người có tay nghề bậc cao nhất theo quy định của nước cấp giấy chứng nhận tay nghề. Người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt phải có đơn đề nghị cấp giấy xác nhận kèm theo bản sao có công chứng giấy chứng nhận có tay nghề bậc cao nhất gửi hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam để được cấp giấy xác nhận; trong trường hợp lĩnh vực đề nghị xác nhận chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp thì gửi đơn đến Bộ phụ trách lĩnh vực chuyên môn, kỹ năng để được xác nhận; b) Trường hợp chuyên môn, kỹ năng đặc biệt không có trong danh mục nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Việt Nam quy định thì sau khi nhận được đơn, hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam (trong trường hợp đã có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) hoặc Bộ phụ trách lĩnh vực (trong trường hợp chưa có hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp) căn cứ vào các tiêu chí và yêu cầu chuyên môn, kỹ năng đặc biệt do hiệp hội hoặc hội nghề nghiệp của Việt Nam hoặc do Bộ phụ trách lĩnh vực đặt ra để cấp giấy xác nhận cho người có đơn hoặc trả lời cho người có đơn biết rõ lý do (nếu không cấp giấy xác nhận); c) Hiệp hội, hội nghề nghiệp của Việt Nam được cấp giấy xác nhận cho người có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt theo quy định điểm b khoản 2 Điều 66 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP là các hiệp hội, hội nghề nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc khi làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam phải có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng theo mẫu quy định tại phụ lục số 12 và phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này để Bộ Xây dựng thực hiện quản lý việc sở hữu một nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 68 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi mua nhà ở tại Việt Nam thì phải thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam và Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Điều 20. Xử lý các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, dự án khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng 1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai sau ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định sau đây: a) Các bên phải lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở để cơ quan công chứng chứng nhận theo mẫu quy định tại phụ lục số 14 ban hành kèm Thông tư này. Khi đề nghị công chứng, các bên phải xuất trình hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải xuất trình văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở lần trước; b) Trên cơ sở văn bản chuyển nhượng hợp đồng được lập theo quy định tại điểm a khoản này, một trong hai bên theo thoả thuận nộp bản sao các giấy tờ (gồm văn bản chuyển nhượng hợp đồng; bản sao biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư và bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư) cho cơ quan thuế để làm thủ tục thu thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Nếu việc chuyển nhượng hợp đồng thuộc diện được miễn thuế thu nhập thì phải có giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; c) Sau khi đã nộp thuế theo quy định, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng (gồm: bản sao biên lai thuế thu nhập hoặc giấy tờ chứng minh về việc miễn thuế thu nhập của cơ quan thuế; bản sao hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư và bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có chứng nhận của công chứng) để chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nhận chuyển nhượng, chủ đầu tư không được thu bất kỳ một khoản phí nào từ việc chuyển nhượng hợp đồng này. Kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng thì chủ đầu tư chấm dứt giao dịch với bên chuyển nhượng hợp đồng và trực tiếp giao dịch với bên nhận chuyển nhượng hợp đồng; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên chuyển nhượng theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư và được coi là bên mua nhà ở kể từ ngày chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng; d) Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì kể từ lần chuyển nhượng thứ hai trở đi, các bên đều phải thực hiện thủ tục theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần sau có trách nhiệm tiếp nhận và lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng lần trước; đ) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lần cuối (là tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở) được đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chủ đầu tư (hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận) phải nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ có liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định sau đây: - Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa chủ đầu tư với bên mua nhà ở lần đầu; - Giấy tờ xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận về việc phân chia nhà ở của Sở Xây dựng (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) của bên mua nhà lần đầu; - Văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng, có xác nhận của chủ đầu tư và biên lai nộp thuế thu nhập theo quy định hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập theo quy định. Trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nhiều lần thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận lần cuối phải nộp văn bản chuyển nhượng hợp đồng và biên lai thu thuế của các lần chuyển nhượng trước hoặc giấy tờ xác nhận được miễn thuế thu nhập cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận theo hướng dẫn tại ví dụ dưới đây: Ví dụ: Ông B ký hợp đồng mua bán nhà ở với Công ty A theo hình thức mua bán nhà ở hình thành trong tương lai, trong thời gian chưa nhận bàn giao nhà ở mà ông B chuyển nhượng hợp đồng mua bán này cho ông C thì B và C phải đi làm thủ tục công chứng văn bản chuyển nhượng, ông B nộp thuế thu nhập (nếu có), sau đó đề nghị Công ty A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này; nếu ông C lại chuyển nhượng hợp đồng này cho ông D và ông D lại chuyển nhượng tiếp cho ông E (E là người nhận chuyển nhượng cuối cùng) thì mỗi lần chuyển nhượng, các bên phải đi làm thủ tục theo quy định như trên. Khi Công ty A (hoặc ông E) đi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở thì phải nộp các giấy tờ có liên quan đến chuyển nhượng hợp đồng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận: hợp đồng mua bán nhà ở ký giữa Công ty A và ông B; 03 văn bản chuyển nhượng hợp đồng có chứng nhận của công chứng và xác nhận của chủ đầu tư kèm theo 03 biên lai thu thuế thu nhập (hoặc giấy tờ xác nhận về việc miễn thuế của cơ quan thuế) cho 03 lần chuyển nhượng (giữa B và C, giữa C và D, giữa D và E); giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giữa Công ty A và ông B (đối với nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã có sàn giao dịch bất động sản) hoặc xác nhận phân chia nhà ở của Sở Xây dựng đối với trường hợp ông B được Công ty A phân chia sản phẩm là nhà ở. 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng của các lần chuyển nhượng phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở. Trong trường hợp không có xác nhận thì Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn niêm yết công khai trong thời hạn 60 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận của người nhận chuyển nhượng cuối cùng; nếu quá thời hạn này mà nhà ở đó không có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho người nhận chuyển nhượng cuối cùng. Trước khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở, các bên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản hoặc tham gia góp vốn với chủ đầu tư để được phân chia nhà ở mà bán lại nhà ở đó thì phải thực hiện theo quy định sau đây: a) Nếu doanh nghiệp được phân chia nhà ở theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư thì chỉ được bán lại nhà ở đó sau khi đã ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP ; b) Doanh nghiệp phải thực hiện bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của Thông tư này và pháp luật về kinh doanh bất động sản (không phân biệt đã nhận bàn giao nhà ở hoặc chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). Khi bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải cung cấp cho sàn giao dịch bất động sản bản sao các giấy tờ sau: - Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư; - Xác nhận của Sở Xây dựng nơi có nhà ở (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) hoặc giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp mua bán nhà ở qua sàn); - Hồ sơ về nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; - Biên lai nộp tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư; - Biên bản bàn giao nhà ở (nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). c) Các đối tượng đã mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản này mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải tuân thủ quy định sau đây: - Nếu là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản và đã nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện thủ tục mua bán nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 của Thông tư này. Trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều này; - Nếu là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì thực hiện thủ tục bán nhà ở theo quy định tại khoản này. Điều 21. Hợp đồng về nhà ở 1. Các giao dịch về nhà ở phải được lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở, Bộ Luật dân sự, Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, tuân thủ các mẫu và nội dung của hợp đồng quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn căn hộ mua bán (được xác định theo nguyên tắc tính kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ); khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; dự kiến về mức phí phải đóng góp để phục vụ công tác quản lý vận hành nhà chung cư; nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp trên cơ sở mức đóng góp kinh phí không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành và danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ. 3. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng về nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , pháp luật về dân sự và quy định tại Thông tư này. Trường hợp uỷ quyền quản lý, sử dụng, trông coi nhà ở và uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho nhà ở (hoặc uỷ quyền định đoạt nhà ở) thì bên uỷ quyền chỉ được lập văn bản uỷ quyền và cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực chỉ được công chứng, chứng thực việc uỷ quyền này khi nhà ở đã được xây dựng xong (bên uỷ quyền đã có một trong các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; biên bản bàn giao nhà ở hoặc biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). 4. Các mẫu hợp đồng về nhà ở được quy định như sau: hợp đồng mua bán nhà ở được quy định tại phụ lục số 15, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại được quy định tại phụ lục số 16, hợp đồng thuê nhà ở thương mại được quy định tại phụ lục số 17, hợp đồng thuê nhà ở công vụ được quy định tại phụ lục số 18, hợp đồng thuê nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được quy định tại phụ lục số 19, hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được quy định tại phụ lục số 20, hợp đồng tặng cho nhà ở được quy định tại phụ lục số 21 và hợp đồng đổi nhà ở được quy định tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với hợp đồng thuê nhà ở sinh viên, hợp đồng thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ nhà ở thu nhập thấp, hợp đồng thuê nhà ở căn hộ và hợp đồng thuê mua nhà ở căn hộ thu nhập thấp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Đối với các mẫu và nội dung các hợp đồng khác về nhà ở không quy định tại Thông tư này thì thực hiện lập theo quy định của pháp luật về dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan. Chương IV QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NHÀ Ở Điều 22. Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở 1. Hồ sơ về nhà ở được lưu trữ và quản lý bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 66 của Luật Nhà ở và quy định tại Điều 76 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2. Người lập hồ sơ về nhà ở là chủ sở hữu hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở đó nếu không xác định được chủ sở hữu. 3. Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở được quy định như sau: a) Sở Xây dựng có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở của tổ chức; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam; nhà ở của cá nhân nước ngoài mua theo quy định của pháp luật; nhà ở thuộc sở hữu chung của tổ chức và cá nhân; b) Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở của cá nhân trong nước; nhà ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam khi tham gia các giao dịch về nhà ở. 4. Nội dung lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở bao gồm: a) Lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở quy định tại Điều này theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ; b) Lập cơ sở dữ liệu quản lý hồ sơ bằng hệ thống mạng máy tính để phục vụ cho việc thống kê, báo cáo kết quả thực hiện và phục vụ yêu cầu quản lý nhà ở; c) Cơ quan lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở có trách nhiệm cung cấp số liệu về nhà ở cho các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. Điều 23. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản 1. Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực phát triển, quản lý nhà ở và thị trường bất động sản và những cá nhân đang làm việc trong doanh nghiệp hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 78 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP. 2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản bao gồm: a) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; b) Lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở; c) Lập, thẩm định, phê duyệt, chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở; d) Quản lý dự án nhà ở, quản lý nhà chung cư sau đầu tư; đ) Quản lý việc bảo trì, cải tạo, phá dỡ nhà ở; e) Quản lý việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội, cho thuê nhà ở công vụ; g) Lập và quản lý Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ tiết kiệm nhà ở (nếu có); h) Tổ chức điều tra, thống kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở; i) Quản lý các giao dịch về nhà ở, các hoạt động kinh doanh bất động sản và các dịch vụ công về nhà ở; k) Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp về lĩnh vực nhà ở. 3. Căn cứ vào nội dung đào tạo quy định tại khoản 2 Điều này, Học viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng lập kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo cụ thể và gộp vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chung cho cán bộ, công chức ngành xây dựng để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các địa phương có trách nhiệm lập kế hoạch, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm việc trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản của địa phương (gồm cán bộ cấp xã, cấp quận và cấp tỉnh) để trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và tổ chức đào tạo theo chương trình đã được Bộ Xây dựng phê duyệt. 4. Đối với việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành nhà chung cư cho các cá nhân đang làm việc trong các doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý, vận hành nhà chung cư (kể cả công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) thì Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Xây dựng biên soạn chương trình, nội dung đào tạo để trình Bộ Xây dựng thông qua, làm cơ sở cho việc đào tạo và cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các đối tượng quy định tại khoản này. Các đối tượng sau đây đang làm việc trong doanh nghiệp tham gia hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư phải tham dự khoá đào tạo: các thành viên Ban giám đốc doanh nghiệp, Tổ trưởng các Tổ: kỹ thuật, an ninh, bảo vệ, an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường và Trưởng ca vận hành nhà chung cư. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 7 năm 2012, các đối tượng thuộc diện quy định tại khoản này phải học qua lớp đào tạo và có Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; nếu quá thời hạn quy định tại khoản này mà các đối tượng thuộc diện phải tham gia khoá đào tạo chưa có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá học thì các cá nhân và doanh nghiệp đó không được tham gia quản lý vận hành nhà chung cư. Khuyến khích các cá nhân khác không thuộc các đối tượng quy định tại khoản này tham gia khoá đào tạo này. 5. Giảng viên tham gia giảng dạy, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này phải là những người có năng lực chuyên môn, am hiểu các chính sách, pháp luật về nhà ở và thị trường bất động sản, người có kinh nghiệm trong quản lý nhà ở, thị trường bất động sản, kinh nghiệm trong quản lý nhà chung cư và có trình độ sư phạm trong giảng dạy. Chỉ những cơ sở đào tạo đáp ứng đủ điều kiện do Bộ Xây dựng quy định thì mới được tham gia đào tạo, bồi dưỡng kiến thức trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều này. 6. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan, tổ chức cử người tham dự khoá học và các cá nhân có nhu cầu đào tạo có trách nhiệm thanh toán kinh phí cho cơ sở đào tạo; b) Trường hợp là cán bộ, công chức của các cơ quan, tổ chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì kinh phí đào tạo của các học viên được trích từ nguồn ngân sách cấp cho cơ quan, tổ chức đó. Chương V HIỆU LỰC THI HÀNH Điều 24. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh 1. Căn cứ vào quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Trung ương về chính sách nhà ở và thị trường bất động sản, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập Ban chỉ đạo chính sách nhà ở và thị trường bất động sản cấp tỉnh và các Tổ chuyên gia giúp việc cho Ban chỉ đạo cấp tỉnh. 2. Sắp xếp tổ chức và bố trí đủ cán bộ, công chức để thực hiện tốt công tác quản lý và phát triển nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư này. 3. Chỉ đạo Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương xây dựng Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn năm năm hoặc dài hơn báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân cấp tỉnh thông qua. Đối với các thành phố trực thuộc trung ương thì sau khi trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua, Uỷ ban nhân dân thành phố phải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở của địa phương trước khi triển khai thực hiện; b) Lập chương trình, kế hoạch đào tạo, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản cho cán bộ, công chức tại địa phương; phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư này để nhân dân biết và thực hiện; c) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện kiểm tra, theo dõi và xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động đầu tư phát triển nhà ở của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, về việc phân chia nhà ở theo hợp đồng huy động vốn, việc mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn; d) Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê số lượng dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; số lượng, loại nhà ở được xây dựng trong từng dự án; số lượng, loại và đối tượng được phân chia nhà ở theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư này; đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc trách nhiệm được giao quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư này. 4. Bố trí kinh phí để Sở Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng Chương trình phát triển nhà ở của địa phương; tổ chức tuyền truyền, giới thiệu, tập huấn pháp luật về nhà ở; lập cơ sở dữ liệu để tổng hợp, thống kê các dự án nhà ở, số lượng nhà ở và việc mua bán nhà ở trên địa bàn theo quy định của Thông tư này. 5. Chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện lưu trữ và quản lý hồ sơ về nhà ở trên địa bàn theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và Thông tư này. 6. Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành có liên quan đến nhà ở cho phù hợp với quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. 7. Ban hành giá dịch vụ nhà chung cư để áp dụng thống nhất trên địa bàn; thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước do chủ đầu tư xây dựng. 8. Báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nhà ở trên địa bàn. 9. Thực hiện theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. Điều 25. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực thuộc Bộ Xây dựng 1. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở trong phạm vi cả nước. 2. Giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện hướng dẫn, giải đáp các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở. 3. Nghiên cứu, xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc đề xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định của pháp luật về nhà ở cho phù hợp với tình hình thực tế. 4. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện pháp luật về nhà ở để Bộ Xây dựng báo cáo cơ quan cấp trên theo định kỳ hoặc đột xuất. 5. Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định tại Thông tư này hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. 2. Kể từ ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, việc huy động vốn để đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích đất xây dựng nhà ở và đầu tư xây dựng nhà ở trong các dự án phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng được thực hiện theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này. 3. Đối với trường hợp chủ đầu tư đã nộp hồ sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án phát triển nhà ở trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành nhưng Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chưa phê duyệt dự án thì xử lý như sau: a) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền tiếp tục thực hiện phê duyệt dự án theo quy định của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; b) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng dưới 2.500 căn (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư) được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước thì căn cứ vào nội dung của hồ sơ dự án, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận đầu tư theo nội dung quy định tại phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư này mà không yêu cầu chủ đầu tư phải lập Tờ trình chấp thuận đầu tư theo quy định của Thông tư này. Sau khi có văn bản chấp thuận đầu tư của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng và theo nội dung văn bản chấp thuận đầu tư; c) Trường hợp dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 2.500 căn trở lên (không phân biệt nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư, không phân biệt quy mô sử dụng đất và nguồn vốn đầu tư) thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải có Tờ trình gửi kèm hồ sơ dự án trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận việc đầu tư. Sau khi có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước) hoặc có văn bản thông báo để chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt dự án (đối với dự án sử dụng vốn không phải từ ngân sách nhà nước). 4. Trường hợp dự án phát triển nhà ở đã được phê duyệt trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà chủ đầu tư có đề nghị thay đổi nội dung của dự án thì chủ đầu tư trình cơ quan đã phê duyệt dự án trước đây thực hiện phê duyệt bổ sung. Trong trường hợp thay đổi quy mô dự án, diện tích sử dụng đất dẫn đến thay đổi tổng số lượng nhà ở của dự án từ 2.500 căn trở lên thì chủ đầu tư phải có Tờ trình đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung sau đó mới được phê duyệt bổ sung nội dung thay đổi của dự án. 5. Bãi bỏ quy định về huy động vốn để đầu tư xây dựng nhà ở trong khu đô thị mới nêu tại Mục VIII của Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 6 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ; 6. Thay thế khoản 1 và khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 15/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người thu nhập thấp và giá bán, giá cho thuê mua nhà ở cho người thu nhập thấp thuộc các dự án có các thành phần kinh tế kinh tế tham gia đầu tư như sau: “1. Tổ chức thẩm định và có văn bản thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở của chủ đầu tư”. 7. Bãi bỏ các Thông tư sau đây: a) Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng; b) Thông tư số 05/2006/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; c) Thông tư số 01/2009/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở. 8. Các quy định liên quan đến nhà ở (về quyền sở hữu nhà ở, phát triển nhà ở, quản lý việc sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở) nêu trong các Thông tư hoặc Quyết định của Bộ, ngành và trong các văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này. 9. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc để trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ xem xét, quyết định./. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trần Nam </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00111277files/image001.gif) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-33-2006-TT-BTC-huong-dan-quan-ly-thu-chi-tien-mat-qua-he-thong-Kho-bac-Nha-nuoc-11221.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 33/2006/TT-BTC </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2006 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></strong></a><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></strong></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THU, CHI TIỀN MẶT</span></strong> QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;<br/> Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;<br/> Để tăng cường quản lý quỹ ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách quản lý tiền tệ của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. QUY ĐỊNH CHUNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các khoản thu, chi bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước đều phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nhằm quản lý thu, chi ngân sách có hiệu quả; đồng thời, từng bước giảm dần tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước để giảm chi phí về nghiệp vụ ngân quỹ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị giao dịch) có thanh toán bằng tiền mặt phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tiền mặt và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Kho bạc Nhà nước thực hiện quản lý tiền mặt trong nội bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để đáp ứng tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Căn cứ vào định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định, các Kho bạc Nhà nước được giữ lại các khoản thu tiền mặt trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, thỏa thuận với ngân hàng nơi mở tài khoản để các đơn vị có giao dịch với Kho bạc Nhà nước được rút tiền mặt trực tiếp tại ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>1. Nội dung chi bằng tiền mặt:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các đơn vị giao dịch được phép chi bằng tiền mặt những khoản chi sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1. Các khoản chi thanh toán cá nhân như: tiền lương, tiền công; phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức; chi về công tác người có công cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi trả bảo hiểm cho các cá nhân; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2. Chi xây dựng cơ bản bằng tiền mặt, bao gồm: chi giải phóng mặt bằng trực tiếp cho dân, chi mua sắm một số vật tư do nhân dân khai thác và cung ứng được chính quyền địa phương và chủ đầu tư chấp thuận (bao gồm các khoản chi do chủ đầu tư mua để cấp cho đơn vị thi công); chi xây dựng các công trình do dân tự làm của xã; cho cho Ban quản lý công trình (chi lương, phụ cấp lương, công tác phí, chi đào tạo, chi hội nghị, tiếp khác, chi thưởng và một số khoản chi đột xuất do thiên tai, địch họa).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp đặc biệt, nhà thầu có mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền, đơn vị được thanh toán bằng tiền mặt đối với các khoản chi lương; mua sắm vật tư và một số khoản chi nhỏ khác có giá trị dưới 5 triệu đồng đối với một khoản chi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3. Chi một số nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ bao gồm: mật phí, chi nuôi phạm nhân, can phạm và các nhu cầu chi thường xuyên khác bằng tiền mặt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.4. Chi trả nợ dân (chỉ bao gồm các khoản chi trả trái phiếu, công trái bán lẻ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước cho các cá nhân, chi trả bằng tiền mặt đối với vàng bạc, đá quý, tư trang tạm giữ cho các nguyên chủ).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.5. Chi mua lương thực dự trữ (chỉ bao gồm phần do cơ quan Dự trữ Quốc gia thu mua trực tiếp của dân; không bao gồm phần mua qua các Tổng công ty, công ty lương thực được thanh toán bằng chuyển khoản).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.6. Các khoản chi bằng tiền mặt khác của ngân sách nhà nước và chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch cho các đơn vị, cá nhân không mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp các đơn vị giao dịch có nhu cầu, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán bằng hình thức không dùng tiền mặt đối với các khoản chi quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>2. Đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.1. Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước: Các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước trong một ngày (một hoặc nhiều giao dịch) vượt mức quy định dưới đây phải đăng ký bằng văn bản với Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản trước 1 ngày về số lượng và thời điểm rút tiền để Kho bạc Nhà nước có kế hoạch chuẩn bị và cung ứng tiền mặt đầy đủ, kịp thời cho đơn vị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 200 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước tỉnh).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 100 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước huyện).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các đơn vị giao dịch đăng ký nhu cầu rút tiền mặt cho từng ngày thanh toán hoặc đăng ký cho nhiều ngày thanh toán khác nhau, song phải nêu rõ số lượng và thời điểm rút tiền mặt tại từng ngày thanh toán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp đột xuất mà đơn vị giao dịch có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước ngay trong ngày vượt mức quy định, đơn vị giao dịch được đăng ký qua điện thoại với cán bộ có thẩm quyền của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (Giám đốc hoặc trưởng phòng Kho quỹ đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc thủ quỹ trưởng đối với Kho bạc Nhà nước huyện) để được xem xét giải quyết; sau đó, đơn vị phải đăng ký chính thức bằng văn bản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước được điều chỉnh mức giá trị giao dịch tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục II của Thông tư này cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>3. Định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị Kho bạc Nhà nước:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.1. Định mức tồn quỹ tiền mặt là mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để đảm bảo các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong một khoảng thời gian nhất định tại mỗi đơn vị Kho bạc Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.2. Định mức tồn quỹ tiền mặt của các Kho bạc Nhà nước được xác định theo công thức sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td rowspan="2" style="width:67.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="90"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Định mức tồn quỹ tiền mặt</p> </td> <td rowspan="2" style="width:31.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="42"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">=</p> </td> <td style="width:193.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="258"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong quý kế hoạch</p> </td> <td rowspan="2" style="width:27.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="36"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">x</p> </td> <td rowspan="2" style="width:67.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="90"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số ngày định mức</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:193.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="258"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số ngày làm việc trong quý kế hoạch</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số ngày làm việc trong quý kế hoạch được quy định là 65 ngày.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số ngày định mức do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh quy định tùy thuộc vào nhiệm vụ chi bằng tiền mặt trong quý và số lần giao dịch về nộp, rút tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng nơi mở tài khoản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với các Kho bạc Nhà nước thường xuyên có nhu cầu chi tiêu tiền mặt lớn, điều kiện đi lại, giao dịch nộp, rút tiền mặt với ngân hàng khó khăn, định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định ở mức phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.3. Định mức tồn quỹ tiền mặt của Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền (Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh) xác định và thông báo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>4.1. Trách nhiệm của các đơn vị giao dịch:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.1.1. Khi có phát sinh các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (như phí, lệ phí,…), các đơn vị giao dịch phải có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch theo chế độ quy định; đơn vị giao dịch không được toạ chi tiền mặt, trừ trường hợp được để lại chi theo chế độ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.1.2. Các đơn vị giao dịch thực hiện các khoản chi bằng tiền mặt theo đúng nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này. Trường hợp thanh toán cho các đơn vị, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, thì đơn vị phải xác nhận rõ trên chứng từ đề nghị thanh toán bằng tiền mặt (như giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt; lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt; séc,…); đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung ghi trên chứng từ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.1.3. Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch phải thanh toán bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi thì được thanh toán bằng tiền mặt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>4.2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước (Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh) phải chấp hành nghiêm định mức tồn quỹ tiền mặt đã được thông báo. Trường hợp tồn quỹ tiền mặt thực tế vượt định mức đã được thông báo, các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải có trách nhiệm nộp số tiền mặt vượt định mức vào ngân hàng nơi mở tài khoản vào đầu giờ làm việc của ngày hôm sau, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành tồn quỹ tiền mặt của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Kho bạc nhà nước cấp trên nếu để xảy ra tình trạng để tồn quỹ tiền mặt vượt định mức hoặc xảy ra thất thoát tiền mặt tại quỹ của đơn vị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2.2. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thu, cơ quan tài chính để tổ chức tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2.3. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát và thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch cùng với quá trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước và trên cơ sở nội dung được phép chi bằng tiền mặt, nhu cầu rút tiền mặt của các đơn vị đã đăng ký (đối với các đơn vị có nhu cầu rút tiền mặt với khối lượng lớn trong 1 ngày), chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ của đơn vị, đảm bảo đúng chế độ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp tiền mặt có khó khăn, các đơn vị Kho bạc Nhà nước được áp dụng chế độ ưu tiên trong thanh toán tiền mặt; trước hết đảm bảo các khoản chi lương, phụ cấp lương, chi quốc phòng an ninh, chi bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội, chi trả nợ dân và một số khoản chi tối thiểu cần thiết bằng tiền mặt của đơn vị giao dịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2.4. Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi bằng tiền mặt và thông báo cho các đơn vị giao dịch biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, kể cả các khoản thuộc nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước thì được phép thanh toán bằng tiền mặt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt với số lượng lớn vượt quá mức đã đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước (chênh lệch giữa số đề nghị thanh toán với số đã đăng ký chi bằng tiền mặt).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2.5. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải chủ động phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền mặt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh có thực hiện điều chuyển vốn bằng tiền mặt với các Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc, thì cần phải xác định chính xác các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản và mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để có kế hoạch điều chuyển tiền mặt sát đúng với yêu cầu thực tế, đảm bảo không đọng vốn và không làm mất khả năng thanh toán của từng đơn vị Kho bạc Nhà nước. Việc điều chuyển tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc được thực hiện theo cơ chế điều chuyển vốn trong hệ thống Kho bạc Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>5. Kiểm tra và xử lý vi phạm:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện có trách nhiệm kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kho bạc Nhà nước cấp trên kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt của các đơn vị Kho bạc Nhà nước cấp dưới trực thuộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5.2. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện các hiện tượng vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tiền mặt như vi phạm định mức tồn quỹ tiền mặt; chi trả bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước,… Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước có biện pháp xử lý theo thẩm quyền và báo cáo Kho bạc Nhà nước cấp trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Thông tư số 21/1999/TT-BTC ngày 24/2/1999 của Bộ Tài chính. Các quy định về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước trong các văn bản được ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này không còn hiệu lực thi hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:266.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:</i></b><br/> <span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - Các cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC;<br/> - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Lưu VT, KBNN.</span></p> </td> <td style="width:176.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG</b><br/> <b>THỨ TRƯỞNG</b><br/> <br/> <br/> <br/>  <br/> <b>Vũ Văn Ninh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "17/04/2006", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Vũ Văn Ninh", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "33/2006/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 33/2006/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2006_ **THÔNG TƯ****** **HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THU, CHI TIỀN MẶT** QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC _Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; Để tăng cường quản lý quỹ ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách quản lý tiền tệ của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước như sau:_ **I. QUY ĐỊNH CHUNG** 1\. Các khoản thu, chi bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước đều phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nhằm quản lý thu, chi ngân sách có hiệu quả; đồng thời, từng bước giảm dần tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước để giảm chi phí về nghiệp vụ ngân quỹ. 2\. Tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị giao dịch) có thanh toán bằng tiền mặt phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tiền mặt và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. 3\. Kho bạc Nhà nước thực hiện quản lý tiền mặt trong nội bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để đáp ứng tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước. 4\. Căn cứ vào định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định, các Kho bạc Nhà nước được giữ lại các khoản thu tiền mặt trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, thỏa thuận với ngân hàng nơi mở tài khoản để các đơn vị có giao dịch với Kho bạc Nhà nước được rút tiền mặt trực tiếp tại ngân hàng. **II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **1\. Nội dung chi bằng tiền mặt:** Các đơn vị giao dịch được phép chi bằng tiền mặt những khoản chi sau: 1.1. Các khoản chi thanh toán cá nhân như: tiền lương, tiền công; phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức; chi về công tác người có công cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi trả bảo hiểm cho các cá nhân; các khoản thanh toán khác cho cá nhân. 1.2. Chi xây dựng cơ bản bằng tiền mặt, bao gồm: chi giải phóng mặt bằng trực tiếp cho dân, chi mua sắm một số vật tư do nhân dân khai thác và cung ứng được chính quyền địa phương và chủ đầu tư chấp thuận (bao gồm các khoản chi do chủ đầu tư mua để cấp cho đơn vị thi công); chi xây dựng các công trình do dân tự làm của xã; cho cho Ban quản lý công trình (chi lương, phụ cấp lương, công tác phí, chi đào tạo, chi hội nghị, tiếp khác, chi thưởng và một số khoản chi đột xuất do thiên tai, địch họa). Trường hợp đặc biệt, nhà thầu có mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền, đơn vị được thanh toán bằng tiền mặt đối với các khoản chi lương; mua sắm vật tư và một số khoản chi nhỏ khác có giá trị dưới 5 triệu đồng đối với một khoản chi. 1.3. Chi một số nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ bao gồm: mật phí, chi nuôi phạm nhân, can phạm và các nhu cầu chi thường xuyên khác bằng tiền mặt. 1.4. Chi trả nợ dân (chỉ bao gồm các khoản chi trả trái phiếu, công trái bán lẻ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước cho các cá nhân, chi trả bằng tiền mặt đối với vàng bạc, đá quý, tư trang tạm giữ cho các nguyên chủ). 1.5. Chi mua lương thực dự trữ (chỉ bao gồm phần do cơ quan Dự trữ Quốc gia thu mua trực tiếp của dân; không bao gồm phần mua qua các Tổng công ty, công ty lương thực được thanh toán bằng chuyển khoản). 1.6. Các khoản chi bằng tiền mặt khác của ngân sách nhà nước và chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch cho các đơn vị, cá nhân không mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng. Trường hợp các đơn vị giao dịch có nhu cầu, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán bằng hình thức không dùng tiền mặt đối với các khoản chi quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này. **2\. Đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước:** 2.1. Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước: Các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước trong một ngày (một hoặc nhiều giao dịch) vượt mức quy định dưới đây phải đăng ký bằng văn bản với Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản trước 1 ngày về số lượng và thời điểm rút tiền để Kho bạc Nhà nước có kế hoạch chuẩn bị và cung ứng tiền mặt đầy đủ, kịp thời cho đơn vị. Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định cụ thể như sau: \- 200 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước tỉnh). \- 100 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước huyện). Các đơn vị giao dịch đăng ký nhu cầu rút tiền mặt cho từng ngày thanh toán hoặc đăng ký cho nhiều ngày thanh toán khác nhau, song phải nêu rõ số lượng và thời điểm rút tiền mặt tại từng ngày thanh toán. Trường hợp đột xuất mà đơn vị giao dịch có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước ngay trong ngày vượt mức quy định, đơn vị giao dịch được đăng ký qua điện thoại với cán bộ có thẩm quyền của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (Giám đốc hoặc trưởng phòng Kho quỹ đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc thủ quỹ trưởng đối với Kho bạc Nhà nước huyện) để được xem xét giải quyết; sau đó, đơn vị phải đăng ký chính thức bằng văn bản. 2.2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước được điều chỉnh mức giá trị giao dịch tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục II của Thông tư này cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ. **3\. Định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị Kho bạc Nhà nước:** 3.1. Định mức tồn quỹ tiền mặt là mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để đảm bảo các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong một khoảng thời gian nhất định tại mỗi đơn vị Kho bạc Nhà nước. 3.2. Định mức tồn quỹ tiền mặt của các Kho bạc Nhà nước được xác định theo công thức sau: Định mức tồn quỹ tiền mặt | = | Tổng các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong quý kế hoạch | x | Số ngày định mức ---|---|---|---|--- Số ngày làm việc trong quý kế hoạch Trong đó: \- Số ngày làm việc trong quý kế hoạch được quy định là 65 ngày. \- Số ngày định mức do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh quy định tùy thuộc vào nhiệm vụ chi bằng tiền mặt trong quý và số lần giao dịch về nộp, rút tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng nơi mở tài khoản. Đối với các Kho bạc Nhà nước thường xuyên có nhu cầu chi tiêu tiền mặt lớn, điều kiện đi lại, giao dịch nộp, rút tiền mặt với ngân hàng khó khăn, định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định ở mức phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. 3.3. Định mức tồn quỹ tiền mặt của Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền (Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh) xác định và thông báo. **4\. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt:** _4.1. Trách nhiệm của các đơn vị giao dịch:_ 4.1.1. Khi có phát sinh các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (như phí, lệ phí,…), các đơn vị giao dịch phải có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch theo chế độ quy định; đơn vị giao dịch không được toạ chi tiền mặt, trừ trường hợp được để lại chi theo chế độ quy định. 4.1.2. Các đơn vị giao dịch thực hiện các khoản chi bằng tiền mặt theo đúng nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này. Trường hợp thanh toán cho các đơn vị, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, thì đơn vị phải xác nhận rõ trên chứng từ đề nghị thanh toán bằng tiền mặt (như giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt; lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt; séc,…); đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung ghi trên chứng từ. 4.1.3. Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch phải thanh toán bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi thì được thanh toán bằng tiền mặt. _4.2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:_ 4.2.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước (Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh) phải chấp hành nghiêm định mức tồn quỹ tiền mặt đã được thông báo. Trường hợp tồn quỹ tiền mặt thực tế vượt định mức đã được thông báo, các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải có trách nhiệm nộp số tiền mặt vượt định mức vào ngân hàng nơi mở tài khoản vào đầu giờ làm việc của ngày hôm sau, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền. Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành tồn quỹ tiền mặt của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Kho bạc nhà nước cấp trên nếu để xảy ra tình trạng để tồn quỹ tiền mặt vượt định mức hoặc xảy ra thất thoát tiền mặt tại quỹ của đơn vị. 4.2.2. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thu, cơ quan tài chính để tổ chức tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước. 4.2.3. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát và thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch cùng với quá trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước và trên cơ sở nội dung được phép chi bằng tiền mặt, nhu cầu rút tiền mặt của các đơn vị đã đăng ký (đối với các đơn vị có nhu cầu rút tiền mặt với khối lượng lớn trong 1 ngày), chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ của đơn vị, đảm bảo đúng chế độ quy định. Trường hợp tiền mặt có khó khăn, các đơn vị Kho bạc Nhà nước được áp dụng chế độ ưu tiên trong thanh toán tiền mặt; trước hết đảm bảo các khoản chi lương, phụ cấp lương, chi quốc phòng an ninh, chi bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội, chi trả nợ dân và một số khoản chi tối thiểu cần thiết bằng tiền mặt của đơn vị giao dịch. 4.2.4. Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi bằng tiền mặt và thông báo cho các đơn vị giao dịch biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau: \- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, kể cả các khoản thuộc nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước thì được phép thanh toán bằng tiền mặt. \- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này. \- Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt với số lượng lớn vượt quá mức đã đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước (chênh lệch giữa số đề nghị thanh toán với số đã đăng ký chi bằng tiền mặt). 4.2.5. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải chủ động phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền mặt. Trường hợp đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh có thực hiện điều chuyển vốn bằng tiền mặt với các Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc, thì cần phải xác định chính xác các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản và mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để có kế hoạch điều chuyển tiền mặt sát đúng với yêu cầu thực tế, đảm bảo không đọng vốn và không làm mất khả năng thanh toán của từng đơn vị Kho bạc Nhà nước. Việc điều chuyển tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc được thực hiện theo cơ chế điều chuyển vốn trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. **5\. Kiểm tra và xử lý vi phạm:** 5.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện có trách nhiệm kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị mình. Kho bạc Nhà nước cấp trên kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt của các đơn vị Kho bạc Nhà nước cấp dưới trực thuộc. 5.2. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện các hiện tượng vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tiền mặt như vi phạm định mức tồn quỹ tiền mặt; chi trả bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước,… Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước có biện pháp xử lý theo thẩm quyền và báo cáo Kho bạc Nhà nước cấp trên. **III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Thông tư số 21/1999/TT-BTC ngày 24/2/1999 của Bộ Tài chính. Các quy định về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước trong các văn bản được ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này không còn hiệu lực thi hành. 2\. Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. **__** **_Nơi nhận:_** \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Các cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Lưu VT, KBNN. | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** **Vũ Văn Ninh** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 33/2006/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2006 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ THU, CHI TIỀN MẶT QUA HỆ THỐNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 235/2003/QĐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; Để tăng cường quản lý quỹ ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách quản lý tiền tệ của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Các khoản thu, chi bằng tiền mặt qua Kho bạc Nhà nước đều phải được kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ nhằm quản lý thu, chi ngân sách có hiệu quả; đồng thời, từng bước giảm dần tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước để giảm chi phí về nghiệp vụ ngân quỹ. 2. Tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước, các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đơn vị giao dịch) có thanh toán bằng tiền mặt phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý tiền mặt và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. 3. Kho bạc Nhà nước thực hiện quản lý tiền mặt trong nội bộ hệ thống Kho bạc Nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để đáp ứng tiền mặt cho Kho bạc Nhà nước. 4. Căn cứ vào định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định, các Kho bạc Nhà nước được giữ lại các khoản thu tiền mặt trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch; đồng thời, thỏa thuận với ngân hàng nơi mở tài khoản để các đơn vị có giao dịch với Kho bạc Nhà nước được rút tiền mặt trực tiếp tại ngân hàng. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Nội dung chi bằng tiền mặt: Các đơn vị giao dịch được phép chi bằng tiền mặt những khoản chi sau: 1.1. Các khoản chi thanh toán cá nhân như: tiền lương, tiền công; phụ cấp lương, học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức; chi về công tác người có công cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; chi trả bảo hiểm cho các cá nhân; các khoản thanh toán khác cho cá nhân. 1.2. Chi xây dựng cơ bản bằng tiền mặt, bao gồm: chi giải phóng mặt bằng trực tiếp cho dân, chi mua sắm một số vật tư do nhân dân khai thác và cung ứng được chính quyền địa phương và chủ đầu tư chấp thuận (bao gồm các khoản chi do chủ đầu tư mua để cấp cho đơn vị thi công); chi xây dựng các công trình do dân tự làm của xã; cho cho Ban quản lý công trình (chi lương, phụ cấp lương, công tác phí, chi đào tạo, chi hội nghị, tiếp khác, chi thưởng và một số khoản chi đột xuất do thiên tai, địch họa). Trường hợp đặc biệt, nhà thầu có mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của cấp có thẩm quyền, đơn vị được thanh toán bằng tiền mặt đối với các khoản chi lương; mua sắm vật tư và một số khoản chi nhỏ khác có giá trị dưới 5 triệu đồng đối với một khoản chi. 1.3. Chi một số nhiệm vụ cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ bao gồm: mật phí, chi nuôi phạm nhân, can phạm và các nhu cầu chi thường xuyên khác bằng tiền mặt. 1.4. Chi trả nợ dân (chỉ bao gồm các khoản chi trả trái phiếu, công trái bán lẻ trong hệ thống Kho bạc Nhà nước cho các cá nhân, chi trả bằng tiền mặt đối với vàng bạc, đá quý, tư trang tạm giữ cho các nguyên chủ). 1.5. Chi mua lương thực dự trữ (chỉ bao gồm phần do cơ quan Dự trữ Quốc gia thu mua trực tiếp của dân; không bao gồm phần mua qua các Tổng công ty, công ty lương thực được thanh toán bằng chuyển khoản). 1.6. Các khoản chi bằng tiền mặt khác của ngân sách nhà nước và chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch cho các đơn vị, cá nhân không mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng. Trường hợp các đơn vị giao dịch có nhu cầu, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán bằng hình thức không dùng tiền mặt đối với các khoản chi quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này. 2. Đăng ký rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước: 2.1. Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước: Các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước trong một ngày (một hoặc nhiều giao dịch) vượt mức quy định dưới đây phải đăng ký bằng văn bản với Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản trước 1 ngày về số lượng và thời điểm rút tiền để Kho bạc Nhà nước có kế hoạch chuẩn bị và cung ứng tiền mặt đầy đủ, kịp thời cho đơn vị. Mức rút tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định cụ thể như sau: - 200 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước tỉnh). - 100 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước huyện). Các đơn vị giao dịch đăng ký nhu cầu rút tiền mặt cho từng ngày thanh toán hoặc đăng ký cho nhiều ngày thanh toán khác nhau, song phải nêu rõ số lượng và thời điểm rút tiền mặt tại từng ngày thanh toán. Trường hợp đột xuất mà đơn vị giao dịch có nhu cầu rút tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước ngay trong ngày vượt mức quy định, đơn vị giao dịch được đăng ký qua điện thoại với cán bộ có thẩm quyền của Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (Giám đốc hoặc trưởng phòng Kho quỹ đối với Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc thủ quỹ trưởng đối với Kho bạc Nhà nước huyện) để được xem xét giải quyết; sau đó, đơn vị phải đăng ký chính thức bằng văn bản. 2.2. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước được điều chỉnh mức giá trị giao dịch tiền mặt phải đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước được quy định tại điểm 2.1 khoản 2 mục II của Thông tư này cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ. 3. Định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị Kho bạc Nhà nước: 3.1. Định mức tồn quỹ tiền mặt là mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để đảm bảo các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong một khoảng thời gian nhất định tại mỗi đơn vị Kho bạc Nhà nước. 3.2. Định mức tồn quỹ tiền mặt của các Kho bạc Nhà nước được xác định theo công thức sau: <table> <tr> <td> Định mức tồn quỹ tiền mặt </td> <td> = </td> <td> Tổng các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt trong quý kế hoạch </td> <td> x </td> <td> Số ngày định mức </td> </tr> <tr> <td> Số ngày làm việc trong quý kế hoạch </td> </tr> </table> Trong đó: - Số ngày làm việc trong quý kế hoạch được quy định là 65 ngày. - Số ngày định mức do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh quy định tùy thuộc vào nhiệm vụ chi bằng tiền mặt trong quý và số lần giao dịch về nộp, rút tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước và ngân hàng nơi mở tài khoản. Đối với các Kho bạc Nhà nước thường xuyên có nhu cầu chi tiêu tiền mặt lớn, điều kiện đi lại, giao dịch nộp, rút tiền mặt với ngân hàng khó khăn, định mức tồn quỹ tiền mặt được quy định ở mức phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương. 3.3. Định mức tồn quỹ tiền mặt của Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh do Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền (Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh) xác định và thông báo. 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý và sử dụng tiền mặt: 4.1. Trách nhiệm của các đơn vị giao dịch: 4.1.1. Khi có phát sinh các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt (như phí, lệ phí,…), các đơn vị giao dịch phải có trách nhiệm nộp đầy đủ, kịp thời số tiền mặt đã thu vào Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch theo chế độ quy định; đơn vị giao dịch không được toạ chi tiền mặt, trừ trường hợp được để lại chi theo chế độ quy định. 4.1.2. Các đơn vị giao dịch thực hiện các khoản chi bằng tiền mặt theo đúng nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này. Trường hợp thanh toán cho các đơn vị, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, thì đơn vị phải xác nhận rõ trên chứng từ đề nghị thanh toán bằng tiền mặt (như giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt; lệnh chi tiền ngân sách xã kiêm lĩnh tiền mặt; séc,…); đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung ghi trên chứng từ. 4.1.3. Khi thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch phải thanh toán bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi thì được thanh toán bằng tiền mặt. 4.2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước: 4.2.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước (Kho bạc Nhà nước huyện và Văn phòng Kho bạc Nhà nước tỉnh) phải chấp hành nghiêm định mức tồn quỹ tiền mặt đã được thông báo. Trường hợp tồn quỹ tiền mặt thực tế vượt định mức đã được thông báo, các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải có trách nhiệm nộp số tiền mặt vượt định mức vào ngân hàng nơi mở tài khoản vào đầu giờ làm việc của ngày hôm sau, trừ trường hợp được sự chấp thuận bằng văn bản của Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hoặc người được ủy quyền. Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành tồn quỹ tiền mặt của đơn vị; chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng Kho bạc nhà nước cấp trên nếu để xảy ra tình trạng để tồn quỹ tiền mặt vượt định mức hoặc xảy ra thất thoát tiền mặt tại quỹ của đơn vị. 4.2.2. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thu, cơ quan tài chính để tổ chức tập trung đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước. 4.2.3. Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát và thanh toán chi trả tiền mặt cho các đơn vị giao dịch cùng với quá trình kiểm soát chi ngân sách nhà nước và trên cơ sở nội dung được phép chi bằng tiền mặt, nhu cầu rút tiền mặt của các đơn vị đã đăng ký (đối với các đơn vị có nhu cầu rút tiền mặt với khối lượng lớn trong 1 ngày), chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ của đơn vị, đảm bảo đúng chế độ quy định. Trường hợp tiền mặt có khó khăn, các đơn vị Kho bạc Nhà nước được áp dụng chế độ ưu tiên trong thanh toán tiền mặt; trước hết đảm bảo các khoản chi lương, phụ cấp lương, chi quốc phòng an ninh, chi bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội, chi trả nợ dân và một số khoản chi tối thiểu cần thiết bằng tiền mặt của đơn vị giao dịch. 4.2.4. Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi bằng tiền mặt và thông báo cho các đơn vị giao dịch biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp sau: - Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước, kể cả các khoản thuộc nội dung chi được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; trừ trường hợp thanh toán nhỏ có giá trị không vượt quá 5 triệu đồng đối với một khoản chi cho các đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước thì được phép thanh toán bằng tiền mặt. - Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II của Thông tư này. - Chi trả, thanh toán bằng tiền mặt với số lượng lớn vượt quá mức đã đăng ký trước với Kho bạc Nhà nước (chênh lệch giữa số đề nghị thanh toán với số đã đăng ký chi bằng tiền mặt). 4.2.5. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước phải chủ động phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh hoặc các chi nhánh ngân hàng thương mại nhà nước nơi mở tài khoản để cung cấp đầy đủ và kịp thời tiền mặt. Trường hợp đặc biệt, Kho bạc Nhà nước tỉnh có thực hiện điều chuyển vốn bằng tiền mặt với các Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc, thì cần phải xác định chính xác các nhu cầu thanh toán, chi trả bằng tiền mặt, chuyển khoản và mức tồn quỹ tiền mặt cần thiết để có kế hoạch điều chuyển tiền mặt sát đúng với yêu cầu thực tế, đảm bảo không đọng vốn và không làm mất khả năng thanh toán của từng đơn vị Kho bạc Nhà nước. Việc điều chuyển tiền mặt giữa Kho bạc Nhà nước tỉnh và Kho bạc Nhà nước huyện trực thuộc được thực hiện theo cơ chế điều chuyển vốn trong hệ thống Kho bạc Nhà nước. 5. Kiểm tra và xử lý vi phạm: 5.1. Các đơn vị Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện có trách nhiệm kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt tại đơn vị mình. Kho bạc Nhà nước cấp trên kiểm tra tình hình quản lý và chấp hành định mức tồn quỹ tiền mặt của các đơn vị Kho bạc Nhà nước cấp dưới trực thuộc. 5.2. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện các hiện tượng vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tiền mặt như vi phạm định mức tồn quỹ tiền mặt; chi trả bằng tiền mặt cho các khoản chi không thuộc các nội dung chi đã được quy định tại khoản 1 mục II Thông tư này; thanh toán, chi trả bằng tiền mặt cho các đơn vị có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước,… Thủ trưởng các đơn vị Kho bạc Nhà nước có biện pháp xử lý theo thẩm quyền và báo cáo Kho bạc Nhà nước cấp trên. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Thông tư số 21/1999/TT-BTC ngày 24/2/1999 của Bộ Tài chính. Các quy định về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước trong các văn bản được ban hành trước đây trái với quy định tại Thông tư này không còn hiệu lực thi hành. 2. Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Các cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Lưu VT, KBNN. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Văn Ninh </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-48-2013-TT-BNNPTNT-kiem-tra-chung-nhan-an-toan-thuy-san-xuat-khau-213842.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>48/2013/TT-BNNPTNT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 th</span></i><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng 11 năm 2007;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-132-2008-nd-cp-huong-dan-luat-chat-luong-san-pham-hang-hoa-83467.aspx" target="_blank" title="Nghị định 132/2008/NĐ-CP">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 th</span></i><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/the-thao-y-te/nghi-dinh-38-2012-nd-cp-huong-dan-luat-an-toan-thuc-pham-138500.aspx" target="_blank" title="Nghị định 38/2012/NĐ-CP">38/2012/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx" target="_blank" title="Nghị định 01/2008/NĐ-CP">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t</span></i><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-75-2009-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-sua-doi-nghi-dinh-01-2008-nd-cp-94618.aspx" target="_blank" title="Nghị định 75/2009/NĐ-CP">75/2009/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx" target="_blank" title="Nghị định 01/2008/NĐ-CP">01/2008/NĐ-CP</a> ;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>l</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>âm sản và Thủy</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>sản,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về ki</span></i><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m tra,</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương 1.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tư này quy định:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận ATTP) đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Cơ sở).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực ph</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>m đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng thư) vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu lô hàng xuất kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối tượng áp dụng bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các thực phẩm thủy sản xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy định hiện hành, Cơ quan <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận nêu tại <a name="tc_1">Điều 5 Thông tư này</a> thực hiện đồng thời việc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) và ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>m dịch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_2"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_2_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản chỉ tiêu thụ nội địa.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu lô hàng xuất khẩu được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập: là Cơ sở có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện hoàn chỉnh quy trình sản xuất riêng biệt từ công đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến công đoạn bao gói hoàn chỉnh thành phẩm; có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng riêng với ít nhất 03 (ba) nhân viên thực hiện kiểm soát ATTP trong quá trình sản xuất và ít nhất 01 (một) nhân viên hoàn thành khóa đào tạo về quản lý ATTP theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP (sau đây gọi là nguyên tắc HACCP) do cơ quan, tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP thực hiện.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Lô hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều kiện sản xuất (có cùng các yếu tố tác động đến điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian không quá 24 giờ tại một Cơ sở.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_3"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lô hàng xuất khẩ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là lượng hàng được chủ hàng đăng ký</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, <a name="khoan_3_3_name">chứng nhận để xuất khẩu một </a></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>l</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ần cho một nhà nhập khẩu trên một phương tiện vận chuyển.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>4. </span><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự:</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là những thực phẩm thủy sản có cùng mức nguy cơ về ATTP, được sản xuất theo quy trình công nghệ cơ bản giống nhau (có thể khác nhau tại một số công đoạn nhưng không phát sinh các mối nguy đáng kể về ATTP) tại một Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>5. </span><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sản xuất thực phẩm thủy sản:</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>6. </span><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực phẩm thủy sản:</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là sản phẩm thủy sản mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>7. </span><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực ph</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m thủy sản ăn liền:</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là sản phẩm thủy sản có thể sử dụng trực tiếp cho người mà không phải xử lý đặc biệt trước khi ăn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, chứng nhận</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ để <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_55" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP và Chứng thư cho thực ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m thủy sản xuất kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u là các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 41, 42 Luật ATTP;</a> các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quy định, quy chuẩn kỹ thuật của nước nhập khẩu về ATTP th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ủy</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Nam bộ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu: là các đơn vị thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản được Cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu thủy sản Việt Nam đánh giá đủ năng lực thực hiện các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với <a name="cumtu_59">kiểm tra</a> viên:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trung thực, khách quan, không có quan hệ về lợi ích kinh tế với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lô hàng (sau đây gọi tắt là Chủ hàng) hoặc chủ Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_56" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Có chuyên môn phù hợp và đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn về</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, <a name="diem_b_1_6_name">chứng nhận ATTP thủy sản;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đủ sức khỏe để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với trưởng đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_57" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định: đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này và phải có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_58" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, được Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giao nhiệm vụ trưởng đoàn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra, thẩm định hiện trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chuyên dụng, có dấu hiệu phân biệt với các dụng cụ khác:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong tình trạng hoạt động và bảo trì tốt; được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tình trạng vệ sinh t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t, bảo đảm không là nguồn lây nhiễm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phòng kiểm nghiệm tham gia hoạt động phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Thông tư này phải được Cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Phí và lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc thu lệ phí và phí thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, kiểm tra, lấy mẫu và kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP phục vụ kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản theo quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 48 Luật ATTP</a> và quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương 2.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục II</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ quan chức năng quản lý chất lượng ATTP nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: hồ sơ bao gồm 01 (một) Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục III</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; fax, thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến (sau đó gửi bản chính).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Các hình thức kiểm tra, thẩm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP: Áp dụng cho các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở chưa có Giấy chứng nhận ATTP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực ít hơn 6 (sáu) tháng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng thay đổi chủ sở hữu hoặc sửa chữa, nâng cấp điều kiện sản xuất dẫn đến việc thay đổi khả năng xuất hiện các mối nguy về ATTP so với ban đầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Cơ sở bổ sung sản phẩm không thuộc</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> nhóm sản phẩm tương tự đã được </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>chứng nhận;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_e_1_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng hoãn kiểm tra định kỳ có thời hạn quá 12 (mười hai) tháng;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Cơ sở đăng ký bổ sung vào Danh sách cơ sở được</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>phép chế biến,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>xuất</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>khẩu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>vào thị trường có yêu cầu lập danh sách.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận ATTP:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kiểm tra định kỳ: Là hình thức kiểm tra không báo trước nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo tần suất như sau: Cơ sở hạng 1 và hạng 2: 01 (một) lần trong 01 (một) năm; Cơ sở hạng 3:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>01 (một) lần trong 06 (sáu) tháng; Cơ sở hạng 4: Thời điểm kiểm tra tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của Cơ sở được kiểm tra và do Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kiểm tra t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>rư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ớc đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kiểm tra đột xuất: Là hình thức kiểm tra không báo trước, được áp dụng đối với Cơ s</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> có các dấu hiệu vi phạm về ATTP được quy định tại <a name="tc_2">điểm b khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Thông tư này</a> hoặc khi có khiếu nại của các tổ chức, cá nhân.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định Cơ sở</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_60" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> ra quyết định thành lập đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_61" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyết định thành lập đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_62" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định bao gồm các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_63" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ tên, chức danh, đơn vị công tác của các thành viên trong đoàn;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_68" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phạm vi, nội dung, hình thức và thời gian dự kiến <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_64" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Trách nhiệm của Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_65" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định và đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_130" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyết định thành lập đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_66" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định phải được thông báo tại Cơ sở khi bắt đầu <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_67" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Nội dung, phương pháp kiểm tra, thẩm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_69" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>tham gia</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>sản xuất,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quản lý về ATTP thủy sản (bao gồm cả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_70" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> các giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương trình quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_04" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục IV</a> <a name="diem_d_1_14_name">ban hành kèm theo Thông tư này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_71" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định thực hiện theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_05" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Biên bản kiểm tra, thẩm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung của Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_72" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_73" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_05_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục V</a> ban hành tại Thông tư này và được lập tại Cơ sở ngay sau khi kết thúc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_74" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm ATTP và thời hạn yêu cầu Cơ sở hoàn thành các biện pháp khắc phục;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi rõ kết luận chung và mức phân loại điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở về kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_75" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Có chữ ký của trưởng đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_76" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở; đóng dấu giáp lai Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_77" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định (hoặc ký từng trang trong trường hợp không có con dấu tại Cơ sở);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản lưu tại <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_78" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>, 01 (một) bản lưu tại Cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp đại diện Cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_79" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định, đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_80" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định phải ghi: "Đại diện Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_81" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định không ký Biên bản</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>"</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> và nêu rõ lý do. Biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên của đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_82" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mức phân loại đối với Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hạng 1: Rất tốt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hạng 2: Tốt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hạng 3: Đạt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hạng 4: Không đạt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp phân loại cụ thể đối với từng loại hình Cơ sở theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_05_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thẩm định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra Biên bản kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả tới Cơ sở, cụ thể như sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thẩm định cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Cơ quan kiểm tra, chứng nhận báo cáo kết quả thẩm định về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để xem xét, cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_06" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VI</a> ban hành kèm theo Thông tư này và 01 (một) mã số duy nhất cho Cơ sở (trường hợp Cơ sở đáp ứng yêu cầu về Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập quy định tại <a name="tc_3">khoản 1 Điều 3 Thông tư này</a> và chưa có mã số) theo hệ thống mã số quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_07" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VII</a> ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản thông báo k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t quả thẩm định gửi các cơ quan, đơn vị liên quan đ</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> phối hợp quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông báo kết quả thẩm định và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày kiểm tra và tổ chức thẩm định lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp kết quả thẩm định lại không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo kết quả thẩm định và dự kiến thời gian lần thẩm định tiếp theo. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo về kết quả th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>m định lại, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ Cơ sở, tên sản phẩm không đủ điều kiện bảo đảm ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp kết quả thẩm định tiếp theo không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận kiến nghị các Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Thông báo cho Cơ sở về kết quả kiểm tra và tần suất kiểm tra định kỳ áp dụng trong thời gian tới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thực hiện như quy định nêu tại điểm b khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm để đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm không đáp ứng quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục và tổ chức lấy mẫu kiểm nghiệm đánh giá lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp kết quả kiểm</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nghiệm mẫu đánh</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>giá lại</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>không đáp</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ứng</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quy</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>định,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quyết</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>định</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>kiể</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tra</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đột</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>xuất điều</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>kiện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>bảo</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đảm</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ATTP của Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();"><span lang="VI">Điều 13 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP</span></a><span lang="VI"> <a name="khoan_1_18_name">ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trong những trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận bị mất;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận bị hư hỏng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_1_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ sở có đề nghị thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan trong Giấy chứng nhận ATTP (trừ các trường hợp phải áp dụng hình thức thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="tc_4">điểm d, đ khoản 1, Điều 12 Thông tư này</a>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở làm văn bản gửi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_08" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VIII</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lượng hồ sơ: 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có thể gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, qua fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ sở, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP cho Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP cũ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương 3.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_220" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>KIỂM TRA</span></b></a><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>, <a name="chuong_3_name">CẤP CHỨNG THƯ CHO THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC 1. CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN THỦY SẢN XUẤT KHẨU</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chương trình bao gồm các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo Danh mục thị trường nêu tại</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_09" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục IX</a> <a name="khoan_1_20_name">kèm theo Thông tư này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị trường nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Cơ sở tham gia Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_3_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Thông tư này;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP của nước nhập khẩu tương ứng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 21. Danh sách Cơ sở tham gia Chương trình</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo quy định của thị trường nhập khẩu hoặc thỏa thuận với Cơ quan thẩm</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>quyền của nước nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> và Thủy sản </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lập và cập nhật danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí nêu tại <a name="tc_5">khoản 3 Điều 20 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở bị đưa ra khỏi Chương trình trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi Danh sách các Cơ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> sở tham gia </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương trình theo từng thị trường xuất khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại <a name="tc_6">Điều 18 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 22. Danh sách ưu tiên</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở có lịch sử bảo đảm ATTP tốt (đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 2 Điều này) và được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Mục 2 Chương này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập danh sách ưu tiên đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây tính đến thời điểm xem xét:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, hạng 2 trong thời hạn 12 tháng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong 03 tháng liên tục Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ sở bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong các trường hợp sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở không duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, bị xuống hạng 3 hoặc hạng 4;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy định tại điểm b, c <a name="tc_7">Điều 26 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cơ sở được đưa trở lại danh sách ưu tiên sau khi đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 2 Điều này.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>5. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên được áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục X</a> kèm theo Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Không có lô hàng bị cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có tên trong danh sách ưu tiên cho đến thời điểm xem xét;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Có hợp đồng liên kết kiểm soát ATTP theo chuỗi và truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở trong chuỗi; các Cơ sở trong chuỗi được chứng nhận đủ điều kiện ATTP hoặc được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) hoặc tương đương.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>6. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để được xem xét áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt, Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên gửi văn bản đề nghị <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_97" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> kèm theo bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các hợp đồng, giấy chứng nhận quy định tại điểm b khoản 5 Điều này. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_98" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> thông báo kết quả thẩm tra cho Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_23"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_99" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> cấp Chứng thư dựa trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu tại Mục 2 Chương này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_b_1_23"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp Cơ sở đề nghị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, <a name="diem_b_1_23_name">lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu,</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_100" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> <a name="diem_b_1_23_name_name">thực hiện theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> cấp Chứng thư dựa trên kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_24"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Được sản xuất tại Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn các thông tin bắt buộc theo quy định của thị trường nhập khẩu, không làm sai lệch bản chất của hàng hóa và không vi phạm pháp luật Việt Nam.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến từ các Cơ sở khác nhau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) phải có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất trước đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu tương ứng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Cơ sở tham gia sơ chế, chế biến lô hàng có văn bản cam kết cùng chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_101" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> trong trường hợp lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_102" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> phát hiện có vi phạm về ATTP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Cơ sở tham gia sản xuất lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP đối với các công đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_25"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 25. Quy định đối với Chứng thư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 (một) Chứng thư.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng thư có nội dung, hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>u tương ứng và được đánh s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XI</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_103" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> không cấp Chứng thư cho các lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu tạm dừng nhập khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại</span></a><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="tc_8">Điều 18 Thông tư này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở bị tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa</a> hoặc các quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính về ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này tiếp tục được cấp Chứng thư khi đáp ứng các điều kiện sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_105" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> và được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_104" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> thẩm tra và xác nhận hiệu quả của các biện pháp khắc phục đã thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo và được Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC 2. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_27"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 27. Thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nguyên tắc thẩm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định nêu tại Danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công bố và điều chỉnh, cập nhật định kỳ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu như sau: Chế độ đặc biệt: 2 tháng/lần; Hạng 1: 1 tháng/lần; Hạng 2: 1 tháng/2 lần.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_1_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định dựa trên phân loại điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của sản phẩm; quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_10_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục X</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_10_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục X</a> cho phù hợp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Vị trí lấy mẫu: Tại kho bảo quản sản phẩm.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kế hoạch thẩm tra:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_106" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> thống nhất với Cơ sở về kế hoạch thẩm tra bao gồm: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu cho từng đợt và bảo đảm thẩm tra ít nhất 1 lần/năm đối với mỗi dạng sản phẩm được sản xuất xuất khẩu của Cơ sở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp có thay đổi, Cơ sở phải có văn bản gửi <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_107" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> không muộn quá 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm thay đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i so với thời điểm trong kế hoạch đã thống nhất trước đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_27"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Xử lý kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không phù hợp quy định của nước nhập khẩu, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_108" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu. <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_109" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m tra kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục của Cơ sở và b</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> sung thẩm tra chỉ tiêu vi phạm đối với sản phẩm vi phạm trong kế hoạch lấy mẫu thẩm tra đợt tiếp theo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong đợt thẩm tra tiếp theo, nếu kết quả kiểm nghiệm mẫu th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m tra tiếp tục không phù hợp quy định, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_110" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu, đồng thời áp dụng hình thức lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP vi phạm đối với sản ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>m vi phạm cho từng lô hàng xuất khẩu của Cơ sở cho đến khi có 05 (năm) lô hàng liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_28"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 28. Đăng ký, cấp Chứng thư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đăng ký cấp Chứng thư:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục XII</span></a><span lang="VI"> <a name="diem_a_1_28_name">ban hành kèm theo Thông tư này.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo đường bưu điện; Fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính) hoặc đăng ký trực tuyến.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cấp Chứng thư:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_111" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> tiến hành thẩm xét hồ sơ, rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại <a name="tc_9">Điều 27 Thông tư này</a> và cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương ứng với quy định của thị trường nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC 3. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 29. Đăng ký kiểm tra</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ đăng ký <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy đăng ký <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XIII</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XIV</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử, đăng ký trực tuyến (sau đó Cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra cho Cơ quan kiểm tra).</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>4. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ăn</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g ký, trong đó cơ sở sản xuất và Chủ hàng cùng cam kết chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="khoan_5_29"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này,</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_210" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> <a name="khoan_5_29_name">thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có).</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 30. Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cử kiểm tra viên thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã được thống nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan kiểm tra, chứng nhận.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung, thủ tục <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> lô hàng thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XV</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 31. Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> lô hàng không đáp ứng quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> từ khi kết thúc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> gửi cho Chủ hàng <i>Thông báo lô hàng không đạt</i> theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XVI</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_31"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô hàng không đáp ứng quy định ATTP:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_112" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> gửi kết quả kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết quả ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m nghiệm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_113" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục 8 <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_15_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XV</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 03 (ba) ngày k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_114" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> gửi cho Chủ hàng <i>Thông báo lô hàng không đạt</i> theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_16_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XVI</a> ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do không đạt, yêu cầu Chủ hàng điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ối</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> với lô hàng và lập báo cáo giải trình gửi <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_115" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở,</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="cumtu_212">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> <a name="khoan_3_31_name">thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra</a>, <a name="cumtu_211">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> <a name="khoan_3_31_name_name">thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 32. Cấp Chứng thư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ằ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng văn bản đầy đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu ch</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ứ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cho <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> để cấp Chứng thư. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> cấp Chứng thư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng nếu kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, kiểm nghiệm lô hàng đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sau thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> để cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> như quy định tại <a name="tc_10">Điều 29 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC 4. XỬ LÝ SAU CẤP CHỨNG THƯ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 33. Cấp lại Chứng thư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Khi Chứng thư bị thất lạc, hư hỏng, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính).</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_116" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> cấp lại Chứng thư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng và bảo đảm các yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng thư cấp lại có nội dung chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp cho lô hàng tương ứng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng thư cấp lại được đánh số mới theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_11_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XI</a> ban hành kèm theo Thông tư này và có ghi chú: <i>"Chứng thư này tha</i></span><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>thế cho Chứng thư số</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> …, </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> …".</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_34"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường h</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p Chủ hàng có yêu cầu được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>h</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>àng, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_117" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> cấp chuyển tiếp bảo đảm các yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Được thực hiện ngay trong ngày nhận được Chứng thư ban đầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> làm việc với Cơ quan Hải quan nhằm thẩm tra thông tin, tình trạng, sự nhất quán của lô hàng sau chứng nhận so với lô hàng đã được chứng nhận, kể cả phối hợp thực hiện <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> thực tế lô hàng tại địa điểm tập kết khi lô hàng chờ làm thủ tục hải quan để xuất khẩu khi cần thiết.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp phát hiện vi phạm, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_118" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> xem xét, lập biên bản làm việc và có văn bản hủy bỏ hiệu lực Chứng thư (đã cấp) gửi các bên</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>có liên quan; đồng thời đề nghị Cơ quan Hải quan xử lý theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm của Chủ hàng, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_119" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> có văn bản đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_120" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> có văn bản yêu cầu Cơ sở một số nội dung sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ chức điều tra nguyên nhân dẫn đến lô hàng không bảo đảm ATTP; thiết lập và thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_121" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> theo mẫu nêu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XVII</a> kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_122" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> có văn bản chấp thuận báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương 4.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_37"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đăng ký với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận ATTP; chấp hành việc thẩm định, kiểm tra theo kế hoạch của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> trí người có thẩm quyền đại diện cho Cơ sở để làm việc với đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_83" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định tại Cơ sở;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan, mẫu sản phẩm để</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>kiểm nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_84" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_d_1_37"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Duy trì thường xuyên điều kiện bảo đảm ATTP đã được chứng nhận;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Thực hiện việc sửa chữa, khắc phục các sai lỗi đã nêu trong Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_88" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định và các thông báo của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_85" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> theo đúng thời hạn yêu cầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ký tên vào Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_86" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>g) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nộp phí và <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_128" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">lệ phí</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_87" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định, chứng nhận theo quy định tại <a name="tc_11">Điều 9 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_37"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyền hạn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) về kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_200" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định trong Biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_201" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khiếu nại về kết luận <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_202" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định đối với Cơ sở;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phản ánh kịp thời cho thủ trưởng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_123" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> về những hành vi tiêu cực của đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_203" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định hoặc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_204" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> viên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_38"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đăng ký với <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_124" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> theo quy định tại Thông tư này để được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tuân thủ các quy định về <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP, mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> viên;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thành phần lô hàng, thông tin ghi nhãn so với nội dung đã đăng ký và được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ động báo cáo <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_125" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> khi có lô hàng bị trả về hoặc bị tiêu hủy tại nước nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp xử lý phù h</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p đối với lô hàng bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Bảo đảm kế hoạch lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP đã thống nhất với <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nộp phí và lệ phí <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận theo quy định tại <a name="tc_12">Điều 9 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyền hạn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_40" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> cung cấp các quy định liên quan đến việc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định của Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp cơ sở sản xuất lô hàng trong danh sách ưu tiên: Chủ hàng có quyền yêu cầu <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> thực hiện <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ cấp Chứng thư;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảo lưu ý kiến khác với kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi vi phạm pháp luật của các <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_38" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> viên, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>, phòng kiểm nghiệm và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật T</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 39. Kiểm tra viên</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi thực hiện nhiệm vụ được phân công, ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m tra viên có trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, nội dung, phương pháp, căn cứ kiểm tra, thẩm định, chứng nhận điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở; kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng theo quy định tại Thông tư này;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở, Chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Không yêu cầu các nội dung ngoài quy định gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở, Chủ hàng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chấp hành sự phân công của trưởng đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_89" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định và thủ trưởng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_90" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a>; chịu trách nhiệm về kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_91" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định trước thủ trưởng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_92" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> và trước pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có quyền:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu Cơ sở, Chủ hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu vật (nếu có) phục vụ cho công tác kiểm tra, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng; xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho nhiệm vụ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_93" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý trong trường hợp Cơ sở, Chủ hàng vi phạm các quy định có liên quan đến bảo đảm ATTP;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảo lưu ý kiến cá nhân và báo cáo với thủ trưởng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_94" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> trong trường hợp chưa nhất trí với ý kiến kết luận của trưởng đoàn <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_96" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định nêu tại <a name="tc_13">điểm b khoản 2 Điều 40 Thông tư này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Từ chối thực hiện <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_95" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định trong trường hợp chủ Cơ sở không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại <a name="tc_14">điểm b, điểm c khoản 1 Điều 38</a> <a name="cumtu_39_1">Thông tư này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_40" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại <a name="tc_15">khoản 1 Điều 39 Thông tư này</a> và các trách nhiệm khác như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Xử lý các ý kiến, kết quả kiểm tra, thẩm định của các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản kiểm tra;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Rà soát, ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật về kết quả đã được đoàn kiểm tra, thẩm định thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong phạm vi nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại <a name="tc_16">khoản 2 Điều 39 Thông tư này</a> và các quyền hạn khác như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đ</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> xuất với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ban hành quyết định điều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra, thẩm đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn kiểm tra, thẩm định về kết quả kiểm tra, thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_41"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_129" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP</a>; <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_41" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu trên phạm vi cả nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_41" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_205" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> <a name="diem_b_1_41_name">viên về thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_206" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> <a name="diem_b_1_41_name_name">sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP;</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_207" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, <a name="diem_b_1_41_name_name_name">cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến kết quả thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_43" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP</a>; <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu của các Cơ sở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đúng quy định; cung cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt động <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_45" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chịu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>trách nhiệm về kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của Chủ hàng đối với việc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_47" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu theo quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản xuất, kinh doanh của các Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_48" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>g) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công bố và cập nhật Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường, Danh sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>h) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_208" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_i_1_41"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Cập nhật các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và nước nhập khẩu về điều kiện bảo đảm ATTP thủy sản thông báo đến các Cơ sở, Chủ hàng; các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất áp dụng.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyền hạn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thẩm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận ATTP cho các Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_49" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>; xử lý đối với các trường hợp Cơ s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> vi phạm quy định tại Thông tư này theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_50" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kiểm tra</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; từ chối việc <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_51" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, cấp Chứng thư trong trường hợp Chủ hàng không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định nêu tại <a name="tc_17">khoản 1 Điều 38 Thông tư này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu các Cơ sở được <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_52" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>, thẩm định thực hiện khắc phục các sai lỗi về điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu trong biên bản <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_53" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a>; điều tra nguyên nhân, thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục đối với các Cơ sở có lô hàng bị Cơ quan <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_54" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">kiểm tra</a> và Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh báo vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông báo đưa ra khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu hoặc tạm dừng cấp Chứng thư đối với Cơ sở không đủ điều kiện bảo đảm ATTP qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> định tại <a name="tc_18">khoản 2 Điều 21, khoản 1 Điều 26 Thông tư này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_42"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chỉ đạo các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp với <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_126" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> trong hoạt động điều tra nguyên nhân, áp dụng các biện pháp khắc phục đối với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến xuất khẩu vi phạm các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_43"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 43. Phòng kiểm nghiệm</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng và kết quả kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan, trung thực;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_127" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Cơ quan kiểm tra, chứng nhận</a> và phải đáp ứng thời gian quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyền hạn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Được cung cấp các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương 5.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_44"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 44. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tư này có hiệu lực kể từ ngà</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y 26/12/2013.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tư này thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-55-2011-tt-bnnptnt-kiem-tra-chung-nhan-chat-luong-an-toan-thuc-pham-127395.aspx" target="_blank" title="Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT">55/2011/TT-BNNPTNT</a> ngày 03 tháng 8</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bãi bỏ <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT</a> ngày</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-14-2011-tt-bnnptnt-kiem-tra-danh-gia-co-so-san-xuat-kinh-doanh-121292.aspx" target="_blank" title="Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT">14/2011/TT-BNNPTNT</a> ngày 29/3/2011 quy định</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-53-2011-tt-bnnptnt-sua-doi-thong-tu-14-2011-tt-bnnptnt-127373.aspx" target="_blank" title="Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT">53/2011/TT-BNNPTNT</a> ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>4. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại <a name="tc_19">điểm a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này</a></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>và duy trì điều kiện bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tiên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_45"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Thông tư</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>sung cho phù hợp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMwA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Văn phòng Chính phủ;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lãnh đạo Bộ NN&amp;PTNT;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Tài chính, Công Thương;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>U</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BND các t</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh, thành phố </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ực thuộc Trung ương;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổng cục Hải quan;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Cục, Vụ, Thanh </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a, Văn phòng - Bộ NN&amp;PTNT;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sở NN&amp;PTNT, Cơ quan QLCL NLTS các</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size: 8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tỉnh, thành</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>phố trực thuộc Trung ương;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Website Bộ NN&amp;PTNT;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lưu: VT, QLCL.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Thị Xuân Thu</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:293.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_phuluc" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'><img height="66" src="00213842_files/image001.gif" width="102"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "12/11/2013", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Thị Xuân Thu", "Nơi ban hành:": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "48/2013/TT-BNNPTNT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 48/2013/TT-BNNPTNT | _Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU _Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 th_ _á_ _ng 11 năm 2007;_ _Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;_ _Căn cứ Nghị định s_ _ố_ _[132/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thuong-mai/nghi-dinh-132-2008-nd-cp-huong-dan-luat-chat-luong-san-pham- hang-hoa-83467.aspx "Nghị định 132/2008/NĐ-CP") ngày 31 th_ _á_ _ng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;_ _Căn cứ Nghị định s_ _ố_ _[38/2012/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/the-thao-y-te/nghi-dinh-38-2012-nd-cp-huong-dan-luat-an-toan-thuc- pham-138500.aspx "Nghị định 38/2012/NĐ-CP") ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;_ _Căn cứ Nghị định s_ _ố_ _[01/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co- cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx "Nghị định 01/2008/NĐ-CP") ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t_ _ổ_ _chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số[75/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-75-2009-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-sua-doi-nghi-dinh-01-2008-nd- cp-94618.aspx "Nghị định 75/2009/NĐ-CP") ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số [01/2008/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd- cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien- nong-thon-61204.aspx "Nghị định 01/2008/NĐ-CP") ;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông_ _l_ _âm sản và Thủy_ ___sản,_ _Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về ki_ _ể_ _m tra,____chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu._ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định: 1\. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận ATTP) đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Cơ sở). 2\. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng thư) vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Đối tượng áp dụng bao gồm: a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu; b) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. 2\. Đối với các thực phẩm thủy sản xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy định hiện hành, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận nêu tại Điều 5 Thông tư này thực hiện đồng thời việc kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) và kiểm dịch. 3\. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này: a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản chỉ tiêu thụ nội địa. b) Thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm. c) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau: 1\. Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập: là Cơ sở có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện hoàn chỉnh quy trình sản xuất riêng biệt từ công đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến công đoạn bao gói hoàn chỉnh thành phẩm; có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng riêng với ít nhất 03 (ba) nhân viên thực hiện kiểm soát ATTP trong quá trình sản xuất và ít nhất 01 (một) nhân viên hoàn thành khóa đào tạo về quản lý ATTP theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP (sau đây gọi là nguyên tắc HACCP) do cơ quan, tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP thực hiện. 2\. Lô hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều kiện sản xuất (có cùng các yếu tố tác động đến điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian không quá 24 giờ tại một Cơ sở. 3\. _Lô hàng xuất khẩ_ _u_ _:_ là lượng hàng được chủ hàng đăng ký kiểm tra, chứng nhận để xuất khẩu một lần cho một nhà nhập khẩu trên một phương tiện vận chuyển. 4\. _Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự:_ là những thực phẩm thủy sản có cùng mức nguy cơ về ATTP, được sản xuất theo quy trình công nghệ cơ bản giống nhau (có thể khác nhau tại một số công đoạn nhưng không phát sinh các mối nguy đáng kể về ATTP) tại một Cơ sở. 5\. _Sản xuất thực phẩm thủy sản:_ là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm thủy sản. 6\. _Thực phẩm thủy sản:_ là sản phẩm thủy sản mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. 7\. _Thực ph_ _ẩ_ _m thủy sản ăn liền:_ là sản phẩm thủy sản có thể sử dụng trực tiếp cho người mà không phải xử lý đặc biệt trước khi ăn. **Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, chứng nhận** Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP và Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu là các quy định tại Điều 41, 42 Luật ATTP; các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quy định, quy chuẩn kỹ thuật của nước nhập khẩu về ATTP thủy sản. **Điều 5. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận** 1\. Cơ quan kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Nam bộ. 2\. Cơ quan kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu: là các đơn vị thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản được Cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu thủy sản Việt Nam đánh giá đủ năng lực thực hiện các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu. **Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định** 1\. Đối với kiểm tra viên: a) Trung thực, khách quan, không có quan hệ về lợi ích kinh tế với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lô hàng (sau đây gọi tắt là Chủ hàng) hoặc chủ Cơ sở được kiểm tra, thẩm định; b) Có chuyên môn phù hợp và đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản; c) Đủ sức khỏe để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2\. Đối với trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định: đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này và phải có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kiểm tra, được Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giao nhiệm vụ trưởng đoàn. **Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra, thẩm định hiện trường** 1\. Chuyên dụng, có dấu hiệu phân biệt với các dụng cụ khác: 2\. Trong tình trạng hoạt động và bảo trì tốt; được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tình trạng vệ sinh tốt, bảo đảm không là nguồn lây nhiễm. **Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm** Các phòng kiểm nghiệm tham gia hoạt động phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Thông tư này phải được Cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. **Điều 9. Phí và lệ phí** Việc thu lệ phí và phí thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, kiểm tra, lấy mẫu và kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP phục vụ kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản theo quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định tại Điều 48 Luật ATTP và quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan. **Chương 2.** **KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP** **Điều 10. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP** 1\. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm: a) Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu; c) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; d) Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe; đ) Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ quan chức năng quản lý chất lượng ATTP nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP. 2\. Đối với các Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: hồ sơ bao gồm 01 (một) Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; fax, thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến (sau đó gửi bản chính). **Điều 11. Xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP** 1\. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. 2\. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. **Điều 12. Các hình thức kiểm tra, thẩm định** 1\. Thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP: Áp dụng cho các trường hợp sau: a) Cơ sở chưa có Giấy chứng nhận ATTP; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP; c) Cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực ít hơn 6 (sáu) tháng; d) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng thay đổi chủ sở hữu hoặc sửa chữa, nâng cấp điều kiện sản xuất dẫn đến việc thay đổi khả năng xuất hiện các mối nguy về ATTP so với ban đầu; đ) Cơ sở bổ sung sản phẩm không thuộc nhóm sản phẩm tương tự đã được chứng nhận; e) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng hoãn kiểm tra định kỳ có thời hạn quá 12 (mười hai) tháng; g) Cơ sở đăng ký bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép chế biến, xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu lập danh sách. 2\. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận ATTP: a) Kiểm tra định kỳ: Là hình thức kiểm tra không báo trước nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo tần suất như sau: Cơ sở hạng 1 và hạng 2: 01 (một) lần trong 01 (một) năm; Cơ sở hạng 3: 01 (một) lần trong 06 (sáu) tháng; Cơ sở hạng 4: Thời điểm kiểm tra tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của Cơ sở được kiểm tra và do Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kiểm tra trước đó. b) Kiểm tra đột xuất: Là hình thức kiểm tra không báo trước, được áp dụng đối với Cơ sở có các dấu hiệu vi phạm về ATTP được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Thông tư này hoặc khi có khiếu nại của các tổ chức, cá nhân. **Điều 13. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định Cơ sở** 1\. Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở. 2\. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định bao gồm các nội dung sau: a) Căn cứ kiểm tra, thẩm định; b) Họ tên, chức danh, đơn vị công tác của các thành viên trong đoàn; c) Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của Cơ sở được kiểm tra, thẩm định; d) Phạm vi, nội dung, hình thức và thời gian dự kiến kiểm tra, thẩm định; đ) Trách nhiệm của Cơ sở được kiểm tra, thẩm định và đoàn kiểm tra, thẩm định. 3\. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định phải được thông báo tại Cơ sở khi bắt đầu kiểm tra, thẩm định. **Điều 14. Nội dung, phương pháp kiểm tra, thẩm định** 1\. Nội dung kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở bao gồm: a) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản lý về ATTP thủy sản (bao gồm cả kiểm tra các giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm); b) Chương trình quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP; c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm; d) Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Phương pháp kiểm tra, thẩm định thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 15. Biên bản kiểm tra, thẩm định** 1\. Nội dung của Biên bản kiểm tra, thẩm định: a) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả kiểm tra, thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành tại Thông tư này và được lập tại Cơ sở ngay sau khi kết thúc kiểm tra, thẩm định; b) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm ATTP và thời hạn yêu cầu Cơ sở hoàn thành các biện pháp khắc phục; c) Ghi rõ kết luận chung và mức phân loại điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở; d) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở về kết quả kiểm tra, thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có); đ) Có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở; đóng dấu giáp lai Biên bản kiểm tra, thẩm định (hoặc ký từng trang trong trường hợp không có con dấu tại Cơ sở); e) Được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản lưu tại Cơ quan kiểm tra, chứng nhận, 01 (một) bản lưu tại Cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản. 2\. Trường hợp đại diện Cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản kiểm tra, thẩm định, đoàn kiểm tra, thẩm định phải ghi: "Đại diện Cơ sở được kiểm tra, thẩm định không ký Biên bản" và nêu rõ lý do. Biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên của đoàn kiểm tra, thẩm định. **Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP** 1\. Mức phân loại đối với Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP như sau: a) Hạng 1: Rất tốt; b) Hạng 2: Tốt; c) Hạng 3: Đạt; d) Hạng 4: Không đạt. 2\. Phương pháp phân loại cụ thể đối với từng loại hình Cơ sở theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP** Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thẩm định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra Biên bản kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả tới Cơ sở, cụ thể như sau: 1\. Thẩm định cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP: a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Cơ quan kiểm tra, chứng nhận báo cáo kết quả thẩm định về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để xem xét, cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và 01 (một) mã số duy nhất cho Cơ sở (trường hợp Cơ sở đáp ứng yêu cầu về Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này và chưa có mã số) theo hệ thống mã số quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp quản lý. b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thông báo kết quả thẩm định và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày kiểm tra và tổ chức thẩm định lại. Trường hợp kết quả thẩm định lại không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo kết quả thẩm định và dự kiến thời gian lần thẩm định tiếp theo. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo về kết quả thẩm định lại, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ Cơ sở, tên sản phẩm không đủ điều kiện bảo đảm ATTP. Trường hợp kết quả thẩm định tiếp theo không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận kiến nghị các Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành. 2\. Kiểm tra định kỳ, đột xuất: a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Thông báo cho Cơ sở về kết quả kiểm tra và tần suất kiểm tra định kỳ áp dụng trong thời gian tới. b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thực hiện như quy định nêu tại điểm b khoản 1 Điều này. 3\. Trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm để đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất: a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm không đáp ứng quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục và tổ chức lấy mẫu kiểm nghiệm đánh giá lại. b) Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu đánh giá lại không đáp ứng quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định kiểm tra đột xuất điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở. **Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP** 1\. Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP. 2\. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản. **Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP** 1\. Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trong những trường hợp sau: a) Giấy chứng nhận bị mất; b) Giấy chứng nhận bị hư hỏng; c) Cơ sở có đề nghị thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan trong Giấy chứng nhận ATTP (trừ các trường hợp phải áp dụng hình thức thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại điểm d, đ khoản 1, Điều 12 Thông tư này). 2\. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP: a) Cơ sở làm văn bản gửi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP; c) Cơ sở có thể gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, qua fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính); d) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ sở, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP cho Cơ sở. 3\. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP cũ. **Chương 3.** **KIỂM TRA****,CẤP CHỨNG THƯ CHO THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU** **MỤC 1. CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN THỦY SẢN XUẤT KHẨU** **Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình** 1\. Chương trình bao gồm các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo Danh mục thị trường nêu tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này. 2\. Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị trường nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu. 3\. Các Cơ sở tham gia Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Thông tư này; b) Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP của nước nhập khẩu tương ứng. **Điều 21. Danh sách Cơ sở tham gia Chương trình** 1\. Theo quy định của thị trường nhập khẩu hoặc thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập và cập nhật danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí nêu tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này. 2\. Cơ sở bị đưa ra khỏi Chương trình trong các trường hợp sau: a) Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình theo từng thị trường xuất khẩu; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. **Điều 22. Danh sách ưu tiên** 1\. Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở có lịch sử bảo đảm ATTP tốt (đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 2 Điều này) và được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Mục 2 Chương này. 2\. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập danh sách ưu tiên đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây tính đến thời điểm xem xét: a) Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu; b) Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, hạng 2 trong thời hạn 12 tháng; c) Trong 03 tháng liên tục Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP. 3\. Cơ sở bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong các trường hợp sau: a) Cơ sở không duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, bị xuống hạng 3 hoặc hạng 4; b) Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy định tại điểm b, c Điều 26 Thông tư này. 4\. Cơ sở được đưa trở lại danh sách ưu tiên sau khi đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 2 Điều này. 5\. Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên được áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt theo quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Không có lô hàng bị cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có tên trong danh sách ưu tiên cho đến thời điểm xem xét; b) Có hợp đồng liên kết kiểm soát ATTP theo chuỗi và truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở trong chuỗi; các Cơ sở trong chuỗi được chứng nhận đủ điều kiện ATTP hoặc được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) hoặc tương đương. 6\. Để được xem xét áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt, Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên gửi văn bản đề nghị Cơ quan kiểm tra, chứng nhận kèm theo bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các hợp đồng, giấy chứng nhận quy định tại điểm b khoản 5 Điều này. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo kết quả thẩm tra cho Cơ sở. **Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu** 1\. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu tại Mục 2 Chương này. b) Trường hợp Cơ sở đề nghị kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này. 2\. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên: Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này. **Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu** 1\. Được sản xuất tại Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường. 2\. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn các thông tin bắt buộc theo quy định của thị trường nhập khẩu, không làm sai lệch bản chất của hàng hóa và không vi phạm pháp luật Việt Nam. 3\. Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến từ các Cơ sở khác nhau: a) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) phải có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường; b) Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất trước đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu tương ứng; c) Các Cơ sở tham gia sơ chế, chế biến lô hàng có văn bản cam kết cùng chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong trường hợp lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc Cơ quan kiểm tra, chứng nhận phát hiện có vi phạm về ATTP; d) Các Cơ sở tham gia sản xuất lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP đối với các công đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm. **Điều 25. Quy định đối với Chứng thư** 1\. Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 (một) Chứng thư. 2\. Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP. 3\. Chứng thư có nội dung, hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng và được đánh số theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu** 1\. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không cấp Chứng thư cho các lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau: a) Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu tạm dừng nhập khẩu; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Điều 18 Thông tư này; c) Cơ sở bị tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa hoặc các quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính về ATTP. 2\. Cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này tiếp tục được cấp Chứng thư khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và được Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra và xác nhận hiệu quả của các biện pháp khắc phục đã thực hiện; b) Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo và được Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng nhập khẩu. **MỤC 2. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN** **Điều 27. Thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP** 1\. Nguyên tắc thẩm tra: a) Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định nêu tại Danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công bố và điều chỉnh, cập nhật định kỳ. b) Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu như sau: Chế độ đặc biệt: 2 tháng/lần; Hạng 1: 1 tháng/lần; Hạng 2: 1 tháng/2 lần. c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định dựa trên phân loại điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của sản phẩm; quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại Phụ lục X. Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại Phụ lục X cho phù hợp. d) Vị trí lấy mẫu: Tại kho bảo quản sản phẩm. 2\. Kế hoạch thẩm tra: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thống nhất với Cơ sở về kế hoạch thẩm tra bao gồm: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu cho từng đợt và bảo đảm thẩm tra ít nhất 1 lần/năm đối với mỗi dạng sản phẩm được sản xuất xuất khẩu của Cơ sở. b) Trong trường hợp có thay đổi, Cơ sở phải có văn bản gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không muộn quá 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm thay đổi so với thời điểm trong kế hoạch đã thống nhất trước đó. 3\. Xử lý kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra: a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không phù hợp quy định của nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục của Cơ sở và bổ sung thẩm tra chỉ tiêu vi phạm đối với sản phẩm vi phạm trong kế hoạch lấy mẫu thẩm tra đợt tiếp theo; b) Trong đợt thẩm tra tiếp theo, nếu kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra tiếp tục không phù hợp quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu, đồng thời áp dụng hình thức lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP vi phạm đối với sản phẩm vi phạm cho từng lô hàng xuất khẩu của Cơ sở cho đến khi có 05 (năm) lô hàng liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu. **Điều 28. Đăng ký, cấp Chứng thư** 1\. Đăng ký cấp Chứng thư: a) Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. b) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo đường bưu điện; Fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính) hoặc đăng ký trực tuyến. c) Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo. 2\. Cấp Chứng thư: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm xét hồ sơ, rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư này và cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương ứng với quy định của thị trường nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu. **MỤC 3. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN** **Điều 29. Đăng ký kiểm tra** 1\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu bao gồm: a) Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký: a) Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu. b) Đối với các trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu. 3\. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử, đăng ký trực tuyến (sau đó Cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra cho Cơ quan kiểm tra). 4\. Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó cơ sở sản xuất và Chủ hàng cùng cam kết chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo. 5\. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có). **Điều 30. Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm** 1\. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cử kiểm tra viên thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã được thống nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan kiểm tra, chứng nhận. 2\. Nội dung, thủ tục kiểm tra lô hàng thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 31. Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP** 1\. Trường hợp kết quả kiểm tra lô hàng không đáp ứng quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi cho Chủ hàng _Thông báo lô hàng không đạt_ theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô hàng không đáp ứng quy định ATTP: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi kết quả kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết quả kiểm nghiệm; b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục 8 Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi cho Chủ hàng _Thông báo lô hàng không đạt_ theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do không đạt, yêu cầu Chủ hàng điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đối với lô hàng và lập báo cáo giải trình gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận. 3\. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở. **Điều 32. Cấp Chứng thư** 1\. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu chứng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng nếu kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm lô hàng đạt yêu cầu. 2\. Sau thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kiểm tra, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký kiểm tra như quy định tại Điều 29 Thông tư này. **MỤC 4. XỬ LÝ SAU CẤP CHỨNG THƯ** **Điều 33. Cấp lại Chứng thư** 1\. Khi Chứng thư bị thất lạc, hư hỏng, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính). 2\. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp lại Chứng thư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng và bảo đảm các yêu cầu sau: a) Chứng thư cấp lại có nội dung chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp cho lô hàng tương ứng; b) Chứng thư cấp lại được đánh số mới theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này và có ghi chú: _"Chứng thư này tha_ _y_ _thế cho Chứng thư số_ _…,__cấp ngày_ _…"._ **Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư** Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp chuyển tiếp bảo đảm các yêu cầu sau: 1\. Được thực hiện ngay trong ngày nhận được Chứng thư ban đầu; 2\. Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu. **Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận** 1\. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận làm việc với Cơ quan Hải quan nhằm thẩm tra thông tin, tình trạng, sự nhất quán của lô hàng sau chứng nhận so với lô hàng đã được chứng nhận, kể cả phối hợp thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng tại địa điểm tập kết khi lô hàng chờ làm thủ tục hải quan để xuất khẩu khi cần thiết. 2\. Trường hợp phát hiện vi phạm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận xem xét, lập biên bản làm việc và có văn bản hủy bỏ hiệu lực Chứng thư (đã cấp) gửi các bên có liên quan; đồng thời đề nghị Cơ quan Hải quan xử lý theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm của Chủ hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật. **Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo** 1\. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản yêu cầu Cơ sở một số nội dung sau: a) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ chức điều tra nguyên nhân dẫn đến lô hàng không bảo đảm ATTP; thiết lập và thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo mẫu nêu tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này; b) Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; c) Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản chấp thuận báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở; 2\. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở. **Chương 4.** **TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN** **Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP** 1\. Trách nhiệm: a) Đăng ký với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận ATTP; chấp hành việc thẩm định, kiểm tra theo kế hoạch của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; b) Bố trí người có thẩm quyền đại diện cho Cơ sở để làm việc với đoàn kiểm tra, thẩm định tại Cơ sở; c) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan, mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, thẩm định và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp; d) Duy trì thường xuyên điều kiện bảo đảm ATTP đã được chứng nhận; đ) Thực hiện việc sửa chữa, khắc phục các sai lỗi đã nêu trong Biên bản kiểm tra, thẩm định và các thông báo của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo đúng thời hạn yêu cầu; e) Ký tên vào Biên bản kiểm tra, thẩm định. g) Nộp phí và lệ phí kiểm tra, thẩm định, chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 2\. Quyền hạn: a) Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) về kết quả kiểm tra, thẩm định trong Biên bản kiểm tra, thẩm định; b) Khiếu nại về kết luận kiểm tra, thẩm định đối với Cơ sở; c) Phản ánh kịp thời cho thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận về những hành vi tiêu cực của đoàn kiểm tra, thẩm định hoặc kiểm tra viên. **Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu** 1\. Trách nhiệm: a) Đăng ký với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng; b) Tuân thủ các quy định về kiểm tra, lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP, mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của kiểm tra viên; c) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thành phần lô hàng, thông tin ghi nhãn so với nội dung đã đăng ký và được kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng; d) Chủ động báo cáo Cơ quan kiểm tra, chứng nhận khi có lô hàng bị trả về hoặc bị tiêu hủy tại nước nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với lô hàng bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; đ) Bảo đảm kế hoạch lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP đã thống nhất với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; e) Nộp phí và lệ phí kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 2\. Quyền hạn: a) Yêu cầu Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cung cấp các quy định liên quan đến việc kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định của Thông tư này; b) Trường hợp cơ sở sản xuất lô hàng trong danh sách ưu tiên: Chủ hàng có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ cấp Chứng thư; c) Bảo lưu ý kiến khác với kết quả kiểm tra; d) Khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi vi phạm pháp luật của các kiểm tra viên, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận, phòng kiểm nghiệm và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. **Điều 39. Kiểm tra viên** 1\. Khi thực hiện nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có trách nhiệm: a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, nội dung, phương pháp, căn cứ kiểm tra, thẩm định, chứng nhận điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở; kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng theo quy định tại Thông tư này; b) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở, Chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ; c) Không yêu cầu các nội dung ngoài quy định gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở, Chủ hàng; d) Chấp hành sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định và thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, thẩm định trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật. 2\. Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có quyền: a) Yêu cầu Cơ sở, Chủ hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu vật (nếu có) phục vụ cho công tác kiểm tra, thẩm định; b) Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng; xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định; c) Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý trong trường hợp Cơ sở, Chủ hàng vi phạm các quy định có liên quan đến bảo đảm ATTP; d) Bảo lưu ý kiến cá nhân và báo cáo với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong trường hợp chưa nhất trí với ý kiến kết luận của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định nêu tại điểm b khoản 2 Điều 40 Thông tư này; đ) Từ chối thực hiện kiểm tra, thẩm định trong trường hợp chủ Cơ sở không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 38 Thông tư này. **Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định** 1\. Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này và các trách nhiệm khác như sau: a) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định; b) Xử lý các ý kiến, kết quả kiểm tra, thẩm định của các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản kiểm tra; c) Rà soát, ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật về kết quả đã được đoàn kiểm tra, thẩm định thực hiện. 2\. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại khoản 2 Điều 39 Thông tư này và các quyền hạn khác như sau: a) Đề xuất với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ban hành quyết định điều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định; b) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn kiểm tra, thẩm định về kết quả kiểm tra, thẩm định. **Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản** 1\. Trách nhiệm: a) Tổ chức thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu trên phạm vi cả nước; b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên về thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu; c) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến kết quả thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu của các Cơ sở đúng quy định; cung cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu; d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; đ) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của Chủ hàng đối với việc kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu theo quy định; e) Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản xuất, kinh doanh của các Cơ sở được kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; g) Công bố và cập nhật Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường, Danh sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư này; h) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; i) Cập nhật các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và nước nhập khẩu về điều kiện bảo đảm ATTP thủy sản thông báo đến các Cơ sở, Chủ hàng; các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất áp dụng. 2\. Quyền hạn: a) Thẩm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận ATTP cho các Cơ sở được kiểm tra; xử lý đối với các trường hợp Cơ sở vi phạm quy định tại Thông tư này theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật; b) Kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; từ chối việc kiểm tra, cấp Chứng thư trong trường hợp Chủ hàng không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định nêu tại khoản 1 Điều 38 Thông tư này; c) Yêu cầu các Cơ sở được kiểm tra, thẩm định thực hiện khắc phục các sai lỗi về điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu trong biên bản kiểm tra; điều tra nguyên nhân, thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục đối với các Cơ sở có lô hàng bị Cơ quan kiểm tra và Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh báo vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư này; d) Thông báo đưa ra khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu hoặc tạm dừng cấp Chứng thư đối với Cơ sở không đủ điều kiện bảo đảm ATTP quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 1 Điều 26 Thông tư này; đ) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật. **Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương** Chỉ đạo các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong hoạt động điều tra nguyên nhân, áp dụng các biện pháp khắc phục đối với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến xuất khẩu vi phạm các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP. **Điều 43. Phòng kiểm nghiệm** 1\. Trách nhiệm: a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng và kết quả kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật; b) Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan, trung thực; c) Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và phải đáp ứng thời gian quy định; d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm; đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu. 2\. Quyền hạn: a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận; b) Được cung cấp các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm; c) Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành. **Chương 5.** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 44. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2013. 2\. Thông tư này thay thế Thông tư số [55/2011/TT- BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-55-2011-tt- bnnptnt-kiem-tra-chung-nhan-chat-luong-an-toan-thuc-pham-127395.aspx "Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT") ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản. 3\. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số [14/2011/TT-BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh- vuc-khac/thong-tu-14-2011-tt-bnnptnt-kiem-tra-danh-gia-co-so-san-xuat-kinh- doanh-121292.aspx "Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT") ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số [53/2011/TT-BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc- khac/thong-tu-53-2011-tt-bnnptnt-sua-doi-thong-tu-14-2011-tt- bnnptnt-127373.aspx "Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT") ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011. 4\. Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này và duy trì điều kiện bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu tiên. **Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Thông tư** Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. **_Nơi nhận:_** \- Văn phòng Chính phủ; \- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; \- Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Tài chính, Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Tổng cục Hải quan; \- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng \- Bộ NN&PTNT; \- Sở NN&PTNT, Cơ quan QLCL NLTS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ; \- Website Bộ NN&PTNT; \- Lưu: VT, QLCL. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuân Thu** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00213842_files/image001.gif)** ---
<table> <tr> <td> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 48/2013/TT-BNNPTNT </td> <td> Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 th á ng 11 năm 2007; Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định s ố 132/2008/NĐ-CP ngày 31 th á ng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Căn cứ Nghị định s ố 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Căn cứ Nghị định s ố 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t ổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông l âm sản và Thủy sản, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về ki ể m tra,chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu. Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định: 1. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận ATTP) đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Cơ sở). 2. Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng thư) vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đối tượng áp dụng bao gồm: a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu; b) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. 2. Đối với các thực phẩm thủy sản xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy định hiện hành, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận nêu tại Điều 5 Thông tư này thực hiện đồng thời việc kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) và kiểm dịch. 3. Các trường hợp sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này: a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản chỉ tiêu thụ nội địa. b) Thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm. c) Thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu không yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau: 1. Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập: là Cơ sở có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện hoàn chỉnh quy trình sản xuất riêng biệt từ công đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến công đoạn bao gói hoàn chỉnh thành phẩm; có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng riêng với ít nhất 03 (ba) nhân viên thực hiện kiểm soát ATTP trong quá trình sản xuất và ít nhất 01 (một) nhân viên hoàn thành khóa đào tạo về quản lý ATTP theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP (sau đây gọi là nguyên tắc HACCP) do cơ quan, tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP thực hiện. 2. Lô hàng sản xuất: là một lượng sản phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ, theo cùng một quy trình công nghệ, cùng điều kiện sản xuất (có cùng các yếu tố tác động đến điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian không quá 24 giờ tại một Cơ sở. 3. Lô hàng xuất khẩ u : là lượng hàng được chủ hàng đăng ký kiểm tra, chứng nhận để xuất khẩu một lần cho một nhà nhập khẩu trên một phương tiện vận chuyển. 4. Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự: là những thực phẩm thủy sản có cùng mức nguy cơ về ATTP, được sản xuất theo quy trình công nghệ cơ bản giống nhau (có thể khác nhau tại một số công đoạn nhưng không phát sinh các mối nguy đáng kể về ATTP) tại một Cơ sở. 5. Sản xuất thực phẩm thủy sản: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm thủy sản. 6. Thực phẩm thủy sản: là sản phẩm thủy sản mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. 7. Thực ph ẩ m thủy sản ăn liền: là sản phẩm thủy sản có thể sử dụng trực tiếp cho người mà không phải xử lý đặc biệt trước khi ăn. Điều 4. Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, chứng nhận Căn cứ để kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP và Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu là các quy định tại Điều 41, 42 Luật ATTP; các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quy định, quy chuẩn kỹ thuật của nước nhập khẩu về ATTP thủy sản. Điều 5. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận 1. Cơ quan kiểm tra, thẩm định, cấp Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ, Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Nam bộ. 2. Cơ quan kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu: là các đơn vị thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản được Cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu thủy sản Việt Nam đánh giá đủ năng lực thực hiện các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu. Điều 6. Yêu cầu đối với kiểm tra viên, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định 1. Đối với kiểm tra viên: a) Trung thực, khách quan, không có quan hệ về lợi ích kinh tế với tổ chức, cá nhân xuất khẩu lô hàng (sau đây gọi tắt là Chủ hàng) hoặc chủ Cơ sở được kiểm tra, thẩm định; b) Có chuyên môn phù hợp và đã được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản; c) Đủ sức khỏe để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Đối với trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định: đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này và phải có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kiểm tra, được Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản giao nhiệm vụ trưởng đoàn. Điều 7. Yêu cầu đối với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm tra, thẩm định hiện trường 1. Chuyên dụng, có dấu hiệu phân biệt với các dụng cụ khác: 2. Trong tình trạng hoạt động và bảo trì tốt; được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tình trạng vệ sinh tốt, bảo đảm không là nguồn lây nhiễm. Điều 8. Yêu cầu đối với phòng kiểm nghiệm Các phòng kiểm nghiệm tham gia hoạt động phân tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Thông tư này phải được Cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều 9. Phí và lệ phí Việc thu lệ phí và phí thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, kiểm tra, lấy mẫu và kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP phục vụ kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản theo quy định tại Thông tư này được thực hiện theo các quy định tại Điều 48 Luật ATTP và quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan. Chương 2. KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ATTP Điều 10. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP 1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm: a) Giấy đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu; c) Báo cáo hiện trạng (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống bảo đảm ATTP) của Cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; d) Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe; đ) Danh sách chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm đã được cơ quan chức năng quản lý chất lượng ATTP nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP. 2. Đối với các Cơ sở đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra, thẩm định trước đó: hồ sơ bao gồm 01 (một) Báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; fax, thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến (sau đó gửi bản chính). Điều 11. Xử lý hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận ATTP 1. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ, hướng dẫn Cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. 2. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo cho Cơ sở thời điểm dự kiến tiến hành thẩm định tại Cơ sở nhưng không muộn quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Điều 12. Các hình thức kiểm tra, thẩm định 1. Thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP: Áp dụng cho các trường hợp sau: a) Cơ sở chưa có Giấy chứng nhận ATTP; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP; c) Cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực ít hơn 6 (sáu) tháng; d) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng thay đổi chủ sở hữu hoặc sửa chữa, nâng cấp điều kiện sản xuất dẫn đến việc thay đổi khả năng xuất hiện các mối nguy về ATTP so với ban đầu; đ) Cơ sở bổ sung sản phẩm không thuộc nhóm sản phẩm tương tự đã được chứng nhận; e) Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP nhưng hoãn kiểm tra định kỳ có thời hạn quá 12 (mười hai) tháng; g) Cơ sở đăng ký bổ sung vào Danh sách cơ sở được phép chế biến, xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu lập danh sách. 2. Kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận ATTP: a) Kiểm tra định kỳ: Là hình thức kiểm tra không báo trước nhằm giám sát việc duy trì điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo tần suất như sau: Cơ sở hạng 1 và hạng 2: 01 (một) lần trong 01 (một) năm; Cơ sở hạng 3: 01 (một) lần trong 06 (sáu) tháng; Cơ sở hạng 4: Thời điểm kiểm tra tùy thuộc vào mức độ sai lỗi của Cơ sở được kiểm tra và do Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ thời điểm kiểm tra trước đó. b) Kiểm tra đột xuất: Là hình thức kiểm tra không báo trước, được áp dụng đối với Cơ sở có các dấu hiệu vi phạm về ATTP được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 17, khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Thông tư này hoặc khi có khiếu nại của các tổ chức, cá nhân. Điều 13. Thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định Cơ sở 1. Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở. 2. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định bao gồm các nội dung sau: a) Căn cứ kiểm tra, thẩm định; b) Họ tên, chức danh, đơn vị công tác của các thành viên trong đoàn; c) Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của Cơ sở được kiểm tra, thẩm định; d) Phạm vi, nội dung, hình thức và thời gian dự kiến kiểm tra, thẩm định; đ) Trách nhiệm của Cơ sở được kiểm tra, thẩm định và đoàn kiểm tra, thẩm định. 3. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định phải được thông báo tại Cơ sở khi bắt đầu kiểm tra, thẩm định. Điều 14. Nội dung, phương pháp kiểm tra, thẩm định 1. Nội dung kiểm tra, thẩm định điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở bao gồm: a) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản lý về ATTP thủy sản (bao gồm cả kiểm tra các giấy chứng nhận sức khỏe, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ Cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm); b) Chương trình quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP; c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm; d) Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Phương pháp kiểm tra, thẩm định thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 15. Biên bản kiểm tra, thẩm định 1. Nội dung của Biên bản kiểm tra, thẩm định: a) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả kiểm tra, thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành tại Thông tư này và được lập tại Cơ sở ngay sau khi kết thúc kiểm tra, thẩm định; b) Ghi rõ các hạng mục không bảo đảm ATTP và thời hạn yêu cầu Cơ sở hoàn thành các biện pháp khắc phục; c) Ghi rõ kết luận chung và mức phân loại điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở; d) Có ý kiến của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở về kết quả kiểm tra, thẩm định, cam kết khắc phục các sai lỗi (nếu có); đ) Có chữ ký của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định, chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở; đóng dấu giáp lai Biên bản kiểm tra, thẩm định (hoặc ký từng trang trong trường hợp không có con dấu tại Cơ sở); e) Được lập thành 02 (hai) bản: 01 (một) bản lưu tại Cơ quan kiểm tra, chứng nhận, 01 (một) bản lưu tại Cơ sở; trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản. 2. Trường hợp đại diện Cơ sở không đồng ý ký tên vào Biên bản kiểm tra, thẩm định, đoàn kiểm tra, thẩm định phải ghi: "Đại diện Cơ sở được kiểm tra, thẩm định không ký Biên bản" và nêu rõ lý do. Biên bản vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên của đoàn kiểm tra, thẩm định. Điều 16. Phân loại Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP 1. Mức phân loại đối với Cơ sở về điều kiện bảo đảm ATTP như sau: a) Hạng 1: Rất tốt; b) Hạng 2: Tốt; c) Hạng 3: Đạt; d) Hạng 4: Không đạt. 2. Phương pháp phân loại cụ thể đối với từng loại hình Cơ sở theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 17. Xử lý kết quả kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận ATTP Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, thẩm định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra Biên bản kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả tới Cơ sở, cụ thể như sau: 1. Thẩm định cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP: a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Cơ quan kiểm tra, chứng nhận báo cáo kết quả thẩm định về Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản để xem xét, cấp Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và 01 (một) mã số duy nhất cho Cơ sở (trường hợp Cơ sở đáp ứng yêu cầu về Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc lập quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này và chưa có mã số) theo hệ thống mã số quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản thông báo kết quả thẩm định gửi các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp quản lý. b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thông báo kết quả thẩm định và yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục nhưng không quá 03 (ba) tháng kể từ ngày kiểm tra và tổ chức thẩm định lại. Trường hợp kết quả thẩm định lại không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo kết quả thẩm định và dự kiến thời gian lần thẩm định tiếp theo. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày có thông báo về kết quả thẩm định lại, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ Cơ sở, tên sản phẩm không đủ điều kiện bảo đảm ATTP. Trường hợp kết quả thẩm định tiếp theo không đạt (hạng 4), Cơ quan kiểm tra, chứng nhận kiến nghị các Cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định hiện hành. 2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất: a) Cơ sở có kết quả đạt yêu cầu (hạng 1, hạng 2 và hạng 3): Thông báo cho Cơ sở về kết quả kiểm tra và tần suất kiểm tra định kỳ áp dụng trong thời gian tới. b) Cơ sở có kết quả không đạt (hạng 4): Thực hiện như quy định nêu tại điểm b khoản 1 Điều này. 3. Trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm để đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất: a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm không đáp ứng quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục. Tùy theo mức độ sai lỗi của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định thời hạn khắc phục và tổ chức lấy mẫu kiểm nghiệm đánh giá lại. b) Trường hợp kết quả kiểm nghiệm mẫu đánh giá lại không đáp ứng quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận quyết định kiểm tra đột xuất điều kiện bảo đảm ATTP của Cơ sở. Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận ATTP 1. Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP trong các trường hợp quy định tại Điều 13 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP. 2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP: Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản. Điều 19. Cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP 1. Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trong những trường hợp sau: a) Giấy chứng nhận bị mất; b) Giấy chứng nhận bị hư hỏng; c) Cơ sở có đề nghị thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan trong Giấy chứng nhận ATTP (trừ các trường hợp phải áp dụng hình thức thẩm định tại Cơ sở để cấp Giấy chứng nhận ATTP quy định tại điểm d, đ khoản 1, Điều 12 Thông tư này). 2. Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP: a) Cơ sở làm văn bản gửi Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và nêu rõ lý do đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này; b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP; c) Cơ sở có thể gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, qua fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính); d) Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Cơ sở, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp đổi Giấy chứng nhận ATTP cho Cơ sở. 3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP được cấp đổi trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP cũ. Chương 3. KIỂM TRA, CẤP CHỨNG THƯ CHO THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU MỤC 1. CHƯƠNG TRÌNH CHỨNG NHẬN THỦY SẢN XUẤT KHẨU Điều 20. Phạm vi và đối tượng tham gia Chương trình 1. Chương trình bao gồm các hoạt động kiểm tra, cấp Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo Danh mục thị trường nêu tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này. 2. Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị trường nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu. 3. Các Cơ sở tham gia Chương trình phải đáp ứng các tiêu chí sau: a) Được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Thông tư này; b) Đáp ứng quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP của nước nhập khẩu tương ứng. Điều 21. Danh sách Cơ sở tham gia Chương trình 1. Theo quy định của thị trường nhập khẩu hoặc thỏa thuận với Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập và cập nhật danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí nêu tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này. 2. Cơ sở bị đưa ra khỏi Chương trình trong các trường hợp sau: a) Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình theo từng thị trường xuất khẩu; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. Điều 22. Danh sách ưu tiên 1. Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở có lịch sử bảo đảm ATTP tốt (đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 2 Điều này) và được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại Mục 2 Chương này. 2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản lập danh sách ưu tiên đối với các Cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây tính đến thời điểm xem xét: a) Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu; b) Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, hạng 2 trong thời hạn 12 tháng; c) Trong 03 tháng liên tục Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP. 3. Cơ sở bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong các trường hợp sau: a) Cơ sở không duy trì điều kiện bảo đảm ATTP, bị xuống hạng 3 hoặc hạng 4; b) Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy định tại điểm b, c Điều 26 Thông tư này. 4. Cơ sở được đưa trở lại danh sách ưu tiên sau khi đáp ứng các điều kiện nêu tại khoản 2 Điều này. 5. Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên được áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt theo quy định tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Không có lô hàng bị cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có tên trong danh sách ưu tiên cho đến thời điểm xem xét; b) Có hợp đồng liên kết kiểm soát ATTP theo chuỗi và truy xuất nguồn gốc giữa các cơ sở trong chuỗi; các Cơ sở trong chuỗi được chứng nhận đủ điều kiện ATTP hoặc được chứng nhận Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) hoặc tương đương. 6. Để được xem xét áp dụng chế độ lấy mẫu thẩm tra ATTP đặc biệt, Cơ sở hạng 1 trong danh sách ưu tiên gửi văn bản đề nghị Cơ quan kiểm tra, chứng nhận kèm theo bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các hợp đồng, giấy chứng nhận quy định tại điểm b khoản 5 Điều này. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thông báo kết quả thẩm tra cho Cơ sở. Điều 23. Hình thức chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu 1. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu tại Mục 2 Chương này. b) Trường hợp Cơ sở đề nghị kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này. 2. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên: Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư dựa trên kết quả kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này. Điều 24. Yêu cầu đối với sản phẩm xuất khẩu 1. Được sản xuất tại Cơ sở có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường. 2. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn các thông tin bắt buộc theo quy định của thị trường nhập khẩu, không làm sai lệch bản chất của hàng hóa và không vi phạm pháp luật Việt Nam. 3. Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến từ các Cơ sở khác nhau: a) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) phải có tên trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng thị trường; b) Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất trước đó phải đáp ứng các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và thị trường nhập khẩu tương ứng; c) Các Cơ sở tham gia sơ chế, chế biến lô hàng có văn bản cam kết cùng chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong trường hợp lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc Cơ quan kiểm tra, chứng nhận phát hiện có vi phạm về ATTP; d) Các Cơ sở tham gia sản xuất lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP đối với các công đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Điều 25. Quy định đối với Chứng thư 1. Mỗi lô hàng xuất khẩu được cấp 01 (một) Chứng thư. 2. Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP. 3. Chứng thư có nội dung, hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng và được đánh số theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 26. Cơ sở không được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu 1. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không cấp Chứng thư cho các lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau: a) Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu yêu cầu tạm dừng nhập khẩu; b) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại Điều 18 Thông tư này; c) Cơ sở bị tạm đình chỉ sản xuất theo quy định tại Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa hoặc các quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính về ATTP. 2. Cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này tiếp tục được cấp Chứng thư khi đáp ứng các điều kiện sau: a) Cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và được Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra và xác nhận hiệu quả của các biện pháp khắc phục đã thực hiện; b) Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thông báo và được Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng nhập khẩu. MỤC 2. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN Điều 27. Thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP 1. Nguyên tắc thẩm tra: a) Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định nêu tại Danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng được Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét công bố và điều chỉnh, cập nhật định kỳ. b) Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu như sau: Chế độ đặc biệt: 2 tháng/lần; Hạng 1: 1 tháng/lần; Hạng 2: 1 tháng/2 lần. c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định dựa trên phân loại điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của sản phẩm; quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại Phụ lục X. Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản định kỳ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét điều chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại Phụ lục X cho phù hợp. d) Vị trí lấy mẫu: Tại kho bảo quản sản phẩm. 2. Kế hoạch thẩm tra: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thống nhất với Cơ sở về kế hoạch thẩm tra bao gồm: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu cho từng đợt và bảo đảm thẩm tra ít nhất 1 lần/năm đối với mỗi dạng sản phẩm được sản xuất xuất khẩu của Cơ sở. b) Trong trường hợp có thay đổi, Cơ sở phải có văn bản gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận không muộn quá 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm thay đổi so với thời điểm trong kế hoạch đã thống nhất trước đó. 3. Xử lý kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra: a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không phù hợp quy định của nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi thông báo yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục của Cơ sở và bổ sung thẩm tra chỉ tiêu vi phạm đối với sản phẩm vi phạm trong kế hoạch lấy mẫu thẩm tra đợt tiếp theo; b) Trong đợt thẩm tra tiếp theo, nếu kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra tiếp tục không phù hợp quy định, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận yêu cầu Cơ sở thực hiện các biện pháp khắc phục, biện pháp xử lý đối với lô hàng đã xuất khẩu, đồng thời áp dụng hình thức lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu ATTP vi phạm đối với sản phẩm vi phạm cho từng lô hàng xuất khẩu của Cơ sở cho đến khi có 05 (năm) lô hàng liên tiếp có kết quả đạt yêu cầu. Điều 28. Đăng ký, cấp Chứng thư 1. Đăng ký cấp Chứng thư: a) Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. b) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi theo đường bưu điện; Fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính) hoặc đăng ký trực tuyến. c) Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đổi chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo. 2. Cấp Chứng thư: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm xét hồ sơ, rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm nêu tại Điều 27 Thông tư này và cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương ứng với quy định của thị trường nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu. MỤC 3. CẤP CHỨNG THƯ CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN Điều 29. Đăng ký kiểm tra 1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra cho 01 (một) lô hàng xuất khẩu bao gồm: a) Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký: a) Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong thời hạn ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu. b) Đối với các trường hợp khác: Trong thời hạn ít nhất 09 (chín) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu. 3. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử, đăng ký trực tuyến (sau đó Cơ sở gửi 01 Giấy đăng ký kiểm tra cho Cơ quan kiểm tra). 4. Trường hợp Chủ hàng không phải là cơ sở sản xuất lô hàng, Chủ hàng cần cung cấp bản công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu văn bản mua bán/ủy quyền có liên quan đến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng ký, trong đó cơ sở sản xuất và Chủ hàng cùng cam kết chịu trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền cảnh báo. 5. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và hướng dẫn chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có). Điều 30. Kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm 1. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cử kiểm tra viên thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã được thống nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan kiểm tra, chứng nhận. 2. Nội dung, thủ tục kiểm tra lô hàng thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 31. Xử lý kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP 1. Trường hợp kết quả kiểm tra lô hàng không đáp ứng quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi kết thúc kiểm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô hàng không đáp ứng quy định ATTP: a) Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi kết quả kiểm nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết quả kiểm nghiệm; b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục 8 Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do không đạt, yêu cầu Chủ hàng điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đối với lô hàng và lập báo cáo giải trình gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận. 3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở. Điều 32. Cấp Chứng thư 1. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng phải cung cấp bằng văn bản đầy đủ các thông tin cần thiết quy định trong mẫu chứng thư theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư. Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng nếu kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm lô hàng đạt yêu cầu. 2. Sau thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày kiểm tra, nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận để cấp Chứng thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký kiểm tra như quy định tại Điều 29 Thông tư này. MỤC 4. XỬ LÝ SAU CẤP CHỨNG THƯ Điều 33. Cấp lại Chứng thư 1. Khi Chứng thư bị thất lạc, hư hỏng, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc fax, thư điện tử (sau đó gửi bản chính). 2. Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp lại Chứng thư trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng và bảo đảm các yêu cầu sau: a) Chứng thư cấp lại có nội dung chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp cho lô hàng tương ứng; b) Chứng thư cấp lại được đánh số mới theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này và có ghi chú: "Chứng thư này tha y thế cho Chứng thư số …,cấp ngày …". Điều 34. Cấp chuyển tiếp Chứng thư Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp chuyển tiếp bảo đảm các yêu cầu sau: 1. Được thực hiện ngay trong ngày nhận được Chứng thư ban đầu; 2. Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu. Điều 35. Giám sát lô hàng sau chứng nhận 1. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận làm việc với Cơ quan Hải quan nhằm thẩm tra thông tin, tình trạng, sự nhất quán của lô hàng sau chứng nhận so với lô hàng đã được chứng nhận, kể cả phối hợp thực hiện kiểm tra thực tế lô hàng tại địa điểm tập kết khi lô hàng chờ làm thủ tục hải quan để xuất khẩu khi cần thiết. 2. Trường hợp phát hiện vi phạm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận xem xét, lập biên bản làm việc và có văn bản hủy bỏ hiệu lực Chứng thư (đã cấp) gửi các bên có liên quan; đồng thời đề nghị Cơ quan Hải quan xử lý theo quy định. Tùy theo mức độ vi phạm của Chủ hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của pháp luật. Điều 36. Xử lý trường hợp lô hàng bị cảnh báo 1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản yêu cầu Cơ sở một số nội dung sau: a) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ chức điều tra nguyên nhân dẫn đến lô hàng không bảo đảm ATTP; thiết lập và thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo mẫu nêu tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này; b) Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; c) Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận có văn bản chấp thuận báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở; 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thẩm tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra đột xuất để thẩm tra, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện và thông báo kết quả tới Cơ sở trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của Cơ sở. Chương 4. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN Điều 37. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận ATTP 1. Trách nhiệm: a) Đăng ký với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận ATTP; chấp hành việc thẩm định, kiểm tra theo kế hoạch của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; b) Bố trí người có thẩm quyền đại diện cho Cơ sở để làm việc với đoàn kiểm tra, thẩm định tại Cơ sở; c) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu có liên quan, mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của đoàn kiểm tra, thẩm định và chịu trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp; d) Duy trì thường xuyên điều kiện bảo đảm ATTP đã được chứng nhận; đ) Thực hiện việc sửa chữa, khắc phục các sai lỗi đã nêu trong Biên bản kiểm tra, thẩm định và các thông báo của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo đúng thời hạn yêu cầu; e) Ký tên vào Biên bản kiểm tra, thẩm định. g) Nộp phí và lệ phí kiểm tra, thẩm định, chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 2. Quyền hạn: a) Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ lý do) về kết quả kiểm tra, thẩm định trong Biên bản kiểm tra, thẩm định; b) Khiếu nại về kết luận kiểm tra, thẩm định đối với Cơ sở; c) Phản ánh kịp thời cho thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận về những hành vi tiêu cực của đoàn kiểm tra, thẩm định hoặc kiểm tra viên. Điều 38. Chủ hàng hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu 1. Trách nhiệm: a) Đăng ký với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Thông tư này để được kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng; b) Tuân thủ các quy định về kiểm tra, lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP, mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của kiểm tra viên; c) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thành phần lô hàng, thông tin ghi nhãn so với nội dung đã đăng ký và được kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng; d) Chủ động báo cáo Cơ quan kiểm tra, chứng nhận khi có lô hàng bị trả về hoặc bị tiêu hủy tại nước nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp đối với lô hàng bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; đ) Bảo đảm kế hoạch lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP đã thống nhất với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; e) Nộp phí và lệ phí kiểm tra, chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. 2. Quyền hạn: a) Yêu cầu Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cung cấp các quy định liên quan đến việc kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định của Thông tư này; b) Trường hợp cơ sở sản xuất lô hàng trong danh sách ưu tiên: Chủ hàng có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra, chứng nhận thực hiện kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ cấp Chứng thư; c) Bảo lưu ý kiến khác với kết quả kiểm tra; d) Khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi vi phạm pháp luật của các kiểm tra viên, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận, phòng kiểm nghiệm và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Điều 39. Kiểm tra viên 1. Khi thực hiện nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có trách nhiệm: a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, nội dung, phương pháp, căn cứ kiểm tra, thẩm định, chứng nhận điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở; kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng theo quy định tại Thông tư này; b) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản xuất, kinh doanh của Cơ sở, Chủ hàng theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ; c) Không yêu cầu các nội dung ngoài quy định gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở, Chủ hàng; d) Chấp hành sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định và thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, thẩm định trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật. 2. Trong phạm vi nhiệm vụ được phân công, kiểm tra viên có quyền: a) Yêu cầu Cơ sở, Chủ hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu vật (nếu có) phục vụ cho công tác kiểm tra, thẩm định; b) Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng; xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để phục vụ cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định; c) Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện pháp xử lý trong trường hợp Cơ sở, Chủ hàng vi phạm các quy định có liên quan đến bảo đảm ATTP; d) Bảo lưu ý kiến cá nhân và báo cáo với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong trường hợp chưa nhất trí với ý kiến kết luận của trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định nêu tại điểm b khoản 2 Điều 40 Thông tư này; đ) Từ chối thực hiện kiểm tra, thẩm định trong trường hợp chủ Cơ sở không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 38 Thông tư này. Điều 40. Trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định 1. Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này và các trách nhiệm khác như sau: a) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định; b) Xử lý các ý kiến, kết quả kiểm tra, thẩm định của các thành viên trong đoàn kiểm tra, thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản kiểm tra; c) Rà soát, ký biên bản kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra, thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và trước pháp luật về kết quả đã được đoàn kiểm tra, thẩm định thực hiện. 2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao, trưởng đoàn kiểm tra, thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại khoản 2 Điều 39 Thông tư này và các quyền hạn khác như sau: a) Đề xuất với thủ trưởng Cơ quan kiểm tra, chứng nhận ban hành quyết định điều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra, thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định; b) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn kiểm tra, thẩm định về kết quả kiểm tra, thẩm định. Điều 41. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản 1. Trách nhiệm: a) Tổ chức thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu trên phạm vi cả nước; b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên về thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu; c) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến kết quả thẩm xét hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp Giấy chứng nhận ATTP và kiểm tra sau khi cấp Giấy chứng nhận ATTP; kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu của các Cơ sở đúng quy định; cung cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt động kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu; d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; đ) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của Chủ hàng đối với việc kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu theo quy định; e) Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản xuất, kinh doanh của các Cơ sở được kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; g) Công bố và cập nhật Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường, Danh sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư này; h) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; i) Cập nhật các quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và nước nhập khẩu về điều kiện bảo đảm ATTP thủy sản thông báo đến các Cơ sở, Chủ hàng; các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất áp dụng. 2. Quyền hạn: a) Thẩm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận ATTP cho các Cơ sở được kiểm tra; xử lý đối với các trường hợp Cơ sở vi phạm quy định tại Thông tư này theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật; b) Kiểm tra, cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; từ chối việc kiểm tra, cấp Chứng thư trong trường hợp Chủ hàng không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định nêu tại khoản 1 Điều 38 Thông tư này; c) Yêu cầu các Cơ sở được kiểm tra, thẩm định thực hiện khắc phục các sai lỗi về điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu trong biên bản kiểm tra; điều tra nguyên nhân, thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc phục đối với các Cơ sở có lô hàng bị Cơ quan kiểm tra và Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh báo vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư này; d) Thông báo đưa ra khỏi Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu hoặc tạm dừng cấp Chứng thư đối với Cơ sở không đủ điều kiện bảo đảm ATTP quy định tại khoản 2 Điều 21, khoản 1 Điều 26 Thông tư này; đ) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định của pháp luật. Điều 42. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Chỉ đạo các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị trực thuộc có liên quan phối hợp với Cơ quan kiểm tra, chứng nhận trong hoạt động điều tra nguyên nhân, áp dụng các biện pháp khắc phục đối với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến xuất khẩu vi phạm các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm ATTP. Điều 43. Phòng kiểm nghiệm 1. Trách nhiệm: a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng và kết quả kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật; b) Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan, trung thực; c) Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho Cơ quan kiểm tra, chứng nhận và phải đáp ứng thời gian quy định; d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm; đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu. 2. Quyền hạn: a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi được chứng nhận; b) Được cung cấp các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm; c) Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định hiện hành. Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 44. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26/12/2013. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản. 3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT- BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011. 4. Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại điểm a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này và duy trì điều kiện bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu tiên. Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Thông tư Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Chính phủ; \- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT; \- Các Bộ: Tư pháp, Y tế, Tài chính, Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Tổng cục Hải quan; \- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng \- Bộ NN&PTNT; \- Sở NN&PTNT, Cơ quan QLCL NLTS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ; \- Website Bộ NN&PTNT; \- Lưu: VT, QLCL. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuân Thu </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00213842files/image001.gif) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-116-2022-ND-CP-Bieu-thue-xuat-khau-uu-dai-Hiep-dinh-Thuong-mai-tu-do-Lien-minh-chau-Au-548785.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADAAMgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHÍNH PHỦ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 116/2022/NĐ-CP</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="tvpllink_ydbtyohwfp">HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU</a> <a name="loai_1_name_name">GIAI ĐOẠN 2022 – 2027</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015; <a name="tvpllink_cdgudmonqm">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương</a> ngày 22 tháng 11 năm 2019;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_hadubejmqv">Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu</a> ngày 06 tháng 4 năm 2016;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_jtbreqnlmk">Luật Hải quan</a> ngày 23 tháng 6 năm 2014;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_aahzieyqyv">Luật Điều ước quốc tế</a> ngày 09 tháng 4 năm 2016;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_1">Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu</a>;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_2">Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu</a>;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_3">Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu</a> giai đoạn 2022 -2027.</span></i></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_4">Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu</a> (sau đây gọi tắt là <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_5">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người nộp thuế theo quy định của <a name="tvpllink_hadubejmqv_1">Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu</a>.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cơ quan hải quan, công chức hải quan.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2022 - 2027</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_6">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục I Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại <a name="tc_1">điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này</a> đối với từng mã hàng.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_7">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục II Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>u từ các lãnh thổ theo quy định tại <a name="tc_2">điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này</a> đối với từng mã hàng.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, b</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “2023”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “2024”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “2025”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đ) Cột “2026”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>e) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột “2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_8">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ban hành kèm theo Nghị định này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Có chứng từ vận tải (bản chụp) th</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>d) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc ti</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_9">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i, thuế h</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỗ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>n hợp, thuế nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>u ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này và thực hiện khai b</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> sung đ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_10">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_11">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, ki</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>m tra thuế suất thu</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_12">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_13">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_14">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>EVFTA</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_15">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Được nhập khẩu vào Việt Nam từ:</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_16">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_17">Hiệp định </a></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EVFTA</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại <a name="tc_3">điểm a, điểm c khoán 3 Điều 5 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nghị định số 11</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện <a name="tvpllink_ydbtyohwfp_18">Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu</a> giai đoạn 2020 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Trách nhiệm thi hành</span></b></a></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</span></p> <p style="text-indent:0cm;line-height:normal;background:transparent"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADAAMgA=--> <tr> <td style="width:249.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="333"> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:transparent"><b><i><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:transparent"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính ph</span><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'>ủ</span><span lang="VI" style='font-size: 8.0pt;"Arial","sans-serif"'>;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>HĐND, UBND các t</span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>nh, thành phố trực thuộc trung</span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'> ương;<br/> - </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> -</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Văn phòng Quốc hội;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tòa án nhân dân tối cao;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kiểm toán nhà nước;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ng</span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>â</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>n hàng Phát triển Việt Nam;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Ủ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>y ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lưu: VT, </span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>KTTH </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>(2b)</span><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> </td> <td style="width:212.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="text-align:center;text-indent:0cm; line-height:normal;background:transparent"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TM. CHÍNH PHỦ<br/> KT. THỦ TƯỚNG</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHÓ THỦ </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TƯỚNG</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> <br/> <br/> <br/> Lê </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Minh Khái</span></b></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="text-align:center;text-indent:0cm; line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:293.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; color:red'><img height="66" src="00548785_files/image001.gif" width="103"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p align="center" style="text-align:center;text-indent:0cm; line-height:normal;background:transparent"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "30/12/2022", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Minh Khái", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "116/2022/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ**** \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 116/2022/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022_ **NGHỊ ĐỊNH** BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2022 – 2027 _Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;_ _Căn cứLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;_ _Căn cứLuật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;_ _Căn cứLuật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;_ _Để thực hiện Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩnHiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;_ _Để thực hiệnHiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;_ _Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiệnHiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022 -2027._ **Điều 1\. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định EVFTA) giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này. **Điều 2\. Đối tượng áp dụng** 1\. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2\. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 3\. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. **Điều 3\. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2022 - 2027** 1\. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục I Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng. 2\. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục II Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng. 3\. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 4\. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm: a) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022; b) Cột “2023”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023; c) Cột “2024”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; d) Cột “2025”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; đ) Cột “2026”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026; e) Cột “2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027. **Điều 4\. Điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam** 1\. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 2\. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành. c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành. d) Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. 3\. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung. b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. **Điều 5\. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam** 1\. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định EVFTA. 2\. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. 3\. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ: \- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; \- Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và \- Vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la. c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA. **Điều 6\. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam** Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c khoán 3 Điều 5 Nghị định này. **Điều 7\. Hiệu lực thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. 2\. Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. **Điều 8\. Trách nhiệm thi hành** Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. **__** **_Nơi nhận:_****_ _** \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KTTH (2b). | **TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG**** ****PHÓ THỦ****TƯỚNG**** **** Lê ****Minh Khái** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00548785_files/image001.gif)** ---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 116/2022/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2022 – 2027 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Để thực hiện Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu; Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2022 -2027. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định EVFTA) giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Điều 3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2022 - 2027 1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục I Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với từng mã hàng. 2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2022 - 2027 tại Phụ lục II Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng. 3. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số. Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm: a) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022; b) Cột “2023”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023; c) Cột “2024”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024; d) Cột “2025”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; đ) Cột “2026”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026; e) Cột “2027”: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027. Điều 4. Điều kiện và thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam 1. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 2. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành. c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành. d) Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 2 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch. 3. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung. b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Điều 5. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam 1. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định EVFTA. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu. 3. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ: - Lãnh thổ thành viên Liên minh châu Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; - Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San Ma-ri-nô; và - Vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la. c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA. Điều 6. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c khoán 3 Điều 5 Nghị định này. Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. 2. Nghị định số 111/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 8. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KTTH (2b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Minh Khái </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00548785files/image001.gif) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-43-2003-TT-BTC-thu-nop-va-quan-ly-su-dung-le-phi-cap-giay-phep-dau-tu-va-xay-dung-nha-thau-nuoc-ngoai-le-phi-cao-chung-chi-hanh-nghe-50879.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 43/2003/TT-BTC</p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="letter-spacing:1.2pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.2pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG</a> </p> <p align="center" style="text-align:center"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;<br/> Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;<br/> Sau khi có ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng như sau:</i></p> <p><a name="muc_1"><b>I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC THU LỆ PHÍ:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Thông tư này, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Các nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trúng thầu tư vấn, xây dựng tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Các cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (hoặc đơn vị được uỷ quyền) cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).</p> <p><a name="muc_2"><b>II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất là một tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục 047, tiểu mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Việc điều tiết cho ngân sách các cấp theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được trích để lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo nội dung chi cụ thể sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy măc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ công việc thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng phải quản lư, sử dụng số tỉn phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng tơ hợp pháp theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Tổng số tỉn lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu được trong kỳ, sau khi trơ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tỉn lệ phí gửi cơ quan quản lư ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Quyết toán năm nếu chưa chi hết số tỉn lệ phí được trích trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Việc quyết toán lệ phí thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước.</span></p> <p><a name="muc_3"><b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể </span>từ <span lang="VI">ngày đăng Công báo. Các quy định về lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng trái với Thông tư này đều bãi bỏ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Các cơ quan quản lư nhà nước (hoặc đơn vị được uỷ quyền) có thẩm quyền về cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung.</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:213.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="284"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:213.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="text-align:center"><b>Trương Chí Trung</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "13/05/2003", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trương Chí Trung", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "43/2003/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 43/2003/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003_ **** **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG _Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Sau khi có ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng như sau:_ **I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC THU LỆ PHÍ:** 1\. Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Thông tư này, bao gồm: a) Các nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trúng thầu tư vấn, xây dựng tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. b) Các cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (hoặc đơn vị được uỷ quyền) cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp. 2\. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được quy định như sau: a) Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép. b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/chứng chỉ. 3\. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). **II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ:** 1\. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. 2\. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm: a) Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất là một tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. c) Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục 047, tiểu mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Việc điều tiết cho ngân sách các cấp theo quy định hiện hành. d) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. 3\. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được trích để lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo nội dung chi cụ thể sau đây: a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy măc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí. c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí. d) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ công việc thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng phải quản lư, sử dụng số tỉn phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng tơ hợp pháp theo đúng quy định. 4\. Tổng số tỉn lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu được trong kỳ, sau khi trơ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước. 5\. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tỉn lệ phí gửi cơ quan quản lư ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Quyết toán năm nếu chưa chi hết số tỉn lệ phí được trích trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Việc quyết toán lệ phí thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước. **III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng trái với Thông tư này đều bãi bỏ. 2\. Các cơ quan quản lư nhà nước (hoặc đơn vị được uỷ quyền) có thẩm quyền về cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung. | **Trương Chí Trung** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 43/2003/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THẦU TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI; LỆ PHÍ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Sau khi có ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng như sau: I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG VÀ MỨC THU LỆ PHÍ: 1. Đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Thông tư này, bao gồm: a) Các nhà thầu nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trúng thầu tư vấn, xây dựng tại Việt Nam quy định tại Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. b) Các cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (hoặc đơn vị được uỷ quyền) cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng quy định tại Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật doanh nghiệp. 2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được quy định như sau: a) Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài: 2.000.000 (hai triệu) đồng/giấy phép. b) Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng: 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/chứng chỉ. 3. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ: 1. Lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. 2. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng (sau đây gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm: a) Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. b) Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất là một tuần phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. c) Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục 047, tiểu mục tương ứng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Việc điều tiết cho ngân sách các cấp theo quy định hiện hành. d) Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. 3. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng được trích để lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo nội dung chi cụ thể sau đây: a) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành. b) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy măc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí. c) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí. d) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụ công việc thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng phải quản lư, sử dụng số tỉn phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng tơ hợp pháp theo đúng quy định. 4. Tổng số tỉn lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thu được trong kỳ, sau khi trơ số trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 3 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước. 5. Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tỉn lệ phí gửi cơ quan quản lư ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Quyết toán năm nếu chưa chi hết số tỉn lệ phí được trích trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Việc quyết toán lệ phí thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng trái với Thông tư này đều bãi bỏ. 2. Các cơ quan quản lư nhà nước (hoặc đơn vị được uỷ quyền) có thẩm quyền về cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng theo quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung. <table> <tr> <td> </td> <td> Trương Chí Trung (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-03-TC-GTBD-huong-dan-thu-thue-cuoc-tau-bien-nuoc-ngoai-kinh-doanh-van-chuyen-hang-hoa-cang-Viet-Nam-43331.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:28.2%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="28%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:69.08%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="69%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="28%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 03-TC/GTBĐ</p> </td> <td style="width:69.08%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="69%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 04 tháng 1 năm 1991</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="loai_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03-TC/GTBĐ NGÀY 4 THÁNG 01 NĂM 1991HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU THUẾ CƯỚC ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI ĐẾN KHI KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÁC CẢNG VIỆT NAM</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Điều 1 tại Nghị định số 351-HĐBT ngày 2-10-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu thuế cước đối với các tàu biển nước ngoài đến kinh doanh vận chuyển hàng hoá tại các cảng biển trên lãnh thổ Việt Nam như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>I- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ CƯỚC</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối tượng nộp thuế cước là tất cả các loại phương tiện thuỷ (sau đây gọi là tàu biển) vào các cảng Việt Nam vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các tàu biển mà chủ tàu là người nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các tàu biển của Việt Nam hoặc của các tổ chức liên doanh nước ngoài đầu tư vào Việt Nam cho cá nhân hoặc tổ chức kinh tế nước ngoài thuê chuyến hoặc thuê định hạn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II- CĂN CỨ TÍNH THUẾ - THUẾ SUẤT</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_hd2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Căn cứ tính thuế: Là tiền cước mà các chủ tàu nước ngoài thu được trong quá trình kinh doanh vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_hd3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Thuế suất: Được quy định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền cước mà chủ tàu thu được. Thuế suất áp dụng chung cho các đối tượng chở hàng xuất, nhập khẩu hoặc chở hàng hoá giữa các cảng biển Việt Nam là 5% (trừ những đối tượng nói ở mục III dưới đây).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>III- MIỄN GIẢM THUẾ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các trường hợp được xét miễn giảm nộp thuế cước bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các tàu biển của các nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các tàu biển Việt Nam treo cờ nước ngoài, trong kinh doanh vận tải đã nộp thuế doanh thu cho Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các tàu biển mà chủ là các Công ty liên doanh nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các tàu biển nước ngoài vận chuyển thuốc nổ hoặc vận chuyển dầu xuất, nhập khẩu, trước mắt áp dụng mức thuế suất là 2%.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong những trường hợp đặc biệt, Nhà nước sẽ có quyết định cho miễn giảm thuế cước đối với một số mặt hàng cụ thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cục thuế các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với các cảng biển và đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước đối với các đối tượng đã quy định tại mục I nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong những trường hợp cụ thể, Cục thuế sẽ uỷ quyền cho các Cảng biển phối hợp với đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mỗi khi có tàu biển nước ngoài đến thực hiện việc vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, cơ quan được uỷ quyền thu thuế yêu cầu chủ tàu phải kê khai toàn bộ doanh thu cước vận chuyển và tính toán số thuế phải nộp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cơ quan được uỷ quyền thu thuế cước có trách nhiệm kiểm tra lại hợp đồng vận chuyển hàng hoá giữa chủ tàu và chủ hàng biểu giá cước chủ tàu công bố để tính toán chính xác số thuế sẽ thu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp, nếu phát hiện chủ tàu khai man hoặc không cung cấp đầy đủ tài liệu để tính thuế, cơ quan được uỷ quyền thu thuế có thể dựa vào bản kê khai hàng hoá và kết toán hợp đồng xếp dỡ hàng hoá của Cảng với chủ tàu biển giá cước quốc tế để xác định doanh thu cước và tính toán số thuế phải nộp, thông báo cho chủ tàu biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế cước chuyến tàu nào phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán chuyến đó cùng với việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền cảng phí và đại lý phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các chủ tàu thu cước bằng loại tiền nào thì nộp thuế cước bằng loại tiền đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số tiền thuế cước thu được, cơ quan thu thuế phải nộp ngay vào ngân sách Nhà nước (tài khoản quỹ ngoại tệ tập trung Nhà nước) theo đúng từng loại tiền thu được.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cảng biển và Đại lý hàng hải được hưởng 1% (một phần trăm) trên tổng số tiền thuế cước thu được, số tiền này được dùng để bổ sung vào thu nhập của cán bộ công nhân viên của đơn vị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5"><b>V- XỬ LÝ VI PHẠM</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mọi hành vi vi phạm như: khai man thuế, trốn tránh không nộp hoặc không chấp nhận nộp thuế cước, đều không đủ điều kiện làm thủ tục cho tàu rời cảng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mọi thiệt hại về kinh tế trong thời gian tàu phải nằm lại ở cảng đều do chủ tàu chịu. Ngoài ra, chủ tàu còn phải nộp thêm tiền cảng phí cho số ngày nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_6"><b>VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1991.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bộ Tài chính uỷ quyền để Liên hiệp hàng hải Việt Nam tổ chức thông báo cho các hãng tàu nước ngoài vào các cảng biển Việt Nam ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá biết và thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc gì, đề nghị báo cáo về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAAOQA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phan Văn Dĩnh</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã Ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "04/01/1991", "Ngày công báo:": "Đang cập nhật", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Dĩnh", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đang cập nhật", "Số hiệu:": "03-TC/GTBĐ", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 03-TC/GTBĐ | _Hà Nội, ngày 04 tháng 1 năm 1991_ **** **THÔNG TƯ** BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03-TC/GTBĐ NGÀY 4 THÁNG 01 NĂM 1991HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU THUẾ CƯỚC ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI ĐẾN KHI KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÁC CẢNG VIỆT NAM _Căn cứ Điều 1 tại Nghị định số 351-HĐBT ngày 2-10-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu thuế cước đối với các tàu biển nước ngoài đến kinh doanh vận chuyển hàng hoá tại các cảng biển trên lãnh thổ Việt Nam như sau:_ **I- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ CƯỚC** Đối tượng nộp thuế cước là tất cả các loại phương tiện thuỷ (sau đây gọi là tàu biển) vào các cảng Việt Nam vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, bao gồm: \- Các tàu biển mà chủ tàu là người nước ngoài. \- Các tàu biển của Việt Nam hoặc của các tổ chức liên doanh nước ngoài đầu tư vào Việt Nam cho cá nhân hoặc tổ chức kinh tế nước ngoài thuê chuyến hoặc thuê định hạn. **II- CĂN CỨ TÍNH THUẾ - THUẾ SUẤT** 1\. Căn cứ tính thuế: Là tiền cước mà các chủ tàu nước ngoài thu được trong quá trình kinh doanh vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam. 2\. Thuế suất: Được quy định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền cước mà chủ tàu thu được. Thuế suất áp dụng chung cho các đối tượng chở hàng xuất, nhập khẩu hoặc chở hàng hoá giữa các cảng biển Việt Nam là 5% (trừ những đối tượng nói ở mục III dưới đây). **III- MIỄN GIẢM THUẾ** Các trường hợp được xét miễn giảm nộp thuế cước bao gồm: \- Các tàu biển của các nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. \- Các tàu biển Việt Nam treo cờ nước ngoài, trong kinh doanh vận tải đã nộp thuế doanh thu cho Nhà nước Việt Nam. \- Các tàu biển mà chủ là các Công ty liên doanh nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam. Các tàu biển nước ngoài vận chuyển thuốc nổ hoặc vận chuyển dầu xuất, nhập khẩu, trước mắt áp dụng mức thuế suất là 2%. Trong những trường hợp đặc biệt, Nhà nước sẽ có quyết định cho miễn giảm thuế cước đối với một số mặt hàng cụ thể. **IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN****** Cục thuế các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với các cảng biển và đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước đối với các đối tượng đã quy định tại mục I nói trên. Trong những trường hợp cụ thể, Cục thuế sẽ uỷ quyền cho các Cảng biển phối hợp với đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước. Mỗi khi có tàu biển nước ngoài đến thực hiện việc vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, cơ quan được uỷ quyền thu thuế yêu cầu chủ tàu phải kê khai toàn bộ doanh thu cước vận chuyển và tính toán số thuế phải nộp. \- Cơ quan được uỷ quyền thu thuế cước có trách nhiệm kiểm tra lại hợp đồng vận chuyển hàng hoá giữa chủ tàu và chủ hàng biểu giá cước chủ tàu công bố để tính toán chính xác số thuế sẽ thu. \- Trường hợp, nếu phát hiện chủ tàu khai man hoặc không cung cấp đầy đủ tài liệu để tính thuế, cơ quan được uỷ quyền thu thuế có thể dựa vào bản kê khai hàng hoá và kết toán hợp đồng xếp dỡ hàng hoá của Cảng với chủ tàu biển giá cước quốc tế để xác định doanh thu cước và tính toán số thuế phải nộp, thông báo cho chủ tàu biết. \- Thuế cước chuyến tàu nào phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán chuyến đó cùng với việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền cảng phí và đại lý phí. \- Các chủ tàu thu cước bằng loại tiền nào thì nộp thuế cước bằng loại tiền đó. \- Số tiền thuế cước thu được, cơ quan thu thuế phải nộp ngay vào ngân sách Nhà nước (tài khoản quỹ ngoại tệ tập trung Nhà nước) theo đúng từng loại tiền thu được. \- Các cảng biển và Đại lý hàng hải được hưởng 1% (một phần trăm) trên tổng số tiền thuế cước thu được, số tiền này được dùng để bổ sung vào thu nhập của cán bộ công nhân viên của đơn vị. **V- XỬ LÝ VI PHẠM** Mọi hành vi vi phạm như: khai man thuế, trốn tránh không nộp hoặc không chấp nhận nộp thuế cước, đều không đủ điều kiện làm thủ tục cho tàu rời cảng. Mọi thiệt hại về kinh tế trong thời gian tàu phải nằm lại ở cảng đều do chủ tàu chịu. Ngoài ra, chủ tàu còn phải nộp thêm tiền cảng phí cho số ngày nói trên. **VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** \- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1991. \- Bộ Tài chính uỷ quyền để Liên hiệp hàng hải Việt Nam tổ chức thông báo cho các hãng tàu nước ngoài vào các cảng biển Việt Nam ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc gì, đề nghị báo cáo về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết. | **Phan Văn Dĩnh** (Đã Ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 03-TC/GTBĐ </td> <td> Hà Nội, ngày 04 tháng 1 năm 1991 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BỘ TÀI CHÍNH SỐ 03-TC/GTBĐ NGÀY 4 THÁNG 01 NĂM 1991HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THU THUẾ CƯỚC ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NƯỚC NGOÀI ĐẾN KHI KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÁC CẢNG VIỆT NAM Căn cứ Điều 1 tại Nghị định số 351-HĐBT ngày 2-10-1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu, Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu thuế cước đối với các tàu biển nước ngoài đến kinh doanh vận chuyển hàng hoá tại các cảng biển trên lãnh thổ Việt Nam như sau: I- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ CƯỚC Đối tượng nộp thuế cước là tất cả các loại phương tiện thuỷ (sau đây gọi là tàu biển) vào các cảng Việt Nam vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, bao gồm: - Các tàu biển mà chủ tàu là người nước ngoài. - Các tàu biển của Việt Nam hoặc của các tổ chức liên doanh nước ngoài đầu tư vào Việt Nam cho cá nhân hoặc tổ chức kinh tế nước ngoài thuê chuyến hoặc thuê định hạn. II- CĂN CỨ TÍNH THUẾ - THUẾ SUẤT 1. Căn cứ tính thuế: Là tiền cước mà các chủ tàu nước ngoài thu được trong quá trình kinh doanh vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam. 2. Thuế suất: Được quy định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền cước mà chủ tàu thu được. Thuế suất áp dụng chung cho các đối tượng chở hàng xuất, nhập khẩu hoặc chở hàng hoá giữa các cảng biển Việt Nam là 5% (trừ những đối tượng nói ở mục III dưới đây). III- MIỄN GIẢM THUẾ Các trường hợp được xét miễn giảm nộp thuế cước bao gồm: - Các tàu biển của các nước đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. - Các tàu biển Việt Nam treo cờ nước ngoài, trong kinh doanh vận tải đã nộp thuế doanh thu cho Nhà nước Việt Nam. - Các tàu biển mà chủ là các Công ty liên doanh nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam. Các tàu biển nước ngoài vận chuyển thuốc nổ hoặc vận chuyển dầu xuất, nhập khẩu, trước mắt áp dụng mức thuế suất là 2%. Trong những trường hợp đặc biệt, Nhà nước sẽ có quyết định cho miễn giảm thuế cước đối với một số mặt hàng cụ thể. IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN Cục thuế các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với các cảng biển và đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước đối với các đối tượng đã quy định tại mục I nói trên. Trong những trường hợp cụ thể, Cục thuế sẽ uỷ quyền cho các Cảng biển phối hợp với đại lý hàng hải tổ chức thực hiện thu thuế cước. Mỗi khi có tàu biển nước ngoài đến thực hiện việc vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu hoặc vận chuyển hàng hoá giữa các cảng Việt Nam, cơ quan được uỷ quyền thu thuế yêu cầu chủ tàu phải kê khai toàn bộ doanh thu cước vận chuyển và tính toán số thuế phải nộp. - Cơ quan được uỷ quyền thu thuế cước có trách nhiệm kiểm tra lại hợp đồng vận chuyển hàng hoá giữa chủ tàu và chủ hàng biểu giá cước chủ tàu công bố để tính toán chính xác số thuế sẽ thu. - Trường hợp, nếu phát hiện chủ tàu khai man hoặc không cung cấp đầy đủ tài liệu để tính thuế, cơ quan được uỷ quyền thu thuế có thể dựa vào bản kê khai hàng hoá và kết toán hợp đồng xếp dỡ hàng hoá của Cảng với chủ tàu biển giá cước quốc tế để xác định doanh thu cước và tính toán số thuế phải nộp, thông báo cho chủ tàu biết. - Thuế cước chuyến tàu nào phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán chuyến đó cùng với việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền cảng phí và đại lý phí. - Các chủ tàu thu cước bằng loại tiền nào thì nộp thuế cước bằng loại tiền đó. - Số tiền thuế cước thu được, cơ quan thu thuế phải nộp ngay vào ngân sách Nhà nước (tài khoản quỹ ngoại tệ tập trung Nhà nước) theo đúng từng loại tiền thu được. - Các cảng biển và Đại lý hàng hải được hưởng 1% (một phần trăm) trên tổng số tiền thuế cước thu được, số tiền này được dùng để bổ sung vào thu nhập của cán bộ công nhân viên của đơn vị. V- XỬ LÝ VI PHẠM Mọi hành vi vi phạm như: khai man thuế, trốn tránh không nộp hoặc không chấp nhận nộp thuế cước, đều không đủ điều kiện làm thủ tục cho tàu rời cảng. Mọi thiệt hại về kinh tế trong thời gian tàu phải nằm lại ở cảng đều do chủ tàu chịu. Ngoài ra, chủ tàu còn phải nộp thêm tiền cảng phí cho số ngày nói trên. VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1991. - Bộ Tài chính uỷ quyền để Liên hiệp hàng hải Việt Nam tổ chức thông báo cho các hãng tàu nước ngoài vào các cảng biển Việt Nam ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hoá biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc gì, đề nghị báo cáo về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Dĩnh (Đã Ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Thong-tu-35-2018-TT-BNNPTNT-sua-doi-Thong-tu-25-2016-TT-BNNPTNT-ve-kiem-dich-dong-vat-406892.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 35/2018/TT-BNNPTNT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-25-2016-tt-bnnptnt-kiem-dich-dong-vat-san-pham-dong-vat-tren-can-kiem-dich-dong-vat-2016-317657.aspx" target="_blank" title="Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT">25/2016/TT-BNNPTNT</a> NGÀY 30/6/2016 VÀ THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-20-2017-tt-bnnptnt-huong-dan-nghi-dinh-39-2017-nd-cp-ve-quan-ly-thuc-an-chan-nuoi-367828.aspx" target="_blank" title="Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT">20/2017/TT-BNNPTNT</a> NGÀY 10/11/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_zdfwfooeaj">15/2017/NĐ-CP</a> ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_hyimzgzoth">Luật thú y số 79/2015/QH13</a> ngày 19/6/2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_gpampdnwaz">39/2017/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a name="tvpllink_ikdtsgqpfy">25/2016/TT-BNNPTNT</a> ngày 30/6/2016 và Thông tư số <a name="tvpllink_fscpvkmidp">20/2017/TT-BNNPTNT</a> ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-25-2016-tt-bnnptnt-kiem-dich-dong-vat-san-pham-dong-vat-tren-can-kiem-dich-dong-vat-2016-317657.aspx" target="_blank" title="Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT">25/2016/TT-BNNPTNT</a> ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Bổ sung khoản 1a, khoản 2a</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 1</a> <a name="khoan_1_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1a. Thông tư này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2a. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch sản phẩm động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_1">2. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 2</a> <a name="khoan_2_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“<i>3. Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu</i> là các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>4. Lô hàng sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu</i> là toàn bộ sản phẩm động vật của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>5. Sản phẩm động vật có nguy cơ cao</i> là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm sản phẩm của loài nhai lại (ADN).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>6. Sản phẩm động vật có nguy cơ thấp</i> là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_1">3. Bổ sung khoản 3</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7</a> <a name="khoan_3_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“3. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để thông quan hàng hóa.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_4_1">4. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8</a> <a name="khoan_4_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Trước khi nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 45 Luật thú y</a>. Văn bản đề nghị theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_19_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 19 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 46 Luật thú y</a>; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khai báo kiểm dịch</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 45 Luật thú y</a>. Đơn khai báo kiểm dịch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 3 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_5_1">5. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9</a> <a name="khoan_5_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“<a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực hiện theo quy định tại <a name="tc_1">khoản 1 Điều 8 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nội dung kiểm dịch</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 47 Luật thú y</a>. Trường hợp lô hàng nhập khẩu với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">6. Bổ sung Điều 9a như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với kiểm tra chất lượng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_9a" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Trước khi nhập khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (<a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_20a" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 20a</a> ban hành kèm theo Thông tư này);</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Các văn bản quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 1 Điều 45 Luật thú y</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các văn bản quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số <a name="tvpllink_gpampdnwaz_1">39/2017/NĐ-CP</a>) đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu hoặc các văn bản quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP</a> đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_9a" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 46 Luật thú y</a> <a name="khoan_3_9a_name">và theo quy định tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP</a>; <a name="khoan_3_9a_name_name">gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_9a" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; tổ chức kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo quy định của Nghị định số </a><a name="tvpllink_gpampdnwaz_2">39/2017/NĐ-CP</a>. Trường hợp chỉ tiêu kiểm dịch trùng với chỉ tiêu kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tổ chức xét nghiệm chỉ tiêu đó. Trường hợp khi chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chưa có bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, chủ hàng bổ sung trong thời gian kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch, Giấy xác nhận chất lượng trực tiếp cho chủ hàng hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc động vật, vừa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, Cục Thú y tổ chức thực hiện kiểm dịch, kiểm tra nhà nước về chất lượng và thông báo cho Cục Bảo vệ thực vật để phối hợp kiểm tra.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_1">7. Bổ sung Điều 9b như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 9b. Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Sản phẩm động vật đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sản phẩm động vật có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_8_1">8. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14</a> <a name="khoan_8_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 48 Luật thú y</a>. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_17_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 17 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 49 Luật thú y</a>; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khai báo kiểm dịch</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thực hiện theo quy định tại <a name="tc_2">điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 48 Luật thú y</a>. Đơn khai báo kiểm dịch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 3 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_9_1">9. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 15</a> <a name="khoan_9_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 48 Luật thú y</a>. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_18_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 18 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 49 Luật thú y</a>; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khai báo kiểm dịch</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thực hiện theo quy định tại <a name="tc_3">điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 48 Luật thú y</a>. Đơn khai báo kiểm dịch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 3 Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 50 Luật thú y</a> đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_16b_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 16b Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_10_1">10. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 phần II</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> <a name="khoan_10_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Thịt, sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Sữa và các sản phẩm từ sữa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trứng và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_11_1">11. Bãi bỏ khoản 16 phần II</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_tt_25_2016_bnnptnt_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_12_1">12. Sửa đổi phần II</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục II</a> <a name="khoan_12_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các sản phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải lông lông thú, lông vũ”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_13_1">13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_13_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 1</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 2</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 3</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 8</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 9</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14a_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 14a</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14b_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 14b</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15a_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 15a</a> <a name="diem_a_13_1_name">như sau: thay cụm từ “Chứng minh nhân dân số” và cụm từ “số Giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân”;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Sửa đổi điểm b khoản 15 và tên <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15b_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 15b</a> thành: “Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu”;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_13_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c) Bổ sung khoản 20a của Phụ lục V như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“20a. Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu”;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Bãi bỏ điểm c khoản 15.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_14_1">14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 phần II</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XII</a> <a name="khoan_14_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12_tt_25_2016_bnnptnt_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XII</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (<a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14b_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 14b</a>) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12_tt_25_2016_bnnptnt_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XII</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Tần suất lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Việc lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c) Vi sinh vật gây hại, cảm quan, lý hóa:</a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td colspan="2" style="width:43.16%;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="43%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Loại sản phẩm</b></p> </td> <td style="width:32.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chỉ tiêu kiểm tra</b></p> </td> <td style="width:24.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Căn cứ đánh giá</b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="8" style="width:20.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="20%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Nhóm nguy cơ cao</b></p> </td> <td rowspan="4" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Salmonella spp</i></p> </td> <td rowspan="8" style="width:24.6%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt">Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>E. coli</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Enterobacteriaceae</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Cảm quan, lý hóa</i></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Sữa tươi nguyên liệu</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>TSVKHK</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Staphylococcus aureus</i></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Trứng gia cầm tươi</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Enterobacteriaceae</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Salmonella spp</i></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="9" style="width:20.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="20%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Nhóm nguy cơ thấp</b></p> </td> <td rowspan="4" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thịt, sản phẩm thịt chế biến</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Cl. Botulinum</i></p> </td> <td rowspan="9" style="width:24.6%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt">Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Salmonella spp</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>E. coli</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Cảm quan, lý hóa</i></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Trứng và sản phẩm trứng đã qua chế biến</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Salmonella spp</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Enterobacteriaceae</i></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:23.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt">Sữa và sản phẩm từ sữa đã qua chế biến</p> </td> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Salmonella spp</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Enterobacteriaceae</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="32%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Listeria monocytogenes</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">Việc lấy mẫu theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">d) Các lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: nếu lô hàng có 01 (một) mặt hàng thì lấy 03 mẫu; nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì lấy 05 mẫu.”</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_15_1">15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 phần II</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12_tt_25_2016_bnnptnt_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XII</a> <a name="khoan_15_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“2. Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu <i>Salmonella spp, E. coli</i> theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Đối với thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật cứ 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu <i>Salmonella spp, E. coli</i> theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">c) <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_2_2_pl12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Kiểm tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc khi có yêu cầu giám định;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 16, Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp chủ hàng lựa chọn đơn vị được chỉ định khác thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì đơn vị được chỉ định đó gửi cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; những chỉ tiêu đã kiểm dịch thì không phải kiểm tra chất lượng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đối với sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (<a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14b_pl_5_tt_25_2016_bnnptnt_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu 14b</a>) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_16_1">16. Bổ sung phần IV</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_12_tt_25_2016_bnnptnt_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục XII</a> <a name="khoan_16_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“IV. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến hàng xuất khẩu như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Kiểm tra thực trạng hàng hóa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đối với thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao (các chủng H5-, H7-);</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh);</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đối với thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tần suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Trường hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Xử lý kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_17_1">17. Thay đổi cụm từ “Cơ quan Thú y vùng” thành cụm từ “Chi cục Thú y vùng” quy định tại Thông tư này.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số</b></a><b> <a name="tvpllink_fscpvkmidp_1">20/2017/TT-BNNPTNT</a> <a name="dieu_2_name">ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số</a> <a name="tvpllink_gpampdnwaz_3">39/2017/NĐ-CP</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_1_2">1. Bổ sung khoản 2b và khoản 3b</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9</a> <a name="khoan_1_2_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“2b. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có nguồn gốc động vật phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Cục Thú y về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Cục Thú y tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3b. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm tra đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi Cục Thú y đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cục Thú y tổ chức thử nghiệm lại hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để xử lý, kết luận cuối cùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Cục Thú y có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_2">2. Bổ sung khoản 5</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 11</a> <a name="khoan_2_2_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“5. Cục Thú y có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật trước thông quan theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_gpampdnwaz_4">39/2017/NĐ-CP</a>.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trường hợp phần mềm áp dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia chưa kết nối khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chủ hàng gửi hồ sơ tới Cục Thú y qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp và nhận kết quả qua thư điện tử.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật nộp tại Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện kiểm tra chất lượng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các trường hợp đã có văn bản đồng ý áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi được tiếp tục áp dụng chế độ kiểm tra này đến khi hết hiệu lực của văn bản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn đã nộp về Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trong thời gian chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản, căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu là các tiêu chuẩn công bố áp dụng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định của pháp luật và phải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Chính phủ;<br/> - Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;<br/> - Công báo Chính phủ, Website Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;<br/> - Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;<br/> - Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TƯ;<br/> - Các đơn vị trực thuộc Cục Thú y;<br/> - Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;<br/> - Lưu: VT, TY.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Phùng Đức Tiến</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC:</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_name">GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:11.16%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:74.72%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="74%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> <td style="width:14.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mẫu 20a</b></a></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b>GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr style="height:64.05pt"> <td style="width:51.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:64.05pt" width="51%"> <p style="margin-top:6.0pt">Số/No:</p> <p style="margin-top:6.0pt">……………………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)</i></p> </td> <td style="width:5.54%;border:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:64.05pt" valign="top" width="5%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:43.06%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:64.05pt" width="43%"> <p style="margin-top:6.0pt">Số/No:</p> <p style="margin-top:6.0pt">……………………………………………….</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: …………………………………………………..</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bên bán hàng/<i>Seller: (hãng, nước)</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/<i>Address, Phone, Fax:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nơi xuất hàng/<i>Port of departure:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">4. Bên mua hàng/<i>Buyer:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Số CMND/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp:</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">5. Địa chỉ, Điện thoại, <i>Fax/Address, Phone, Fax:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">6. Nơi nhận hàng/<i>Port of Destination:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/<i>Importing date:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>MÔ TẢ HÀNG HÓA/<i>DESCRIPTION OF GOODS</i></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">8. Tên hàng hóa/<i>Name of goods:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Tên khoa học (nếu có):</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">9. Số lượng, khối lượng/ <i>Quantity, Volume:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Số lượng và loại bao bì:</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">Trọng lượng tịnh:</p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">Trọng lượng cả bì:</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">10. Xuất xứ hàng hóa:</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">11. Mục đích sử dụng:</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">12. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ <i>Registration number:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">13. Văn bản chấp thuận kiểm dịch động vật nhập khẩu (nếu có):</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">14. Cơ sở sản xuất/<i>Manufacturer (hãng, nước sản xuất):</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">15. Địa điểm tập kết hàng/<i>Location of storage:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">16. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/<i>Date for sampling:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">17. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/<i>Location for sampling:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">18. Thông tin người liên hệ/<i>Contact person:</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">19. Hợp đồng mua bán/<i>Contract:</i> Số </p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">ngày</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">20. Hóa đơn mua bán/<i>Invoice:</i> Số </p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">ngày</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">21. Phiếu đóng gói/<i>Packinglist;</i> Số </p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt">ngày</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">22. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/<i>Analytical parameters required:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">23. Chế độ kiểm tra chất lượng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">(Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm)</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">24. Thời gian kiểm tra/<i>Date of testing:</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">25. Đơn vị thực hiện kiểm tra:</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/<i>This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods</i></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt">Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b> </b></p> </td> <td style="width:228.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="304"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">………………. ngày/<i>date:<br/> </i><b>Đại diện tổ chức, cá nhân<br/> </b><i>(Ký tên, đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Xác nhận của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………………. để làm thủ tục kiểm dịch và lấy mẫu kiểm tra chất lượng vào hồi …… giờ, ngày …….. tháng …….. năm …….</p> <p style="margin-top:6.0pt">Sau khi có Giấy chứng nhận vận chuyển hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật lô hàng có thể được đưa về kho bảo quản <i>(trừ hàng hóa phải kiểm tra ADN của loài nhai lại)</i> trong khi chờ kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan (đối với chế độ kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt)</p> <p style="margin-top:6.0pt">Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu (đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn, thông thường, kiểm tra chặt).</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b> </b></p> </td> <td style="width:234.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="312"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>…….., ngày ……. tháng ….. năm ……<br/> </i><b>Đại diện cơ quan kiểm tra<br/> </b><i>(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Xác nhận của Cơ quan Hải quan</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: ………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b> </b></p> </td> <td style="width:228.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="304"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>………, ngày…….tháng…….năm…….<br/> </i><b>Hải quan cửa khẩu……………..<br/> </b><i>(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)</i></p> </td> </tr> </table> <p><b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "25/12/2018", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phùng Đức Tiến", "Nơi ban hành:": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "35/2018/TT-BNNPTNT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 35/2018/TT-BNNPTNT | _Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [25/2016/TT- BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-25-2016-tt- bnnptnt-kiem-dich-dong-vat-san-pham-dong-vat-tren-can-kiem-dich-dong- vat-2016-317657.aspx "Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT") NGÀY 30/6/2016 VÀ THÔNG TƯ SỐ [20/2017/TT-BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh- chinh/thong-tu-20-2017-tt-bnnptnt-huong-dan-nghi-dinh-39-2017-nd-cp-ve-quan- ly-thuc-an-chan-nuoi-367828.aspx "Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT") NGÀY 10/11/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _Căn cứ Nghị định số15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;_ _Căn cứLuật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015;_ _Căn cứ Nghị định số39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,_ _Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn._ **Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số[25/2016/TT- BNNPTNT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-25-2016-tt- bnnptnt-kiem-dich-dong-vat-san-pham-dong-vat-tren-can-kiem-dich-dong- vat-2016-317657.aspx "Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT") ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn** 1\. Bổ sung khoản 1a, khoản 2a Điều 1 như sau: “1a. Thông tư này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng. 2a. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch sản phẩm động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.” 2\. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 2 như sau: “ _3\. Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu_ là các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì. _4\. Lô hàng sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu_ là toàn bộ sản phẩm động vật của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng. _5\. Sản phẩm động vật có nguy cơ cao_ là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm sản phẩm của loài nhai lại (ADN). _6\. Sản phẩm động vật có nguy cơ thấp_ là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.” 3\. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau: “3. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để thông quan hàng hóa.” 4\. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau: “1. Trước khi nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật thú y. Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3\. Khai báo kiểm dịch a) Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.” 5\. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 như sau: “1\. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này. 3\. Nội dung kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật thú y. Trường hợp lô hàng nhập khẩu với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;” 6\. Bổ sung Điều 9a như sau: **“Điều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan** 1\. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với kiểm tra chất lượng. 2\. Trước khi nhập khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm: a) Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư này); b) Các văn bản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật thú y; c) Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu hoặc các văn bản quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về. 3\. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y và theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 4\. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; tổ chức kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo quy định của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP. Trường hợp chỉ tiêu kiểm dịch trùng với chỉ tiêu kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tổ chức xét nghiệm chỉ tiêu đó. Trường hợp khi chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chưa có bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, chủ hàng bổ sung trong thời gian kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản. 5\. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch, Giấy xác nhận chất lượng trực tiếp cho chủ hàng hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 6\. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc động vật, vừa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, Cục Thú y tổ chức thực hiện kiểm dịch, kiểm tra nhà nước về chất lượng và thông báo cho Cục Bảo vệ thực vật để phối hợp kiểm tra.” 7\. Bổ sung Điều 9b như sau: **“Điều 9b. Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ** 1\. Sản phẩm động vật đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch. 2\. Sản phẩm động vật có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.” 8\. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 như sau: “1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3\. Khai báo kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.” 9\. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 15 như sau: “1. Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3\. Khai báo kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 6\. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau: a) Theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; b) Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 16b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).” 10\. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 phần II Phụ lục I như sau: “1. Thịt, sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn. 3\. Sữa và các sản phẩm từ sữa. 4\. Trứng và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.” 11\. Bãi bỏ khoản 16 phần II Phụ lục I. 12\. Sửa đổi phần II Phụ lục II như sau: “1. Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao. 2\. Các sản phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải lông lông thú, lông vũ”. 13\. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau: a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a như sau: thay cụm từ “Chứng minh nhân dân số” và cụm từ “số Giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân”; b) Sửa đổi điểm b khoản 15 và tên Mẫu 15b thành: “Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu”; c) Bổ sung khoản 20a của Phụ lục V như sau: “20a. Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu”; d) Bãi bỏ điểm c khoản 15. 14\. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 phần II Phụ lục XII như sau: “1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm: a) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao: Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản. Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. b) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp: Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tần suất lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm. Việc lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu. c) Vi sinh vật gây hại, cảm quan, lý hóa: **Loại sản phẩm** | **Chỉ tiêu kiểm tra** | **Căn cứ đánh giá** ---|---|--- **I. Nhóm nguy cơ cao** | Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế | _Salmonella spp_ | Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành. _E. coli_ _Enterobacteriaceae_ _Cảm quan, lý hóa_ Sữa tươi nguyên liệu | _TSVKHK_ _Staphylococcus aureus_ Trứng gia cầm tươi | _Enterobacteriaceae_ _Salmonella spp_ **II. Nhóm nguy cơ thấp** | Thịt, sản phẩm thịt chế biến | _Cl. Botulinum_ | Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành. _Salmonella spp_ _E. coli_ _Cảm quan, lý hóa_ Trứng và sản phẩm trứng đã qua chế biến | _Salmonella spp_ _Enterobacteriaceae_ Sữa và sản phẩm từ sữa đã qua chế biến | _Salmonella spp_ _Enterobacteriaceae_ _Listeria monocytogenes_ Việc lấy mẫu theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm. d) Các lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: nếu lô hàng có 01 (một) mặt hàng thì lấy 03 mẫu; nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì lấy 05 mẫu.” 15\. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 phần II Phụ lục XII như sau: “2. Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu: a) Đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu _Salmonella spp, E. coli_ theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm; b) Đối với thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật cứ 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu _Salmonella spp, E. coli_ theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm; c) Kiểm tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc khi có yêu cầu giám định; d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP; Trường hợp chủ hàng lựa chọn đơn vị được chỉ định khác thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì đơn vị được chỉ định đó gửi cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; những chỉ tiêu đã kiểm dịch thì không phải kiểm tra chất lượng; đ) Đối với sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu; e) Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.” 16\. Bổ sung phần IV Phụ lục XII như sau: “IV. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến hàng xuất khẩu như sau: 1\. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng. 2\. Kiểm tra thực trạng hàng hóa. 3\. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau: a) Đối với thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao (các chủng H5-, H7-); b) Đối với thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh); c) Đối với thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn. 4\. Tần suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra. 5\. Trường hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y. 6\. Xử lý kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra”. 17\. Thay đổi cụm từ “Cơ quan Thú y vùng” thành cụm từ “Chi cục Thú y vùng” quy định tại Thông tư này. **Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số****20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP** 1\. Bổ sung khoản 2b và khoản 3b Điều 9 như sau: “2b. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có nguồn gốc động vật phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu: Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Cục Thú y về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Cục Thú y tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. 3b. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm tra đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu: Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi Cục Thú y đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng. Cục Thú y tổ chức thử nghiệm lại hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để xử lý, kết luận cuối cùng. Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Cục Thú y có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.” 2\. Bổ sung khoản 5 Điều 11 như sau: “5. Cục Thú y có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật trước thông quan theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.” **Điều 3. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019. 2\. Trường hợp phần mềm áp dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia chưa kết nối khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chủ hàng gửi hồ sơ tới Cục Thú y qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp và nhận kết quả qua thư điện tử. **Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp** 1\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật nộp tại Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện kiểm tra chất lượng. 2\. Các trường hợp đã có văn bản đồng ý áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi được tiếp tục áp dụng chế độ kiểm tra này đến khi hết hiệu lực của văn bản. 3\. Các hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn đã nộp về Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật. 4\. Trong thời gian chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản, căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu là các tiêu chuẩn công bố áp dụng. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định của pháp luật và phải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. **Điều 5. Trách nhiệm thi hành** 1\. Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2\. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./. **_ Nơi nhận: _**\- Văn phòng Chính phủ; \- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; \- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; \- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp; \- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TƯ; \- Các đơn vị trực thuộc Cục Thú y; \- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; \- Lưu: VT, TY. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phùng Đức Tiến** ---|--- **PHỤ LỤC:** GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU _(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** | **Mẫu 20a** ---|---|--- **GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU** Số/No: …………………………………………………… _(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi)_ | | Số/No: ………………………………………………. _(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)_ ---|---|--- Kính gửi: ………………………………………………….. 1\. Bên bán hàng/_Seller: (hãng, nước)_ --- 2\. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/_Address, Phone, Fax:_ 3\. Nơi xuất hàng/_Port of departure:_ 4\. Bên mua hàng/_Buyer:_ Số CMND/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: 5\. Địa chỉ, Điện thoại, _Fax/Address, Phone, Fax:_ 6\. Nơi nhận hàng/_Port of Destination:_ 7\. Thời gian nhập khẩu dự kiến/_Importing date:_ **MÔ TẢ HÀNG HÓA/_DESCRIPTION OF GOODS_** 8\. Tên hàng hóa/_Name of goods:_ Tên khoa học (nếu có): 9\. Số lượng, khối lượng/ _Quantity, Volume:_ Số lượng và loại bao bì: Trọng lượng tịnh: | Trọng lượng cả bì: 10\. Xuất xứ hàng hóa: 11\. Mục đích sử dụng: 12\. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ _Registration number:_ 13\. Văn bản chấp thuận kiểm dịch động vật nhập khẩu (nếu có): 14\. Cơ sở sản xuất/_Manufacturer (hãng, nước sản xuất):_ 15\. Địa điểm tập kết hàng/_Location of storage:_ 16\. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/_Date for sampling:_ 17\. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/_Location for sampling:_ 18\. Thông tin người liên hệ/_Contact person:_ 19\. Hợp đồng mua bán/_Contract:_ Số | ngày 20\. Hóa đơn mua bán/_Invoice:_ Số | ngày 21\. Phiếu đóng gói/_Packinglist;_ Số | ngày **DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA** 22\. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/_Analytical parameters required:_ 23\. Chế độ kiểm tra chất lượng: (Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm) 24\. Thời gian kiểm tra/_Date of testing:_ 25\. Đơn vị thực hiện kiểm tra: Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/_This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods_ Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng **** | ………………. ngày/_date: _**Đại diện tổ chức, cá nhân **_(Ký tên, đóng dấu)_ ---|--- **Xác nhận của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng** Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………………. để làm thủ tục kiểm dịch và lấy mẫu kiểm tra chất lượng vào hồi …… giờ, ngày …….. tháng …….. năm ……. Sau khi có Giấy chứng nhận vận chuyển hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật lô hàng có thể được đưa về kho bảo quản _(trừ hàng hóa phải kiểm tra ADN của loài nhai lại)_ trong khi chờ kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan (đối với chế độ kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt) Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu (đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn, thông thường, kiểm tra chặt). **** | _…….., ngày ……. tháng ….. năm …… _**Đại diện cơ quan kiểm tra **_(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)_ ---|--- **Xác nhận của Cơ quan Hải quan** _(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)_ Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: ……………………………………… **** | _………, ngày…….tháng…….năm……. _**Hải quan cửa khẩu…………….. **_(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)_ ---|--- ****
<table> <tr> <td> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 35/2018/TT-BNNPTNT </td> <td> Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 25/2016/TT-BNNPTNT NGÀY 30/6/2016 VÀ THÔNG TƯ SỐ 20/2017/TT-BNNPTNT NGÀY 10/11/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 và Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn 1. Bổ sung khoản 1a, khoản 2a Điều 1 như sau: “1a. Thông tư này hướng dẫn thực hiện kiểm dịch động vật và kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng. 2a. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan đối với lô hàng vừa phải kiểm dịch sản phẩm động vật vừa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng.” 2. Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 2 như sau: “ 3. Mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu là các sản phẩm động vật cùng loại, cùng tên, nhãn hàng hóa, cơ sở sản xuất hàng hóa, chất liệu bao bì. 4. Lô hàng sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu là toàn bộ sản phẩm động vật của một chuyến hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu (có cùng số vận đơn). Lô hàng có thể chỉ có một mặt hàng hoặc nhiều mặt hàng. 5. Sản phẩm động vật có nguy cơ cao là sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, ướp lạnh, đông lạnh, sơ chế; thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải kiểm tra tạp nhiễm sản phẩm của loài nhai lại (ADN). 6. Sản phẩm động vật có nguy cơ thấp là sản phẩm động vật đã qua chế biến theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công để sử dụng ngay.” 3. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau: “3. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm về kiểm dịch đối với hàng hóa xuất khẩu, không phải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với lô hàng xuất khẩu để thông quan hàng hóa.” 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau: “1. Trước khi nhập khẩu động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật thú y. Văn bản đề nghị theo Mẫu 19 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3. Khai báo kiểm dịch a) Sau khi Cục Thú y có văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, trước khi hàng đến cửa khẩu nhập, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ khai báo kiểm dịch tới cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.” 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 9 như sau: “1. Trước khi nhập khẩu sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này. 3. Nội dung kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 47 Luật thú y. Trường hợp lô hàng nhập khẩu với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra;” 6. Bổ sung Điều 9a như sau: “Điều 9a. Kiểm dịch đồng thời kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu trước thông quan 1. Thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu, thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, phải được kiểm dịch đồng thời với kiểm tra chất lượng. 2. Trước khi nhập khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm: a) Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu (Mẫu 20a ban hành kèm theo Thông tư này); b) Các văn bản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Luật thú y; c) Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu hoặc các văn bản quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản bị triệu hồi, trả về. 3. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật thú y và theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 19 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 4. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư này; tổ chức kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu theo quy định của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP. Trường hợp chỉ tiêu kiểm dịch trùng với chỉ tiêu kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tổ chức xét nghiệm chỉ tiêu đó. Trường hợp khi chủ hàng khai báo kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chưa có bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, chủ hàng bổ sung trong thời gian kiểm dịch, kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản. 5. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu gửi Giấy chứng nhận kiểm dịch, Giấy xác nhận chất lượng trực tiếp cho chủ hàng hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (đối với trường hợp chủ hàng đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 6. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản dạng phối chế vừa có nguồn gốc động vật, vừa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu, Cục Thú y tổ chức thực hiện kiểm dịch, kiểm tra nhà nước về chất lượng và thông báo cho Cục Bảo vệ thực vật để phối hợp kiểm tra.” 7. Bổ sung Điều 9b như sau: “Điều 9b. Kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ 1. Sản phẩm động vật đã hoàn thành thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, chưa được chế biến hoặc đóng gói lại khi thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ không phải thực hiện kiểm dịch. 2. Sản phẩm động vật có nguồn gốc trong nước, được xuất bán cho doanh nghiệp chế xuất chỉ phải thực hiện việc kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo quy định, không phải thực hiện việc kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.” 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 như sau: “1. Trước khi tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 17 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3. Khai báo kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.” 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 15 như sau: “1. Trước khi thực hiện nhập, xuất kho ngoại quan động vật, sản phẩm động vật, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới Cục Thú y theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đăng ký kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật thú y. Văn bản đề nghị hướng dẫn kiểm dịch theo Mẫu 18 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Cục Thú y thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật thú y; gửi văn bản đồng ý và hướng dẫn kiểm dịch cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu qua thư điện tử (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax hoặc gửi trực tiếp) hoặc gửi trên Cổng thông tin một cửa quốc gia (trường hợp chủ hàng đăng ký kiểm dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia). 3. Khai báo kiểm dịch a) Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Thông tư này; b) Hồ sơ khai báo kiểm dịch được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật thú y. Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch hàng hóa xuất ra khỏi kho ngoại quan như sau: a) Theo quy định tại Điều 9 Thông tư này đối với sản phẩm động vật tiêu thụ trong nước, Điều 11 Thông tư này đối với sản phẩm động vật làm nguyên liệu gia công, chế biến thực phẩm xuất khẩu; b) Thực hiện theo quy định tại Điều 50 Luật thú y đối với sản phẩm động vật gửi kho ngoại quan để tái xuất khẩu, Giấy chứng nhận kiểm dịch cấp theo Mẫu 16b Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; c) Trường hợp lô hàng được xuất ra khỏi kho ngoại quan từng phần, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu trừ lùi số lượng hàng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu, lưu bản sao chụp vào hồ sơ kiểm dịch. Giấy chứng nhận kiểm dịch gốc của nước xuất khẩu sẽ được cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thu lại và lưu vào hồ sơ của lần xuất hàng cuối cùng của lô hàng (trường hợp nhập để tiêu dùng trong nước, làm nguyên liệu sản xuất xuất khẩu) hoặc giao lại cho chủ hàng (trường hợp hàng tái xuất khẩu).” 10. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 và khoản 4 phần II Phụ lục I như sau: “1. Thịt, sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật có nguồn gốc từ động vật trên cạn. 3. Sữa và các sản phẩm từ sữa. 4. Trứng và các sản phẩm từ trứng của động vật trên cạn.” 11. Bãi bỏ khoản 16 phần II Phụ lục I. 12. Sửa đổi phần II Phụ lục II như sau: “1. Động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện theo quy chế ngoại giao. 2. Các sản phẩm nghiên cứu, sản xuất vắc-xin và chế phẩm sinh học: Huyết thanh của ngựa, bò, cừu; các sản phẩm làm dược liệu: Ngô công (rết), Thuyền thoái (xác ve sầu lột), Toàn yết (bọ cạp), A Giao (keo da lừa), huyết hươu khô, nhung hươu khô; kén tằm; sản phẩm đã xử lý sâu để gia công hàng may mặc thành phẩm: miếng da/dải lông lông thú, lông vũ”. 13. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V như sau: a) Sửa đổi, bổ sung Mẫu 1, Mẫu 2, Mẫu 3, Mẫu 8, Mẫu 9, Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 15a như sau: thay cụm từ “Chứng minh nhân dân số” và cụm từ “số Giấy chứng minh nhân dân” bằng cụm từ “Số chứng minh nhân dân/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân”; b) Sửa đổi điểm b khoản 15 và tên Mẫu 15b thành: “Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu”; c) Bổ sung khoản 20a của Phụ lục V như sau: “20a. Giấy đăng ký kiểm dịch và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu”; d) Bãi bỏ điểm c khoản 15. 14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 phần II Phụ lục XII như sau: “1. Sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm: a) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ cao: Lấy mẫu từng lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho theo đề nghị của chủ hàng (kho phải đủ điều kiện vệ sinh thú y); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp hàng hóa là sản phẩm động vật không thể lấy mẫu tại cửa khẩu thì cơ quan kiểm dịch cửa khẩu thực hiện lấy mẫu kiểm dịch tại kho bảo quản. Riêng đối với sản phẩm động vật đông lạnh phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. b) Đối với nhóm sản phẩm động vật có nguy cơ thấp: Lấy mẫu kiểm tra, xét nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại điểm c khoản 1 phần II của Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tần suất lấy mẫu như sau: Cứ 05 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm; nếu phát hiện 01 lần vi phạm thì lấy mẫu liên tiếp 03 lô hàng để kiểm tra, xét nghiệm; nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì áp dụng tần suất 05 lô hàng sẽ lấy mẫu của 01 lô hàng ngẫu nhiên để kiểm tra, xét nghiệm. Việc lấy mẫu kiểm dịch, kiểm tra thực trạng hàng hóa được thực hiện tại cửa khẩu hoặc kho hàng của chủ hàng đáp ứng được yêu cầu (nếu có đề nghị của chủ hàng); chủ hàng phải chịu trách nhiệm vận chuyển, bảo quản hàng hóa trong khi chờ thực hiện kiểm dịch. Trường hợp lô hàng không phải lấy mẫu kiểm tra, trong thời gian 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu chỉ kiểm tra hồ sơ, nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu. Chủ hàng phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa nhập khẩu. c) Vi sinh vật gây hại, cảm quan, lý hóa: <table> <tr> <td> Loại sản phẩm </td> <td> Chỉ tiêu kiểm tra </td> <td> Căn cứ đánh giá </td> </tr> <tr> <td> I. Nhóm nguy cơ cao </td> <td> Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm thịt đông lạnh/ướp lạnh/sơ chế </td> <td> Salmonella spp </td> <td> Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành. </td> </tr> <tr> <td> E. coli </td> </tr> <tr> <td> Enterobacteriaceae </td> </tr> <tr> <td> Cảm quan, lý hóa </td> </tr> <tr> <td> Sữa tươi nguyên liệu </td> <td> TSVKHK </td> </tr> <tr> <td> Staphylococcus aureus </td> </tr> <tr> <td> Trứng gia cầm tươi </td> <td> Enterobacteriaceae </td> </tr> <tr> <td> Salmonella spp </td> </tr> <tr> <td> II. Nhóm nguy cơ thấp </td> <td> Thịt, sản phẩm thịt chế biến </td> <td> Cl. Botulinum </td> <td> Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành. </td> </tr> <tr> <td> Salmonella spp </td> </tr> <tr> <td> E. coli </td> </tr> <tr> <td> Cảm quan, lý hóa </td> </tr> <tr> <td> Trứng và sản phẩm trứng đã qua chế biến </td> <td> Salmonella spp </td> </tr> <tr> <td> Enterobacteriaceae </td> </tr> <tr> <td> Sữa và sản phẩm từ sữa đã qua chế biến </td> <td> Salmonella spp </td> </tr> <tr> <td> Enterobacteriaceae </td> </tr> <tr> <td> Listeria monocytogenes </td> </tr> </table> Việc lấy mẫu theo tần suất được áp dụng trên tổng số lô hàng nhập khẩu tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 trong cùng 01 (một) năm. d) Các lô hàng phải lấy mẫu kiểm tra: nếu lô hàng có 01 (một) mặt hàng thì lấy 03 mẫu; nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì lấy 05 mẫu.” 15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 phần II Phụ lục XII như sau: “2. Thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu: a) Đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật lấy mẫu từng lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm; b) Đối với thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật cứ 05 lô hàng lấy mẫu 01 lô hàng kiểm tra các chỉ tiêu Salmonella spp, E. coli theo quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế hiện hành về vi sinh vật ô nhiễm; c) Kiểm tra ADN loài nhai lại đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật từ các nước có nguy cơ bệnh Bò điên hoặc khi có yêu cầu giám định; d) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tiếp nhận hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định tại Điều 16, Điều 18 và Điều 20 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP; Trường hợp chủ hàng lựa chọn đơn vị được chỉ định khác thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản thì đơn vị được chỉ định đó gửi cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu kết quả kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản; những chỉ tiêu đã kiểm dịch thì không phải kiểm tra chất lượng; đ) Đối với sản phẩm động vật không phải kiểm tra ADN loài nhai lại, trường hợp chủ hàng có đề nghị đưa hàng về kho bảo quản (kho bảo quản của chủ hàng phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y), cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tại cửa khẩu, kiểm tra thực trạng hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận vận chuyển (Mẫu 14b) để chủ hàng vận chuyển hàng về kho hoặc việc lấy mẫu có thể thực hiện tại kho bảo quản; chủ hàng phải chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển, bảo quản hàng hóa và không được đưa hàng vào tiêu thụ khi lô hàng chưa có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu; e) Đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, thủy sản/thức ăn thành phẩm có chứa sản phẩm động vật phải kiểm tra ADN loài nhai lại phải được lưu giữ tại khu vực cửa khẩu đến khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.” 16. Bổ sung phần IV Phụ lục XII như sau: “IV. Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu làm nguyên liệu gia công, chế biến hàng xuất khẩu như sau: 1. Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan thú y có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng. 2. Kiểm tra thực trạng hàng hóa. 3. Lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu tác nhân gây bệnh như sau: a) Đối với thịt gà, thịt vịt, thịt ngan, thịt ngỗng và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, vịt, ngan, ngỗng: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Cúm gia cầm thể độc lực cao (các chủng H5-, H7-); b) Đối với thịt lợn và sản phẩm ăn được sau giết mổ của lợn: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh: Xoắn khuẩn, Giun xoắn, Dịch tả lợn châu Phi (đối với các quốc gia, vùng lãnh thổ có dịch bệnh); c) Đối với thịt trâu, bò, dê, cừu và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của trâu, bò, dê, cừu: Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh Xoắn khuẩn. 4. Tần suất và số mẫu lấy kiểm tra: Cứ 06 lô hàng thì lấy 03 mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra. 5. Trường hợp các lô hàng thuộc diện chỉ kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, nội dung Giấy chứng nhận kiểm dịch, thực trạng hàng hóa: Nếu kiểm tra thực trạng hàng hóa phát hiện không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y thì lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y. 6. Xử lý kết quả kiểm tra: Được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ tình hình dịch bệnh động vật của nước xuất khẩu, các yếu tố nguy cơ cần kiểm soát theo quy định, Cục Thú y sẽ hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra”. 17. Thay đổi cụm từ “Cơ quan Thú y vùng” thành cụm từ “Chi cục Thú y vùng” quy định tại Thông tư này. Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP 1. Bổ sung khoản 2b và khoản 3b Điều 9 như sau: “2b. Đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu có nguồn gốc động vật phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu: Khi kết quả kiểm tra chất lượng không đạt yêu cầu, tổ chức được chỉ định kiểm tra báo cáo Cục Thú y về kết quả kiểm tra, đồng thời thông báo cho cơ sở có sản phẩm được kiểm tra bằng văn bản qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử. Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, nếu cơ sở có sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản được kiểm tra không có ý kiến khiếu nại về kết quả kiểm tra, Cục Thú y tiến hành xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. 3b. Giải quyết khiếu nại về kết quả kiểm tra đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu phải thực hiện đồng thời các thủ tục hành chính kiểm dịch động vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu: Trường hợp không nhất trí với kết quả kiểm tra chất lượng, cơ sở được kiểm tra có quyền kiến nghị bằng văn bản gửi Cục Thú y đề nghị kiểm tra, phân tích lại chất lượng. Cục Thú y tổ chức thử nghiệm lại hoặc lấy mẫu lại (khi cần thiết) gửi tới 01 phòng thử nghiệm khác được chỉ định để kiểm tra. Kết quả thử nghiệm này là căn cứ để xử lý, kết luận cuối cùng. Trường hợp chỉ tiêu kiểm tra có khiếu nại mà chỉ có 01 phòng thử nghiệm được chỉ định, Cục Thú y có thể gửi mẫu thử nghiệm tới các phòng thử nghiệm của nước ngoài được tổ chức công nhận quốc tế, tổ chức công nhận khu vực công nhận hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định, thừa nhận.” 2. Bổ sung khoản 5 Điều 11 như sau: “5. Cục Thú y có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước và tiếp nhận, xử lý các thủ tục hành chính có liên quan đến kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật trước thông quan theo quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP.” Điều 3. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2019. 2. Trường hợp phần mềm áp dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia chưa kết nối khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chủ hàng gửi hồ sơ tới Cục Thú y qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp và nhận kết quả qua thư điện tử. Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp 1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu thuộc diện phải kiểm dịch động vật nộp tại Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện kiểm tra chất lượng. 2. Các trường hợp đã có văn bản đồng ý áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi được tiếp tục áp dụng chế độ kiểm tra này đến khi hết hiệu lực của văn bản. 3. Các hồ sơ đề nghị áp dụng chế độ miễn kiểm tra có thời hạn, kiểm tra giảm có thời hạn đã nộp về Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật. 4. Trong thời gian chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản, căn cứ kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc động vật nhập khẩu là các tiêu chuẩn công bố áp dụng. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm xây dựng, trình ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thức ăn chăn nuôi, thủy sản theo quy định của pháp luật và phải có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Điều 5. Trách nhiệm thi hành 1. Cục trưởng Cục Thú y, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Chính phủ; \- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; \- Công báo Chính phủ, Website Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; \- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp; \- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TƯ; \- Các đơn vị trực thuộc Cục Thú y; \- Chi cục có chức năng quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; \- Lưu: VT, TY. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phùng Đức Tiến </td> </tr> </table> PHỤ LỤC: GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) <table> <tr> <td> </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> <td> Mẫu 20a </td> </tr> </table> GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU <table> <tr> <td> Số/No: …………………………………………………… (Dành cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra ghi) </td> <td> </td> <td> Số/No: ………………………………………………. (Dành cho cơ quan kiểm tra ghi) </td> </tr> </table> Kính gửi: ………………………………………………….. <table> <tr> <td> 1\. Bên bán hàng/Seller: (hãng, nước) </td> </tr> <tr> <td> 2\. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone, Fax: </td> </tr> <tr> <td> 3\. Nơi xuất hàng/Port of departure: </td> </tr> <tr> <td> 4\. Bên mua hàng/Buyer: Số CMND/Số Hộ chiếu/Số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp: </td> </tr> <tr> <td> 5\. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address, Phone, Fax: </td> </tr> <tr> <td> 6\. Nơi nhận hàng/Port of Destination: </td> </tr> <tr> <td> 7\. Thời gian nhập khẩu dự kiến/Importing date: </td> </tr> <tr> <td> MÔ TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS </td> </tr> <tr> <td> 8\. Tên hàng hóa/Name of goods: Tên khoa học (nếu có): </td> </tr> <tr> <td> 9\. Số lượng, khối lượng/ Quantity, Volume: Số lượng và loại bao bì: </td> </tr> <tr> <td> Trọng lượng tịnh: </td> <td> Trọng lượng cả bì: </td> </tr> <tr> <td> 10\. Xuất xứ hàng hóa: </td> </tr> <tr> <td> 11\. Mục đích sử dụng: </td> </tr> <tr> <td> 12\. Mã số công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number: </td> </tr> <tr> <td> 13\. Văn bản chấp thuận kiểm dịch động vật nhập khẩu (nếu có): </td> </tr> <tr> <td> 14\. Cơ sở sản xuất/Manufacturer (hãng, nước sản xuất): </td> </tr> <tr> <td> 15\. Địa điểm tập kết hàng/Location of storage: </td> </tr> <tr> <td> 16\. Ngày đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Date for sampling: </td> </tr> <tr> <td> 17\. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm tra/Location for sampling: </td> </tr> <tr> <td> 18\. Thông tin người liên hệ/Contact person: </td> </tr> <tr> <td> 19\. Hợp đồng mua bán/Contract: Số </td> <td> ngày </td> </tr> <tr> <td> 20\. Hóa đơn mua bán/Invoice: Số </td> <td> ngày </td> </tr> <tr> <td> 21\. Phiếu đóng gói/Packinglist; Số </td> <td> ngày </td> </tr> <tr> <td> DÀNH CHO CƠ QUAN KIỂM TRA </td> </tr> <tr> <td> 22\. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required: </td> </tr> <tr> <td> 23\. Chế độ kiểm tra chất lượng: (Số văn bản xác nhận chế độ kiểm tra chất lượng trường hợp miễn/giảm) </td> </tr> <tr> <td> 24\. Thời gian kiểm tra/Date of testing: </td> </tr> <tr> <td> 25\. Đơn vị thực hiện kiểm tra: </td> </tr> <tr> <td> Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the inpection body, afterward, all related document of the imported goods </td> </tr> <tr> <td> Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> ………………. ngày/date: Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Xác nhận của cơ quan kiểm dịch và kiểm tra chất lượng Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………………. để làm thủ tục kiểm dịch và lấy mẫu kiểm tra chất lượng vào hồi …… giờ, ngày …….. tháng …….. năm ……. Sau khi có Giấy chứng nhận vận chuyển hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật lô hàng có thể được đưa về kho bảo quản (trừ hàng hóa phải kiểm tra ADN của loài nhai lại) trong khi chờ kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu theo quy định pháp luật về hải quan (đối với chế độ kiểm tra thông thường, kiểm tra chặt) Lô hàng chỉ được phép thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu (đối với chế độ kiểm tra giảm có thời hạn, thông thường, kiểm tra chặt). <table> <tr> <td> </td> <td> …….., ngày ……. tháng ….. năm …… Đại diện cơ quan kiểm tra (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> Xác nhận của Cơ quan Hải quan (Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu) Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do: ……………………………………… <table> <tr> <td> </td> <td> ………, ngày…….tháng…….năm……. Hải quan cửa khẩu…………….. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Nghi-dinh-116-2020-ND-CP-chinh-sach-ho-tro-tien-dong-hoc-phi-doi-voi-sinh-vien-su-pham-433178.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="background:white">CHÍNH PHỦ<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="background:white">Số: 116/2020/NĐ-CP</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style="background:white">Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style="color:black">QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015; <a name="tvpllink_cdgudmonqm">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương</a> ngày 22 tháng 11 năm 2019;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Căn cứ <a name="tvpllink_fdanjboppw">Luật Giáo dục</a> ngày 14 tháng 6 năm 2019;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Căn cứ <a name="tvpllink_xcxdijeayr">Luật Giáo dục đại học</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012; <a name="tvpllink_lijenecexy">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học</a> ngày 19 tháng 11 năm 2018;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Căn cứ <a name="tvpllink_pbbhayoinb">Luật Viên chức</a> ngày 15 tháng 11 năm 2010; <a name="tvpllink_txueccitjt">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức</a>;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Căn cứ <a name="tvpllink_orzgiqxtpn">Luật Ngân sách nhà nước</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span style="color: black">Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style="color:black">Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_1"><b><span style="color:black">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">1. Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo giáo viên) thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Nghị định này áp dụng đối với:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">a)</span><span style="color:black"> Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">b)</span><span style="color:black"> Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo sinh viên sư phạm (sau đây gọi chung là cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu); các cơ sở đào tạo giáo viên và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">3.</span><span style="color:black"> Nghị định này không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-71-2020-nd-cp-lo-trinh-nang-trinh-do-chuan-duoc-dao-tao-cua-giao-vien-mam-non-432707.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2020/NĐ-CP">71/2020/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_2"><b><span style="color:black">Điều 2. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">1. Số tháng làm tròn khi tính thời gian làm việc trong ngành giáo dục được xác định như sau: số ngày làm việc trong tháng từ 15 ngày trở lên được tính là một tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp công tác trong ngành giáo dục, bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Giáo viên, giảng viên làm nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu hoặc chuyên môn, viên chức làm công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục khác được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập, các cơ quan nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào tạo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Nghị định quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">3. Thẩm quyền xác nhận thời gian làm việc trong ngành giáo dục là thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_3"><b><span style="color:black">Điều 3. Xác định nhu cầu đào tạo, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">1.</span><span style="color:black"> Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát tính toán và xác định nhu cầu tuyển dụng và đào tạo giáo viên tại địa phương của từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học cho năm tuyển sinh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 01 hằng năm và công khai trên các phương tiện thông tin, truyền thông.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng giáo viên theo trình độ, ngành đào tạo của địa phương và nhu cầu xã hội, điều kiện bảo đảm chất lượng và năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu cho các cơ sở đào tạo giáo viên để thực hiện tuyển sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Căn cứ chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo công khai rộng rãi cho các địa phương, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo giáo viên và thông báo lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">3. Căn cứ vào chỉ tiêu được thông báo của các cơ sở đào tạo giáo viên và nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu có nhu cầu quyết định thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên với cơ sở đào tạo giáo viên theo một trong các hình thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Thực hiện giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên trực thuộc;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Đặt hàng đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">c) Đấu thầu lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên cung cấp dịch vụ đào tạo giáo viên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">4. Quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên giữa cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên phải căn cứ trên cơ sở nhu cầu và kế hoạch đào tạo giáo viên theo từng năm, phù hợp với lộ trình kế hoạch phát triển giáo dục, kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên hằng năm và dài hạn của địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">5. Đơn giá thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên được xác định theo quy định tại <a name="tc_1">Điều 4 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">6. Các quy định khác về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chưa được quy định cụ thể tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-32-2019-nd-cp-dau-thau-cung-cap-san-pham-dich-vu-cong-su-dung-ngan-sach-nha-nuoc-361768.aspx" target="_blank" title="Nghị định 32/2019/NĐ-CP">32/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style="color:black">Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ HỖ TRỢ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_4"><b><span style="color:black">Điều 4. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">1.</span><span style="color:black"> Mức hỗ trợ:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">2.</span><span style="color:black"> Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_5"><b><span style="color:black">Điều 5. Lập dự toán, chi trả kinh phí hỗ trợ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">1. Lập dự toán:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (sau đây gọi chung là thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương và các định mức hỗ trợ quy định tại <a name="tc_2">Điều 4 Nghị định này</a>, hằng năm cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lập dự toán kinh phí đào tạo giáo viên báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí để chi trả hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm qua cơ sở đào tạo giáo viên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội (không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào số chỉ tiêu còn lại trong phạm vi chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo sau khi trừ đi chỉ tiêu giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, hằng năm cơ sở đào tạo giáo viên lập dự toán kinh phí và gửi cơ quan cấp trên tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính bố trí dự toán theo quy định của <a name="tvpllink_orzgiqxtpn_1">Luật Ngân sách nhà nước</a>. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội được cấp cho cơ sở đào tạo giáo viên theo hình thức giao dự toán theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Chi trả kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi cho giáo dục, đào tạo tại các địa phương, bộ, ngành theo các quy định hiện hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chi trả trực tiếp cho cơ sở đào tạo giáo viên kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt của sinh viên sư phạm theo cơ chế Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với các sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Đối với kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm trong chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo nhưng không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ sở đào tạo giáo viên được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của <a name="tvpllink_orzgiqxtpn_2">Luật Ngân sách nhà nước</a>;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">c)</span><span style="color:black"> Cơ sở đào tạo giáo viên có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm thông qua tài khoản tiền gửi của sinh viên tại ngân hàng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">3.</span><span style="color:black"> Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm tại Nghị định này thực hiện theo quy định tại <a name="tvpllink_orzgiqxtpn_3">Luật Ngân sách nhà nước</a> và các văn bản hướng dẫn thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_6"><b><span style="color:black">Điều 6. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">1. Đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách và công tác trong ngành giáo dục nhưng không đủ thời gian công tác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">c) Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">a) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên sư phạm công tác trong ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">b) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp đang công tác trong ngành giáo dục, nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động bố trí công tác ngoài ngành giáo dục;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">c) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp tiếp tục được cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cử đi đào tạo giáo viên trình độ cao hơn và tiếp tục công tác trong ngành giáo dục đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">3. Sinh viên sư phạm nghỉ học tạm thời, bị đình chỉ học tập tạm thời sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian nghỉ học hoặc bị đình chỉ học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">4. Sinh viên sư phạm dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban (không quá một lần) hoặc dừng học vì lý do khác không do kỷ luật hoặc tự thôi học, được cơ sở đào tạo giáo viên xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này nhưng thời gian hưởng không vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_7"><b><span style="color:black">Điều 7. Thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">1. Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký theo đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu hoặc đào tạo theo nhu cầu xã hội trong phạm vi chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (<a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">3. Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thống nhất xét hỗ trợ cho sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">4. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">6. Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên đồng thời gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_8"><b><span style="color:black">Điều 8. Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black; background:white">1.</span><span style="color:black"> Chi phí bồi hoàn bao gồm kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho người học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">2. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại <a name="tc_3">điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này</a> phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">3. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại <a name="tc_4">điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định này</a> phải bồi hoàn một phần kinh phí hỗ trợ. Cách tính chi phí bồi hoàn theo công thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">S = (F / T1) x (T1 -T2)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><i><span lang="FR" style="color:black">Trong đó:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">- S là chi phí bồi hoàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">- F là khoản học phí và chi phí sinh hoạt được nhà nước hỗ trợ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">- T1 là tổng thời gian làm việc trong ngành giáo dục theo quy định tính bằng số tháng làm tròn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">- T2 là thời gian đã làm việc trong ngành giáo dục được tính bằng số tháng làm tròn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_9"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 9. Thu hồi chi phí bồi hoàn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">1. Hằng năm, căn cứ vào kết quả rèn luyện, học tập của sinh viên sư phạm, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo danh sách sinh viên thuộc đối tượng quy định tại <a name="tc_5">điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a> cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ cho sinh viên sư phạm và gia đình theo quy định tại <a name="tc_6">khoản 2 Điều 8 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">2. Đối với sinh viên sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại <a name="tc_7">điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a>, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo thu hồi kinh phí hỗ trợ để sinh viên sư phạm hoặc gia đình thực hiện nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định tại <a name="tc_8">Điều 8 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sinh viên hoặc gia đình phải có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để làm thủ tục bồi hoàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">Thời hạn phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tối đa là 4 năm, kể từ khi sinh viên sư phạm nhận được thông báo bồi hoàn kinh phí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">Trường hợp sinh viên hoặc gia đình chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn quá thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">4. Sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại <a name="tc_9">khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a>, nếu thuộc đối tượng chính sách, khó khăn thì căn cứ vào điều kiện cụ thể, đặc thù của sinh viên sư phạm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">5. Số tiền thu hồi từ chi phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và theo quy định của <a name="tvpllink_orzgiqxtpn_4">Luật Ngân sách nhà nước</a> về quản lý khoản thu hồi nộp ngân sách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">6. Sinh viên sư phạm hoặc gia đình không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn thì cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="FR" style="color:black">Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="FR" style="font-size:12.0pt;color:black">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_10"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 10. Trách nhiệm của các bộ, ngành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">1. Bộ Giáo dục và Đào tạo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">b) Xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo giáo viên cho các cơ sở đào tạo giáo viên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Nghị định này đối với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">d) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo giáo viên phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên sư phạm hiệu quả.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">2. Các bộ, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_11"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black;background:white">1.</span><span lang="FR" style="color:black"> Hằng năm, căn cứ thực trạng thừa thiếu giáo viên để xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">2. Thực hiện công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">3. Chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định tại <a name="tc_10">Điều 4 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">4. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định của Nghị định này tại địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hằng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">5. Thực hiện hoặc phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">6. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại <a name="tc_11">khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a> và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">7. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_12"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 12. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo giáo viên</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">1. Căn cứ chỉ tiêu đào tạo được thông báo, thực hiện tuyển sinh, đào tạo giáo viên theo đúng quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">2. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với sinh viên sư phạm theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">3. Định kỳ hằng năm thông báo cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn về kết quả học tập, rèn luyện và thời gian tốt nghiệp của sinh viên sư phạm, danh sách sinh viên đang học tại trường vi phạm phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định tại <a name="tc_12">khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">4. Có trách nhiệm công khai mức thu học phí theo từng năm học và học phí dự kiến cả khoá học, chi phí đào tạo, chuẩn đầu ra, kết quả học tập, tổ chức tuyển chọn và thực hiện đào tạo giáo viên theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu với địa phương có nhu cầu theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">5. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí đào tạo giáo theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">6. Bảo đảm chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">7. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả đào tạo, kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_13"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 13. Trách nhiệm của gia đình và người được cử đi đào tạo</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">1. Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của các cơ sở đào tạo giáo viên; hoàn thành chương trình đào tạo theo ngành được cử đi học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">Sau khi tốt nghiệp, sinh viên thông báo cho cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về kết quả học tập để được tư vấn, hỗ trợ về định hướng việc làm trong ngành giáo dục theo quy định tại <a name="tc_13">khoản 2 Điều 2 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">2. Sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm của năm tiếp theo cho đến năm đủ thời gian không phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ quy định tại <a name="tc_14">điểm a khoản 2 Điều 6</a>, báo cáo tình hình việc làm của bản thân (<a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để thông báo xóa hoặc thu hồi khoản kinh phí hỗ trợ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">3. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại <a name="tc_15">khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a> hoặc gia đình có trách nhiệm nộp trả kinh phí đã được hỗ trợ cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn theo quy định tại <a name="tc_16">Điều 9 Nghị định này</a> để nộp trả ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="FR" style="color:black">Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="FR" style="font-size:12.0pt;color:black">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_14"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 14. Quy định chuyển tiếp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black">Sinh viên sư phạm đã trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2020 - 2021 trở về trước thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 6 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 cho đến khi tốt nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><a name="dieu_15"><b><span lang="FR" style="color:black">Điều 15. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black;background:white">1.</span><span lang="FR" style="color:black"> Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và áp dụng bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm học 2021 - 2022.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span lang="FR" style="color:black;background:white">2.</span><span lang="FR" style="color:black"> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR" style="color:black"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:251.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="FR" style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: VT, KGVX (2b).</span></p> </td> <td style="width:191.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="255"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Xuân Phúc</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phụ lục</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style="color:black">(Kèm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:18.96%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="18%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Mẫu số 01</span></p> </td> <td style="width:81.04%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="81%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:18.96%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="18%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Mẫu số 02</span></p> </td> <td style="width:81.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="81%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giấy xác nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="color:black">Mẫu số 01</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><br/> <b><span style="color:black">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b><span style="color:black">ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name_name"><b><span style="color:black">VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố............................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Tôi là................................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Sinh viên/lớp..................................... khóa.................... , khoa........................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Trường:............................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Địa chỉ thường trú:............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân): ........................................ ngày cấp: ............................ nơi cấp: .......................................................</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số.... ngày... tháng.... năm... của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo chỉ tiêu ................................................................................................................................... <sup>1</sup></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Trong trường hợp vi phạm các quy định tại <a name="tc_17">khoản 1 Điều 6 của Nghị định</a>, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại Nghị định và quy định của pháp luật hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:225.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="300"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><br/> Ý KIẾN GIA ĐÌNH</b></p> </td> <td style="width:225.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="300"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>......, ngày .... tháng.... năm....</i><br/> <b>NGƯỜI VIẾT CAM KẾT<br/> </b><i>(Ký</i> <i>và ghi rõ họ tên)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char">___________________</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><sup><span style="color:black">1 </span></sup><span style="color:black">Chỉ tiêu thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu của địa phương hoặc chỉ tiêu không thuộc chỉ tiêu đặt hàng (Ghi rõ tên địa phương).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="color:black">Mẫu số 02</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><br/> <b><span style="color:black">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b><span style="color:black">GIẤY XÁC NHẬN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name_name"><b><span style="color:black">THỜI GIAN CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Cơ quan/cơ sở giáo dục:................................................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Địa chỉ:.............................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Xác nhận Ông/Bà:.............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Số chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ............................... ngày cấp: .........................nơi cấp: ...................................</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;layout-grid-mode:char"><span style="color:black">Ngày tuyển dụng: ......................... tại Quyết định số: .................................. ngày ................... về việc .................................................................................................... đã công tác tại cơ quan/đơn vị là ................. năm ........... tháng./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>........., ngày .... tháng.... năm.......</i><br/> <b>THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ<br/> </b><i>(Ký tên, đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "25/09/2020", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Xuân Phúc", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "116/2020/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 116/2020/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020_ **** **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM _Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;_ _Căn cứLuật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;_ _Căn cứLuật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;_ _Căn cứLuật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức;_ _Căn cứLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm._ **Chương I** **NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo giáo viên) thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội. 2\. Nghị định này áp dụng đối với: a) Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm). b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo sinh viên sư phạm (sau đây gọi chung là cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu); các cơ sở đào tạo giáo viên và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo. 3. Nghị định này không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số [71/2020/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-71-2020-nd-cp-lo-trinh-nang-trinh-do-chuan-duoc-dao-tao-cua-giao-vien-mam-non-432707.aspx "Nghị định 71/2020/NĐ-CP") ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. **Điều 2. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Số tháng làm tròn khi tính thời gian làm việc trong ngành giáo dục được xác định như sau: số ngày làm việc trong tháng từ 15 ngày trở lên được tính là một tháng. 2\. Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp công tác trong ngành giáo dục, bao gồm: a) Giáo viên, giảng viên làm nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu hoặc chuyên môn, viên chức làm công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục khác được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập, các cơ quan nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào tạo; b) Công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Nghị định quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục. 3\. Thẩm quyền xác nhận thời gian làm việc trong ngành giáo dục là thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. **Điều 3. Xác định nhu cầu đào tạo, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu** 1. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát tính toán và xác định nhu cầu tuyển dụng và đào tạo giáo viên tại địa phương của từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học cho năm tuyển sinh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 01 hằng năm và công khai trên các phương tiện thông tin, truyền thông. Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng giáo viên theo trình độ, ngành đào tạo của địa phương và nhu cầu xã hội, điều kiện bảo đảm chất lượng và năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu cho các cơ sở đào tạo giáo viên để thực hiện tuyển sinh. 2\. Căn cứ chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo công khai rộng rãi cho các địa phương, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo giáo viên và thông báo lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên. 3\. Căn cứ vào chỉ tiêu được thông báo của các cơ sở đào tạo giáo viên và nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu có nhu cầu quyết định thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên với cơ sở đào tạo giáo viên theo một trong các hình thức sau: a) Thực hiện giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên trực thuộc; b) Đặt hàng đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên; c) Đấu thầu lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên cung cấp dịch vụ đào tạo giáo viên. 4\. Quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên giữa cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên phải căn cứ trên cơ sở nhu cầu và kế hoạch đào tạo giáo viên theo từng năm, phù hợp với lộ trình kế hoạch phát triển giáo dục, kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên hằng năm và dài hạn của địa phương. 5\. Đơn giá thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định này. 6\. Các quy định khác về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chưa được quy định cụ thể tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số [32/2019/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi- dinh-32-2019-nd-cp-dau-thau-cung-cap-san-pham-dich-vu-cong-su-dung-ngan-sach- nha-nuoc-361768.aspx "Nghị định 32/2019/NĐ-CP") ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước. **Chương II** **CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ HỖ TRỢ** **Điều 4. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ** 1. Mức hỗ trợ: a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học; b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường. 2. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học. **Điều 5. Lập dự toán, chi trả kinh phí hỗ trợ** 1\. Lập dự toán: a) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (sau đây gọi chung là thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương và các định mức hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định này, hằng năm cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lập dự toán kinh phí đào tạo giáo viên báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí để chi trả hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm qua cơ sở đào tạo giáo viên; b) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội (không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào số chỉ tiêu còn lại trong phạm vi chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo sau khi trừ đi chỉ tiêu giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, hằng năm cơ sở đào tạo giáo viên lập dự toán kinh phí và gửi cơ quan cấp trên tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính bố trí dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội được cấp cho cơ sở đào tạo giáo viên theo hình thức giao dự toán theo quy định. 2\. Chi trả kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: a) Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi cho giáo dục, đào tạo tại các địa phương, bộ, ngành theo các quy định hiện hành; b) Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chi trả trực tiếp cho cơ sở đào tạo giáo viên kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt của sinh viên sư phạm theo cơ chế Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với các sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm trong chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo nhưng không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ sở đào tạo giáo viên được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; c) Cơ sở đào tạo giáo viên có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm thông qua tài khoản tiền gửi của sinh viên tại ngân hàng. 3. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm tại Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. **Điều 6. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ** 1\. Đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm: a) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp; b) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách và công tác trong ngành giáo dục nhưng không đủ thời gian công tác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học. 2\. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm: a) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên sư phạm công tác trong ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng; b) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp đang công tác trong ngành giáo dục, nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động bố trí công tác ngoài ngành giáo dục; c) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp tiếp tục được cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cử đi đào tạo giáo viên trình độ cao hơn và tiếp tục công tác trong ngành giáo dục đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 3\. Sinh viên sư phạm nghỉ học tạm thời, bị đình chỉ học tập tạm thời sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian nghỉ học hoặc bị đình chỉ học. 4\. Sinh viên sư phạm dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban (không quá một lần) hoặc dừng học vì lý do khác không do kỷ luật hoặc tự thôi học, được cơ sở đào tạo giáo viên xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này nhưng thời gian hưởng không vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo. **Điều 7. Thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt** 1\. Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký theo đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu hoặc đào tạo theo nhu cầu xã hội trong phạm vi chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo. 2\. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có). Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên. 3\. Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thống nhất xét hỗ trợ cho sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu. 4\. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch. 5\. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng. 6\. Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên đồng thời gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện. **Điều 8. Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn** 1. Chi phí bồi hoàn bao gồm kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho người học. 2\. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ. 3\. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định này phải bồi hoàn một phần kinh phí hỗ trợ. Cách tính chi phí bồi hoàn theo công thức sau: S = (F / T1) x (T1 -T2) _Trong đó:_ \- S là chi phí bồi hoàn; \- F là khoản học phí và chi phí sinh hoạt được nhà nước hỗ trợ; \- T1 là tổng thời gian làm việc trong ngành giáo dục theo quy định tính bằng số tháng làm tròn; \- T2 là thời gian đã làm việc trong ngành giáo dục được tính bằng số tháng làm tròn. **Điều 9. Thu hồi chi phí bồi hoàn** 1\. Hằng năm, căn cứ vào kết quả rèn luyện, học tập của sinh viên sư phạm, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo danh sách sinh viên thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định này cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ cho sinh viên sư phạm và gia đình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này. 2\. Đối với sinh viên sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo thu hồi kinh phí hỗ trợ để sinh viên sư phạm hoặc gia đình thực hiện nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định tại Điều 8 Nghị định này. 3\. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sinh viên hoặc gia đình phải có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để làm thủ tục bồi hoàn. Thời hạn phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tối đa là 4 năm, kể từ khi sinh viên sư phạm nhận được thông báo bồi hoàn kinh phí. Trường hợp sinh viên hoặc gia đình chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn quá thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn. 4\. Sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này, nếu thuộc đối tượng chính sách, khó khăn thì căn cứ vào điều kiện cụ thể, đặc thù của sinh viên sư phạm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn. 5\. Số tiền thu hồi từ chi phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước về quản lý khoản thu hồi nộp ngân sách. 6\. Sinh viên sư phạm hoặc gia đình không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn thì cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật. **Chương III** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 10. Trách nhiệm của các bộ, ngành** 1\. Bộ Giáo dục và Đào tạo: a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này; b) Xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo giáo viên cho các cơ sở đào tạo giáo viên; c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Nghị định này đối với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định; d) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo giáo viên phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên sư phạm hiệu quả. 2\. Các bộ, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này. **Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh** 1. Hằng năm, căn cứ thực trạng thừa thiếu giáo viên để xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng. 2\. Thực hiện công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục. 3\. Chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định tại Điều 4 Nghị định này. 4\. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định của Nghị định này tại địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hằng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. 5\. Thực hiện hoặc phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức. 6\. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật. 7\. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. **Điều 12. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo giáo viên** 1\. Căn cứ chỉ tiêu đào tạo được thông báo, thực hiện tuyển sinh, đào tạo giáo viên theo đúng quy định hiện hành. 2\. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với sinh viên sư phạm theo quy định. 3\. Định kỳ hằng năm thông báo cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn về kết quả học tập, rèn luyện và thời gian tốt nghiệp của sinh viên sư phạm, danh sách sinh viên đang học tại trường vi phạm phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này. 4\. Có trách nhiệm công khai mức thu học phí theo từng năm học và học phí dự kiến cả khoá học, chi phí đào tạo, chuẩn đầu ra, kết quả học tập, tổ chức tuyển chọn và thực hiện đào tạo giáo viên theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu với địa phương có nhu cầu theo quy định. 5\. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí đào tạo giáo theo quy định. 6\. Bảo đảm chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện. 7\. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả đào tạo, kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. **Điều 13. Trách nhiệm của gia đình và người được cử đi đào tạo** 1\. Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của các cơ sở đào tạo giáo viên; hoàn thành chương trình đào tạo theo ngành được cử đi học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên thông báo cho cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về kết quả học tập để được tư vấn, hỗ trợ về định hướng việc làm trong ngành giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này. 2\. Sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm của năm tiếp theo cho đến năm đủ thời gian không phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6, báo cáo tình hình việc làm của bản thân (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để thông báo xóa hoặc thu hồi khoản kinh phí hỗ trợ. 3\. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này hoặc gia đình có trách nhiệm nộp trả kinh phí đã được hỗ trợ cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này để nộp trả ngân sách nhà nước. **Chương IV** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 14. Quy định chuyển tiếp** Sinh viên sư phạm đã trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2020 \- 2021 trở về trước thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 cho đến khi tốt nghiệp. **Điều 15. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành** 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và áp dụng bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm học 2021 - 2022. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KGVX (2b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc** ---|--- **Phụ lục** _(Kèm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)_ Mẫu số 01 | Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt ---|--- Mẫu số 02 | Giấy xác nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục **Mẫu số 01** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- ** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG** **VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT** Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố............................................. Tôi là................................................................................................................................. Sinh viên/lớp..................................... khóa.................... , khoa........................................... Trường:............................................................................................................................. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................. Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân): ........................................ ngày cấp: ............................ nơi cấp: ....................................................... Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số.... ngày... tháng.... năm... của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo chỉ tiêu ................................................................................................................................... 1 Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định. Trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại Nghị định và quy định của pháp luật hiện hành. ** Ý KIẾN GIA ĐÌNH** | _......, ngày .... tháng.... năm...._ **NGƯỜI VIẾT CAM KẾT **_(Ký_ _và ghi rõ họ tên)_ ---|--- ___________________ 1 Chỉ tiêu thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu của địa phương hoặc chỉ tiêu không thuộc chỉ tiêu đặt hàng (Ghi rõ tên địa phương). **Mẫu số 02** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- ** **GIẤY XÁC NHẬN** **THỜI GIAN CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC** Cơ quan/cơ sở giáo dục:................................................................................................... Địa chỉ:.............................................................................................................................. Xác nhận Ông/Bà:.............................................................................................................. Số chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ............................... ngày cấp: .........................nơi cấp: ................................... Ngày tuyển dụng: ......................... tại Quyết định số: .................................. ngày ................... về việc .................................................................................................... đã công tác tại cơ quan/đơn vị là ................. năm ........... tháng./. **** | _........., ngày .... tháng.... năm......._ **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ **_(Ký tên, đóng dấu)_ ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 116/2020/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2020 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Chương I NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo giáo viên) thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội. 2. Nghị định này áp dụng đối với: a) Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học văn bằng thứ 2 theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ 1 đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm). b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc cơ quan trực thuộc được ủy quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo sinh viên sư phạm (sau đây gọi chung là cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu); các cơ sở đào tạo giáo viên và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo. Nghị định này không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Số tháng làm tròn khi tính thời gian làm việc trong ngành giáo dục được xác định như sau: số ngày làm việc trong tháng từ 15 ngày trở lên được tính là một tháng. 2. Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp công tác trong ngành giáo dục, bao gồm: a) Giáo viên, giảng viên làm nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu hoặc chuyên môn, viên chức làm công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục khác được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập, các cơ quan nghiên cứu khoa học về giáo dục và đào tạo; b) Công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục theo quy định của Nghị định quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục. 3. Thẩm quyền xác nhận thời gian làm việc trong ngành giáo dục là thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 3. Xác định nhu cầu đào tạo, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát tính toán và xác định nhu cầu tuyển dụng và đào tạo giáo viên tại địa phương của từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học cho năm tuyển sinh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 01 hằng năm và công khai trên các phương tiện thông tin, truyền thông. Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng giáo viên theo trình độ, ngành đào tạo của địa phương và nhu cầu xã hội, điều kiện bảo đảm chất lượng và năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo giáo viên, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định và thông báo chỉ tiêu cho các cơ sở đào tạo giáo viên để thực hiện tuyển sinh. 2. Căn cứ chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo công khai rộng rãi cho các địa phương, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đào tạo giáo viên và thông báo lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên. 3. Căn cứ vào chỉ tiêu được thông báo của các cơ sở đào tạo giáo viên và nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu có nhu cầu quyết định thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên với cơ sở đào tạo giáo viên theo một trong các hình thức sau: a) Thực hiện giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên trực thuộc; b) Đặt hàng đào tạo giáo viên cho cơ sở đào tạo giáo viên; c) Đấu thầu lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên cung cấp dịch vụ đào tạo giáo viên. 4. Quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên giữa cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên phải căn cứ trên cơ sở nhu cầu và kế hoạch đào tạo giáo viên theo từng năm, phù hợp với lộ trình kế hoạch phát triển giáo dục, kế hoạch đào tạo đội ngũ giáo viên hằng năm và dài hạn của địa phương. 5. Đơn giá thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên được xác định theo quy định tại Điều 4 Nghị định này. 6. Các quy định khác về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chưa được quy định cụ thể tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước. Chương II CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ HỖ TRỢ Điều 4. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ Mức hỗ trợ: a) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi theo học; b) Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường. Thời gian hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được xác định theo số tháng thực tế học tập tại trường theo quy định, nhưng không quá 10 tháng/năm học. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy theo học chế tín chỉ, cơ sở đào tạo giáo viên có thể quy đổi mức hỗ trợ cho phù hợp với học chế tín chỉ. Tổng kinh phí hỗ trợ của cả khóa học theo học chế tín chỉ không vượt quá mức hỗ trợ quy định cho khóa học theo năm học. Điều 5. Lập dự toán, chi trả kinh phí hỗ trợ 1. Lập dự toán: a) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu (sau đây gọi chung là thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào nhu cầu đào tạo giáo viên của địa phương và các định mức hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định này, hằng năm cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lập dự toán kinh phí đào tạo giáo viên báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí để chi trả hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm qua cơ sở đào tạo giáo viên; b) Đối với sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội (không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu): Căn cứ vào số chỉ tiêu còn lại trong phạm vi chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo sau khi trừ đi chỉ tiêu giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, hằng năm cơ sở đào tạo giáo viên lập dự toán kinh phí và gửi cơ quan cấp trên tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính bố trí dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội được cấp cho cơ sở đào tạo giáo viên theo hình thức giao dự toán theo quy định. 2. Chi trả kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: a) Kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm chi cho giáo dục, đào tạo tại các địa phương, bộ, ngành theo các quy định hiện hành; b) Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu chi trả trực tiếp cho cơ sở đào tạo giáo viên kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt của sinh viên sư phạm theo cơ chế Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với các sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu. Đối với kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm trong chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo nhưng không thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu, được bố trí trong dự toán hằng năm của cơ sở đào tạo giáo viên được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; c) Cơ sở đào tạo giáo viên có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm thông qua tài khoản tiền gửi của sinh viên tại ngân hàng. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm tại Nghị định này thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Điều 6. Bồi hoàn kinh phí hỗ trợ 1. Đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm: a) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp; b) Sinh viên sư phạm đã hưởng chính sách và công tác trong ngành giáo dục nhưng không đủ thời gian công tác theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Sinh viên sư phạm được hưởng chính sách đang trong thời gian đào tạo nhưng chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học. 2. Đối tượng không phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt gồm: a) Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp, sinh viên sư phạm công tác trong ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo tính từ ngày được tuyển dụng; b) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp đang công tác trong ngành giáo dục, nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều động bố trí công tác ngoài ngành giáo dục; c) Sinh viên sư phạm sau khi tốt nghiệp tiếp tục được cơ quan đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cử đi đào tạo giáo viên trình độ cao hơn và tiếp tục công tác trong ngành giáo dục đủ thời gian quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. 3. Sinh viên sư phạm nghỉ học tạm thời, bị đình chỉ học tập tạm thời sẽ không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian nghỉ học hoặc bị đình chỉ học. 4. Sinh viên sư phạm dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban (không quá một lần) hoặc dừng học vì lý do khác không do kỷ luật hoặc tự thôi học, được cơ sở đào tạo giáo viên xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này nhưng thời gian hưởng không vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo. Điều 7. Thủ tục đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt 1. Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho các thí sinh trúng tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký theo đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu hoặc đào tạo theo nhu cầu xã hội trong phạm vi chỉ tiêu được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo. 2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có). Sinh viên chỉ nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên. 3. Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thống nhất xét hỗ trợ cho sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu. 4. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch. 5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng. 6. Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo giáo viên đồng thời gửi cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để thực hiện. Điều 8. Chi phí bồi hoàn và cách tính chi phí bồi hoàn Chi phí bồi hoàn bao gồm kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ cho người học. 2. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 của Nghị định này phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ. 3. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Nghị định này phải bồi hoàn một phần kinh phí hỗ trợ. Cách tính chi phí bồi hoàn theo công thức sau: S = (F / T1) x (T1 -T2) Trong đó: - S là chi phí bồi hoàn; - F là khoản học phí và chi phí sinh hoạt được nhà nước hỗ trợ; - T1 là tổng thời gian làm việc trong ngành giáo dục theo quy định tính bằng số tháng làm tròn; - T2 là thời gian đã làm việc trong ngành giáo dục được tính bằng số tháng làm tròn. Điều 9. Thu hồi chi phí bồi hoàn 1. Hằng năm, căn cứ vào kết quả rèn luyện, học tập của sinh viên sư phạm, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo danh sách sinh viên thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định này cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ cho sinh viên sư phạm và gia đình theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này. 2. Đối với sinh viên sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo thu hồi kinh phí hỗ trợ để sinh viên sư phạm hoặc gia đình thực hiện nộp trả đầy đủ khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định tại Điều 8 Nghị định này. 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sinh viên hoặc gia đình phải có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để làm thủ tục bồi hoàn. Thời hạn phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tối đa là 4 năm, kể từ khi sinh viên sư phạm nhận được thông báo bồi hoàn kinh phí. Trường hợp sinh viên hoặc gia đình chậm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn quá thời hạn quy định thì phải chịu lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định đối với khoản tiền chậm bồi hoàn. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không quy định lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn thì phải chịu lãi suất áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tại thời điểm thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn. 4. Sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này, nếu thuộc đối tượng chính sách, khó khăn thì căn cứ vào điều kiện cụ thể, đặc thù của sinh viên sư phạm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn. 5. Số tiền thu hồi từ chi phí bồi hoàn của sinh viên sư phạm được nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước về quản lý khoản thu hồi nộp ngân sách. 6. Sinh viên sư phạm hoặc gia đình không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn thì cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định pháp luật. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Trách nhiệm của các bộ, ngành 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo: a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này; b) Xác định và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo giáo viên cho các cơ sở đào tạo giáo viên; c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Nghị định này đối với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định; d) Chỉ đạo các cơ sở đào tạo giáo viên phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành liên quan thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên sư phạm hiệu quả. 2. Các bộ, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này. Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Hằng năm, căn cứ thực trạng thừa thiếu giáo viên để xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng. 2. Thực hiện công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục. 3. Chi trả kinh phí thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo đúng định mức quy định tại Điều 4 Nghị định này. 4. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định của Nghị định này tại địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hằng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. 5. Thực hiện hoặc phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức. 6. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật. 7. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của địa phương với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. Điều 12. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo giáo viên 1. Căn cứ chỉ tiêu đào tạo được thông báo, thực hiện tuyển sinh, đào tạo giáo viên theo đúng quy định hiện hành. 2. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với sinh viên sư phạm theo quy định. 3. Định kỳ hằng năm thông báo cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn về kết quả học tập, rèn luyện và thời gian tốt nghiệp của sinh viên sư phạm, danh sách sinh viên đang học tại trường vi phạm phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này. 4. Có trách nhiệm công khai mức thu học phí theo từng năm học và học phí dự kiến cả khoá học, chi phí đào tạo, chuẩn đầu ra, kết quả học tập, tổ chức tuyển chọn và thực hiện đào tạo giáo viên theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu với địa phương có nhu cầu theo quy định. 5. Thực hiện thanh quyết toán kinh phí đào tạo giáo theo quy định. 6. Bảo đảm chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về chất lượng đào tạo do đơn vị thực hiện. 7. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả đào tạo, kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính. Điều 13. Trách nhiệm của gia đình và người được cử đi đào tạo 1. Chấp hành các quy định của pháp luật và nội quy, quy chế của các cơ sở đào tạo giáo viên; hoàn thành chương trình đào tạo theo ngành được cử đi học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên thông báo cho cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về kết quả học tập để được tư vấn, hỗ trợ về định hướng việc làm trong ngành giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này. 2. Sau khi có quyết định công nhận tốt nghiệp, định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm của năm tiếp theo cho đến năm đủ thời gian không phải thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn kinh phí hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6, báo cáo tình hình việc làm của bản thân (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn để thông báo xóa hoặc thu hồi khoản kinh phí hỗ trợ. 3. Sinh viên sư phạm thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này hoặc gia đình có trách nhiệm nộp trả kinh phí đã được hỗ trợ cho cơ quan thu hồi kinh phí bồi hoàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này để nộp trả ngân sách nhà nước. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 14. Quy định chuyển tiếp Sinh viên sư phạm đã trúng tuyển và đào tạo từ năm học 2020 - 2021 trở về trước thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 cho đến khi tốt nghiệp. Điều 15. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và áp dụng bắt đầu từ khóa tuyển sinh năm học 2021 - 2022. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KGVX (2b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc </td> </tr> </table> Phụ lục (Kèm theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mẫu số 01 </td> <td> Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 02 </td> <td> Giấy xác nhận thời gian công tác trong ngành giáo dục </td> </tr> </table> Mẫu số 01 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố............................................. Tôi là................................................................................................................................. Sinh viên/lớp..................................... khóa.................... , khoa........................................... Trường:............................................................................................................................. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................. Số chứng minh nhân dân (Thẻ căn cước công dân): ........................................ ngày cấp: ............................ nơi cấp: ....................................................... Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số.... ngày... tháng.... năm... của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo chỉ tiêu ................................................................................................................................... 1 Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định. Trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại Nghị định và quy định của pháp luật hiện hành. <table> <tr> <td> Ý KIẾN GIA ĐÌNH </td> <td> ......, ngày .... tháng.... năm.... NGƯỜI VIẾT CAM KẾT (Ký và ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> 1 Chỉ tiêu thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu của địa phương hoặc chỉ tiêu không thuộc chỉ tiêu đặt hàng (Ghi rõ tên địa phương). Mẫu số 02 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC Cơ quan/cơ sở giáo dục:................................................................................................... Địa chỉ:.............................................................................................................................. Xác nhận Ông/Bà:.............................................................................................................. Số chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ............................... ngày cấp: .........................nơi cấp: ................................... Ngày tuyển dụng: ......................... tại Quyết định số: .................................. ngày ................... về việc .................................................................................................... đã công tác tại cơ quan/đơn vị là ................. năm ........... tháng./. <table> <tr> <td> </td> <td> ........., ngày .... tháng.... năm....... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Thong-tu-09-2021-TT-BCT-Quy-chuan-ve-an-toan-san-pham-vat-lieu-no-cong-nghiep-thuoc-no-TNP1-492836.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADAAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>BỘ CÔNG THƯƠNG</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Số: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>09/2021/TT-BCT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Hà Nội</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>27</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>10</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>2021</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial",sans-serif'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ <a name="tvpllink_bfkweebicf">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a> ngày 29 tháng 6 năm 2006;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ <a name="tvpllink_bcetlccebx">Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ</a> ngày 20 tháng 6 năm 2017;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ <a name="tvpllink_mhyivazsmk">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa</a> ngày 21 tháng 11 năm 2007;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_fyvdjkvmle">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của <a name="tvpllink_bfkweebicf_1">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_hmtmrggeyq">78/2018/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_fyvdjkvmle_1">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều <a name="tvpllink_bfkweebicf_2">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a>:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_lnaxuknhug">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của <a name="tvpllink_mhyivazsmk_1">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_xxwszepzyj">74/2018/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_lnaxuknhug_1">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều <a name="tvpllink_mhyivazsmk_2">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa</a>;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_chrxzdmrcl">98/2017/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường c</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ô</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ng nghiệp;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Bộ trư</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu n</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> công nghiệp - thuốc nổ TNP1</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Điều 1</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> <a name="dieu_1_name">Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Ký hiệu: QCVN </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>12</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - 1:2021/BCT.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Điều 2. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Điều 3. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ủ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADAAMQA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'><br/> Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- V</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ă</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n ph</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ò</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Quốc Hội;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - L</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ã</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh đạo Bộ Công Thương;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ C</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Thương;<br/> - UBND các t</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh, th</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh ph</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trực thuộc TW;<br/> - Sở C</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Thương các t</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh, th</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh ph</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trực thuộc</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TW;<br/> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Cục Ki</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m tra VBQPPL (Bộ T</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ư</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Website Ch</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh ph</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ủ</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, Bộ Công Thương;<br/> - Lưu: VT, ATMT.</span></p> </td> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Hồng Diên</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN 12-1:2021/BCT</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1</span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>National technical regulation on explosives - TNP1 explosives</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>LỜI NÓI Đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Ầ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>U</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>2</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>- 1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Q</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c gia về an toàn s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m vật liệu nổ công nghiệp - thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c nổ TNP1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường c</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ng nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> Bộ trưởng Bộ Công Thương ban h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh theo Thông tư số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>09</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>/2021/TT-BCT ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 27 t</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>háng 10 năm 2021.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP-THUỐC NỔ TNP1</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>National technical regulation on explosives - TNP1 explosives</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>I. QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Quy chuẩn Kỹ thuật này quy định ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tiêu Kỹ thuật, phương pháp thử v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> quy định v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n lý đối với thuốc nổ TNP1 có mã HS 3602.00.00.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Quy chuẩn Kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ TNP1 trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>c c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> liên quan</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>3. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>3.1. Thuốc nổ TNP1: L</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thuốc nổ được tạo thành t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ừ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hỗn hợp chất ôxy </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>hóa</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> (Amoni Nitrat, Natri Nitrat), vật liệu mang n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ă</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ng lượng v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> phụ gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>3.2. Độ nhạy k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ch nổ: Là ngưỡng đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> có thể phát n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> khi bị </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>k</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ích thích bằng sóng xung k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ch </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>đ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ược tạo ra t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ừ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> các phương tiện g</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>â</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y nổ (kíp n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, mồi n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, dây nổ) hoặc va </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>đ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>4. Tài liệu viện dẫn</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Các t</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>i liệu </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>v</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>iện dẫn trong Quy chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n kỹ thuật này được </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>p dụng phiên bản được nêu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> dư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ới</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>â</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y. Trư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ờ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng hợp tài liệu viện d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nh</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>t.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_kkhvrgaktl"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN 01:2019/BCT</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_wyuwkuzbro"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN 02:2015/BCT</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_owjmbdhdfo"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN 04:2015/BCT</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_fapzpjxxpa"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>QCVN 08:2015/BCT</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_uhnyuwbxuf"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TCVN 6421:1998</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_syxrvwyprh"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TCVN 6424:1998</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="tvpllink_pboykotjty"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TCVN 6425:1998</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>5. Chỉ tiêu kỹ thuật</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 dược quy định tại Bảng 1.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>B</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng 1. Ch</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tiêu Kỹ thuật của thuốc n</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:49.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Tên ch</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tiêu</span></b></p> </td> <td style="width:15.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:27.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Ch</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỉ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tiêu</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>1</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Khối lượng riêng</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>g/cm<sup>3</sup></span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Từ 1</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>10 đến 1,20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>2</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Tốc độ nổ</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m/s</span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Từ 4 000 đến 4 400</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>3</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh với TNT tiêu chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n)</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>%</span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Từ 110</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>đến 115</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>4</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Độ nén trụ ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>mm</span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>≥</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 12,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>5</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Khoảng cách truyền nổ</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>cm</span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>≥ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>6</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>6</span></p> </td> <td style="width:49.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Độ nhạy kích nổ</span></p> </td> <td style="width:15.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span></p> </td> <td style="width:27.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Mồi nổ</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>6. Đóng thỏi, bao gói</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>6.1. Đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng thỏi: Thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 được đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng thỏi v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ớ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh không nhỏ hơn 32 mm bằng màng Poly Etylen (PE) v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> Poly Propylen (PP).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>6.2</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>.</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> <span lang="VI">Bao g</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Các th</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thuốc nổ TNP1 dạng rời được bao g</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP),</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7. Phương pháp thử</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1. Xác định khối lượng riêng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1.1. Nguyên t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Cân, đo khối lượng v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> tích của thỏi thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c nổ rồi t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh ra khối lượng riêng (ρ) của th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1.2. Vật tư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thiết bị, dụng cụ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Cân kỹ thuật, sai s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 0,01 g;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dao, kéo cắt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Bút dạ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> sai số 0,02 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thỏi thu</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c nổ TNP1</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1.3. Chuẫn bị mẫu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh lớn hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kra</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>f</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t hoặc </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trường hợp thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 đã được đóng thỏi với đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>≤</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 80 mm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> cho phép sử dụng th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> xác định khối lượng riêng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1.4. Cách tiến hành</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Cắt hai đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> vỏ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> (G).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dùng bút đánh dấu kẻ hai đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh vuông góc với nhau trên bề m</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ặ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc. Sau đó dùng thước vạch chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n đo chính xác chiều dà</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường k</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>nh trên với đường sinh thời thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo được;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dùng thước cặp đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đo đường kính (Φ) tại 3 vị tr</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> khác nhau trên chiều dài th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc, tạ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> mỗi vị trí đo hai đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh vu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng góc với nhau lấy giá trị trung b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh. Đường kính thỏi thuốc lá gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dùng k</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>é</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>o cắt tách đôi vỏ bao g</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i, tách v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> ra khỏi thỏi thuốc, l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m sạch to</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n bộ thuốc b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m trên v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> <span lang="VI">th</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> Dùng thước cặp để đo chiều d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y (δ) của vỏ bọc (bao g</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i) tại 3 điểm khác nhau, cộng l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trị trung b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh. Đồng th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ờ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i cân chính x</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G</span><sub><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>1</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.1.5. Cách t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh kết qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Khối lượng riêng của th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc nổ (ρ), tính theo công thức:</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'><img height="79" src="00492836_files/image001.jpg" width="305"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trong đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm<sup>3</sup>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>G: Khối lượng thỏi thuốc nổ bao gồm c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> vỏ bọc, g;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>G</span><sub><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>1</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>: Khối lượng v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> bọc thỏi thuốc nổ, g;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>L: Chiều dài thỏi th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>uố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, cm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Φ</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> Đường kính th</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>, cm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>δ: Chiều dày của ba</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>o</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> gói, cm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Th</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> nghiệm được tiến h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh 03 lần, sai số giữa các kết qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đo không lớn hơn 0,05 g/cm<sup>3</sup></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Kết quả là gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trị trung bình của ba lần th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm</span><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>3</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.2. Xác định tốc độ nổ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Máy đo téc độ nổ và dây quang đồng bộ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- K</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>p nổ điện số 8 theo quy định tại <a name="tvpllink_wyuwkuzbro_1">QCVN 02:2015/BCT</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thuốc nổ TNP1;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Mồi n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> dùng cho thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c nổ công nghiệp, loại 175 g/qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> theo quy định tại <a name="tvpllink_fapzpjxxpa_1">QCVN 08:2015/BCT</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Máy n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> m</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>n chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ừ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 6 V đến 12 V;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thước vạch chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n, có chia vạch đến 1 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dao, kéo cắt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Thước cặp c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> dải đo từ 0 đến 250 mm, sai s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 0,02 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dụng cụ tạo l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỗ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đường kính 2,0 mm v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 7,5 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.2.2. Chu</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n bị mẫu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng r</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ờ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i hoặc đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng thỏi c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ờng k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh nhỏ hơn 80 mm, bao g</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i lại v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>o ống gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y kraft hoặc </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng PE dày 1,0 mm, đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>80 mm, chiều dài </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>k</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>hông nhỏ hơn 320 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại <a name="tc_1">Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i với đường kính không nhỏ hơn 80 mm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> chiều d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thỏi thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c không nhỏ </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>h</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ơn</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>320 mm, cho phép sử dụng th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc để đo tốc độ n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hơn 80 mm, chiều d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thỏi thuốc nhỏ hơn 320 mm, lấy 02 th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc và c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t phẳng 01 đầu đảm bảo 02 th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u dài không nhỏ hơn 320 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.2.3. Chu</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n bị đo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- R</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>i cát để tạo mặt ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẳ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dùng thước vạch chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với trục của th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Tạo lỗ tra k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>p </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đầu và dọc trục th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Khoảng cách từ đáy k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>p đến vị trí dây quang gần nhất phải không nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c không nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hơn 50 mm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Chuẩn bị mẫu v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hiện tại H</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh 1.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'><img height="221" src="00492836_files/image002.jpg" width="542"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu v</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> cách đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u dây với mẫu thuốc n</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.2.4. Tiến h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh đo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c sao cho ngập h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>i thuốc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- C</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>i đặt khoảng cách giữa hai dây start v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng của máy đo (s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẵ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ n</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>. Kết quả đo được phân tích trên m</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh bằng phần mềm </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>đ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i kèm máy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thí nghiệm được ti</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thiểu 03 l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n, sai s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> giữa các kết quả đo không được </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>l</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ớn hơn ± 200 m/s. Kết quả l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> giá trị trung bình của các phép thử</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m tròn đến số nguyên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.3. Xác định khả năng sinh công b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ằ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng con l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c xạ thuật</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thực hiện theo <a name="tvpllink_syxrvwyprh_1">TCVN 6424:1998</a>..</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.4. Xác định độ nén trụ chì</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thực hiện theo <a name="tvpllink_uhnyuwbxuf_1">TCVN 6421:1998</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.5. Xác định khoảng cách truyền nổ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thực hiện theo <a name="tvpllink_pboykotjty_1">TCVN 6425:1998</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6. Xác định độ nhạy kích nổ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6.1. Nguyên t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>c</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Lẩy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6.2. Thiết bị, dụng cụ v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> vật tư</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>-</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Thuốc n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TNP1;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại <a name="tvpllink_wyuwkuzbro_2">QCVN 02:2015/BCT</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại <a name="tvpllink_fapzpjxxpa_2">QCVN 08:2015/BCT</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại <a name="tvpllink_owjmbdhdfo_1">QCVN 04:2015/BCT</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- T</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>m chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Máy nổ m</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Dụng cụ tạo lỗ đường k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh 2 mm v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> 7,5 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6.3. Chuẩn bị mẫu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Lấy ngẫu nhiên 03 th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc trong lô hàng cần ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường k</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>nh không lớn hơn 90 mm, khối lượng không lớn hơn 2 kg).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6.4. Tiến hành th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ử</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Xác định độ nhạy kích n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> của thuốc nổ được thực hiện theo Hình 2.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'><img height="176" src="00492836_files/image003.jpg" width="533"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Hình 2 - Sơ đồ xác định độ nhạy k</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ch nổ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẳ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Rạch đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> mồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> phía đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i diện với phía tra k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>p và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm ch</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> bằng </span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>bă</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng d</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>nh sao cho khoảng cách từ đáy của th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i thuốc nổ đến đầu tấm ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> không nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ỏ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hơn 300 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Đấu hai đầu dây d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành k</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ch nổ bằng máy n</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> m</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>n;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>- Tiến hành kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i nổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.6.5. Kết quả</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hết (trên tấm ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> vết của d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>â</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y nổ) thì kết luận loại thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.7. Quy định về an toàn trong thử nghi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ệ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số <a name="tvpllink_kkhvrgaktl_1">QCVN 01:2019/BCT</a> trong qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> trình th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ử</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> nghiệm và tiêu h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ủ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>y mẫu không đạt yêu cầu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>7.8. Quy định v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> sử dụng phương tiện đo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Phương tiện đo phải được bảo qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy tr</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> đặc t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>nh kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp luật về đo lường</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>8. Quy định về quản lý</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>8.1. Thuốc nổ TNP1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại <a name="tc_2">Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này</a>, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>8.2. Thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_gjrknpldix">28/2012/TT-BKHCN</a> ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số <a name="tvpllink_gjrknpldix_1">28/2012/TT-BKHCN</a>) và Thông tư số <a name="tvpllink_sbtxxfvgmi">02/2017/TT-BKHCN</a> ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a name="tvpllink_gjrknpldix_2">28/2012/TT-BKHCN</a> ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số <a name="tvpllink_sbtxxfvgmi_1">02/2017/TT-BKHCN</a>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>8.3. Thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_kncsgnzryb">36/2019/TT-BCT</a> ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây Viết tắt là Thông tư số <a name="tvpllink_kncsgnzryb_1">36/2019/TT-BCT</a>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9. Công bố hợp quy</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định <a name="tvpllink_wduasjtbzg">107/2016/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số <a name="tvpllink_wduasjtbzg_1">107/2016/NĐ-CP</a>); Nghị định số <a name="tvpllink_hvrfspvaca">154/2018/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số <a name="tvpllink_hvrfspvaca_1">154/2018/NĐ-CP</a>) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số <a name="tvpllink_fbjxxnqznw">27/2007/TT-BKHCN</a> ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số <a name="tvpllink_fbjxxnqznw_1">27/2007/TT-BKHCN</a>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9 2. Chứng nhận hợp quy</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Chứng nhận hợp quy đối với thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Th</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ử</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>y tại nơi sản xuất hoặc trên thị trư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ờ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng hoặc lô hàng thuốc nổ nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u kết hợp với đánh giá quá trình sản xu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>t" hoặc phương thức 7 "Thử nghiệm, đánh gi</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> lô sản phẩm, háng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i một trong các tổ chức sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9 3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_wduasjtbzg_2">107/2016/NĐ-CP</a>, Nghị định số <a name="tvpllink_hvrfspvaca_2">154/2018/NĐ-CP</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_xxwszepzyj_1">74/2018/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_lnaxuknhug_2">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều <a name="tvpllink_mhyivazsmk_3">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_hvrfspvaca_3">154/2018/NĐ-CP</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số <a name="tvpllink_fbjxxnqznw_2">27/2007/TT-BKHCN</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_kncsgnzryb_2">36/2019/TT-BCT</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>10. Sử dụng dấu hợp quy</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>Dấu hợp quy phải tuân thủ theo <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 4</a> của quy định về chứng nhận hợp chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n, ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ứ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp q</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>u</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>y ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_gjrknpldix_3">28/2012/TT-BKHCN</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>u thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>TNP1</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại <a name="tvpllink_mhyivazsmk_4">Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_gjrknpldix_4">28/2012/TT-BKHCN</a> và Thông tư số <a name="tvpllink_sbtxxfvgmi_2">02/2017/TT-BKHCN</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.1.3. Tổ chức s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n xuất, nhập khẩu thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> TNP1 có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n kỹ thuật này khi</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>có yêu cầu hoặc khi được ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m tra theo quy định đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ớ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng hóa lưu th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng trên thị trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> nước</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp vớ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>m tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>11.2.3. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ớ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>i thuốc n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'> TNP1 nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>12. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> hiệu lực thi hành k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân c</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial",sans-serif'> khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ử</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>a đổi, bổ sung hoặc được thay thế th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thực hiện theo quy định tại văn bản hiện h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial",sans-serif'>nh. Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>n kỹ thuật này có sửa đổi, b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> sung hoặc được thay thế th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> thực hiện theo hướng dẫn của Bộ T</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>i Ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>í</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>nh v</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'> Bộ C</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial",sans-serif'>ng Thương./.</span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "27/10/2021", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Hồng Diên", "Nơi ban hành:": "Bộ Công thương", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "09/2021/TT-BCT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG THƯƠNG**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 09/2021/TT-BCT | _Hà Nội_ _, ngày_ _27_ _tháng_ _10_ _năm_ _2021_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1 _Căn cứLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;_ _Căn cứLuật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;_ _Căn cứLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;_ _Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật:_ _Căn cứ Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;_ _Căn cứ Nghị định số98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường c_ _ô_ _ng nghiệp;_ _Bộ trư_ _ở_ _ng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu n_ _ổ_ _công nghiệp - thuốc nổ TNP1_ **Điều 1****.** Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1. Ký hiệu: QCVN 12 \- 1:2021/BCT. **Điều 2. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. **Điều 3. Tổ chức thực hiện** Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **_ Nơi nhận: _**\- Văn phòng Quốc Hội; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Lãnh đạo Bộ Công Thương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ, Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, ATMT. | **BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Diên** ---|--- **QCVN 12-1:2021/BCT** QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1 _National technical regulation on explosives - TNP1 explosives_ **LỜI NÓI Đ****Ầ****U** QCVN 12 \- 1:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp \- thuốc nổ TNP1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 09/2021/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2021. **QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP- THUỐC NỔ TNP1** **_National technical regulation on explosives - TNP1 explosives_** **I. QUY ĐỊNH CHUNG** **1\. Phạm vi điều chỉnh** Quy chuẩn Kỹ thuật này quy định chỉ tiêu Kỹ thuật, phương pháp thử và quy định về quản lý đối với thuốc nổ TNP1 có mã HS 3602.00.00. **2\. Đối tượng áp dụng** Quy chuẩn Kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ TNP1 trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. **3\. Giải thích từ ngữ** Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 3.1. Thuốc nổ TNP1: Là thuốc nổ được tạo thành từ hỗn hợp chất ôxy hóa (Amoni Nitrat, Natri Nitrat), vật liệu mang năng lượng và phụ gia. 3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa. **II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT** **4\. Tài liệu viện dẫn** Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất. QCVN 01:2019/BCT \- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ. QCVN 02:2015/BCT \- Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện. QCVN 04:2015/BCT \- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước. QCVN 08:2015/BCT \- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp. TCVN 6421:1998 \- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì. TCVN 6424:1998 \- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật. TCVN 6425:1998 \- Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ. **5\. Chỉ tiêu kỹ thuật** Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 dược quy định tại Bảng 1. **B****ả****ng 1. Ch****ỉ****tiêu Kỹ thuật của thuốc n****ổ****TNP1** **TT** | **Tên ch****ỉ****tiêu** | **Đơn vị tính** | **Ch****ỉ****tiêu** ---|---|---|--- 1 | Khối lượng riêng | g/cm3 | Từ 1,10 đến 1,20 2 | Tốc độ nổ | m/s | Từ 4 000 đến 4 400 3 | Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn) | % | Từ 110 đến 115 4 | Độ nén trụ chì | mm | ≥ 12,5 5 | Khoảng cách truyền nổ | cm | ≥ 6 6 | Độ nhạy kích nổ | | Mồi nổ **6\. Đóng thỏi, bao gói** 6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ TNP1 được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 32 mm bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP). 6.2. Bao gói: \- Các thỏi thuốc nổ TNP1 được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP); \- Thuốc nổ TNP1 dạng rời được bao gói bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP), **7\. Phương pháp thử** 7.1. Xác định khối lượng riêng 7.1.1. Nguyên tắc Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi thuốc. 7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ \- Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g; \- Dao, kéo cắt; \- Bút dạ; \- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm; \- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm; \- Thỏi thuốc nổ TNP1. 7.1.3. Chuẫn bị mẫu Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính lớn hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính ≤ 80 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để xác định khối lượng riêng. 7.1.4. Cách tiến hành \- Cắt hai đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả vỏ (G). \- Dùng bút đánh dấu kẻ hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc. Sau đó dùng thước vạch chuẩn đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường kính trên với đường sinh thời thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo được; \- Dùng thước cặp để đo đường kính (Φ) tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tại mỗi vị trí đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính thỏi thuốc lá giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí; \- Dùng kéo cắt tách đôi vỏ bao gói, tách vỏ ra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên vỏ thỏi thuốc. Dùng thước cặp để đo chiều dày (δ) của vỏ bọc (bao gói) tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy giá trị trung bình. Đồng thời cân chính xác khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1). 7.1.5. Cách tính kết quả Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ (ρ), tính theo công thức: ![](00492836_files/image001.jpg) Trong đó: ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3; G: Khối lượng thỏi thuốc nổ bao gồm cả vỏ bọc, g; G1: Khối lượng vỏ bọc thỏi thuốc nổ, g; L: Chiều dài thỏi thuốc nổ, cm; Φ: Đường kính thỏi thuốc nổ, cm; δ: Chiều dày của bao gói, cm; Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3. 7.2. Xác định tốc độ nổ 7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ \- Máy đo téc độ nổ và dây quang đồng bộ; \- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT; \- Thuốc nổ TNP1; \- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT; \- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V; \- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm; \- Dao, kéo cắt; \- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm; \- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2,0 mm và 7,5 mm; \- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ. 7.2.2. Chuẩn bị mẫu Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính nhỏ hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm, chiều dài không nhỏ hơn 320 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 320 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 320 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn 320 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại. 7.2.3. Chuẩn bị đo \- Rải cát để tạo mặt phẳng; \- Dùng thước vạch chuẩn đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang; \- Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc; \- Tạo lỗ tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi thuốc. Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 50 mm. Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1. ![](00492836_files/image002.jpg) **Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu v****à****cách đ****ấ****u dây với mẫu thuốc n****ổ** 7.2.4. Tiến hành đo \- Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc; \- Cài đặt khoảng cách giữa hai dây start và stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ); \- Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy. Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên. 7.3. Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật Thực hiện theo TCVN 6424:1998.. 7.4. Xác định độ nén trụ chì Thực hiện theo TCVN 6421:1998. 7.5. Xác định khoảng cách truyền nổ Thực hiện theo TCVN 6425:1998. 7.6. Xác định độ nhạy kích nổ 7.6.1. Nguyên tắc Lẩy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định. 7.6.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư - Thuốc nổ TNP1; \- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT; \- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT; \- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT; \- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm; \- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V; \- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm; \- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ. 7.6.3. Chuẩn bị mẫu Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính không lớn hơn 90 mm, khối lượng không lớn hơn 2 kg). 7.6.4. Tiến hành thử Xác định độ nhạy kích nổ của thuốc nổ được thực hiện theo Hình 2. ![](00492836_files/image003.jpg) **Hình 2 - Sơ đồ xác định độ nhạy k****í****ch nổ** \- Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng; \- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ở phía đối diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm; \- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn; \- Tiến hành khởi nổ. 7.6.5. Kết quả Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định. 7.7. Quy định về an toàn trong thử nghiệm Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu 7.8. Quy định về sử dụng phương tiện đo Phương tiện đo phải được bảo quản, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp luật về đo lường. **III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ** **8\. Quy định về quản lý** 8.1. Thuốc nổ TNP1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. 8.2. Thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN). 8.3. Thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây Viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT). **9\. Công bố hợp quy** 9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN). 9 2. Chứng nhận hợp quy Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất" hoặc phương thức 7 "Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, háng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. 9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau: 9 3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. 9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. 9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. 9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT **10\. Sử dụng dấu hợp quy** Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. **IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN** **11\. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân** 11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ TNP1 phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa. 11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN. 11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường. 11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước 11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này 11.2.3. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu. **V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **12\. Hiệu lực thi hành** 12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. 12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết. 12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành. Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG THƯƠNG \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 09/2021/TT-BCT </td> <td> Hà Nội , ngày 27 tháng 10 năm 2021 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1 Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật: Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường c ô ng nghiệp; Bộ trư ở ng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu n ổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1 Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1. Ký hiệu: QCVN 12 - 1:2021/BCT. Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. Điều 3. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc Hội; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Lãnh đạo Bộ Công Thương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ, Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, ATMT. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Diên </td> </tr> </table> QCVN 12-1:2021/BCT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1 National technical regulation on explosives - TNP1 explosives LỜI NÓI ĐẦU QCVN 12 - 1:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 09/2021/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2021. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP-THUỐC NỔ TNP1 National technical regulation on explosives - TNP1 explosives I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn Kỹ thuật này quy định chỉ tiêu Kỹ thuật, phương pháp thử và quy định về quản lý đối với thuốc nổ TNP1 có mã HS 3602.00.00. 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn Kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ TNP1 trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 3.1. Thuốc nổ TNP1: Là thuốc nổ được tạo thành từ hỗn hợp chất ôxy hóa (Amoni Nitrat, Natri Nitrat), vật liệu mang năng lượng và phụ gia. 3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa. II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT 4. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất. QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ. QCVN 02:2015/BCT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện. QCVN 04:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước. QCVN 08:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp. TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì. TCVN 6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật. TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ. 5. Chỉ tiêu kỹ thuật Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 dược quy định tại Bảng 1. Bảng 1. Chỉ tiêu Kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên chỉ tiêu </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Chỉ tiêu </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Khối lượng riêng </td> <td> g/cm3 </td> <td> Từ 1,10 đến 1,20 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tốc độ nổ </td> <td> m/s </td> <td> Từ 4 000 đến 4 400 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn) </td> <td> % </td> <td> Từ 110 đến 115 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Độ nén trụ chì </td> <td> mm </td> <td> ≥ 12,5 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Khoảng cách truyền nổ </td> <td> cm </td> <td> ≥ 6 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Độ nhạy kích nổ </td> <td> </td> <td> Mồi nổ </td> </tr> </table> 6. Đóng thỏi, bao gói 6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổ TNP1 được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 32 mm bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP). 6.2. Bao gói: - Các thỏi thuốc nổ TNP1 được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP); - Thuốc nổ TNP1 dạng rời được bao gói bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP), 7. Phương pháp thử 7.1. Xác định khối lượng riêng 7.1.1. Nguyên tắc Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi thuốc. 7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ - Cân kỹ thuật, sai số 0,01 g; - Dao, kéo cắt; - Bút dạ; - Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm; - Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm; - Thỏi thuốc nổ TNP1. 7.1.3. Chuẫn bị mẫu Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính lớn hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính ≤ 80 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để xác định khối lượng riêng. 7.1.4. Cách tiến hành - Cắt hai đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cả vỏ (G). - Dùng bút đánh dấu kẻ hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc. Sau đó dùng thước vạch chuẩn đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường kính trên với đường sinh thời thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo được; - Dùng thước cặp để đo đường kính (Φ) tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tại mỗi vị trí đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính thỏi thuốc lá giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí; - Dùng kéo cắt tách đôi vỏ bao gói, tách vỏ ra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên vỏ thỏi thuốc. Dùng thước cặp để đo chiều dày (δ) của vỏ bọc (bao gói) tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy giá trị trung bình. Đồng thời cân chính xác khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1). 7.1.5. Cách tính kết quả Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ (ρ), tính theo công thức: Trong đó: ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3; G: Khối lượng thỏi thuốc nổ bao gồm cả vỏ bọc, g; G1: Khối lượng vỏ bọc thỏi thuốc nổ, g; L: Chiều dài thỏi thuốc nổ, cm; Φ: Đường kính thỏi thuốc nổ, cm; δ: Chiều dày của bao gói, cm; Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3. 7.2. Xác định tốc độ nổ 7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ - Máy đo téc độ nổ và dây quang đồng bộ; - Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT; - Thuốc nổ TNP1; - Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT; - Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V; - Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm; - Dao, kéo cắt; - Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm; - Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2,0 mm và 7,5 mm; - Hầm nổ hoặc bãi thử nổ. 7.2.2. Chuẩn bị mẫu Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính nhỏ hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm, chiều dài không nhỏ hơn 320 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 320 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ. Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 320 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn 320 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại. 7.2.3. Chuẩn bị đo - Rải cát để tạo mặt phẳng; - Dùng thước vạch chuẩn đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang; - Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc; - Tạo lỗ tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi thuốc. Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ hơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 50 mm. Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1. Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ 7.2.4. Tiến hành đo - Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc; - Cài đặt khoảng cách giữa hai dây start và stop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ); - Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy. Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên. 7.3. Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật Thực hiện theo TCVN 6424:1998.. 7.4. Xác định độ nén trụ chì Thực hiện theo TCVN 6421:1998. 7.5. Xác định khoảng cách truyền nổ Thực hiện theo TCVN 6425:1998. 7.6. Xác định độ nhạy kích nổ 7.6.1. Nguyên tắc Lẩy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định. 7.6.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư Thuốc nổ TNP1; - Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 02:2015/BCT; - Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tại QCVN 08:2015/BCT; - Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN 04:2015/BCT; - Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm; - Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V; - Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm; - Hầm nổ hoặc bãi thử nổ. 7.6.3. Chuẩn bị mẫu Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính không lớn hơn 90 mm, khối lượng không lớn hơn 2 kg). 7.6.4. Tiến hành thử Xác định độ nhạy kích nổ của thuốc nổ được thực hiện theo Hình 2. Hình 2 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ - Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng; - Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quả mồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ở phía đối diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chì bằng băng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm; - Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn; - Tiến hành khởi nổ. 7.6.5. Kết quả Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định. 7.7. Quy định về an toàn trong thử nghiệm Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu 7.8. Quy định về sử dụng phương tiện đo Phương tiện đo phải được bảo quản, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trì đặc tính kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp luật về đo lường. III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 8. Quy định về quản lý 8.1. Thuốc nổ TNP1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. 8.2. Thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN). 8.3. Thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây Viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT). 9. Công bố hợp quy 9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP); Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN). 9 2. Chứng nhận hợp quy Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất" hoặc phương thức 7 "Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, háng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. 9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau: 9 3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. 9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP. 9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. 9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT 10. Sử dụng dấu hợp quy Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân 11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ TNP1 phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa. 11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN. 11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường. 11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước 11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này 11.2.3. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 12. Hiệu lực thi hành 12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2022. 12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết. 12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành. Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính và Bộ Công Thương./.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-113-2008-TT-BTC-huong-dan-quan-ly-kiem-soat-cam-ket-chi-ngan-sach-nha-nuoc-qua-Kho-bac-Nha-nuoc-82508.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:185.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:257.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="343"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:185.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 113/2008/TT-BTC</span></p> </td> <td style="width:257.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="343"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh-luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx" target="_blank" title="Nghị định 60/2003/NĐ-CP">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;<br/> Căn cứ Nghị định số 77/2003/NÐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;<br/> Căn cứ Quyết định số 235/2003/QÐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Để triển khai hệ thống thông tin quản lý ngân sách – kho bạc và từng bước thực hiện kế toán dồn tích; hỗ trợ lập ngân sách trung hạn của cơ quan tài chính các cấp và các Bộ, ngành, địa phương; tăng cường kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, góp phần ngăn chặn tình trạng nợ đọng trong thanh toán, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng áp dụng:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đối tượng áp dụng bao gồm:<b><i> </i></b>các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân sách cấp xã); cơ quan tài chính và các đơn vị Kho bạc Nhà nước. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Các khái niệm:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1. TABMIS: là hệ thống thông tin quản lý ngân sách - Kho bạc.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.2. Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền được nêu trong hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.3. Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.4. Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã được thanh toán).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.5. Giao diện ứng dụng là phương thức kết nối trao đổi thông tin dữ liệu giữa các ứng dụng với nhau nhằm thực hiện các quy trình nghiệp vụ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.6. Đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS là đơn vị có phần mềm kế toán giao diện được với TABMIS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.7. Đơn vị dự toán không giao diện với TABMIS là đơn vị không có phần mềm kế toán giao diện với TABMIS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.8. Dự toán còn được phép sử dụng:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất thường xuyên (sau đây gọi chung là chi thường xuyên) là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi chưa được thanh toán và số tiền đã thanh toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với chi đầu tư, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất đầu tư (sau đây gọi chung là chi đầu tư) là chênh lệch giữa kế hoạch vốn đã giao trong năm cho một dự án đầu tư với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi trong năm chưa được thanh toán và tổng số tiền đã thực hiện thanh toán trong năm của dự án đó (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng).  </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.9. Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư) là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.10. Điểm nhà cung cấp là Kho bạc Nhà nước nơi trực tiếp thanh toán cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo đề nghị của các đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3.1. Tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thường xuyên hoặc từ 500 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể sau:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi của ngân sách xã;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi ngân sách nhà nước (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp khoản cam kết chi ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Quản lý và kiểm soát cam kết chi:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.1. Thời hạn gửi và chấp thuận cam kết chi:</span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị hợp đồng từ mức quy định tại điểm 3.1 khoản 3 mục I Thông tư này, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến chấp thuận hoặc từ chối cam kết chi cho đơn vị được biết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2. Hình thức gửi đề nghị tạo mới, điều chỉnh, huỷ cam kết chi:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2.1. Tạo mới, điều chỉnh cam kết chi:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với chi thường xuyên:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Đối với các đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS. Riêng đối với  hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi), thì đơn vị dự toán gửi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử theo nguyên tắc trao đổi thông tin nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Đối với các đơn vị dự toán không có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với chi đầu tư: Chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đầu tư và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2.2. Huỷ cam kết chi:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản đã cam kết chi, đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi đề nghị huỷ cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 03 đính kèm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp các khoản cam kết chi bị phát hiện sai chế độ quy định thì  căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư.     </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.3. Nguyên tắc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Việc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi được thực hiện tự động bằng chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS; đồng thời, phải có đầy đủ chỉ tiêu thông tin và được bảo mật, đúng định dạng trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn dưới Luật của Chính phủ và Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tất cả các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.4. Điều kiện thực hiện cam kết chi:</span></i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.4.1. Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể:  </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện, thì phải đảm bảo các nguyên tắc nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ tuân thủ quy trình, thủ tục về mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định hiện hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Nội dung thanh toán của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với chi đầu tư).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.4.2. Số tiền đề nghị cam kết chi không vượt quá dự toán còn được phép sử dụng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phải điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán tạm cấp hoặc dự toán được điều chỉnh của đơn vị dự toán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp chi ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán ứng trước của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.4.3. Đề nghị cam kết chi năm ngân sách hiện hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà nước chậm nhất đến hết ngày 30/12 năm hiện hành.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.5. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi thường xuyên:</span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.5.1. Hồ sơ cam kết chi thường xuyên:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài dự toán chi ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước 1 lần vào đầu năm, đơn vị dự toán gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu hoặc khi có điều chỉnh hợp đồng);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.5.2. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị, bao gồm :</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kiểm soát, đối chiếu cam kết chi so với dự toán ngân sách nhà nước, đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá dự toán còn được phép sử dụng của đơn vị;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với dự toán được giao của đơn vị;  </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của đơn vị, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.5.3. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị dự toán:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho đơn vị dự toán được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước từ chối chấp thuận ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho đơn vị dự toán được biết  theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III Thông tư này (theo mẫu số 04 đính kèm hoặc hoặc qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.5.4. Quản lý cam kết chi đối với các hợp đồng nhiều năm:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đối với hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ được thực hiện trong nhiều năm ngân sách và có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, đơn vị dự toán gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hàng năm, thủ trưởng đơn vị dự toán có trách nhiệm xác định số kinh phí bố trí cho hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó, đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước đã được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ số kinh phí bố trí cho hợp đồng trong một năm ngân sách, đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi trong năm cho hợp đồng đó đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Quy trình quản lý, kiểm soát hợp đồng nhiều năm và cam kết chi đối với chi thường xuyên từ hợp đồng nhiều năm được thực hiện tương tự như quản lý hợp đồng và cam kết chi đầu tư được quy định tại điểm 1.6. khoản 1 mục II Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư:</span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.6.1. Hồ sơ cam kết chi đầu tư:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài các hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định, chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu khi đề nghị cam kết chi hoặc gửi khi có điều chỉnh hợp đồng);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.6.2. Quản lý hợp đồng chi đầu tư :</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ do chủ đầu tư gửi đến, Kho bạc Nhà nước kiểm soát tính pháp lý của hợp đồng theo quy định tại tiết 1.4.1 điểm 1.4 khoản 1 phần II Thông tư này, nếu phù hợp thì nhập các thông tin của hợp đồng vào TABMIS và thông báo số số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho chủ đầu tư được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hàng năm, chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của dự án đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trường hợp hợp đồng được thực hiện trọn trong 1 năm ngân sách, thì số vốn bố trí trong năm cho hợp đồng đúng bằng giá trị của hợp đồng đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại tiền (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của các dự án ODA,…), thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại tiền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại nguồn vốn, thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại nguồn vốn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.6.3. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trên cơ sở số vốn đã bố trí cho từng hợp đồng chi đầu tư trong năm, chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi đầu tư đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Căn cứ đề nghị của chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kiểm soát, đối chiếu đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá kế hoạch vốn năm đã giao cho dự án và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của chủ đầu tư, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.6.4. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> - Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước được phép từ chối ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết theo quy định tại điểm 4.3 khoản 4 mục I Thông tư này (mẫu số 04 đính kèm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Điều chỉnh, huỷ cam kết chi và hợp đồng:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1. Điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng: </span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.1.1. Các trường hợp điều chỉnh:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Dự toán của đơn vị dự toán hoặc kế hoạch vốn của chủ đầu tư bị điều chỉnh giảm dẫn đến phải điều chỉnh cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Điều chỉnh số tiền của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị dự toán, chủ đầu tư với nhà cung cấp hoặc điều chỉnh số kinh phí bố trí cho hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) trong năm ngân sách. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Việc điều chỉnh số tiền đã cam kết chi chỉ được thực hiện đối với số tiền còn lại của khoản cam kết chi đó, chi tiết cho từng nội dung cam kết chi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> Việc điều chỉnh số tiền của hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) phải đảm bảo số tiền sau khi điều chỉnh không nhỏ hơn số tiền đã thực hiện cam kết chi của hợp đồng đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thay đổi giá trị các phân đoạn mã của tài khoản hạch toán cam kết chi và diễn giải chi tiết của từng nội dung cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thay đổi ngày hạch toán của khoản cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.1.2. Quy trình điều chỉnh: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi yêu cầu điều chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (theo mẫu số 02 đính kèm). Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh và thông báo lại ý kiến chấp thuận (hoặc từ chối) điều chỉnh cam kết chi hoặc hợp đồng cho đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Huỷ cam kết chi và hợp đồng: </span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2.1. Các trường hợp huỷ cam kết chi và hợp đồng :</span></a><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Huỷ hợp đồng hoặc tạm dừng, giãn tiến độ thực hiện hợp đồng dẫn đến đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng cam kết chi để thanh toán cho các hợp đồng trong năm; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản cam kết chi hoặc hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) mà đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các khoản cam kết chi không đủ điều kiện thanh toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Dự toán dành để cam kết chi không được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ bị huỷ bỏ hoặc có sự thay đổi về loại tiền hoặc các thông tin liên quan đến nhà cung cấp (tên, mã số và điểm nhà cung cấp).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.2.2. Quy trình huỷ:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản nêu rõ lý do và số cam kết chi hoặc mã số hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) được quản lý tại TABMIS cần huỷ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (mẫu số 03 đính kèm). </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước kiểm tra đảm bảo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trường hợp huỷ cam kết chi: Đơn vị chỉ được đề nghị huỷ đối với số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Trường hợp huỷ hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư: Đề nghị huỷ của đơn vị chỉ được chấp thuận khi các hợp đồng này chưa được tạo cam kết chi hoặc tất cả các khoản đã cam kết chi của hợp đồng đều đã được huỷ trước đó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> Sau khi kiểm tra, nếu đảm bảo các điều kiện huỷ theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi hoặc hợp đồng trên TABMIS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Xử lý cuối năm:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.1. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán chi được giao trong năm:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản đã cam kết chi thuộc năm ngân sách nào chỉ được chi trong năm ngân sách đó, thời hạn thanh toán đối với các khoản đã cam kết chi phù hợp với thời hạn chi quy định đối với các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư. Hết thời hạn chi ngân sách nhà nước, số cam kết chi chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết phải bị huỷ bỏ, trừ các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với số dư dự toán được chuyển sang năm sau chi tiếp theo chế độ quy định (cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phải xét chuyển): Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển dự toán hoặc kế hoạch vốn cùng với chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với số dư dự toán được phép chuyển sang năm sau chi tiếp theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách Trung ương), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan tài chính được uỷ quyền (đối với ngân sách địa phương): Căn cứ quyết định cho phép chuyển số dư dự toán sang năm sau chi tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp.  </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3.2. Xử lý  các khoản cam kết chi từ dự toán ứng trước:</span></i></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số dư chưa thanh toán của các khoản cam kết chi đến 31/12 được tự động chuyển sang năm sau để thanh toán và hạch toán vào niên độ ngân sách năm sau.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Hạch toán kế toán cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hạch toán cam kết chi, điều chỉnh cam kết chi, thanh toán cam kết chi và  kết chuyển cam kết chi từ năm trước sang năm sau được thực hiện theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:</span></i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện cam kết chi ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2. Đối với các đơn vị dự toán và chủ đầu tư: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Tất cả các đơn vị dự toán và chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc ký kết các hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ được giao; đồng thời, phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước trước khi thực hiện thanh toán đối với những khoản chi thuộc phạm vi phải cam kết chi theo chế độ quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thủ trưởng các đơn vị dự toán và chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, kiểm soát chi và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.3. Đối với Kho bạc Nhà nước: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.3.1. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư và thực hiện ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS cho các khoản cam kết chi đủ điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.3.2. Kho bạc Nhà nước được quyền từ chối thanh toán đối với các khoản cam kết chi không đúng quy định và thông báo cho đơn vị dự toán, chủ đầu tư biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Hợp đồng kinh tế giữa đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư với nhà cung cấp không đảm bảo tính pháp lý;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Số tiền đề nghị cam kết chi vượt quá số dự toán còn được phép sử dụng hoặc vượt quá tổng giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Hiệu lực thi hành:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và được áp dụng đối với công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2009.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_6"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Các cơ quan tài chính, đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-.05in;border-collapse:collapse" width="576"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:3.75in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="360"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC;<br/> - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Lưu: VT, KBNN</span></p> </td> <td style="width:2.25in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="216"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT.BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Phạm Sỹ Danh</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_phuluc1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 01</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐƠN VỊ……<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:      </span></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……, ngày     tháng     năm  …..</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Kho bạc Nhà nước….</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_phuluc1_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Thông tin chung cam kết chi</span></b></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mã nhà cung cấp:</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tên nhà cung cấp:</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tống số tiền cam kết chi</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mã tiền tệ:</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="IT" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diễn giải cam kết chi </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số hợp đồng giấy:</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="IT" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="8" style="width:357.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="476"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="16" style="width:9.7in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="931"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Thông tin chi tiết cam kết chi</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Stt</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số tiền</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diễn giải</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã quỹ</span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã TKKT</span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã NDKT</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã cấp NS</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã ĐV có QHNS</span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã địa bàn</span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã chương</span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã ngành</span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã CTMT</span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã KBNN</span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã nguồn</span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã DP</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>..</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr height="0"> <td style="border:none" width="36"></td> <td style="border:none" width="47"></td> <td style="border:none" width="47"></td> <td style="border:none" width="44"></td> <td style="border:none" width="52"></td> <td style="border:none" width="55"></td> <td style="border:none" width="44"></td> <td style="border:none" width="32"></td> <td style="border:none" width="24"></td> <td style="border:none" width="41"></td> <td style="border:none" width="64"></td> <td style="border:none" width="54"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="55"></td> <td style="border:none" width="42"></td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người đề nghị</span></b></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b><br/> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ký tên (đóng dấu-nếu có)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ghi chú:<b> </b></span></i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>các chỉ tiêu được lập như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- </span></i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng hợp đồng nhiều năm; chỉ tiêu này ghi theo mã số đã được Kho bạc Nhà nước thông báo. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Tên nhà cung cấp: ghi theo tên nhà cung cấp trong hợp đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Mã nhà cung cấp: là mã số nhà cung cấp được quản lý trên TABMIS. Trường hợp đơn vị dự toán/ chủ đầu tư không biết mã nhà cung cấp thì ghi số 1;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Mã tiền tệ: ghi theo mã loại tiền cam kết chi ( ví dụ cam kết bằng đồng Việt Nam ghi VNĐ; bằng Đô la ghi USD,.. );</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Số hợp đồng giấy là số trên hợp đồng giữa đơn vị dự toán/ chủ đầu tư và nhà cung cấp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các phân đoạn mã của kế toán đồ ghi như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã quỹ: ghi 01;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã TKKT: ghi mã tài khoản chi thường xuyên hoặc mã chi đầu tư (đối với cam kết chi dự toán được giao chính thức) hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên đủ điều kiện thanh toán hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi đầu tư đủ điều kiện thanh toán (đối với cam kết chi từ dự toán ứng trước);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã NDKT: ghi mục, tiểu mục của khoản cam kết chi, trường hợp khoản cam kết chi chưa xác định được cụ thể mục, tiểu mục thì ghi 0000- mã nội dung  kinh tế chưa xác định nội dung chi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã cấp ngân sách: ghi số 1 nếu khoản cam kết chi thuộc NSTW, ghi số 2 nếu khoản cam kết chi thuộc NS tỉnh, ghi số 3 nếu khoản cam kết chi thuộc ngân sách huyện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: ghi theo mã số của đơn vị dự toán hoặc dự án đầu tư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã địa bàn: bỏ trống;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã chương: ghi mã chương của khoản cam kết chi (nếu có);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã ngành:  ghi loại, khoản của khoản cam kết chi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã CTMT: ghi theo mã số CTMT của cam kết chi đó (nếu có);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã KBNN: ghi theo mã số KBNN nơi đơn vị giao dịch;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã nguồn: ghi theo mã số nguồn vốn trong cam kết chi đó (nếu có);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>+ Mã dự phòng: bỏ trống.      </span></p> <b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span></b> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_phuluc2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 02</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐƠN VỊ……<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:      </span></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……, ngày     tháng     năm  …..</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kho bạc Nhà nước ……….</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_phuluc2_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA CAM KẾT CHI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ thông báo cam kết chi số ………. đã được Kho bạc Nhà nước chấp thuận thanh toán, đơn vị đề nghị Kho bạc Nhà nước điều chỉnh một số thông tin liên quan đến cam kết chi như sau:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Thông tin chung cam kết chi</span></b></p> </td> <td colspan="8" style="width:343.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="457"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="border:none;padding:0in 0in 0in 0in" width="19"><p> </p></td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số cam kết chi</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:343.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="457"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng số tiền cam kết chi</span></p> </td> <td style="border:none;padding:0in 0in 0in 0in" width="19"><p> </p></td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số hợp đồng giấy:</span></p> </td> <td colspan="8" style="width:343.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="457"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Diễn giải cam kết:</span></p> </td> <td style="border:none;padding:0in 0in 0in 0in" width="19"><p> </p></td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS </span></p> </td> <td colspan="8" style="width:343.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="457"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="border:none;padding:0in 0in 0in 0in" width="19"><p> </p></td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:341.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="455"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="8" style="width:343.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="457"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt" width="19"><p> </p></td> </tr> <tr> <td colspan="17" style="width:9.7in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="931"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Thông tin chi tiết cam kết chi</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Stt</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số tiền</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diễn giải</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã quỹ</span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã TKKT</span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã NDKT</span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã cấp NS</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã ĐV có QHNS</span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã địa bàn</span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã chương</span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã ngành</span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã CTMT</span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã KBNN</span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã nguồn</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:45.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã DP</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:45.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:45.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="45"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>..</span></p> </td> <td style="width:54.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:49.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:53.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="67"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:45.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="61"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr height="0"> <td style="border:none" width="36"></td> <td style="border:none" width="47"></td> <td style="border:none" width="47"></td> <td style="border:none" width="44"></td> <td style="border:none" width="52"></td> <td style="border:none" width="55"></td> <td style="border:none" width="44"></td> <td style="border:none" width="32"></td> <td style="border:none" width="24"></td> <td style="border:none" width="41"></td> <td style="border:none" width="64"></td> <td style="border:none" width="54"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="55"></td> <td style="border:none" width="32"></td> <td style="border:none" width="11"></td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người đề nghị</span></b></p> </td> <td style="width:361.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b><br/> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ký tên (đóng dấu-nếu có)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ghi chú: Mã số hợp đồng được quản lý tại  TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng nhiều năm và ghi theo mã số được KBNN thông báo; các chỉ tiêu khác được ghi tương tự như cách ghi nêu ở giấy đề nghị cam kết chi (mẫu số 01).</span></i></p> </div> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a name="dieu_phuluc3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 03</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐƠN VỊ……</span></b><br/> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:          </span></p> </td> <td style="width:258.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:258.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…, ngày     tháng     năm…..</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_phuluc3_name">Kho bạc Nhà nước</a> ………</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ ………….. đề nghị Kho bạc Nhà nước huỷ cam kết chi số …. (hoặc hợp đồng  số …. );</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lý do huỷ:………………….</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:258.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng cơ quan/đơn vị<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký tên, đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a name="dieu_phuluc4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 04</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:196.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="262"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KHO BẠC NHÀ NƯỚC<br/> <b>KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............<br/> -------</b></span></p> </td> <td style="width:263.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="351"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="262"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:            /TB-KB…..</span></p> </td> <td style="width:263.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="351"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>............., ngày ... tháng ... năm .........</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_phuluc4_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHẤP THUẬN CAM KẾT CHI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……………………………</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kho bạc Nhà nước ............................. từ chối ghi nhận và hạch toán cam kết chi vào TABMIS tại đề nghị cam kết chi số........ ngày…..tháng.... năm ...... của đơn vị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số tiền bằng số: ........................................................................</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Bằng chữ:……………………………………………………………………</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lý do từ chối cam kết chi: ………………………….…………………………………………….</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>………………………………………………………………………………………………………..</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>………………………………………………………………………………………………………..</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kho bạc Nhà nước ...................................... xin thông báo cho đơn vị biết để có biện pháp xử lý./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Như trên; <br/> - Cơ quan chủ quản; <b><br/> </b>- Cơ quan tài chính đồng cấp;<br/> - Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT.</span></p> </td> <td style="width:258.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>GIÁM ĐỐC</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><a name="dieu_phuluc5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 05</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:196.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="262"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KHO BẠC NHÀ NƯỚC<br/> <b>KHO BẠC NHÀ NƯỚC ..............<br/> -------</b></span></p> </td> <td style="width:263.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="351"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="262"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:            /TB-KB…..</span></p> </td> <td style="width:263.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="351"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>............., ngày ... tháng ... năm .........</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_phuluc5_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG BÁO CHẤP THUẬN GHI NHẬN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_phuluc5_name_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỢP ĐỒNG NHIỀU NĂM TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ HỢP ĐỒNG CHI ĐẦU TƯ TẠI TABMIS</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……………….</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kho bạc Nhà nước đồng ý ghi nhận hợp đồng số …… ngày …. tháng …. năm ….. của đơn vị (đơn vị dự toán/chủ đầu tư/ban quản lý dự án) tại TABMIS, cụ thể:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Số hợp đồng giấy:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Tổng giá trị hợp đồng:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Như trên; <br/> - Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT.<br/> <br/> </span></p> </td> <td style="width:258.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>GIÁM ĐỐC</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><u><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="text-decoration:none"> </span></span></u></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ghi chú: </span></i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng đối với các khoản cam kết  chi đầu tư hoặc cam kết chi thường xuyên từ những hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ nhiều năm và ghi theo mã số do KBNN đã thông báo trước đây; đối với các khoản cam kết chi thường xuyên cho những hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách KBNN sẽ không thông báo chỉ tiêu này.</span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "27/11/2008", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Sỹ Danh", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "113/2008/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: 113/2008/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC _Căn cứ Nghị định số[60/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh- luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx "Nghị định 60/2003/NĐ-CP") ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NÐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 235/2003/QÐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; _ Để triển khai hệ thống thông tin quản lý ngân sách – kho bạc và từng bước thực hiện kế toán dồn tích; hỗ trợ lập ngân sách trung hạn của cơ quan tài chính các cấp và các Bộ, ngành, địa phương; tăng cường kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, góp phần ngăn chặn tình trạng nợ đọng trong thanh toán, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước như sau: **I. QUY ĐỊNH CHUNG** **1\. Đối tượng áp dụng:** Đối tượng áp dụng bao gồm:**__** các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân sách cấp xã); cơ quan tài chính và các đơn vị Kho bạc Nhà nước. **2\. Các khái niệm:** 2.1. TABMIS: là hệ thống thông tin quản lý ngân sách - Kho bạc. 2.2. Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là: \- Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền được nêu trong hợp đồng. \- Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó. 2.3. Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. 2.4. Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã được thanh toán). 2.5. Giao diện ứng dụng là phương thức kết nối trao đổi thông tin dữ liệu giữa các ứng dụng với nhau nhằm thực hiện các quy trình nghiệp vụ. 2.6. Đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS là đơn vị có phần mềm kế toán giao diện được với TABMIS. 2.7. Đơn vị dự toán không giao diện với TABMIS là đơn vị không có phần mềm kế toán giao diện với TABMIS. 2.8. Dự toán còn được phép sử dụng: \- Đối với chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất thường xuyên (sau đây gọi chung là chi thường xuyên) là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi chưa được thanh toán và số tiền đã thanh toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng). \- Đối với chi đầu tư, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất đầu tư (sau đây gọi chung là chi đầu tư) là chênh lệch giữa kế hoạch vốn đã giao trong năm cho một dự án đầu tư với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi trong năm chưa được thanh toán và tổng số tiền đã thực hiện thanh toán trong năm của dự án đó (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng). 2.9. Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư) là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS. 2.10. Điểm nhà cung cấp là Kho bạc Nhà nước nơi trực tiếp thanh toán cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo đề nghị của các đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư **3\. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi:** 3.1. Tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thường xuyên hoặc từ 500 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể sau: \- Các khoản chi của ngân sách xã; \- Các khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng; \- Các khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ; \- Các khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp; \- Các khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế; \- Các khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp; \- Các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; \- Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động; Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ. 3.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi ngân sách nhà nước (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất. Trường hợp khoản cam kết chi ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn. 3.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này. 3.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp). **II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ:** **1\. Quản lý và kiểm soát cam kết chi:** _1.1. Thời hạn gửi và chấp thuận cam kết chi:_ \- Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị hợp đồng từ mức quy định tại điểm 3.1 khoản 3 mục I Thông tư này, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. \- Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến chấp thuận hoặc từ chối cam kết chi cho đơn vị được biết. _1.2. Hình thức gửi đề nghị tạo mới, điều chỉnh, huỷ cam kết chi:_ 1.2.1. Tạo mới, điều chỉnh cam kết chi: \- Đối với chi thường xuyên: \+ Đối với các đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS. Riêng đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi), thì đơn vị dự toán gửi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử theo nguyên tắc trao đổi thông tin nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này. \+ Đối với các đơn vị dự toán không có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm). \- Đối với chi đầu tư: Chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đầu tư và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm). 1.2.2. Huỷ cam kết chi: \- Trường hợp không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản đã cam kết chi, đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi đề nghị huỷ cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 03 đính kèm). \- Trường hợp các khoản cam kết chi bị phát hiện sai chế độ quy định thì căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. _1.3. Nguyên tắc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử:_ Việc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi được thực hiện tự động bằng chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS; đồng thời, phải có đầy đủ chỉ tiêu thông tin và được bảo mật, đúng định dạng trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn dưới Luật của Chính phủ và Bộ Tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống. _1.4. Điều kiện thực hiện cam kết chi:_ 1.4.1. Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể: \+ Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện, thì phải đảm bảo các nguyên tắc nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này. \+ Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ tuân thủ quy trình, thủ tục về mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định hiện hành; \+ Nội dung thanh toán của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với chi đầu tư). 1.4.2. Số tiền đề nghị cam kết chi không vượt quá dự toán còn được phép sử dụng. \- Trường hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phải điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán tạm cấp hoặc dự toán được điều chỉnh của đơn vị dự toán. \- Trường hợp chi ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán ứng trước của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. 1.4.3. Đề nghị cam kết chi năm ngân sách hiện hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà nước chậm nhất đến hết ngày 30/12 năm hiện hành. _1.5. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi thường xuyên:_ 1.5.1. Hồ sơ cam kết chi thường xuyên: Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài dự toán chi ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước 1 lần vào đầu năm, đơn vị dự toán gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: \- Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu hoặc khi có điều chỉnh hợp đồng); \- Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi. 1.5.2. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị, bao gồm : \- Kiểm soát, đối chiếu cam kết chi so với dự toán ngân sách nhà nước, đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá dự toán còn được phép sử dụng của đơn vị; \- Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với dự toán được giao của đơn vị; \- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của đơn vị, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định; 1.5.3. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị dự toán: \- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho đơn vị dự toán được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi. \- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước từ chối chấp thuận ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho đơn vị dự toán được biết theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III Thông tư này (theo mẫu số 04 đính kèm hoặc hoặc qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS). 1.5.4. Quản lý cam kết chi đối với các hợp đồng nhiều năm: Đối với hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ được thực hiện trong nhiều năm ngân sách và có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, đơn vị dự toán gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý. Hàng năm, thủ trưởng đơn vị dự toán có trách nhiệm xác định số kinh phí bố trí cho hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó, đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước đã được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. Căn cứ số kinh phí bố trí cho hợp đồng trong một năm ngân sách, đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi trong năm cho hợp đồng đó đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi. Quy trình quản lý, kiểm soát hợp đồng nhiều năm và cam kết chi đối với chi thường xuyên từ hợp đồng nhiều năm được thực hiện tương tự như quản lý hợp đồng và cam kết chi đầu tư được quy định tại điểm 1.6. khoản 1 mục II Thông tư này. _1.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư:_ 1.6.1. Hồ sơ cam kết chi đầu tư: Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài các hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định, chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: \- Hợp đồng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu khi đề nghị cam kết chi hoặc gửi khi có điều chỉnh hợp đồng); \- Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi. 1.6.2. Quản lý hợp đồng chi đầu tư : Căn cứ hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ do chủ đầu tư gửi đến, Kho bạc Nhà nước kiểm soát tính pháp lý của hợp đồng theo quy định tại tiết 1.4.1 điểm 1.4 khoản 1 phần II Thông tư này, nếu phù hợp thì nhập các thông tin của hợp đồng vào TABMIS và thông báo số số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho chủ đầu tư được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi. \- Hàng năm, chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của dự án đó. \+ Trường hợp hợp đồng được thực hiện trọn trong 1 năm ngân sách, thì số vốn bố trí trong năm cho hợp đồng đúng bằng giá trị của hợp đồng đó. \+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại tiền (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của các dự án ODA,…), thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại tiền. \+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại nguồn vốn, thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại nguồn vốn. 1.6.3. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư: Trên cơ sở số vốn đã bố trí cho từng hợp đồng chi đầu tư trong năm, chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi đầu tư đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Căn cứ đề nghị của chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện: \- Kiểm soát, đối chiếu đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá kế hoạch vốn năm đã giao cho dự án và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. \- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của chủ đầu tư, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định; 1.6.4. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư: \- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết. \- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước được phép từ chối ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết theo quy định tại điểm 4.3 khoản 4 mục I Thông tư này (mẫu số 04 đính kèm). **2\. Điều chỉnh, huỷ cam kết chi và hợp đồng:** _2.1. Điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng:_ 2.1.1. Các trường hợp điều chỉnh: \- Dự toán của đơn vị dự toán hoặc kế hoạch vốn của chủ đầu tư bị điều chỉnh giảm dẫn đến phải điều chỉnh cam kết chi. \- Điều chỉnh số tiền của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị dự toán, chủ đầu tư với nhà cung cấp hoặc điều chỉnh số kinh phí bố trí cho hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) trong năm ngân sách. Việc điều chỉnh số tiền đã cam kết chi chỉ được thực hiện đối với số tiền còn lại của khoản cam kết chi đó, chi tiết cho từng nội dung cam kết chi; Việc điều chỉnh số tiền của hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) phải đảm bảo số tiền sau khi điều chỉnh không nhỏ hơn số tiền đã thực hiện cam kết chi của hợp đồng đó. \- Thay đổi giá trị các phân đoạn mã của tài khoản hạch toán cam kết chi và diễn giải chi tiết của từng nội dung cam kết chi. \- Thay đổi ngày hạch toán của khoản cam kết chi. 2.1.2. Quy trình điều chỉnh: Đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi yêu cầu điều chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (theo mẫu số 02 đính kèm). Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh và thông báo lại ý kiến chấp thuận (hoặc từ chối) điều chỉnh cam kết chi hoặc hợp đồng cho đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. _2.2. Huỷ cam kết chi và hợp đồng:_ 2.2.1. Các trường hợp huỷ cam kết chi và hợp đồng : \- Huỷ hợp đồng hoặc tạm dừng, giãn tiến độ thực hiện hợp đồng dẫn đến đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng cam kết chi để thanh toán cho các hợp đồng trong năm; \- Các khoản cam kết chi hoặc hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) mà đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp; \- Các khoản cam kết chi không đủ điều kiện thanh toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; \- Dự toán dành để cam kết chi không được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau. \- Hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ bị huỷ bỏ hoặc có sự thay đổi về loại tiền hoặc các thông tin liên quan đến nhà cung cấp (tên, mã số và điểm nhà cung cấp). 2.2.2. Quy trình huỷ: \- Đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản nêu rõ lý do và số cam kết chi hoặc mã số hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) được quản lý tại TABMIS cần huỷ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (mẫu số 03 đính kèm). \- Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước kiểm tra đảm bảo: \+ Trường hợp huỷ cam kết chi: Đơn vị chỉ được đề nghị huỷ đối với số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. \+ Trường hợp huỷ hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư: Đề nghị huỷ của đơn vị chỉ được chấp thuận khi các hợp đồng này chưa được tạo cam kết chi hoặc tất cả các khoản đã cam kết chi của hợp đồng đều đã được huỷ trước đó. Sau khi kiểm tra, nếu đảm bảo các điều kiện huỷ theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi hoặc hợp đồng trên TABMIS. **3\. Xử lý cuối năm:** _3.1. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán chi được giao trong năm:_ Các khoản đã cam kết chi thuộc năm ngân sách nào chỉ được chi trong năm ngân sách đó, thời hạn thanh toán đối với các khoản đã cam kết chi phù hợp với thời hạn chi quy định đối với các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư. Hết thời hạn chi ngân sách nhà nước, số cam kết chi chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết phải bị huỷ bỏ, trừ các trường hợp sau: \- Đối với số dư dự toán được chuyển sang năm sau chi tiếp theo chế độ quy định (cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phải xét chuyển): Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển dự toán hoặc kế hoạch vốn cùng với chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp. \- Đối với số dư dự toán được phép chuyển sang năm sau chi tiếp theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách Trung ương), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan tài chính được uỷ quyền (đối với ngân sách địa phương): Căn cứ quyết định cho phép chuyển số dư dự toán sang năm sau chi tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp. _3.2. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán ứng trước:_ Số dư chưa thanh toán của các khoản cam kết chi đến 31/12 được tự động chuyển sang năm sau để thanh toán và hạch toán vào niên độ ngân sách năm sau. **4\. Hạch toán kế toán cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước:** Hạch toán cam kết chi, điều chỉnh cam kết chi, thanh toán cam kết chi và kết chuyển cam kết chi từ năm trước sang năm sau được thực hiện theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. **III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:** **1\. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị:** _1.1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:_ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện cam kết chi ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này. _1.2. Đối với các đơn vị dự toán và chủ đầu tư:_ \- Tất cả các đơn vị dự toán và chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc ký kết các hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ được giao; đồng thời, phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước trước khi thực hiện thanh toán đối với những khoản chi thuộc phạm vi phải cam kết chi theo chế độ quy định. \- Thủ trưởng các đơn vị dự toán và chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, kiểm soát chi và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. _1.3. Đối với Kho bạc Nhà nước:_ 1.3.1. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư và thực hiện ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS cho các khoản cam kết chi đủ điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này. 1.3.2. Kho bạc Nhà nước được quyền từ chối thanh toán đối với các khoản cam kết chi không đúng quy định và thông báo cho đơn vị dự toán, chủ đầu tư biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp: \- Hợp đồng kinh tế giữa đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư với nhà cung cấp không đảm bảo tính pháp lý; \- Số tiền đề nghị cam kết chi vượt quá số dự toán còn được phép sử dụng hoặc vượt quá tổng giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. **2\. Hiệu lực thi hành:** 2.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và được áp dụng đối với công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2009. 2.2. Các cơ quan tài chính, đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./. __ **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Lưu: VT, KBNN | **KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh** ---|--- **Mẫu số 01** **ĐƠN VỊ…… **Số: | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- **** | _……, ngày tháng năm ….._ **** **Kính gửi:** Kho bạc Nhà nước…. **GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN** **I. Thông tin chung cam kết chi** | ---|--- Mã nhà cung cấp: | Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS Tên nhà cung cấp: | Tống số tiền cam kết chi Mã tiền tệ: | Diễn giải cam kết chi Số hợp đồng giấy: | | **II. Thông tin chi tiết cam kết chi** Stt | Số tiền | Diễn giải | Mã quỹ | Mã TKKT | Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ĐV có QHNS | Mã địa bàn | Mã chương | Mã ngành | Mã CTMT | Mã KBNN | Mã nguồn | Mã DP 1 | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Người đề nghị** | **Thủ trưởng đơn vị** Ký tên (đóng dấu-nếu có) ---|--- _Ghi chú:****_ các chỉ tiêu được lập như sau: _-_ Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng hợp đồng nhiều năm; chỉ tiêu này ghi theo mã số đã được Kho bạc Nhà nước thông báo. \- Tên nhà cung cấp: ghi theo tên nhà cung cấp trong hợp đồng \- Mã nhà cung cấp: là mã số nhà cung cấp được quản lý trên TABMIS. Trường hợp đơn vị dự toán/ chủ đầu tư không biết mã nhà cung cấp thì ghi số 1; \- Mã tiền tệ: ghi theo mã loại tiền cam kết chi ( ví dụ cam kết bằng đồng Việt Nam ghi VNĐ; bằng Đô la ghi USD,.. ); \- Số hợp đồng giấy là số trên hợp đồng giữa đơn vị dự toán/ chủ đầu tư và nhà cung cấp; \- Các phân đoạn mã của kế toán đồ ghi như sau: \+ Mã quỹ: ghi 01; \+ Mã TKKT: ghi mã tài khoản chi thường xuyên hoặc mã chi đầu tư (đối với cam kết chi dự toán được giao chính thức) hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên đủ điều kiện thanh toán hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi đầu tư đủ điều kiện thanh toán (đối với cam kết chi từ dự toán ứng trước); \+ Mã NDKT: ghi mục, tiểu mục của khoản cam kết chi, trường hợp khoản cam kết chi chưa xác định được cụ thể mục, tiểu mục thì ghi 0000- mã nội dung kinh tế chưa xác định nội dung chi; \+ Mã cấp ngân sách: ghi số 1 nếu khoản cam kết chi thuộc NSTW, ghi số 2 nếu khoản cam kết chi thuộc NS tỉnh, ghi số 3 nếu khoản cam kết chi thuộc ngân sách huyện; \+ Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: ghi theo mã số của đơn vị dự toán hoặc dự án đầu tư. \+ Mã địa bàn: bỏ trống; \+ Mã chương: ghi mã chương của khoản cam kết chi (nếu có); \+ Mã ngành: ghi loại, khoản của khoản cam kết chi; \+ Mã CTMT: ghi theo mã số CTMT của cam kết chi đó (nếu có); \+ Mã KBNN: ghi theo mã số KBNN nơi đơn vị giao dịch; \+ Mã nguồn: ghi theo mã số nguồn vốn trong cam kết chi đó (nếu có); \+ Mã dự phòng: bỏ trống. ** ** **Mẫu số 02** **ĐƠN VỊ…… **Số: | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- **** | _……, ngày tháng năm ….._ **** **Kính gửi:** Kho bạc Nhà nước ………. **GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA CAM KẾT CHI** Căn cứ thông báo cam kết chi số ………. đã được Kho bạc Nhà nước chấp thuận thanh toán, đơn vị đề nghị Kho bạc Nhà nước điều chỉnh một số thông tin liên quan đến cam kết chi như sau: **I. Thông tin chung cam kết chi** | | ---|---|--- Số cam kết chi | Tổng số tiền cam kết chi | Số hợp đồng giấy: | Diễn giải cam kết: | Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS | | | | **II. Thông tin chi tiết cam kết chi** Stt | Số tiền | Diễn giải | Mã quỹ | Mã TKKT | Mã NDKT | Mã cấp NS | Mã ĐV có QHNS | Mã địa bàn | Mã chương | Mã ngành | Mã CTMT | Mã KBNN | Mã nguồn | Mã DP 1 | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Người đề nghị** | **Thủ trưởng đơn vị** Ký tên (đóng dấu-nếu có) ---|--- _Ghi chú: Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng nhiều năm và ghi theo mã số được KBNN thông báo; các chỉ tiêu khác được ghi tương tự như cách ghi nêu ở giấy đề nghị cam kết chi (mẫu số 01)._ **Mẫu số 03** **ĐƠN VỊ……** Số: | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- **** | _…, ngày tháng năm….._ **** **Kính gửi:** Kho bạc Nhà nước ……… Căn cứ ………….. đề nghị Kho bạc Nhà nước huỷ cam kết chi số …. (hoặc hợp đồng số …. ); Lý do huỷ:…………………. **** | **Thủ trưởng cơ quan/đơn vị **(Ký tên, đóng dấu) ---|--- **** **Mẫu số 04** KHO BẠC NHÀ NƯỚC **KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............. \-------** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: /TB-KB….. | _............., ngày ... tháng ... năm ........._ __ **THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHẤP THUẬN CAM KẾT CHI** **Kính gửi:** …………………………… Kho bạc Nhà nước ............................. từ chối ghi nhận và hạch toán cam kết chi vào TABMIS tại đề nghị cam kết chi số........ ngày…..tháng.... năm ...... của đơn vị. Số tiền bằng số: ........................................................................ Bằng chữ:…………………………………………………………………… Lý do từ chối cam kết chi: ………………………….……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. Kho bạc Nhà nước ...................................... xin thông báo cho đơn vị biết để có biện pháp xử lý./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Như trên; \- Cơ quan chủ quản; ** ** \- Cơ quan tài chính đồng cấp; \- Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT. | **GIÁM ĐỐC** ---|--- **Mẫu số 05** KHO BẠC NHÀ NƯỚC **KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............. \-------** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: /TB-KB….. | _............., ngày ... tháng ... năm ........._ __ **THÔNG BÁO CHẤP THUẬN GHI NHẬN** HỢP ĐỒNG NHIỀU NĂM TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ HỢP ĐỒNG CHI ĐẦU TƯ TẠI TABMIS **Kính gửi:** ………………. Kho bạc Nhà nước đồng ý ghi nhận hợp đồng số …… ngày …. tháng …. năm ….. của đơn vị (đơn vị dự toán/chủ đầu tư/ban quản lý dự án) tại TABMIS, cụ thể: 1\. Số hợp đồng giấy: 2\. Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS 3\. Tổng giá trị hợp đồng: **** **__** **_Nơi nhận: _**\- Như trên; \- Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT. | **GIÁM ĐỐC** ---|--- ____ _Ghi chú:_ Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng đối với các khoản cam kết chi đầu tư hoặc cam kết chi thường xuyên từ những hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ nhiều năm và ghi theo mã số do KBNN đã thông báo trước đây; đối với các khoản cam kết chi thường xuyên cho những hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách KBNN sẽ không thông báo chỉ tiêu này.
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 113/2008/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NÐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 235/2003/QÐ-TTg ngày 13/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính; Để triển khai hệ thống thông tin quản lý ngân sách – kho bạc và từng bước thực hiện kế toán dồn tích; hỗ trợ lập ngân sách trung hạn của cơ quan tài chính các cấp và các Bộ, ngành, địa phương; tăng cường kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước của các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, góp phần ngăn chặn tình trạng nợ đọng trong thanh toán, Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng áp dụng: Đối tượng áp dụng bao gồm: các đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là đơn vị dự toán); các chủ đầu tư, ban quản lý dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (trừ ngân sách cấp xã); cơ quan tài chính và các đơn vị Kho bạc Nhà nước. 2. Các khái niệm: 2.1. TABMIS: là hệ thống thông tin quản lý ngân sách - Kho bạc. 2.2. Cam kết chi thường xuyên là việc các đơn vị dự toán cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị dự toán với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi là: - Đối với hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách: Là số tiền được nêu trong hợp đồng. - Đối với hợp đồng được thực hiện trong nhiều năm ngân sách: Là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của hợp đồng đó. 2.3. Cam kết chi đầu tư là việc các chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. 2.4. Giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi là chênh lệch giữa giá trị của hợp đồng với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi cho hợp đồng đó (bao gồm cả số cam kết chi đã được thanh toán). 2.5. Giao diện ứng dụng là phương thức kết nối trao đổi thông tin dữ liệu giữa các ứng dụng với nhau nhằm thực hiện các quy trình nghiệp vụ. 2.6. Đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS là đơn vị có phần mềm kế toán giao diện được với TABMIS. 2.7. Đơn vị dự toán không giao diện với TABMIS là đơn vị không có phần mềm kế toán giao diện với TABMIS. 2.8. Dự toán còn được phép sử dụng: - Đối với chi thường xuyên, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất thường xuyên (sau đây gọi chung là chi thường xuyên) là chênh lệch giữa dự toán ngân sách đã giao trong năm cho đơn vị với tổng số tiền của các khoản đã cam kết chi chưa được thanh toán và số tiền đã thanh toán trong năm (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng). - Đối với chi đầu tư, chi chương trình mục tiêu và chi sự nghiệp kinh tế có tính chất đầu tư (sau đây gọi chung là chi đầu tư) là chênh lệch giữa kế hoạch vốn đã giao trong năm cho một dự án đầu tư với tổng giá trị của các khoản đã cam kết chi trong năm chưa được thanh toán và tổng số tiền đã thực hiện thanh toán trong năm của dự án đó (bao gồm cả số đã thanh toán và số đang tạm ứng). 2.9. Số cam kết chi (thường xuyên, đầu tư) là mã số do chương trình TABMIS tạo ra đối với từng khoản cam kết chi để theo dõi, quản lý khoản cam kết chi đó trên TABMIS. 2.10. Điểm nhà cung cấp là Kho bạc Nhà nước nơi trực tiếp thanh toán cho nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo đề nghị của các đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư 3. Nguyên tắc quản lý, kiểm soát cam kết chi: 3.1. Tất cả các khoản chi của ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 100 triệu đồng trở lên đối với các khoản chi thường xuyên hoặc từ 500 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà nước trừ các trường hợp cụ thể sau: - Các khoản chi của ngân sách xã; - Các khoản chi cho lĩnh vực an ninh, quốc phòng; - Các khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Nhà nước, của Chính phủ; - Các khoản chi từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực tiếp; - Các khoản chi góp cổ phần, đóng góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế; - Các khoản chi theo hình thức lệnh chi tiền của cơ quan tài chính các cấp; - Các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước; - Các khoản chi ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao động; Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước được xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ. 3.2. Các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước phải được hạch toán bằng đồng Việt Nam; các khoản cam kết chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ được theo dõi theo nguyên tệ; đồng thời, được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ hàng tháng do Bộ Tài chính quy định để hạch toán cam kết chi. Các phân đoạn mã kế toán đồ của tài khoản chi ngân sách nhà nước (nếu có) phải được hạch toán ở mức chi tiết nhất. Trường hợp khoản cam kết chi ngân sách nhà nước có nhiều nguồn vốn (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của dự án ODA,…), thì được hạch toán chi tiết theo số tiền được cam kết chi của từng nguồn vốn. 3.3. Cam kết chi chỉ được thanh toán khi số tiền đề nghị thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng số tiền chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. Trường hợp số tiền đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi, thì trước khi làm thủ tục thanh toán cam kết chi, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch điều chỉnh số tiền của khoản cam kết chi đó phù hợp với số tiền đề nghị thanh toán và đảm bảo đúng quy định nêu tại khoản 2 mục II Thông tư này. 3.4. Trong quá trình quản lý, kiểm soát, nếu phát hiện các khoản cam kết chi sai chế độ quy định hoặc các khoản dự toán để cam kết chi không được chuyển nguồn sang năm sau hoặc đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp, thì khoản cam kết chi sẽ được huỷ bỏ. Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ các khoản cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư theo chế độ quy định (đối với các khoản cam kết chi không được phép chuyển năm sau sử dụng tiếp) hoặc theo quyết định của cơ quan tài chính, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với các khoản cam kết chi sai quy định) hoặc đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư (đối với các khoản cam kết chi mà đơn vị không có nhu cầu sử dụng tiếp). II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ: 1. Quản lý và kiểm soát cam kết chi: 1.1. Thời hạn gửi và chấp thuận cam kết chi: - Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị hợp đồng từ mức quy định tại điểm 3.1 khoản 3 mục I Thông tư này, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. - Trong phạm vi 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến chấp thuận hoặc từ chối cam kết chi cho đơn vị được biết. 1.2. Hình thức gửi đề nghị tạo mới, điều chỉnh, huỷ cam kết chi: 1.2.1. Tạo mới, điều chỉnh cam kết chi: - Đối với chi thường xuyên: + Đối với các đơn vị dự toán có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS. Riêng đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi), thì đơn vị dự toán gửi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử theo nguyên tắc trao đổi thông tin nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này. + Đối với các đơn vị dự toán không có giao diện với TABMIS, thì gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm). - Đối với chi đầu tư: Chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đầu tư và hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ (để làm căn cứ kiểm soát cam kết chi) đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 01 hoặc 02 đính kèm). 1.2.2. Huỷ cam kết chi: - Trường hợp không có nhu cầu chi tiếp đối với các khoản đã cam kết chi, đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi đề nghị huỷ cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước bằng văn bản giấy (theo mẫu số 03 đính kèm). - Trường hợp các khoản cam kết chi bị phát hiện sai chế độ quy định thì căn cứ quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. 1.3. Nguyên tắc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử: Việc trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi được thực hiện tự động bằng chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS; đồng thời, phải có đầy đủ chỉ tiêu thông tin và được bảo mật, đúng định dạng trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn dưới Luật của Chính phủ và Bộ Tài chính. Tất cả các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi thông tin, dữ liệu điện tử về cam kết chi có trách nhiệm đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác và toàn vẹn của dữ liệu điện tử trong phạm vi nhiệm vụ của mình; đồng thời, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để đảm bảo tính bảo mật, an toàn của hệ thống. 1.4. Điều kiện thực hiện cam kết chi: 1.4.1. Đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải đầy đủ các chỉ tiêu thông tin theo mẫu quy định và đảm bảo tính pháp lý, cụ thể: + Dấu, chữ ký của đơn vị dự toán, chủ đầu tư trên hồ sơ phải phù hợp với mẫu dấu, chữ ký đã đăng ký với Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi hoặc điều chỉnh cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thông qua chương trình giao diện, thì phải đảm bảo các nguyên tắc nêu tại điểm 1.3 khoản 1 mục II Thông tư này. + Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ tuân thủ quy trình, thủ tục về mua sắm đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định hiện hành; + Nội dung thanh toán của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ phải đảm bảo có trong dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đối với chi đầu tư). 1.4.2. Số tiền đề nghị cam kết chi không vượt quá dự toán còn được phép sử dụng. - Trường hợp dự toán và phương án phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phải điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán tạm cấp hoặc dự toán được điều chỉnh của đơn vị dự toán. - Trường hợp chi ứng trước dự toán ngân sách nhà nước năm sau, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát cam kết chi trên cơ sở dự toán ứng trước của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. 1.4.3. Đề nghị cam kết chi năm ngân sách hiện hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà nước chậm nhất đến hết ngày 30/12 năm hiện hành. 1.5. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi thường xuyên: 1.5.1. Hồ sơ cam kết chi thường xuyên: Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài dự toán chi ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước 1 lần vào đầu năm, đơn vị dự toán gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: - Hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu hoặc khi có điều chỉnh hợp đồng); - Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi. 1.5.2. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị, bao gồm : - Kiểm soát, đối chiếu cam kết chi so với dự toán ngân sách nhà nước, đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá dự toán còn được phép sử dụng của đơn vị; - Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với dự toán được giao của đơn vị; - Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của đơn vị, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định; 1.5.3. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị dự toán: - Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho đơn vị dự toán được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi. - Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước từ chối chấp thuận ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho đơn vị dự toán được biết theo quy định tại điểm 1.3 khoản 1 mục III Thông tư này (theo mẫu số 04 đính kèm hoặc hoặc qua chương trình giao diện giữa phần mềm kế toán của đơn vị với TABMIS). 1.5.4. Quản lý cam kết chi đối với các hợp đồng nhiều năm: Đối với hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ được thực hiện trong nhiều năm ngân sách và có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, đơn vị dự toán gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý. Hàng năm, thủ trưởng đơn vị dự toán có trách nhiệm xác định số kinh phí bố trí cho hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó, đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước đã được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. Căn cứ số kinh phí bố trí cho hợp đồng trong một năm ngân sách, đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi trong năm cho hợp đồng đó đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi. Quy trình quản lý, kiểm soát hợp đồng nhiều năm và cam kết chi đối với chi thường xuyên từ hợp đồng nhiều năm được thực hiện tương tự như quản lý hợp đồng và cam kết chi đầu tư được quy định tại điểm 1.6. khoản 1 mục II Thông tư này. 1.6. Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư: 1.6.1. Hồ sơ cam kết chi đầu tư: Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài các hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định, chủ đầu tư gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau: - Hợp đồng có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên (gửi lần đầu khi đề nghị cam kết chi hoặc gửi khi có điều chỉnh hợp đồng); - Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi. 1.6.2. Quản lý hợp đồng chi đầu tư : Căn cứ hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ do chủ đầu tư gửi đến, Kho bạc Nhà nước kiểm soát tính pháp lý của hợp đồng theo quy định tại tiết 1.4.1 điểm 1.4 khoản 1 phần II Thông tư này, nếu phù hợp thì nhập các thông tin của hợp đồng vào TABMIS và thông báo số số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho chủ đầu tư được biết để quản lý và thanh toán cam kết chi. - Hàng năm, chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng; đồng thời, được quyền chủ động điều chỉnh tăng, giảm số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của dự án đó. + Trường hợp hợp đồng được thực hiện trọn trong 1 năm ngân sách, thì số vốn bố trí trong năm cho hợp đồng đúng bằng giá trị của hợp đồng đó. + Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại tiền (các khoản cam kết chi đối với hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ của các dự án ODA,…), thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại tiền. + Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ có nhiều loại nguồn vốn, thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại nguồn vốn. 1.6.3. Kho bạc Nhà nước kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư: Trên cơ sở số vốn đã bố trí cho từng hợp đồng chi đầu tư trong năm, chủ đầu tư gửi đề nghị cam kết chi đầu tư đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Căn cứ đề nghị của chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện: - Kiểm soát, đối chiếu đảm bảo khoản đề nghị cam kết chi không được vượt quá kế hoạch vốn năm đã giao cho dự án và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. - Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của chủ đầu tư, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin và được gửi trước thời hạn theo quy định; 1.6.4. Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của chủ đầu tư: - Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, thì Kho bạc Nhà nước ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết. - Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này, Kho bạc Nhà nước được phép từ chối ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS và thông báo cho chủ đầu tư được biết theo quy định tại điểm 4.3 khoản 4 mục I Thông tư này (mẫu số 04 đính kèm). 2. Điều chỉnh, huỷ cam kết chi và hợp đồng: 2.1. Điều chỉnh cam kết chi và hợp đồng: 2.1.1. Các trường hợp điều chỉnh: - Dự toán của đơn vị dự toán hoặc kế hoạch vốn của chủ đầu tư bị điều chỉnh giảm dẫn đến phải điều chỉnh cam kết chi. - Điều chỉnh số tiền của hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ giữa đơn vị dự toán, chủ đầu tư với nhà cung cấp hoặc điều chỉnh số kinh phí bố trí cho hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) trong năm ngân sách. Việc điều chỉnh số tiền đã cam kết chi chỉ được thực hiện đối với số tiền còn lại của khoản cam kết chi đó, chi tiết cho từng nội dung cam kết chi; Việc điều chỉnh số tiền của hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) phải đảm bảo số tiền sau khi điều chỉnh không nhỏ hơn số tiền đã thực hiện cam kết chi của hợp đồng đó. - Thay đổi giá trị các phân đoạn mã của tài khoản hạch toán cam kết chi và diễn giải chi tiết của từng nội dung cam kết chi. - Thay đổi ngày hạch toán của khoản cam kết chi. 2.1.2. Quy trình điều chỉnh: Đơn vị dự toán, chủ đầu tư gửi yêu cầu điều chỉnh cam kết chi hoặc điều chỉnh hợp đồng (hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (theo mẫu số 02 đính kèm). Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh và thông báo lại ý kiến chấp thuận (hoặc từ chối) điều chỉnh cam kết chi hoặc hợp đồng cho đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư. 2.2. Huỷ cam kết chi và hợp đồng: 2.2.1. Các trường hợp huỷ cam kết chi và hợp đồng : - Huỷ hợp đồng hoặc tạm dừng, giãn tiến độ thực hiện hợp đồng dẫn đến đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng cam kết chi để thanh toán cho các hợp đồng trong năm; - Các khoản cam kết chi hoặc hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) mà đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp; - Các khoản cam kết chi không đủ điều kiện thanh toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; - Dự toán dành để cam kết chi không được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang năm sau. - Hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ bị huỷ bỏ hoặc có sự thay đổi về loại tiền hoặc các thông tin liên quan đến nhà cung cấp (tên, mã số và điểm nhà cung cấp). 2.2.2. Quy trình huỷ: - Đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản nêu rõ lý do và số cam kết chi hoặc mã số hợp đồng (hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) được quản lý tại TABMIS cần huỷ đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch (mẫu số 03 đính kèm). - Căn cứ đề nghị của đơn vị dự toán, chủ đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước kiểm tra đảm bảo: + Trường hợp huỷ cam kết chi: Đơn vị chỉ được đề nghị huỷ đối với số tiền còn lại chưa được thanh toán của khoản cam kết chi đó. + Trường hợp huỷ hợp đồng nhiều năm đối với chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư: Đề nghị huỷ của đơn vị chỉ được chấp thuận khi các hợp đồng này chưa được tạo cam kết chi hoặc tất cả các khoản đã cam kết chi của hợp đồng đều đã được huỷ trước đó. Sau khi kiểm tra, nếu đảm bảo các điều kiện huỷ theo quy định, thì Kho bạc Nhà nước thực hiện huỷ cam kết chi hoặc hợp đồng trên TABMIS. 3. Xử lý cuối năm: 3.1. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán chi được giao trong năm: Các khoản đã cam kết chi thuộc năm ngân sách nào chỉ được chi trong năm ngân sách đó, thời hạn thanh toán đối với các khoản đã cam kết chi phù hợp với thời hạn chi quy định đối với các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư. Hết thời hạn chi ngân sách nhà nước, số cam kết chi chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết phải bị huỷ bỏ, trừ các trường hợp sau: - Đối với số dư dự toán được chuyển sang năm sau chi tiếp theo chế độ quy định (cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phải xét chuyển): Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển dự toán hoặc kế hoạch vốn cùng với chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp. - Đối với số dư dự toán được phép chuyển sang năm sau chi tiếp theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính (đối với ngân sách Trung ương), Chủ tịch Uỷ ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan tài chính được uỷ quyền (đối với ngân sách địa phương): Căn cứ quyết định cho phép chuyển số dư dự toán sang năm sau chi tiếp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho bạc Nhà nước thực hiện chuyển cam kết chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và thanh toán tiếp. 3.2. Xử lý các khoản cam kết chi từ dự toán ứng trước: Số dư chưa thanh toán của các khoản cam kết chi đến 31/12 được tự động chuyển sang năm sau để thanh toán và hạch toán vào niên độ ngân sách năm sau. 4. Hạch toán kế toán cam kết chi tại Kho bạc Nhà nước: Hạch toán cam kết chi, điều chỉnh cam kết chi, thanh toán cam kết chi và kết chuyển cam kết chi từ năm trước sang năm sau được thực hiện theo chế độ kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị: 1.1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và cấp dưới thực hiện cam kết chi ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này. 1.2. Đối với các đơn vị dự toán và chủ đầu tư: - Tất cả các đơn vị dự toán và chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm về việc ký kết các hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ, đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ được giao; đồng thời, phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước trước khi thực hiện thanh toán đối với những khoản chi thuộc phạm vi phải cam kết chi theo chế độ quy định. - Thủ trưởng các đơn vị dự toán và chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, kiểm soát chi và những nội dung hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp vi phạm, tuỳ theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. 1.3. Đối với Kho bạc Nhà nước: 1.3.1. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị dự toán, chủ đầu tư và thực hiện ghi nhận bút toán cam kết chi vào TABMIS cho các khoản cam kết chi đủ điều kiện quy định tại điểm 1.4 khoản 1 mục II Thông tư này. 1.3.2. Kho bạc Nhà nước được quyền từ chối thanh toán đối với các khoản cam kết chi không đúng quy định và thông báo cho đơn vị dự toán, chủ đầu tư biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong các trường hợp: - Hợp đồng kinh tế giữa đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư với nhà cung cấp không đảm bảo tính pháp lý; - Số tiền đề nghị cam kết chi vượt quá số dự toán còn được phép sử dụng hoặc vượt quá tổng giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi. 2. Hiệu lực thi hành: 2.1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và được áp dụng đối với công tác quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước từ năm ngân sách 2009. 2.2. Các cơ quan tài chính, đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Tài chính, KBNN, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, các đơn vị trực thuộc BTC; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Lưu: VT, KBNN </td> <td> KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Sỹ Danh </td> </tr> </table> Mẫu số 01 <table> <tr> <td> ĐƠN VỊ…… Số: </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……, ngày tháng năm ….. </td> </tr> </table> Kính gửi: Kho bạc Nhà nước…. GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN <table> <tr> <td> I. Thông tin chung cam kết chi </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Mã nhà cung cấp: </td> <td> Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS </td> </tr> <tr> <td> Tên nhà cung cấp: </td> <td> Tống số tiền cam kết chi </td> </tr> <tr> <td> Mã tiền tệ: </td> <td> Diễn giải cam kết chi </td> </tr> <tr> <td> Số hợp đồng giấy: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Thông tin chi tiết cam kết chi </td> </tr> <tr> <td> Stt </td> <td> Số tiền </td> <td> Diễn giải </td> <td> Mã quỹ </td> <td> Mã TKKT </td> <td> Mã NDKT </td> <td> Mã cấp NS </td> <td> Mã ĐV có QHNS </td> <td> Mã địa bàn </td> <td> Mã chương </td> <td> Mã ngành </td> <td> Mã CTMT </td> <td> Mã KBNN </td> <td> Mã nguồn </td> <td> Mã DP </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> .. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người đề nghị </td> <td> Thủ trưởng đơn vị Ký tên (đóng dấu-nếu có) </td> </tr> </table> Ghi chú: các chỉ tiêu được lập như sau: - Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng hợp đồng nhiều năm; chỉ tiêu này ghi theo mã số đã được Kho bạc Nhà nước thông báo. - Tên nhà cung cấp: ghi theo tên nhà cung cấp trong hợp đồng - Mã nhà cung cấp: là mã số nhà cung cấp được quản lý trên TABMIS. Trường hợp đơn vị dự toán/ chủ đầu tư không biết mã nhà cung cấp thì ghi số 1; - Mã tiền tệ: ghi theo mã loại tiền cam kết chi ( ví dụ cam kết bằng đồng Việt Nam ghi VNĐ; bằng Đô la ghi USD,.. ); - Số hợp đồng giấy là số trên hợp đồng giữa đơn vị dự toán/ chủ đầu tư và nhà cung cấp; - Các phân đoạn mã của kế toán đồ ghi như sau: + Mã quỹ: ghi 01; + Mã TKKT: ghi mã tài khoản chi thường xuyên hoặc mã chi đầu tư (đối với cam kết chi dự toán được giao chính thức) hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên đủ điều kiện thanh toán hoặc mã tài khoản ứng trước kinh phí chi đầu tư đủ điều kiện thanh toán (đối với cam kết chi từ dự toán ứng trước); + Mã NDKT: ghi mục, tiểu mục của khoản cam kết chi, trường hợp khoản cam kết chi chưa xác định được cụ thể mục, tiểu mục thì ghi 0000- mã nội dung kinh tế chưa xác định nội dung chi; + Mã cấp ngân sách: ghi số 1 nếu khoản cam kết chi thuộc NSTW, ghi số 2 nếu khoản cam kết chi thuộc NS tỉnh, ghi số 3 nếu khoản cam kết chi thuộc ngân sách huyện; + Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách: ghi theo mã số của đơn vị dự toán hoặc dự án đầu tư. + Mã địa bàn: bỏ trống; + Mã chương: ghi mã chương của khoản cam kết chi (nếu có); + Mã ngành: ghi loại, khoản của khoản cam kết chi; + Mã CTMT: ghi theo mã số CTMT của cam kết chi đó (nếu có); + Mã KBNN: ghi theo mã số KBNN nơi đơn vị giao dịch; + Mã nguồn: ghi theo mã số nguồn vốn trong cam kết chi đó (nếu có); + Mã dự phòng: bỏ trống. Mẫu số 02 <table> <tr> <td> ĐƠN VỊ…… Số: </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……, ngày tháng năm ….. </td> </tr> </table> Kính gửi: Kho bạc Nhà nước ………. GIẤY ĐỀ NGHỊ CHỈNH SỬA CAM KẾT CHI Căn cứ thông báo cam kết chi số ………. đã được Kho bạc Nhà nước chấp thuận thanh toán, đơn vị đề nghị Kho bạc Nhà nước điều chỉnh một số thông tin liên quan đến cam kết chi như sau: <table> <tr> <td> I. Thông tin chung cam kết chi </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Số cam kết chi </td> <td> Tổng số tiền cam kết chi </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Số hợp đồng giấy: </td> <td> Diễn giải cam kết: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Thông tin chi tiết cam kết chi </td> </tr> <tr> <td> Stt </td> <td> Số tiền </td> <td> Diễn giải </td> <td> Mã quỹ </td> <td> Mã TKKT </td> <td> Mã NDKT </td> <td> Mã cấp NS </td> <td> Mã ĐV có QHNS </td> <td> Mã địa bàn </td> <td> Mã chương </td> <td> Mã ngành </td> <td> Mã CTMT </td> <td> Mã KBNN </td> <td> Mã nguồn </td> <td> Mã DP </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> .. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người đề nghị </td> <td> Thủ trưởng đơn vị Ký tên (đóng dấu-nếu có) </td> </tr> </table> Ghi chú: Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng cho các cam kết chi đầu tư và các cam kết chi thường xuyên được tạo từ hợp đồng nhiều năm và ghi theo mã số được KBNN thông báo; các chỉ tiêu khác được ghi tương tự như cách ghi nêu ở giấy đề nghị cam kết chi (mẫu số 01). Mẫu số 03 <table> <tr> <td> ĐƠN VỊ…… Số: </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> …, ngày tháng năm….. </td> </tr> </table> Kính gửi: Kho bạc Nhà nước ……… Căn cứ ………….. đề nghị Kho bạc Nhà nước huỷ cam kết chi số …. (hoặc hợp đồng số …. ); Lý do huỷ:…………………. <table> <tr> <td> </td> <td> Thủ trưởng cơ quan/đơn vị (Ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 04 <table> <tr> <td> KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............. \------- </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /TB-KB….. </td> <td> ............., ngày ... tháng ... năm ......... </td> </tr> </table> THÔNG BÁO TỪ CHỐI CHẤP THUẬN CAM KẾT CHI Kính gửi:…………………………… Kho bạc Nhà nước ............................. từ chối ghi nhận và hạch toán cam kết chi vào TABMIS tại đề nghị cam kết chi số........ ngày…..tháng.... năm ...... của đơn vị. Số tiền bằng số: ........................................................................ Bằng chữ:…………………………………………………………………… Lý do từ chối cam kết chi: ………………………….……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. Kho bạc Nhà nước ...................................... xin thông báo cho đơn vị biết để có biện pháp xử lý./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như trên; \- Cơ quan chủ quản; \- Cơ quan tài chính đồng cấp; \- Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT. </td> <td> GIÁM ĐỐC </td> </tr> </table> Mẫu số 05 <table> <tr> <td> KHO BẠC NHÀ NƯỚC KHO BẠC NHÀ NƯỚC .............. \------- </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /TB-KB….. </td> <td> ............., ngày ... tháng ... năm ......... </td> </tr> </table> THÔNG BÁO CHẤP THUẬN GHI NHẬN HỢP ĐỒNG NHIỀU NĂM TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ HỢP ĐỒNG CHI ĐẦU TƯ TẠI TABMIS Kính gửi:………………. Kho bạc Nhà nước đồng ý ghi nhận hợp đồng số …… ngày …. tháng …. năm ….. của đơn vị (đơn vị dự toán/chủ đầu tư/ban quản lý dự án) tại TABMIS, cụ thể: 1. Số hợp đồng giấy: 2. Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS 3. Tổng giá trị hợp đồng: <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như trên; \- Lưu: KT hoặc TTVĐT, VT. </td> <td> GIÁM ĐỐC </td> </tr> </table> Ghi chú: Mã số hợp đồng được quản lý tại TABMIS chỉ áp dụng đối với các khoản cam kết chi đầu tư hoặc cam kết chi thường xuyên từ những hợp đồng mua sắm hàng hoá, dịch vụ nhiều năm và ghi theo mã số do KBNN đã thông báo trước đây; đối với các khoản cam kết chi thường xuyên cho những hợp đồng được thực hiện trong 1 năm ngân sách KBNN sẽ không thông báo chỉ tiêu này.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Luat-du-lich-2005-44-2005-QH11-2659.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:29.72%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="29%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>QUỐC HỘI<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:67.62%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="67%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.72%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="29%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 44/2005/QH11</p> </td> <td style="width:67.62%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="67%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2005</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Khóa XI, kỳ họp thứ 7<br/> (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005)</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">LUẬT</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">DU LỊCH</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;<br/> Luật này quy định về du lịch.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các chủ thể quy định tại <a name="tc_1">Điều 2 của Luật này</a> thực hiện quy định của Luật này và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Giải thích từ ngữ </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_7_4">7. Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">11. Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">12. Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">13. Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">14. Lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">15. Hướng dẫn du lịch là hoạt động hướng dẫn cho khách du lịch theo chương trình du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người thực hiện hoạt động hướng dẫn được gọi là hướng dẫn viên và được thanh toán cho dịch vụ hướng dẫn du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">16. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch là phương tiện bảo đảm các điều kiện phục vụ khách du lịch, được sử dụng để vận chuyển khách du lịch theo chương trình du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">17. Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">18. Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_19_4">19. Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">20. Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">21. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Nguyên tắc phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm hài hoà giữa kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư trong phát triển du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường thu hút ngày càng nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Chính sách phát triển du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhà nước có cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực, tăng đầu tư phát triển du lịch để bảo đảm du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính, tín dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tuyên truyền, quảng bá du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Nghiên cứu, đầu tư, xây dựng sản phẩm du lịch mới;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Hiện đại hoá hoạt động du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, nhập khẩu phương tiện cao cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách du lịch, trang thiết bị chuyên dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch hạng cao và khu du lịch quốc gia; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhằm sử dụng lao động, hàng hoá và dịch vụ tại chỗ, góp phần nâng cao dân trí, xoá đói, giảm nghèo. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch; hỗ trợ công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch, bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài ở Việt Nam đi du lịch trong nước và nước ngoài; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư tham gia hoạt động du lịch, mở rộng giao lưu hợp tác giữa du lịch Việt Nam với du lịch khu vực và quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện hình thành quỹ hỗ trợ phát triển du lịch từ nguồn đóng góp của các chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch, nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định cụ thể chính sách phát triển du lịch quy định tại Điều này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường để tạo sự hấp dẫn du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại hình văn hoá, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công truyền thống; sản xuất hàng hoá của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Hiệp hội du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các thành viên. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hiệp hội du lịch tham gia tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch; tham gia xây dựng, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tổ chức và hoạt động của hiệp hội du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về hội. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Bảo vệ môi trường du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội nhân văn cần được bảo vệ, tôn tạo và phát triển nhằm bảo đảm môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình ban hành các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Uỷ ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh doanh của mình. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Khách du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_9_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về du lịch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quản lýý nhà nước về du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân cấp của Chính phủ có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương và có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xây dựng công trình du lịch không theo quy hoạch đã được công bố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất chính từ khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tranh giành khách, nài ép khách mua hàng hóa, dịch vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Kinh doanh du lịch không có giấy phép kinh doanh, không có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không đúng ngành, nghề, phạm vi kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Sử dụng tư cách pháp nhân của tổ chức khác hoặc cho người khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để hoạt động kinh doanh trái pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ, sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TÀI NGUYÊN DU LỊCH </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được khai thác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tài nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 14. Điều tra tài nguyên du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch để làm căn cứ xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định và công bố các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Nguyên tắc bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch bền vững.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nhà nước thống nhất quản lý tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước, có chính sách và biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý tài nguyên du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý tài nguyên du lịch, phối hợp trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài nguyên du lịch, tạo điều kiện cho khách đến tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong việc sử dụng và khai thác tài nguyên du lịch cho các mục tiêu kinh tế khác, bảo đảm không làm giảm độ hấp dẫn của tài nguyên du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Quy hoạch phát triển du lịch là quy hoạch ngành, gồmquy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch cụ thể phát triển du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được lập cho phạm vi cả nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu du lịch quốc gia. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chiến lược phát triển ngành du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch và môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Bảo đảm tính khả thi, cân đối giữa cung và cầu du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Phát huy thế mạnh để tạo ra sản phẩm du lịch đặc thù của từng vùng, từng địa phương nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Bảo đảm công khai trong quá trình lập và công bố quy hoạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch thì có thẩm quyền phê duyệt, quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Sau khi quy hoạch phát triển du lịch được phê duyệt, quyết định, cơ quan lập quy hoạch phát triển du lịch có trách nhiệm công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc lập, thực hiện dự án phát triển du lịch, dự án có ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và các dự án khác có liên quan đến du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định và phải có ý kiến của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định quỹ đất dành cho công trình, kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch trong đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo quy hoạch đã được phê duyệt, quyết định và công bố; không giao, cho thuê đất đối với dự án đầu tư trái quy hoạch, dự án đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên du lịch và môi trường. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy hoạch phát triển du lịch đã được phê duyệt, quyết định; không lấn chiếm mặt bằng, sử dụng trái phép đất đã được quy hoạch cho phát triển du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>Mục 1: KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Xếp hạng khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch được xếp hạng ở cấp quốc gia hoặc cấp địa phương căn cứ vào quy mô, mức độ thu hút khách du lịch, khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Điều kiện để được công nhận là khu du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_100" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch quốc gia:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của khu du lịch; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lýý ýýnhà nước về du lịch ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của khu du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_101" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch địa phương:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_103" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch quốc gia:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách tham quan một năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_107" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch địa phương:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất mười nghìn lượt khách tham quan một năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b>Điều 25. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch quốc gia:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch địa phương:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b>Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch gồm có: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Báo cáo quy hoạch tổng thể hoặc quy hoạch cụ thể phát triển khu du lịch kèm theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_2">Điều 20 của Luật này</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch gồm có:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch gồm có:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bản đồ về tuyến du lịch theo tỷ lệ 1/1.500.000 đối với tuyến du lịch quốc gia; tỷ lệ 1/100.000 đối với tuyến du lịch địa phương và bản thuyết minh về tuyến du lịch đề nghị công nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b>Điều 27. Thẩm quyền công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.ý </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương theo đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia sau khi có quyết định công nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương sau khi có quyết định công nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 28. Quản lý khu du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bảo vệ tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc tổ chức quản lý khu du lịch được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Khu du lịch phải thành lập Ban quản lý khu du lịch; trường hợp khu du lịch được giao cho một doanh nghiệp là chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý khu du lịch đó theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp khu du lịch thuộc ranh giới hành chính hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý. Ban quản lý phối hợp hoạt động theo quy chế quản lý khu du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành và quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp khu du lịch gắn với khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên hoặc di tích lịch sử - văn hoá đã có Ban quản lý chuyên ngành thì trong thành phần của Ban quản lý khu du lịch phải có đại diện của Ban quản lý chuyên ngành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Khu du lịch có tài nguyên du lịch thuộc thẩm quyền quản lýý của cơ quan khác của Nhà nước mà có Ban quản lý chuyên ngành thì Ban quản lý chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý khu du lịch để tạo điều kiện cho việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch phục vụ khách tham quan, du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_29"><b>Điều 29. Quản lý điểm du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ vào quy mô và tính chất của điểm du lịch, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước đối với tài nguyên, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định hình thức tổ chức quản lý, bảo đảm các nội dung sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo đảm sự tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo đảm an toàn cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_30"><b>Điều 30. Quản lý tuyến du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quản lý tuyến du lịch địa phương và phần tuyến du lịch quốc gia thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bảo đảm các nội dung sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường dọc theo tuyến du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tạo thuận lợi cho việc tham gia giao thông của các phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quản lý việc đầu tư, xây dựng các cơ sở dịch vụ du lịch dọc tuyến du lịch theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>Mục 2: ĐÔ THỊ DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đô thị có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là đô thị du lịch:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch; có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_32"><b>Điều 32. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền công nhận đô thị du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tờ trình đề nghị công nhận đô thị du lịch của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bản sao quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đề án đề nghị công nhận đô thị du lịch theo điều kiện quy định tại <a name="tc_3">Điều 31 của Luật này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch, đồng thời gửi hồ sơ đến Bộ Xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các cơ quan hữu quan thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch trình Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận đô thị du lịch; cơ quan quản lýý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố đô thị du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_33"><b>Điều 33. Quản lý phát triển đô thị du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc quản lýý phát triển đô thị du lịch phải bảo đảm các nội dung sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị theo định hướng phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Quản lý các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Điều phối các nguồn lực của đô thị nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đô thị du lịch xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đô thị du lịch phù hợp với yêu cầu bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường và định hướng phát triển du lịch của đô thị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHÁCH DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_34"><b>Điều 34. Khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_35"><b>Điều 35. Quyền của khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc du lịch theo đoàn; lựa chọn một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch, dịch vụ du lịch của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du lịch, dịch vụ du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu trú; được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam để tham quan, du lịch, trừ những khu vực cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng giữa khách du lịch và tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch; được hưởng bảo hiểm du lịch và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Được đối xử bình đẳng, được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được cứu trợ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp khi đi du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_36"><b>Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trường, tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.ý </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_37"><b>Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch và ngăn chặn những hành vi nhằm thu lợi bất chính từ khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời có biện pháp cứu hộ, cứu nạn cần thiết để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại đối với khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có các biện pháp phòng tránh rủi ro và tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch; áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 6:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KINH DOANH DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_1"><b>Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KINH DOANH DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_38"><b>Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành, nghề sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kinh doanh lữ hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Kinh doanh lưu trú du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Kinh doanh dịch vụ du lịch khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_39"><b>Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục quảng bá chung của ngành du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tham gia hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp về du lịch ở trong nước và nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_40"><b>Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền thời điểm bắt đầu kinh doanh hoặc khi có thay đổi nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thông tin rõ ràng, công khai, trung thực số lượng, chất lượng, giá cả các dịch vụ, hàng hoá cung cấp cho khách du lịch; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với khách du lịch; bồi thường thiệt hại cho khách du lịch do lỗi của mình gây ra.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về tai nạn hoặc nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra đối với khách du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_41"><b>Điều 41. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt </b></a><b>Nam ở nước ngoài </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Doanh nghiệp du lịch Việt Nam có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_42" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 42. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_1"><b>Mục 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_2_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KINH DOANH LỮ HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_43"><b>Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa không được kinh doanh lữ hành quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_44"><b>Điều 44. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_45"><b>Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại <a name="tc_4">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a>, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa có các quyền và nghĩa vụ sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, các quy định của Nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc, quy chế nơi đến du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch khi khách có yêu cầu hướng dẫn viên; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_46"><b>Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại <a name="tc_5">khoản 1 Điều 47 của Luật này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_47"><b>Điều 47. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong các trường hợp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật này; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_48"><b>Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_49"><b>Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các trường hợp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thay đổi tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thay đổi loại hình doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="diem_c_2_49">c) Giấy tờ liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_50"><b>Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại <a name="tc_6">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a>, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch nội địa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc; quy chế nơi đến du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài và khách du lịch nội địa; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của nước đến du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_51"><b>Điều 51. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp liên doanh thì phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các <a name="tc_7">khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 của Luật này</a>; có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các <a name="tc_8">điều 39, 40 và 50 của Luật này</a>, phù hợp với phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế ghi trong giấy phép đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_52"><b>Điều 52. Hợp đồng lữ hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp đồng lữ hành là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_3_52">3. Ngoài nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự, hợp đồng lữ hành còn có những nội dung sau đây:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành là hợp đồng giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành giao đại lý, đồng thời có ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_53"><b>Điều 53. Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_54"><b>Điều 54. Hợp đồng đại lý lữ hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại <a name="tc_9">điểm a khoản 2 Điều 53 của Luật này</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán giữa bên giao đại lý và bên nhận đại lý;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_55"><b>Điều 55. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý lữ hành bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_56">Điều 56. Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Không được bán chương trình du lịch với giá cao hơn giá của bên giao đại lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Treo biển đại lý lữ hành ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở đại lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>Mục 3: KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_57"><b>Điều 57. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch và tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải đăng ký kinh doanh và tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận chuyển khách theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_58"><b>Điều 58. Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng theo quy định tại <a name="tc_10">Điều 59 của Luật này</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_59"><b>Điều 59. Cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ và được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất do Bộ Giao thông vận tải ban hành sau khi thỏa thuận với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ Giao thông vận tải tổ chức việc cấp biển hiệu riêng cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_60"><b>Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại <a name="tc_11">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a>, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo đảm các điều kiện quy định tại <a name="tc_12">Điều 58 của Luật này</a> trong quá trình kinh doanh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>Mục 4:KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_61"><b>Điều 61. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại <a name="tc_13">Điều 64 của Luật này</a> được kinh doanh lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân có thể kinh doanh lưu trú du lịch tại một hoặc nhiều cơ sở lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_62"><b>Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Khách sạn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Làng du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Biệt thự du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Căn hộ du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Bãi cắm trại du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Nhà nghỉ du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_63"><b>Điều 63. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ sở lưu trú du lịch quy định tại <a name="tc_14">Điều 62 của Luật này</a> được xếp hạng theo tiêu chuẩn chất lượng, bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Khách sạn và làng du lịch được xếp theo năm hạng là hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Biệt thự du lịch và căn hộ du lịch được xếp theo hai hạng là hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự du lịch, căn hộ du lịch và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác được xếp một hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành để áp dụng thống nhất trong cả nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thẩm định, xếp hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định, xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Việc thu, nộp và sử dụng phí xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Sau ba năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_64"><b>Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch phải có đủ các điều kiện sau đây: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các điều kiện chung bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các điều kiện cụ thể bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với khách sạn, làng du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_65"><b>Điều 65. Đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hồ sơ và thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_66"><b>Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Ngoài các quyền được quy định tại <a name="tc_15">Điều 39 của Luật này</a>, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các quyền sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thuê tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài quản lý, điều hành và làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Ban hành nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Từ chối tiếp nhận hoặc huỷ bỏ hợp đồng lưu trú đối với khách du lịch trong trường hợp khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch không còn khả năng đáp ứng hoặc khách du lịch có yêu cầu vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở lưu trú du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Lựa chọn loại hình dịch vụ và sản phẩm hàng hoá không trái với quy định của pháp luật để kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Ngoài các nghĩa vụ được quy định tại <a name="tc_16">Điều 40 của Luật này</a>, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch và kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Gắn biển tên, loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận và chỉ được quảng cáo đúng với loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Niêm yết công khai giá bán hàng và dịch vụ, nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; thông báo rõ với khách du lịch về chương trình khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch trong từng thời kỳ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Bảo đảm chất lượng phục vụ, chất lượng trang thiết bị ổn định, duy trì tiêu chuẩn của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn thiết bị; thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Thực hiện đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước về y tế khi phát hiện khách du lịch có bệnh truyền nhiễm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Thực hiện việc khai báo tạm trú cho khách du lịch theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Bồi thường cho khách du lịch về thiệt hại do lỗi của mình gây ra.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_3_66">3. Loại cơ sở lưu trú du lịch quy định tại các</a> <a name="tc_17">khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 62</a> <a name="khoan_3_66_name">của Luật này đã được công nhận xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có điều kiện không cần phải có giấy phép kinh doanh đối với từng hàng hoá, dịch vụ, nhưng phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5"><b>Mục 5: KINH DOANH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_67"><b>Điều 67. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có; đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch phải xây dựng dự án phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thủ tục phê duyệt dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_68"><b>Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại <a name="tc_18">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a>, tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Được hưởng ưu đãi đầu tư, được giao đất có tài nguyên du lịch phù hợp với dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Được thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quản lý, bảo vệ tài nguyên du lịch, môi trường, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Quản lý kinh doanh dịch vụ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_6"><b>Mục 6: KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH TRONG KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, ĐÔ THỊ DU LỊCH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_69"><b>Điều 69. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_70"><b>Điều 70. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch thuộc địa bàn quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_71"><b>Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm</b> <b>du lịch, đô thị du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch có các quyền, nghĩa vụ quy định tại <a name="tc_19">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a> và các quyền, nghĩa vụ tương ứng quy định tại các <a name="tc_20">điều 45, 50, 60 và 66 của Luật này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có các quyền, nghĩa vụ quy định tại <a name="tc_21">Điều 39 và Điều 40 của Luật này</a> và có các quyền, nghĩa vụ sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Được gắn biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Được các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành lựa chọn, đưa khách du lịch đến sử dụng dịch vụ và mua sắm hàng hoá; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bảo đảm tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong suốt quá trình kinh doanh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chấp hành các quy định của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_7"><b>Chương 7:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b><span style="font-size:12.0pt">HƯỚNG DẪN DU LỊCH </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_72"><b>Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên quốc tế, hướng dẫn viên nội địa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hướng dẫn viên quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa; hướng dẫn viên nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là người Việt Nam và không được hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên nội địa, thẻ hướng dẫn viên quốc tế. Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn ba năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_73"><b>Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_109" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_110" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_74" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bản sao các giấy tờ quy định tại <a name="tc_22">điểm c khoản 2 Điều 73 của Luật này</a> đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và theo <a name="tc_23">điểm c và điểm d khoản 3 Điều 73 của Luật này</a> đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo mẫu do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_75" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 75. Đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc đổi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Ba mươi ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên gồm đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên; giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp và bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Người đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_75">2. Việc cấp lại thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo hai ảnh quy định tại <a name="tc_24">điểm đ khoản 1 Điều 74 của Luật này</a> cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Việc thu hồi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hướng dẫn viên bị thu hồi thẻ nếu vi phạm một trong những nội dung quy định tại <a name="tc_25">Điều 77 của Luật này</a>; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ. Hồ sơ và thủ tục đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên trong trường hợp bị thu hồi được áp dụng như đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_76"><b>Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hướng dẫn viên có các quyền sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Nhận lương, thù lao theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp hướng dẫn viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch nhưng phải báo cáo với người có thẩm quyền ngay khi điều kiện cho phép và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hướng dẫn viên có các nghĩa vụ sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, nội quy, quy chế nơi đến tham quan, du lịch và tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch và các quyền lợi hợp pháp của khách du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách; trường hợp khách du lịch có yêu cầu thay đổi chương trình du lịch thì phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Hoạt động đúng quy định tại <a name="tc_26">khoản 1 Điều 72 của Luật này</a>; đeo thẻ hướng dẫn viên trong khi hướng dẫn du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Bồi thường cho khách du lịch, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về thiệt hại do lỗi của mình gây ra.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_77"><b>Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du lịch không được làm </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền thống, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Phân biệt đối xử đối với khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên đã hết hạn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_78" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 78. Thuyết minh viên</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thuyết minh viên là người thuyết minh tại chỗ cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thuyết minh viên phải am hiểu kiến thức về khu du lịch, điểm du lịch, có khả năng giao tiếp với khách du lịch và ứng xử văn hoá. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với khu du lịch, điểm du lịch quy định việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn, cấp và thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 8:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_8_name"><b><span style="font-size:12.0pt">XÚC TIẾN DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_79" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước tổ chức, hướng dẫn hoạt động xúc tiến du lịch với các nội dung chủ yếu sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tuyên truyền, giới thiệu rộng rãi về đất nước, con người Việt Nam, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích cách mạng, di sản văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người, bản sắc văn hoá dân tộc cho nhân dân trong nước và cộng đồng quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, tạo môi trường du lịch văn minh, lành mạnh, an toàn, phát huy truyền thống mến khách của dân tộc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển các đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch đa dạng, độc đáo, có chất lượng cao, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc trong cả nước, từng vùng và từng địa phương; phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nghiên cứu thị trường du lịch, xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu khách du lịch; tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_80"><b>Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhà nước quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch trong việc thực hiện hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ, ngành, cơ quan thông tin đại chúng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương tổ chức hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chuyên gia, phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài tham gia vào hoạt động tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người, du lịch Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nhà nước khuyến khích và có biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về du lịch cho các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư trong xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_81"><b>Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thiết lập các văn phòng đại diện du lịch Việt Nam ở nước ngoài tại các thị trường du lịch trọng điểm để đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch theo quy định của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thành lập cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia và tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch của địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch tại địa phương; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và ở địa phương khác trong hoạt động xúc tiến du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_82"><b>Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp du lịch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các doanh nghiệp du lịch được quyền chủ động hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành các hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, tham gia các chương trình xúc tiến du lịch quốc gia. Chi phí hoạt động xúc tiến quảng bá của doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_9"><b>Chương 9:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_9_name"><b><span style="font-size:12.0pt">HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_83"><b>Điều 83. Chính sách hợp tác quốc tế về du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch với các nước, các tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi; phù hợp với pháp luật mỗi bên, pháp luật và thông lệ quốc tế nhằm phát triển du lịch, gắn thị trường du lịch Việt Nam với thị trường du lịch khu vực và thế giới, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_84"><b>Điều 84. Quan hệ với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài, các tổ chức du lịch quốc tế và khu</b> <b>vực</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương theo chức năng và trong phạm vi phân cấp thực hiện quyền và trách nhiệm đại diện cho Việt Nam trong hợp tác du lịch song phương, đa phương với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài và trong các tổ chức du lịch quốc tế và khu vực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ quan du lịch của nước ngoài, của tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_10"><b>Chương 10:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_10_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THANH TRA DU LỊCH, GIẢI QUYẾT YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ CỦA KHÁCH DU LỊCH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_85"><b>Điều 85. Thanh tra du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thanh tra du lịch thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành về du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_86"><b>Điều 86. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch phải được tiếp nhận và giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tại đô thị du lịch, khu du lịch và nơi có lượng khách du lịch lớn thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức việc tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch được gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này để giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này không giải quyết hoặc khách du lịch không đồng ý với việc giải quyết đó thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_11"><b>Chương 11:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_11_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_87"><b>Điều 87. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Khu du lịch quốc gia, đô thị du lịch đã được công nhận, cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch đã được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, hướng dẫn viên du lịch đã được cấp thẻ hướng dẫn viên trước khi Luật này có hiệu lực thi hành mà không trái với quy định của Luật này thì vẫn có hiệu lực thi hành; trường hợp không có đủ các điều kiện theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_88"><b>Điều 88. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAOQA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn Văn An</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Luật", "Ngày ban hành:": "14/06/2005", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Văn An", "Nơi ban hành:": "Quốc hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "44/2005/QH11", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**QUỐC HỘI ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 44/2005/QH11 | _Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2005_ **** **QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Khóa XI, kỳ họp thứ 7 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005)** **LUẬT****** DU LỊCH _Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về du lịch._ **Chương 1:** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 2\. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. **Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch** 1\. Các chủ thể quy định tại Điều 2 của Luật này thực hiện quy định của Luật này và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam. 2\. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. **Điều 4. Giải thích từ ngữ** Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 2\. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. 3\. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch. 4\. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. 5\. Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch. 6\. Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị. 7\. Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. 8\. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch. 9\. Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. 10\. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. 11\. Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. 12\. Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu. 13\. Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. 14\. Lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. 15\. Hướng dẫn du lịch là hoạt động hướng dẫn cho khách du lịch theo chương trình du lịch. Người thực hiện hoạt động hướng dẫn được gọi là hướng dẫn viên và được thanh toán cho dịch vụ hướng dẫn du lịch. 16\. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch là phương tiện bảo đảm các điều kiện phục vụ khách du lịch, được sử dụng để vận chuyển khách du lịch theo chương trình du lịch. 17\. Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch. 18\. Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai. 19\. Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. 20\. Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống. 21\. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. **Điều 5. Nguyên tắc phát triển du lịch** 1\. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm hài hoà giữa kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên du lịch. 2\. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 3\. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 4\. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư trong phát triển du lịch. 5\. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. 6\. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường thu hút ngày càng nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam. **Điều 6. Chính sách phát triển du lịch** 1\. Nhà nước có cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực, tăng đầu tư phát triển du lịch để bảo đảm du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. 2\. Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính, tín dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực sau đây: a) Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch; b) Tuyên truyền, quảng bá du lịch; c) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch; d) Nghiên cứu, đầu tư, xây dựng sản phẩm du lịch mới; đ) Hiện đại hoá hoạt động du lịch; e) Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, nhập khẩu phương tiện cao cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách du lịch, trang thiết bị chuyên dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch hạng cao và khu du lịch quốc gia; g) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhằm sử dụng lao động, hàng hoá và dịch vụ tại chỗ, góp phần nâng cao dân trí, xoá đói, giảm nghèo. 3\. Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch; hỗ trợ công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch, bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch. 4\. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài ở Việt Nam đi du lịch trong nước và nước ngoài; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch. 5\. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư tham gia hoạt động du lịch, mở rộng giao lưu hợp tác giữa du lịch Việt Nam với du lịch khu vực và quốc tế. 6\. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện hình thành quỹ hỗ trợ phát triển du lịch từ nguồn đóng góp của các chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch, nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Chính phủ quy định cụ thể chính sách phát triển du lịch quy định tại Điều này. **Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch** 1\. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường để tạo sự hấp dẫn du lịch. 2\. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại hình văn hoá, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công truyền thống; sản xuất hàng hoá của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương. **Điều 8. Hiệp hội du lịch** 1\. Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các thành viên. 2\. Hiệp hội du lịch tham gia tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch; tham gia xây dựng, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về du lịch. 3\. Tổ chức và hoạt động của hiệp hội du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về hội. **Điều 9. Bảo vệ môi trường du lịch** 1\. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội nhân văn cần được bảo vệ, tôn tạo và phát triển nhằm bảo đảm môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh. 2\. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình ban hành các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch. 3\. Uỷ ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương. 4\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh doanh của mình. 5\. Khách du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam. **Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch** 1\. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển du lịch. 2\. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch. 3\. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch. 4\. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. 5\. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. 6\. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài. 7\. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch. 8\. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch. 9\. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch. **Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch** 1\. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về du lịch. 2\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về du lịch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quản lýý nhà nước về du lịch. 3\. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về du lịch. 4\. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân cấp của Chính phủ có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương và có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. **Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm** 1\. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2\. Xây dựng công trình du lịch không theo quy hoạch đã được công bố. 3\. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch. 4\. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất chính từ khách du lịch. 5\. Tranh giành khách, nài ép khách mua hàng hóa, dịch vụ. 6\. Kinh doanh du lịch không có giấy phép kinh doanh, không có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không đúng ngành, nghề, phạm vi kinh doanh. 7\. Sử dụng tư cách pháp nhân của tổ chức khác hoặc cho người khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để hoạt động kinh doanh trái pháp luật. 8\. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ, sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, khách du lịch. **Chương 2:** **TÀI NGUYÊN DU LỊCH** **Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch** 1\. Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được khai thác. Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. 2\. Tài nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân. **Điều 14. Điều tra tài nguyên du lịch** Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch để làm căn cứ xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định và công bố các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. **Điều 15. Nguyên tắc bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch** 1\. Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch bền vững. 2\. Nhà nước thống nhất quản lý tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước, có chính sách và biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý tài nguyên du lịch. **Điều 16. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý tài nguyên du lịch, phối hợp trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch. 2\. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài nguyên du lịch, tạo điều kiện cho khách đến tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch theo quy định của pháp luật. 3\. Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch. 4\. Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong việc sử dụng và khai thác tài nguyên du lịch cho các mục tiêu kinh tế khác, bảo đảm không làm giảm độ hấp dẫn của tài nguyên du lịch. **Chương 3:** **QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH** **Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch** 1\. Quy hoạch phát triển du lịch là quy hoạch ngành, gồmquy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch cụ thể phát triển du lịch. 2\. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được lập cho phạm vi cả nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu du lịch quốc gia. 3\. Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên. **Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch** 1\. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chiến lược phát triển ngành du lịch. 2\. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 3\. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch và môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. 4\. Bảo đảm tính khả thi, cân đối giữa cung và cầu du lịch. 5\. Phát huy thế mạnh để tạo ra sản phẩm du lịch đặc thù của từng vùng, từng địa phương nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch. 6\. Bảo đảm công khai trong quá trình lập và công bố quy hoạch. **Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch** 1\. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm: a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia; b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch; c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch; d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch; e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường; g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch. 2\. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau: a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất; b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư; c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch. **Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền. 2\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. Quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 3\. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch thì có thẩm quyền phê duyệt, quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển du lịch. **Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch** 1\. Sau khi quy hoạch phát triển du lịch được phê duyệt, quyết định, cơ quan lập quy hoạch phát triển du lịch có trách nhiệm công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch. 2\. Việc lập, thực hiện dự án phát triển du lịch, dự án có ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và các dự án khác có liên quan đến du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định và phải có ý kiến của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền. 3\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định quỹ đất dành cho công trình, kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch trong đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo quy hoạch đã được phê duyệt, quyết định và công bố; không giao, cho thuê đất đối với dự án đầu tư trái quy hoạch, dự án đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên du lịch và môi trường. 4\. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy hoạch phát triển du lịch đã được phê duyệt, quyết định; không lấn chiếm mặt bằng, sử dụng trái phép đất đã được quy hoạch cho phát triển du lịch. **Chương 4:** **KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ DU LỊCH** **Mục 1: KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH** **Điều 22. Xếp hạng khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch** Khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch được xếp hạng ở cấp quốc gia hoặc cấp địa phương căn cứ vào quy mô, mức độ thu hút khách du lịch, khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ. **Điều 23. Điều kiện để được công nhận là khu du lịch** 1\. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch quốc gia: a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao; b) Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của khu du lịch; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lýý ýýnhà nước về du lịch ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của khu du lịch. 2\. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch địa phương: a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch; b) Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch; c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm. **Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch** 1\. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch quốc gia: a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách tham quan một năm. 2\. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch địa phương: a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất mười nghìn lượt khách tham quan một năm. **Điều 25. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch** 1\. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch quốc gia: a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế; b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. 2\. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch địa phương: a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương; b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. **Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch** 1\. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Báo cáo quy hoạch tổng thể hoặc quy hoạch cụ thể phát triển khu du lịch kèm theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 20 của Luật này. 2\. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận. 3\. Hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Bản đồ về tuyến du lịch theo tỷ lệ 1/1.500.000 đối với tuyến du lịch quốc gia; tỷ lệ 1/100.000 đối với tuyến du lịch địa phương và bản thuyết minh về tuyến du lịch đề nghị công nhận. **Điều 27. Thẩm quyền công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch** 1\. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.ý 2\. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương theo đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 3\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia sau khi có quyết định công nhận. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương sau khi có quyết định công nhận. **Điều 28. Quản lý khu du lịch** 1\. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm: a) Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển; b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ; c) Bảo vệ tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội; d) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2\. Việc tổ chức quản lý khu du lịch được quy định như sau: a) Khu du lịch phải thành lập Ban quản lý khu du lịch; trường hợp khu du lịch được giao cho một doanh nghiệp là chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý khu du lịch đó theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp khu du lịch thuộc ranh giới hành chính hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý. Ban quản lý phối hợp hoạt động theo quy chế quản lý khu du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành và quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp khu du lịch gắn với khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên hoặc di tích lịch sử - văn hoá đã có Ban quản lý chuyên ngành thì trong thành phần của Ban quản lý khu du lịch phải có đại diện của Ban quản lý chuyên ngành. 3\. Khu du lịch có tài nguyên du lịch thuộc thẩm quyền quản lýý của cơ quan khác của Nhà nước mà có Ban quản lý chuyên ngành thì Ban quản lý chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý khu du lịch để tạo điều kiện cho việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch phục vụ khách tham quan, du lịch. **Điều 29. Quản lý điểm du lịch** Căn cứ vào quy mô và tính chất của điểm du lịch, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước đối với tài nguyên, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định hình thức tổ chức quản lý, bảo đảm các nội dung sau đây: 1\. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường; 2\. Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan; 3\. Bảo đảm sự tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch; 4\. Giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo đảm an toàn cho khách du lịch. **Điều 30. Quản lý tuyến du lịch** Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quản lý tuyến du lịch địa phương và phần tuyến du lịch quốc gia thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bảo đảm các nội dung sau đây: 1\. Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường dọc theo tuyến du lịch; 2\. Tạo thuận lợi cho việc tham gia giao thông của các phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch; 3\. Quản lý việc đầu tư, xây dựng các cơ sở dịch vụ du lịch dọc tuyến du lịch theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. **Mục 2: ĐÔ THỊ DU LỊCH** **Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch** Đô thị có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là đô thị du lịch: 1\. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề; 2\. Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch; có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch; 3\. Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ. **Điều 32. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền công nhận đô thị du lịch** 1\. Hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch bao gồm: a) Tờ trình đề nghị công nhận đô thị du lịch của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ; b) Bản sao quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; c) Đề án đề nghị công nhận đô thị du lịch theo điều kiện quy định tại Điều 31 của Luật này. 2\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch, đồng thời gửi hồ sơ đến Bộ Xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các cơ quan hữu quan thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch trình Thủ tướng Chính phủ. 3\. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận đô thị du lịch; cơ quan quản lýý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố đô thị du lịch. **Điều 33. Quản lý phát triển đô thị du lịch** 1\. Việc quản lýý phát triển đô thị du lịch phải bảo đảm các nội dung sau đây: a) Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị theo định hướng phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Quản lý các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch; c) Bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) Bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách du lịch; đ) Điều phối các nguồn lực của đô thị nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển du lịch. 2\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đô thị du lịch xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đô thị du lịch phù hợp với yêu cầu bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường và định hướng phát triển du lịch của đô thị. **Chương 5:** **KHÁCH DU LỊCH** **Điều 34. Khách du lịch** 1\. Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế. 2\. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 3\. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. **Điều 35. Quyền của khách du lịch** 1\. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc du lịch theo đoàn; lựa chọn một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch, dịch vụ du lịch của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 2\. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du lịch, dịch vụ du lịch. 3\. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu trú; được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam để tham quan, du lịch, trừ những khu vực cấm. 4\. Hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng giữa khách du lịch và tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch; được hưởng bảo hiểm du lịch và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật. 5\. Được đối xử bình đẳng, được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được cứu trợ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp khi đi du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 6\. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra theo quy định của pháp luật. 7\. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch. **Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch** 1\. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trường, tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch. 2\. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.ý 3\. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 4\. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch theo quy định của pháp luật. **Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch** 1\. Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch và ngăn chặn những hành vi nhằm thu lợi bất chính từ khách du lịch. 2\. Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời có biện pháp cứu hộ, cứu nạn cần thiết để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại đối với khách du lịch. 3\. Khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có các biện pháp phòng tránh rủi ro và tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch. 4\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch; áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch. **Chương 6:** **KINH DOANH DU LỊCH** **Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KINH DOANH DU LỊCH** **Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch** Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành, nghề sau đây: 1\. Kinh doanh lữ hành; 2\. Kinh doanh lưu trú du lịch; 3\. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; 4\. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; 5\. Kinh doanh dịch vụ du lịch khác. **Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch** 1\. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh du lịch. 2\. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp. 3\. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục quảng bá chung của ngành du lịch. 4\. Tham gia hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp về du lịch ở trong nước và nước ngoài. **Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch** 1\. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2\. Kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép. 3\. Thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền thời điểm bắt đầu kinh doanh hoặc khi có thay đổi nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch. 4\. Thông tin rõ ràng, công khai, trung thực số lượng, chất lượng, giá cả các dịch vụ, hàng hoá cung cấp cho khách du lịch; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với khách du lịch; bồi thường thiệt hại cho khách du lịch do lỗi của mình gây ra. 5\. Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về tai nạn hoặc nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra đối với khách du lịch. 6\. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật. **Điều 41. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt****Nam ở nước ngoài** Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Doanh nghiệp du lịch Việt Nam có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. **Điều 42. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam** Việc thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Chính phủ. **Mục 2:** **KINH DOANH LỮ HÀNH** **Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành** 1\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp. 2\. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. 3\. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa không được kinh doanh lữ hành quốc tế. **Điều 44. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa** 1\. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. 2\. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa. 3\. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. **Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa** Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1\. Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa; 2\. Mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; 3\. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, các quy định của Nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc, quy chế nơi đến du lịch; 4\. Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch khi khách có yêu cầu hướng dẫn viên; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp. **Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế** 1\. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp. 2\. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này. 3\. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. 4\. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. 5\. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. **Điều 47. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế** 1\. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm: a) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam; b) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài; c) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. 2\. Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép; b) Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép. 3\. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; b) Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục; c) Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật này; d) Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép. 4\. Việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. **Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế** 1\. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ. 2\. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau: a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết; c) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết. **Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế** 1\. Các trường hợp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp; d) Thay đổi loại hình doanh nghiệp. 2\. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp; c) Giấy tờ liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. 3\. Thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau: a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương; b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh biết. **Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế** Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1\. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam: a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch nội địa; b) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; c) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc; quy chế nơi đến du lịch; d) Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp. 2\. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài và khách du lịch nội địa; b) Phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; c) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; d) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của nước đến du lịch; đ) Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách du lịch. **Điều 51. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài** 1\. Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trong trường hợp liên doanh thì phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. 2\. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 của Luật này; có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các điều 39, 40 và 50 của Luật này, phù hợp với phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế ghi trong giấy phép đầu tư. **Điều 52. Hợp đồng lữ hành** 1\. Hợp đồng lữ hành là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch. 2\. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản. 3\. Ngoài nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự, hợp đồng lữ hành còn có những nội dung sau đây: a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; b) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng; c) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng; d) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch. 4\. Khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành là hợp đồng giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành giao đại lý, đồng thời có ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành. **Điều 53. Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành** 1\. Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch. 2\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền; b) Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. **Điều 54. Hợp đồng đại lý lữ hành** 1\. Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 53 của Luật này. 2\. Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành bao gồm: a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý; c) Mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán giữa bên giao đại lý và bên nhận đại lý; d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý. **Điều 55. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành** 1\. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành. 2\. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý lữ hành bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành. 3\. Hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch. Điều 56. Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành 1\. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào. 2\. Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch. 3\. Không được bán chương trình du lịch với giá cao hơn giá của bên giao đại lý. 4\. Treo biển đại lý lữ hành ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở đại lý. 5\. Thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh. **Mục 3: KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH** **Điều 57. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch** 1\. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch và tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch. 2\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải đăng ký kinh doanh và tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận chuyển khách theo quy định của pháp luật. **Điều 58. Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch** 1\. Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. 2\. Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch. 3\. Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển. **Điều 59. Cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch** 1\. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ và được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất do Bộ Giao thông vận tải ban hành sau khi thỏa thuận với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 2\. Bộ Giao thông vận tải tổ chức việc cấp biển hiệu riêng cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 3\. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch. **Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch** Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1\. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; 2\. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; 3\. Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 58 của Luật này trong quá trình kinh doanh; 4\. Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển; 5\. Gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển. **Mục 4:KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH** **Điều 61. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch** 1\. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được kinh doanh lưu trú du lịch. 2\. Tổ chức, cá nhân có thể kinh doanh lưu trú du lịch tại một hoặc nhiều cơ sở lưu trú du lịch. **Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch** Cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: 1\. Khách sạn; 2\. Làng du lịch; 3\. Biệt thự du lịch; 4\. Căn hộ du lịch; 5\. Bãi cắm trại du lịch; 6\. Nhà nghỉ du lịch; 7\. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê; 8\. Các cơ sở lưu trú du lịch khác. **Điều 63. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch** 1\. Cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Điều 62 của Luật này được xếp hạng theo tiêu chuẩn chất lượng, bao gồm: a) Khách sạn và làng du lịch được xếp theo năm hạng là hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao; b) Biệt thự du lịch và căn hộ du lịch được xếp theo hai hạng là hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự du lịch, căn hộ du lịch và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp; c) Bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác được xếp một hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. 2\. Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành để áp dụng thống nhất trong cả nước. 3\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thẩm định, xếp hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định, xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. 4\. Việc thu, nộp và sử dụng phí xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. 5\. Sau ba năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch. **Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch** Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch phải có đủ các điều kiện sau đây: 1\. Các điều kiện chung bao gồm: a) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch; b) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch; 2\. Các điều kiện cụ thể bao gồm: a) Đối với khách sạn, làng du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng; b) Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng; c) Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. **Điều 65. Đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch** 1\. Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch. 2\. Hồ sơ và thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định. **Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch** 1\. Ngoài các quyền được quy định tại Điều 39 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các quyền sau: a) Thuê tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài quản lý, điều hành và làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch; b) Ban hành nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch; c) Từ chối tiếp nhận hoặc huỷ bỏ hợp đồng lưu trú đối với khách du lịch trong trường hợp khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch không còn khả năng đáp ứng hoặc khách du lịch có yêu cầu vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở lưu trú du lịch; d) Lựa chọn loại hình dịch vụ và sản phẩm hàng hoá không trái với quy định của pháp luật để kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch. 2\. Ngoài các nghĩa vụ được quy định tại Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch và kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; b) Gắn biển tên, loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận và chỉ được quảng cáo đúng với loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận; c) Niêm yết công khai giá bán hàng và dịch vụ, nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; thông báo rõ với khách du lịch về chương trình khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch trong từng thời kỳ; d) Bảo đảm chất lượng phục vụ, chất lượng trang thiết bị ổn định, duy trì tiêu chuẩn của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận; đ) Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn thiết bị; thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch; e) Thực hiện đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước về y tế khi phát hiện khách du lịch có bệnh truyền nhiễm; g) Thực hiện việc khai báo tạm trú cho khách du lịch theo quy định của pháp luật; h) Bồi thường cho khách du lịch về thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 3\. Loại cơ sở lưu trú du lịch quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 62 của Luật này đã được công nhận xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có điều kiện không cần phải có giấy phép kinh doanh đối với từng hàng hoá, dịch vụ, nhưng phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện. **Mục 5: KINH DOANH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH** **Điều 67. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch** 1\. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có; đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch. 2\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch phải xây dựng dự án phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3\. Thủ tục phê duyệt dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch** Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1\. Được hưởng ưu đãi đầu tư, được giao đất có tài nguyên du lịch phù hợp với dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; 2\. Được thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; 3\. Quản lý, bảo vệ tài nguyên du lịch, môi trường, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; 4\. Quản lý kinh doanh dịch vụ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. **Mục 6: KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH TRONG KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, ĐÔ THỊ DU LỊCH** **Điều 69. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch** Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. **Điều 70. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch. 2\. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch thuộc địa bàn quản lý. **Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm** **du lịch, đô thị du lịch** 1\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này và các quyền, nghĩa vụ tương ứng quy định tại các điều 45, 50, 60 và 66 của Luật này. 2\. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này và có các quyền, nghĩa vụ sau đây: a) Được gắn biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; b) Được các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành lựa chọn, đưa khách du lịch đến sử dụng dịch vụ và mua sắm hàng hoá; c) Bảo đảm tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong suốt quá trình kinh doanh; d) Chấp hành các quy định của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành. **Chương 7:** **HƯỚNG DẪN DU LỊCH** **Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch** 1\. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên quốc tế, hướng dẫn viên nội địa. Hướng dẫn viên quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa; hướng dẫn viên nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là người Việt Nam và không được hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài. 2\. Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên nội địa, thẻ hướng dẫn viên quốc tế. Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn ba năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc. **Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên** 1\. Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành. 2\. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa: a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; c) Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. 3\. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế: a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; c) Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; d) Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ. **Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên** 1\. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác; c) Bản sao các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và theo điểm c và điểm d khoản 3 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế; d) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; đ) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 2\. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. 3\. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo mẫu do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định. **Điều 75. Đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên** 1\. Việc đổi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Ba mươi ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới; b) Hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên gồm đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên; giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp và bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ; c) Người đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 2\. Việc cấp lại thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng; b) Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo hai ảnh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 74 của Luật này cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 3\. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. 4\. Việc thu hồi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Hướng dẫn viên bị thu hồi thẻ nếu vi phạm một trong những nội dung quy định tại Điều 77 của Luật này; b) Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ. Hồ sơ và thủ tục đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên trong trường hợp bị thu hồi được áp dụng như đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới. **Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên** 1\. Hướng dẫn viên có các quyền sau đây: a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; b) Tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; c) Nhận lương, thù lao theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; d) Tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp hướng dẫn viên; đ) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch nhưng phải báo cáo với người có thẩm quyền ngay khi điều kiện cho phép và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 2\. Hướng dẫn viên có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, nội quy, quy chế nơi đến tham quan, du lịch và tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương; b) Thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch và các quyền lợi hợp pháp của khách du lịch; c) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách; trường hợp khách du lịch có yêu cầu thay đổi chương trình du lịch thì phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định; d) Có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; đ) Hoạt động đúng quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật này; đeo thẻ hướng dẫn viên trong khi hướng dẫn du lịch; e) Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức; g) Bồi thường cho khách du lịch, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về thiệt hại do lỗi của mình gây ra. **Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du lịch không được làm** 1\. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội. 2\. Có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền thống, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam. 3\. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm. 4\. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ. 5\. Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. 6\. Phân biệt đối xử đối với khách du lịch. 7\. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên đã hết hạn. **Điều 78. Thuyết minh viên** 1\. Thuyết minh viên là người thuyết minh tại chỗ cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. 2\. Thuyết minh viên phải am hiểu kiến thức về khu du lịch, điểm du lịch, có khả năng giao tiếp với khách du lịch và ứng xử văn hoá. 3\. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với khu du lịch, điểm du lịch quy định việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn, cấp và thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên. **Chương 8:** **XÚC TIẾN DU LỊCH** **Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch** Nhà nước tổ chức, hướng dẫn hoạt động xúc tiến du lịch với các nội dung chủ yếu sau đây: 1\. Tuyên truyền, giới thiệu rộng rãi về đất nước, con người Việt Nam, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích cách mạng, di sản văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người, bản sắc văn hoá dân tộc cho nhân dân trong nước và cộng đồng quốc tế; 2\. Nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, tạo môi trường du lịch văn minh, lành mạnh, an toàn, phát huy truyền thống mến khách của dân tộc; 3\. Huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển các đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch đa dạng, độc đáo, có chất lượng cao, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc trong cả nước, từng vùng và từng địa phương; phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch; 4\. Nghiên cứu thị trường du lịch, xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu khách du lịch; tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm du lịch. **Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch** 1\. Nhà nước quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch trong việc thực hiện hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch. 2\. Bộ, ngành, cơ quan thông tin đại chúng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương tổ chức hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài. 3\. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chuyên gia, phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài tham gia vào hoạt động tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người, du lịch Việt Nam. 4\. Nhà nước khuyến khích và có biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về du lịch cho các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư trong xã hội. **Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa phương. 2\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thiết lập các văn phòng đại diện du lịch Việt Nam ở nước ngoài tại các thị trường du lịch trọng điểm để đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch theo quy định của Chính phủ. 3\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thành lập cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia và tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc tế. 4\. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch của địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch tại địa phương; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và ở địa phương khác trong hoạt động xúc tiến du lịch. **Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp du lịch** Các doanh nghiệp du lịch được quyền chủ động hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành các hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, tham gia các chương trình xúc tiến du lịch quốc gia. Chi phí hoạt động xúc tiến quảng bá của doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp. **Chương 9:** **HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ DU LỊCH** **Điều 83. Chính sách hợp tác quốc tế về du lịch** Nhà nước đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch với các nước, các tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi; phù hợp với pháp luật mỗi bên, pháp luật và thông lệ quốc tế nhằm phát triển du lịch, gắn thị trường du lịch Việt Nam với thị trường du lịch khu vực và thế giới, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc. **Điều 84. Quan hệ với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài, các tổ chức du lịch quốc tế và khu** **vực** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương theo chức năng và trong phạm vi phân cấp thực hiện quyền và trách nhiệm đại diện cho Việt Nam trong hợp tác du lịch song phương, đa phương với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài và trong các tổ chức du lịch quốc tế và khu vực. 2\. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ quan du lịch của nước ngoài, của tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. **Chương 10:** **THANH TRA DU LỊCH, GIẢI QUYẾT YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ CỦA KHÁCH DU LỊCH** **Điều 85. Thanh tra du lịch** 1\. Thanh tra du lịch thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về du lịch. 2\. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành về du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật. **Điều 86. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch** 1\. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch phải được tiếp nhận và giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch. 2\. Tại đô thị du lịch, khu du lịch và nơi có lượng khách du lịch lớn thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức việc tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch. 3\. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch được gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này để giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này không giải quyết hoặc khách du lịch không đồng ý với việc giải quyết đó thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật. **Chương 11:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 87. Điều khoản thi hành** 1\. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. 2\. Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. 3\. Khu du lịch quốc gia, đô thị du lịch đã được công nhận, cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch đã được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, hướng dẫn viên du lịch đã được cấp thẻ hướng dẫn viên trước khi Luật này có hiệu lực thi hành mà không trái với quy định của Luật này thì vẫn có hiệu lực thi hành; trường hợp không có đủ các điều kiện theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp. **Điều 88. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành** Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005. | **Nguyễn Văn An** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> QUỐC HỘI </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 44/2005/QH11 </td> <td> Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2005 </td> </tr> </table> QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khóa XI, kỳ họp thứ 7 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005) LUẬT DU LỊCH Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về du lịch. Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch; quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch. Điều 3. Áp dụng pháp luật về du lịch 1. Các chủ thể quy định tại Điều 2 của Luật này thực hiện quy định của Luật này và các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên không quy định thì các bên tham gia hoạt động du lịch được thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu tập quán đó không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. 2. Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. 3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch. 4. Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. 5. Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên du lịch. 6. Đô thị du lịch là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị. 7. Khu du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường. 8. Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch. 9. Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. 10. Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. 11. Dịch vụ du lịch là việc cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển, lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. 12. Cơ sở lưu trú du lịch là cơ sở cho thuê buồng, giường và cung cấp các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú, trong đó khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch chủ yếu. 13. Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi. 14. Lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. 15. Hướng dẫn du lịch là hoạt động hướng dẫn cho khách du lịch theo chương trình du lịch. Người thực hiện hoạt động hướng dẫn được gọi là hướng dẫn viên và được thanh toán cho dịch vụ hướng dẫn du lịch. 16. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch là phương tiện bảo đảm các điều kiện phục vụ khách du lịch, được sử dụng để vận chuyển khách du lịch theo chương trình du lịch. 17. Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch. 18. Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch của tương lai. 19. Du lịch sinh thái là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn hoá địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững. 20. Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hoá dân tộc với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá truyền thống. 21. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi diễn ra các hoạt động du lịch. Điều 5. Nguyên tắc phát triển du lịch 1. Phát triển du lịch bền vững, theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm hài hoà giữa kinh tế, xã hội và môi trường; phát triển có trọng tâm, trọng điểm theo hướng du lịch văn hoá - lịch sử, du lịch sinh thái; bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của tài nguyên du lịch. 2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 3. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích cộng đồng, lợi ích chính đáng và an ninh, an toàn cho khách du lịch, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 4. Bảo đảm sự tham gia của mọi thành phần kinh tế, mọi tầng lớp dân cư trong phát triển du lịch. 5. Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giao lưu quốc tế để quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam. 6. Phát triển đồng thời du lịch trong nước và du lịch quốc tế, tăng cường thu hút ngày càng nhiều khách du lịch nước ngoài vào Việt Nam. Điều 6. Chính sách phát triển du lịch 1. Nhà nước có cơ chế, chính sách huy động mọi nguồn lực, tăng đầu tư phát triển du lịch để bảo đảm du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. 2. Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về đất đai, tài chính, tín dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào các lĩnh vực sau đây: a) Bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch; b) Tuyên truyền, quảng bá du lịch; c) Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch; d) Nghiên cứu, đầu tư, xây dựng sản phẩm du lịch mới; đ) Hiện đại hoá hoạt động du lịch; e) Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, nhập khẩu phương tiện cao cấp phục vụ cho việc vận chuyển khách du lịch, trang thiết bị chuyên dùng hiện đại cho cơ sở lưu trú du lịch hạng cao và khu du lịch quốc gia; g) Phát triển du lịch tại nơi có tiềm năng du lịch ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nhằm sử dụng lao động, hàng hoá và dịch vụ tại chỗ, góp phần nâng cao dân trí, xoá đói, giảm nghèo. 3. Nhà nước bố trí ngân sách cho công tác quy hoạch; hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch; hỗ trợ công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch, bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch và môi trường du lịch, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch. 4. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài ở Việt Nam đi du lịch trong nước và nước ngoài; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch. 5. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư tham gia hoạt động du lịch, mở rộng giao lưu hợp tác giữa du lịch Việt Nam với du lịch khu vực và quốc tế. 6. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện hình thành quỹ hỗ trợ phát triển du lịch từ nguồn đóng góp của các chủ thể hưởng lợi từ hoạt động du lịch, nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Chính phủ quy định cụ thể chính sách phát triển du lịch quy định tại Điều này. Điều 7. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch 1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá địa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường để tạo sự hấp dẫn du lịch. 2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và phát huy các loại hình văn hoá, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công truyền thống; sản xuất hàng hoá của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân địa phương. Điều 8. Hiệp hội du lịch 1. Hiệp hội du lịch được thành lập trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân có hoạt động du lịch, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và góp phần thúc đẩy sự phát triển của các thành viên. 2. Hiệp hội du lịch tham gia tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch; tham gia xây dựng, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về du lịch. 3. Tổ chức và hoạt động của hiệp hội du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về hội. Điều 9. Bảo vệ môi trường du lịch 1. Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội nhân văn cần được bảo vệ, tôn tạo và phát triển nhằm bảo đảm môi trường du lịch xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và văn minh. 2. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình ban hành các quy định nhằm bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch. 3. Uỷ ban nhân dân các cấp có biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và phát triển môi trường du lịch phù hợp với thực tế của địa phương. 4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu cực do hoạt động của mình gây ra đối với môi trường; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội trong cơ sở kinh doanh của mình. 5. Khách du lịch, cộng đồng dân cư địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ và gìn giữ cảnh quan, môi trường, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục của dân tộc; có thái độ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam. Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển du lịch. 2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch. 3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về du lịch. 4. Tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. 5. Tổ chức điều tra, đánh giá tài nguyên du lịch để xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. 6. Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài. 7. Quy định tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, sự phối hợp của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý nhà nước về du lịch. 8. Cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận về hoạt động du lịch. 9. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về du lịch. Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về du lịch. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về du lịch; chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện quản lýý nhà nước về du lịch. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về du lịch. 4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình và theo sự phân cấp của Chính phủ có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế tại địa phương và có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm 1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Xây dựng công trình du lịch không theo quy hoạch đã được công bố. 3. Xâm hại tài nguyên du lịch, môi trường du lịch. 4. Phân biệt đối xử với khách du lịch, thu lợi bất chính từ khách du lịch. 5. Tranh giành khách, nài ép khách mua hàng hóa, dịch vụ. 6. Kinh doanh du lịch không có giấy phép kinh doanh, không có đăng ký kinh doanh hoặc kinh doanh không đúng ngành, nghề, phạm vi kinh doanh. 7. Sử dụng tư cách pháp nhân của tổ chức khác hoặc cho người khác sử dụng tư cách pháp nhân của mình để hoạt động kinh doanh trái pháp luật. 8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ, sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, khách du lịch. Chương 2: TÀI NGUYÊN DU LỊCH Điều 13. Các loại tài nguyên du lịch 1. Tài nguyên du lịch gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn đang được khai thác và chưa được khai thác. Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hoá, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đích du lịch. 2. Tài nguyên du lịch có thể thuộc sở hữu nhà nước hoặc sở hữu của tổ chức, cá nhân. Điều 14. Điều tra tài nguyên du lịch Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch để làm căn cứ xây dựng quy hoạch phát triển du lịch, xác định và công bố các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. Điều 15. Nguyên tắc bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch 1. Tài nguyên du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả sử dụng và bảo đảm phát triển du lịch bền vững. 2. Nhà nước thống nhất quản lý tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước, có chính sách và biện pháp để bảo vệ, tôn tạo và khai thác hợp lý tài nguyên du lịch. Điều 16. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ, tôn tạo và phát triển tài nguyên du lịch 1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý tài nguyên du lịch, phối hợp trong việc bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch. 2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài nguyên du lịch, tạo điều kiện cho khách đến tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch theo quy định của pháp luật. 3. Khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch. 4. Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý tài nguyên du lịch có trách nhiệm phối hợp với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền trong việc sử dụng và khai thác tài nguyên du lịch cho các mục tiêu kinh tế khác, bảo đảm không làm giảm độ hấp dẫn của tài nguyên du lịch. Chương 3: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH Điều 17. Các loại quy hoạch phát triển du lịch 1. Quy hoạch phát triển du lịch là quy hoạch ngành, gồmquy hoạch tổng thể phát triển du lịch và quy hoạch cụ thể phát triển du lịch. 2. Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch được lập cho phạm vi cả nước, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, khu du lịch quốc gia. 3. Quy hoạch cụ thể phát triển du lịch được lập cho các khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên. Điều 18. Nguyên tắc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch 1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chiến lược phát triển ngành du lịch. 2. Bảo đảm chủ quyền quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội. 3. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch và môi trường, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc. 4. Bảo đảm tính khả thi, cân đối giữa cung và cầu du lịch. 5. Phát huy thế mạnh để tạo ra sản phẩm du lịch đặc thù của từng vùng, từng địa phương nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên du lịch. 6. Bảo đảm công khai trong quá trình lập và công bố quy hoạch. Điều 19. Nội dung quy hoạch phát triển du lịch 1. Nội dung quy hoạch tổng thể phát triển du lịch bao gồm: a) Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng và quốc gia; b) Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài nguyên du lịch, thị trường du lịch, các nguồn lực phát triển du lịch; c) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất, quy mô phát triển cho khu vực quy hoạch; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phương án phát triển du lịch; d) Tổ chức không gian du lịch; kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; đ) Xác định danh mục các khu vực, các dự án ưu tiên đầu tư; nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, nguồn nhân lực cho du lịch; e) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trường; g) Đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch. 2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch cụ thể phát triển du lịch còn có các nội dung chủ yếu sau: a) Phân khu chức năng; bố trí mặt bằng, công trình kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch; phương án sử dụng đất; b) Xác định danh mục các dự án đầu tư và tiến độ đầu tư; c) Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường; d) Đề xuất biện pháp để quản lý, thực hiện quy hoạch. Điều 20. Thẩm quyền lập, phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch 1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành, vùng du lịch, địa bàn du lịch trọng điểm, khu du lịch quốc gia trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo thẩm quyền. 2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. Quy hoạch cụ thể của khu chức năng trong khu du lịch quốc gia, khu du lịch địa phương, điểm du lịch quốc gia có tài nguyên du lịch tự nhiên do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 3. Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt, quyết định quy hoạch phát triển du lịch thì có thẩm quyền phê duyệt, quyết định điều chỉnh quy hoạch phát triển du lịch. Điều 21. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch 1. Sau khi quy hoạch phát triển du lịch được phê duyệt, quyết định, cơ quan lập quy hoạch phát triển du lịch có trách nhiệm công bố, cung cấp thông tin về quy hoạch để các tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch. 2. Việc lập, thực hiện dự án phát triển du lịch, dự án có ảnh hưởng đến tài nguyên du lịch và các dự án khác có liên quan đến du lịch phải phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định và phải có ý kiến của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền. 3. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định quỹ đất dành cho công trình, kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch trong đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo quy hoạch đã được phê duyệt, quyết định và công bố; không giao, cho thuê đất đối với dự án đầu tư trái quy hoạch, dự án đầu tư có ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên du lịch và môi trường. 4. Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy hoạch phát triển du lịch đã được phê duyệt, quyết định; không lấn chiếm mặt bằng, sử dụng trái phép đất đã được quy hoạch cho phát triển du lịch. Chương 4: KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH VÀ ĐÔ THỊ DU LỊCH Mục 1: KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, TUYẾN DU LỊCH Điều 22. Xếp hạng khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch Khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch được xếp hạng ở cấp quốc gia hoặc cấp địa phương căn cứ vào quy mô, mức độ thu hút khách du lịch, khả năng cung cấp và chất lượng dịch vụ. Điều 23. Điều kiện để được công nhận là khu du lịch 1. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch quốc gia: a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút lượng khách du lịch cao; b) Có diện tích tối thiểu một nghìn héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch phù hợp với cảnh quan, môi trường của khu du lịch; trường hợp đặc biệt mà diện tích nhỏ hơn thì cơ quan quản lýý ýýnhà nước về du lịch ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định; c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một triệu lượt khách du lịch một năm, trong đó có cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của khu du lịch. 2. Khu du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là khu du lịch địa phương: a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng thu hút khách du lịch; b) Có diện tích tối thiểu hai trăm héc ta, trong đó có diện tích cần thiết để xây dựng các công trình, cơ sở dịch vụ du lịch; c) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, cơ sở lưu trú và dịch vụ du lịch cần thiết phù hợp với đặc điểm của địa phương, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách du lịch một năm. Điều 24. Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch 1. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch quốc gia: a) Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách tham quan một năm. 2. Điểm du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là điểm du lịch địa phương: a) Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của khách du lịch; b) Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo đảm phục vụ ít nhất mười nghìn lượt khách tham quan một năm. Điều 25. Điều kiện để được công nhận là tuyến du lịch 1. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch quốc gia: a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế; b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. 2. Tuyến du lịch có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là tuyến du lịch địa phương: a) Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương; b) Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ khách du lịch dọc theo tuyến. Điều 26. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch 1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận khu du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Báo cáo quy hoạch tổng thể hoặc quy hoạch cụ thể phát triển khu du lịch kèm theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 20 của Luật này. 2. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận điểm du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Bản thuyết minh về điểm du lịch đề nghị công nhận. 3. Hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch gồm có: a) Tờ trình đề nghị công nhận tuyến du lịch của cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền; b) Bản đồ về tuyến du lịch theo tỷ lệ 1/1.500.000 đối với tuyến du lịch quốc gia; tỷ lệ 1/100.000 đối với tuyến du lịch địa phương và bản thuyết minh về tuyến du lịch đề nghị công nhận. Điều 27. Thẩm quyền công nhận khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch 1. Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương.ý 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương theo đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, tuyến du lịch quốc gia sau khi có quyết định công nhận. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công bố khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương sau khi có quyết định công nhận. Điều 28. Quản lý khu du lịch 1. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm: a) Quản lý công tác quy hoạch và đầu tư phát triển; b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ; c) Bảo vệ tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường, trật tự, an toàn xã hội; d) Thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Việc tổ chức quản lý khu du lịch được quy định như sau: a) Khu du lịch phải thành lập Ban quản lý khu du lịch; trường hợp khu du lịch được giao cho một doanh nghiệp là chủ đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý khu du lịch đó theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp khu du lịch thuộc ranh giới hành chính hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Ban quản lý khu du lịch trong phạm vi ranh giới hành chính do tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý. Ban quản lý phối hợp hoạt động theo quy chế quản lý khu du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành và quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp khu du lịch gắn với khu vực có tài nguyên du lịch tự nhiên hoặc di tích lịch sử - văn hoá đã có Ban quản lý chuyên ngành thì trong thành phần của Ban quản lý khu du lịch phải có đại diện của Ban quản lý chuyên ngành. 3. Khu du lịch có tài nguyên du lịch thuộc thẩm quyền quản lýý của cơ quan khác của Nhà nước mà có Ban quản lý chuyên ngành thì Ban quản lý chuyên ngành có trách nhiệm phối hợp với Ban quản lý khu du lịch để tạo điều kiện cho việc khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch phục vụ khách tham quan, du lịch. Điều 29. Quản lý điểm du lịch Căn cứ vào quy mô và tính chất của điểm du lịch, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước đối với tài nguyên, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định hình thức tổ chức quản lý, bảo đảm các nội dung sau đây: 1. Bảo vệ, phát triển tài nguyên du lịch; bảo đảm vệ sinh môi trường; 2. Tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch đến tham quan; 3. Bảo đảm sự tham gia của cộng đồng dân cư vào các hoạt động du lịch; 4. Giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; bảo đảm an toàn cho khách du lịch. Điều 30. Quản lý tuyến du lịch Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quản lý tuyến du lịch địa phương và phần tuyến du lịch quốc gia thuộc địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, bảo đảm các nội dung sau đây: 1. Bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cảnh quan, môi trường dọc theo tuyến du lịch; 2. Tạo thuận lợi cho việc tham gia giao thông của các phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch; 3. Quản lý việc đầu tư, xây dựng các cơ sở dịch vụ du lịch dọc tuyến du lịch theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, quyết định. Mục 2: ĐÔ THỊ DU LỊCH Điều 31. Điều kiện công nhận đô thị du lịch Đô thị có đủ các điều kiện sau đây được công nhận là đô thị du lịch: 1. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc trong ranh giới đô thị và khu vực liền kề; 2. Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch; có cơ cấu lao động phù hợp với yêu cầu phát triển du lịch; 3. Ngành du lịch có vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế, đạt tỷ lệ thu nhập từ du lịch trên tổng thu nhập của các ngành dịch vụ theo quy định của Chính phủ. Điều 32. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền công nhận đô thị du lịch 1. Hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch bao gồm: a) Tờ trình đề nghị công nhận đô thị du lịch của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ; b) Bản sao quy hoạch tổng thể phát triển du lịch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; c) Đề án đề nghị công nhận đô thị du lịch theo điều kiện quy định tại Điều 31 của Luật này. 2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch, đồng thời gửi hồ sơ đến Bộ Xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương, các cơ quan hữu quan thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận đô thị du lịch trình Thủ tướng Chính phủ. 3. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận đô thị du lịch; cơ quan quản lýý nhà nước về du lịch ở trung ương công bố đô thị du lịch. Điều 33. Quản lý phát triển đô thị du lịch 1. Việc quản lýý phát triển đô thị du lịch phải bảo đảm các nội dung sau đây: a) Quản lý quy hoạch xây dựng đô thị theo định hướng phát triển du lịch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Quản lý các dự án đầu tư phát triển du lịch phù hợp với quy hoạch; c) Bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; d) Bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách du lịch; đ) Điều phối các nguồn lực của đô thị nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển du lịch. 2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đô thị du lịch xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đô thị du lịch phù hợp với yêu cầu bảo vệ tài nguyên du lịch, cảnh quan, môi trường và định hướng phát triển du lịch của đô thị. Chương 5: KHÁCH DU LỊCH Điều 34. Khách du lịch 1. Khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế. 2. Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. 3. Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch. Điều 35. Quyền của khách du lịch 1. Lựa chọn hình thức du lịch lẻ hoặc du lịch theo đoàn; lựa chọn một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch, dịch vụ du lịch của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch. 2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin cần thiết về chương trình du lịch, dịch vụ du lịch. 3. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu trú; được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam để tham quan, du lịch, trừ những khu vực cấm. 4. Hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng giữa khách du lịch và tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch; được hưởng bảo hiểm du lịch và các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật. 5. Được đối xử bình đẳng, được yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được cứu trợ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp khi đi du lịch trên lãnh thổ Việt Nam. 6. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra theo quy định của pháp luật. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành vi vi phạm pháp luật về du lịch. Điều 36. Nghĩa vụ của khách du lịch 1. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, môi trường, tài nguyên du lịch, bản sắc văn hoá, thuần phong mỹ tục nơi đến du lịch. 2. Thực hiện nội quy, quy chế của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.ý 3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng và các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 4. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch theo quy định của pháp luật. Điều 37. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch 1. Cơ quan nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa rủi ro, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch và ngăn chặn những hành vi nhằm thu lợi bất chính từ khách du lịch. 2. Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời có biện pháp cứu hộ, cứu nạn cần thiết để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại đối với khách du lịch. 3. Khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch có các biện pháp phòng tránh rủi ro và tổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch. 4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có trách nhiệm thông báo kịp thời cho khách du lịch về trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh và các nguy cơ có thể gây nguy hiểm cho khách du lịch; áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách du lịch. Chương 6: KINH DOANH DU LỊCH Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KINH DOANH DU LỊCH Điều 38. Ngành, nghề kinh doanh du lịch Kinh doanh du lịch là kinh doanh dịch vụ, bao gồm các ngành, nghề sau đây: 1. Kinh doanh lữ hành; 2. Kinh doanh lưu trú du lịch; 3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch; 4. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; 5. Kinh doanh dịch vụ du lịch khác. Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch 1. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh du lịch. 2. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp. 3. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục quảng bá chung của ngành du lịch. 4. Tham gia hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp về du lịch ở trong nước và nước ngoài. Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch 1. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2. Kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép. 3. Thông báo bằng văn bản với cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền thời điểm bắt đầu kinh doanh hoặc khi có thay đổi nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch. 4. Thông tin rõ ràng, công khai, trung thực số lượng, chất lượng, giá cả các dịch vụ, hàng hoá cung cấp cho khách du lịch; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết với khách du lịch; bồi thường thiệt hại cho khách du lịch do lỗi của mình gây ra. 5. Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền về tai nạn hoặc nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra đối với khách du lịch. 6. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của pháp luật. Điều 41. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài Việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước sở tại, phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Doanh nghiệp du lịch Việt Nam có chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và pháp luật nước sở tại về hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. Điều 42. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam Việc thành lập và hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Chính phủ. Mục 2: KINH DOANH LỮ HÀNH Điều 43. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành bao gồm doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. 3. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được kinh doanh lữ hành nội địa. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa không được kinh doanh lữ hành quốc tế. Điều 44. Điều kiện kinh doanh lữ hành nội địa 1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. 2. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa. 3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa; 2. Mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; 3. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, các quy định của Nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc, quy chế nơi đến du lịch; 4. Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch khi khách có yêu cầu hướng dẫn viên; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp. Điều 46. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế 1. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp. 2. Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật này. 3. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành. 4. Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. 5. Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ. Điều 47. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế 1. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được cấp theo phạm vi kinh doanh, bao gồm: a) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam; b) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài; c) Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài. 2. Không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính về hành vi đó trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp giấy phép; b) Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá mười hai tháng tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép. 3. Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; b) Doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong mười tám tháng liên tục; c) Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật này; d) Doanh nghiệp có hành vi vi phạm mà pháp luật quy định phải thu hồi giấy phép. 4. Việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Điều 48. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế 1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ. 2. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau: a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết; c) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản đề nghị của cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp giấy phép thì phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh và doanh nghiệp biết. Điều 49. Đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế 1. Các trường hợp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; c) Thay đổi tên doanh nghiệp, tên giao dịch, tên viết tắt của doanh nghiệp; d) Thay đổi loại hình doanh nghiệp. 2. Hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm: a) Đơn đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; b) Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp cho doanh nghiệp; c) Giấy tờ liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Thủ tục đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như sau: a) Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương; b) Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương có trách nhiệm xem xét, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh biết. Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam: a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch nội địa; b) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; c) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc; quy chế nơi đến du lịch; d) Sử dụng hướng dẫn viên để hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp. 2. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: a) Xây dựng, quảng cáo, bán và tổ chức thực hiện chương trình du lịch cho khách du lịch ra nước ngoài và khách du lịch nội địa; b) Phải mua bảo hiểm du lịch cho khách du lịch Việt Nam ra nước ngoài trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; c) Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan; d) Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật và các quy định của nước đến du lịch; đ) Có trách nhiệm quản lý khách du lịch theo chương trình du lịch đã ký với khách du lịch. Điều 51. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài 1. Doanh nghiệp nước ngoài được kinh doanh lữ hành tại Việt Nam theo hình thức liên doanh hoặc hình thức khác phù hợp với quy định và lộ trình cụ thể trong điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trong trường hợp liên doanh thì phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. 2. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 của Luật này; có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế quy định tại các điều 39, 40 và 50 của Luật này, phù hợp với phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế ghi trong giấy phép đầu tư. Điều 52. Hợp đồng lữ hành 1. Hợp đồng lữ hành là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và khách du lịch hoặc đại diện của khách du lịch về việc thực hiện chương trình du lịch. 2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành văn bản. 3. Ngoài nội dung của hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự, hợp đồng lữ hành còn có những nội dung sau đây: a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch; b) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất khả kháng; c) Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc thay đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng; d) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch. 4. Khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành là hợp đồng giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành giao đại lý, đồng thời có ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành. Điều 53. Điều kiện kinh doanh đại lý lữ hành 1. Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền; b) Có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành. Điều 54. Hợp đồng đại lý lữ hành 1. Hợp đồng đại lý lữ hành phải được lập thành văn bản giữa bên giao đại lý là doanh nghiệp kinh doanh lữ hành và bên nhận đại lý là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 2 Điều 53 của Luật này. 2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý lữ hành bao gồm: a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch được giao cho đại lý; c) Mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán giữa bên giao đại lý và bên nhận đại lý; d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý. Điều 55. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành 1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành. 2. Tổ chức thực hiện chương trình du lịch do bên nhận đại lý lữ hành bán; chịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình du lịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành. 3. Hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý lữ hành thông tin liên quan đến chương trình du lịch. Điều 56. Trách nhiệm của bên nhận đại lý lữ hành 1. Không được sao chép chương trình du lịch của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào. 2. Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch. 3. Không được bán chương trình du lịch với giá cao hơn giá của bên giao đại lý. 4. Treo biển đại lý lữ hành ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở đại lý. 5. Thông báo cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh về thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh. Mục 3: KINH DOANH VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH Điều 57. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch 1. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách du lịch theo tuyến du lịch, theo chương trình du lịch và tại các khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải đăng ký kinh doanh và tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận chuyển khách theo quy định của pháp luật. Điều 58. Điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch 1. Có phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng theo quy định tại Điều 59 của Luật này. 2. Sử dụng người điều khiển và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ du lịch. 3. Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển. Điều 59. Cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch 1. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ và được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất do Bộ Giao thông vận tải ban hành sau khi thỏa thuận với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 2. Bộ Giao thông vận tải tổ chức việc cấp biển hiệu riêng cho phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương. 3. Phương tiện chuyên vận chuyển khách du lịch có biển hiệu riêng được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch. Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch Ngoài các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển khách du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách du lịch; 2. Vận chuyển khách du lịch theo tuyến, theo hợp đồng với khách du lịch hoặc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; 3. Bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 58 của Luật này trong quá trình kinh doanh; 4. Mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển; 5. Gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách du lịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển. Mục 4:KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH Điều 61. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch 1. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện quy định tại Điều 64 của Luật này được kinh doanh lưu trú du lịch. 2. Tổ chức, cá nhân có thể kinh doanh lưu trú du lịch tại một hoặc nhiều cơ sở lưu trú du lịch. Điều 62. Các loại cơ sở lưu trú du lịch Cơ sở lưu trú du lịch bao gồm: 1. Khách sạn; 2. Làng du lịch; 3. Biệt thự du lịch; 4. Căn hộ du lịch; 5. Bãi cắm trại du lịch; 6. Nhà nghỉ du lịch; 7. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê; 8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác. Điều 63. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch 1. Cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Điều 62 của Luật này được xếp hạng theo tiêu chuẩn chất lượng, bao gồm: a) Khách sạn và làng du lịch được xếp theo năm hạng là hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao; b) Biệt thự du lịch và căn hộ du lịch được xếp theo hai hạng là hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự du lịch, căn hộ du lịch và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp; c) Bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác được xếp một hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. 2. Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương ban hành để áp dụng thống nhất trong cả nước. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thẩm định, xếp hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng cao cấp cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định, xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác. 4. Việc thu, nộp và sử dụng phí xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. 5. Sau ba năm được xếp hạng, cơ sở lưu trú du lịch được thẩm định để công nhận lại hạng phù hợp với thực trạng cơ sở vật chất và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch. Điều 64. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch Tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch phải có đủ các điều kiện sau đây: 1. Các điều kiện chung bao gồm: a) Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch; b) Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch; 2. Các điều kiện cụ thể bao gồm: a) Đối với khách sạn, làng du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng; b) Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng; c) Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. Điều 65. Đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch 1. Trong thời hạn ba tháng kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, chủ cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền để tổ chức thẩm định, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch. 2. Hồ sơ và thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định. Điều 66. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch 1. Ngoài các quyền được quy định tại Điều 39 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các quyền sau: a) Thuê tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài quản lý, điều hành và làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch; b) Ban hành nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch; c) Từ chối tiếp nhận hoặc huỷ bỏ hợp đồng lưu trú đối với khách du lịch trong trường hợp khách du lịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch hoặc cơ sở lưu trú du lịch không còn khả năng đáp ứng hoặc khách du lịch có yêu cầu vượt quá khả năng đáp ứng của cơ sở lưu trú du lịch; d) Lựa chọn loại hình dịch vụ và sản phẩm hàng hoá không trái với quy định của pháp luật để kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch. 2. Ngoài các nghĩa vụ được quy định tại Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh lưu trú du lịch có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch và kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; b) Gắn biển tên, loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận và chỉ được quảng cáo đúng với loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận; c) Niêm yết công khai giá bán hàng và dịch vụ, nội quy, quy chế của cơ sở lưu trú du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; thông báo rõ với khách du lịch về chương trình khuyến mại của cơ sở lưu trú du lịch trong từng thời kỳ; d) Bảo đảm chất lượng phục vụ, chất lượng trang thiết bị ổn định, duy trì tiêu chuẩn của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã được cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền công nhận; đ) Thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn thiết bị; thực hiện nghiêm chỉnh quy định về phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ và tài sản của khách du lịch; e) Thực hiện đúng quy định của cơ quan quản lý nhà nước về y tế khi phát hiện khách du lịch có bệnh truyền nhiễm; g) Thực hiện việc khai báo tạm trú cho khách du lịch theo quy định của pháp luật; h) Bồi thường cho khách du lịch về thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 3. Loại cơ sở lưu trú du lịch quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 62 của Luật này đã được công nhận xếp hạng sao hoặc hạng cao cấp khi kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có điều kiện không cần phải có giấy phép kinh doanh đối với từng hàng hoá, dịch vụ, nhưng phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi thực hiện. Mục 5: KINH DOANH PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH Điều 67. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch 1. Kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch bao gồm đầu tư bảo tồn, nâng cấp tài nguyên du lịch đã có; đưa các tài nguyên du lịch tiềm năng vào khai thác; phát triển khu du lịch, điểm du lịch mới; kinh doanh xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch phải xây dựng dự án phù hợp với quy hoạch phát triển du lịch trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3. Thủ tục phê duyệt dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này, tổ chức, cá nhân kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Được hưởng ưu đãi đầu tư, được giao đất có tài nguyên du lịch phù hợp với dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; 2. Được thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; 3. Quản lý, bảo vệ tài nguyên du lịch, môi trường, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; 4. Quản lý kinh doanh dịch vụ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Mục 6: KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH TRONG KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH, ĐÔ THỊ DU LỊCH Điều 69. Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch Kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch bao gồm kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch, ăn uống, mua sắm, thể thao, giải trí, thông tin và các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch. Điều 70. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch 1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch. 2. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch thuộc địa bàn quản lý. Điều 71. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành, lưu trú du lịch, vận chuyển khách du lịch có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này và các quyền, nghĩa vụ tương ứng quy định tại các điều 45, 50, 60 và 66 của Luật này. 2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật này và có các quyền, nghĩa vụ sau đây: a) Được gắn biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; b) Được các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành lựa chọn, đưa khách du lịch đến sử dụng dịch vụ và mua sắm hàng hoá; c) Bảo đảm tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong suốt quá trình kinh doanh; d) Chấp hành các quy định của khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Chương 7: HƯỚNG DẪN DU LỊCH Điều 72. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch 1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên quốc tế, hướng dẫn viên nội địa. Hướng dẫn viên quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa; hướng dẫn viên nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là người Việt Nam và không được hướng dẫn cho khách du lịch là người nước ngoài. 2. Thẻ hướng dẫn viên gồm thẻ hướng dẫn viên nội địa, thẻ hướng dẫn viên quốc tế. Thẻ hướng dẫn viên có thời hạn ba năm và có giá trị trong phạm vi toàn quốc. Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên 1. Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành. 2. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa: a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; c) Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. 3. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế: a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện; c) Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; d) Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ. Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên 1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên; b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác; c) Bản sao các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và theo điểm c và điểm d khoản 3 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế; d) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; đ) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. 2. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ đề nghị cấp thẻ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, cấp thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. 3. Cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa theo mẫu do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương quy định. Điều 75. Đổi, cấp lại, thu hồi thẻ hướng dẫn viên 1. Việc đổi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Ba mươi ngày trước khi thẻ hết hạn, hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên mới; b) Hồ sơ đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên gồm đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên; giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp và bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ; c) Người đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 2. Việc cấp lại thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Thẻ hướng dẫn viên được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng; b) Người đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên nộp hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo hai ảnh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 74 của Luật này cho cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh. 3. Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên cho người đề nghị; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người đề nghị bằng văn bản, nêu rõ lý do. 4. Việc thu hồi thẻ hướng dẫn viên được quy định như sau: a) Hướng dẫn viên bị thu hồi thẻ nếu vi phạm một trong những nội dung quy định tại Điều 77 của Luật này; b) Hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi thẻ chỉ được xem xét cấp thẻ sau thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi thẻ. Hồ sơ và thủ tục đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên trong trường hợp bị thu hồi được áp dụng như đối với trường hợp cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch mới. Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên 1. Hướng dẫn viên có các quyền sau đây: a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; b) Tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch; c) Nhận lương, thù lao theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành; d) Tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp hướng dẫn viên; đ) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch nhưng phải báo cáo với người có thẩm quyền ngay khi điều kiện cho phép và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 2. Hướng dẫn viên có các nghĩa vụ sau đây: a) Tuân thủ và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, nội quy, quy chế nơi đến tham quan, du lịch và tôn trọng phong tục, tập quán của địa phương; b) Thông tin về lịch trình, chương trình du lịch cho khách du lịch và các quyền lợi hợp pháp của khách du lịch; c) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách; trường hợp khách du lịch có yêu cầu thay đổi chương trình du lịch thì phải báo cáo người có thẩm quyền quyết định; d) Có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khoẻ, tài sản của khách du lịch; đ) Hoạt động đúng quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật này; đeo thẻ hướng dẫn viên trong khi hướng dẫn du lịch; e) Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức; g) Bồi thường cho khách du lịch, doanh nghiệp kinh doanh lữ hành về thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Điều 77. Những điều hướng dẫn viên du lịch không được làm 1. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội. 2. Có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền thống, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc; làm sai lệch giá trị văn hoá, lịch sử Việt Nam. 3. Đưa khách du lịch đến khu vực cấm. 4. Thu lợi bất chính từ khách du lịch; nài ép khách du lịch mua hàng hóa, dịch vụ. 5. Tùy tiện thay đổi chương trình du lịch, cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch. 6. Phân biệt đối xử đối với khách du lịch. 7. Cho người khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên của mình hoặc sử dụng thẻ hướng dẫn viên của người khác; sử dụng thẻ hướng dẫn viên đã hết hạn. Điều 78. Thuyết minh viên 1. Thuyết minh viên là người thuyết minh tại chỗ cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch. 2. Thuyết minh viên phải am hiểu kiến thức về khu du lịch, điểm du lịch, có khả năng giao tiếp với khách du lịch và ứng xử văn hoá. 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với khu du lịch, điểm du lịch quy định việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tiêu chuẩn, cấp và thu hồi giấy chứng nhận thuyết minh viên. Chương 8: XÚC TIẾN DU LỊCH Điều 79. Nội dung xúc tiến du lịch Nhà nước tổ chức, hướng dẫn hoạt động xúc tiến du lịch với các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Tuyên truyền, giới thiệu rộng rãi về đất nước, con người Việt Nam, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, di tích cách mạng, di sản văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người, bản sắc văn hoá dân tộc cho nhân dân trong nước và cộng đồng quốc tế; 2. Nâng cao nhận thức xã hội về du lịch, tạo môi trường du lịch văn minh, lành mạnh, an toàn, phát huy truyền thống mến khách của dân tộc; 3. Huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển các đô thị du lịch, khu du lịch, điểm du lịch đa dạng, độc đáo, có chất lượng cao, mang đậm bản sắc văn hoá dân tộc trong cả nước, từng vùng và từng địa phương; phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật du lịch, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ du lịch; 4. Nghiên cứu thị trường du lịch, xây dựng sản phẩm du lịch phù hợp với thị hiếu khách du lịch; tuyên truyền, giới thiệu sản phẩm du lịch. Điều 80. Chính sách xúc tiến du lịch 1. Nhà nước quy định cơ chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch trong việc thực hiện hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch. 2. Bộ, ngành, cơ quan thông tin đại chúng trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương tổ chức hoạt động tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài. 3. Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng chuyên gia, phương tiện thông tin đại chúng nước ngoài tham gia vào hoạt động tuyên truyền, quảng bá nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người, du lịch Việt Nam. 4. Nhà nước khuyến khích và có biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về du lịch cho các cấp, các ngành, các tầng lớp dân cư trong xã hội. Điều 81. Hoạt động xúc tiến du lịch của cơ quan quản lý nhà nước về du lịch 1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có sự tham gia của các doanh nghiệp du lịch tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong nước và nước ngoài; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên vùng, liên địa phương. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thiết lập các văn phòng đại diện du lịch Việt Nam ở nước ngoài tại các thị trường du lịch trọng điểm để đẩy mạnh công tác xúc tiến du lịch theo quy định của Chính phủ. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương thành lập cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia và tổ chức thông tin du lịch tại các cửa khẩu quốc tế. 4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch của địa phương; tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch tại địa phương; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và ở địa phương khác trong hoạt động xúc tiến du lịch. Điều 82. Hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp du lịch Các doanh nghiệp du lịch được quyền chủ động hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành các hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước, tham gia các chương trình xúc tiến du lịch quốc gia. Chi phí hoạt động xúc tiến quảng bá của doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp. Chương 9: HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ DU LỊCH Điều 83. Chính sách hợp tác quốc tế về du lịch Nhà nước đẩy mạnh hợp tác quốc tế về du lịch với các nước, các tổ chức quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi; phù hợp với pháp luật mỗi bên, pháp luật và thông lệ quốc tế nhằm phát triển du lịch, gắn thị trường du lịch Việt Nam với thị trường du lịch khu vực và thế giới, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, hữu nghị và hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc. Điều 84. Quan hệ với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài, các tổ chức du lịch quốc tế và khu vực 1. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương theo chức năng và trong phạm vi phân cấp thực hiện quyền và trách nhiệm đại diện cho Việt Nam trong hợp tác du lịch song phương, đa phương với cơ quan du lịch quốc gia của nước ngoài và trong các tổ chức du lịch quốc tế và khu vực. 2. Việc đặt văn phòng đại diện của cơ quan du lịch của nước ngoài, của tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Chương 10: THANH TRA DU LỊCH, GIẢI QUYẾT YÊU CẦU, KIẾN NGHỊ CỦA KHÁCH DU LỊCH Điều 85. Thanh tra du lịch 1. Thanh tra du lịch thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về du lịch. 2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành về du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 86. Giải quyết yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch 1. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch phải được tiếp nhận và giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch. 2. Tại đô thị du lịch, khu du lịch và nơi có lượng khách du lịch lớn thì cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh tổ chức việc tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch. 3. Yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch được gửi đến tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch hoặc tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này để giải quyết hoặc chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức tiếp nhận yêu cầu, kiến nghị của khách du lịch quy định tại khoản 2 Điều này không giải quyết hoặc khách du lịch không đồng ý với việc giải quyết đó thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật. Chương 11: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 87. Điều khoản thi hành 1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. 2. Pháp lệnh du lịch ngày 08 tháng 02 năm 1999 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. 3. Khu du lịch quốc gia, đô thị du lịch đã được công nhận, cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch đã được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, hướng dẫn viên du lịch đã được cấp thẻ hướng dẫn viên trước khi Luật này có hiệu lực thi hành mà không trái với quy định của Luật này thì vẫn có hiệu lực thi hành; trường hợp không có đủ các điều kiện theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp. Điều 88. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005. <table> <tr> <td> </td> <td> Nguyễn Văn An (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-47-2017-TT-BGTVT-sua-doi-Thong-tu-21-2016-TT-BGTVT-hop-nhat-van-ban-quy-pham-369515.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADIANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: </span>47<span lang="VI">/2017/TT-BGTVT </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội</i><i><span lang="VI">, ngày </span>07</i><i><span lang="VI"> tháng </span>12</i><i><span lang="VI"> năm </span>2017</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-21-2016-tt-bgtvt-xay-dung-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-321041.aspx" target="_blank" title="Thông tư 21/2016/TT-BGTVT">21/2016/TT-BGTVT</a> NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-34-2016-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-bien-phap-thi-hanh-luat-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-312070.aspx" target="_blank" title="Nghị định 34/2016/NĐ-CP">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-92-2017-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-lien-quan-den-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-348640.aspx" target="_blank" title="Nghị định 92/2017/NĐ-CP">92/2017/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số 12/2017</span>/</i><i><span lang="VI">NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-21-2016-tt-bgtvt-xay-dung-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-321041.aspx" target="_blank" title="Thông tư 21/2016/TT-BGTVT">21/2016/TT-BGTVT</a> ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử l</span>ý </i><i><span lang="VI">văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2016/TT- BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trư</span>ở</b><b><span lang="VI">ng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông v</span>ậ</b><b><span lang="VI">n tả</span>i</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_1_1"><b><span lang="VI">1.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 4 Điều 3</a> <a name="khoan_1_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện theo quy định của Thông tư này. Việc xây dựng, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_1"><b><span lang="VI">2.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 5 Điều 4</a> <a name="khoan_2_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“5. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các cơ quan liên quan tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí xây dựng, hợp nhất, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, theo dõi thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và chế độ tài chính hiện hành.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_1"><b><span lang="VI">3.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 7</a> <a name="khoan_3_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“b) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải báo cáo tổng kết, báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và báo cáo giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý. Thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày;”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“c. Lấy ý kiến của Văn phòng Bộ về thủ tục hành chính trước khi thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị lập. Thời hạn thẩm định là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_4_1"><b><span lang="VI">4.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điểm m khoản 2 Điều 21</a> <a name="khoan_4_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“m) Văn phòng Bộ: văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, văn thư, lưu trữ;”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_5_1"><b><span lang="VI">5. Bổ sung điểm h</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 23</a> <a name="khoan_5_1_name">như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“h) Thực hiện tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị và hoàn thiện dự thảo văn bản.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_6_1"><b><span lang="VI">6.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 26</a> <a name="khoan_6_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“3. Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các Bộ, ngành, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan; đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân thì phải gửi xin ý kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại M</span>ẫ<span lang="VI">u số 13 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu văn bản có quy định thủ tục hành chính); báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có); bảng so sánh dự thảo văn bản và văn bản hiện hành, căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trinh ký văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Tổng hợp giải trình các ý kiến góp ý; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản, gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý qua thư điện tử, công bố trên Cổng </span>T<span lang="VI">hông tin điện tử của Bộ, đồng thời, bổ sung vào hồ sơ </span>tr<span lang="VI">ình dự thảo văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">đ) Tổng hợp hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">e) Tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Vụ Pháp ch</span>ế<span lang="VI">;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">g) Tổng hợp hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“4. Đối với dự thảo thông tư, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải (nếu cần thiết), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải (đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; dự thảo Tờ trình Bộ trưởng. Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành và căn cứ, lý do của việc sửa đổi, bổ sung;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trình ký văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Tổng hợp ý kiến tham gia, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản; gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp </span>ý q<span lang="VI">ua thư điện tử, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; gửi Vụ Pháp chế thẩm định.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“6. Các hình thức lấy ý kiến dự thảo văn bản</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Bằng văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Qua Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cổng thông tin điện tử Chính phủ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Các hình thức phù hợp khác.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_1"><b><span lang="VI">7. Bổ sung điểm đ</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2</a>, <a name="khoan_7_1_name">sửa đ</a></span>ổ</b><b><span lang="VI">i, bổ sung <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 28</a> <a name="khoan_7_1_name_name">như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“đ) Đảm bảo tính chính xác của các thông số, định mức trong các văn bản quy định về Quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và thời hạn thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Lấy ý kiến bằng văn bản hoặc mời Văn phòng Bộ tham gia thẩm định nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_8_1"><b><span lang="VI">8.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 1, khoản 3 Điều 29</a> <a name="khoan_8_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“ 1. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định đối với dự thảo văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong đó nêu rõ sự cần thiết ban hành, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, quá trình soạn thảo, nội dung chủ yếu của văn bản, những vấn đề còn ý kiến khác nhau, tài liệu tham khảo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Tờ trình của cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sau khi đã được cơ quan tham mưu trình chỉnh lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính nếu dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">e) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bản chụp văn bản tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">g) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản (nếu có);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">h) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu rõ căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">l) Tài liệu tham khảo (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Số lượng hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là 02 bộ.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“3. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế đề nghị thẩm định đối với dự thảo thông tư, bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Tờ trình Bộ trưởng về dự thảo thông tư;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Dự thảo thông tư sau khi đã được chỉnh lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Báo cáo đánh giá tác động; bản đánh giá thủ tục hành chính </span>tr<span lang="VI">ong trường hợp được luật giao quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">đ) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo; bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">e) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực </span>tr<span lang="VI">ạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự thảo đối với xây dựng thông tư thay thế;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">g) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu r</span>õ <span lang="VI">căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">h) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản hoặc các cơ quan liên quan (nếu có);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành ch</span>ính<span lang="VI">) đối với dự thảo văn bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">l) Tài liệu tham khảo (nếu có).”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_9_1"><b><span lang="VI">9. Bổ sung điểm 1 vào</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1</a>, <a name="khoan_9_1_name">điểm k vào</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 32</a> <a name="khoan_9_1_name_name">như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt">“l<span lang="VI">) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">“<span lang="VI">k) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_10_1"><b><span lang="VI">10.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 34</a> <a name="khoan_10_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 34. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Trước ngày 20 của tháng phải trình văn bản theo quy định tại Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản của Bộ, cơ quan tham mưu trình gửi Hồ sơ dự thảo văn bản cho Vụ Pháp chế rà soát lần cuối trước khi tr</span>ì<span lang="VI">nh Bộ trưởng ký ban hành hoặc ký trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Quy trình rà soát lần cuối:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Vụ Pháp chế có trách nhiệm lấy ý kiến của Văn phòng Bộ đối với các quy định liên quan đến thủ tục hành chính; tổng hợp và có ý kiến rà soát bằng văn bản gửi cơ quan tham mưu trình; thời hạn rà soát không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Trong 02 ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến rà soát, cơ quan tham mưu trình có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến rà soát và gửi Vụ Pháp ch</span>ế <span lang="VI">để có ý kiến về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Trong 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo tiếp thu, giải trình của cơ quan tham mưu trình, Vụ Pháp chế có trách nhiệm lập Phiếu rà soát báo cáo Bộ trưởng, trong đó nêu rõ dự thảo văn bản đã đủ điều kiện trình hoặc chưa đủ điều kiện trình hoặc còn có kiến khác nhau;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Trong quá trình rà soát, Vụ Pháp chế có thể tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị liên quan để làm rõ các nội dung của dự thảo văn bản.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_11_1"><b><span lang="VI">11.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 41</a> <a name="khoan_11_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 41. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Vụ Pháp chế chủ trì tổ chức thực hiện việc hợp nhất văn bản và trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Chậm nhất là 01 ngày làm việc sau khi Bộ trưởng ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, cơ quan tham mưu trình gửi bản mềm văn bản qua thư điện tử của Vụ Pháp ch</span>ế <span lang="VI">để làm căn cứ hợp nhất văn bản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, Vụ Pháp chế có trách nhiệm hoàn thành việc hợp nhất văn bản và trình ký xác thực văn bản hợp nhất theo quy định.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_12_1"><b><span lang="VI">12.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 45</a> <a name="khoan_12_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 45. Thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Tên thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Trình tự thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Cách thức thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Thành phần, số lượng hồ sơ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">đ) Thời hạn giải quyết;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">h) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đ</span>ơ<span lang="VI">n, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí thì mẫu đ</span>ơ<span lang="VI">n, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">3. Kiểm soát thủ tục hành chính là việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện. Kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện ngay từ khi đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_13_1"><b><span lang="VI">13.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 3 Điều 46</a> <a name="khoan_13_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_14_1"><b><span lang="VI">14.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 47</a> <a name="khoan_14_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 47. Công bố thủ tục hành chính</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Chậm nhất trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có </span>tr<span lang="VI">ách nhiệm rà soát, xây dựng nội dung thủ tục hành chính và cung cấp nội dung văn bản qua thư điện tử cho Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Chậm nhất trước 20 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, Văn phòng Bộ phải trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính quy định tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_15_1"><b><span lang="VI">15.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 1, khoản 3 Điều 48</a> <a name="khoan_15_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“1. Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, cơ quan, tổ chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện việc niêm yết công khai kịp thời, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành về kiểm soát thủ tục hành chính; các thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">“3. Thông tin về thủ tục hành chính đã được công bố phải được công khai đ</span>ầ<span lang="VI">y đủ, chính xác, kịp thời theo các hình thức sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc kết xuất, kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Ngoài các hình thức công khai bắt buộc tại các điểm a, b và c khoản này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo các hình thức khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị và đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_16_1"><b><span lang="VI">16.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 49</a> <a name="khoan_16_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 49. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Văn phòng Bộ là đơn vị đầu mối trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý và tổng hợp kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thực hiện theo quy định của pháp luật.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_17_1"><b><span lang="VI">17.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 77</a> <a name="khoan_17_1_name">được sửa đổi, bổ sung như sau:</a></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">“Điều 77. Báo cáo về công tác giải quyết thủ tục hành chính</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật báo cáo Văn phòng Bộ về tình h</span>ì<span lang="VI">nh và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ theo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.”</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_18_1"><b><span lang="VI">18. Bổ sung Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_2_name">Thay đổi cụm từ “Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư” thành cụm từ “Vụ Đối tác công - tư” tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 9, điểm o khoản 2 Điều 21</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Điều 3. Điều khoản thi hành</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADIANQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> </i></b><b><i><span lang="VI">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các t</span><span style="font-size:8.0pt">ỉ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">nh, TP trực thuộc TW;<br/> - Các Thứ trư</span><span style="font-size:8.0pt">ở</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">ng;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cổng thông tin điện tử Chính phủ;<br/> - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;<br/> - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;<br/> - Lưu: VT, PC.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Văn Thể</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">PHỤ LỤC XI</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">(<i>Ban hành kèm theo Thông tư số </i></span><i>47/</i><i><span lang="VI">2017/TT-BGTVT ngày</span> 07 </i><i><span lang="VI">tháng</span> 12 </i><i><span lang="VI">năm 2017<b> </b>của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADIANQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ GIAO TH</span>Ô</b><b><span lang="VI">NG VẬN TẢI <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội</i><i><span lang="VI">, ngày </span> </i><i><span lang="VI"> tháng </span> </i><i><span lang="VI"> năm</span> . </i><i><span lang="VI"> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL L</span>Ầ</b><b><span lang="VI">N CUỐI</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Kính trình: Bộ trưởng</span><br/> </b><b><span lang="VI">---------------</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Cơ quan chủ trì rà soát: Vụ Pháp chế</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Cơ quan phối hợp:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Chuyên viên rà soát:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Tên văn bản:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">................................................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">................................................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Cơ quan chủ trì soạn thảo:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Cơ quan tham mưu trình:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Kết quả rà soát:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">□ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">□ Dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">□ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">................................................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">* Lãnh đạo Vụ Pháp chế:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Họ tên: </span> <span lang="VI">Chữ ký:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Chức danh:</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><i>Ý </i></b><b><i><span lang="VI">kiến giải quyết của Bộ trưởng</span></i></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><i> </i></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "07/12/2017", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Văn Thể", "Nơi ban hành:": "Bộ Giao thông vận tải", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "47/2017/TT-BGTVT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 47/2017/TT-BGTVT | _Hà Nội_ _, ngày 07_ _tháng 12_ _năm 2017_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [21/2016/TT- BGTVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong- tu-21-2016-tt-bgtvt-xay-dung-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-kiem-soat- thu-tuc-hanh-chinh-321041.aspx "Thông tư 21/2016/TT-BGTVT") NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI _Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứ Nghị định số[34/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-34-2016-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-bien-phap-thi-hanh-luat- ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-312070.aspx "Nghị định 34/2016/NĐ-CP") ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;_ _Căn cứ Nghị định số[92/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-92-2017-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-lien-quan-den-kiem-soat- thu-tuc-hanh-chinh-348640.aspx "Nghị định 92/2017/NĐ-CP") ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;_ _Căn cứ Nghị định số 12/2017 /__NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;_ _Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số[21/2016/TT-BGTVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/thong-tu-21-2016-tt-bgtvt-xay-dung-ban-hanh-van-ban-quy-pham- phap-luat-kiem-soat-thu-tuc-hanh-chinh-321041.aspx "Thông tư 21/2016/TT- BGTVT") ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý __văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải._ **Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2016/TT- BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trư ở****ng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông v ậ****n tả i** **1.****Khoản 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện theo quy định của Thông tư này. Việc xây dựng, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.” **2.****Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “5. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các cơ quan liên quan tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí xây dựng, hợp nhất, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, theo dõi thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và chế độ tài chính hiện hành.” **3.****Điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “b) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải báo cáo tổng kết, báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và báo cáo giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý. Thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày;” “c. Lấy ý kiến của Văn phòng Bộ về thủ tục hành chính trước khi thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị lập. Thời hạn thẩm định là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;” **4.****Điểm m khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “m) Văn phòng Bộ: văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, văn thư, lưu trữ;” **5\. Bổ sung điểm h****khoản 1 Điều 23 như sau:** “h) Thực hiện tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị và hoàn thiện dự thảo văn bản.” **6.****Khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “3. Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau: a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các Bộ, ngành, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan; đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân thì phải gửi xin ý kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải; Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu văn bản có quy định thủ tục hành chính); báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có); bảng so sánh dự thảo văn bản và văn bản hiện hành, căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung; c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trinh ký văn bản; d) Tổng hợp giải trình các ý kiến góp ý; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản, gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý qua thư điện tử, công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ, đồng thời, bổ sung vào hồ sơ trình dự thảo văn bản; đ) Tổng hợp hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định; e) Tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế; g) Tổng hợp hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định.” “4. Đối với dự thảo thông tư, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau: a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải (nếu cần thiết), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải (đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân). Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; dự thảo Tờ trình Bộ trưởng. Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành và căn cứ, lý do của việc sửa đổi, bổ sung; c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trình ký văn bản; d) Tổng hợp ý kiến tham gia, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản; gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý qua thư điện tử, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; gửi Vụ Pháp chế thẩm định.” “6. Các hình thức lấy ý kiến dự thảo văn bản a) Bằng văn bản; b) Qua Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cổng thông tin điện tử Chính phủ; c) Các hình thức phù hợp khác.” **7\. Bổ sung điểm đ****khoản 2, sửa đổ****i, bổ sungkhoản 4 Điều 28 như sau:** “đ) Đảm bảo tính chính xác của các thông số, định mức trong các văn bản quy định về Quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật.” “4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế: a) Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và thời hạn thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này; b) Lấy ý kiến bằng văn bản hoặc mời Văn phòng Bộ tham gia thẩm định nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.” **8.****Khoản 1, khoản 3 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “ 1. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định đối với dự thảo văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định; b) Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong đó nêu rõ sự cần thiết ban hành, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, quá trình soạn thảo, nội dung chủ yếu của văn bản, những vấn đề còn ý kiến khác nhau, tài liệu tham khảo; c) Tờ trình của cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sau khi đã được cơ quan tham mưu trình chỉnh lý; đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính nếu dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới; e) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bản chụp văn bản tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; g) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản (nếu có); h) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu rõ căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung); i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế; k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản; l) Tài liệu tham khảo (nếu có). Số lượng hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là 02 bộ.” “3. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế đề nghị thẩm định đối với dự thảo thông tư, bao gồm: a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định; b) Tờ trình Bộ trưởng về dự thảo thông tư; c) Dự thảo thông tư sau khi đã được chỉnh lý; d) Báo cáo đánh giá tác động; bản đánh giá thủ tục hành chính trong trường hợp được luật giao quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới; đ) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo; bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; e) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự thảo đối với xây dựng thông tư thay thế; g) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu rõ căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung); h) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản hoặc các cơ quan liên quan (nếu có); i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế; k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản; l) Tài liệu tham khảo (nếu có).” **9\. Bổ sung điểm 1 vào****khoản 1, điểm k vào khoản 2 Điều 32 như sau:** “l) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.” “k) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.” **10.****Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 34. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật** 1\. Trước ngày 20 của tháng phải trình văn bản theo quy định tại Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản của Bộ, cơ quan tham mưu trình gửi Hồ sơ dự thảo văn bản cho Vụ Pháp chế rà soát lần cuối trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc ký trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2\. Quy trình rà soát lần cuối: a) Vụ Pháp chế có trách nhiệm lấy ý kiến của Văn phòng Bộ đối với các quy định liên quan đến thủ tục hành chính; tổng hợp và có ý kiến rà soát bằng văn bản gửi cơ quan tham mưu trình; thời hạn rà soát không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ; b) Trong 02 ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến rà soát, cơ quan tham mưu trình có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến rà soát và gửi Vụ Pháp chế để có ý kiến về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành; c) Trong 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo tiếp thu, giải trình của cơ quan tham mưu trình, Vụ Pháp chế có trách nhiệm lập Phiếu rà soát báo cáo Bộ trưởng, trong đó nêu rõ dự thảo văn bản đã đủ điều kiện trình hoặc chưa đủ điều kiện trình hoặc còn có kiến khác nhau; d) Trong quá trình rà soát, Vụ Pháp chế có thể tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị liên quan để làm rõ các nội dung của dự thảo văn bản.” **11.****Điều 41 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 41. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật** 1\. Vụ Pháp chế chủ trì tổ chức thực hiện việc hợp nhất văn bản và trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất. 2\. Chậm nhất là 01 ngày làm việc sau khi Bộ trưởng ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, cơ quan tham mưu trình gửi bản mềm văn bản qua thư điện tử của Vụ Pháp chế để làm căn cứ hợp nhất văn bản. 3\. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, Vụ Pháp chế có trách nhiệm hoàn thành việc hợp nhất văn bản và trình ký xác thực văn bản hợp nhất theo quy định.” **12.****Điều 45 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 45. Thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính** 1\. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2\. Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây: a) Tên thủ tục hành chính; b) Trình tự thực hiện; c) Cách thức thực hiện; d) Thành phần, số lượng hồ sơ; đ) Thời hạn giải quyết; e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; h) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính. 3\. Kiểm soát thủ tục hành chính là việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện. Kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện ngay từ khi đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.” **13.****Khoản 3 Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.” **14.****Điều 47 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 47. Công bố thủ tục hành chính** 1\. Chậm nhất trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm rà soát, xây dựng nội dung thủ tục hành chính và cung cấp nội dung văn bản qua thư điện tử cho Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định. 2\. Chậm nhất trước 20 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, Văn phòng Bộ phải trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính quy định tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.” **15.****Khoản 1, khoản 3 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau:** “1. Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, cơ quan, tổ chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện việc niêm yết công khai kịp thời, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành về kiểm soát thủ tục hành chính; các thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó.” “3. Thông tin về thủ tục hành chính đã được công bố phải được công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các hình thức sau: a) Công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; b) Công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc kết xuất, kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; c) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; d) Ngoài các hình thức công khai bắt buộc tại các điểm a, b và c khoản này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo các hình thức khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị và đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.” **16.****Điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 49. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị** 1\. Văn phòng Bộ là đơn vị đầu mối trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý và tổng hợp kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 2\. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thực hiện theo quy định của pháp luật.” **17.****Điều 77 được sửa đổi, bổ sung như sau:** **“Điều 77. Báo cáo về công tác giải quyết thủ tục hành chính** 1\. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật báo cáo Văn phòng Bộ về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất. 2\. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ theo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.” **18\. Bổ sung Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT** **Điều 2.** Thay đổi cụm từ “Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư” thành cụm từ “Vụ Đối tác công - tư” tại khoản 1 Điều 9, điểm o khoản 2 Điều 21. **Điều 3. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. 2\. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. **_ _****_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, PC. | **BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Thể** ---|--- **PHỤ LỤC XI** (_Ban hành kèm theo Thông tư số_ _47/__2017/TT-BGTVT ngày 07 __tháng 12 __năm 2017**** của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **BỘ GIAO TH Ô****NG VẬN TẢI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- _Hà Nội_ _, ngày __tháng __năm . ___ **PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL L Ầ****N CUỐI** **Kính trình: Bộ trưởng ****\---------------** * Cơ quan chủ trì rà soát: Vụ Pháp chế * Cơ quan phối hợp: * Chuyên viên rà soát: * Tên văn bản: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... * Cơ quan chủ trì soạn thảo: * Cơ quan tham mưu trình: * Kết quả rà soát: □ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành. □ Dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành. □ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác: ................................................................................................................................... * Lãnh đạo Vụ Pháp chế: \- Họ tên: Chữ ký: \- Chức danh: **_Ý_**** _kiến giải quyết của Bộ trưởng_** **__**
<table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 47/2017/TT-BGTVT </td> <td> Hà Nội , ngày 07 tháng 12 năm 2017 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 21/2016/TT-BGTVT NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 12/2017 /NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử l ý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2016/TT- BGTVT ngày 25 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng, ban hành, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải Khoản 4 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực giao thông vận tải thực hiện theo quy định của Thông tư này. Việc xây dựng, công bố và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.” Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “5. Vụ Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các cơ quan liên quan tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí xây dựng, hợp nhất, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, theo dõi thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác có liên quan đến công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ trong công tác lập, phân bổ dự toán đối với kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và chế độ tài chính hiện hành.” Điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau: “b) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải báo cáo tổng kết, báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và báo cáo giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý. Thời gian đăng tải ít nhất là 30 ngày;” “c. Lấy ý kiến của Văn phòng Bộ về thủ tục hành chính trước khi thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị lập. Thời hạn thẩm định là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;” Điểm m khoản 2 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “m) Văn phòng Bộ: văn bản quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, văn thư, lưu trữ;” 5. Bổ sung điểm h khoản 1 Điều 23 như sau: “h) Thực hiện tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các cơ quan, đơn vị và hoàn thiện dự thảo văn bản.” Khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau: a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các Bộ, ngành, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan; đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân thì phải gửi xin ý kiến của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải; Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu văn bản có quy định thủ tục hành chính); báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có); bảng so sánh dự thảo văn bản và văn bản hiện hành, căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung; c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trinh ký văn bản; d) Tổng hợp giải trình các ý kiến góp ý; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản, gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý qua thư điện tử, công bố trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ, đồng thời, bổ sung vào hồ sơ trình dự thảo văn bản; đ) Tổng hợp hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định; e) Tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế; g) Tổng hợp hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định.” “4. Đối với dự thảo thông tư, cơ quan tham mưu trình thực hiện như sau: a) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo, có văn bản gửi các cơ quan tham mưu thuộc Bộ để lấy ý kiến, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Tổng hợp, tiếp thu ý kiến của các cơ quan tham mưu thuộc Bộ, chỉnh lý dự thảo văn bản và báo cáo Thứ trưởng phụ trách để gửi văn bản xin ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải (nếu cần thiết), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội chuyên ngành Giao thông vận tải (đối với dự thảo văn bản liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, của người dân). Văn bản lấy ý kiến phải kèm theo: Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; dự thảo Tờ trình Bộ trưởng. Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành và căn cứ, lý do của việc sửa đổi, bổ sung; c) Gửi Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải và Cổng thông tin điện tử Chính phủ để đăng tải dự thảo văn bản trong thời gian ít nhất 60 ngày trước khi trình ký văn bản; d) Tổng hợp ý kiến tham gia, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo văn bản; gửi lại bảng tổng hợp, giải trình các ý kiến cho các cơ quan, tổ chức có ý kiến góp ý qua thư điện tử, công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; gửi Vụ Pháp chế thẩm định.” “6. Các hình thức lấy ý kiến dự thảo văn bản a) Bằng văn bản; b) Qua Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cổng thông tin điện tử Chính phủ; c) Các hình thức phù hợp khác.” 7. Bổ sung điểm đ khoản 2, sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 28 như sau: “đ) Đảm bảo tính chính xác của các thông số, định mức trong các văn bản quy định về Quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật.” “4. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế: a) Chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định và thời hạn thẩm định theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư này; b) Lấy ý kiến bằng văn bản hoặc mời Văn phòng Bộ tham gia thẩm định nội dung thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.” Khoản 1, khoản 3 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau: “ 1. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định đối với dự thảo văn bản trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bao gồm: a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định; b) Dự thảo Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong đó nêu rõ sự cần thiết ban hành, phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, quá trình soạn thảo, nội dung chủ yếu của văn bản, những vấn đề còn ý kiến khác nhau, tài liệu tham khảo; c) Tờ trình của cơ quan chủ trì soạn thảo dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; d) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sau khi đã được cơ quan tham mưu trình chỉnh lý; đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính nếu dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới; e) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bản chụp văn bản tham gia ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; g) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản (nếu có); h) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu rõ căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung); i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế; k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản; l) Tài liệu tham khảo (nếu có). Số lượng hồ sơ gửi Vụ Pháp chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là 02 bộ.” “3. Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế đề nghị thẩm định đối với dự thảo thông tư, bao gồm: a) Công văn đề nghị Vụ Pháp chế thẩm định; b) Tờ trình Bộ trưởng về dự thảo thông tư; c) Dự thảo thông tư sau khi đã được chỉnh lý; d) Báo cáo đánh giá tác động; bản đánh giá thủ tục hành chính trong trường hợp được luật giao quy định thủ tục hành chính; báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới nếu trong dự thảo văn bản có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới; đ) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo; bản chụp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; e) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự thảo đối với xây dựng thông tư thay thế; g) Bảng so sánh dự thảo văn bản với văn bản hiện hành (trong đó phải nêu rõ căn cứ, lý do sửa đổi, bổ sung của từng nội dung); h) Ý kiến khác nhau giữa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan tham mưu trình dự thảo văn bản hoặc các cơ quan liên quan (nếu có); i) Văn bản thẩm định của tổ chức pháp chế (trong trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản là các Tổng cục, Cục) và báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của tổ chức pháp chế; k) Ý kiến của Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản; l) Tài liệu tham khảo (nếu có).” 9. Bổ sung điểm 1 vào khoản 1, điểm k vào khoản 2 Điều 32 như sau: “l) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.” “k) Phiếu rà soát lần cuối của Vụ Pháp chế.” Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 34. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật 1. Trước ngày 20 của tháng phải trình văn bản theo quy định tại Quyết định ban hành Chương trình xây dựng văn bản của Bộ, cơ quan tham mưu trình gửi Hồ sơ dự thảo văn bản cho Vụ Pháp chế rà soát lần cuối trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc ký trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. 2. Quy trình rà soát lần cuối: a) Vụ Pháp chế có trách nhiệm lấy ý kiến của Văn phòng Bộ đối với các quy định liên quan đến thủ tục hành chính; tổng hợp và có ý kiến rà soát bằng văn bản gửi cơ quan tham mưu trình; thời hạn rà soát không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ Hồ sơ; b) Trong 02 ngày làm việc, sau khi nhận được ý kiến rà soát, cơ quan tham mưu trình có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến rà soát và gửi Vụ Pháp chế để có ý kiến về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành; c) Trong 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo tiếp thu, giải trình của cơ quan tham mưu trình, Vụ Pháp chế có trách nhiệm lập Phiếu rà soát báo cáo Bộ trưởng, trong đó nêu rõ dự thảo văn bản đã đủ điều kiện trình hoặc chưa đủ điều kiện trình hoặc còn có kiến khác nhau; d) Trong quá trình rà soát, Vụ Pháp chế có thể tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị liên quan để làm rõ các nội dung của dự thảo văn bản.” Điều 41 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 41. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật 1. Vụ Pháp chế chủ trì tổ chức thực hiện việc hợp nhất văn bản và trình Bộ trưởng ký xác thực văn bản hợp nhất. 2. Chậm nhất là 01 ngày làm việc sau khi Bộ trưởng ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, cơ quan tham mưu trình gửi bản mềm văn bản qua thư điện tử của Vụ Pháp chế để làm căn cứ hợp nhất văn bản. 3. Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, Vụ Pháp chế có trách nhiệm hoàn thành việc hợp nhất văn bản và trình ký xác thực văn bản hợp nhất theo quy định.” Điều 45 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 45. Thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính 1. Thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức. Thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật theo đúng thẩm quyền được quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2. Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản sau đây: a) Tên thủ tục hành chính; b) Trình tự thực hiện; c) Cách thức thực hiện; d) Thành phần, số lượng hồ sơ; đ) Thời hạn giải quyết; e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; h) Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu, điều kiện, phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính. 3. Kiểm soát thủ tục hành chính là việc xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm bảo đảm tính khả thi của quy định về thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện. Kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện ngay từ khi đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.” Khoản 3 Điều 46 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.” Điều 47 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 47. Công bố thủ tục hành chính 1. Chậm nhất trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm rà soát, xây dựng nội dung thủ tục hành chính và cung cấp nội dung văn bản qua thư điện tử cho Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) để trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định. 2. Chậm nhất trước 20 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành, Văn phòng Bộ phải trình Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính quy định tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.” Khoản 1, khoản 3 Điều 48 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, cơ quan, tổ chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện việc niêm yết công khai kịp thời, đảm bảo đúng, đầy đủ các bộ phận cấu thành về kiểm soát thủ tục hành chính; các thủ tục hành chính được niêm yết công khai nếu có yêu cầu về mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ khai phải được đính kèm ngay sau thủ tục hành chính đó.” “3. Thông tin về thủ tục hành chính đã được công bố phải được công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các hình thức sau: a) Công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; b) Công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc kết xuất, kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; c) Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; d) Ngoài các hình thức công khai bắt buộc tại các điểm a, b và c khoản này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo các hình thức khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị và đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.” Điều 49 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 49. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị 1. Văn phòng Bộ là đơn vị đầu mối trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý và tổng hợp kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ. 2. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị thực hiện theo quy định của pháp luật.” Điều 77 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 77. Báo cáo về công tác giải quyết thủ tục hành chính 1. Định kỳ 06 tháng, hàng năm, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật báo cáo Văn phòng Bộ về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất. 2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ theo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.” 18. Bổ sung Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 21/2016/TT-BGTVT Điều 2. Thay đổi cụm từ “Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư” thành cụm từ “Vụ Đối tác công - tư” tại khoản 1 Điều 9, điểm o khoản 2 Điều 21. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. 2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, PC. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Thể </td> </tr> </table> PHỤ LỤC XI (Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2017/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Hà Nội , ngày tháng năm . </td> </tr> </table> PHIẾU KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL LẦN CUỐI Kính trình: Bộ trưởng --------------- Cơ quan chủ trì rà soát: Vụ Pháp chế Cơ quan phối hợp: Chuyên viên rà soát: Tên văn bản: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cơ quan tham mưu trình: Kết quả rà soát: □ Dự thảo văn bản đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành. □ Dự thảo văn bản chưa đủ điều kiện trình Bộ trưởng ký ban hành. □ Dự thảo văn bản còn có ý kiến khác: ................................................................................................................................... Lãnh đạo Vụ Pháp chế: - Họ tên: Chữ ký: - Chức danh: Ý kiến giải quyết của Bộ trưởng
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-11-CP-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-to-chuc-bo-may-cua-Uy-ban-Dan-toc-va-mien-nui-38512.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:23.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="23%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>CHÍNH PHỦ</span></strong><b><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>********</span></strong></b></p> </td> <td style="width:74.02%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="74%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></strong><b><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></strong><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>********</span></strong></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="23%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif";font-weight:normal'>Số: 11-CP</span></strong></p> </td> <td style="width:74.02%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="74%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><strong><i><span style='"Arial","sans-serif";font-weight:normal'>Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1993</span></i></strong></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></strong></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>CỦA CHÍNH PHỦ SỐ  11-CP NGÀY 20-2-1993</span></strong><b> </b><strong><span style='"Arial","sans-serif";font-weight:normal'>VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI</span></strong></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30-9-1992;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH:</span></strong></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 1.</span></b></span><span class="msonormal0"><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></span>- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan của Chính phủ, có chức năng quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Đảng và Chính phủ về chính sách chung và chính sách cụ thể đối với miền núi có các dân tộc thiểu số.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 2.</span></b></span> - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi có nhiệm vụ và quyền hạn:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc để Chính phủ trình Trung ương Đảng, Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về các chủ trương, chính sách, luật pháp về kinh tế - xã hội miền núi và dân tộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức hữu quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch 5 năm, hàng năm, các chính sách cụ thể về dân tộc, kinh tế - xã hội ở miền núi trình Chính phủ và phối hợp với các ngành, các địa phương trong việc thực hiện kế hoạch, chính sách đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ các Uỷ ban nhân dân địa phương thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng, luật pháp và các quy định của Nhà nước về dân tộc và miền núi; các dự án chương trình kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về miền núi và dân tộc do Uỷ ban trực tiếp phụ trách.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình định canh, định cư đồng bào dân tộc</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tham gia với các cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong việc xây dựng, quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nguồn viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ; hướng dẫn việc kiểm tra sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo của các tổ chức phi Chính phủ trợ giúp đồng bào miền núi và các dân tộc theo địa chỉ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đón tiếp, giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan để giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ, chính sách, luật pháp quy định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 3.</span></b></span><span class="msonormal0"><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></span>- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là người đứng đầu và lãnh đạo toàn bộ hoạt động của Uỷ ban.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các Phó Chủ nhiệm Uỷ ban là người giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban được phân công chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><span class="msonormal0"><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 4.</span></span> - Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm có:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Văn phòng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Vụ Tổng hợp</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Vụ Chính sách dân tộc và miền núi</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Vụ Tổ chức - Cán bộ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Vụ Hợp tác quốc tế</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Cục Định canh định cư (được tổ chức trên cơ sở ban định canh định cư từ Bộ Lâm nghiệp chuyển sang). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 5.</span></b></span> - Tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc và miền núi ở địa phương do Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 6.</span></b></span><span class="msonormal0"><span style='"Arial","sans-serif"'> </span></span>- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 147-CT ngày 11-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Văn phòng Miền núi và Dân tộc.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><span class="msonormal0"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 7.</span></b></span> - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADEAMgA=--> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Võ Văn Kiệt</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "20/02/1993", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Võ Văn Kiệt", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "11-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ**** ************** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ************** ---|--- **Số: 11-CP** | **_Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1993_** **** **NGHỊ ĐỊNH** **CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11-CP NGÀY 20-2-1993********VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI****** **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30-9-1992; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, _ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1.** \- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan của Chính phủ, có chức năng quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Đảng và Chính phủ về chính sách chung và chính sách cụ thể đối với miền núi có các dân tộc thiểu số. **Điều 2.** \- Uỷ ban Dân tộc và Miền núi có nhiệm vụ và quyền hạn: 1\. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc để Chính phủ trình Trung ương Đảng, Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về các chủ trương, chính sách, luật pháp về kinh tế - xã hội miền núi và dân tộc. Phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức hữu quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch 5 năm, hàng năm, các chính sách cụ thể về dân tộc, kinh tế \- xã hội ở miền núi trình Chính phủ và phối hợp với các ngành, các địa phương trong việc thực hiện kế hoạch, chính sách đó. 2\. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ các Uỷ ban nhân dân địa phương thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng, luật pháp và các quy định của Nhà nước về dân tộc và miền núi; các dự án chương trình kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số 3\. Trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về miền núi và dân tộc do Uỷ ban trực tiếp phụ trách. Trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình định canh, định cư đồng bào dân tộc 4\. Tham gia với các cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong việc xây dựng, quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nguồn viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ; hướng dẫn việc kiểm tra sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo của các tổ chức phi Chính phủ trợ giúp đồng bào miền núi và các dân tộc theo địa chỉ. 5\. Đón tiếp, giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan để giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ, chính sách, luật pháp quy định. **Điều 3.** \- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là người đứng đầu và lãnh đạo toàn bộ hoạt động của Uỷ ban. Các Phó Chủ nhiệm Uỷ ban là người giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban được phân công chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban. Điều 4. \- Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm có: 1\. Văn phòng 2\. Vụ Tổng hợp 3\. Vụ Chính sách dân tộc và miền núi 4\. Vụ Tổ chức - Cán bộ 5\. Vụ Hợp tác quốc tế 6\. Cục Định canh định cư (được tổ chức trên cơ sở ban định canh định cư từ Bộ Lâm nghiệp chuyển sang). **Điều 5.** \- Tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc và miền núi ở địa phương do Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi. **Điều 6.** \- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 147-CT ngày 11-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Văn phòng Miền núi và Dân tộc. **Điều 7.** \- Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Võ Văn Kiệt** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 11-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 20 tháng 2 năm 1993 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11-CP NGÀY 20-2-1993 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA UỶ BAN DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30-9-1992; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là cơ quan của Chính phủ, có chức năng quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực công tác dân tộc và miền núi trong phạm vi cả nước, đồng thời là cơ quan tham mưu cho Trung ương Đảng và Chính phủ về chính sách chung và chính sách cụ thể đối với miền núi có các dân tộc thiểu số. Điều 2. - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi có nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc để Chính phủ trình Trung ương Đảng, Quốc hội, Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành về các chủ trương, chính sách, luật pháp về kinh tế - xã hội miền núi và dân tộc. Phối hợp với Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức hữu quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc xây dựng chiến lược, kế hoạch 5 năm, hàng năm, các chính sách cụ thể về dân tộc, kinh tế - xã hội ở miền núi trình Chính phủ và phối hợp với các ngành, các địa phương trong việc thực hiện kế hoạch, chính sách đó. 2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ các Uỷ ban nhân dân địa phương thực hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng, luật pháp và các quy định của Nhà nước về dân tộc và miền núi; các dự án chương trình kinh tế - xã hội miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số 3. Trình Chính phủ xét duyệt và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về miền núi và dân tộc do Uỷ ban trực tiếp phụ trách. Trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình định canh, định cư đồng bào dân tộc 4. Tham gia với các cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan trong việc xây dựng, quản lý nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nguồn viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ đầu tư cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ; hướng dẫn việc kiểm tra sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo của các tổ chức phi Chính phủ trợ giúp đồng bào miền núi và các dân tộc theo địa chỉ. 5. Đón tiếp, giải quyết hoặc phối hợp với các cơ quan để giải quyết những yêu cầu, nguyện vọng chính đáng của đồng bào dân tộc thiểu số theo chế độ, chính sách, luật pháp quy định. Điều 3. - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi là người đứng đầu và lãnh đạo toàn bộ hoạt động của Uỷ ban. Các Phó Chủ nhiệm Uỷ ban là người giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban được phân công chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban. Điều 4. - Tổ chức bộ máy của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi gồm có: 1. Văn phòng 2. Vụ Tổng hợp 3. Vụ Chính sách dân tộc và miền núi 4. Vụ Tổ chức - Cán bộ 5. Vụ Hợp tác quốc tế 6. Cục Định canh định cư (được tổ chức trên cơ sở ban định canh định cư từ Bộ Lâm nghiệp chuyển sang). Điều 5. - Tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc và miền núi ở địa phương do Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi. Điều 6. - Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 147-CT ngày 11-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lập Văn phòng Miền núi và Dân tộc. Điều 7. - Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Võ Văn Kiệt (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-tu-06-2020-TT-BGTVT-sua-doi-Thong-tu-03-2017-TT-BGTVT-chuong-trinh-dao-tao-thuyen-vien-436744.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="bottom" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 06/2020/TT-BGTVT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="bottom" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/thong-tu-03-2017-tt-bgtvt-chuong-trinh-dao-tao-thuyen-vien-nguoi-lai-phuong-tien-thuy-noi-dia-324785.aspx" target="_blank" title="Thông tư 03/2017/TT-BGTVT">03/2017/TT-BGTVT</a> NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_puurilhsdo">78/2016/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_qbqabtfkbg">12/2017/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style="color:black">Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/thong-tu-03-2017-tt-bgtvt-chuong-trinh-dao-tao-thuyen-vien-nguoi-lai-phuong-tien-thuy-noi-dia-324785.aspx" target="_blank" title="Thông tư 03/2017/TT-BGTVT">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_1_1"><span style="color:black">1. Sửa đổi, bổ sung</span></a><span style="color:black"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 3</a> <a name="khoan_1_1_name">như sau:</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">“Điều </span></b><b><span lang="PT-BR" style="color:black">3</span><span style="color:black">. </span></b><b><span lang="PT-BR" style="color:black">Chương</span><span style="color:black"> trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. </span><span lang="PT-BR" style="color:black">Chương</span><span style="color:black"> trình đào tạo </span><span lang="PT-BR" style="color:black">cấp chứng chỉ </span><span style="color:black">th</span><span lang="PT-BR" style="color:black">ủy </span><span style="color:black">thủ quy định tại Phụ lục I </span><span lang="PT-BR" style="color:black">ban hành kèm theo </span><span style="color:black">Thông tư này</span><span lang="PT-BR" style="color:black">.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">2</span><span style="color:black">. </span><span lang="PT-BR" style="color:black">Chương</span><span lang="PT-BR" style="color:black"> </span><span style="color:black">trình đào tạo </span><span lang="PT-BR" style="color:black">cấp chứng chỉ </span><span style="color:black">thợ máy quy định tại Phụ lục I</span><span lang="PT-BR" style="color:black">I </span><span style="color:black">ban hành kèm theo Thông tư này</span><span lang="PT-BR" style="color:black">.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">3</span><span style="color:black">. </span><span lang="PT-BR" style="color:black">Chương</span><span style="color:black"> trình đào tạo<b> </b></span><span lang="PT-BR" style="color:black">cấp chứng chỉ</span><span style="color:black"> lái phương tiện quy định tại Phụ lục I</span><span lang="PT-BR" style="color:black">II </span><span style="color:black">ban hành kèm theo Thông tư này.</span><span lang="PT-BR" style="color:black">”</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_1"><span lang="PT-BR" style="color:black">2. Sửa đổi, bổ sung</span></a><span lang="PT-BR" style="color:black"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5</a> <a name="khoan_2_1_name">như sau:</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">“Điều 5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">7. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.”</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_3_1"><span style="color:black">3. Sửa đổi các Phụ lục như sau:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Thay thế các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_1">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_2">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Thay thế Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_3">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Thay thế Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_5">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Thay thế Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_6">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">e) Thay thế Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_7">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">g) Thay thế Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_8">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">h) Thay thế Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_9">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">i) Bãi bỏ Phụ lục XII, XVIII, XIX, XX ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_10">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">k) Bãi bỏ môn thi vận hành, sửa chữa máy, điện và hình thức thi thực hành quy định tại khoản 2 Mục IV Phụ lục VIII, khoản 2 Mục IV Phụ lục IX, khoản 2 Mục IV Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_oeanzunkaw_4">03/2017/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 01 năm 2017.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style="color:black">Điều 2. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style="color:black">Điều 3. Trách nhiệm thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:265.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="354"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như Điều 3;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Bộ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;<br/> - Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐ-TBXH);<br/> - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);<br/> - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo, Cổng TTĐT CP, Cổng TTĐT Bộ GTVT;<br/> - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;<br/> - Lưu: VT, ATGT.05b (B).</span></p> </td> <td style="width:185.45pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="247"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Nhật</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ</span></a><span lang="IT" style="color:black"><br/> <i>(Ban hành kèm theo </i></span><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black">Tên nghề: Thủy thủ phương tiện thủy nội địa</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học, mô đun đào tạo:</span></b><span style="color:black"> </span><span lang="IT" style="color:black">0</span><span style="color:black">7</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black">Chứng chỉ </span><span style="color:black">cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: </span><span lang="IT" style="color:black">C</span><span style="color:black">hứng chỉ th</span><span lang="IT" style="color:black">ủy </span><span style="color:black">thủ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; hiểu các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; hiểu kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian các hoạt động chung: không.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Thời gian thực học: 280 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:278.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:90.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 01</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 02</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">30 </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Luồng chạy tàu thuyền</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 04</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 05</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thủy nghiệp cơ bản</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">85</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 06</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận tải hàng hóa và hành khách</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 07</span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bảo dưỡng phương tiện</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15 </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> </td> <td style="width:278.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="371"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">280</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kiểm tra kết thúc khóa học: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:308.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="412"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:90.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:308.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="412"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:90.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:308.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="412"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thủy nghiệp cơ bản </span></p> </td> <td style="width:90.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN</span></a><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun:<b> AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:319.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:2.65pt" width="426"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:79.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:2.65pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:48.5pt"> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:48.5pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:48.5pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: An toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định về an toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện</span></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:48.5pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.7</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Phòng, chống cháy nổ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chữa cháy </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thiết bị chữa cháy trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chữa các đám cháy đặc biệt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành chữa cháy</span></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: An toàn sinh mạng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu sinh</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu đắm</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành cứu sinh, cứu đắm</span></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4. Sơ cứu </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:79.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:57.0pt"> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:57.0pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.4</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:57.0pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Kỹ thuật sơ cứu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương pháp cứu người đuối nước</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.3</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5. Bảo vệ môi trường </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm cơ bản về môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển</span></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:79.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">25</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> </td> <td style="width:319.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="426"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:357.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="477"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.15pt"> <td colspan="2" style="width:357.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:24.15pt" width="477"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:79.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:24.15pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.<b> </b>Tên môn học: <b>PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 30 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:2.65pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Những quy định chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giải thích từ ngữ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các hành vi bị cấm</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:81.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">12</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc giao thông</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trách nhiệm của thủy thủ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trách nhiệm của thuyền viên tập sự</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam </span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc môn học</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.85pt"> <td colspan="2" style="width:370.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:24.85pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:24.85pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">30</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun: <b>LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tính chất chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đặc điểm chung</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Các hệ thống sông chính</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Bắc</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Trung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Nam</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">12</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Tên mô đun: <b>ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 04.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1. Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bánh lái</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chân vịt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phối hợp chân vịt và bánh lái</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2. Kiến thức cơ bản về điều động phương tiện thủy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương tiện tự hành</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ghép và buộc dây các đoàn lai</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành ghép các loại đoàn lai</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 24</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3. Thực hành điều động </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện đi thẳng nước xuôi, nước ngược</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện chuyển hướng luồng phương tiện chạy khi đang đi nước xuôi, nước ngược</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.05pt"> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.05pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.05pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5. Tên mô đun: <b>THỦY NGHIỆP CƠ BẢN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 05.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 85 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ phương tiện, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.6</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Các loại dây trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cỡ dây và cách tính sức bền của dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các dụng cụ để làm dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại nút dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cách đấu dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành cô dây sợi, dây cáp</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">25</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:81.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ròng rọc</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Palăng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành luồn dây vào palăng</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.6</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3. Thiết bị hệ thống lái</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống lái thuận</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống lái nghịch</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống lái thủy lực</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống lái trục cát đăng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành các hệ thống lái</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">12</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.7</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Thiết bị hệ thống neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng và yêu cầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bố trí hệ thống neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">Các loại neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">Nỉn neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">Hãm neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">Máy tời neo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">Thực hành hệ thống neo</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.3</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành bảo quản bảo dưỡng</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.5</span></p> </td> <td style="width:331.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ý nghĩa của chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thành phần của chèo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hỗ trợ điều động phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.8pt"> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.8pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.8pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">85</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6. Tên môn học:<b> VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 06.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:337.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="450"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:76.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:337.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="450"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">0,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:337.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="450"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Phân loại hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo tính chất</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo vị trí chất, xếp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo hình thức bên ngoài </span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.7</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.8</span></p> </td> <td style="width:337.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="450"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng lương thực</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng muối</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng đường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng phân hóa học</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng xi măng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng than</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng quặng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng xăng dầu</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> </td> <td style="width:337.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="450"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy định về vận tải hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy định về vận tải hành khách</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:376.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc môn học</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.2pt"> <td colspan="2" style="width:376.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.2pt" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.2pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">7. Tên mô đun : <b>BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 07.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác bảo dưỡng hàng ngày</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác bảo dưỡng hàng tháng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành bảo dưỡng hàng ngày</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân chia phương tiện để bảo quản</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Sơn và phương pháp sử dụng sơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn vỏ phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Thực hành sơn phương tiện</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.4pt"> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY</span></a><span lang="IT" style="color:black"><br/> <i>(Ban hành kèm theo </i></span><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black">Tên nghề: Thợ máy phương tiện thủy nội địa</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học, mô đun đào tạo:</span></b><span style="color:black"> 07</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: Chứng chỉ thợ máy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_1"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật giao thông đường thủy nội địa; vận hành thành thạo động cơ tàu thủy, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành thành thạo động cơ tàu thủy; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_1"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian các hoạt động chung: không.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Thời gian thực học: 280 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_1"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:289.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 01</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">60</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 02</span></p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 03</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Máy tàu thủy </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">60</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 04</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thực hành nguội </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 05</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thực hành hàn </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 06</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vận hành, sửa chữa điện tàu </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">30</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:65.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">MĐ 07</p> </td> <td style="width:289.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="386"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thực hành vận hành máy tàu </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">85</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:354.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="473"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">280</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_1"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kiểm tra kết thúc khóa học: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:315.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="421"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:315.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="421"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_1"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN</span></a><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun:<b> AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="462"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:66.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:48.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.5pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.5pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: An toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định về an toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.7</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Phòng, chống cháy nổ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chữa cháy </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thiết bị chữa cháy trên tàu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chữa các đám cháy đặc biệt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành chữa cháy</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: An toàn sinh mạng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu sinh</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu đắm</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành cứu sinh, cứu đắm</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:80.1pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:80.1pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.4</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:80.1pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4. Sơ cứu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Kỹ thuật sơ cứu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương pháp cứu người đuối nước</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:80.1pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.3</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5. Bảo vệ môi trường </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm cơ bản về môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">25</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:385.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="514"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.15pt"> <td colspan="2" style="width:385.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.15pt" width="514"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.15pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.<b> </b>Tên môn học: <b>PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="441"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:76.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:331.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="441"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Những quy định chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giải thích từ ngữ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các hành vi bị cấm</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:331.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="441"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc giao thông</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:331.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="441"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> </td> <td style="width:331.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="441"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương IV: Trách nhiệm của thợ máy và thuyền viên tập sự</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trách nhiệm của thợ máy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trách nhiệm của thuyền viên tập sự</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> </td> <td style="width:331.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="441"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:376.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc môn học</span></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.85pt"> <td colspan="2" style="width:376.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.85pt" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:76.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.85pt" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun: <b>MÁY TÀU THỦY</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy; biết sử dụng và vận hành động cơ tàu thủy.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:341.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="456"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:71.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài mở đầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ (diesel 4 kỳ, xăng 4 kỳ)</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.6</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Cấu tạo và sửa chữa những chi tiết chính của động cơ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn trong sửa chữa, vận hành động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Dụng cụ đo kiểm, tháo lắp và sửa chữa động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo và sửa chữa khối xi lanh, nắp xi lanh</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo và sửa chữa ổ đỡ trục khuỷu, trục khuỷu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo và sửa chữa piston, xéc măng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo và sửa chữa thanh truyền</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.5</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Hệ thống phân phối khí</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo các chi tiết trong hệ thống</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp xác định điểm chết của động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp xác định thứ tự nổ động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp xác định khe hở nhiệt</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.1</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.2</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.3</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.4</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Hệ thống cung cấp nhiên liệu </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các bước chuẩn bị và vận thành hệ thống cung cấp nhiên liệu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp lọc nhiên liệu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.5</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4.6</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các chi tiết chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 5.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 5.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.4</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5: Hệ thống làm mát</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Mục đích, yêu cầu của việc làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước kiểu trực tiếp, gián tiếp </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chăm sóc, bảo dưỡng hệ thống</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những hư hỏng thường gặp khi khai thác hệ thống và biện pháp khắc phục</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.6</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Hệ thống bôi trơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp bôi trơn cho động cơ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống bôi trơn các te ướt, các te khô</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thiết bị chính trong hệ thống </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành, bảo dưỡng hệ thống</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 7 </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 7.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 7.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 7.3</span></p> </td> <td style="width:341.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="456"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 7. Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy trình vận hành động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy trình chăm sóc và bảo quản động cơ</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:380.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="507"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:380.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="507"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:71.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Tên mô đun: <b>THỰC HÀNH NGUỘI</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 04.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style="color:black">- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ gia công nguội cầm tay đúng chức năng phù hợp với công việc như: búa, đục, cưa, dũa, dao cạo, bàn ren, ta rô, cối tán đinh...; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style="color:black">- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nội quy, quy tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo dưỡng bảo quản thiết bị và dụng cụ cho người học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <thead> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:324.9pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="433"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:86.3pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> </thead> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:324.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="433"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1. Nội quy thực tập xưởng nguội, quy tắc an toàn trong gia công nguội</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:86.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">14</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:324.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="433"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2. Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nguội sửa chữa</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:324.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="433"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>Bài 3. Lấy dấu và kỹ thuật vạch dấu</span></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td style="width:324.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="433"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>Bài 4. Giũa kim loại</span></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.6pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> <td style="width:324.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="433"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>Bài 5. Nắn, uốn, gấp kim loại</span></strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:364.5pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="486"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:86.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:364.5pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="486"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:86.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành nguội tại xưởng thực hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5. Tên mô đun: <b>THỰC HÀNH HÀN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 05.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">-<b> </b>Trình bày được nguyên lý chung của quá trình hàn, cắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">- Lập được quy trình hàn cắt kim loại, quy trình an toàn hàn, cắt kim loại. Sử dụng thiết bị và kỹ thuật hàn cắt thực hiện được việc hàn, cắt một số mối hàn, cắt thoả mãn yêu cầu kỹ thuật; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">- </span><span lang="PL" style="color:black">Tuân thủ nguyên tắc an toàn, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường</span><span lang="PT-BR" style="color:black"> trong hàn, cắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR" style="color:black">- </span><span lang="PL" style="color:black">Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nguyên tắc an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp</span><span style="color:black">.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <thead> <tr> <td style="width:35.75pt;border:solid black 1.0pt;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:326.65pt;border-top:solid black 1.0pt;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:90.6pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> </thead> <tr> <td style="width:35.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:326.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1. Nội quy và an toàn hàn, cắt</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">14</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:326.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>Bài 2. Hàn điện</span></strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:326.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>Bài 3. Hàn, cắt kim loại bằng khí</span></strong></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:362.4pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="483"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:362.4pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="483"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành hàn tại xưởng thực hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6. Tên mô đun: <b>VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU </b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 06.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 30 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học biết cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:336.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:78.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:78.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy ước các phần tử của mạch điện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> Một số hiện tượng điện từ cơ bản </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Điện tàu thủy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ắc quy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy điện tàu thủy</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Ắc quy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cách đấu ắc quy để sử dụng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Kiểm tra ắc quy</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Mạch điện khởi động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu tạo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đấu mạch khởi động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác chuẩn bị và khởi động</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">6</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.2</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5: Mạch chiếu sáng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sơ đồ mạch chiếu sáng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành đấu mạch</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> </td> <td style="width:336.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Mạch nạp ắc quy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> Hướng dẫn ban đầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành đấu mạch</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tìm hiểu thiết bị và lập sơ đồ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành đấu mạch</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">6</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:373.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="498"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:373.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="498"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:78.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">30</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">7. Tên mô đun: <b>THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU </b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 07.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 85 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học vận hành thành thạo động cơ diesel tàu thủy, biết kiểm tra khắc phục một số hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:44.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:321.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="429"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:86.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.4</span></p> </td> <td style="width:321.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="429"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Quy định chung khi làm việc dưới tàu đối với thuyền viên bộ phận máy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nội quy buồng máy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hồ sơ kỹ thuật</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Một số biên bản kỹ thuật</span></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:321.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="429"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Trang thiết bị buồng máy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trang thiết bị an toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các trang thiết bị cứu hỏa, cứu đắm</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thiết bị ánh sáng</span></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> </td> <td style="width:321.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="429"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Quy trình vận hành động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những công việc trước khi khởi động động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương pháp khởi động động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những công việc trong khi vận hành</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những công việc trước và sau khi dừng động cơ</span></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.6</span></p> </td> <td style="width:321.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="429"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Các hệ thống phục vụ động cơ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống phân phối khí</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống cung cấp nhiên liệu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống nước làm mát</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống bôi trơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống khởi động và nạp điện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống đảo chiều</span></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="488"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="488"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:86.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">85</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN</span></a><span lang="IT" style="color:black"><br/> <i>(Ban hành kèm theo </i></span><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black">Tên nghề</span></b><span lang="IT" style="color:black">: <b>Điều khiển phương tiện thủy nội địa</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học, mô đun đào tạo</span></b><span style="color:black">: 07</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: Chứng chỉ lái phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_2"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; thuộc các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc, Trung, Nam); hiểu các quy định về vận chuyển, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa; hiểu các quy định về vận chuyển hành khách; có kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va; điều khiển được phương tiện nhỏ trong mọi trường hợp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_2"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian các hoạt động chung: không.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Thời gian thực học: 280 giờ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_2"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.5pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:290.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="388"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:90.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 01</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thủy nghiệp cơ bản</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">45</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Luồng chạy tàu thuyền</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 04</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 05</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">90</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 06</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận tải hàng hóa và hành khách</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 07</span></p> </td> <td style="width:290.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bảo dưỡng phương tiện</span></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">280</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_2"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA </span></a><span style="color:black">HỌC</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kiểm tra kết thúc khóa học: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:322.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:90.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:322.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:90.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:322.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện </span></p> </td> <td style="width:90.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_2"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN</span></a><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun: <b>AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a)<b> </b>Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b)<b> </b>Thời gian:<b> </b>60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c)<b> </b>Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.5pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:346.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="462"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:66.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: An toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định về an toàn lao động</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.7</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2. Phòng, chống cháy nổ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chữa cháy </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thiết bị chữa cháy trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chữa các đám cháy đặc biệt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành chữa cháy</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: An toàn sinh mạng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu sinh</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu đắm</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành cứu sinh, cứu đắm</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:93.85pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:93.85pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.4</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:93.85pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4. Sơ cứu </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Kỹ thuật sơ cứu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương pháp cứu người đuối nước</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành sơ cứu</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:93.85pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5.3</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 5. Bảo vệ môi trường </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm cơ bản về môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:126.55pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:126.55pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 6.4</span></p> </td> <td style="width:346.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:126.55pt" width="462"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khởi động trước khi bơi- Thực hành bơi</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:126.55pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">25</span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.0pt"> <td colspan="2" style="width:385.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="514"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:23.25pt"> <td colspan="2" style="width:385.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" width="514"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:66.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun: <b>THỦY NGHIỆP CƠ BẢN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 45 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng, bảo quản dây và thành thạo chèo xuồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.5pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:323.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="431"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:90.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:323.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Làm dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại nút dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành cô dây sợi, dây cáp</span></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20</span></p> </td> </tr> <tr style="height:83.15pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:83.15pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2 </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> </td> <td style="width:323.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:83.15pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ý nghĩa của chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thành phần của chèo</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chèo xuồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái</span></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:83.15pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">22</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.65pt"> <td colspan="2" style="width:361.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">45</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun: <b>LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin, dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.5pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:323.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="431"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:90.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Khái quát chung về sông, kênh<b> </b>ở<b> </b>Việt Nam</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tính chất chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đặc điểm chung</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Các hệ thống sông chính</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Bắc</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Trung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sông, kênh miền Nam</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính của miền Bắc (hoặc miền Nam) </span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Tên môn học:<b> PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 04.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 40 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:323.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:90.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:323.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Những quy định chung</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giải thích từ ngữ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các hành vi bị cấm</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:323.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc giao thông</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:323.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> </td> <td style="width:323.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 5</span></p> </td> <td style="width:323.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam </span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học</span></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:361.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="482"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:90.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">40</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5. Tên mô đun:<b> ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 05.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 90 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện; các kỹ năng điều động phương tiện tự hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.5pt"> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.5pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:336.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="449"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:76.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.5pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.7</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bánh lái</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chân vịt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phối hợp chân vịt và bánh lái</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương tiện 2 chân vịt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quán tính của phương tiện thủy</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vòng quay trở</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động phương tiện</span></p> </td> <td style="width:76.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:76.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> 5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện nhỏ đi đường</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> <br/> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 3.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 3.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.6</span></p> </td> <td style="width:336.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="449"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Thực hành điều động </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận ra, vào bến nước ngược, nước xuôi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận đi thẳng nước ngược, ngược xuôi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận chuyển hướng nước ngược, ngược xuôi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình khi có ảnh hưởng của gió</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận quay trở</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình ngang sông</span></p> </td> <td style="width:76.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:375.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:76.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.45pt"> <td colspan="2" style="width:375.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.45pt" valign="top" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:76.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.45pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">90</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6. Tên môn học: <b>VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 06.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:339.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="453"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:74.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:339.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="453"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">0,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:339.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="453"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Phân loại hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo tính chất</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo vị trí chất, xếp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân theo hình thức bên ngoài </span></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 3.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.6</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.7</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.8</span></p> </td> <td style="width:339.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="453"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng lương thực</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng muối</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng đường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng phân hóa học</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng xi măng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng than</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng quặng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng xăng dầu</span></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"><br/> 4.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> </td> <td style="width:339.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="453"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy định về vận tải hàng hóa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy định về vận tải hành khách</span></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:378.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="504"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc môn học</span></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.65pt"> <td colspan="2" style="width:378.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" width="504"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:74.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.65pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">7.<b> </b>Tên mô đun : <b>BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 07.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác bảo dưỡng hàng ngày</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác bảo dưỡng hàng tháng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành bảo dưỡng hàng ngày</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> </td> <td style="width:332.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân chia phương tiện để bảo quản</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Sơn và phương pháp sử dụng sơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;background:white"><span style="color:black">Thực hành sơn phương tiện</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">15</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><span style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC</span></a><b><span style="color:black"> <br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG </span><span style="color:black">TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng mô đun:</span></b><span style="color:black"> 02</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_3"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc, hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều khiển được phương tiện cao tốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_3"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 65 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 62 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_3"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:291.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 01</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu trúc và thiết bị phương tiện cao tốc</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động phương tiện cao tốc</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">32</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:354.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="472"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">62</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_3"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiểm tra kết thúc mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kiểm tra kết thúc khóa học: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:295.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="394"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:119.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="159"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:295.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="394"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:119.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="159"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:295.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="394"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động</span></p> </td> <td style="width:119.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="159"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_3"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun: <b>CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 30 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Khái niệm phương tiện cao tốc</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:83.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phân loại</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Cấu trúc của phương tiện cao tốc</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:83.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Kết cấu khung, vỏ phương tiện</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những đặc tính của phương tiện cao tốc</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống cánh ngầm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Hệ thống lái</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:83.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy lái điện</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy lái thủy lực</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy lái điện thủy lực</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Thiết bị hàng hải</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:83.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ra đa</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hệ thống định vị toàn cầu GPS</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4.3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy đo sâu hồi âm</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">30</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, lý thuyết phương tiện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình vật thật ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun: <b>ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 32 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: An toàn cơ bản. </span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Điều động phương tiện cao tốc rời, cập cầu. </span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Điều động phương tiện cao tốc hành trình. </span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 4: Sử dụng các thiết bị ra đa, GPS, máy đo sâu vào điều động phương tiện cao tốc</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">32</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN</span></a><b><span lang="IT" style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black">Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa đi ven biển</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng </span></b><b><span lang="IT" style="color:black">mô đun</span><span style="color:black">:</span></b><span style="color:black"> 0</span><span lang="IT" style="color:black">5</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:</span></b><span style="color:black"> </span><span lang="IT" style="color:black">C</span><span style="color:black">hứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_4"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của phương tiện trong từng thời điểm trên bản đồ; thuộc một số báo hiệu đường biển; hiểu các quy định của cảng vụ, hoa tiêu, điều động phương tiện ven bờ biển thành thạo, chuẩn xác và an toàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành, áp dụng được các thiết bị hàng hải vào điều động phương tiện; áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm phương tiện thuyền trên đường biển vào thực tế.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_4"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 280 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 270 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_4"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:279.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:111.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 01</span></p> </td> <td style="width:279.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hàng hải địa văn</span></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:279.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thiết bị hàng hải</span></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:279.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khí tượng thủy văn </span></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">45</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 04</span></p> </td> <td style="width:279.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển </span></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">45</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:72.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 05</span></p> </td> <td style="width:279.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="373"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu</span></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:352.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="470"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:111.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="149"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">270</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_4"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiểm tra kết thúc mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kiểm tra kết thúc khoá học: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:306.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="408"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:109.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:306.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="408"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:109.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:306.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="408"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thao tác hải đồ và đồ giải tránh va Ra đa</span></p> </td> <td style="width:109.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_4"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun: <b>HÀNG HẢI ĐỊA VĂN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; phương hướng trên biển; đọc và sử dụng hải đồ để điều khiển phương tiện hành trình trên biển.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những khái niệm cơ bản </span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Phương hướng trên biển</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hải đồ</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">13</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Xác định vị trí tàu bằng mục tiêu nhìn thấy</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thao tác hải đồ</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">28</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ ngay tại phòng học hải đồ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun: <b>THIẾT BỊ HÀNG HẢI</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học sử dụng thành thạo các thiết bị hàng hải để phục vụ chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:16.0cm;border-collapse:collapse" width="605"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:36.55pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.55pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:10.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.55pt" width="378"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:127.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.55pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">La bàn từ</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">La bàn điện</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ra đa</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tốc độ kế</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Máy đo sâu</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">6</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">EPIRB</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">7</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">VHF</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">AIS</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">9</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">NAVTEX</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:326.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:326.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">60</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành trên tàu và phòng học chuyên môn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun: <b>KHÍ TƯƠNG THỦY VĂN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 45 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết cũng như thu nhận, đọc các bản tin thời tiết và biết phòng tránh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:10.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:127.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khí quyển và thời tiết </span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">6</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Quá trình hình thành thời tiết</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">6</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Các kiến thức chung về bão nhiệt đới</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Dự đoán thời tiết và cách chạy tàu tránh bão</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">5</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Hải lưu</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">6</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">6</span></p> </td> <td style="width:10.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="378"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Sóng biển</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">7</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:326.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra </span><span lang="ES" style="color:black">kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="ES" style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:326.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="ES" style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:127.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="ES" style="color:black">45</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ</span><span lang="ES" style="color:black">) </span><span style="color:black">Hướng dẫn thực hiện </span><span lang="ES" style="color:black">mô đun</span><span style="color:black">:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình máy thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học trên phòng học chuyên môn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Tên mô đun<b>: QUY TẮC PHÒNG NGỪA ĐÂM VA TÀU THUYỀN TRÊN BIỂN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 04.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 45 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, áp dụng đúng quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:78.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc chung</span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Quy tắc hành trình và điều động</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hành trình trong mọi điều kiện tầm nhìn xa</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu thuyền khi nhìn thấy nhau bằng mắt thường</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hành trình của tàu thuyền khi tầm nhìn xa bị hạn chế</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Đèn và dấu hiệu</span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">15</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:47.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 4</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng</span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:373.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="499"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:373.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="499"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">45</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5. Tên mô đun:<b> ĐIỀU ĐỘNG TÀU</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 05.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 60 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng điều động tàu trên biển một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:22.3pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.3pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.3pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương 1: Điều động tàu rời cầu, cập cầu; rời phao, cập phao</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.3pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ mũi về lái; cập bến nước ngược, nước xuôi.</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ lái về mũi; cập bến nước ngược, nước xuôi.</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu rời bến, cập bến khi có gió ngoài cầu thổi vào.</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.4</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu rời bến, cập bến khi có trong cầu thổi ra.</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.5</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu rời phao, cập phao </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương 2 : Điều động tàu hành trình; Cứu người ngã xuống nước.</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">38</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu hành trình.</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu khi tầm nhìn xa bị hạn chế</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu trong luồng chạy tàu thuyền hẹp, độ sâu bị hạn chế</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> </td> <td style="width:326.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="435"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Điều động tàu cứu người ngã xuống nước</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:13.0cm;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="top" width="491"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td colspan="2" style="width:13.0cm;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="491"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:1.0pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">60</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng hoặc trên tàu huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XIII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN</span></a><b><span lang="IT" style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng </span></b><b><span lang="IT" style="color:black">mô đun</span><span style="color:black">:</span></b><span style="color:black"> 02</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:</span></b><span style="color:black"> </span><span lang="IT" style="color:black">C</span><span style="color:black">hứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_5"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu những quy định về an toàn, cấu trúc, hệ thống, trang thiết bị an toàn trên phương tiện đi ven biển và biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Biết sử dụng thành thạo các dụng cụ cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, sơ cứu y tế và an toàn bảo vệ môi trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_5"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 75 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 70 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_5"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:272.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="363"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:109.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 01</span></p> </td> <td style="width:272.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="363"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </span></p> </td> <td style="width:109.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:272.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="363"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn sinh mạng trên biển</span></p> </td> <td style="width:109.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:343.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="458"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:109.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">70</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_5"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định.</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:36.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:294.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:106.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:294.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="392"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:106.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:294.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="392"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thao tác hệ thống an toàn </span></p> </td> <td style="width:106.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_5"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên mô đun: <b>AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 20 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="44"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:332.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương I: An toàn lao động</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những quy định về an toàn lao động</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn khi thực hiện một số công việc đặc biệt: an toàn khi làm việc trong không gian kín; an toàn khi làm việc trên cao, ngoài mạn; an toàn khi tiếp nhận vật tư, nhiên liệu</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Chương II: Bảo vệ môi trường</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm cơ bản về môi trường</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các quy định về bảo vệ môi trường</span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:32.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" valign="top" width="44"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> </td> <td style="width:332.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="443"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường </span></p> </td> </tr> <tr style="height:2.65pt"> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">20</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun: <b>AN TOÀN SINH MẠNG TRÊN BIỂN</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 50 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn trực ca; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn sinh mạng khi làm việc trên phương tiện; về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; rời phương tiện, sơ cứu y tế; biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr style="height:2.65pt"> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:2.65pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:323.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="431"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:2.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: An toàn trực ca</span></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Phòng, chống cháy nổ</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nguyên nhân gây cháy</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tổ chức phòng cháy chữa cháy trên tàu.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> Bài 3: An toàn sinh mạng</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">35</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.1</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cứu sinh</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.2</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> Cứu đắm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.3</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Rời phương tiện</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3.4</span></p> </td> <td style="width:323.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="431"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Sơ cứu</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">50</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XIV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU</span></a><b><span lang="IT" style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học</span></b><b><span lang="IT" style="color:black">, mô đun</span></b><span style="color:black">: 03</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:</span></b><span style="color:black"> </span><span lang="IT" style="color:black">C</span><span style="color:black">hứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_6"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu khái niệm, những thuật ngữ và tính chất hóa lý của xăng dầu; hiểu về cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở xăng dầu; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu và biết xử lý khi gặp sự cố. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển xăng dầu. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_6"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 42 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_6"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:291.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 01</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giới thiệu về xăng dầu</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">20 </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:359.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="480"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">42</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_6"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định.</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:316.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_6"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên môn học<b>: GIỚI THIỆU VỀ XĂNG DẦU</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 04 giờ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu về khái niệm, tính chất hóa lý, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tính chất</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thuật ngữ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Ô nhiễm do xăng dầu, khí hóa lỏng gây ra</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ô nhiễm môi trường nước</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:327.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="437"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ô nhiễm môi trường không khí</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">4</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun:<b> AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 20 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Các quy định về an toàn</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:83.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10 </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nguyên nhân gây ra cháy nổ</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Nhiệm vụ của thuyền viên trong phòng chống cháy nổ</span></p> </td> <td rowspan="5" style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.4</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trang thiết bị dụng cụ chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.5</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tổ chức chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.6</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các phương pháp chữa cháy</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">20</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun:<b> VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 18 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu:<b> </b>Giúp người học có khả năng hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:16.0cm;border-collapse:collapse" width="605"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:39.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:336.15pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:77.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu trúc phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở xăng dầu</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác chuẩn bị</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thao tác vận hành</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:336.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="448"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận xăng dầu</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:375.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="501"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">18</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_8"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_8_name"><span style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT</span></a><b><span style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG </span><span style="color:black">TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học, mô đun</span></b><span style="color:black">: 03</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_7"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu khái niệm, những thuật ngữ, những tính chất hóa lý của hóa chất và ô nhiễm do hóa chất gây ra, hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hóa chất; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hóa chất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_7"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 40 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_7"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:457.75pt;border-collapse:collapse" width="610"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:291.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 01</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giới thiệu về hóa chất</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hóa chất</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:359.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="480"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">40</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_7"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:316.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_7"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên môn học:<b> GIỚI THIỆU VỀ HÓA CHẤT</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 04 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm, những thuật ngữ, tính chất hóa lý và khả năng gây ô nhiễm của hóa chất để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:<b> </b></span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:333.3pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="444"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:333.3pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="444"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Khái niệm, phân loại, tính chất và các thuật ngữ</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:333.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="444"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Khả năng ô nhiễm của hóa chất đối với môi trường</span></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:370.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="494"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">4</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Căn cứ vào tài liệu về hóa chất và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun:<b> AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 15 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:<b> </b></span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:334.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="445"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:81.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:334.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="445"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Các quy định về an toàn</span></p> </td> <td style="width:81.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:334.05pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="445"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở hóa chất </span></p> </td> <td style="width:81.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:334.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="445"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc</span></p> </td> <td style="width:81.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:371.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="495"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:81.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">18</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun:<b> VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 18 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu cấu trúc và trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất; hiểu quy trình vận hành trang thiết bị làm hàng hóa chất; biết bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị làm hàng hóa chất; hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:<b> </b></span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:452.35pt;border-collapse:collapse" width="603"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu trúc phương tiện chở hóa chất</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở hóa chất</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">14</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác chuẩn bị</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thao tác vận hành</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:38.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:327.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những điều cần chú ý khi vận hành, giao nhận hóa chất</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:365.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="487"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">18</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_9"><b><span lang="IT" style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XVI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_9_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG</span></a><b><span lang="IT" style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Số lượng môn học</span></b><b><span lang="IT" style="color:black">, mô đun</span><span style="color:black">:</span></b><span style="color:black"> 03</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp</span></b><span style="color:black">: </span><span lang="IT" style="color:black">C</span><span style="color:black">hứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_8"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu khái niệm, những thuật ngữ của khí hóa lỏng, biết tính chất hóa lý của khí hóa lỏng và ô nhiễm của khí hóa lỏng gây ra; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng và biết xử lý khi gặp sự cố; hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hóa lỏng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hóa lỏng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_8"><span style="color:black">II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Thời gian thực học: 40 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_8"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">MH, MĐ</span></b></p> </td> <td style="width:291.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học, mô đun</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 01</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giới thiệu về khí hóa lỏng </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 02</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:68.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="91"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MĐ 03</span></p> </td> <td style="width:291.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="388"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">18</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:359.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="480"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">40</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_8"><span style="color:black">IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:316.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Môn kiểm tra</span></b></p> </td> <td style="width:98.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Hình thức kiểm tra</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Lý thuyết tổng hợp</span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trắc nghiệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:316.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="423"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </span></p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thực hành</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5_8"><span style="color:black">V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Tên môn học<b>: GIỚI THIỆU VỀ KHÍ HÓA LỎNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 04 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: giúp người học hiểu khái niệm, các tính chất lý hóa, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ</span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:87.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Khái niệm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Tính chất </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.3</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thuật ngữ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Ô nhiễm do khí hóa lỏng gây ra</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:87.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ô nhiễm môi trường nước</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ô nhiễm môi trường không khí</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:364.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="486"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">4</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Căn cứ vào tài liệu về khí hóa lỏng và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên mô đun:<b> AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 18 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người, phương tiện, hàng hóa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Các quy định về an toàn</span></p> </td> <td style="width:87.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Công tác phòng, chống cháy nổ trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> <td style="width:87.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 3</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện</span></p> </td> <td style="width:87.85pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">8</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:364.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="486"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">18</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu liên quan về khí hóa lỏng, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Tên mô đun:<b> VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MĐ 03.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 18 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: giúp người học hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung: </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:87.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Cấu trúc phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1.2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở khí hóa lỏng </span></p> </td> <td rowspan="4" style="width:87.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">14</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.1</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Công tác chuẩn bị</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.2</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các thao tác vận hành</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 2.3</span></p> </td> <td style="width:327.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="436"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận khí hóa lỏng </span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:364.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="486"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:87.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">18</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_10"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">PHỤ LỤC XVII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_10_name"><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</span></a><b><span lang="IT" style="color:black"><br/> </span></b><i><span lang="IT" style="color:black">(Ban hành kèm theo </span></i><i><span lang="PT-BR" style="color:black">Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 </span></i><i><span lang="IT" style="color:black">của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT" style="color:black">CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1_9"><span style="color:black">I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1. Kiến thức</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hiểu cơ bản các quy tắc giao thông và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa; hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Kỹ năng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Áp dụng được một số quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu đặc tính cơ bản của một số hàng hóa trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; biết một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2_9"><span style="color:black">II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Thời gian của khóa học: 07 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3_9"><span style="color:black">III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:61.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Mã MH</span></b></p> </td> <td style="width:307.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="410"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tên môn học</span></b></p> </td> <td style="width:95.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="127"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:61.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 01</span></p> </td> <td style="width:307.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="410"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:95.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="127"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">4</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:61.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">MH 02</span></p> </td> <td style="width:307.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="410"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Vận tải hàng hóa và hành khách</span></p> </td> <td style="width:95.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="127"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">3</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:95.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="127"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">7</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4_9"><span style="color:black">IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> 1. Tên môn học: <b>PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 01.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 04 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu một số quy tắc giao thông cơ bản và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Quy tắc giao thông đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Các loại báo hiệu đường thủy nội địa</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">4</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2. Tên môn học: <b>VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Mã số: MH 02.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Thời gian: 03 giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">d) Nội dung:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">STT</span></b></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Thời gian </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">đào tạo (giờ)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 1: Một số quy định về vận tải hàng hóa</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">2</span></p> </td> <td style="width:331.7pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="442"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Bài 2: Một số quy định về vận tải hành khách</span></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:369.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="492"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:83.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">3</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Hướng dẫn thực hiện môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Căn cứ vào các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT" style="color:black"> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "09/03/2020", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Nhật", "Nơi ban hành:": "Bộ Giao thông vận tải", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06/2020/TT-BGTVT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 06/2020/TT-BGTVT | _Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [03/2017/TT- BGTVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/thong- tu-03-2017-tt-bgtvt-chuong-trinh-dao-tao-thuyen-vien-nguoi-lai-phuong-tien- thuy-noi-dia-324785.aspx "Thông tư 03/2017/TT-BGTVT") NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA _Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;_ _Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;_ _Căn cứ Nghị định số78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;_ _Căn cứ Nghị định số12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;_ _Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa._ **Điều 1\. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số[03/2017/TT- BGTVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/thong- tu-03-2017-tt-bgtvt-chuong-trinh-dao-tao-thuyen-vien-nguoi-lai-phuong-tien- thuy-noi-dia-324785.aspx "Thông tư 03/2017/TT-BGTVT") ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa** 1\. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau: **“Điều****3. ****Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ** 1\. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thợ máy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Chương trình đào tạo**** cấp chứng chỉ lái phương tiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.” 2\. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: **“Điều 5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa** 1\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. 4\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này. 5\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. 6\. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này. 7\. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.” 3\. Sửa đổi các Phụ lục như sau: a) Thay thế các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT- BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này; b) Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này; c) Thay thế Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này; d) Thay thế Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; đ) Thay thế Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này; e) Thay thế Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; g) Thay thế Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; h) Thay thế Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; i) Bãi bỏ Phụ lục XII, XVIII, XIX, XX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017; k) Bãi bỏ môn thi vận hành, sửa chữa máy, điện và hình thức thi thực hành quy định tại khoản 2 Mục IV Phụ lục VIII, khoản 2 Mục IV Phụ lục IX, khoản 2 Mục IV Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017. **Điều 2\. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020. **Điều 3\. Trách nhiệm thi hành** Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Như Điều 3; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; \- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐ-TBXH); \- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT CP, Cổng TTĐT Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, ATGT.05b (B). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Nhật** ---|--- **PHỤ LỤC I** CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ _(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ** **Tên nghề: Thủy thủ phương tiện thủy nội địa** **Số lượng môn học, mô đun đào tạo:** 07 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp**: Chứng chỉ thủy thủ I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; hiểu các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; hiểu kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện. 2\. Kỹ năng Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian các hoạt động chung: không. 2\. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 60 MH 02 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 30 MĐ 03 | Luồng chạy tàu thuyền | 15 MĐ 04 | Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện | 60 MĐ 05 | Thủy nghiệp cơ bản | 85 MH 06 | Vận tải hàng hóa và hành khách | 15 MĐ 07 | Bảo dưỡng phương tiện | 15 | **Tổng cộng** | **280** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1\. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2\. Kiểm tra kết thúc khóa học: **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Thủy nghiệp cơ bản | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun:**AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện | 3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 | Bài 2: Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên phương tiện Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy | 10 3 3.1 3.2 3.3 | Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm | 10 4 | Bài 4. Sơ cứu | 4 4.1 4.2 4.3 4.4 | Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành 5 5.1 5.2 5.3 | Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển | 4 6 | Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn | 25 6.1 | Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện 6.2 | Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện 6.3 | Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước 6.4 | Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. 2.**** Tên môn học: **PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian** **đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm | 2 2 | Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện | 12 2.1 2.2 | Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa 3 3.1 3.2 | Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam | 10 4 4.1 4.2 | Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thủy thủ Trách nhiệm của thuyền viên tập sự | 2 5 | Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam | 3 Kiểm tra kết thúc môn học | 1 **Tổng cộng** | **30** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: \- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 3\. Tên mô đun: **LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung | 2 2 2.1 2.2 2.3 | Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam | 12 Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện. 4\. Tên mô đun: **ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN** a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Bài 1. Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy Bánh lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái | 2 2 2.1 2.2 2.3 | Bài 2. Kiến thức cơ bản về điều động phương tiện thủy Phương tiện tự hành Ghép và buộc dây các đoàn lai Thực hành ghép các loại đoàn lai | 24 3 3.1 3.2 | Bài 3. Thực hành điều động Điều động phương tiện đi thẳng nước xuôi, nước ngược Điều động phương tiện chuyển hướng luồng phương tiện chạy khi đang đi nước xuôi, nước ngược | 30 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 5\. Tên mô đun: **THỦY NGHIỆP CƠ BẢN** a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 85 giờ. c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ phương tiện, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 | Bài 1: Các loại dây trên phương tiện Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Cỡ dây và cách tính sức bền của dây Các dụng cụ để làm dây Các loại nút dây Cách đấu dây Thực hành cô dây sợi, dây cáp | 25 2 | Bài 2. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng | 3 2.1 | Ròng rọc 2.2 2.3 | Palăng Thực hành luồn dây vào palăng 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 | Bài 3. Thiết bị hệ thống lái Khái niệm Hệ thống lái thuận Hệ thống lái nghịch Hệ thống lái thủy lực Hệ thống lái trục cát đăng Thực hành các hệ thống lái | 12 4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 | Bài 4: Thiết bị hệ thống neo Tác dụng và yêu cầu Bố trí hệ thống neo Các loại neo Nỉn neo Hãm neo Máy tời neo Thực hành hệ thống neo | 10 5 5.1 5.2 5.3 | Bài 5: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị Thực hành bảo quản bảo dưỡng | 10 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 | Bài 6: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Thành phần của chèo Các phương pháp chèo xuồng Hỗ trợ điều động phương tiện Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái | 20 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 5 **Tổng cộng** | **85** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 6\. Tên môn học:**VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH** a) Mã số: MH 06. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa | 0,5 2 2.1 2.2 2.3 | Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài | 1,5 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 | Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than Hàng quặng Hàng xăng dầu | 7 4 4.1 4.2 | Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa Quy định về vận tải hàng hóa Quy định về vận tải hành khách | 5 Kiểm tra kết thúc môn học | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: \- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện. 7\. Tên mô đun : **BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN** a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng Thực hành bảo dưỡng hàng ngày | 4 2 2.1 2.2 2.3 2.4 | Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện Phân chia phương tiện để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn vỏ phương tiện Thực hành sơn phương tiện | 10 Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. **** **PHỤ LỤC II** CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY _(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY** **Tên nghề: Thợ máy phương tiện thủy nội địa** **Số lượng môn học, mô đun đào tạo:** 07 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp** : Chứng chỉ thợ máy I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật giao thông đường thủy nội địa; vận hành thành thạo động cơ tàu thủy, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. 2\. Kỹ năng Vận hành thành thạo động cơ tàu thủy; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian các hoạt động chung: không. 2\. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 60 MH 02 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 15 MĐ 03 | Máy tàu thủy | 60 MĐ 04 | Thực hành nguội | 15 MĐ 05 | Thực hành hàn | 15 MĐ 06 | Vận hành, sửa chữa điện tàu | 30 MĐ 07 | Thực hành vận hành máy tàu | 85 **Tổng cộng** | **280** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1\. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2\. Kiểm tra kết thúc khóa học: **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun:**AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu | 3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 | Bài 2: Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy | 10 3 3.1 3.2 3.3 | Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm | 10 4 4.1 4.2 4.3 4.4 | Bài 4. Sơ cứu Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành | 4 5 5.1 5.2 5.3 | Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển | 4 6 | Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn | 25 6.1 | Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện 6.2 | Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện 6.3 | Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước 6.4 | Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện. 2.**** Tên môn học: **PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm | 1 2 2.1 2.2 | Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa | 5 3 3.1 3.2 | Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam | 5 4 4.1 4.2 | Chương IV: Trách nhiệm của thợ máy và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thợ máy Trách nhiệm của thuyền viên tập sự | 2 5 | Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam | 1 Kiểm tra kết thúc môn học | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: \- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 3\. Tên mô đun: **MÁY TÀU THỦY** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy; biết sử dụng và vận hành động cơ tàu thủy. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Bài 1: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung Bài mở đầu Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ (diesel 4 kỳ, xăng 4 kỳ) | 5 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 | Bài 2: Cấu tạo và sửa chữa những chi tiết chính của động cơ An toàn trong sửa chữa, vận hành động cơ Dụng cụ đo kiểm, tháo lắp và sửa chữa động cơ Cấu tạo và sửa chữa khối xi lanh, nắp xi lanh Cấu tạo và sửa chữa ổ đỡ trục khuỷu, trục khuỷu Cấu tạo và sửa chữa piston, xéc măng Cấu tạo và sửa chữa thanh truyền | 10 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 | Bài 3: Hệ thống phân phối khí Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí Cấu tạo các chi tiết trong hệ thống Các phương pháp xác định điểm chết của động cơ Các phương pháp xác định thứ tự nổ động cơ Các phương pháp xác định khe hở nhiệt | 5 4 4.1 4.2 4.3 4.4 | Bài 4: Hệ thống cung cấp nhiên liệu Các bước chuẩn bị và vận thành hệ thống cung cấp nhiên liệu Các phương pháp lọc nhiên liệu Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu | 10 4.5 4.6 | Các chi tiết chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục. 5 5.1 5.2 5.3 5.4 | Bài 5: Hệ thống làm mát Mục đích, yêu cầu của việc làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước kiểu trực tiếp, gián tiếp Chăm sóc, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác hệ thống và biện pháp khắc phục | 10 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 | Bài 6: Hệ thống bôi trơn Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn Các phương pháp bôi trơn cho động cơ Hệ thống bôi trơn các te ướt, các te khô Các thiết bị chính trong hệ thống Vận hành, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục | 10 7 7.1 7.2 7.3 | Bài 7. Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ Quy trình vận hành động cơ Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Quy trình chăm sóc và bảo quản động cơ | 8 Kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu. 4\. Tên mô đun: **THỰC HÀNH NGUỘI** a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: \- Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ gia công nguội cầm tay đúng chức năng phù hợp với công việc như: búa, đục, cưa, dũa, dao cạo, bàn ren, ta rô, cối tán đinh...; \- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nội quy, quy tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo dưỡng bảo quản thiết bị và dụng cụ cho người học. d) Nội dung **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1. Nội quy thực tập xưởng nguội, quy tắc an toàn trong gia công nguội | 14 2 | Bài 2. Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nguội sửa chữa 3 | **Bài 3. Lấy dấu và kỹ thuật vạch dấu** 4 | **Bài 4. Giũa kim loại** 5 | **Bài 5. Nắn, uốn, gấp kim loại** Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành nguội tại xưởng thực hành. 5\. Tên mô đun: **THỰC HÀNH HÀN** a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: -**** Trình bày được nguyên lý chung của quá trình hàn, cắt; \- Lập được quy trình hàn cắt kim loại, quy trình an toàn hàn, cắt kim loại. Sử dụng thiết bị và kỹ thuật hàn cắt thực hiện được việc hàn, cắt một số mối hàn, cắt thoả mãn yêu cầu kỹ thuật; \- Tuân thủ nguyên tắc an toàn, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường trong hàn, cắt; \- Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nguyên tắc an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1. Nội quy và an toàn hàn, cắt | 14 2 | **Bài 2. Hàn điện** 3 | **Bài 3. Hàn, cắt kim loại bằng khí** Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành hàn tại xưởng thực hành. 6\. Tên mô đun: **VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU** a) Mã số: MĐ 06. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học biết cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện | 2 1.1 1.2 | Quy ước các phần tử của mạch điện Một số hiện tượng điện từ cơ bản 2 2.1 2.2 | Bài 2: Điện tàu thủy Ắc quy Máy điện tàu thủy | 4 3 3.1 3.2 | Bài 3: Ắc quy Cách đấu ắc quy để sử dụng Kiểm tra ắc quy | 5 4 4.1 4.2 4.3 | Bài 4: Mạch điện khởi động Cấu tạo Đấu mạch khởi động Công tác chuẩn bị và khởi động | 6 5 5.1 5.2 | Bài 5: Mạch chiếu sáng Sơ đồ mạch chiếu sáng Thực hành đấu mạch | 5 6 6.1 6.2 6.3 6.4 | Bài 6: Mạch nạp ắc quy Hướng dẫn ban đầu Thực hành đấu mạch Tìm hiểu thiết bị và lập sơ đồ Thực hành đấu mạch | 6 Kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **30** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu. 7\. Tên mô đun: **THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU** a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 85 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học vận hành thành thạo động cơ diesel tàu thủy, biết kiểm tra khắc phục một số hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 1.4 | Bài 1: Quy định chung khi làm việc dưới tàu đối với thuyền viên bộ phận máy An toàn lao động Nội quy buồng máy Hồ sơ kỹ thuật Một số biên bản kỹ thuật | 15 2 2.1 2.2 2.3 | Bài 2: Trang thiết bị buồng máy Trang thiết bị an toàn lao động Các trang thiết bị cứu hỏa, cứu đắm Thiết bị ánh sáng | 15 3 3.1 3.2 3.3 3.4 | Bài 3: Quy trình vận hành động cơ Những công việc trước khi khởi động động cơ Phương pháp khởi động động cơ Những công việc trong khi vận hành Những công việc trước và sau khi dừng động cơ | 30 4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 | Bài 4: Các hệ thống phục vụ động cơ Hệ thống phân phối khí Hệ thống cung cấp nhiên liệu Hệ thống nước làm mát Hệ thống bôi trơn Hệ thống khởi động và nạp điện Hệ thống đảo chiều | 20 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 5 **Tổng cộng** | **85** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu. **PHỤ LỤC III** CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN _(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN** **Tên nghề** : **Điều khiển phương tiện thủy nội địa** **Số lượng môn học, mô đun đào tạo** : 07 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp** : Chứng chỉ lái phương tiện I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; thuộc các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc, Trung, Nam); hiểu các quy định về vận chuyển, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa; hiểu các quy định về vận chuyển hành khách; có kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện. 2\. Kỹ năng Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va; điều khiển được phương tiện nhỏ trong mọi trường hợp. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian các hoạt động chung: không. 2\. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 60 MĐ 02 | Thủy nghiệp cơ bản | 45 MĐ 03 | Luồng chạy tàu thuyền | 15 MH 04 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 40 MĐ 05 | Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện | 90 MH 06 | Vận tải hàng hóa và hành khách | 15 MĐ 07 | Bảo dưỡng phương tiện | 15 **Tổng cộng** | **280** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1\. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2\. Kiểm tra kết thúc khóa học: **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Điều động phương tiện | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun: **AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** a)**** Mã số: MĐ 01. b)**** Thời gian:**** 60 giờ. c)**** Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện | 3 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 | Bài 2. Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên phương tiện Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy | 10 3 3.1 3.3 3.4 | Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm | 10 4 4.1 4.2 4.3 4.4 | Bài 4. Sơ cứu Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành sơ cứu | 4 5 5.1 5.2 5.3 | Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển | 4 6 6.1 6.2 6.3 6.4 | Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước Khởi động trước khi bơi- Thực hành bơi | 25 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 4 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. 2\. Tên mô đun: **THỦY NGHIỆP CƠ BẢN** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng, bảo quản dây và thành thạo chèo xuồng. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Bài 1: Làm dây Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Các loại nút dây Thực hành cô dây sợi, dây cáp | 20 2 2.1 2.2 2.3 2.5 | Bài 2: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Thành phần của chèo Các phương pháp chèo xuồng Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái | 22 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 3 **Tổng cộng** | **45** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 3\. Tên mô đun: **LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin, dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Chương I: Khái quát chung về sông, kênh**** ở**** Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung | 2 2 2.1 2.2 2.3 | Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam | 5 3 | Chương III: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính của miền Bắc (hoặc miền Nam) | 7 Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện. 4\. Tên môn học:**PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** a) Mã số: MH 04. b) Thời gian: 40 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 | Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm | 1 2 2.1 2.2 | Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa | 18 3 3.1 3.2 | Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam | 15 4 | Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện | 2 5 | Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam | 2 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học | 2 **Tổng cộng** | **40** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: \- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 5\. Tên mô đun:**ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN** a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 90 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện; các kỹ năng điều động phương tiện tự hành. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 | Bài 1: Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy Bánh lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái Phương tiện 2 chân vịt Quán tính của phương tiện thủy Vòng quay trở Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động phương tiện | 10 2 | Bài 2: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ | 5 2.1 | Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ 2.2 | Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến 2.3 | Điều động phương tiện nhỏ đi đường 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 | Bài 3: Thực hành điều động Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận ra, vào bến nước ngược, nước xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận đi thẳng nước ngược, ngược xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận chuyển hướng nước ngược, ngược xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình khi có ảnh hưởng của gió Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận quay trở Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình ngang sông | 70 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 5 **Tổng cộng** | **90** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 6\. Tên môn học: **VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH** a) Mã số: MH 06. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa | 0,5 2 2.1 2.2 2.3 | Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài | 1,5 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 | Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than Hàng quặng Hàng xăng dầu | 7 4 4.1 4.2 | Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa Quy định về vận tải hàng hóa Quy định về vận tải hành khách | 5 Kiểm tra kết thúc môn học | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: \- Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện. 7.**** Tên mô đun : **BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN** a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 1.1 1.2 1.3 | Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng Thực hành bảo dưỡng hàng ngày | 4 2 2.1 2.2 2.3 2.4 | Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện Phân chia phương tiện để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn Thực hành sơn phương tiện | 10 Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **15** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. **PHỤ LỤC XI** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC** **Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa** **Số lượng mô đun:** 02 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp** : Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc, hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. 2\. Kỹ năng Điều khiển được phương tiện cao tốc. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 65 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 62 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã MĐ** | **Tên mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | Cấu trúc và thiết bị phương tiện cao tốc | 30 MĐ 02 | Điều động phương tiện cao tốc | 32 **Tổng cộng** | **62** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1\. Kiểm tra kết thúc mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2\. Kiểm tra kết thúc khóa học: **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Điều động | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun: **CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC** a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Khái niệm phương tiện cao tốc | 1 1.1 | Khái niệm 1.2 | Phân loại 2 | Bài 2: Cấu trúc của phương tiện cao tốc | 10 2.1 | Kết cấu khung, vỏ phương tiện 2.2 | Những đặc tính của phương tiện cao tốc 2.3 | Hệ thống cánh ngầm 3 | Bài 3: Hệ thống lái | 10 3.1 | Máy lái điện 3.2 | Máy lái thủy lực 3.3 | Máy lái điện thủy lực 4 | Bài 4: Thiết bị hàng hải | 8 4.1 | Ra đa 4.2 | Hệ thống định vị toàn cầu GPS 4.3 | Máy đo sâu hồi âm Kiểm tra kết thúc mô đun | 1 **Tổng cộng** | **30** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, lý thuyết phương tiện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình vật thật ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 2\. Tên mô đun: **ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 32 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: An toàn cơ bản. | 5 2 | Bài 2: Điều động phương tiện cao tốc rời, cập cầu. | 5 3 | Bài 3: Điều động phương tiện cao tốc hành trình. | 15 4 | Bài 4: Sử dụng các thiết bị ra đa, GPS, máy đo sâu vào điều động phương tiện cao tốc | 5 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **32** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên phương tiện huấn luyện. **** **PHỤ LỤC XII** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN** **Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa đi ven biển** **Số lượng****mô đun :** 05 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:** Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của phương tiện trong từng thời điểm trên bản đồ; thuộc một số báo hiệu đường biển; hiểu các quy định của cảng vụ, hoa tiêu, điều động phương tiện ven bờ biển thành thạo, chuẩn xác và an toàn. 2\. Kỹ năng Vận hành, áp dụng được các thiết bị hàng hải vào điều động phương tiện; áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm phương tiện thuyền trên đường biển vào thực tế. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 280 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 270 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | Hàng hải địa văn | 60 MĐ 02 | Thiết bị hàng hải | 60 MĐ 03 | Khí tượng thủy văn | 45 MĐ 04 | Quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển | 45 MĐ 05 | Điều động tàu | 60 **Tổng cộng** | **270** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1\. Kiểm tra kết thúc mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2\. Kiểm tra kết thúc khoá học: **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Thao tác hải đồ và đồ giải tránh va Ra đa | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun: **HÀNG HẢI ĐỊA VĂN** a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; phương hướng trên biển; đọc và sử dụng hải đồ để điều khiển phương tiện hành trình trên biển. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Những khái niệm cơ bản | 5 2 | Phương hướng trên biển | 7 3 | Hải đồ | 13 4 | Xác định vị trí tàu bằng mục tiêu nhìn thấy | 5 5 | Thao tác hải đồ | 28 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ ngay tại phòng học hải đồ. 2\. Tên mô đun: **THIẾT BỊ HÀNG HẢI** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học sử dụng thành thạo các thiết bị hàng hải để phục vụ chạy tàu. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | La bàn từ | 5 2 | La bàn điện | 5 3 | Ra đa | 10 4 | Tốc độ kế | 5 5 | Máy đo sâu | 10 6 | EPIRB | 5 7 | VHF | 5 8 | AIS | 5 9 | NAVTEX | 8 Kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | 60 đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành trên tàu và phòng học chuyên môn. 3\. Tên mô đun: **KHÍ TƯƠNG THỦY VĂN** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết cũng như thu nhận, đọc các bản tin thời tiết và biết phòng tránh. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Khí quyển và thời tiết | 6 2 | Quá trình hình thành thời tiết | 6 3 | Các kiến thức chung về bão nhiệt đới | 8 4 | Dự đoán thời tiết và cách chạy tàu tránh bão | 10 5 | Hải lưu | 6 6 | Sóng biển | 7 Kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **45** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình máy thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học trên phòng học chuyên môn. 4\. Tên mô đun**: QUY TẮC PHÒNG NGỪA ĐÂM VA TÀU THUYỀN TRÊN BIỂN** a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, áp dụng đúng quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Quy tắc chung | 5 2 | Quy tắc hành trình và điều động | 15 2.1 | Hành trình trong mọi điều kiện tầm nhìn xa 2.2 | Điều động tàu thuyền khi nhìn thấy nhau bằng mắt thường 2.3 | Hành trình của tàu thuyền khi tầm nhìn xa bị hạn chế 3 | Đèn và dấu hiệu | 15 4 | Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng | 8 Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **45** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 5\. Tên mô đun:**ĐIỀU ĐỘNG TÀU** a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng điều động tàu trên biển một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Chương 1: Điều động tàu rời cầu, cập cầu; rời phao, cập phao | 20 1.1 | Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ mũi về lái; cập bến nước ngược, nước xuôi. 1.2 | Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ lái về mũi; cập bến nước ngược, nước xuôi. | 1.3 | Điều động tàu rời bến, cập bến khi có gió ngoài cầu thổi vào. 1.4 | Điều động tàu rời bến, cập bến khi có trong cầu thổi ra. 1.5 | Điều động tàu rời phao, cập phao 2 | Chương 2 : Điều động tàu hành trình; Cứu người ngã xuống nước. | 38 2.1 | Điều động tàu hành trình. 2.2 | Điều động tàu khi tầm nhìn xa bị hạn chế 2.3 | Điều động tàu trong luồng chạy tàu thuyền hẹp, độ sâu bị hạn chế 2.4 | Điều động tàu cứu người ngã xuống nước Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun | 2 **Tổng cộng** | **60** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng hoặc trên tàu huấn luyện. **PHỤ LỤC XIII** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN** **Số lượng****mô đun :** 02 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:** Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu những quy định về an toàn, cấu trúc, hệ thống, trang thiết bị an toàn trên phương tiện đi ven biển và biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố. 2\. Kỹ năng Biết sử dụng thành thạo các dụng cụ cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, sơ cứu y tế và an toàn bảo vệ môi trường. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 75 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 70 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MĐ 01 | An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường | 20 MĐ 02 | An toàn sinh mạng trên biển | 50 **Tổng cộng** | **70** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định. **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Thao tác hệ thống an toàn | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1\. Tên mô đun: **AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 20 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Chương I: An toàn lao động | 10 1.1 | Những quy định về an toàn lao động 1.2 | An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện 1.3 | An toàn khi thực hiện một số công việc đặc biệt: an toàn khi làm việc trong không gian kín; an toàn khi làm việc trên cao, ngoài mạn; an toàn khi tiếp nhận vật tư, nhiên liệu 2 | Chương II: Bảo vệ môi trường | 10 2.1 | Khái niệm cơ bản về môi trường 2.2 | Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động 2.3 | Các quy định về bảo vệ môi trường 2.4 | Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường **Tổng cộng** | **20** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 2\. Tên mô đun: **AN TOÀN SINH MẠNG TRÊN BIỂN** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 50 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn trực ca; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn sinh mạng khi làm việc trên phương tiện; về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; rời phương tiện, sơ cứu y tế; biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: An toàn trực ca | 5 2 | Bài 2: Phòng, chống cháy nổ | 10 2.1 | Nguyên nhân gây cháy 2.2 | Tổ chức phòng cháy chữa cháy trên tàu. 3 | Bài 3: An toàn sinh mạng | 35 3.1 | Cứu sinh 3.2 | Cứu đắm 3.3 | Rời phương tiện 3.4 | Sơ cứu **Tổng cộng** | **50** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. **PHỤ LỤC XIV** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU** **Số lượng môn học****, mô đun** : 03 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp:** Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ và tính chất hóa lý của xăng dầu; hiểu về cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở xăng dầu; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu và biết xử lý khi gặp sự cố. 2\. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển xăng dầu. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 42 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MH 01 | Giới thiệu về xăng dầu | 4 MĐ 02 | An toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu | 20 MĐ 03 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở xăng dầu | 18 **Tổng cộng** | **42** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1\. Tên môn học**: GIỚI THIỆU VỀ XĂNG DẦU** a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu về khái niệm, tính chất hóa lý, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ | 2 1.1 | Khái niệm 1.2 | Tính chất 1.3 | Các thuật ngữ 2 | Bài 2: Ô nhiễm do xăng dầu, khí hóa lỏng gây ra | 2 2.1 | Ô nhiễm môi trường nước 2.2 | Ô nhiễm môi trường không khí **Tổng cộng** | **4** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2\. Tên mô đun:**AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 20 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Các quy định về an toàn | 2 2 | Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu | 10 2.1 | Nguyên nhân gây ra cháy nổ 2.2 | Nhiệm vụ của thuyền viên trong phòng chống cháy nổ | ---|---|--- 2.3 | Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu 2.4 | Trang thiết bị dụng cụ chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu 2.5 | Tổ chức chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu 2.6 | Các phương pháp chữa cháy 3 | Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện | 8 **Tổng cộng** | **20** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. 3\. Tên mô đun:**VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu:**** Giúp người học có khả năng hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu | 8 1.1 | Cấu trúc phương tiện chở xăng dầu 1.2 | Trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu 2 | Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở xăng dầu | 10 2.1 | Công tác chuẩn bị 2.2 | Các thao tác vận hành 2.3 | Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận xăng dầu **Tổng cộng** | **18** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. **PHỤ LỤC XV** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT** **Số lượng môn học, mô đun** : 03 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp** : Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ, những tính chất hóa lý của hóa chất và ô nhiễm do hóa chất gây ra, hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hóa chất; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố. 2\. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hóa chất. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 40 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MH 01 | Giới thiệu về hóa chất | 4 MĐ 02 | An toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất | 18 MĐ 03 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hóa chất | 18 **Tổng cộng** | **40** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 1\. Tên môn học:**GIỚI THIỆU VỀ HÓA CHẤT** a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm, những thuật ngữ, tính chất hóa lý và khả năng gây ô nhiễm của hóa chất để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện. d) Nội dung:**** **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Khái niệm, phân loại, tính chất và các thuật ngữ | 2 2 | Bài 2: Khả năng ô nhiễm của hóa chất đối với môi trường | 2 **Tổng cộng** | **4** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào tài liệu về hóa chất và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2\. Tên mô đun:**AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố. d) Nội dung:**** **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Các quy định về an toàn | 2 2 | Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở hóa chất | 8 3 | Bài 3: Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc | 8 **Tổng cộng** | **18** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. 3\. Tên mô đun:**VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu cấu trúc và trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất; hiểu quy trình vận hành trang thiết bị làm hàng hóa chất; biết bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị làm hàng hóa chất; hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung:**** **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất | 4 1.1 | Cấu trúc phương tiện chở hóa chất 1.2 | Trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất 2 | Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở hóa chất | 14 2.1 | Công tác chuẩn bị 2.2 | Các thao tác vận hành 2.3 | Những điều cần chú ý khi vận hành, giao nhận hóa chất **Tổng cộng** | **18** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. **** **PHỤ LỤC XVI** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG** **Số lượng môn học****, mô đun :** 03 **Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp** : Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ của khí hóa lỏng, biết tính chất hóa lý của khí hóa lỏng và ô nhiễm của khí hóa lỏng gây ra; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng và biết xử lý khi gặp sự cố; hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hóa lỏng. 2\. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hóa lỏng. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1\. Thời gian thực học: 40 giờ. 2\. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã** **MH, MĐ** | **Tên môn học, mô đun** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MH 01 | Giới thiệu về khí hóa lỏng | 4 MĐ 02 | An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng | 18 MĐ 03 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hóa lỏng | 18 **Tổng cộng** | **40** IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. **STT** | **Môn kiểm tra** | **Hình thức kiểm tra** ---|---|--- 1 | Lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm 2 | Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện | Thực hành V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1\. Tên môn học**: GIỚI THIỆU VỀ KHÍ HÓA LỎNG** a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: giúp người học hiểu khái niệm, các tính chất lý hóa, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ | 2 1.1 | Khái niệm 1.2 | Tính chất 1.3 | Các thuật ngữ 2 | Bài 2: Ô nhiễm do khí hóa lỏng gây ra | 2 2.1 | Ô nhiễm môi trường nước 2.2 | Ô nhiễm môi trường không khí **Tổng cộng** | **4** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào tài liệu về khí hóa lỏng và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2\. Tên mô đun:**AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG** a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người, phương tiện, hàng hóa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Các quy định về an toàn | 2 2 | Bài 2: Công tác phòng, chống cháy nổ trên phương tiện chở khí hóa lỏng | 8 3 | Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện | 8 **Tổng cộng** | **18** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu liên quan về khí hóa lỏng, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên phương tiện huấn luyện. 3\. Tên mô đun:**VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG** a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: giúp người học hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng | 4 1.1 | Cấu trúc phương tiện chở khí hóa lỏng 1.2 | Trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng 2 | Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở khí hóa lỏng | 14 2.1 | Công tác chuẩn bị 2.2 | Các thao tác vận hành 2.3 | Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận khí hóa lỏng **Tổng cộng** | **18** đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: \- Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; \- Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. **PHỤ LỤC XVII** CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** **_(Ban hành kèm theo_ _Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020_ _của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1\. Kiến thức Hiểu cơ bản các quy tắc giao thông và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa; hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. 2\. Kỹ năng Áp dụng được một số quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu đặc tính cơ bản của một số hàng hóa trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; biết một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. 3\. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 07 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO **Mã MH** | **Tên môn học** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- MH 01 | Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa | 4 MH 02 | Vận tải hàng hóa và hành khách | 3 **Tổng cộng** | **7** IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 1\. Tên môn học: **PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu một số quy tắc giao thông cơ bản và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Quy tắc giao thông đường thủy nội địa | 2 2 | Bài 2: Các loại báo hiệu đường thủy nội địa | 2 **Tổng cộng** | **4** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết. 2\. Tên môn học: **VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH** a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 03 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. d) Nội dung: **STT** | **Nội dung** | **Thời gian** **đào tạo (giờ)** ---|---|--- 1 | Bài 1: Một số quy định về vận tải hàng hóa | 1,5 2 | Bài 2: Một số quy định về vận tải hành khách | 1,5 **Tổng cộng** | **3** đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết. ****
<table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 06/2020/TT-BGTVT </td> <td> Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2020 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2017/TT-BGTVT NGÀY 20 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau: “Điều 3. Chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 1. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thủy thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ thợ máy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Chương trình đào tạo cấp chứng chỉ lái phương tiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.” 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa 1. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này. 6. Chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này. 7. Chương trình bồi dưỡng cấp giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.” 3. Sửa đổi các Phụ lục như sau: a) Thay thế các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT- BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Thông tư này; b) Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này; c) Thay thế Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này; d) Thay thế Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; đ) Thay thế Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này; e) Thay thế Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; g) Thay thế Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; h) Thay thế Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này; i) Bãi bỏ Phụ lục XII, XVIII, XIX, XX ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017; k) Bãi bỏ môn thi vận hành, sửa chữa máy, điện và hình thức thi thực hành quy định tại khoản 2 Mục IV Phụ lục VIII, khoản 2 Mục IV Phụ lục IX, khoản 2 Mục IV Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017. Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2020. Điều 3. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 3; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia; \- Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ LĐ-TBXH); \- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT CP, Cổng TTĐT Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, ATGT.05b (B). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Nhật </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỦY THỦ Tên nghề: Thủy thủ phương tiện thủy nội địa Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thủy thủ I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; biết các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực; hiểu các quy định về bảo quản và xếp dỡ hàng hóa, đưa đón hành khách, bảo đảm an toàn cho hàng hóa và hành khách trong quá trình vận chuyển; hiểu kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện. 2. Kỹ năng Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va, cảnh giới; ghép được các đoàn lai theo yêu cầu của thuyền trưởng; điều khiển được phương tiện ở những đoạn luồng dễ đi dưới sự giám sát của thuyền trưởng, thuyền phó. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1. Thời gian các hoạt động chung: không. 2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MH 02 </td> <td> Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Luồng chạy tàu thuyền </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 04 </td> <td> Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 05 </td> <td> Thủy nghiệp cơ bản </td> <td> 85 </td> </tr> <tr> <td> MH 06 </td> <td> Vận tải hàng hóa và hành khách </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 07 </td> <td> Bảo dưỡng phương tiện </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> 280 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2. Kiểm tra kết thúc khóa học: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thủy nghiệp cơ bản </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 </td> <td> Bài 2: Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên phương tiện Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 </td> <td> Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Bài 4. Sơ cứu </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 4.1 4.2 4.3 4.4 </td> <td> Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 5.3 </td> <td> Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn </td> <td> 25 </td> </tr> <tr> <td> 6.1 </td> <td> Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện </td> </tr> <tr> <td> 6.2 </td> <td> Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện </td> </tr> <tr> <td> 6.3 </td> <td> Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước </td> </tr> <tr> <td> 6.4 </td> <td> Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. 2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về pháp luật giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 2.2 </td> <td> Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 </td> <td> Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 </td> <td> Chương IV: Trách nhiệm của thủy thủ và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thủy thủ Trách nhiệm của thuyền viên tập sự </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chương V. Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc môn học </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 30 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: - Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 3. Tên mô đun: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện. 4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Bài 1. Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy Bánh lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Bài 2. Kiến thức cơ bản về điều động phương tiện thủy Phương tiện tự hành Ghép và buộc dây các đoàn lai Thực hành ghép các loại đoàn lai </td> <td> 24 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 </td> <td> Bài 3. Thực hành điều động Điều động phương tiện đi thẳng nước xuôi, nước ngược Điều động phương tiện chuyển hướng luồng phương tiện chạy khi đang đi nước xuôi, nước ngược </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 5. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 85 giờ. c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng và bảo quản các thiết bị trên boong, biết kiểm tra và bảo dưỡng vỏ phương tiện, biết quy trình sử dụng các trang thiết bị hỗ trợ hàng hải. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 </td> <td> Bài 1: Các loại dây trên phương tiện Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Cỡ dây và cách tính sức bền của dây Các dụng cụ để làm dây Các loại nút dây Cách đấu dây Thực hành cô dây sợi, dây cáp </td> <td> 25 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2. Ròng rọc, palăng và cách sử dụng </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Ròng rọc </td> </tr> <tr> <td> 2.2 2.3 </td> <td> Palăng Thực hành luồn dây vào palăng </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 </td> <td> Bài 3. Thiết bị hệ thống lái Khái niệm Hệ thống lái thuận Hệ thống lái nghịch Hệ thống lái thủy lực Hệ thống lái trục cát đăng Thực hành các hệ thống lái </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 4.7 </td> <td> Bài 4: Thiết bị hệ thống neo Tác dụng và yêu cầu Bố trí hệ thống neo Các loại neo Nỉn neo Hãm neo Máy tời neo Thực hành hệ thống neo </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 5.3 </td> <td> Bài 5: Bảo quản, bảo dưỡng trang thiết bị trên boong Chế độ bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị Công tác bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị Thực hành bảo quản bảo dưỡng </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 </td> <td> Bài 6: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Thành phần của chèo Các phương pháp chèo xuồng Hỗ trợ điều động phương tiện Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 85 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH a) Mã số: MH 06. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa </td> <td> 0,5 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 </td> <td> Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than Hàng quặng Hàng xăng dầu </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 </td> <td> Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa Quy định về vận tải hàng hóa Quy định về vận tải hành khách </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc môn học </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: - Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện. 7. Tên mô đun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng Thực hành bảo dưỡng hàng ngày </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 </td> <td> Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện Phân chia phương tiện để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn vỏ phương tiện Thực hành sơn phương tiện </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC II CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ THỢ MÁY Tên nghề: Thợ máy phương tiện thủy nội địa Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ thợ máy I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu các quy định cơ bản của pháp luật giao thông đường thủy nội địa; vận hành thành thạo động cơ tàu thủy, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. 2. Kỹ năng Vận hành thành thạo động cơ tàu thủy; kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1. Thời gian các hoạt động chung: không. 2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MH 02 </td> <td> Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Máy tàu thủy </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 04 </td> <td> Thực hành nguội </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 05 </td> <td> Thực hành hàn </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 06 </td> <td> Vận hành, sửa chữa điện tàu </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 07 </td> <td> Thực hành vận hành máy tàu </td> <td> 85 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 280 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2. Kiểm tra kết thúc khóa học: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên tàu; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ, cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên tàu </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 </td> <td> Bài 2: Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên tàu Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên tàu Tổ chức phòng, chữa cháy trên tàu Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 </td> <td> Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 4.4 </td> <td> Bài 4. Sơ cứu Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu ban đầu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 5.3 </td> <td> Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi, lặn </td> <td> 25 </td> </tr> <tr> <td> 6.1 </td> <td> Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện </td> </tr> <tr> <td> 6.2 </td> <td> Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp tập luyện </td> </tr> <tr> <td> 6.3 </td> <td> Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước </td> </tr> <tr> <td> 6.4 </td> <td> Khởi động trước khi bơi - Thực hành bơi </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các đầu sách tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các tàu huấn luyện. 2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 </td> <td> Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 </td> <td> Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 </td> <td> Chương IV: Trách nhiệm của thợ máy và thuyền viên tập sự Trách nhiệm của thợ máy Trách nhiệm của thuyền viên tập sự </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc môn học </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: - Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 3. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có được những khái niệm cơ bản về động cơ đốt trong và động cơ, những kiến thức cần thiết về hệ thống động lực tàu thủy; biết sử dụng và vận hành động cơ tàu thủy. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Bài 1: Khái niệm cơ bản và nguyên lý chung Bài mở đầu Những khái niệm cơ bản về động cơ, động cơ nhiệt, động cơ đốt trong Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ (diesel 4 kỳ, xăng 4 kỳ) </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 </td> <td> Bài 2: Cấu tạo và sửa chữa những chi tiết chính của động cơ An toàn trong sửa chữa, vận hành động cơ Dụng cụ đo kiểm, tháo lắp và sửa chữa động cơ Cấu tạo và sửa chữa khối xi lanh, nắp xi lanh Cấu tạo và sửa chữa ổ đỡ trục khuỷu, trục khuỷu Cấu tạo và sửa chữa piston, xéc măng Cấu tạo và sửa chữa thanh truyền </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 </td> <td> Bài 3: Hệ thống phân phối khí Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống phân phối khí Cấu tạo các chi tiết trong hệ thống Các phương pháp xác định điểm chết của động cơ Các phương pháp xác định thứ tự nổ động cơ Các phương pháp xác định khe hở nhiệt </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 4.4 </td> <td> Bài 4: Hệ thống cung cấp nhiên liệu Các bước chuẩn bị và vận thành hệ thống cung cấp nhiên liệu Các phương pháp lọc nhiên liệu Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống cung cấp nhiên liệu Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4.5 4.6 </td> <td> Các chi tiết chính trong hệ thống cung cấp nhiên liệu Những hư hỏng thông thường và biện pháp khắc phục. </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 5.3 5.4 </td> <td> Bài 5: Hệ thống làm mát Mục đích, yêu cầu của việc làm mát động cơ, các phương pháp làm mát động cơ Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát bằng nước kiểu trực tiếp, gián tiếp Chăm sóc, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác hệ thống và biện pháp khắc phục </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 6 6.1 6.2 6.3 6.4 6.5 6.6 </td> <td> Bài 6: Hệ thống bôi trơn Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống bôi trơn Các phương pháp bôi trơn cho động cơ Hệ thống bôi trơn các te ướt, các te khô Các thiết bị chính trong hệ thống Vận hành, bảo dưỡng hệ thống Những hư hỏng thường gặp khi khai thác động cơ, nguyên nhân và biện pháp khắc phục </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 7 7.1 7.2 7.3 </td> <td> Bài 7. Vận hành, chăm sóc và bảo quản động cơ Quy trình vận hành động cơ Những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp khắc phục Quy trình chăm sóc và bảo quản động cơ </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu. 4. Tên mô đun: THỰC HÀNH NGUỘI a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: - Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ gia công nguội cầm tay đúng chức năng phù hợp với công việc như: búa, đục, cưa, dũa, dao cạo, bàn ren, ta rô, cối tán đinh...; - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nội quy, quy tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu, bảo dưỡng bảo quản thiết bị và dụng cụ cho người học. d) Nội dung <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1. Nội quy thực tập xưởng nguội, quy tắc an toàn trong gia công nguội </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2. Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nguội sửa chữa </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3. Lấy dấu và kỹ thuật vạch dấu </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Bài 4. Giũa kim loại </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Bài 5. Nắn, uốn, gấp kim loại </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành nguội tại xưởng thực hành. 5. Tên mô đun: THỰC HÀNH HÀN a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: - Trình bày được nguyên lý chung của quá trình hàn, cắt; - Lập được quy trình hàn cắt kim loại, quy trình an toàn hàn, cắt kim loại. Sử dụng thiết bị và kỹ thuật hàn cắt thực hiện được việc hàn, cắt một số mối hàn, cắt thoả mãn yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ nguyên tắc an toàn, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường trong hàn, cắt; - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác và ý thức tuân thủ nguyên tắc an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1. Nội quy và an toàn hàn, cắt </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2. Hàn điện </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3. Hàn, cắt kim loại bằng khí </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các thiết bị, dụng cụ thực hành hàn tại xưởng thực hành. 6. Tên mô đun: VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU a) Mã số: MĐ 06. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học biết cấu tạo, hoạt động của các thiết bị điện và mạch điện trên tàu thủy; vận hành được các mạch điện trên tàu thủy đúng quy trình kỹ thuật; xác định được nguyên nhân và biết khắc phục một số sự cố nhỏ của mạch điện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Hệ thống kiến thức kỹ thuật điện </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 1.2 </td> <td> Quy ước các phần tử của mạch điện Một số hiện tượng điện từ cơ bản </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 </td> <td> Bài 2: Điện tàu thủy Ắc quy Máy điện tàu thủy </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 </td> <td> Bài 3: Ắc quy Cách đấu ắc quy để sử dụng Kiểm tra ắc quy </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 </td> <td> Bài 4: Mạch điện khởi động Cấu tạo Đấu mạch khởi động Công tác chuẩn bị và khởi động </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 </td> <td> Bài 5: Mạch chiếu sáng Sơ đồ mạch chiếu sáng Thực hành đấu mạch </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 6 6.1 6.2 6.3 6.4 </td> <td> Bài 6: Mạch nạp ắc quy Hướng dẫn ban đầu Thực hành đấu mạch Tìm hiểu thiết bị và lập sơ đồ Thực hành đấu mạch </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 30 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình điện tàu thủy, vận hành sửa chữa điện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, vật thật ngay tại xưởng thực hành điện và các hệ thống điện trên tàu. 7. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 85 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học vận hành thành thạo động cơ diesel tàu thủy, biết kiểm tra khắc phục một số hư hỏng thông thường trong quá trình vận hành động cơ. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 1.4 </td> <td> Bài 1: Quy định chung khi làm việc dưới tàu đối với thuyền viên bộ phận máy An toàn lao động Nội quy buồng máy Hồ sơ kỹ thuật Một số biên bản kỹ thuật </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Bài 2: Trang thiết bị buồng máy Trang thiết bị an toàn lao động Các trang thiết bị cứu hỏa, cứu đắm Thiết bị ánh sáng </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 </td> <td> Bài 3: Quy trình vận hành động cơ Những công việc trước khi khởi động động cơ Phương pháp khởi động động cơ Những công việc trong khi vận hành Những công việc trước và sau khi dừng động cơ </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 4.4 4.5 4.6 </td> <td> Bài 4: Các hệ thống phục vụ động cơ Hệ thống phân phối khí Hệ thống cung cấp nhiên liệu Hệ thống nước làm mát Hệ thống bôi trơn Hệ thống khởi động và nạp điện Hệ thống đảo chiều </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 85 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình máy tàu thủy và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình các loại máy tàu thủy ngay tại xưởng thực hành máy và các hệ thống máy trên tàu. PHỤ LỤC III CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ lái phương tiện I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Có kiến thức về an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường; hiểu pháp luật về giao thông đường thủy nội địa; hiểu nguyên lý điều khiển phương tiện thủy; thuộc các tuyến đường thủy nội địa ở khu vực (Bắc, Trung, Nam); hiểu các quy định về vận chuyển, bảo quản và xếp dỡ hàng hóa; hiểu các quy định về vận chuyển hành khách; có kiến thức cơ bản về bảo quản, bảo dưỡng sửa chữa phương tiện. 2. Kỹ năng Làm thành thạo các nút dây, các mối dây và thực hiện tốt các thao tác làm dây trên phương tiện; sử dụng thành thạo các trang thiết bị cứu hỏa, cứu thủng, cứu sinh; các dụng cụ gõ gỉ, dụng cụ sơn trên phương tiện; thành thạo khi chèo xuồng, đo nước, đệm va; điều khiển được phương tiện nhỏ trong mọi trường hợp. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 295 giờ, bao gồm: 1. Thời gian các hoạt động chung: không. 2. Thời gian học tập: 295 giờ, trong đó: a) Thời gian thực học: 280 giờ. b) Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> Thủy nghiệp cơ bản </td> <td> 45 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Luồng chạy tàu thuyền </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MH 04 </td> <td> Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 05 </td> <td> Điều động phương tiện và thực hành điều động phương tiện </td> <td> 90 </td> </tr> <tr> <td> MH 06 </td> <td> Vận tải hàng hóa và hành khách </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 07 </td> <td> Bảo dưỡng phương tiện </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 280 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1. Kiểm tra kết thúc môn học, mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2. Kiểm tra kết thúc khóa học: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Điều động phương tiện </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện; làm được các công việc về ứng phó sự cố tràn dầu, ô nhiễm dầu, hóa chất, phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; biết sơ cấp cứu người bị nạn, biết bơi thành thạo, biết xử lý các tình huống xảy ra khi bơi. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Bài 1: An toàn lao động Những quy định về an toàn lao động An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 2.7 </td> <td> Bài 2. Phòng, chống cháy nổ Nguyên nhân cháy nổ và biện pháp phòng, chống Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện Các phương pháp chữa cháy Thiết bị chữa cháy trên phương tiện Tổ chức phòng, chữa cháy trên phương tiện Chữa các đám cháy đặc biệt Thực hành chữa cháy </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.3 3.4 </td> <td> Bài 3: An toàn sinh mạng Cứu sinh Cứu đắm Thực hành cứu sinh, cứu đắm </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 4.3 4.4 </td> <td> Bài 4. Sơ cứu Khái niệm chung và nguyên tắc cơ bản khi sơ cứu Kỹ thuật sơ cứu Phương pháp cứu người đuối nước Thực hành sơ cứu </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 5 5.1 5.2 5.3 </td> <td> Bài 5. Bảo vệ môi trường Khái niệm cơ bản về môi trường Ảnh hưởng của giao thông vận tải đường thủy nội địa đến môi trường Các loại hàng hóa nguy hiểm - chú ý khi bảo quản, vận chuyển </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 6 6.1 6.2 6.3 6.4 </td> <td> Bài 6: Huấn luyện kỹ thuật bơi lặn Tác dụng của việc bơi ếch và một số động tác kỹ thuật, phương pháp tập luyện Tác dụng của bơi trườn sấp, kỹ thuật, phương pháp luyện tập Cách xử lý khi bị chuột rút, sặc nước Khởi động trước khi bơi- Thực hành bơi </td> <td> 25 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. 2. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc làm dây, sử dụng, bảo quản dây và thành thạo chèo xuồng. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Bài 1: Làm dây Phân loại, cấu tạo, sử dụng và bảo quản dây Các loại nút dây Thực hành cô dây sợi, dây cáp </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.5 </td> <td> Bài 2: Chèo xuồng Ý nghĩa của chèo xuồng Thành phần của chèo Các phương pháp chèo xuồng Thực hành chèo một mái, chèo đối xứng, chèo mũi lái </td> <td> 22 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 45 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 3. Tên mô đun: LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất chung của đường thủy nội địa Việt Nam, các thông tin, dữ liệu cần thiết về tuyến vận tải chính bằng đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Chương I: Khái quát chung về sông, kênh ở Việt Nam Sông, kênh đối với vận tải đường thủy nội địa Tính chất chung Đặc điểm chung </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Chương II: Các hệ thống sông chính Sông, kênh miền Bắc Sông, kênh miền Trung Sông, kênh miền Nam </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Chương III: Các tuyến vận tải đường thủy nội địa chính của miền Bắc (hoặc miền Nam) </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình luồng chạy tàu thuyền, các bản đồ đường thủy nội địa miền Bắc, miền Trung, miền Nam và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát các tuyến luồng trên sa bàn, các tuyến luồng thực tế trên sơ đồ tuyến và trên các phương tiện huấn luyện. 4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA a) Mã số: MH 04. b) Thời gian: 40 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa để người học chấp hành đúng luật, góp phần đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 </td> <td> Chương I: Những quy định chung Giải thích từ ngữ Các hành vi bị cấm </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 </td> <td> Chương II: Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện Quy tắc giao thông Tín hiệu của phương tiện giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 </td> <td> Chương III: Quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Những quy định của quy tắc báo hiệu đường thủy nội địa Các loại báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chương IV: Trách nhiệm của người lái phương tiện </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chương V: Giới thiệu các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật hàng hải Việt Nam </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 40 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: - Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, pháp luật hàng hải Việt Nam đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 90 giờ. c) Mục tiêu: Cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng điều động phương tiện tự hành; hiểu và sử dụng thành thạo các thiết bị liên quan đến điều động phương tiện; nguyên lý điều khiển phương tiện; các kỹ năng điều động phương tiện tự hành. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 </td> <td> Bài 1: Nguyên lý cơ bản về điều động phương tiện thủy Bánh lái Chân vịt Phối hợp chân vịt và bánh lái Phương tiện 2 chân vịt Quán tính của phương tiện thủy Vòng quay trở Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động phương tiện </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Kỹ thuật điều động phương tiện nhỏ </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Đặc điểm hoạt động của phương tiện nhỏ </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Điều động phương tiện nhỏ ra, vào bến </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Điều động phương tiện nhỏ đi đường </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 </td> <td> Bài 3: Thực hành điều động Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận ra, vào bến nước ngược, nước xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận đi thẳng nước ngược, ngược xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận chuyển hướng nước ngược, ngược xuôi Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình khi có ảnh hưởng của gió Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận quay trở Điều động phương tiện có tay lái nghịch, hệ thống lái thuận hành trình ngang sông </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 90 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH a) Mã số: MH 06. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học được cung cấp các kiến thức cơ bản về vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ, giao nhận hàng hóa; những quy định về vận tải hàng hóa và hành khách, nhằm bảo đảm vận tải an toàn và hiệu quả. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chương I: Vị trí, vai trò và đặc điểm của ngành vận tải thủy nội địa </td> <td> 0,5 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 </td> <td> Chương II: Phân loại hàng hóa Phân theo tính chất Phân theo vị trí chất, xếp Phân theo hình thức bên ngoài </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> 3 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 3.7 3.8 </td> <td> Chương III: Phương pháp bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển một số loại hàng hóa Hàng lương thực Hàng muối Hàng đường Hàng phân hóa học Hàng xi măng Hàng than Hàng quặng Hàng xăng dầu </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 4 4.1 4.2 </td> <td> Chương IV: Quy định về vận tải hàng hóa và hành khách đường thủy nội địa Quy định về vận tải hàng hóa Quy định về vận tải hành khách </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc môn học </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: - Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải, các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành đo mớn nước, khai thác các bài toán về kinh tế vận tải trong một chuyến đi vòng tròn trên các phương tiện huấn luyện. 7. Tên mô đun : BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN a) Mã số: MĐ 07. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các công việc bảo quản, bảo dưỡng vỏ phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 1.1 1.2 1.3 </td> <td> Bài 1: Chế độ bảo dưỡng vỏ phương tiện Công tác bảo dưỡng hàng ngày Công tác bảo dưỡng hàng tháng Thực hành bảo dưỡng hàng ngày </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 2 2.1 2.2 2.3 2.4 </td> <td> Bài 2: Phương pháp bảo quản vỏ phương tiện Phân chia phương tiện để bảo quản Sơn và phương pháp sử dụng sơn Đặc điểm và cách sử dụng một số loại sơn Thực hành sơn phương tiện </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 15 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình thủy nghiệp cơ bản và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay tại phòng học thủy nghiệp cơ bản, trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XI CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa Số lượng mô đun: 02 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc, hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. 2. Kỹ năng Điều khiển được phương tiện cao tốc. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 65 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 62 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MĐ </td> <td> Tên mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> Cấu trúc và thiết bị phương tiện cao tốc </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> Điều động phương tiện cao tốc </td> <td> 32 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 62 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1. Kiểm tra kết thúc mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2. Kiểm tra kết thúc khóa học: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Điều động </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 30 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu cấu trúc và tính năng của phương tiện cao tốc. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Khái niệm phương tiện cao tốc </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Khái niệm </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Phân loại </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Cấu trúc của phương tiện cao tốc </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Kết cấu khung, vỏ phương tiện </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Những đặc tính của phương tiện cao tốc </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Hệ thống cánh ngầm </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: Hệ thống lái </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 3.1 </td> <td> Máy lái điện </td> </tr> <tr> <td> 3.2 </td> <td> Máy lái thủy lực </td> </tr> <tr> <td> 3.3 </td> <td> Máy lái điện thủy lực </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Bài 4: Thiết bị hàng hải </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 4.1 </td> <td> Ra đa </td> </tr> <tr> <td> 4.2 </td> <td> Hệ thống định vị toàn cầu GPS </td> </tr> <tr> <td> 4.3 </td> <td> Máy đo sâu hồi âm </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 30 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, lý thuyết phương tiện và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình vật thật ngay tại phòng học mô phỏng và trên các phương tiện huấn luyện. 2. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 32 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu phương pháp điều động phương tiện cao tốc. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: An toàn cơ bản. </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Điều động phương tiện cao tốc rời, cập cầu. </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: Điều động phương tiện cao tốc hành trình. </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Bài 4: Sử dụng các thiết bị ra đa, GPS, máy đo sâu vào điều động phương tiện cao tốc </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 32 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình điều động phương tiện thủy và các tài liệu tham khảo về điều động phương tiện đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng và trên phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XII CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN Tên nghề: Điều khiển phương tiện thủy nội địa đi ven biển Số lượng mô đun: 05 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Biết khái niệm về kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa dư, đơn vị dùng trong hàng hải; theo dõi được vết đi và vị trí của phương tiện trong từng thời điểm trên bản đồ; thuộc một số báo hiệu đường biển; hiểu các quy định của cảng vụ, hoa tiêu, điều động phương tiện ven bờ biển thành thạo, chuẩn xác và an toàn. 2. Kỹ năng Vận hành, áp dụng được các thiết bị hàng hải vào điều động phương tiện; áp dụng đúng các quy tắc phòng ngừa va chạm phương tiện thuyền trên đường biển vào thực tế. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 280 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 270 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> Hàng hải địa văn </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> Thiết bị hàng hải </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Khí tượng thủy văn </td> <td> 45 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 04 </td> <td> Quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển </td> <td> 45 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 05 </td> <td> Điều động tàu </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 270 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC 1. Kiểm tra kết thúc mô đun: Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. Nội dung, hình thức và điều kiện kiểm tra khi kết thúc môn học, mô đun do người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định. Kết quả kiểm tra được đánh giá theo một trong hai mức là đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. 2. Kiểm tra kết thúc khoá học: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thao tác hải đồ và đồ giải tránh va Ra đa </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: HÀNG HẢI ĐỊA VĂN a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa dư, các đơn vị dùng trong hàng hải; phương hướng trên biển; đọc và sử dụng hải đồ để điều khiển phương tiện hành trình trên biển. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Những khái niệm cơ bản </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Phương hướng trên biển </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Hải đồ </td> <td> 13 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Xác định vị trí tàu bằng mục tiêu nhìn thấy </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Thao tác hải đồ </td> <td> 28 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình hàng hải địa văn và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành thao tác hải đồ ngay tại phòng học hải đồ. 2. Tên mô đun: THIẾT BỊ HÀNG HẢI a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học sử dụng thành thạo các thiết bị hàng hải để phục vụ chạy tàu. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> La bàn từ </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> La bàn điện </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Ra đa </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tốc độ kế </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Máy đo sâu </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> EPIRB </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> VHF </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> AIS </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> NAVTEX </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành trên tàu và phòng học chuyên môn. 3. Tên mô đun: KHÍ TƯƠNG THỦY VĂN a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, có khả năng nhận biết các hiện tượng thời tiết cũng như thu nhận, đọc các bản tin thời tiết và biết phòng tránh. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Khí quyển và thời tiết </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Quá trình hình thành thời tiết </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Các kiến thức chung về bão nhiệt đới </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Dự đoán thời tiết và cách chạy tàu tránh bão </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Hải lưu </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Sóng biển </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 45 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình máy thiết bị hàng hải và các tài liệu tham khảo về hàng hải đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học trên phòng học chuyên môn. 4. Tên mô đun: QUY TẮC PHÒNG NGỪA ĐÂM VA TÀU THUYỀN TRÊN BIỂN a) Mã số: MĐ 04. b) Thời gian: 45 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu, áp dụng đúng quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Quy tắc chung </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Quy tắc hành trình và điều động </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Hành trình trong mọi điều kiện tầm nhìn xa </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Điều động tàu thuyền khi nhìn thấy nhau bằng mắt thường </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Hành trình của tàu thuyền khi tầm nhìn xa bị hạn chế </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Đèn và dấu hiệu </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tín hiệu âm thanh và tín hiệu ánh sáng </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 45 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành, quan sát mô hình, các báo hiệu trên sa bàn. 5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG TÀU a) Mã số: MĐ 05. b) Thời gian: 60 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng điều động tàu trên biển một cách thành thạo, chuẩn xác và an toàn; biết áp dụng các thiết bị hàng hải vào điều động tàu. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chương 1: Điều động tàu rời cầu, cập cầu; rời phao, cập phao </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ mũi về lái; cập bến nước ngược, nước xuôi. </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Điều động tàu rời bến khi có nước chảy từ lái về mũi; cập bến nước ngược, nước xuôi. </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> Điều động tàu rời bến, cập bến khi có gió ngoài cầu thổi vào. </td> </tr> <tr> <td> 1.4 </td> <td> Điều động tàu rời bến, cập bến khi có trong cầu thổi ra. </td> </tr> <tr> <td> 1.5 </td> <td> Điều động tàu rời phao, cập phao </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chương 2 : Điều động tàu hành trình; Cứu người ngã xuống nước. </td> <td> 38 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Điều động tàu hành trình. </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Điều động tàu khi tầm nhìn xa bị hạn chế </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Điều động tàu trong luồng chạy tàu thuyền hẹp, độ sâu bị hạn chế </td> </tr> <tr> <td> 2.4 </td> <td> Điều động tàu cứu người ngã xuống nước </td> </tr> <tr> <td> Kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc mô đun </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 60 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình điều động tàu thủy và các tài liệu tham khảo về điều động tàu đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành ngay tại phòng học mô phỏng hoặc trên tàu huấn luyện. PHỤ LỤC XIII CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN Số lượng mô đun: 02 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu những quy định về an toàn, cấu trúc, hệ thống, trang thiết bị an toàn trên phương tiện đi ven biển và biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố. 2. Kỹ năng Biết sử dụng thành thạo các dụng cụ cứu sinh, cứu hỏa, cứu đắm, sơ cứu y tế và an toàn bảo vệ môi trường. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 75 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 70 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MĐ 01 </td> <td> An toàn cơ bản và bảo vệ môi trường </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> An toàn sinh mạng trên biển </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 70 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các mô đun quy định. <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thao tác hệ thống an toàn </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG a) Mã số: MĐ 01. b) Thời gian: 20 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường nói chung và môi trường đường thủy nội địa hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn khi làm việc trên phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chương I: An toàn lao động </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Những quy định về an toàn lao động </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> An toàn khi thực hiện các công việc trên phương tiện </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> An toàn khi thực hiện một số công việc đặc biệt: an toàn khi làm việc trong không gian kín; an toàn khi làm việc trên cao, ngoài mạn; an toàn khi tiếp nhận vật tư, nhiên liệu </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chương II: Bảo vệ môi trường </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Khái niệm cơ bản về môi trường </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Các quy định về bảo vệ môi trường </td> </tr> <tr> <td> 2.4 </td> <td> Ảnh hưởng của giao thông vận tải ĐTNĐ đến môi trường </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 20 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên các phương tiện huấn luyện. 2. Tên mô đun: AN TOÀN SINH MẠNG TRÊN BIỂN a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 50 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu nội dung cơ bản các quy định về an toàn trực ca; hiểu và thực hiện tốt các kỹ thuật an toàn sinh mạng khi làm việc trên phương tiện; về phòng chống cháy nổ, cứu sinh, cứu thủng; rời phương tiện, sơ cứu y tế; biết xử lý các tình huống khẩn cấp khi gặp sự cố. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: An toàn trực ca </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Phòng, chống cháy nổ </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Nguyên nhân gây cháy </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Tổ chức phòng cháy chữa cháy trên tàu. </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: An toàn sinh mạng </td> <td> 35 </td> </tr> <tr> <td> 3.1 </td> <td> Cứu sinh </td> </tr> <tr> <td> 3.2 </td> <td> Cứu đắm </td> </tr> <tr> <td> 3.3 </td> <td> Rời phương tiện </td> </tr> <tr> <td> 3.4 </td> <td> Sơ cứu </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 50 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, các bể bơi và trên các phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XIV CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU Số lượng môn học, mô đun: 03 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ và tính chất hóa lý của xăng dầu; hiểu về cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở xăng dầu; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu và biết xử lý khi gặp sự cố. 2. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển xăng dầu. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 42 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 03 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MH 01 </td> <td> Giới thiệu về xăng dầu </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> An toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở xăng dầu </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 42 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ XĂNG DẦU a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu về khái niệm, tính chất hóa lý, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Khái niệm </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Tính chất </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> Các thuật ngữ </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Ô nhiễm do xăng dầu, khí hóa lỏng gây ra </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Ô nhiễm môi trường nước </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Ô nhiễm môi trường không khí </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 4 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào giáo trình kinh tế vận tải và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2. Tên mô đun: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 20 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở xăng dầu nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Các quy định về an toàn </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Nguyên nhân gây ra cháy nổ </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Nhiệm vụ của thuyền viên trong phòng chống cháy nổ </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Các yếu tố gây ra cháy nổ trên phương tiện chở xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> 2.4 </td> <td> Trang thiết bị dụng cụ chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> 2.5 </td> <td> Tổ chức chữa cháy trên phương tiện chở xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> 2.6 </td> <td> Các phương pháp chữa cháy </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 20 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. 3. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Cấu trúc phương tiện chở xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Trang thiết bị trên phương tiện chở xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở xăng dầu </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Công tác chuẩn bị </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Các thao tác vận hành </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận xăng dầu </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 18 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học huấn luyện thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XV CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT Số lượng môn học, mô đun: 03 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ, những tính chất hóa lý của hóa chất và ô nhiễm do hóa chất gây ra, hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở hóa chất; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố. 2. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển hóa chất. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 40 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MH 01 </td> <td> Giới thiệu về hóa chất </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> An toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở hóa chất </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 40 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ HÓA CHẤT a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu khái niệm, những thuật ngữ, tính chất hóa lý và khả năng gây ô nhiễm của hóa chất để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người, phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Khái niệm, phân loại, tính chất và các thuật ngữ </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Khả năng ô nhiễm của hóa chất đối với môi trường </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 4 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào tài liệu về hóa chất và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2. Tên mô đun: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 15 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở hóa chất và biết xử lý khi gặp sự cố. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Các quy định về an toàn </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Công tác phòng chống cháy nổ trên phương tiện chở hóa chất </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: Thực hành ứng cứu khi có tình huống cháy, nổ, ngộ độc </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 18 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. 3. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu cấu trúc và trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất; hiểu quy trình vận hành trang thiết bị làm hàng hóa chất; biết bảo quản, bảo dưỡng các trang thiết bị làm hàng hóa chất; hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở hoá chất </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Cấu trúc phương tiện chở hóa chất </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Trang thiết bị trên phương tiện chở hóa chất </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở hóa chất </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Công tác chuẩn bị </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Các thao tác vận hành </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Những điều cần chú ý khi vận hành, giao nhận hóa chất </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 18 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành trên các bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XVI CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG Số lượng môn học, mô đun: 03 Chứng chỉ cấp sau tốt nghiệp: Chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu khái niệm, những thuật ngữ của khí hóa lỏng, biết tính chất hóa lý của khí hóa lỏng và ô nhiễm của khí hóa lỏng gây ra; hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng và biết xử lý khi gặp sự cố; hiểu cấu trúc, trang thiết bị phương tiện chở khí hóa lỏng. 2. Kỹ năng Vận hành thành thạo hệ thống, thiết bị chứa đựng, vận chuyển khí hóa lỏng. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành đường thủy nội địa; yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 45 giờ, bao gồm: 1. Thời gian thực học: 40 giờ. 2. Thời gian ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 05 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH, MĐ </td> <td> Tên môn học, mô đun </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MH 01 </td> <td> Giới thiệu về khí hóa lỏng </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 02 </td> <td> An toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> MĐ 03 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 40 </td> </tr> </table> IV. KIỂM TRA KẾT THÚC KHÓA HỌC Người học phải học đầy đủ nội dung theo yêu cầu chương trình các môn học, mô đun quy định. <table> <tr> <td> STT </td> <td> Môn kiểm tra </td> <td> Hình thức kiểm tra </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lý thuyết tổng hợp </td> <td> Trắc nghiệm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Vận hành hệ thống làm hàng trên phương tiện </td> <td> Thực hành </td> </tr> </table> V. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN 1. Tên môn học: GIỚI THIỆU VỀ KHÍ HÓA LỎNG a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: giúp người học hiểu khái niệm, các tính chất lý hóa, những thuật ngữ của xăng dầu để có kế hoạch trong vận chuyển và xếp dỡ đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Khái niệm, tính chất và các thuật ngữ </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Khái niệm </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Tính chất </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> Các thuật ngữ </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Ô nhiễm do khí hóa lỏng gây ra </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Ô nhiễm môi trường nước </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Ô nhiễm môi trường không khí </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 4 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào tài liệu về khí hóa lỏng và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết. 2. Tên mô đun: AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG a) Mã số: MĐ 02. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu những quy định an toàn trên phương tiện chở khí hóa lỏng nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng con người, phương tiện, hàng hóa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Các quy định về an toàn </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Công tác phòng, chống cháy nổ trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bài 3: Thực hành ứng cứu khi bị cháy nổ trên phương tiện </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 18 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường, các tài liệu liên quan về khí hóa lỏng, các văn bản pháp luật quy định về an toàn và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành ngay trên các bãi tập của nhà trường, phòng y tế và trên phương tiện huấn luyện. 3. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG a) Mã số: MĐ 03. b) Thời gian: 18 giờ. c) Mục tiêu: giúp người học hiểu những nguyên tắc cơ bản nhất trong quá trình vận hành hệ thống làm hàng nhằm bảo đảm an toàn cho người và phương tiện tránh bị tổn thất. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Cấu trúc, trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Cấu trúc phương tiện chở khí hóa lỏng </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Trang thiết bị trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Vận hành hệ thống làm hàng và an toàn, cứu sinh, cứu hỏa, phòng độc trên phương tiện chở khí hóa lỏng </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Công tác chuẩn bị </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Các thao tác vận hành </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Những điều cần chú ý khi vận hành giao nhận khí hóa lỏng </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 18 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện mô đun: - Căn cứ vào giáo trình cấu trúc phương tiện, an toàn cơ bản và bảo vệ môi trường và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung các bài học lý thuyết; - Tổ chức cho người học thực hành trên bãi tập của nhà trường và trên phương tiện huấn luyện. PHỤ LỤC XVII CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA (Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1. Kiến thức Hiểu cơ bản các quy tắc giao thông và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa; hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. 2. Kỹ năng Áp dụng được một số quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện vào thực tế; hiểu đặc tính cơ bản của một số hàng hóa trong vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận; biết một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. 3. Thái độ, đạo đức nghề nghiệp Có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ nghiệp vụ, có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc. II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC Thời gian của khóa học: 07 giờ. III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Mã MH </td> <td> Tên môn học </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> MH 01 </td> <td> Pháp luật về giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> MH 02 </td> <td> Vận tải hàng hóa và hành khách </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 7 </td> </tr> </table> IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA a) Mã số: MH 01. b) Thời gian: 04 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học hiểu một số quy tắc giao thông cơ bản và nhận biết một số báo hiệu đường thủy nội địa. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Quy tắc giao thông đường thủy nội địa </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Các loại báo hiệu đường thủy nội địa </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 4 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào các văn bản pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết. 2. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH a) Mã số: MH 02. b) Thời gian: 03 giờ. c) Mục tiêu: Giúp người học có khả năng hiểu một số quy định về vận tải hàng hóa, hành khách. d) Nội dung: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thời gian đào tạo (giờ) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Bài 1: Một số quy định về vận tải hàng hóa </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bài 2: Một số quy định về vận tải hành khách </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> 3 </td> </tr> </table> đ) Hướng dẫn thực hiện môn học: Căn cứ vào các quy định về vận tải đường thủy nội địa và các tài liệu tham khảo đưa ra nội dung bài học lý thuyết.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-27-2019-ND-CP-huong-dan-Luat-Do-dac-va-ban-do-387695.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÍNH PHỦ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>27/2019/NĐ-CP</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>13</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>03</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2019</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_jotbgatcjs">Luật Đo đạc và bản đồ</a> ngày 14 tháng 6 năm 2018;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_1">Luật Đo đạc và bản đồ</a>.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_2">Luật Đo đạc và bản đồ</a> về hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia; cập nhật cơ sở dữ liệu n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trạm thu dữ liệu viễn thám, dữ liệu ảnh viễn thám tuân thủ quy định của Nghị định này và quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám; trường hợp có sự khác nhau giữa Nghị định này và Nghị định về hoạt động viễn thám thì thực hiện theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hoặc hoạt động khác có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n đường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trạm tham chiếu hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Điểm đo đạc quốc gia là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Mô hình geoid là mô hình mặt trọng trường Trái Đất, trên đó thế trọng trường ở mọi điểm có giá trị bằng nhau. Mô hình geoid trùng với bề mặt nước biển trung bình trên các đại dương, giả định kéo dài qua các lục địa; được sử dụng trong xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Phương pháp đo đạc và bản đồ là cách thức thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về vị trí, hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý để xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý và thành lập bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng lập báo cáo hàng năm về hoạt động đo đạc và bản đồ gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức có hoạt động đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Báo cáo được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do người có thẩm quyền ký và đóng dấu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_4_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chủ quản trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục I</a> <a name="diem_a_4_4_name">ban hành kèm theo Nghị định này;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_4_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo lập theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục I</a> <a name="diem_b_4_4_name">ban hành kèm theo Nghị định này;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_c_4_4"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_02_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục I</a> <a name="diem_c_4_4_name">ban hành kèm theo Nghị định này;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_d_4_4"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="cumtu_9">báo cáo.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Ngoài việc thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Cơ quan, tổ chức chịu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ của mình.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>HỆ THỐNG SỐ LIỆU CÁC MẠNG LƯỚI ĐO ĐẠC QUỐC GIA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mạng lưới tọa độ quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ tọa độ quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị tọa độ, mạng lưới tọa độ quốc gia được chia thành lưới tọa độ cấp 0, lưới tọa độ hạng I, lưới tọa độ hạng II, lưới tọa độ hạng III.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia là tập hợp giá trị tọa độ không gian của các điểm đo đạc quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Tọa độ của điểm trong lưới tọa độ cấp 0 được tính trong hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc tế.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Khi thay đổi hệ tọa độ quốc gia, số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia phải được thiết lập lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mạng lưới độ cao quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ độ cao quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị độ cao, mạng lưới độ cao quốc gia được chia thành lưới độ cao hạng I, lưới độ cao hạng II, lưới độ cao hạng III.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Lưới độ cao hạng I và lưới độ cao hạng II được đo lặp theo chu kỳ 19 năm. Đối với các điểm trong mạng lưới độ cao quốc gia ở những khu vực có nền đất yếu, chịu nhiều ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội, chu kỳ đo lặp được rút ngắn tùy theo mức độ ảnh hưởng và do Thủ tướng Chính phủ quyết định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Mô h</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh geoid sử dụng cho lãnh thổ Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chỉnh lý mô hình geoid toàn cầu theo số liệu trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam để phục vụ việc xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia gồm tập hợp giá trị độ cao của các điểm độ cao quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới độ cao quốc gia được sử dụng th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t trong phạm vi cả nước phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>học.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mạng lưới trọng lực quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc lực trọng trường được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ trọng lực quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị gia tốc lực trọng trường, mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm mạng lưới điểm trọng lực cơ sở, mạng lưới trọng lực hạng I và hạng II.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia là tập hợp giá trị gia tốc lực trọng trường của các điểm trọng lực quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Lưới trọng lực quốc gia được đo lặp theo chu kỳ 10 năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Khi có sự biến động trong hệ thống trọng lực quốc gia thì số liệu của mạng lưới hệ thống trọng lực quốc gia phải được thiết lập lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường và các hoạt động khác.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày <a name="tvpllink_jotbgatcjs_3">Luật Đo đạc và bản đồ</a> có hiệu lực để công bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn thành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Nội dung công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Số lượng điểm, sơ đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho lãnh thổ Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hướng dẫn sử dụng số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là tập hợp dữ liệu nền địa l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ý</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm các dữ liệu thành phần sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Dữ liệu cơ sở đo đạc là dữ liệu về các điểm tọa độ, độ cao sử dụng </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ong quá trình đo đạc, thu nhận, xử lý dữ liệu địa lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu địa hình là dữ liệu độ cao, độ sâu mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ cao, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Dữ liệu thủy văn là dữ liệu về hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Dữ liệu dân cư là dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù, khu dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Dữ liệu giao thông là dữ liệu về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ga, các công trình giao thông khác;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính bao gồm dữ liệu biên giới quốc gia và dữ liệu địa giới hành chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Dữ liệu biên giới quốc gia là dữ liệu về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm cơ sở, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng biên giới quốc gia, các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Dữ liệu địa giới hành chính là dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp, hệ thống mốc địa giới hành chính; dữ liệu về các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Dữ liệu phủ bề mặt là dữ liệu về hiện trạng che phủ của bề mặt Trái Đất, bao gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp mặt nước, các lớp phủ khác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn được thành lập từ các kết quả đo đạc, điều tra thu nhận thông tin của đối tượng địa lý; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_10"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>r</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Nhóm lớp d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ữ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Các nhóm lớp dữ liệu được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này được thành lập từ dữ liệu nên địa lý tương ứng tại các </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>điểm</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> b, c, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Yêu cầu cập nhật</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính xác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật đảm bảo kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương; phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Phương thức cập nhật như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thực hiện thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện bằng phương pháp biên tập từ các đối tượng biến động được cập nhật từ cơ sở dữ liệu nền địa lý ở tỷ lệ lớn hơn, phiên bản mới; thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tùy thuộc vào mức độ biến động, việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thực hiện theo từng dữ liệu thành phần, nhóm dữ liệu thành phần hoặc theo khu vực. Trường hợp trên 40% đối tượng địa lý trên phạm vi khu vực bị biến động thì thành lập mới cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cho toàn bộ khu vực;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Khi cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được cập nhật, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng được cập nhật đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ồ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thời.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Nội dung cập nhật bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý các biến động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc các dữ liệu thành phần quy định tại các <a name="tc_1">điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 10 của Nghị định này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với bản đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại <a name="tc_2">khoản 3 Điều 10 của Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Chu kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập nhật dữ liệu theo quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trong thời gian không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định kỳ. Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ vùng bi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu giao thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong chu kỳ cập nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực hiện cập nhật cho dữ liệu thành ph</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n đó;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Cập nhật ngay đối với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi có sự thay đổi;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Cập nhật ngay đối với khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, ch</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Cập nhật ngay đối với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Công trình hạ tầng đo đạc xây dựng bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo đề án, dự án, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ các quy định của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_4">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_12"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục để được giao đất, cho thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Sau khi hoàn thành xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_03_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03 Phụ lục I</a>, kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_04_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này; bàn giao danh sách kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_05_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này. Đồng thời, chủ đầu tư bàn giao hồ sơ, kết quả xây dựng mốc đo đạc theo quy định của đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Công trình hạ tầng đo đạc phải xây dựng quy trình vận hành bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trạm định vị vệ tinh quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_13"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Việc vận hành công trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Chủ đầu tư xây dựng công </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ình hạ tầng đo đạc phả</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> lập quy </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ình vận hành trình cơ quan nhà nước có th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>m quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt trước khi đưa vào khai thác, sử dụng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với công trình hạ tầng đo đạc đang khai thác, sử dụng mà chưa có quy trình vận hành thì tổ chức được giao vận hành công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bảo trì công trình hạ tầng đo đạc là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình hạ tầng đo đạc bao gồm một hoặc một số hoặc toàn bộ các công việc gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Mỗi loại công trình hạ tầng đo đạc phải có quy trình bảo trì quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì; quy trình bảo trì đảm bảo phù hợp và được tích hợp với quy trình vận hành công trình hạ tầng đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Tổ chức, cá nhân được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng đo đạc phải thực hiện đúng quy trình về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn hoạt động bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật thiết kế khi xây dựng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Việc vận hành, bảo trì trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức, cá nhân được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm thu dữ liệu viễn thám theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục dự án đầu tư khuy</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>n khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý theo h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh thức trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư dự án xây dựng trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo quyền lợi của nhà nước và tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư; đảm bảo quốc phòng, an ninh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Việc đấu thầu về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác, sử dụng công trình hạ tầng đo đạc; đảm bảo quốc phòng, an ninh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc là hành lang an toàn được xác lập để đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn ổn định, hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, thông số kỹ thuật khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc phải được xác lập trong quá trình xây dựng công trình hạ tầng đo đạc. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác định trên bản đồ địa chính có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Căn cứ vào từng loại công trình hạ tầng đo đạc, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác lập như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm mốc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 20 mét tính từ tâm mốc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 10 mét tính từ tâm mốc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Đối với trạm định vị vệ tinh, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm ăng ten thu tín hiệu vệ tinh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Đối với trạm thu dữ liệu viễn thám, hành lang bảo vệ theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trong phạm vi hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc thì chủ sở hữu công trình kiến trúc, chủ sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai đối với hành lang bảo vệ an toàn công trình và pháp luật khác có liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định k</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỳ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hàng năm báo cáo tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại <a name="tc_3">Điều 4 của Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Điểm gốc đo đạc quốc gia không được di dời, phá dỡ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Việc di dời, phá dỡ trạm thu dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Việc di dời, phá dỡ mốc đo đạc, </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạm định vị vệ tinh được thực hiện trong các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh mà công trình hạ tầng đo đạc không thể tiếp tục duy trì sự tồn tại hoặc không hoạt động bình thường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí mốc đo đạc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) H</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan chuyên m</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thiết kế kỹ thuật - dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Sau khi hoàn thành việc di d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ờ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ</a> và quy định tại <a name="tc_4">khoản 3 Điều 12 Nghị định này</a>. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Việc di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dự toán kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc tổ chức thực hiện di dời mốc đo đạc, bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc thực hiện theo quy định tại điểm c và d khoản 4 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Việc di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Việc di dời trạm định vị vệ tinh thực hiện theo quy định sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan đến trạm định vị vệ tinh cần di dời về yêu cầu phải di dời trạm định vị vệ tinh kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận, lựa chọn địa điểm mới để di dời trạm định vị vệ tinh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan cho ý kiến trước khi phê duyệt dự án;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh chuyên ngành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Việc phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>LƯU TRỮ, BẢO MẬT, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không qu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đề án, dự </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n, thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>h) Dữ liệu, danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thông tin, dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trong quá trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Danh mục thông tin, dữ </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>li</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm danh mục quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ </span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư, Thủ trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan ký tên, đóng dấu xác nhận.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_06_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới thay thế và không còn giá trị sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lư</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>u</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> trữ cơ quan quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Hàng năm cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hết giá trị sử dụng bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Văn bản đề nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ị sử dụng của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>h) Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>k) Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_21"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công được cung cấp, khai thác, sử dụng dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc của bản sao theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_07_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 07 Phụ lục I</a> <a name="khoan_1_21_name">kèm theo Nghị định này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm đ khoản 3 Điều 41 của Luật Đo đạc và bản đồ</a> được công bố và cung cấp rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nhu cầu sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân</a>; <a name="khoan_3_21_name">người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân</a> <a name="khoan_3_21_name_name">và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 08 Phụ lục I</a> <a name="khoan_3_21_name_name_name">ban hành kèm theo Nghị định này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_4_21"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số th</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân</a> khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều này đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_21"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ họ và tên;</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân</a> hoặc hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; hoặc chức vụ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì cơ quan, tổ chức được giao cung cấp phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_22"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại các <a name="tc_5">khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21 của Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Việc </span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp chưa có điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình, dự án hợp tác quốc tế với cơ quan, tổ chức của Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tổ chức nước ngoài gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_09a_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09a Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước. Văn bản ghi rõ tên tổ chức, người đại diện tổ chức; quốc tịch, số hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị được cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Cá nhân nước ngoài gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_09b_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09b Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế. Văn bản ghi rõ họ và tên; số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật có trách nhiệm xem xét và đề nghị người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này quyết định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp hoặc trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ong trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_23"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nếu phát hiện sai sót, không phù hợp với thực tế, không tồn tại ở thực địa thì thông báo, cung cấp lại thông tin liên quan cho cơ quan, tổ chức cung cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận thông tin do tổ chức, cá nhân thông báo, cung cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều này để có biện pháp xử lý, cập nhật kịp thời.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công phải trả phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; sử dụng sản phẩm là xuất bản phẩm bản đồ phải trả chi phí theo quy định của pháp luật về giá, trừ sản phẩm xuất bản phẩm bản đồ do nhà nước đảm bảo kinh phí được phát không thu tiền theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Bộ Tài chính quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2, khoản 3 Điều 39 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>; quy định về miễn, giảm phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật phí và lệ phí.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_24"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nguyên tắc, kỳ lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nguyên tắc lập chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>q</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>uốc gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý giữa các bộ, ngành, địa phương;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chiến lược xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được lập cho giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chính sách xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng và tích hợp dữ liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Nguồn lực xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Căn cứ chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm, hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận hành đồng bộ trước năm 2025.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_25"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chính sách phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nhà nước đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Khuyến khích sự tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử; trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, quản lý đất đai;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Thúc đẩy sự tham gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Nguồn lực để xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nguồn lực về tài chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản đồ, công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan tới quản lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nguồn lực về khoa học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa lý phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý qu</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c gia; nghiên cứu, phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo bằng nguồn nhân lực trong nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_26"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc phát triển và ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phát triển, hoàn thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu không gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ đo sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hiệu quả;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Ứng dụng công nghệ mạng, xây dựng kiến </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>úc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đảm bảo khả năng kết nối hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không gian địa lý; đảm bảo </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n toàn dữ liệu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu, bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật áp dụng thống nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; thống nhất phân công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_27"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Xây dựng dữ liệu khung quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Xây dựng dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức xây dựng:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Dữ liệu bản đồ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm i khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại </span><a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>điểm i</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên bi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>n thuộc phạm vi quản lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Dữ liệu bản đồ quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Tổ chức, cá nhân được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>; khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng, cung cấp, chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không gian địa lý quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u m</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_28"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý thông qua địa chỉ tru</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> cập trên mạng Internet</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng dụng; mạng viễn thông; danh mục dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo vận hành liên tục, an toàn.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại <a name="tc_6">Điều 27 của Nghị định này</a> được kết nối, tích hợp với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>, theo Quy ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> quản lý, vận hành C</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thông tin không gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_29"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>11. Thành lập bản đồ hành chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12. Đo đạc, thành lập hải đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>13. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_30"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>. Gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_16_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 16 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ố</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>, trong đó có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_32"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 10 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 12 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 11 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_33"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nộp hồ sơ</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngo</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>i gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Tiếp nhận hồ sơ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm định hồ sơ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_3_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 15 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_dd_3_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cấp giấy phép</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài n</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>uyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại các <a name="tc_7">khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 33 của Nghị định này</a>. Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 15 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại <a name="tc_8">khoản 4 Điều 33 của Nghị định này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_35"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuy</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>n hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện gói thầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_36"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục I</a> <a name="khoan_1_36_name">đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y phép được cấp lại cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của gi</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>y phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_37"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_1_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trình tự thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_3_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_38" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí thẩm định theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_40"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm một trong các trường hợp quy định <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ồ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>i giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gây ra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau 12 tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_41"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nội dung thông tin đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người phụ trách kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép; thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i liên quan đến giấy phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên C</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thông tin điện tử Bộ T</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VIII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_8_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_42"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Thành lập bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đo đạc, th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Thành lập bản đồ chuyên ngành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_43"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_19_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 19 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục II</a> ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân</a>, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ</a> được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại <a name="tc_9">Điều 42 của Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại <a name="tc_10">Điều 42 của Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ quy định như sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 5 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ</a> thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần, của Hội đồng, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này. Các ủy viên khác tham gia Hội đồng là công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề và chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời. Hội đồng có số lượng thành viên là 05 người;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hoạt động làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế làm việc do Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ ban hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Nội dung sát hạch bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Việc sát hạch thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 ph</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ú</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>t;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> thi sát hạch gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; các câu hỏi được l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y ng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u nhiên từ ngân hàng câu hỏi do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và công bố trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn lại phải đạt 80% trở lên số điểm tối đa của phần sát hạch;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại <a name="tc_11">Điều 42 Nghị định này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Việc sát hạch kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Các cá nhân được miễn sát hạch bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Miễn sát hạch kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội hoặc Chính phủ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức xét cấp chứng chỉ không quá 03 lần trong một năm, thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ được thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trước 30 ngày tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trước thời gian tổ chức sát hạch 10 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_45"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Nội dung chương trình bồi dưỡng, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phù hợp với chương trình khung của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_46"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_17_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 17 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_18_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 18 Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ theo một trong các hình thức sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Gửi 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề như sau:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Gửi đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Gửi đến cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân cư trú đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về việc đề nghị hoàn th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ện hồ sơ theo đúng <a name="cumtu_10">quy định.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_47" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại <a name="tc_12">khoản 6 Điều 44 Nghị định này</a>, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_48"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_2_489" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_17_pl_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 17 Phụ lục I</a> <a name="diem_a_2_489_name">ban hành kèm theo Nghị định này;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_20_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 20 Phụ lục I</a> liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trình tự thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_49"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ong chứng chỉ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_3_49" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề theo</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_17_pl_1_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 17 Phụ lục I</a> <a name="diem_a_3_49_name">ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự thủ tục cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan c</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoàn thành việc cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại, cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ và thời hạn của chứng chỉ cấp lại, cấp đổi được giữ nguyên như chứng chỉ đã cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_50"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong các trường hợp cá nhân được cấp chứng chỉ vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 6 của Luật Đo đạc và bản đồ</a> và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>r</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ của cá nhân, cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai cá nhân hành nghề đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ, gửi bản sao quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải chấm dứt hành nghề đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ <a name="cumtu_11">gây ra.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_51"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi tệp tin chụp bản chính chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình cấp đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_52"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_52" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nội dung đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, mã số chứng chỉ, hạng và nội dung hành nghề, ngày cấp, ngày hết hạn chứng chỉ.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thời điểm đăng tải thông tin quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nội dung thông tin đăng tải được tra cứu rộng rãi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IX</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_9_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_53"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 53. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-45-2015-nd-cp-hoat-dong-do-dac-ban-do-273425.aspx" target="_blank" title="Nghị định 45/2015/NĐ-CP">45/2015/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_54"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 54. Điều khoản chuyển tiếp</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được giải quyết theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-45-2015-nd-cp-hoat-dong-do-dac-ban-do-273425.aspx" target="_blank" title="Nghị định 45/2015/NĐ-CP">45/2015/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_55"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 55. Trách nhiệm thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươn</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g;<br/> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: VT, NN (2). <sub>XH</sub></span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <br/> <br/> <br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>N</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>guyễn Xuân Phúc</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Nghị</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> định số 27/2019/NĐ-CP</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ngày 13 tháng 03</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> năm 2019 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 01</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 02</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo tình hình về hoạt động đo đạc và bản đồ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 03</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ m</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c đo đạc tại thực địa</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 04</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 05</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản bàn giao danh sách mốc đo đạc</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 06</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_7_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 07</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 08</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9a_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 09a</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho tổ chức nước ngoài</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9b_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 09b</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho cá nhân nước ngoài</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 10</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 11</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 12</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản khai quá trình công tác</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 13</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 14</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 15</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_16_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 16</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_17_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 17</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_18_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 18</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_19_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 19</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:20.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_20_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mẫu số 20</span></a></p> </td> <td style="width:79.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="79%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/cập nhật kiến thức chuyên môn</span></p> </td> </tr> </table> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 01</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN<br/> <b>TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO</b></span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/BC-....</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……………</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> …………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. Thông tin chung</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tên tổ chức:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Địa chỉ trụ sở chính:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện thoại:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Email:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngày cấp:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. Các nội dung đo đạc và bản đồ đã thực hiện</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:11.02%;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:32.54%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="32%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> đo đạc và bản đồ</span></b></p> </td> <td style="width:28.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư</span></b></p> </td> <td style="width:28.26%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giá trị (triệu đồng)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:32.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="32%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:32.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="32%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:32.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="32%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:28.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>III. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.26%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:18.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chuyên ngành</span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td style="width:14.74%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trên đại học</span></b></p> </td> <td style="width:14.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại học</span></b></p> </td> <td style="width:15.04%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cao đẳng/ trung cấp</span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công nhân kỹ thuật</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.26%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:18.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:15.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.26%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:18.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:15.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.26%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:18.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:15.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:14.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>IV. Năng lực thiết bị, công nghệ</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:34.3%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên thiết bị, công nghệ</span></b></p> </td> <td style="width:24.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lượng</span></b></p> </td> <td style="width:29.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tình trạng thiết bị</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:34.3%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:24.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:29.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:34.3%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:24.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:29.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:34.3%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:24.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:29.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>V. Khó khăn vướng mắc, kiến nghị</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 02</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(CƠ QUAN BÁO CÁO)</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/BC-....</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Khái quát tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh....</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nêu các nội dung cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ trong năm...</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:6.64%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:52.22%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="52%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lo</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i văn bản</span></b></p> </td> <td style="width:22.18%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số, ký hiệu, ngày ban hành</span></b></p> </td> <td style="width:18.98%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trích yếu nội dung</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:52.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="52%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ ban hành theo thẩm quyền</span></p> </td> <td style="width:22.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:18.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:52.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="52%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia đã xây dựng và công bố</span></p> </td> <td style="width:22.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:18.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Tình hình tổ chức triển khai nhiệm v</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ụ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> đo đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c và bản đồ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kết quả triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ (do Thủ tướng Chính phủ/bộ/Ủ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện bằng ngân sách nhà nước, vốn ODA)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu từng đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Tên đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Phạm vi của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Cơ quan chủ trì, tổ chức thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm chính của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Kết quả thực hiện trong năm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Nơi lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Kết quả xây dựng dữ liệu địa lý thuộc trách nhiệm được giao tại <a name="tc_13">Điều 27 Nghị định này</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu nêu rõ kết quả thực hiện của từng loại dữ liệu, phạm vi, diện tích, khối lượng, tỷ lệ bản đồ, chất lượng, siêu dữ liệu, nơi lưu trữ và các thông tin liên quan đến dữ liệu...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Tổng hợp tình hình mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td rowspan="2" style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:25.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lo</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i mốc</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:17.68%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lượng mốc đang quản lý</span></b></p> </td> <td colspan="3" style="width:45.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="45%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tì</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh trạng m</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hi</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u mốc b</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> mất</span></b></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hi</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u mốc</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hư h</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></b></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hiệu mốc</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> lấn chiếm</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>hành lang bảo vệ</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:25.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mốc tọa độ quốc gia</span></p> </td> <td style="width:17.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:25.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mốc độ cao quốc gia</span></p> </td> <td style="width:17.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:25.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mốc trọng lực quốc gia</span></p> </td> <td style="width:17.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:25.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mốc địa chính cơ sở</span></p> </td> <td style="width:17.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:25.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mốc đo đạc chuyên ngành</span></p> </td> <td style="width:17.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:17.34%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Tổng hợp kinh phí thực hiện trong năm</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yêu cầu tổng hợp rõ nguồn kinh phí mà bộ, ngành, địa phương được giao từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nêu những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, các kiến nghị, đề xuất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 03</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập -</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BIÊN BẢN BÀN GIAO</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hôm nay, ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, tại</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(xã/phường/thị </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấn) </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (thành phố/quận/huyện)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> …………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(tỉnh/thành</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>phố)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………………………………………………………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chúng tôi gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư (Bên giao)</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Đại diện chủ đầu tư:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Chức vụ:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Đại diện đơn vị thi công: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn (Bên nhận):</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện là ông/bà:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Chức vụ:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Người chứng kiến:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên chủ sử dụng đất (1):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">Số CMND/căn cước công dân</span></a></span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên chủ sử dụng đất (2):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">Số CMND/căn cước công dân</span></a></span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đã tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>địa cho Ủy ban nhân xã/phường/thị trấn</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan,</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cụ thể như sau.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Số hiệu mốc đo đạc</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">liên quan đến các thửa đất</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>số</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">thuộc tờ bản đồ địa chính số</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">thuộc quyền sử dụng đất của các ông/bà</span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1), (2)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………………………………………………………………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc (lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ủy ban nhân dân xã</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">có </span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm công khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>mốc đo đạc để các tổ chức, cá nhân biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản này được đọc cho mọi người tham dự cùng nghe và được lập thành .... b</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>có giá trị pháp lý như nhau; 01 bản giao cho Ủy ban nhân dân xã</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>; mỗi chủ sử dụng đất</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>có liên quan giữ 01 bản; chủ đầu tư giữ 03 bản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN GIAO<br/> ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN NHẬN<br/> CHỦ TỊCH UBND XÃ</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG<br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng d</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 04</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC</span></b></a><b><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Số hiệu mốc đo đạc</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>; loại mốc đo đạc: (tọa độ, độ cao, trọng lực),</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp hạng mốc đo đạc</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>          </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kinh độ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Vĩ độ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">liên quan đến các thửa đất</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>số</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">thuộc tờ bản đồ địa chính số</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Các chủ sử dụng đất liên quan:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất xây dựng mốc đo đạc</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> m<sup>2</sup>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phạm vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <i><span lang="VI">(bán kính</span></i></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>t</span></i><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>í</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh từ tâm mốc theo quy định tại <a name="tc_14">Điều 15 Nghị định này</a> đối với từng loại mốc);</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="343" src="00387695_files/image001.jpg" width="482"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kích thước sơ đồ tối thiểu là 14 cm x 14 cm)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ<br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ và tên)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm ....</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐƠN VỊ THI CÔNG</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ....</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Gh</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(</span></sup><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></sup><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Được lập trên bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa chính</span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 05</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BIÊN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>BÀN GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hôm nay, ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng…năm…</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tại: <sup>(1)</sup>(tỉnh/thành phố)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chúng tôi gồm:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư (Bên giao)</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện là ông/bà:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Chức vụ:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sở Tài nguyên và Môi trường (Bên nhận):</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện là ông/bà:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Chức vụ:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đã tiến hành bàn giao danh sách mốc đo đạc trên địa bàn tỉnh/thành phố</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>, cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Danh sách mốc đo đạc</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.08%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:26.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hiệu m</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c</span></b></p> </td> <td style="width:26.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cấp hạng</span></b></p> </td> <td style="width:38.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="38%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi đặt mốc</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Tên đơn vị hành chính cấp xã)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:26.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="38%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:26.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="38%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:26.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="38%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:26.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="38%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Sơ đồ vị trí mốc đo đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổng số có</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">sơ đồ vị trí mốc đo đạc tương ứng với danh sách mốc</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đo đạc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ 02 bản./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHỦ ĐẦU TƯ</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CẤP TỈNH</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 06</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BIÊN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hôm nay, ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">tháng</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">năm </span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tại:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(trụ sở đơn vị tiếp nhận), chúng tôi gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN GIAO:</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện là ông (bà):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN NHẬN:</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện là ông (bà):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………………………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, cụ thể như sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:47.8%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="47%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm</span></b></p> </td> <td style="width:15.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:12.74%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>l</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ư</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợn</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g</span></b></p> </td> <td style="width:15.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.8%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:15.82%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị như nhau.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐẠI DIỆN BÊN GIAO<br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN<br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 07</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CƠ QUAN </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Cấp Cục, Sở hoặc tương đương)</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_8_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số:</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>bản đồ đã cấp cho:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:28.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh mục thông tin, d</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ữ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> liệu, sản phẩm</span></b></p> </td> <td style="width:11.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khu vực</span></b></p> </td> <td style="width:13.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:11.72%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lượng</span></b></p> </td> <td style="width:27.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử dụng</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đề án, dự án)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:27.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC<br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 08</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_9_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>PHIẾU YÊU CẦU</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_9_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số:</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi<sup>(1)</sup>:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">cấp ngày</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm ... tại:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Quốc tịch (đối với người nước ngoài):</span></span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>theo công văn, giấy giới thiệu số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:9.44%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:26.54%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm</span></b></p> </td> <td style="width:12.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khu vực</span></b></p> </td> <td style="width:12.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:12.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lượng</span></b></p> </td> <td style="width:26.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử d</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ụ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bên yêu cầu cung cấp cam k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DUYỆT CUNG CẤP<sup>(1)</sup></span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày .... tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………<br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> - Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Người có th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m quyền quy định tại <a name="tc_15">khoản 8 Điều 21 Nghị định này</a> duyệt cung cấp th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ô</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_10"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 09a</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_10_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi<sup>(4)</sup>: ………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Người đại diện cơ quan, tổ chức</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quốc tịch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hộ chiếu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số..... /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_5">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, tôi xin đề ngh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:28.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm</span></b></p> </td> <td style="width:12.3%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khu</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>vực</span></b></p> </td> <td style="width:12.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:12.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lượng</span></b></p> </td> <td style="width:25.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử dụng</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.3%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.3%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.3%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.3%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……, </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày .... tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm ....</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan</span></b><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(</span></sup><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></sup><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(ghi rõ tên</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật<sup>(2)</sup>:</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại <a name="tc_16">điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_11"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 09b</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_11_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi<sup>(1)(2)</sup>: ………………………………</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộ chi</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ liên lạc:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">/2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của</span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_6">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:28.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm</span></b></p> </td> <td style="width:12.22%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khu</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>vực</span></b></p> </td> <td style="width:12.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:12.46%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lượng</span></b></p> </td> <td style="width:25.34%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử d</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ụ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.76%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.76%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.76%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:28.76%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……, </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày .... tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm ....</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan</span></b><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(ghi rõ tên</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật<sup>(2)</sup>:</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại <a name="tc_17">điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này</a>.</span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 10</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TÊN TỔ CHỨC</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_12_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ĐƠN ĐỀ NGHỊ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_12_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:149.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="199"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b></p> </td> <td style="width:293.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)<br/> - Bộ Tài nguyên và Môi trường.</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ trụ sở chính:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………………………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>E-mail:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Website</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>số</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/2019/NĐ-CP ngày </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm 2019 của</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_7">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề<sup>(1)</sup></span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: Người</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.46%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:24.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngành, nghề</span></b></p> </td> <td style="width:21.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đại học tr</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ở</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> lên</span></b></p> </td> <td style="width:26.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trung cấp, cao đẳng</span></b></p> </td> <td style="width:18.74%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công nhân kỹ thuật</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.46%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:24.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Trắc địa)</span></p> </td> <td style="width:21.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:26.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.46%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:24.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Địa chính)</span></p> </td> <td style="width:21.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:26.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.46%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:24.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:21.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:26.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.44%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:24.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên</span></b></p> </td> <td style="width:23.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ</span></b></p> </td> <td style="width:24.18%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp</span></b></p> </td> <td style="width:19.5%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thâm niên</span></b><b><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2)</span></sup></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:24.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn A)</span></p> </td> <td style="width:23.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Giám đốc)</span></p> </td> <td style="width:24.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span></p> </td> <td style="width:19.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:24.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn B)</span></p> </td> <td style="width:23.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Phụ trách kỹ thuật)</span></p> </td> <td style="width:24.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kỹ sư </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắc địa)</span></p> </td> <td style="width:19.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(05 năm)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.56%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:24.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên</span></b></p> </td> <td style="width:23.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ</span></b></p> </td> <td style="width:24.92%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp</span></b></p> </td> <td style="width:18.74%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thâm niên</span></b><b><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2)</span></sup></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:24.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn B)</span></p> </td> <td style="width:23.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Phụ trách kỹ thuật)</span></p> </td> <td style="width:24.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kỹ sư </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắc địa)</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(05 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:24.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn C)</span></p> </td> <td style="width:23.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nhân viên)</span></p> </td> <td style="width:24.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Trung cấp địa chính)</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(03 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:24.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:23.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:24.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></p> </td> <td style="width:24.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:23.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:24.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:18.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.6%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:40.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="40%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ</span></b></p> </td> <td style="width:13.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lượng</span></b></p> </td> <td style="width:19.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tình trạng</span></b></p> </td> <td style="width:18.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:40.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="40%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.38%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:40.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="40%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.38%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:40.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="40%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.38%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></p> </td> <td style="width:40.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="40%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:13.38%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:19.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cam kết:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……………</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <i><span lang="VI">(tên tổ chức)</span></i><span lang="VI"> xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>dung kê khai này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng d</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi ch</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ú</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Kê khai theo văn bằng chuyên môn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>(</span></sup><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></sup><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.</span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_13"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 11</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TÊN NHÀ THẦU</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_13_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ĐƠN ĐỀ NGHỊ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_13_name_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:149.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="199"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b></p> </td> <td style="width:293.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)<br/> - Bộ Tài nguyên và Môi trường.</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên nhà thầu:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">E-mail:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Website</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>E-mail:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/2019/NĐ-CP ngày.... tháng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm 2019 của</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_8">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>III. KÊ KHAI NĂNG LỰC</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Lực lượng kỹ thuật</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:12.14%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:29.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chuy</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ê</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n ngành kỹ thuật</span></b></p> </td> <td style="width:35.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu</span></b></p> </td> <td style="width:23.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hi</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n có</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:12.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:29.0%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đo đạc</span></p> </td> <td style="width:35.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>….</span></p> </td> <td style="width:23.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:12.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:29.0%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản đồ</span></p> </td> <td style="width:35.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:23.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:12.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:29.0%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="29%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…………..</span></p> </td> <td style="width:35.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:23.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:24.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ọ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> và tên</span></b></p> </td> <td style="width:30.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="30%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp</span></b></p> </td> <td style="width:35.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thâm niên<sup>(2)</sup></span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:24.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn B)</span></p> </td> <td style="width:30.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kỹ sư trắc địa)</span></p> </td> <td style="width:35.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(05 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:24.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn C)</span></p> </td> <td style="width:30.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Trung cấp địa chính)</span></p> </td> <td style="width:35.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(03 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:24.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="24%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:30.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:35.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thiết bị công nghệ</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:35.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ</span></b></p> </td> <td style="width:21.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lư</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng đăng ký theo hồ sơ d</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ự</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> thầu</span></b></p> </td> <td style="width:20.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số lư</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thực</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hi</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n có</span></b></p> </td> <td style="width:13.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:35.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:20.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:35.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:20.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:35.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="35%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:20.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:13.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> <td style="width:35.58%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="35%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:21.56%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="21%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> <td style="width:20.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="20%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> <td style="width:13.9%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="13%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 12</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ÒA</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_14_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. THÔNG TIN CHUNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngày tháng năm sinh:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số CMND/Căn cước công dân:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">ngày cấp</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Nơi cấp</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trình độ chuyên môn:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ thường trú:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị công tác:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:22.2%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời gian</span></b></p> </td> <td style="width:34.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>C</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ơ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> sở đào tạo</span></b></p> </td> <td style="width:21.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp được nhận</span></b></p> </td> <td style="width:21.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm t</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t nghiệp</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Từ </span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đến</span></p> </td> <td style="width:34.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:34.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:34.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời gian</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Từ tháng, năm đến tháng, năm)</span></p> </td> <td style="width:33.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ, đơn vị công tác</span></b></p> </td> <td style="width:44.86%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung công việc đã tham gia</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:21.82%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="44%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP</span></b><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng.....năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………<br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI KHAI</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_15"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 13</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TÊN TỔ CHỨC</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_15_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:149.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="199"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span></b></p> </td> <td style="width:293.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)<br/> - Bộ Tài nguyên và Môi trường.</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ trụ sở chính:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>E-mail: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Website:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………………………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp ngày .... tháng .... năm ...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">đến</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>):</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:22.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên công trình</span></b></p> </td> <td style="width:12.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư</span></b></p> </td> <td style="width:19.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời gian thực hiện</span></b></p> </td> <td style="width:16.86%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a điểm thực hiện</span></b></p> </td> <td style="width:21.16%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:22.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:22.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:22.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:21.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/2019/NĐ-CP ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm 2019 của</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_9">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2..................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><sup><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: người</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:18.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngành, nghề</span></b></p> </td> <td style="width:16.18%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i h</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ọ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c trở l</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ê</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span></b></p> </td> <td style="width:16.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trung cấp, cao đẳng</span></b></p> </td> <td style="width:16.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công nhân kỹ thuật</span></b><b><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1)</span></sup></b></p> </td> <td style="width:23.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> lượng tăng/giảm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Trắc địa)</span></p> </td> <td style="width:16.18%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:16.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:16.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span></p> </td> <td style="width:23.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>+ 02 đại học;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- 01 Trung cấp</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:16.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:23.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.1%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:16.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:23.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:6.76%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:27.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên</span></b></p> </td> <td style="width:22.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức vụ</span></b></p> </td> <td style="width:22.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp</span></b></p> </td> <td style="width:19.98%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:27.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn A)</span></p> </td> <td style="width:22.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giám đốc</span></p> </td> <td style="width:22.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></p> </td> <td style="width:19.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:27.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn B)</span></p> </td> <td style="width:22.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đội trưởng</span></p> </td> <td style="width:22.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kỹ sư trắc địa</span></p> </td> <td style="width:19.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>03 năm</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.6%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:25.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên</span></b></p> </td> <td style="width:19.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chức v</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ụ</span></b></p> </td> <td style="width:28.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bằng cấp</span></b></p> </td> <td style="width:19.54%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thâm niên</span></b><b><sup><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2)</span></sup></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:25.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn C)</span></p> </td> <td style="width:19.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nhân viên)</span></p> </td> <td style="width:28.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Kỹ sư Trắc địa)</span></p> </td> <td style="width:19.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(05 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:25.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nguyễn Văn D)</span></p> </td> <td style="width:19.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Nhân viên)</span></p> </td> <td style="width:28.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Trung cấp địa chính)</span></p> </td> <td style="width:19.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(03 năm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.6%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:25.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span></p> </td> <td style="width:19.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> <td style="width:28.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="28%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></p> </td> <td style="width:19.54%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:7.52%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:27.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ</span></b></p> </td> <td style="width:12.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>lượng</span></b></p> </td> <td style="width:19.46%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tình trạng</span></b></p> </td> <td style="width:33.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Số lượng tăng/giảm)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:27.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Toàn đạc điện tử)</span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:19.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:33.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>+ 02</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:27.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:27.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:27.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:12.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:19.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cam kết: Chúng tôi xin chịu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng d</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Kê khai theo văn bằng chuyên môn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 14</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TÊN TỔ CHỨC</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_16_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI<sup>(1) </sup>GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: (Cơ quan quản lý chuyên ngành về</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Người đại diện theo pháp luật:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Người phụ trách kỹ thuật:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ trụ sở chính:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">E-mail:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Website</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày.... tháng ... năm ...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/2019/NĐ-CP ngày....tháng .....năm 2019 của</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_10">Luật Đo đạc và b</a></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n đồ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đề nghị (cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) gia hạn/cấp lại/cấp đổi<sup>(1)</sup> giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………………</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(tên tổ chức).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi<sup>(1)</sup> giấy phép:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cam kết:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(tên tổ chức) xin chịu </span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm về toàn bộ nội dung</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>kê khai này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi ch</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ú</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Ghi theo từng trường hợp cụ thể.</span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 15</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_17_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngày</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">tháng</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">năm</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">tại </span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Trụ sở chính của tổ chức đề nghị</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(tên tổ chức đề nghị cấp phép).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần của cơ quan thẩm định</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>. ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>. ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>. ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>. ………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Đối chiếu số lượng và tình trạng của thi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>K</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>t quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Thiết bị tin học:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Phần mềm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p giấy phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Kết luận</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kiến nghị</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số ........./2019/NĐ-CP ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm 2019 của</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ quy định chi tiết một số điều của <a name="tvpllink_jotbgatcjs_11">Luật Đo đạc và bản đồ</a>, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a)</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b)</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐẠI DIỆN<br/> CƠ QUAN THẨM ĐỊNH<sup>(1)</sup></span></b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC<br/> ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng d</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH<sup>(1)</sup></span></b><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đóng dấu)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_18"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 16</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trang </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, trang 4</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="359" src="00387695_files/image002.jpg" width="576"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép đo đạc và bản đồ gồm 4 trang, mỗi </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ang có kích thước 13,5 x 18 cm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trang 1 và </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ang 4 in có tông màu xanh đậm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ống đồng mà</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> vàng </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>hạt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trang 2, trang 3</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="375" src="00387695_files/image003.jpg" width="575"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 17</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ÒA</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">tháng</span></span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……..</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">năm</span></span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_19_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN<sup>(1)</sup> CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng ch</span></span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Ngày, tháng, năm sinh:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Quốc tịch:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Số căn cước công dân/CMND</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……..……..</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">ngày cấp:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">nơi cấp</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Địa chỉ thường trú:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Số điện thoại:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..……..……..……..……..</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Email:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Đơn vị công tác (nếu có)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Mã số chứng ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hành nghề đã được cấp (nếu có):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Thời hạn có hiệu lực của ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ứ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):....</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cấp chứng ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hành nghề </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..…….. □</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <sup><span lang="VI">(2)</span></sup></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung hành nghề:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……..<sup>(1)</sup> ……..……..……..</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Hạng:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>............................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cấp lại chứng ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hành nghề </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..……. □</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <sup><span lang="VI">(2)</span></sup></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..……. □</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <sup><span lang="VI">(2)</span></sup></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……..……..……. □</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <sup><span lang="VI">(2)</span></sup></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do đề ngh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> gia hạn chứng chỉ:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.......................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tôi xin chịu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LÀM ĐƠN</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>(1)</span></sup><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(2)</span></sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Lựa chọn và chỉ đánh </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấu vào một ô phù h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p với đơn đề nghị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 18</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_20_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình độ chuyên môn:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp <sup>(1)</sup>(bao nhiêu năm, tháng):</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Đơn vị công tác (nếu có):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">ngày</span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>cấp</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">Cơ quan cấp:</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời gian công tác</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Từ tháng, năm đến tháng, năm)</span></p> </td> <td style="width:26.42%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)</span></p> </td> <td style="width:33.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nộ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> dung hành nghề đo đạc và bản đồ</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ồ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></p> </td> <td style="width:14.92%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Gh</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………………………………………………………</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <sup><span lang="VI">(2)</span></sup></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP</span></b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (nếu có)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng... năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………<br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI KHAI</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi ch</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ú</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_21"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 19</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="382" src="00387695_files/image004.jpg" width="576"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trang 1 và </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ang 4 in c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tông màu xanh l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> mạ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trang 2 và trang 3 màu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trang 2 trang 3</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:50.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_21_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></b></a></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:107.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="143"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ảnh 4x6</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Đóng dấu n</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i của cơ quan c</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p chứng chỉ)</span></i></p> </td> <td style="width:107.5pt;border:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="143"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hạng:...</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.....</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>S</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>: XXX-XXXXX</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chữ ký c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ủa</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> người đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ợc cấp ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ứ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng chỉ</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"></p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung được hành nghề đo đạc và bản đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ồ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.................................................................. ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.................................................................. ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3.................................................................. ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>4.................................................................. ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>5................................................................... </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngày tháng năm sinh:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa ch</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> thường trú:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>......................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số CMND/Căn cước công dân:</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>...................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tại</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>............................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trình độ chuyên môn:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở đào tạo:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hỉnh thức chứng chỉ: (cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chứng chỉ c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> giá trị đến ngày</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng...... năm.......</span></p> </td> <td style="width:50.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày tháng năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, họ tên, đ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_22"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 20</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> --------------- </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_22_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Họ và tên:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình độ chuyên môn:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp <sup>(1)</sup>(bao nhiêu năm, tháng):</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Đơn vị công tác (nếu có):</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……………… </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày cấp</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Cơ quan cấp:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:25.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời gian</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Từ tháng, năm đến tháng, năm)</span></p> </td> <td style="width:26.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ)</span></p> </td> <td style="width:33.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung hành nghề/ cập nhật k</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>i</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ến thức đo đạc và bản đồ</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)</span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0in 0in 0in 0in" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.36%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.36%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.36%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.36%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:25.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="25%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.36%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.38%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:14.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP</span></b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (nếu c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ó</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Chức vụ, k</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tên, đóng d</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u)</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> ……</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng... năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………<br/> </span></i><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI KHAI</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_23"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_23_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <i>(Kèm theo Nghị định số </i></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3 năm 2019 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:30.04%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi cấp</span></b></p> </td> <td style="width:11.02%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>K</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>í</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> hiệu</span></b></p> </td> <td style="width:7.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:26.72%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi cấp</span></b></p> </td> <td style="width:16.44%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kí hiệu</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I</span></b></p> </td> <td colspan="5" style="width:91.94%;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="91%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối vớ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> chứng chỉ Hạng I do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BTM</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>II</span></b></p> </td> <td colspan="5" style="width:91.94%;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="91%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với chứng chỉ hạng II do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp t</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ỉ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh cấp</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>An Giang</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>AGI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>33</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kon Tu</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>m</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>KTU</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bà Rịa - Vũng Tàu</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BV</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>U</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>34</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lai Châu</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>LAC</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bắc Giang</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BGI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>35</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lâm Đồng</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>LDO</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bắc Kạn</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BKA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>36</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lạng Sơn</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>LAS</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bạc Liêu</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BLI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>37</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lào Cai</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>LCA</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bắc Ninh</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BNI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>38</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Long An</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>LAN</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bến Tre</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BET</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>39</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nam Đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NAD</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bình Định</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BDI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>40</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghệ An</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NGA</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bình Dương</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BDU</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>41</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ninh Bình</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NBI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh Phước</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BIP</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>42</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ninh Thuận</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NIT</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bình Thuận</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BIT</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>43</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phú Thọ</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PTH</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cà Mau</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CMA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>44</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phú Yên</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHY</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cao Bằng</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CBA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>45</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quảng Bình</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QBI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cần Thơ</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CAT</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>46</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quảng Nam</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QNA</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đà N</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẵ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DNA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>47</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Qu</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ả</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng Ngãi</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QNG</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đắk Lắk</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DLA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>48</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quảng Ninh</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QNI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>17</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đắk Nông</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DAN</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>49</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quảng Tr</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QTR</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>18</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện Biên</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DIB</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>50</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sóc Trăng</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>SOT</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>19</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đồng Nai</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DON</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>51</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sơn La</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>SLA</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>20</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đồng Tháp</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>DOT</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>52</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tây Ninh</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TNI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>21</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Gia Lai</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GLA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>53</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thái Bình</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TBI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>22</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Giang</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HGI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>54</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thái Nguyên</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TNG</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>23</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nam</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HNA</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>55</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thanh Hóa</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THO</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>24</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà N</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HAN</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>56</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thừa Thiên Huế</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TTH</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>25</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Tĩnh</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HAT</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>57</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tiền Giang</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TIG</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>26</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hải Dương</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HAD</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>58</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TP.Hồ Chí Minh</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HCM</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>27</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hải Phòng</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HAP</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>59</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trà Vinh</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TVI</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>28</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hậu Giang</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HAG</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>60</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tuyên Quang</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TQ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>U</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>29</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hòa Bình</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HOB</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>61</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Vĩnh Long</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>VLO</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>30</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hưng Yên</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HYE</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>62</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Vĩnh Phúc</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>VIP</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>31</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khánh Hòa</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>KHO</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>63</span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Yên Bái</span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>YBA</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>32</span></p> </td> <td style="width:30.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="30%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kiên Giang</span></p> </td> <td style="width:11.02%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>KGI</span></p> </td> <td style="width:7.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:26.72%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="26%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:16.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "13/03/2019", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Xuân Phúc", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "27/2019/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 27/2019/NĐ-CP | _Hà Nội_ _, ngày_ _13_ _tháng_ _03_ _năm_ _2019_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ _Căn cứLuật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều củaLuật Đo đạc và bản đồ._ **Chương I** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** 1\. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ về hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia; cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. 2\. Trạm thu dữ liệu viễn thám, dữ liệu ảnh viễn thám tuân thủ quy định của Nghị định này và quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám; trường hợp có sự khác nhau giữa Nghị định này và Nghị định về hoạt động viễn thám thì thực hiện theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hoặc hoạt động khác có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường. 2\. Trạm tham chiếu hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường. 3\. Điểm đo đạc quốc gia là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 4\. Mô hình geoid là mô hình mặt trọng trường Trái Đất, trên đó thế trọng trường ở mọi điểm có giá trị bằng nhau. Mô hình geoid trùng với bề mặt nước biển trung bình trên các đại dương, giả định kéo dài qua các lục địa; được sử dụng trong xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất. 5\. Phương pháp đo đạc và bản đồ là cách thức thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về vị trí, hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý để xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý và thành lập bản đồ. **Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Đối tượng lập báo cáo hàng năm về hoạt động đo đạc và bản đồ gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức có hoạt động đo đạc và bản đồ. 2\. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. 3\. Báo cáo được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do người có thẩm quyền ký và đóng dấu. 4\. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ a) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chủ quản trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. 5\. Ngoài việc thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu. 6\. Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ của mình. **Chương II** **HỆ THỐNG SỐ LIỆU CÁC MẠNG LƯỚI ĐO ĐẠC QUỐC GIA** **Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia** 1\. Mạng lưới tọa độ quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ tọa độ quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị tọa độ, mạng lưới tọa độ quốc gia được chia thành lưới tọa độ cấp 0, lưới tọa độ hạng I, lưới tọa độ hạng II, lưới tọa độ hạng III. 2\. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia là tập hợp giá trị tọa độ không gian của các điểm đo đạc quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. 3\. Tọa độ của điểm trong lưới tọa độ cấp 0 được tính trong hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc tế. 4\. Khi thay đổi hệ tọa độ quốc gia, số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia phải được thiết lập lại. **Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia** 1\. Mạng lưới độ cao quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ độ cao quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị độ cao, mạng lưới độ cao quốc gia được chia thành lưới độ cao hạng I, lưới độ cao hạng II, lưới độ cao hạng III. 2\. Lưới độ cao hạng I và lưới độ cao hạng II được đo lặp theo chu kỳ 19 năm. Đối với các điểm trong mạng lưới độ cao quốc gia ở những khu vực có nền đất yếu, chịu nhiều ảnh hưởng của phát triển kinh tế \- xã hội, chu kỳ đo lặp được rút ngắn tùy theo mức độ ảnh hưởng và do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 3\. Mô hình geoid sử dụng cho lãnh thổ Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chỉnh lý mô hình geoid toàn cầu theo số liệu trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam để phục vụ việc xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất. 4\. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia gồm tập hợp giá trị độ cao của các điểm độ cao quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới độ cao quốc gia được sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. **Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia** 1\. Mạng lưới trọng lực quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc lực trọng trường được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ trọng lực quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị gia tốc lực trọng trường, mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm mạng lưới điểm trọng lực cơ sở, mạng lưới trọng lực hạng I và hạng II. 2\. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia là tập hợp giá trị gia tốc lực trọng trường của các điểm trọng lực quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. 3\. Lưới trọng lực quốc gia được đo lặp theo chu kỳ 10 năm. 4\. Khi có sự biến động trong hệ thống trọng lực quốc gia thì số liệu của mạng lưới hệ thống trọng lực quốc gia phải được thiết lập lại. **Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia** 1\. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục. 2\. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường và các hoạt động khác. **Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia** 1\. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Luật Đo đạc và bản đồ có hiệu lực để công bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc. 2\. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn thành. 3\. Nội dung công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm: a) Số lượng điểm, sơ đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho lãnh thổ Việt Nam; b) Hướng dẫn sử dụng số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia. **Chương III** **CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA** **Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia** 1\. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là tập hợp dữ liệu nền địa lý được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm các dữ liệu thành phần sau đây: a) Dữ liệu cơ sở đo đạc là dữ liệu về các điểm tọa độ, độ cao sử dụng trong quá trình đo đạc, thu nhận, xử lý dữ liệu địa lý; b) Dữ liệu địa hình là dữ liệu độ cao, độ sâu mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ cao, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt; c) Dữ liệu thủy văn là dữ liệu về hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác; d) Dữ liệu dân cư là dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù, khu dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác; đ) Dữ liệu giao thông là dữ liệu về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác; e) Dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính bao gồm dữ liệu biên giới quốc gia và dữ liệu địa giới hành chính. Dữ liệu biên giới quốc gia là dữ liệu về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm cơ sở, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng biên giới quốc gia, các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển. Dữ liệu địa giới hành chính là dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp, hệ thống mốc địa giới hành chính; dữ liệu về các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp; g) Dữ liệu phủ bề mặt là dữ liệu về hiện trạng che phủ của bề mặt Trái Đất, bao gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp mặt nước, các lớp phủ khác. 2\. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn được thành lập từ các kết quả đo đạc, điều tra thu nhận thông tin của đối tượng địa lý; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn. 3\. Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau: a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ; b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình; c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn; d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư; đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông; e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính; g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật. 4\. Các nhóm lớp dữ liệu được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này được thành lập từ dữ liệu nên địa lý tương ứng tại các điểm b, c, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này. **Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia** 1\. Yêu cầu cập nhật Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính xác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật đảm bảo kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương; phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai. 2\. Phương thức cập nhật như sau: a) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thực hiện thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ; b) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện bằng phương pháp biên tập từ các đối tượng biến động được cập nhật từ cơ sở dữ liệu nền địa lý ở tỷ lệ lớn hơn, phiên bản mới; thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ; c) Tùy thuộc vào mức độ biến động, việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thực hiện theo từng dữ liệu thành phần, nhóm dữ liệu thành phần hoặc theo khu vực. Trường hợp trên 40% đối tượng địa lý trên phạm vi khu vực bị biến động thì thành lập mới cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cho toàn bộ khu vực; d) Khi cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được cập nhật, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng được cập nhật đồng thời. 3\. Nội dung cập nhật bao gồm: a) Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý các biến động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc các dữ liệu thành phần quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 10 của Nghị định này; b) Đối với bản đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định này. 4\. Chu kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập nhật dữ liệu theo quy định như sau: a) Trong thời gian không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định kỳ. Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ vùng biển Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm; b) Dữ liệu giao thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm; c) Trong chu kỳ cập nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực hiện cập nhật cho dữ liệu thành phần đó; d) Cập nhật ngay đối với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi có sự thay đổi; đ) Cập nhật ngay đối với khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; e) Cập nhật ngay đối với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. **Chương IV** **XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC** **Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Công trình hạ tầng đo đạc xây dựng bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo đề án, dự án, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đo đạc và bản đồ, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan. 2\. Khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục để được giao đất, cho thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. 3\. Sau khi hoàn thành xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ lục I, kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bàn giao danh sách kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Đồng thời, chủ đầu tư bàn giao hồ sơ, kết quả xây dựng mốc đo đạc theo quy định của đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt. **Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Công trình hạ tầng đo đạc phải xây dựng quy trình vận hành bao gồm: a) Trạm định vị vệ tinh quốc gia; b) Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia; c) Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành; d) Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành. 2\. Việc vận hành công trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau: a) Chủ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đo đạc phải lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt trước khi đưa vào khai thác, sử dụng; b) Đối với công trình hạ tầng đo đạc đang khai thác, sử dụng mà chưa có quy trình vận hành thì tổ chức được giao vận hành công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt. 3\. Bảo trì công trình hạ tầng đo đạc là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình hạ tầng đo đạc bao gồm một hoặc một số hoặc toàn bộ các công việc gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Mỗi loại công trình hạ tầng đo đạc phải có quy trình bảo trì quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì; quy trình bảo trì đảm bảo phù hợp và được tích hợp với quy trình vận hành công trình hạ tầng đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt. 4\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý. 5\. Tổ chức, cá nhân được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng đo đạc phải thực hiện đúng quy trình về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn hoạt động bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật thiết kế khi xây dựng. 6\. Việc vận hành, bảo trì trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. **Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Tổ chức, cá nhân được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành; Việc tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm thu dữ liệu viễn thám theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. 2\. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý theo hình thức trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện. 3\. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư dự án xây dựng trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện. 4\. Dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo quyền lợi của nhà nước và tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư; đảm bảo quốc phòng, an ninh. 5\. Việc đấu thầu về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác, sử dụng công trình hạ tầng đo đạc; đảm bảo quốc phòng, an ninh. **Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc là hành lang an toàn được xác lập để đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn ổn định, hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, thông số kỹ thuật khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc. 2\. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc phải được xác lập trong quá trình xây dựng công trình hạ tầng đo đạc. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác định trên bản đồ địa chính có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. 3\. Căn cứ vào từng loại công trình hạ tầng đo đạc, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác lập như sau: a) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm mốc; b) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 20 mét tính từ tâm mốc; c) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 10 mét tính từ tâm mốc; d) Đối với trạm định vị vệ tinh, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm ăng ten thu tín hiệu vệ tinh; đ) Đối với trạm thu dữ liệu viễn thám, hành lang bảo vệ theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám. 4\. Bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc a) Trong phạm vi hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc thì chủ sở hữu công trình kiến trúc, chủ sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai đối với hành lang bảo vệ an toàn công trình và pháp luật khác có liên quan; b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý. **Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định kỳ hàng năm báo cáo tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này. 2\. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc. **Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc** 1\. Điểm gốc đo đạc quốc gia không được di dời, phá dỡ. 2\. Việc di dời, phá dỡ trạm thu dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. 3\. Việc di dời, phá dỡ mốc đo đạc, trạm định vị vệ tinh được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh mà công trình hạ tầng đo đạc không thể tiếp tục duy trì sự tồn tại hoặc không hoạt động bình thường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật; b) Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí mốc đo đạc; c) Hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế. 4\. Việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết; b) Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thiết kế kỹ thuật - dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; c) Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật \- dự toán cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc; d) Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan. 5\. Việc di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; b) Dự toán kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao; c) Việc tổ chức thực hiện di dời mốc đo đạc, bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc thực hiện theo quy định tại điểm c và d khoản 4 Điều này. 6\. Việc di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau: a) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt; b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt. 7\. Việc di dời trạm định vị vệ tinh thực hiện theo quy định sau đây: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan đến trạm định vị vệ tinh cần di dời về yêu cầu phải di dời trạm định vị vệ tinh kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan; b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận, lựa chọn địa điểm mới để di dời trạm định vị vệ tinh; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan cho ý kiến trước khi phê duyệt dự án; d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia; đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh chuyên ngành. 8\. Việc phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công. **Chương V** **LƯU TRỮ, BẢO MẬT, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ** 1\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư. 2\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: a) Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; b) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa; c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý; d) Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh; đ) Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản; e) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; g) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp; h) Dữ liệu, danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy; i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện; b) Thông tin, dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trong quá trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia. 4\. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm danh mục quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5\. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 6\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư, Thủ trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan ký tên, đóng dấu xác nhận. 7\. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau: a) Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 8\. Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. 9\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định của pháp luật có liên quan. 10\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới thay thế và không còn giá trị sử dụng. **Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ** 1\. Việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lưu trữ cơ quan quy định như sau: a) Hàng năm cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương); b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy; c) Sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 2\. Hồ sơ tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hết giá trị sử dụng bao gồm: a) Văn bản đề nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng; b) Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương; c) Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản; d) Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; đ) Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; e) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ; g) Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ; h) Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương; i) Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy; k) Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị. **Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ** 1\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 2\. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. **Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước** 1\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công được cung cấp, khai thác, sử dụng dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc của bản sao theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này. 2\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 41 của Luật Đo đạc và bản đồ được công bố và cung cấp rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nhu cầu sử dụng. 3\. Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 4\. Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch. 5\. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 6\. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều này đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. 7\. Cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ họ và tên; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; hoặc chức vụ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. 8\. Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 9\. Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì cơ quan, tổ chức được giao cung cấp phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp. **Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài** 1\. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21 của Nghị định này. 2\. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp chưa có điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được thực hiện như sau: a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình, dự án hợp tác quốc tế với cơ quan, tổ chức của Việt Nam; b) Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; c) Tổ chức nước ngoài gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước. Văn bản ghi rõ tên tổ chức, người đại diện tổ chức; quốc tịch, số hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị được cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp; d) Cá nhân nước ngoài gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế. Văn bản ghi rõ họ và tên; số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp; đ) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật có trách nhiệm xem xét và đề nghị người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này quyết định; e) Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp hoặc trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp trong trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. **Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ** 1\. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác. 2\. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nếu phát hiện sai sót, không phù hợp với thực tế, không tồn tại ở thực địa thì thông báo, cung cấp lại thông tin liên quan cho cơ quan, tổ chức cung cấp. 3\. Cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận thông tin do tổ chức, cá nhân thông báo, cung cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều này để có biện pháp xử lý, cập nhật kịp thời. 4\. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công phải trả phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; sử dụng sản phẩm là xuất bản phẩm bản đồ phải trả chi phí theo quy định của pháp luật về giá, trừ sản phẩm xuất bản phẩm bản đồ do nhà nước đảm bảo kinh phí được phát không thu tiền theo quy định. 5\. Bộ Tài chính quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 39 của Luật Đo đạc và bản đồ; quy định về miễn, giảm phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật phí và lệ phí. **Chương VI** **XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA** **Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia** 1\. Nguyên tắc, kỳ lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau: a) Nguyên tắc lập chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý giữa các bộ, ngành, địa phương; b) Chiến lược xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được lập cho giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ. 2\. Chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây: a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu; b) Chính sách xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng và tích hợp dữ liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý; d) Nguồn lực xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; đ) Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; e) Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 3\. Căn cứ chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ. 4\. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm, hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận hành đồng bộ trước năm 2025. **Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia** 1\. Chính sách phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau: a) Nhà nước đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; b) Khuyến khích sự tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử; trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, quản lý đất đai; d) Thúc đẩy sự tham gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu. 2\. Nguồn lực để xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm: a) Nguồn lực về tài chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; b) Nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản đồ, công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan tới quản lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Nguồn lực về khoa học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa lý phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; nghiên cứu, phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo bằng nguồn nhân lực trong nước. **Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia** 1\. Việc phát triển và ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây: a) Phát triển, hoàn thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu không gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ đo sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hiệu quả; b) Ứng dụng công nghệ mạng, xây dựng kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đảm bảo khả năng kết nối hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không gian địa lý; đảm bảo an toàn dữ liệu; c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý. 2\. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu, bao gồm: a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu; b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng; c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý. 3\. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật áp dụng thống nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; thống nhất phân công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý. **Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý** 1\. Mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý. 2\. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau: a) Xây dựng dữ liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Xây dựng dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý; d) Tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia. 3\. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý. 4\. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý. 5\. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại điểm i khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý. 6\. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại điểm i, dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên biển thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; 7\. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ. 8\. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ quy định tại các điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ. 9\. Tổ chức, cá nhân được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng, cung cấp, chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không gian địa lý quốc gia. 10\. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. **Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam** 1\. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý thông qua địa chỉ truy cập trên mạng Internet. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng dụng; mạng viễn thông; danh mục dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo vận hành liên tục, an toàn. 2\. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại Điều 27 của Nghị định này được kết nối, tích hợp với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam. 3\. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam. 4\. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ, theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có liên quan. **Chương VII** **GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép** 1\. Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật \- dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành. 2\. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành. 3\. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực. 4\. Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không. 5\. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám. 6\. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. 7\. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình. 8\. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển. 9\. Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính. 10\. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính. 11\. Thành lập bản đồ hành chính. 12\. Đo đạc, thành lập hải đồ. 13\. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình. **Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm. Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. 2\. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép. **Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ, trong đó có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ. **Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật; d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ. 2\. Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu; d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu. **Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Nộp hồ sơ a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2\. Tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. 3\. Thẩm định hồ sơ a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức; đ) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường; e) Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép. 4\. Cấp giấy phép a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. 5\. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. **Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung; d) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 2\. Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ a) Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 33 của Nghị định này. Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Nghị định này; c) Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp. **Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn. 2\. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3\. Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: a) Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. 4\. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài a) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu; b) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu; c) Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều này; d) Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện gói thầu. **Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 14 Phụ lục I đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2\. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp. **Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau: a) Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép; b) Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được. 2\. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3\. Trình tự thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: a) Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. **Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí thẩm định theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. **Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. 2\. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. **Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm một trong các trường hợp quy định khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. 2\. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan. 3\. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gây ra. 4\. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau 12 tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ. **Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Nội dung thông tin đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người phụ trách kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép; thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép. 2\. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đổi liên quan đến giấy phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi. **Chương VIII** **CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm: a) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật \- dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; b) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; c) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám; d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; đ) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp; e) Thành lập bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ. 2\. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm: a) Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; b) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám; c) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; d) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp; đ) Thành lập bản đồ chuyên ngành. **Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm. 2\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau: a) Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001; b) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú; c) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo; d) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ; đ) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu. 3\. Cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này. 4\. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này. **Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề** 1\. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề; b) Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần, của Hội đồng, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này. Các ủy viên khác tham gia Hội đồng là công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề và chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời. Hội đồng có số lượng thành viên là 05 người; c) Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hoạt động làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế làm việc do Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ ban hành. 2\. Nội dung sát hạch bao gồm: a) Sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật; b) Việc sát hạch thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút; c) Đề thi sát hạch gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; các câu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và công bố trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; d) Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn lại phải đạt 80% trở lên số điểm tối đa của phần sát hạch; đ) Việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 Nghị định này; e) Việc sát hạch kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch. 3\. Các cá nhân được miễn sát hạch bao gồm: a) Miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên; b) Miễn sát hạch kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội hoặc Chính phủ. 4\. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức xét cấp chứng chỉ không quá 03 lần trong một năm, thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ được thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trước 30 ngày tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ. 5\. Trước thời gian tổ chức sát hạch 10 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. 6\. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. **Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ** 1\. Việc bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về đo đạc và bản đồ. 2\. Nội dung chương trình bồi dưỡng, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phù hợp với chương trình khung của Bộ Tài nguyên và Môi trường. **Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng; b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định; c) Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật. 2\. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ theo một trong các hình thức sau: a) Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; b) Gửi 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. 3\. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề như sau: a) Gửi đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I; b) Gửi đến cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân cư trú đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II. 4\. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về việc đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. **Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định này, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. 2\. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ. **Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn. 2\. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn; c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định; d) Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3\. Trình tự thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. **Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất. 2\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ. 3\. Hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng; b) Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 4\. Trình tự thủ tục cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoàn thành việc cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại, cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ và thời hạn của chứng chỉ cấp lại, cấp đổi được giữ nguyên như chứng chỉ đã cấp. **Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong các trường hợp cá nhân được cấp chứng chỉ vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định tại Điều 6 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định khác của pháp luật có liên quan. 2\. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ của cá nhân, cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai cá nhân hành nghề đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ, gửi bản sao quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan. 3\. Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải chấm dứt hành nghề đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gây ra. **Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình thực hiện. 2\. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi tệp tin chụp bản chính chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình cấp đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. **Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ** 1\. Nội dung đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, mã số chứng chỉ, hạng và nội dung hành nghề, ngày cấp, ngày hết hạn chứng chỉ. 2\. Thời điểm đăng tải thông tin quy định như sau: a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; c) Nội dung thông tin đăng tải được tra cứu rộng rãi. **Chương IX** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 53. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Nghị định số [45/2015/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi- truong/nghi-dinh-45-2015-nd-cp-hoat-dong-do-dac-ban-do-273425.aspx "Nghị định 45/2015/NĐ-CP") ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. **Điều 54. Điều khoản chuyển tiếp** Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được giải quyết theo quy định tại Nghị định số [45/2015/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-45-2015-nd-cp-hoat-dong-do-dac-ban- do-273425.aspx "Nghị định 45/2015/NĐ-CP") ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ. **Điều 55. Trách nhiệm thi hành** Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, NN (2). XH | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG**** **** ****N****guyễn Xuân Phúc** ---|--- **PHỤ LỤC I** _(Kèm theo Nghị_ _định số 27/2019/NĐ-CP_ _ngày 13 tháng 03_ _năm 2019 của Chính phủ)_ Mẫu số 01 | Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức ---|--- Mẫu số 02 | Báo cáo tình hình về hoạt động đo đạc và bản đồ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Mẫu số 03 | Biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa Mẫu số 04 | Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc Mẫu số 05 | Biên bản bàn giao danh sách mốc đo đạc Mẫu số 06 | Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mẫu số 07 | Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mẫu số 08 | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Mẫu số 09a | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho tổ chức nước ngoài Mẫu số 09b | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho cá nhân nước ngoài Mẫu số 10 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước Mẫu số 11 | Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài Mẫu số 12 | Bản khai quá trình công tác Mẫu số 13 | Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Mẫu số 14 | Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Mẫu số 15 | Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Mẫu số 16 | Mẫu Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Mẫu số 17 | Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Mẫu số 18 | Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp Mẫu số 19 | Mẫu Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Mẫu số 20 | Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/cập nhật kiến thức chuyên môn **** **Mẫu số 01** TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN **TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: /BC-.... | _………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Năm****……………** Kính gửi: ………………………………… **I. Thông tin chung** 1\. Tên tổ chức:..................................................................................................................... 2\. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................... Điện thoại:………………………Fax:………………………… Email:............................................. 3\. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: …………………Ngày cấp:................................ **II. Các nội dung đo đạc và bản đồ đã thực hiện** **STT** | **Nội dung****đo đạc và bản đồ** | **Chủ đầu tư** | **Giá trị (triệu đồng)** ---|---|---|--- **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** **III. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ** **STT** | **Chuyên ngành** | **Tổng số** | **Trên đại học** | **Đại học** | **Cao đẳng/ trung cấp** | **Công nhân kỹ thuật** ---|---|---|---|---|---|--- **** | **** | **** | **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** | **** | **** | **** **IV. Năng lực thiết bị, công nghệ** **STT** | **Tên thiết bị, công nghệ** | **Số lượng** | **Tình trạng thiết bị** ---|---|---|--- **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** **** | **** | **** | **** **V. Khó khăn vướng mắc, kiến nghị** | **THỦ TRƯỞNG**** **_(K_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **Mẫu số 02** **(CƠ QUAN BÁO CÁO)**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: /BC-.... | _………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Năm****………** Kính gửi: ……………………………… **I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **1\. Khái quát tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh....** Nêu các nội dung cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong năm. **2\. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ trong năm...** **STT** | **Lo****ạ****i văn bản** | **Số, ký hiệu, ngày ban hành** | **Trích yếu nội dung** ---|---|---|--- 1 | Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ ban hành theo thẩm quyền | | 2 | Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia đã xây dựng và công bố | | **3\. Tình hình tổ chức triển khai nhiệm v****ụ****đo đ****ạ****c và bản đồ** a) Kết quả triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ (do Thủ tướng Chính phủ/bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện bằng ngân sách nhà nước, vốn ODA) Yêu cầu từng đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây: \- Tên đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; \- Phạm vi của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; \- Cơ quan chủ trì, tổ chức thực hiện; \- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm chính của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; \- Kết quả thực hiện trong năm; \- Nơi lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm. b) Kết quả xây dựng dữ liệu địa lý thuộc trách nhiệm được giao tại Điều 27 Nghị định này Yêu cầu nêu rõ kết quả thực hiện của từng loại dữ liệu, phạm vi, diện tích, khối lượng, tỷ lệ bản đồ, chất lượng, siêu dữ liệu, nơi lưu trữ và các thông tin liên quan đến dữ liệu... **4\. Tổng hợp tình hình mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý** **STT** | **Lo****ạ****i mốc** | **Số********lượng mốc đang quản lý** | **Tì****nh trạng m****ố****c** ---|---|---|--- **Số hi****ệ****u mốc b****ị****mất** | **Số hi****ệ****u mốc********b****ị****hư h****ạ****i** | **Số hiệu mốc********b****ị****lấn chiếm********hành lang bảo vệ** 1 | Mốc tọa độ quốc gia | | | | 2 | Mốc độ cao quốc gia | | | | 3 | Mốc trọng lực quốc gia | | | | 4 | Mốc địa chính cơ sở | | | | 5 | Mốc đo đạc chuyên ngành | | | | **5\. Tổng hợp kinh phí thực hiện trong năm** Yêu cầu tổng hợp rõ nguồn kinh phí mà bộ, ngành, địa phương được giao từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ. **II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ** Nêu những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, các kiến nghị, đề xuất. | **THỦ TRƯỞNG**** **_(K_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **Mẫu số 03** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập -********Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BIÊN BẢN BÀN GIAO** **Hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa** Hôm nay, ngày……tháng………năm………, tại………………… (xã/phường/thị trấn) ………………… (thành phố/quận/huyện) ………………… (tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………………… Chúng tôi gồm: **Chủ đầu tư (Bên giao)** .......................................................................................................... \- Đại diện chủ đầu tư: ……………………………… Chức vụ:....................................................... \- Đại diện đơn vị thi công: ………………………… Chức vụ........................................................ **Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn (Bên nhận):** ................................................................. Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:............................................................ **Người chứng kiến:** Tên chủ sử dụng đất (1):…………… Số CMND/căn cước công dân.......................................... Tên chủ sử dụng đất (2):…………… Số CMND/căn cước công dân.......................................... Đã tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân xã/phường/thị trấn…… với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan, cụ thể như sau. 1\. Số hiệu mốc đo đạc........................................................................................................... 2\. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại………………… liên quan đến các thửa đất số…………… thuộc tờ bản đồ địa chính số………… thuộc quyền sử dụng đất của các ông/bà (1), (2)…………………………………………………………………………………………… Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc (lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này). Ủy ban nhân dân xã……… có trách nhiệm công khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc để các tổ chức, cá nhân biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật. Biên bản này được đọc cho mọi người tham dự cùng nghe và được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; 01 bản giao cho Ủy ban nhân dân xã………; mỗi chủ sử dụng đất có liên quan giữ 01 bản; chủ đầu tư giữ 03 bản. **BÊN GIAO ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** _(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ **** | **BÊN NHẬN CHỦ TỊCH UBND XÃ** _(K_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng d_ _ấ_ _u)_ **** | **CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT**** **_(Ký, họ tên)_ **** | **CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT**** **_(Ký, họ tên)_ **** **Mẫu số 04** **SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC****(1)** 1\. Số hiệu mốc đo đạc………; loại mốc đo đạc: (tọa độ, độ cao, trọng lực), cấp hạng mốc đo đạc Kinh độ:............................................................................................................................... Vĩ độ:.................................................................................................................................. 2\. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại……………… liên quan đến các thửa đất số……………………………… thuộc tờ bản đồ địa chính số.................................................................................................................... 3\. Các chủ sử dụng đất liên quan:......................................................................................... Diện tích đất xây dựng mốc đo đạc……… m2; Phạm vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc: ……………………………… _(bán kính_ ___t_ _í_ _nh từ tâm mốc theo quy định tạiĐiều 15 Nghị định này đối với từng loại mốc);_ ![](00387695_files/image001.jpg) (Kích thước sơ đồ tối thiểu là 14 cm x 14 cm) **NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ **_(Ký, họ và tên)_ | _………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm ....__ _**ĐƠN VỊ THI CÔNG** _(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ....**** **_(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)_ **_Gh_**** _i_**** _chú:_** (1) Được lập trên bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa chính **Mẫu số 05** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BIÊN BẢN** **BÀN GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC** Hôm nay, ngày……tháng…năm….,tại: (1)(tỉnh/thành phố)........................................................ **Chúng tôi gồm:** **Chủ đầu tư (Bên giao)** ........................................................................................................ Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:.......................................................... **Sở Tài nguyên và Môi trường (Bên nhận):** .......................................................................... Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:.......................................................... Đã tiến hành bàn giao danh sách mốc đo đạc trên địa bàn tỉnh/thành phố………, cụ thể như sau: **1\. Danh sách mốc đo đạc** **STT** | **Số hiệu m****ố****c** | **Cấp hạng** | **Nơi đặt mốc** (Tên đơn vị hành chính cấp xã) ---|---|---|--- 1 | | | 2 | | | 3 | | | … | | | **2\. Sơ đồ vị trí mốc đo đ****ạ****c** Tổng số có …… sơ đồ vị trí mốc đo đạc tương ứng với danh sách mốc đo đạc. Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ 02 bản./. **CHỦ ĐẦU TƯ** _(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ | **CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CẤP TỈNH**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đ_ _ó_ _ng dấu)_ ---|--- **_Ghi chú:_** (1) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. **Mẫu số 06** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BIÊN BẢN** **BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm ………… Tại: ……………………………………………… (trụ sở đơn vị tiếp nhận), chúng tôi gồm: **BÊN GIAO:** ......................................................................................................................... Đại diện là ông (bà):............................................................................................................. Chức vụ:.............................................................................................................................. **BÊN NHẬN:** ........................................................................................................................ Đại diện là ông (bà):............................................................................................................. Chức vụ:.............................................................................................................................. Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án) ………………………………………………………, cụ thể như sau: **STT** | **Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm** | **Đơn vị tính** | **Số****l****ư****ợn****g** | **Ghi chú** ---|---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau. **ĐẠI DIỆN BÊN GIAO **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đ_ _ó_ _ng dấu)_ | **ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN **_(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **Mẫu số 07** CƠ QUAN **(Cấp Cục, Sở hoặc tương đương)**** ****CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _…………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Số:** ……………… (Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)……………… Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ) Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm... Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm: **STT** | **Danh mục thông tin, d****ữ****liệu, sản phẩm** | **Khu vực** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Mục đích sử dụng** (Ghi rõ tên đề án, dự án) ---|---|---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC **_(K_ _ý_ _, họ tên, đ_ _ó_ _ng dấu)_ ---|--- **Mẫu số 08** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **PHIẾU YÊU CẦU** **CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Số:** ……………… **Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □** Kính gửi(1):……………… Họ và tên:............................................................................................................................ Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày……………… tháng………năm ... tại: ……… Quốc tịch (đối với người nước ngoài):................................................................................................. Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):.................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................ theo công văn, giấy giới thiệu số:......................................................................................... Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp: **STT** | **Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm** | **Khu vực** | **Đơn vị tính** | **Số********lượng** | **Mục đích sử d****ụ****ng** (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) ---|---|---|---|---|--- | | | | | | | | | | Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: \- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; \- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác; \- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước. ** ****DUYỆT CUNG CẤP(1)**** **_(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)_ | _………_ _, ngày .... tháng_ _……_ _năm_ _……… _**BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP** _(K_ _ý_ _, họ tên)_ ---|--- **_Ghi chú:_** (1) \- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước. \- Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền. **Mẫu số 09a** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI** Số:…………… Kính gửi(4): ……………………………… Tên tổ chức:........................................................................................................................ Người đại diện cơ quan, tổ chức.......................................................................................... Quốc tịch………………Số hộ chiếu………………………Chức vụ.............................................. Địa chỉ:................................................................................................................................ Căn cứ Nghị định số..... /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau: **TT** | **Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm** | **Khu********vực** | **Đơn vị tính** | **Số********lượng** | **Mục đích sử dụng** (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) ---|---|---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: 1\. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước; 2\. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác. | _……,__ngày .... tháng_ _……_ _năm ....__ _**BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP** _(K_ _ý_ _, họ tên)_ ---|--- **1\. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan**(1): ……………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) **2\. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2):** ……………………………………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN**** **_(K_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ **_Ghi chú:_** (1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. (2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này. **Mẫu số 09b** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI** Số:……………… Kính gửi(1)(2): ……………………………… Họ và tên:........................................................................................................................ Hộ chiếu.......................................................................................................................... Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................. Căn cứ Nghị định số…… /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau: **TT** | **Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm** | **Khu********vực** | **Đơn vị tính** | **Số********lượng** | **Mục đích sử d****ụ****ng** (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) ---|---|---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: 1\. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước; 2\. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác. | _……,__ngày .... tháng_ _……_ _năm ....__ _**BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP** _(K_ _ý_ _, họ tên)_ ---|--- **1\. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan**(1): ……………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) **2\. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2):** ……………………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN**** **_(Ký, họ tên, đóng dấu)_ **_Ghi chú:_** (1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. (2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này. **Mẫu số 10** **TÊN TỔ CHỨC**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _…………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Kính gửi:** | (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. ---|--- **PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG** Tên tổ chức:...................................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:........................................ Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Số điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail:.................................. Website............................................................................................................................. Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau: 1....................................................................................................................................... 2....................................................................................................................................... 3....................................................................................................................................... 4....................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) **PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC** **I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT** 1\. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề(1) Đơn vị tính: Người **TT** | **Ngành, nghề** | **Đại học tr****ở****lên** | **Trung cấp, cao đẳng** | **Công nhân kỹ thuật** ---|---|---|---|--- 1 | (Trắc địa) | 05 | 02 | 0 2 | (Địa chính) | ... | ... | ... … | ……………… | ... | ... | ... 2\. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật **TT** | **Họ và tên** | **Chức vụ** | **Bằng cấp** | **Thâm niên****(2)** ---|---|---|---|--- 1 | (Nguyễn Văn A) | (Giám đốc) | …………… | …………… 2 | (Nguyễn Văn B) | (Phụ trách kỹ thuật) | (Kỹ sư trắc địa) | (05 năm) 3\. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ **TT** | **Họ và tên** | **Chức vụ** | **Bằng cấp** | **Thâm niên****(2)** ---|---|---|---|--- 1 | (Nguyễn Văn B) | (Phụ trách kỹ thuật) | (Kỹ sư trắc địa) | (05 năm) 2 | (Nguyễn Văn C) | (Nhân viên) | (Trung cấp địa chính) | (03 năm) 3 | ………… | ………… | ………… | ………… …… | ………… | ………… | ………… | ………… **II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ** **TT** | **Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ** | **Số lượng** | **Tình trạng** | **Ghi chú** ---|---|---|---|--- 1 | | | | 2 | | | | 3 | | | | …… | ……………… | ………… | …… | ……… Cam kết: …………… _(tên tổ chức)_ xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng d_ _ấ_ _u)_ ---|--- **_Ghi ch_**** _ú_**** _:_** (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn. (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên. **Mẫu số 11** **TÊN NHÀ THẦU**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _…………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Kính gửi:** | (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. ---|--- **I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG** Tên nhà thầu:....................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài........................................................................................ Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:........................................................... Website............................................................................................................................... Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam................................................................................................. Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:........................................................... Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:...................................................................................... Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:............................................................................ Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng………năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau: 1......................................................................................................................................... 2......................................................................................................................................... 3......................................................................................................................................... 4......................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) **II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG** 1\. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia. 2\. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu. **III. KÊ KHAI NĂNG LỰC** 1\. Lực lượng kỹ thuật a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu **STT** | **Chuy****ê****n ngành kỹ thuật** | **Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu** | **Hi****ệ****n có** ---|---|---|--- 1 | Đo đạc | …. | 2 | Bản đồ | ... | … | ………….. | … | b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có **STT** | **H****ọ****và tên** | **Bằng cấp** | **Thâm niên(2)** ---|---|---|--- 1 | (Nguyễn Văn B) | (Kỹ sư trắc địa) | (05 năm) 2 | (Nguyễn Văn C) | (Trung cấp địa chính) | (03 năm) 3 | ……………… | ……………… | ……………… 2\. Thiết bị công nghệ **STT** | **Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ** | **Số lư****ợ****ng đăng ký theo hồ sơ d****ự****thầu** | **Số lư****ợ****ng thực********t****ế****hi****ệ****n có** | **Ghi chú** ---|---|---|---|--- 1 | | | | 2 | | | | 3 | | | | ……… | ……………… | ……… | ……… | ……… Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **Mẫu số 12** **CỘNG H****ÒA****XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC** **I. THÔNG TIN CHUNG** Họ và tên:.......................................................................................................................... Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................... Số CMND/Căn cước công dân: ……………… ngày cấp……………… Nơi cấp....................... Trình độ chuyên môn:......................................................................................................... Địa chỉ thường trú:............................................................................................................. Đơn vị công tác:................................................................................................................ **II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO** **Thời gian** | **C****ơ****sở đào tạo** | **Bằng cấp được nhận** | **Năm t****ố****t nghiệp** ---|---|---|--- Từ đến | | | | | | | | | **III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC** **Thời gian** (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | **Chức vụ, đơn vị công tác** | **Nội dung công việc đã tham gia** ---|---|--- | | | | | | | | | | Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. **XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ | _……_ _, ngày_ _……_ _tháng.....năm_ _……… _**NGƯỜI KHAI** _(K_ _ý_ _, họ tên)_ ---|--- **Mẫu số 13** **TÊN TỔ CHỨC**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _…………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** **Kính gửi:** | (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. ---|--- **PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG** Tên tổ chức:........................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................. Số điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:.................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:............................................... Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ……………………………… cấp ngày .... tháng .... năm ... Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………): **STT** | **Tên công trình** | **Chủ đầu tư** | **Thời gian thực hiện** | **Đ****ị****a điểm thực hiện** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- 1 | | | | | 2 | | | | | … | | | | | Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: 1..................................................................................................................................... 2..................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung) **PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC** **I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT** 1\. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1) Đơn vị tính: người **TT** | **Ngành, nghề** | **Đ****ạ****i h****ọ****c trở l****ê****n** | **Trung cấp, cao đẳng** | **Công nhân kỹ thuật****1)** | **Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép** (số lượng tăng/giảm) ---|---|---|---|---|--- 1 | (Trắc địa) | 07 | 01 | 0 | \+ 02 đại học; \- 01 Trung cấp 2 | … | | | | 3 | … | | | | 2\. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật **TT** | **Họ và tên** | **Chức vụ** | **Bằng cấp** | **Ghi chú** ---|---|---|---|--- 1 | (Nguyễn Văn A) | Giám đốc | ………… | ……… 2 | (Nguyễn Văn B) | Đội trưởng | Kỹ sư trắc địa | 03 năm 3\. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung **TT** | **Họ và tên** | **Chức v****ụ** | **Bằng cấp** | **Thâm niên****(2)** ---|---|---|---|--- 1 | (Nguyễn Văn C) | (Nhân viên) | (Kỹ sư Trắc địa) | (05 năm) 2 | (Nguyễn Văn D) | (Nhân viên) | (Trung cấp địa chính) | (03 năm) 3 | ……………… | ……… | ……… | …………… **II****.****THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ** **TT** | **Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ** | **Số********lượng** | **Tình trạng** | **Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép** (Số lượng tăng/giảm) ---|---|---|---|--- 1 | (Toàn đạc điện tử) | 03 | … | \+ 02 2 | | | | 3 | | | | ... | | | | Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** _(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đ_ _ó_ _ng d_ _ấ_ _u)_ ---|--- **_Ghi chú:_** (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn. (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên. **Mẫu số 14** **TÊN TỔ CHỨC**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _…………_ _, ngày_ _……_ _tháng_ _……_ _năm_ _……_ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** Kính gửi: (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) Tên tổ chức:........................................................................................................................ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:............................................... Người đại diện theo pháp luật:.............................................................................................. Người phụ trách kỹ thuật:..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................. Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail: ……………… Website......................... Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ……, ngày.... tháng ... năm ... Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép: \- Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép. \- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ... Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày....tháng .....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Đề nghị (cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho……………………………… (tên tổ chức). Lý do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép:................................................................. Cam kết: ……………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT**** **_(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **_Ghi ch_**** _ú_**** _:_** (1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể. **Mẫu số 15** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** Ngày …… tháng …… năm …… tại …………… (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của……………… (tên tổ chức đề nghị cấp phép). **Thành phần của cơ quan thẩm định** 1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) 2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) **Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép** 1. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) 2. ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) **I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH** 1\. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật. 2\. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật: (Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ). Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về: \- Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động. \- Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép. b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ: (Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ). Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành: \- Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ: \- Thiết bị tin học: \- Phần mềm: Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức. Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép. **II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ** 1\. Kết luận Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ. 2\. Kiến nghị Căn cứ Nghị định số ........./2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây: a)................................................................................................................................ b)................................................................................................................................ (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường./. **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)** _(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)_ | **ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng d_ _ấ_ _u)_ **** ---|--- **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1)**** **_(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đóng dấu)_ **_Ghi chú:_** (1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định. **Mẫu số 16** _Trang_ _1_ _, trang 4_ ![](00387695_files/image002.jpg) 1\. Giấy phép đo đạc và bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm. 2\. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh đậm. 3\. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt. _Trang 2, trang 3_ ![](00387695_files/image003.jpg) **Mẫu số 17** **CỘNG H****ÒA****XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** _……..……_ _, ngày_ _……..__ tháng_ _……..__ năm_ _…….._ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ) 1\. Họ và tên:........................................................................................................................ 2\. Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................... 3\. Quốc tịch:........................................................................................................................ 4\. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp........................... 5\. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................ 6\. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:...................................................... 7\. Đơn vị công tác (nếu có)................................................................................................... 8\. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):.......................................................... 9\. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):............................................................ 10\. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):.... Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……..……..…….. □ (2) Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:............................................................ b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:........................................................................................... c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:.......................................................................................... d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:.......................................................................................... Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./. | **NGƯỜI LÀM ĐƠN**** **_(K_ _ý_ _, họ tên)_ ---|--- (1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể. (2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị. **Mẫu số 18** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP** 1\. Họ và tên:........................................................................................................................ 2\. Trình độ chuyên môn:....................................................................................................... 3\. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):........................................ 4\. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................. 5\. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:..................................................................................................................................... 6\. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ: **Thời gian công tác** (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | **Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập** (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) | **Nộ****i****dung hành nghề đo đạc và bản đồ** (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ) | **Gh****i****chú** ---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | 7\. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2) Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./. ** ****XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP** (nếu có) _(Chức vụ, k_ _ý_ _tên, đóng dấu)_ | _……_ _, ngày_ _………_ _tháng... năm_ _……… _**NGƯỜI KHAI**** **_(Ký, họ tên)_ ---|--- **_Ghi ch_**** _ú_**** _:_** (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên. **Mẫu số 19** ![](00387695_files/image004.jpg) 1\. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm. 2\. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh lá mạ. 3\. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt. _Trang 2 trang 3_ **CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ** | Ảnh 4x6 _(Đóng dấu n_ _ổ_ _i của cơ quan c_ _ấ_ _p chứng chỉ)_ | **Hạng:...****.....** Số: XXX-XXXXX Chữ ký của người được cấp chứng chỉ ---|--- **Nội dung được hành nghề đo đạc và bản đ****ồ****:** 1.................................................................. ; 2.................................................................. ; 3.................................................................. ; 4.................................................................. ; 5................................................................... Họ và tên:...................................................... Ngày tháng năm sinh:..................................... Địa chỉ thường trú:......................................... Số CMND/Căn cước công dân:...................... cấp ngày……………… tại............................... Trình độ chuyên môn:..................................... Cơ sở đào tạo:.............................................. Hỉnh thức chứng chỉ: (cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn). Chứng chỉ có giá trị đến ngày……… tháng...... năm....... | _………_ _, ngày tháng năm_ _ _**THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN** _(Chức vụ, k_ _ý_ _, họ tên, đ_ _ó_ _ng dấu)_ **Mẫu số 20** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**** ****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** \---------------** **BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN** 1\. Họ và tên:........................................................................................................................ 2\. Trình độ chuyên môn:....................................................................................................... 3\. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):........................................ 4\. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................. 5\. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:..................................................................................................................................... 6\. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ: **Thời gian********hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ** (Từ tháng, năm đến tháng, năm) | **Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập** (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) | **Nội dung hành nghề/ cập nhật k****i****ến thức đo đạc và bản đồ** (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ) | **Ghi chú** ---|---|---|--- | | | | | | | | | | | | | | | Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./. **XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP** (nếu có) _(Chức vụ, k_ _ý_ _tên, đóng d_ _ấ_ _u)_ | _……_ _, ngày_ _……_ _tháng... năm_ _……… _**NGƯỜI KHAI** _(Ký, họ tên)_ ---|--- **_Ghi chú:_** (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên. **PHỤ LỤC II** QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ _(Kèm theo Nghị định số_ _27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng_ _0_ _3 năm 2019 của Chính phủ)_ **STT** | **Nơi cấp** | **K****í****hiệu** | **STT** | **Nơi cấp** | **Kí hiệu** ---|---|---|---|---|--- **I** | **Đối vớ****i****chứng chỉ Hạng I do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp** 1 | Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường | BTM | | | **II** | **Đối với chứng chỉ hạng II do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp t****ỉ****nh cấp** 1 | An Giang | AGI | 33 | Kon Tum | KTU 2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | BVU | 34 | Lai Châu | LAC 3 | Bắc Giang | BGI | 35 | Lâm Đồng | LDO 4 | Bắc Kạn | BKA | 36 | Lạng Sơn | LAS 5 | Bạc Liêu | BLI | 37 | Lào Cai | LCA 6 | Bắc Ninh | BNI | 38 | Long An | LAN 7 | Bến Tre | BET | 39 | Nam Định | NAD 8 | Bình Định | BDI | 40 | Nghệ An | NGA 9 | Bình Dương | BDU | 41 | Ninh Bình | NBI 10 | Bình Phước | BIP | 42 | Ninh Thuận | NIT 11 | Bình Thuận | BIT | 43 | Phú Thọ | PTH 12 | Cà Mau | CMA | 44 | Phú Yên | PHY 13 | Cao Bằng | CBA | 45 | Quảng Bình | QBI 14 | Cần Thơ | CAT | 46 | Quảng Nam | QNA 15 | Đà Nẵng | DNA | 47 | Quảng Ngãi | QNG 16 | Đắk Lắk | DLA | 48 | Quảng Ninh | QNI 17 | Đắk Nông | DAN | 49 | Quảng Trị | QTR 18 | Điện Biên | DIB | 50 | Sóc Trăng | SOT 19 | Đồng Nai | DON | 51 | Sơn La | SLA 20 | Đồng Tháp | DOT | 52 | Tây Ninh | TNI 21 | Gia Lai | GLA | 53 | Thái Bình | TBI 22 | Hà Giang | HGI | 54 | Thái Nguyên | TNG 23 | Hà Nam | HNA | 55 | Thanh Hóa | THO 24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thừa Thiên Huế | TTH 25 | Hà Tĩnh | HAT | 57 | Tiền Giang | TIG 26 | Hải Dương | HAD | 58 | TP.Hồ Chí Minh | HCM 27 | Hải Phòng | HAP | 59 | Trà Vinh | TVI 28 | Hậu Giang | HAG | 60 | Tuyên Quang | TQU 29 | Hòa Bình | HOB | 61 | Vĩnh Long | VLO 30 | Hưng Yên | HYE | 62 | Vĩnh Phúc | VIP 31 | Khánh Hòa | KHO | 63 | Yên Bái | YBA 32 | Kiên Giang | KGI | | |
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 27/2019/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội , ngày 13 tháng 03 năm 2019 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ về hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia; cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. 2. Trạm thu dữ liệu viễn thám, dữ liệu ảnh viễn thám tuân thủ quy định của Nghị định này và quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám; trường hợp có sự khác nhau giữa Nghị định này và Nghị định về hoạt động viễn thám thì thực hiện theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hoặc hoạt động khác có liên quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường. 2. Trạm tham chiếu hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường. 3. Điểm đo đạc quốc gia là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. 4. Mô hình geoid là mô hình mặt trọng trường Trái Đất, trên đó thế trọng trường ở mọi điểm có giá trị bằng nhau. Mô hình geoid trùng với bề mặt nước biển trung bình trên các đại dương, giả định kéo dài qua các lục địa; được sử dụng trong xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất. 5. Phương pháp đo đạc và bản đồ là cách thức thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về vị trí, hình dạng, kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý để xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý và thành lập bản đồ. Điều 4. Báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Đối tượng lập báo cáo hàng năm về hoạt động đo đạc và bản đồ gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức có hoạt động đo đạc và bản đồ. 2. Kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. 3. Báo cáo được gửi bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do người có thẩm quyền ký và đóng dấu. 4. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ a) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chủ quản trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; c) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. 5. Ngoài việc thực hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu. 6. Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ của mình. Chương II HỆ THỐNG SỐ LIỆU CÁC MẠNG LƯỚI ĐO ĐẠC QUỐC GIA Điều 5. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia 1. Mạng lưới tọa độ quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ tọa độ quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị tọa độ, mạng lưới tọa độ quốc gia được chia thành lưới tọa độ cấp 0, lưới tọa độ hạng I, lưới tọa độ hạng II, lưới tọa độ hạng III. 2. Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia là tập hợp giá trị tọa độ không gian của các điểm đo đạc quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. 3. Tọa độ của điểm trong lưới tọa độ cấp 0 được tính trong hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc tế. 4. Khi thay đổi hệ tọa độ quốc gia, số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia phải được thiết lập lại. Điều 6. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia 1. Mạng lưới độ cao quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ độ cao quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị độ cao, mạng lưới độ cao quốc gia được chia thành lưới độ cao hạng I, lưới độ cao hạng II, lưới độ cao hạng III. 2. Lưới độ cao hạng I và lưới độ cao hạng II được đo lặp theo chu kỳ 19 năm. Đối với các điểm trong mạng lưới độ cao quốc gia ở những khu vực có nền đất yếu, chịu nhiều ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội, chu kỳ đo lặp được rút ngắn tùy theo mức độ ảnh hưởng và do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 3. Mô hình geoid sử dụng cho lãnh thổ Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chỉnh lý mô hình geoid toàn cầu theo số liệu trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam để phục vụ việc xác định độ cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất. 4. Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia gồm tập hợp giá trị độ cao của các điểm độ cao quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới độ cao quốc gia được sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. Điều 7. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia 1. Mạng lưới trọng lực quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc lực trọng trường được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ trọng lực quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị gia tốc lực trọng trường, mạng lưới trọng lực quốc gia bao gồm mạng lưới điểm trọng lực cơ sở, mạng lưới trọng lực hạng I và hạng II. 2. Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia là tập hợp giá trị gia tốc lực trọng trường của các điểm trọng lực quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trọng lực quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học. 3. Lưới trọng lực quốc gia được đo lặp theo chu kỳ 10 năm. 4. Khi có sự biến động trong hệ thống trọng lực quốc gia thì số liệu của mạng lưới hệ thống trọng lực quốc gia phải được thiết lập lại. Điều 8. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia 1. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ quốc gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục. 2. Số liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao, trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường và các hoạt động khác. Điều 9. Công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Luật Đo đạc và bản đồ có hiệu lực để công bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc. 2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn thành. 3. Nội dung công bố số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm: a) Số lượng điểm, sơ đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho lãnh thổ Việt Nam; b) Hướng dẫn sử dụng số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia. Chương III CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA Điều 10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia 1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là tập hợp dữ liệu nền địa lý được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm các dữ liệu thành phần sau đây: a) Dữ liệu cơ sở đo đạc là dữ liệu về các điểm tọa độ, độ cao sử dụng trong quá trình đo đạc, thu nhận, xử lý dữ liệu địa lý; b) Dữ liệu địa hình là dữ liệu độ cao, độ sâu mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất bao gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ cao, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt; c) Dữ liệu thủy văn là dữ liệu về hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác; d) Dữ liệu dân cư là dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù, khu dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác; đ) Dữ liệu giao thông là dữ liệu về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác; e) Dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính bao gồm dữ liệu biên giới quốc gia và dữ liệu địa giới hành chính. Dữ liệu biên giới quốc gia là dữ liệu về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm cơ sở, đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng biên giới quốc gia, các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển. Dữ liệu địa giới hành chính là dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp, hệ thống mốc địa giới hành chính; dữ liệu về các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp; g) Dữ liệu phủ bề mặt là dữ liệu về hiện trạng che phủ của bề mặt Trái Đất, bao gồm lớp phủ thực vật, lớp sử dụng đất, lớp mặt nước, các lớp phủ khác. 2. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn được thành lập từ các kết quả đo đạc, điều tra thu nhận thông tin của đối tượng địa lý; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ lớn hơn. 3. Bản đồ địa hình quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau: a) Nhóm lớp cơ sở toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ; b) Nhóm lớp dữ liệu địa hình; c) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn; d) Nhóm lớp dữ liệu dân cư; đ) Nhóm lớp dữ liệu giao thông; e) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính; g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật. 4. Các nhóm lớp dữ liệu được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này được thành lập từ dữ liệu nên địa lý tương ứng tại các điểm b, c, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều này. Điều 11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia 1. Yêu cầu cập nhật Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính xác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật đảm bảo kịp thời yêu cầu quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương; phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai. 2. Phương thức cập nhật như sau: a) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thực hiện thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ; b) Việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện bằng phương pháp biên tập từ các đối tượng biến động được cập nhật từ cơ sở dữ liệu nền địa lý ở tỷ lệ lớn hơn, phiên bản mới; thông qua việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ; c) Tùy thuộc vào mức độ biến động, việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thực hiện theo từng dữ liệu thành phần, nhóm dữ liệu thành phần hoặc theo khu vực. Trường hợp trên 40% đối tượng địa lý trên phạm vi khu vực bị biến động thì thành lập mới cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cho toàn bộ khu vực; d) Khi cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được cập nhật, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng được cập nhật đồng thời. 3. Nội dung cập nhật bao gồm: a) Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý các biến động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc các dữ liệu thành phần quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 10 của Nghị định này; b) Đối với bản đồ địa hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định này. 4. Chu kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập nhật dữ liệu theo quy định như sau: a) Trong thời gian không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định kỳ. Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ vùng biển Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm; b) Dữ liệu giao thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm; c) Trong chu kỳ cập nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực hiện cập nhật cho dữ liệu thành phần đó; d) Cập nhật ngay đối với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi có sự thay đổi; đ) Cập nhật ngay đối với khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; e) Cập nhật ngay đối với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chương IV XÂY DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC Điều 12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc 1. Công trình hạ tầng đo đạc xây dựng bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo đề án, dự án, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Đo đạc và bản đồ, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan. 2. Khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục để được giao đất, cho thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ tầng đo đạc, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Sau khi hoàn thành xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ lục I, kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bàn giao danh sách kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Đồng thời, chủ đầu tư bàn giao hồ sơ, kết quả xây dựng mốc đo đạc theo quy định của đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt. Điều 13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc 1. Công trình hạ tầng đo đạc phải xây dựng quy trình vận hành bao gồm: a) Trạm định vị vệ tinh quốc gia; b) Trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia; c) Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành; d) Trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành. 2. Việc vận hành công trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau: a) Chủ đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đo đạc phải lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt trước khi đưa vào khai thác, sử dụng; b) Đối với công trình hạ tầng đo đạc đang khai thác, sử dụng mà chưa có quy trình vận hành thì tổ chức được giao vận hành công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt. 3. Bảo trì công trình hạ tầng đo đạc là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự hoạt động bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình hạ tầng đo đạc bao gồm một hoặc một số hoặc toàn bộ các công việc gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Mỗi loại công trình hạ tầng đo đạc phải có quy trình bảo trì quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì; quy trình bảo trì đảm bảo phù hợp và được tích hợp với quy trình vận hành công trình hạ tầng đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt. 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý. 5. Tổ chức, cá nhân được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng đo đạc phải thực hiện đúng quy trình về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn hoạt động bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật thiết kế khi xây dựng. 6. Việc vận hành, bảo trì trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên ngành theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. Điều 14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc 1. Tổ chức, cá nhân được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành; Việc tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm thu dữ liệu viễn thám theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý theo hình thức trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư dự án xây dựng trạm định vị vệ tinh chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện. 4. Dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng phải đảm bảo theo quy định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo quyền lợi của nhà nước và tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư; đảm bảo quốc phòng, an ninh. 5. Việc đấu thầu về quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác, sử dụng công trình hạ tầng đo đạc; đảm bảo quốc phòng, an ninh. Điều 15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc 1. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc là hành lang an toàn được xác lập để đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn ổn định, hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, thông số kỹ thuật khi xây dựng công trình hạ tầng đo đạc. 2. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc phải được xác lập trong quá trình xây dựng công trình hạ tầng đo đạc. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác định trên bản đồ địa chính có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Căn cứ vào từng loại công trình hạ tầng đo đạc, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác lập như sau: a) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm mốc; b) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 20 mét tính từ tâm mốc; c) Đối với mốc đo đạc trong mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành, hành lang bảo vệ có bán kính là 10 mét tính từ tâm mốc; d) Đối với trạm định vị vệ tinh, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm ăng ten thu tín hiệu vệ tinh; đ) Đối với trạm thu dữ liệu viễn thám, hành lang bảo vệ theo quy định tại Nghị định về hoạt động viễn thám. 4. Bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc a) Trong phạm vi hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình kiến trúc thì chủ sở hữu công trình kiến trúc, chủ sử dụng đất phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai đối với hành lang bảo vệ an toàn công trình và pháp luật khác có liên quan; b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và quy định khác của pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý. Điều 16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc 1. Cơ quan, tổ chức được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định kỳ hàng năm báo cáo tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này. 2. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc. Điều 17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc 1. Điểm gốc đo đạc quốc gia không được di dời, phá dỡ. 2. Việc di dời, phá dỡ trạm thu dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám. 3. Việc di dời, phá dỡ mốc đo đạc, trạm định vị vệ tinh được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Do yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh mà công trình hạ tầng đo đạc không thể tiếp tục duy trì sự tồn tại hoặc không hoạt động bình thường theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật; b) Do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí mốc đo đạc; c) Hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế. 4. Việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan, tổ chức gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết; b) Khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thiết kế kỹ thuật - dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; c) Cơ quan, tổ chức yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo thiết kế kỹ thuật - dự toán cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được kinh phí, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc; d) Sau khi hoàn thành việc di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này. Đối với mốc đo đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan. 5. Việc di dời mốc đo đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây: a) Cơ quan có thẩm quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; b) Dự toán kinh phí di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao; c) Việc tổ chức thực hiện di dời mốc đo đạc, bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc thực hiện theo quy định tại điểm c và d khoản 4 Điều này. 6. Việc di dời mốc đo đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau: a) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt; b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý chuyên ngành thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt. 7. Việc di dời trạm định vị vệ tinh thực hiện theo quy định sau đây: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan đến trạm định vị vệ tinh cần di dời về yêu cầu phải di dời trạm định vị vệ tinh kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh có liên quan; b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận, lựa chọn địa điểm mới để di dời trạm định vị vệ tinh; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia gửi bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan cho ý kiến trước khi phê duyệt dự án; d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia; đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc di dời trạm định vị vệ tinh chuyên ngành. 8. Việc phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công. Chương V LƯU TRỮ, BẢO MẬT, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Điều 18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ 1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá 30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm thu cấp chủ đầu tư. 2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: a) Đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; b) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản bàn giao mốc đo đạc tại thực địa; c) Dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý; d) Dữ liệu nền địa lý quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao, dữ liệu tăng dày khống chế ảnh; đ) Dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản; e) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới, cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc gia; g) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành chính các cấp; h) Dữ liệu, danh mục địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy; i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm: a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện; b) Thông tin, dữ liệu liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trong quá trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia. 4. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm danh mục quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5. Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 6. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư, Thủ trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng sản phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan ký tên, đóng dấu xác nhận. 7. Việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau: a) Cơ quan, tổ chức giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 8. Cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng. 9. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ liệu quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định của pháp luật có liên quan. 10. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được tiêu hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới thay thế và không còn giá trị sử dụng. Điều 19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ 1. Việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lưu trữ cơ quan quy định như sau: a) Hàng năm cơ quan, tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương); b) Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy; c) Sau khi nhận được ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. 2. Hồ sơ tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hết giá trị sử dụng bao gồm: a) Văn bản đề nghị tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng; b) Tờ trình đề nghị tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương; c) Văn bản chấp thuận về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản; d) Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; đ) Biên bản xác định giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; e) Văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy theo quy định của pháp luật về lưu trữ; g) Văn bản thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ; h) Quyết định tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương; i) Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy; k) Biên bản tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị. Điều 20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Điều 21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân trong nước 1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công được cung cấp, khai thác, sử dụng dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm. Tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm xác nhận nguồn gốc của bản sao theo Mẫu số 07 Phụ lục I kèm theo Nghị định này. 2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 41 của Luật Đo đạc và bản đồ được công bố và cung cấp rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo nhu cầu sử dụng. 3. Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Khi cung cấp qua mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch. 5. Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 6. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều này đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người đại diện cơ quan, tổ chức; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. 7. Cá nhân đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ họ và tên; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc; hoặc chức vụ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. 8. Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. 9. Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm thì cơ quan, tổ chức được giao cung cấp phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp. Điều 22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài 1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21 của Nghị định này. 2. Việc trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp chưa có điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được thực hiện như sau: a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình, dự án hợp tác quốc tế với cơ quan, tổ chức của Việt Nam; b) Người có thẩm quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; c) Tổ chức nước ngoài gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước. Văn bản ghi rõ tên tổ chức, người đại diện tổ chức; quốc tịch, số hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị được cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp; d) Cá nhân nước ngoài gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế. Văn bản ghi rõ họ và tên; số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp; đ) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật có trách nhiệm xem xét và đề nghị người có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản này quyết định; e) Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp hoặc trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp trong trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Điều 23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ 1. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác. 2. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nếu phát hiện sai sót, không phù hợp với thực tế, không tồn tại ở thực địa thì thông báo, cung cấp lại thông tin liên quan cho cơ quan, tổ chức cung cấp. 3. Cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận thông tin do tổ chức, cá nhân thông báo, cung cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều này để có biện pháp xử lý, cập nhật kịp thời. 4. Tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công phải trả phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí; sử dụng sản phẩm là xuất bản phẩm bản đồ phải trả chi phí theo quy định của pháp luật về giá, trừ sản phẩm xuất bản phẩm bản đồ do nhà nước đảm bảo kinh phí được phát không thu tiền theo quy định. 5. Bộ Tài chính quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 39 của Luật Đo đạc và bản đồ; quy định về miễn, giảm phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật phí và lệ phí. Chương VI XÂY DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA Điều 24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia 1. Nguyên tắc, kỳ lập chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau: a) Nguyên tắc lập chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể quốc gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử, bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa lý giữa các bộ, ngành, địa phương; b) Chiến lược xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được lập cho giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ. 2. Chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây: a) Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu; b) Chính sách xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng và tích hợp dữ liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý; d) Nguồn lực xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; đ) Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; e) Phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 3. Căn cứ chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ. 4. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm, hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận hành đồng bộ trước năm 2025. Điều 25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia 1. Chính sách phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau: a) Nhà nước đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; b) Khuyến khích sự tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử; trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, quản lý đất đai; d) Thúc đẩy sự tham gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới hạ tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu. 2. Nguồn lực để xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm: a) Nguồn lực về tài chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; b) Nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản đồ, công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên quan tới quản lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; c) Nguồn lực về khoa học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa lý phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; nghiên cứu, phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo bằng nguồn nhân lực trong nước. Điều 26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia 1. Việc phát triển và ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau đây: a) Phát triển, hoàn thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu không gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ đo sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hiệu quả; b) Ứng dụng công nghệ mạng, xây dựng kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đảm bảo khả năng kết nối hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không gian địa lý; đảm bảo an toàn dữ liệu; c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý. 2. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa lý quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu, bao gồm: a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu; b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng; c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi, tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật áp dụng thống nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; thống nhất phân công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý. Điều 27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý 1. Mỗi loại dữ liệu không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật; được lưu giữ theo phân cấp quản lý. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau: a) Xây dựng dữ liệu khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Xây dựng dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý; d) Tích hợp dữ liệu không gian địa lý quốc gia. 3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý. 4. Bộ Xây dựng có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý. 5. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu hải đồ vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại điểm i khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý. 6. Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại điểm i, dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên biển thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; 7. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ. 8. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng: a) Dữ liệu bản đồ quy định tại các điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; b) Dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; c) Dữ liệu bản đồ quy hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ. 9. Tổ chức, cá nhân được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng, cung cấp, chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không gian địa lý quốc gia. 10. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Điều 28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam 1. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý thông qua địa chỉ truy cập trên mạng Internet. Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng dụng; mạng viễn thông; danh mục dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo vận hành liên tục, an toàn. 2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại Điều 27 của Nghị định này được kết nối, tích hợp với Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam. 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam. 4. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ, theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có liên quan. Chương VII GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Điều 29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép 1. Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành. 2. Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành. 3. Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực. 4. Thu nhận dữ liệu ảnh hàng không. 5. Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám. 6. Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. 7. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình. 8. Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển. 9. Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính. 10. Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính. 11. Thành lập bản đồ hành chính. 12. Đo đạc, thành lập hải đồ. 13. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình. Điều 30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là 05 năm. Giấy phép cấp cho nhà thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. 2. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép, ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép. Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đo đạc và bản đồ, trong đó có số lượng tối thiểu là 04 nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp trở lên được đào tạo về đo đạc và bản đồ. Điều 32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Hồ sơ của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai hoặc tệp tin bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật; d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ. 2. Hồ sơ của nhà thầu nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu; d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu. Điều 33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Nộp hồ sơ a) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Tiếp nhận hồ sơ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. 3. Thẩm định hồ sơ a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép. Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức; đ) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường; e) Trong thời hạn quy định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép. 4. Cấp giấy phép a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; b) Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép, trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. 5. Thời gian giải quyết thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Điều 34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị hoặc tệp tin chứa đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung; c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung; d) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 2. Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ a) Việc nộp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 33 của Nghị định này. Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Nghị định này; c) Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp. Điều 35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Trong thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để làm thủ tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn. 2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3. Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: a) Tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được gia hạn cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được gia hạn cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. 4. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài a) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện gói thầu; b) Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu; c) Trình tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều này; d) Thời gian gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian được gia hạn để thực hiện gói thầu. Điều 36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 14 Phụ lục I đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. Số giấy phép, nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại giữ nguyên như giấy phép đã cấp. Điều 37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau: a) Tổ chức yêu cầu do thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép; b) Giấy phép bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được. 2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3. Trình tự thủ tục đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: a) Tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép. Điều 38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Tổ chức đề nghị cấp mới, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí thẩm định theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Điều 39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. 2. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định. Điều 40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm một trong các trường hợp quy định khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ. 2. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan. 3. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gây ra. 4. Tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau 12 tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ. Điều 41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Nội dung thông tin đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm tên của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người phụ trách kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép; thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép. 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đổi liên quan đến giấy phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi. Chương VIII CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Điều 42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm: a) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; b) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; c) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám; d) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; đ) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp; e) Thành lập bản đồ chuyên ngành, tập bản đồ. 2. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm: a) Lập thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; b) Đo đạc, thành lập bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám; c) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; d) Đo đạc, thành lập bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp; đ) Thành lập bản đồ chuyên ngành. Điều 43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm. 2. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau: a) Mã số chứng chỉ hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63 cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001; b) Thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, ảnh cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú; c) Trình độ chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo; d) Nội dung hành nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ; đ) Thủ trưởng cơ quan cấp ký tên và đóng dấu. 3. Cá nhân khi đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này. 4. Mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này. Điều 44. Sát hạch xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề 1. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ quy định như sau: a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề; b) Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần, của Hội đồng, trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này. Các ủy viên khác tham gia Hội đồng là công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề và chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc nội dung xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời. Hội đồng có số lượng thành viên là 05 người; c) Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hoạt động làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế làm việc do Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ ban hành. 2. Nội dung sát hạch bao gồm: a) Sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật; b) Việc sát hạch thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút; c) Đề thi sát hạch gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; các câu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng và công bố trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; d) Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn lại phải đạt 80% trở lên số điểm tối đa của phần sát hạch; đ) Việc sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 Nghị định này; e) Việc sát hạch kiến thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch. 3. Các cá nhân được miễn sát hạch bao gồm: a) Miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên; b) Miễn sát hạch kiến thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội hoặc Chính phủ. 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức xét cấp chứng chỉ không quá 03 lần trong một năm, thời gian tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ được thông báo trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình trước 30 ngày tổ chức sát hạch, xét cấp chứng chỉ. 5. Trước thời gian tổ chức sát hạch 10 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân. 6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. Điều 45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ 1. Việc bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện tại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về đo đạc và bản đồ. 2. Nội dung chương trình bồi dưỡng, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phù hợp với chương trình khung của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng; b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định; c) Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; d) Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kiến thức chuyên môn, kiến thức pháp luật. 2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ theo một trong các hình thức sau: a) Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến; b) Gửi 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. 3. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề như sau: a) Gửi đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I; b) Gửi đến cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân cư trú đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II. 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về việc đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Điều 47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định này, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. 2. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ. Điều 48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn. 2. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; b) Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn; c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định; d) Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp. 3. Trình tự thủ tục gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Điều 49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất. 2. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ. 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng; b) Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Trình tự thủ tục cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề hoàn thành việc cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại, cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định. Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ và thời hạn của chứng chỉ cấp lại, cấp đổi được giữ nguyên như chứng chỉ đã cấp. Điều 50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong các trường hợp cá nhân được cấp chứng chỉ vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định tại Điều 6 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Sau khi nhận được văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ của cá nhân, cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm ra quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai cá nhân hành nghề đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ, gửi bản sao quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan. 3. Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải chấm dứt hành nghề đo đạc và bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gây ra. Điều 51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, cấp đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình thực hiện. 2. Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi tệp tin chụp bản chính chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình cấp đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ 1. Nội dung đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm họ và tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, mã số chứng chỉ, hạng và nội dung hành nghề, ngày cấp, ngày hết hạn chứng chỉ. 2. Thời điểm đăng tải thông tin quy định như sau: a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp; b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; c) Nội dung thông tin đăng tải được tra cứu rộng rãi. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 53. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Điều 54. Điều khoản chuyển tiếp Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được giải quyết theo quy định tại Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ. Điều 55. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, NN (2). XH </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I (Kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mẫu số 01 </td> <td> Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 02 </td> <td> Báo cáo tình hình về hoạt động đo đạc và bản đồ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 03 </td> <td> Biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 04 </td> <td> Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 05 </td> <td> Biên bản bàn giao danh sách mốc đo đạc </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 06 </td> <td> Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 07 </td> <td> Bản xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 08 </td> <td> Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 09a </td> <td> Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho tổ chức nước ngoài </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 09b </td> <td> Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật và độ Mật cho cá nhân nước ngoài </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 10 </td> <td> Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 11 </td> <td> Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 12 </td> <td> Bản khai quá trình công tác </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 13 </td> <td> Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 14 </td> <td> Đơn đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 15 </td> <td> Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 16 </td> <td> Mẫu Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 17 </td> <td> Đơn đề nghị cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 18 </td> <td> Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 19 </td> <td> Mẫu Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 20 </td> <td> Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp/cập nhật kiến thức chuyên môn </td> </tr> </table> Mẫu số 01 <table> <tr> <td> TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /BC-.... </td> <td> ……… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Năm …………… Kính gửi: ………………………………… I. Thông tin chung 1. Tên tổ chức:..................................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................... Điện thoại:………………………Fax:………………………… Email:............................................. 3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: …………………Ngày cấp:................................ II. Các nội dung đo đạc và bản đồ đã thực hiện <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung đo đạc và bản đồ </td> <td> Chủ đầu tư </td> <td> Giá trị (triệu đồng) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> III. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ <table> <tr> <td> STT </td> <td> Chuyên ngành </td> <td> Tổng số </td> <td> Trên đại học </td> <td> Đại học </td> <td> Cao đẳng/ trung cấp </td> <td> Công nhân kỹ thuật </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> IV. Năng lực thiết bị, công nghệ <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên thiết bị, công nghệ </td> <td> Số lượng </td> <td> Tình trạng thiết bị </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> V. Khó khăn vướng mắc, kiến nghị <table> <tr> <td> </td> <td> THỦ TRƯỞNG (K ý , họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 02 <table> <tr> <td> (CƠ QUAN BÁO CÁO) \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /BC-.... </td> <td> ……… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Năm ……… Kính gửi: ……………………………… I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ 1. Khái quát tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... Nêu các nội dung cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong năm. 2. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ trong năm... <table> <tr> <td> STT </td> <td> Loại văn bản </td> <td> Số, ký hiệu, ngày ban hành </td> <td> Trích yếu nội dung </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản đồ ban hành theo thẩm quyền </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia đã xây dựng và công bố </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 3. Tình hình tổ chức triển khai nhiệm vụ đo đạc và bản đồ a) Kết quả triển khai các đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ (do Thủ tướng Chính phủ/bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện bằng ngân sách nhà nước, vốn ODA) Yêu cầu từng đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây: - Tên đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; - Phạm vi của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; - Cơ quan chủ trì, tổ chức thực hiện; - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm chính của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ; - Kết quả thực hiện trong năm; - Nơi lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm. b) Kết quả xây dựng dữ liệu địa lý thuộc trách nhiệm được giao tại Điều 27 Nghị định này Yêu cầu nêu rõ kết quả thực hiện của từng loại dữ liệu, phạm vi, diện tích, khối lượng, tỷ lệ bản đồ, chất lượng, siêu dữ liệu, nơi lưu trữ và các thông tin liên quan đến dữ liệu... 4. Tổng hợp tình hình mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý <table> <tr> <td> STT </td> <td> Loại mốc </td> <td> Số lượng mốc đang quản lý </td> <td> Tình trạng mốc </td> </tr> <tr> <td> Số hiệu mốc bị mất </td> <td> Số hiệu mốc bị hư hại </td> <td> Số hiệu mốc bị lấn chiếm hành lang bảo vệ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Mốc tọa độ quốc gia </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Mốc độ cao quốc gia </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Mốc trọng lực quốc gia </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Mốc địa chính cơ sở </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Mốc đo đạc chuyên ngành </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 5. Tổng hợp kinh phí thực hiện trong năm Yêu cầu tổng hợp rõ nguồn kinh phí mà bộ, ngành, địa phương được giao từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ. II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ Nêu những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc, các kiến nghị, đề xuất. <table> <tr> <td> </td> <td> THỦ TRƯỞNG (K ý , họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN BÀN GIAO Hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa Hôm nay, ngày……tháng………năm………, tại………………… (xã/phường/thị trấn) ………………… (thành phố/quận/huyện) ………………… (tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………………………… Chúng tôi gồm: Chủ đầu tư (Bên giao) .......................................................................................................... - Đại diện chủ đầu tư: ……………………………… Chức vụ:....................................................... - Đại diện đơn vị thi công: ………………………… Chức vụ........................................................ Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn (Bên nhận): ................................................................. Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:............................................................ Người chứng kiến: Tên chủ sử dụng đất (1):…………… Số CMND/căn cước công dân.......................................... Tên chủ sử dụng đất (2):…………… Số CMND/căn cước công dân.......................................... Đã tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân xã/phường/thị trấn…… với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan, cụ thể như sau. 1. Số hiệu mốc đo đạc........................................................................................................... 2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại………………… liên quan đến các thửa đất số…………… thuộc tờ bản đồ địa chính số………… thuộc quyền sử dụng đất của các ông/bà (1), (2)…………………………………………………………………………………………… Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc (lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này). Ủy ban nhân dân xã……… có trách nhiệm công khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc để các tổ chức, cá nhân biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật. Biên bản này được đọc cho mọi người tham dự cùng nghe và được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; 01 bản giao cho Ủy ban nhân dân xã………; mỗi chủ sử dụng đất có liên quan giữ 01 bản; chủ đầu tư giữ 03 bản. <table> <tr> <td> BÊN GIAO ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) </td> <td> BÊN NHẬN CHỦ TỊCH UBND XÃ (K ý , họ tên, đóng dấu) </td> </tr> <tr> <td> ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng d ấ u) </td> <td> CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT (Ký, họ tên) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT (Ký, họ tên) </td> </tr> </table> Mẫu số 04 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC(1) 1. Số hiệu mốc đo đạc………; loại mốc đo đạc: (tọa độ, độ cao, trọng lực), cấp hạng mốc đo đạc Kinh độ:............................................................................................................................... Vĩ độ:.................................................................................................................................. 2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại……………… liên quan đến các thửa đất số……………………………… thuộc tờ bản đồ địa chính số.................................................................................................................... 3. Các chủ sử dụng đất liên quan:......................................................................................... Diện tích đất xây dựng mốc đo đạc……… m2; Phạm vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc: ……………………………… (bán kính t í nh từ tâm mốc theo quy định tại Điều 15 Nghị định này đối với từng loại mốc); (Kích thước sơ đồ tối thiểu là 14 cm x 14 cm) <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ (Ký, họ và tên) </td> <td> ……… , ngày …… tháng …… năm .... ĐƠN VỊ THI CÔNG (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ.... (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu) Gh i chú: (1) Được lập trên bản trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa chính Mẫu số 05 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN BÀN GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC Hôm nay, ngày……tháng…năm….,tại: (1)(tỉnh/thành phố)........................................................ Chúng tôi gồm: Chủ đầu tư (Bên giao) ........................................................................................................ Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:.......................................................... Sở Tài nguyên và Môi trường (Bên nhận): .......................................................................... Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:.......................................................... Đã tiến hành bàn giao danh sách mốc đo đạc trên địa bàn tỉnh/thành phố………, cụ thể như sau: 1. Danh sách mốc đo đạc <table> <tr> <td> STT </td> <td> Số hiệu mốc </td> <td> Cấp hạng </td> <td> Nơi đặt mốc (Tên đơn vị hành chính cấp xã) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Sơ đồ vị trí mốc đo đạc Tổng số có …… sơ đồ vị trí mốc đo đạc tương ứng với danh sách mốc đo đạc. Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ 02 bản./. <table> <tr> <td> CHỦ ĐẦU TƯ (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) </td> <td> CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CẤP TỈNH (Chức vụ, k ý , họ tên, đ ó ng dấu) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Mẫu số 06 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm ………… Tại: ……………………………………………… (trụ sở đơn vị tiếp nhận), chúng tôi gồm: BÊN GIAO: ......................................................................................................................... Đại diện là ông (bà):............................................................................................................. Chức vụ:.............................................................................................................................. BÊN NHẬN: ........................................................................................................................ Đại diện là ông (bà):............................................................................................................. Chức vụ:.............................................................................................................................. Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án) ………………………………………………………, cụ thể như sau: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Số lượng </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau. <table> <tr> <td> ĐẠI DIỆN BÊN GIAO (Chức vụ, k ý , họ tên, đ ó ng dấu) </td> <td> ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 07 <table> <tr> <td> CƠ QUAN (Cấp Cục, Sở hoặc tương đương) CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> BẢN XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: ……………… (Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ)……………… Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ……………………………… (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ) Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số…/… ngày...tháng...năm... Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cung cấp, bao gồm: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm </td> <td> Khu vực </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Số lượng </td> <td> Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC (K ý , họ tên, đ ó ng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 08 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Số: ……………… Không thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □ Kính gửi(1):……………… Họ và tên:............................................................................................................................ Số thẻ Căn cước công dân/CMND/Hộ chiếu ……… cấp ngày……………… tháng………năm ... tại: ……… Quốc tịch (đối với người nước ngoài):................................................................................................. Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp):.................................................................................... Địa chỉ:................................................................................................................................ theo công văn, giấy giới thiệu số:......................................................................................... Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm </td> <td> Khu vực </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Số lượng </td> <td> Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: - Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; - Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác; - Cam kết thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước. <table> <tr> <td> DUYỆT CUNG CẤP(1) (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu) </td> <td> ……… , ngày .... tháng …… năm ……… BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP (K ý , họ tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) - Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước. - Người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền. Mẫu số 09a CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI Số:…………… Kính gửi(4): ……………………………… Tên tổ chức:........................................................................................................................ Người đại diện cơ quan, tổ chức.......................................................................................... Quốc tịch………………Số hộ chiếu………………………Chức vụ.............................................. Địa chỉ:................................................................................................................................ Căn cứ Nghị định số..... /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau: <table> <tr> <td> TT </td> <td> Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm </td> <td> Khu vực </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Số lượng </td> <td> Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: 1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước; 2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác. <table> <tr> <td> </td> <td> ……,ngày .... tháng …… năm .... BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP (K ý , họ tên) </td> </tr> </table> 1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) 2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ……………………………………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (K ý , họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. (2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này. Mẫu số 09b CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI Số:……………… Kính gửi(1)(2): ……………………………… Họ và tên:........................................................................................................................ Hộ chiếu.......................................................................................................................... Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................. Căn cứ Nghị định số…… /2019/NĐ-CP ngày .... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau: <table> <tr> <td> TT </td> <td> Loại thông tin, dữ liệu, sản phẩm </td> <td> Khu vực </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Số lượng </td> <td> Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án, công trình) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau: 1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước; 2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác. <table> <tr> <td> </td> <td> ……,ngày .... tháng …… năm .... BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP (K ý , họ tên) </td> </tr> </table> 1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) 2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ……………………………… (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu) THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. (2) Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định này. Mẫu số 10 <table> <tr> <td> TÊN TỔ CHỨC \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ <table> <tr> <td> Kính gửi: </td> <td> (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. </td> </tr> </table> PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG Tên tổ chức:...................................................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:........................................ Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................ Số điện thoại: ………………… Fax: ……………………………… E-mail:.................................. Website............................................................................................................................. Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau: 1....................................................................................................................................... 2....................................................................................................................................... 3....................................................................................................................................... 4....................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT 1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề(1) Đơn vị tính: Người <table> <tr> <td> TT </td> <td> Ngành, nghề </td> <td> Đại học trở lên </td> <td> Trung cấp, cao đẳng </td> <td> Công nhân kỹ thuật </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Trắc địa) </td> <td> 05 </td> <td> 02 </td> <td> 0 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Địa chính) </td> <td> ... </td> <td> ... </td> <td> ... </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> ……………… </td> <td> ... </td> <td> ... </td> <td> ... </td> </tr> </table> 2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách kỹ thuật <table> <tr> <td> TT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Chức vụ </td> <td> Bằng cấp </td> <td> Thâm niên(2) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Nguyễn Văn A) </td> <td> (Giám đốc) </td> <td> …………… </td> <td> …………… </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Nguyễn Văn B) </td> <td> (Phụ trách kỹ thuật) </td> <td> (Kỹ sư trắc địa) </td> <td> (05 năm) </td> </tr> </table> 3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ <table> <tr> <td> TT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Chức vụ </td> <td> Bằng cấp </td> <td> Thâm niên(2) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Nguyễn Văn B) </td> <td> (Phụ trách kỹ thuật) </td> <td> (Kỹ sư trắc địa) </td> <td> (05 năm) </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Nguyễn Văn C) </td> <td> (Nhân viên) </td> <td> (Trung cấp địa chính) </td> <td> (03 năm) </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> </tr> <tr> <td> …… </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> <td> ………… </td> </tr> </table> II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ </td> <td> Số lượng </td> <td> Tình trạng </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> …… </td> <td> ……………… </td> <td> ………… </td> <td> …… </td> <td> ……… </td> </tr> </table> Cam kết: …………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./. <table> <tr> <td> </td> <td> NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng d ấ u) </td> </tr> </table> Ghi ch ú : (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn. (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên. Mẫu số 11 <table> <tr> <td> TÊN NHÀ THẦU \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ <table> <tr> <td> Kính gửi: </td> <td> (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. </td> </tr> </table> I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG Tên nhà thầu:....................................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài........................................................................................ Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:........................................................... Website............................................................................................................................... Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam................................................................................................. Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:........................................................... Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:...................................................................................... Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:............................................................................ Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày.... tháng………năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các nội dung sau: 1......................................................................................................................................... 2......................................................................................................................................... 3......................................................................................................................................... 4......................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG 1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong hệ tọa độ quốc gia. 2. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu. III. KÊ KHAI NĂNG LỰC 1. Lực lượng kỹ thuật a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu <table> <tr> <td> STT </td> <td> Chuyên ngành kỹ thuật </td> <td> Theo đăng ký hồ sơ dự thầu của nhà thầu </td> <td> Hiện có </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Đo đạc </td> <td> …. </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bản đồ </td> <td> ... </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> ………….. </td> <td> … </td> <td> </td> </tr> </table> b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có <table> <tr> <td> STT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Bằng cấp </td> <td> Thâm niên(2) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Nguyễn Văn B) </td> <td> (Kỹ sư trắc địa) </td> <td> (05 năm) </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Nguyễn Văn C) </td> <td> (Trung cấp địa chính) </td> <td> (03 năm) </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> ……………… </td> <td> ……………… </td> <td> ……………… </td> </tr> </table> 2. Thiết bị công nghệ <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ </td> <td> Số lượng đăng ký theo hồ sơ dự thầu </td> <td> Số lượng thực tế hiện có </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ……… </td> <td> ……………… </td> <td> ……… </td> <td> ……… </td> <td> ……… </td> </tr> </table> Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./. <table> <tr> <td> </td> <td> NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA NHÀ THẦU (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 12 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BẢN KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC I. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên:.......................................................................................................................... Ngày tháng năm sinh:......................................................................................................... Số CMND/Căn cước công dân: ……………… ngày cấp……………… Nơi cấp....................... Trình độ chuyên môn:......................................................................................................... Địa chỉ thường trú:............................................................................................................. Đơn vị công tác:................................................................................................................ II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO <table> <tr> <td> Thời gian </td> <td> Cơ sở đào tạo </td> <td> Bằng cấp được nhận </td> <td> Năm tốt nghiệp </td> </tr> <tr> <td> Từ đến </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC <table> <tr> <td> Thời gian (Từ tháng, năm đến tháng, năm) </td> <td> Chức vụ, đơn vị công tác </td> <td> Nội dung công việc đã tham gia </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. <table> <tr> <td> XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) </td> <td> …… , ngày …… tháng.....năm ……… NGƯỜI KHAI (K ý , họ tên) </td> </tr> </table> Mẫu số 13 <table> <tr> <td> TÊN TỔ CHỨC \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ <table> <tr> <td> Kính gửi: </td> <td> (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) \- Bộ Tài nguyên và Môi trường. </td> </tr> </table> PHẦN I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG Tên tổ chức:........................................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................. Số điện thoại: ………………Fax:……………… E-mail: ……… Website:.................................... Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:............................................... Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ……………………………… cấp ngày .... tháng .... năm ... Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm ……… đến năm……………): <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên công trình </td> <td> Chủ đầu tư </td> <td> Thời gian thực hiện </td> <td> Địa điểm thực hiện </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau: 1..................................................................................................................................... 2..................................................................................................................................... (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung) PHẦN II. KÊ KHAI NĂNG LỰC I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT 1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích theo ngành nghề (1) Đơn vị tính: người <table> <tr> <td> TT </td> <td> Ngành, nghề </td> <td> Đại học trở lên </td> <td> Trung cấp, cao đẳng </td> <td> Công nhân kỹ thuật1) </td> <td> Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (số lượng tăng/giảm) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Trắc địa) </td> <td> 07 </td> <td> 01 </td> <td> 0 </td> <td> \+ 02 đại học; \- 01 Trung cấp </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Người đại diện theo pháp luật và Người phụ trách kỹ thuật <table> <tr> <td> TT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Chức vụ </td> <td> Bằng cấp </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Nguyễn Văn A) </td> <td> Giám đốc </td> <td> ………… </td> <td> ……… </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Nguyễn Văn B) </td> <td> Đội trưởng </td> <td> Kỹ sư trắc địa </td> <td> 03 năm </td> </tr> </table> 3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung <table> <tr> <td> TT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Chức vụ </td> <td> Bằng cấp </td> <td> Thâm niên(2) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Nguyễn Văn C) </td> <td> (Nhân viên) </td> <td> (Kỹ sư Trắc địa) </td> <td> (05 năm) </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> (Nguyễn Văn D) </td> <td> (Nhân viên) </td> <td> (Trung cấp địa chính) </td> <td> (03 năm) </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> ……………… </td> <td> ……… </td> <td> ……… </td> <td> …………… </td> </tr> </table> II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên, mã hiệu của thiết bị công nghệ </td> <td> Số lượng </td> <td> Tình trạng </td> <td> Thay đổi so với thời điểm được cấp giấy phép (Số lượng tăng/giảm) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> (Toàn đạc điện tử) </td> <td> 03 </td> <td> … </td> <td> \+ 02 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./. <table> <tr> <td> </td> <td> NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Chức vụ, k ý , họ tên, đ ó ng d ấ u) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Kê khai theo văn bằng chuyên môn. (2) Tính theo thời gian sau khi tốt nghiệp của bằng cấp chuyên môn đầu tiên. Mẫu số 14 <table> <tr> <td> TÊN TỔ CHỨC \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………… , ngày …… tháng …… năm …… </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Kính gửi: (Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) Tên tổ chức:........................................................................................................................ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập:............................................... Người đại diện theo pháp luật:.............................................................................................. Người phụ trách kỹ thuật:..................................................................................................... Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................. Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail: ……………… Website......................... Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp số ……, ngày.... tháng ... năm ... Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp giấy phép: - Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời gian được cấp giấy phép. - Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị, công nghệ... Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày....tháng .....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Đề nghị (cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho……………………………… (tên tổ chức). Lý do đề nghị gia hạn/cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép:................................................................. Cam kết: ……………… (tên tổ chức) xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này. <table> <tr> <td> </td> <td> NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Ghi ch ú : (1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể. Mẫu số 15 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Ngày …… tháng …… năm …… tại …………… (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của……………… (tên tổ chức đề nghị cấp phép). Thành phần của cơ quan thẩm định ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) Thành phần của tổ chức đề nghị cấp giấy phép ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) ……………………………………………… (Ghi rõ họ, tên, chức vụ) I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH 1. Thẩm định sự đầy đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ Kết luận về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của pháp luật. 2. Thẩm định năng lực hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức a) Thẩm định thành phần lực lượng kỹ thuật: (Đối chiếu số lượng và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng kỹ thuật kê khai trong hồ sơ). Kết quả thẩm định lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về: - Người phụ trách kỹ thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, hợp đồng lao động. - Thống kê cụ thể nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép. b) Thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ: (Đối chiếu số lượng và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với kê khai trong hồ sơ). Kết quả thẩm định năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo đạc; các phần mềm chuyên ngành: - Thiết bị phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ: - Thiết bị tin học: - Phần mềm: Kết luận về năng lực thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức. Kết luận về sự phù hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép. II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Nêu kết luận về tính hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ. 2. Kiến nghị Căn cứ Nghị định số ........./2019/NĐ-CP ngày tháng năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây: a)................................................................................................................................ b)................................................................................................................................ (Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép) Biên bản này được lập thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường./. <table> <tr> <td> ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1) (Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu) </td> <td> ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng d ấ u) </td> </tr> </table> THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM ĐỊNH(1) (Chức vụ, k ý , họ tên, đóng dấu) Ghi chú: (1) Nếu đại diện cơ quan thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên, đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định. Mẫu số 16 Trang 1 , trang 4 1. Giấy phép đo đạc và bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm. 2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh đậm. 3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt. Trang 2, trang 3 Mẫu số 17 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ……..…… , ngày …….. tháng …….. năm …….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN(1) CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ Kính gửi:……..…….. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ) 1. Họ và tên:........................................................................................................................ 2. Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................... 3. Quốc tịch:........................................................................................................................ 4. Số căn cước công dân/CMND ……..…….. ngày cấp:……..…….. nơi cấp........................... 5. Địa chỉ thường trú:............................................................................................................ 6. Số điện thoại:……..……..……..……..……..……..Email:...................................................... 7. Đơn vị công tác (nếu có)................................................................................................... 8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):.......................................................... 9. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):............................................................ 10. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):.... Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau: a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……..……..…….. □ (2) Nội dung hành nghề: ……..(1) ……..……..…….. Hạng:............................................................ b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ:........................................................................................... c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ:.......................................................................................... d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ……..……..……. □ (2) Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ:.......................................................................................... Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./. <table> <tr> <td> </td> <td> NGƯỜI LÀM ĐƠN (K ý , họ tên) </td> </tr> </table> (1) Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể. (2) Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị. Mẫu số 18 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP 1. Họ và tên:........................................................................................................................ 2. Trình độ chuyên môn:....................................................................................................... 3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):........................................ 4. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................. 5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:..................................................................................................................................... 6. Quá trình hoạt động chuyên môn về đo đạc và bản đồ: <table> <tr> <td> Thời gian công tác (Từ tháng, năm đến tháng, năm) </td> <td> Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) </td> <td> Nội dung hành nghề đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ) </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 7. Tự xếp hạng chứng chỉ hành nghề: ……………………………………………………… (2) Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./. <table> <tr> <td> XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) (Chức vụ, k ý tên, đóng dấu) </td> <td> …… , ngày ……… tháng... năm ……… NGƯỜI KHAI (Ký, họ tên) </td> </tr> </table> Ghi ch ú : (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên. Mẫu số 19 1. Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm. 2. Trang 1 và trang 4 in có tông màu xanh lá mạ. 3. Trang 2 và trang 3 màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt. Trang 2 trang 3 <table> <tr> <td> CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ <table> <tr> <td> Ảnh 4x6 (Đóng dấu n ổ i của cơ quan c ấ p chứng chỉ) </td> <td> Hạng:........ Số: XXX-XXXXX Chữ ký của người được cấp chứng chỉ </td> </tr> </table> </td> <td> Nội dung được hành nghề đo đạc và bản đồ: 1.................................................................. ; 2.................................................................. ; 3.................................................................. ; 4.................................................................. ; 5................................................................... </td> </tr> <tr> <td> Họ và tên:...................................................... Ngày tháng năm sinh:..................................... Địa chỉ thường trú:......................................... Số CMND/Căn cước công dân:...................... cấp ngày……………… tại............................... Trình độ chuyên môn:..................................... Cơ sở đào tạo:.............................................. Hỉnh thức chứng chỉ: (cấp mới, cấp đổi, cấp lại, gia hạn). Chứng chỉ có giá trị đến ngày……… tháng...... năm....... </td> <td> ……… , ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Chức vụ, k ý , họ tên, đ ó ng dấu) </td> </tr> </table> Mẫu số 20 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BẢN KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN 1. Họ và tên:........................................................................................................................ 2. Trình độ chuyên môn:....................................................................................................... 3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao nhiêu năm, tháng):........................................ 4. Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................. 5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:..................................................................................................................................... 6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ: <table> <tr> <td> Thời gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Từ tháng, năm đến tháng, năm) </td> <td> Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) </td> <td> Nội dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ) </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./. <table> <tr> <td> XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) (Chức vụ, k ý tên, đóng d ấ u) </td> <td> …… , ngày …… tháng... năm ……… NGƯỜI KHAI (Ký, họ tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên. PHỤ LỤC II QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ (Kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 0 3 năm 2019 của Chính phủ) <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nơi cấp </td> <td> Kí hiệu </td> <td> STT </td> <td> Nơi cấp </td> <td> Kí hiệu </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Đối với chứng chỉ Hạng I do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường </td> <td> BTM </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Đối với chứng chỉ hạng II do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> An Giang </td> <td> AGI </td> <td> 33 </td> <td> Kon Tum </td> <td> KTU </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bà Rịa - Vũng Tàu </td> <td> BVU </td> <td> 34 </td> <td> Lai Châu </td> <td> LAC </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Bắc Giang </td> <td> BGI </td> <td> 35 </td> <td> Lâm Đồng </td> <td> LDO </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Bắc Kạn </td> <td> BKA </td> <td> 36 </td> <td> Lạng Sơn </td> <td> LAS </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Bạc Liêu </td> <td> BLI </td> <td> 37 </td> <td> Lào Cai </td> <td> LCA </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Bắc Ninh </td> <td> BNI </td> <td> 38 </td> <td> Long An </td> <td> LAN </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Bến Tre </td> <td> BET </td> <td> 39 </td> <td> Nam Định </td> <td> NAD </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Bình Định </td> <td> BDI </td> <td> 40 </td> <td> Nghệ An </td> <td> NGA </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Bình Dương </td> <td> BDU </td> <td> 41 </td> <td> Ninh Bình </td> <td> NBI </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Bình Phước </td> <td> BIP </td> <td> 42 </td> <td> Ninh Thuận </td> <td> NIT </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Bình Thuận </td> <td> BIT </td> <td> 43 </td> <td> Phú Thọ </td> <td> PTH </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Cà Mau </td> <td> CMA </td> <td> 44 </td> <td> Phú Yên </td> <td> PHY </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Cao Bằng </td> <td> CBA </td> <td> 45 </td> <td> Quảng Bình </td> <td> QBI </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Cần Thơ </td> <td> CAT </td> <td> 46 </td> <td> Quảng Nam </td> <td> QNA </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Đà Nẵng </td> <td> DNA </td> <td> 47 </td> <td> Quảng Ngãi </td> <td> QNG </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Đắk Lắk </td> <td> DLA </td> <td> 48 </td> <td> Quảng Ninh </td> <td> QNI </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Đắk Nông </td> <td> DAN </td> <td> 49 </td> <td> Quảng Trị </td> <td> QTR </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Điện Biên </td> <td> DIB </td> <td> 50 </td> <td> Sóc Trăng </td> <td> SOT </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Đồng Nai </td> <td> DON </td> <td> 51 </td> <td> Sơn La </td> <td> SLA </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Đồng Tháp </td> <td> DOT </td> <td> 52 </td> <td> Tây Ninh </td> <td> TNI </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Gia Lai </td> <td> GLA </td> <td> 53 </td> <td> Thái Bình </td> <td> TBI </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Hà Giang </td> <td> HGI </td> <td> 54 </td> <td> Thái Nguyên </td> <td> TNG </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Hà Nam </td> <td> HNA </td> <td> 55 </td> <td> Thanh Hóa </td> <td> THO </td> </tr> <tr> <td> 24 </td> <td> Hà Nội </td> <td> HAN </td> <td> 56 </td> <td> Thừa Thiên Huế </td> <td> TTH </td> </tr> <tr> <td> 25 </td> <td> Hà Tĩnh </td> <td> HAT </td> <td> 57 </td> <td> Tiền Giang </td> <td> TIG </td> </tr> <tr> <td> 26 </td> <td> Hải Dương </td> <td> HAD </td> <td> 58 </td> <td> TP.Hồ Chí Minh </td> <td> HCM </td> </tr> <tr> <td> 27 </td> <td> Hải Phòng </td> <td> HAP </td> <td> 59 </td> <td> Trà Vinh </td> <td> TVI </td> </tr> <tr> <td> 28 </td> <td> Hậu Giang </td> <td> HAG </td> <td> 60 </td> <td> Tuyên Quang </td> <td> TQU </td> </tr> <tr> <td> 29 </td> <td> Hòa Bình </td> <td> HOB </td> <td> 61 </td> <td> Vĩnh Long </td> <td> VLO </td> </tr> <tr> <td> 30 </td> <td> Hưng Yên </td> <td> HYE </td> <td> 62 </td> <td> Vĩnh Phúc </td> <td> VIP </td> </tr> <tr> <td> 31 </td> <td> Khánh Hòa </td> <td> KHO </td> <td> 63 </td> <td> Yên Bái </td> <td> YBA </td> </tr> <tr> <td> 32 </td> <td> Kiên Giang </td> <td> KGI </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-186-2013-TT-BQP-tieu-chuan-dinh-luong-muc-tien-an-co-ban-bo-binh-quan-binh-chung-299015.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ QUỐC PHÒNG</span><br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">S</span>ố<span lang="VI">: </span>186<span lang="VI">/2013/TT-BQP</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Hà Nội, ngà</span>y 16 </i><i><span lang="VI">tháng</span> 10 </i><i><span lang="VI">năm</span> 2013</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN CƠ BẢN BỘ BINH; MỨC TIỀN ĂN QUÂN BINH CHỦNG, BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, HỌC VIÊN LÀO, CAMPUCHIA; ĂN THÊM NGÀY LỄ, TẾT, KHI LÀM NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ N</span>g</i><i><span lang="VI">hị định số 35/2013/NĐ-CP n</span>g</i><i><span lang="VI">à</span>y</i><i><span lang="VI"> 22 tháng 4 </span>năm </i><i><span lang="VI">2013 </span>của </i><i><span lang="VI">Chính phủ Quy định chức năn</span>g</i><i><span lang="VI">, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-123-2003-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can-doi-voi-quan-nhan-tai-ngu-51474.aspx" target="_blank" title="Nghị định 123/2003/NĐ-CP">123/2003/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị đ</span>ị</i><i><span lang="VI">nh số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-65-2009-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can-doi-voi-quan-nhan-tai-ngu-sua-doi-nghi-dinh-123-2003-nd-cp-92417.aspx" target="_blank" title="Nghị định 65/2009/NĐ-CP">65/2009/NĐ-CP</a> ngày 31 thán</span>g</i><i><span lang="VI"> 7 năm 2009 của Ch</span>í</i><i><span lang="VI">nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh s</span>ố</i><i><span lang="VI"> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-123-2003-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can-doi-voi-quan-nhan-tai-ngu-51474.aspx" target="_blank" title="Nghị định 123/2003/NĐ-CP">123/2003/NĐ-CP</a> </span>ngày </i><i><span lang="VI">22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu c</span>ầ</i><i><span lang="VI">n đối với quân nhân tại ngũ;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Thôn</span>g </i><i><span lang="VI">tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-120-2012-tt-btc-huong-dan-suat-chi-dao-tao-luu-hoc-sinh-lao-campuchia-145063.aspx" target="_blank" title="Thông tư 120/2012/TT-BTC">120/2012/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phồng;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởn</span>g </i><i><span lang="VI">Bộ Quốc phòn</span>g </i><i><span lang="VI">ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định </span>l</i><i><span lang="VI">ượn</span>g</i><i><span lang="VI">, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết</span>,</i><i><span lang="VI"> khi làm nhiệm vụ và chế độ b</span>ồ</i><i><span lang="VI">i dưỡng hàng năm như sau:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn </span>qu<span lang="VI">ân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàn</span>g <span lang="VI">năm cho các đối tượng hưởng lươn</span>g <span lang="VI">và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, cổng nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong Quân đội và lao động hợp đồng có </span>q<span lang="VI">uyết định của Bộ Tổng tham mưu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Học viên Lào, Campuchia (diện Hiệp định) đan</span>g <span lang="VI">học tập tại các cơ s</span>ở <span lang="VI">đào tạo của Bộ Quốc phòng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Chế độ ăn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Mức tiền ăn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Các đối tượn</span>g <span lang="VI">quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này hưởng mức tiền ăn cơ bản bộ binh, hoặc quân binh chủng; mức tiền ăn bệnh nhân điều trị và mức tiền ăn thêm khi làm nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Các mức tiền ăn quy định trong Thôn</span>g <span lang="VI">tư này được tính thống nhất giá </span>g<span lang="VI">ạo tẻ là 12.200 đ</span>ồ<span lang="VI">ng/kg. Khi đơn vị phải mua gạo cao hơn giá trên thì phần chênh lệch của hạ sĩ quan, binh sĩ được xem xét quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp </span>g<span lang="VI">iá mua </span>g<span lang="VI">ạo thấp hơn quy định, thì phần chênh lệch được bổ sung để mua thực phẩm bảo đảm </span>ă<span lang="VI">n cho bộ đội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Sĩ quan, quân nhân chuyên n</span>g<span lang="VI">hiệp, công nhân viên chức quốc phòn</span>g<span lang="VI">, hạ sĩ quan, binh sĩ biên chế thuộc đơn vị quân binh chủng từ cấp tiểu đoàn và tư</span>ơ<span lang="VI">n</span>g<span lang="VI"> đương tr</span>ở x<span lang="VI">uống hưởng mức tiền ăn quân binh chủng thườn</span>g<span lang="VI"> xuyên; riên</span>g <span lang="VI">đối với những n</span>g<span lang="VI">ười làm côn</span>g <span lang="VI">tác phục vụ ở các đơn vị này không được hưởng chế độ ăn quân binh chủn</span>g<span lang="VI">, được ăn thêm mức 4.000 đ</span>ồ<span lang="VI">ng/người/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Người hưởng </span>l<span lang="VI">ươn</span>g <span lang="VI">khi ăn tại bếp đơn vị </span>p<span lang="VI">hải nộp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản cửa hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh </span>cộng <span lang="VI">với tiền bù giá </span>g<span lang="VI">ạo (nếu có); nếu thuộc đối tượn</span>g <span lang="VI">ăn quân binh chủn</span>g<span lang="VI">. bệnh nhân điều trị, phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh thực hiện theo quy định tại Phụ lục </span>II <span lang="VI">ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Tiêu chuẩn, định lượn</span>g <span lang="VI">ăn của các đối tượng quân binh chủng, thiếu sinh quân, bệnh nhân điều trị, ăn thêm khi làm nhiệm vụ, Tổng cục Hậu cần hướng dẫn các đơn vị bảo đảm đủ nhiệt lượn</span>g <span lang="VI">tiêu hao và phù hợp với mức tiền ăn quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Tiêu chuẩn bánh chưng Tết Nguyên đán</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được hưởng 02 chiếc/người; riêng lực lượng ở quần đảo Trường Sa, DK, vùn</span>g <span lang="VI">biển thềm lục địa phía nam, bãi cạn Cà Mau và những nơi có phụ cấp đặc biệt mức 100%. được hưởng </span>0<span lang="VI">3 chiếc/người, không phải trả tiền và quyết toán theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Tiêu chuẩn, định lượng bánh chưng thực hiện theo quy định tại Phụ lục HI ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Mức tiền bánh chưng được hư</span>ớn<span lang="VI">g dẫn hàn</span>g <span lang="VI">năm trước Tết N</span>g<span lang="VI">uyên đán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Ăn thêm các ngày lễ, tết</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Hạ sỹ quan, binh sỹ hưởng sinh hoạt phí được ăn thêm 11 ngày lễ, tết như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Ngày Tết dương lịch (01/01); 05 ngày Tết Nguyên đán; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc tế </span>Lao <span lang="VI">độn</span>g <span lang="VI">(01/5); ngày Quốc khánh (02/9); ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Người hưởng lương được ăn thêm không phải trả tiền 06 ngày lễ, tết như sau: 02 ngày Tết Nguyên đán (ngày Âm lịch cuối cùng năm trước và ngà</span>y <span lang="VI">01/01 Âm lịch); ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến </span>T<span lang="VI">hắn</span>g <span lang="VI">(30/4); ngày Quốc khánh (02/9) và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Mức tiền ăn thêm là 45.000 đồng/người/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Ăn thêm diễn tập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Lực lượng trực tiếp tham </span>gi<span lang="VI">a diễn tập và phục vụ diễn tập được ăn thêm không quá 10 n</span>g<span lang="VI">à</span>y<span lang="VI">/cuộc diễn tập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Mức tiền ăn thêm diễn tập được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Chế độ bồi dưỡng hàng năm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Mức l: 1.800.000 đồng, gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Bổi dưỡng 02 lần/năm đối với Bộ trưởng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thứ trưởng và sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tướng, T</span>h<span lang="VI">ượng tướng, Đô đốc Hải quân, sĩ quan cấp tướng có hệ số lương từ 9,80 trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Bổi dưỡng 01 lần/năm đối với sĩ quan có cấp bậc quân hàm Trun</span>g <span lang="VI">tướng, Thiếu tướng, phó Đô đốc Hải quân, chuẩn Đô đốc Hải quân, sĩ quan có hệ số lương 8,6 hoặc đáng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số 1,1 và 1,25.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Mức 2: 1.600.000 đồng (mỗi năm một lần) gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Đại tá, Thượng tá. sĩ quan có hệ số lương 7,40 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,8 đến 1,0 và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 5.43 trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Mức 3: 1.4</span>0<span lang="VI">0.000 đồn</span>g <span lang="VI">(mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Trung t</span>á<span lang="VI">, Thiếu tá</span>, <span lang="VI">sĩ quan có hệ số lương 6,20 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,4 đến 0,7 và </span>công <span lang="VI">nhân viên chức quốc phòn</span>g <span lang="VI">có hệ số lươn</span>g <span lang="VI">từ 4,00 đến 5,42.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Mức 4: 1.200.000 đồn</span>g <span lang="VI">(mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm cấp uý và côn</span>g <span lang="VI">nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 4,00.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Mức 5: 120.000 đồn</span>g<span lang="VI">/n</span>g<span lang="VI">ày/n</span>g<span lang="VI">ười. thời gian tối đa là 10 ngày áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ làm nhiệm vụ ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 100% mà sức khoẻ bị giảm sút và hạ sĩ quan, binh sĩ mắc bệnh hiểm nghèo sau khi đã điều trị bệnh ổn định được xét đi nghỉ an, điều dưỡng tại các đoàn an, điều </span>d<span lang="VI">ưỡn</span>g <span lang="VI">của Quân đội (mức tiền ăn trên đã bao </span>gồ<span lang="VI">m cả mức tiền ăn phải nộp do đơn vị cấp).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5, Chế độ ăn của học viên Lào. Campuchia (diện Hiệp định)</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Học viên trung cấp; Học viên học tiến</span>g <span lang="VI">Việt để vào đại học: 49.000 đồn</span>g/ n<span lang="VI">gười/n</span>g<span lang="VI">ày,</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Học viên đại học, sau đại học 59.000 đồng/người/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Học viên đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡn</span>g <span lang="VI">tại Việt Nam (dưới 12 tháng): 83.000 đồng/người/n</span>g<span lang="VI">ày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Tiền ăn của học viên được hưởn</span>g <span lang="VI">tính từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam cho đến ngày xuất cảnh khỏi Việt Nam..</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Riên</span>g<span lang="VI"> ăn thêm ngày lễ, tết của học viên Lào, Carnpuchia do cơ sở đào tạo bảo đảm (trong suất chi đã quy định) </span>nhưng <span lang="VI">thấp nhất bằng mức ăn một ngày của Học viên trun</span>g <span lang="VI">cấp (49.000 đồng/</span>người/ngày<span lang="VI">).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI">Điểu 6. Nguồn kinh phí</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được tính tron</span>g <span lang="VI">dự toán n</span>g<span lang="VI">ân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho học viên Lào, Campuchia quy định tại Khoản 2. Điều 2 Thông tư này được tính trong ngân sách Nhà nước </span>g<span lang="VI">iao - chi viện trợ đào tạo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong Quân đội tuỳ theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng chế độ quy định tại Th</span>ô<span lang="VI">ng </span>t<span lang="VI">ư này để th</span>ự<span lang="VI">c hiện và hạch toán </span>v<span lang="VI">ào chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Thôn</span>g <span lang="VI">tư này có hiệu lực thi hành sau 45 n</span>g<span lang="VI">ày, kể từ n</span>g<span lang="VI">ày ký và thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/thong-tu-105-2012-tt-bqp-quy-dinh-tieu-chuan-dinh-luong-muc-tien-an-co-ban-bo-152287.aspx" target="_blank" title="Thông tư 105/2012/TT-BQP">105/2012/TT-BQP</a> ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòn</span>g <span lang="VI">Quy định tiêu chuẩn, định lượn</span>g<span lang="VI">, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết và ăn thêm khi làm nhiệm vụ và mức tiền </span>ă<span lang="VI">n, bồi dưỡng hàng năm; thay thế mức tiền ăn quy định tại </span><a name="dc_3">Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II công văn số 715/CTC- KHNS</a><span lang="VI"> ngày 05/4/2012 của Cục Tài chính/BQP về việc Hướng dẫn Chế độ đảm bảo cho cán bộ quân sự Lào, Campuchia tron</span>g <span lang="VI">thời gian đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng tại Việt Nam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI">Điều 8. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Cục trưởn</span>g <span lang="VI">Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư </span>này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="VI">Nơi nhận:</span><br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Các đơn vị trực thuộc Bộ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cục Tài chín</span><span style="font-size:8.0pt">h</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">/BQP;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cục Quân nhu/TCHC;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">VPBQP;Vụ PC;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Lưu: VT;. NT 80.</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. </b><b><span lang="VI">BỘ TRƯỞNG</span><br/> <br/> <br/> <br/> <br/> </b><b><span lang="VI">Thượng tướng Lê Hữu Đức</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 1</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1_name">MỨC TIỀN ĂN</a><i><br/> (Ban hành theo Thông tư số 186/2013/TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc Phòng)</i></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Đơn vị tính: đồng</span>/</i><i><span lang="VI">người</span>/</i><i><span lang="VI">ngày</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Đối tượng</span></b></p> </td> <td style="width:96.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mức tiền ăn</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>A</b><b><span lang="VI">- Mức tiền ăn cơ bản bộ binh</span></b></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">45.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI">B- Mức tiền ăn quân binh chủng</span></b></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức </span>1<span lang="VI">. Tương đương 1,8 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặc công n</span>gười <span lang="VI">nhái; Học viên lái máy bay; Học viên dự khoá bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu loại 1 đi biển; Lực lượn</span>g <span lang="VI">chuyên trách chống khủng bố của: </span>đặc công nước, <span lang="VI">công người nhái.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">81.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức 2. Tương đương 1,6 lần mức tiền ăn <i>cơ</i> bản bộ binh, bao </span>gồ<span lang="VI">m: Tàu loại 2 đi biển; Giáo viên nhảy dù</span>, <span lang="VI">Đặc công nước; Lực lượn</span>g <span lang="VI">chuyên trách chống khủng bố của: đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">72.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức 3. Tươn</span>g<span lang="VI"> đươn</span>g <span lang="VI">1,4 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặ</span>c<span lang="VI"> côn</span>g; <span lang="VI">biệt động; Đặc công m</span>ẫ<span lang="VI">u võ; Tàu loại 3 đi biển; Tàu loại 1 ở cảng.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">63.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức 4. Tương đương 1,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Tiêu binh, gác lăn</span>g<span lang="VI">, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc, Bộ đội Danh dự; Tàu loại 2 ở cảng; Công binh đường hầm; Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">59.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức 5. Tương đương 1,2 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản; Tàu loại 3 ở cảng; Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23, Tên lửa A89, s 300; Tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">54.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức 2. Tương đương 0,5 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Trực sở chỉ huy ban đêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ; Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 2 giờ đến dưới 4 giờ (ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau); Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước; Khẩu phần ăn phụ của nhân viên kỹ thuật trực tiếp phục vụ ban bay, giáo viên dù và bộ đội khi thực hiện nhảy dù, nhân viên kỹ thuật dù trực tiếp tham gia phục vụ nhảy dù; Khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Quần đảo Trường Sa, DK); Trực sẵn sàng chiến đấu, trực A2 (tăng cườn</span>g<span lang="VI">); Bộ đội Biên phòng thuộc các đồn đóng tại xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam.</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">22.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:368.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="491"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">II- Khi ốm tại trại: tương đươn</span>g <span lang="VI">0,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh</span></p> </td> <td style="width:96.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">13.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i> </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN CƠ BẢN BỘ BINH<br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/ 2013/ TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc phòng)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i> </i></p> </td> <td style="width:126.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đơn vị tính</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Định lượn 2 ăn cơ bản của h</span>ạ <span lang="VI">sĩ quan, binh sĩ b</span>ộ<span lang="VI"> binh</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Gạo tẻ</p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thít lợn xô lọc</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia cầm</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt </span>bò</p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trứng</p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">40</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">125</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dầu, <span lang="VI">mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừn</span>g, <span lang="VI">lạc</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ml/n</span>g<span lang="VI">ười/n</span>g<span lang="VI">ày</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam/ người/ ngày</p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">400</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối I Ốt</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">gam/n</span>gười<span lang="VI">/n</span>g<span lang="VI">ày</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mì chính</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">gam/người/ngày</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i> </i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Chất đốt (than cám A)</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">sam/n</span>g<span lang="VI">ười/n</span>g<span lang="VI">ày</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:161.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="216"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhi</span>ệ<span lang="VI">t </span>lượng</p> </td> <td style="width:126.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kcal</span></p> </td> <td style="width:129.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="172"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3.<span lang="VI">200</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3_name">TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG BÁNH TRƯNG TẾT</a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:28.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Mặt hàng</p> </td> <td style="width:98.4pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đơn vị tính</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Định lượn</span>g <span lang="VI">(01 chiếc bánh chưn</span>g<span lang="VI">)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo nếp</span></p> </td> <td style="width:98.4pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">g<span lang="VI">am</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">350</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">T</span>h<span lang="VI">ịt lợn xô lọc</span></p> </td> <td style="width:98.4pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">g<span lang="VI">am</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu xanh</span></p> </td> <td style="width:98.4pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">gam</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Chất đốt (than cám A)</span></p> </td> <td style="width:98.4pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">gam</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="37"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:175.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt">D<span lang="VI">ây</span>,<span lang="VI"> lá, gia vị</span></p> </td> <td style="width:98.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%</span></p> </td> <td style="width:157.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="210"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> <div> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_4"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_4_name"><span lang="VI">TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI</span></a><span lang="VI"> (ngày/người)<br/> <i>(Kèm </i></span><i>theo hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">T</span>T</p> </td> <td style="width:101.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tên loại LTTP</p> </td> <td style="width:54.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Làm nhiệm vụ chiến </span>đấu<span lang="VI">, A2; diễ</span>n <span lang="VI">tập </span>t<span lang="VI">hực nghiệm, thực binh; kh</span>ắ<span lang="VI">c phục hậu </span>quả thiên <span lang="VI">tai, thảm họa, s</span>ự<span lang="VI"> c</span>ố<span lang="VI"> tr</span>à<span lang="VI">n d</span>ầ<span lang="VI">u; bộ </span>đ<span lang="VI">ội danh dự khi thực hiện nhiệm vụ; trực sở ch</span>ỉ<span lang="VI"> huy ban </span>đê<span lang="VI">m t</span>ừ<span lang="VI"> 4 </span>giờ trở<span lang="VI"> lên; </span>huấ<span lang="VI">n luyện ban đ</span>êm của <span lang="VI">lực lượng ch</span>ố<span lang="VI">ng khủng </span>bố<span lang="VI">, bộ đội </span>đặc công từ<span lang="VI"> 4 </span>giờ trở<span lang="VI"> lên ( ban đêm </span>đ<span lang="VI">ược </span>t<span lang="VI">ính t</span>ừ<span lang="VI"> 22 </span>giờ<span lang="VI"> hôm tr</span>ư<span lang="VI">ớc đ</span>ế<span lang="VI">n 6 </span>giờ<span lang="VI"> sáng hôm </span>sa<span lang="VI">u)</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Trực sở ch</span>ỉ <span lang="VI">huy ban đêm từ 2 </span>g<span lang="VI">iờ đến dưới 4 giờ; huấn l</span>uyện <span lang="VI">ban </span>đêm của lực lượng<span lang="VI"> ch</span>ố<span lang="VI">ng khủng </span>bố<span lang="VI">, bộ </span>đ<span lang="VI">ội </span>đ<span lang="VI">ặc công </span>từ 22 <span lang="VI">giờ đến d</span>ư<span lang="VI">ới 4 giờ ( ban </span>đê<span lang="VI">m </span>đ<span lang="VI">ược tính từ 22 gi</span>ờ <span lang="VI">hôm t</span>rư<span lang="VI">ớ</span>c<span lang="VI"> đ</span>ế<span lang="VI">n 6 giờ sáng hôm sau); kh</span>ẩ<span lang="VI">u ph</span>ầ<span lang="VI">n phụ </span>đ<span lang="VI">i bi</span>ể<span lang="VI">n c</span>ủ<span lang="VI">a tàu </span>mặt <span lang="VI">nước; kh</span>ẩ<span lang="VI">u phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay giáo vi</span>ê<span lang="VI">n dù v</span>à <span lang="VI">bộ đội khi thực hiện nhảy dù; </span>khẩu phần ăn bổ sung trên đảo <span lang="VI">(trừ Quần </span>đả<span lang="VI">o Tường Sa, DK); trực sẵn sàng chiến </span>đ<span lang="VI">ấu, </span>t<span lang="VI">rực A2 (tăn</span>g <span lang="VI">cường); Bộ đội biên phòng thuộc các </span>đ<span lang="VI">ồn </span>đ<span lang="VI">óng </span>tạ<span lang="VI">i xã biên giới phía B</span>ắ<span lang="VI">c, phía </span>Tâ<span lang="VI">y và T</span>â<span lang="VI">y Nam.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Lương thực CB</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gain</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">85</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">85</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>2</i></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3</p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia câm</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Cram</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">240</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">M</span>ỳ<span lang="VI"> chính</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt">H<span lang="VI">oa </span>quả<span lang="VI"> tươi (Chu</span>ố<span lang="VI">i )</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8</p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Gia vị</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">%</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:101.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="135"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệt lượng</p> </td> <td style="width:54.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="73"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kcal</span></p> </td> <td style="width:132.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">770</span></p> </td> <td style="width:139.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2_name"><span lang="VI">TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ẢN QUẤN B1NH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI</span></a><span lang="VI"> (ngày/người)<br/> <i>(Kèm theo </i></span><i>hướng dẫn </i><i><span lang="VI">số: </span>1232</i><i><span lang="VI"> /HD-</span>Q</i><i><span lang="VI">N n</span>g</i><i><span lang="VI">à</span>y 22</i><i><span lang="VI">/</span>11</i><i><span lang="VI">/20</span>1</i><i><span lang="VI">3 cùa Cục Quân nhu)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LTTP</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">B<span lang="VI">ệnh viện; Đội điều trị.</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Bệnh xá; Đại đội, Tiêu đoàn quân y.</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức ti</span>ề<span lang="VI">n ăn Thiểu sinh quán</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo tẻ thường</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">600</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">650</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">720</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia cẩm</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dầu, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">165</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Trứng</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt">11</p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừng lạc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">G<span lang="VI">am</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">550</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">400</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ml</p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả t</span>ươi <span lang="VI">(Chuối )</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">350</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1<span lang="VI">.000</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1<span lang="VI">.000</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:235.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="313"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhi</span>ệ<span lang="VI">t l</span>ượ<span lang="VI">ng</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kcal</span></p> </td> <td style="width:130.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2.900</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.100</span></p> </td> <td style="width:103.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.200</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5_name">TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRIH, ĂN THÊM CÁC LOẠI</a> (ngày/người)<br/> <i><span lang="VI">(Kèm theo </span>hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">T</span>ê<span lang="VI">n loại LTTP</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Giáo viên, huấn luyện </span>viên nuôi<span lang="VI">, dạy chó </span>nghiệp <span lang="VI">vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích; Trinh sát tiêu t</span>ẩ<span lang="VI">y vũ khí và mặt </span>đất<span lang="VI">; Ra đa; Tác chiến </span>điện <span lang="VI">tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh </span>tế quốc phòng <span lang="VI">mức 1, mức 2; T</span>ê<span lang="VI">n lửa đất đ</span>ố<span lang="VI">i </span>đấ<span lang="VI">t; Tên lửa </span>đất <span lang="VI">đối khôn</span>g<span lang="VI"> (C75M, C125M ); </span>H<span lang="VI">ọc viên </span>đ<span lang="VI">ào </span>t<span lang="VI">ạo sĩ quan s</span>ơ <span lang="VI">cấp; Văn công; Pháo phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A.72, A87; Pháo binh mặt </span>đấ<span lang="VI">t </span>từ<span lang="VI"> 76,2 ly </span>trở<span lang="VI"> lên; </span>tên <span lang="VI">lửa chống tăng B72, B87; Vận tải đường sông: Vận h</span>à<span lang="VI">nh bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin </span>t<span lang="VI">iếp sức (lối lưu; Thông tin V1BA, VLSAT; Cảnh sát vi</span>ê<span lang="VI">n, Trinh sát viên thuộc Cảnh sát bi</span>ể<span lang="VI">n; Kiếm soá</span>t <span lang="VI">quân sự chuyên </span>nghiệp.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">G</span>ạo tẻ thường<span lang="VI">,</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thịt <span lang="VI">xô lọc</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">T</span>h<span lang="VI">ịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Gia cầm</p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">D</span>ầ<span lang="VI">u, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt">8</p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trứng</p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt">10</p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">V</span>ừng<span lang="VI">; lạc</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">400</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước, măm</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ml</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muôi </span>ă<span lang="VI">n</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1.4</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1<span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%</span></p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám À</span></p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệt lượng</p> </td> <td style="width:52.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kca</span>l</p> </td> <td style="width:294.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="392"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.500</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_6"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_6_name"><span lang="VI">TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUẨN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI</span></a><span lang="VI"> (ngày/người)<br/> <i>(Kèm theo Hướng dẫn số: 1232/</i></span><i>HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu</i><i><span lang="VI">)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:138.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LTTP</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:163.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="217"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tàu mặt nước loại 1</p> </td> <td colspan="2" style="width:170.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="227"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tàu mặt n</span>ướ<span lang="VI">c loại 2</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:141.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tàu m</span>ặ<span lang="VI">t </span>nước <span lang="VI">loại 3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Ở</i> <span lang="VI">cả</span>ng</p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Đi biển</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ở c</span>ả<span lang="VI">ng</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đi bi</span>ể<span lang="VI">n</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ở <span lang="VI">cảng</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đi biến</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo t</span>ẻ <span lang="VI">thường</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">650</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">650</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">650</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">L<span lang="VI">ươn</span>g <span lang="VI">thực CB</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt hộp ( Xay )</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thị</span>t <span lang="VI">lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Th<span lang="VI">ịt bò</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>7</i></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia c</span>ầ<span lang="VI">m</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">D</span>ầ<span lang="VI">u, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Garn</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Cá </i><span lang="VI">tươi</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gain</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">140</p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">00</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá hộp</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">50</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tr</span>ứ<span lang="VI">ng</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đ<span lang="VI">ậu phụ</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừng lạc</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đ<span lang="VI">ậu hạt</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">300</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">300</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau quả hộp (Dưa chuộ</span>t)</p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">230</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">220</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước m</span>ắ<span lang="VI">m</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ml</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">41</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Muối<span lang="VI"> ăn</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">19</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">M<span lang="VI">ỳ chính</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Sữa đặc</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">21</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả hộp</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">22</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đường kính</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">23</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuôi )</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">24</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cà phê</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">G</span>am</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI">5</span></i></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">26</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">27</span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dẩu diezen</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ml</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">333</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">333</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">37.3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:138.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệt lượng</p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">K</span>cal</p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.800</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span>9 <span lang="VI">00</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.....0</span></p> </td> <td style="width:85.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.750</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.420</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.500</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_7"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_7_name">TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI</a> (ngày/ người)</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td style="width:100.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LTTP</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ </span>đ<span lang="VI">ội nhảy dù; Hải quân đánh bộ.</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đi</span>ệ<span lang="VI">p báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo </span>t<span lang="VI">ự hành; ZCY 23; Tên lửa A89, S300; </span>tê<span lang="VI">n lửa (</span>lính <span lang="VI">đ</span>ố<span lang="VI">i hải;</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượ</span>t<span lang="VI"> sông.</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Công binh đườ</span>ng<span lang="VI"> h</span>ầ<span lang="VI">m</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Côn</span>g <span lang="VI">binh xây dự</span>ng <span lang="VI">công trình chiến đ</span>ấ<span lang="VI">u, vật cản.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo </span>t<span lang="VI">ẻ thường</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">770</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">770</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">770</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">5</span></i></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tim gan</p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1<span lang="VI">0</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">G<span lang="VI">ia cầm</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Garn</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Xương lợn</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dâu, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cá tươi</p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">110</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">140</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">T<span lang="VI">rứng</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đậu phụ</p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừng lạc</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đậu <span lang="VI">hạt</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">450</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước m</span>ắm</p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ml</p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">19</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Sữa </span>đặc</p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đường kính</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Garn</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span>1</p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối )</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.00</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1<span lang="VI">00</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">22</p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">%.</span></p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">23</span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">800</span></p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:100.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="134"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhiệt l</span>ượ<span lang="VI">ng</span></p> </td> <td style="width:48.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kca</span>l</p> </td> <td style="width:121.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.8</span>00</p> </td> <td style="width:128.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="171"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.500</span></p> </td> <td style="width:103.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3<span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:88.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.700</span></p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.600</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_8"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="text-align:center"><a name="chuong_phuluc_8_name">TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHÙNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CẮC LOẠI</a> (ngày/người)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>(Kèm theo hướng dẫn số: /HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LTTP</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Đ<span lang="VI">ặc công ng</span>ư<span lang="VI">ời nhái; Lực lượng </span>chuyên <span lang="VI">trách ch</span>ố<span lang="VI">ng khủng b</span>ố <span lang="VI">của đặc công nước, </span>đ<span lang="VI">ặc côn</span>g ng<span lang="VI">ười nhái.</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">H<span lang="VI">ọc viên lái máy bay, Học viên dự khóa bay; </span>H<span lang="VI">ọc viên </span>tàu ngầm H<span lang="VI">ải quân.</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Cìiáo viên nhảy dù; Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách ch</span>ố<span lang="VI">ng khủng bố của đặc cô</span>n<span lang="VI">g bộ, </span>đ<span lang="VI">ặc cô</span>ng<span lang="VI">; biệt </span>đ<span lang="VI">ộng, trinh sá</span>t <span lang="VI">đặc </span>n<span lang="VI">hiệm, trin</span>h<span lang="VI"> sát </span>t<span lang="VI">iêu </span>tẩ<span lang="VI">y vũ khí và mặt đất.</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đăc côn</span>g<span lang="VI">, biệt động; Đặc công mẫu võ.</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tiêu binh, gác Lăng, vận hành Lăn</span>g <span lang="VI">Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc; Bộ đội Dan</span>h <span lang="VI">dự.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo tẻ thường</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">750</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt">T<span lang="VI">hịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">8<span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Th<span lang="VI">ịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1<span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1 10</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt">T<span lang="VI">hịt bò</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tim gan</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia cầm</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">110</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Xương lợn</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dâu, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">25</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">160</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">130</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">75</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt">11</p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Trứng</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đậu <span lang="VI">phụ</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừng lạc</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu hạt</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">600</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">400</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">400</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ml</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1<span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gam</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">l</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">19</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Sữa đặc</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đường kính</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">21</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối )</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">G<span lang="VI">am</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">300</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">22</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI">%</span></i></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">23</span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám. A</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:109.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="146"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhiệt lư</span>ợn<span lang="VI">g</span></p> </td> <td style="width:47.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kca</span>l</p> </td> <td style="width:115.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="155"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.420</span></p> </td> <td style="width:1.3in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.100</span></p> </td> <td style="width:137.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="183"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.250</span></p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.100</span></p> </td> <td style="width:92.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.700</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td colspan="6" style="width:547.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="730"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Phụ lục xin ý kiến</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tên loại LTTP</p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">ĐVT</p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đặc công n</span>g<span lang="VI">ười nhái: Lực lượn</span>g <span lang="VI">chuyên trách chốn</span>g <span lang="VI">khủng bố của đặc côn</span>g <span lang="VI">nước, đặc côn</span>g <span lang="VI">người nhái;</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Học viên lái máy bay;</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Học viên dự khóa bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu mặt nước loại 1 đi biển</span>.</p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Giáo viên nhảy dù; Đặc công, nước; Lực </span>lượng <span lang="VI">chuyên trách chốn</span>g khủng <span lang="VI">bố của </span>Đặc công bộ, đặc công <span lang="VI">biệt động, trinh sát đặc n</span>hi<span lang="VI">ệm, trinh sát tiêu t</span>ẩ<span lang="VI">y vũ khí và mặt đất; Tàu mặt nước loại 2 đi biển</span>.</p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Đặc </span>công biệt động, <span lang="VI">Đặc côn</span>g <span lang="VI">mẫu võ; Tàu mặt </span>nước loại ; <span lang="VI">Tàu mặt nước loại 3 đi biển</span>.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 1</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 2</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo tẻ thườn</span>g</p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">130</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">4</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span>5</p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">5</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tim </span>g<span lang="VI">an</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thịt gia cầm</p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">G<span lang="VI">am</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ị 00</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đầu, mỡ ăn</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">150</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">130</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Trứng</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừ</span>ng <span lang="VI">lạc</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu hạt</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">13</p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ml</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Sữa đặc</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">60</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đường </span>kính</p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">19</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối)</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">300</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">300</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">21</span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">%</p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tổng tiền ăn</span></p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">81.000</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">72</span>.<span lang="VI">000</span></p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">63.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:139.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="186"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhiệt </span>lượng</p> </td> <td style="width:60.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kca</span>l</p> </td> <td style="width:105.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.420</span></p> </td> <td style="width:106.3pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">4.250</p> </td> <td style="width:93.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.100</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Phụ lục xin </span>ý <span lang="VI">kiến</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐỊNH LƯỢNG ĂN QU</span>Â<span lang="VI">N BINH CHỦNG</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LT</span>TP</p> </td> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tiêu binh, </span>gác lăng, <span lang="VI">vận hành L</span>ă<span lang="VI">ng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân </span>nh<span lang="VI">ạc; Bộ đội Danh dự; Công binh đườn</span>g <span lang="VI">hầm; Đặc côn</span>g <span lang="VI">bộ; Trinh sát đặc nhiệm;</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Bộ đội nhảy dù: H</span>ả<span lang="VI">i quân đánh bô; Tàu m</span>ặt <span lang="VI">nước lo</span>ạ<span lang="VI">i </span>2 ở cảng.</p> </td> <td style="width:160.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Công binh xây dựn</span>g công <span lang="VI">trình chiến đấu. vật cản; Đi</span>ệ<span lang="VI">n báo: Cơ vụ sân bay; T</span>ăng <span lang="VI">bánh xích; Pháo tự h</span>à<span lang="VI">nh; ZCY 23: Tên </span>l<span lang="VI">ửa A89. S300; </span>tê<span lang="VI">n lửa đất đ</span>ố<span lang="VI">i hải; Côn</span>g<span lang="VI"> binh dò t</span>ì<span lang="VI">m, xử l</span>ý<span lang="VI"> bom mìn; Công binh vượt sôn</span>g<span lang="VI">; Tàu mặt nước loại 3 </span>ở <span lang="VI">cản</span>g.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mức</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 4</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo tẻ thường</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thị</span>t <span lang="VI">xô lọc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt lợn nạc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">70</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">65</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tim </span>g<span lang="VI">an</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">0</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia c</span>ầ<span lang="VI">m</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>60</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dâu </span>mỡ <span lang="VI">ăn</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Ga</span>m</p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">8</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Cá tươi</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">110</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">110</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tr</span>ứ<span lang="VI">n</span>g</p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">10</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừng lạc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>12</i></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu hạt</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">0</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">13</p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1<span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">m</span>l</p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Sữa đặc</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">0</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đường; kính</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">0</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">19</span></i></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">250</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">20</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">21</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI">%</span></i></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="48"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">22</span></p> </td> <td style="width:120.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tổng<b> </b>tiền<i> </i></span>ăn</p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">0</span></p> </td> <td style="width:153.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">59.000</span></p> </td> <td style="width:160.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">54.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Phụ </span>l<span lang="VI">ụ</span>c<span lang="VI"> xin ý ki</span>ế<span lang="VI">n</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐỊNH LƯỢNG </span>Ă<span lang="VI">N QU</span>Â<span lang="VI">N BINH CHỦNG</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAOQA=--> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">TT</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Tên loại LTTP</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ĐVT</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giá</span>p <span lang="VI">bánh lốp; Côn</span>g <span lang="VI">binh bánh xích: Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòn</span>g <span lang="VI">mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòn</span>g <span lang="VI">mức 1. mức 2: Tên </span>l<span lang="VI">ửa đất đối đất; Tên l</span>ử<span lang="VI">a đất đối </span>không <span lang="VI">(C75M. C125M); Học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; Văn côn</span>g<span lang="VI">; Pháo phòng không 37 ly, 57 </span>l<span lang="VI">y; Tên lửa A72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 l</span>y <span lang="VI">trở lên; Tên lừa chống </span>tăng <span lang="VI">B72. BS7; Vận </span>t<span lang="VI">ải đường sôn</span>g<span lang="VI">: Vân h</span>à<span lang="VI">nh b</span>ả<span lang="VI">o quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh b</span>ả<span lang="VI">o quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức </span>đ<span lang="VI">ối lưu; Thông tin VIBA. VISAT; Cảnh sát viên. Trinh sát viên thu</span>ộ<span lang="VI">c Cản</span>h <span lang="VI">sát biển; Kiểm soát quân s</span>ự<span lang="VI"> chuyên nghi</span>ệp<span lang="VI">.</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Mức 6</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gạo tẻ thường</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700 1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt xô lọc</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">80</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt </span>lợn <span lang="VI">nạc</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">55</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thịt bò</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">5</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia cầm</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">55</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Dầu mỡ </span>ăn</p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Garn</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">cá tươi</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">100</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Trứng</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">G</span>a<span lang="VI">m</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">50</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu phụ</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">90</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt">10</p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Vừn</span>g<span lang="VI">; lạc</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Đậu hạt</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Rau xanh</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">500</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nước mắm</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">ml</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Muối ăn</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">20</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Mỳ chính</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">16</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hoa quả tươi (Chuối)</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">17</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Than cám A</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Gam</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">700</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">18</span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Gia vị</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">%</p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Tổng tiền ăn</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">49.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:43.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </td> <td style="width:138.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Nhiệt lượng</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Kcal</span></p> </td> <td style="width:312.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0in .5pt 0in .5pt" valign="top" width="416"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.500</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p><b><span lang="VI"> </span></b></p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "16/10/2013", "Ngày công báo:": "Đang cập nhật", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Hữu Đức", "Nơi ban hành:": "Bộ Quốc phòng", "Số công báo:": "Đang cập nhật", "Số hiệu:": "186/2013/TT-BQP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ QUỐC PHÒNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 186/2013/TT-BQP | _Hà Nội, ngà y 16 __tháng 10 __năm 2013_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN CƠ BẢN BỘ BINH; MỨC TIỀN ĂN QUÂN BINH CHỦNG, BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, HỌC VIÊN LÀO, CAMPUCHIA; ĂN THÊM NGÀY LỄ, TẾT, KHI LÀM NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM _Căn cứ N g_ _hị định số 35/2013/NĐ-CP n g_ _à y_ _22 tháng 4 năm __2013 của __Chính phủ Quy định chức năn g_ _, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;_ _Căn cứ Nghị định số[123/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-123-2003-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can-doi-voi- quan-nhan-tai-ngu-51474.aspx "Nghị định 123/2003/NĐ-CP") ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;_ _Căn cứ Nghị đ ị_ _nh số[65/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-65-2009-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can-doi-voi- quan-nhan-tai-ngu-sua-doi-nghi-dinh-123-2003-nd-cp-92417.aspx "Nghị định 65/2009/NĐ-CP") ngày 31 tháng_ _7 năm 2009 của Ch í_ _nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh s ố_ _[123/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-123-2003-nd-cp-tieu-chuan-vat-chat-hau-can- doi-voi-quan-nhan-tai-ngu-51474.aspx "Nghị định 123/2003/NĐ-CP") ngày __22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu c ầ_ _n đối với quân nhân tại ngũ;_ _Căn cứ Thôn g __tư số[120/2012/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-120-2012-tt-btc-huong-dan-suat-chi-dao-tao- luu-hoc-sinh-lao-campuchia-145063.aspx "Thông tư 120/2012/TT-BTC") ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam;_ _Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phồng;_ _Bộ trưởn g __Bộ Quốc phòn g __ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định l_ _ượn g_ _, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết ,__khi làm nhiệm vụ và chế độ b ồ_ _i dưỡng hàng năm như sau:_ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm cho các đối tượng hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, cổng nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong Quân đội và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng tham mưu. 2\. Học viên Lào, Campuchia (diện Hiệp định) đang học tập tại các cơ sở đào tạo của Bộ Quốc phòng. **Điều 3. Chế độ ăn** 1\. Mức tiền ăn a) Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này hưởng mức tiền ăn cơ bản bộ binh, hoặc quân binh chủng; mức tiền ăn bệnh nhân điều trị và mức tiền ăn thêm khi làm nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. b) Các mức tiền ăn quy định trong Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 12.200 đồng/kg. Khi đơn vị phải mua gạo cao hơn giá trên thì phần chênh lệch của hạ sĩ quan, binh sĩ được xem xét quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp giá mua gạo thấp hơn quy định, thì phần chênh lệch được bổ sung để mua thực phẩm bảo đảm ăn cho bộ đội. c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ biên chế thuộc đơn vị quân binh chủng từ cấp tiểu đoàn và tương đương trở xuống hưởng mức tiền ăn quân binh chủng thường xuyên; riêng đối với những người làm công tác phục vụ ở các đơn vị này không được hưởng chế độ ăn quân binh chủng, được ăn thêm mức 4.000 đồng/người/ngày. d) Người hưởng lương khi ăn tại bếp đơn vị phải nộp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản cửa hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh cộng với tiền bù giá gạo (nếu có); nếu thuộc đối tượng ăn quân binh chủng. bệnh nhân điều trị, phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán. 2\. Tiêu chuẩn, định lượng ăn a) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; b) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của các đối tượng quân binh chủng, thiếu sinh quân, bệnh nhân điều trị, ăn thêm khi làm nhiệm vụ, Tổng cục Hậu cần hướng dẫn các đơn vị bảo đảm đủ nhiệt lượng tiêu hao và phù hợp với mức tiền ăn quy định. 3\. Tiêu chuẩn bánh chưng Tết Nguyên đán a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được hưởng 02 chiếc/người; riêng lực lượng ở quần đảo Trường Sa, DK, vùng biển thềm lục địa phía nam, bãi cạn Cà Mau và những nơi có phụ cấp đặc biệt mức 100%. được hưởng 03 chiếc/người, không phải trả tiền và quyết toán theo quy định. b) Tiêu chuẩn, định lượng bánh chưng thực hiện theo quy định tại Phụ lục HI ban hành kèm theo Thông tư này. c) Mức tiền bánh chưng được hướng dẫn hàng năm trước Tết Nguyên đán. 4\. Ăn thêm các ngày lễ, tết a) Hạ sỹ quan, binh sỹ hưởng sinh hoạt phí được ăn thêm 11 ngày lễ, tết như sau: Ngày Tết dương lịch (01/01); 05 ngày Tết Nguyên đán; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc tế Lao động (01/5); ngày Quốc khánh (02/9); ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12). b) Người hưởng lương được ăn thêm không phải trả tiền 06 ngày lễ, tết như sau: 02 ngày Tết Nguyên đán (ngày Âm lịch cuối cùng năm trước và ngày 01/01 Âm lịch); ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến Thắng (30/4); ngày Quốc khánh (02/9) và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12). c) Mức tiền ăn thêm là 45.000 đồng/người/ngày. 5\. Ăn thêm diễn tập a) Lực lượng trực tiếp tham gia diễn tập và phục vụ diễn tập được ăn thêm không quá 10 ngày/cuộc diễn tập. b) Mức tiền ăn thêm diễn tập được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 4. Chế độ bồi dưỡng hàng năm** 1\. Mức l: 1.800.000 đồng, gồm: a) Bổi dưỡng 02 lần/năm đối với Bộ trưởng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thứ trưởng và sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, sĩ quan cấp tướng có hệ số lương từ 9,80 trở lên; b) Bổi dưỡng 01 lần/năm đối với sĩ quan có cấp bậc quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng, phó Đô đốc Hải quân, chuẩn Đô đốc Hải quân, sĩ quan có hệ số lương 8,6 hoặc đáng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số 1,1 và 1,25. 2\. Mức 2: 1.600.000 đồng (mỗi năm một lần) gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Đại tá, Thượng tá. sĩ quan có hệ số lương 7,40 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,8 đến 1,0 và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 5.43 trở lên. 3\. Mức 3: 1.400.000 đồng (mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Trung tá, Thiếu tá, sĩ quan có hệ số lương 6,20 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,4 đến 0,7 và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 4,00 đến 5,42. 4\. Mức 4: 1.200.000 đồng (mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm cấp uý và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 4,00. 5\. Mức 5: 120.000 đồng/ngày/người. thời gian tối đa là 10 ngày áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ làm nhiệm vụ ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 100% mà sức khoẻ bị giảm sút và hạ sĩ quan, binh sĩ mắc bệnh hiểm nghèo sau khi đã điều trị bệnh ổn định được xét đi nghỉ an, điều dưỡng tại các đoàn an, điều dưỡng của Quân đội (mức tiền ăn trên đã bao gồm cả mức tiền ăn phải nộp do đơn vị cấp). **Điều 5, Chế độ ăn của học viên Lào. Campuchia (diện Hiệp định)** 1\. Học viên trung cấp; Học viên học tiếng Việt để vào đại học: 49.000 đồng/ người/ngày, 2\. Học viên đại học, sau đại học 59.000 đồng/người/ngày. 3\. Học viên đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng tại Việt Nam (dưới 12 tháng): 83.000 đồng/người/ngày. 4\. Tiền ăn của học viên được hưởng tính từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam cho đến ngày xuất cảnh khỏi Việt Nam.. Riêng ăn thêm ngày lễ, tết của học viên Lào, Carnpuchia do cơ sở đào tạo bảo đảm (trong suất chi đã quy định) nhưng thấp nhất bằng mức ăn một ngày của Học viên trung cấp (49.000 đồng/người/ngày). **Điểu 6. Nguồn kinh phí** 1\. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị. 2\. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho học viên Lào, Campuchia quy định tại Khoản 2. Điều 2 Thông tư này được tính trong ngân sách Nhà nước giao - chi viện trợ đào tạo. 3\. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong Quân đội tuỳ theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng chế độ quy định tại Thông tư này để thực hiện và hạch toán vào chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị. **Điều 7. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số [105/2012/TT-BQP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong- tien-luong/thong-tu-105-2012-tt-bqp-quy-dinh-tieu-chuan-dinh-luong-muc-tien- an-co-ban-bo-152287.aspx "Thông tư 105/2012/TT-BQP") ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết và ăn thêm khi làm nhiệm vụ và mức tiền ăn, bồi dưỡng hàng năm; thay thế mức tiền ăn quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II công văn số 715/CTC- KHNS ngày 05/4/2012 của Cục Tài chính/BQP về việc Hướng dẫn Chế độ đảm bảo cho cán bộ quân sự Lào, Campuchia trong thời gian đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng tại Việt Nam. 2\. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. **Điều 8. Tổ chức thực hiện** 1\. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2\. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này. **_Nơi nhận: _**\- Các đơn vị trực thuộc Bộ; \- Cục Tài chính/BQP; \- Cục Quân nhu/TCHC; \- VPBQP;Vụ PC; \- Lưu: VT;. NT 80. | **KT.****BỘ TRƯỞNG ****Thượng tướng Lê Hữu Đức** ---|--- **PHỤ LỤC 1** MỨC TIỀN ĂN _ (Ban hành theo Thông tư số 186/2013/TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc Phòng)_ _Đơn vị tính: đồng /__người /__ngày_ **Đối tượng** | **Mức tiền ăn** ---|--- **A****\- Mức tiền ăn cơ bản bộ binh** | Hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh. | 45.000 **B- Mức tiền ăn quân binh chủng** | Mức 1. Tương đương 1,8 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặc công người nhái; Học viên lái máy bay; Học viên dự khoá bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu loại 1 đi biển; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của: đặc công nước, công người nhái. | 81.000 Mức 2. Tương đương 1,6 lần mức tiền ăn _cơ_ bản bộ binh, bao gồm: Tàu loại 2 đi biển; Giáo viên nhảy dù, Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của: đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất. | 72.000 Mức 3. Tương đương 1,4 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặc công; biệt động; Đặc công mẫu võ; Tàu loại 3 đi biển; Tàu loại 1 ở cảng. | 63.000 Mức 4. Tương đương 1,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc, Bộ đội Danh dự; Tàu loại 2 ở cảng; Công binh đường hầm; Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. | 59.000 Mức 5. Tương đương 1,2 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản; Tàu loại 3 ở cảng; Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23, Tên lửa A89, s 300; Tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. | 54.000 Mức 2. Tương đương 0,5 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Trực sở chỉ huy ban đêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ; Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 2 giờ đến dưới 4 giờ (ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau); Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước; Khẩu phần ăn phụ của nhân viên kỹ thuật trực tiếp phục vụ ban bay, giáo viên dù và bộ đội khi thực hiện nhảy dù, nhân viên kỹ thuật dù trực tiếp tham gia phục vụ nhảy dù; Khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Quần đảo Trường Sa, DK); Trực sẵn sàng chiến đấu, trực A2 (tăng cường); Bộ đội Biên phòng thuộc các đồn đóng tại xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. | 22.000 II- Khi ốm tại trại: tương đương 0,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh | 13.000 __ TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN CƠ BẢN BỘ BINH _(Ban hành kèm theo Thông tư số 186/ 2013/ TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc phòng)_ TT | __ | Đơn vị tính | Định lượn 2 ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh ---|---|---|--- 1 | Gạo tẻ | Gam/ người/ ngày | 700 2 | Thít lợn xô lọc | Gam/ người/ ngày | 60 3 | Gia cầm | Gam/ người/ ngày | 70 4 | Thịt lợn nạc | Gam/ người/ ngày | 70 5 | Thịt bò | Gam/ người/ ngày | 15 6 | Trứng | Gam/ người/ ngày | 40 7 | Cá tươi | Gam/ người/ ngày | 125 8 | Đậu phụ | Gam/ người/ ngày | 80 9 | Dầu, mỡ ăn | Gam/ người/ ngày | 15 10 | Vừng, lạc | Gam/ người/ ngày | 10 11 | Nước mắm | ml/người/ngày | 30 12 | Rau xanh | Gam/ người/ ngày | 400 13 | Muối I Ốt | gam/người/ngày | 20 14 | Mì chính | gam/người/ngày | __ 15 | Chất đốt (than cám A) | sam/người/ngày | 700 16 | Gia vị | % | 5 | Nhiệt lượng | Kcal | 3.200 **PHỤ LỤC III** TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG BÁNH TRƯNG TẾT TT | Mặt hàng | Đơn vị tính | Định lượng (01 chiếc bánh chưng) ---|---|---|--- 1 | Gạo nếp | gam | 350 2 | Thịt lợn xô lọc | gam | 150 3 | Đậu xanh | gam | 100 4 | Chất đốt (than cám A) | gam | 250 5 | Dây, lá, gia vị | % | 5 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) _(Kèm_ _theo hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)_ TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Làm nhiệm vụ chiến đấu, A2; diễn tập thực nghiệm, thực binh; khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố tràn dầu; bộ đội danh dự khi thực hiện nhiệm vụ; trực sở chỉ huy ban đêm từ 4 giờ trở lên; huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 4 giờ trở lên ( ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau) | Trực sở chỉ huy ban đêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ; huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 22 giờ đến dưới 4 giờ ( ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau); khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước; khẩu phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay giáo viên dù và bộ đội khi thực hiện nhảy dù; khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Quần đảo Tường Sa, DK); trực sẵn sàng chiến đấu, trực A2 (tăng cường); Bộ đội biên phòng thuộc các đồn đóng tại xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. ---|---|---|---|--- 1 | Lương thực CB | Gain | 85 | 85 _2_ | Thịt lợn nạc | Gam | 50 | 30 3 | Thịt bò | Gam | 50 | 20 4 | Gia câm | Cram | 240 | 100 5 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 6 | Hoa quả tươi (Chuối ) | Gam | 200 | 200 7 8 | Gia vị Than cám A | % Gam | 5 150 | 5 100 | Nhiệt lượng | Kcal | 770 | 500 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ẢN QUẤN B1NH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) _(Kèm theo_ _hướng dẫn_ _số: 1232_ _/HD- Q_ _N n g_ _à y 22_ _/ 11_ _/20 1_ _3 cùa Cục Quân nhu)_ TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Bệnh viện; Đội điều trị. | Bệnh xá; Đại đội, Tiêu đoàn quân y. | Mức tiền ăn Thiểu sinh quán ---|---|---|---|---|--- 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 600 | 650 | 720 3 | Thịt xô lọc | Gam | | | 80 4 | Thịt lợn nạc | Gam | 60 | 50 | 60 5 | Thịt bò | Gam | 80 | 80 | 20 6 | Gia cẩm | Gam | 150 | 150 | 15 7 | Dầu, mỡ ăn | Gam | 15 | 20 | 15 8 | Cá tươi | Gam | 150 | 165 | 100 9 | Trứng | Gam | 25 | 50 | 25 10 | Đậu phụ | Gam | 60 | 60 | 80 11 | Vừng lạc | Gam | | | 10 12 | Rau xanh | Gam | 500 | 550 | 400 13 | Nước mắm | ml | 40 | 40 | 30 14 | Muối ăn | Gam | 10 | 10 | 20 15 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 | 1 16 | Hoa quả tươi (Chuối ) | Gam | 350 | 200 | 17 | Gia vị | % | 5 | 5 | 5 18 | Than cám A | Gam | 1.000 | 1.000 | 700 | Nhiệt lượng | Kcal | 2.900 | 3.100 | 3.200 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRIH, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) _(Kèm theo hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)_ TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích; Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1, mức 2; Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75M, C125M ); Học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; Văn công; Pháo phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A.72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; tên lửa chống tăng B72, B87; Vận tải đường sông: Vận hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức (lối lưu; Thông tin V1BA, VLSAT; Cảnh sát viên, Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiếm soát quân sự chuyên nghiệp. ---|---|---|--- 1 | Gạo tẻ thường, | Gam | 750 2 | Thịt xô lọc | Gam | 80 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 70 4 | Thịt bò | Gam | 20 5 | Gia cầm | Gam | 60 6 | Dầu, mỡ ăn | Gam | 20 7 | Cá tươi | Gam | 100 8 | Trứng | Gam | 50 9 | Đậu phụ | Gam | 80 10 | Vừng; lạc | Gam | 10 11 | Rau xanh | Gam | 400 12 | Nước, măm | ml | 40 13 | Muôi ăn | Gam | 20 1.4 | Mỳ chính | Gam | 1 15 | Hoa quả tươi (Chuối | Gam | 100 16 | Gia vị | % | 5 17 | Than cám À | Gam | 700 | Nhiệt lượng | Kcal | 3.500 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUẨN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) _(Kèm theo Hướng dẫn số: 1232/__HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu_ _)_ TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Tàu mặt nước loại 1 | Tàu mặt nước loại 2 | Tàu mặt nước loại 3 ---|---|---|---|---|--- _Ở_ cảng | Đi biển | ở cảng | Đi biển | ở cảng | Đi biến 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 700 | 650 | 700 | 650 | 700 | 650 2 | Lương thực CB | Gam | | 50 | | 50 | | 50 3 | Thịt hộp ( Xay ) | Gam | | 70 | | 50 | | 40 4 | Thịt xô lọc | Gam | 70 | 50 | 70 | 40 | 70 | 50 5 | Thịt lợn nạc | Gam | 80 | 70 | 90 | 70 | 70 | 40 6 | Thịt bò | Gam | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 20 _7_ | Gia cầm | Gam | 100 | 80 | 70 | 70 | 70 | 60 8 | Dầu, mỡ ăn | Garn | 20 | 15 | 20 | 20 | 15 | 15 9 | _Cá_ tươi | Gain | 140 | 00 | 150 | 80 | 120 | 100 10 | Cá hộp | Gam | | 50 | | 40 | | 30 11 | Trứng | Gam | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 12 | Đậu phụ | Gam | 120 | | 80 | | 80 | 13 | Vừng lạc | Gam | 20 | 40 | 25 | 40 | 30 | 20 14 | Đậu hạt | Gam | | 30 | 15 | 40 | | 20 15 | Rau xanh | Gam | 500 | 300 | 500 | 250 | 500 | 300 16 | Rau quả hộp (Dưa chuột) | Gam | | 230 | | 220 | | 150 17 | Nước mắm | ml | 40 | 41 | 40 | 40 | 40 | 40 18 | Muối ăn | Gam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 19 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 20 | Sữa đặc | Gam | 30 | 30 | | | | 21 | Hoa quả hộp | Gam | | 70 | | 50 | | 22 | Đường kính | Gam | 40 | 30 | 40 | 30 | | 20 23 | Hoa quả tươi (Chuôi ) | Gam | 250 | 150 | 120 | 50 | 120 | 200 24 | Cà phê | Gam | | 5 | | 5 | | 5 25 | Gia vị | % | 5 | | 5 | | _5_ | 5 26 | Than cám A | Gam | 1.000 | | 1.000 | | 1.000 | 27 | Dẩu diezen | ml | | 333 | | 333 | | 37.3 | Nhiệt lượng | Kcal | 3.800 | 39 00 | 3.....0 | 3.750 | 3.420 | 3.500 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/ người) TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. | Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23; Tên lửa A89, S300; tên lửa (lính đối hải; | Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. | Công binh đường hầm | Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản. ---|---|---|---|---|---|---|--- 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 750 | 750 | 770 | 770 | 770 2 | Thịt xô lọc | Gam | 70 | 70 | 60 | 70 | 70 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 70 | 80 | 60 | 90 | 80 4 | Thịt bò | Gam | 40 | 30 | 30 | 30 | 30 _5_ | Tim gan | Gam | 10 | | 20 | 10 | 6 | Gia cầm | Garn | 60 | 70 | 80 | 80 | 70 7 | Xương lợn | Gam | | | | | 8 | Dâu, mỡ ăn | Gam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 10 | Cá tươi | Gam | 110 | 120 | 140 | 150 | 1.10 11 | Trứng | Gam | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 12 | Đậu phụ | Gam | 80 | 80 | 60 | 100 | 80 13 | Vừng lạc | Gam | 10 | 10 | 10 | 20 | 15 14 | Đậu hạt | Gam | 15 | | | | 15 | Rau xanh | Gam | 500 | 500 | 450 | 500 | 500 16 | Nước mắm | ml | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 17 | Muối ăn | Gam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 18 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 19 | Sữa đặc | Gam | 40 | | | | 20 | Đường kính | Garn | 20 | | | | 21 | Hoa quả tươi (Chuối ) | Gam | 150 | 1.00 | 100 | 100 | 100 22 | Gia vị | %. | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 23 | Than cám A | Gam | 800 | 700 | 700 | 700 | 700 | Nhiệt lượng | Kcal | 3.800 | 3.500 | 3500 | 3.700 | 3.600 **PHỤ LỤC** TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHÙNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CẮC LOẠI (ngày/người) _(Kèm theo hướng dẫn số: /HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu)_ TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Đặc công người nhái; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái. | Học viên lái máy bay, Học viên dự khóa bay; Học viên tàu ngầm Hải quân. | Cìiáo viên nhảy dù; Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công bộ, đặc công; biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất. | Đăc công, biệt động; Đặc công mẫu võ. | Tiêu binh, gác Lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc; Bộ đội Danh dự. ---|---|---|---|---|---|---|--- 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 750 | 700 | 750 | 750 | 700 2 | Thịt xô lọc | Gam | 85 | 80 | 70 | 70 | 100 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 130 | 1 10 | 90 | 70 | 80 4 | Thịt bò | Gam | 30 | 40 | 30 | 30 | 30 5 | Tim gan | Gam | 30 | 40 | 30 | 20 | 30 6 | Gia cầm | Gam | 150 | 150 | 110 | 80 | 50 7 | Xương lợn | Gam | | 40 | | | 8 | Dâu, mỡ ăn | Gam | 25 | 25 | 25 | 25 | 15 10 | Cá tươi | Gam | 150 | 150 | 160 | 130 | 75 11 | Trứng | Gam | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 12 | Đậu phụ | Gam | 80 | | 80 | 80 | 70 13 | Vừng lạc | Gam | 10 | 10 | 10 | 15 | 10 14 | Đậu hạt | Gam | 20 | 20 | 20 | 15 | 15 | Rau xanh | Gam | 500 | 600 | 500 | 400 | 400 16 | Nước mắm | ml | 40 | 30 | 40 | 40 | 30 17 | Muối ăn | Gam | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 18 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 | 1 | l | 1 19 | Sữa đặc | Gam | 80 | 70 | 80 | 60 | 50 20 | Đường kính | Gam | 50 | 50 | 50 | 50 | 30 21 | Hoa quả tươi (Chuối ) | Gam | 300 | 250 | 250 | 200 | 200 22 | Gia vị | _%_ | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 23 | Than cám. A | Gam | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 700 | Nhiệt lượng | Kcal | 4.420 | 4.100 | 4.250 | 4.100 | 3.700 Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG --- TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Đặc công người nhái: Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái; Học viên lái máy bay; Học viên dự khóa bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu mặt nước loại 1 đi biển. | Giáo viên nhảy dù; Đặc công, nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của Đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Tàu mặt nước loại 2 đi biển. | Đặc công biệt động, Đặc công mẫu võ; Tàu mặt nước loại ; Tàu mặt nước loại 3 đi biển. | Mức | | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 700 | 700 | 700 2 | Thịt xô lọc | Gam | 90 | 80 | 80 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 130 | 90 | 70 4 | Thịt bò | Gam | 25 | 30 | 20 5 | Tim gan | Gam | 30 | 30 | 20 6 | Thịt gia cầm | Gam | 150 | Ị 00 | 80 7 | Đầu, mỡ ăn | Gam | 30 | 30 | 30 8 | Cá tươi | Gam | 150 | 130 | 120 9 | Trứng | Gam | 50 | 50 | 50 10 | Đậu phụ | Gam | 100 | 100 | 100 11 | Vừng lạc | Gam | 20 | 20 | 20 12 | Đậu hạt | Gam | 30 | 20 | 20 13 | Rau xanh | Gam | 500 | 500 | 500 14 | Nước mắm | ml | 40 | 40 | 40 15 | Muối ăn | Gam | 20 | 20 | 20 16 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 | 1 17 | Sữa đặc | Gam | 80 | 80 | 60 18 | Đường kính | Gam | 50 | 50 | 50 19 | Hoa quả tươi (Chuối) | Gam | 300 | 300 | 250 20 | Than cám A | Gam | 1.000 | 1.000 | 1.000 21 | Gia vị | % | 5 | 5 | 5 | Tổng tiền ăn | | 81.000 | 72.000 | 63.000 | Nhiệt lượng | Kcal | 4.420 | 4.250 | 4.100 Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc; Bộ đội Danh dự; Công binh đường hầm; Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù: Hải quân đánh bô; Tàu mặt nước loại 2 ở cảng. | Công binh xây dựng công trình chiến đấu. vật cản; Điện báo: Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23: Tên lửa A89. S300; tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông; Tàu mặt nước loại 3 ở cảng. ---|---|---|---|--- | Mức | | Mức 4 | Mức 5 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 700 | 700 2 | Thịt xô lọc | Gam | 100 | 90 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 70 | 65 4 | Thịt bò | Gam | 20 | 20 5 | Tim gan | Gam | 10 | 0 6 | Gia cầm | Gam | 80 | _60_ 7 | Dâu mỡ ăn | Gam | 20 | 20 8 | Cá tươi | Gam | 110 | 110 9 | Trứng | Gam | 50 | 50 10 | Đậu phụ | Gam | 90 | 100 11 | Vừng lạc | Gam | 15 | 20 _12_ | Đậu hạt | Gam | 0 | 20 13 | Rau xanh | Gam | 500 | 500 14 | Nước mắm | ml | 30 | 30 15 | Muối ăn | Gam | 20 | 20 16 | Mỳ chính | Gam | 1 | 1 17 | Sữa đặc | Gam | 50 | 0 18 | Đường; kính | Gam | 30 | 0 _19_ | Hoa quả tươi (Chuối) | Gam | 200 | 250 20 | Than cám A | Gam | 700 | 700 21 | Gia vị | _%_ | 5 | 5 22 | Tổng**** tiền __ ăn | 0 | 59.000 | 54.000 Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG TT | Tên loại LTTP | ĐVT | Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích: Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1. mức 2: Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75M. C125M); Học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; Văn công; Pháo phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; Tên lừa chống tăng B72. BS7; Vận tải đường sông: Vân hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức đối lưu; Thông tin VIBA. VISAT; Cảnh sát viên. Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. ---|---|---|--- | Mức | | Mức 6 1 | Gạo tẻ thường | Gam | 700 1 2 | Thịt xô lọc | Gam | 80 3 | Thịt lợn nạc | Gam | 55 4 | Thịt bò | Gam | 15 5 | Gia cầm | Gam | 55 6 | Dầu mỡ ăn | Garn | 20 7 | cá tươi | Gam | 100 8 | Trứng | Gam | 50 9 | Đậu phụ | Gam | 90 10 | Vừng; lạc | Gam | 20 11 | Đậu hạt | Gam | 20 12 | Rau xanh | Gam | 500 13 | Nước mắm | ml | 30 14 | Muối ăn | Gam | 20 15 | Mỳ chính | Gam | 1 16 | Hoa quả tươi (Chuối) | Gam | 200 17 | Than cám A | Gam | 700 18 | Gia vị | % | 5 | Tổng tiền ăn | | 49.000 | Nhiệt lượng | Kcal | 3.500 ****
<table> <tr> <td> BỘ QUỐC PHÒNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 186/2013/TT-BQP </td> <td> Hà Nội, ngà y 16 tháng 10 năm 2013 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN CƠ BẢN BỘ BINH; MỨC TIỀN ĂN QUÂN BINH CHỦNG, BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, HỌC VIÊN LÀO, CAMPUCHIA; ĂN THÊM NGÀY LỄ, TẾT, KHI LÀM NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM Căn cứ N g hị định số 35/2013/NĐ-CP n g à y 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năn g , nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Căn cứ Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ; Căn cứ Nghị đ ị nh số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 thán g 7 năm 2009 của Ch í nh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị đinh s ố 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu c ầ n đối với quân nhân tại ngũ; Căn cứ Thôn g tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phồng; Bộ trưởn g Bộ Quốc phòn g ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định l ượn g , mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết ,khi làm nhiệm vụ và chế độ b ồ i dưỡng hàng năm như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh; mức tiền ăn quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và chế độ bồi dưỡng hàng năm cho các đối tượng hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, cổng nhân viên chức quốc phòng đang công tác trong Quân đội và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng tham mưu. 2. Học viên Lào, Campuchia (diện Hiệp định) đang học tập tại các cơ sở đào tạo của Bộ Quốc phòng. Điều 3. Chế độ ăn 1. Mức tiền ăn a) Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này hưởng mức tiền ăn cơ bản bộ binh, hoặc quân binh chủng; mức tiền ăn bệnh nhân điều trị và mức tiền ăn thêm khi làm nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. b) Các mức tiền ăn quy định trong Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 12.200 đồng/kg. Khi đơn vị phải mua gạo cao hơn giá trên thì phần chênh lệch của hạ sĩ quan, binh sĩ được xem xét quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp giá mua gạo thấp hơn quy định, thì phần chênh lệch được bổ sung để mua thực phẩm bảo đảm ăn cho bộ đội. c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ biên chế thuộc đơn vị quân binh chủng từ cấp tiểu đoàn và tương đương trở xuống hưởng mức tiền ăn quân binh chủng thường xuyên; riêng đối với những người làm công tác phục vụ ở các đơn vị này không được hưởng chế độ ăn quân binh chủng, được ăn thêm mức 4.000 đồng/người/ngày. d) Người hưởng lương khi ăn tại bếp đơn vị phải nộp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản cửa hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh cộng với tiền bù giá gạo (nếu có); nếu thuộc đối tượng ăn quân binh chủng. bệnh nhân điều trị, phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán. 2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn a) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; b) Tiêu chuẩn, định lượng ăn của các đối tượng quân binh chủng, thiếu sinh quân, bệnh nhân điều trị, ăn thêm khi làm nhiệm vụ, Tổng cục Hậu cần hướng dẫn các đơn vị bảo đảm đủ nhiệt lượng tiêu hao và phù hợp với mức tiền ăn quy định. 3. Tiêu chuẩn bánh chưng Tết Nguyên đán a) Đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được hưởng 02 chiếc/người; riêng lực lượng ở quần đảo Trường Sa, DK, vùng biển thềm lục địa phía nam, bãi cạn Cà Mau và những nơi có phụ cấp đặc biệt mức 100%. được hưởng 03 chiếc/người, không phải trả tiền và quyết toán theo quy định. b) Tiêu chuẩn, định lượng bánh chưng thực hiện theo quy định tại Phụ lục HI ban hành kèm theo Thông tư này. c) Mức tiền bánh chưng được hướng dẫn hàng năm trước Tết Nguyên đán. 4. Ăn thêm các ngày lễ, tết a) Hạ sỹ quan, binh sỹ hưởng sinh hoạt phí được ăn thêm 11 ngày lễ, tết như sau: Ngày Tết dương lịch (01/01); 05 ngày Tết Nguyên đán; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc tế Lao động (01/5); ngày Quốc khánh (02/9); ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12). b) Người hưởng lương được ăn thêm không phải trả tiền 06 ngày lễ, tết như sau: 02 ngày Tết Nguyên đán (ngày Âm lịch cuối cùng năm trước và ngày 01/01 Âm lịch); ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến Thắng (30/4); ngày Quốc khánh (02/9) và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12). c) Mức tiền ăn thêm là 45.000 đồng/người/ngày. 5. Ăn thêm diễn tập a) Lực lượng trực tiếp tham gia diễn tập và phục vụ diễn tập được ăn thêm không quá 10 ngày/cuộc diễn tập. b) Mức tiền ăn thêm diễn tập được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 4. Chế độ bồi dưỡng hàng năm 1. Mức l: 1.800.000 đồng, gồm: a) Bổi dưỡng 02 lần/năm đối với Bộ trưởng, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thứ trưởng và sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân, sĩ quan cấp tướng có hệ số lương từ 9,80 trở lên; b) Bổi dưỡng 01 lần/năm đối với sĩ quan có cấp bậc quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng, phó Đô đốc Hải quân, chuẩn Đô đốc Hải quân, sĩ quan có hệ số lương 8,6 hoặc đáng hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số 1,1 và 1,25. 2. Mức 2: 1.600.000 đồng (mỗi năm một lần) gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Đại tá, Thượng tá. sĩ quan có hệ số lương 7,40 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,8 đến 1,0 và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 5.43 trở lên. 3. Mức 3: 1.400.000 đồng (mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm Trung tá, Thiếu tá, sĩ quan có hệ số lương 6,20 hoặc đang hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo có hệ số từ 0,4 đến 0,7 và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương từ 4,00 đến 5,42. 4. Mức 4: 1.200.000 đồng (mỗi năm một lần), gồm: quân nhân có cấp bậc quân hàm cấp uý và công nhân viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 4,00. 5. Mức 5: 120.000 đồng/ngày/người. thời gian tối đa là 10 ngày áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ làm nhiệm vụ ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 100% mà sức khoẻ bị giảm sút và hạ sĩ quan, binh sĩ mắc bệnh hiểm nghèo sau khi đã điều trị bệnh ổn định được xét đi nghỉ an, điều dưỡng tại các đoàn an, điều dưỡng của Quân đội (mức tiền ăn trên đã bao gồm cả mức tiền ăn phải nộp do đơn vị cấp). Điều 5, Chế độ ăn của học viên Lào. Campuchia (diện Hiệp định) 1. Học viên trung cấp; Học viên học tiếng Việt để vào đại học: 49.000 đồng/ người/ngày, 2. Học viên đại học, sau đại học 59.000 đồng/người/ngày. 3. Học viên đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng tại Việt Nam (dưới 12 tháng): 83.000 đồng/người/ngày. 4. Tiền ăn của học viên được hưởng tính từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam cho đến ngày xuất cảnh khỏi Việt Nam.. Riêng ăn thêm ngày lễ, tết của học viên Lào, Carnpuchia do cơ sở đào tạo bảo đảm (trong suất chi đã quy định) nhưng thấp nhất bằng mức ăn một ngày của Học viên trung cấp (49.000 đồng/người/ngày). Điểu 6. Nguồn kinh phí 1. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư này được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị. 2. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho học viên Lào, Campuchia quy định tại Khoản 2. Điều 2 Thông tư này được tính trong ngân sách Nhà nước giao - chi viện trợ đào tạo. 3. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong Quân đội tuỳ theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng chế độ quy định tại Thông tư này để thực hiện và hạch toán vào chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp, đơn vị. Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 105/2012/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết và ăn thêm khi làm nhiệm vụ và mức tiền ăn, bồi dưỡng hàng năm; thay thế mức tiền ăn quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Mục II công văn số 715/CTC- KHNS ngày 05/4/2012 của Cục Tài chính/BQP về việc Hướng dẫn Chế độ đảm bảo cho cán bộ quân sự Lào, Campuchia trong thời gian đào tạo ngắn hạn, tập huấn, bồi dưỡng tại Việt Nam. 2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. Điều 8. Tổ chức thực hiện 1. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các đơn vị trực thuộc Bộ; \- Cục Tài chính/BQP; \- Cục Quân nhu/TCHC; \- VPBQP;Vụ PC; \- Lưu: VT;. NT 80. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG Thượng tướng Lê Hữu Đức </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 1 MỨC TIỀN ĂN (Ban hành theo Thông tư số 186/2013/TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc Phòng) Đơn vị tính: đồng /người /ngày <table> <tr> <td> Đối tượng </td> <td> Mức tiền ăn </td> </tr> <tr> <td> A\- Mức tiền ăn cơ bản bộ binh </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh. </td> <td> 45.000 </td> </tr> <tr> <td> B- Mức tiền ăn quân binh chủng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Mức 1. Tương đương 1,8 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặc công người nhái; Học viên lái máy bay; Học viên dự khoá bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu loại 1 đi biển; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của: đặc công nước, công người nhái. </td> <td> 81.000 </td> </tr> <tr> <td> Mức 2. Tương đương 1,6 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Tàu loại 2 đi biển; Giáo viên nhảy dù, Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của: đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất. </td> <td> 72.000 </td> </tr> <tr> <td> Mức 3. Tương đương 1,4 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Đặc công; biệt động; Đặc công mẫu võ; Tàu loại 3 đi biển; Tàu loại 1 ở cảng. </td> <td> 63.000 </td> </tr> <tr> <td> Mức 4. Tương đương 1,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc, Bộ đội Danh dự; Tàu loại 2 ở cảng; Công binh đường hầm; Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. </td> <td> 59.000 </td> </tr> <tr> <td> Mức 5. Tương đương 1,2 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản; Tàu loại 3 ở cảng; Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23, Tên lửa A89, s 300; Tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. </td> <td> 54.000 </td> </tr> <tr> <td> Mức 2. Tương đương 0,5 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh, bao gồm: Trực sở chỉ huy ban đêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ; Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 2 giờ đến dưới 4 giờ (ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau); Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước; Khẩu phần ăn phụ của nhân viên kỹ thuật trực tiếp phục vụ ban bay, giáo viên dù và bộ đội khi thực hiện nhảy dù, nhân viên kỹ thuật dù trực tiếp tham gia phục vụ nhảy dù; Khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Quần đảo Trường Sa, DK); Trực sẵn sàng chiến đấu, trực A2 (tăng cường); Bộ đội Biên phòng thuộc các đồn đóng tại xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. </td> <td> 22.000 </td> </tr> <tr> <td> II- Khi ốm tại trại: tương đương 0,3 lần mức tiền ăn cơ bản bộ binh </td> <td> 13.000 </td> </tr> </table> TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN CƠ BẢN BỘ BINH (Ban hành kèm theo Thông tư số 186/ 2013/ TT-BQP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Quốc phòng) <table> <tr> <td> TT </td> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Định lượn 2 ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thít lợn xô lọc </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 125 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Dầu, mỡ ăn </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Vừng, lạc </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml/người/ngày </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam/ người/ ngày </td> <td> 400 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Muối I Ốt </td> <td> gam/người/ngày </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Mì chính </td> <td> gam/người/ngày </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Chất đốt (than cám A) </td> <td> sam/người/ngày </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 3.200 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC III TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG BÁNH TRƯNG TẾT <table> <tr> <td> TT </td> <td> Mặt hàng </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Định lượng (01 chiếc bánh chưng) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo nếp </td> <td> gam </td> <td> 350 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt lợn xô lọc </td> <td> gam </td> <td> 150 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Đậu xanh </td> <td> gam </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chất đốt (than cám A) </td> <td> gam </td> <td> 250 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Dây, lá, gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) (Kèm theo hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Làm nhiệm vụ chiến đấu, A2; diễn tập thực nghiệm, thực binh; khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố tràn dầu; bộ đội danh dự khi thực hiện nhiệm vụ; trực sở chỉ huy ban đêm từ 4 giờ trở lên; huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 4 giờ trở lên ( ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau) </td> <td> Trực sở chỉ huy ban đêm từ 2 giờ đến dưới 4 giờ; huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công từ 22 giờ đến dưới 4 giờ ( ban đêm được tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau); khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước; khẩu phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay giáo viên dù và bộ đội khi thực hiện nhảy dù; khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Quần đảo Tường Sa, DK); trực sẵn sàng chiến đấu, trực A2 (tăng cường); Bộ đội biên phòng thuộc các đồn đóng tại xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lương thực CB </td> <td> Gain </td> <td> 85 </td> <td> 85 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Gia câm </td> <td> Cram </td> <td> 240 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối ) </td> <td> Gam </td> <td> 200 </td> <td> 200 </td> </tr> <tr> <td> 7 8 </td> <td> Gia vị Than cám A </td> <td> % Gam </td> <td> 5 150 </td> <td> 5 100 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 770 </td> <td> 500 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ẢN QUẤN B1NH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) (Kèm theo hướng dẫn số: 1232 /HD- Q N n g à y 22 / 11 /20 1 3 cùa Cục Quân nhu) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Bệnh viện; Đội điều trị. </td> <td> Bệnh xá; Đại đội, Tiêu đoàn quân y. </td> <td> Mức tiền ăn Thiểu sinh quán </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 600 </td> <td> 650 </td> <td> 720 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 60 </td> <td> 50 </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Gia cẩm </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 150 </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Dầu, mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 15 </td> <td> 20 </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 165 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 25 </td> <td> 50 </td> <td> 25 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 60 </td> <td> 60 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 550 </td> <td> 400 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> <td> 10 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối ) </td> <td> Gam </td> <td> 350 </td> <td> 200 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 2.900 </td> <td> 3.100 </td> <td> 3.200 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRIH, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) (Kèm theo hướng dẫn số 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích; Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1, mức 2; Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75M, C125M ); Học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; Văn công; Pháo phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A.72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; tên lửa chống tăng B72, B87; Vận tải đường sông: Vận hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức (lối lưu; Thông tin V1BA, VLSAT; Cảnh sát viên, Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiếm soát quân sự chuyên nghiệp. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường, </td> <td> Gam </td> <td> 750 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Dầu, mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Vừng; lạc </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 400 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Nước, măm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Muôi ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 1.4 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Than cám À </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 3.500 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUẨN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/người) (Kèm theo Hướng dẫn số: 1232/HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu ) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Tàu mặt nước loại 1 </td> <td> Tàu mặt nước loại 2 </td> <td> Tàu mặt nước loại 3 </td> </tr> <tr> <td> Ở cảng </td> <td> Đi biển </td> <td> ở cảng </td> <td> Đi biển </td> <td> ở cảng </td> <td> Đi biến </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> <td> 650 </td> <td> 700 </td> <td> 650 </td> <td> 700 </td> <td> 650 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lương thực CB </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt hộp ( Xay ) </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 70 </td> <td> </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 70 </td> <td> 50 </td> <td> 70 </td> <td> 40 </td> <td> 70 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> <td> 90 </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Dầu, mỡ ăn </td> <td> Garn </td> <td> 20 </td> <td> 15 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 15 </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gain </td> <td> 140 </td> <td> 00 </td> <td> 150 </td> <td> 80 </td> <td> 120 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Cá hộp </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> 40 </td> <td> </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 120 </td> <td> </td> <td> 80 </td> <td> </td> <td> 80 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 40 </td> <td> 25 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 30 </td> <td> 15 </td> <td> 40 </td> <td> </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 300 </td> <td> 500 </td> <td> 250 </td> <td> 500 </td> <td> 300 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Rau quả hộp (Dưa chuột) </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 230 </td> <td> </td> <td> 220 </td> <td> </td> <td> 150 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> <td> 41 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Sữa đặc </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Hoa quả hộp </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 70 </td> <td> </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Đường kính </td> <td> Gam </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuôi ) </td> <td> Gam </td> <td> 250 </td> <td> 150 </td> <td> 120 </td> <td> 50 </td> <td> 120 </td> <td> 200 </td> </tr> <tr> <td> 24 </td> <td> Cà phê </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 5 </td> <td> </td> <td> 5 </td> <td> </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 25 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> <td> </td> <td> 5 </td> <td> </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 26 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 1.000 </td> <td> </td> <td> 1.000 </td> <td> </td> <td> 1.000 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 27 </td> <td> Dẩu diezen </td> <td> ml </td> <td> </td> <td> 333 </td> <td> </td> <td> 333 </td> <td> </td> <td> 37.3 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 3.800 </td> <td> 39 00 </td> <td> 3.....0 </td> <td> 3.750 </td> <td> 3.420 </td> <td> 3.500 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG QUÂN BINH CHỦNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CÁC LOẠI (ngày/ người) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. </td> <td> Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23; Tên lửa A89, S300; tên lửa (lính đối hải; </td> <td> Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. </td> <td> Công binh đường hầm </td> <td> Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 750 </td> <td> 750 </td> <td> 770 </td> <td> 770 </td> <td> 770 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> <td> 60 </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 70 </td> <td> 80 </td> <td> 60 </td> <td> 90 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tim gan </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> 20 </td> <td> 10 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Garn </td> <td> 60 </td> <td> 70 </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Xương lợn </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Dâu, mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 110 </td> <td> 120 </td> <td> 140 </td> <td> 150 </td> <td> 1.10 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> <td> 60 </td> <td> 100 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> <td> 10 </td> <td> 10 </td> <td> 20 </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 500 </td> <td> 450 </td> <td> 500 </td> <td> 500 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Sữa đặc </td> <td> Gam </td> <td> 40 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Đường kính </td> <td> Garn </td> <td> 20 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối ) </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 1.00 </td> <td> 100 </td> <td> 100 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Gia vị </td> <td> %. </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 800 </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 3.800 </td> <td> 3.500 </td> <td> 3500 </td> <td> 3.700 </td> <td> 3.600 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC TIÊU CHUẨN ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHÙNG, ĂN BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, ĂN THÊM CẮC LOẠI (ngày/người) (Kèm theo hướng dẫn số: /HD-QN ngày 22/11/2013 của Cục Quân nhu) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Đặc công người nhái; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái. </td> <td> Học viên lái máy bay, Học viên dự khóa bay; Học viên tàu ngầm Hải quân. </td> <td> Cìiáo viên nhảy dù; Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công bộ, đặc công; biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất. </td> <td> Đăc công, biệt động; Đặc công mẫu võ. </td> <td> Tiêu binh, gác Lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc; Bộ đội Danh dự. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 750 </td> <td> 700 </td> <td> 750 </td> <td> 750 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 85 </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> <td> 70 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 130 </td> <td> 1 10 </td> <td> 90 </td> <td> 70 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tim gan </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 150 </td> <td> 110 </td> <td> 80 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Xương lợn </td> <td> Gam </td> <td> </td> <td> 40 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Dâu, mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 25 </td> <td> 25 </td> <td> 25 </td> <td> 25 </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 150 </td> <td> 160 </td> <td> 130 </td> <td> 75 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> <td> 10 </td> <td> 10 </td> <td> 15 </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 15 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 600 </td> <td> 500 </td> <td> 400 </td> <td> 400 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> l </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Sữa đặc </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 70 </td> <td> 80 </td> <td> 60 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Đường kính </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối ) </td> <td> Gam </td> <td> 300 </td> <td> 250 </td> <td> 250 </td> <td> 200 </td> <td> 200 </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Than cám. A </td> <td> Gam </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 4.420 </td> <td> 4.100 </td> <td> 4.250 </td> <td> 4.100 </td> <td> 3.700 </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG </td> </tr> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Đặc công người nhái: Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái; Học viên lái máy bay; Học viên dự khóa bay; Học viên tàu ngầm Hải quân; Tàu mặt nước loại 1 đi biển. </td> <td> Giáo viên nhảy dù; Đặc công, nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của Đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Tàu mặt nước loại 2 đi biển. </td> <td> Đặc công biệt động, Đặc công mẫu võ; Tàu mặt nước loại ; Tàu mặt nước loại 3 đi biển. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mức </td> <td> </td> <td> Mức 1 </td> <td> Mức 2 </td> <td> Mức 3 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 90 </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 130 </td> <td> 90 </td> <td> 70 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 25 </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tim gan </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Thịt gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> Ị 00 </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Đầu, mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 150 </td> <td> 130 </td> <td> 120 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> <td> 100 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 500 </td> <td> 500 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> <td> 40 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Sữa đặc </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 80 </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Đường kính </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối) </td> <td> Gam </td> <td> 300 </td> <td> 300 </td> <td> 250 </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> <td> 1.000 </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng tiền ăn </td> <td> </td> <td> 81.000 </td> <td> 72.000 </td> <td> 63.000 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 4.420 </td> <td> 4.250 </td> <td> 4.100 </td> </tr> </table> Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc; Bộ đội Danh dự; Công binh đường hầm; Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù: Hải quân đánh bô; Tàu mặt nước loại 2 ở cảng. </td> <td> Công binh xây dựng công trình chiến đấu. vật cản; Điện báo: Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23: Tên lửa A89. S300; tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông; Tàu mặt nước loại 3 ở cảng. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mức </td> <td> </td> <td> Mức 4 </td> <td> Mức 5 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> <td> 90 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 70 </td> <td> 65 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tim gan </td> <td> Gam </td> <td> 10 </td> <td> 0 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> <td> 60 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Dâu mỡ ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 110 </td> <td> 110 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 90 </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Vừng lạc </td> <td> Gam </td> <td> 15 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> 0 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> <td> 500 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 30 </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Sữa đặc </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> <td> 0 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Đường; kính </td> <td> Gam </td> <td> 30 </td> <td> 0 </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối) </td> <td> Gam </td> <td> 200 </td> <td> 250 </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Tổng tiền ăn </td> <td> 0 </td> <td> 59.000 </td> <td> 54.000 </td> </tr> </table> Phụ lục xin ý kiến ĐỊNH LƯỢNG ĂN QUÂN BINH CHỦNG <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên loại LTTP </td> <td> ĐVT </td> <td> Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích: Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử; Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1. mức 2: Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75M. C125M); Học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; Văn công; Pháo phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; Tên lừa chống tăng B72. BS7; Vận tải đường sông: Vân hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức đối lưu; Thông tin VIBA. VISAT; Cảnh sát viên. Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mức </td> <td> </td> <td> Mức 6 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Gạo tẻ thường </td> <td> Gam </td> <td> 700 1 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thịt xô lọc </td> <td> Gam </td> <td> 80 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thịt lợn nạc </td> <td> Gam </td> <td> 55 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Thịt bò </td> <td> Gam </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Gia cầm </td> <td> Gam </td> <td> 55 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Dầu mỡ ăn </td> <td> Garn </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> cá tươi </td> <td> Gam </td> <td> 100 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Trứng </td> <td> Gam </td> <td> 50 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Đậu phụ </td> <td> Gam </td> <td> 90 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Vừng; lạc </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Đậu hạt </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Rau xanh </td> <td> Gam </td> <td> 500 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Nước mắm </td> <td> ml </td> <td> 30 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Muối ăn </td> <td> Gam </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Mỳ chính </td> <td> Gam </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Hoa quả tươi (Chuối) </td> <td> Gam </td> <td> 200 </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Than cám A </td> <td> Gam </td> <td> 700 </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Gia vị </td> <td> % </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng tiền ăn </td> <td> </td> <td> 49.000 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhiệt lượng </td> <td> Kcal </td> <td> 3.500 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-20-2009-TT-BXD-sua-doi-20-2005-TT-BXD-quan-ly-cay-xanh-do-thi-90804.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:2.45in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ XÂY DỰNG<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:3.7in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="355"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> --------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:2.45in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 20/2009/TT-BXD</p> </td> <td style="width:3.7in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="355"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2009</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-20-2005-tt-bxd-huong-dan-quan-ly-cay-xanh-do-thi-7249.aspx" target="_blank" title="Thông tư 20/2005/TT-BXD">20/2005/TT-BXD</a> NGÀY 20/12/2005 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-xay-dung-62384.aspx" target="_blank" title="Nghị định 17/2008/NĐ-CP">17/2008/NĐ-CP</a> ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-20-2005-tt-bxd-huong-dan-quan-ly-cay-xanh-do-thi-7249.aspx" target="_blank" title="Thông tư 20/2005/TT-BXD">20/2005/TT-BXD</a> ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 7 mục III phần I </a> <a name="dieu_1_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"7. Cây nguy hiểm là cây hoặc một phần của cây có khả năng gẫy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng các phương tiện và công trình."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2. Bổ sung khoản 4 vào</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">mục V phần I </a> <a name="dieu_2_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "4. Các hành vi vi phạm các quy định cấm đối với cây xanh đô thị sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-23-2009-nd-cp-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-xay-dung-kinh-doanh-bat-dong-san-khai-thac-san-xuat-vat-lieu-quan-ly-cong-trinh-nha-cong-so-85757.aspx" target="_blank" title="Nghị định 23/2009/NĐ-CP">23/2009/NĐ-CP</a> ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 3. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 mục I phần II </a> <a name="dieu_3_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"3. Thiết kế quy hoạch cây xanh trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-08-2005-nd-cp-quy-hoach-xay-dung-52794.aspx" target="_blank" title="Nghị định 08/2005/NĐ-CP">08/2005/NĐ-CP</a> ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-07-2008-tt-bxd-huong-dan-lap-tham-dinh-phe-duyet-quan-ly-quy-hoach-xay-dung-64682.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2008/TT-BXD">07/2008/TT-BXD</a> ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng cần được bổ sung và làm rõ một số nội dung sau: ..."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 1 mục II phần II </a> <a name="dieu_4_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"b) Cây xanh đưa ra trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với cây tiểu mộc có chiều cao tối thiểu từ 2,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 4,0 cm trở lên; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với cây trung mộc và đại mộc có chiều cao tối thiểu từ 3,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 5,0 cm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Bổ sung điểm c vào</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 6 mục III phần II </a> <a name="dieu_5_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"c) Xác định cây nguy hiểm để lập hồ sơ theo dõi tình trạng phát triển và có kế hoạch thay thế kịp thời."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">mục II phần III </a> <a name="dieu_6_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"II. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn: ..."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 mục II phần III </a> <a name="dieu_7_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"3. Tổ chức lập, trình UBND cấp tỉnh ban hành hoặc ban hành theo uỷ quyền danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế, cây nguy hiểm cần phải thay thế."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Bổ sung khoản 6 vào</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">mục IV phần III </a> <a name="dieu_8_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">"6. Lập danh sách cây nguy hiểm phải thay thế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện việc chặt hạ, di dời theo kế hoạch." </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2009. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:3.7in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Quốc hội;<br/> - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ; <br/> - Ban Kinh tế Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương Đảng;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - HĐND, UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; <br/> - Tòa án Nhân dân tối cao;<br/> - Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Các Sở: QH-KT, XD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ XD;<br/> - Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ XD;<br/> - Lưu VP, HTKT.</span></p> </td> <td style="width:192.35pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="256"> <p align="center" style="margin-bottom:12.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Hồng Quân</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "30/06/2009", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Hồng Quân", "Nơi ban hành:": "Bộ Xây dựng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "20/2009/TT-BXD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ XÂY DỰNG \-------** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------** ---|--- Số: 20/2009/TT-BXD | _Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2009_ **THÔNG TƯ** VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ [20/2005/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-20-2005-tt- bxd-huong-dan-quan-ly-cay-xanh-do-thi-7249.aspx "Thông tư 20/2005/TT-BXD") NGÀY 20/12/2005 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ _Căn cứ Nghị định số[17/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-xay-dung-62384.aspx "Nghị định 17/2008/NĐ-CP") ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng,_ Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Thông tư số [20/2005/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-20-2005-tt- bxd-huong-dan-quan-ly-cay-xanh-do-thi-7249.aspx "Thông tư 20/2005/TT-BXD") ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị như sau: **Điều 1. Sửa đổi****khoản 7 mục III phần I như sau:** "7. Cây nguy hiểm là cây hoặc một phần của cây có khả năng gẫy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng các phương tiện và công trình." **Điều 2. Bổ sung khoản 4 vào****mục V phần I như sau:** "4. Các hành vi vi phạm các quy định cấm đối với cây xanh đô thị sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số [23/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-23-2009-nd-cp- xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-xay-dung-kinh-doanh-bat-dong-san-khai-thac- san-xuat-vat-lieu-quan-ly-cong-trinh-nha-cong-so-85757.aspx "Nghị định 23/2009/NĐ-CP") ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở." **Điều 3. Sửa đổi****khoản 3 mục I phần II như sau:** "3. Thiết kế quy hoạch cây xanh trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số [08/2005/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-08-2005-nd- cp-quy-hoach-xay-dung-52794.aspx "Nghị định 08/2005/NĐ-CP") ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số [07/2008/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-07-2008-tt- bxd-huong-dan-lap-tham-dinh-phe-duyet-quan-ly-quy-hoach-xay-dung-64682.aspx "Thông tư 07/2008/TT-BXD") ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng cần được bổ sung và làm rõ một số nội dung sau: ..." **Điều 4. Sửa đổi****điểm b khoản 1 mục II phần II như sau:** "b) Cây xanh đưa ra trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn: \- Đối với cây tiểu mộc có chiều cao tối thiểu từ 2,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 4,0 cm trở lên; \- Đối với cây trung mộc và đại mộc có chiều cao tối thiểu từ 3,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 5,0 cm trở lên. \- Tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng." **Điều 5. Bổ sung điểm c vào****khoản 6 mục III phần II như sau:** "c) Xác định cây nguy hiểm để lập hồ sơ theo dõi tình trạng phát triển và có kế hoạch thay thế kịp thời." **Điều 6. Sửa đổi****mục II phần III như sau:** "II. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn: ..." **Điều 7. Sửa đổi****khoản 3 mục II phần III như sau:** "3. Tổ chức lập, trình UBND cấp tỉnh ban hành hoặc ban hành theo uỷ quyền danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế, cây nguy hiểm cần phải thay thế." **Điều 8. Bổ sung khoản 6 vào****mục IV phần III như sau:** "6. Lập danh sách cây nguy hiểm phải thay thế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện việc chặt hạ, di dời theo kế hoạch." **Điều 9. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2009. 2\. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Quốc hội; \- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Ban Kinh tế Trung ương; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- HĐND, UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; \- Tòa án Nhân dân tối cao; \- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Các Sở: QH-KT, XD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ XD; \- Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ XD; \- Lưu VP, HTKT. | **BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Quân** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ XÂY DỰNG \------- </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \-------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 20/2009/TT-BXD </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2009 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 20/2005/TT-BXD NGÀY 20/12/2005 CỦA BỘ XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng, Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị như sau: Điều 1. Sửa đổi khoản 7 mục III phần I như sau: "7. Cây nguy hiểm là cây hoặc một phần của cây có khả năng gẫy đổ gây tai nạn cho người, làm hư hỏng các phương tiện và công trình." Điều 2. Bổ sung khoản 4 vào mục V phần I như sau: "4. Các hành vi vi phạm các quy định cấm đối với cây xanh đô thị sẽ bị xử lý theo các quy định tại Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở." Điều 3. Sửa đổi khoản 3 mục I phần II như sau: "3. Thiết kế quy hoạch cây xanh trong các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng cần được bổ sung và làm rõ một số nội dung sau: ..." Điều 4. Sửa đổi điểm b khoản 1 mục II phần II như sau: "b) Cây xanh đưa ra trồng phải đảm bảo tiêu chuẩn: - Đối với cây tiểu mộc có chiều cao tối thiểu từ 2,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 4,0 cm trở lên; - Đối với cây trung mộc và đại mộc có chiều cao tối thiểu từ 3,0 m trở lên và đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn từ 5,0 cm trở lên. - Tán cây cân đối, không sâu bệnh, thân cây thẳng." Điều 5. Bổ sung điểm c vào khoản 6 mục III phần II như sau: "c) Xác định cây nguy hiểm để lập hồ sơ theo dõi tình trạng phát triển và có kế hoạch thay thế kịp thời." Điều 6. Sửa đổi mục II phần III như sau: "II. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn: ..." Điều 7. Sửa đổi khoản 3 mục II phần III như sau: "3. Tổ chức lập, trình UBND cấp tỉnh ban hành hoặc ban hành theo uỷ quyền danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế, cây nguy hiểm cần phải thay thế." Điều 8. Bổ sung khoản 6 vào mục IV phần III như sau: "6. Lập danh sách cây nguy hiểm phải thay thế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện việc chặt hạ, di dời theo kế hoạch." Điều 9. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2009. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Ban Kinh tế Trung ương; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- HĐND, UBND các Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; \- Tòa án Nhân dân tối cao; \- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Các Sở: QH-KT, XD các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ XD; \- Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ XD; \- Lưu VP, HTKT. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hồng Quân </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Thong-tu-02-2009-TT-BTTTT-bai-bo-van-ban-quy-pham-phap-luat-84980.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.55pt;border-collapse:collapse" width="589"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAMwA=--> <tr style="height:25.35pt"> <td style="width:197.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:25.35pt" valign="top" width="263"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG</b><br/> <b>-------</b></p> </td> <td style="width:243.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:25.35pt" valign="top" width="325"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:16.45pt"> <td style="width:197.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.45pt" valign="top" width="263"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 02/2009/TT-BTTTT</p> </td> <td style="width:243.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.45pt" valign="top" width="325"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-99-2007-nd-cp-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-21293.aspx" target="_blank" title="Nghị định 99/2007/NĐ-CP">99/2007/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-187-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-thong-tin-va-truyen-thong-60721.aspx" target="_blank" title="Nghị định 187/2007/NĐ-CP">187/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;<br/> Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b></a> <a name="dieu_1_name">Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Bưu chính, Viễn thông (trước đây) ban hành:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/quyet-dinh-23-2005-qd-bbcvt-dinh-muc-xay-dung-co-ban-chuyen-nganh-buu-chinh-vien-thong-4366.aspx" target="_blank" title="Quyết định 23/2005/QĐ-BBCVT">23/2005/QĐ-BBCVT</a> ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành định mức xây dựng cơ bản công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-10-2007-qd-bbcvt-bang-gia-ca-may-thiet-bi-thi-cong-xay-dung-cong-trinh-buu-chinh-vien-thong-20971.aspx" target="_blank" title="Quyết định 10/2007/QĐ-BBCVT">10/2007/QĐ-BBCVT</a> ngày 14/5/2007 Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-18-2007-qd-bbcvt-don-gia-xay-dung-cong-trinh-chuyen-nganh-buu-chinh-vien-thong-54399.aspx" target="_blank" title="Quyết định 18/2007/QĐ-BBCVT">18/2007/QĐ-BBCVT</a> ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/quyet-dinh-05-2008-qd-btttt-sua-doi-don-gia-xay-dung-cong-trinh-chuyen-nganh-buu-chinh-vien-thong-kem-qd-18-2007-qd-bbcvt-64404.aspx" target="_blank" title="Quyết định 05/2008/QĐ-BTTTT">05/2008/QĐ-BTTTT</a> ngày 10/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-18-2007-qd-bbcvt-don-gia-xay-dung-cong-trinh-chuyen-nganh-buu-chinh-vien-thong-54399.aspx" target="_blank" title="Quyết định 18/2007/QĐ-BBCVT">18/2007/QĐ-BBCVT</a> ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.</b></a> <a name="dieu_2_name">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2009.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b></a> <a name="dieu_3_name">Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEAMwA=--> <tr style="height:135.0pt"> <td style="width:220.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:135.0pt" valign="top" width="294"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:</i></b><span style="font-size:8.0pt"><br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;<br/> - Cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Bộ TTTT: BT và các TT;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ TTTT;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Các Sở TTTT;<br/> - Các doanh nghiệp BCVT và CNTT;<br/> - TTĐT, Công báo;<br/> - Lưu: VT, KHTC.</span></p> </td> <td style="width:220.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:135.0pt" valign="top" width="294"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Trần Đức Lai</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "09/02/2009", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Đức Lai", "Nơi ban hành:": "Bộ Thông tin và Truyền thông", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "02/2009/TT-BTTTT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG** **\-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 02/2009/TT-BTTTT | _Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009_ **THÔNG TƯ** BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT **BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG** _Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Nghị định số [99/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay- dung-do-thi/nghi-dinh-99-2007-nd-cp-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-cong- trinh-21293.aspx "Nghị định 99/2007/NĐ-CP") ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số [187/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-187-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- to-chuc-bo-thong-tin-va-truyen-thong-60721.aspx "Nghị định 187/2007/NĐ-CP") ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, _ **QUY ĐỊNH:** **Điều 1.** Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Bưu chính, Viễn thông (trước đây) ban hành: 1\. Quyết định số [23/2005/QĐ-BBCVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong- nghe-thong-tin/quyet-dinh-23-2005-qd-bbcvt-dinh-muc-xay-dung-co-ban-chuyen- nganh-buu-chinh-vien-thong-4366.aspx "Quyết định 23/2005/QĐ-BBCVT") ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành định mức xây dựng cơ bản công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông; 2\. Quyết định số [10/2007/QĐ-BBCVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay- dung-do-thi/quyet-dinh-10-2007-qd-bbcvt-bang-gia-ca-may-thiet-bi-thi-cong-xay- dung-cong-trinh-buu-chinh-vien-thong-20971.aspx "Quyết định 10/2007/QĐ-BBCVT") ngày 14/5/2007 Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; 3\. Quyết định số [18/2007/QĐ-BBCVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay- dung-do-thi/quyet-dinh-18-2007-qd-bbcvt-don-gia-xay-dung-cong-trinh-chuyen- nganh-buu-chinh-vien-thong-54399.aspx "Quyết định 18/2007/QĐ-BBCVT") ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông. 4\. Quyết định số [05/2008/QĐ-BTTTT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/quyet-dinh-05-2008-qd-btttt-sua-doi-don-gia-xay-dung-cong- trinh-chuyen-nganh-buu-chinh-vien-thong-kem-qd-18-2007-qd-bbcvt-64404.aspx "Quyết định 05/2008/QĐ-BTTTT") ngày 10/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số [18/2007/QĐ- BBCVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet- dinh-18-2007-qd-bbcvt-don-gia-xay-dung-cong-trinh-chuyen-nganh-buu-chinh-vien- thong-54399.aspx "Quyết định 18/2007/QĐ-BBCVT") ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông. **Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2009. **Điều 3.** Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. **_Nơi nhận:_** \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Bộ TTTT: BT và các TT; \- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các Sở TTTT; \- Các doanh nghiệp BCVT và CNTT; \- TTĐT, Công báo; \- Lưu: VT, KHTC. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Đức Lai** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 02/2009/TT-BTTTT </td> <td> Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2009 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, QUY ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây do Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Bưu chính, Viễn thông (trước đây) ban hành: 1. Quyết định số 23/2005/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành định mức xây dựng cơ bản công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông; 2. Quyết định số 10/2007/QĐ-BBCVT ngày 14/5/2007 Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; 3. Quyết định số 18/2007/QĐ-BBCVT ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông. 4. Quyết định số 05/2008/QĐ-BTTTT ngày 10/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BBCVT ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2009. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Bộ TTTT: BT và các TT; \- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các Sở TTTT; \- Các doanh nghiệp BCVT và CNTT; \- TTĐT, Công báo; \- Lưu: VT, KHTC. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Đức Lai </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-43-2016-TT-BTNMT-thu-thap-tai-lieu-nguyen-thuy-dieu-tra-co-ban-dia-chat-tham-do-khoang-san-340347.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI NGUYÊN VÀ <br/> MÔI TRƯỜNG<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 43/2016/TT-BTNMT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN</a><b> </b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_bupbnqgztf">Luật khoáng sản số 60/2010/QH12</a> ngày 17 tháng 11 năm 2010;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_bltslkhrhe">21/2013/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này quy định nội dung và quy cách thu thập, thành lập, bảo quản tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, trừ các hạng mục công việc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Yêu cầu chung về tài liệu nguyên thủy</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu nguyên thủy là các tài liệu ban đầu được thu thập và thành lập ngoài thực địa hoặc các kết quả phân tích, xử lý trong phòng, được xem là tài liệu gốc duy nhất trong quá trình thi công các nhiệm vụ điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tài liệu nguyên thủy phải phản ánh thông tin chi tiết, trung thực, khách quan và khoa học các đối tượng địa chất (các loại đất đá, yếu tố cấu trúc - kiến tạo, thân khoáng sản/thân quặng/vỉa quặng, đặc điểm địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến địa chất, địa chất môi trường, địa chất thủy văn - công trình, bảo tồn, di sản địa chất và các nội dung khác có liên quan).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tài liệu nguyên thủy là cơ sở để thành lập các tài liệu tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản; phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán các khối lượng thi công.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Các loại bản đồ tài liệu nguyên thủy được thành lập trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn tỷ lệ bản đồ phải thành lập, có đầy đủ tên đơn vị, tên đề án, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm đề án. Trong trường hợp lập mới, bản đồ địa hình phải theo hệ tọa độ quốc gia.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Hệ thống ký hiệu địa chất, khoáng sản sử dụng thành lập các loại tài liệu nguyên thủy theo quy định tại Phụ lục số 9, <a name="tvpllink_nzxytadcip">QCVN 49:2012/BTNMT</a> ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_crynugahwp">23/2012/TT-BTNMT</a> ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Các loại tài liệu nguyên thủy</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các tài liệu thu thập và thành lập tại thực địa:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Nhật ký địa chất;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phiếu điều tra, khảo sát;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Bản đồ lộ trình;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Bản đồ tài liệu thực tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Mặt cắt chi tiết;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Tài liệu các công trình khai đào, khoan;</p> <p style="margin-top:6.0pt">g) Các tài liệu đo đạc về trắc địa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">h) Các tài liệu đo địa vật lý;</p> <p style="margin-top:6.0pt">i) Sổ ghi kết quả đo đạc, quan trắc thực địa bằng các phương pháp khác: áp dụng quy định đối với từng dạng công tác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">k) Các bản vẽ, bản đồ, sơ đồ khác được thành lập trong quá trình thực địa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">l) Thông tin thu thập trong quá trình khảo sát thực địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ);</p> <p style="margin-top:6.0pt">m) Tài liệu công tác mẫu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">n) Mẫu vật địa chất: bao gồm các mẫu vật địa chất được thu thập, phân tích trong quá trình thi công;</p> <p style="margin-top:6.0pt">o) Các tài liệu khác được thu thập trong quá trình khảo sát thực địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các kết quả phân tích, xử lý trong phòng</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Phiếu trả kết quả phân tích;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tư liệu viễn thám và các kết quả phân tích ảnh viễn thám;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Bản đồ địa chất thực tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt, tài liệu phân tích, xử lý tài liệu địa vật lý;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Các tài liệu phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu địa chất, viễn thám, địa vật lý, trắc địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Bảo quản tài liệu nguyên thủy</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu nguyên thủy (trừ mẫu nước, mẫu khí) phải được bảo quản trong suốt quá trình thi công đề án.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sau khi báo cáo hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt, tài liệu nguyên thủy được nộp Lưu trữ Địa chất 01 (một) bộ ở dạng tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định tại Thông tư số <a name="tvpllink_xhqgpseuwx">12/2013/TT-BTNMT</a> ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Bảo quản mẫu vật địa chất sau khi báo cáo được cấp thẩm quyền phê duyệt</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mẫu lõi khoan: kiểm tra lại ảnh chụp đảm bảo đầy đủ và sắp xếp theo từng lỗ khoan, lựa chọn mẫu nộp Bảo tàng Địa chất, rút gọn theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mẫu cục quan sát, mẫu quặng: sắp xếp, chụp ảnh theo mặt cắt. Những mẫu có cấu tạo đặc trưng, mẫu cổ sinh, mẫu quặng được chụp ảnh riêng kèm theo kết quả phân tích;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Toàn bộ ảnh chụp được sắp xếp thành các thư mục và đưa vào thư mục ảnh theo quy định tại <a name="tc_1">điểm đ Khoản 2 Điều 16 Thông tư này;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các loại mẫu sau khi nộp Bảo tàng Địa chất được rút gọn, lưu trữ cùng với các tài liệu nguyên thủy khác theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:11.0pt">NỘI DUNG THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Thu thập tài liệu đối với các đối tượng địa chất</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đá trầm tích trước Đệ tứ</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mô tả tên đá, màu sắc, chiều dày các lớp, thành phần hạt vụn, xi măng gắn kết, mức độ gắn kết, biến đổi, các đặc điểm về cấu tạo, kiến trúc;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đặc điểm phân lớp; mức độ xen kẹp; thế nằm; quan hệ giữa các lớp, tập trầm tích và quan hệ giữa chúng với các thành tạo khác; đặc điểm biến chất, biến dạng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các di tích sinh vật, tuổi dự kiến.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trầm tích bở rời</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đặc điểm phân lớp: chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thành phần, độ hạt, cấu tạo, màu sắc của các lớp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Trạng thái trầm tích (cứng, dẻo, vụn bở);</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Di tích sinh vật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Dự kiến tuổi và nguồn gốc của các lớp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Đá magma</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tên các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đá khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với từng loại đá: màu sắc, thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm biến dạng, các biến đổi thứ sinh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Đá biến chất</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tên các loại đá có mặt tại vị trí khảo sát;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với từng loại đá: thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, màu sắc;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Dự kiến kiểu biến chất và tướng biến chất.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các thể địa chất dạng mạch</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Hình dạng, kích thước, thế nằm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Vị trí và quan hệ với cấu trúc địa chất và các đá vây quanh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đặc điểm tiếp xúc và các biến đổi nội, ngoại tiếp xúc;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Các đặc điểm biến dạng</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Nếp uốn:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Xác định các hệ thống uốn nếp, quan hệ giữa chúng và quan hệ với các cấu tạo khác (khe nứt, đứt gãy);</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Mỗi hệ thống uốn nếp: quy mô, đặc điểm nếp uốn (cân xứng, nghiêng, đảo), thế nằm và đặc điểm mặt trục, đường phương và góc nghiêng của trục nếp uốn, thế nằm 2 cánh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Khoáng hóa liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đứt gãy:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Xác định các hệ thống đứt gãy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Đối với mỗi đứt gãy: xác định sơ bộ quy mô đứt gãy; các thế nằm mặt trượt (đo thế nằm phải mô tả diện tích, chiều dài theo đường phương); góc nghiêng và đặc điểm vết xước, đường trượt; tính chất dịch chuyển (thuận, nghịch, trượt bằng); quan hệ với các đối tượng địa chất khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Khoáng hóa liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Khe nứt:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Xác định các hệ thống khe nứt, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Đối với mỗi hệ thống khe nứt: xác định đặc điểm, chiều dài, độ mở, thế nằm mặt khe nứt; quan hệ với các đối tượng địa chất khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Khoáng hóa liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Các đá trong đới dập vỡ, phá hủy kiến tạo</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xác định quy mô phân bố, các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với từng loại đá: xác định tên đá (dăm kết, milonit và các đá khác), màu sắc, nguồn gốc ban đầu, quy mô, hình dạng phân bố, quan hệ với các đối tượng địa chất khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Khoáng hóa liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Các thân quặng, biểu hiện khoáng sản</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tên khoáng sản;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hình thái phân bố: quy mô, hình thái, thế nằm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Quan hệ với đá vây quanh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các đặc điểm biến dạng của đá và quặng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đặc điểm các đá biến đổi: tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Cấu tạo và đặc điểm phân bố quặng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">g) Thành phần khoáng vật, dự đoán tỷ lệ hàm lượng thành phần có ích, các đặc điểm xác định chất lượng khoáng sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Địa mạo</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đặc điểm sườn: hình dạng, độ dốc sườn; lớp phủ deluvi, các hiện tượng phá hủy sườn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đặc điểm đường chia nước: hình dạng, bề mặt bóc mòn, tích tụ bở rời;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đặc điểm thung lũng: hình dạng thung lũng, đặc điểm dòng chảy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Đặc điểm các tích tụ dọc sông, suối (thềm, bãi bồi): hình dạng, quy mô phân bố; chiều dày và đặc điểm trầm tích;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đặc điểm biến đổi bề mặt địa hình và các yếu tố gây biến đổi bề mặt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Vỏ phong hóa</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Màu sắc, cấu trúc mặt cắt vỏ phong hóa, phân chia các đới sản phẩm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Bề dày lớp vỏ phong hóa và từng đới sản phẩm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các thành phần có ích trong các đới sản phẩm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Đá gốc tạo vỏ phong hóa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đặc điểm phân bố, diện phân bố.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Nhật ký địa chất</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nhật ký địa chất được thành lập cho từng dạng công việc hoặc một vài dạng công việc khi được tiến hành đồng thời trên một lộ trình hoặc một tuyến công trình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các điểm lộ, điểm quan sát phải có tọa độ; trên đất liền phải mô tả đặc điểm địa hình, địa vật đặc trưng dễ nhận biết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Mô tả quy mô vết lộ; đặc điểm, dấu hiệu địa chất đặc trưng; tên các loại mẫu đã lấy; các thông tin tương ứng được thu thập theo quy định tại <a name="tc_2">Điều 6 của Thông tư này.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Các hình vẽ vết lộ trong nhật ký phải có phương vị, kích thước, chỉ dẫn các ký hiệu, chữ viết tắt, vị trí lấy mẫu các loại.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các ảnh chụp vết lộ cần được ghi đầy đủ trong nhật ký gồm phương vị ảnh và các thông tin liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Đối với lộ trình khảo sát địa chất trên đất liền, giữa các điểm khảo sát phải được mô tả liên tục.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Sau một vài lộ trình, tuyến khảo sát phải có tổng hợp, nhận xét về đặc điểm địa chất, khoáng sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Quy cách nhật ký phải thống nhất trong mỗi đề án, nhiệm vụ. Trang bên phải nhật ký được sử dụng để mô tả địa chất; trang trái thể hiện các bản vẽ, ký hiệu các mẫu đã lấy và kết quả phân tích mẫu, các kết quả khảo sát bổ sung. Hình thức nhật ký được quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 1</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Phiếu điều tra, khảo sát sử dụng như đối với nhật ký, thay thế cho nhật ký trong trường hợp có yêu cầu riêng. Nội dung phiếu phải có đủ các thông tin xác định đặc điểm của đối tượng địa chất cần điều tra, khảo sát.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Bản đồ lộ</b></a><b> trình</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bản đồ lộ trình do một tổ, nhóm khảo sát độc lập thành lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nội dung thể hiện:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Kết quả thu thập ban đầu: các ranh giới địa chất, các đặc điểm đặc trưng khác về địa chất, khoáng sản nhận biết được tại thực địa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chỉ dẫn, ký hiệu khác theo quy định và các ký hiệu riêng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Bản đồ lộ trình phải ghi đầy đủ tên đơn vị hoặc tên đề án (dự án, nhiệm vụ), năm thành lập, tên và chữ ký của người thành lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Bản đồ tài liệu thực tế</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bản đồ tài liệu thực tế là tổng hợp các dạng công tác thực địa của các tổ, nhóm trong một thời gian nhất định hoặc trong toàn bộ quá trình thi công.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bản đồ tài liệu thực tế được thành lập riêng cho từng dạng hoặc nhóm các dạng công việc (trắc địa, địa chất, địa vật lý, khai đào, lấy mẫu địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình và các chuyên môn khác có liên quan).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nội dung bản đồ tài liệu thực tế theo quy định tại khoản 3.1, Điều 3, Mục 4 của <a name="tvpllink_nzxytadcip_1">QCVN 49:2012/BTNMT</a> ban hành kèm theo Thông tư số <a name="tvpllink_crynugahwp_1">23/2012/TT-BTNMT</a> ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Mặt cắt chi tiết</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Mặt cắt chi tiết được thành lập trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản các tỷ lệ. Mặt cắt chi tiết được bố trí cắt ngang cấu trúc địa chất, cắt qua các thành tạo địa chất hoặc các thân khoáng sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Đo vẽ mặt cắt chi tiết phải sử dụng địa bàn và thước dây để xác định chiều dài, hướng, góc dốc địa hình của các đoạn mặt cắt khác nhau. Tại điểm khảo sát chính phải xác định tọa độ bằng GPS.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Việc mô tả, lấy mẫu phải được tiến hành trên toàn bộ chiều dài mặt cắt một cách chi tiết. Sau khi hoàn thành khảo sát ngoài trời, phải thành lập sơ đồ mặt cắt chi tiết gồm bình đồ và mặt cắt đứng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Bình đồ mặt cắt chi tiết phải được thể hiện ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cần thành lập sao cho thể hiện được đầy đủ thành phần đất, đá; các yếu tố cấu trúc, các loại mẫu lấy và kết quả phân tích chủ yếu. Dọc theo đường hành trình khảo sát của mặt cắt phải thể hiện các đường độ cao của mặt cắt làm cơ sở để vẽ mặt cắt đứng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Mặt cắt đứng của mặt cắt chi tiết được vẽ theo các đoạn thẳng dọc theo đường hành trình và cùng tỷ lệ với bình đồ. Trên mặt cắt phải thể hiện đường địa hình dọc theo mặt cắt; thành phần, đặc điểm chính của các thành tạo địa chất, khoáng sản và cấu trúc của chúng, đồ thị xạ đường bộ (nếu có); chỉ dẫn và các ký hiệu cần thiết. Đối với các thành tạo trầm tích phải thành lập cột địa tầng để thể hiện thành phần, trật tự và chiều dày của chúng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Mặt cắt chi tiết phải ghi đầy đủ tên, chữ ký người thành lập, người kiểm tra, được bổ sung các kết quả phân tích và được chỉnh lý trong quá trình thi công. Các mẫu cục phải được sắp xếp theo mặt cắt và chụp ảnh để lưu giữ.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Tài liệu công trình khai đào</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu công trình khai đào gồm: sổ mô tả công trình, ảnh chụp công trình, sổ thống kê công trình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sổ mô tả công trình có kích thước tương đương khổ A4, gồm bản vẽ và bản mô tả, được đóng thành tập theo tuyến hoặc khu vực thi công. Trường hợp bản vẽ hoặc bản mô tả có kích thước lớn hơn khổ A4 được gấp lại theo khổ A4.</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bản vẽ công trình được thể hiện ở tỷ lệ 1:50-1:200 tùy thuộc vào mức độ phức tạp và kích thước của đối tượng địa chất, nhằm thể hiện đúng đặc điểm, kích thước đối tượng theo tỷ lệ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Các thông tin thể hiện trên bản vẽ gồm: tên bản vẽ, bao gồm ký hiệu viết tắt loại công trình (VL - dọn vết lộ; H - hào; h - hố; G - giếng; L - lò; số thứ tự công trình, tên tuyến và chữ viết tắt khu vực thi công; điểm đo tọa độ, tọa độ (X,Y,Z); tỷ lệ bản vẽ, thước tỷ lệ; phương vị bản vẽ; ngày thi công, ngày kết thúc, khối lượng; thiết đồ công trình; sơ đồ mặt bằng tỷ lệ 1:1.000; bảng thể hiện số hiệu, kết quả phân tích mẫu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Quy cách thiết đồ công trình</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Dọn vết lộ được vẽ ở dạng bình đồ hoặc mặt cắt theo vách;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Hố được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Hào được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy. Trường hợp thân khoáng sản hoặc đối tượng địa chất phức tạp có thể vẽ 2 vách và đáy. Khi các công trình phân bố theo tuyến thì vẽ các vách hào cùng một phía;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Giếng được vẽ 4 vách và đáy. Các giếng gặp quặng có cấu trúc phức tạp phải vẽ đáy trung gian theo khoảng cách 2 - 3m;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Lò được vẽ 2 vách, nóc lò và gương lò. Gương lò vẽ theo khoảng cách 2-5m tùy thuộc vào sự phức tạp của cấu trúc địa chất, thân quặng. Trường hợp có nhiều tầng lò từ một cửa lò thì phải vẽ riêng các tầng lò khác khau, thể hiện rõ vị trí tương đối giữa các tầng lò;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Nội dung thiết đồ công trình: phải khoanh vẽ, thể hiện đầy đủ riêng biệt các thế địa chất, quặng hóa có thành phần, màu sắc, cấu tạo, kiến trúc khác nhau, các đới dập vỡ, vò nhàu, khe nứt, ranh giới các thể địa chất, thế nằm; vị trí, số hiệu lấy từng loại mẫu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Bản mô tả công trình: mô tả đầy đủ các đối tượng địa chất được khoanh vẽ trên thiết đồ công trình theo quy định tại <a name="tc_3">Điều 6 của Thông tư này;</a> mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất, đá của từng đối tượng thể hiện trong thiết đồ; ký hiệu và tên các loại mẫu phân tích; chữ ký, họ tên của người theo dõi công trình và người kiểm tra;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Nội dung, quy cách sổ mô tả công trình khai đào thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 2</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Ảnh chụp công trình: ảnh chụp công trình phải thể hiện rõ số hiệu công trình, thước đo, ngày, tháng, năm chụp; vị trí lấy mẫu; phân biệt được đặc điểm cơ bản về đất, đá, thân quặng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Sổ thống kê công trình khai đào: thống kê đầy đủ các công trình đã thi công trong từng khu vực hoặc trong toàn đề án. Nội dung thống kê theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 3</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Tài liệu công trình khoan</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu công trình khoan gồm: sổ mô tả, thiết đồ, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan, ảnh chụp mốc lỗ khoan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sổ mô tả công trình khoan phải có quy cách, hình thức thống nhất trong toàn đề án, thể hiện đủ kết quả khoan từng ngày. Nội dung thu thập, ghi chép phải đầy đủ thông tin theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 4</a> ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết đồ. Việc mô tả các đối tượng địa chất, khoáng sản thực hiện theo quy định tại <a name="tc_4">Điều 6 Thông tư này;</a> mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất đá của lõi khoan thu được.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thiết đồ công trình khoan được tổng hợp từ sổ mô tả công trình khoan, có bổ sung các kết quả đo địa vật lý, địa chất thủy văn, địa chất công trình, kết quả phân tích mẫu. Nội dung thể hiện thiết đồ theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 5</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Ảnh mẫu lõi khoan phải được chụp theo từng khay mẫu, sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới. Ảnh chụp phải thể hiện rõ các thông tin lõi khoan ghi trên etiket kèm theo; ngày, tháng, năm chụp; phân biệt được các thông tin cơ bản về đặc điểm đất, đá, thân quặng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Sổ thống kê công trình khoan theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms3_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 3</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Tài liệu công tác mẫu</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu nguyên thủy công tác mẫu gồm: các sổ ghi chép thông tin các loại mẫu đã lấy, gia công, gửi phân tích; phiếu kết quả phân tích mẫu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Mỗi loại mẫu phải có sổ ghi chép riêng, nội dung ghi chép các loại sổ mẫu thực hiện theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 6</a> và <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 7</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu được lập ít nhất gồm 02 bản có giá trị như nhau, một bản trả đơn vị gửi mẫu, một bản lưu tại đơn vị phân tích. Nội dung phiếu trả kết quả phân tích mẫu được quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 8</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Bản đồ địa chất thực tế</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bản đồ địa chất thực tế được thành lập từ việc tổng hợp các bản đồ lộ trình của các tổ, nhóm trong suốt quá trình thi công; thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả các dạng công việc thực địa đã thực hiện trên diện tích điều tra;</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy, vị trí các loại công trình;</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Ký hiệu, phương vị của các loại đá, quặng chủ yếu hoặc đặc trưng tại các điểm khảo sát, công trình; tầng, lớp đánh dấu; các yếu tố đặc trưng về kiến tạo; ký hiệu các phân vị địa chất, ranh giới địa chất kèm theo chỉ dẫn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tên đơn vị hoặc tên đề án, nhiệm vụ, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Các tài liệu khác</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các tài liệu ảnh chụp, quay phim đối tượng địa chất phải rõ ràng, có vật chuẩn để xác định được kích thước, hình dạng đối tượng. Đối với những đối tượng có tính định hướng (thế nằm, hướng ép của đá; mặt đứt gãy; nếp uốn) phải có ký hiệu xác định phương vị ảnh chụp (hướng chụp hoặc phương vị ảnh).</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Ảnh vệ tinh, ảnh hàng không sau khi xử lý, phân tích làm rõ các đối tượng địa chất ảnh cần bổ sung đầy đủ chỉ dẫn về thời gian thu nhận ảnh, tỷ lệ ảnh, chỉ dẫn các đối tượng địa chất ảnh, người phân tích, người kiểm tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các vật mang tin thu thập ngoài thực địa, xử lý trong phòng phải có chỉ dẫn cho từng dạng tài liệu, phương pháp tiến hành; chỉ dẫn các kết quả, thời gian thành lập, người thành lập; đảm bảo không chỉnh sửa được sau khi thành lập; thuận tiện trong việc sao chép, kết nối với các tài liệu khác trong quá trình xử lý tài liệu.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Nội dung tin học hóa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Các tài liệu nguyên thủy của mỗi đề án được tin học hóa, sắp xếp thành bộ tài liệu nguyên thủy và nộp vào Lưu trữ Địa chất cùng với báo cáo tổng kết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tài liệu nguyên thủy được sắp xếp thành cây thư mục, gồm các thư mục chính và các thư mục con theo từng chuyên ngành, theo tính chất công việc của chuyên ngành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổ chức dữ liệu như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Nhật ký: Các sổ nhật ký sắp xếp thành cây thư mục theo nhóm và chuyên ngành, được scan hoặc chụp ảnh đầy đủ nội dung và tổ chức thành các file PDF theo từng sổ. Các nhật ký được lưu trữ trong các thư mục riêng của từng tác giả theo từng chuyên ngành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Bản đồ (dạng ảnh, dạng số, dạng giấy): Bản đồ dạng giấy phải được scan. Tổ chức lưu trữ trong thư mục theo chuyên ngành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Bản vẽ công trình: Các bản vẽ công trình được nhóm theo loại công trình, scan và lưu trữ cùng thư mục bản vẽ thi công thể hiện các công trình đó. Các tập thiết đồ công trình này được ghép thành các file PDF;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Phiếu gửi mẫu, kết quả phân tích mẫu: sắp xếp cây thư mục theo loại mẫu. Các phiếu phân tích cùng loại gộp thành tập và tổ chức thành file PDF; các kết quả phân tích đã ở dạng số (file word, excel) có thể giữ nguyên và tổ chức thành các thư mục theo dạng phân tích.</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Ảnh chụp: Các ảnh chụp phải thể hiện rõ vị trí và thời gian. Nếu là ảnh vết lộ, công trình, phải có thước tỷ lệ hoặc vật thể xác định kích thước đối tượng trên ảnh. Ảnh chụp theo lộ trình được lưu cùng sổ nhật ký. Các ảnh đơn lẻ không theo lộ trình, ảnh mẫu lõi khoan, mẫu cục quan sát và mẫu quặng được tổ chức thành thư mục riêng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bãi bỏ Quyết định số 70 QĐ/ĐC-KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam về việc ban hành Quy định chung về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;<br/> - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&amp;MT;<br/> - Cổng TTĐT Bộ TN&amp;MT;<br/> - Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.150.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Linh Ngọc</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b>Mẫu số 1.</b></a><b> <a name="loai_2_name">Nhật ký địa chất</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trang bìa và gáy nhật ký</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr style="page-break-inside:avoid;height:126.5pt"> <td style="width:35.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm; height:126.5pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:5.65pt;margin-bottom: 0cm;margin-left:5.65pt;margin-bottom:.0001pt;text-align:center">1</p> </td> <td rowspan="3" style="width:397.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:126.5pt" valign="top" width="530"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Tên đề án, dự án, nhiệm vụ:</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NHẬT KÝ ĐỊA CHẤT (ĐỊA MẠO, ĐỊA VẬT LÝ,…)</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>QUYỂN SỐ 1</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NGUYỄN VĂN A</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BK.100 - BK.170</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>2016</b></p> </td> </tr> <tr style="page-break-inside:avoid;height:126.5pt"> <td style="width:35.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:126.5pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:5.65pt;margin-bottom: 0cm;margin-left:5.65pt;margin-bottom:.0001pt;text-align:center">BK.100-BK.170</p> </td> </tr> <tr style="page-break-inside:avoid;height:126.5pt"> <td style="width:35.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm;height:126.5pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:5.65pt;margin-bottom: 0cm;margin-left:5.65pt;margin-bottom:.0001pt;text-align:center">NGUYỄN VĂN A</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trang đầu tiên: ghi tên đơn vị chủ quản, đơn vị chủ trì, tên đề án, loại nhật ký như trang bìa và ghi cụ thể các thông tin:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Đơn vị thi công: <i>tên đơn vị thi công kèm theo địa chỉ, số điện thoại</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">- Người thành lập: <i>Nguyễn Văn A</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">- Thời gian thành lập: <i>từ ngày... tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm...</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">- Số hiệu: <i>từ điểm .... đến điểm ....</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trang 2, 3: ghi mục lục của nhật ký:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.7%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:34.0%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên lộ trình</p> </td> <td rowspan="2" style="width:19.92%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Danh pháp bản đồ hoặc tên khu vực điều tra</p> </td> <td colspan="2" style="width:20.24%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Điểm khảo sát</p> </td> <td colspan="2" style="width:20.14%;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Trang</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:10.02%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Từ</p> </td> <td style="width:10.22%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đến</p> </td> <td style="width:10.02%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Từ</p> </td> <td style="width:10.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đến</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:34.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:19.92%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:10.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:10.22%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:10.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">6</p> </td> <td style="width:10.12%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">7</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trang 4: Các ký hiệu, chữ viết tắt sử dụng trong nhật ký</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Trang 5: để trống</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Từ trang 6: ghi nội dung khảo sát. Chỉ mô tả và đánh số ở trang bên phải, trang bên trái sử dụng để vẽ hình minh họa và ghi các kết quả phân tích mẫu.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_3"><b>Mẫu số 2.</b></a><b> <a name="loai_3_name">Sổ mô tả công trình khai đào</a> </b><a name="loai_3_name_name">(dọn vết lộ, hào, hố, lò, giếng)</a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bản vẽ</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr style="height:54.65pt"> <td style="width:79.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:54.65pt" valign="top" width="106"> <p style="margin-top:6.0pt">Tọa độ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">X…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Y…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Z…….</p> </td> <td style="width:195.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:54.65pt" valign="top" width="261"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên công trình: <i>Dọn vết lộ (VL), hào (H), hố (h), lò (L), giếng (G)</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ: 1:50 - 1:200</p> </td> <td style="width:168.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:54.65pt" valign="top" width="225"> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày khởi công:<i> ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày kết thúc: <i>ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Khối lượng thực hiện: m<sup>3</sup> (m)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td colspan="2" style="width:442.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="590"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thiết đồ<br/> (thể hiện đủ phương vị, thước tỉ lệ)</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Dọn vết lộ: có thể vẽ mặt bằng, mặt cắt tùy thực tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hào vẽ một tường (tường Tây) và đáy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Giếng: vẽ 4 tường, đáy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Lò: vẽ 02 tường và nóc. Đối với lò đào mới phải vẽ các gương cách nhau không quá 5m và các gương ở vị trí có khoáng sản đặc trưng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Lưu ý: thu thập đủ thế nằm đại diện của đá, quặng, khe nứt, đứt gãy và thể hiện đúng vị trí đo thế nằm.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="447"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:107.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="143"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sơ đồ mặt bằng <br/> (tỉ lệ 1:1000)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bản mô tả:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Vị trí: <i>thềm bậc 1, bờ trái suối Hoa;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">- Đặc điểm các loại đất đá và các loại mẫu đã lấy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Các loại mẫu và kết quả phân tích:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="3" style="width:29.25pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="39"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="3" style="width:78.3pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu</p> </td> <td rowspan="3" style="width:138.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="184"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Loại mẫu (kích thước)</p> </td> <td colspan="6" style="width:217.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="290"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kết quả phân tích</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:69.6pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="93"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hóa (%)</p> </td> <td colspan="2" style="width:75.9pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="101"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nung luyện</p> </td> <td colspan="2" style="width:72.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="96"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">……</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Pb</p> </td> <td style="width:34.55pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Zn</p> </td> <td style="width:39.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Au</p> </td> <td style="width:36.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ag</p> </td> <td style="width:35.6pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:36.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="39"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:78.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p style="margin-top:6.0pt">H.10-T6-BK</p> </td> <td style="width:138.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt">Rãnh (1,5x0,1x0,3)m</p> </td> <td style="width:35.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">7,5</p> </td> <td style="width:34.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2,0</p> </td> <td style="width:39.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">5g/t</p> </td> <td style="width:36.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">50g/t</p> </td> <td style="width:35.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:36.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt">Người thành lập (ký, họ và tên): <br/> Người kiểm tra (ký, họ và tên):</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_4"><b>Mẫu số 3.</b></a><b> <a name="loai_4_name">Sổ thống kê các công trình khai đào, khoan</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background:white;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.68%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu công trình</p> </td> <td rowspan="2" style="width:8.88%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tuyến</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.8%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khu vực điều tra</p> </td> <td rowspan="2" style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khối lượng (m, m<sup>3</sup>)</p> </td> <td colspan="2" style="width:12.92%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian thi công (ngày, tháng, năm)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.04%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Người (tổ) thi công</p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.04%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Người theo dõi</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.48%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hiệu quả địa chất</p> </td> <td colspan="2" style="width:17.56%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Các loại mẫu đã lấy</p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Bắt đầu</p> </td> <td style="width:6.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kết thúc</p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Rãnh</p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Giã đãi</p> </td> <td style="width:6.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:7.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.88%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.8%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:7.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.88%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.8%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_5"><b>Mẫu số 4.</b></a><b> <a name="loai_5_name">Sổ mô tả công trình khoan</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:31.08%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31%"> <p style="margin-top:6.0pt">Tọa độ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">X…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Y…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">H……. (m) </p> <p style="margin-top:6.0pt">Phương vị và góc nghiêng LK</p> </td> <td style="width:34.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên công trình: LK.109-T.6-SH</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ:</p> </td> <td style="width:34.82%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="34%"> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày khởi công:<i> ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày kết thúc: <i>ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Độ sâu khoan được: (m)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;background:white;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:4.7%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thước tỷ lệ</p> </td> <td rowspan="2" style="width:4.94%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đường kính lỗ khoan</p> </td> <td colspan="4" style="width:27.4%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="27%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức độ thu hồi lõi khoan</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.4%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cột địa tầng</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.66%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều sâu trụ lớp</p> </td> <td rowspan="2" style="width:4.76%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Góc dốc lớp (độ)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.26%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mô tả theo lớp đất đá</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.6%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu</p> </td> <td colspan="2" style="width:12.02%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều sâu lấy mẫu</p> </td> <td rowspan="2" style="width:8.22%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Dự kiến phân tích</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều sâu đáy hiệp (m)</p> </td> <td style="width:7.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều dài hiệp khoan (m)</p> </td> <td style="width:5.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều dài lõi khoan (m)</p> </td> <td style="width:7.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ lấy mẫu (%)</p> </td> <td style="width:6.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Từ</p> </td> <td style="width:5.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đến</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:4.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:7.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:5.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">0,5</p> </td> <td style="width:7.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">50</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.4%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">0,8</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2,0</p> </td> <td rowspan="2" style="width:4.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">45</p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.26%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt">Đất phủ bờ rời... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Tên đá, màu...</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.6%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td rowspan="2" style="width:5.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td rowspan="2" style="width:8.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:4.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2,5</p> </td> <td style="width:7.06%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1,5</p> </td> <td style="width:5.86%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1,5</p> </td> <td style="width:7.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">100</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">* Kí hiệu các loại mẫu phân tích (ĐH: mẫu độ hạt, H: mẫu hóa. NL: mẫu nung luyện, R: rơnghen,...) </p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:119.7pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Người theo dõi</b></p> </td> <td style="width:120.3pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chủ nhiệm đề án</b></p> </td> <td colspan="5" style="width:408.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="544"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:7.2pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td colspan="5" style="width:283.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="377"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Bảng kết quả đo độ cong lỗ khoan</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Số TT</b></p> </td> <td style="width:66.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="88"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chiều sâu</b></p> </td> <td style="width:103.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="138"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Góc phương vị (β)</b></p> </td> <td colspan="2" style="width:70.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Góc dốc (α)</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="57"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:103.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="138"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td colspan="2" style="width:70.75pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="94"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:120.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:120.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:125.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="167"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="57"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:66.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="88"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:103.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="138"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="94"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:7.2pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_6"><b>Mẫu số 5.</b></a><b> <a name="loai_6_name">Thiết đồ công trình khoan</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:31.08%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31%"> <p style="margin-top:6.0pt">Tọa độ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">X…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Y…….;</p> <p style="margin-top:6.0pt">H……. (m) </p> <p style="margin-top:6.0pt">Phương vị và góc nghiêng LK</p> </td> <td style="width:34.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="34%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên công trình: LK.109-T.6-SH</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ:</p> </td> <td style="width:34.82%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="34%"> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày khởi công:<i> ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngày kết thúc: <i>ngày, tháng, năm</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">Độ sâu khoan được: (m)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;background:white;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr style="page-break-inside:avoid"> <td rowspan="2" style="width:4.7%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thước tỷ lệ</p> </td> <td rowspan="2" style="width:4.94%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đường kính lỗ khoan</p> </td> <td colspan="3" style="width:20.12%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="20%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức độ thu hồi lõi khoan</p> </td> <td rowspan="2" style="width:5.18%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Góc dốc lớp (độ)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:15.48%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mô tả</p> </td> <td rowspan="2" style="width:19.56%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kết quả đo carota (nếu có)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:13.74%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đối sánh kết quả chiều sâu vách, trụ quăng giữa K và Carota.</p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.26%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Lựa chọn chiều sâu quặng tham gia tính TL, TN</p> </td> </tr> <tr style="page-break-inside:avoid"> <td style="width:7.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều sâu trụ lớp</p> </td> <td style="width:7.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cột địa tầng</p> </td> <td style="width:6.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ lấy mẫu (%)</p> </td> </tr> <tr style="page-break-inside:avoid"> <td style="width:4.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:7.04%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">85</p> </td> <td style="width:5.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt">(thể hiện hết kết quả đo, đúng độ sâu)</p> </td> <td style="width:13.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.26%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:119.9pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Người theo dõi</b></p> </td> <td style="width:120.45pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chủ nhiệm đề án</b></p> </td> <td colspan="5" style="width:407.65pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="544"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:7.2pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10"> <p> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td colspan="5" style="width:283.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="377"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Bảng kết quả đo độ lệch</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TT</b></p> </td> <td style="width:66.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="88"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chiều sâu</b></p> </td> <td style="width:103.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="138"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Góc phương vị (β)</b></p> </td> <td colspan="2" style="width:70.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Góc dốc (α)</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:365.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="487"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="57"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:103.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="138"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td colspan="2" style="width:70.75pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="94"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:120.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:120.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="161"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:125.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="167"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="57"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:66.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="88"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:103.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="138"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="94"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:7.2pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10"> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="4" style="width:148.5pt;border:none; border-right:solid windowtext 1.0pt;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="198"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td colspan="9" style="width:500.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="667"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Bảng kết quả phân tích mẫu</b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:34.75pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:83.3pt;border:none;border-top:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="111"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu</p> </td> <td colspan="2" style="width:106.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="142"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều sâu lấy mẫu</p> </td> <td colspan="5" style="width:275.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kết quả phân tích (các chỉ tiêu)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:48.9pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="65"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Từ</p> </td> <td style="width:57.9pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="77"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Đến</p> </td> <td style="width:46.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="76"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.55pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="75"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.25pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="75"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:58.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="78"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:34.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:83.3pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="111"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:48.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="65"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:57.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="77"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:46.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="76"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="75"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:56.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="75"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:58.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="78"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_7"><b>Mẫu số 6.</b></a><b> <a name="loai_7_name">Sổ ghi chép mẫu cục</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:3.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.94%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vị trí lấy mẫu (tên điểm lộ, tên công trình,...)</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên đá, quặng</p> </td> <td colspan="10" style="width:66.48%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="66%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Các loại mẫu lấy kèm theo</p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.58%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Lát mỏng</p> </td> <td style="width:6.72%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khoáng tướng</p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Giã đãi</p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hóa silicat</p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tham số</p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">HTNT</p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nung luyện</p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">ICP</p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:9.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.94%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.58%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.72%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:9.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.94%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.58%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.72%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:9.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.72%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.64%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.62%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.78%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_8"><b>Mẫu số 7.</b></a><b> <a name="loai_8_name">Sổ lấy và gia công mẫu</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="background:white;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:3.28%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.16%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vị trí lấy mẫu</p> </td> <td rowspan="2" style="width:5.46%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Loại mẫu</p> </td> <td rowspan="2" style="width:6.52%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tổng khối lượng (kg)</p> </td> <td colspan="3" style="width:19.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khối lượng gia công (kg)</p> </td> <td colspan="4" style="width:30.78%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="30%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khối lượng gửi phân tích (kg)</p> </td> <td colspan="3" style="width:19.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Khối lượng mẫu còn lại (kg)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cỡ hạt 1mm</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cỡ hạt 0,074mm</p> </td> <td style="width:5.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…<br/> …<br/> …</p> </td> <td style="width:6.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Giã đãi (1mm)</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nung luyện (0,074mm)</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">HTNT (0,074mm)</p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:5.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cỡ hạt 1mm</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cỡ hạt 0,074mm</p> </td> <td style="width:5.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:9.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt">H.3-T.6-BK</p> </td> <td style="width:6.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Rãnh</p> </td> <td style="width:6.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">12</p> </td> <td style="width:5.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">12</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2,0</p> </td> <td style="width:5.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">0,5</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">0,5</p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1,0</p> </td> <td style="width:5.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:9.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:3.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="3%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:9.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:6.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:5.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:6.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:5.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:5.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:6.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:4.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="4%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:5.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:8.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:5.0%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_9"><b>Mẫu số 8.</b></a><b> <a name="loai_9_name">Phiếu trả kết quả phân tích mẫu</a></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:37.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="37%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN<br/> <b>ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH</b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:62.2%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="37%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: …../…-KQPT</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p style="margin-top:6.0pt">Đơn vị gửi mẫu:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đề án, dự án, nhiệm vụ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Phiếu gửi mẫu phân tích số:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Số lượng mẫu: .....</p> <p style="margin-top:6.0pt">Phương pháp gia công:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Phương pháp phân tích:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thiết bị phân tích:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Độ nhạy (giới hạn phát hiện):</p> <p style="margin-top:6.0pt">Sổ lưu kết quả của phòng phân tích số:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.84%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.3%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu của đơn vị phân tích</p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu mẫu của đơn vị gửi mẫu</p> </td> <td colspan="4" style="width:45.22%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kết quả phân tích</p> </td> <td rowspan="2" style="width:14.08%;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.24%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.38%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.32%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.84%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:18.3%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.24%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.38%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.32%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.84%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:18.3%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.56%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.24%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.38%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.32%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:18.3%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.38%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.08%;border:solid windowtext 1.0pt;background: white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAMQA=--> <tr> <td style="width:120.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><br/> Người phân tích</b></p> </td> <td style="width:115.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><br/> Người kiểm tra</b></p> </td> <td style="width:207.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="277"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>Địa danh, ngày, tháng, năm</i><br/> <b>Thủ trưởng đơn vị phân tích mẫu<br/> </b><i>(Ký tên, đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "26/12/2016", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Linh Ngọc", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài nguyên và Môi trường", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "43/2016/TT-BTNMT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 43/2016/TT-BTNMT | _Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN**** _Căn cứLuật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;_ _Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;_ _Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,_ _Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản._ **Chương I****** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định nội dung và quy cách thu thập, thành lập, bảo quản tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, trừ các hạng mục công việc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. **Điều 3. Yêu cầu chung về tài liệu nguyên thủy** 1\. Tài liệu nguyên thủy là các tài liệu ban đầu được thu thập và thành lập ngoài thực địa hoặc các kết quả phân tích, xử lý trong phòng, được xem là tài liệu gốc duy nhất trong quá trình thi công các nhiệm vụ điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản. 2\. Tài liệu nguyên thủy phải phản ánh thông tin chi tiết, trung thực, khách quan và khoa học các đối tượng địa chất (các loại đất đá, yếu tố cấu trúc - kiến tạo, thân khoáng sản/thân quặng/vỉa quặng, đặc điểm địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến địa chất, địa chất môi trường, địa chất thủy văn - công trình, bảo tồn, di sản địa chất và các nội dung khác có liên quan). 3\. Tài liệu nguyên thủy là cơ sở để thành lập các tài liệu tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản; phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán các khối lượng thi công. 4\. Các loại bản đồ tài liệu nguyên thủy được thành lập trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn tỷ lệ bản đồ phải thành lập, có đầy đủ tên đơn vị, tên đề án, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm đề án. Trong trường hợp lập mới, bản đồ địa hình phải theo hệ tọa độ quốc gia. 5\. Hệ thống ký hiệu địa chất, khoáng sản sử dụng thành lập các loại tài liệu nguyên thủy theo quy định tại Phụ lục số 9, QCVN 49:2012/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền. **Điều 4. Các loại tài liệu nguyên thủy** 1\. Các tài liệu thu thập và thành lập tại thực địa: a) Nhật ký địa chất; b) Phiếu điều tra, khảo sát; c) Bản đồ lộ trình; d) Bản đồ tài liệu thực tế; đ) Mặt cắt chi tiết; e) Tài liệu các công trình khai đào, khoan; g) Các tài liệu đo đạc về trắc địa; h) Các tài liệu đo địa vật lý; i) Sổ ghi kết quả đo đạc, quan trắc thực địa bằng các phương pháp khác: áp dụng quy định đối với từng dạng công tác; k) Các bản vẽ, bản đồ, sơ đồ khác được thành lập trong quá trình thực địa; l) Thông tin thu thập trong quá trình khảo sát thực địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ); m) Tài liệu công tác mẫu; n) Mẫu vật địa chất: bao gồm các mẫu vật địa chất được thu thập, phân tích trong quá trình thi công; o) Các tài liệu khác được thu thập trong quá trình khảo sát thực địa. 2\. Các kết quả phân tích, xử lý trong phòng a) Phiếu trả kết quả phân tích; b) Tư liệu viễn thám và các kết quả phân tích ảnh viễn thám; c) Bản đồ địa chất thực tế; d) Các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt, tài liệu phân tích, xử lý tài liệu địa vật lý; đ) Các tài liệu phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu địa chất, viễn thám, địa vật lý, trắc địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ). **Điều 5. Bảo quản tài liệu nguyên thủy** 1\. Tài liệu nguyên thủy (trừ mẫu nước, mẫu khí) phải được bảo quản trong suốt quá trình thi công đề án. 2\. Sau khi báo cáo hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt, tài liệu nguyên thủy được nộp Lưu trữ Địa chất 01 (một) bộ ở dạng tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định tại Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản. 3\. Bảo quản mẫu vật địa chất sau khi báo cáo được cấp thẩm quyền phê duyệt a) Mẫu lõi khoan: kiểm tra lại ảnh chụp đảm bảo đầy đủ và sắp xếp theo từng lỗ khoan, lựa chọn mẫu nộp Bảo tàng Địa chất, rút gọn theo quy định. b) Mẫu cục quan sát, mẫu quặng: sắp xếp, chụp ảnh theo mặt cắt. Những mẫu có cấu tạo đặc trưng, mẫu cổ sinh, mẫu quặng được chụp ảnh riêng kèm theo kết quả phân tích; c) Toàn bộ ảnh chụp được sắp xếp thành các thư mục và đưa vào thư mục ảnh theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 16 Thông tư này; d) Các loại mẫu sau khi nộp Bảo tàng Địa chất được rút gọn, lưu trữ cùng với các tài liệu nguyên thủy khác theo quy định. **Chương II** **NỘI DUNG THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY** **Điều 6. Thu thập tài liệu đối với các đối tượng địa chất** 1\. Đá trầm tích trước Đệ tứ a) Mô tả tên đá, màu sắc, chiều dày các lớp, thành phần hạt vụn, xi măng gắn kết, mức độ gắn kết, biến đổi, các đặc điểm về cấu tạo, kiến trúc; b) Đặc điểm phân lớp; mức độ xen kẹp; thế nằm; quan hệ giữa các lớp, tập trầm tích và quan hệ giữa chúng với các thành tạo khác; đặc điểm biến chất, biến dạng; c) Các di tích sinh vật, tuổi dự kiến. 2\. Trầm tích bở rời a) Đặc điểm phân lớp: chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; b) Thành phần, độ hạt, cấu tạo, màu sắc của các lớp; c) Trạng thái trầm tích (cứng, dẻo, vụn bở); d) Di tích sinh vật; đ) Dự kiến tuổi và nguồn gốc của các lớp. 3\. Đá magma a) Tên các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đá khác; b) Đối với từng loại đá: màu sắc, thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm biến dạng, các biến đổi thứ sinh. 4\. Đá biến chất a) Tên các loại đá có mặt tại vị trí khảo sát; b) Đối với từng loại đá: thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, màu sắc; c) Dự kiến kiểu biến chất và tướng biến chất. 5\. Các thể địa chất dạng mạch a) Hình dạng, kích thước, thế nằm; b) Vị trí và quan hệ với cấu trúc địa chất và các đá vây quanh; c) Đặc điểm tiếp xúc và các biến đổi nội, ngoại tiếp xúc; d) Tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật. 6\. Các đặc điểm biến dạng a) Nếp uốn: \- Xác định các hệ thống uốn nếp, quan hệ giữa chúng và quan hệ với các cấu tạo khác (khe nứt, đứt gãy); \- Mỗi hệ thống uốn nếp: quy mô, đặc điểm nếp uốn (cân xứng, nghiêng, đảo), thế nằm và đặc điểm mặt trục, đường phương và góc nghiêng của trục nếp uốn, thế nằm 2 cánh; \- Khoáng hóa liên quan. b) Đứt gãy: \- Xác định các hệ thống đứt gãy; \- Đối với mỗi đứt gãy: xác định sơ bộ quy mô đứt gãy; các thế nằm mặt trượt (đo thế nằm phải mô tả diện tích, chiều dài theo đường phương); góc nghiêng và đặc điểm vết xước, đường trượt; tính chất dịch chuyển (thuận, nghịch, trượt bằng); quan hệ với các đối tượng địa chất khác; \- Khoáng hóa liên quan. c) Khe nứt: \- Xác định các hệ thống khe nứt, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác; \- Đối với mỗi hệ thống khe nứt: xác định đặc điểm, chiều dài, độ mở, thế nằm mặt khe nứt; quan hệ với các đối tượng địa chất khác; \- Khoáng hóa liên quan. 7\. Các đá trong đới dập vỡ, phá hủy kiến tạo a) Xác định quy mô phân bố, các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác; b) Đối với từng loại đá: xác định tên đá (dăm kết, milonit và các đá khác), màu sắc, nguồn gốc ban đầu, quy mô, hình dạng phân bố, quan hệ với các đối tượng địa chất khác; c) Khoáng hóa liên quan. 8\. Các thân quặng, biểu hiện khoáng sản a) Tên khoáng sản; b) Hình thái phân bố: quy mô, hình thái, thế nằm; c) Quan hệ với đá vây quanh; d) Các đặc điểm biến dạng của đá và quặng; đ) Đặc điểm các đá biến đổi: tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật; e) Cấu tạo và đặc điểm phân bố quặng; g) Thành phần khoáng vật, dự đoán tỷ lệ hàm lượng thành phần có ích, các đặc điểm xác định chất lượng khoáng sản. 9\. Địa mạo a) Đặc điểm sườn: hình dạng, độ dốc sườn; lớp phủ deluvi, các hiện tượng phá hủy sườn; b) Đặc điểm đường chia nước: hình dạng, bề mặt bóc mòn, tích tụ bở rời; c) Đặc điểm thung lũng: hình dạng thung lũng, đặc điểm dòng chảy; d) Đặc điểm các tích tụ dọc sông, suối (thềm, bãi bồi): hình dạng, quy mô phân bố; chiều dày và đặc điểm trầm tích; đ) Đặc điểm biến đổi bề mặt địa hình và các yếu tố gây biến đổi bề mặt. 10\. Vỏ phong hóa a) Màu sắc, cấu trúc mặt cắt vỏ phong hóa, phân chia các đới sản phẩm; b) Bề dày lớp vỏ phong hóa và từng đới sản phẩm; c) Các thành phần có ích trong các đới sản phẩm; d) Đá gốc tạo vỏ phong hóa; đ) Đặc điểm phân bố, diện phân bố. **Điều 7. Nhật ký địa chất** 1\. Nhật ký địa chất được thành lập cho từng dạng công việc hoặc một vài dạng công việc khi được tiến hành đồng thời trên một lộ trình hoặc một tuyến công trình. 2\. Các điểm lộ, điểm quan sát phải có tọa độ; trên đất liền phải mô tả đặc điểm địa hình, địa vật đặc trưng dễ nhận biết. 3\. Mô tả quy mô vết lộ; đặc điểm, dấu hiệu địa chất đặc trưng; tên các loại mẫu đã lấy; các thông tin tương ứng được thu thập theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này. 4\. Các hình vẽ vết lộ trong nhật ký phải có phương vị, kích thước, chỉ dẫn các ký hiệu, chữ viết tắt, vị trí lấy mẫu các loại. 5\. Các ảnh chụp vết lộ cần được ghi đầy đủ trong nhật ký gồm phương vị ảnh và các thông tin liên quan. 6\. Đối với lộ trình khảo sát địa chất trên đất liền, giữa các điểm khảo sát phải được mô tả liên tục. 7\. Sau một vài lộ trình, tuyến khảo sát phải có tổng hợp, nhận xét về đặc điểm địa chất, khoáng sản. 8\. Quy cách nhật ký phải thống nhất trong mỗi đề án, nhiệm vụ. Trang bên phải nhật ký được sử dụng để mô tả địa chất; trang trái thể hiện các bản vẽ, ký hiệu các mẫu đã lấy và kết quả phân tích mẫu, các kết quả khảo sát bổ sung. Hình thức nhật ký được quy định tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. 9\. Phiếu điều tra, khảo sát sử dụng như đối với nhật ký, thay thế cho nhật ký trong trường hợp có yêu cầu riêng. Nội dung phiếu phải có đủ các thông tin xác định đặc điểm của đối tượng địa chất cần điều tra, khảo sát. **Điều 8. Bản đồ lộ****trình** 1\. Bản đồ lộ trình do một tổ, nhóm khảo sát độc lập thành lập. 2\. Nội dung thể hiện: a) Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy; b) Kết quả thu thập ban đầu: các ranh giới địa chất, các đặc điểm đặc trưng khác về địa chất, khoáng sản nhận biết được tại thực địa; c) Chỉ dẫn, ký hiệu khác theo quy định và các ký hiệu riêng. 3\. Bản đồ lộ trình phải ghi đầy đủ tên đơn vị hoặc tên đề án (dự án, nhiệm vụ), năm thành lập, tên và chữ ký của người thành lập. **Điều 9. Bản đồ tài liệu thực tế** 1\. Bản đồ tài liệu thực tế là tổng hợp các dạng công tác thực địa của các tổ, nhóm trong một thời gian nhất định hoặc trong toàn bộ quá trình thi công. 2\. Bản đồ tài liệu thực tế được thành lập riêng cho từng dạng hoặc nhóm các dạng công việc (trắc địa, địa chất, địa vật lý, khai đào, lấy mẫu địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình và các chuyên môn khác có liên quan). 3\. Nội dung bản đồ tài liệu thực tế theo quy định tại khoản 3.1, Điều 3, Mục 4 của QCVN 49:2012/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền”. **Điều 10. Mặt cắt chi tiết** 1\. Mặt cắt chi tiết được thành lập trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản các tỷ lệ. Mặt cắt chi tiết được bố trí cắt ngang cấu trúc địa chất, cắt qua các thành tạo địa chất hoặc các thân khoáng sản. 2\. Đo vẽ mặt cắt chi tiết phải sử dụng địa bàn và thước dây để xác định chiều dài, hướng, góc dốc địa hình của các đoạn mặt cắt khác nhau. Tại điểm khảo sát chính phải xác định tọa độ bằng GPS. 3\. Việc mô tả, lấy mẫu phải được tiến hành trên toàn bộ chiều dài mặt cắt một cách chi tiết. Sau khi hoàn thành khảo sát ngoài trời, phải thành lập sơ đồ mặt cắt chi tiết gồm bình đồ và mặt cắt đứng. 4\. Bình đồ mặt cắt chi tiết phải được thể hiện ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cần thành lập sao cho thể hiện được đầy đủ thành phần đất, đá; các yếu tố cấu trúc, các loại mẫu lấy và kết quả phân tích chủ yếu. Dọc theo đường hành trình khảo sát của mặt cắt phải thể hiện các đường độ cao của mặt cắt làm cơ sở để vẽ mặt cắt đứng. 5\. Mặt cắt đứng của mặt cắt chi tiết được vẽ theo các đoạn thẳng dọc theo đường hành trình và cùng tỷ lệ với bình đồ. Trên mặt cắt phải thể hiện đường địa hình dọc theo mặt cắt; thành phần, đặc điểm chính của các thành tạo địa chất, khoáng sản và cấu trúc của chúng, đồ thị xạ đường bộ (nếu có); chỉ dẫn và các ký hiệu cần thiết. Đối với các thành tạo trầm tích phải thành lập cột địa tầng để thể hiện thành phần, trật tự và chiều dày của chúng. 6\. Mặt cắt chi tiết phải ghi đầy đủ tên, chữ ký người thành lập, người kiểm tra, được bổ sung các kết quả phân tích và được chỉnh lý trong quá trình thi công. Các mẫu cục phải được sắp xếp theo mặt cắt và chụp ảnh để lưu giữ. **Điều 11. Tài liệu công trình khai đào** 1\. Tài liệu công trình khai đào gồm: sổ mô tả công trình, ảnh chụp công trình, sổ thống kê công trình. 2\. Sổ mô tả công trình có kích thước tương đương khổ A4, gồm bản vẽ và bản mô tả, được đóng thành tập theo tuyến hoặc khu vực thi công. Trường hợp bản vẽ hoặc bản mô tả có kích thước lớn hơn khổ A4 được gấp lại theo khổ A4. a) Bản vẽ công trình được thể hiện ở tỷ lệ 1:50-1:200 tùy thuộc vào mức độ phức tạp và kích thước của đối tượng địa chất, nhằm thể hiện đúng đặc điểm, kích thước đối tượng theo tỷ lệ; b) Các thông tin thể hiện trên bản vẽ gồm: tên bản vẽ, bao gồm ký hiệu viết tắt loại công trình (VL - dọn vết lộ; H - hào; h - hố; G - giếng; L - lò; số thứ tự công trình, tên tuyến và chữ viết tắt khu vực thi công; điểm đo tọa độ, tọa độ (X,Y,Z); tỷ lệ bản vẽ, thước tỷ lệ; phương vị bản vẽ; ngày thi công, ngày kết thúc, khối lượng; thiết đồ công trình; sơ đồ mặt bằng tỷ lệ 1:1.000; bảng thể hiện số hiệu, kết quả phân tích mẫu; c) Quy cách thiết đồ công trình \- Dọn vết lộ được vẽ ở dạng bình đồ hoặc mặt cắt theo vách; \- Hố được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy; \- Hào được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy. Trường hợp thân khoáng sản hoặc đối tượng địa chất phức tạp có thể vẽ 2 vách và đáy. Khi các công trình phân bố theo tuyến thì vẽ các vách hào cùng một phía; \- Giếng được vẽ 4 vách và đáy. Các giếng gặp quặng có cấu trúc phức tạp phải vẽ đáy trung gian theo khoảng cách 2 - 3m; \- Lò được vẽ 2 vách, nóc lò và gương lò. Gương lò vẽ theo khoảng cách 2-5m tùy thuộc vào sự phức tạp của cấu trúc địa chất, thân quặng. Trường hợp có nhiều tầng lò từ một cửa lò thì phải vẽ riêng các tầng lò khác khau, thể hiện rõ vị trí tương đối giữa các tầng lò; d) Nội dung thiết đồ công trình: phải khoanh vẽ, thể hiện đầy đủ riêng biệt các thế địa chất, quặng hóa có thành phần, màu sắc, cấu tạo, kiến trúc khác nhau, các đới dập vỡ, vò nhàu, khe nứt, ranh giới các thể địa chất, thế nằm; vị trí, số hiệu lấy từng loại mẫu; đ) Bản mô tả công trình: mô tả đầy đủ các đối tượng địa chất được khoanh vẽ trên thiết đồ công trình theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này; mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất, đá của từng đối tượng thể hiện trong thiết đồ; ký hiệu và tên các loại mẫu phân tích; chữ ký, họ tên của người theo dõi công trình và người kiểm tra; e) Nội dung, quy cách sổ mô tả công trình khai đào thực hiện theo quy định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Ảnh chụp công trình: ảnh chụp công trình phải thể hiện rõ số hiệu công trình, thước đo, ngày, tháng, năm chụp; vị trí lấy mẫu; phân biệt được đặc điểm cơ bản về đất, đá, thân quặng. 4\. Sổ thống kê công trình khai đào: thống kê đầy đủ các công trình đã thi công trong từng khu vực hoặc trong toàn đề án. Nội dung thống kê theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 12. Tài liệu công trình khoan** 1\. Tài liệu công trình khoan gồm: sổ mô tả, thiết đồ, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan, ảnh chụp mốc lỗ khoan. 2\. Sổ mô tả công trình khoan phải có quy cách, hình thức thống nhất trong toàn đề án, thể hiện đủ kết quả khoan từng ngày. Nội dung thu thập, ghi chép phải đầy đủ thông tin theo quy định tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết đồ. Việc mô tả các đối tượng địa chất, khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất đá của lõi khoan thu được. 3\. Thiết đồ công trình khoan được tổng hợp từ sổ mô tả công trình khoan, có bổ sung các kết quả đo địa vật lý, địa chất thủy văn, địa chất công trình, kết quả phân tích mẫu. Nội dung thể hiện thiết đồ theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này. 4\. Ảnh mẫu lõi khoan phải được chụp theo từng khay mẫu, sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới. Ảnh chụp phải thể hiện rõ các thông tin lõi khoan ghi trên etiket kèm theo; ngày, tháng, năm chụp; phân biệt được các thông tin cơ bản về đặc điểm đất, đá, thân quặng. 5\. Sổ thống kê công trình khoan theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 13. Tài liệu công tác mẫu** 1\. Tài liệu nguyên thủy công tác mẫu gồm: các sổ ghi chép thông tin các loại mẫu đã lấy, gia công, gửi phân tích; phiếu kết quả phân tích mẫu. 2\. Mỗi loại mẫu phải có sổ ghi chép riêng, nội dung ghi chép các loại sổ mẫu thực hiện theo Mẫu số 6 và Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu được lập ít nhất gồm 02 bản có giá trị như nhau, một bản trả đơn vị gửi mẫu, một bản lưu tại đơn vị phân tích. Nội dung phiếu trả kết quả phân tích mẫu được quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này. **Điều 14. Bản đồ địa chất thực tế** 1\. Bản đồ địa chất thực tế được thành lập từ việc tổng hợp các bản đồ lộ trình của các tổ, nhóm trong suốt quá trình thi công; thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả các dạng công việc thực địa đã thực hiện trên diện tích điều tra; 2\. Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy, vị trí các loại công trình; 3\. Ký hiệu, phương vị của các loại đá, quặng chủ yếu hoặc đặc trưng tại các điểm khảo sát, công trình; tầng, lớp đánh dấu; các yếu tố đặc trưng về kiến tạo; ký hiệu các phân vị địa chất, ranh giới địa chất kèm theo chỉ dẫn. 4\. Tên đơn vị hoặc tên đề án, nhiệm vụ, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm. **Điều 15. Các tài liệu khác** 1\. Các tài liệu ảnh chụp, quay phim đối tượng địa chất phải rõ ràng, có vật chuẩn để xác định được kích thước, hình dạng đối tượng. Đối với những đối tượng có tính định hướng (thế nằm, hướng ép của đá; mặt đứt gãy; nếp uốn) phải có ký hiệu xác định phương vị ảnh chụp (hướng chụp hoặc phương vị ảnh). 2\. Ảnh vệ tinh, ảnh hàng không sau khi xử lý, phân tích làm rõ các đối tượng địa chất ảnh cần bổ sung đầy đủ chỉ dẫn về thời gian thu nhận ảnh, tỷ lệ ảnh, chỉ dẫn các đối tượng địa chất ảnh, người phân tích, người kiểm tra. 3\. Các vật mang tin thu thập ngoài thực địa, xử lý trong phòng phải có chỉ dẫn cho từng dạng tài liệu, phương pháp tiến hành; chỉ dẫn các kết quả, thời gian thành lập, người thành lập; đảm bảo không chỉnh sửa được sau khi thành lập; thuận tiện trong việc sao chép, kết nối với các tài liệu khác trong quá trình xử lý tài liệu. **Điều 16. Nội dung tin học hóa** Các tài liệu nguyên thủy của mỗi đề án được tin học hóa, sắp xếp thành bộ tài liệu nguyên thủy và nộp vào Lưu trữ Địa chất cùng với báo cáo tổng kết. 1\. Tài liệu nguyên thủy được sắp xếp thành cây thư mục, gồm các thư mục chính và các thư mục con theo từng chuyên ngành, theo tính chất công việc của chuyên ngành. 2\. Tổ chức dữ liệu như sau: a) Nhật ký: Các sổ nhật ký sắp xếp thành cây thư mục theo nhóm và chuyên ngành, được scan hoặc chụp ảnh đầy đủ nội dung và tổ chức thành các file PDF theo từng sổ. Các nhật ký được lưu trữ trong các thư mục riêng của từng tác giả theo từng chuyên ngành; b) Bản đồ (dạng ảnh, dạng số, dạng giấy): Bản đồ dạng giấy phải được scan. Tổ chức lưu trữ trong thư mục theo chuyên ngành; c) Bản vẽ công trình: Các bản vẽ công trình được nhóm theo loại công trình, scan và lưu trữ cùng thư mục bản vẽ thi công thể hiện các công trình đó. Các tập thiết đồ công trình này được ghép thành các file PDF; d) Phiếu gửi mẫu, kết quả phân tích mẫu: sắp xếp cây thư mục theo loại mẫu. Các phiếu phân tích cùng loại gộp thành tập và tổ chức thành file PDF; các kết quả phân tích đã ở dạng số (file word, excel) có thể giữ nguyên và tổ chức thành các thư mục theo dạng phân tích. đ) Ảnh chụp: Các ảnh chụp phải thể hiện rõ vị trí và thời gian. Nếu là ảnh vết lộ, công trình, phải có thước tỷ lệ hoặc vật thể xác định kích thước đối tượng trên ảnh. Ảnh chụp theo lộ trình được lưu cùng sổ nhật ký. Các ảnh đơn lẻ không theo lộ trình, ảnh mẫu lõi khoan, mẫu cục quan sát và mẫu quặng được tổ chức thành thư mục riêng. **Chương III** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 17. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017. 2\. Bãi bỏ Quyết định số 70 QĐ/ĐC-KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam về việc ban hành Quy định chung về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. **Điều 18. Tổ chức thực hiện** 1\. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2\. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3\. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; \- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; \- Cổng TTĐT Bộ TN&MT; \- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.150. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Linh Ngọc** ---|--- **Mẫu số 1.****Nhật ký địa chất** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ 1\. Trang bìa và gáy nhật ký 1 | **ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN** **ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ** **** **** **Tên đề án, dự án, nhiệm vụ:** **** **** **NHẬT KÝ ĐỊA CHẤT (ĐỊA MẠO, ĐỊA VẬT LÝ,…)** **** **QUYỂN SỐ 1** **** **NGUYỄN VĂN A** **** **BK.100 - BK.170** **** **** **** **** **2016** ---|--- BK.100-BK.170 NGUYỄN VĂN A 2\. Trang đầu tiên: ghi tên đơn vị chủ quản, đơn vị chủ trì, tên đề án, loại nhật ký như trang bìa và ghi cụ thể các thông tin: \- Đơn vị thi công: _tên đơn vị thi công kèm theo địa chỉ, số điện thoại_ \- Người thành lập: _Nguyễn Văn A_ \- Thời gian thành lập: _từ ngày... tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm..._ \- Số hiệu: _từ điểm .... đến điểm ...._ 3\. Trang 2, 3: ghi mục lục của nhật ký: TT | Tên lộ trình | Danh pháp bản đồ hoặc tên khu vực điều tra | Điểm khảo sát | Trang ---|---|---|---|--- Từ | Đến | Từ | Đến 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 4\. Trang 4: Các ký hiệu, chữ viết tắt sử dụng trong nhật ký 5\. Trang 5: để trống 6\. Từ trang 6: ghi nội dung khảo sát. Chỉ mô tả và đánh số ở trang bên phải, trang bên trái sử dụng để vẽ hình minh họa và ghi các kết quả phân tích mẫu. **Mẫu số 2.****Sổ mô tả công trình khai đào **(dọn vết lộ, hào, hố, lò, giếng) _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ 1\. Bản vẽ Tọa độ: X…….; Y…….; Z……. | Tên công trình: _Dọn vết lộ (VL), hào (H), hố (h), lò (L), giếng (G)_ Tỷ lệ: 1:50 - 1:200 | Ngày khởi công:_ngày, tháng, năm_ Ngày kết thúc: _ngày, tháng, năm_ Khối lượng thực hiện: m3 (m) ---|---|--- Thiết đồ (thể hiện đủ phương vị, thước tỉ lệ) 1\. Dọn vết lộ: có thể vẽ mặt bằng, mặt cắt tùy thực tế; 2\. Hào vẽ một tường (tường Tây) và đáy; 3\. Giếng: vẽ 4 tường, đáy; 4\. Lò: vẽ 02 tường và nóc. Đối với lò đào mới phải vẽ các gương cách nhau không quá 5m và các gương ở vị trí có khoáng sản đặc trưng. Lưu ý: thu thập đủ thế nằm đại diện của đá, quặng, khe nứt, đứt gãy và thể hiện đúng vị trí đo thế nằm. --- | Sơ đồ mặt bằng (tỉ lệ 1:1000) 2\. Bản mô tả: \- Vị trí: _thềm bậc 1, bờ trái suối Hoa;_ \- Đặc điểm các loại đất đá và các loại mẫu đã lấy; \- Các loại mẫu và kết quả phân tích: TT | Số hiệu mẫu | Loại mẫu (kích thước) | Kết quả phân tích ---|---|---|--- Hóa (%) | Nung luyện | …… Pb | Zn | Au | Ag | … | … 1 | H.10-T6-BK | Rãnh (1,5x0,1x0,3)m | 7,5 | 2,0 | 5g/t | 50g/t | … | … | Người thành lập (ký, họ và tên): Người kiểm tra (ký, họ và tên): ---|--- **Mẫu số 3.****Sổ thống kê các công trình khai đào, khoan** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ TT | Số hiệu công trình | Tuyến | Khu vực điều tra | Khối lượng (m, m3) | Thời gian thi công (ngày, tháng, năm) | Người (tổ) thi công | Người theo dõi | Hiệu quả địa chất | Các loại mẫu đã lấy | … ---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|--- Bắt đầu | Kết thúc | Rãnh | Giã đãi | … 1 | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | **Mẫu số 4.****Sổ mô tả công trình khoan** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK | Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: | Ngày khởi công:_ngày, tháng, năm_ Ngày kết thúc: _ngày, tháng, năm_ Độ sâu khoan được: (m) ---|---|--- Thước tỷ lệ | Đường kính lỗ khoan | Mức độ thu hồi lõi khoan | Cột địa tầng | Chiều sâu trụ lớp | Góc dốc lớp (độ) | Mô tả theo lớp đất đá | Số hiệu mẫu | Chiều sâu lấy mẫu | Dự kiến phân tích ---|---|---|---|---|---|---|---|---|--- Chiều sâu đáy hiệp (m) | Chiều dài hiệp khoan (m) | Chiều dài lõi khoan (m) | Tỷ lệ lấy mẫu (%) | Từ | Đến | | 1 | 1 | 0,5 | 50 | | 0,8 2,0 | 45 | Đất phủ bờ rời... Tên đá, màu... | | | | | | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 100 * Kí hiệu các loại mẫu phân tích (ĐH: mẫu độ hạt, H: mẫu hóa. NL: mẫu nung luyện, R: rơnghen,...) **Người theo dõi** | **Chủ nhiệm đề án** | | ---|---|---|--- | **Bảng kết quả đo độ cong lỗ khoan** | **Số TT** | **Chiều sâu** | **Góc phương vị (β)** | **Góc dốc (α)** | | | | | | | | | | | **Mẫu số 5.****Thiết đồ công trình khoan** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK | Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: | Ngày khởi công:_ngày, tháng, năm_ Ngày kết thúc: _ngày, tháng, năm_ Độ sâu khoan được: (m) ---|---|--- Thước tỷ lệ | Đường kính lỗ khoan | Mức độ thu hồi lõi khoan | Góc dốc lớp (độ) | Mô tả | Kết quả đo carota (nếu có) | Đối sánh kết quả chiều sâu vách, trụ quăng giữa K và Carota. | Lựa chọn chiều sâu quặng tham gia tính TL, TN ---|---|---|---|---|---|---|--- Chiều sâu trụ lớp | Cột địa tầng | Tỷ lệ lấy mẫu (%) | | 1 | | 85 | | | (thể hiện hết kết quả đo, đúng độ sâu) | | **Người theo dõi** | **Chủ nhiệm đề án** | | ---|---|---|--- | **Bảng kết quả đo độ lệch** | **TT** | **Chiều sâu** | **Góc phương vị (β)** | **Góc dốc (α)** | | | | | | | | | | | | **Bảng kết quả phân tích mẫu** ---|--- STT | Số hiệu mẫu | Chiều sâu lấy mẫu | Kết quả phân tích (các chỉ tiêu) Từ | Đến | | | | | | | | | | | | | **Mẫu số 6.****Sổ ghi chép mẫu cục** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ TT | Số hiệu mẫu | Vị trí lấy mẫu (tên điểm lộ, tên công trình,...) | Tên đá, quặng | Các loại mẫu lấy kèm theo | Ghi chú ---|---|---|---|---|--- Lát mỏng | Khoáng tướng | Giã đãi | Hóa silicat | Tham số | HTNT | Nung luyện | ICP | … | … | … 1 | | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | | 3 | | | | | | | | | | | | | | **** **Mẫu số 7.****Sổ lấy và gia công mẫu** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ TT | Số hiệu mẫu | Vị trí lấy mẫu | Loại mẫu | Tổng khối lượng (kg) | Khối lượng gia công (kg) | Khối lượng gửi phân tích (kg) | Khối lượng mẫu còn lại (kg) ---|---|---|---|---|---|---|--- Cỡ hạt 1mm | Cỡ hạt 0,074mm | … … … | Giã đãi (1mm) | Nung luyện (0,074mm) | HTNT (0,074mm) | … | Cỡ hạt 1mm | Cỡ hạt 0,074mm | … 1 | H.3-T.6-BK | | Rãnh | 12 | 12 | 2,0 | | 8 | 0,5 | 0,5 | | 2 | 1,0 | 2 | | | | | | | | | | | | | | 3 | … | | … | … | … | … | | … | … | … | … | … | … | … **Mẫu số 8.****Phiếu trả kết quả phân tích mẫu** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)_ ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN **ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH** | **PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU** ---|--- Số: …../…-KQPT Đơn vị gửi mẫu: Đề án, dự án, nhiệm vụ: Phiếu gửi mẫu phân tích số: Số lượng mẫu: ..... Phương pháp gia công: Phương pháp phân tích: Thiết bị phân tích: Độ nhạy (giới hạn phát hiện): Sổ lưu kết quả của phòng phân tích số: TT | Số hiệu mẫu của đơn vị phân tích | Số hiệu mẫu của đơn vị gửi mẫu | Kết quả phân tích | Ghi chú ---|---|---|---|--- | | | 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | … | | | | | | | ** Người phân tích** | ** Người kiểm tra** | _Địa danh, ngày, tháng, năm_ **Thủ trưởng đơn vị phân tích mẫu **_(Ký tên, đóng dấu)_ ---|---|--- ****
<table> <tr> <td> BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 43/2016/TT-BTNMT </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY TRONG ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN VÀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ khoa học Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định nội dung và quy cách thu thập, thành lập, bảo quản tài liệu nguyên thủy trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, trừ các hạng mục công việc được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Yêu cầu chung về tài liệu nguyên thủy 1. Tài liệu nguyên thủy là các tài liệu ban đầu được thu thập và thành lập ngoài thực địa hoặc các kết quả phân tích, xử lý trong phòng, được xem là tài liệu gốc duy nhất trong quá trình thi công các nhiệm vụ điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản. 2. Tài liệu nguyên thủy phải phản ánh thông tin chi tiết, trung thực, khách quan và khoa học các đối tượng địa chất (các loại đất đá, yếu tố cấu trúc - kiến tạo, thân khoáng sản/thân quặng/vỉa quặng, đặc điểm địa mạo, vỏ phong hóa, tai biến địa chất, địa chất môi trường, địa chất thủy văn - công trình, bảo tồn, di sản địa chất và các nội dung khác có liên quan). 3. Tài liệu nguyên thủy là cơ sở để thành lập các tài liệu tổng hợp, lập báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, báo cáo thăm dò khoáng sản; phục vụ công tác kiểm tra, nghiệm thu, thanh toán các khối lượng thi công. 4. Các loại bản đồ tài liệu nguyên thủy được thành lập trên nền bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn tỷ lệ bản đồ phải thành lập, có đầy đủ tên đơn vị, tên đề án, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm đề án. Trong trường hợp lập mới, bản đồ địa hình phải theo hệ tọa độ quốc gia. 5. Hệ thống ký hiệu địa chất, khoáng sản sử dụng thành lập các loại tài liệu nguyên thủy theo quy định tại Phụ lục số 9, QCVN 49:2012/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền. Điều 4. Các loại tài liệu nguyên thủy 1. Các tài liệu thu thập và thành lập tại thực địa: a) Nhật ký địa chất; b) Phiếu điều tra, khảo sát; c) Bản đồ lộ trình; d) Bản đồ tài liệu thực tế; đ) Mặt cắt chi tiết; e) Tài liệu các công trình khai đào, khoan; g) Các tài liệu đo đạc về trắc địa; h) Các tài liệu đo địa vật lý; i) Sổ ghi kết quả đo đạc, quan trắc thực địa bằng các phương pháp khác: áp dụng quy định đối với từng dạng công tác; k) Các bản vẽ, bản đồ, sơ đồ khác được thành lập trong quá trình thực địa; l) Thông tin thu thập trong quá trình khảo sát thực địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ); m) Tài liệu công tác mẫu; n) Mẫu vật địa chất: bao gồm các mẫu vật địa chất được thu thập, phân tích trong quá trình thi công; o) Các tài liệu khác được thu thập trong quá trình khảo sát thực địa. 2. Các kết quả phân tích, xử lý trong phòng a) Phiếu trả kết quả phân tích; b) Tư liệu viễn thám và các kết quả phân tích ảnh viễn thám; c) Bản đồ địa chất thực tế; d) Các sơ đồ, bản đồ, mặt cắt, tài liệu phân tích, xử lý tài liệu địa vật lý; đ) Các tài liệu phân tích, xử lý, tổng hợp các tài liệu địa chất, viễn thám, địa vật lý, trắc địa lưu giữ trong các vật mang tin (thẻ nhớ, băng, đĩa từ). Điều 5. Bảo quản tài liệu nguyên thủy 1. Tài liệu nguyên thủy (trừ mẫu nước, mẫu khí) phải được bảo quản trong suốt quá trình thi công đề án. 2. Sau khi báo cáo hoàn thành được cấp thẩm quyền phê duyệt, tài liệu nguyên thủy được nộp Lưu trữ Địa chất 01 (một) bộ ở dạng tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định tại Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản. 3. Bảo quản mẫu vật địa chất sau khi báo cáo được cấp thẩm quyền phê duyệt a) Mẫu lõi khoan: kiểm tra lại ảnh chụp đảm bảo đầy đủ và sắp xếp theo từng lỗ khoan, lựa chọn mẫu nộp Bảo tàng Địa chất, rút gọn theo quy định. b) Mẫu cục quan sát, mẫu quặng: sắp xếp, chụp ảnh theo mặt cắt. Những mẫu có cấu tạo đặc trưng, mẫu cổ sinh, mẫu quặng được chụp ảnh riêng kèm theo kết quả phân tích; c) Toàn bộ ảnh chụp được sắp xếp thành các thư mục và đưa vào thư mục ảnh theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 16 Thông tư này; d) Các loại mẫu sau khi nộp Bảo tàng Địa chất được rút gọn, lưu trữ cùng với các tài liệu nguyên thủy khác theo quy định. Chương II NỘI DUNG THU THẬP, THÀNH LẬP TÀI LIỆU NGUYÊN THỦY Điều 6. Thu thập tài liệu đối với các đối tượng địa chất 1. Đá trầm tích trước Đệ tứ a) Mô tả tên đá, màu sắc, chiều dày các lớp, thành phần hạt vụn, xi măng gắn kết, mức độ gắn kết, biến đổi, các đặc điểm về cấu tạo, kiến trúc; b) Đặc điểm phân lớp; mức độ xen kẹp; thế nằm; quan hệ giữa các lớp, tập trầm tích và quan hệ giữa chúng với các thành tạo khác; đặc điểm biến chất, biến dạng; c) Các di tích sinh vật, tuổi dự kiến. 2. Trầm tích bở rời a) Đặc điểm phân lớp: chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; b) Thành phần, độ hạt, cấu tạo, màu sắc của các lớp; c) Trạng thái trầm tích (cứng, dẻo, vụn bở); d) Di tích sinh vật; đ) Dự kiến tuổi và nguồn gốc của các lớp. 3. Đá magma a) Tên các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đá khác; b) Đối với từng loại đá: màu sắc, thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, đặc điểm biến dạng, các biến đổi thứ sinh. 4. Đá biến chất a) Tên các loại đá có mặt tại vị trí khảo sát; b) Đối với từng loại đá: thành phần khoáng vật, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, màu sắc; c) Dự kiến kiểu biến chất và tướng biến chất. 5. Các thể địa chất dạng mạch a) Hình dạng, kích thước, thế nằm; b) Vị trí và quan hệ với cấu trúc địa chất và các đá vây quanh; c) Đặc điểm tiếp xúc và các biến đổi nội, ngoại tiếp xúc; d) Tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật. 6. Các đặc điểm biến dạng a) Nếp uốn: - Xác định các hệ thống uốn nếp, quan hệ giữa chúng và quan hệ với các cấu tạo khác (khe nứt, đứt gãy); - Mỗi hệ thống uốn nếp: quy mô, đặc điểm nếp uốn (cân xứng, nghiêng, đảo), thế nằm và đặc điểm mặt trục, đường phương và góc nghiêng của trục nếp uốn, thế nằm 2 cánh; - Khoáng hóa liên quan. b) Đứt gãy: - Xác định các hệ thống đứt gãy; - Đối với mỗi đứt gãy: xác định sơ bộ quy mô đứt gãy; các thế nằm mặt trượt (đo thế nằm phải mô tả diện tích, chiều dài theo đường phương); góc nghiêng và đặc điểm vết xước, đường trượt; tính chất dịch chuyển (thuận, nghịch, trượt bằng); quan hệ với các đối tượng địa chất khác; - Khoáng hóa liên quan. c) Khe nứt: - Xác định các hệ thống khe nứt, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác; - Đối với mỗi hệ thống khe nứt: xác định đặc điểm, chiều dài, độ mở, thế nằm mặt khe nứt; quan hệ với các đối tượng địa chất khác; - Khoáng hóa liên quan. 7. Các đá trong đới dập vỡ, phá hủy kiến tạo a) Xác định quy mô phân bố, các loại đá, quan hệ giữa chúng và với các đối tượng địa chất khác; b) Đối với từng loại đá: xác định tên đá (dăm kết, milonit và các đá khác), màu sắc, nguồn gốc ban đầu, quy mô, hình dạng phân bố, quan hệ với các đối tượng địa chất khác; c) Khoáng hóa liên quan. 8. Các thân quặng, biểu hiện khoáng sản a) Tên khoáng sản; b) Hình thái phân bố: quy mô, hình thái, thế nằm; c) Quan hệ với đá vây quanh; d) Các đặc điểm biến dạng của đá và quặng; đ) Đặc điểm các đá biến đổi: tên đá, màu sắc, đặc điểm kiến trúc, cấu tạo, thành phần khoáng vật; e) Cấu tạo và đặc điểm phân bố quặng; g) Thành phần khoáng vật, dự đoán tỷ lệ hàm lượng thành phần có ích, các đặc điểm xác định chất lượng khoáng sản. 9. Địa mạo a) Đặc điểm sườn: hình dạng, độ dốc sườn; lớp phủ deluvi, các hiện tượng phá hủy sườn; b) Đặc điểm đường chia nước: hình dạng, bề mặt bóc mòn, tích tụ bở rời; c) Đặc điểm thung lũng: hình dạng thung lũng, đặc điểm dòng chảy; d) Đặc điểm các tích tụ dọc sông, suối (thềm, bãi bồi): hình dạng, quy mô phân bố; chiều dày và đặc điểm trầm tích; đ) Đặc điểm biến đổi bề mặt địa hình và các yếu tố gây biến đổi bề mặt. 10. Vỏ phong hóa a) Màu sắc, cấu trúc mặt cắt vỏ phong hóa, phân chia các đới sản phẩm; b) Bề dày lớp vỏ phong hóa và từng đới sản phẩm; c) Các thành phần có ích trong các đới sản phẩm; d) Đá gốc tạo vỏ phong hóa; đ) Đặc điểm phân bố, diện phân bố. Điều 7. Nhật ký địa chất 1. Nhật ký địa chất được thành lập cho từng dạng công việc hoặc một vài dạng công việc khi được tiến hành đồng thời trên một lộ trình hoặc một tuyến công trình. 2. Các điểm lộ, điểm quan sát phải có tọa độ; trên đất liền phải mô tả đặc điểm địa hình, địa vật đặc trưng dễ nhận biết. 3. Mô tả quy mô vết lộ; đặc điểm, dấu hiệu địa chất đặc trưng; tên các loại mẫu đã lấy; các thông tin tương ứng được thu thập theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này. 4. Các hình vẽ vết lộ trong nhật ký phải có phương vị, kích thước, chỉ dẫn các ký hiệu, chữ viết tắt, vị trí lấy mẫu các loại. 5. Các ảnh chụp vết lộ cần được ghi đầy đủ trong nhật ký gồm phương vị ảnh và các thông tin liên quan. 6. Đối với lộ trình khảo sát địa chất trên đất liền, giữa các điểm khảo sát phải được mô tả liên tục. 7. Sau một vài lộ trình, tuyến khảo sát phải có tổng hợp, nhận xét về đặc điểm địa chất, khoáng sản. 8. Quy cách nhật ký phải thống nhất trong mỗi đề án, nhiệm vụ. Trang bên phải nhật ký được sử dụng để mô tả địa chất; trang trái thể hiện các bản vẽ, ký hiệu các mẫu đã lấy và kết quả phân tích mẫu, các kết quả khảo sát bổ sung. Hình thức nhật ký được quy định tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. 9. Phiếu điều tra, khảo sát sử dụng như đối với nhật ký, thay thế cho nhật ký trong trường hợp có yêu cầu riêng. Nội dung phiếu phải có đủ các thông tin xác định đặc điểm của đối tượng địa chất cần điều tra, khảo sát. Điều 8. Bản đồ lộ trình 1. Bản đồ lộ trình do một tổ, nhóm khảo sát độc lập thành lập. 2. Nội dung thể hiện: a) Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy; b) Kết quả thu thập ban đầu: các ranh giới địa chất, các đặc điểm đặc trưng khác về địa chất, khoáng sản nhận biết được tại thực địa; c) Chỉ dẫn, ký hiệu khác theo quy định và các ký hiệu riêng. 3. Bản đồ lộ trình phải ghi đầy đủ tên đơn vị hoặc tên đề án (dự án, nhiệm vụ), năm thành lập, tên và chữ ký của người thành lập. Điều 9. Bản đồ tài liệu thực tế 1. Bản đồ tài liệu thực tế là tổng hợp các dạng công tác thực địa của các tổ, nhóm trong một thời gian nhất định hoặc trong toàn bộ quá trình thi công. 2. Bản đồ tài liệu thực tế được thành lập riêng cho từng dạng hoặc nhóm các dạng công việc (trắc địa, địa chất, địa vật lý, khai đào, lấy mẫu địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình và các chuyên môn khác có liên quan). 3. Nội dung bản đồ tài liệu thực tế theo quy định tại khoản 3.1, Điều 3, Mục 4 của QCVN 49:2012/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 23/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền”. Điều 10. Mặt cắt chi tiết 1. Mặt cắt chi tiết được thành lập trong công tác lập bản đồ địa chất khoáng sản các tỷ lệ. Mặt cắt chi tiết được bố trí cắt ngang cấu trúc địa chất, cắt qua các thành tạo địa chất hoặc các thân khoáng sản. 2. Đo vẽ mặt cắt chi tiết phải sử dụng địa bàn và thước dây để xác định chiều dài, hướng, góc dốc địa hình của các đoạn mặt cắt khác nhau. Tại điểm khảo sát chính phải xác định tọa độ bằng GPS. 3. Việc mô tả, lấy mẫu phải được tiến hành trên toàn bộ chiều dài mặt cắt một cách chi tiết. Sau khi hoàn thành khảo sát ngoài trời, phải thành lập sơ đồ mặt cắt chi tiết gồm bình đồ và mặt cắt đứng. 4. Bình đồ mặt cắt chi tiết phải được thể hiện ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cần thành lập sao cho thể hiện được đầy đủ thành phần đất, đá; các yếu tố cấu trúc, các loại mẫu lấy và kết quả phân tích chủ yếu. Dọc theo đường hành trình khảo sát của mặt cắt phải thể hiện các đường độ cao của mặt cắt làm cơ sở để vẽ mặt cắt đứng. 5. Mặt cắt đứng của mặt cắt chi tiết được vẽ theo các đoạn thẳng dọc theo đường hành trình và cùng tỷ lệ với bình đồ. Trên mặt cắt phải thể hiện đường địa hình dọc theo mặt cắt; thành phần, đặc điểm chính của các thành tạo địa chất, khoáng sản và cấu trúc của chúng, đồ thị xạ đường bộ (nếu có); chỉ dẫn và các ký hiệu cần thiết. Đối với các thành tạo trầm tích phải thành lập cột địa tầng để thể hiện thành phần, trật tự và chiều dày của chúng. 6. Mặt cắt chi tiết phải ghi đầy đủ tên, chữ ký người thành lập, người kiểm tra, được bổ sung các kết quả phân tích và được chỉnh lý trong quá trình thi công. Các mẫu cục phải được sắp xếp theo mặt cắt và chụp ảnh để lưu giữ. Điều 11. Tài liệu công trình khai đào 1. Tài liệu công trình khai đào gồm: sổ mô tả công trình, ảnh chụp công trình, sổ thống kê công trình. 2. Sổ mô tả công trình có kích thước tương đương khổ A4, gồm bản vẽ và bản mô tả, được đóng thành tập theo tuyến hoặc khu vực thi công. Trường hợp bản vẽ hoặc bản mô tả có kích thước lớn hơn khổ A4 được gấp lại theo khổ A4. a) Bản vẽ công trình được thể hiện ở tỷ lệ 1:50-1:200 tùy thuộc vào mức độ phức tạp và kích thước của đối tượng địa chất, nhằm thể hiện đúng đặc điểm, kích thước đối tượng theo tỷ lệ; b) Các thông tin thể hiện trên bản vẽ gồm: tên bản vẽ, bao gồm ký hiệu viết tắt loại công trình (VL - dọn vết lộ; H - hào; h - hố; G - giếng; L - lò; số thứ tự công trình, tên tuyến và chữ viết tắt khu vực thi công; điểm đo tọa độ, tọa độ (X,Y,Z); tỷ lệ bản vẽ, thước tỷ lệ; phương vị bản vẽ; ngày thi công, ngày kết thúc, khối lượng; thiết đồ công trình; sơ đồ mặt bằng tỷ lệ 1:1.000; bảng thể hiện số hiệu, kết quả phân tích mẫu; c) Quy cách thiết đồ công trình - Dọn vết lộ được vẽ ở dạng bình đồ hoặc mặt cắt theo vách; - Hố được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy; - Hào được vẽ tối thiểu 01 vách và đáy. Trường hợp thân khoáng sản hoặc đối tượng địa chất phức tạp có thể vẽ 2 vách và đáy. Khi các công trình phân bố theo tuyến thì vẽ các vách hào cùng một phía; - Giếng được vẽ 4 vách và đáy. Các giếng gặp quặng có cấu trúc phức tạp phải vẽ đáy trung gian theo khoảng cách 2 - 3m; - Lò được vẽ 2 vách, nóc lò và gương lò. Gương lò vẽ theo khoảng cách 2-5m tùy thuộc vào sự phức tạp của cấu trúc địa chất, thân quặng. Trường hợp có nhiều tầng lò từ một cửa lò thì phải vẽ riêng các tầng lò khác khau, thể hiện rõ vị trí tương đối giữa các tầng lò; d) Nội dung thiết đồ công trình: phải khoanh vẽ, thể hiện đầy đủ riêng biệt các thế địa chất, quặng hóa có thành phần, màu sắc, cấu tạo, kiến trúc khác nhau, các đới dập vỡ, vò nhàu, khe nứt, ranh giới các thể địa chất, thế nằm; vị trí, số hiệu lấy từng loại mẫu; đ) Bản mô tả công trình: mô tả đầy đủ các đối tượng địa chất được khoanh vẽ trên thiết đồ công trình theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này; mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất, đá của từng đối tượng thể hiện trong thiết đồ; ký hiệu và tên các loại mẫu phân tích; chữ ký, họ tên của người theo dõi công trình và người kiểm tra; e) Nội dung, quy cách sổ mô tả công trình khai đào thực hiện theo quy định tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Ảnh chụp công trình: ảnh chụp công trình phải thể hiện rõ số hiệu công trình, thước đo, ngày, tháng, năm chụp; vị trí lấy mẫu; phân biệt được đặc điểm cơ bản về đất, đá, thân quặng. 4. Sổ thống kê công trình khai đào: thống kê đầy đủ các công trình đã thi công trong từng khu vực hoặc trong toàn đề án. Nội dung thống kê theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 12. Tài liệu công trình khoan 1. Tài liệu công trình khoan gồm: sổ mô tả, thiết đồ, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan, ảnh chụp mốc lỗ khoan. 2. Sổ mô tả công trình khoan phải có quy cách, hình thức thống nhất trong toàn đề án, thể hiện đủ kết quả khoan từng ngày. Nội dung thu thập, ghi chép phải đầy đủ thông tin theo quy định tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này để lập thiết đồ. Việc mô tả các đối tượng địa chất, khoáng sản thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; mức độ phong hóa, nứt nẻ, dập vỡ và xác định cấp đất đá của lõi khoan thu được. 3. Thiết đồ công trình khoan được tổng hợp từ sổ mô tả công trình khoan, có bổ sung các kết quả đo địa vật lý, địa chất thủy văn, địa chất công trình, kết quả phân tích mẫu. Nội dung thể hiện thiết đồ theo quy định tại Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Ảnh mẫu lõi khoan phải được chụp theo từng khay mẫu, sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới. Ảnh chụp phải thể hiện rõ các thông tin lõi khoan ghi trên etiket kèm theo; ngày, tháng, năm chụp; phân biệt được các thông tin cơ bản về đặc điểm đất, đá, thân quặng. 5. Sổ thống kê công trình khoan theo Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 13. Tài liệu công tác mẫu 1. Tài liệu nguyên thủy công tác mẫu gồm: các sổ ghi chép thông tin các loại mẫu đã lấy, gia công, gửi phân tích; phiếu kết quả phân tích mẫu. 2. Mỗi loại mẫu phải có sổ ghi chép riêng, nội dung ghi chép các loại sổ mẫu thực hiện theo Mẫu số 6 và Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu được lập ít nhất gồm 02 bản có giá trị như nhau, một bản trả đơn vị gửi mẫu, một bản lưu tại đơn vị phân tích. Nội dung phiếu trả kết quả phân tích mẫu được quy định tại Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 14. Bản đồ địa chất thực tế 1. Bản đồ địa chất thực tế được thành lập từ việc tổng hợp các bản đồ lộ trình của các tổ, nhóm trong suốt quá trình thi công; thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả các dạng công việc thực địa đã thực hiện trên diện tích điều tra; 2. Các lộ trình, tuyến khảo sát kèm theo vị trí các điểm khảo sát, các loại mẫu đã lấy, vị trí các loại công trình; 3. Ký hiệu, phương vị của các loại đá, quặng chủ yếu hoặc đặc trưng tại các điểm khảo sát, công trình; tầng, lớp đánh dấu; các yếu tố đặc trưng về kiến tạo; ký hiệu các phân vị địa chất, ranh giới địa chất kèm theo chỉ dẫn. 4. Tên đơn vị hoặc tên đề án, nhiệm vụ, năm thành lập, tỷ lệ bản đồ, người thành lập, chủ nhiệm. Điều 15. Các tài liệu khác 1. Các tài liệu ảnh chụp, quay phim đối tượng địa chất phải rõ ràng, có vật chuẩn để xác định được kích thước, hình dạng đối tượng. Đối với những đối tượng có tính định hướng (thế nằm, hướng ép của đá; mặt đứt gãy; nếp uốn) phải có ký hiệu xác định phương vị ảnh chụp (hướng chụp hoặc phương vị ảnh). 2. Ảnh vệ tinh, ảnh hàng không sau khi xử lý, phân tích làm rõ các đối tượng địa chất ảnh cần bổ sung đầy đủ chỉ dẫn về thời gian thu nhận ảnh, tỷ lệ ảnh, chỉ dẫn các đối tượng địa chất ảnh, người phân tích, người kiểm tra. 3. Các vật mang tin thu thập ngoài thực địa, xử lý trong phòng phải có chỉ dẫn cho từng dạng tài liệu, phương pháp tiến hành; chỉ dẫn các kết quả, thời gian thành lập, người thành lập; đảm bảo không chỉnh sửa được sau khi thành lập; thuận tiện trong việc sao chép, kết nối với các tài liệu khác trong quá trình xử lý tài liệu. Điều 16. Nội dung tin học hóa Các tài liệu nguyên thủy của mỗi đề án được tin học hóa, sắp xếp thành bộ tài liệu nguyên thủy và nộp vào Lưu trữ Địa chất cùng với báo cáo tổng kết. 1. Tài liệu nguyên thủy được sắp xếp thành cây thư mục, gồm các thư mục chính và các thư mục con theo từng chuyên ngành, theo tính chất công việc của chuyên ngành. 2. Tổ chức dữ liệu như sau: a) Nhật ký: Các sổ nhật ký sắp xếp thành cây thư mục theo nhóm và chuyên ngành, được scan hoặc chụp ảnh đầy đủ nội dung và tổ chức thành các file PDF theo từng sổ. Các nhật ký được lưu trữ trong các thư mục riêng của từng tác giả theo từng chuyên ngành; b) Bản đồ (dạng ảnh, dạng số, dạng giấy): Bản đồ dạng giấy phải được scan. Tổ chức lưu trữ trong thư mục theo chuyên ngành; c) Bản vẽ công trình: Các bản vẽ công trình được nhóm theo loại công trình, scan và lưu trữ cùng thư mục bản vẽ thi công thể hiện các công trình đó. Các tập thiết đồ công trình này được ghép thành các file PDF; d) Phiếu gửi mẫu, kết quả phân tích mẫu: sắp xếp cây thư mục theo loại mẫu. Các phiếu phân tích cùng loại gộp thành tập và tổ chức thành file PDF; các kết quả phân tích đã ở dạng số (file word, excel) có thể giữ nguyên và tổ chức thành các thư mục theo dạng phân tích. đ) Ảnh chụp: Các ảnh chụp phải thể hiện rõ vị trí và thời gian. Nếu là ảnh vết lộ, công trình, phải có thước tỷ lệ hoặc vật thể xác định kích thước đối tượng trên ảnh. Ảnh chụp theo lộ trình được lưu cùng sổ nhật ký. Các ảnh đơn lẻ không theo lộ trình, ảnh mẫu lõi khoan, mẫu cục quan sát và mẫu quặng được tổ chức thành thư mục riêng. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017. 2. Bãi bỏ Quyết định số 70 QĐ/ĐC-KT ngày 29 tháng 5 năm 1996 của Cục trưởng Cục Địa chất Việt Nam về việc ban hành Quy định chung về tài liệu nguyên thủy trong điều tra địa chất kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Điều 18. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; \- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; \- Cổng TTĐT Bộ TN&MT; \- Lưu: VT, ĐCKS, KHCN, PC.150. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Linh Ngọc </td> </tr> </table> Mẫu số 1. Nhật ký địa chất (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) 1. Trang bìa và gáy nhật ký <table> <tr> <td> 1 </td> <td> ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ Tên đề án, dự án, nhiệm vụ: NHẬT KÝ ĐỊA CHẤT (ĐỊA MẠO, ĐỊA VẬT LÝ,…) QUYỂN SỐ 1 NGUYỄN VĂN A BK.100 - BK.170 2016 </td> </tr> <tr> <td> BK.100-BK.170 </td> </tr> <tr> <td> NGUYỄN VĂN A </td> </tr> </table> 2. Trang đầu tiên: ghi tên đơn vị chủ quản, đơn vị chủ trì, tên đề án, loại nhật ký như trang bìa và ghi cụ thể các thông tin: - Đơn vị thi công: tên đơn vị thi công kèm theo địa chỉ, số điện thoại - Người thành lập: Nguyễn Văn A - Thời gian thành lập: từ ngày... tháng...năm... đến ngày ...tháng...năm... - Số hiệu: từ điểm .... đến điểm .... 3. Trang 2, 3: ghi mục lục của nhật ký: <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên lộ trình </td> <td> Danh pháp bản đồ hoặc tên khu vực điều tra </td> <td> Điểm khảo sát </td> <td> Trang </td> </tr> <tr> <td> Từ </td> <td> Đến </td> <td> Từ </td> <td> Đến </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> </tr> </table> 4. Trang 4: Các ký hiệu, chữ viết tắt sử dụng trong nhật ký 5. Trang 5: để trống 6. Từ trang 6: ghi nội dung khảo sát. Chỉ mô tả và đánh số ở trang bên phải, trang bên trái sử dụng để vẽ hình minh họa và ghi các kết quả phân tích mẫu. Mẫu số 2. Sổ mô tả công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, lò, giếng) (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) 1. Bản vẽ <table> <tr> <td> Tọa độ: X…….; Y…….; Z……. </td> <td> Tên công trình: Dọn vết lộ (VL), hào (H), hố (h), lò (L), giếng (G) Tỷ lệ: 1:50 - 1:200 </td> <td> Ngày khởi công:ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Khối lượng thực hiện: m3 (m) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Thiết đồ (thể hiện đủ phương vị, thước tỉ lệ) 1\. Dọn vết lộ: có thể vẽ mặt bằng, mặt cắt tùy thực tế; 2\. Hào vẽ một tường (tường Tây) và đáy; 3\. Giếng: vẽ 4 tường, đáy; 4\. Lò: vẽ 02 tường và nóc. Đối với lò đào mới phải vẽ các gương cách nhau không quá 5m và các gương ở vị trí có khoáng sản đặc trưng. Lưu ý: thu thập đủ thế nằm đại diện của đá, quặng, khe nứt, đứt gãy và thể hiện đúng vị trí đo thế nằm. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Sơ đồ mặt bằng (tỉ lệ 1:1000) </td> </tr> </table> 2. Bản mô tả: - Vị trí: thềm bậc 1, bờ trái suối Hoa; - Đặc điểm các loại đất đá và các loại mẫu đã lấy; - Các loại mẫu và kết quả phân tích: <table> <tr> <td> TT </td> <td> Số hiệu mẫu </td> <td> Loại mẫu (kích thước) </td> <td> Kết quả phân tích </td> </tr> <tr> <td> Hóa (%) </td> <td> Nung luyện </td> <td> …… </td> </tr> <tr> <td> Pb </td> <td> Zn </td> <td> Au </td> <td> Ag </td> <td> … </td> <td> … </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> H.10-T6-BK </td> <td> Rãnh (1,5x0,1x0,3)m </td> <td> 7,5 </td> <td> 2,0 </td> <td> 5g/t </td> <td> 50g/t </td> <td> … </td> <td> … </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Người thành lập (ký, họ và tên): Người kiểm tra (ký, họ và tên): </td> </tr> </table> Mẫu số 3. Sổ thống kê các công trình khai đào, khoan (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Số hiệu công trình </td> <td> Tuyến </td> <td> Khu vực điều tra </td> <td> Khối lượng (m, m3) </td> <td> Thời gian thi công (ngày, tháng, năm) </td> <td> Người (tổ) thi công </td> <td> Người theo dõi </td> <td> Hiệu quả địa chất </td> <td> Các loại mẫu đã lấy </td> <td> … </td> </tr> <tr> <td> Bắt đầu </td> <td> Kết thúc </td> <td> Rãnh </td> <td> Giã đãi </td> <td> … </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Mẫu số 4. Sổ mô tả công trình khoan (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK </td> <td> Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: </td> <td> Ngày khởi công:ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Độ sâu khoan được: (m) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Thước tỷ lệ </td> <td> Đường kính lỗ khoan </td> <td> Mức độ thu hồi lõi khoan </td> <td> Cột địa tầng </td> <td> Chiều sâu trụ lớp </td> <td> Góc dốc lớp (độ) </td> <td> Mô tả theo lớp đất đá </td> <td> Số hiệu mẫu </td> <td> Chiều sâu lấy mẫu </td> <td> Dự kiến phân tích </td> </tr> <tr> <td> Chiều sâu đáy hiệp (m) </td> <td> Chiều dài hiệp khoan (m) </td> <td> Chiều dài lõi khoan (m) </td> <td> Tỷ lệ lấy mẫu (%) </td> <td> Từ </td> <td> Đến </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> 1 </td> <td> 1 </td> <td> 0,5 </td> <td> 50 </td> <td> </td> <td> 0,8 2,0 </td> <td> 45 </td> <td> Đất phủ bờ rời... Tên đá, màu... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> 2,5 </td> <td> 1,5 </td> <td> 1,5 </td> <td> 100 </td> </tr> </table> Kí hiệu các loại mẫu phân tích (ĐH: mẫu độ hạt, H: mẫu hóa. NL: mẫu nung luyện, R: rơnghen,...) <table> <tr> <td> Người theo dõi </td> <td> Chủ nhiệm đề án </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Bảng kết quả đo độ cong lỗ khoan </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Số TT </td> <td> Chiều sâu </td> <td> Góc phương vị (β) </td> <td> Góc dốc (α) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Mẫu số 5. Thiết đồ công trình khoan (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> Tọa độ: X…….; Y…….; H……. (m) Phương vị và góc nghiêng LK </td> <td> Tên công trình: LK.109-T.6-SH Tỷ lệ: </td> <td> Ngày khởi công:ngày, tháng, năm Ngày kết thúc: ngày, tháng, năm Độ sâu khoan được: (m) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Thước tỷ lệ </td> <td> Đường kính lỗ khoan </td> <td> Mức độ thu hồi lõi khoan </td> <td> Góc dốc lớp (độ) </td> <td> Mô tả </td> <td> Kết quả đo carota (nếu có) </td> <td> Đối sánh kết quả chiều sâu vách, trụ quăng giữa K và Carota. </td> <td> Lựa chọn chiều sâu quặng tham gia tính TL, TN </td> </tr> <tr> <td> Chiều sâu trụ lớp </td> <td> Cột địa tầng </td> <td> Tỷ lệ lấy mẫu (%) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> 1 </td> <td> </td> <td> 85 </td> <td> </td> <td> </td> <td> (thể hiện hết kết quả đo, đúng độ sâu) </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người theo dõi </td> <td> Chủ nhiệm đề án </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Bảng kết quả đo độ lệch </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> TT </td> <td> Chiều sâu </td> <td> Góc phương vị (β) </td> <td> Góc dốc (α) </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Bảng kết quả phân tích mẫu </td> </tr> <tr> <td> STT </td> <td> Số hiệu mẫu </td> <td> Chiều sâu lấy mẫu </td> <td> Kết quả phân tích (các chỉ tiêu) </td> </tr> <tr> <td> Từ </td> <td> Đến </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Mẫu số 6. Sổ ghi chép mẫu cục (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Số hiệu mẫu </td> <td> Vị trí lấy mẫu (tên điểm lộ, tên công trình,...) </td> <td> Tên đá, quặng </td> <td> Các loại mẫu lấy kèm theo </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> Lát mỏng </td> <td> Khoáng tướng </td> <td> Giã đãi </td> <td> Hóa silicat </td> <td> Tham số </td> <td> HTNT </td> <td> Nung luyện </td> <td> ICP </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Mẫu số 7. Sổ lấy và gia công mẫu (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Số hiệu mẫu </td> <td> Vị trí lấy mẫu </td> <td> Loại mẫu </td> <td> Tổng khối lượng (kg) </td> <td> Khối lượng gia công (kg) </td> <td> Khối lượng gửi phân tích (kg) </td> <td> Khối lượng mẫu còn lại (kg) </td> </tr> <tr> <td> Cỡ hạt 1mm </td> <td> Cỡ hạt 0,074mm </td> <td> … … … </td> <td> Giã đãi (1mm) </td> <td> Nung luyện (0,074mm) </td> <td> HTNT (0,074mm) </td> <td> … </td> <td> Cỡ hạt 1mm </td> <td> Cỡ hạt 0,074mm </td> <td> … </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> H.3-T.6-BK </td> <td> </td> <td> Rãnh </td> <td> 12 </td> <td> 12 </td> <td> 2,0 </td> <td> </td> <td> 8 </td> <td> 0,5 </td> <td> 0,5 </td> <td> </td> <td> 2 </td> <td> 1,0 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> … </td> <td> </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> <td> … </td> </tr> </table> Mẫu số 8. Phiếu trả kết quả phân tích mẫu (Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) <table> <tr> <td> ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH </td> <td> PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU </td> </tr> <tr> <td> Số: …../…-KQPT </td> </tr> </table> Đơn vị gửi mẫu: Đề án, dự án, nhiệm vụ: Phiếu gửi mẫu phân tích số: Số lượng mẫu: ..... Phương pháp gia công: Phương pháp phân tích: Thiết bị phân tích: Độ nhạy (giới hạn phát hiện): Sổ lưu kết quả của phòng phân tích số: <table> <tr> <td> TT </td> <td> Số hiệu mẫu của đơn vị phân tích </td> <td> Số hiệu mẫu của đơn vị gửi mẫu </td> <td> Kết quả phân tích </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người phân tích </td> <td> Người kiểm tra </td> <td> Địa danh, ngày, tháng, năm Thủ trưởng đơn vị phân tích mẫu (Ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-667-TC-HCP-truy-linh-luong-moi-22956.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>VIỆT <u2:place u3:st="on"><u2:country-region u3:st="on">NAM</u2:country-region></u2:place> DÂN CHỦ CỘNG HÒA <u4:p></u4:p> <br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 667–TC-HCP </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 1956 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>VỀ VIỆC TRUY LĨNH LƯƠNG MỚI</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH</span></strong></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADIAMAA=--> <tr style="height:19.5pt"> <td style="width:141.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:19.5pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: </span></strong></p> </td> <td style="width:257.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:19.5pt" valign="top" width="343"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các Bộ<br/> - Các cơ quan đoàn thể Trung ương <br/> - Các Cơ quan U.B.H.C khu, tỉnh, thành phố<br/> - Các Đoàn uỷ C.C.B.D</p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></strong></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiếp theo thông tư số 207- TC-HCP ngày 7-3-1956 của Bộ Tài chính, chúng tôi giải thích thêm  về việc trả lương truy lĩnh trong dịp sắp xếp lương mới cho một số trường hợp cụ thể sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1">1) Những cán bộ mới được đề bạt  thì hưởng lương theo chức vụ mới kể từ ngày được đề bạt. Thời gian trước khi được đề bạt  được hưởng lương theo hai bậc tuỳ từng trường hợp.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thí dụ: Một nhân viên Uỷ ban mới được đề bạt uỷ viên Ủy ban Hành chính huyện từ tháng 5-1956 thì chỉ được hưởng lương uỷ viên  từ tháng 5-1956 trở về sau, còn từ tháng 4 – 1956 trở về Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 thì cơ quan căn cứ vào chức vụ mà cũng tạm xếp vào một bậc của thang lương mới để thanh toán tiền truy lĩnh, có thể là bậc 14 hay 15 chẳng hạn theo năng lực và hiệu suất công tác của nhân viên trong thời gian đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2">2) Các bộ cơ quan đi cải cách ruộng đất dược phẩm vào chủ lực thi vi  khi được chấm cải cách ruộng đất đã cắt đứt biên chế ở cơ quan cũ nên không được truy lĩnh thời gian là chủ lực.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thí dụ: Ông A là cán bộ nghiên cứu đi cải cách ruộng đất từ tháng 3-1955 đến tháng 10-1955 được chấm vào chủ lực, tháng 2-1956 lại trở về cơ quan được bố trí là trưởng phòng và được xếp bậc 11 thì sẽ tính truy lĩnh như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Từ tháng 7- 1955 đến tháng 9- 1955 cơ quan cán cử vào chức vụ cũ(cán bộ nghiên cứu) mà xếp vào một bậc lương xứng đáng với năng lực công tác để thanh toán truy lĩnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Từ tháng 10- 1955 đến tháng 2-1956; không tính vì lúc đó được tính lương chủ lực rồi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Từ tháng 3-1956 đến nay lĩnh theo bậc 11.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3">3) Những cán bộ, nhân viên bị hạ tầng công tác sau Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 sẽ hưởng lương và truy lĩnh theo cấp bậc mới từ 1-7-1955. Nếu mức lương cũ truy hơn lương mới thì không phải truy hoàn.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4">4) Những người đã nghỉ việc thì được hưởng truy lĩnh về những tháng còn công tác ở cơ quan, không được truy lĩnh về số tiền trợ cấp.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5">5) Giá 15kg gạo bằng hiện vật phát cho cán bộ, công nhân viên từ tháng 7-1955 đến tháng 12- 1955 tính thống nhất là 400đ 1 kg. Trường hợp trước đây vì điều kiện công tác mà có cán bộ không lĩnh bằng hiện vật được mà phải lĩnh tiền để mua ngoài với một giá cao hơn thì nay cũng chỉ tính theo giá 400 đ 1 kg</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6">6) Những cán bộ mắc bệnh đau dạ dày, kể từ 1-7-1955 đến 31-12-1955 đã được lĩnh thêm khoản phụ cấp chênh lệch giữa giá gạo nếp và gạo tẻ thì nay cũng chỉ tính 15kg gạo hiện vật giá 400đ  1 kg để thanh toán  truy lĩnh.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7">7) Cán bộ , công nhân viên trước công tác ở bốn châu: Sinh- hồ, Mường lay, Mường tẻ, Phong thổ thuộc Khu tự trị Thái – Mèo đã được trợ cấp một số tiền 12.000đ thì sau khi sắp xếp vào tháng lương mới và thanh toán tiền truy lĩnh sẽ không phải tính1 trừ số tiền trợ cấp ấy.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8">8) Cán bộ, công nhân viên cơ quan được chuyển sang công tác ở công trường một thời gian trước 1-7-1955 rồi lại trở về cơ quan thì sau khi sắp xếp vào tháng lương ở cơ quan, được truy lĩnh từ 1-7-1955.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cán bộ miền Nam trước đây ở trong biên chế chính thức các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp Huyện trở lên ở miền Nam, nay công tác ở cơ quan nhưng trước đây có thời gian công tác ở công trường, bất cứ làm công việc gì( ở bộ phận nhân lực hay quản trị) mà nay được xếp vào thang lương cơ quan thì được truy lĩnh kể từ ngày 1-7-1955.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cán bộ miền Nam ngoài biên chế các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp huyện trở lên ở miền Nam( như cán bộ xã, cán bộ đã nghĩ việc ở miền Nam trước ngày hoà bình lập lại, cán bộ trao trả) ra tập kết, được bố trí công tác ở công trường một thời gia, nay lại điều động về cơ quan công tác chính thức ở cơ quan.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADIAMAA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Trịnh Văn Bình</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "05/07/1956", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trịnh Văn Bình", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "667-TC-HCP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 667–TC-HCP | _Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 1956_ **THÔNG TƯ** **VỀ VIỆC TRUY LĨNH LƯƠNG MỚI** **BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH** **Kính gửi:** | \- Các Bộ \- Các cơ quan đoàn thể Trung ương \- Các Cơ quan U.B.H.C khu, tỉnh, thành phố \- Các Đoàn uỷ C.C.B.D ---|--- **** Tiếp theo thông tư số 207- TC-HCP ngày 7-3-1956 của Bộ Tài chính, chúng tôi giải thích thêm về việc trả lương truy lĩnh trong dịp sắp xếp lương mới cho một số trường hợp cụ thể sau đây: 1) Những cán bộ mới được đề bạt thì hưởng lương theo chức vụ mới kể từ ngày được đề bạt. Thời gian trước khi được đề bạt được hưởng lương theo hai bậc tuỳ từng trường hợp. Thí dụ: Một nhân viên Uỷ ban mới được đề bạt uỷ viên Ủy ban Hành chính huyện từ tháng 5-1956 thì chỉ được hưởng lương uỷ viên từ tháng 5-1956 trở về sau, còn từ tháng 4 – 1956 trở về Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 thì cơ quan căn cứ vào chức vụ mà cũng tạm xếp vào một bậc của thang lương mới để thanh toán tiền truy lĩnh, có thể là bậc 14 hay 15 chẳng hạn theo năng lực và hiệu suất công tác của nhân viên trong thời gian đó. 2) Các bộ cơ quan đi cải cách ruộng đất dược phẩm vào chủ lực thi vi khi được chấm cải cách ruộng đất đã cắt đứt biên chế ở cơ quan cũ nên không được truy lĩnh thời gian là chủ lực. Thí dụ: Ông A là cán bộ nghiên cứu đi cải cách ruộng đất từ tháng 3-1955 đến tháng 10-1955 được chấm vào chủ lực, tháng 2-1956 lại trở về cơ quan được bố trí là trưởng phòng và được xếp bậc 11 thì sẽ tính truy lĩnh như sau: \- Từ tháng 7- 1955 đến tháng 9- 1955 cơ quan cán cử vào chức vụ cũ(cán bộ nghiên cứu) mà xếp vào một bậc lương xứng đáng với năng lực công tác để thanh toán truy lĩnh. \- Từ tháng 10- 1955 đến tháng 2-1956; không tính vì lúc đó được tính lương chủ lực rồi. \- Từ tháng 3-1956 đến nay lĩnh theo bậc 11. 3) Những cán bộ, nhân viên bị hạ tầng công tác sau Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 sẽ hưởng lương và truy lĩnh theo cấp bậc mới từ 1-7-1955. Nếu mức lương cũ truy hơn lương mới thì không phải truy hoàn. 4) Những người đã nghỉ việc thì được hưởng truy lĩnh về những tháng còn công tác ở cơ quan, không được truy lĩnh về số tiền trợ cấp. 5) Giá 15kg gạo bằng hiện vật phát cho cán bộ, công nhân viên từ tháng 7-1955 đến tháng 12- 1955 tính thống nhất là 400đ 1 kg. Trường hợp trước đây vì điều kiện công tác mà có cán bộ không lĩnh bằng hiện vật được mà phải lĩnh tiền để mua ngoài với một giá cao hơn thì nay cũng chỉ tính theo giá 400 đ 1 kg 6) Những cán bộ mắc bệnh đau dạ dày, kể từ 1-7-1955 đến 31-12-1955 đã được lĩnh thêm khoản phụ cấp chênh lệch giữa giá gạo nếp và gạo tẻ thì nay cũng chỉ tính 15kg gạo hiện vật giá 400đ 1 kg để thanh toán truy lĩnh. 7) Cán bộ , công nhân viên trước công tác ở bốn châu: Sinh- hồ, Mường lay, Mường tẻ, Phong thổ thuộc Khu tự trị Thái – Mèo đã được trợ cấp một số tiền 12.000đ thì sau khi sắp xếp vào tháng lương mới và thanh toán tiền truy lĩnh sẽ không phải tính1 trừ số tiền trợ cấp ấy. 8) Cán bộ, công nhân viên cơ quan được chuyển sang công tác ở công trường một thời gian trước 1-7-1955 rồi lại trở về cơ quan thì sau khi sắp xếp vào tháng lương ở cơ quan, được truy lĩnh từ 1-7-1955. \- Cán bộ miền Nam trước đây ở trong biên chế chính thức các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp Huyện trở lên ở miền Nam, nay công tác ở cơ quan nhưng trước đây có thời gian công tác ở công trường, bất cứ làm công việc gì( ở bộ phận nhân lực hay quản trị) mà nay được xếp vào thang lương cơ quan thì được truy lĩnh kể từ ngày 1-7-1955. \- Cán bộ miền Nam ngoài biên chế các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp huyện trở lên ở miền Nam( như cán bộ xã, cán bộ đã nghĩ việc ở miền Nam trước ngày hoà bình lập lại, cán bộ trao trả) ra tập kết, được bố trí công tác ở công trường một thời gia, nay lại điều động về cơ quan công tác chính thức ở cơ quan. | **K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trịnh Văn Bình** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 667–TC-HCP </td> <td> Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 1956 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ VỀ VIỆC TRUY LĨNH LƯƠNG MỚI BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH <table> <tr> <td> Kính gửi: </td> <td> \- Các Bộ \- Các cơ quan đoàn thể Trung ương \- Các Cơ quan U.B.H.C khu, tỉnh, thành phố \- Các Đoàn uỷ C.C.B.D </td> </tr> </table> Tiếp theo thông tư số 207- TC-HCP ngày 7-3-1956 của Bộ Tài chính, chúng tôi giải thích thêm về việc trả lương truy lĩnh trong dịp sắp xếp lương mới cho một số trường hợp cụ thể sau đây: 1) Những cán bộ mới được đề bạt thì hưởng lương theo chức vụ mới kể từ ngày được đề bạt. Thời gian trước khi được đề bạt được hưởng lương theo hai bậc tuỳ từng trường hợp. Thí dụ: Một nhân viên Uỷ ban mới được đề bạt uỷ viên Ủy ban Hành chính huyện từ tháng 5-1956 thì chỉ được hưởng lương uỷ viên từ tháng 5-1956 trở về sau, còn từ tháng 4 – 1956 trở về Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 thì cơ quan căn cứ vào chức vụ mà cũng tạm xếp vào một bậc của thang lương mới để thanh toán tiền truy lĩnh, có thể là bậc 14 hay 15 chẳng hạn theo năng lực và hiệu suất công tác của nhân viên trong thời gian đó. 2) Các bộ cơ quan đi cải cách ruộng đất dược phẩm vào chủ lực thi vi khi được chấm cải cách ruộng đất đã cắt đứt biên chế ở cơ quan cũ nên không được truy lĩnh thời gian là chủ lực. Thí dụ: Ông A là cán bộ nghiên cứu đi cải cách ruộng đất từ tháng 3-1955 đến tháng 10-1955 được chấm vào chủ lực, tháng 2-1956 lại trở về cơ quan được bố trí là trưởng phòng và được xếp bậc 11 thì sẽ tính truy lĩnh như sau: - Từ tháng 7- 1955 đến tháng 9- 1955 cơ quan cán cử vào chức vụ cũ(cán bộ nghiên cứu) mà xếp vào một bậc lương xứng đáng với năng lực công tác để thanh toán truy lĩnh. - Từ tháng 10- 1955 đến tháng 2-1956; không tính vì lúc đó được tính lương chủ lực rồi. - Từ tháng 3-1956 đến nay lĩnh theo bậc 11. 3) Những cán bộ, nhân viên bị hạ tầng công tác sau Liên Bộ Nội vụ - Lao động - Tài chính-7-1955 sẽ hưởng lương và truy lĩnh theo cấp bậc mới từ 1-7-1955. Nếu mức lương cũ truy hơn lương mới thì không phải truy hoàn. 4) Những người đã nghỉ việc thì được hưởng truy lĩnh về những tháng còn công tác ở cơ quan, không được truy lĩnh về số tiền trợ cấp. 5) Giá 15kg gạo bằng hiện vật phát cho cán bộ, công nhân viên từ tháng 7-1955 đến tháng 12- 1955 tính thống nhất là 400đ 1 kg. Trường hợp trước đây vì điều kiện công tác mà có cán bộ không lĩnh bằng hiện vật được mà phải lĩnh tiền để mua ngoài với một giá cao hơn thì nay cũng chỉ tính theo giá 400 đ 1 kg 6) Những cán bộ mắc bệnh đau dạ dày, kể từ 1-7-1955 đến 31-12-1955 đã được lĩnh thêm khoản phụ cấp chênh lệch giữa giá gạo nếp và gạo tẻ thì nay cũng chỉ tính 15kg gạo hiện vật giá 400đ 1 kg để thanh toán truy lĩnh. 7) Cán bộ , công nhân viên trước công tác ở bốn châu: Sinh- hồ, Mường lay, Mường tẻ, Phong thổ thuộc Khu tự trị Thái – Mèo đã được trợ cấp một số tiền 12.000đ thì sau khi sắp xếp vào tháng lương mới và thanh toán tiền truy lĩnh sẽ không phải tính1 trừ số tiền trợ cấp ấy. 8) Cán bộ, công nhân viên cơ quan được chuyển sang công tác ở công trường một thời gian trước 1-7-1955 rồi lại trở về cơ quan thì sau khi sắp xếp vào tháng lương ở cơ quan, được truy lĩnh từ 1-7-1955. - Cán bộ miền Nam trước đây ở trong biên chế chính thức các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp Huyện trở lên ở miền Nam, nay công tác ở cơ quan nhưng trước đây có thời gian công tác ở công trường, bất cứ làm công việc gì( ở bộ phận nhân lực hay quản trị) mà nay được xếp vào thang lương cơ quan thì được truy lĩnh kể từ ngày 1-7-1955. - Cán bộ miền Nam ngoài biên chế các ngành Dân, Chính, Đảng từ cấp huyện trở lên ở miền Nam( như cán bộ xã, cán bộ đã nghĩ việc ở miền Nam trước ngày hoà bình lập lại, cán bộ trao trả) ra tập kết, được bố trí công tác ở công trường một thời gia, nay lại điều động về cơ quan công tác chính thức ở cơ quan. <table> <tr> <td> </td> <td> K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trịnh Văn Bình </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-25-1999-ND-CP-phuong-thuc-tra-nha-gia-cho-thue-nha-khi-chua-tra-nha-va-thu-tuc-xac-lap-quyen-so-huu-nha-o-quy-dinh-NQ-58-1998-NQ-UBTVQH10-45239.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 25/1999/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1999</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 25/1999/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 1999 VỀ PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở, GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ VÀ THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o-duoc-xac-lap-truoc-ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10">58/1998/NQ-UBTVQH10</a> NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 1998 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ GIAO DỊCH DÂN SỰ VỀ NHÀ Ở ĐƯỢC XÁC LẬP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1991</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</i><br/> <i>Căn cứ Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o-duoc-xac-lap-truoc-ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10">58/1998/NQ-UBTVQH10</a> ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;</i><br/> <i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Tài chính,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b> Phạm vi áp dụng</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nghị định này quy định chi tiết phương thức trả nhà ở giữa cơ quan, tổ chức với cá nhân, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o-duoc-xac-lap-truoc-ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10">58/1998/NQ-UBTVQH10</a> ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 58/1998).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các loại nhà ở thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này là nhà ở đang thuộc sở hữu tư nhân đã cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, mua bán, đổi, tặng cho, thừa kế, ủy quyền cho người khác quản lý diện vắng chủ trước ngày 01 tháng 7 năm 1991.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các loại nhà sau cũng thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này: nhà hiện đang sử dụng vào mục đích không phải để ở nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 là nhà ở; nhà hiện đang sử dụng vào mục đích để ở, nhưng hiện nay không xác định được tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 nhà đó sử dụng vào mục đích gì.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.</b> Các loại nhà ở sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhà ở mà người tham gia giao dịch dân sự về nhà ở đó là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nhà ở mà Nhà nước đã có quyết định quản lý hoặc tuy chưa có quyết định quản lý nhưng đã bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa về nhà đất, chính sách cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và chính sách quản lý nhà vắng chủ, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nhà cho thuê;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Nhà cho mượn, cho ở nhờ trước và trong thời gian cải tạo mà chủ nhà thuộc diện cải tạo cho thuê;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Nhà của các tổ chức, cá nhân thuộc bộ máy cai trị của ngụy quân, ngụy quyền và đảng phái phản động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Nhà hiến hoặc đã giao Nhà nước quản lý dưới mọi hình thức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Nhà tịch thu, trưng thu, trưng mua, mua lại;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Nhà của những người di cư vào Nam, những người đi sinh sống ở địa phương khác trong thời kỳ chiến tranh mà Nhà nước đã quản lý hoặc bố trí sử dụng diện vắng chủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nhà trưng dụng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nhà hiện nay đang sử dụng làm nhà ở, nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 không phải là nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở GIỮA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỚI CÁ NHÂN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b> Các phương thức trả lại nhà ở</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức phải trả nhà ở cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì tuỳ từng trường hợp các bên có thể thoả thuận việc trả nhà theo những phương thức sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ưa) Trả nhà mà cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trả bằng nhà khác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trả bằng tiền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở hoặc tuy đang được sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì cơ quan, tổ chức phải trả nhà đó cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định của Nghị quyết số 58/1998.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc nhà thuê, mượn toạ lạc tại khu vực không được quy hoạch là nhà ở, thì việc trả nhà thực hiện theo các phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tuỳ từng trường hợp và điều kiện cụ thể của địa phương, việc trả nhà có thể thực hiện bằng một trong 3 phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này hoặc kết hợp đồng thời 3 phương thức nhưng tổng giá trị (tính bằng tiền) nhà đất trả cho bên cho thuê, bên cho mượn không lớn hơn giá trị nhà đất (tính bằng tiền) cho thuê, cho mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. </b>Cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn mà nhà cho thuê, cho mượn đã được đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới, thì giải quyết như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Khi nhận lại nhà, nếu bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán kinh phí đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới thì:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nếu nguồn kinh phí của cá nhân, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cá nhân đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Nếu nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cơ quan, tổ chức đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi trả lại nhà, nếu nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở và cá nhân đó được công nhận có quyền sở hữu đối với phần diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới thì họ phải thanh toán cho bên cho thuê, bên cho mượn giá trị quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích đất mà họ có quyền sử dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5.</b> Cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà khác cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì giá trị nhà ở, đất ở trả lại không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với nhà ở, đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Giá trị nhà ở, đất ở do Hội đồng định giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và giá trị quyền sử dụng đất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Giá trị còn lại của nhà ở được xác định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn vẫn còn, thì giá trị còn lại của nhà được xác định bằng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở tại thời điểm trả nhà nhân (x) với diện tích nhà (m<sup>2</sup>) nhân (x) với giá nhà ở xây dựng mới (đ/m<sup>2</sup>) tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở được xác định theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giá nhà ở xây dựng mới được xác định theo bảng giá do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn đã bị phá dỡ để xây dựng nhà khác thay thế, thì giá trị còn lại của nhà ở bằng giá nhà ở xây dựng mới tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định trên cơ sở bảng giá các loại đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6.</b> Cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn thì số tiền mà cơ quan, tổ chức phải trả không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc xác định giá trị nhà ở, đất ở được áp dụng theo <a name="tc_1">khoản 2 Điều 5 của Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7.</b> Cơ quan, tổ chức trả bằng hình thức Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất cho bên cho thuê, bên cho mượn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở cho bên cho thuê, bên cho mượn để tạo lập nhà ở mới, thì các khoản tiền phải nộp để nhận đất theo chế độ hiện hành của Nhà nước do cơ quan, tổ chức chi trả trực tiếp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở mà có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8.</b> Nguồn kinh phí để thực hiện trả lại nhà ở</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nguồn kinh phí để thực hiện việc trả nhà ở theo các quy định tại các <a name="tc_2">Điều 5, 6 và 7 của Nghị định này</a> được ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà nước theo đúng các nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc Trung ương do ngân sách Trung ương chi trả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ưb) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc địa phương do ngân sách địa phương chi trả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước và cơ quan, tổ chức không thụ hưởng ngân sách Nhà nước do nguồn vốn của các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức đó chi trả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nhà nước dành một phần kinh phí để hỗ trợ nhằm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư và tạo lập quỹ nhà ở để bán, cho thuê đối với các trường hợp phải trả nhà theo quy định tại Nghị quyết số 58/1998 mà không còn chỗ ở nào khác hoặc không có điều kiện tạo lập chỗ ở khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9.</b> Hội đồng định giá</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hội đồng định giá nhà ở, đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. Hội đồng có trách nhiệm xác định giá trị nhà đất để làm cơ sở thanh toán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thành phần Hội đồng bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đại diện Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch Hội đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đại diện Sở Xây dựng, ủy viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đại diện Sở Địa chính - Nhà đất, ủy viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đại diện Sở Tư pháp, ủy viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đại diện ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở phải trả lại, ủy viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hội đồng mời bên cho thuê, bên cho mượn nhà ở và các chuyên gia của các ngành có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến trước khi Hội đồng quyết định về giá trị của nhà ở, đất ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10.</b> Giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó không thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá cho thuê nhà ở do các bên thỏa thuận, nếu không thoả thuận được, thì áp dụng theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 1).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá thuê nhà ở do các bên thoả thuận nhưng không được vượt quá mức giá theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 2).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11.</b> Nguồn kinh phí để thực hiện việc thuê nhà</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp nhà thuê dùng để ở, thì tiền thuê nhà ở do cá nhân tự trả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp nhà thuê dùng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng thì nguồn kinh phí để thuê nhà được áp dụng theo quy định tại <a name="tc_3">khoản 1 Điều 8 của Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP MUA BÁN NHÀ Ở, TẶNG CHO NHÀ Ở, ĐỔI NHÀ Ở</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12.</b> Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng mua bán nhà ở</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì bên mua có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên bán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ưa) Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp xã) về việc không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hợp đồng mua bán nhà (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên mua phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc mua bán nhà ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên mua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 và 5 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì các bên mua bán nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hợp đồng mua bán nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản thì các bên mua bán nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc mua bán nhà ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc bên mua đã thi hành xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên mua bán nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. </b>Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng tặng cho nhà ở </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998</a> hoặc có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng bên được tặng cho nhà ở đã nhận nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì bên được tặng cho nhà ở có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên tặng cho.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở. Đối với trường hợp quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998</a> thì đơn phải có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với trường hợp quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998</a> thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp đồng tặng cho nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên được tặng cho phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc tặng cho nhà ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên được tặng cho nhà;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Trong trường hợp hợp đồng tặng cho có điều kiện, thì phải có xác nhận của các bên về việc các điều kiện đó đã xẩy ra hoặc đã được thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14.</b> Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng đổi nhà ở</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 6 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì các bên đổi nhà ở phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại 2 nhà ở đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu, thì các bên đổi nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ưa) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc các bên đổi nhà ở đã thực hiện xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO THỪA KẾ VÀ NHÀ Ở VẮNG CHỦ DO CÁ NHÂN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15.</b> Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người được thừa kế nhà ở</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 của Nghị quyết số 58/1998</a> thì phải làm thủ tục xác lập quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn có quyền thừa kế hợp pháp đối với nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. </b>Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người có quyền thừa kế nhà ở vắng chủ</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a> phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn là người thừa kế hợp pháp của người có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó và tại nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với trường hợp quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a> thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở vắng chủ (bản chính).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17.</b> Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bố, mẹ, vợ, chồng, con (theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình) của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a> phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với trường hợp quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a> thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở đó (bản chính). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. </b>Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người đang quản lý, sử dụng liên tục nhà ở vắng chủ từ 30 năm trở lên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a> phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đó đã quản lý, sử dụng nhà vắng chủ liên tục 30 năm trở lên kể từ ngày bắt đầu quản lý, sử dụng đến ngày Nghị quyết số 58/1998 có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 1999) sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19.</b> Nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong các trường hợp nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì nhà ở đó phải được giao cho cơ quan nhà đất địa phương quản lý. Người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước phải ký hợp đồng thuê hoặc được quyền ưu tiên mua theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_6"><b>Chương 6:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUÊ, MƯỢN CỦA CÁ NHÂN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20.</b> Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở khác do cơ quan, tổ chức trả cho bên cho thuê, bên cho mượn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê, bên cho mượn. Cơ quan tổ chức phải làm thủ tục để xác lập quyền sở hữu nhà ở đó cho bên cho thuê, bên cho mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Văn bản trả nhà ở do cơ quan, tổ chức lập, có chữ ký của 2 bên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên cho thuê, cho mượn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21</b>. Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức thuê, mượn của cá nhân</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp cơ quan, tổ chức thuê, mượn nhà của cá nhân nhưng chủ sở hữu đã được lấy lại nhà bằng nhà khác, bằng tiền hoặc được Nhà nước giao đất ở theo quy định tại các <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998</a>, thì việc xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn được thực hiện như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân được chuyển thành sở hữu toàn dân. Cơ quan, tổ chức được tiếp tục quản lý, sử dụng nhà đó theo đúng quy định của pháp luật;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở không phải là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức đó. Cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Văn bản trả nhà (bản chính) theo quy định tại <a name="tc_4">khoản 1 Điều 20 của Nghị định này</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp nhà thuê, mượn đã bị phá dỡ và cơ quan, tổ chức đã xây dựng nhà mới thay thế, thì phải kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà xây dựng mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_7"><b>Chương VII</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b>THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH LÀM THÊM, NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22</b>. Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới là phần diện tích nhà ở mà bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, người quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ đã xây dựng trong khuôn viên nhà thuê, mượn, ở nhờ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới được xem là có thể sử dụng để ở một cách riêng biệt với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ nếu diện tích làm thêm, nhà ở mới đó được xây dựng liền kề hoặc độc lập với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ có chiếm diện tích trong khuôn viên và không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của bên cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc bên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. </b>Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 11 và Điều 16 của Nghị quyết số 58/1998</a> phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó sau 07 ngày niêm yết công khai tại Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại diện tích xây thêm, nhà ở xây dựng mới đó về việc không có khiếu kiện gì tính đến ngày 01 tháng 7 năm 1996 về diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới đó; Trong trường hợp có khiếu kiện thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiêụ lực pháp luật về việc công nhận quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới cho bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, bên quản lý nhà ở vắng chủ và chứng nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc họ đã thi hành xong nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trích đo bản đồ thửa đất có diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới và bản vẽ sơ đồ diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_8"><b>Chương 8:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_8_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 24.</b> Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nông thôn do Uỷ ban nhân dân huyện cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng7 năm 1994 của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 25.</b> Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày người được công nhận có quyền sở hữu nhà ở nộp đủ hồ sơ và thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định này, ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_5">Điều 24 của Nghị định này</a> cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho đương sự. Trong trường hợp kéo dài thời hạn nêu trên thì phải thông báo bằng văn bản cho đương sự biết lý do và thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 26.</b> Nghĩa vụ tài chính</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và đối với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_9"><b>Chương 9:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_9_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b>Điều 27.</b> Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_28"><b>Điều 28.</b> Nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước để thực hiện Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_29"><b>Điều 29.</b> Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính trong phạm vi chức năng quản lý ngành có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_30"><b>Điều 30.</b> Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><br clear="all"/> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 1</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> <br/> </span></b><a name="chuong_pl_1_name">GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CÁ NHÂN VÀ GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÔNG THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</a><br/> (<i>Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giá chuẩn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ĐVT: đ/m<sup>2</sup> sử dụng/tháng</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt" width="100%"> <tr> <td colspan="4" style="width:222.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="296"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Biệt thự (hạng)</p> </td> <td colspan="4" style="width:196.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="262"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nhà ở (cấp)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:60.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:42.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">4.900</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5.500</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">6.800</p> </td> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">7.800</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3.600</p> </td> <td style="width:45.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3.300</p> </td> <td style="width:60.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2.800</p> </td> <td style="width:42.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2.100</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">4</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i=1</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hệ số cấp đô thị (K1):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:96.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="129"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from=".25pt,-.15pt" id="_x0000_s1026" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="101.05pt,35.85pt" u3:allowincell="f"></u1:line>Cấp đô thị</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:69.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:60.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:57.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="77"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:66.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:66.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">V</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:96.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="129"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K1</p> </td> <td style="width:69.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,20</p> </td> <td style="width:60.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,10</p> </td> <td style="width:57.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="77"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:66.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:66.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,15</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:99.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from=".25pt,.25pt" id="_x0000_s1030" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="98.4pt,39.9pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Khu vực</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:99.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trung tâm</p> </td> <td style="width:102.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Cận trung tâm</p> </td> <td style="width:117.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="157"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ven nội</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:99.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K2</p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:102.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:117.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="157"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,20</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Hệ số tầng cao (K3):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:92.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from=".25pt,.5pt" id="_x0000_s1028" strokecolor="black" strokeweight=".25pt" to="93.3pt,38.05pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Tầng nhà</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:51.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:56.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">V</p> </td> <td style="width:70.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">VI trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K3</p> </td> <td style="width:51.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,25</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,05</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:56.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,20</p> </td> <td style="width:70.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,3</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Hệ số điều kiện giao thông (K4):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:148.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="198"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from="-.65pt,-.15pt" id="_x0000_s1032" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="147.3pt,33.8pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Điều kiện giao thông</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:135.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà</p> </td> <td style="width:135.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Có đường ô tô đến tận ngôi nhà</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:148.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="198"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K4</p> </td> <td style="width:135.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:135.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,20</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="display:none"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from="163.75pt,33.6pt" id="_x0000_s1031" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="364.8pt,33.65pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line><u1:line from="29.35pt,17.1pt" id="_x0000_s1029" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="66.3pt,17.15pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 2</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"><br/> </span></b><a name="chuong_pl_2_name">GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</a><br/> (<i>Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giá chuẩn: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">ĐVT: đ/m<sup>2</sup> sử dụng/tháng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td colspan="4" style="width:219.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="293"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Biệt thự (hạng)</p> </td> <td colspan="4" style="width:198.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="265"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nhà ở (cấp)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:55.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:55.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:53.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:53.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:46.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:55.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2.500</p> </td> <td style="width:55.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3.000</p> </td> <td style="width:55.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="74"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3.500</p> </td> <td style="width:53.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5.500</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.500</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.400</p> </td> <td style="width:53.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.350</p> </td> <td style="width:46.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">900</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">4</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i=1 </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hệ số cấp đô thị (K1):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:96.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="129"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from="-1.85pt,1.55pt" id="_x0000_s1027" strokeweight="1pt" to="97.2pt,34.3pt" u3:allowincell="f"></u1:line>Cấp đô thị</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:69.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:69.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:69.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:63.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">V</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:96.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="129"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K1</p> </td> <td style="width:69.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:69.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,05</p> </td> <td style="width:69.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,15</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,20</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:106.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from="-.65pt,.45pt" id="_x0000_s1033" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="105.9pt,32.9pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Khu vực </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Hệ số</p> </td> <td style="width:99.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trung tâm</p> </td> <td style="width:110.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="147"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Cận trung tâm</p> </td> <td style="width:102.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ven nội</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:106.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K2</p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:110.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="147"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:102.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,20</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Hệ số tầng cao (K3):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:89.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from=".25pt,1.3pt" id="_x0000_s1034" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="89.4pt,38.85pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Tầng nhà</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:52.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">I</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">II</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">III</p> </td> <td style="width:57.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">IV</p> </td> <td style="width:57.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">V</p> </td> <td style="width:63.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">VI trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:89.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K3</p> </td> <td style="width:52.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,15</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,05</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:57.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,10</p> </td> <td style="width:57.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,20</p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">- 0,30</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Hệ số điều kiện giao thông (K4):</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANgA=--> <tr> <td style="width:162.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="217"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from=".25pt,.05pt" id="_x0000_s1035" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="162.3pt,36.1pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Điều kiện giao thông</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số</p> </td> <td style="width:135.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà</p> </td> <td style="width:120.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Có đường ô tô đến tận ngôi nhà</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:162.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="217"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Trị số K4</p> </td> <td style="width:135.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="180"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,00</p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">+ 0,10</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "19/04/1999", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "25/1999/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 25/1999/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1999_ **** **NGHỊ ĐỊNH****** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 25/1999/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 1999 VỀ PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở, GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ VÀ THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ [58/1998/NQ- UBTVQH10](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o-duoc-xac-lap-truoc- ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx "Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10") NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 1998 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ GIAO DỊCH DÂN SỰ VỀ NHÀ Ở ĐƯỢC XÁC LẬP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1991 **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;_ _Căn cứ Nghị quyết số[58/1998/NQ-UBTVQH10](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o- duoc-xac-lap-truoc-ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx "Nghị quyết 58/1998/NQ- UBTVQH10") ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Tài chính,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Chương 1:** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.** Phạm vi áp dụng 1\. Nghị định này quy định chi tiết phương thức trả nhà ở giữa cơ quan, tổ chức với cá nhân, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết số [58/1998/NQ- UBTVQH10](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- quyet-58-1998-nq-ubtvqh10-giao-dich-dan-su-ve-nha-o-duoc-xac-lap-truoc- ngay-1-thang-7-nam-1991-41947.aspx "Nghị quyết 58/1998/NQ-UBTVQH10") ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 58/1998). 2\. Các loại nhà ở thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này là nhà ở đang thuộc sở hữu tư nhân đã cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, mua bán, đổi, tặng cho, thừa kế, ủy quyền cho người khác quản lý diện vắng chủ trước ngày 01 tháng 7 năm 1991. Các loại nhà sau cũng thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này: nhà hiện đang sử dụng vào mục đích không phải để ở nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 là nhà ở; nhà hiện đang sử dụng vào mục đích để ở, nhưng hiện nay không xác định được tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 nhà đó sử dụng vào mục đích gì. **Điều 2.** Các loại nhà ở sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này: 1\. Nhà ở mà người tham gia giao dịch dân sự về nhà ở đó là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2\. Nhà ở mà Nhà nước đã có quyết định quản lý hoặc tuy chưa có quyết định quản lý nhưng đã bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa về nhà đất, chính sách cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và chính sách quản lý nhà vắng chủ, bao gồm: a) Nhà cho thuê; b) Nhà cho mượn, cho ở nhờ trước và trong thời gian cải tạo mà chủ nhà thuộc diện cải tạo cho thuê; c) Nhà của các tổ chức, cá nhân thuộc bộ máy cai trị của ngụy quân, ngụy quyền và đảng phái phản động; d) Nhà hiến hoặc đã giao Nhà nước quản lý dưới mọi hình thức; đ) Nhà tịch thu, trưng thu, trưng mua, mua lại; e) Nhà của những người di cư vào Nam, những người đi sinh sống ở địa phương khác trong thời kỳ chiến tranh mà Nhà nước đã quản lý hoặc bố trí sử dụng diện vắng chủ. 3\. Nhà trưng dụng; 4\. Nhà hiện nay đang sử dụng làm nhà ở, nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 không phải là nhà ở. **Chương 2:** **PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở GIỮA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỚI CÁ NHÂN** **Điều 3.** Các phương thức trả lại nhà ở 1\. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức phải trả nhà ở cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì tuỳ từng trường hợp các bên có thể thoả thuận việc trả nhà theo những phương thức sau đây: ưa) Trả nhà mà cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng; b) Trả bằng nhà khác; c) Trả bằng tiền; d) Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất. 2\. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở hoặc tuy đang được sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì cơ quan, tổ chức phải trả nhà đó cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định của Nghị quyết số 58/1998. 3\. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc nhà thuê, mượn toạ lạc tại khu vực không được quy hoạch là nhà ở, thì việc trả nhà thực hiện theo các phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 điều này. Tuỳ từng trường hợp và điều kiện cụ thể của địa phương, việc trả nhà có thể thực hiện bằng một trong 3 phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này hoặc kết hợp đồng thời 3 phương thức nhưng tổng giá trị (tính bằng tiền) nhà đất trả cho bên cho thuê, bên cho mượn không lớn hơn giá trị nhà đất (tính bằng tiền) cho thuê, cho mượn. **Điều 4.** Cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn mà nhà cho thuê, cho mượn đã được đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới, thì giải quyết như sau: 1\. Khi nhận lại nhà, nếu bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán kinh phí đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới thì: a) Nếu nguồn kinh phí của cá nhân, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cá nhân đó; b) Nếu nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cơ quan, tổ chức đó. 2\. Khi trả lại nhà, nếu nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở và cá nhân đó được công nhận có quyền sở hữu đối với phần diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới thì họ phải thanh toán cho bên cho thuê, bên cho mượn giá trị quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích đất mà họ có quyền sử dụng. **Điều 5.** Cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn 1\. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà khác cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì giá trị nhà ở, đất ở trả lại không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn. Trong trường hợp có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với nhà ở, đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền. 2\. Giá trị nhà ở, đất ở do Hội đồng định giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và giá trị quyền sử dụng đất. a) Giá trị còn lại của nhà ở được xác định như sau: \- Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn vẫn còn, thì giá trị còn lại của nhà được xác định bằng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở tại thời điểm trả nhà nhân (x) với diện tích nhà (m2) nhân (x) với giá nhà ở xây dựng mới (đ/m2) tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở được xác định theo quy định của pháp luật. Giá nhà ở xây dựng mới được xác định theo bảng giá do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ; \- Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn đã bị phá dỡ để xây dựng nhà khác thay thế, thì giá trị còn lại của nhà ở bằng giá nhà ở xây dựng mới tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn. b) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định trên cơ sở bảng giá các loại đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ. **Điều 6.** Cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn thì số tiền mà cơ quan, tổ chức phải trả không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn. Việc xác định giá trị nhà ở, đất ở được áp dụng theo khoản 2 Điều 5 của Nghị định này. **Điều 7.** Cơ quan, tổ chức trả bằng hình thức Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất cho bên cho thuê, bên cho mượn 1\. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở cho bên cho thuê, bên cho mượn để tạo lập nhà ở mới, thì các khoản tiền phải nộp để nhận đất theo chế độ hiện hành của Nhà nước do cơ quan, tổ chức chi trả trực tiếp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 2\. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở mà có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền. **Điều 8.** Nguồn kinh phí để thực hiện trả lại nhà ở 1\. Nguồn kinh phí để thực hiện việc trả nhà ở theo các quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của Nghị định này được ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà nước theo đúng các nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành: a) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc Trung ương do ngân sách Trung ương chi trả; ưb) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc địa phương do ngân sách địa phương chi trả; c) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước và cơ quan, tổ chức không thụ hưởng ngân sách Nhà nước do nguồn vốn của các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức đó chi trả. 2\. Nhà nước dành một phần kinh phí để hỗ trợ nhằm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư và tạo lập quỹ nhà ở để bán, cho thuê đối với các trường hợp phải trả nhà theo quy định tại Nghị quyết số 58/1998 mà không còn chỗ ở nào khác hoặc không có điều kiện tạo lập chỗ ở khác. **Điều 9.** Hội đồng định giá 1\. Hội đồng định giá nhà ở, đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. Hội đồng có trách nhiệm xác định giá trị nhà đất để làm cơ sở thanh toán. 2\. Thành phần Hội đồng bao gồm: \- Đại diện Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch Hội đồng; \- Đại diện Sở Xây dựng, ủy viên; \- Đại diện Sở Địa chính - Nhà đất, ủy viên; \- Đại diện Sở Tư pháp, ủy viên; \- Đại diện ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở phải trả lại, ủy viên; Hội đồng mời bên cho thuê, bên cho mượn nhà ở và các chuyên gia của các ngành có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến trước khi Hội đồng quyết định về giá trị của nhà ở, đất ở. **Chương 3:** **GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ** **Điều 10.** Giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà 1\. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó không thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá cho thuê nhà ở do các bên thỏa thuận, nếu không thoả thuận được, thì áp dụng theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 1). 2\. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá thuê nhà ở do các bên thoả thuận nhưng không được vượt quá mức giá theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 2). **Điều 11.** Nguồn kinh phí để thực hiện việc thuê nhà 1\. Trong trường hợp nhà thuê dùng để ở, thì tiền thuê nhà ở do cá nhân tự trả. 2\. Trong trường hợp nhà thuê dùng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng thì nguồn kinh phí để thuê nhà được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này. **Chương 4:** **THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP MUA BÁN NHÀ Ở, TẶNG CHO NHÀ Ở, ĐỔI NHÀ Ở** **Điều 12.** Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng mua bán nhà ở 1\. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998, thì bên mua có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên bán. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: ưa) Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp xã) về việc không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó; b) Hợp đồng mua bán nhà (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên mua phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc mua bán nhà ở; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; d) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên mua. 2\. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu theo quy định tại khoản 2 và 5 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998, thì các bên mua bán nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Hợp đồng mua bán nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản thì các bên mua bán nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc mua bán nhà ở; b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc bên mua đã thi hành xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; đ) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên mua bán nhà ở. **Điều 13.** Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng tặng cho nhà ở Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 hoặc có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng bên được tặng cho nhà ở đã nhận nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998, thì bên được tặng cho nhà ở có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên tặng cho. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 thì đơn phải có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2\. Hợp đồng tặng cho nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên được tặng cho phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc tặng cho nhà ở; 3\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 4\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên được tặng cho nhà; 5\. Trong trường hợp hợp đồng tặng cho có điều kiện, thì phải có xác nhận của các bên về việc các điều kiện đó đã xẩy ra hoặc đã được thực hiện. **Điều 14.** Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng đổi nhà ở 1\. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị quyết số 58/1998, thì các bên đổi nhà ở phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở; b) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại 2 nhà ở đó; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; d) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở. 2\. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu, thì các bên đổi nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: ưa) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở; b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc các bên đổi nhà ở đã thực hiện xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; đ) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở. **Chương 5:** **THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO THỪA KẾ VÀ NHÀ Ở VẮNG CHỦ DO CÁ NHÂN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG** **Điều 15.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người được thừa kế nhà ở Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải làm thủ tục xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn có quyền thừa kế hợp pháp đối với nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế. **Điều 16.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người có quyền thừa kế nhà ở vắng chủ Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn là người thừa kế hợp pháp của người có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó và tại nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở vắng chủ (bản chính). **Điều 17.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ Bố, mẹ, vợ, chồng, con (theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình) của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; 2\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ đó. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở đó (bản chính). **Điều 18.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ Người đang quản lý, sử dụng liên tục nhà ở vắng chủ từ 30 năm trở lên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó theo quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đó đã quản lý, sử dụng nhà vắng chủ liên tục 30 năm trở lên kể từ ngày bắt đầu quản lý, sử dụng đến ngày Nghị quyết số 58/1998 có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 1999) sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó; 2\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ. **Điều 19.** Nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước Trong các trường hợp nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước theo quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998, thì nhà ở đó phải được giao cho cơ quan nhà đất địa phương quản lý. Người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước phải ký hợp đồng thuê hoặc được quyền ưu tiên mua theo quy định của pháp luật. **Chương 6:** **THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUÊ, MƯỢN CỦA CÁ NHÂN** **Điều 20.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở khác do cơ quan, tổ chức trả cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998, thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê, bên cho mượn. Cơ quan tổ chức phải làm thủ tục để xác lập quyền sở hữu nhà ở đó cho bên cho thuê, bên cho mượn. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Văn bản trả nhà ở do cơ quan, tổ chức lập, có chữ ký của 2 bên; 2\. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên cho thuê, cho mượn. **Điều 21**. Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức thuê, mượn của cá nhân Trong trường hợp cơ quan, tổ chức thuê, mượn nhà của cá nhân nhưng chủ sở hữu đã được lấy lại nhà bằng nhà khác, bằng tiền hoặc được Nhà nước giao đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998, thì việc xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn được thực hiện như sau: 1\. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân được chuyển thành sở hữu toàn dân. Cơ quan, tổ chức được tiếp tục quản lý, sử dụng nhà đó theo đúng quy định của pháp luật; 2\. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở không phải là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức đó. Cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; b) Văn bản trả nhà (bản chính) theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đã bị phá dỡ và cơ quan, tổ chức đã xây dựng nhà mới thay thế, thì phải kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà xây dựng mới. **Chương VII** **THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH LÀM THÊM, NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI** **Điều 22**. Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới là phần diện tích nhà ở mà bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, người quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ đã xây dựng trong khuôn viên nhà thuê, mượn, ở nhờ. Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới được xem là có thể sử dụng để ở một cách riêng biệt với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ nếu diện tích làm thêm, nhà ở mới đó được xây dựng liền kề hoặc độc lập với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ có chiếm diện tích trong khuôn viên và không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của bên cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc bên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ. **Điều 23.** Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới Người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới theo quy định tại Điều 11 và Điều 16 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1\. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó sau 07 ngày niêm yết công khai tại Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại diện tích xây thêm, nhà ở xây dựng mới đó về việc không có khiếu kiện gì tính đến ngày 01 tháng 7 năm 1996 về diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới đó; Trong trường hợp có khiếu kiện thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiêụ lực pháp luật về việc công nhận quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới cho bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, bên quản lý nhà ở vắng chủ và chứng nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc họ đã thi hành xong nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; 2\. Trích đo bản đồ thửa đất có diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới và bản vẽ sơ đồ diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3\. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới. **Chương 8:** **CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở** **Điều 24.** Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở 1\. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ. 2\. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nông thôn do Uỷ ban nhân dân huyện cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng7 năm 1994 của Chính phủ. **Điều 25.** Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày người được công nhận có quyền sở hữu nhà ở nộp đủ hồ sơ và thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định này, ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24 của Nghị định này cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho đương sự. Trong trường hợp kéo dài thời hạn nêu trên thì phải thông báo bằng văn bản cho đương sự biết lý do và thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày. **Điều 26.** Nghĩa vụ tài chính Người được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và đối với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật. **Chương 9:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 27.** Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 28.** Nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước để thực hiện Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định. **Điều 29.** Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính trong phạm vi chức năng quản lý ngành có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này. **Điều 30.** Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|--- **PHỤ LỤC SỐ 1**** **GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CÁ NHÂN VÀ GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÔNG THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (_Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ)_ 1\. Giá chuẩn: ĐVT: đ/m2 sử dụng/tháng Biệt thự (hạng) | Nhà ở (cấp) ---|--- I | II | III | IV | I | II | III | IV 4.900 | 5.500 | 6.800 | 7.800 | 3.600 | 3.300 | 2.800 | 2.100 4 2\. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki) i=1 a) Hệ số cấp đô thị (K1): Cấp đô thị Hệ số | I | II | III | IV | V ---|---|---|---|---|--- Trị số K1 | \+ 0,20 | \+ 0,10 | 0,00 | \- 0,10 | \- 0,15 b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2): Khu vực Hệ số | Trung tâm | Cận trung tâm | Ven nội ---|---|---|--- Trị số K2 | 0,00 | \- 0,10 | \- 0,20 c) Hệ số tầng cao (K3): Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI trở lên ---|---|---|---|---|---|--- Trị số K3 | \+ 0,25 | \+ 0,05 | 0,00 | \- 0,10 | \- 0,20 | \- 0,3 d) Hệ số điều kiện giao thông (K4): Điều kiện giao thông Hệ số | Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà | Có đường ô tô đến tận ngôi nhà ---|---|--- Trị số K4 | 0,00 | \+ 0,20 **** **PHỤ LỤC SỐ 2**** **GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (_Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ)_ 1\. Giá chuẩn: ĐVT: đ/m2 sử dụng/tháng Biệt thự (hạng) | Nhà ở (cấp) ---|--- I | II | III | IV | I | II | III | IV 2.500 | 3.000 | 3.500 | 5.500 | 1.500 | 1.400 | 1.350 | 900 4 2\. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki) i=1 a) Hệ số cấp đô thị (K1): Cấp đô thị Hệ số | I | II | III | IV | V ---|---|---|---|---|--- Trị số K1 | 0,00 | \- 0,05 | \- 0,10 | \- 0,15 | \- 0,20 b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2): Khu vực Hệ số Hệ số | Trung tâm | Cận trung tâm | Ven nội ---|---|---|--- Trị số K2 | 0,00 | \- 0,10 | \- 0,20 c) Hệ số tầng cao (K3): Tầng nhà Hệ số | I | II | III | IV | V | VI trở lên ---|---|---|---|---|---|--- Trị số K3 | \+ 0,15 | \+ 0,05 | 0,00 | \- 0,10 | \- 0,20 | \- 0,30 d) Hệ số điều kiện giao thông (K4): Điều kiện giao thông Hệ số | Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà | Có đường ô tô đến tận ngôi nhà ---|---|--- Trị số K4 | 0,00 | \+ 0,10
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 25/1999/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 1999 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 25/1999/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 1999 VỀ PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở, GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ VÀ THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 58/1998/NQ-UBTVQH10 NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 1998 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VỀ GIAO DỊCH DÂN SỰ VỀ NHÀ Ở ĐƯỢC XÁC LẬP TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 1991 CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Tài chính, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi áp dụng 1. Nghị định này quy định chi tiết phương thức trả nhà ở giữa cơ quan, tổ chức với cá nhân, giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà và thủ tục xác lập quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày 20 tháng 8 năm 1998 của ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 (sau đây gọi chung là Nghị quyết số 58/1998). 2. Các loại nhà ở thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này là nhà ở đang thuộc sở hữu tư nhân đã cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, mua bán, đổi, tặng cho, thừa kế, ủy quyền cho người khác quản lý diện vắng chủ trước ngày 01 tháng 7 năm 1991. Các loại nhà sau cũng thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này: nhà hiện đang sử dụng vào mục đích không phải để ở nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 là nhà ở; nhà hiện đang sử dụng vào mục đích để ở, nhưng hiện nay không xác định được tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 nhà đó sử dụng vào mục đích gì. Điều 2. Các loại nhà ở sau đây không thuộc phạm vi áp dụng của Nghị quyết số 58/1998 và Nghị định này: 1. Nhà ở mà người tham gia giao dịch dân sự về nhà ở đó là người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài. 2. Nhà ở mà Nhà nước đã có quyết định quản lý hoặc tuy chưa có quyết định quản lý nhưng đã bố trí sử dụng trong quá trình thực hiện các chính sách cải tạo xã hội chủ nghĩa về nhà đất, chính sách cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh và chính sách quản lý nhà vắng chủ, bao gồm: a) Nhà cho thuê; b) Nhà cho mượn, cho ở nhờ trước và trong thời gian cải tạo mà chủ nhà thuộc diện cải tạo cho thuê; c) Nhà của các tổ chức, cá nhân thuộc bộ máy cai trị của ngụy quân, ngụy quyền và đảng phái phản động; d) Nhà hiến hoặc đã giao Nhà nước quản lý dưới mọi hình thức; đ) Nhà tịch thu, trưng thu, trưng mua, mua lại; e) Nhà của những người di cư vào Nam, những người đi sinh sống ở địa phương khác trong thời kỳ chiến tranh mà Nhà nước đã quản lý hoặc bố trí sử dụng diện vắng chủ. 3. Nhà trưng dụng; 4. Nhà hiện nay đang sử dụng làm nhà ở, nhưng tại thời điểm xác lập giao dịch dân sự trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 không phải là nhà ở. Chương 2: PHƯƠNG THỨC TRẢ NHÀ Ở GIỮA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỚI CÁ NHÂN Điều 3. Các phương thức trả lại nhà ở 1. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức phải trả nhà ở cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì tuỳ từng trường hợp các bên có thể thoả thuận việc trả nhà theo những phương thức sau đây: ưa) Trả nhà mà cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng; b) Trả bằng nhà khác; c) Trả bằng tiền; d) Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất. 2. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở hoặc tuy đang được sử dụng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng nhưng không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 điều này, thì cơ quan, tổ chức phải trả nhà đó cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định của Nghị quyết số 58/1998. 3. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đang sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng hoặc nhà thuê, mượn toạ lạc tại khu vực không được quy hoạch là nhà ở, thì việc trả nhà thực hiện theo các phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 điều này. Tuỳ từng trường hợp và điều kiện cụ thể của địa phương, việc trả nhà có thể thực hiện bằng một trong 3 phương thức quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này hoặc kết hợp đồng thời 3 phương thức nhưng tổng giá trị (tính bằng tiền) nhà đất trả cho bên cho thuê, bên cho mượn không lớn hơn giá trị nhà đất (tính bằng tiền) cho thuê, cho mượn. Điều 4. Cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả nhà ở đang thuê, mượn cho bên cho thuê, bên cho mượn mà nhà cho thuê, cho mượn đã được đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới, thì giải quyết như sau: 1. Khi nhận lại nhà, nếu bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán kinh phí đầu tư, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, làm thêm diện tích, xây dựng nhà ở mới thì: a) Nếu nguồn kinh phí của cá nhân, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cá nhân đó; b) Nếu nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, thì bên cho thuê, bên cho mượn phải thanh toán cho cơ quan, tổ chức đó. 2. Khi trả lại nhà, nếu nhà thuê, mượn đang được sử dụng cho cá nhân ở và cá nhân đó được công nhận có quyền sở hữu đối với phần diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới thì họ phải thanh toán cho bên cho thuê, bên cho mượn giá trị quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích đất mà họ có quyền sử dụng. Điều 5. Cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn 1. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà khác cho bên cho thuê, bên cho mượn, thì giá trị nhà ở, đất ở trả lại không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn. Trong trường hợp có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với nhà ở, đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền. 2. Giá trị nhà ở, đất ở do Hội đồng định giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xác định căn cứ vào giá trị còn lại của nhà ở và giá trị quyền sử dụng đất. a) Giá trị còn lại của nhà ở được xác định như sau: - Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn vẫn còn, thì giá trị còn lại của nhà được xác định bằng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở tại thời điểm trả nhà nhân (x) với diện tích nhà (m2) nhân (x) với giá nhà ở xây dựng mới (đ/m2) tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở được xác định theo quy định của pháp luật. Giá nhà ở xây dựng mới được xác định theo bảng giá do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ; - Trong trường hợp nhà thuê, nhà mượn đã bị phá dỡ để xây dựng nhà khác thay thế, thì giá trị còn lại của nhà ở bằng giá nhà ở xây dựng mới tương ứng với cấp, hạng nhà cho thuê, cho mượn. b) Giá trị quyền sử dụng đất được xác định trên cơ sở bảng giá các loại đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá của Chính phủ. Điều 6. Cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng tiền cho bên cho thuê, bên cho mượn thì số tiền mà cơ quan, tổ chức phải trả không được vượt quá giá trị nhà ở, đất ở đang thuê, đang mượn. Việc xác định giá trị nhà ở, đất ở được áp dụng theo khoản 2 Điều 5 của Nghị định này. Điều 7. Cơ quan, tổ chức trả bằng hình thức Nhà nước giao đất ở không phải trả tiền sử dụng đất cho bên cho thuê, bên cho mượn 1. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở cho bên cho thuê, bên cho mượn để tạo lập nhà ở mới, thì các khoản tiền phải nộp để nhận đất theo chế độ hiện hành của Nhà nước do cơ quan, tổ chức chi trả trực tiếp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 2. Trong trường hợp Nhà nước giao đất ở mà có chênh lệch giá trị giữa nhà ở, đất ở cho thuê, cho mượn với đất ở trả lại, thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó bằng tiền. Điều 8. Nguồn kinh phí để thực hiện trả lại nhà ở 1. Nguồn kinh phí để thực hiện việc trả nhà ở theo các quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của Nghị định này được ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bằng nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà nước theo đúng các nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành: a) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc Trung ương do ngân sách Trung ương chi trả; ưb) Đối với các cơ quan, tổ chức trực thuộc địa phương do ngân sách địa phương chi trả; c) Đối với các doanh nghiệp Nhà nước và cơ quan, tổ chức không thụ hưởng ngân sách Nhà nước do nguồn vốn của các doanh nghiệp và cơ quan, tổ chức đó chi trả. 2. Nhà nước dành một phần kinh phí để hỗ trợ nhằm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư và tạo lập quỹ nhà ở để bán, cho thuê đối với các trường hợp phải trả nhà theo quy định tại Nghị quyết số 58/1998 mà không còn chỗ ở nào khác hoặc không có điều kiện tạo lập chỗ ở khác. Điều 9. Hội đồng định giá 1. Hội đồng định giá nhà ở, đất ở do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập. Hội đồng có trách nhiệm xác định giá trị nhà đất để làm cơ sở thanh toán. 2. Thành phần Hội đồng bao gồm: - Đại diện Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch Hội đồng; - Đại diện Sở Xây dựng, ủy viên; - Đại diện Sở Địa chính - Nhà đất, ủy viên; - Đại diện Sở Tư pháp, ủy viên; - Đại diện ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở phải trả lại, ủy viên; Hội đồng mời bên cho thuê, bên cho mượn nhà ở và các chuyên gia của các ngành có liên quan tham dự và phát biểu ý kiến trước khi Hội đồng quyết định về giá trị của nhà ở, đất ở. Chương 3: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở KHI CHƯA TRẢ LẠI NHÀ Điều 10. Giá cho thuê nhà ở khi chưa trả lại nhà 1. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó không thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá cho thuê nhà ở do các bên thỏa thuận, nếu không thoả thuận được, thì áp dụng theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 1). 2. Đối với các giao dịch dân sự về thuê nhà ở giữa cá nhân với cơ quan, tổ chức mà cơ quan, tổ chức đó thụ hưởng ngân sách Nhà nước thì giá thuê nhà ở do các bên thoả thuận nhưng không được vượt quá mức giá theo bảng giá kèm theo Nghị định này (Phụ lục số 2). Điều 11. Nguồn kinh phí để thực hiện việc thuê nhà 1. Trong trường hợp nhà thuê dùng để ở, thì tiền thuê nhà ở do cá nhân tự trả. 2. Trong trường hợp nhà thuê dùng làm trụ sở làm việc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình công cộng thì nguồn kinh phí để thuê nhà được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này. Chương 4: THỦ TỤC CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP MUA BÁN NHÀ Ở, TẶNG CHO NHÀ Ở, ĐỔI NHÀ Ở Điều 12. Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng mua bán nhà ở 1. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998, thì bên mua có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên bán. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: ưa) Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp xã) về việc không có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó; b) Hợp đồng mua bán nhà (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên mua phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc mua bán nhà ở; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; d) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên mua. 2. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu theo quy định tại khoản 2 và 5 Điều 5 của Nghị quyết số 58/1998, thì các bên mua bán nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Hợp đồng mua bán nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản thì các bên mua bán nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc mua bán nhà ở; b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc bên mua đã thi hành xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; đ) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên mua bán nhà ở. Điều 13. Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng tặng cho nhà ở Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 hoặc có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng bên được tặng cho nhà ở đã nhận nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998, thì bên được tặng cho nhà ở có quyền làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở mà không cần sự có mặt của bên tặng cho. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin chuyển quyền sở hữu nhà ở. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 thì đơn phải có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2. Hợp đồng tặng cho nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì bên được tặng cho phải chứng minh được là giữa 2 bên đã thực hiện việc tặng cho nhà ở; 3. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 4. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên được tặng cho nhà; 5. Trong trường hợp hợp đồng tặng cho có điều kiện, thì phải có xác nhận của các bên về việc các điều kiện đó đã xẩy ra hoặc đã được thực hiện. Điều 14. Thủ tục chuyển quyền sở hữu theo hợp đồng đổi nhà ở 1. Trong trường hợp không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị quyết số 58/1998, thì các bên đổi nhà ở phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở; b) Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc không có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại Trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại 2 nhà ở đó; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; d) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở. 2. Trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng đổi nhà ở và thủ tục chuyển quyền sở hữu chưa hoàn tất, nhưng hợp đồng không bị huỷ bỏ hoặc không bị Toà án tuyên bố là vô hiệu, thì các bên đổi nhà ở phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo hợp đồng và làm thủ tục chuyển quyền sở hữu. Hồ sơ xin chuyển quyền sở hữu nhà ở bao gồm: ưa) Hợp đồng đổi nhà ở (bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng bằng văn bản, thì các bên đổi nhà ở phải chứng minh được là giữa họ đã thực hiện việc đổi nhà ở; b) Trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; c) Giấy xác nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc các bên đổi nhà ở đã thực hiện xong phần nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; d) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; đ) Xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của các bên đổi nhà ở. Chương 5: THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO THỪA KẾ VÀ NHÀ Ở VẮNG CHỦ DO CÁ NHÂN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG Điều 15. Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người được thừa kế nhà ở Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 9 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải làm thủ tục xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn có quyền thừa kế hợp pháp đối với nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế. Điều 16. Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người có quyền thừa kế nhà ở vắng chủ Những người được công nhận có quyền thừa kế quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có chứng nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người làm đơn là người thừa kế hợp pháp của người có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó và tại nhà ở đó. Nếu có tranh chấp, thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; 2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người thừa kế. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở vắng chủ (bản chính). Điều 17. Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ Bố, mẹ, vợ, chồng, con (theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình) của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; 2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người là bố, mẹ, vợ, chồng, con của chủ sở hữu nhà ở vắng chủ đó. Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 thì phải có giấy uỷ quyền quản lý nhà ở đó (bản chính). Điều 18. Thủ tục xác lập quyền sở hữu cho người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ Người đang quản lý, sử dụng liên tục nhà ở vắng chủ từ 30 năm trở lên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó theo quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở vắng chủ đó. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đó đã quản lý, sử dụng nhà vắng chủ liên tục 30 năm trở lên kể từ ngày bắt đầu quản lý, sử dụng đến ngày Nghị quyết số 58/1998 có hiệu lực (ngày 01 tháng 01 năm 1999) sau khi đã niêm yết công khai 07 ngày tại trụ sở ủy ban nhân dân cấp xã và tại nhà ở đó; 2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của những người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ. Điều 19. Nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước Trong các trường hợp nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước theo quy định tại điểm c khoản 2, khoản 3 và 4 Điều 10 của Nghị quyết số 58/1998, thì nhà ở đó phải được giao cho cơ quan nhà đất địa phương quản lý. Người đang quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ thuộc Nhà nước phải ký hợp đồng thuê hoặc được quyền ưu tiên mua theo quy định của pháp luật. Chương 6: THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI NHÀ Ở DO CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUÊ, MƯỢN CỦA CÁ NHÂN Điều 20. Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở khác do cơ quan, tổ chức trả cho bên cho thuê, bên cho mượn Trong trường hợp cơ quan, tổ chức trả bằng nhà ở khác cho bên cho thuê, bên cho mượn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998, thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê, bên cho mượn. Cơ quan tổ chức phải làm thủ tục để xác lập quyền sở hữu nhà ở đó cho bên cho thuê, bên cho mượn. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Văn bản trả nhà ở do cơ quan, tổ chức lập, có chữ ký của 2 bên; 2. Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của bên cho thuê, cho mượn. Điều 21. Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức thuê, mượn của cá nhân Trong trường hợp cơ quan, tổ chức thuê, mượn nhà của cá nhân nhưng chủ sở hữu đã được lấy lại nhà bằng nhà khác, bằng tiền hoặc được Nhà nước giao đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 14 của Nghị quyết số 58/1998, thì việc xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn được thực hiện như sau: 1. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân được chuyển thành sở hữu toàn dân. Cơ quan, tổ chức được tiếp tục quản lý, sử dụng nhà đó theo đúng quy định của pháp luật; 2. Trong trường hợp kinh phí để thực hiện việc trả lại nhà ở không phải là nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì nhà mà cơ quan, tổ chức đang thuê, mượn của cá nhân thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức đó. Cơ quan, tổ chức phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; b) Văn bản trả nhà (bản chính) theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định này; c) Trích lục bản đồ thửa đất có nhà ở và bản vẽ sơ đồ nhà do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận. Trong trường hợp nhà thuê, mượn đã bị phá dỡ và cơ quan, tổ chức đã xây dựng nhà mới thay thế, thì phải kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà xây dựng mới. Chương VII THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH LÀM THÊM, NHÀ Ở XÂY DỰNG MỚI Điều 22. Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới là phần diện tích nhà ở mà bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, người quản lý, sử dụng nhà ở vắng chủ đã xây dựng trong khuôn viên nhà thuê, mượn, ở nhờ. Diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới được xem là có thể sử dụng để ở một cách riêng biệt với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ nếu diện tích làm thêm, nhà ở mới đó được xây dựng liền kề hoặc độc lập với nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, nhà vắng chủ có chiếm diện tích trong khuôn viên và không làm ảnh hưởng đến sinh hoạt của bên cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc bên được công nhận có quyền sở hữu đối với nhà vắng chủ. Điều 23. Thủ tục xác lập quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới Người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới theo quy định tại Điều 11 và Điều 16 của Nghị quyết số 58/1998 phải làm thủ tục để được xác lập quyền sở hữu. Hồ sơ xin xác lập quyền sở hữu nhà ở bao gồm: 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở đó sau 07 ngày niêm yết công khai tại Uỷ ban nhân dân cấp xã và tại diện tích xây thêm, nhà ở xây dựng mới đó về việc không có khiếu kiện gì tính đến ngày 01 tháng 7 năm 1996 về diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới đó; Trong trường hợp có khiếu kiện thì phải có trích lục bản án hoặc quyết định của Toà án đã có hiêụ lực pháp luật về việc công nhận quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới cho bên thuê, bên mượn, bên ở nhờ, bên quản lý nhà ở vắng chủ và chứng nhận của cơ quan thi hành án dân sự về việc họ đã thi hành xong nghĩa vụ của mình theo bản án hoặc quyết định của Toà án; 2. Trích đo bản đồ thửa đất có diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới và bản vẽ sơ đồ diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới do cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận; 3. Xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã về hộ khẩu thường trú của người được công nhận có quyền sở hữu đối với diện tích làm thêm, nhà ở xây dựng mới. Chương 8: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở Điều 24. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nội thành, nội thị xã, thị trấn do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ. 2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại nông thôn do Uỷ ban nhân dân huyện cấp theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng7 năm 1994 của Chính phủ. Điều 25. Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày người được công nhận có quyền sở hữu nhà ở nộp đủ hồ sơ và thực hiện xong các nghĩa vụ tài chính theo quy định tại Nghị định này, ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24 của Nghị định này cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho đương sự. Trong trường hợp kéo dài thời hạn nêu trên thì phải thông báo bằng văn bản cho đương sự biết lý do và thời hạn kéo dài không được quá 30 ngày. Điều 26. Nghĩa vụ tài chính Người được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước và đối với các bên có liên quan theo quy định của pháp luật. Chương 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 27. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 28. Nguồn kinh phí thuộc ngân sách Nhà nước để thực hiện Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Điều 29. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính trong phạm vi chức năng quản lý ngành có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này. Điều 30. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 1 GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CÁ NHÂN VÀ GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÔNG THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ) 1. Giá chuẩn: ĐVT: đ/m2 sử dụng/tháng <table> <tr> <td> Biệt thự (hạng) </td> <td> Nhà ở (cấp) </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> </tr> <tr> <td> 4.900 </td> <td> 5.500 </td> <td> 6.800 </td> <td> 7.800 </td> <td> 3.600 </td> <td> 3.300 </td> <td> 2.800 </td> <td> 2.100 </td> </tr> </table> 4 2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki) i=1 a) Hệ số cấp đô thị (K1): <table> <tr> <td> Cấp đô thị Hệ số </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> V </td> </tr> <tr> <td> Trị số K1 </td> <td> \+ 0,20 </td> <td> \+ 0,10 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,15 </td> </tr> </table> b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2): <table> <tr> <td> Khu vực Hệ số </td> <td> Trung tâm </td> <td> Cận trung tâm </td> <td> Ven nội </td> </tr> <tr> <td> Trị số K2 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,20 </td> </tr> </table> c) Hệ số tầng cao (K3): <table> <tr> <td> Tầng nhà Hệ số </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> V </td> <td> VI trở lên </td> </tr> <tr> <td> Trị số K3 </td> <td> \+ 0,25 </td> <td> \+ 0,05 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,20 </td> <td> \- 0,3 </td> </tr> </table> d) Hệ số điều kiện giao thông (K4): <table> <tr> <td> Điều kiện giao thông Hệ số </td> <td> Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà </td> <td> Có đường ô tô đến tận ngôi nhà </td> </tr> <tr> <td> Trị số K4 </td> <td> 0,00 </td> <td> \+ 0,20 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 2 GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở ÁP DỤNG GIỮA CÁ NHÂN VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Nghị định số 25/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ) 1. Giá chuẩn: ĐVT: đ/m2 sử dụng/tháng <table> <tr> <td> Biệt thự (hạng) </td> <td> Nhà ở (cấp) </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> </tr> <tr> <td> 2.500 </td> <td> 3.000 </td> <td> 3.500 </td> <td> 5.500 </td> <td> 1.500 </td> <td> 1.400 </td> <td> 1.350 </td> <td> 900 </td> </tr> </table> 4 2. Hệ số điều chỉnh giá chuẩn: (1 + S Ki) i=1 a) Hệ số cấp đô thị (K1): <table> <tr> <td> Cấp đô thị Hệ số </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> V </td> </tr> <tr> <td> Trị số K1 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,05 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,15 </td> <td> \- 0,20 </td> </tr> </table> b) Hệ số vị trí xét theo các khu vực (K2): <table> <tr> <td> Khu vực Hệ số Hệ số </td> <td> Trung tâm </td> <td> Cận trung tâm </td> <td> Ven nội </td> </tr> <tr> <td> Trị số K2 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,20 </td> </tr> </table> c) Hệ số tầng cao (K3): <table> <tr> <td> Tầng nhà Hệ số </td> <td> I </td> <td> II </td> <td> III </td> <td> IV </td> <td> V </td> <td> VI trở lên </td> </tr> <tr> <td> Trị số K3 </td> <td> \+ 0,15 </td> <td> \+ 0,05 </td> <td> 0,00 </td> <td> \- 0,10 </td> <td> \- 0,20 </td> <td> \- 0,30 </td> </tr> </table> d) Hệ số điều kiện giao thông (K4): <table> <tr> <td> Điều kiện giao thông Hệ số </td> <td> Có đường xe thô sơ đến tận ngôi nhà </td> <td> Có đường ô tô đến tận ngôi nhà </td> </tr> <tr> <td> Trị số K4 </td> <td> 0,00 </td> <td> \+ 0,10 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-06-2011-TT-NHNN-dieu-tra-thong-ke-tien-te-hoat-dong-ngan-h-120582.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:6.1in;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC<br/> VIỆT NAM <br/> -------</b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 06/2011/TT-NHNN</p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2011</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TIỀN TỆ, HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ NGOẠI HỐI</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;<br/> Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;<br/> Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003;<br/> Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;<br/> Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,<br/> Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) ban hành Thông tư quy định về điều tra thống kê tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối như sau:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span lang="VI">Chương 1.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">Thông tư này quy định về điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi tắt là tiền tệ và ngân hàng); điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Tổ chức tín dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Tổ chức không thuộc các đối tượng được quy định từ Khoản 1 đến Khoản 4 của Điều này và cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến điều tra thống kê tiền tệ và ngân hàng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Mục đích điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">Ngân hàng Nhà nước thực hiện điều tra thống kê nhằm thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ, ngân hàng và các thông tin thống kê khác có liên quan để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng ngân hàng trung ương theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. <i>Điều tra thống kê</i> là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. <i>Điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng</i> là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. <i>Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước</i> là điều tra thống kê do tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước thực hiện để thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ và ngân hàng. Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng được quy định tại Mục 2, Chương II Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. <i>Đối tượng điều tra thống kê</i> là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân, hộ gia đình được điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Nguyên tắc thực hiện điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và khoa học trong điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Không tổ chức điều tra thống kê trùng lặp, chồng chéo về nội dung với các cuộc điều tra thống kê khác. Không tổ chức điều tra thống kê đối với các thông tin, số liệu đã được thu thập, tổng hợp theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Công khai về phương pháp điều tra thống kê và công bố thông tin điều tra thống kê theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin điều tra thống kê đã được công bố công khai.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">6. Những thông tin điều tra thống kê về từng tổ chức, cá nhân phải được sử dụng đúng mục đích và được bảo mật theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI">Điều 6. Các trường hợp tiến hành điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Thu thập thông tin thống kê từ các tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng hoặc các tổ chức không phải báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Bổ sung thông tin từ các tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng và các tổ chức thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Thu thập thông tin từ hộ hoặc cơ sở kinh doanh cá thể, hộ gia đình, cá nhân.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Thu thập thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI">Điều 7. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm danh mục các cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện, thời kỳ điều tra, thời điểm điều tra, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện điều tra, dự toán kinh phí và nguồn kinh phí điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định vào giao Ngân hàng Nhà nước thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chủ trì tiến hành ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Thống đốc đề nghị Tổng cục Thống kê trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, bổ sung, bãi bỏ các cuộc điều tra thống kê quốc gia dài hạn và hàng năm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật về thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đề xuất các cuộc điều tra thống kê của năm sau gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ (trước ngày 01/5 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và trước ngày 01/10 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI">Điều 8. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước thực hiện và không thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Thống đốc quyết định các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng được thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="chuong_2"><b><span lang="VI">Chương 2.</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_1"><b><span lang="VI">MỤC 1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI">Điều 9. Chuẩn bị điều tra thống kê</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Quyết định điều tra thống kê </span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">Mọi cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện phải được Thống đốc quyết định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Tùy theo tính chất và quy mô của cuộc điều tra thống kê, Thống đốc quyết định thành lập hoặc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Thành phần Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê bao gồm: Thống đốc hoặc Phó Thống đốc làm Trưởng ban; 01 cán bộ lãnh đạo của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra làm Phó trưởng Ban và các thành viên do Thống đốc quyết định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">c) Vụ Tổ chức cán bộ làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và đơn vị có liên quan xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">d) Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Phương án điều tra thống kê</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Cuộc điều tra thống kê phải có phương án điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Phương án điều tra thống kê bao gồm các quy định và hướng dẫn về: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp tiến hành điều tra, lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">c) Phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê phải được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ trước khi trình Thống đốc phê duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Phiếu điều tra thống kê</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra được ban hành kèm theo phương án điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Chỉ các thông tin được ghi chép, phản ánh hoặc thu thập được trên phiếu điều tra thống kê hợp lệ mới được sử dụng tổng hợp kết quả điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Phiếu điều tra thống kê hợp lệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Có đầy đủ nội dung và hình thức đúng theo mẫu phiếu điều tra thống kê được phê duyệt kèm theo phương án điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Nội dung thông tin trên phiếu điều tra thống kê được ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, khách quan, chính xác thông tin, ý kiến, quan điểm của đối tượng điều tra thống kê;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">c) Phiếu điều tra thống kê phải được Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê hoặc đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê phát ra;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">d) Trong trường hợp điều tra thống kê theo phương pháp trực tiếp, phiếu điều tra thống kê đã hoàn thành ghi chép thông tin thu thập được từ đối tượng điều tra thống kê phải được ký tên, ghi rõ họ và tên của người thực hiện điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">6. Hồ sơ thẩm định phương án điều tra thống kê gửi Tổng cục Thống kê bao gồm văn bản đề nghị thẩm định và dự thảo phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">7. Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê và mẫu phiếu điều tra thống kê sau khi đã được Tổng cục Thống kê thẩm định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI">Điều 10. Thực hiện điều tra thống kê</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Tiến hành gửi phiếu điều tra thống kê hoặc cử người thực hiện điều tra thống kê tiếp xúc trực tiếp đối tượng điều tra thống kê để thu thập thông tin thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Tổng hợp, xử lý thông tin thống kê thu thập được.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Lập và trình Thống đốc phê duyệt báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Tổng cục Thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Khi cần thiết, Thống đốc quyết định việc thuê tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước tiến hành một hoặc một số công việc điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI">Điều 11. Công bố kết quả điều tra thống kê</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Thống đốc công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Kết quả điều tra thống kê được công bố theo đúng thời hạn quy định trong phương án điều tra thống kê được phê duyệt và không chậm hơn 45 ngày làm việc kể từ ngày Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Kết quả điều tra thống kê được công bố thông qua một hoặc một số các hình thức và phương tiện sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">a) Niên giám thống kê;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">b) Các sản phẩm thống kê bằng văn bản, bằng điện tử trên mạng tin học;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">c) Họp báo;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">d) Các phương tiện thông tin đại chúng.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Bảo mật và sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Thông tin, kết quả điều tra thống kê phải được giữ bí mật bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">a) Thông tin, số liệu gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">b) Những thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Thông tin, kết quả điều tra thống kê được sử dụng theo đúng mục đích quy định tại phương án điều tra thống kê được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê được Thống đốc công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc thông tin. </p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Nghiêm cấm sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định tiền tệ và an toàn hoạt động ngân hàng, làm phương hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Kinh phí điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê được tổng hợp trong dự toán ngân sách của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Thống kê theo quy mô và tính chất của từng cuộc điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Hàng năm, Vụ Tài chính – Kế toán làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Thống đốc dự toán kinh phí đảm bảo triển khai chương trình điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chỉ đạo đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê và các đơn vị liên quan tiến hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">a) Xây dựng và trình Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">b) Tổ chức triển khai cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">c) Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Trình Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê và công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của Luật Thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê (nếu có) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê quy định tại Điều 14 Thông tư này trong trường hợp Thống đốc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Tiến hành các thủ tục đề nghị chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đối với cuộc điều tra thống kê thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan đó theo quy định của pháp luật về thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">6. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng hồ sơ đề nghị Tổng cục Thống kê thẩm định phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">7. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">8. Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê) hoặc trình Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chấp thuận, trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê).</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">9. Gửi Tổng cục Thống kê và Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ Quyết định điều tra thống kê, phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê, báo cáo kết quả điều tra thống kê ngay sau khi được Thống đốc phê duyệt hoặc ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">10. Lưu giữ, quản lý hồ sơ, tài liệu của cuộc điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">11. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng danh mục các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia trình Thống đốc phê duyệt, gửi Tổng cục Thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Thống đốc ban hành, sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đã được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê xây dựng, trình Thống đốc ban hành Quyết định cuộc điều tra thống kê và phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">6. Chủ trì thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ cuộc điều tra thống kê được Thống đốc giao đơn vị khác chủ trì thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">7. Hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ điều tra thống kê cho các tổ chức, đơn vị trong ngành ngân hàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">8. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng trình Thống đốc xem xét, chấp thuận.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">9. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Được tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Thực hiện điều tra theo đúng phương án điều tra thống kê đã được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Cung cấp thông tin, giải thích, hướng dẫn cho đối tượng điều tra thống kê về cuộc điều tra và phiếu điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Thu thập, ghi chép, tổng hợp các thông tin, số liệu điều tra thống kê một cách trung thực, đầy đủ theo phiếu điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Thực hiện bảo mật thông tin, số liệu điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và bảo vệ bí mật nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">6. Báo cáo kịp thời Ban Chỉ đạo cuộc điều tra hoặc thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện điều tra thống kê về khó khăn, vướng mắc và vi phạm pháp luật trong quá trình điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Được thông báo quyết định điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Không được từ chối hoặc cản trở việc thực hiện điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp điều tra theo phương pháp gián tiếp, đối tượng điều tra thống kê phải ghi trung thực, đầy đủ các phiếu điều tra và gửi đúng hạn cho Ngân hàng Nhà nước (đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê).</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của người điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Được bảo đảm bí mật thông tin, số liệu điều tra thống kê đã cung cấp theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_2"><b>MỤC 2. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGOÀI HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC</b></a><b> </b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Mục đích, nguyên tắc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước</b></a><b> </b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và có chức năng hoạt động ngân hàng được tiến hành điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Kết quả của các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không có giá trị thay thế thông tin thống kê do Ngân hàng Nhà nước công bố.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân về nội dung và thời điểm điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân tiến hành điều tra thống kê làm phương hại đến lợi ích quốc gia, sự ổn định tiền tệ, an toàn hoạt động ngân hàng và chính sách tiền tệ quốc gia.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng có nhu cầu điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải gửi hồ sơ cuộc điều tra thống kê đến Ngân hàng Nhà nước để xem xét, chấp thuận.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Hồ sơ cuộc điều tra thống kê gửi 01 bộ qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">b) Dự thảo phương án điều tra thống kê bao gồm các nội dung: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị tiến hành điều tra và lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan;</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">c) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của cuộc điều tra thống kê, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận cuộc điều tra thống kê.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng.</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Thực hiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Chỉnh sửa nội dung phương án điều tra, mẫu phiếu điều tra thống kê, hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra theo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước và gửi lại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) để xem xét, chấp thuận.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc điều tra thống kê và trước khi công bố kết quả cuộc điều tra ít nhất 10 ngày làm việc.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">5. Sử dụng kết quả cuộc điều tra thống kê theo mục đích nêu tại phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="chuong_3"><b>Chương 3.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.  </p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><b> </b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:6.15in;border-collapse:collapse" width="590"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:</i></b><br/> <span style="font-size:8.0pt">- Ban lãnh đạo NHNN;<br/> - Văn phòng Chính phủ (2 bản);<br/> - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);<br/> - Các đơn vị thuộc NHNN, NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố;<br/> - Các TCTD;<br/> - Lưu VP, PC, DBTKTT.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. THỐNG ĐỐC <br/> PHÓ THỐNG ĐỐC <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Đồng Tiến </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "22/03/2011", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Đồng Tiến", "Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06/2011/TT-NHNN", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 06/2011/TT-NHNN | _Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2011_ **** **THÔNG TƯ****** QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TIỀN TỆ, HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ NGOẠI HỐI _Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010; Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) ban hành Thông tư quy định về điều tra thống kê tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối như sau:_ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh****** Thông tư này quy định về điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi tắt là tiền tệ và ngân hàng); điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. 2\. Tổ chức tín dụng. 3\. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 4\. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài. 5\. Tổ chức không thuộc các đối tượng được quy định từ Khoản 1 đến Khoản 4 của Điều này và cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến điều tra thống kê tiền tệ và ngân hàng. **Điều 3. Mục đích điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước** Ngân hàng Nhà nước thực hiện điều tra thống kê nhằm thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ, ngân hàng và các thông tin thống kê khác có liên quan để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng ngân hàng trung ương theo quy định của pháp luật. **Điều 4. Giải thích từ ngữ** 1\. _Điều tra thống kê_ là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra. 2\. _Điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng_ là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê. 3\. _Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước_ là điều tra thống kê do tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước thực hiện để thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ và ngân hàng. Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng được quy định tại Mục 2, Chương II Thông tư này. 4\. _Đối tượng điều tra thống kê_ là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân, hộ gia đình được điều tra thống kê. **Điều 5. Nguyên tắc thực hiện điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng****** 1\. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và khoa học trong điều tra thống kê. 2\. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê. 3\. Không tổ chức điều tra thống kê trùng lặp, chồng chéo về nội dung với các cuộc điều tra thống kê khác. Không tổ chức điều tra thống kê đối với các thông tin, số liệu đã được thu thập, tổng hợp theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê. 4\. Công khai về phương pháp điều tra thống kê và công bố thông tin điều tra thống kê theo quy định của pháp luật. 5\. Bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin điều tra thống kê đã được công bố công khai. 6\. Những thông tin điều tra thống kê về từng tổ chức, cá nhân phải được sử dụng đúng mục đích và được bảo mật theo quy định của pháp luật. **Điều 6. Các trường hợp tiến hành điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng** 1\. Thu thập thông tin thống kê từ các tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng hoặc các tổ chức không phải báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 2\. Bổ sung thông tin từ các tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng và các tổ chức thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 3\. Thu thập thông tin từ hộ hoặc cơ sở kinh doanh cá thể, hộ gia đình, cá nhân. 4\. Thu thập thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất. **Điều 7. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng** 1\. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm danh mục các cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện, thời kỳ điều tra, thời điểm điều tra, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện điều tra, dự toán kinh phí và nguồn kinh phí điều tra. 2\. Các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm: a) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định vào giao Ngân hàng Nhà nước thực hiện; b) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chủ trì tiến hành ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia. 3\. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia. 4\. Thống đốc đề nghị Tổng cục Thống kê trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, bổ sung, bãi bỏ các cuộc điều tra thống kê quốc gia dài hạn và hàng năm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật về thống kê. 5\. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đề xuất các cuộc điều tra thống kê của năm sau gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ (trước ngày 01/5 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và trước ngày 01/10 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia). **Điều 8. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng** 1\. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước thực hiện và không thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 2\. Thống đốc quyết định các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 3\. Các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng được thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật. **Chương 2.****** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **MỤC 1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG****** **Điều 9. Chuẩn bị điều tra thống kê****** 1\. Quyết định điều tra thống kê Mọi cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện phải được Thống đốc quyết định. 2\. Thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê a) Tùy theo tính chất và quy mô của cuộc điều tra thống kê, Thống đốc quyết định thành lập hoặc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê; b) Thành phần Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê bao gồm: Thống đốc hoặc Phó Thống đốc làm Trưởng ban; 01 cán bộ lãnh đạo của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra làm Phó trưởng Ban và các thành viên do Thống đốc quyết định; c) Vụ Tổ chức cán bộ làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và đơn vị có liên quan xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê; d) Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 3\. Phương án điều tra thống kê a) Cuộc điều tra thống kê phải có phương án điều tra thống kê; b) Phương án điều tra thống kê bao gồm các quy định và hướng dẫn về: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp tiến hành điều tra, lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; c) Phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê phải được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ trước khi trình Thống đốc phê duyệt. 4\. Phiếu điều tra thống kê a) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra được ban hành kèm theo phương án điều tra thống kê; b) Chỉ các thông tin được ghi chép, phản ánh hoặc thu thập được trên phiếu điều tra thống kê hợp lệ mới được sử dụng tổng hợp kết quả điều tra thống kê. 5\. Phiếu điều tra thống kê hợp lệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đầy đủ nội dung và hình thức đúng theo mẫu phiếu điều tra thống kê được phê duyệt kèm theo phương án điều tra thống kê; b) Nội dung thông tin trên phiếu điều tra thống kê được ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, khách quan, chính xác thông tin, ý kiến, quan điểm của đối tượng điều tra thống kê; c) Phiếu điều tra thống kê phải được Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê hoặc đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê phát ra; d) Trong trường hợp điều tra thống kê theo phương pháp trực tiếp, phiếu điều tra thống kê đã hoàn thành ghi chép thông tin thu thập được từ đối tượng điều tra thống kê phải được ký tên, ghi rõ họ và tên của người thực hiện điều tra thống kê. 6\. Hồ sơ thẩm định phương án điều tra thống kê gửi Tổng cục Thống kê bao gồm văn bản đề nghị thẩm định và dự thảo phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê. 7\. Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê và mẫu phiếu điều tra thống kê sau khi đã được Tổng cục Thống kê thẩm định. **Điều 10. Thực hiện điều tra thống kê** 1\. Tiến hành gửi phiếu điều tra thống kê hoặc cử người thực hiện điều tra thống kê tiếp xúc trực tiếp đối tượng điều tra thống kê để thu thập thông tin thống kê. 2\. Tổng hợp, xử lý thông tin thống kê thu thập được. 3\. Lập và trình Thống đốc phê duyệt báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê. 4\. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Tổng cục Thống kê. 5\. Khi cần thiết, Thống đốc quyết định việc thuê tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước tiến hành một hoặc một số công việc điều tra thống kê. **Điều 11. Công bố kết quả điều tra thống kê** 1\. Thống đốc công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê. 2\. Kết quả điều tra thống kê được công bố theo đúng thời hạn quy định trong phương án điều tra thống kê được phê duyệt và không chậm hơn 45 ngày làm việc kể từ ngày Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê. 3\. Kết quả điều tra thống kê được công bố thông qua một hoặc một số các hình thức và phương tiện sau đây: a) Niên giám thống kê; b) Các sản phẩm thống kê bằng văn bản, bằng điện tử trên mạng tin học; c) Họp báo; d) Các phương tiện thông tin đại chúng. **Điều 12\. Bảo mật và sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê** 1\. Thông tin, kết quả điều tra thống kê phải được giữ bí mật bao gồm: a) Thông tin, số liệu gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố; b) Những thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước. 2\. Thông tin, kết quả điều tra thống kê được sử dụng theo đúng mục đích quy định tại phương án điều tra thống kê được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về thống kê. 3\. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê được Thống đốc công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc thông tin. 4\. Nghiêm cấm sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định tiền tệ và an toàn hoạt động ngân hàng, làm phương hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin điều tra. **Điều 13\. Kinh phí điều tra thống kê** 1\. Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê được tổng hợp trong dự toán ngân sách của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Thống kê theo quy mô và tính chất của từng cuộc điều tra. 2\. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật. 3\. Hàng năm, Vụ Tài chính – Kế toán làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Thống đốc dự toán kinh phí đảm bảo triển khai chương trình điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. **Điều 14\. Quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê** 1\. Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chỉ đạo đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê và các đơn vị liên quan tiến hành: a) Xây dựng và trình Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra; b) Tổ chức triển khai cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt; c) Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả điều tra thống kê. 2\. Trình Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê và công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của Luật Thống kê. 3\. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. **Điều 15\. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê** 1\. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định điều tra thống kê. 2\. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê (nếu có) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 3\. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê quy định tại Điều 14 Thông tư này trong trường hợp Thống đốc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê. 4\. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra. 5\. Tiến hành các thủ tục đề nghị chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đối với cuộc điều tra thống kê thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan đó theo quy định của pháp luật về thống kê. 6\. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng hồ sơ đề nghị Tổng cục Thống kê thẩm định phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê. 7\. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt. 8\. Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê) hoặc trình Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chấp thuận, trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê). 9\. Gửi Tổng cục Thống kê và Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ Quyết định điều tra thống kê, phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê, báo cáo kết quả điều tra thống kê ngay sau khi được Thống đốc phê duyệt hoặc ban hành. 10\. Lưu giữ, quản lý hồ sơ, tài liệu của cuộc điều tra thống kê. 11\. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. **Điều 16\. Quyền và nghĩa vụ của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ** 1\. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng danh mục các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia trình Thống đốc phê duyệt, gửi Tổng cục Thống kê. 2\. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Thống đốc ban hành, sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 3\. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 4\. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đã được phê duyệt. 5\. Phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê xây dựng, trình Thống đốc ban hành Quyết định cuộc điều tra thống kê và phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê. 6\. Chủ trì thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ cuộc điều tra thống kê được Thống đốc giao đơn vị khác chủ trì thực hiện. 7\. Hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ điều tra thống kê cho các tổ chức, đơn vị trong ngành ngân hàng. 8\. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng trình Thống đốc xem xét, chấp thuận. 9\. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. **Điều 17\. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện điều tra thống kê** 1\. Được tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thống kê. 2\. Thực hiện điều tra theo đúng phương án điều tra thống kê đã được phê duyệt. 3\. Cung cấp thông tin, giải thích, hướng dẫn cho đối tượng điều tra thống kê về cuộc điều tra và phiếu điều tra thống kê. 4\. Thu thập, ghi chép, tổng hợp các thông tin, số liệu điều tra thống kê một cách trung thực, đầy đủ theo phiếu điều tra thống kê. 5\. Thực hiện bảo mật thông tin, số liệu điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và bảo vệ bí mật nhà nước. 6\. Báo cáo kịp thời Ban Chỉ đạo cuộc điều tra hoặc thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện điều tra thống kê về khó khăn, vướng mắc và vi phạm pháp luật trong quá trình điều tra thống kê. 7\. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. **Điều 18\. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng điều tra thống kê** 1\. Được thông báo quyết định điều tra thống kê. 2\. Không được từ chối hoặc cản trở việc thực hiện điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp điều tra theo phương pháp gián tiếp, đối tượng điều tra thống kê phải ghi trung thực, đầy đủ các phiếu điều tra và gửi đúng hạn cho Ngân hàng Nhà nước (đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê). 3\. Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của người điều tra thống kê. 4\. Được bảo đảm bí mật thông tin, số liệu điều tra thống kê đã cung cấp theo quy định của pháp luật. 5\. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về điều tra thống kê. 6\. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. **MỤC 2\. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGOÀI HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC****** **Điều 19\. Mục đích, nguyên tắc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước****** 1\. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và có chức năng hoạt động ngân hàng được tiến hành điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2\. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện điều tra thống kê. 3\. Kết quả của các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không có giá trị thay thế thông tin thống kê do Ngân hàng Nhà nước công bố. 4\. Các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân về nội dung và thời điểm điều tra. 5\. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân tiến hành điều tra thống kê làm phương hại đến lợi ích quốc gia, sự ổn định tiền tệ, an toàn hoạt động ngân hàng và chính sách tiền tệ quốc gia. **Điều 20\. Thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng** 1\. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng có nhu cầu điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải gửi hồ sơ cuộc điều tra thống kê đến Ngân hàng Nhà nước để xem xét, chấp thuận. 2\. Hồ sơ cuộc điều tra thống kê gửi 01 bộ qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) bao gồm: a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng; b) Dự thảo phương án điều tra thống kê bao gồm các nội dung: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị tiến hành điều tra và lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan; c) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra. 3\. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của cuộc điều tra thống kê, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận cuộc điều tra thống kê. **Điều 21\. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng.** 1\. Thực hiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Thông tư này. 2\. Chỉnh sửa nội dung phương án điều tra, mẫu phiếu điều tra thống kê, hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra theo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước và gửi lại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) để xem xét, chấp thuận. 3\. Thực hiện điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và theo quy định của pháp luật. 4\. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc điều tra thống kê và trước khi công bố kết quả cuộc điều tra ít nhất 10 ngày làm việc. 5\. Sử dụng kết quả cuộc điều tra thống kê theo mục đích nêu tại phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và quy định của pháp luật. 6\. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. **Chương 3.** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 22\. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011. **Điều 23\. Tổ chức thực hiện** Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **** **__** **_Nơi nhận:_** \- Ban lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ (2 bản); \- Bộ Tư pháp (để kiểm tra); \- Các đơn vị thuộc NHNN, NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố; \- Các TCTD; \- Lưu VP, PC, DBTKTT. | **KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến ** ---|---
<table> <tr> <td> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 06/2011/TT-NHNN </td> <td> Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2011 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TIỀN TỆ, HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG VÀ NGOẠI HỐI Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010; Căn cứ Luật Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 17/6/2003; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) ban hành Thông tư quy định về điều tra thống kê tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi tắt là tiền tệ và ngân hàng); điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. 2. Tổ chức tín dụng. 3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài. 4. Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài. 5. Tổ chức không thuộc các đối tượng được quy định từ Khoản 1 đến Khoản 4 của Điều này và cá nhân, hộ gia đình có liên quan đến điều tra thống kê tiền tệ và ngân hàng. Điều 3. Mục đích điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước thực hiện điều tra thống kê nhằm thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ, ngân hàng và các thông tin thống kê khác có liên quan để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng ngân hàng trung ương theo quy định của pháp luật. Điều 4. Giải thích từ ngữ 1. Điều tra thống kê là hình thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra. 2. Điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện theo quy định của pháp luật về thống kê. 3. Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước là điều tra thống kê do tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước thực hiện để thu thập các thông tin thống kê về tiền tệ và ngân hàng. Điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng được quy định tại Mục 2, Chương II Thông tư này. 4. Đối tượng điều tra thống kê là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân, hộ gia đình được điều tra thống kê. Điều 5. Nguyên tắc thực hiện điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng 1. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời và khoa học trong điều tra thống kê. 2. Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê. 3. Không tổ chức điều tra thống kê trùng lặp, chồng chéo về nội dung với các cuộc điều tra thống kê khác. Không tổ chức điều tra thống kê đối với các thông tin, số liệu đã được thu thập, tổng hợp theo quy định của pháp luật về báo cáo thống kê. 4. Công khai về phương pháp điều tra thống kê và công bố thông tin điều tra thống kê theo quy định của pháp luật. 5. Bảo đảm quyền bình đẳng trong việc tiếp cận và sử dụng thông tin điều tra thống kê đã được công bố công khai. 6. Những thông tin điều tra thống kê về từng tổ chức, cá nhân phải được sử dụng đúng mục đích và được bảo mật theo quy định của pháp luật. Điều 6. Các trường hợp tiến hành điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng 1. Thu thập thông tin thống kê từ các tổ chức không phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng hoặc các tổ chức không phải báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 2. Bổ sung thông tin từ các tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng và các tổ chức thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật. 3. Thu thập thông tin từ hộ hoặc cơ sở kinh doanh cá thể, hộ gia đình, cá nhân. 4. Thu thập thông tin thống kê khi có nhu cầu đột xuất. Điều 7. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng 1. Chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm danh mục các cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện, thời kỳ điều tra, thời điểm điều tra, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện điều tra, dự toán kinh phí và nguồn kinh phí điều tra. 2. Các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng bao gồm: a) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định vào giao Ngân hàng Nhà nước thực hiện; b) Các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước chủ trì tiến hành ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia. 3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi là Thống đốc) phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia. 4. Thống đốc đề nghị Tổng cục Thống kê trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, bổ sung, bãi bỏ các cuộc điều tra thống kê quốc gia dài hạn và hàng năm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật về thống kê. 5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đề xuất các cuộc điều tra thống kê của năm sau gửi Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ (trước ngày 01/5 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và trước ngày 01/10 hàng năm đối với cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia). Điều 8. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng 1. Điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước thực hiện và không thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 2. Thống đốc quyết định các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 3. Các cuộc điều tra thống kê đột xuất trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng được thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương II Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật. Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC 1. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG Điều 9. Chuẩn bị điều tra thống kê 1. Quyết định điều tra thống kê Mọi cuộc điều tra thống kê do Ngân hàng Nhà nước chủ trì thực hiện phải được Thống đốc quyết định. 2. Thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê a) Tùy theo tính chất và quy mô của cuộc điều tra thống kê, Thống đốc quyết định thành lập hoặc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê; b) Thành phần Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê bao gồm: Thống đốc hoặc Phó Thống đốc làm Trưởng ban; 01 cán bộ lãnh đạo của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra làm Phó trưởng Ban và các thành viên do Thống đốc quyết định; c) Vụ Tổ chức cán bộ làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và đơn vị có liên quan xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê; d) Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 3. Phương án điều tra thống kê a) Cuộc điều tra thống kê phải có phương án điều tra thống kê; b) Phương án điều tra thống kê bao gồm các quy định và hướng dẫn về: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp tiến hành điều tra, lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; c) Phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê phải được Tổng cục Thống kê thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ trước khi trình Thống đốc phê duyệt. 4. Phiếu điều tra thống kê a) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra được ban hành kèm theo phương án điều tra thống kê; b) Chỉ các thông tin được ghi chép, phản ánh hoặc thu thập được trên phiếu điều tra thống kê hợp lệ mới được sử dụng tổng hợp kết quả điều tra thống kê. 5. Phiếu điều tra thống kê hợp lệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đầy đủ nội dung và hình thức đúng theo mẫu phiếu điều tra thống kê được phê duyệt kèm theo phương án điều tra thống kê; b) Nội dung thông tin trên phiếu điều tra thống kê được ghi chép, phản ánh trung thực, đầy đủ, khách quan, chính xác thông tin, ý kiến, quan điểm của đối tượng điều tra thống kê; c) Phiếu điều tra thống kê phải được Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê hoặc đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê phát ra; d) Trong trường hợp điều tra thống kê theo phương pháp trực tiếp, phiếu điều tra thống kê đã hoàn thành ghi chép thông tin thu thập được từ đối tượng điều tra thống kê phải được ký tên, ghi rõ họ và tên của người thực hiện điều tra thống kê. 6. Hồ sơ thẩm định phương án điều tra thống kê gửi Tổng cục Thống kê bao gồm văn bản đề nghị thẩm định và dự thảo phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê. 7. Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê và mẫu phiếu điều tra thống kê sau khi đã được Tổng cục Thống kê thẩm định. Điều 10. Thực hiện điều tra thống kê 1. Tiến hành gửi phiếu điều tra thống kê hoặc cử người thực hiện điều tra thống kê tiếp xúc trực tiếp đối tượng điều tra thống kê để thu thập thông tin thống kê. 2. Tổng hợp, xử lý thông tin thống kê thu thập được. 3. Lập và trình Thống đốc phê duyệt báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê. 4. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Tổng cục Thống kê. 5. Khi cần thiết, Thống đốc quyết định việc thuê tổ chức bên ngoài Ngân hàng Nhà nước tiến hành một hoặc một số công việc điều tra thống kê. Điều 11. Công bố kết quả điều tra thống kê 1. Thống đốc công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê. 2. Kết quả điều tra thống kê được công bố theo đúng thời hạn quy định trong phương án điều tra thống kê được phê duyệt và không chậm hơn 45 ngày làm việc kể từ ngày Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê. 3. Kết quả điều tra thống kê được công bố thông qua một hoặc một số các hình thức và phương tiện sau đây: a) Niên giám thống kê; b) Các sản phẩm thống kê bằng văn bản, bằng điện tử trên mạng tin học; c) Họp báo; d) Các phương tiện thông tin đại chúng. Điều 12. Bảo mật và sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê 1. Thông tin, kết quả điều tra thống kê phải được giữ bí mật bao gồm: a) Thông tin, số liệu gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý cho công bố; b) Những thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước. 2. Thông tin, kết quả điều tra thống kê được sử dụng theo đúng mục đích quy định tại phương án điều tra thống kê được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về thống kê. 3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê được Thống đốc công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc thông tin. 4. Nghiêm cấm sử dụng thông tin, kết quả điều tra thống kê làm ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định tiền tệ và an toàn hoạt động ngân hàng, làm phương hại đến lợi ích quốc gia và lợi ích của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin điều tra. Điều 13. Kinh phí điều tra thống kê 1. Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê được tổng hợp trong dự toán ngân sách của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Thống kê theo quy mô và tính chất của từng cuộc điều tra. 2. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật. 3. Hàng năm, Vụ Tài chính – Kế toán làm đầu mối phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và các đơn vị liên quan xây dựng và trình Thống đốc dự toán kinh phí đảm bảo triển khai chương trình điều tra thống kê, các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê 1. Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chỉ đạo đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê và các đơn vị liên quan tiến hành: a) Xây dựng và trình Thống đốc phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra; b) Tổ chức triển khai cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt; c) Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả điều tra thống kê. 2. Trình Thống đốc phê duyệt kết quả điều tra thống kê và công bố kết quả điều tra thống kê theo quy định của Luật Thống kê. 3. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê 1. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng và trình Thống đốc ban hành Quyết định điều tra thống kê. 2. Tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê (nếu có) thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. 3. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê quy định tại Điều 14 Thông tư này trong trường hợp Thống đốc không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê. 4. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ và tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra. 5. Tiến hành các thủ tục đề nghị chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đối với cuộc điều tra thống kê thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan đó theo quy định của pháp luật về thống kê. 6. Chủ trì, phối hợp với Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ xây dựng hồ sơ đề nghị Tổng cục Thống kê thẩm định phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê. 7. Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện cuộc điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê được phê duyệt. 8. Thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích thông tin điều tra thống kê và lập báo cáo kết quả cuộc điều tra thống kê trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp không thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê) hoặc trình Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê chấp thuận, trình Thống đốc phê duyệt (trường hợp thành lập Ban Chỉ đạo cuộc điều tra thống kê). 9. Gửi Tổng cục Thống kê và Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ Quyết định điều tra thống kê, phương án điều tra thống kê kèm theo mẫu phiếu điều tra thống kê, báo cáo kết quả điều tra thống kê ngay sau khi được Thống đốc phê duyệt hoặc ban hành. 10. Lưu giữ, quản lý hồ sơ, tài liệu của cuộc điều tra thống kê. 11. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ 1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng danh mục các cuộc điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia trình Thống đốc phê duyệt, gửi Tổng cục Thống kê. 2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, trình Thống đốc ban hành, sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. 4. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị liên quan trong việc triển khai chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đã được phê duyệt. 5. Phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê xây dựng, trình Thống đốc ban hành Quyết định cuộc điều tra thống kê và phê duyệt phương án điều tra thống kê, mẫu phiếu điều tra thống kê. 6. Chủ trì thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng, trừ cuộc điều tra thống kê được Thống đốc giao đơn vị khác chủ trì thực hiện. 7. Hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ điều tra thống kê cho các tổ chức, đơn vị trong ngành ngân hàng. 8. Tiếp nhận, thẩm tra hồ sơ điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng trình Thống đốc xem xét, chấp thuận. 9. Thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê khác do Thống đốc giao và các quy định có liên quan của pháp luật về thống kê. Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người thực hiện điều tra thống kê 1. Được tập huấn, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra thống kê. 2. Thực hiện điều tra theo đúng phương án điều tra thống kê đã được phê duyệt. 3. Cung cấp thông tin, giải thích, hướng dẫn cho đối tượng điều tra thống kê về cuộc điều tra và phiếu điều tra thống kê. 4. Thu thập, ghi chép, tổng hợp các thông tin, số liệu điều tra thống kê một cách trung thực, đầy đủ theo phiếu điều tra thống kê. 5. Thực hiện bảo mật thông tin, số liệu điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê và bảo vệ bí mật nhà nước. 6. Báo cáo kịp thời Ban Chỉ đạo cuộc điều tra hoặc thủ trưởng đơn vị chủ trì thực hiện điều tra thống kê về khó khăn, vướng mắc và vi phạm pháp luật trong quá trình điều tra thống kê. 7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng điều tra thống kê 1. Được thông báo quyết định điều tra thống kê. 2. Không được từ chối hoặc cản trở việc thực hiện điều tra thống kê của Ngân hàng Nhà nước. Trong trường hợp điều tra theo phương pháp gián tiếp, đối tượng điều tra thống kê phải ghi trung thực, đầy đủ các phiếu điều tra và gửi đúng hạn cho Ngân hàng Nhà nước (đơn vị chủ trì thực hiện cuộc điều tra thống kê). 3. Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và đúng thời hạn theo yêu cầu của người điều tra thống kê. 4. Được bảo đảm bí mật thông tin, số liệu điều tra thống kê đã cung cấp theo quy định của pháp luật. 5. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về điều tra thống kê. 6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. MỤC 2. ĐIỀU TRA THỐNG KÊ VỀ TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NGOÀI HỆ THỐNG TỔ CHỨC THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC Điều 19. Mục đích, nguyên tắc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của các tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước 1. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và có chức năng hoạt động ngân hàng được tiến hành điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng nhằm phục vụ nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận trước khi thực hiện điều tra thống kê. 3. Kết quả của các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không có giá trị thay thế thông tin thống kê do Ngân hàng Nhà nước công bố. 4. Các cuộc điều tra thống kê quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được tiến hành theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân về nội dung và thời điểm điều tra. 5. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân tiến hành điều tra thống kê làm phương hại đến lợi ích quốc gia, sự ổn định tiền tệ, an toàn hoạt động ngân hàng và chính sách tiền tệ quốc gia. Điều 20. Thủ tục chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng 1. Tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng có nhu cầu điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng phải gửi hồ sơ cuộc điều tra thống kê đến Ngân hàng Nhà nước để xem xét, chấp thuận. 2. Hồ sơ cuộc điều tra thống kê gửi 01 bộ qua đường bưu điện tới Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) bao gồm: a) Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng; b) Dự thảo phương án điều tra thống kê bao gồm các nội dung: Mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, đơn vị, nội dung, phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin điều tra, thời điểm, thời gian điều tra, đơn vị tiến hành điều tra và lực lượng thực hiện điều tra, tổng hợp, phân tích, công bố kết quả điều tra, kinh phí và các điều kiện vật chất khác bảo đảm thực hiện, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan; c) Mẫu phiếu điều tra thống kê kèm theo hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra. 3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của cuộc điều tra thống kê, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến chấp thuận hoặc không chấp thuận cuộc điều tra thống kê. Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân ngoài hệ thống tổ chức thống kê nhà nước và không có chức năng hoạt động ngân hàng thực hiện cuộc điều tra thống kê về tiền tệ và ngân hàng. 1. Thực hiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Thông tư này. 2. Chỉnh sửa nội dung phương án điều tra, mẫu phiếu điều tra thống kê, hướng dẫn hỏi, trả lời câu hỏi điều tra theo ý kiến của Ngân hàng Nhà nước và gửi lại Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) để xem xét, chấp thuận. 3. Thực hiện điều tra thống kê theo phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và theo quy định của pháp luật. 4. Gửi kết quả cuộc điều tra thống kê cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ) trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc điều tra thống kê và trước khi công bố kết quả cuộc điều tra ít nhất 10 ngày làm việc. 5. Sử dụng kết quả cuộc điều tra thống kê theo mục đích nêu tại phương án điều tra thống kê đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận và quy định của pháp luật. 6. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 22. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011. Điều 23. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Dự báo, thống kê tiền tệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ (2 bản); \- Bộ Tư pháp (để kiểm tra); \- Các đơn vị thuộc NHNN, NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố; \- Các TCTD; \- Lưu VP, PC, DBTKTT. </td> <td> KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Đồng Tiến </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-29-2018-TT-BGTVT-kiem-tra-chat-luong-an-toan-ky-thuat-phuong-tien-giao-thong-duong-sat-326174.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ộ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> GIAO THÔNG VẬN TẢI<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>29</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>/2018/TT-BGTVT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>14</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> 2018</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_pqsjcybspo">Luật Đường sắt số 06/2017/QH14</a> ngày 16 tháng 6 năm 2017;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_mhyivazsmk">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12</a> ngày 21 tháng 11 năm 2007;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_lnaxuknhug">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của <a name="tvpllink_mhyivazsmk_1">Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa</a>;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_qbqabtfkbg">12/2017/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tư này quy định về việc kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho linh kiện, thiết bị, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> s</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt quy định tại <a name="tc_1">Điều 1 Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. <i>Cơ sở thiết kế</i> là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. <i>Cơ sở sản xuất</i> là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. <i>Toa xe đường sắt đô thị</i> là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. <i>Phương tiện chuyên dùng đường sắt</i> là phương tiện dùng để bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi công công trình đường sắt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông đường sắt và phương tiện có tính năng chuyên dùng khác di chuyển trên đường sắt.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. <i>Thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị)</i> bao gồm van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, máy nén, bộ tiếp điện, thiết bị t</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ín</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. <i>Tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tổng thành)</i> bao gồm giá chuyển hướng, động cơ diesel, máy phát điện chính (trên đầu máy), động cơ điện kéo, bộ biến đổi điện, bộ truyền động thủy lực.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_3"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. <i>Hệ thống của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là hệ thống)</i> bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện sức kéo, hệ thống cấp điện toa xe, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động,</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">hệ thống điều khiển chạy tàu</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. <i>L</i></span><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh kiện của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là linh kiện)</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là các chi tiết được sử dụng để lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt, bao gồm kính an toàn, đèn chiếu sáng phía trước đầu máy, vật liệu chống cháy, bộ trục bánh xe, lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. <i>Sản phẩm</i> là một trong các đối tượng kiểm tra sau: phương tiện, tổng thành, thiết bị hoặc linh kiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. <i>Thời gian sử dụng</i> (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>11. <i>Thiết bị tín hiệu đuôi tàu</i> là thiết bị điện tử được sử dụng trên các đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu. Thiết bị gồm hai bộ phận cơ bản: bộ phận</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái để giúp lái tàu giám sát áp suất ống hãm và thực hiện hãm khẩn tại vị trí toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12. <i>Giấy</i> <i>chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</i> (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện, tổng th</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh, thiết bị, linh kiện đã được kiểm tra theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>13. <i>Tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</i> (sau đây gọi tắt là tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Loại hình kiểm tra</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Kiểm </span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ra sản xuất, lắp ráp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Kiểm tra nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Kiểm tra hoán cải.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Kiểm tra định kỳ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Kiểm tra bất thường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phương tiện sản xuất, lắp ráp mới;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ thiết kế bao gồm:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị sản xuất trong nước; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">toa xe đường sắt đô thị</a>); thuyết minh,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ thống hãm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới: bản vẽ tổng thể của tổng thành, thiết bị, linh kiện; bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, linh kiện; tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với thân xe, khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_3_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống, thiết bị, linh kiện liên quan được sử dụng;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Nội dung kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VII</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Phương thức kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_5_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phương tiện nhập khẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao kèm bản chính đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i chi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u hoặc bản sao có ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ứ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thực gi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y chứng nhận xuất xứ hàng hóa;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với sản phẩm nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>u mới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Nội dung kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hành;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_7_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VII</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thời điểm kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với phương tiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện sau khi đã đăng ký tờ khai hải quan và phương tiện đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện trước khi lắp ráp lên phương tiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Phương thức kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Kiểm tra hoán cải</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với phương tiện có thay đổi kết cấu thép thân xe, tính năng sử dụng và thông số, đặc tính kỹ thuật của hệ thống, tổng thành, thiết bị. Việc kiểm tra hoán cải không áp dụng đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i với phương tiện chỉ thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ thiết kế phương tiện hoán cải bao gồm: bản sao giấy đăng ký của phương tiện; bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài liệu kỹ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>thuật (bản vẽ và thuyết minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_2_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở hoán cải.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Kiểm tra định kỳ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với phương tiện và thiết bị tín hiệu đuôi tàu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Hồ sơ kiểm tra của chủ phương tiện hoặc cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VI</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>nh kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_6_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VI</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Nội dung kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hành;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_7_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VII</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Kiểm tra bất thường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có d</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ấ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u hiệu vi phạm về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác, lưu hành phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện hoặc tổng thành, thiết bị, linh kiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Nội dung kiểm tra: kiểm </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Phương thức kiểm tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra ng</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u nhiên theo c</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>á</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_4_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại <a name="tc_2">Điều 5, Điều 6</a>, <a name="tc_3">Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này</a>, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ằ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cục Đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ă</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng ki</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>m Việt Nam tiến h</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>nh kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ th</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và trong</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục III</a> ban hành kèm theo Thông tư này </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục IV</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục V</a> ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận cho phương tiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc bị mất mà vẫn còn hiệu lực, chủ phương tiện gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục II</a> ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc bằng hình thức khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Sau khi nhận được đề nghị, căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, nếu giấy chứng nhận của phương tiện còn hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận đã bị hư hỏng hoặc mất trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị; nếu giấy chứng nhận của phương tiện đã hết hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trả lời không cấp lại giấy chứng nhận.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đã có khai báo hỏng giấy chứng nhận của chủ phương tiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đã có thông báo hết hiệu lực giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại <a name="tc_4">điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức thu hồi giấy chứng nhận theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Việc sử dụng và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, thiết bị, linh kiện được sử dụng làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phươ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g tiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy chứng nhận cấp cho </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>phương</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, thủ tục đăng ký và lưu hành phươ</span></span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g tiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tem kiểm định dán trên phương tiện, vị trí dán được quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_4_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục IV</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_6_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục VI</a> ban hành kèm theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy chứng nhận và tem kiểm định sẽ mất hiệu lực khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận thông số kỹ thuật thực tế của phương tiện không phù hợp với thông số kỹ thuật trên giấy chứng nhận hoặc phương tiện bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt, tổng thành, thiết bị, linh kiện trong phạm vi cả nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp: lưu trữ trong suốt thời hạn sử dụng của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện định kỳ: lưu trữ trong thời hạn ba (03) năm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với hồ sơ đăng kiểm thiết bị tín hiệu đuôi tàu định kỳ: lưu trữ trong thời hạn một (01) năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Thu, sử dụng lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế, sản xuất, l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>p ráp do m</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>nh thực hiện;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chịu sự giám sát về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đ</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ă</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện h</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>à</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>nh khi sản xuất, lắp ráp, hoán cải, sửa chữa, phục hồi sản phẩm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_d_1_15"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với các quy định liên quan. Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tuân thủ theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện:</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết k</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n đầu và khi có thay đổi trong quá trình khai thác;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trách nhiệm chi </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ả lệ phí và giá dịch vụ đăng kiểm, kiểm định: Cơ sở sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, chủ khai thác phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu chi trả lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 16. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bãi bỏ các Thông tư sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thông tư số <a name="tvpllink_lsdtuiterb">56/2013/TT-BGTVT</a> ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thông tư số <a name="tvpllink_rhflskjyen">11/2015/TT-BGTVT</a> ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Thông tư số <a name="tvpllink_qxzscpbiie">63/2015/TT-BGTVT</a> ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 17. Quy định chuyển tiếp</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 18. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t Việt Nam, Thủ trưởng các cơ </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quan, tổ chức </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Như Điều 18;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Bộ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;<br/> - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;<br/> - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;<br/> - L</span><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ưu</span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>: VT, KHCN (5).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>KT. B</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ộ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> TRƯỞNG</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THỨ TRƯỞNG</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <br/> <br/> <br/> <br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nguyễn Ngọc Đông</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TỔ CHỨC/CÁ NHÂN</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>N</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>gày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức, cá nhân: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>....................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện thoại:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………………………</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>……………………….</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Email: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>..................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung đề nghị kiểm tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hồ sơ kèm theo:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa điểm và thời gian:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ổ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> CHỨC / CÁ NHÂN</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tên, đóng dấu</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN</span></a><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ổ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> CHỨC/CÁ NHÂ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>N</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>N</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>gày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY CHỨNG NHẬN</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tên tổ chức, cá nhân:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>................................................................................................... </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>........................................................................................................................ </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện thoại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>………….…</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Fax:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…………….</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Email: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại phương tiện: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>                                                   S</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố hiệu:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số đăng ký:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số giấy chứng nhận:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời hạn giấy chứng nhận:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do cấp lại: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.............................................................................................................. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><i><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Như trên;</span></i><i><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lưu...</span></i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ổ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> CHỨC / CÁ NHÂN</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(K</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ý</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>u, hoán cải, kiểm tra định kỳ </span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:37.78%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> GIAO THÔNG VẬN TẢI</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VI</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T NAM<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:62.22%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:62.5%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số Giấy chứng nhận:</span></p> </td> <td style="width:37.5%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố Tem kiểm định:</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Liên số: </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>     </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Biên bản kiểm tra</a> s</span></i><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>: </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…                            </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày:..../.../20...</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại phương tiện:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hiệu/số chế tạo:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải/Chủ phương tiện:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số đăng ký:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Số tờ khai hàng nhập khẩu:.. ngày....)</span></p> </td> <td style="width:37.52%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm sản xuất: </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nước sản xuất:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa điểm kiểm tra:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phạm vi hoạt động:</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG SỐ KỸ THUẬT</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Theo loại phương tiện)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương tiện này thỏa mãn...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày:...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span></i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC Đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ă</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NG KIỂM VIỆT NAM</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra định kỳ</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> GIAO THÔNG VẬN TẢI </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KI</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ể</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>M VIỆT NAM<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH, THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>S</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Liên số:</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>     </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> )</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phươ</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>g tiện giao thông đường s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Biên bản kiểm tra</a> số:</span></i><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>                                         </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày:..../.../20...</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại tổng thành/thiết bị/linh kiện:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Kiểu loại:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Chủ thiết bị:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hiệu/chế tạo:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Số tờ khai hàng nhập khẩu:... ngày.... )</span></p> </td> <td style="width:37.52%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm sản xuất:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.48%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span></p> </td> <td style="width:37.52%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nước sản xuất:</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa điểm kiểm tra:</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG SỐ KỸ THUẬT</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Theo loại tổng thành/thiết bị/linh kiện)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện này </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>thỏa</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> mãn...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>năm</span></i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghi chú:</span></i></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MẪU - TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Mẩu tem kiểm định</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="267" src="00326174_files/image001.gif" width="320"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Vị trí dán tem kiểm định</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ở vị trí</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> d</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ễ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> quan sát;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). V</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ị</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> GIAO THÔNG VẬN TẢI</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VI</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T NAM<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG,</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải q</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>phương tiện giao thông đường s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắ</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Biên bản kiểm tra</a> s</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>…</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>                              </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ngày:..../.../20...</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tình trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td style="width:62.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện:</span></p> </td> <td style="width:37.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số hiệu/số chế tạo:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số tờ khai Hải quan:</span></p> </td> <td style="width:37.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số đăng ký</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhà sản xuất:</span></p> </td> <td style="width:37.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nước sản xuất:</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:62.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải)</span></p> </td> <td style="width:37.5%;border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Năm sản xuất:</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chủ phương tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải:</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ:</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:100.0%;border:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Địa điểm kiểm t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>r</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a:</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương tiện/t</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ổ</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng thành/thiết b</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ị/li</span></i></b><b><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Lý do không đạt:</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> tháng</span></i><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>   </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> năm</span></i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỤC Đ</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ă</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NG KIỂM VIỆT NAM</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC VI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHU KỲ KIỂM TRA</span></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;background:white;border-collapse:collapse;border:none" width="100%"> <tr> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="74%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại phương tiện</span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:25.9%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chu kỳ kiểm tra</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(tháng)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chu kỳ đầu</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chu kỳ định kỳ</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="4" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đường sắt quốc gia</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:23.18%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp</span></p> </td> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>18</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Toa xe khách</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>28</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>36</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:23.18%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm</span></p> </td> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đ</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u máy, phương tiện chuyên dùng có đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>18</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Toa xe khách</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>14</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>20</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:23.18%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm</span></p> </td> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ộ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>15</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Toa xe khách</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>15</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.18%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="23%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng</span></p> </td> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đ</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km.</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>24</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:50.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km ch</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ạ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>y hàng năm nhỏ hơn 40.000km.</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>24</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="4" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Đường sắt đô thị</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1. Phương ti</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ậ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p khẩu và sản xuất, l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ắ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p ráp mới</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>24</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="4" style="width:100.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="100%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Đường sắt chuyên dùng</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3.1. Phương ti</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n nh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ậ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>p kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>u và sản xuất, lắp ráp mới</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>30</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>18</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên</span></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>15</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="bottom" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng</span></b></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:74.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="74%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu</span></b></p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>24</span></b></p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC VII</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU</span></a><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. Quy định chung</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải đảm bảo các yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> thực hiện hãm khẩn cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Báo tín hiệu đuôi tàu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>II</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>. Nội dung kiểm tra</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>I. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp lặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc </span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>lắc</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chi</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ế</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>u sáng vào ban đêm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị s</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm chuẩn và dán tem kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại bu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ồ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ng lái đến bộ phận tại đuôi tàu đ</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> kích hoạt van xả gió kh</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ẩ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n cấp ở đuôi tàu không quá 3 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong su</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>t quá trình vận hành b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ì</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>nh thường của đoàn tàu. T</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ầ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n s</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian t</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>i thiểu là 36 giờ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày l</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>ẫ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>n đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>11. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hi</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ể</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>12. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tại toa xe cu</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành t</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ố</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i thiểu </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tr</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "14/05/2018", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Ngọc Đông", "Nơi ban hành:": "Bộ Giao thông vận tải", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "29/2018/TT-BGTVT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**B****Ộ****GIAO THÔNG VẬN TẢI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 29/2018/TT-BGTVT | _Hà Nội, ngày_ _14_ _tháng_ _5_ _năm_ _2018_ __ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT _Căn cứLuật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;_ _Căn cứLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;_ _Căn cứ Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;_ _Căn cứ Nghị định số12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học \- Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;_ _Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về việc kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho linh kiện, thiết bị, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Thông tư này. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. _Cơ sở thiết kế_ là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành. 2\. _Cơ sở sản xuất_ là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt. 3\. _Toa xe đường sắt đô thị_ là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị. 4\. _Phương tiện chuyên dùng đường sắt_ là phương tiện dùng để bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi công công trình đường sắt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông đường sắt và phương tiện có tính năng chuyên dùng khác di chuyển trên đường sắt. 5\. _Thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị)_ bao gồm van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, máy nén, bộ tiếp điện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu. 6\. _Tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tổng thành)_ bao gồm giá chuyển hướng, động cơ diesel, máy phát điện chính (trên đầu máy), động cơ điện kéo, bộ biến đổi điện, bộ truyền động thủy lực. 7\. _Hệ thống của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là hệ thống)_ bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện sức kéo, hệ thống cấp điện toa xe, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển chạy tàu. 8\. _L_ _i_ _nh kiện của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là linh kiện)_ là các chi tiết được sử dụng để lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt, bao gồm kính an toàn, đèn chiếu sáng phía trước đầu máy, vật liệu chống cháy, bộ trục bánh xe, lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng. 9\. _Sản phẩm_ là một trong các đối tượng kiểm tra sau: phương tiện, tổng thành, thiết bị hoặc linh kiện. 10\. _Thời gian sử dụng_ (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện. 11\. _Thiết bị tín hiệu đuôi tàu_ là thiết bị điện tử được sử dụng trên các đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu. Thiết bị gồm hai bộ phận cơ bản: bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái để giúp lái tàu giám sát áp suất ống hãm và thực hiện hãm khẩn tại vị trí toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. 12\. _Giấy_ _chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường_ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện đã được kiểm tra theo quy định hiện hành. 13\. _Tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường_ (sau đây gọi tắt là tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. **Chương II** **KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** **Điều 4. Loại hình kiểm tra** Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau: 1\. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp. 2\. Kiểm tra nhập khẩu. 3\. Kiểm tra hoán cải. 4\. Kiểm tra định kỳ. 5\. Kiểm tra bất thường. **Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp** 1\. Việc kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với: a) Phương tiện sản xuất, lắp ráp mới; b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới. 2\. Hồ sơ thiết kế bao gồm: a) Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới: Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị sản xuất trong nước; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị nhập khẩu. Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe đường sắt đô thị); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ thống hãm. b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới: bản vẽ tổng thể của tổng thành, thiết bị, linh kiện; bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, linh kiện; tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với thân xe, khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm. 3\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều này; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống, thiết bị, linh kiện liên quan được sử dụng; d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm. 4\. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 5\. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu. **Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu** 1\. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với: a) Phương tiện nhập khẩu; b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới. 2\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất; đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với sản phẩm nhập khẩu mới. 3\. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 4\. Thời điểm kiểm tra: a) Đối với phương tiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện sau khi đã đăng ký tờ khai hải quan và phương tiện đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra; b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện trước khi lắp ráp lên phương tiện. 5\. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. **Điều 7. Kiểm tra hoán cải** 1\. Việc kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với phương tiện có thay đổi kết cấu thép thân xe, tính năng sử dụng và thông số, đặc tính kỹ thuật của hệ thống, tổng thành, thiết bị. Việc kiểm tra hoán cải không áp dụng đối với phương tiện chỉ thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu. 2\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ thiết kế phương tiện hoán cải bao gồm: bản sao giấy đăng ký của phương tiện; bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài liệu kỹ thuật (bản vẽ và thuyết minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng; d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở hoán cải. 3\. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế. 4\. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. **Điều 8. Kiểm tra định kỳ** 1\. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với phương tiện và thiết bị tín hiệu đuôi tàu. 2\. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Hồ sơ kiểm tra của chủ phương tiện hoặc cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa; b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký). 3\. Chu kỳ kiểm tra định kỳ: a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 4\. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 5\. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. **Điều 9. Kiểm tra bất thường** 1\. Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có dấu hiệu vi phạm về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác, lưu hành phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện. 2\. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm: a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện hoặc tổng thành, thiết bị, linh kiện; b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực. 3\. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. 4\. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu. **Chương III** **TRÌNH TỰ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH** **Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định** 1\. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2\. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. 3\. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường. 4\. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau: a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp. **Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận cho phương tiện** 1\. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc bị mất mà vẫn còn hiệu lực, chủ phương tiện gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc bằng hình thức khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2\. Sau khi nhận được đề nghị, căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, nếu giấy chứng nhận của phương tiện còn hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận đã bị hư hỏng hoặc mất trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị; nếu giấy chứng nhận của phương tiện đã hết hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trả lời không cấp lại giấy chứng nhận. **Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận** 1\. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Đã có khai báo hỏng giấy chứng nhận của chủ phương tiện; b) Đã có thông báo hết hiệu lực giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này. 2\. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức thu hồi giấy chứng nhận theo quy định. **Điều 13. Việc sử dụng và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định** 1\. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định: a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, thiết bị, linh kiện được sử dụng làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện; b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện; c) Tem kiểm định dán trên phương tiện, vị trí dán được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định: a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; b) Giấy chứng nhận và tem kiểm định sẽ mất hiệu lực khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận thông số kỹ thuật thực tế của phương tiện không phù hợp với thông số kỹ thuật trên giấy chứng nhận hoặc phương tiện bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định. **Chương IV** **TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN** **Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam** 1\. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt, tổng thành, thiết bị, linh kiện trong phạm vi cả nước. 2\. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm. 3\. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra. 4\. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm: a) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp: lưu trữ trong suốt thời hạn sử dụng của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện; b) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện định kỳ: lưu trữ trong thời hạn ba (03) năm; c) Đối với hồ sơ đăng kiểm thiết bị tín hiệu đuôi tàu định kỳ: lưu trữ trong thời hạn một (01) năm. 5\. Thu, sử dụng lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành. **Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện** 1\. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp: a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế, sản xuất, lắp ráp do mình thực hiện; b) Chịu sự giám sát về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp; c) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, hoán cải, sửa chữa, phục hồi sản phẩm; d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với các quy định liên quan. Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng. 2\. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu: a) Tuân thủ theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu. 3\. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện: a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam; b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết kế mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng; c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ lần đầu và khi có thay đổi trong quá trình khai thác; d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4\. Trách nhiệm chi trả lệ phí và giá dịch vụ đăng kiểm, kiểm định: Cơ sở sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, chủ khai thác phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu chi trả lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành. **Chương V** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 16. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 2\. Bãi bỏ các Thông tư sau: a) Thông tư số 56/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách; b) Thông tư số 11/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng; c) Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. **Điều 17. Quy định chuyển tiếp** Các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực. **Điều 18. Tổ chức thực hiện** Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **_Nơi nhận: _**- Như Điều 18; \- Văn phòng Chính phủ; \- Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, KHCN (5). | **KT. B****Ộ****TRƯỞNG**** ****THỨ TRƯỞNG**** ****Nguyễn Ngọc Đông** ---|--- **PHỤ LỤC I** MẪU \- GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)___ **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _N_ _gày_ _…_ _tháng_ _…_ _năm_ _…_ __ __ **GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA** Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................................. Địa chỉ: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………… Fax:………………………. Email: ..................................... Nội dung đề nghị kiểm tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hồ sơ kèm theo: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Địa điểm và thời gian:................................................................................................... ................................................................................................................................... | **T****Ổ****CHỨC / CÁ NHÂN**** **_(K_ _ý_ _tên, đóng dấu_ _)_ ---|--- **PHỤ LỤC II** MẪU \- GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **T****Ổ****CHỨC/CÁ NHÂ****N** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- | _N_ _gày_ _…_ _tháng_ _…_ _năm_ _…_ __ __ **GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI**** ****GIẤY CHỨNG NHẬN** Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại: ………….…Fax:……………. Email: .............................................................. Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Loại phương tiện: Số hiệu: Số đăng ký: Số giấy chứng nhận: Thời hạn giấy chứng nhận: Lý do cấp lại: .............................................................................................................. **_ _****_Nơi nhận: _**_\- Như trên;__ __-____Lưu..._ | **T****Ổ****CHỨC / CÁ NHÂN**** **_(K_ _ý_ _tên, đóng dấu)_ ---|--- **PHỤ LỤC III** MẪU \- GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ 1\. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, kiểm tra định kỳ | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI **CỤC ĐĂNG KIỂM VI****Ệ****T NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- **GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT** Số Giấy chứng nhận: | Số Tem kiểm định: ---|--- (Liên số: ) _Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm_ ___tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường s_ _ắ_ _t;_ _Căn cứBiên bản kiểm tra s_ _ố_ _:__…_ _ngày:..../.../20..._ **CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN** Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ) --- Loại phương tiện: | Số hiệu/số chế tạo: Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải/Chủ phương tiện: | Số đăng ký: (Số tờ khai hàng nhập khẩu:.. ngày....) | Năm sản xuất: Địa chỉ: | Nước sản xuất: Địa điểm kiểm tra: | Phạm vi hoạt động: **THÔNG SỐ KỸ THUẬT** (Theo loại phương tiện) Phương tiện này thỏa mãn... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày:... | _Hà Nội, ngày_ ___tháng_ ___năm_ **CỤC Đ****Ă****NG KIỂM VIỆT NAM** **** ---|--- **_Ghi chú:_** Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể. 2\. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra định kỳ | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI **CỤC ĐĂNG KI****Ể****M VIỆT NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- **GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH, THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT** Số: (Liên số: ) _Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phươ_ _n_ _g tiện giao thông đường s_ _ắ_ _t;_ _Căn cứBiên bản kiểm tra số:__…_ _____ngày:..../.../20..._ **CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN** Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ) --- Loại tổng thành/thiết bị/linh kiện: | Kiểu loại: Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Chủ thiết bị: | Số hiệu/chế tạo: (Số tờ khai hàng nhập khẩu:... ngày.... ) | Năm sản xuất: Địa chỉ: | Nước sản xuất: Địa điểm kiểm tra: **THÔNG SỐ KỸ THUẬT** (Theo loại tổng thành/thiết bị/linh kiện) Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện này thỏa mãn... | _Hà Nội, ngày_ ___tháng_ ___năm_ **CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM** **** ---|--- **_Ghi chú:_** Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể. **PHỤ LỤC IV** MẪU \- TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ 1\. Mẩu tem kiểm định ![](00326174_files/image001.gif) 2\. Vị trí dán tem kiểm định a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc ở vị trí dễ quan sát; b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp); c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản. **PHỤ LỤC V** MẪU \- THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI **CỤC ĐĂNG KIỂM VI****Ệ****T NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- **Số:** | __ __ **THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG,**** ****AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** _Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải q_ _u_ _y định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường_ ___phương tiện giao thông đường s_ _ắ_ _t;_ _Căn cứBiên bản kiểm tra s_ _ố_ _:__…_ _____ngày:..../.../20..._ **CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO**** ****Tình trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện** Loại phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện: | Số hiệu/số chế tạo: ---|--- Số tờ khai Hải quan: | Số đăng ký: Nhà sản xuất: | Nước sản xuất: Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải) | Năm sản xuất: Chủ phương tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải: Địa chỉ: Địa điểm kiểm tra: **_Phương tiện/t_**** _ổ_**** _ng thành/thiết b_**** _ị/li_**** _nh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt._** **_Lý do không đạt:_** **__** | _Hà Nội, ngày_ ___tháng_ ___năm_ **CỤC Đ****Ă****NG KIỂM VIỆT NAM** ---|--- **__** **PHỤ LỤC VI** CHU KỲ KIỂM TRA _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **Loại phương tiện** | **Chu kỳ kiểm tra** (tháng) ---|--- **Chu kỳ đầu** | **Chu kỳ định kỳ** **1\. Đường sắt quốc gia** 1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp | a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ | **18** | **-** b) Toa xe khách | **28** | **-** c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ | **36** | **-** 1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm | a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ | **-** | **18** b) Toa xe khách | **-** | **14** c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ | **-** | **20** 1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm | a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ | **-** | **15** b) Toa xe khách | **-** | **12** c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ | **-** | **15** 1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng | a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. | **-** | **24** b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. | **-** | **24** **2\. Đường sắt đô thị** 2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới | **24** | **-** 2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm | **-** | **12** 2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm | **-** | **9** **3\. Đường sắt chuyên dùng** 3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới | **30** | **** 3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm | **-** | **18** 3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên | **-** | **15** **4\. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng** | **12** | **-** **5\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu** | **24** | **12** **PHỤ LỤC VII** NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **I. Quy định chung** Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1\. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu. 2\. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận hành. 3\. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. 4\. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. 5\. Báo tín hiệu đuôi tàu. **II****. Nội dung kiểm tra** I. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp lặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc lắc khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe. 2\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chiếu sáng vào ban đêm. 3\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị số áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm chuẩn và dán tem kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. 4\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn: a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar; b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar. 5\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại buồng lái đến bộ phận tại đuôi tàu để kích hoạt van xả gió khẩn cấp ở đuôi tàu không quá 3 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây. 6\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong suốt quá trình vận hành bình thường của đoàn tàu. Tần số phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 7\. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m. 8\. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau: a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 36 giờ; b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ. 9\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày lẫn đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường. 10\. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành. 11\. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành. 12\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành tối thiểu trong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.
<table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 29/2018/TT-BGTVT </td> <td> Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2018 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam; Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về việc kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho linh kiện, thiết bị, tổng thành, phương tiện giao thông đường sắt sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên hệ thống đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia có đi qua khu dân cư, giao cắt với đường bộ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt sử dụng trên các hệ thống đường sắt và các tổ chức liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Điều 1 Thông tư này. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành. 2. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt. 3. Toa xe đường sắt đô thị là phương tiện chuyên chở hành khách vận hành trên đường sắt đô thị. 4. Phương tiện chuyên dùng đường sắt là phương tiện dùng để bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thi công công trình đường sắt; để cứu hộ, cứu nạn trong tai nạn giao thông đường sắt và phương tiện có tính năng chuyên dùng khác di chuyển trên đường sắt. 5. Thiết bị của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là thiết bị) bao gồm van hãm, bộ móc nối đỡ đấm, máy nén, bộ tiếp điện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, thiết bị ghi tốc độ và dữ liệu đoàn tàu. 6. Tổng thành của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là tổng thành) bao gồm giá chuyển hướng, động cơ diesel, máy phát điện chính (trên đầu máy), động cơ điện kéo, bộ biến đổi điện, bộ truyền động thủy lực. 7. Hệ thống của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là hệ thống) bao gồm hệ thống hãm, hệ thống điện sức kéo, hệ thống cấp điện toa xe, hệ thống điều hòa không khí, hệ thống truyền động, hệ thống điều khiển chạy tàu. 8. L i nh kiện của phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là linh kiện) là các chi tiết được sử dụng để lắp ráp phương tiện giao thông đường sắt, bao gồm kính an toàn, đèn chiếu sáng phía trước đầu máy, vật liệu chống cháy, bộ trục bánh xe, lò xo thuộc hệ treo của giá chuyển hướng. 9. Sản phẩm là một trong các đối tượng kiểm tra sau: phương tiện, tổng thành, thiết bị hoặc linh kiện. 10. Thời gian sử dụng (tính theo năm) là thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm đang sử dụng của phương tiện. 11. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu là thiết bị điện tử được sử dụng trên các đoàn tàu hàng không có toa xe trưởng tàu. Thiết bị gồm hai bộ phận cơ bản: bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái để giúp lái tàu giám sát áp suất ống hãm và thực hiện hãm khẩn tại vị trí toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. 12. Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) là chứng chỉ xác nhận phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện đã được kiểm tra theo quy định hiện hành. 13. Tem kiểm định chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện giao thông đường sắt đã kiểm định đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Chương II KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Điều 4. Loại hình kiểm tra Việc kiểm tra bao gồm các loại hình sau: 1. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp. 2. Kiểm tra nhập khẩu. 3. Kiểm tra hoán cải. 4. Kiểm tra định kỳ. 5. Kiểm tra bất thường. Điều 5. Kiểm tra sản xuất, lắp ráp 1. Việc kiểm tra sản xuất, lắp ráp được thực hiện đối với: a) Phương tiện sản xuất, lắp ráp mới; b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới. 2. Hồ sơ thiết kế bao gồm: a) Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp mới: Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của phương tiện, tổng thành, thiết bị; bản vẽ lắp đặt của tổng thành, thiết bị, hệ thống trên phương tiện; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị sản xuất trong nước; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, thiết bị nhập khẩu. Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe đường sắt đô thị); thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm sức bền của khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bệ xe, thân xe; thuyết minh, tính toán kiểm nghiệm hệ thống hãm. b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện sản xuất, lắp ráp mới: bản vẽ tổng thể của tổng thành, thiết bị, linh kiện; bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của tổng thành, thiết bị, linh kiện; tính toán kiểm nghiệm sức bền đối với thân xe, khung giá chuyển hướng, bộ trục bánh xe, bộ móc nối đỡ đấm. 3. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ thiết kế theo quy định tại khoản 2 Điều này; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống, thiết bị, linh kiện liên quan được sử dụng; d) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm. 4. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu. Điều 6. Kiểm tra nhập khẩu 1. Việc kiểm tra nhập khẩu được thực hiện đối với: a) Phương tiện nhập khẩu; b) Tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu mới. 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản vẽ tổng thể, tài liệu về đặc tính kỹ thuật; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất; đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện của nhà sản xuất hoặc tổ chức thử nghiệm đối với sản phẩm nhập khẩu mới. 3. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Thời điểm kiểm tra: a) Đối với phương tiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện sau khi đã đăng ký tờ khai hải quan và phương tiện đã được đưa về địa điểm đề nghị kiểm tra; b) Đối với tổng thành, thiết bị, linh kiện: thời điểm kiểm tra được thực hiện trước khi lắp ráp lên phương tiện. 5. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra từng sản phẩm; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu điển hình cho từng lô linh kiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. Điều 7. Kiểm tra hoán cải 1. Việc kiểm tra hoán cải được thực hiện đối với phương tiện có thay đổi kết cấu thép thân xe, tính năng sử dụng và thông số, đặc tính kỹ thuật của hệ thống, tổng thành, thiết bị. Việc kiểm tra hoán cải không áp dụng đối với phương tiện chỉ thay đổi đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu. 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra gồm: a) Giấy đề nghị kiểm tra của cơ sở hoán cải hoặc chủ phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) Hồ sơ thiết kế phương tiện hoán cải bao gồm: bản sao giấy đăng ký của phương tiện; bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải; tài liệu kỹ thuật (bản vẽ và thuyết minh, tính toán) của tổng thành, thiết bị, hệ thống được hoán cải; bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải; c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ, chứng chỉ chất lượng và tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, thiết bị, linh kiện mới được sử dụng; d) Hồ sơ kiểm tra phương tiện hoán cải của cơ sở hoán cải. 3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế. 4. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. Điều 8. Kiểm tra định kỳ 1. Việc kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác sử dụng được thực hiện đối với phương tiện và thiết bị tín hiệu đuôi tàu. 2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: a) Hồ sơ kiểm tra của chủ phương tiện hoặc cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa; b) Bản sao giấy đăng ký phương tiện (đối với trường hợp phương tiện sản xuất, lắp ráp mới và phương tiện nhập khẩu kiểm tra định kỳ lần đầu hoặc phương tiện có thay đổi số đăng ký). 3. Chu kỳ kiểm tra định kỳ: a) Chu kỳ kiểm tra định kỳ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; b) Đối với phương tiện đường sắt quốc gia và toa xe đường sắt đô thị, việc kiểm tra được thực hiện cùng thời điểm phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo các cấp nhưng không được vượt quá thời hạn theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. 4. Nội dung kiểm tra: a) Kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; b) Đối với thiết bị tín hiệu đuôi tàu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này. 5. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện hoặc thiết bị tín hiệu đuôi tàu. Riêng toa xe đường sắt đô thị kiểm tra từng phương tiện và kiểm tra khi được ghép thành đoàn tàu theo cấu hình khai thác. Điều 9. Kiểm tra bất thường 1. Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phương tiện bị tai nạn hoặc khi có dấu hiệu vi phạm về chất lượng, an toàn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và khai thác, lưu hành phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện. 2. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm: a) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện hoặc tổng thành, thiết bị, linh kiện; b) Giấy chứng nhận của phương tiện đang còn hiệu lực. 3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra theo các nội dung quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hiện hành. 4. Phương thức kiểm tra: a) Đối với phương tiện, tổng thành, thiết bị: kiểm tra ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; b) Đối với linh kiện: kiểm tra mẫu ngẫu nhiên theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; c) Đối với toa xe đường sắt đô thị: kiểm tra từng phương tiện và khi được ghép thành đoàn tàu. Chương III TRÌNH TỰ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH Điều 10. Cấp giấy chứng nhận và tem kiểm định 1. Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Thông tư này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng một (01) ngày làm việc. Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại. 3. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra nội dung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải và trong vòng một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ. Nếu nội dung hồ sơ không hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu nội dung hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn kiểm tra thống nhất về thời gian và địa điểm kiểm tra sản phẩm tại hiện trường. 4. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường và thực hiện như sau: a) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc đối với kiểm tra sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải hoặc một (01) ngày làm việc đối với kiểm tra định kỳ kể từ ngày kết thúc kiểm tra và cấp, dán tem kiểm định cho phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; b) Nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam ra Thông báo không đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra. Đối với trường hợp nhập khẩu phương tiện, thông báo này được gửi cho các cơ quan liên quan biết để phối hợp. Điều 11. Cấp lại giấy chứng nhận cho phương tiện 1. Trong trường hợp giấy chứng nhận bị hư hỏng hoặc bị mất mà vẫn còn hiệu lực, chủ phương tiện gửi giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc bằng hình thức khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. 2. Sau khi nhận được đề nghị, căn cứ hồ sơ đăng kiểm của phương tiện, nếu giấy chứng nhận của phương tiện còn hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp lại giấy chứng nhận cho chủ phương tiện theo thời hạn của giấy chứng nhận đã bị hư hỏng hoặc mất trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị; nếu giấy chứng nhận của phương tiện đã hết hiệu lực, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo trả lời không cấp lại giấy chứng nhận. Điều 12. Thu hồi giấy chứng nhận 1. Giấy chứng nhận bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Đã có khai báo hỏng giấy chứng nhận của chủ phương tiện; b) Đã có thông báo hết hiệu lực giấy chứng nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 của Thông tư này. 2. Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo và tổ chức thu hồi giấy chứng nhận theo quy định. Điều 13. Việc sử dụng và thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định 1. Sử dụng giấy chứng nhận, tem kiểm định: a) Giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, thiết bị, linh kiện được sử dụng làm căn cứ cho phép lắp ráp trên phương tiện; b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện; c) Tem kiểm định dán trên phương tiện, vị trí dán được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Hiệu lực của giấy chứng nhận, tem kiểm định: a) Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận và tem kiểm định cấp theo chu kỳ kiểm tra quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này; b) Giấy chứng nhận và tem kiểm định sẽ mất hiệu lực khi Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận thông số kỹ thuật thực tế của phương tiện không phù hợp với thông số kỹ thuật trên giấy chứng nhận hoặc phương tiện bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định. Chương IV TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Điều 14. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam 1. Tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt, tổng thành, thiết bị, linh kiện trong phạm vi cả nước. 2. Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của sản phẩm. 3. Thực hiện kiểm tra và thống nhất quản lý việc phát hành, cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định theo quy định cho các đối tượng kiểm tra, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra. 4. Lưu trữ hồ sơ đăng kiểm: a) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp: lưu trữ trong suốt thời hạn sử dụng của phương tiện, tổng thành, thiết bị, linh kiện; b) Đối với hồ sơ đăng kiểm phương tiện định kỳ: lưu trữ trong thời hạn ba (03) năm; c) Đối với hồ sơ đăng kiểm thiết bị tín hiệu đuôi tàu định kỳ: lưu trữ trong thời hạn một (01) năm. 5. Thu, sử dụng lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành. Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện 1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, sản xuất, lắp ráp: a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sản phẩm thiết kế, sản xuất, lắp ráp do mình thực hiện; b) Chịu sự giám sát về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong quá trình sản xuất, lắp ráp; c) Tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật hiện hành khi sản xuất, lắp ráp, hoán cải, sửa chữa, phục hồi sản phẩm; d) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm phù hợp với các quy định liên quan. Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng. 2. Trách nhiệm của đơn vị nhập khẩu: a) Tuân thủ theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật hiện hành hoặc tiêu chuẩn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu. 3. Trách nhiệm của chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện: a) Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện để bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của Cục Đăng kiểm Việt Nam; b) Theo dõi và kiểm tra đối với các sản phẩm nhập khẩu có thiết kế mới lần đầu đang trong quá trình thử nghiệm vận dụng; c) Xây dựng quy trình kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện và gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi kiểm tra định kỳ lần đầu và khi có thay đổi trong quá trình khai thác; d) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận, tem kiểm định và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Trách nhiệm chi trả lệ phí và giá dịch vụ đăng kiểm, kiểm định: Cơ sở sản xuất, lắp ráp, đơn vị nhập khẩu và chủ phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu, chủ khai thác phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu chi trả lệ phí, giá dịch vụ kiểm định theo quy định hiện hành. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 2. Bãi bỏ các Thông tư sau: a) Thông tư số 56/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra thiết bị vệ sinh tự hoại trên toa xe khách; b) Thông tư số 11/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng; c) Thông tư số 63/2015/TT-BGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Điều 17. Quy định chuyển tiếp Các Giấy chứng nhận và Tem kiểm định đã cấp cho phương tiện, thiết bị tín hiệu đuôi tàu trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực. Điều 18. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: - Như Điều 18; \- Văn phòng Chính phủ; \- Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, KHCN (5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Đông </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> TỔ CHỨC/CÁ NHÂN </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> N gày … tháng … năm … </td> </tr> </table> GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................................. Địa chỉ: ....................................................................................................................... Điện thoại:……………………… Fax:………………………. Email: ..................................... Nội dung đề nghị kiểm tra: Phương tiện/Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Hồ sơ kèm theo: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Địa điểm và thời gian:................................................................................................... ................................................................................................................................... <table> <tr> <td> </td> <td> TỔ CHỨC / CÁ NHÂN (K ý tên, đóng dấu ) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC II MẪU - GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> TỔ CHỨC/CÁ NHÂN </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> N gày … tháng … năm … </td> </tr> </table> GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam Tên tổ chức, cá nhân:................................................................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại: ………….…Fax:……………. Email: .............................................................. Nội dung đề nghị: Cấp lại giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Loại phương tiện: Số hiệu: Số đăng ký: Số giấy chứng nhận: Thời hạn giấy chứng nhận: Lý do cấp lại: .............................................................................................................. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như trên; -Lưu... </td> <td> TỔ CHỨC / CÁ NHÂN (K ý tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC III MẪU - GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) 1. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho phương tiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, hoán cải, kiểm tra định kỳ <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> </table> GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT <table> <tr> <td> Số Giấy chứng nhận: </td> <td> Số Tem kiểm định: </td> </tr> </table> (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường s ắ t; Căn cứ Biên bản kiểm tra s ố :… ngày:..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN <table> <tr> <td> Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Hoán cải/Định kỳ) </td> </tr> <tr> <td> Loại phương tiện: </td> <td> Số hiệu/số chế tạo: </td> </tr> <tr> <td> Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải/Chủ phương tiện: </td> <td> Số đăng ký: </td> </tr> <tr> <td> (Số tờ khai hàng nhập khẩu:.. ngày....) </td> <td> Năm sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Địa chỉ: </td> <td> Nước sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Địa điểm kiểm tra: </td> <td> Phạm vi hoạt động: </td> </tr> </table> THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại phương tiện) Phương tiện này thỏa mãn... Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày:... <table> <tr> <td> </td> <td> Hà Nội, ngày tháng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể. 2. Mẫu giấy chứng nhận cấp cho tổng thành, linh kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kiểm tra định kỳ <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> </table> GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỔNG THÀNH, THIẾT BỊ, LINH KIỆN CỦA PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Số: (Liên số: ) Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phươ n g tiện giao thông đường s ắ t; Căn cứ Biên bản kiểm tra số:… ngày:..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN <table> <tr> <td> Loại hình kiểm tra: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ) </td> </tr> <tr> <td> Loại tổng thành/thiết bị/linh kiện: </td> <td> Kiểu loại: </td> </tr> <tr> <td> Nhà sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Chủ thiết bị: </td> <td> Số hiệu/chế tạo: </td> </tr> <tr> <td> (Số tờ khai hàng nhập khẩu:... ngày.... ) </td> <td> Năm sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Địa chỉ: </td> <td> Nước sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Địa điểm kiểm tra: </td> </tr> </table> THÔNG SỐ KỸ THUẬT (Theo loại tổng thành/thiết bị/linh kiện) Tổng thành/Thiết bị/Linh kiện này thỏa mãn... <table> <tr> <td> </td> <td> Hà Nội, ngày tháng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Ghi chú: Màu sắc và hoa văn trên Giấy chứng nhận do Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định cụ thể. PHỤ LỤC IV MẪU - TEM KIỂM ĐỊNH VÀ VỊ TRÍ DÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) 1. Mẩu tem kiểm định 2. Vị trí dán tem kiểm định a) Đối với đầu máy, phương tiện chuyên dùng: tem được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng phía bên phải của kính (nhìn từ vị trí người lái tàu) hoặc ở vị trí dễ quan sát; b) Đối với toa xe khách và toa xe đường sắt đô thị: tem được dán ở trong toa xe tại đầu số 1 ở vị trí dễ quan sát (gần van hãm khẩn cấp); c) Đối với toa xe hàng: tem được dán tại bệ xe (khu vực xà dọc giữa). Vị trí trên có thể thay đổi tùy theo kết cấu của bệ xe nhưng tem phải dán ở vị trí thuận lợi cho việc dán, quan sát và bảo quản. PHỤ LỤC V MẪU - THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: </td> <td> </td> </tr> </table> THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải q u y định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường s ắ t; Căn cứ Biên bản kiểm tra s ố :… ngày:..../.../20... CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG BÁO Tình trạng phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện <table> <tr> <td> Loại phương tiện/tổng thành/thiết bị/linh kiện: </td> <td> Số hiệu/số chế tạo: </td> </tr> <tr> <td> Số tờ khai Hải quan: </td> <td> Số đăng ký: </td> </tr> <tr> <td> Nhà sản xuất: </td> <td> Nước sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Loại hình: (Sản xuất, lắp ráp/Nhập khẩu/Định kỳ/Hoán cải) </td> <td> Năm sản xuất: </td> </tr> <tr> <td> Chủ phương tiện/Cơ sở sản xuất/Đơn vị nhập khẩu/Cơ sở hoán cải: </td> </tr> <tr> <td> Địa chỉ: </td> </tr> <tr> <td> Địa điểm kiểm tra: </td> </tr> </table> Phương tiện/t ổ ng thành/thiết b ị/li nh kiện này đã được kiểm tra và không đạt yêu cầu theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt. Lý do không đạt: <table> <tr> <td> </td> <td> Hà Nội, ngày tháng năm CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM </td> </tr> </table> PHỤ LỤC VI CHU KỲ KIỂM TRA (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> Loại phương tiện </td> <td> Chu kỳ kiểm tra (tháng) </td> </tr> <tr> <td> Chu kỳ đầu </td> <td> Chu kỳ định kỳ </td> </tr> <tr> <td> 1\. Đường sắt quốc gia </td> </tr> <tr> <td> 1.1. Phương tiện nhập khẩu mới và sản xuất, lắp ráp </td> <td> a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ </td> <td> 18 </td> <td> - </td> </tr> <tr> <td> b) Toa xe khách </td> <td> 28 </td> <td> - </td> </tr> <tr> <td> c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ </td> <td> 36 </td> <td> - </td> </tr> <tr> <td> 1.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm </td> <td> a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ </td> <td> - </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> b) Toa xe khách </td> <td> - </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ </td> <td> - </td> <td> 20 </td> </tr> <tr> <td> 1.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 30 năm </td> <td> a) Đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ </td> <td> - </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> b) Toa xe khách </td> <td> - </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> c) Toa xe hàng, phương tiện chuyên dùng không có động cơ </td> <td> - </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 1.4. Phương tiện đang khai thác ít sử dụng </td> <td> a) Đầu máy đẩy; đầu máy dồn tại ga, xưởng chế tạo sửa chữa, kho bãi; đầu máy dùng kéo tàu với km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. </td> <td> - </td> <td> 24 </td> </tr> <tr> <td> b) Toa xe công vụ, nhiệm sở có số km chạy hàng năm nhỏ hơn 40.000km. </td> <td> - </td> <td> 24 </td> </tr> <tr> <td> 2\. Đường sắt đô thị </td> </tr> <tr> <td> 2.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới </td> <td> 24 </td> <td> - </td> </tr> <tr> <td> 2.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 15 năm </td> <td> - </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> 2.3. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng trên 15 năm </td> <td> - </td> <td> 9 </td> </tr> <tr> <td> 3\. Đường sắt chuyên dùng </td> </tr> <tr> <td> 3.1. Phương tiện nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp mới </td> <td> 30 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng dưới 30 năm </td> <td> - </td> <td> 18 </td> </tr> <tr> <td> 3.2. Phương tiện đang khai thác có thời gian sử dụng từ 30 năm trở lên </td> <td> - </td> <td> 15 </td> </tr> <tr> <td> 4\. Tất cả các phương tiện nhập khẩu đã qua sử dụng </td> <td> 12 </td> <td> - </td> </tr> <tr> <td> 5\. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu </td> <td> 24 </td> <td> 12 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC VII NỘI DUNG KIỂM TRA THIẾT BỊ TÍN HIỆU ĐUÔI TÀU (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) I. Quy định chung Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Giám sát được áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu. 2. Giám sát được trạng thái kết nối toa xe trong quá trình đoàn tàu vận hành. 3. Ghi lại áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. 4. Điều khiển việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. 5. Báo tín hiệu đuôi tàu. II. Nội dung kiểm tra I. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải gọn nhẹ dễ mang xách, có vỏ bọc cứng, dễ lắp lặt, sử dụng, sửa chữa bảo dưỡng. Thiết bị phải hoạt động bình thường trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, gió bão và điều kiện xóc lắc khi lắp đặt trên đầu máy, toa xe. 2. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải hiển thị rõ các thông tin và đọc được các thông tin bằng mắt thường dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi có đèn chiếu sáng vào ban đêm. 3. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo chính xác áp suất ống hãm, sai lệch trị số áp suất hiển thị trên bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái cho phép không quá 0,1 bar. Đồng hồ áp suất báo áp suất hãm trên bộ phận giám sát tại đuôi tàu phải được kiểm chuẩn và dán tem kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. 4. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải cảnh báo cho lái tàu biết khi áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu giảm áp nhỏ hơn: a) 4,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 5 bar; b) 5,6 bar đối với đoàn tàu cấp gió ép với áp suất ống hãm 6 bar. 5. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải điều khiển được việc xả gió ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu để thực hiện hãm khẩn cấp. Thời gian nhận lệnh điều khiển từ bộ phận tại buồng lái đến bộ phận tại đuôi tàu để kích hoạt van xả gió khẩn cấp ở đuôi tàu không quá 3 giây. Bộ phận tại đuôi tàu khi nhận lệnh hãm phải mở van xả gió khẩn cấp và giữ van ở trạng thái mở trong thời gian từ 15 giây đến 70 giây. 6. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải truyền được thông tin, dữ liệu và lệnh hãm của lái tàu giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái bằng sóng vô tuyến liên tục trong suốt quá trình vận hành bình thường của đoàn tàu. Tần số phát sóng vô tuyến phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 7. Khoảng cách truyền, nhận sóng vô tuyến giữa bộ phận tại đuôi tàu và bộ phận tại buồng lái phải đúng theo quy định của nhà sản xuất và không được nhỏ hơn 1000 m. 8. Điện áp ắc quy phải đúng với quy định của nhà sản xuất. Dung lượng ắc quy phải bảo đảm yêu cầu sau: a) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp ráp mới phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 36 giờ; b) Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu đang trong quá trình khai thác, sử dụng phải cấp được nguồn điện bảo đảm cho thiết bị làm việc liên tục trong thời gian tối thiểu là 20 giờ. 9. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải báo tín hiệu đuôi tàu cả ngày lẫn đêm. Bộ phận tại đuôi tàu báo bằng đèn màu đỏ và tự động điều chỉnh được cường độ sáng theo điều kiện của môi trường. 10. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có cảm biến chuyển động, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị tín hiệu trên màn hình để báo cho lái tàu biết trạng thái chuyển động của toa xe cuối cùng trong quá trình đoàn tàu vận hành. 11. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có kết nối với hệ thống định vị vệ tinh GPS và hệ thống đếm trục bánh toa xe trên đường sắt, bộ phận tại buồng lái phải hiển thị số liệu hỗ trợ cho lái tàu giám sát được tính toàn vẹn của đoàn tàu, chiều dài và sự thay đổi chiều dài đoàn tàu trong quá trình vận hành. 12. Thiết bị tín hiệu đuôi tàu phải ghi và lưu trữ chính xác áp suất ống hãm tại toa xe cuối đoàn tàu trong quá trình vận hành. Dữ liệu ghi lại của thiết bị phải bảo đảm tính liên tục. Dung lượng bộ nhớ thiết bị ghi được dữ liệu vận hành tối thiểu trong 55 giờ. Dữ liệu lưu giữ tại thiết bị phải xuất ra và đọc được trên máy tính.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi-dinh-01-ND-LB-dieu-le-kiem-thu-lam-san-de-bo-khuyet-Nghi-dinh-08-LB-CN-TC-ND-22789.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NÔNG LÂM<br/> </span></b><span style="color:black">****** </span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</span></b><span style="color:black"><br/> <b><u2:p></u2:p>  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Số: 01-NĐ-LB </span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style="color:black">Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 1956 </span></i><span style="color:black"> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black;display:none"> </span></b></p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">NGHỊ ĐỊNH LIÊN BỘ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'>BỔ KHUYẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 08-LB-CN-TC-NĐ NGÀY 21-8-1954 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 09-LB-CN-TC-NĐ NGÀY 23-10-1954 VỀ ĐIỀU LỆ KIỂM THU LÂM SẢN</span></strong></a><strong><span style='"Arial","sans-serif"; color:black;font-weight:normal'> </span></strong></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM-BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH -BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP</span></strong></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style="color:black">Chiếu Nghị định số 596-TTg ngày 03 tháng 10 năm 1955 ban hành điều lệ tạm thời về khai thác gỗ củi;<br/> Chiếu Nghị định số 300-B ngày 16-11-1947 của Bộ nông lâm và các Nghị định số 08-LB-CN-TC-NĐ và 9-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và 23-10-1954 của Bộ Nông lâm và Bộ Tài chính ấn định cách tính giá bán lâm sản;<br/> Chiếu tình hình kiểm thu hiện tại,</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt;color:black">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style="color:black">Điều 1</span></b><span style="color:black">: Nay bổ khuyết Nghị định Liên bộ Nông lâm – Tài chính số 08-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và số 09-LB-CN-TC-NĐ ngày 23-10-1954 và điều lệ kiểm thu như sau:</span></a><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 2</span></b><span style="color:black">: Nay quy định thêm một số lâm sản phải trả tiền bán như sau: </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1) Nhựa thông nhựa trám                        : 20% giá thị trường        </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2) Bột rè hương                                       : 20% -</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3) Sa nhân                                                 : 15% -</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4) Măng khô                                             : 15% -</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5) Dược thảo                                            : 15% giá thị trường </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6) Cánh kiến đỏ, cánh kiến trắng            : 15%</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 3</span></b><span style="color:black">: Giá bán lâm sản do Bộ Nông lâm ấn định cho tất cả các địa phương, căn cứ một mặt vào giá vốn sản xuất lâm sản tại rừng (công trồng rừng + công quản lý) một mặt vào giá thị trường tại các địa phương.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Các Ủy ban hành chính tỉnh có nhiệm vụ cung cấp giá thị trường hàng tháng về các loại lâm sản cho Bộ lấy theo giá trung bình ở những thị trường lâm sản quan trọng nhất trong tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 4</span></b><span style="color:black">: Trên những luồng lâm sản phân tán, không tiện tổ chức trạm kiểm thu do cán bộ nông lâm phụ trách, có thể ủy nhiệm thu cho. </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Cơ quan thuế vụ, hải quan ở những nơi thuận tiện có các tổ chức đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Uỷ ban hành chính xã phụ trách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Ủy nhiệm thu của xã được hưởng một khoản thù lao hàng tháng 3% số tiền thu, các cơ quan thuế vụ, hải quan không được hưởng thù lao.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 5</span></b><span style="color:black">: Lâm sản khai thác ra phải trình kiểm điểm và trả tiền tại trạm kiểm thu gần nhất – sau khi lâm sản đã trả tiền bán rồi, cơ quan kiểm thu phát chứng nhận đã nộp tiền và giấy thông hành, lâm sản đã trả tiền rồi, phải có giấy chứng nhận đã nộp tiền và thông hành kèm theo khi chuyển vận. Các lâm sản tuy đã kiểm diện cũng bắt buộc ghé lại trạm phúc kiểm để kiểm soát lại.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span style="color:black">Điều 6</span></b><span style="color:black">: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm thu có thể kiểm tra sổ sách, bè mảng, kho tàng.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 7</span></b><span style="color:black">: Những hành vi trái thể lệ, sẽ bị trừng phạt như sau : </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a) Đối với việc trốn nộp tiền bán lâm sản, sẽ tùy trường hợp nặng nhẹ mà phê bình, cảnh cáo hoặc phạt một số tiền từ 1 đến 5 lần tiền bán lâm sản gian lậu <a name="_ftnref1"></a><a href="../../../../../content.htm#_ftn1" title=""><span style="color:black;text-decoration:none">(1)</span></a>; hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ lâm sản gian lậu; hoặc áp dụng cả hai hình phạt trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b) Đối với những hành vi kháng cự, không để cơ quan kiểm thu kiểm tra, hoặc những hành vi làm giấy tờ giả mạo, làm dấu giả, chống nộp tiền bán hoặc tiền phạt, tổ chức trốn nộp tiền bán thì ngoài việc trên sẽ bị truy tố trước tòa án nhân dân xét xử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span style="color:black">Điều 8</span></b><span style="color:black">: Những điều khoản nào trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span style="color:black">Điều 9</span></b><span style="color:black">: Các ông Chánh văn phòng Bộ Nông lâm, Bộ Tài chính, Bộ tư pháp, các ông Giám đốc Vụ Lâm nghiệp, Vụ Ngân sách, Vụ Kế toán và các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các liên khu, tỉnh, chiếu Nghị định thi hành.</span></a></p> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black; display:none"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> </span></b><span style="color:black"><br/>  <b><br/> Lê Duy Trinh</b></span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> </span></b><span style="color:black"><br/>  <b><br/> Trịnh Văn Bính</b></span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP<br/> <br/> <br/> </span></b><span style="color:black"> <b><br/> <br/> <br/> Vũ Đình Hòe</b></span></p> </td> </tr> </table> <div style="margin-bottom:6.0pt"> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <div style="margin-bottom:6.0pt"> <div> <div> <div> <div><span style="color:black"> <hr align="left" size="1" width="33%"/> </span></div> </div> </div> </div> </div> </div> </div> <div id="ftn1"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="_ftn1"></a><span style="color:black"><a href="../../../../../content.htm#_ftnref1" title=""><span style="color:black;text-decoration:none">(1)</span></a>Những lâm sản nếu không bị tịch thu thì sau khi nộp tiền phạt vẫn phải trả tiền bán.</span></p> </div> </div> <p><span style="color:black"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "19/01/1956", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Duy Trinh, Trịnh Văn Bính, Vũ Đình Hoè", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Nông lâm", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "01-NĐ-LB", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NÔNG LÂM ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 01-NĐ-LB | _Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 1956_ **** **NGHỊ ĐỊNH LIÊN BỘ** **BỔ KHUYẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 08-LB-CN-TC-NĐ NGÀY 21-8-1954 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 09-LB- CN-TC-NĐ NGÀY 23-10-1954 VỀ ĐIỀU LỆ KIỂM THU LÂM SẢN****** **BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM-BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH -BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP** _Chiếu Nghị định số 596-TTg ngày 03 tháng 10 năm 1955 ban hành điều lệ tạm thời về khai thác gỗ củi; Chiếu Nghị định số 300-B ngày 16-11-1947 của Bộ nông lâm và các Nghị định số 08-LB-CN-TC-NĐ và 9-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và 23-10-1954 của Bộ Nông lâm và Bộ Tài chính ấn định cách tính giá bán lâm sản; Chiếu tình hình kiểm thu hiện tại,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1** : Nay bổ khuyết Nghị định Liên bộ Nông lâm – Tài chính số 08-LB-CN- TC-NĐ ngày 21-8-1954 và số 09-LB-CN-TC-NĐ ngày 23-10-1954 và điều lệ kiểm thu như sau: **Điều 2** : Nay quy định thêm một số lâm sản phải trả tiền bán như sau: 1) Nhựa thông nhựa trám : 20% giá thị trường 2) Bột rè hương : 20% - 3) Sa nhân : 15% - 4) Măng khô : 15% - 5) Dược thảo : 15% giá thị trường 6) Cánh kiến đỏ, cánh kiến trắng : 15% **Điều 3** : Giá bán lâm sản do Bộ Nông lâm ấn định cho tất cả các địa phương, căn cứ một mặt vào giá vốn sản xuất lâm sản tại rừng (công trồng rừng + công quản lý) một mặt vào giá thị trường tại các địa phương. Các Ủy ban hành chính tỉnh có nhiệm vụ cung cấp giá thị trường hàng tháng về các loại lâm sản cho Bộ lấy theo giá trung bình ở những thị trường lâm sản quan trọng nhất trong tỉnh. **Điều 4** : Trên những luồng lâm sản phân tán, không tiện tổ chức trạm kiểm thu do cán bộ nông lâm phụ trách, có thể ủy nhiệm thu cho. \- Cơ quan thuế vụ, hải quan ở những nơi thuận tiện có các tổ chức đó. Uỷ ban hành chính xã phụ trách. Ủy nhiệm thu của xã được hưởng một khoản thù lao hàng tháng 3% số tiền thu, các cơ quan thuế vụ, hải quan không được hưởng thù lao. **Điều 5** : Lâm sản khai thác ra phải trình kiểm điểm và trả tiền tại trạm kiểm thu gần nhất – sau khi lâm sản đã trả tiền bán rồi, cơ quan kiểm thu phát chứng nhận đã nộp tiền và giấy thông hành, lâm sản đã trả tiền rồi, phải có giấy chứng nhận đã nộp tiền và thông hành kèm theo khi chuyển vận. Các lâm sản tuy đã kiểm diện cũng bắt buộc ghé lại trạm phúc kiểm để kiểm soát lại. **Điều 6** : Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm thu có thể kiểm tra sổ sách, bè mảng, kho tàng. **Điều 7** : Những hành vi trái thể lệ, sẽ bị trừng phạt như sau : a) Đối với việc trốn nộp tiền bán lâm sản, sẽ tùy trường hợp nặng nhẹ mà phê bình, cảnh cáo hoặc phạt một số tiền từ 1 đến 5 lần tiền bán lâm sản gian lậu [(1)](../../../../../content.htm#_ftn1); hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ lâm sản gian lậu; hoặc áp dụng cả hai hình phạt trên. b) Đối với những hành vi kháng cự, không để cơ quan kiểm thu kiểm tra, hoặc những hành vi làm giấy tờ giả mạo, làm dấu giả, chống nộp tiền bán hoặc tiền phạt, tổ chức trốn nộp tiền bán thì ngoài việc trên sẽ bị truy tố trước tòa án nhân dân xét xử. **Điều 8** : Những điều khoản nào trái với Nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 9** : Các ông Chánh văn phòng Bộ Nông lâm, Bộ Tài chính, Bộ tư pháp, các ông Giám đốc Vụ Lâm nghiệp, Vụ Ngân sách, Vụ Kế toán và các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các liên khu, tỉnh, chiếu Nghị định thi hành. **KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM THỨ TRƯỞNG ** ** Lê Duy Trinh** | **KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG ** ** Trịnh Văn Bính** | **BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP ** ** Vũ Đình Hòe** ---|---|--- * * * [(1)](../../../../../content.htm#_ftnref1)Những lâm sản nếu không bị tịch thu thì sau khi nộp tiền phạt vẫn phải trả tiền bán.
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NÔNG LÂM </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 01-NĐ-LB </td> <td> Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 1956 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH LIÊN BỘ BỔ KHUYẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 08-LB-CN-TC-NĐ NGÀY 21-8-1954 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 09-LB- CN-TC-NĐ NGÀY 23-10-1954 VỀ ĐIỀU LỆ KIỂM THU LÂM SẢN BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM-BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH -BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Chiếu Nghị định số 596-TTg ngày 03 tháng 10 năm 1955 ban hành điều lệ tạm thời về khai thác gỗ củi; Chiếu Nghị định số 300-B ngày 16-11-1947 của Bộ nông lâm và các Nghị định số 08-LB-CN-TC-NĐ và 9-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và 23-10-1954 của Bộ Nông lâm và Bộ Tài chính ấn định cách tính giá bán lâm sản; Chiếu tình hình kiểm thu hiện tại, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1: Nay bổ khuyết Nghị định Liên bộ Nông lâm – Tài chính số 08-LB-CN-TC-NĐ ngày 21-8-1954 và số 09-LB-CN-TC-NĐ ngày 23-10-1954 và điều lệ kiểm thu như sau: Điều 2: Nay quy định thêm một số lâm sản phải trả tiền bán như sau: 1) Nhựa thông nhựa trám : 20% giá thị trường 2) Bột rè hương : 20% - 3) Sa nhân : 15% - 4) Măng khô : 15% - 5) Dược thảo : 15% giá thị trường 6) Cánh kiến đỏ, cánh kiến trắng : 15% Điều 3: Giá bán lâm sản do Bộ Nông lâm ấn định cho tất cả các địa phương, căn cứ một mặt vào giá vốn sản xuất lâm sản tại rừng (công trồng rừng + công quản lý) một mặt vào giá thị trường tại các địa phương. Các Ủy ban hành chính tỉnh có nhiệm vụ cung cấp giá thị trường hàng tháng về các loại lâm sản cho Bộ lấy theo giá trung bình ở những thị trường lâm sản quan trọng nhất trong tỉnh. Điều 4: Trên những luồng lâm sản phân tán, không tiện tổ chức trạm kiểm thu do cán bộ nông lâm phụ trách, có thể ủy nhiệm thu cho. - Cơ quan thuế vụ, hải quan ở những nơi thuận tiện có các tổ chức đó. Uỷ ban hành chính xã phụ trách. Ủy nhiệm thu của xã được hưởng một khoản thù lao hàng tháng 3% số tiền thu, các cơ quan thuế vụ, hải quan không được hưởng thù lao. Điều 5: Lâm sản khai thác ra phải trình kiểm điểm và trả tiền tại trạm kiểm thu gần nhất – sau khi lâm sản đã trả tiền bán rồi, cơ quan kiểm thu phát chứng nhận đã nộp tiền và giấy thông hành, lâm sản đã trả tiền rồi, phải có giấy chứng nhận đã nộp tiền và thông hành kèm theo khi chuyển vận. Các lâm sản tuy đã kiểm diện cũng bắt buộc ghé lại trạm phúc kiểm để kiểm soát lại. Điều 6: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm thu có thể kiểm tra sổ sách, bè mảng, kho tàng. Điều 7: Những hành vi trái thể lệ, sẽ bị trừng phạt như sau : a) Đối với việc trốn nộp tiền bán lâm sản, sẽ tùy trường hợp nặng nhẹ mà phê bình, cảnh cáo hoặc phạt một số tiền từ 1 đến 5 lần tiền bán lâm sản gian lậu (1); hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ lâm sản gian lậu; hoặc áp dụng cả hai hình phạt trên. b) Đối với những hành vi kháng cự, không để cơ quan kiểm thu kiểm tra, hoặc những hành vi làm giấy tờ giả mạo, làm dấu giả, chống nộp tiền bán hoặc tiền phạt, tổ chức trốn nộp tiền bán thì ngoài việc trên sẽ bị truy tố trước tòa án nhân dân xét xử. Điều 8: Những điều khoản nào trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 9: Các ông Chánh văn phòng Bộ Nông lâm, Bộ Tài chính, Bộ tư pháp, các ông Giám đốc Vụ Lâm nghiệp, Vụ Ngân sách, Vụ Kế toán và các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các liên khu, tỉnh, chiếu Nghị định thi hành. <table> <tr> <td> KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM THỨ TRƯỞNG Lê Duy Trinh </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trịnh Văn Bính </td> <td> BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Vũ Đình Hòe </td> </tr> </table> (1)Những lâm sản nếu không bị tịch thu thì sau khi nộp tiền phạt vẫn phải trả tiền bán.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-51-HDBT-Dieu-le-hop-tac-xa-thuy-san-43914.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:36.46%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="36%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:61.12%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="61%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.46%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="36%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 51-HĐBT</p> </td> <td style="width:61.12%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="61%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1982</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 51-HĐBT NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1982 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 - 7 - 1981;</i><br/> <i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH :</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1-</b> Nay ban hành kèm theo Nghị định này bản Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b>Điều 2 -</b> Điều lệ này áp dụng cho các hợp tác xã thuỷ sản trong cả nước (các tổ hợp tác sản xuất thuỷ sản có thể vận dụng).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3 -</b> Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Các văn bản trước đây trái với điều lệ này đều bãi bỏ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4_1"><b>Điều 4 -</b> Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện bản điều lệ này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5_1"><b>Điều 5 -</b> Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIANgA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Tố Hữu</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><br clear="all"/> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2">ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN<br/> </a><i>(Ban hành kèm theo Nghị định số 51-HĐBT ngày 17-3-1982 của Hội đồng Bộ trưởng)</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_1"><b><span style="font-size:12.0pt">LỜI NÓI ĐẦU</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nước ta có bờ biển dài 3260 kilômét, có vùng kinh tế đặc quyền rộng trên 1 triệu km2, và trên 2,5 triệu hécta hồ, ao, sông, suối ... có nhiều loại thuỷ sản, đặc sản, tài nguyên quý. Có trên 20 vạn lao động trực tiếp sản xuất nghề đánh cá biển và hàng triệu người sống bằng những nghề khai thác, chế biến thuỷ sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ở miền Bắc hơn 20 năm qua, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, với nhiệt tình cách mạng của quần chúng ngư dân, công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong ngành thuỷ sản đã giành được thắng lợi lớn, quan hệ sản xuất tập thể xã hội chủ nghĩa đã được xác lập và ngày càng được củng cố. Các hợp tác xã thuỷ sản ngày nay đã trở thành lực lượng sản xuất chính trên mặt biển. Ở miền Nam, sau ngày được hoàn toàn giải phóng, phong trào hợp tác hoá đang phát triển . Nghề cá trong cả nước đã góp phần lớn sản phẩm để giải quyết nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho xuất khẩu. Đời sống xã viên nghề cá được cải thiện, bộ mặt văn hoá, xã hội ở miền biển đã có những thay đổi tiến bộ. Qua thực tiễn sản xuất và đời sống xã viên, hợp tác xã thuỷ sản ngày càng tỏ rõ tính hơn hẳn so với lối làm ăn cá thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở miền Bắc phải tiếp tục củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất, ở miền Nam phải hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, ra sức xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật của ngành thuỷ sản, đưa ngành thuỷ sản từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản được ban hành nhằm bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, bảo đảm phát huy quyền làm chủ tập thể của quần chúng xã viên và thực hiện đầy đủ sự quản lí của Nhà nước, đáp ứng các yêu cầu nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b>Điều 1-</b> Tính chất, mục đích của hợp tác xã.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hợp tác xã thuỷ sản là một tổ chức kinh tế tập thể xã hội chủ nghĩa, một đơn vị sản xuất cơ sở, kinh doanh về nghề thuỷ sản do những người lao động nghề thuỷ sản tự nguyện lập ra, được Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hướng dẫn, giúp đỡ và quản lí. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mục đích của hợp tác xã là tổ chức lại nghề khai thác thuỷ sản từ sản xuất nhỏ, từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, không ngừng mở rộng và phát triển sản xuất, cung ứng ngày càng nhiều thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, sản phẩm cho xuất khẩu và nguyên liệu cho các ngành khác. Trên cơ sở tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh tế để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản vững mạnh, góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2-</b> Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tự nguyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cùng có lợi (kết hợp hài hoà quan hệ giữa ba lợi ích: lợi ích của xã viên, lợi ích của hợp tác xã và lợi ích của Nhà nước).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quản lí dân chủ. Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sản xuất kinh doanh theo phương hướng kế hoạch của Nhà nước, theo chế độ hạch toán kinh tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b>Điều 3-</b> Nhiệm vụ của hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức sản xuất và quản lí tốt lao động, công cụ, vật tư, sản phẩm, tiền vốn... tăng cường cải tiến kĩ thuật và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, nhằm không ngừng tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức phân phối công bằng, hợp lí, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động, không ngừng tăng thu nhập cho xã viên, tăng tích luỹ cho hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, văn hoá của xã viên, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, từng bước xây dựng các cơ sở phúc lợi tập thể, phù hợp với điều kiện từng vùng dân cư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chăm lo giáo dục, nâng cao giác ngộ xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật và trình độ quản lí cho cán bộ, xã viên; động viên mọi người hăng hái thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm. Rèn luyện và xây dựng con người mới, nền văn hoá mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các chính sách, chế độ của Nhà nước; chú trọng bảo vệ môi trường, nguồn lợi, quy vùng đánh bắt thuỷ sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ sản xuất với nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự xã hội, bảo vệ vùng biển của Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Thực hiện hợp tác xã hội chủ nghĩa với các tổ chức kinh tế của Nhà nước, với các hợp tác xã khác, nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch, giúp nhau cùng phát triển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 4 -</b> Quyền hạn của hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, được Nhà nước bảo hộ theo pháp luật và có con dấu riêng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp tác xã được quyền tự chủ về sản xuất kinh doanh, về tài chính và phân phối trong nội bộ theo chế độ và pháp luật của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><br clear="all"/> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">XÃ VIÊN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 5-</b> Điều kiện gia nhập hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tất cả lao động chuyên làm nghề khai thác, nuôi, trồng thuỷ sản (bao gồm cả tiểu chủ) từ 16 tuổi trở lên, là công dân Việt Nam, nếu thừa nhận điều lệ hợp tác xã, tự nguyện xin vào hợp tác xã, được đại hội xã viên đồng ý, thì được nhận là xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi vào hợp tác xã, mỗi xã viên phải đóng hai thứ cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cổ phần tập thể hoá tư liệu sản xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cổ phần chi phí sản xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Xã viên có tư liệu sản xuất cần thiết cho sản xuất của tập thể đều phải đưa vào hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức cổ phần do đại hội xã viên quyết định, căn cứ vào yêu cầu sản xuất, có chiếu cố đến khả năng đóng góp của xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những người không có khả năng đóng cổ phần một lần, nếu được đại hội xã viên đồng ý thì có thể đóng làm 2, 3 lần, nhưng thời hạn không quá ba năm. Khi chưa đóng đủ cổ phần, phải trả lãi cho hợp tác xã theo mức lãi hợp tác xã trả cho những người có cổ phần thừa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 6-</b> Xã viên có nghĩa vụ:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chấp hành đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, Nghị quyết của đại hội xã viên, của ban quản lí, sự điều hành của tổ trưởng sản xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Phải làm đủ ngày công do hợp tác xã quy định, tôn trọng kỉ luật lao động, thực hiện đúng các quy trình sản xuất, tiêu chuẩn định mức kinh tế, kĩ thuật, phương pháp sản xuất tiến bộ đã quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tích cực tham gia công việc quản lí hợp tác xã, bảo vệ và sử dụng tốt tài sản của tập thể và của Nhà nước, không lãng phí, tham ô và phá hoại của công, đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chấp hành đúng các chính sách, chế độ, luật lệ của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tích cực tham gia bảo vệ an ninh, chính trị, trật tự xã hội, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Đoàn kết giúp nhau trong hợp tác xã và các đơn vị kinh tế khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Tích cực học tập chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ quản lí, nâng cao ý thức làm chủ tập thể, rèn luyện bản thân thành người lao động mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 7-</b> Xã viên có quyền:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Làm việc theo khả năng và sở trường, được trả công theo số lượng và chất lượng lao động.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tham gia bàn bạc, biểu quyết, kiểm tra mọi công việc của hợp tác xã, bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quản lí của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với những việc làm sai trái, xâm phạm đến lợi ích của hợp tác xã và của Nhà nước, có quyền phê bình, chất vấn, khiếu nại, tố cáo và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Được hợp tác xã giúp đỡ nâng cao trình độ nghiệp vụ và học nghề chuyên môn; được hưởng phúc lợi tập thể, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác, theo chính sách, chế độ của Nhà nước và quy định của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Được phát triển kinh tế phụ gia đình, mà không thiệt hại đến kinh tế tập thể và không trái với pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Những xã viên giỏi nghề, có đóng góp xuất sắc về kĩ thuật, nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của hợp tác xã giao được hưởng một khoản tiền thưởng do hợp tác xã quy định và được đề nghị cấp trên khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 8-</b> Xã viên ra khỏi hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xã viên xin ra làm riêng lẻ, xin chuyển sang hợp tác xã khác, hoặc đi làm ở cơ quan, xí nghiệp, phải làm đơn đề nghị ban quản lí xét giải quyết vào báo cáo lại với đại hội xã viên biết trong kì họp gần nhất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xã viên xin ra hợp tác xã được hoàn lại cổ phần; nếu hợp tác xã kinh doanh thua lỗ thì người xin ra hợp tác xã phải gánh chịu phần thua lỗ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cổ phần của xã viên đã chết, được để lại cho người thừa kế hợp pháp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 9-</b> Những xã viên tạm thời rời khỏi hợp tác xã trong các trường hợp làm nghĩa vụ quân sự, được bầu giữ các chức vụ trong Đảng, đoàn thể , chính quyền xã, được cử đi học nghiệp vụ, thôi việc vì tuổi già hoặc tàn tật ... vẫn được bảo đảm tư cách xã viên ở hợp tác xã.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA HỢP TÁC XÃ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10-</b> Đại hội xã viên:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đại hội xã viên là cơ quan có quyền cao nhất của hợp tác xã, có nhiệm vụ và quyền hạn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thảo luận việc thực hiện điều lệ, xét duyệt hoặc sửa đổi nội quy của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các biện pháp chủ yếu nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thông qua các định mức kinh tế kĩ thuật trong hợp tác xã, phù hợp với các định mức do Nhà nước hướng dẫn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thông qua các báo cáo quyết toán kế hoạch và tài vụ hàng năm; duyệt các hợp đồng kinh tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Bầu cử, bãi miễn các thành viên ban quản lí, ban kiểm soát; quyết định việc kết nạp hoặc khai trừ xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đại hội xã viên mỗi năm chính thức họp hai lần, ngoài ra nếu ban kiểm soát yêu cầu hay ban quản lí thấy cần thiết hoặc một phần ba (1/3) số xã viên đề nghị, thì họp Đại hội xã viên bất thường. ở các hợp tác xã lớn, nếu xét thấy việc triệu tập Đại hội xã viên có trở ngại đến sản xuất thì ban quản lí có thể quyết định triệu tập Đại hội đại biểu xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đại hội xã viên ít nhất phải có hai phần ba (2/3) số xã viên đến dự mới hợp lệ. Đại hội đại biểu xã viên ít nhất phải có ba phần tư (3/4) số đại biểu được triệu tập đến dự mới hợp lệ. Khi biểu quyết phải có quá nửa số đại biểu có mặt đồng ý, thì nghị quyết mới có giá trị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc bầu cử các ban quản lí, ban kiểm soát của hợp tác xã, phải theo nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nội dung, chương trình của kì họp phải được ban quản lí chuẩn bị kĩ và phải thông báo trước để xã viên có đủ thời gian tham gia ý kiến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11-</b> Ban quản lí hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban quản lí hợp tác xã là cơ quan quản lí điều hành mọi hoạt động của hợp tác xã. Ban quản lí hợp tác xã chịu trách nhiệm trước đại hội xã viên và pháp luật Nhà nước về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban quản lí hợp tác xã có từ 3 đến 5 người. Những người được bầu vào Ban quản lí nói chung phải am hiểu về thuỷ sản, có trình độ văn hoá nhất định, nắm được nghiệp vụ quản lí, có nhiệt tình, gương mẫu, liêm khiết, cần cù, dũng cảm trong sản xuất, được quần chúng tín nhiệm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban quản lí có quyền hạn và nhiệm vụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tạo điều kiện để xã viên phát huy quyền làm chủ tập thể trong lao động, sản xuất và tham gia quản lí hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chỉ đạo thực hiện đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xây dựng phương hướng kế hoạch dài hạn, hàng năm và các định mức kinh tế kĩ thuật để trình đại hội xã viên thông qua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tổ chức giao khoán và chỉ đạo thực hiện tốt các kế hoạch giao khoán, đồng thời tổ chức phân phối đúng điều lệ, nội quy hợp tác xã và chế độ Nhà nước quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tổ chức quản lí và sử dụng có hiệu quả lao động, công cụ, vật tư, tiền vốn. Thực hiện đúng chế độ hoạch toán kinh tế trong hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Có kế hoạch nâng cao trình độ chính trị , văn hoá, kĩ thuật, nghiệp vụ, chăm lo tổ chức tốt đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản văn minh, giàu đẹp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Thay mặt hợp tác xã giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế với cơ quan và đơn vị kinh tế khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Dự thảo nội quy của hợp tác xã, trình đại hội xã viên thông qua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Triệu tập đại hội xã viên thường kỳ và bất thường, báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã; trả lời những điều xã viên chất vấn, khiếu nại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Đề nghị đại hội xã viên xét khen thưởng và kỷ luật, kết nạp xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban quản lý bầu ra chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm giúp chủ nhiệm phụ trách các phần việc kế hoạch, vật tư sản phẩm, kỹ thuật, xây dựng cơ bản... và phân công trách nhiệm cho các Uỷ viên ban quản lý. Chỉ định người làm việc trong các bộ môn nghiệp vụ của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệm kỳ của ban quản lý là hai năm, Ban quản lí làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12-</b> Chủ nhiệm hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chủ nhiệm hợp tác xã do ban quản lý bầu ra bằng phiếu kín, là người có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về chỉ huy, điều hành sản xuất kinh doanh trong hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ phương hướng kế hoạch và biện pháp chính đã được đại hội xã viên hoặc ban quản lý thông qua, theo phương án có hiệu quả kinh tế cao nhất, chủ nhiệm có quyền quyết định việc triển khai thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Phó chủ nhiệm là người giúp việc chủ nhiệm và chịu trách nhiệm đối với công việc do chủ nhiệm phân công.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13-</b> Ban kiểm soát:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban kiểm soát hợp tác xã là cơ quan kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính và kinh doanh trong hợp tác xã. Ban kiểm soát có từ 1 đến 3 người. Những người được bầu vào ban kiểm soát phải là những người công tâm, có tinh thần trách nhiệm bảo vệ lợi ích của tập thể, của Nhà nước, có khả năng làm công tác kiểm soát, được quần chúng tín nhiệm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban kiểm soát có quyền hạn và nhiệm vụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kiểm tra giám sát mọi cán bộ, xã viên trong việc chấp hành điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước. Trong một năm ban kiểm soát ít nhất phải kiểm tra hai lần các hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý tài chính của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kiểm tra định kỳ và đột xuất các hoạt động sản xuất của các tổ sản xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xét và giải quyết đơn khiếu nại, tố giác thuộc phạm vi hợp tác xã, đề đạt những kiến nghị của mình với đại hội xã viên và cấp trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thông qua việc kiểm tra để đề đạt các kiến nghị với ban quản lý. Trong vòng 10 ngày, các kiến nghị đó phải được ban quản lý trả lời.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tham gia các cuộc họp của ban quản lý, các tổ sản xuất, có quyền đòi hỏi các cán bộ và xã viên trong hợp tác xã trả lời, cung cấp tài liệu về những việc cần kiểm tra; yêu cầu ban quản lý triệu tập đại hội xã viên bất thường để xem xét những kiến nghị của ban kiểm soát.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiệm kỳ của ban kiểm soát là hai năm. Các uỷ viên ban quản lý, kế toán, thủ quỹ thủ kho... không được kiêm chức ban kiểm soát.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14-</b> Việc bầu cử, bãi chức ban quản lý, ban kiểm soát phải được Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15-</b> Các bộ môn nghiệp vụ:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để giúp cho chủ nhiệm chỉ đạo quản lý sản xuất và kinh doanh, hợp tác xã cần có các bộ môn chuyên trách các mặt nghiệp vụ kế hoạch, cung ứng vật tư, kỹ thuật, tài vụ, kế toán, xây dựng cơ bản...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16-</b> Kế toán trưởng:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kế toán trưởng là người trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tài vụ kế toán, thống kê, theo đúng các nguyên tắc chế độ đã quy định, bảo đảm sử dụng tài chính đúng mục đích và giữ gìn sự toàn vẹn của tài sản; cùng với chủ nhiệm ký các chứng từ, báo cáo kế toán thống kê của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Kế toán trưởng có quyền từ chối những lệnh thu, chi, xuất, nhập trái nguyên tắc, chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, hoặc trái kế hoạch tài chính đã thông qua đại hội xã viên. Nếu ban quản lý quyết định phải thi hành những việc sai trái thì kế toán trưởng có trách nhiệm yêu cầu lập biên bản, báo cáo ngay với ban kiểm soát và cấp trên, để xem xét giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Kế toán trưởng phải là người nắm vững nghiệp vụ kế toán, có tinh thần trách nhiệm, công tâm, bảo vệ nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán; kế toán trưởng phải được chuyên môn hoá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Kế toán trưởng do ban quản lý lựa chọn trong xã viên, hoặc người làm việc theo hợp đồng, được đại hội xã viên công nhận và Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y. Trường hợp cần thiết có thể do cấp trên bổ nhiệm. Khi thay đổi kế toán trưởng phải được sự đồng ý của ngành thuỷ sản cấp trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17-</b> Tổ sản xuất và tổ trưởng, tổ phó sản xuất.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Tổ sản xuất là đơn vị sản xuất trực tiếp thực hiện các chỉ tiêu khoán và hạch toán kinh tế nội bộ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ sản xuất có 1 tổ trưởng, 1 hoặc 2 tổ phó, 1 thư ký do xã viên bầu ra và ban quản lý thông qua. Tổ sản xuất có 1 thuyền thì thuyền trưởng là tổ trưởng. Tổ trưởng và tổ phó phải là người giỏi về kỹ thuật, gương mẫu thực hiện nhiệm vụ và chấp hành chính sách.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Tổ trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Điều khiển và chỉ huy tổ viên thực hiện đúng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn và định mức kinh tế, kỹ thuật, nội quy bảo quản sử dụng thuyền lưới, thiết bị vật tư, giữ vững kỷ luật lao động và an toàn lao động... nhằm thực hiện vượt mức kế hoạch hợp tác xã giao khoán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quản lý chặt chẽ sản phẩm, thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý và kế hoạch tiêu thụ, phân phối sản phẩm của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc ghi chép ban đầu và báo cáo đúng kỳ hạn với ban quản lý và xã viên trong tổ, thông báo hàng ngày về kết quả sản xuất của tổ, tính công và thanh toán tiền công cho tổ viên theo đúng điều lệ và chế độ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Kèm cặp, bồi dưỡng để nâng cao tay nghề cho tổ viên, khuyến khích tổ viên thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, phản ánh nguyện vọng và ý kiến của tổ viên lên ban quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đề nghị khen thưởng và kỷ luật xã viên trong tổ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ phó là người giúp việc tổ trưởng, chịu trách nhiệm một phần việc do tổ trưởng phân công. Thư ký tổ chịu trách nhiệm ghi chép các số liệu ban đầu, hạch toán kinh tế nội bộ tổ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TÀI SẢN CỦA HỢP TÁC XÃ VÀ VIỆC TẬP THỂ HOÁ TƯ LIỆU SẢN XUẤT</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18-</b> Tài sản của hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tài sản của hợp tác xã gồm tài sản cố định và tài sản lưu động do xã viên trực tiếp đóng góp, do tích luỹ tạo ra, do Nhà nước cho vay đều là sở hữu tập thể thuộc tài sản xã hội chủ nghĩa, phải được bảo vệ và sử dụng có kế hoạch, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hợp tác xã không chó phép bất cứ ai dùng tài sản và tiền vốn của tập thể vào những mục đích không liên quan đến hoạt động của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Những tài sản Nhà nước giao cho hợp tác xã sử dụng hoặc tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng phục vụ cho nghề cá, đều phải được bảo vệ và sử dụng tốt, theo đúng chính sách, chế độ đã quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Toàn bộ tài sản của hợp tác xã đều không chia và không hoàn lại cho những xã viên khi ra hợp tác xã, trừ cổ phần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tất cả mọi việc nhượng, bán, huỷ bỏ, thanh lý tài sản cố định đều phải do đại hội xã viên quyết định. Trường hợp cấp bách có thể do hội nghị ban quản lý, ban kiểm soát và đại biểu xã viên hợp quyết định, nhưng phải tiến hành đúng chế độ, thể lệ của Nhà nước, nội quy của hợp tác xã và phải báo cáo ra đại hội xã viên trong kỳ họp gần nhất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 19-</b> Tập thể hoá tư liệu sản xuất:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mọi người khi vào hợp tác xã có tư liệu sản xuất cần thiết cho nghề cá, đều được định giá thành tiền và được tập thể hoá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc định giá tư liệu sản xuất phải căn cứ vào giá chỉ đạo của Nhà nước và chất lượng tốt, xấu, cũ, mới, với giá trị sử dụng còn lại, do tập thể xác định và đại hội xã viên thông qua. Tiền trị giá tư liệu sản xuất được dùng để đóng cổ phần tập thể hoá, thiếu phải đóng thêm, thừa được trả dần, theo thời gian khấu hao còn lại. Đối với tiền thừa cổ phần chưa trả đủ, người có thừa cổ phần được trả lãi hàng năm, tỷ lệ lãi hàng năm do đại hội xã viên quy định, nhưng không quá 5% tiền vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 20-</b> Tổ chức sản xuất:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp tác xã phải không ngừng cải tiến tổ chức sản xuất theo phương hướng phát triển của ngành thuỷ sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ quy hoạch và phương hướng chung của ngành, của địa phương, theo điều kiện khả năng thực tế của mình, hợp tác xã phải xác định phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ cấu nghề nghiệp, trang bị kỹ thuật, quy mô tổ chức, phù hợp với thực tế bước đi trước mắt và lâu dài, nhằm đầy mạnh phát triển khai thác thuỷ sản. Chú trọng phát triển chế biến, nuôi trông thuỷ sản ở những nơi có điều kiện. Xây dựng hợp lý cơ sở đóng, sửa tàu, thuyền, sửa chữa cơ khí trong phạm vi hợp tác xã, huyện hoặc của lạch, phù hợp với quy hoạch vùng công nghiệp cá và khu dân cứ miền biển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trên địa bàn huyện hoặc xã phải tuỳ theo điều kiện của từng vùng để kết hợp chặt chẽ việc phát triển thuỷ sản với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nghề muối, tiểu thủ công nghiệp... nhằm phát huy hết tiềm năng về nguồn lợi và sức lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao đời sống gia đình xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21-</b> Công tác kế hoạch hoá:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp tác xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lợi, sức lao động, phương hướng kế hoạch Nhà nước và yêu cầu nâng cao đời sống xã viên để lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về sản xuất, kỹ thuật, tài chính, phân phối. Kế hoạch phải bảo đảm cân đối, đồng bộ, vững chắc, phải xây dựng từ các tổ sản xuất, có sự bàn bạc của xã viên, phải đưa vào các định mức kinh tế, kỹ thuật và phải hạch toán kinh tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch đã được xây dựng, hợp tác xã phải cùng các tổ chức kinh doanh của Nhà nước ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế về bán sản phẩm và cung ứng vật tư. Phải chỉ đạo tập trung thống nhất, theo mùa vụ, theo từng con nước, từng chuyển biển để bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 22-</b> Quản lý lao động và tiền công:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kết hợp việc tổ chức lại sản xuất, hợp tác xã phải bố trí sử dụng lao động trong các đơn vị sản xuất theo đúng định mức, phân công trách nhiệm theo hướng chuyên môn hoá và hợp tác hoá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý lao động và nghề nghiệp, có kỉ luật lao động chặt chẽ. Không để xã viên lợi dụng thuyền lưới hoặc thời gian sản xuất của tập thể để làm ăn riêng lẻ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hợp tác xã phải định ngạch, xếp bậc lao động, định mức ngày công cho từng nghề, từng đơn vị sản xuất và từng xã viên. Việc phân phối trả công cho lao động phải căn cứ vào cấp bậc kĩ thuật, căn cứ kết quả lao động, hiệu quả kinh tế của từng đơn vị. Thực hiện chế độ khoán tiền công theo sản lượng thực tế đến từng đơn vị sản xuất và trả lương theo sản phẩm. Đối với cán bộ gián tiếp, nói chung phải quy định thời gian tham gia sản xuất, đồng thời tuỳ theo nhiệm vụ, khả năng đóng góp của mỗi người, và kết quả sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã mà trả công thích đáng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ban quản lí hợp tác xã có trách nhiệm bảo đảm an toàn lao động cho xã viên; thực hiện chế độ bảo hiểm lao động phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế của hợp tác xã, đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các loại lao động kĩ thuật và nghiệp vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23-</b> Quản lí sản phẩm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp tác xã phải thống nhất quản lí chặt chẽ số lượng và chát lượng sản phẩm, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển, chế biến và tiêu thụ; coi trọng việc bảo quản và chế biến để tăng thu chất lượng và giá trị sản phẩm, không để hư hỏng, mất mát, lạm dụng hoặc phân phối sản phẩm sai nguyên tắc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp tác xã phải làm tròn nghĩa vụ nộp thuế và bán sản phẩm cho Nhà nước, theo hợp đồng đã ký kết và theo đúng chính sách đã quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_6"><b>Chương 6:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24-</b> Quản lý tài chính:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tài chính của hợp tác xã phải được quản lý thống nhất có kế hoạch, dân chủ và công khai, theo đúng chế độ tài chính, kế toán, điều lệ, nội quy của hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hợp tác xã phải quản lý chặt chẽ các khoản thu chi, sử dụng đúng nguyên tắc, mục đích của các loại vốn, quỹ, bảo đảm phát huy hiệu quả kinh tế của đồng vốn, thúc đẩy sản xuất phát triển, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham ô, lợi dụng tiền vốn của hợp tác xã và của Nhà nước để kiếm lợi hoặc mưu lợi ích riêng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc chuyển khoản và trả tiền từ quỹ hợp tác xã được tiến hành theo lệnh của chủ nhiệm hợp tác xã có chữ ký của kế toán trưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hàng năm hợp tác xã phải lập kế hoạch tài chính; mọi khoản thu, chi, xuất, nhập của hợp tác xã phải căn cứ vào kế hoạch và định mức, phải vào sổ sách, có chứng từ đầy đủ, rõ ràng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hàng năm ít nhất ban quản lý hợp tác xã phải kiểm kê tài sản một lần. hàng tháng, quý, năm, phải có báo cáo tài chính công khai cho xã viên biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 25-</b> Phân phối thu nhập:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý và phân phối thu nhập theo kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị sản xuất, trên cơ sở điều lệ, chế độ đã quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hàng năm hợp tác xã phải xây dựng kế hoạch thu nhập và phân phối bao gồm các khoản mục sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tổng thu nhập (các khoản doanh thu);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tổng chi phí sản xuất (gồm chi phí sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý và trả lãi);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thu nhập thực tế để phân phối:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trích nộp thuế Nhà nước,</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trích các quỹ tích luỹ, quỹ công ích và quỹ khen thưởng,</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền công lao động xã viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b>Điều 26-</b> Các loại quỹ của hợp tác xã được sử dụng như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Quỹ tích luỹ dùng để xây dựng, mua sắm thêm tư liệu sản xuất để mở rộng phát triển sản xuất và có thể trích một phần bổ sung cho vốn lưu động khi cần thiết; quỹ tích luỹ để từ 10 đến 15% trở lên, so với thu nhập thực tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quỹ công ích để chi phí cho các hoạt động văn hoá, đời sống, các công trình phúc lợi tập thể, chi phí trợ cấp bảo hiểm xã hội; quỹ công ích để từ 2 - 3% thu nhập thực tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quỹ khen thưởng dùng để chi về việc khen thưởng cho cán bộ, xã viên; quỹ khen thưởng để từ 1 đến 2% thu nhập thực tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_7"><b>Chương 7:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THÀNH LẬP, PHÂN CHIA, SÁP NHẬP, LIÊN DOANH, GIẢI TÁN HỢP TÁC XÃ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b>Điều 27-</b> Việc thành lập, phân chia hoặc sáp nhập hợp tác xã phải theo các quy đinh sau đây:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Muốn thành lập hợp tác xã, ban vận động hợp tác xã phải làm đủ các thủ tục xin phép tổ chức, xin đăng ký kinh doanh hành nghề, Uỷ ban nhân dân xã chứng nhận, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định công nhận (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh), sau đó mới tổ chức đại hội xã viên để bầu ban quản lý và chính thức đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi cần thiết sáp nhập hợp tác xã khác cùng nghề hoặc chia một hợp tác xã thành 2, 3 hợp tác xã phải do xã viên bàn bạc đề nghị, được Uỷ ban nhân dân huyện quyết định (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh). Sau khi sáp nhập, hợp tác xã mới là đơn vị thừa kế hợp pháp nhận tài sản, thanh toán các khoản nợ. Nếu hợp tác cũ mắc nợ chưa trả cao hơn giá trị tài sản, thì phải chia tiền lỗ cho các xã viên hợp tác xã cũ chịu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khi chia hợp tác xã, thì chia các tài sản chung và nếu hợp tác xã cũ bị lỗ thì chia các khoản lỗ cho các hợp tác xã mới chịu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_28"><b>Điều 28-</b> Liên doanh:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hợp tác xã thuỷ sản có thể liên doanh với các hợp tác xã cùng ngành, hoặc thuộc ngành khác về mặt sửa chữa cơ khí, đóng sửa tàu, thuyền, chế biến, nuôi trồng thuỷ sản... nhằm sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 29-</b> Giải tán hợp tác xã:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong các trường hợp sau đây thì phải giải tán hợp tác xã:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp tác xã bị thua lỗ nghiêm trọng, kéo dài, mắc nợ không trả được, một số đông xã viên bị khai trừ hoặc xin ra hợp tác xã, đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa, đại hội xã viên quyết định giải tán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa như tham ô tập thể, phân tán tài sản không còn vốn để hoạt động... đại hội xã viên nhất trí giải tán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc giải tán hợp tác xã phải được Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, đề nghị lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định, đồng thời phải có biện pháp để tổ chức lại hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khi giải tán hợp tác xã, phải thanh toán công nợ, cổ phần, lỗ lãi, nếu còn lại vốn, quỹ, phải nộp lên cấp trên, để chuyển thành tài sản chung của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_8"><b>Chương 8:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_8_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_30"><b>Điều 30-</b> Các cán bộ, xã viên và đơn vị sản xuất có nhiều thành tích xây dựng hợp tác xã, hoàn thành vượt mức kế hoạch, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư, tiền vốn, bảo vệ tài sản... đều được khen thưởng bằng vật chất và tinh thần.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngược lại, ai làm trái điều lệ, nội quy của hợp tác xã, vi phạm quyền làm chủ tập thể của xã viên, vi phạm chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thì tuỳ theo mức độ sai phạm mà xử lý theo một hoặc nhiều hình thức kỷ luật: khiển trách, chuyển làm công việc tiền công thấp hơn, cảnh cáo, cách chức, bắt bồi thường, khai trừ khỏi hợp tác xã hoặc truy tố trước pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc khai trừ, cách chức, phải được đại hội xã viên thông qua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những xã viên vi phạm pháp luật, bị toà án xử trí và nếu bị mất quyền công dân, thì đương nhiên cũng bị hợp tác xã khai trừ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người bị khai trừ, nếu được đại hội xã viên đồng ý, thì có thể tham gia lao động trong hợp tác xã, nhưng không được biểu quyết công việc quản lý của hợp tác xã, không có quyền bầu cử trong hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_9"><b>Chương 9:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_9_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_31"><b>Điều 31-</b> Điều lệ này áp dụng cho tất cả các hợp tác xã thuỷ sản trong toàn quốc (các tổ hợp tác có thể vận dụng).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_32"><b>Điều 32-</b> Các hợp tác xã thuỷ sản phải căn cứ vào điều lệ này mà xây dựng nội quy cụ thể của hợp tác xã mình. Nội quy phải được đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên thông qua, Uỷ ban nhân dân huyện xét duyệt.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 33-</b> Các ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi quyền hạn của mình, có nhiệm vụ hướng dẫn, giúp đỡ, kiểm tra các hợp tác xã thuỷ sản thực hiện điều lệ này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn thi hành điều lệ này và thường xuyên kiểm tra đôn đốc các ngành, các địa phương, các hợp tác xã trong việc chấp hành điều lệ này.</p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "17/03/1982", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Tố Hữu", "Nơi ban hành:": "Hội đồng Bộ trưởng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "51-HĐBT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 51-HĐBT | _Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1982_ **** **NGHỊ ĐỊNH****** CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 51-HĐBT NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1982 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN **HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG** _Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 - 7 - 1981;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,_ **NGHỊ ĐỊNH :** **Điều 1-** Nay ban hành kèm theo Nghị định này bản Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản. **Điều 2 -** Điều lệ này áp dụng cho các hợp tác xã thuỷ sản trong cả nước (các tổ hợp tác sản xuất thuỷ sản có thể vận dụng). **Điều 3 -** Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Các văn bản trước đây trái với điều lệ này đều bãi bỏ. **Điều 4 -** Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện bản điều lệ này. **Điều 5 -** Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. **** **** | **Tố Hữu** (Đã ký) ---|--- ** ** ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN _(Ban hành kèm theo Nghị định số 51-HĐBT ngày 17-3-1982 của Hội đồng Bộ trưởng)_ **LỜI NÓI ĐẦU** Nước ta có bờ biển dài 3260 kilômét, có vùng kinh tế đặc quyền rộng trên 1 triệu km2, và trên 2,5 triệu hécta hồ, ao, sông, suối ... có nhiều loại thuỷ sản, đặc sản, tài nguyên quý. Có trên 20 vạn lao động trực tiếp sản xuất nghề đánh cá biển và hàng triệu người sống bằng những nghề khai thác, chế biến thuỷ sản. Ở miền Bắc hơn 20 năm qua, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, với nhiệt tình cách mạng của quần chúng ngư dân, công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong ngành thuỷ sản đã giành được thắng lợi lớn, quan hệ sản xuất tập thể xã hội chủ nghĩa đã được xác lập và ngày càng được củng cố. Các hợp tác xã thuỷ sản ngày nay đã trở thành lực lượng sản xuất chính trên mặt biển. Ở miền Nam, sau ngày được hoàn toàn giải phóng, phong trào hợp tác hoá đang phát triển . Nghề cá trong cả nước đã góp phần lớn sản phẩm để giải quyết nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho xuất khẩu. Đời sống xã viên nghề cá được cải thiện, bộ mặt văn hoá, xã hội ở miền biển đã có những thay đổi tiến bộ. Qua thực tiễn sản xuất và đời sống xã viên, hợp tác xã thuỷ sản ngày càng tỏ rõ tính hơn hẳn so với lối làm ăn cá thể. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở miền Bắc phải tiếp tục củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất, ở miền Nam phải hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, ra sức xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật của ngành thuỷ sản, đưa ngành thuỷ sản từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản được ban hành nhằm bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, bảo đảm phát huy quyền làm chủ tập thể của quần chúng xã viên và thực hiện đầy đủ sự quản lí của Nhà nước, đáp ứng các yêu cầu nói trên. **Chương 1:** **ĐIỀU KHOẢN CHUNG** **Điều 1-** Tính chất, mục đích của hợp tác xã. Hợp tác xã thuỷ sản là một tổ chức kinh tế tập thể xã hội chủ nghĩa, một đơn vị sản xuất cơ sở, kinh doanh về nghề thuỷ sản do những người lao động nghề thuỷ sản tự nguyện lập ra, được Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hướng dẫn, giúp đỡ và quản lí. Mục đích của hợp tác xã là tổ chức lại nghề khai thác thuỷ sản từ sản xuất nhỏ, từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, không ngừng mở rộng và phát triển sản xuất, cung ứng ngày càng nhiều thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, sản phẩm cho xuất khẩu và nguyên liệu cho các ngành khác. Trên cơ sở tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh tế để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản vững mạnh, góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa. **Điều 2-** Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã: \- Tự nguyện. \- Cùng có lợi (kết hợp hài hoà quan hệ giữa ba lợi ích: lợi ích của xã viên, lợi ích của hợp tác xã và lợi ích của Nhà nước). \- Quản lí dân chủ. Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của xã viên. \- Sản xuất kinh doanh theo phương hướng kế hoạch của Nhà nước, theo chế độ hạch toán kinh tế. **Điều 3-** Nhiệm vụ của hợp tác xã: 1\. Tổ chức sản xuất và quản lí tốt lao động, công cụ, vật tư, sản phẩm, tiền vốn... tăng cường cải tiến kĩ thuật và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, nhằm không ngừng tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2\. Tổ chức phân phối công bằng, hợp lí, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động, không ngừng tăng thu nhập cho xã viên, tăng tích luỹ cho hợp tác xã. 3\. Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, văn hoá của xã viên, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, từng bước xây dựng các cơ sở phúc lợi tập thể, phù hợp với điều kiện từng vùng dân cư. 4\. Chăm lo giáo dục, nâng cao giác ngộ xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật và trình độ quản lí cho cán bộ, xã viên; động viên mọi người hăng hái thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm. Rèn luyện và xây dựng con người mới, nền văn hoá mới. 5\. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các chính sách, chế độ của Nhà nước; chú trọng bảo vệ môi trường, nguồn lợi, quy vùng đánh bắt thuỷ sản. 6\. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ sản xuất với nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự xã hội, bảo vệ vùng biển của Tổ quốc. 7\. Thực hiện hợp tác xã hội chủ nghĩa với các tổ chức kinh tế của Nhà nước, với các hợp tác xã khác, nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch, giúp nhau cùng phát triển. **Điều 4 -** Quyền hạn của hợp tác xã: 1\. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, được Nhà nước bảo hộ theo pháp luật và có con dấu riêng. 2\. Hợp tác xã được quyền tự chủ về sản xuất kinh doanh, về tài chính và phân phối trong nội bộ theo chế độ và pháp luật của Nhà nước. **Chương 2:** **XÃ VIÊN** **Điều 5-** Điều kiện gia nhập hợp tác xã: 1\. Tất cả lao động chuyên làm nghề khai thác, nuôi, trồng thuỷ sản (bao gồm cả tiểu chủ) từ 16 tuổi trở lên, là công dân Việt Nam, nếu thừa nhận điều lệ hợp tác xã, tự nguyện xin vào hợp tác xã, được đại hội xã viên đồng ý, thì được nhận là xã viên. 2\. Khi vào hợp tác xã, mỗi xã viên phải đóng hai thứ cổ phần: \- Cổ phần tập thể hoá tư liệu sản xuất. \- Cổ phần chi phí sản xuất. Xã viên có tư liệu sản xuất cần thiết cho sản xuất của tập thể đều phải đưa vào hợp tác xã. Mức cổ phần do đại hội xã viên quyết định, căn cứ vào yêu cầu sản xuất, có chiếu cố đến khả năng đóng góp của xã viên. Những người không có khả năng đóng cổ phần một lần, nếu được đại hội xã viên đồng ý thì có thể đóng làm 2, 3 lần, nhưng thời hạn không quá ba năm. Khi chưa đóng đủ cổ phần, phải trả lãi cho hợp tác xã theo mức lãi hợp tác xã trả cho những người có cổ phần thừa. **Điều 6-** Xã viên có nghĩa vụ: 1\. Chấp hành đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, Nghị quyết của đại hội xã viên, của ban quản lí, sự điều hành của tổ trưởng sản xuất. 2\. Phải làm đủ ngày công do hợp tác xã quy định, tôn trọng kỉ luật lao động, thực hiện đúng các quy trình sản xuất, tiêu chuẩn định mức kinh tế, kĩ thuật, phương pháp sản xuất tiến bộ đã quy định. 3\. Tích cực tham gia công việc quản lí hợp tác xã, bảo vệ và sử dụng tốt tài sản của tập thể và của Nhà nước, không lãng phí, tham ô và phá hoại của công, đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực. 4\. Chấp hành đúng các chính sách, chế độ, luật lệ của Nhà nước. 5\. Tích cực tham gia bảo vệ an ninh, chính trị, trật tự xã hội, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 6\. Đoàn kết giúp nhau trong hợp tác xã và các đơn vị kinh tế khác. 7\. Tích cực học tập chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ quản lí, nâng cao ý thức làm chủ tập thể, rèn luyện bản thân thành người lao động mới. **Điều 7-** Xã viên có quyền: 1\. Làm việc theo khả năng và sở trường, được trả công theo số lượng và chất lượng lao động. 2\. Tham gia bàn bạc, biểu quyết, kiểm tra mọi công việc của hợp tác xã, bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quản lí của hợp tác xã. 3\. Đối với những việc làm sai trái, xâm phạm đến lợi ích của hợp tác xã và của Nhà nước, có quyền phê bình, chất vấn, khiếu nại, tố cáo và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 4\. Được hợp tác xã giúp đỡ nâng cao trình độ nghiệp vụ và học nghề chuyên môn; được hưởng phúc lợi tập thể, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác, theo chính sách, chế độ của Nhà nước và quy định của hợp tác xã. 5\. Được phát triển kinh tế phụ gia đình, mà không thiệt hại đến kinh tế tập thể và không trái với pháp luật. 6\. Những xã viên giỏi nghề, có đóng góp xuất sắc về kĩ thuật, nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của hợp tác xã giao được hưởng một khoản tiền thưởng do hợp tác xã quy định và được đề nghị cấp trên khen thưởng. **Điều 8-** Xã viên ra khỏi hợp tác xã: 1\. Xã viên xin ra làm riêng lẻ, xin chuyển sang hợp tác xã khác, hoặc đi làm ở cơ quan, xí nghiệp, phải làm đơn đề nghị ban quản lí xét giải quyết vào báo cáo lại với đại hội xã viên biết trong kì họp gần nhất. 2\. Xã viên xin ra hợp tác xã được hoàn lại cổ phần; nếu hợp tác xã kinh doanh thua lỗ thì người xin ra hợp tác xã phải gánh chịu phần thua lỗ. Cổ phần của xã viên đã chết, được để lại cho người thừa kế hợp pháp. **Điều 9-** Những xã viên tạm thời rời khỏi hợp tác xã trong các trường hợp làm nghĩa vụ quân sự, được bầu giữ các chức vụ trong Đảng, đoàn thể , chính quyền xã, được cử đi học nghiệp vụ, thôi việc vì tuổi già hoặc tàn tật ... vẫn được bảo đảm tư cách xã viên ở hợp tác xã. **Chương 3:** **TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA HỢP TÁC XÃ** **Điều 10-** Đại hội xã viên: Đại hội xã viên là cơ quan có quyền cao nhất của hợp tác xã, có nhiệm vụ và quyền hạn: 1\. Thảo luận việc thực hiện điều lệ, xét duyệt hoặc sửa đổi nội quy của hợp tác xã. 2\. Quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các biện pháp chủ yếu nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch. 3\. Thông qua các định mức kinh tế kĩ thuật trong hợp tác xã, phù hợp với các định mức do Nhà nước hướng dẫn. 4\. Thông qua các báo cáo quyết toán kế hoạch và tài vụ hàng năm; duyệt các hợp đồng kinh tế. 5\. Bầu cử, bãi miễn các thành viên ban quản lí, ban kiểm soát; quyết định việc kết nạp hoặc khai trừ xã viên. Đại hội xã viên mỗi năm chính thức họp hai lần, ngoài ra nếu ban kiểm soát yêu cầu hay ban quản lí thấy cần thiết hoặc một phần ba (1/3) số xã viên đề nghị, thì họp Đại hội xã viên bất thường. ở các hợp tác xã lớn, nếu xét thấy việc triệu tập Đại hội xã viên có trở ngại đến sản xuất thì ban quản lí có thể quyết định triệu tập Đại hội đại biểu xã viên. Đại hội xã viên ít nhất phải có hai phần ba (2/3) số xã viên đến dự mới hợp lệ. Đại hội đại biểu xã viên ít nhất phải có ba phần tư (3/4) số đại biểu được triệu tập đến dự mới hợp lệ. Khi biểu quyết phải có quá nửa số đại biểu có mặt đồng ý, thì nghị quyết mới có giá trị. Việc bầu cử các ban quản lí, ban kiểm soát của hợp tác xã, phải theo nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín. Nội dung, chương trình của kì họp phải được ban quản lí chuẩn bị kĩ và phải thông báo trước để xã viên có đủ thời gian tham gia ý kiến. **Điều 11-** Ban quản lí hợp tác xã: Ban quản lí hợp tác xã là cơ quan quản lí điều hành mọi hoạt động của hợp tác xã. Ban quản lí hợp tác xã chịu trách nhiệm trước đại hội xã viên và pháp luật Nhà nước về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Ban quản lí hợp tác xã có từ 3 đến 5 người. Những người được bầu vào Ban quản lí nói chung phải am hiểu về thuỷ sản, có trình độ văn hoá nhất định, nắm được nghiệp vụ quản lí, có nhiệt tình, gương mẫu, liêm khiết, cần cù, dũng cảm trong sản xuất, được quần chúng tín nhiệm. Ban quản lí có quyền hạn và nhiệm vụ: 1\. Tạo điều kiện để xã viên phát huy quyền làm chủ tập thể trong lao động, sản xuất và tham gia quản lí hợp tác xã. 2\. Chỉ đạo thực hiện đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước. 3\. Xây dựng phương hướng kế hoạch dài hạn, hàng năm và các định mức kinh tế kĩ thuật để trình đại hội xã viên thông qua. 4\. Tổ chức giao khoán và chỉ đạo thực hiện tốt các kế hoạch giao khoán, đồng thời tổ chức phân phối đúng điều lệ, nội quy hợp tác xã và chế độ Nhà nước quy định. 5\. Tổ chức quản lí và sử dụng có hiệu quả lao động, công cụ, vật tư, tiền vốn. Thực hiện đúng chế độ hoạch toán kinh tế trong hợp tác xã. 6\. Có kế hoạch nâng cao trình độ chính trị , văn hoá, kĩ thuật, nghiệp vụ, chăm lo tổ chức tốt đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản văn minh, giàu đẹp. 7\. Thay mặt hợp tác xã giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế với cơ quan và đơn vị kinh tế khác. 8\. Dự thảo nội quy của hợp tác xã, trình đại hội xã viên thông qua. 9\. Triệu tập đại hội xã viên thường kỳ và bất thường, báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã; trả lời những điều xã viên chất vấn, khiếu nại. 10\. Đề nghị đại hội xã viên xét khen thưởng và kỷ luật, kết nạp xã viên. Ban quản lý bầu ra chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm giúp chủ nhiệm phụ trách các phần việc kế hoạch, vật tư sản phẩm, kỹ thuật, xây dựng cơ bản... và phân công trách nhiệm cho các Uỷ viên ban quản lý. Chỉ định người làm việc trong các bộ môn nghiệp vụ của hợp tác xã. Nhiệm kỳ của ban quản lý là hai năm, Ban quản lí làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. **Điều 12-** Chủ nhiệm hợp tác xã: Chủ nhiệm hợp tác xã do ban quản lý bầu ra bằng phiếu kín, là người có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về chỉ huy, điều hành sản xuất kinh doanh trong hợp tác xã. Căn cứ phương hướng kế hoạch và biện pháp chính đã được đại hội xã viên hoặc ban quản lý thông qua, theo phương án có hiệu quả kinh tế cao nhất, chủ nhiệm có quyền quyết định việc triển khai thực hiện. Phó chủ nhiệm là người giúp việc chủ nhiệm và chịu trách nhiệm đối với công việc do chủ nhiệm phân công. **Điều 13-** Ban kiểm soát: Ban kiểm soát hợp tác xã là cơ quan kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính và kinh doanh trong hợp tác xã. Ban kiểm soát có từ 1 đến 3 người. Những người được bầu vào ban kiểm soát phải là những người công tâm, có tinh thần trách nhiệm bảo vệ lợi ích của tập thể, của Nhà nước, có khả năng làm công tác kiểm soát, được quần chúng tín nhiệm. Ban kiểm soát có quyền hạn và nhiệm vụ: 1\. Kiểm tra giám sát mọi cán bộ, xã viên trong việc chấp hành điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước. Trong một năm ban kiểm soát ít nhất phải kiểm tra hai lần các hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý tài chính của hợp tác xã. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các hoạt động sản xuất của các tổ sản xuất. 2\. Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xét và giải quyết đơn khiếu nại, tố giác thuộc phạm vi hợp tác xã, đề đạt những kiến nghị của mình với đại hội xã viên và cấp trên. 3\. Thông qua việc kiểm tra để đề đạt các kiến nghị với ban quản lý. Trong vòng 10 ngày, các kiến nghị đó phải được ban quản lý trả lời. 4\. Tham gia các cuộc họp của ban quản lý, các tổ sản xuất, có quyền đòi hỏi các cán bộ và xã viên trong hợp tác xã trả lời, cung cấp tài liệu về những việc cần kiểm tra; yêu cầu ban quản lý triệu tập đại hội xã viên bất thường để xem xét những kiến nghị của ban kiểm soát. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát là hai năm. Các uỷ viên ban quản lý, kế toán, thủ quỹ thủ kho... không được kiêm chức ban kiểm soát. **Điều 14-** Việc bầu cử, bãi chức ban quản lý, ban kiểm soát phải được Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y. **Điều 15-** Các bộ môn nghiệp vụ: Để giúp cho chủ nhiệm chỉ đạo quản lý sản xuất và kinh doanh, hợp tác xã cần có các bộ môn chuyên trách các mặt nghiệp vụ kế hoạch, cung ứng vật tư, kỹ thuật, tài vụ, kế toán, xây dựng cơ bản... **Điều 16-** Kế toán trưởng: 1\. Kế toán trưởng là người trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tài vụ kế toán, thống kê, theo đúng các nguyên tắc chế độ đã quy định, bảo đảm sử dụng tài chính đúng mục đích và giữ gìn sự toàn vẹn của tài sản; cùng với chủ nhiệm ký các chứng từ, báo cáo kế toán thống kê của hợp tác xã. 2\. Kế toán trưởng có quyền từ chối những lệnh thu, chi, xuất, nhập trái nguyên tắc, chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, hoặc trái kế hoạch tài chính đã thông qua đại hội xã viên. Nếu ban quản lý quyết định phải thi hành những việc sai trái thì kế toán trưởng có trách nhiệm yêu cầu lập biên bản, báo cáo ngay với ban kiểm soát và cấp trên, để xem xét giải quyết. 3\. Kế toán trưởng phải là người nắm vững nghiệp vụ kế toán, có tinh thần trách nhiệm, công tâm, bảo vệ nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán; kế toán trưởng phải được chuyên môn hoá. 4\. Kế toán trưởng do ban quản lý lựa chọn trong xã viên, hoặc người làm việc theo hợp đồng, được đại hội xã viên công nhận và Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y. Trường hợp cần thiết có thể do cấp trên bổ nhiệm. Khi thay đổi kế toán trưởng phải được sự đồng ý của ngành thuỷ sản cấp trên. **Điều 17-** Tổ sản xuất và tổ trưởng, tổ phó sản xuất. a. Tổ sản xuất là đơn vị sản xuất trực tiếp thực hiện các chỉ tiêu khoán và hạch toán kinh tế nội bộ. Tổ sản xuất có 1 tổ trưởng, 1 hoặc 2 tổ phó, 1 thư ký do xã viên bầu ra và ban quản lý thông qua. Tổ sản xuất có 1 thuyền thì thuyền trưởng là tổ trưởng. Tổ trưởng và tổ phó phải là người giỏi về kỹ thuật, gương mẫu thực hiện nhiệm vụ và chấp hành chính sách. b. Tổ trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn: 1\. Điều khiển và chỉ huy tổ viên thực hiện đúng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn và định mức kinh tế, kỹ thuật, nội quy bảo quản sử dụng thuyền lưới, thiết bị vật tư, giữ vững kỷ luật lao động và an toàn lao động... nhằm thực hiện vượt mức kế hoạch hợp tác xã giao khoán. 2\. Quản lý chặt chẽ sản phẩm, thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý và kế hoạch tiêu thụ, phân phối sản phẩm của hợp tác xã. 3\. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc ghi chép ban đầu và báo cáo đúng kỳ hạn với ban quản lý và xã viên trong tổ, thông báo hàng ngày về kết quả sản xuất của tổ, tính công và thanh toán tiền công cho tổ viên theo đúng điều lệ và chế độ quy định. 4\. Kèm cặp, bồi dưỡng để nâng cao tay nghề cho tổ viên, khuyến khích tổ viên thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, phản ánh nguyện vọng và ý kiến của tổ viên lên ban quản lý. 5\. Đề nghị khen thưởng và kỷ luật xã viên trong tổ. Tổ phó là người giúp việc tổ trưởng, chịu trách nhiệm một phần việc do tổ trưởng phân công. Thư ký tổ chịu trách nhiệm ghi chép các số liệu ban đầu, hạch toán kinh tế nội bộ tổ. **Chương 4:** **TÀI SẢN CỦA HỢP TÁC XÃ VÀ VIỆC TẬP THỂ HOÁ TƯ LIỆU SẢN XUẤT** **Điều 18-** Tài sản của hợp tác xã: 1\. Tài sản của hợp tác xã gồm tài sản cố định và tài sản lưu động do xã viên trực tiếp đóng góp, do tích luỹ tạo ra, do Nhà nước cho vay đều là sở hữu tập thể thuộc tài sản xã hội chủ nghĩa, phải được bảo vệ và sử dụng có kế hoạch, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hợp tác xã không chó phép bất cứ ai dùng tài sản và tiền vốn của tập thể vào những mục đích không liên quan đến hoạt động của hợp tác xã. 2\. Những tài sản Nhà nước giao cho hợp tác xã sử dụng hoặc tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng phục vụ cho nghề cá, đều phải được bảo vệ và sử dụng tốt, theo đúng chính sách, chế độ đã quy định. 3\. Toàn bộ tài sản của hợp tác xã đều không chia và không hoàn lại cho những xã viên khi ra hợp tác xã, trừ cổ phần. Tất cả mọi việc nhượng, bán, huỷ bỏ, thanh lý tài sản cố định đều phải do đại hội xã viên quyết định. Trường hợp cấp bách có thể do hội nghị ban quản lý, ban kiểm soát và đại biểu xã viên hợp quyết định, nhưng phải tiến hành đúng chế độ, thể lệ của Nhà nước, nội quy của hợp tác xã và phải báo cáo ra đại hội xã viên trong kỳ họp gần nhất. **Điều 19-** Tập thể hoá tư liệu sản xuất: Mọi người khi vào hợp tác xã có tư liệu sản xuất cần thiết cho nghề cá, đều được định giá thành tiền và được tập thể hoá. Việc định giá tư liệu sản xuất phải căn cứ vào giá chỉ đạo của Nhà nước và chất lượng tốt, xấu, cũ, mới, với giá trị sử dụng còn lại, do tập thể xác định và đại hội xã viên thông qua. Tiền trị giá tư liệu sản xuất được dùng để đóng cổ phần tập thể hoá, thiếu phải đóng thêm, thừa được trả dần, theo thời gian khấu hao còn lại. Đối với tiền thừa cổ phần chưa trả đủ, người có thừa cổ phần được trả lãi hàng năm, tỷ lệ lãi hàng năm do đại hội xã viên quy định, nhưng không quá 5% tiền vốn. **Chương 5:** **TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH** **Điều 20-** Tổ chức sản xuất: 1\. Hợp tác xã phải không ngừng cải tiến tổ chức sản xuất theo phương hướng phát triển của ngành thuỷ sản. Căn cứ quy hoạch và phương hướng chung của ngành, của địa phương, theo điều kiện khả năng thực tế của mình, hợp tác xã phải xác định phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ cấu nghề nghiệp, trang bị kỹ thuật, quy mô tổ chức, phù hợp với thực tế bước đi trước mắt và lâu dài, nhằm đầy mạnh phát triển khai thác thuỷ sản. Chú trọng phát triển chế biến, nuôi trông thuỷ sản ở những nơi có điều kiện. Xây dựng hợp lý cơ sở đóng, sửa tàu, thuyền, sửa chữa cơ khí trong phạm vi hợp tác xã, huyện hoặc của lạch, phù hợp với quy hoạch vùng công nghiệp cá và khu dân cứ miền biển. 2\. Trên địa bàn huyện hoặc xã phải tuỳ theo điều kiện của từng vùng để kết hợp chặt chẽ việc phát triển thuỷ sản với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nghề muối, tiểu thủ công nghiệp... nhằm phát huy hết tiềm năng về nguồn lợi và sức lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao đời sống gia đình xã viên. **Điều 21-** Công tác kế hoạch hoá: 1\. Hợp tác xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lợi, sức lao động, phương hướng kế hoạch Nhà nước và yêu cầu nâng cao đời sống xã viên để lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về sản xuất, kỹ thuật, tài chính, phân phối. Kế hoạch phải bảo đảm cân đối, đồng bộ, vững chắc, phải xây dựng từ các tổ sản xuất, có sự bàn bạc của xã viên, phải đưa vào các định mức kinh tế, kỹ thuật và phải hạch toán kinh tế. 2\. Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch đã được xây dựng, hợp tác xã phải cùng các tổ chức kinh doanh của Nhà nước ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế về bán sản phẩm và cung ứng vật tư. Phải chỉ đạo tập trung thống nhất, theo mùa vụ, theo từng con nước, từng chuyển biển để bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch. **Điều 22-** Quản lý lao động và tiền công: 1\. Kết hợp việc tổ chức lại sản xuất, hợp tác xã phải bố trí sử dụng lao động trong các đơn vị sản xuất theo đúng định mức, phân công trách nhiệm theo hướng chuyên môn hoá và hợp tác hoá. 2\. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý lao động và nghề nghiệp, có kỉ luật lao động chặt chẽ. Không để xã viên lợi dụng thuyền lưới hoặc thời gian sản xuất của tập thể để làm ăn riêng lẻ. 3\. Hợp tác xã phải định ngạch, xếp bậc lao động, định mức ngày công cho từng nghề, từng đơn vị sản xuất và từng xã viên. Việc phân phối trả công cho lao động phải căn cứ vào cấp bậc kĩ thuật, căn cứ kết quả lao động, hiệu quả kinh tế của từng đơn vị. Thực hiện chế độ khoán tiền công theo sản lượng thực tế đến từng đơn vị sản xuất và trả lương theo sản phẩm. Đối với cán bộ gián tiếp, nói chung phải quy định thời gian tham gia sản xuất, đồng thời tuỳ theo nhiệm vụ, khả năng đóng góp của mỗi người, và kết quả sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã mà trả công thích đáng. Ban quản lí hợp tác xã có trách nhiệm bảo đảm an toàn lao động cho xã viên; thực hiện chế độ bảo hiểm lao động phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế của hợp tác xã, đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các loại lao động kĩ thuật và nghiệp vụ. **Điều 23-** Quản lí sản phẩm: 1\. Hợp tác xã phải thống nhất quản lí chặt chẽ số lượng và chát lượng sản phẩm, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển, chế biến và tiêu thụ; coi trọng việc bảo quản và chế biến để tăng thu chất lượng và giá trị sản phẩm, không để hư hỏng, mất mát, lạm dụng hoặc phân phối sản phẩm sai nguyên tắc. 2\. Hợp tác xã phải làm tròn nghĩa vụ nộp thuế và bán sản phẩm cho Nhà nước, theo hợp đồng đã ký kết và theo đúng chính sách đã quy định. **Chương 6:** **QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP** **Điều 24-** Quản lý tài chính: 1\. Tài chính của hợp tác xã phải được quản lý thống nhất có kế hoạch, dân chủ và công khai, theo đúng chế độ tài chính, kế toán, điều lệ, nội quy của hợp tác xã. Hợp tác xã phải quản lý chặt chẽ các khoản thu chi, sử dụng đúng nguyên tắc, mục đích của các loại vốn, quỹ, bảo đảm phát huy hiệu quả kinh tế của đồng vốn, thúc đẩy sản xuất phát triển, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham ô, lợi dụng tiền vốn của hợp tác xã và của Nhà nước để kiếm lợi hoặc mưu lợi ích riêng. 2\. Việc chuyển khoản và trả tiền từ quỹ hợp tác xã được tiến hành theo lệnh của chủ nhiệm hợp tác xã có chữ ký của kế toán trưởng. 3\. Hàng năm hợp tác xã phải lập kế hoạch tài chính; mọi khoản thu, chi, xuất, nhập của hợp tác xã phải căn cứ vào kế hoạch và định mức, phải vào sổ sách, có chứng từ đầy đủ, rõ ràng. Hàng năm ít nhất ban quản lý hợp tác xã phải kiểm kê tài sản một lần. hàng tháng, quý, năm, phải có báo cáo tài chính công khai cho xã viên biết. **Điều 25-** Phân phối thu nhập: 1\. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý và phân phối thu nhập theo kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị sản xuất, trên cơ sở điều lệ, chế độ đã quy định. 2\. Hàng năm hợp tác xã phải xây dựng kế hoạch thu nhập và phân phối bao gồm các khoản mục sau đây: a) Tổng thu nhập (các khoản doanh thu); b) Tổng chi phí sản xuất (gồm chi phí sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý và trả lãi); c) Thu nhập thực tế để phân phối: \- Trích nộp thuế Nhà nước, \- Trích các quỹ tích luỹ, quỹ công ích và quỹ khen thưởng, \- Tiền công lao động xã viên. **Điều 26-** Các loại quỹ của hợp tác xã được sử dụng như sau: 1\. Quỹ tích luỹ dùng để xây dựng, mua sắm thêm tư liệu sản xuất để mở rộng phát triển sản xuất và có thể trích một phần bổ sung cho vốn lưu động khi cần thiết; quỹ tích luỹ để từ 10 đến 15% trở lên, so với thu nhập thực tế. 2\. Quỹ công ích để chi phí cho các hoạt động văn hoá, đời sống, các công trình phúc lợi tập thể, chi phí trợ cấp bảo hiểm xã hội; quỹ công ích để từ 2 - 3% thu nhập thực tế. 3\. Quỹ khen thưởng dùng để chi về việc khen thưởng cho cán bộ, xã viên; quỹ khen thưởng để từ 1 đến 2% thu nhập thực tế. **Chương 7:** **THÀNH LẬP, PHÂN CHIA, SÁP NHẬP, LIÊN DOANH, GIẢI TÁN HỢP TÁC XÃ** **Điều 27-** Việc thành lập, phân chia hoặc sáp nhập hợp tác xã phải theo các quy đinh sau đây: 1\. Muốn thành lập hợp tác xã, ban vận động hợp tác xã phải làm đủ các thủ tục xin phép tổ chức, xin đăng ký kinh doanh hành nghề, Uỷ ban nhân dân xã chứng nhận, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định công nhận (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh), sau đó mới tổ chức đại hội xã viên để bầu ban quản lý và chính thức đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2\. Khi cần thiết sáp nhập hợp tác xã khác cùng nghề hoặc chia một hợp tác xã thành 2, 3 hợp tác xã phải do xã viên bàn bạc đề nghị, được Uỷ ban nhân dân huyện quyết định (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh). Sau khi sáp nhập, hợp tác xã mới là đơn vị thừa kế hợp pháp nhận tài sản, thanh toán các khoản nợ. Nếu hợp tác cũ mắc nợ chưa trả cao hơn giá trị tài sản, thì phải chia tiền lỗ cho các xã viên hợp tác xã cũ chịu. Khi chia hợp tác xã, thì chia các tài sản chung và nếu hợp tác xã cũ bị lỗ thì chia các khoản lỗ cho các hợp tác xã mới chịu. **Điều 28-** Liên doanh: Hợp tác xã thuỷ sản có thể liên doanh với các hợp tác xã cùng ngành, hoặc thuộc ngành khác về mặt sửa chữa cơ khí, đóng sửa tàu, thuyền, chế biến, nuôi trồng thuỷ sản... nhằm sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. **Điều 29-** Giải tán hợp tác xã: Trong các trường hợp sau đây thì phải giải tán hợp tác xã: \- Hợp tác xã bị thua lỗ nghiêm trọng, kéo dài, mắc nợ không trả được, một số đông xã viên bị khai trừ hoặc xin ra hợp tác xã, đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa, đại hội xã viên quyết định giải tán. \- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa như tham ô tập thể, phân tán tài sản không còn vốn để hoạt động... đại hội xã viên nhất trí giải tán. Việc giải tán hợp tác xã phải được Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, đề nghị lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định, đồng thời phải có biện pháp để tổ chức lại hợp tác xã. Khi giải tán hợp tác xã, phải thanh toán công nợ, cổ phần, lỗ lãi, nếu còn lại vốn, quỹ, phải nộp lên cấp trên, để chuyển thành tài sản chung của Nhà nước. **Chương 8:** **KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT** **Điều 30-** Các cán bộ, xã viên và đơn vị sản xuất có nhiều thành tích xây dựng hợp tác xã, hoàn thành vượt mức kế hoạch, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư, tiền vốn, bảo vệ tài sản... đều được khen thưởng bằng vật chất và tinh thần. Ngược lại, ai làm trái điều lệ, nội quy của hợp tác xã, vi phạm quyền làm chủ tập thể của xã viên, vi phạm chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thì tuỳ theo mức độ sai phạm mà xử lý theo một hoặc nhiều hình thức kỷ luật: khiển trách, chuyển làm công việc tiền công thấp hơn, cảnh cáo, cách chức, bắt bồi thường, khai trừ khỏi hợp tác xã hoặc truy tố trước pháp luật. Việc khai trừ, cách chức, phải được đại hội xã viên thông qua. Những xã viên vi phạm pháp luật, bị toà án xử trí và nếu bị mất quyền công dân, thì đương nhiên cũng bị hợp tác xã khai trừ. Người bị khai trừ, nếu được đại hội xã viên đồng ý, thì có thể tham gia lao động trong hợp tác xã, nhưng không được biểu quyết công việc quản lý của hợp tác xã, không có quyền bầu cử trong hợp tác xã. **Chương 9:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 31-** Điều lệ này áp dụng cho tất cả các hợp tác xã thuỷ sản trong toàn quốc (các tổ hợp tác có thể vận dụng). **Điều 32-** Các hợp tác xã thuỷ sản phải căn cứ vào điều lệ này mà xây dựng nội quy cụ thể của hợp tác xã mình. Nội quy phải được đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên thông qua, Uỷ ban nhân dân huyện xét duyệt. **Điều 33-** Các ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi quyền hạn của mình, có nhiệm vụ hướng dẫn, giúp đỡ, kiểm tra các hợp tác xã thuỷ sản thực hiện điều lệ này. Bộ thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn thi hành điều lệ này và thường xuyên kiểm tra đôn đốc các ngành, các địa phương, các hợp tác xã trong việc chấp hành điều lệ này.
<table> <tr> <td> HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 51-HĐBT </td> <td> Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1982 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 51-HĐBT NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1982 VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4 - 7 - 1981; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản, NGHỊ ĐỊNH : Điều 1- Nay ban hành kèm theo Nghị định này bản Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản. Điều 2 - Điều lệ này áp dụng cho các hợp tác xã thuỷ sản trong cả nước (các tổ hợp tác sản xuất thuỷ sản có thể vận dụng). Điều 3 - Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành. Các văn bản trước đây trái với điều lệ này đều bãi bỏ. Điều 4 - Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện bản điều lệ này. Điều 5 - Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Tố Hữu (Đã ký) </td> </tr> </table> ĐIỀU LỆ HỢP TÁC XÃ THUỶ SẢN (Ban hành kèm theo Nghị định số 51-HĐBT ngày 17-3-1982 của Hội đồng Bộ trưởng) LỜI NÓI ĐẦU Nước ta có bờ biển dài 3260 kilômét, có vùng kinh tế đặc quyền rộng trên 1 triệu km2, và trên 2,5 triệu hécta hồ, ao, sông, suối ... có nhiều loại thuỷ sản, đặc sản, tài nguyên quý. Có trên 20 vạn lao động trực tiếp sản xuất nghề đánh cá biển và hàng triệu người sống bằng những nghề khai thác, chế biến thuỷ sản. Ở miền Bắc hơn 20 năm qua, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng và Nhà nước, với nhiệt tình cách mạng của quần chúng ngư dân, công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong ngành thuỷ sản đã giành được thắng lợi lớn, quan hệ sản xuất tập thể xã hội chủ nghĩa đã được xác lập và ngày càng được củng cố. Các hợp tác xã thuỷ sản ngày nay đã trở thành lực lượng sản xuất chính trên mặt biển. Ở miền Nam, sau ngày được hoàn toàn giải phóng, phong trào hợp tác hoá đang phát triển . Nghề cá trong cả nước đã góp phần lớn sản phẩm để giải quyết nhu cầu thực phẩm cho nhân dân và nguyên liệu cho xuất khẩu. Đời sống xã viên nghề cá được cải thiện, bộ mặt văn hoá, xã hội ở miền biển đã có những thay đổi tiến bộ. Qua thực tiễn sản xuất và đời sống xã viên, hợp tác xã thuỷ sản ngày càng tỏ rõ tính hơn hẳn so với lối làm ăn cá thể. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở miền Bắc phải tiếp tục củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất, ở miền Nam phải hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, ra sức xây dựng cơ sở vật chất và kĩ thuật của ngành thuỷ sản, đưa ngành thuỷ sản từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Điều lệ hợp tác xã thuỷ sản được ban hành nhằm bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, bảo đảm phát huy quyền làm chủ tập thể của quần chúng xã viên và thực hiện đầy đủ sự quản lí của Nhà nước, đáp ứng các yêu cầu nói trên. Chương 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1- Tính chất, mục đích của hợp tác xã. Hợp tác xã thuỷ sản là một tổ chức kinh tế tập thể xã hội chủ nghĩa, một đơn vị sản xuất cơ sở, kinh doanh về nghề thuỷ sản do những người lao động nghề thuỷ sản tự nguyện lập ra, được Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hướng dẫn, giúp đỡ và quản lí. Mục đích của hợp tác xã là tổ chức lại nghề khai thác thuỷ sản từ sản xuất nhỏ, từng bước tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, không ngừng mở rộng và phát triển sản xuất, cung ứng ngày càng nhiều thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, sản phẩm cho xuất khẩu và nguyên liệu cho các ngành khác. Trên cơ sở tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả kinh tế để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản vững mạnh, góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Điều 2- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hợp tác xã: - Tự nguyện. - Cùng có lợi (kết hợp hài hoà quan hệ giữa ba lợi ích: lợi ích của xã viên, lợi ích của hợp tác xã và lợi ích của Nhà nước). - Quản lí dân chủ. Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của xã viên. - Sản xuất kinh doanh theo phương hướng kế hoạch của Nhà nước, theo chế độ hạch toán kinh tế. Điều 3- Nhiệm vụ của hợp tác xã: 1. Tổ chức sản xuất và quản lí tốt lao động, công cụ, vật tư, sản phẩm, tiền vốn... tăng cường cải tiến kĩ thuật và xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, nhằm không ngừng tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, bảo đảm kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 2. Tổ chức phân phối công bằng, hợp lí, bảo đảm nguyên tắc phân phối theo lao động, không ngừng tăng thu nhập cho xã viên, tăng tích luỹ cho hợp tác xã. 3. Chăm lo cải thiện đời sống vật chất, văn hoá của xã viên, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, từng bước xây dựng các cơ sở phúc lợi tập thể, phù hợp với điều kiện từng vùng dân cư. 4. Chăm lo giáo dục, nâng cao giác ngộ xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ văn hoá, khoa học kĩ thuật và trình độ quản lí cho cán bộ, xã viên; động viên mọi người hăng hái thi đua sản xuất, thực hành tiết kiệm. Rèn luyện và xây dựng con người mới, nền văn hoá mới. 5. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và các chính sách, chế độ của Nhà nước; chú trọng bảo vệ môi trường, nguồn lợi, quy vùng đánh bắt thuỷ sản. 6. Kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ sản xuất với nhiệm vụ quốc phòng, bảo vệ an ninh chính trị, trật tự xã hội, bảo vệ vùng biển của Tổ quốc. 7. Thực hiện hợp tác xã hội chủ nghĩa với các tổ chức kinh tế của Nhà nước, với các hợp tác xã khác, nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch, giúp nhau cùng phát triển. Điều 4 - Quyền hạn của hợp tác xã: 1. Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, được Nhà nước bảo hộ theo pháp luật và có con dấu riêng. 2. Hợp tác xã được quyền tự chủ về sản xuất kinh doanh, về tài chính và phân phối trong nội bộ theo chế độ và pháp luật của Nhà nước. Chương 2: XÃ VIÊN Điều 5- Điều kiện gia nhập hợp tác xã: 1. Tất cả lao động chuyên làm nghề khai thác, nuôi, trồng thuỷ sản (bao gồm cả tiểu chủ) từ 16 tuổi trở lên, là công dân Việt Nam, nếu thừa nhận điều lệ hợp tác xã, tự nguyện xin vào hợp tác xã, được đại hội xã viên đồng ý, thì được nhận là xã viên. 2. Khi vào hợp tác xã, mỗi xã viên phải đóng hai thứ cổ phần: - Cổ phần tập thể hoá tư liệu sản xuất. - Cổ phần chi phí sản xuất. Xã viên có tư liệu sản xuất cần thiết cho sản xuất của tập thể đều phải đưa vào hợp tác xã. Mức cổ phần do đại hội xã viên quyết định, căn cứ vào yêu cầu sản xuất, có chiếu cố đến khả năng đóng góp của xã viên. Những người không có khả năng đóng cổ phần một lần, nếu được đại hội xã viên đồng ý thì có thể đóng làm 2, 3 lần, nhưng thời hạn không quá ba năm. Khi chưa đóng đủ cổ phần, phải trả lãi cho hợp tác xã theo mức lãi hợp tác xã trả cho những người có cổ phần thừa. Điều 6- Xã viên có nghĩa vụ: 1. Chấp hành đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, Nghị quyết của đại hội xã viên, của ban quản lí, sự điều hành của tổ trưởng sản xuất. 2. Phải làm đủ ngày công do hợp tác xã quy định, tôn trọng kỉ luật lao động, thực hiện đúng các quy trình sản xuất, tiêu chuẩn định mức kinh tế, kĩ thuật, phương pháp sản xuất tiến bộ đã quy định. 3. Tích cực tham gia công việc quản lí hợp tác xã, bảo vệ và sử dụng tốt tài sản của tập thể và của Nhà nước, không lãng phí, tham ô và phá hoại của công, đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực. 4. Chấp hành đúng các chính sách, chế độ, luật lệ của Nhà nước. 5. Tích cực tham gia bảo vệ an ninh, chính trị, trật tự xã hội, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 6. Đoàn kết giúp nhau trong hợp tác xã và các đơn vị kinh tế khác. 7. Tích cực học tập chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật, nghiệp vụ quản lí, nâng cao ý thức làm chủ tập thể, rèn luyện bản thân thành người lao động mới. Điều 7- Xã viên có quyền: 1. Làm việc theo khả năng và sở trường, được trả công theo số lượng và chất lượng lao động. 2. Tham gia bàn bạc, biểu quyết, kiểm tra mọi công việc của hợp tác xã, bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quản lí của hợp tác xã. 3. Đối với những việc làm sai trái, xâm phạm đến lợi ích của hợp tác xã và của Nhà nước, có quyền phê bình, chất vấn, khiếu nại, tố cáo và yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 4. Được hợp tác xã giúp đỡ nâng cao trình độ nghiệp vụ và học nghề chuyên môn; được hưởng phúc lợi tập thể, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác, theo chính sách, chế độ của Nhà nước và quy định của hợp tác xã. 5. Được phát triển kinh tế phụ gia đình, mà không thiệt hại đến kinh tế tập thể và không trái với pháp luật. 6. Những xã viên giỏi nghề, có đóng góp xuất sắc về kĩ thuật, nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ của hợp tác xã giao được hưởng một khoản tiền thưởng do hợp tác xã quy định và được đề nghị cấp trên khen thưởng. Điều 8- Xã viên ra khỏi hợp tác xã: 1. Xã viên xin ra làm riêng lẻ, xin chuyển sang hợp tác xã khác, hoặc đi làm ở cơ quan, xí nghiệp, phải làm đơn đề nghị ban quản lí xét giải quyết vào báo cáo lại với đại hội xã viên biết trong kì họp gần nhất. 2. Xã viên xin ra hợp tác xã được hoàn lại cổ phần; nếu hợp tác xã kinh doanh thua lỗ thì người xin ra hợp tác xã phải gánh chịu phần thua lỗ. Cổ phần của xã viên đã chết, được để lại cho người thừa kế hợp pháp. Điều 9- Những xã viên tạm thời rời khỏi hợp tác xã trong các trường hợp làm nghĩa vụ quân sự, được bầu giữ các chức vụ trong Đảng, đoàn thể , chính quyền xã, được cử đi học nghiệp vụ, thôi việc vì tuổi già hoặc tàn tật ... vẫn được bảo đảm tư cách xã viên ở hợp tác xã. Chương 3: TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÍ CỦA HỢP TÁC XÃ Điều 10- Đại hội xã viên: Đại hội xã viên là cơ quan có quyền cao nhất của hợp tác xã, có nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Thảo luận việc thực hiện điều lệ, xét duyệt hoặc sửa đổi nội quy của hợp tác xã. 2. Quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh, kế hoạch dài hạn, hàng năm và các biện pháp chủ yếu nhằm bảo đảm hoàn thành kế hoạch. 3. Thông qua các định mức kinh tế kĩ thuật trong hợp tác xã, phù hợp với các định mức do Nhà nước hướng dẫn. 4. Thông qua các báo cáo quyết toán kế hoạch và tài vụ hàng năm; duyệt các hợp đồng kinh tế. 5. Bầu cử, bãi miễn các thành viên ban quản lí, ban kiểm soát; quyết định việc kết nạp hoặc khai trừ xã viên. Đại hội xã viên mỗi năm chính thức họp hai lần, ngoài ra nếu ban kiểm soát yêu cầu hay ban quản lí thấy cần thiết hoặc một phần ba (1/3) số xã viên đề nghị, thì họp Đại hội xã viên bất thường. ở các hợp tác xã lớn, nếu xét thấy việc triệu tập Đại hội xã viên có trở ngại đến sản xuất thì ban quản lí có thể quyết định triệu tập Đại hội đại biểu xã viên. Đại hội xã viên ít nhất phải có hai phần ba (2/3) số xã viên đến dự mới hợp lệ. Đại hội đại biểu xã viên ít nhất phải có ba phần tư (3/4) số đại biểu được triệu tập đến dự mới hợp lệ. Khi biểu quyết phải có quá nửa số đại biểu có mặt đồng ý, thì nghị quyết mới có giá trị. Việc bầu cử các ban quản lí, ban kiểm soát của hợp tác xã, phải theo nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín. Nội dung, chương trình của kì họp phải được ban quản lí chuẩn bị kĩ và phải thông báo trước để xã viên có đủ thời gian tham gia ý kiến. Điều 11- Ban quản lí hợp tác xã: Ban quản lí hợp tác xã là cơ quan quản lí điều hành mọi hoạt động của hợp tác xã. Ban quản lí hợp tác xã chịu trách nhiệm trước đại hội xã viên và pháp luật Nhà nước về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của hợp tác xã. Ban quản lí hợp tác xã có từ 3 đến 5 người. Những người được bầu vào Ban quản lí nói chung phải am hiểu về thuỷ sản, có trình độ văn hoá nhất định, nắm được nghiệp vụ quản lí, có nhiệt tình, gương mẫu, liêm khiết, cần cù, dũng cảm trong sản xuất, được quần chúng tín nhiệm. Ban quản lí có quyền hạn và nhiệm vụ: 1. Tạo điều kiện để xã viên phát huy quyền làm chủ tập thể trong lao động, sản xuất và tham gia quản lí hợp tác xã. 2. Chỉ đạo thực hiện đúng điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước. 3. Xây dựng phương hướng kế hoạch dài hạn, hàng năm và các định mức kinh tế kĩ thuật để trình đại hội xã viên thông qua. 4. Tổ chức giao khoán và chỉ đạo thực hiện tốt các kế hoạch giao khoán, đồng thời tổ chức phân phối đúng điều lệ, nội quy hợp tác xã và chế độ Nhà nước quy định. 5. Tổ chức quản lí và sử dụng có hiệu quả lao động, công cụ, vật tư, tiền vốn. Thực hiện đúng chế độ hoạch toán kinh tế trong hợp tác xã. 6. Có kế hoạch nâng cao trình độ chính trị , văn hoá, kĩ thuật, nghiệp vụ, chăm lo tổ chức tốt đời sống vật chất và văn hoá cho xã viên, xây dựng hợp tác xã thuỷ sản văn minh, giàu đẹp. 7. Thay mặt hợp tác xã giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế với cơ quan và đơn vị kinh tế khác. 8. Dự thảo nội quy của hợp tác xã, trình đại hội xã viên thông qua. 9. Triệu tập đại hội xã viên thường kỳ và bất thường, báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã; trả lời những điều xã viên chất vấn, khiếu nại. 10. Đề nghị đại hội xã viên xét khen thưởng và kỷ luật, kết nạp xã viên. Ban quản lý bầu ra chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm giúp chủ nhiệm phụ trách các phần việc kế hoạch, vật tư sản phẩm, kỹ thuật, xây dựng cơ bản... và phân công trách nhiệm cho các Uỷ viên ban quản lý. Chỉ định người làm việc trong các bộ môn nghiệp vụ của hợp tác xã. Nhiệm kỳ của ban quản lý là hai năm, Ban quản lí làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Điều 12- Chủ nhiệm hợp tác xã: Chủ nhiệm hợp tác xã do ban quản lý bầu ra bằng phiếu kín, là người có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về chỉ huy, điều hành sản xuất kinh doanh trong hợp tác xã. Căn cứ phương hướng kế hoạch và biện pháp chính đã được đại hội xã viên hoặc ban quản lý thông qua, theo phương án có hiệu quả kinh tế cao nhất, chủ nhiệm có quyền quyết định việc triển khai thực hiện. Phó chủ nhiệm là người giúp việc chủ nhiệm và chịu trách nhiệm đối với công việc do chủ nhiệm phân công. Điều 13- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát hợp tác xã là cơ quan kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tài chính và kinh doanh trong hợp tác xã. Ban kiểm soát có từ 1 đến 3 người. Những người được bầu vào ban kiểm soát phải là những người công tâm, có tinh thần trách nhiệm bảo vệ lợi ích của tập thể, của Nhà nước, có khả năng làm công tác kiểm soát, được quần chúng tín nhiệm. Ban kiểm soát có quyền hạn và nhiệm vụ: 1. Kiểm tra giám sát mọi cán bộ, xã viên trong việc chấp hành điều lệ, nội quy của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội xã viên, các chính sách, chế độ của Nhà nước. Trong một năm ban kiểm soát ít nhất phải kiểm tra hai lần các hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý tài chính của hợp tác xã. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các hoạt động sản xuất của các tổ sản xuất. 2. Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xét và giải quyết đơn khiếu nại, tố giác thuộc phạm vi hợp tác xã, đề đạt những kiến nghị của mình với đại hội xã viên và cấp trên. 3. Thông qua việc kiểm tra để đề đạt các kiến nghị với ban quản lý. Trong vòng 10 ngày, các kiến nghị đó phải được ban quản lý trả lời. 4. Tham gia các cuộc họp của ban quản lý, các tổ sản xuất, có quyền đòi hỏi các cán bộ và xã viên trong hợp tác xã trả lời, cung cấp tài liệu về những việc cần kiểm tra; yêu cầu ban quản lý triệu tập đại hội xã viên bất thường để xem xét những kiến nghị của ban kiểm soát. Nhiệm kỳ của ban kiểm soát là hai năm. Các uỷ viên ban quản lý, kế toán, thủ quỹ thủ kho... không được kiêm chức ban kiểm soát. Điều 14- Việc bầu cử, bãi chức ban quản lý, ban kiểm soát phải được Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y. Điều 15- Các bộ môn nghiệp vụ: Để giúp cho chủ nhiệm chỉ đạo quản lý sản xuất và kinh doanh, hợp tác xã cần có các bộ môn chuyên trách các mặt nghiệp vụ kế hoạch, cung ứng vật tư, kỹ thuật, tài vụ, kế toán, xây dựng cơ bản... Điều 16- Kế toán trưởng: 1. Kế toán trưởng là người trực tiếp tổ chức thực hiện công tác tài vụ kế toán, thống kê, theo đúng các nguyên tắc chế độ đã quy định, bảo đảm sử dụng tài chính đúng mục đích và giữ gìn sự toàn vẹn của tài sản; cùng với chủ nhiệm ký các chứng từ, báo cáo kế toán thống kê của hợp tác xã. 2. Kế toán trưởng có quyền từ chối những lệnh thu, chi, xuất, nhập trái nguyên tắc, chế độ, thể lệ tài chính, kế toán, hoặc trái kế hoạch tài chính đã thông qua đại hội xã viên. Nếu ban quản lý quyết định phải thi hành những việc sai trái thì kế toán trưởng có trách nhiệm yêu cầu lập biên bản, báo cáo ngay với ban kiểm soát và cấp trên, để xem xét giải quyết. 3. Kế toán trưởng phải là người nắm vững nghiệp vụ kế toán, có tinh thần trách nhiệm, công tâm, bảo vệ nguyên tắc, chế độ tài chính kế toán; kế toán trưởng phải được chuyên môn hoá. 4. Kế toán trưởng do ban quản lý lựa chọn trong xã viên, hoặc người làm việc theo hợp đồng, được đại hội xã viên công nhận và Uỷ ban nhân dân huyện chuẩn y. Trường hợp cần thiết có thể do cấp trên bổ nhiệm. Khi thay đổi kế toán trưởng phải được sự đồng ý của ngành thuỷ sản cấp trên. Điều 17- Tổ sản xuất và tổ trưởng, tổ phó sản xuất. a. Tổ sản xuất là đơn vị sản xuất trực tiếp thực hiện các chỉ tiêu khoán và hạch toán kinh tế nội bộ. Tổ sản xuất có 1 tổ trưởng, 1 hoặc 2 tổ phó, 1 thư ký do xã viên bầu ra và ban quản lý thông qua. Tổ sản xuất có 1 thuyền thì thuyền trưởng là tổ trưởng. Tổ trưởng và tổ phó phải là người giỏi về kỹ thuật, gương mẫu thực hiện nhiệm vụ và chấp hành chính sách. b. Tổ trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Điều khiển và chỉ huy tổ viên thực hiện đúng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn và định mức kinh tế, kỹ thuật, nội quy bảo quản sử dụng thuyền lưới, thiết bị vật tư, giữ vững kỷ luật lao động và an toàn lao động... nhằm thực hiện vượt mức kế hoạch hợp tác xã giao khoán. 2. Quản lý chặt chẽ sản phẩm, thực hiện đúng chính sách, chế độ quản lý và kế hoạch tiêu thụ, phân phối sản phẩm của hợp tác xã. 3. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc ghi chép ban đầu và báo cáo đúng kỳ hạn với ban quản lý và xã viên trong tổ, thông báo hàng ngày về kết quả sản xuất của tổ, tính công và thanh toán tiền công cho tổ viên theo đúng điều lệ và chế độ quy định. 4. Kèm cặp, bồi dưỡng để nâng cao tay nghề cho tổ viên, khuyến khích tổ viên thi đua phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, phản ánh nguyện vọng và ý kiến của tổ viên lên ban quản lý. 5. Đề nghị khen thưởng và kỷ luật xã viên trong tổ. Tổ phó là người giúp việc tổ trưởng, chịu trách nhiệm một phần việc do tổ trưởng phân công. Thư ký tổ chịu trách nhiệm ghi chép các số liệu ban đầu, hạch toán kinh tế nội bộ tổ. Chương 4: TÀI SẢN CỦA HỢP TÁC XÃ VÀ VIỆC TẬP THỂ HOÁ TƯ LIỆU SẢN XUẤT Điều 18- Tài sản của hợp tác xã: 1. Tài sản của hợp tác xã gồm tài sản cố định và tài sản lưu động do xã viên trực tiếp đóng góp, do tích luỹ tạo ra, do Nhà nước cho vay đều là sở hữu tập thể thuộc tài sản xã hội chủ nghĩa, phải được bảo vệ và sử dụng có kế hoạch, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Hợp tác xã không chó phép bất cứ ai dùng tài sản và tiền vốn của tập thể vào những mục đích không liên quan đến hoạt động của hợp tác xã. 2. Những tài sản Nhà nước giao cho hợp tác xã sử dụng hoặc tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng phục vụ cho nghề cá, đều phải được bảo vệ và sử dụng tốt, theo đúng chính sách, chế độ đã quy định. 3. Toàn bộ tài sản của hợp tác xã đều không chia và không hoàn lại cho những xã viên khi ra hợp tác xã, trừ cổ phần. Tất cả mọi việc nhượng, bán, huỷ bỏ, thanh lý tài sản cố định đều phải do đại hội xã viên quyết định. Trường hợp cấp bách có thể do hội nghị ban quản lý, ban kiểm soát và đại biểu xã viên hợp quyết định, nhưng phải tiến hành đúng chế độ, thể lệ của Nhà nước, nội quy của hợp tác xã và phải báo cáo ra đại hội xã viên trong kỳ họp gần nhất. Điều 19- Tập thể hoá tư liệu sản xuất: Mọi người khi vào hợp tác xã có tư liệu sản xuất cần thiết cho nghề cá, đều được định giá thành tiền và được tập thể hoá. Việc định giá tư liệu sản xuất phải căn cứ vào giá chỉ đạo của Nhà nước và chất lượng tốt, xấu, cũ, mới, với giá trị sử dụng còn lại, do tập thể xác định và đại hội xã viên thông qua. Tiền trị giá tư liệu sản xuất được dùng để đóng cổ phần tập thể hoá, thiếu phải đóng thêm, thừa được trả dần, theo thời gian khấu hao còn lại. Đối với tiền thừa cổ phần chưa trả đủ, người có thừa cổ phần được trả lãi hàng năm, tỷ lệ lãi hàng năm do đại hội xã viên quy định, nhưng không quá 5% tiền vốn. Chương 5: TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH Điều 20- Tổ chức sản xuất: 1. Hợp tác xã phải không ngừng cải tiến tổ chức sản xuất theo phương hướng phát triển của ngành thuỷ sản. Căn cứ quy hoạch và phương hướng chung của ngành, của địa phương, theo điều kiện khả năng thực tế của mình, hợp tác xã phải xác định phương hướng sản xuất kinh doanh, cơ cấu nghề nghiệp, trang bị kỹ thuật, quy mô tổ chức, phù hợp với thực tế bước đi trước mắt và lâu dài, nhằm đầy mạnh phát triển khai thác thuỷ sản. Chú trọng phát triển chế biến, nuôi trông thuỷ sản ở những nơi có điều kiện. Xây dựng hợp lý cơ sở đóng, sửa tàu, thuyền, sửa chữa cơ khí trong phạm vi hợp tác xã, huyện hoặc của lạch, phù hợp với quy hoạch vùng công nghiệp cá và khu dân cứ miền biển. 2. Trên địa bàn huyện hoặc xã phải tuỳ theo điều kiện của từng vùng để kết hợp chặt chẽ việc phát triển thuỷ sản với phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nghề muối, tiểu thủ công nghiệp... nhằm phát huy hết tiềm năng về nguồn lợi và sức lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao đời sống gia đình xã viên. Điều 21- Công tác kế hoạch hoá: 1. Hợp tác xã phải căn cứ vào khả năng nguồn lợi, sức lao động, phương hướng kế hoạch Nhà nước và yêu cầu nâng cao đời sống xã viên để lập kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về sản xuất, kỹ thuật, tài chính, phân phối. Kế hoạch phải bảo đảm cân đối, đồng bộ, vững chắc, phải xây dựng từ các tổ sản xuất, có sự bàn bạc của xã viên, phải đưa vào các định mức kinh tế, kỹ thuật và phải hạch toán kinh tế. 2. Trên cơ sở chỉ tiêu kế hoạch đã được xây dựng, hợp tác xã phải cùng các tổ chức kinh doanh của Nhà nước ký kết thực hiện các hợp đồng kinh tế về bán sản phẩm và cung ứng vật tư. Phải chỉ đạo tập trung thống nhất, theo mùa vụ, theo từng con nước, từng chuyển biển để bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch. Điều 22- Quản lý lao động và tiền công: 1. Kết hợp việc tổ chức lại sản xuất, hợp tác xã phải bố trí sử dụng lao động trong các đơn vị sản xuất theo đúng định mức, phân công trách nhiệm theo hướng chuyên môn hoá và hợp tác hoá. 2. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý lao động và nghề nghiệp, có kỉ luật lao động chặt chẽ. Không để xã viên lợi dụng thuyền lưới hoặc thời gian sản xuất của tập thể để làm ăn riêng lẻ. 3. Hợp tác xã phải định ngạch, xếp bậc lao động, định mức ngày công cho từng nghề, từng đơn vị sản xuất và từng xã viên. Việc phân phối trả công cho lao động phải căn cứ vào cấp bậc kĩ thuật, căn cứ kết quả lao động, hiệu quả kinh tế của từng đơn vị. Thực hiện chế độ khoán tiền công theo sản lượng thực tế đến từng đơn vị sản xuất và trả lương theo sản phẩm. Đối với cán bộ gián tiếp, nói chung phải quy định thời gian tham gia sản xuất, đồng thời tuỳ theo nhiệm vụ, khả năng đóng góp của mỗi người, và kết quả sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã mà trả công thích đáng. Ban quản lí hợp tác xã có trách nhiệm bảo đảm an toàn lao động cho xã viên; thực hiện chế độ bảo hiểm lao động phù hợp với đặc điểm nghề nghiệp và hoàn cảnh kinh tế của hợp tác xã, đồng thời có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng các loại lao động kĩ thuật và nghiệp vụ. Điều 23- Quản lí sản phẩm: 1. Hợp tác xã phải thống nhất quản lí chặt chẽ số lượng và chát lượng sản phẩm, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển, chế biến và tiêu thụ; coi trọng việc bảo quản và chế biến để tăng thu chất lượng và giá trị sản phẩm, không để hư hỏng, mất mát, lạm dụng hoặc phân phối sản phẩm sai nguyên tắc. 2. Hợp tác xã phải làm tròn nghĩa vụ nộp thuế và bán sản phẩm cho Nhà nước, theo hợp đồng đã ký kết và theo đúng chính sách đã quy định. Chương 6: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP Điều 24- Quản lý tài chính: 1. Tài chính của hợp tác xã phải được quản lý thống nhất có kế hoạch, dân chủ và công khai, theo đúng chế độ tài chính, kế toán, điều lệ, nội quy của hợp tác xã. Hợp tác xã phải quản lý chặt chẽ các khoản thu chi, sử dụng đúng nguyên tắc, mục đích của các loại vốn, quỹ, bảo đảm phát huy hiệu quả kinh tế của đồng vốn, thúc đẩy sản xuất phát triển, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham ô, lợi dụng tiền vốn của hợp tác xã và của Nhà nước để kiếm lợi hoặc mưu lợi ích riêng. 2. Việc chuyển khoản và trả tiền từ quỹ hợp tác xã được tiến hành theo lệnh của chủ nhiệm hợp tác xã có chữ ký của kế toán trưởng. 3. Hàng năm hợp tác xã phải lập kế hoạch tài chính; mọi khoản thu, chi, xuất, nhập của hợp tác xã phải căn cứ vào kế hoạch và định mức, phải vào sổ sách, có chứng từ đầy đủ, rõ ràng. Hàng năm ít nhất ban quản lý hợp tác xã phải kiểm kê tài sản một lần. hàng tháng, quý, năm, phải có báo cáo tài chính công khai cho xã viên biết. Điều 25- Phân phối thu nhập: 1. Hợp tác xã phải thống nhất quản lý và phân phối thu nhập theo kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị sản xuất, trên cơ sở điều lệ, chế độ đã quy định. 2. Hàng năm hợp tác xã phải xây dựng kế hoạch thu nhập và phân phối bao gồm các khoản mục sau đây: a) Tổng thu nhập (các khoản doanh thu); b) Tổng chi phí sản xuất (gồm chi phí sản xuất, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý và trả lãi); c) Thu nhập thực tế để phân phối: - Trích nộp thuế Nhà nước, - Trích các quỹ tích luỹ, quỹ công ích và quỹ khen thưởng, - Tiền công lao động xã viên. Điều 26- Các loại quỹ của hợp tác xã được sử dụng như sau: 1. Quỹ tích luỹ dùng để xây dựng, mua sắm thêm tư liệu sản xuất để mở rộng phát triển sản xuất và có thể trích một phần bổ sung cho vốn lưu động khi cần thiết; quỹ tích luỹ để từ 10 đến 15% trở lên, so với thu nhập thực tế. 2. Quỹ công ích để chi phí cho các hoạt động văn hoá, đời sống, các công trình phúc lợi tập thể, chi phí trợ cấp bảo hiểm xã hội; quỹ công ích để từ 2 - 3% thu nhập thực tế. 3. Quỹ khen thưởng dùng để chi về việc khen thưởng cho cán bộ, xã viên; quỹ khen thưởng để từ 1 đến 2% thu nhập thực tế. Chương 7: THÀNH LẬP, PHÂN CHIA, SÁP NHẬP, LIÊN DOANH, GIẢI TÁN HỢP TÁC XÃ Điều 27- Việc thành lập, phân chia hoặc sáp nhập hợp tác xã phải theo các quy đinh sau đây: 1. Muốn thành lập hợp tác xã, ban vận động hợp tác xã phải làm đủ các thủ tục xin phép tổ chức, xin đăng ký kinh doanh hành nghề, Uỷ ban nhân dân xã chứng nhận, Uỷ ban nhân dân huyện quyết định công nhận (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh), sau đó mới tổ chức đại hội xã viên để bầu ban quản lý và chính thức đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. 2. Khi cần thiết sáp nhập hợp tác xã khác cùng nghề hoặc chia một hợp tác xã thành 2, 3 hợp tác xã phải do xã viên bàn bạc đề nghị, được Uỷ ban nhân dân huyện quyết định (có sự thoả thuận với ngành thuỷ sản cấp tỉnh). Sau khi sáp nhập, hợp tác xã mới là đơn vị thừa kế hợp pháp nhận tài sản, thanh toán các khoản nợ. Nếu hợp tác cũ mắc nợ chưa trả cao hơn giá trị tài sản, thì phải chia tiền lỗ cho các xã viên hợp tác xã cũ chịu. Khi chia hợp tác xã, thì chia các tài sản chung và nếu hợp tác xã cũ bị lỗ thì chia các khoản lỗ cho các hợp tác xã mới chịu. Điều 28- Liên doanh: Hợp tác xã thuỷ sản có thể liên doanh với các hợp tác xã cùng ngành, hoặc thuộc ngành khác về mặt sửa chữa cơ khí, đóng sửa tàu, thuyền, chế biến, nuôi trồng thuỷ sản... nhằm sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao. Điều 29- Giải tán hợp tác xã: Trong các trường hợp sau đây thì phải giải tán hợp tác xã: - Hợp tác xã bị thua lỗ nghiêm trọng, kéo dài, mắc nợ không trả được, một số đông xã viên bị khai trừ hoặc xin ra hợp tác xã, đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa, đại hội xã viên quyết định giải tán. - Vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức hợp tác xã không hoạt động được nữa như tham ô tập thể, phân tán tài sản không còn vốn để hoạt động... đại hội xã viên nhất trí giải tán. Việc giải tán hợp tác xã phải được Uỷ ban nhân dân huyện xem xét, đề nghị lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quyết định, đồng thời phải có biện pháp để tổ chức lại hợp tác xã. Khi giải tán hợp tác xã, phải thanh toán công nợ, cổ phần, lỗ lãi, nếu còn lại vốn, quỹ, phải nộp lên cấp trên, để chuyển thành tài sản chung của Nhà nước. Chương 8: KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT Điều 30- Các cán bộ, xã viên và đơn vị sản xuất có nhiều thành tích xây dựng hợp tác xã, hoàn thành vượt mức kế hoạch, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm vật tư, tiền vốn, bảo vệ tài sản... đều được khen thưởng bằng vật chất và tinh thần. Ngược lại, ai làm trái điều lệ, nội quy của hợp tác xã, vi phạm quyền làm chủ tập thể của xã viên, vi phạm chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thì tuỳ theo mức độ sai phạm mà xử lý theo một hoặc nhiều hình thức kỷ luật: khiển trách, chuyển làm công việc tiền công thấp hơn, cảnh cáo, cách chức, bắt bồi thường, khai trừ khỏi hợp tác xã hoặc truy tố trước pháp luật. Việc khai trừ, cách chức, phải được đại hội xã viên thông qua. Những xã viên vi phạm pháp luật, bị toà án xử trí và nếu bị mất quyền công dân, thì đương nhiên cũng bị hợp tác xã khai trừ. Người bị khai trừ, nếu được đại hội xã viên đồng ý, thì có thể tham gia lao động trong hợp tác xã, nhưng không được biểu quyết công việc quản lý của hợp tác xã, không có quyền bầu cử trong hợp tác xã. Chương 9: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 31- Điều lệ này áp dụng cho tất cả các hợp tác xã thuỷ sản trong toàn quốc (các tổ hợp tác có thể vận dụng). Điều 32- Các hợp tác xã thuỷ sản phải căn cứ vào điều lệ này mà xây dựng nội quy cụ thể của hợp tác xã mình. Nội quy phải được đại hội xã viên hoặc đại hội đại biểu xã viên thông qua, Uỷ ban nhân dân huyện xét duyệt. Điều 33- Các ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các cấp, trong phạm vi quyền hạn của mình, có nhiệm vụ hướng dẫn, giúp đỡ, kiểm tra các hợp tác xã thuỷ sản thực hiện điều lệ này. Bộ thuỷ sản có trách nhiệm hướng dẫn thi hành điều lệ này và thường xuyên kiểm tra đôn đốc các ngành, các địa phương, các hợp tác xã trong việc chấp hành điều lệ này.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-119-2021-ND-CP-trinh-tu-cap-thu-hoi-giay-phep-van-tai-duong-bo-qua-bien-gioi-499123.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAANwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:windowtext'>CHÍNH PHỦ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:windowtext'>Số: 119/2021/NĐ-CP</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:windowtext'>Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA BIÊN GIỚI</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015; <a name="tvpllink_cdgudmonqm">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương</a> ngày 22 tháng 11 năm 2019;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_byhyaroicn">Luật Giao thông đường bộ</a> ngày 13 tháng 11 năm 2008;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện <a name="tvpllink_amwfsbthzi">Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa</a> ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện <a name="tvpllink_bjqxarztfk">Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào</a> ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện <a name="tvpllink_vxqlvvrnsz">Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia</a> ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><i><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 1</span></i></span><span><i><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7</span></i></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <i>tháng 01 năm 2013;</i></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><i><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;</span></i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><i><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới.</span></i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_1"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_1_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_1"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_2"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_3"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_4"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_5"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_2"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_2_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_6"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></b></span></a><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN</span></b></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục I</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục I</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_4_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_7"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></b></span></a><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN</span></b></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tế ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>và toàn bộ Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>cho cơ quan cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_8"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận </span></b></span></a><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN</span></b></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 03 Phụ lục I</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 04 Phụ lục I</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_4_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_9"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Thu hồi Giấy phép liên vận </span></b></span></a><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN</span></b></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>khi vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_10"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>về vận tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>trong trường hợp bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="khoan_2_10"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải,</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> <a name="khoan_2_10_name">các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 05 Phụ lục I</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ASEAN </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_3"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_3_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_11"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục II</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>tế </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục II</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_4_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_12"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới GMS và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS hoặc Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD) đã được cấp.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_13"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03 Phụ lục II</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04 Phụ lục II</a> hoặc sổ TAD theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05 Phụ lục II</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_4_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trường hợp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc sổ TAD theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_14"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận hoặc </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>sổ </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>TAD khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới GMS đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_15"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 06 Phụ lục II</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_4"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_4_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_16"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 16. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện <a name="tvpllink_amwfsbthzi_1">Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam</a> và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép vận tải loại </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A: </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_17"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 17. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A, </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thẩm quyền cấp giấy phép:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A, </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm:</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">04</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">05</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_7_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">07</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">08</a>, <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">09 Phụ lục III</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_5_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm:</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_18"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 18. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 10 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_4_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_4_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 19. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 11 Phụ lục III</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06 Phụ lục III</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_4_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_20"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_21"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 21. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="khoan_2_21"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải,</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_33" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> <a name="khoan_2_21_name">các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 12 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_22"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục III</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan quản lý tuyến:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 15 Phụ lục III</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_3_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục III</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_5"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_5_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_23"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 23. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện <a name="tvpllink_bjqxarztfk_1">Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục IV</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Phương án kinh doanh vận tải theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục IV</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quốc </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03 Phụ lục IV</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_4_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_24"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 24. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào, toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được cấp.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_25"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện <a name="tvpllink_bjqxarztfk_2">Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 04 Phụ lục IV</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05 Phụ lục IV</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_3_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thẩm quyền cấp giấy phép:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_4_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sở Giao thông vận tải, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06 Phụ lục IV</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_5_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_26"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 26. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>quan </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_27"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của Lào quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="khoan_2_27"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải,</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> <a name="khoan_2_27_name">các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_7_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 07 Phụ lục IV</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_28"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 28. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 08 Phụ lục IV</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09 Phụ lục IV </a>của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 10 Phụ lục IV</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 11 Phụ lục IV</a> của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_4_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 08 Phụ lục IV</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo </span></span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mẫu số 12 Phụ lục IV</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục IV</a> của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục IV</a> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 15 Phụ lục IV</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_6"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VI</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_6_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_29"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 29. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Phương án kinh doanh vận tải theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục V</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thẩm quyền cấp giấy phép: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03 Phụ lục V</a> của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_30"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 30. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_31"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 31. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> cấp giấy phép cho các phương tiện sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phương tiện thương mại;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_4_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06</a> (đối với phương tiện thương mại) và <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_7_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 07</a> (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_8_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_32"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 32. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi;</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_33"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 33. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 08 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_34"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 34. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 10 Phụ lục V</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 11 Phụ lục V</a> của Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 12 Phụ lục V</a> của Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_5_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09 Phụ lục V</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục V</a> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_14_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 14 Phụ lục V</a> của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_15_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 15 Phụ lục V</a> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_16_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 16 Phụ lục V</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_7"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VII</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_7_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_35"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> cấp giấy phép cho các loại phương tiện:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_4_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Sở Giao thông vận tải, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_38" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cấp </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03</a> (đối với phương tiện thương mại) hoặc <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04</a> (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_7_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_8_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_36"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 36. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về);</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_dd_1_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.</span></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_37"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 37. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng: Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="khoan_2_37"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải,</span></span></a><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> <a name="khoan_2_37_name">các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần hồ sơ:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị gia hạn theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_38"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 38. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>cố </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_7_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 07 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_40" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Sở Giao thông vận tải - Xây dựng</a> các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Trình tự, thủ tục:</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_8_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 08 Phụ lục VI</a> của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Văn bản thông báo khai thác tuyến </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>hết </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6. </span></span><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_9_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 09 Phụ lục VI</a> của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_6_pl_6_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 06 Phụ lục VI</a> của Nghị định này;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_10_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 10 Phụ lục VI</a> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_11_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 11 Phụ lục VI</a> của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_12_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 12 Phụ lục VI</a> của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_13_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 13 Phụ lục VI</a> của Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương VIII</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_8_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_39"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 39. Bộ Giao thông vận tải</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Chỉ đạo <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a> xây dựng phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_40"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 40. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo chức năng, nhiệm vụ.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới với cổng dịch vụ công trực tuyến của <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Tổng cục Đường bộ Việt Nam</a>.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_41"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 41. Đơn vị kinh doanh vận tải</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thực hiện các quy định của Nghị định này và chấp hành sự thanh tra, kiểm tra trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị định này và pháp luật khác có <a name="cumtu_41">liên quan.</a></span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="chuong_9"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IX</span></b></span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm; margin-bottom:0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal;layout-grid-mode:char"><a name="chuong_9_name"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:12.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_42"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 42. Hiệu lực thi hành</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><a name="dieu_43"><span><b><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 43. Trách nhiệm thi hành</span></b></span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 0cm;margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-indent:0cm;line-height:normal; layout-grid-mode:char"><span><span lang="EN-US" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAANwA=--> <tr> <td style="width:50.0%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:windowtext'>- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: VT, CN (2) pvc</span></p> </td> <td style="width:50.0%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:windowtext'>TM. CHÍNH PHỦ<br/> </span></b></span><span><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:windowtext'>KT. THỦ TƯỚNG<br/> PHÓ THỦ TƯỚNG<br/> </span></b></span><span><b><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:windowtext'><br/> <br/> <br/> <br/> Lê Văn Thành</span></b></span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:windowtext'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:293.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'><img height="64" src="00499123_files/image001.png" width="101"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="EN-US" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:windowtext'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="EN-US" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:windowtext'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "24/12/2021", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Văn Thành", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "119/2021/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 119/2021/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA BIÊN GIỚI _Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;_ _Căn cứLuật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;_ _Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998;_ _Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;_ _Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;_ _Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;_ _Để thực hiệnHiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;_ _Để thực hiệnHiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;_ _Để thực hiệnHiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;_ _Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 1_ _7_ _tháng 01 năm 2013;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô. 2\. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng. 3\. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 4\. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại. 5\. Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ. 6\. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. **Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện** 1\. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2\. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh. **Điều 5. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận** 1\. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2\. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào. b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp. 3\. Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện. **Chương II** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN** **Điều 6. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế****ASEAN** 1\. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. 2\. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định này. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 7. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế****ASEAN** 1\. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN cho cơ quan cấp giấy phép. **Điều 8. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận****ASEAN** 1\. Đối tượng: Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. 2\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 9. Thu hồi Giấy phép liên vận****ASEAN** 1\. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận ASEAN của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. **Điều 10. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới** 1\. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận ASEAN trong trường hợp bất khả kháng. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Chương III** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS** **Điều 11. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS** 1\. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS. 2\. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định này. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 02 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 12. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS** 1\. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới GMS và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS hoặc Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD) đã được cấp. **Điều 13. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD** 1\. Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. 2\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo Mẫu số 03 Phụ lục II của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo Mẫu số 04 Phụ lục II hoặc sổ TAD theo Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Trường hợp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc sổ TAD theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 14. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận hoặc sổ TAD khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới GMS đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. **Điều 15. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS** 1\. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Chương IV** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC** **Điều 16. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc** Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm: 1\. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 2\. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ. 3\. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 4\. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm. 5\. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước. 6\. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ. 7\. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước. **Điều 17. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam** 1\. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam. 2\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô; c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh); d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền. 4\. Thẩm quyền cấp giấy phép: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12); b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm. 5\. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08, 09 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định; Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này. 6\. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này; b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm. 7\. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này. **Điều 18. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam** 1\. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. 2\. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu: a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 10 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao). 3\. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. **Điều 19. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc** 1\. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. 2\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo Mẫu số 11 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh); c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao); d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh); đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh). 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. **Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc** 1\. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. **Điều 21. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc** 1\. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc** 1\. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2\. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này. 3\. Cơ quan quản lý tuyến: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước; b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 4\. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này; c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này. 6\. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 7\. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. **Chương V** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO** **Điều 23. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào** 1\. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 2\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 24. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào, toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được cấp. **Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào** 1\. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào. 2\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào). 3\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân; c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác); d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào). 4\. Thẩm quyền cấp giấy phép: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam; b) Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương; c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý. 5\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 6\. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này. **Điều 26. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. **Điều 27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào** 1\. Đối tượng: Phương tiện của Lào quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Điều 28. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào** 1\. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. 2\. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 09 Phụ lục IV của Nghị định này. 3\. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 10 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6\. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7\. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 11 Phụ lục IV của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8\. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này; c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9\. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 12 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 13 Phụ lục IV của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10\. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 15 Phụ lục IV của Nghị định này. **Chương VI** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA** **Điều 29. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia** 1\. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam. 2\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục V của Nghị định này; b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục V của Nghị định này. 3\. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. **Điều 30. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp. **Điều 31. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia** 1\. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia. 2\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia). 3\. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện; c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ. 4\. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau: a) Phương tiện thương mại; b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương. 5\. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương. 6\. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý. 7\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 8\. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này. **Điều 32. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. **Điều 33. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia** 1\. Đối tượng: Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 08 Phụ lục V của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Điều 34. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia** 1\. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia. 2\. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 10 Phụ lục V của Nghị định này. 3\. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4\. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 11 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6\. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7\. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo Mẫu số 12 Phụ lục V của Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8\. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này; c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9\. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia: a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến; Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 14 Phụ lục V của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10\. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 16 Phụ lục V của Nghị định này. **Chương VII** **TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA** **Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia** 1\. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. 2\. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia). 3\. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực). 4\. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện: a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa; b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 5\. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương. 6\. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình. 7\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện thương mại) hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 8\. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này. **Điều 36. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia** 1\. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia; b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép; c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng; đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi. 2\. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. **Điều 37. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia** 1\. Đối tượng: Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày. 2\. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3\. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính). 4\. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. **Điều 38. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia** 1\. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia: Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. 2\. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục VI của Nghị định này; d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). 3\. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4\. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Mẫu số 08 Phụ lục VI của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5\. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6\. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7\. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09 Phụ lục VI của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8\. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này; c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9\. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền; Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 11 Phụ lục VI của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10\. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục VI của Nghị định này. **Chương VIII** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 39. Bộ Giao thông vận tải** 1\. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này. 2\. Chỉ đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới. **Điều 40. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan** 1\. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo chức năng, nhiệm vụ. 2\. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới với cổng dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. **Điều 41. Đơn vị kinh doanh vận tải** Thực hiện các quy định của Nghị định này và chấp hành sự thanh tra, kiểm tra trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan. **Chương IX** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 42. Hiệu lực thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. 2\. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. **Điều 43. Trách nhiệm thi hành** Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, CN (2) pvc | **TM. CHÍNH PHỦ ****KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG **** Lê Văn Thành** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00499123_files/image001.png)** ---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 119/2021/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2021 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA BIÊN GIỚI Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998; Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009; Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017; Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định; Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định; Để thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định; Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định; Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 1 7 tháng 01 năm 2013; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam với các nước theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nghị định này không áp dụng đối với các đối tượng được miễn giấy phép theo quy định của các điều ước quốc tế về vận tải đường bộ qua biên giới mà Việt Nam là thành viên. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Đơn vị kinh doanh vận tải gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe ô tô. 2. Phương tiện gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe máy chuyên dùng. 3. Vận tải đường bộ quốc tế là hoạt động vận chuyển người, hàng hóa bằng phương tiện đường bộ giữa một điểm trong lãnh thổ Việt Nam và một điểm ngoài lãnh thổ Việt Nam. 4. Phương tiện thương mại là phương tiện dùng để vận chuyển hàng hóa, hành khách vì mục đích thương mại. 5. Phương tiện phi thương mại là phương tiện của các tổ chức, cá nhân dùng cho mục đích phi thương mại. Phương tiện phi thương mại không áp dụng đối với xe ô tô của các đơn vị kinh doanh chở người trên 09 chỗ. 6. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Điều 4. Phạm vi hoạt động của phương tiện 1. Phương tiện được cấp giấy phép liên vận hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong giấy phép. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, phương tiện hoạt động theo các tuyến đường và cửa khẩu ghi trong Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2. Phương tiện không được phép vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của một quốc gia thành viên khác; không được phép vận chuyển hàng hóa giữa các điểm trong lãnh thổ của quốc gia quá cảnh. Điều 5. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận 1. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cơ quan có thẩm quyền cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. Đối với vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, giấy phép vận tải đường bộ quốc tế được cấp cho xe công vụ và phương tiện vận tải thực hiện vận tải đường bộ qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2. Giấy phép liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế. a) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ các công trình, dự án thực hiện trên lãnh thổ Lào có thời hạn 01 năm và không bị hạn chế về thời gian của mỗi lần, nhưng không quá thời hạn kết thúc công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào. b) Giấy phép liên vận cấp cho phương tiện phi thương mại (không bao gồm phương tiện cứu hỏa, phương tiện cứu thương, phương tiện cứu hộ, phương tiện thực hiện cứu trợ nhân đạo) được phép đi lại một lần và có thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày cấp. 3. Thời hạn của giấy phép liên vận cấp cho phương tiện không được vượt quá niên hạn sử dụng của phương tiện. Chương II TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN Điều 6. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN 1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. 2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định này. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN theo Mẫu số 02 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 7. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN cho cơ quan cấp giấy phép. Điều 8. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN 1. Đối tượng: Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN. 2. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 03 Phụ lục I của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo Mẫu số 04 Phụ lục I của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Trường hợp Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 9. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận ASEAN từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên ASEAN để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới ASEAN đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận ASEAN của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Điều 10. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới 1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận ASEAN trong trường hợp bất khả kháng. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục I của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận ASEAN (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS Điều 11. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS 1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS. 2. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định này. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo Mẫu số 02 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 12. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi giấy phép khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới GMS và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS hoặc Sổ theo dõi tạm nhập phương tiện vận tải (sau đây gọi là sổ TAD) đã được cấp. Điều 13. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD 1. Đối tượng: Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS. 2. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo Mẫu số 03 Phụ lục II của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận GMS theo Mẫu số 04 Phụ lục II hoặc sổ TAD theo Mẫu số 05 Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Trường hợp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoặc sổ TAD theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 14. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận hoặc sổ TAD khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận hoặc sổ TAD; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận GMS từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến các quốc gia thành viên GMS để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới GMS đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD của phương tiện đó cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Điều 15. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS 1. Đối tượng: Phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong trường hợp bất khả kháng. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Chương IV TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC Điều 16. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm: 1. Giấy phép vận tải loại A: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận chuyển trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 2. Giấy phép vận tải loại B: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước và xe công vụ. 3. Giấy phép vận tải loại C: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 4. Giấy phép vận tải loại D: Cấp cho phương tiện vận tải hàng nguy hiểm và hàng siêu trường, siêu trọng, có hiệu lực một lần đi và về trong năm. 5. Giấy phép vận tải loại E: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) định kỳ có hiệu lực qua lại nhiều lần trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước. 6. Giấy phép vận tải loại F: Cấp cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) không định kỳ có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước và xe công vụ. 7. Giấy phép vận tải loại G: Cấp cho phương tiện vận tải hàng hóa, có hiệu lực một lần đi và về trong năm, áp dụng cho phương tiện vận tải trên các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước. Điều 17. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam 1. Đối tượng: Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G được cấp cho phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải và xe công vụ của Việt Nam. 2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. 3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với xe công vụ gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô; c) Bản sao thư mời của đối tác phía Trung Quốc nêu rõ tuyến đường, cửa khẩu và thời gian mời (trường hợp bản gốc không có tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt hoặc tiếng Anh); d) Bản sao quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền. 4. Thẩm quyền cấp giấy phép: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp: Giấy phép vận tải loại E; Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm (năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12); b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai cấp: Giấy phép vận tải loại A, B, C; Giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trong năm. 5. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại A, B, C, E hoặc F, G lần đầu trong năm: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 03, 04, 05, 07, 08, 09 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định; Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này. 6. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm: a) Người lái xe hoặc nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này; b) Căn cứ vào danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép lần đầu, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này thực hiện cấp giấy phép vận tải loại F, G lần thứ hai trở đi trong năm. 7. Trường hợp giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này. Điều 18. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam 1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Trung Quốc cấp cho phương tiện của Việt Nam. Trước khi lập hồ sơ đề nghị phía Trung Quốc cấp giấy phép, đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện thủ tục đề nghị giới thiệu như quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. 2. Thành phần hồ sơ đề nghị giới thiệu: a) Giấy đề nghị theo Mẫu số 10 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao). 3. Cơ quan giới thiệu: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan giới thiệu. Cơ quan giới thiệu tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan giới thiệu thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. Điều 19. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc 1. Giấy phép vận tải loại D do cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho phương tiện của Trung Quốc trên cơ sở Giấy giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc. 2. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp giấy phép vận tải loại D theo Mẫu số 11 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy Giới thiệu của cơ quan có thẩm quyền của phía Trung Quốc (bản sao kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh); c) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao); d) Giấy phép vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh); đ) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (bản sao có chứng thực kèm bản dịch có chứng thực các giấy tờ, văn bản từ tiếng Trung sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh đối với trường hợp bản gốc không có song ngữ tiếng Việt và tiếng Trung hoặc tiếng Trung và tiếng Anh). 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. Điều 20. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép khi thực hiện hoạt động vận tải giữa Việt Nam và Trung Quốc; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng các hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. Điều 21. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc 1. Đối tượng: Phương tiện của Trung Quốc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc nếu có lý do chính đáng được gia hạn 01 lần với thời hạn không quá 10 ngày. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện đang lưu hành. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 12 Phụ lục III của Nghị định này; b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện đang lưu hành; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Trung Quốc. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc 1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc. 2. Thành phần hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 14 Phụ lục III của Nghị định này. 3. Cơ quan quản lý tuyến: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu trong lãnh thổ của hai nước; b) Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến giữa khu vực biên giới của hai nước. 4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan quản lý tuyến. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan quản lý tuyến thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc theo Mẫu số 15 Phụ lục III của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 13 Phụ lục III của Nghị định này; c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này. 6. Ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc: a) Đơn vị kinh doanh vận tải phải gửi thông báo đến cơ quan quản lý tuyến, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan quản lý tuyến thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 7. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. Chương V TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO Điều 23. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào 1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam đáp ứng quy định tại Điều 19 Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. 2. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục IV của Nghị định này. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào đến một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép nêu tại khoản 3 Điều này theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin hồ sơ vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 03 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, phải thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Trường hợp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 24. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng toàn bộ các hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào, toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đã được cấp. Điều 25. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào 1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Lào và các quy định của Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam và Lào. 2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào). 3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân; c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp xe công vụ và xe của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác); d) Bản sao hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào). 4. Thẩm quyền cấp giấy phép: a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan thuộc các bộ, các tổ chức chính trị, xã hội ở trung ương, các cơ quan ngoại giao, cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam; b) Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương; c) Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý. 5. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 06 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 6. Khi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất; tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này. Điều 26. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Lào; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào và gửi cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. Điều 27. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào 1. Đối tượng: Phương tiện của Lào quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Điều 28. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào 1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào. 2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải, phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 09 Phụ lục IV của Nghị định này. 3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào theo Mẫu số 10 Phụ lục IV của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 11 Phụ lục IV của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 Phụ lục IV của Nghị định này; c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 12 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền. Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 13 Phụ lục IV của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 Phụ lục IV của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 15 Phụ lục IV của Nghị định này. Chương VI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA Điều 29. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia 1. Đối tượng: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam. 2. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 01 Phụ lục V của Nghị định này; b) Phương án kinh doanh vận tải theo Mẫu số 02 Phụ lục V của Nghị định này. 3. Thẩm quyền cấp giấy phép: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính; b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 03 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; d) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Khi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. Điều 30. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia khi đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Kinh doanh loại hình vận tải không đúng theo Giấy phép vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia; b) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; c) Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu đề nghị thu hồi vì lý do vi phạm liên quan đến các hoạt động xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu, quy định về quản lý hoạt động ở khu vực cửa khẩu; d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan; đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép đồng thời thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của Campuchia để phối hợp xử lý; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp cho cơ quan cấp giấy phép các giấy tờ sau: Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia; toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đã được cấp. Điều 31. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia 1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia. 2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia). 3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép đối với phương tiện phi thương mại gồm: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân phải xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện; c) Bản sao quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền đối với xe công vụ. 4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các phương tiện sau: a) Phương tiện thương mại; b) Phương tiện phi thương mại của các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội và Chính phủ; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc bộ, các cơ quan ngoại giao, các tổ chức chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sự nghiệp ở trung ương. 5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương. 6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Campuchia cấp giấy phép liên vận cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu tại địa phương mình quản lý. 7. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 (đối với phương tiện thương mại) và Mẫu số 07 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết hạn, bị hư hỏng hoặc bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này. Điều 32. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia; b) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên vận; c) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi; đ) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia và gửi cho đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. Điều 33. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia 1. Đối tượng: Phương tiện của Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng thì được gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 10 ngày. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 08 Phụ lục V của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Điều 34. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia 1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia. 2. Hồ sơ đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 10 Phụ lục V của Nghị định này. 3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 4. Trình tự, thủ tục đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính cho cơ quan có thẩm quyền. Sau khi nhận và kiểm tra hồ sơ, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý tuyến thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia theo Mẫu số 11 Phụ lục V của Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, cơ quan quản lý tuyến thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6. Tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải xuất phát và kết thúc (trên lãnh thổ Việt Nam) tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải tự in theo Mẫu số 12 Phụ lục V của Nghị định này. Lệnh vận chuyển phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung phương tiện hoặc thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 09 Phụ lục V của Nghị định này; c) Trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9. Ngừng khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia: a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô giữa Việt Nam và Campuchia khi không có nhu cầu khai thác trên tuyến hoặc ngừng phương tiện phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam thông báo khai thác tuyến, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác trên tuyến; Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau khi đã thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 14 Phụ lục V của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 Phụ lục V của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo Mẫu số 16 Phụ lục V của Nghị định này. Chương VII TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia 1. Đối tượng: Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia được cấp cho phương tiện của các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về hoạt động vận tải đường bộ giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. 2. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Bản sao văn bản thông báo khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe khách ở Việt Nam và bến xe khách hoặc nơi đón trả khách ở Lào, Campuchia (đối với phương tiện kinh doanh tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia). 3. Thành phần hồ sơ đối với phương tiện phi thương mại: a) Giấy đề nghị cấp, cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân với phương tiện đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu); c) Đối với doanh nghiệp thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào hoặc Campuchia thì kèm theo hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh, trên lãnh thổ Lào, Campuchia (bản sao có chứng thực). 4. Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép cho các loại phương tiện: a) Phương tiện thương mại gồm xe vận chuyển hành khách hợp đồng, xe vận chuyển khách du lịch, xe vận tải hàng hóa; b) Phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam. 5. Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định, phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn địa phương. 6. Sở Giao thông vận tải địa phương nơi có cửa khẩu biên giới giáp với Lào và Campuchia theo Phụ lục của Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ, cấp giấy phép cho phương tiện phi thương mại của các tổ chức, cá nhân đóng trên địa bàn các tỉnh khác của Việt Nam đi qua cửa khẩu của địa phương mình. 7. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi đến tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 03 (đối với phương tiện thương mại) hoặc Mẫu số 04 (đối với phương tiện phi thương mại) Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 8. Trường hợp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất, tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này. Điều 36. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia 1. Cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia khi vi phạm một trong các trường hợp sau: a) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia; b) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép; c) Không thực hiện hoạt động vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia từ 03 chuyến trở lên trong thời gian 06 tháng liên tục (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về); d) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp thiên tai, dịch bệnh, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng; đ) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi. 2. Trình tự, thủ tục: a) Cơ quan cấp giấy phép ban hành quyết định thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia và gửi cho các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải, các cơ quan quản lý nhà nước tại cửa khẩu và các cơ quan có liên quan đồng thời đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép; b) Sau khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải phải dừng hoạt động vận tải qua biên giới đối với phương tiện bị thu hồi giấy phép và trong vòng 15 ngày làm việc phải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia của phương tiện đó cho cơ quan cấp giấy phép. Điều 37. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia 1. Đối tượng: Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày. 2. Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng. 3. Thành phần hồ sơ: a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính). 4. Trình tự, thủ tục: a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Điều 38. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia 1. Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia: Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. 2. Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia: a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này; b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh; c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục VI của Nghị định này; d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu). 3. Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4. Trình tự, thủ tục: a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Mẫu số 08 Phụ lục VI của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do; c) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định. 5. Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực. 6. Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ. 7. Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09 Phụ lục VI của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý. 8. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện; b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này; c) Trình tự, thủ tục theo quy định tại khoản 4 Điều này. 9. Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền; Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 11 Phụ lục VI của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác. 10. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam; b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục VI của Nghị định này. Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 39. Bộ Giao thông vận tải 1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này. 2. Chỉ đạo Tổng cục Đường bộ Việt Nam xây dựng phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới. Điều 40. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan 1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị định theo chức năng, nhiệm vụ. 2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo cơ quan chuyên môn cấp tỉnh bảo đảm kết nối liên thông phần mềm quản lý vận tải đường bộ qua biên giới với cổng dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Điều 41. Đơn vị kinh doanh vận tải Thực hiện các quy định của Nghị định này và chấp hành sự thanh tra, kiểm tra trong quá trình thực hiện các quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 42. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. 2. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được thực hiện cho đến khi hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Điều 43. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, CN (2) pvc </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00499123files/image001.png) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-03-2000-TT-NHNN5-bao-hiem-tien-gui-de-huong-dan-thi-hanh-Nghi-dinh-89-1999-ND-CP-46240.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 03/2000/TT-NHNN5</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2000</i></p> </td> </tr> </table> <div> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/2000/TT-NHNN5 NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd-cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx" target="_blank" title="Nghị định 89/1999/NĐ-CP">89/1999/NĐ-CP</a> NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Điều 23 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd-cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx" target="_blank" title="Nghị định 89/1999/NĐ-CP">89/1999/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định này như sau: </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ chức tín dụng và tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng, có nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cá nhân gửi tiền tại tổ chức tín dụng, tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các tổ chức tín dụng, tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (dưới đây gọi tắt là các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nhĩa Việt Nam, có nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân đều phải tham gia bảo hiểm tiền gửi bắt buộc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. CÁC LOẠI TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân (bao gồm người cư trú và người không cư trú) tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bao gồm cả tiền gửi trên tài khoản cá nhân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền mua các chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu ghi danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không bảo hiểm đối với các loại chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải tiến hành đăng ký như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1. Thời hạn hoàn tất thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi không quá 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Đối với tổ chức được cấp giấy phép hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực, phải hoàn tất thủ tục này trong vòng 30 ngày trước khi khai trương hoạt động.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Phiếu đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi (Phụ lục số 1);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Hồ sơ pháp lý và hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản sao có công chứng) bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Điều lệ tổ chức và hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban Kiểm soát;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các báo cáo tài chính trong vòng 3 năm gần nhất (hoặc trong những năm gần nhất đối với những tổ chức mới thành lập dưới 03 năm) có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của một cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Riêng đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngân hàng còn phải gửi kèm Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị chủ quản hoặc đơn vị mình là thành viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt tham gia bảo hiểm tiền gửi có thể được phục hồi trở lại quyền được bảo hiểm sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép được phục hồi quyền nhận tiền gửi của cá nhân đối với tổ chức đó. Hồ sơ, thủ tục để tiếp nhận thực hiện như quy định tại điểm 1. Mục này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hoàn tất thủ tục tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi về nội dung hoạt động được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi ngay cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để bổ sung hồ sơ tham gia bảo hiểm tiền gửi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>IV. PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hàng năm, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam một khoản phí bằng 0,15%/năm tính trên số dư tiền gửi bình quân của các loại tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm tính (Phụ lục số 3) và nộp phí cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo mức quy định. Phí bảo hiểm tiền gửi được tính bốn kỳ trong một năm theo các quý và được nộp vào ngày cuối của tháng đầu Quý tiếp theo (nếu những ngày trên trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, Tết thì ngày nộp phí là ngày làm việc đầu tiên sau các ngày nghỉ đó);</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Số phí phải nộp cho mỗi kỳ tính bằng công thức sau đây:</a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:57.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from="146.2pt,21.1pt" id="_x0000_s1034" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="172.65pt,21.15pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line><span style='font-size:12.0pt;"Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:25.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="34"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:87.75pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt">S<sub>0</sub> +S<sub>3</sub></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ S<sub>1</sub> + S<sub>2</sub> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:29.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:69.75pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,15</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:57.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from="258.1pt,7.55pt" id="_x0000_s1036" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="324.15pt,7.6pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line><u1:line from="140.2pt,6.95pt" id="_x0000_s1035" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="226.35pt,7pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>P</p> </td> <td style="width:25.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="34"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">=</p> </td> <td style="width:87.75pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:29.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="39"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">x</p> </td> <td style="width:69.75pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">100 x4</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- P là số phí bảo hiểm phải nộp trong kỳ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- S<sub>0</sub> là số dư tiền gửi được bảo hiểm đầu kỳ thu phí;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- S<sub>1</sub>, S<sub>2</sub>, S<sub>3</sub> là số dư tiền gửi được bảo hiểm ở cuối các tháng tương ứng trong kỳ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">0,15</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from="44.2pt,7.45pt" id="_x0000_s1037" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="97.65pt,7.5pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>- là tỷ lệ phí phải nộp cho một kỳ trong năm</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">100 x 4 </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:line from="32.25pt,18.35pt" id="_x0000_s1033" to="35.65pt,19.25pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowlength="short" endarrowwidth="narrow" startarrowlength="short" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c) Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản tuyên bố chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi, tổ chức đó phải nộp số phí còn thiếu tính đến hết ngày có quyết định chấm dứt nhận tiền gửi.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Trong quá trình kiểm tra tình hình nộp phí bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện thấy có sự thiếu chính xác trong việc tính và nộp phí, tổ chức bảo hiểm tiền gửi sẽ truy thu số phí còn thiếu hoặc thoái thu đối với số phí nộp thừa và có thể áp dụng một trong các hình thức xử lý sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phạt tiền đối với số phí nộp thiếu theo mức do Hội đồng Quản trị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định, nhưng không được cao hơn mức quy định nêu tại điểm 2 dưới đây.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm thời hạn nộp phí bảo hiểm quy định ngoài việc nộp đủ số phí còn thiếu còn phải chịu phạt theo mức 0,1%/ngày đối với số phí chậm nộp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nếu qua thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 30 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chưa nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi giữ tài khoản tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trích tài khoản tiền gửi của tổ chức đó để chuyển nộp phí bảo hiểm tiền gửi. Số tiền trích chuyển này bao gồm cả tiền phạt theo quy định tại điểm 1 và 2 mục IV của Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong trường hợp trên tài khoản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không đủ số dư để thực hiện việc trích nộp nói trên, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước trích để nộp phí bảo hiểm tiền gửi trước và tiền phạt sau, đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi yêu cầu nộp phần còn thiếu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Quá thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 90 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn không nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ xử lý như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ra quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đề nghị Ngân hàng Nhà nước ra quyết định ngừng huy động tiền gửi cá nhân của tổ chức đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm chi trả bảo hiểm đối với khoản tiền gửi được bảo hiểm gửi trước ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và trách nhiệm này được thực hiện trong thời gian 180 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ, Tết) kể từ ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, nếu trong thời gian đó tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố chấm dứt hoạt động và tổ chức đó mất khả năng thanh toán. Số tiền bảo hiểm này bao gồm cả lãi phát sinh tính tới thời điểm bị tuyên bố chấm dứt hoạt động.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Việc thu phí bảo hiểm tiền gửi được thực hiện thông qua hội sở của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc theo phương thức khác do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thoả thuận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Hàng năm, căn cứ vào quyết toán của cơ quan quản lý tài chính Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bao gồm cả cơ quan thuế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể điều chỉnh lại tổng số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong năm của tổ chức đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5"><b>V. GIÁM SÁT RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các loại báo cáo theo quy định sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Đối với tổ chức tín dụng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Phụ lục số 2);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động 6 tháng và một năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Phụ lục số 2);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo đánh giá về hoạt động tiền gửi cá nhân của các cơ quan thanh tra, kiểm toán hoặc các báo cáo khác có liên quan (nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải báo cáo ngay với bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong những trường hợp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Khi gặp khó khăn về khả năng chi trả:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổng số tiền chi trả bị thiếu hụt phải xử lý;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Lý do dẫn đến tình trạng khó khăn này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cơ cấu tiền gửi được bảo hiểm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự kiến hậu quả của những khó khăn này và các biện pháp khắc phục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có sự thay đổi về thành phần Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c. Ngoài các nội dung nêu trên, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không phải là tổ chức tín dụng phải báo cáo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khi thay đổi về chiến lược, định hướng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu có liên quan đến huy động tiền gửi của đơn vị mình và của đơn vị chủ quản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khi gặp khó khăn do các rủi ro đột xuất;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các báo cáo sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng tổng kết tài sản năm đã được xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo tình hình lỗ, lãi của đơn vị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trong quá trình giám sát và kiểm tra đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng, về bảo hiểm tiền gửi và các quy định tại Thông tư này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có quyền yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có biện pháp khắc phục ngay tình trạng vi phạm các quy định đó, đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước để có biện pháp theo dõi, xử lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Trong trường hợp xét thấy hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng chi trả, có thất thoát lớn về vốn và tài sản, hoặc có tác động xấu nghiêm trọng tới các tổ chức tín dụng khác thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đồng thời yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Trách nhiệm của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan chức năng của Nhà nước trong việc phối kết hợp giám sát, quản lý hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước để nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động ngân hàng của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo ngay cho Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các nội dung liên quan được quy định tại điểm 4 và 5 mục V trên đây;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo về các nội dung liên quan khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảo mật các thông tin về tổ chức tín dụng theo chế độ hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b. Các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để giám sát việc thu phí, nắm thông tin liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c. Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng, nơi tổ chức không phải là tổ chức tín dụng tham gia bảo hiểm tiền gửi mở tài khoản có trách nhiệm trích tài khoản của các tổ chức này theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_6"><b>VI. HỖ TRỢ, XỬ LÝ CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI CÓ NGUY CƠ MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ mất khả năng chi trả nhưng chưa đến mức đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, sau khi xác định rằng việc tiếp tục hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi này có vai trò quan trọng đối với sự bảo đảm an toàn của toàn hệ thống và sự ổn định chính trị, kinh tế và xã hội thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể hỗ trợ bằng các hình thức sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cho vay hỗ trợ để chi trả tiền gửi được bảo hiểm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bảo lãnh cho các khoản vay đặc biệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để có tiền chi trả tiền gửi được Bảo hiểm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Mua lại nợ của các khách hàng của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ mua lại các khoản nợ có đảm bảo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ nêu trên do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định trên cơ sở các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, về bảo lãnh và mua lại nợ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_7"><b>VII. CHI TRẢ CHO NGƯỜI GỬI TIỀN KHI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản chấm dứt hoạt động và tổ chức đó bị mất khả năng thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy trình sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Lập bảng kê danh sách người gửi tiền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải lập xong bảng kê danh sách người gửi tiền tại tổ chức của mình (Phụ lục số 3) và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sau khi nhận được bảng kê danh sách người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cùng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tiến hành kiểm tra bảng kê danh sách người gửi tiền và số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả đối với từng người gửi tiền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sau khi thống nhất danh sách những người gửi tiền và tổng số tiền và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả theo quy định, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trình Hội đồng quản trị phê duyệt làm cơ sở tổ chức triển khai việc chi trả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngay sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thông báo việc chi trả này trên các phương tiện thông tin đại chúng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đăng ký nhận tiền bảo hiểm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Người gửi tiền thực hiện việc đăng ký nhận tiền bảo hiểm (Phụ lục số 4). Việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được tiến hành tại các địa điểm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tại trụ sở của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tại tổ chức tín dụng khác do người gửi tiền lựa chọn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tại địa chỉ do người gửi tiền chỉ định trong Phiếu đăng ký. Phí chuyển tiền do người gửi tiền được bảo hiểm chịu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Người gửi tiền có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền mặt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chuyển khoản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ chi trả cho người gửi tiền khi đủ các điều kiện sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có tên trong danh sách đã được sự phê duyệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các khoản tiền gửi của mình tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá...) cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp người gửi tiền đánh mất các giấy tờ như sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi có ghi danh, giấy tờ có giá, hộ chiếu, chứng minh nhân dân... thì việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được xử lý theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chi trả tiền bảo hiểm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm niêm yết thông báo cũng như danh sách những người gửi tiền được chi trả tại trụ sở chính và chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Sau khi hoàn tất các thủ tục, nội dung liên quan nêu tại điểm 1, 2 và 3 trên đây, trong vòng 15 ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền tại các địa điểm mà người gửi tiền đã đăng ký. Việc chi trả được tiến hành như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Mức tiền tối đa mà một người gửi tiền tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả là 30 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Người có tổng số tiền gửi (gồm cả gốc và lãi) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bằng hoặc nhỏ hơn 30 triệu đồng sẽ được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả đủ 100%. Người gửi tiền có tổng số tiền gửi (gồm gốc và lãi) lớn hơn 30 triệu đồng tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thì phần vượt so với quy định trên đây sẽ được hoàn trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm gửi bị phá sản phù hợp với quy định của Pháp luật về phá sản doanh nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong trường hợp người gửi tiền có nghĩa vụ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán, việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện sau khi đã trừ các khoản nợ của người gửi tiền theo đề nghị của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c. Chi trả tiền bảo hiểm cho các trường hợp khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Người gửi tiền sau khi đã đăng ký muốn thay đổi địa điểm nhận tiền bảo hiểm phải thông báo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thay đổi địa điểm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét giải quyết;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong điều kiện vì lý do khách quan, người được nhận tiền bảo hiểm có thể uỷ quyền cho người khác đến nhận. Người được uỷ quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, phải xuất trình giấy uỷ quyền (Phụ lục số7) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam, cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nếu người gửi tiền xuất cảnh để định cư ở nước ngoài hoặc chết thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành thủ tục chi trả theo sự uỷ quyền của chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật Việt Nam về thừa kế tài sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền không chi trả tiền bảo hiểm nếu có cơ sở chứng minh rằng khoản tiền gửi đó không thuộc đối tượng được bảo hiểm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_8"><b>VIII. QUẢN LÝ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC</b> <b>THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ PHÁ SẢN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản, thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó với số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã chi trả cho người gửi tiền và được quyền tham gia quá trình quản lý và thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Số tiền thu hồi được từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham giam bảo hiểm tièn gửi bị phá sản được bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_9"><b>IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tiền gửi tại các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nêu tại Mục II Thông tư này được bảo hiểm kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thực hiện việc đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi và được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Các khoản tiền gửi được bảo hiểm là các khoản tiền gửi trước ngày tham gia bảo hiểm còn số dư vào ngày tham gia bảo hiểm và các khoản tiền gửi phát sinh kể từ ngày tham gia bảo hiểm. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm tiền gửi kể từ ngày được chấp thuận. Phí bảo hiểm tiền gửi kỳ đầu được tính theo nguyên tắc quy định tại Thông tư này và nộp theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Thông tư này phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước. Việc bổ sung, sửa đổi Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Trần Minh Tuấn</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">(PHỤ LỤC SỐ 1)</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:148.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="198"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from="185.2pt,34.05pt" id="_x0000_s1026" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="393.15pt,34.1pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Tên tổ chức tham gia BHTG</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">..................................</p> </td> <td style="width:272.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="363"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>....., ngày.... tháng..... năm.......</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b>PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tên tổ chức tham gia BHTG:...............................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đơn vị chủ quản (nếu có): ...................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Giấy phép thành lập và hoạt động số: .................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngày ......... tháng ....... năm ............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ..........................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngày ..... tháng ..... năm .......</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Vốn điều lệ:.........................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Trụ sở chính:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ:..................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Điện thoại:.............................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Fax: .......................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Các chi nhánh (ghi cụ thể tên gọi, địa chỉ từng chi nhánh, riêng đối với Ngân hàng quốc doanh chỉ ghi số lượng nhưng phải ghi rõ số lượng các loại chi nhánh): ...................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">................................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Số hiệu tài khoản tại NHNN, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước): ....</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Tên tổ chức tham gia BHTG)......................................................................... đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:205.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="274"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Chủ tịch<br/> Hội đồng quản trị<br/> (Nếu có)</p> </td> <td style="width:215.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="287"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng giám đốc<br/> (Giám đốc)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">(PHỤ LỤC SỐ 2)</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:152.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="203"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:line from="185.2pt,34.05pt" id="_x0000_s1027" strokecolor="black" strokeweight="1pt" to="393.15pt,34.1pt" u3:allowincell="f"><u1:stroke endarrowwidth="narrow" startarrowwidth="narrow"></u1:stroke></u1:line>Tên tổ chức tham gia BHTG</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">..................................</p> </td> <td style="width:268.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="358"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>...., ngày.... tháng..... năm.......</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name"><b>BẢN TÍNH TOÁN NỘP PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Quý...... năm..........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Được lập và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trước hạn nộp phí 10 ngày</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:30.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td style="width:3.25in;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số dư tiền gửi</p> </td> <td style="width:106.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số tiền</p> </td> <td style="width:49.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:3.25in;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(a)</p> </td> <td style="width:106.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(b)</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(c)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:3.25in;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm trong quý</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư đầu quý</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư cuối tháng thứ nhất</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư cuối tháng thứ hai</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư cuối tháng thứ ba</p> </td> <td style="width:106.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:3.25in;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số dư bình quân phải nộp phí trong quý</p> </td> <td style="width:106.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:3.25in;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng số phí phải nộp</p> </td> <td style="width:106.5pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt">[(3) = (2) x 0,15%/4]</p> </td> <td style="width:49.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="display:none"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:142.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="190"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Người lập biểu</p> </td> <td style="width:142.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="190"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kế toán trưởng</p> </td> <td style="width:142.5pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="190"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng giám đốc<br/> (Giám đốc)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> <a name="chuong_pl_2">(PHỤ LỤC SỐ 3)</a></span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:169.75pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> (Tên tổ chức tham gia BHTG)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">...................................</p> </td> <td style="width:267.65pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="357"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:411.1pt"><img height="2" src="00046240_files/image001.gif" width="260"/></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; text-indent:411.1pt">.......<i>.., ngày ....... tháng ....... năm ........</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_pl_2_name"><b><span style="letter-spacing:1.2pt">BẢNG KÊ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name_name"><b><span style="letter-spacing:1.2pt">DANH SÁCH NGƯỜI GỬI TIỀN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name_name_name"><b><span style="letter-spacing:1.2pt">TÍNH ĐẾN NGÀY ...... THÁNG .... NĂM .......</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Được lập chi tiết theo từng chi nhánh và tổng hợp toàn hệ thống gửi cho Bảo Hiểm tiền gửi Việt Nam trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán .</p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Đơn vị: ngàn đồng</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:22.05pt;border:solid black 1.0pt; border-bottom:none;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td style="width:38.95pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Họ và tên người gửi tiền</p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số sổ tiết kiệm, số tài khoản cá nhân, CCTG</p> </td> <td colspan="3" style="width:78.7pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Sổ tiết kiệm </p> </td> <td colspan="3" style="width:82.65pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="110"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tài khoản cá nhân</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td colspan="3" style="width:88.25pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Chứng chỉ tiền gửi</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Dư nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm</p> </td> <td style="width:29.75pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border-top:none;border-left: solid black 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> <td style="width:38.95pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:52.35pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:34.15pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày gửi</p> </td> <td colspan="2" style="width:44.55pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số tiền</p> </td> <td style="width:33.65pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày gửi</p> </td> <td colspan="2" style="width:49.0pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số tiền</p> </td> <td style="width:35.4pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày gửi</p> </td> <td colspan="2" style="width:52.85pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số tiền</p> </td> <td style="width:42.1pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:29.75pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border-top:none;border-left: solid black 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> <td style="width:38.95pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:52.35pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:34.15pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.55pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gốc </p> </td> <td style="width:21.0pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Lãi</p> </td> <td style="width:33.65pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:26.3pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="35"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gốc </p> </td> <td style="width:22.7pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Lãi</p> </td> <td style="width:35.4pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:28.7pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Gốc </p> </td> <td style="width:24.15pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="32"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Lãi</p> </td> <td style="width:42.1pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:29.75pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border:solid black 1.0pt; border-bottom:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:38.95pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:34.15pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:23.55pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:21.0pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">6</p> </td> <td style="width:33.65pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">7</p> </td> <td style="width:26.3pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="35"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:22.7pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">9</p> </td> <td style="width:35.4pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:28.7pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">11</p> </td> <td style="width:24.15pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="32"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">12</p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">13</p> </td> <td style="width:29.75pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">14</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border:solid black 1.0pt; border-bottom:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:38.95pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:34.15pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.55pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:21.0pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:33.65pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:26.3pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="35"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:22.7pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:35.4pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:28.7pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:24.15pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="32"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:29.75pt;border-top:solid black 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border-top:none;border-left: solid black 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:38.95pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:52.35pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:34.15pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.55pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:21.0pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:33.65pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:26.3pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="35"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:22.7pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:35.4pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:28.7pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:24.15pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="32"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:42.1pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:29.75pt;border:none;border-right:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.05pt;border:solid black 1.0pt; padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="29"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:38.95pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Cộng</p> </td> <td style="width:52.35pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:34.15pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="46"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.55pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:21.0pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:33.65pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:26.3pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="35"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:22.7pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:35.4pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:28.7pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:24.15pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="32"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:42.1pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:29.75pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0in 1.4pt 0in 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:163.35pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Người lập biểu</p> </td> <td style="width:163.35pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kế toán trưởng</p> </td> <td style="width:163.35pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:163.35pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng Giám đốc</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Giám đốc)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kiểm tra, xác nhận</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.2pt">(PHỤ LỤC SỐ 4)</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:241.0pt"><i>....., ngày.... tháng...... năm......</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><b><span style="letter-spacing:1.4pt">GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN TIỀN BẢO HIỂM</span></b></a><b><span style="letter-spacing:1.4pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tên tôi là:.................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng minh nhân dân số:............. do CA: ........... cấp ngày ...........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ chiếu số: .......................................... do ................. cấp ngày ...........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ khẩu thường trú tại: ............................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là .......................................... triệu đồng </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">tại tổ chức tham gia bảo hiểm có tên là ....................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền trên tài khoản số: ................. Số tiền ...................................... đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sổ tiết kiệm số:............................. Số tiền ...................................... đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chứng chỉ tiền gửi: ...................... Số tiền ...................................... đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tôi hiện có số nợ đối với............................ là ......................................... đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận để tôi được nhận tiền bảo hiểm tại: </p> <p style="margin-top:0in;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:28.35pt">1. Trụ sơ chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của (tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) ..........................................................................................</p> <p style="margin-top:0in;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:28.35pt">2. Trụ sở chính, chi nhánh hay Văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại.....................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Địa chỉ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên (người nhận): ........................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy CMND số: ....................... do CA: ..................cấp ngày.../....../.....</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số nhà: ............................ Phường (xã)..................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quận (huyện, thị xã)............................... Tỉnh (thành phố)....................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chuyển cho tôi số tiền nói trên vào tài khoản số: .................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tại hội sở (chi nhánh) .................................. Ngân hàng .........................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kính mong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-indent:283.5pt">Người gửi tiền</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-indent:283.5pt">(Ký, ghi rõ họ tên)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.2pt">(PHỤ LỤC SỐ 5)</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:155.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><img height="2" src="00046240_files/image002.gif" width="274"/>BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM </p> </td> <td style="width:265.05pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="353"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:233.9pt"><i>..., ngày..... tháng.... năm......</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">ĐỀ NGHỊ TRÍCH NỘP PHÍ BẢO HIỂM XÀ HỘI</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: ...............................................................................</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">...............................................................................................</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Giám đốc Sở Giao dịch NHNN hoặc Giám đốc Ngân hàng thương mại, hoặc Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thực hiện Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd-cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx" target="_blank" title="Nghị định 89/1999/NĐ-CP">89/1999/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số:...../TT/NHNN, ngày.... tháng ..... năm 1999 của Thống đốc NHNN về Bảo hiểm tiền gửi, đề nghị Ông (Bà):</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trích tài khoản tiền gửi của .......................................................................... với số tiền là: .............................................đ và chuyển số tiền nói trên vào tài khoản số: ............................................................ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thông báo cho chúng tôi ngay trong trường hợp trên tài khoản tiền gửi của....................................... tại quý Ngân hàng không đủ số tiền nói trên để trích nộp (số thiếu hụt).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Xin gửi tới Ông (bà) lời chào trân trọng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:283.5pt">TỔNG GIÁM ĐỐC </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nơi nhận:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Như trên</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Lưu</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.2pt">(PHỤ LỤC SỐ 6)</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:219.75pt"><i>....., ngày..... tháng....... năm.......</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tên tôi là: .....................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày .............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày .............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ khẩu thường trú tại: .................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">tại ...................................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả cho tôi tiền bảo hiểm qua người được uỷ quyền là:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ thường trú:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ...........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kính đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:213.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Xác nhận của Công an Phường (Xã) </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">nơi người uỷ quyền cư trú</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:213.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Người uỷ quyền</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Ký và ghi rõ họ tên)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.2pt">(PHỤ LỤC SỐ 7)</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:219.75pt"><i>....., ngày..... tháng....... năm.......</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name"><b><span style="letter-spacing:1.4pt">GIẤY UỶ QUYỀN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name_name"><b><span style="letter-spacing:1.4pt">VỀ VIỆC NHẬN TIỀN BẢO HIỂM</span></b></a><b><span style="letter-spacing:1.4pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tên tôi là: .....................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày .............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày .............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hộ khẩu thường trú tại: .................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">tại ..........................................................Địa chỉ:............................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tiền bảo hiểm)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tôi xin uỷ quyền cho người có tên dưới đây nhận số tiền bảo hiểm nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ thường trú:.....................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ...........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADAANwA=--> <tr> <td style="width:213.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Người được uỷ quyền</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Ký và ghi rõ họ tên)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:213.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Người uỷ quyền</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Ký và ghi rõ họ tên)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Xác nhận của Công an Phường (Xã)<br/> nơi người uỷ quyền cư trú</p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "16/03/2000", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Minh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "03/2000/TT-NHNN5", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 03/2000/TT-NHNN5 | _Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2000_ **** **THÔNG TƯ****** CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/2000/TT-NHNN5 NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ [89/1999/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd- cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx "Nghị định 89/1999/NĐ-CP") NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI _Căn cứ Điều 23 của Nghị định số[89/1999/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd- cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx "Nghị định 89/1999/NĐ-CP") ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định này như sau: _ **I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH** 1\. Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm: \- Tổ chức tín dụng và tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng, có nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân; \- Các cá nhân gửi tiền tại tổ chức tín dụng, tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng; \- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2\. Các tổ chức tín dụng, tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (dưới đây gọi tắt là các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nhĩa Việt Nam, có nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân đều phải tham gia bảo hiểm tiền gửi bắt buộc. **II. CÁC LOẠI TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM****** Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân (bao gồm người cư trú và người không cư trú) tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, gồm: \- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn; \- Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bao gồm cả tiền gửi trên tài khoản cá nhân; \- Tiền mua các chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu ghi danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không bảo hiểm đối với các loại chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành. **III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI** 1\. Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải tiến hành đăng ký như sau: 1.1. Thời hạn hoàn tất thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi không quá 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Đối với tổ chức được cấp giấy phép hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực, phải hoàn tất thủ tục này trong vòng 30 ngày trước khi khai trương hoạt động. 1.2. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm: a. Phiếu đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi (Phụ lục số 1); b. Hồ sơ pháp lý và hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản sao có công chứng) bao gồm: \- Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; \- Điều lệ tổ chức và hoạt động; \- Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban Kiểm soát; \- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; \- Các báo cáo tài chính trong vòng 3 năm gần nhất (hoặc trong những năm gần nhất đối với những tổ chức mới thành lập dưới 03 năm) có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của một cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Riêng đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngân hàng còn phải gửi kèm Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị chủ quản hoặc đơn vị mình là thành viên. 2\. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt tham gia bảo hiểm tiền gửi có thể được phục hồi trở lại quyền được bảo hiểm sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép được phục hồi quyền nhận tiền gửi của cá nhân đối với tổ chức đó. Hồ sơ, thủ tục để tiếp nhận thực hiện như quy định tại điểm 1. Mục này. 3\. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hoàn tất thủ tục tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. 4\. Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi về nội dung hoạt động được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi ngay cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để bổ sung hồ sơ tham gia bảo hiểm tiền gửi. **IV. PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI** 1\. Hàng năm, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam một khoản phí bằng 0,15%/năm tính trên số dư tiền gửi bình quân của các loại tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm tính (Phụ lục số 3) và nộp phí cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo mức quy định. Phí bảo hiểm tiền gửi được tính bốn kỳ trong một năm theo các quý và được nộp vào ngày cuối của tháng đầu Quý tiếp theo (nếu những ngày trên trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, Tết thì ngày nộp phí là ngày làm việc đầu tiên sau các ngày nghỉ đó); b) Số phí phải nộp cho mỗi kỳ tính bằng công thức sau đây: | | S0 +S3 \+ S1 \+ S2 2 | | 0,15 ---|---|---|---|--- P | = | 3 | x | 100 x4 Trong đó: \- P là số phí bảo hiểm phải nộp trong kỳ; \- S0 là số dư tiền gửi được bảo hiểm đầu kỳ thu phí; \- S1, S2, S3 là số dư tiền gửi được bảo hiểm ở cuối các tháng tương ứng trong kỳ; 0,15 \- là tỷ lệ phí phải nộp cho một kỳ trong năm 100 x 4 c) Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản tuyên bố chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi, tổ chức đó phải nộp số phí còn thiếu tính đến hết ngày có quyết định chấm dứt nhận tiền gửi. d) Trong quá trình kiểm tra tình hình nộp phí bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện thấy có sự thiếu chính xác trong việc tính và nộp phí, tổ chức bảo hiểm tiền gửi sẽ truy thu số phí còn thiếu hoặc thoái thu đối với số phí nộp thừa và có thể áp dụng một trong các hình thức xử lý sau: \- Cảnh cáo; \- Phạt tiền đối với số phí nộp thiếu theo mức do Hội đồng Quản trị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định, nhưng không được cao hơn mức quy định nêu tại điểm 2 dưới đây. 2\. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm thời hạn nộp phí bảo hiểm quy định ngoài việc nộp đủ số phí còn thiếu còn phải chịu phạt theo mức 0,1%/ngày đối với số phí chậm nộp. 3\. Nếu qua thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 30 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chưa nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có quyền: \- Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi giữ tài khoản tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trích tài khoản tiền gửi của tổ chức đó để chuyển nộp phí bảo hiểm tiền gửi. Số tiền trích chuyển này bao gồm cả tiền phạt theo quy định tại điểm 1 và 2 mục IV của Thông tư này. \- Trong trường hợp trên tài khoản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không đủ số dư để thực hiện việc trích nộp nói trên, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước trích để nộp phí bảo hiểm tiền gửi trước và tiền phạt sau, đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi yêu cầu nộp phần còn thiếu. 4\. Quá thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 90 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn không nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ xử lý như sau: \- Ra quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; \- Đề nghị Ngân hàng Nhà nước ra quyết định ngừng huy động tiền gửi cá nhân của tổ chức đó; Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm chi trả bảo hiểm đối với khoản tiền gửi được bảo hiểm gửi trước ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và trách nhiệm này được thực hiện trong thời gian 180 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ, Tết) kể từ ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, nếu trong thời gian đó tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố chấm dứt hoạt động và tổ chức đó mất khả năng thanh toán. Số tiền bảo hiểm này bao gồm cả lãi phát sinh tính tới thời điểm bị tuyên bố chấm dứt hoạt động. 5\. Việc thu phí bảo hiểm tiền gửi được thực hiện thông qua hội sở của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc theo phương thức khác do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thoả thuận. 6\. Hàng năm, căn cứ vào quyết toán của cơ quan quản lý tài chính Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bao gồm cả cơ quan thuế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể điều chỉnh lại tổng số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong năm của tổ chức đó. **V. GIÁM SÁT RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ****** 1\. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các loại báo cáo theo quy định sau đây: a. Đối với tổ chức tín dụng: \- Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý (Phụ lục số 2); \- Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm; \- Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động 6 tháng và một năm; \- Báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. b. Đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng: \- Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý (Phụ lục số 2); \- Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm; \- Báo cáo đánh giá về hoạt động tiền gửi cá nhân của các cơ quan thanh tra, kiểm toán hoặc các báo cáo khác có liên quan (nếu có); \- Các báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2\. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải báo cáo ngay với bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong những trường hợp sau đây: a. Khi gặp khó khăn về khả năng chi trả: \- Tổng số tiền chi trả bị thiếu hụt phải xử lý; \- Lý do dẫn đến tình trạng khó khăn này; \- Cơ cấu tiền gửi được bảo hiểm; \- Dự kiến hậu quả của những khó khăn này và các biện pháp khắc phục; \- Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. b. Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có sự thay đổi về thành phần Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). c. Ngoài các nội dung nêu trên, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không phải là tổ chức tín dụng phải báo cáo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp sau đây: \- Khi thay đổi về chiến lược, định hướng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu có liên quan đến huy động tiền gửi của đơn vị mình và của đơn vị chủ quản; \- Khi gặp khó khăn do các rủi ro đột xuất; 3\. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các báo cáo sau đây: \- Bảng tổng kết tài sản năm đã được xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; \- Báo cáo tình hình lỗ, lãi của đơn vị. 4\. Trong quá trình giám sát và kiểm tra đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng, về bảo hiểm tiền gửi và các quy định tại Thông tư này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có quyền yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có biện pháp khắc phục ngay tình trạng vi phạm các quy định đó, đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước để có biện pháp theo dõi, xử lý. 5\. Trong trường hợp xét thấy hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng chi trả, có thất thoát lớn về vốn và tài sản, hoặc có tác động xấu nghiêm trọng tới các tổ chức tín dụng khác thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đồng thời yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có biện pháp chấn chỉnh kịp thời. 6\. Trách nhiệm của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan chức năng của Nhà nước trong việc phối kết hợp giám sát, quản lý hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm: \- Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước để nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động ngân hàng của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; \- Báo cáo ngay cho Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các nội dung liên quan được quy định tại điểm 4 và 5 mục V trên đây; \- Báo cáo về các nội dung liên quan khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; \- Bảo mật các thông tin về tổ chức tín dụng theo chế độ hiện hành. b. Các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để giám sát việc thu phí, nắm thông tin liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. c. Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng, nơi tổ chức không phải là tổ chức tín dụng tham gia bảo hiểm tiền gửi mở tài khoản có trách nhiệm trích tài khoản của các tổ chức này theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **VI. HỖ TRỢ, XỬ LÝ CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI CÓ NGUY CƠ MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ** Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ mất khả năng chi trả nhưng chưa đến mức đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, sau khi xác định rằng việc tiếp tục hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi này có vai trò quan trọng đối với sự bảo đảm an toàn của toàn hệ thống và sự ổn định chính trị, kinh tế và xã hội thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể hỗ trợ bằng các hình thức sau đây: 1\. Cho vay hỗ trợ để chi trả tiền gửi được bảo hiểm; 2\. Bảo lãnh cho các khoản vay đặc biệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để có tiền chi trả tiền gửi được Bảo hiểm; 3\. Mua lại nợ của các khách hàng của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ mua lại các khoản nợ có đảm bảo. Việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ nêu trên do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định trên cơ sở các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, về bảo lãnh và mua lại nợ. **VII. CHI TRẢ CHO NGƯỜI GỬI TIỀN KHI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN** Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản chấm dứt hoạt động và tổ chức đó bị mất khả năng thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy trình sau đây: 1\. Lập bảng kê danh sách người gửi tiền: \- Trong vòng 15 ngày kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải lập xong bảng kê danh sách người gửi tiền tại tổ chức của mình (Phụ lục số 3) và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Sau khi nhận được bảng kê danh sách người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cùng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tiến hành kiểm tra bảng kê danh sách người gửi tiền và số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả đối với từng người gửi tiền; \- Sau khi thống nhất danh sách những người gửi tiền và tổng số tiền và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả theo quy định, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trình Hội đồng quản trị phê duyệt làm cơ sở tổ chức triển khai việc chi trả; \- Ngay sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thông báo việc chi trả này trên các phương tiện thông tin đại chúng. 2\. Đăng ký nhận tiền bảo hiểm: a. Người gửi tiền thực hiện việc đăng ký nhận tiền bảo hiểm (Phụ lục số 4). Việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được tiến hành tại các địa điểm sau: \- Tại trụ sở của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; \- Tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Tại tổ chức tín dụng khác do người gửi tiền lựa chọn; \- Tại địa chỉ do người gửi tiền chỉ định trong Phiếu đăng ký. Phí chuyển tiền do người gửi tiền được bảo hiểm chịu; b. Người gửi tiền có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau: \- Tiền mặt; \- Chuyển khoản; 3\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ chi trả cho người gửi tiền khi đủ các điều kiện sau: \- Có tên trong danh sách đã được sự phê duyệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các khoản tiền gửi của mình tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá...) cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Trường hợp người gửi tiền đánh mất các giấy tờ như sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi có ghi danh, giấy tờ có giá, hộ chiếu, chứng minh nhân dân... thì việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được xử lý theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4\. Chi trả tiền bảo hiểm: a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm niêm yết thông báo cũng như danh sách những người gửi tiền được chi trả tại trụ sở chính và chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b. Sau khi hoàn tất các thủ tục, nội dung liên quan nêu tại điểm 1, 2 và 3 trên đây, trong vòng 15 ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền tại các địa điểm mà người gửi tiền đã đăng ký. Việc chi trả được tiến hành như sau: \- Mức tiền tối đa mà một người gửi tiền tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả là 30 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi); \- Người có tổng số tiền gửi (gồm cả gốc và lãi) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bằng hoặc nhỏ hơn 30 triệu đồng sẽ được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả đủ 100%. Người gửi tiền có tổng số tiền gửi (gồm gốc và lãi) lớn hơn 30 triệu đồng tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thì phần vượt so với quy định trên đây sẽ được hoàn trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm gửi bị phá sản phù hợp với quy định của Pháp luật về phá sản doanh nghiệp; \- Trong trường hợp người gửi tiền có nghĩa vụ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán, việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện sau khi đã trừ các khoản nợ của người gửi tiền theo đề nghị của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. c. Chi trả tiền bảo hiểm cho các trường hợp khác: \- Người gửi tiền sau khi đã đăng ký muốn thay đổi địa điểm nhận tiền bảo hiểm phải thông báo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thay đổi địa điểm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét giải quyết; \- Trong điều kiện vì lý do khách quan, người được nhận tiền bảo hiểm có thể uỷ quyền cho người khác đến nhận. Người được uỷ quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, phải xuất trình giấy uỷ quyền (Phụ lục số7) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam, cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; \- Nếu người gửi tiền xuất cảnh để định cư ở nước ngoài hoặc chết thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành thủ tục chi trả theo sự uỷ quyền của chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật Việt Nam về thừa kế tài sản. d. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền không chi trả tiền bảo hiểm nếu có cơ sở chứng minh rằng khoản tiền gửi đó không thuộc đối tượng được bảo hiểm. **VIII. QUẢN LÝ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC** **THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ PHÁ SẢN** 1\. Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản, thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó với số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã chi trả cho người gửi tiền và được quyền tham gia quá trình quản lý và thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản. 2\. Số tiền thu hồi được từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham giam bảo hiểm tièn gửi bị phá sản được bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. 2\. Tiền gửi tại các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nêu tại Mục II Thông tư này được bảo hiểm kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thực hiện việc đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi và được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Các khoản tiền gửi được bảo hiểm là các khoản tiền gửi trước ngày tham gia bảo hiểm còn số dư vào ngày tham gia bảo hiểm và các khoản tiền gửi phát sinh kể từ ngày tham gia bảo hiểm. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm tiền gửi kể từ ngày được chấp thuận. Phí bảo hiểm tiền gửi kỳ đầu được tính theo nguyên tắc quy định tại Thông tư này và nộp theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3\. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này. 4\. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Thông tư này phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước. Việc bổ sung, sửa đổi Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định. | **Trần Minh Tuấn** (Đã ký) ---|--- **** **(PHỤ LỤC SỐ 1)** **** Tên tổ chức tham gia BHTG .................................. | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** _....., ngày.... tháng..... năm......._ **** ---|--- **** **PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI** Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 1\. Tên tổ chức tham gia BHTG:............................................................... 2\. Đơn vị chủ quản (nếu có): ................................................................... 3\. Giấy phép thành lập và hoạt động số: ................................................. Ngày ......... tháng ....... năm ............ 4\. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................... Ngày ..... tháng ..... năm ....... 5\. Vốn điều lệ:......................................................................................... 6\. Trụ sở chính: \- Địa chỉ:.................................................................................................. \- Điện thoại:............................................................................................. \- Fax: ....................................................................................................... 7\. Các chi nhánh (ghi cụ thể tên gọi, địa chỉ từng chi nhánh, riêng đối với Ngân hàng quốc doanh chỉ ghi số lượng nhưng phải ghi rõ số lượng các loại chi nhánh): ................................................................................................... ................................................................................................................ 8\. Số hiệu tài khoản tại NHNN, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước): .... (Tên tổ chức tham gia BHTG)......................................................................... đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật. Chủ tịch Hội đồng quản trị (Nếu có) | Tổng giám đốc (Giám đốc) ---|--- **(PHỤ LỤC SỐ 2)** **** Tên tổ chức tham gia BHTG .................................. | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** _...., ngày.... tháng..... năm......._ **** ---|--- **** **BẢN TÍNH TOÁN NỘP PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI** Quý...... năm.......... Được lập và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trước hạn nộp phí 10 ngày Đơn vị: triệu đồng STT | Số dư tiền gửi | Số tiền | Ghi chú ---|---|---|--- | (a) | (b) | (c) 1 | Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm trong quý Số dư đầu quý Số dư cuối tháng thứ nhất Số dư cuối tháng thứ hai Số dư cuối tháng thứ ba | | 2 | Số dư bình quân phải nộp phí trong quý | | 3 | Tổng số phí phải nộp | [(3) = (2) x 0,15%/4] | Người lập biểu | Kế toán trưởng | Tổng giám đốc (Giám đốc) ---|---|--- **(PHỤ LỤC SỐ 3)** (Tên tổ chức tham gia BHTG) ................................... | CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---|--- ![](00046240_files/image001.gif) ......._.., ngày ....... tháng ....... năm ........_ **BẢNG KÊ** **DANH SÁCH NGƯỜI GỬI TIỀN** **TÍNH ĐẾN NGÀY ...... THÁNG .... NĂM .......** Được lập chi tiết theo từng chi nhánh và tổng hợp toàn hệ thống gửi cho Bảo Hiểm tiền gửi Việt Nam trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán . _Đơn vị: ngàn đồng_ STT | Họ và tên người gửi tiền | Số sổ tiết kiệm, số tài khoản cá nhân, CCTG | Sổ tiết kiệm | Tài khoản cá nhân | Chứng chỉ tiền gửi | Dư nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm | Ghi chú ---|---|---|---|---|---|---|--- | | | Ngày gửi | Số tiền | Ngày gửi | Số tiền | Ngày gửi | Số tiền | | | | | | Gốc | Lãi | | Gốc | Lãi | | Gốc | Lãi | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng | | | | | | | | | | | | Người lập biểu | Kế toán trưởng | Kiểm soát | Tổng Giám đốc (Giám đốc) ---|---|---|--- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kiểm tra, xác nhận **(PHỤ LỤC SỐ 4)** **CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** _....., ngày.... tháng...... năm......_ **GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN TIỀN BẢO HIỂM****** Tên tôi là:................................................................................................. Giấy chứng minh nhân dân số:............. do CA: ........... cấp ngày ........... Hộ chiếu số: .......................................... do ................. cấp ngày ........... Hộ khẩu thường trú tại: ............................................................................ Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là .......................................... triệu đồng tại tổ chức tham gia bảo hiểm có tên là .................................................... bao gồm: \- Tiền trên tài khoản số: ................. Số tiền ...................................... đ \- Sổ tiết kiệm số:............................. Số tiền ...................................... đ \- Chứng chỉ tiền gửi: ...................... Số tiền ...................................... đ Tôi hiện có số nợ đối với............................ là ......................................... đ Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận để tôi được nhận tiền bảo hiểm tại: 1\. Trụ sơ chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của (tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) .......................................................................................... 2\. Trụ sở chính, chi nhánh hay Văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại..................................................................................................... 3\. Địa chỉ: \- Họ và tên (người nhận): ........................................................................ \- Giấy CMND số: ....................... do CA: ..................cấp ngày.../....../..... \- Số nhà: ............................ Phường (xã).................................................. \- Quận (huyện, thị xã)............................... Tỉnh (thành phố).................... 4\. Chuyển cho tôi số tiền nói trên vào tài khoản số: ................................. Tại hội sở (chi nhánh) .................................. Ngân hàng ......................... Kính mong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Người gửi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) **(PHỤ LỤC SỐ 5)** ![](00046240_files/image002.gif)BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM | **CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ---|--- _..., ngày..... tháng.... năm......_ ĐỀ NGHỊ TRÍCH NỘP PHÍ BẢO HIỂM XÀ HỘI Kính gửi: ............................................................................... ............................................................................................... (Giám đốc Sở Giao dịch NHNN hoặc Giám đốc Ngân hàng thương mại, hoặc Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước) Thực hiện Nghị định số [89/1999/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-89-1999-nd-cp-bao-hiem-tien-gui-45666.aspx "Nghị định 89/1999/NĐ-CP") ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số:...../TT/NHNN, ngày.... tháng ..... năm 1999 của Thống đốc NHNN về Bảo hiểm tiền gửi, đề nghị Ông (Bà): \- Trích tài khoản tiền gửi của .......................................................................... với số tiền là: .............................................đ và chuyển số tiền nói trên vào tài khoản số: ............................................................ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại: \- Thông báo cho chúng tôi ngay trong trường hợp trên tài khoản tiền gửi của....................................... tại quý Ngân hàng không đủ số tiền nói trên để trích nộp (số thiếu hụt). Xin gửi tới Ông (bà) lời chào trân trọng. TỔNG GIÁM ĐỐC Nơi nhận: \- Như trên \- Lưu **(PHỤ LỤC SỐ 6)** **CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** _....., ngày..... tháng....... năm......._ Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Tên tôi là: ..................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày ............. Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày ............. Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................. Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ tại ................................................................................................................... Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả cho tôi tiền bảo hiểm qua người được uỷ quyền là: \- Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................ \- Địa chỉ thường trú: \- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ........... Kính đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người uỷ quyền cư trú | Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) ---|--- **(PHỤ LỤC SỐ 7)** _CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM_ _Độc lập - Tự do - Hạnh phúc_ _....., ngày..... tháng....... năm......._ **GIẤY UỶ QUYỀN** **VỀ VIỆC NHẬN TIỀN BẢO HIỂM****** Tên tôi là: ..................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày ............. Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày ............. Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................. Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ tại ..........................................................Địa chỉ:............................................ (kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tiền bảo hiểm) Tôi xin uỷ quyền cho người có tên dưới đây nhận số tiền bảo hiểm nói trên. \- Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................ \- Địa chỉ thường trú:..................................................................................... \- Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ........... Người được uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) | Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) ---|--- Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người uỷ quyền cư trú
<table> <tr> <td> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 03/2000/TT-NHNN5 </td> <td> Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2000 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 03/2000/TT-NHNN5 NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 89/1999/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 09 NĂM 1999 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM TIỀN GỬI Căn cứ Điều 23 của Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ về bảo hiểm tiền gửi, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Nghị định này như sau: I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH 1. Đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm: - Tổ chức tín dụng và tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng, có nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân; - Các cá nhân gửi tiền tại tổ chức tín dụng, tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng; - Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2. Các tổ chức tín dụng, tổ chức không phải là tổ chức tín dụng được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (dưới đây gọi tắt là các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nhĩa Việt Nam, có nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân đều phải tham gia bảo hiểm tiền gửi bắt buộc. II. CÁC LOẠI TIỀN GỬI ĐƯỢC BẢO HIỂM Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi bằng Đồng Việt Nam của các cá nhân (bao gồm người cư trú và người không cư trú) tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, gồm: - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn; - Tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bao gồm cả tiền gửi trên tài khoản cá nhân; - Tiền mua các chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu ghi danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không bảo hiểm đối với các loại chứng chỉ tiền gửi và các trái phiếu vô danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành. III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1. Các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải tiến hành đăng ký như sau: 1.1. Thời hạn hoàn tất thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi không quá 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Đối với tổ chức được cấp giấy phép hoạt động sau ngày Thông tư này có hiệu lực, phải hoàn tất thủ tục này trong vòng 30 ngày trước khi khai trương hoạt động. 1.2. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi bao gồm: a. Phiếu đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi (Phụ lục số 1); b. Hồ sơ pháp lý và hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bản sao có công chứng) bao gồm: - Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp; - Điều lệ tổ chức và hoạt động; - Danh sách thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban Kiểm soát; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Các báo cáo tài chính trong vòng 3 năm gần nhất (hoặc trong những năm gần nhất đối với những tổ chức mới thành lập dưới 03 năm) có xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của một cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Riêng đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngân hàng còn phải gửi kèm Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị chủ quản hoặc đơn vị mình là thành viên. 2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt tham gia bảo hiểm tiền gửi có thể được phục hồi trở lại quyền được bảo hiểm sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép được phục hồi quyền nhận tiền gửi của cá nhân đối với tổ chức đó. Hồ sơ, thủ tục để tiếp nhận thực hiện như quy định tại điểm 1. Mục này. 3. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hoàn tất thủ tục tham gia bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. 4. Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi về nội dung hoạt động được cấp có thẩm quyền chấp thuận, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải gửi ngay cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để bổ sung hồ sơ tham gia bảo hiểm tiền gửi. IV. PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI 1. Hàng năm, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải nộp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam một khoản phí bằng 0,15%/năm tính trên số dư tiền gửi bình quân của các loại tiền gửi được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. a) Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm tính (Phụ lục số 3) và nộp phí cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo mức quy định. Phí bảo hiểm tiền gửi được tính bốn kỳ trong một năm theo các quý và được nộp vào ngày cuối của tháng đầu Quý tiếp theo (nếu những ngày trên trùng với ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ, Tết thì ngày nộp phí là ngày làm việc đầu tiên sau các ngày nghỉ đó); b) Số phí phải nộp cho mỗi kỳ tính bằng công thức sau đây: <table> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> S0 +S3 \+ S1 \+ S2 2 </td> <td> </td> <td> 0,15 </td> </tr> <tr> <td> P </td> <td> = </td> <td> 3 </td> <td> x </td> <td> 100 x4 </td> </tr> </table> Trong đó: - P là số phí bảo hiểm phải nộp trong kỳ; - S0 là số dư tiền gửi được bảo hiểm đầu kỳ thu phí; - S1, S2, S3 là số dư tiền gửi được bảo hiểm ở cuối các tháng tương ứng trong kỳ; 0,15 - là tỷ lệ phí phải nộp cho một kỳ trong năm 100 x 4 c) Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có văn bản tuyên bố chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi, tổ chức đó phải nộp số phí còn thiếu tính đến hết ngày có quyết định chấm dứt nhận tiền gửi. d) Trong quá trình kiểm tra tình hình nộp phí bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện thấy có sự thiếu chính xác trong việc tính và nộp phí, tổ chức bảo hiểm tiền gửi sẽ truy thu số phí còn thiếu hoặc thoái thu đối với số phí nộp thừa và có thể áp dụng một trong các hình thức xử lý sau: - Cảnh cáo; - Phạt tiền đối với số phí nộp thiếu theo mức do Hội đồng Quản trị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định, nhưng không được cao hơn mức quy định nêu tại điểm 2 dưới đây. 2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm thời hạn nộp phí bảo hiểm quy định ngoài việc nộp đủ số phí còn thiếu còn phải chịu phạt theo mức 0,1%/ngày đối với số phí chậm nộp. 3. Nếu qua thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 30 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chưa nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, tổ chức bảo hiểm tiền gửi có quyền: - Yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước nơi giữ tài khoản tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trích tài khoản tiền gửi của tổ chức đó để chuyển nộp phí bảo hiểm tiền gửi. Số tiền trích chuyển này bao gồm cả tiền phạt theo quy định tại điểm 1 và 2 mục IV của Thông tư này. - Trong trường hợp trên tài khoản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không đủ số dư để thực hiện việc trích nộp nói trên, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam yêu cầu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước trích để nộp phí bảo hiểm tiền gửi trước và tiền phạt sau, đồng thời thông báo bằng văn bản cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi yêu cầu nộp phần còn thiếu. 4. Quá thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi 90 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ, Tết) theo quy định tại điểm 1.a mục này mà tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vẫn không nộp đủ phí bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ xử lý như sau: - Ra quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; - Đề nghị Ngân hàng Nhà nước ra quyết định ngừng huy động tiền gửi cá nhân của tổ chức đó; Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm chi trả bảo hiểm đối với khoản tiền gửi được bảo hiểm gửi trước ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi và trách nhiệm này được thực hiện trong thời gian 180 ngày (kể cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ, Tết) kể từ ngày có quyết định chấm dứt bảo hiểm tiền gửi, nếu trong thời gian đó tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền tuyên bố chấm dứt hoạt động và tổ chức đó mất khả năng thanh toán. Số tiền bảo hiểm này bao gồm cả lãi phát sinh tính tới thời điểm bị tuyên bố chấm dứt hoạt động. 5. Việc thu phí bảo hiểm tiền gửi được thực hiện thông qua hội sở của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi hoặc theo phương thức khác do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thoả thuận. 6. Hàng năm, căn cứ vào quyết toán của cơ quan quản lý tài chính Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (bao gồm cả cơ quan thuế), Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể điều chỉnh lại tổng số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp trong năm của tổ chức đó. V. GIÁM SÁT RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ 1. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các loại báo cáo theo quy định sau đây: a. Đối với tổ chức tín dụng: - Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý (Phụ lục số 2); - Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm; - Báo cáo đánh giá tình hình hoạt động 6 tháng và một năm; - Báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. b. Đối với tổ chức không phải tổ chức tín dụng: - Bảng tính toán phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp theo định kỳ Quý (Phụ lục số 2); - Bảng cân đối tài khoản định kỳ quý, 6 tháng, 1 năm; - Báo cáo đánh giá về hoạt động tiền gửi cá nhân của các cơ quan thanh tra, kiểm toán hoặc các báo cáo khác có liên quan (nếu có); - Các báo cáo khác theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải báo cáo ngay với bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong những trường hợp sau đây: a. Khi gặp khó khăn về khả năng chi trả: - Tổng số tiền chi trả bị thiếu hụt phải xử lý; - Lý do dẫn đến tình trạng khó khăn này; - Cơ cấu tiền gửi được bảo hiểm; - Dự kiến hậu quả của những khó khăn này và các biện pháp khắc phục; - Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và với các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. b. Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có sự thay đổi về thành phần Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). c. Ngoài các nội dung nêu trên, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi không phải là tổ chức tín dụng phải báo cáo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong các trường hợp sau đây: - Khi thay đổi về chiến lược, định hướng hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu có liên quan đến huy động tiền gửi của đơn vị mình và của đơn vị chủ quản; - Khi gặp khó khăn do các rủi ro đột xuất; 3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm gửi cho bảo hiểm tiền gửi Việt Nam các báo cáo sau đây: - Bảng tổng kết tài sản năm đã được xác nhận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền hoặc của cơ quan kiểm toán được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận; - Báo cáo tình hình lỗ, lãi của đơn vị. 4. Trong quá trình giám sát và kiểm tra đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi, nếu phát hiện tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng, về bảo hiểm tiền gửi và các quy định tại Thông tư này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có quyền yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải có biện pháp khắc phục ngay tình trạng vi phạm các quy định đó, đồng thời báo cáo ngay bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước để có biện pháp theo dõi, xử lý. 5. Trong trường hợp xét thấy hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ dẫn đến mất khả năng chi trả, có thất thoát lớn về vốn và tài sản, hoặc có tác động xấu nghiêm trọng tới các tổ chức tín dụng khác thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Ngân hàng Nhà nước và đồng thời yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có biện pháp chấn chỉnh kịp thời. 6. Trách nhiệm của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan chức năng của Nhà nước trong việc phối kết hợp giám sát, quản lý hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi: a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm: - Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra Ngân hàng Nhà nước để nắm bắt kịp thời tình hình hoạt động ngân hàng của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; - Báo cáo ngay cho Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền các nội dung liên quan được quy định tại điểm 4 và 5 mục V trên đây; - Báo cáo về các nội dung liên quan khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; - Bảo mật các thông tin về tổ chức tín dụng theo chế độ hiện hành. b. Các đơn vị liên quan của Ngân hàng Nhà nước và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm phối hợp cùng nhau để giám sát việc thu phí, nắm thông tin liên quan đến tổ chức và hoạt động của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. c. Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng, nơi tổ chức không phải là tổ chức tín dụng tham gia bảo hiểm tiền gửi mở tài khoản có trách nhiệm trích tài khoản của các tổ chức này theo yêu cầu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. VI. HỖ TRỢ, XỬ LÝ CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI CÓ NGUY CƠ MẤT KHẢ NĂNG CHI TRẢ Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có nguy cơ mất khả năng chi trả nhưng chưa đến mức đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt, sau khi xác định rằng việc tiếp tục hoạt động của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi này có vai trò quan trọng đối với sự bảo đảm an toàn của toàn hệ thống và sự ổn định chính trị, kinh tế và xã hội thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể hỗ trợ bằng các hình thức sau đây: 1. Cho vay hỗ trợ để chi trả tiền gửi được bảo hiểm; 2. Bảo lãnh cho các khoản vay đặc biệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi để có tiền chi trả tiền gửi được Bảo hiểm; 3. Mua lại nợ của các khách hàng của tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ mua lại các khoản nợ có đảm bảo. Việc áp dụng các biện pháp hỗ trợ nêu trên do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định trên cơ sở các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về tái cấp vốn, về bảo lãnh và mua lại nợ. VII. CHI TRẢ CHO NGƯỜI GỬI TIỀN KHI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN Khi tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản chấm dứt hoạt động và tổ chức đó bị mất khả năng thanh toán, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy trình sau đây: 1. Lập bảng kê danh sách người gửi tiền: - Trong vòng 15 ngày kể từ ngày có văn bản chấm dứt hoạt động nhận tiền gửi cá nhân của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phải lập xong bảng kê danh sách người gửi tiền tại tổ chức của mình (Phụ lục số 3) và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Sau khi nhận được bảng kê danh sách người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cùng với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi tiến hành kiểm tra bảng kê danh sách người gửi tiền và số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả đối với từng người gửi tiền; - Sau khi thống nhất danh sách những người gửi tiền và tổng số tiền và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải trả theo quy định, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trình Hội đồng quản trị phê duyệt làm cơ sở tổ chức triển khai việc chi trả; - Ngay sau khi được Hội đồng quản trị phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thông báo việc chi trả này trên các phương tiện thông tin đại chúng. 2. Đăng ký nhận tiền bảo hiểm: a. Người gửi tiền thực hiện việc đăng ký nhận tiền bảo hiểm (Phụ lục số 4). Việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được tiến hành tại các địa điểm sau: - Tại trụ sở của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; - Tại trụ sở chính, chi nhánh hay văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Tại tổ chức tín dụng khác do người gửi tiền lựa chọn; - Tại địa chỉ do người gửi tiền chỉ định trong Phiếu đăng ký. Phí chuyển tiền do người gửi tiền được bảo hiểm chịu; b. Người gửi tiền có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán sau: - Tiền mặt; - Chuyển khoản; 3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chỉ chi trả cho người gửi tiền khi đủ các điều kiện sau: - Có tên trong danh sách đã được sự phê duyệt của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp đối với các khoản tiền gửi của mình tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi (sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá...) cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; Trường hợp người gửi tiền đánh mất các giấy tờ như sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi có ghi danh, giấy tờ có giá, hộ chiếu, chứng minh nhân dân... thì việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền được xử lý theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4. Chi trả tiền bảo hiểm: a. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm niêm yết thông báo cũng như danh sách những người gửi tiền được chi trả tại trụ sở chính và chi nhánh tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b. Sau khi hoàn tất các thủ tục, nội dung liên quan nêu tại điểm 1, 2 và 3 trên đây, trong vòng 15 ngày Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tiến hành việc chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền tại các địa điểm mà người gửi tiền đã đăng ký. Việc chi trả được tiến hành như sau: - Mức tiền tối đa mà một người gửi tiền tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả là 30 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi); - Người có tổng số tiền gửi (gồm cả gốc và lãi) tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bằng hoặc nhỏ hơn 30 triệu đồng sẽ được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả đủ 100%. Người gửi tiền có tổng số tiền gửi (gồm gốc và lãi) lớn hơn 30 triệu đồng tại một tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thì phần vượt so với quy định trên đây sẽ được hoàn trả trong quá trình thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm gửi bị phá sản phù hợp với quy định của Pháp luật về phá sản doanh nghiệp; - Trong trường hợp người gửi tiền có nghĩa vụ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị tuyên bố chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán, việc chi trả tiền bảo hiểm được thực hiện sau khi đã trừ các khoản nợ của người gửi tiền theo đề nghị của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. c. Chi trả tiền bảo hiểm cho các trường hợp khác: - Người gửi tiền sau khi đã đăng ký muốn thay đổi địa điểm nhận tiền bảo hiểm phải thông báo cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thay đổi địa điểm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét giải quyết; - Trong điều kiện vì lý do khách quan, người được nhận tiền bảo hiểm có thể uỷ quyền cho người khác đến nhận. Người được uỷ quyền phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, phải xuất trình giấy uỷ quyền (Phụ lục số7) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật Việt Nam, cùng với giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; - Nếu người gửi tiền xuất cảnh để định cư ở nước ngoài hoặc chết thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam sẽ tiến hành thủ tục chi trả theo sự uỷ quyền của chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật Việt Nam về thừa kế tài sản. d. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền không chi trả tiền bảo hiểm nếu có cơ sở chứng minh rằng khoản tiền gửi đó không thuộc đối tượng được bảo hiểm. VIII. QUẢN LÝ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI BỊ PHÁ SẢN 1. Trong trường hợp tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản, thì Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi đó với số tiền mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã chi trả cho người gửi tiền và được quyền tham gia quá trình quản lý và thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản. 2. Số tiền thu hồi được từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham giam bảo hiểm tièn gửi bị phá sản được bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. 2. Tiền gửi tại các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nêu tại Mục II Thông tư này được bảo hiểm kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi thực hiện việc đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi và được Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Các khoản tiền gửi được bảo hiểm là các khoản tiền gửi trước ngày tham gia bảo hiểm còn số dư vào ngày tham gia bảo hiểm và các khoản tiền gửi phát sinh kể từ ngày tham gia bảo hiểm. Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm tiền gửi kể từ ngày được chấp thuận. Phí bảo hiểm tiền gửi kỳ đầu được tính theo nguyên tắc quy định tại Thông tư này và nộp theo hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này. 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thi hành Thông tư này phản ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước. Việc bổ sung, sửa đổi Thông tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định. <table> <tr> <td> </td> <td> Trần Minh Tuấn (Đã ký) </td> </tr> </table> (PHỤ LỤC SỐ 1) <table> <tr> <td> Tên tổ chức tham gia BHTG .................................. </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày.... tháng..... năm....... </td> </tr> </table> PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM TIỀN GỬI Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 1. Tên tổ chức tham gia BHTG:............................................................... 2. Đơn vị chủ quản (nếu có): ................................................................... 3. Giấy phép thành lập và hoạt động số: ................................................. Ngày ......... tháng ....... năm ............ 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......................................... Ngày ..... tháng ..... năm ....... 5. Vốn điều lệ:......................................................................................... 6. Trụ sở chính: - Địa chỉ:.................................................................................................. - Điện thoại:............................................................................................. - Fax: ....................................................................................................... 7. Các chi nhánh (ghi cụ thể tên gọi, địa chỉ từng chi nhánh, riêng đối với Ngân hàng quốc doanh chỉ ghi số lượng nhưng phải ghi rõ số lượng các loại chi nhánh): ................................................................................................... ................................................................................................................ 8. Số hiệu tài khoản tại NHNN, tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước): .... (Tên tổ chức tham gia BHTG)......................................................................... đăng ký tham gia bảo hiểm tiền gửi, cam kết thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình trước pháp luật. <table> <tr> <td> Chủ tịch Hội đồng quản trị (Nếu có) </td> <td> Tổng giám đốc (Giám đốc) </td> </tr> </table> (PHỤ LỤC SỐ 2) <table> <tr> <td> Tên tổ chức tham gia BHTG .................................. </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày.... tháng..... năm....... </td> </tr> </table> BẢN TÍNH TOÁN NỘP PHÍ BẢO HIỂM TIỀN GỬI Quý...... năm.......... Được lập và gửi cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trước hạn nộp phí 10 ngày Đơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Số dư tiền gửi </td> <td> Số tiền </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> (a) </td> <td> (b) </td> <td> (c) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Số dư các loại tiền gửi được bảo hiểm trong quý Số dư đầu quý Số dư cuối tháng thứ nhất Số dư cuối tháng thứ hai Số dư cuối tháng thứ ba </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Số dư bình quân phải nộp phí trong quý </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tổng số phí phải nộp </td> <td> [(3) = (2) x 0,15%/4] </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu </td> <td> Kế toán trưởng </td> <td> Tổng giám đốc (Giám đốc) </td> </tr> </table> (PHỤ LỤC SỐ 3) <table> <tr> <td> (Tên tổ chức tham gia BHTG) ................................... </td> <td> CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> </table> ........., ngày ....... tháng ....... năm ........ BẢNG KÊ DANH SÁCH NGƯỜI GỬI TIỀN TÍNH ĐẾN NGÀY ...... THÁNG .... NĂM ....... Được lập chi tiết theo từng chi nhánh và tổng hợp toàn hệ thống gửi cho Bảo Hiểm tiền gửi Việt Nam trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị chấm dứt hoạt động và mất khả năng thanh toán . Đơn vị: ngàn đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Họ và tên người gửi tiền </td> <td> Số sổ tiết kiệm, số tài khoản cá nhân, CCTG </td> <td> Sổ tiết kiệm </td> <td> Tài khoản cá nhân </td> <td> Chứng chỉ tiền gửi </td> <td> Dư nợ đối với tổ chức tham gia bảo hiểm </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Ngày gửi </td> <td> Số tiền </td> <td> Ngày gửi </td> <td> Số tiền </td> <td> Ngày gửi </td> <td> Số tiền </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Gốc </td> <td> Lãi </td> <td> </td> <td> Gốc </td> <td> Lãi </td> <td> </td> <td> Gốc </td> <td> Lãi </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> 9 </td> <td> 10 </td> <td> 11 </td> <td> 12 </td> <td> 13 </td> <td> 14 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu </td> <td> Kế toán trưởng </td> <td> Kiểm soát </td> <td> Tổng Giám đốc (Giám đốc) </td> </tr> </table> Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam kiểm tra, xác nhận (PHỤ LỤC SỐ 4) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày.... tháng...... năm...... GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬN TIỀN BẢO HIỂM Tên tôi là:................................................................................................. Giấy chứng minh nhân dân số:............. do CA: ........... cấp ngày ........... Hộ chiếu số: .......................................... do ................. cấp ngày ........... Hộ khẩu thường trú tại: ............................................................................ Hiện có tổng số tiền gửi được bảo hiểm là .......................................... triệu đồng tại tổ chức tham gia bảo hiểm có tên là .................................................... bao gồm: - Tiền trên tài khoản số: ................. Số tiền ...................................... đ - Sổ tiết kiệm số:............................. Số tiền ...................................... đ - Chứng chỉ tiền gửi: ...................... Số tiền ...................................... đ Tôi hiện có số nợ đối với............................ là ......................................... đ Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận để tôi được nhận tiền bảo hiểm tại: 1. Trụ sơ chính, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của (tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi) .......................................................................................... 2. Trụ sở chính, chi nhánh hay Văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại..................................................................................................... 3. Địa chỉ: - Họ và tên (người nhận): ........................................................................ - Giấy CMND số: ....................... do CA: ..................cấp ngày.../....../..... - Số nhà: ............................ Phường (xã).................................................. - Quận (huyện, thị xã)............................... Tỉnh (thành phố).................... 4. Chuyển cho tôi số tiền nói trên vào tài khoản số: ................................. Tại hội sở (chi nhánh) .................................. Ngân hàng ......................... Kính mong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. Người gửi tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (PHỤ LỤC SỐ 5) <table> <tr> <td> ![](00046240files/image002.gif)BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM </td> <td> CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> </table> ..., ngày..... tháng.... năm...... ĐỀ NGHỊ TRÍCH NỘP PHÍ BẢO HIỂM XÀ HỘI Kính gửi: ............................................................................... ............................................................................................... (Giám đốc Sở Giao dịch NHNN hoặc Giám đốc Ngân hàng thương mại, hoặc Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước) Thực hiện Nghị định số 89/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 1999 của Chính phủ và Thông tư số:...../TT/NHNN, ngày.... tháng ..... năm 1999 của Thống đốc NHNN về Bảo hiểm tiền gửi, đề nghị Ông (Bà): - Trích tài khoản tiền gửi của .......................................................................... với số tiền là: .............................................đ và chuyển số tiền nói trên vào tài khoản số: ............................................................ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tại: - Thông báo cho chúng tôi ngay trong trường hợp trên tài khoản tiền gửi của....................................... tại quý Ngân hàng không đủ số tiền nói trên để trích nộp (số thiếu hụt). Xin gửi tới Ông (bà) lời chào trân trọng. TỔNG GIÁM ĐỐC Nơi nhận: - Như trên - Lưu (PHỤ LỤC SỐ 6) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày..... tháng....... năm....... Kính gửi: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Tên tôi là: ..................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày ............. Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày ............. Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................. Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ tại ................................................................................................................... Đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trả cho tôi tiền bảo hiểm qua người được uỷ quyền là: - Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................ - Địa chỉ thường trú: - Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ........... Kính đề nghị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chấp thuận. <table> <tr> <td> Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người uỷ quyền cư trú </td> <td> Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> (PHỤ LỤC SỐ 7) CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày..... tháng....... năm....... GIẤY UỶ QUYỀN VỀ VIỆC NHẬN TIỀN BẢO HIỂM Tên tôi là: ..................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân số: ............... do CA: ............ cấp ngày ............. Hộ chiếu số: ............................................ do:................... cấp ngày ............. Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................. Hiện có số tiền gửi được bảo hiểm là: ..........................................................đ tại ..........................................................Địa chỉ:............................................ (kèm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp tiền bảo hiểm) Tôi xin uỷ quyền cho người có tên dưới đây nhận số tiền bảo hiểm nói trên. - Họ và tên người được uỷ quyền:................................................................ - Địa chỉ thường trú:..................................................................................... - Giấy CMND (hay hộ chiếu) số: .............. do ................ cấp ngày ........... <table> <tr> <td> Người được uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) </td> <td> Người uỷ quyền (Ký và ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> Xác nhận của Công an Phường (Xã) nơi người uỷ quyền cư trú
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Thong-tu-16-2014-TT-BTTTT-xac-dinh-hoat-dong-san-xuat-san-pham-phan-mem-257673.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ THÔNG TIN VÀ <br/> TRUYỀN THÔNG<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center">Số: 16/2014/TT-BTTTT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"> </p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size: 12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM PHẦN MỀM</a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><i>Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;</i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/nghi-dinh-71-2007-nd-cp-huong-dan-luat-cong-nghe-thong-tin-19231.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2007/NĐ-CP">71/2007/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;</i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/nghi-dinh-132-2013-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-bo-thong-tin-truyen-thong-210046.aspx" target="_blank" title="Nghị định 132/2013/NĐ-CP">132/2013/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;</i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,</i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><i>Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.</i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất phần mềm, các yêu cầu, tiêu chí để xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Phần mềm (hay sản phẩm phần mềm) là một tập hợp gồm những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình, theo một trật tự xác định, và các <a href="http://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u" title="Dữ liệu"><span style="color:windowtext;text-decoration:none">dữ liệu</span></a> hay <a href="http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=T%C3%A0i_li%E1%BB%87u&amp;action=edit&amp;redlink=1" title="Tài liệu (trang chưa được viết)"><span style="color:windowtext; text-decoration:none">tài liệu</span></a> liên quan nhằm thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">Các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-09-2013-tt-btttt-danh-muc-san-pham-phan-mem-va-cung-dien-tu-181287.aspx" target="_blank" title="Thông tư 09/2013/TT-BTTTT">09/2013/TT-BTTTT</a> ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">2. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm là một tập hợp gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn bao gồm một hoặc nhiều tác nghiệp để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm được quy định chi tiết tại <a name="tc_1">Điều 5 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">3. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình là hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, tham gia thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm nhằm tạo mới hoặc nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nguyên tắc và mục đích áp dụng Thông tư</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm và nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình để phục vụ cho việc quản lý nhà nước về công nghiệp phần mềm, và làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét việc áp dụng các chính sách thuế và các chính sách ưu đãi khác.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">2. Căn cứ vào tình hình thực tế và chính sách phát triển trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh quy trình, nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình cho phù hợp.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn sau:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Xác định yêu cầu,<i> </i>bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm;</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-09-2013-tt-btttt-danh-muc-san-pham-phan-mem-va-cung-dien-tu-181287.aspx" target="_blank" title="Thông tư 09/2013/TT-BTTTT">09/2013/TT-BTTTT</a> ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó thuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="diem_a_2_6"><span style="letter-spacing:-.1pt">a) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các công đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các</span></a><span style="letter-spacing:-.1pt"> <a name="tc_2">Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này</a> <a name="diem_a_2_6_name">đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này.</a></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">b) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại <a name="tc_3">Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư này</a>, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại Điểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">c) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại <a name="tc_4">Khoản 6 Điều 5 Thông tư này</a>, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ <a name="tc_5">Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư này</a> đối với cùng một sản phẩm phần mềm.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Vụ Công nghệ thông tin có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><span style="background:white">b) Tổng hợp các ý kiến đóng góp, các vấn đề phát sinh trong quá trình thực </span>hiện, báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh Thông tư nếu thấy cần thiết.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm<span style="background:white"> </span>quy định tại Thông tư này có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="diem_a_2_7">a) Tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ khai báo liên quan cũng như việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm của mình.</a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 3 hàng năm gửi báo cáo tình hình hoạt động sản xuất phần mềm về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">c) Đảm bảo các hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và các sản phẩm phần mềm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan khác.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2015.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><span style="background:white">2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) </span>để được xử lý, giải quyết, hướng dẫn hoặc chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm">3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin<sup> </sup>và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><span lang="NO-BOK"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><b><i>Nơi nhận:</i></b><b><i><span lang="NO-BOK"><br/> </span></i></b><span style="font-size:8.0pt">- Thủ tướng Chính phủ</span><span lang="NO-BOK" style="font-size:8.0pt">, c</span><span style="font-size:8.0pt">ác P</span><span lang="NO-BOK" style="font-size:8.0pt">hó Thủ tướng Chính phủ</span><span style="font-size:8.0pt">;</span><span lang="NO-BOK" style="font-size:8.0pt"><br/> - </span><span style="font-size:8.0pt">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - </span><span lang="NL" style="font-size:8.0pt">Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ,</span><span lang="NL" style="font-size:8.0pt"><br/> </span><span style="font-size:8.0pt">cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Sở TT&amp;TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính);<br/> - Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;<br/> - Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;<br/> - Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng;<br/> - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Bộ TT&amp;TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan,<br/> đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;<br/> </span><span lang="NO-BOK" style="font-size:8.0pt">- Lưu: VT, CNTT.</span></p> </td> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> </b><br/> <br/> <br/> <br/> <b>Nguyễn Bắc Son</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><span lang="NO-BOK"> </span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-2.45pt;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><span lang="NO-BOK"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "18/11/2014", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Bắc Son", "Nơi ban hành:": "Bộ Thông tin và Truyền thông", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "16/2014/TT-BTTTT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 16/2014/TT-BTTTT | _Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM PHẦN MỀM _Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;_ _Căn cứ Nghị định số[71/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong- nghe-thong-tin/nghi-dinh-71-2007-nd-cp-huong-dan-luat-cong-nghe-thong- tin-19231.aspx "Nghị định 71/2007/NĐ-CP") ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;_ _Căn cứ Nghị định số[132/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong- nghe-thong-tin/nghi-dinh-132-2013-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- bo-thong-tin-truyen-thong-210046.aspx "Nghị định 132/2013/NĐ-CP") ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin,_ _Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất phần mềm, các yêu cầu, tiêu chí để xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau: 1\. Phần mềm (hay sản phẩm phần mềm) là một tập hợp gồm những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình, theo một trật tự xác định, và các [dữ liệu](http://vi.wikipedia.org/wiki/D%E1%BB%AF_li%E1%BB%87u "Dữ liệu") hay [tài liệu](http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=T%C3%A0i_li%E1%BB%87u&action=edit&redlink=1 "Tài liệu \(trang chưa được viết\)") liên quan nhằm thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số [09/2013/TT-BTTTT](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thuong-mai/thong-tu-09-2013-tt-btttt-danh-muc-san-pham-phan-mem-va-cung- dien-tu-181287.aspx "Thông tư 09/2013/TT-BTTTT") ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 2\. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm là một tập hợp gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn bao gồm một hoặc nhiều tác nghiệp để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm được quy định chi tiết tại Điều 5 Thông tư này. 3\. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình là hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, tham gia thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm nhằm tạo mới hoặc nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm phần mềm. **Điều 4. Nguyên tắc và mục đích áp dụng Thông tư** 1\. Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm và nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình để phục vụ cho việc quản lý nhà nước về công nghiệp phần mềm, và làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét việc áp dụng các chính sách thuế và các chính sách ưu đãi khác. 2\. Căn cứ vào tình hình thực tế và chính sách phát triển trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh quy trình, nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình cho phù hợp. **Điều 5. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm** Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn sau: 1\. Xác định yêu cầu,__ bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu. 2\. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm. 3\. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm. 4\. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm. 5\. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. 6\. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm. 7\. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm. **Điều 6. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm** 1\. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm: a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm; b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số [09/2013/TT- BTTTT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-09-2013-tt- btttt-danh-muc-san-pham-phan-mem-va-cung-dien-tu-181287.aspx "Thông tư 09/2013/TT-BTTTT") ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 2\. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó thuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau: a) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các công đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này. b) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại Điểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm. c) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư này đối với cùng một sản phẩm phần mềm. **Điều 7. Tổ chức thực hiện** 1\. Vụ Công nghệ thông tin có trách nhiệm: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này. b) Tổng hợp các ý kiến đóng góp, các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh Thông tư nếu thấy cần thiết. 2\. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Thông tư này có trách nhiệm: a) Tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ khai báo liên quan cũng như việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm của mình. b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 3 hàng năm gửi báo cáo tình hình hoạt động sản xuất phần mềm về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo quy định hiện hành. c) Đảm bảo các hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và các sản phẩm phần mềm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan khác. **Điều 8. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2015. 2\. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để được xử lý, giải quyết, hướng dẫn hoặc chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp. 3\. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận:_****_ _** \- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính); \- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; \- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin; \- Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ; \- Lưu: VT, CNTT. | **BỘ TRƯỞNG ** **Nguyễn Bắc Son** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 16/2014/TT-BTTTT </td> <td> Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM PHẦN MỀM Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất phần mềm, các yêu cầu, tiêu chí để xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động liên quan đến hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm. Điều 3. Giải thích từ ngữ Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau: 1. Phần mềm (hay sản phẩm phần mềm) là một tập hợp gồm những câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình, theo một trật tự xác định, và các dữ liệu hay tài liệu liên quan nhằm thực hiện một số nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. Các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm là một tập hợp gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn bao gồm một hoặc nhiều tác nghiệp để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm được quy định chi tiết tại Điều 5 Thông tư này. 3. Hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình là hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật, tham gia thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm nhằm tạo mới hoặc nâng cấp, chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm phần mềm. Điều 4. Nguyên tắc và mục đích áp dụng Thông tư 1. Thông tư này quy định thống nhất quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm và nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng đúng quy trình để phục vụ cho việc quản lý nhà nước về công nghiệp phần mềm, và làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét việc áp dụng các chính sách thuế và các chính sách ưu đãi khác. 2. Căn cứ vào tình hình thực tế và chính sách phát triển trong từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, điều chỉnh quy trình, nguyên tắc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm đáp ứng quy trình cho phù hợp. Điều 5. Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm Quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm bao gồm 07 công đoạn sau: 1. Xác định yêu cầu, bao gồm một trong những tác nghiệp như: khảo sát yêu cầu của khách hàng, phân tích nghiệp vụ; thu thập, xây dựng yêu cầu; tư vấn điều chỉnh quy trình; thống nhất yêu cầu, xét duyệt yêu cầu. 2. Phân tích và thiết kế, bao gồm một trong những tác nghiệp như: đặc tả yêu cầu; thiết lập bài toán phát triển; mô hình hóa dữ liệu; mô hình hóa chức năng; mô hình hóa luồng thông tin; xác định giải pháp phần mềm; thiết kế hệ thống phần mềm; thiết kế các đơn vị, mô đun phần mềm. 3. Lập trình, viết mã lệnh, bao gồm một trong những tác nghiệp như: viết chương trình phần mềm; lập trình các đơn vị, mô đun phần mềm; chỉnh sửa, tùy biến, tinh chỉnh phần mềm; tích hợp các đơn vị phần mềm; tích hợp hệ thống phần mềm. 4. Kiểm tra, thử nghiệm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng các kịch bản kiểm tra, thử nghiệm các đơn vị, mô đun phần mềm; thử nghiệm phần mềm; kiểm thử hệ thống phần mềm; kiểm thử chức năng phần mềm; thẩm định chất lượng phần mềm; đánh giá khả năng gây lỗi; xác định thỏa mãn yêu cầu khách hàng; nghiệm thu phần mềm. 5. Hoàn thiện, đóng gói phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: xây dựng tài liệu mô tả phần mềm, tài liệu hướng dẫn cài đặt, sử dụng phần mềm; đóng gói phần mềm; đăng ký mẫu mã; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ. 6. Cài đặt, chuyển giao, hướng dẫn sử dụng, bảo trì, bảo hành phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: hướng dẫn cài đặt phần mềm; triển khai cài đặt phần mềm; đào tạo, hướng dẫn người sử dụng; kiểm tra phần mềm sau khi bàn giao; sửa lỗi phần mềm sau bàn giao; hỗ trợ sau bàn giao, bảo hành phần mềm; bảo trì phần mềm. 7. Phát hành, phân phối sản phẩm phần mềm, bao gồm một trong những tác nghiệp như: tiếp thị, quảng bá, bán, phân phối sản phẩm phần mềm; phát hành sản phẩm phần mềm. Điều 6. Xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm 1. Yêu cầu chung đối với tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất sản phẩm phần mềm: a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp: có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, hoặc văn bản quy định về chức năng nhiệm vụ do người có thẩm quyền cấp. Đối với cá nhân: có mã số thuế cá nhân; có kê khai thuế trong đó ghi rõ phần thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm; b) Sản phẩm phần mềm do cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thuộc một trong các loại sản phẩm phần mềm được quy định trong Danh mục sản phẩm phần mềm ban hành theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 2. Hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được xác định là hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và đáp ứng quy trình khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đáp ứng được yêu cầu ở Khoản 1 Điều này, và hoạt động đó thuộc một hoặc nhiều trường hợp trong số các trường hợp sau: a) Hoạt động thuộc một hoặc nhiều công đoạn trong các công đoạn từ 2 đến 4 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 5 Thông tư này đối với sản phẩm phần mềm nêu tại Điểm b, Khoản 1 Điều này. b) Hoạt động nêu tại công đoạn 1, công đoạn 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có hoạt động thỏa mãn quy định tại Điểm a, Khoản này đối với cùng một sản phẩm phần mềm. c) Hoạt động thuộc công đoạn 6 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Khoản 6 Điều 5 Thông tư này, khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đó có các hoạt động thuộc đầy đủ cả 5 công đoạn từ 1 đến 5 của quy trình sản xuất sản phẩm phần mềm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 Điều 5 Thông tư này đối với cùng một sản phẩm phần mềm. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Vụ Công nghệ thông tin có trách nhiệm: a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này. b) Tổng hợp các ý kiến đóng góp, các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh Thông tư nếu thấy cần thiết. 2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm quy định tại Thông tư này có trách nhiệm: a) Tự chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ khai báo liên quan cũng như việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm của mình. b) Định kỳ trước ngày 15 tháng 3 hàng năm gửi báo cáo tình hình hoạt động sản xuất phần mềm về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo quy định hiện hành. c) Đảm bảo các hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm và các sản phẩm phần mềm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật liên quan khác. Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2015. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, doanh nghiệp gửi văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) để được xử lý, giải quyết, hướng dẫn hoặc chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp. 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính); \- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; \- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin; \- Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ; \- Lưu: VT, CNTT. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Nguyễn Bắc Son </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-290-TC-TVHC-1-tra-phu-cap-hao-mon-xe-dap-mo-to-mo-bi-let-tu-dung-di-cong-tac-21723.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA</span></strong><b><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></strong></b><br/> ******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 290-TC/TVHC-1 </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 1962 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ VIỆC TRẢ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP, MÔ TÔ, MÔ-BI-LÉT TƯ DÙNG ĐI CÔNG TÁC</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADkAMAAxADAAMwA=--> <tr> <td style="width:139.8pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Kính gửi: </span></strong></p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các Bộ,<br/> - Các cơ quan đoàn thể trung ương<br/> - Các Ủy ban hành chính khu, thành tỉnh</p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Tiếp theo những thông tư số 4-TC-HCP ngày 11-2-1960, số 735-TC/CHP ngày 16-8-1960 về phụ cấp hao mòn xe đạp tư).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để việc trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đúng với tinh thần những thông tư nói trên và để việc sử dụng xe mô –tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác phù hợp với tình hình hiện nay, chúng tôi giải thích thêm về cách trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đồng thời quy định lại thể thức trả phụ cấp hao mòn xe mô – tô, xe mô-bi-lét tư như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP TƯ.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức thường xuyên công tác thuộc các cơ quan xí nghiệp Nhà nước ( không phân biệt chức vụ nào kể cả Chánh,Phó Giám đốc và cấp tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Ủy ban hành chính từ khu đến huyện, Trưởng ty, Trưởng phòng… cho đến cán bộ, công nhân, viên chức thường) nếu có dùng xe đạp tư vào công tác đều được trả phụ cấp hao mòn xe.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Riêng đối với cán bộ lãnh đạo như Chánh, Phó Giám đốc Cục, Vụ Viện và các cấp tương đương các Ủy viên Ủy ban hành chính tỉnh, khu,thành phố trở lên có thể tính khoản phụ cấp hao mòn xe hàng tháng, theo mức cây số do cơ quan nhận định (Phòng Tài vụ hay quản trị có trách nhiệm tính toán xây dựng mức phụ cấp khoán như đã quy định trong thông tư số 735-TC/HCP trình Thủ trưởng duyệt) không phải chứng minh bằng giấy đi đường hoặc tờ khai cây số.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan nào chưa áp dụng đúng, cần nghiên cứu thực hiện ngay, nhưng không đặt vấn đề truy lĩnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phụ cấp hao mòn xe đạp tư chỉ trả cho những người thực sự có dùng xe đạp tư đi công tác và sử dụng đạt những mức cây số ấn định trong bảng phụ cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE  MÔ-TÔ, XE MÔ-BI-LÉT.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trước đây cơ quan chỉ trả phụ cấp hao mòn cho các trường hợp dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác đường dài (từ 15 cây số trở lên) nay quy định lại thể thức trả phụ cấp như sau để thích ứng với hoàn cảnh mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>1. Đi trong phạm vi thành phố, thị xã:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong những thành phố Hà nội, Hải phòng, Nam định, những thị xã Vinh, Thanh hóa, vì phạm vi tương đối rộng hơn được tính phụ cấp hao mòn xe( trong đó đã tính cả tiền xăng,dầu) như sau:</p> <table background="" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"> <tr> <td style="width:147.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><img height="69" src="../../../../../Scan_Edit/21723_files/image001.gif" width="69"/>Mô tô: 0đ035 một cây số</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Môbilét: 0,02 một cây số (kể cả simson)</p> </td> <td style="width:295.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.75pt 1.4pt 5.75pt" width="394"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đi cây số nào tính phụ cấp cây số ấy, thanh toán vào cuối tháng cho tiện.</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tại những địa phương khác, không áp dụng chế độ phụ cấp nói trên, những cán bộ dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong phạm vi thị xã, chỉ được hưởng phụ cấp hoa mòn như dùng xe đạp tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>2. Đi ra ngoài thành phố, thị xã.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với những trường hợp công tác cần thiết, phải đi ra ngoài thành phố, thị xã (từ 30 cây số trở lên một lượt và tính từ chỗ làm việc, khi được cử đi công tác) nếu chờ tàu, ô tô công cộng thì lỡ việc,cơ quan có thể để cán bộ sử dụng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác, phụ cấp tính như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mô tô: 0,045 một cây số</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Môbilét: 0,03 </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(kể cả simson)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cách thanh toán, phụ cấp hao mòn xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư cũng làm theo như cách thanh toán phụ cấp hao mòn xe đạp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những quy định nói trên sẽ áp dụng kể từ ngày 01-6-1962, đối với những trường hợp đã thanh toán rồi không đặt vấn đề truy lĩnh.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADkAMAAxADAAMwA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH<br/> THỨ TRƯỞNG</b><br/> <br/> <br/> <br/> <b><br/> Trịnh Văn Bính</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "31/05/1962", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trịnh Văn Bính", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "290-TC/TVHC-1", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA**** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**** ******** ---|--- Số: 290-TC/TVHC-1 | _Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 1962_ **THÔNG TƯ** VỀ VIỆC TRẢ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP, MÔ TÔ, MÔ-BI-LÉT TƯ DÙNG ĐI CÔNG TÁC **BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH** **Kính gửi:** | \- Các Bộ, \- Các cơ quan đoàn thể trung ương \- Các Ủy ban hành chính khu, thành tỉnh ---|--- **** (Tiếp theo những thông tư số 4-TC-HCP ngày 11-2-1960, số 735-TC/CHP ngày 16-8-1960 về phụ cấp hao mòn xe đạp tư). Để việc trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đúng với tinh thần những thông tư nói trên và để việc sử dụng xe mô –tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác phù hợp với tình hình hiện nay, chúng tôi giải thích thêm về cách trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đồng thời quy định lại thể thức trả phụ cấp hao mòn xe mô – tô, xe mô- bi-lét tư như sau: **I. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP TƯ.** a) Tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức thường xuyên công tác thuộc các cơ quan xí nghiệp Nhà nước ( không phân biệt chức vụ nào kể cả Chánh,Phó Giám đốc và cấp tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Ủy ban hành chính từ khu đến huyện, Trưởng ty, Trưởng phòng… cho đến cán bộ, công nhân, viên chức thường) nếu có dùng xe đạp tư vào công tác đều được trả phụ cấp hao mòn xe. Riêng đối với cán bộ lãnh đạo như Chánh, Phó Giám đốc Cục, Vụ Viện và các cấp tương đương các Ủy viên Ủy ban hành chính tỉnh, khu,thành phố trở lên có thể tính khoản phụ cấp hao mòn xe hàng tháng, theo mức cây số do cơ quan nhận định (Phòng Tài vụ hay quản trị có trách nhiệm tính toán xây dựng mức phụ cấp khoán như đã quy định trong thông tư số 735-TC/HCP trình Thủ trưởng duyệt) không phải chứng minh bằng giấy đi đường hoặc tờ khai cây số. Cơ quan nào chưa áp dụng đúng, cần nghiên cứu thực hiện ngay, nhưng không đặt vấn đề truy lĩnh. b) Phụ cấp hao mòn xe đạp tư chỉ trả cho những người thực sự có dùng xe đạp tư đi công tác và sử dụng đạt những mức cây số ấn định trong bảng phụ cấp. **II. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE MÔ-TÔ, XE MÔ-BI-LÉT.** Trước đây cơ quan chỉ trả phụ cấp hao mòn cho các trường hợp dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác đường dài (từ 15 cây số trở lên) nay quy định lại thể thức trả phụ cấp như sau để thích ứng với hoàn cảnh mới. **1\. Đi trong phạm vi thành phố, thị xã:** Dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong những thành phố Hà nội, Hải phòng, Nam định, những thị xã Vinh, Thanh hóa, vì phạm vi tương đối rộng hơn được tính phụ cấp hao mòn xe( trong đó đã tính cả tiền xăng,dầu) như sau: ![](../../../../../Scan_Edit/21723_files/image001.gif)Mô tô: 0đ035 một cây số Môbilét: 0,02 một cây số (kể cả simson) | Đi cây số nào tính phụ cấp cây số ấy, thanh toán vào cuối tháng cho tiện. ---|--- Tại những địa phương khác, không áp dụng chế độ phụ cấp nói trên, những cán bộ dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong phạm vi thị xã, chỉ được hưởng phụ cấp hoa mòn như dùng xe đạp tư. **2\. Đi ra ngoài thành phố, thị xã.** Đối với những trường hợp công tác cần thiết, phải đi ra ngoài thành phố, thị xã (từ 30 cây số trở lên một lượt và tính từ chỗ làm việc, khi được cử đi công tác) nếu chờ tàu, ô tô công cộng thì lỡ việc,cơ quan có thể để cán bộ sử dụng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác, phụ cấp tính như sau: Mô tô: 0,045 một cây số Môbilét: 0,03 (kể cả simson) Cách thanh toán, phụ cấp hao mòn xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư cũng làm theo như cách thanh toán phụ cấp hao mòn xe đạp. Những quy định nói trên sẽ áp dụng kể từ ngày 01-6-1962, đối với những trường hợp đã thanh toán rồi không đặt vấn đề truy lĩnh. | **K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG** ** Trịnh Văn Bính** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 290-TC/TVHC-1 </td> <td> Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 1962 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ VỀ VIỆC TRẢ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP, MÔ TÔ, MÔ-BI-LÉT TƯ DÙNG ĐI CÔNG TÁC BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH <table> <tr> <td> Kính gửi: </td> <td> \- Các Bộ, \- Các cơ quan đoàn thể trung ương \- Các Ủy ban hành chính khu, thành tỉnh </td> </tr> </table> (Tiếp theo những thông tư số 4-TC-HCP ngày 11-2-1960, số 735-TC/CHP ngày 16-8-1960 về phụ cấp hao mòn xe đạp tư). Để việc trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đúng với tinh thần những thông tư nói trên và để việc sử dụng xe mô –tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác phù hợp với tình hình hiện nay, chúng tôi giải thích thêm về cách trả phụ cấp hao mòn xe đạp tư đồng thời quy định lại thể thức trả phụ cấp hao mòn xe mô – tô, xe mô- bi-lét tư như sau: I. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE ĐẠP TƯ. a) Tất cả các cán bộ, công nhân, viên chức thường xuyên công tác thuộc các cơ quan xí nghiệp Nhà nước ( không phân biệt chức vụ nào kể cả Chánh,Phó Giám đốc và cấp tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Ủy ban hành chính từ khu đến huyện, Trưởng ty, Trưởng phòng… cho đến cán bộ, công nhân, viên chức thường) nếu có dùng xe đạp tư vào công tác đều được trả phụ cấp hao mòn xe. Riêng đối với cán bộ lãnh đạo như Chánh, Phó Giám đốc Cục, Vụ Viện và các cấp tương đương các Ủy viên Ủy ban hành chính tỉnh, khu,thành phố trở lên có thể tính khoản phụ cấp hao mòn xe hàng tháng, theo mức cây số do cơ quan nhận định (Phòng Tài vụ hay quản trị có trách nhiệm tính toán xây dựng mức phụ cấp khoán như đã quy định trong thông tư số 735-TC/HCP trình Thủ trưởng duyệt) không phải chứng minh bằng giấy đi đường hoặc tờ khai cây số. Cơ quan nào chưa áp dụng đúng, cần nghiên cứu thực hiện ngay, nhưng không đặt vấn đề truy lĩnh. b) Phụ cấp hao mòn xe đạp tư chỉ trả cho những người thực sự có dùng xe đạp tư đi công tác và sử dụng đạt những mức cây số ấn định trong bảng phụ cấp. II. VỀ PHỤ CẤP HAO MÒN XE MÔ-TÔ, XE MÔ-BI-LÉT. Trước đây cơ quan chỉ trả phụ cấp hao mòn cho các trường hợp dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác đường dài (từ 15 cây số trở lên) nay quy định lại thể thức trả phụ cấp như sau để thích ứng với hoàn cảnh mới. 1. Đi trong phạm vi thành phố, thị xã: Dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong những thành phố Hà nội, Hải phòng, Nam định, những thị xã Vinh, Thanh hóa, vì phạm vi tương đối rộng hơn được tính phụ cấp hao mòn xe( trong đó đã tính cả tiền xăng,dầu) như sau: <table> <tr> <td> ![](../../../../../ScanEdit/21723files/image001.gif)Mô tô: 0đ035 một cây số Môbilét: 0,02 một cây số (kể cả simson) </td> <td> Đi cây số nào tính phụ cấp cây số ấy, thanh toán vào cuối tháng cho tiện. </td> </tr> </table> Tại những địa phương khác, không áp dụng chế độ phụ cấp nói trên, những cán bộ dùng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác trong phạm vi thị xã, chỉ được hưởng phụ cấp hoa mòn như dùng xe đạp tư. 2. Đi ra ngoài thành phố, thị xã. Đối với những trường hợp công tác cần thiết, phải đi ra ngoài thành phố, thị xã (từ 30 cây số trở lên một lượt và tính từ chỗ làm việc, khi được cử đi công tác) nếu chờ tàu, ô tô công cộng thì lỡ việc,cơ quan có thể để cán bộ sử dụng xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư đi công tác, phụ cấp tính như sau: Mô tô: 0,045 một cây số Môbilét: 0,03 (kể cả simson) Cách thanh toán, phụ cấp hao mòn xe mô- tô, xe mô-bi-lét tư cũng làm theo như cách thanh toán phụ cấp hao mòn xe đạp. Những quy định nói trên sẽ áp dụng kể từ ngày 01-6-1962, đối với những trường hợp đã thanh toán rồi không đặt vấn đề truy lĩnh. <table> <tr> <td> </td> <td> K.T. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trịnh Văn Bính </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-72-2010-TT-BTC-huong-dan-co-che-dac-thu-quan-ly-su-dung-chi-phi-105585.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ TÀI CHÍNH <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 72/2010/TT-BTC</span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI 11 XÃ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA”</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; <br/> Căn cứ Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-quyet-24-2008-nq-cp-thuc-hien-nghi-quyet-hoi-nghi-lan-thu-7-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-ve-nong-nghiep-nong-dan-nong-thon-80735.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 24/2008/NQ-CP">24/2008/NQ-CP</a> ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh-luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx" target="_blank" title="Nghị định 60/2003/NĐ-CP">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2009/NĐ-CP">12/2009/NĐ-CP</a> ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-83-2009-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-96234.aspx" target="_blank" title="Nghị định 83/2009/NĐ-CP">83/2009/NĐ-CP</a> ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2009/NĐ-CP">12/2009/NĐ-CP</a> ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-112-2009-nd-cp-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-98799.aspx" target="_blank" title="Nghị định 112/2009/NĐ-CP">112/2009/NĐ-CP</a> ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-118-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-cua-bo-tai-chinh-81982.aspx" target="_blank" title="Nghị định 118/2008/NĐ-CP">118/2008/NĐ-CP</a> ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;<br/> Để phù hợp với đặc thù quản lý và sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư; Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” như sau:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phần 1.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_1_name">Thông tư này áp dụng cho các Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm (sau đây gọi là Ban QLDA) thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_2_name">Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho Ban QLDA để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn hành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng và được thực hiện từ khi có Quyết định thành lập Ban QLDA.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_3_name">Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban QLDA thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính – đầu tư – xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản chi cho cá nhân quy định tại Thông tư này chỉ áp dụng cho cán bộ Ban QLDA trong thời gian tham gia thực hiện Đề án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_4_name">Cơ quan Tài chính các cấp, cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng công trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn Ban QLDA tổ chức thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho các dự án đầu tư của 11 xã thí điểm theo quy định của Thông tư này.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phần 2.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Định mức chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thực hiện theo Quy định tại Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd-cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu-van-dau-xay-dung-cong-trinh-95699.aspx" target="_blank" title="Quyết định 957/QĐ-BXD">957/QĐ-BXD</a> ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Nguồn kinh phí trích cho chi phí quản lý dự án </span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án đầu tư sử dụng nguồn kinh phí đầu tư thuộc nguồn vốn nào thì dự toán chi phí quản lý dự án được trích từ nguồn vốn đó (theo tỷ lệ của từng nguồn vốn trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình được duyệt).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Chế độ chi tiêu </span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định cụ thể tại Thông tư này (trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố không ban hành chế độ riêng thì được áp dụng theo các văn bản quy định của Bộ Tài chính, hiện nay là các Thông tư: số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-23-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-hoi-nghi-co-quan-nha-nuoc-don-vi-su-nghiep-cong-lap-17942.aspx" target="_blank" title="Thông tư 23/2007/TT-BTC">23/2007/TT-BTC</a> ngày 21/3/2007 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, số 127/2007/TT-BTC ngày 21/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-23-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-hoi-nghi-co-quan-nha-nuoc-don-vi-su-nghiep-cong-lap-17942.aspx" target="_blank" title="Thông tư 23/2007/TT-BTC">23/2007/TT-BTC</a> ngày 21/3/2007 và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/thong-tu-57-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-chi-tieu-don-tiep-khach-nuoc-ngoai-to-chuc-cac-hoi-nghi-hoi-thao-quoc-te-tiep-khach-trong-nuoc-20989.aspx" target="_blank" title="Thông tư 57/2007/TT-BTC">57/2007/TT-BTC</a> ngày 11/6/2007; số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-01-2010-tt-btc-che-do-chi-tieu-don-tiep-khach-nuoc-ngoai-vao-lam-viec-tai-viet-nam-to-chuc-cac-hoi-nghi-hoi-thao-quoc-te-100160.aspx" target="_blank" title="Thông tư 01/2010/TT-BTC">01/2010/TT-BTC</a> ngày 06/01/2010 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn chế độ chi tiêu khác của cơ quan có thẩm quyền) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Các khoản phụ cấp lương: như làm đêm, thêm giờ, phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi phí quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được hưởng cho những người trực tiếp thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án nhưng không hưởng lương từ dự án, bao gồm cán bộ Ban QLDA, cán bộ xã và cán bộ được cấp trên (tỉnh, huyện) tăng cường giúp xã. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự án); mức chi này tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng. Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm được xác định trong văn bản cử cán bộ tham gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trường hợp cán bộ tham gia Ban QLDA (theo Quyết định của cấp có thẩm quyền) không hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước thì được hưởng mức thù lao không quá 500.000 đồng/người/tháng. Mức chi cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, quyết định trên cơ sở mức chi thực tế của địa phương và nguồn kinh phí quản lý dự án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với phụ cấp làm thêm giờ: phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Chi mua vật tư văn phòng: thực hiện theo mức khoán như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Khoán kinh phí văn phòng phẩm sử dụng chung cho Ban QLDA là 200.000 đồng/tháng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Khoán kinh phí văn phòng phẩm trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA sử dụng là 25.000 đồng/người/tháng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: mức khoán trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA là 50.000 đồng/người/tháng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Chi phí hội nghị: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Chi thanh toán công tác phí: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8. Chi phí thuê mướn: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như thuê phương tiện đi lại, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>9. Chi phí khác (nếu có): bao gồm các chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án và các chi phí khác như nộp thuế, phí, lệ phí, tiếp khách, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>10. Dự phòng: bằng 10% của dự toán.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Phương pháp lập dự toán chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Để đảm bảo sử dụng chi phí quản lý dự án tiết kiệm và có hiệu quả; hàng năm, Ban QLDA thực hiện việc lập dự toán chi phí quản lý dự án, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán để làm căn cứ thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_dt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01/DT.QLDA</a> (đính kèm):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt, định mức chi phí quản lý dự án hiện hành theo Quyết định công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (hiện nay theo quy định tại Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án ban hành kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd-cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu-van-dau-xay-dung-cong-trinh-95699.aspx" target="_blank" title="Quyết định 957/QĐ-BXD">957/QĐ-BXD</a> ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng – đính kèm), văn bản cử cán bộ tham gia Ban QLDA và Quyết định thành lập Ban QLDA.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_dt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02/DT.QLDA</a> (đính kèm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Lập Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_dt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03/DT.QLDA</a> (đính kèm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Lập dự toán chi phí quản lý dự án năm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_dt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04/DT.QLDA</a> (đính kèm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập dự toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm định. Trên cơ sở văn bản thẩm định dự toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định thành lập Ban QLDA; quyết định phê duyệt dự án đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_dt_qlda_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_dt_qlda_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Bảng tính chi phí phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_dt_qlda_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03/DT.QLDA</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Dự toán chi phí quản lý dự án năm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_dt_qlda_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Nội dung thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng tính chi phí quản lý dự án theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_dt_qlda_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_dt_qlda_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý trong năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_3_dt_qlda_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 03/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_4_dt_qlda_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 04/DT.QLDA</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý năm theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_5_dt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 05.QĐ/DT.QLDA</a> (đính kèm) được gửi tới Ban QLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập quyết toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm tra. Trên cơ sở văn bản thẩm tra quyết toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và xem xét, quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Hồ sơ quyết toán:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_qt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01/QT.QLDA</a> (đính kèm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm tra việc sử dụng nguồn vốn chi phí quản lý dự án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_1_qt_qlda_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01/QT.QLDA</a> với định mức được trích và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_2_qt_qlda" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02.QĐ/QT.QLDA</a> (đính kèm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Phân bổ chi phí quản lý dự án:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đối với chi phí quản lý dự án chung phân bổ cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu trong năm kế hoạch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Giá trị phân bổ chi phí quản lý dự án hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án khi quyết toán dự án hoàn thành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Kiểm tra.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đơn vị quản lý tài chính đầu tư thuộc địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại Ban QLDA thuộc phạm vi quản lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và Ban QLDA định kỳ tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Trách nhiệm của Ban QLDA:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thực hiện việc lập dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo nội dung quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kho bạc Nhà nước huyện: chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: hướng dẫn, kiểm tra việc kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước huyện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới huyện:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, Tổ giúp việc và các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn Ban QLDA xã tổ chức quản lý các dự án theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thường xuyên, định kỳ và đột xuất kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA xã.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã: thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Trách nhiệm của cơ quan tài chính:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: hướng dẫn, kiểm tra Ban QLDA, Kho bạc Nhà nước huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Sở Tài chính: kiểm tra Ban QLDA, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; định kỳ báo cáo kết quả đối với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố và Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phần 3.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời bổ sung, sửa đổi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Trung ương Đảng;<br/> - Ban Kinh tế TW Đảng;<br/> - Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới Trung ương;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - Cơ quan TW của các đoàn thể;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - VP BCĐ Trung ương về phòng chống tham nhũng;<br/> - HĐND, UBND 11 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 11 huyện và 11 xã (địa phương thực hiện mô hình thí điểm);<br/> - 11 Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW có xã thực hiện mô hình thí điểm;<br/> - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ Tài chính;<br/> - Lưu: VT, ĐT.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Hữu Chí</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 01/DT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm .... </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN<br/> VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC NĂM</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chi phí quản lý dự án:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Trích theo tỷ lệ quy định:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nguồn khác (nếu có):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Dự kiến phân bổ thực hiện các năm:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:121.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="162"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tên dự án</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:82.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="110"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số kinh phí chi phí quản lý dự án</span></b></p> </td> <td colspan="3" style="width:212.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="283"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia ra thực hiện</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm 2009</span></b></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="90"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm 2010</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm 2011</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></b></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></b></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3=4+5+6</span></b></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></b></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:82.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="110"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:67.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="90"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP BIỂU<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TRƯỞNG BAN<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 02/DT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm ... </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN<br/> SỬ DỤNG TRONG NĂM KẾ HOẠCH</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> 20 …</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:121.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="162"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Danh mục dự án</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng kinh phí sử dụng theo dự án </span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng kinh phí đã sử dụng các năm trước</span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kinh phí sử dụng năm kế hoạch </span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kinh phí sử dụng các năm sau</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></b></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="162"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:121.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="162"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:438.6pt;border-collapse:collapse" width="585"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:108.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP BIỂU<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:176.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:153.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="205"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TRƯỞNG BAN<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 03/DT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:658.05pt;border-collapse:collapse" width="877"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:259.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="345"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:399.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="532"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:259.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="345"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:399.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="532"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm ...</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BẢNG TÍNH PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM VÀ THÙ LAO QUẢN LÝ NĂM</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> …....</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:659.1pt;border-collapse:collapse;border:none" width="879"> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:186.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="248"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Họ và tên</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:40.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số ngạch</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:40.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số lương</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:39.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số phụ cấp chức vụ</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:38.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số phụ cấp khu vực</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:42.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số phụ cấp khác</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:36.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công hệ số</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:50.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tiền lương và phụ cấp một tháng</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:38.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số tháng</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:50.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tiền lương và phụ cấp cả năm</span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:74.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ cấp kiêm nhiệm</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số</span></b></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thành tiền</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></b></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></b></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></b></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></b></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></b></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></b></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></b></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></b></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></b></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></b></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></b></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></b></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I</span></b></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Cán bộ hưởng lương và phụ cấp từ NSNN</span></b></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ông (bà) ……………..</span></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ông (bà) ……………..</span></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II</span></b></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Cán bộ không hưởng lương và phụ cấp từ NSNN (tính theo QĐ của chủ tịch UBND xã và ghi vào cột 13)</span></b></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ông (bà) ……………..</span></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ông (bà) ……………..</span></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:186.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="248"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:40.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:36.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:38.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="51"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:50.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="67"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:33.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:660.9pt;border-collapse:collapse" width="881"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP BIỂU<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:188.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="251"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TRƯỞNG BAN<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 04/DT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm .... </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> …</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>I- Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nguồn được trích năm kế hoạch (Cột 5 Mẫu 02/DT.QLDA):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Nguồn khác (nếu có):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>II. Dự toán chi năm kế hoạch:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:443.8pt;border-collapse:collapse;border:none" width="592"> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:198.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="265"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung </span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:147.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="197"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện năm báo cáo </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:74.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự kiến mức chi năm kế hoạch </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự toán được duyệt </span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ước thực hiện cả năm </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></b></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="265"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></b></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phụ cấp lương</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi tiền thưởng</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thanh toán dịch vụ công cộng </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chia mua vật tư văn phòng </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi hội nghị</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi công tác phí</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thuê mướn</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:198.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự phòng</span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="99"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:438.6pt;border-collapse:collapse" width="585"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:108.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP BIỂU<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:176.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:153.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="205"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TRƯỞNG BAN<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 05.QĐ/DT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:    /QĐ-UBND</span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm  ....</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUYẾT ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5_name_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V/v phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ …....................</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Xét đề nghị của …</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 1. </span></b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm …</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Của Ban Quản lý đầu tư xây dựng xã …</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nguồn được trích năm kế hoạch</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Nguồn khác (nếu có):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Dự toán chi tiết:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số TT</span></b></p> </td> <td style="width:327.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung chi</span></b></p> </td> <td style="width:66.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số tiền</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phụ cấp lương</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi tiền thưởng</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thanh toán dịch vụ công cộng </span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chia mua vật tư văn phòng </span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi hội nghị</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi công tác phí</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thuê mướn</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="437"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự phòng</span></p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 2.</span></b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> - Ban quản lý đầu tư xây dựng xã …;<br/> - KBNN nơi mở tài khoản;<br/> - Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện …;<br/> - Lưu: </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỦ TỊCH<br/> </span></b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 01/QT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …<br/> BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm .... </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_6_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN</span></b></a><b><span style='"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm …….</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Quyết toán nguồn:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:443.5pt;border-collapse:collapse;border:none" width="591"> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:171.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:71.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự toán</span></b></p> </td> <td style="width:71.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện</span></b></p> </td> <td style="width:102.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chuyển năm sau</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nguồn được trích theo kế hoạch </span></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nguồn năm trước chuyển sang</span></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>………….</span></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chi phí đề nghị quyết toán:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.9pt;border-collapse:collapse;border:none" width="589"> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:239.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:80.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự toán</span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quyết toán</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phụ cấp lương</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi tiền thưởng</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thanh toán dịch vụ công cộng </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chia mua vật tư văn phòng </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi hội nghị</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi công tác phí</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thuê mướn</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse;border:none" width="586"> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="118"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tên dự án</span></b></p> </td> <td style="width:145.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="194"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng)</span></b></p> </td> <td style="width:62.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="83"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ phân bổ (%)</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị phân bổ</span></b></p> </td> <td style="width:51.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="69"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:145.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="194"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:62.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="83"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>100</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:145.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="194"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:62.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="83"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:145.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="194"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:62.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="83"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:145.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="194"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:62.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="83"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:438.6pt;border-collapse:collapse" width="585"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:108.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGƯỜI LẬP BIỂU<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:176.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên)</span></p> </td> <td style="width:153.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="205"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TRƯỞNG BAN<br/> </span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>MẪU SỐ: 02/QT.QLDA</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … <br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số:    /QĐ-UBND</span></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……., ngày   tháng   năm ... </span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUYẾT ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_7_name_name"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V/v Phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ …...........;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Xét đề nghị của …</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 1. </span></b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm …</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Quyết toán nguồn:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:443.5pt;border-collapse:collapse;border:none" width="591"> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:171.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:71.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự toán</span></b></p> </td> <td style="width:71.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện</span></b></p> </td> <td style="width:102.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chuyển năm sau</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nguồn được trích theo kế hoạch </span></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:171.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="228"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nguồn năm trước chuyển sang</span></p> </td> <td style="width:71.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:102.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="136"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Quyết toán chi phí:</span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.9pt;border-collapse:collapse;border:none" width="589"> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:239.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:80.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự toán</span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quyết toán</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phụ cấp lương</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi tiền thưởng</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thanh toán dịch vụ công cộng </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chia mua vật tư văn phòng </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi hội nghị</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi công tác phí</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi thuê mướn</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:80.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="107"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 2. </span></b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm … cho các dự án cụ thể như sau:</span></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: đồng</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse;border:none" width="586"> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:88.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="118"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tên dự án</span></b></p> </td> <td style="width:133.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="179"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị KLHT năm kế hoạch (Tỷ đồng)</span></b></p> </td> <td style="width:73.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ phân bổ (%)</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị phân bổ</span></b></p> </td> <td style="width:51.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="69"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></b></p> </td> <td style="width:133.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>100</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:133.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:28.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:88.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dự án …</span></p> </td> <td style="width:133.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="84"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều 3. </span></b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trưởng ban QLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> - Ban QLDA …;<br/> - KBNN nơi mở tài khoản; Phòng TC-KH huyện …;<br/> - Lưu: </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỦ TỊCH<br/> </span></b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_8"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_8_name"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd-cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu-van-dau-xay-dung-cong-trinh-95699.aspx" target="_blank" title="Quyết định 957/QĐ-BXD">957/QĐ-BXD</a> ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng</span></i></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án </span></b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính: Tỷ lệ %</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:661.65pt;border-collapse:collapse;border:none" width="882"> <tr> <td rowspan="2" style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:136.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="182"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại công trình</span></b></p> </td> <td colspan="12" style="width:502.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="670"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>≤ 10</span></b></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>20</span></b></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>50</span></b></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>100</span></b></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>200</span></b></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>500</span></b></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.000</span></b></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.000</span></b></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5.000</span></b></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10.000</span></b></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>20.000</span></b></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>30.000</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:136.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="182"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công trình dân dụng</span></p> </td> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,524</span></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,141</span></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,912</span></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,537</span></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,436</span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,254</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,026</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,793</span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,589</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,442</span></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,330</span></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,264</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:136.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="182"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công trình công nghiệp </span></p> </td> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,657</span></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,254</span></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,013</span></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,617</span></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,512</span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,320</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,080</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,931</span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,620</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,465</span></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,347</span></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,278</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:136.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="182"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công trình giao thông </span></p> </td> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,259</span></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,916</span></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,711</span></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,375</span></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,285</span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,122</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,918</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,791</span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,527</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,395</span></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,295</span></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,236</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:136.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="182"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công trình thủy lợi</span></p> </td> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,391</span></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,029</span></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,811</span></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,455</span></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,361</span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,188</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,972</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,838</span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,558</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,419</span></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,313</span></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,250</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:136.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="182"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công trình hạ tầng kỹ thuật </span></p> </td> <td style="width:44.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="59"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,125</span></p> </td> <td style="width:41.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,803</span></p> </td> <td style="width:36.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,610</span></p> </td> <td style="width:45.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,294</span></p> </td> <td style="width:39.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,210</span></p> </td> <td style="width:40.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,056</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,864</span></p> </td> <td style="width:41.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,744</span></p> </td> <td style="width:39.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="52"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,496</span></p> </td> <td style="width:42.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,372</span></p> </td> <td style="width:42.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,278</span></p> </td> <td style="width:46.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,222</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "11/05/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Hữu Chí", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "72/2010/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 72/2010/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI 11 XÃ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA” _Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số [24/2008/NQ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh- vuc-khac/nghi-quyet-24-2008-nq-cp-thuc-hien-nghi-quyet-hoi-nghi-lan-thu-7-ban- chap-hanh-trung-uong-dang-ve-nong-nghiep-nong-dan-nong-thon-80735.aspx "Nghị quyết 24/2008/NQ-CP") ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị định số [60/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh- luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx "Nghị định 60/2003/NĐ-CP") ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số [12/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx "Nghị định 12/2009/NĐ-CP") ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số [83/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-83-2009-nd-cp-sua-doi- nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-96234.aspx "Nghị định 83/2009/NĐ-CP") ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [12/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong- trinh-85068.aspx "Nghị định 12/2009/NĐ-CP") ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số [112/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/nghi-dinh-112-2009-nd-cp-quan-ly-chi-phi-dau-tu-xay-dung-cong- trinh-98799.aspx "Nghị định 112/2009/NĐ-CP") ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số [118/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-118-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- to-chuc-cua-bo-tai-chinh-81982.aspx "Nghị định 118/2008/NĐ-CP") ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Để phù hợp với đặc thù quản lý và sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư; Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” như sau:_ **Phần 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.** Thông tư này áp dụng cho các Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm (sau đây gọi là Ban QLDA) thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. **Điều 2.** Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho Ban QLDA để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn hành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng và được thực hiện từ khi có Quyết định thành lập Ban QLDA. **Điều 3.** Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban QLDA thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính – đầu tư – xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Các khoản chi cho cá nhân quy định tại Thông tư này chỉ áp dụng cho cán bộ Ban QLDA trong thời gian tham gia thực hiện Đề án. **Điều 4.** Cơ quan Tài chính các cấp, cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng công trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn Ban QLDA tổ chức thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho các dự án đầu tư của 11 xã thí điểm theo quy định của Thông tư này. **Phần 2.** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **Điều 5. Định mức chi phí quản lý dự án.** Thực hiện theo Quy định tại Quyết định số [957/QĐ- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd- cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu-van-dau-xay-dung-cong- trinh-95699.aspx "Quyết định 957/QĐ-BXD") ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) **Điều 6. Nguồn kinh phí trích cho chi phí quản lý dự án** Dự án đầu tư sử dụng nguồn kinh phí đầu tư thuộc nguồn vốn nào thì dự toán chi phí quản lý dự án được trích từ nguồn vốn đó (theo tỷ lệ của từng nguồn vốn trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình được duyệt). **Điều 7. Chế độ chi tiêu** Thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định cụ thể tại Thông tư này (trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố không ban hành chế độ riêng thì được áp dụng theo các văn bản quy định của Bộ Tài chính, hiện nay là các Thông tư: số [23/2007/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh- nha-nuoc/thong-tu-23-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-hoi- nghi-co-quan-nha-nuoc-don-vi-su-nghiep-cong-lap-17942.aspx "Thông tư 23/2007/TT-BTC") ngày 21/3/2007 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, số 127/2007/TT-BTC ngày 21/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số [23/2007/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-23-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-hoi-nghi-co-quan- nha-nuoc-don-vi-su-nghiep-cong-lap-17942.aspx "Thông tư 23/2007/TT-BTC") ngày 21/3/2007 và Thông tư số [57/2007/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/ke-toan-kiem-toan/thong-tu-57-2007-tt-btc-quy-dinh-che-do-chi-tieu-don- tiep-khach-nuoc-ngoai-to-chuc-cac-hoi-nghi-hoi-thao-quoc-te-tiep-khach-trong- nuoc-20989.aspx "Thông tư 57/2007/TT-BTC") ngày 11/6/2007; số [01/2010/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-01-2010-tt-btc-che-do-chi-tieu-don-tiep-khach-nuoc-ngoai-vao-lam-viec-tai- viet-nam-to-chuc-cac-hoi-nghi-hoi-thao-quoc-te-100160.aspx "Thông tư 01/2010/TT-BTC") ngày 06/01/2010 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn chế độ chi tiêu khác của cơ quan có thẩm quyền) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). **Điều 8. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án.** 1\. Các khoản phụ cấp lương: như làm đêm, thêm giờ, phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. a) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án: \- Căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi phí quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được hưởng cho những người trực tiếp thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án nhưng không hưởng lương từ dự án, bao gồm cán bộ Ban QLDA, cán bộ xã và cán bộ được cấp trên (tỉnh, huyện) tăng cường giúp xã. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự án); mức chi này tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng. Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm được xác định trong văn bản cử cán bộ tham gia. \- Trường hợp cán bộ tham gia Ban QLDA (theo Quyết định của cấp có thẩm quyền) không hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước thì được hưởng mức thù lao không quá 500.000 đồng/người/tháng. Mức chi cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, quyết định trên cơ sở mức chi thực tế của địa phương và nguồn kinh phí quản lý dự án. b) Đối với phụ cấp làm thêm giờ: phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 2\. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 3\. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 4\. Chi mua vật tư văn phòng: thực hiện theo mức khoán như sau: a) Khoán kinh phí văn phòng phẩm sử dụng chung cho Ban QLDA là 200.000 đồng/tháng. b) Khoán kinh phí văn phòng phẩm trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA sử dụng là 25.000 đồng/người/tháng. 5\. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: mức khoán trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA là 50.000 đồng/người/tháng. 6\. Chi phí hội nghị: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 7\. Chi thanh toán công tác phí: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 8\. Chi phí thuê mướn: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như thuê phương tiện đi lại, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 9\. Chi phí khác (nếu có): bao gồm các chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án và các chi phí khác như nộp thuế, phí, lệ phí, tiếp khách, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 10\. Dự phòng: bằng 10% của dự toán. **Điều 9. Phương pháp lập dự toán chi phí quản lý dự án.** Để đảm bảo sử dụng chi phí quản lý dự án tiết kiệm và có hiệu quả; hàng năm, Ban QLDA thực hiện việc lập dự toán chi phí quản lý dự án, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán để làm căn cứ thực hiện. 1\. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA (đính kèm): \- Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt, định mức chi phí quản lý dự án hiện hành theo Quyết định công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (hiện nay theo quy định tại Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án ban hành kèm theo Quyết định số [957/QĐ- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd- cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu-van-dau-xay-dung-cong- trinh-95699.aspx "Quyết định 957/QĐ-BXD") ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng – đính kèm), văn bản cử cán bộ tham gia Ban QLDA và Quyết định thành lập Ban QLDA. \- Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2\. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA (đính kèm). 3\. Lập Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA (đính kèm). 4\. Lập dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT.QLDA (đính kèm). **Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án.** 1\. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập dự toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm định. Trên cơ sở văn bản thẩm định dự toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện. 2\. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án: \- Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định thành lập Ban QLDA; quyết định phê duyệt dự án đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư. \- Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA. \- Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA. \- Bảng tính chi phí phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA \- Dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT.QLDA. 3\. Nội dung thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án: \- Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng tính chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA. \- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA. \- Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý trong năm kế hoạch theo Mẫu số 03/DT.QLDA. \- Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT.QLDA. 4\. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý năm theo Mẫu số 05.QĐ/DT.QLDA (đính kèm) được gửi tới Ban QLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. **Điều 11. Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án.** Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. **Điều 12. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án.** 1\. Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập quyết toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm tra. Trên cơ sở văn bản thẩm tra quyết toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và xem xét, quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện. 2\. Hồ sơ quyết toán: \- Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; \- Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA (đính kèm). \- Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 3\. Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án: \- Thẩm tra việc sử dụng nguồn vốn chi phí quản lý dự án. \- Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA với định mức được trích và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có); \- Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. \- Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 4\. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án: \- Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 02.QĐ/QT.QLDA (đính kèm). \- Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 5\. Phân bổ chi phí quản lý dự án: \- Đối với chi phí quản lý dự án chung phân bổ cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu trong năm kế hoạch. \- Giá trị phân bổ chi phí quản lý dự án hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án khi quyết toán dự án hoàn thành. **Điều 12. Kiểm tra.** 1\. Đơn vị quản lý tài chính đầu tư thuộc địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại Ban QLDA thuộc phạm vi quản lý. 2\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và Ban QLDA định kỳ tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị. **Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan.** 1\. Trách nhiệm của Ban QLDA: \- Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. \- Thực hiện việc lập dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo nội dung quy định tại Thông tư này. 2\. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước: \- Kho bạc Nhà nước huyện: chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. \- Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: hướng dẫn, kiểm tra việc kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước huyện. 3\. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới huyện: \- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, Tổ giúp việc và các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn Ban QLDA xã tổ chức quản lý các dự án theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định tại Thông tư này. \- Thường xuyên, định kỳ và đột xuất kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA xã. 4\. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã: thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư. 5\. Trách nhiệm của cơ quan tài chính: \- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: hướng dẫn, kiểm tra Ban QLDA, Kho bạc Nhà nước huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án. \- Sở Tài chính: kiểm tra Ban QLDA, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; định kỳ báo cáo kết quả đối với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố và Bộ Tài chính. **Phần 3.** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 14. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.** Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời bổ sung, sửa đổi. **_Nơi nhận:_** \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Ban Kinh tế TW Đảng; \- Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới Trung ương; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Cơ quan TW của các đoàn thể; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- VP BCĐ Trung ương về phòng chống tham nhũng; \- HĐND, UBND 11 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 11 huyện và 11 xã (địa phương thực hiện mô hình thí điểm); \- 11 Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW có xã thực hiện mô hình thí điểm; \- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; \- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, ĐT. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí** ---|--- **MẪU SỐ: 01/DT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- | _……., ngày tháng năm ...._ **BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC NĂM** **1\. Chi phí quản lý dự án:** \- Trích theo tỷ lệ quy định: \- Nguồn khác (nếu có): **2\. Dự kiến phân bổ thực hiện các năm:** _Đơn vị tính: đồng_ **Số TT** | **Tên dự án** | **Tổng số kinh phí chi phí quản lý dự án** | **Chia ra thực hiện** ---|---|---|--- **Năm 2009** | **Năm 2010** | **Năm 2011** **1** | **2** | **3=4+5+6** | **4** | **5** | **6** | **Tổng cộng** | | | | 1 | Dự án … | | | | 2 | Dự án … | | | | 3 | Dự án … | | | | 4 | Dự án … | | | | 5 | Dự án … | | | | … | | | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU **(Ký, ghi rõ họ tên) | **TRƯỞNG BAN **(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ---|--- **MẪU SỐ: 02/DT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- | _……., ngày tháng năm ..._ **BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG TRONG NĂM KẾ HOẠCH****20 …** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Danh mục dự án** | **Tổng kinh phí sử dụng theo dự án** | **Tổng kinh phí đã sử dụng các năm trước** | **Kinh phí sử dụng năm kế hoạch** | **Kinh phí sử dụng các năm sau** ---|---|---|---|---|--- **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **Tổng cộng** | | | | 1 | Dự án … | | | | 2 | Dự án … | | | | 3 | Dự án … | | | | 4 | Dự án … | | | | 5 | Dự án … | | | | … | | | | | | | | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU **(Ký, ghi rõ họ tên) | **PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA **(Ký, ghi rõ họ tên) | **TRƯỞNG BAN **(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ---|---|--- **MẪU SỐ: 03/DT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- | _……., ngày tháng năm ..._ **BẢNG TÍNH PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM VÀ THÙ LAO QUẢN LÝ NĂM****…....** **Số TT** | **Họ và tên** | **Mã số ngạch** | **Hệ số lương** | **Hệ số phụ cấp chức vụ** | **Hệ số phụ cấp khu vực** | **Hệ số phụ cấp khác** | **Công hệ số** | **Tiền lương và phụ cấp một tháng** | **Số tháng** | **Tiền lương và phụ cấp cả năm** | **Phụ cấp kiêm nhiệm** ---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|--- **Hệ số** | **Thành tiền** **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** **I** | **Cán bộ hưởng lương và phụ cấp từ NSNN** | | | | | | | | | | | 1 | Ông (bà) …………….. | | | | | | | | | | | 2 | Ông (bà) …………….. | | | | | | | | | | | **II** | **Cán bộ không hưởng lương và phụ cấp từ NSNN (tính theo QĐ của chủ tịch UBND xã và ghi vào cột 13)** | | | | | | | | | | | 1 | Ông (bà) …………….. | | | | | | | | | | | 2 | Ông (bà) …………….. | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | | | | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU **(Ký, ghi rõ họ tên) | **PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA **(Ký, ghi rõ họ tên) | **TRƯỞNG BAN **(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ---|---|--- **MẪU SỐ: 04/DT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- | _……., ngày tháng năm ...._ **DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM****…** **I- Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:** Trong đó: 1\. Nguồn được trích năm kế hoạch (Cột 5 Mẫu 02/DT.QLDA): 2\. Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có): 3\. Nguồn khác (nếu có): **II. Dự toán chi năm kế hoạch:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Nội dung** | **Thực hiện năm báo cáo** | **Dự kiến mức chi năm kế hoạch** ---|---|---|--- **Dự toán được duyệt** | **Ước thực hiện cả năm** **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **Tổng cộng** | | | 1 | Các khoản phụ cấp lương | | | 2 | Chi tiền thưởng | | | 3 | Thanh toán dịch vụ công cộng | | | 4 | Chia mua vật tư văn phòng | | | 5 | Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền | | | 6 | Chi hội nghị | | | 7 | Chi công tác phí | | | 8 | Chi thuê mướn | | | 9 | Chi phí khác | | | 10 | Dự phòng | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU **(Ký, ghi rõ họ tên) | **PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA **(Ký, ghi rõ họ tên) | **TRƯỞNG BAN **(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ---|---|--- **MẪU SỐ: 05.QĐ/DT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: /QĐ-UBND | _……., ngày tháng năm ...._ **QUYẾT ĐỊNH** **V/v phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm** **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …** Căn cứ ….................... Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Xét đề nghị của … **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.** Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm … Của Ban Quản lý đầu tư xây dựng xã … **1\. Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm:** Trong đó: \- Nguồn được trích năm kế hoạch \- Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có): \- Nguồn khác (nếu có): **2\. Dự toán chi tiết:** _Đơn vị tính: đồng_ **Số TT** | **Nội dung chi** | **Số tiền** ---|---|--- | **Tổng cộng** | 1 | Các khoản phụ cấp lương | 2 | Chi tiền thưởng | 3 | Thanh toán dịch vụ công cộng | 4 | Chia mua vật tư văn phòng | 5 | Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền | 6 | Chi hội nghị | 7 | Chi công tác phí | 8 | Chi thuê mướn | 9 | Chi phí khác | 10 | Dự phòng | **Điều 2.** Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. **_Nơi nhận:_** \- Ban quản lý đầu tư xây dựng xã …; \- KBNN nơi mở tài khoản; \- Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện …; \- Lưu: | **CHỦ TỊCH **_(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **MẪU SỐ: 01/QT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- | _……., ngày tháng năm ...._ **BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN**** ****Năm …….** **1\. Quyết toán nguồn:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Nội dung** | **Dự toán** | **Thực hiện** | **Chuyển năm sau** ---|---|---|---|--- **** | **Tổng cộng** | | | 1 | Nguồn được trích theo kế hoạch | | | 2 | Nguồn năm trước chuyển sang | | | 3 | …………. | | | **2\. Chi phí đề nghị quyết toán:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Nội dung** | **Dự toán** | **Quyết toán** ---|---|---|--- **** | **Tổng cộng** | **** | **** 1 | Các khoản phụ cấp lương | **** | **** 2 | Chi tiền thưởng | **** | **** 3 | Thanh toán dịch vụ công cộng | **** | **** 4 | Chia mua vật tư văn phòng | **** | **** 5 | Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền | **** | **** 6 | Chi hội nghị | **** | **** 7 | Chi công tác phí | **** | **** 8 | Chi thuê mướn | **** | **** 9 | Chi phí khác | **** | **** **3\. Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Tên dự án** | **Giá trị khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng)** | **Tỷ lệ phân bổ (%)** | **Giá trị phân bổ** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- | **Tổng cộng** | | 100 | | 1 | Dự án … | | | | 2 | Dự án … | | | | 3 | Dự án … | | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU **(Ký, ghi rõ họ tên) | **PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA **(Ký, ghi rõ họ tên) | **TRƯỞNG BAN **(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) ---|---|--- **MẪU SỐ: 02/QT.QLDA** _(ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: /QĐ-UBND | _……., ngày tháng năm ..._ **QUYẾT ĐỊNH** **V/v Phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm** **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …** Căn cứ …...........; Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Xét đề nghị của … **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1.** Duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm … **1\. Quyết toán nguồn:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Nội dung** | **Dự toán** | **Thực hiện** | **Chuyển năm sau** ---|---|---|---|--- | **Tổng cộng** | | | 1 | Nguồn được trích theo kế hoạch | | | 2 | Nguồn năm trước chuyển sang | | | **2\. Quyết toán chi phí:** _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Nội dung** | **Dự toán** | **Quyết toán** ---|---|---|--- **** | **Tổng cộng** | **** | **** 1 | Các khoản phụ cấp lương | **** | **** 2 | Chi tiền thưởng | **** | **** 3 | Thanh toán dịch vụ công cộng | **** | **** 4 | Chia mua vật tư văn phòng | **** | **** 5 | Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền | **** | **** 6 | Chi hội nghị | **** | **** 7 | Chi công tác phí | **** | **** 8 | Chi thuê mướn | **** | **** 9 | Chi phí khác | **** | **** **Điều 2.** Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm … cho các dự án cụ thể như sau: _Đơn vị tính: đồng_ **TT** | **Tên dự án** | **Giá trị KLHT năm kế hoạch (Tỷ đồng)** | **Tỷ lệ phân bổ (%)** | **Giá trị phân bổ** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- | **Tổng cộng** | | 100 | | 1 | Dự án … | | | | 2 | Dự án … | | | | **Điều 3.** Trưởng ban QLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. **_Nơi nhận:_** \- Ban QLDA …; \- KBNN nơi mở tài khoản; Phòng TC-KH huyện …; \- Lưu: | **CHỦ TỊCH **_(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)_ ---|--- **PHỤ LỤC** _kèm theo Quyết định số[957/QĐ-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay- dung-do-thi/quyet-dinh-957-qd-bxd-cong-bo-dinh-muc-chi-phi-quan-ly-du-an-tu- van-dau-xay-dung-cong-trinh-95699.aspx "Quyết định 957/QĐ-BXD") ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng_ **Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án** _Đơn vị tính: Tỷ lệ %_ **TT** | **Loại công trình** | **Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)** ---|---|--- **≤ 10** | **20** | **50** | **100** | **200** | **500** | **1.000** | **2.000** | **5.000** | **10.000** | **20.000** | **30.000** 1 | Công trình dân dụng | 2,524 | 2,141 | 1,912 | 1,537 | 1,436 | 1,254 | 1,026 | 0,793 | 0,589 | 0,442 | 0,330 | 0,264 2 | Công trình công nghiệp | 2,657 | 2,254 | 2,013 | 1,617 | 1,512 | 1,320 | 1,080 | 0,931 | 0,620 | 0,465 | 0,347 | 0,278 3 | Công trình giao thông | 2,259 | 1,916 | 1,711 | 1,375 | 1,285 | 1,122 | 0,918 | 0,791 | 0,527 | 0,395 | 0,295 | 0,236 4 | Công trình thủy lợi | 2,391 | 2,029 | 1,811 | 1,455 | 1,361 | 1,188 | 0,972 | 0,838 | 0,558 | 0,419 | 0,313 | 0,250 5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,125 | 1,803 | 1,610 | 1,294 | 1,210 | 1,056 | 0,864 | 0,744 | 0,496 | 0,372 | 0,278 | 0,222
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 72/2010/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI 11 XÃ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA” Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Để phù hợp với đặc thù quản lý và sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư; Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” như sau: Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Thông tư này áp dụng cho các Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới tại 11 xã điểm (sau đây gọi là Ban QLDA) thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Điều 2. Chi phí quản lý dự án là nguồn kinh phí cần thiết cho Ban QLDA để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn hành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng và được thực hiện từ khi có Quyết định thành lập Ban QLDA. Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban QLDA thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính – đầu tư – xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này. Các khoản chi cho cá nhân quy định tại Thông tư này chỉ áp dụng cho cán bộ Ban QLDA trong thời gian tham gia thực hiện Đề án. Điều 4. Cơ quan Tài chính các cấp, cơ quan quản lý về đầu tư xây dựng công trình cấp trên theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn Ban QLDA tổ chức thực hiện dự án đầu tư. Cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho các dự án đầu tư của 11 xã thí điểm theo quy định của Thông tư này. Phần 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Định mức chi phí quản lý dự án. Thực hiện theo Quy định tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) Điều 6. Nguồn kinh phí trích cho chi phí quản lý dự án Dự án đầu tư sử dụng nguồn kinh phí đầu tư thuộc nguồn vốn nào thì dự toán chi phí quản lý dự án được trích từ nguồn vốn đó (theo tỷ lệ của từng nguồn vốn trong Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình được duyệt). Điều 7. Chế độ chi tiêu Thực hiện theo các quy định hiện hành về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định cụ thể tại Thông tư này (trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố không ban hành chế độ riêng thì được áp dụng theo các văn bản quy định của Bộ Tài chính, hiện nay là các Thông tư: số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, số 127/2007/TT-BTC ngày 21/10/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007; số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn chế độ chi tiêu khác của cơ quan có thẩm quyền) và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có). Điều 8. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án. 1. Các khoản phụ cấp lương: như làm đêm, thêm giờ, phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. a) Đối với phụ cấp kiêm nhiệm, thù lao quản lý dự án: - Căn cứ mức độ thời gian tham gia quản lý của từng cán bộ và nguồn chi phí quản lý dự án cụ thể để tính tỷ lệ % được hưởng cho những người trực tiếp thực hiện các công việc thuộc quản lý dự án nhưng không hưởng lương từ dự án, bao gồm cán bộ Ban QLDA, cán bộ xã và cán bộ được cấp trên (tỉnh, huyện) tăng cường giúp xã. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó (kể cả trường hợp kiêm nhiệm quản lý nhiều dự án); mức chi này tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/tháng. Tỷ lệ thời gian kiêm nhiệm được xác định trong văn bản cử cán bộ tham gia. - Trường hợp cán bộ tham gia Ban QLDA (theo Quyết định của cấp có thẩm quyền) không hưởng lương và phụ cấp từ ngân sách nhà nước thì được hưởng mức thù lao không quá 500.000 đồng/người/tháng. Mức chi cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, quyết định trên cơ sở mức chi thực tế của địa phương và nguồn kinh phí quản lý dự án. b) Đối với phụ cấp làm thêm giờ: phải tuân thủ quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện. 2. Chi tiền thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và các chi phí liên quan đến khen thưởng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Chi thanh toán dịch vụ công cộng: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, các dịch vụ khác theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 4. Chi mua vật tư văn phòng: thực hiện theo mức khoán như sau: a) Khoán kinh phí văn phòng phẩm sử dụng chung cho Ban QLDA là 200.000 đồng/tháng. b) Khoán kinh phí văn phòng phẩm trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA sử dụng là 25.000 đồng/người/tháng. 5. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: mức khoán trực tiếp cho cá nhân thuộc Ban QLDA là 50.000 đồng/người/tháng. 6. Chi phí hội nghị: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 7. Chi thanh toán công tác phí: theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 8. Chi phí thuê mướn: những chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án như thuê phương tiện đi lại, thiết bị phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 9. Chi phí khác (nếu có): bao gồm các chi phí trực tiếp phục vụ cho quản lý Đề án và các chi phí khác như nộp thuế, phí, lệ phí, tiếp khách, … theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. 10. Dự phòng: bằng 10% của dự toán. Điều 9. Phương pháp lập dự toán chi phí quản lý dự án. Để đảm bảo sử dụng chi phí quản lý dự án tiết kiệm và có hiệu quả; hàng năm, Ban QLDA thực hiện việc lập dự toán chi phí quản lý dự án, trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán để làm căn cứ thực hiện. 1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA (đính kèm): - Căn cứ tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt, định mức chi phí quản lý dự án hiện hành theo Quyết định công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản lý dự án của dự án (hiện nay theo quy định tại Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án ban hành kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng – đính kèm), văn bản cử cán bộ tham gia Ban QLDA và Quyết định thành lập Ban QLDA. - Dự kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án. 2. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA (đính kèm). 3. Lập Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA (đính kèm). 4. Lập dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT.QLDA (đính kèm). Điều 10. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án. 1. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập dự toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm định. Trên cơ sở văn bản thẩm định dự toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện. 2. Hồ sơ thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án: - Văn bản đề nghị phê duyệt; quyết định thành lập Ban QLDA; quyết định phê duyệt dự án đầu tư; quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư. - Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA. - Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA. - Bảng tính chi phí phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý năm theo Mẫu số 03/DT.QLDA - Dự toán chi phí quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT.QLDA. 3. Nội dung thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án: - Thẩm định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ mức chi cho các năm trong Bảng tính chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA. - Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính kinh phí quản lý dự án sử dụng trong năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT.QLDA. - Thẩm định sự phù hợp trong Bảng tính phụ cấp kiêm nhiệm và thù lao quản lý trong năm kế hoạch theo Mẫu số 03/DT.QLDA. - Thẩm định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu số 04/DT.QLDA. 4. Quyết định phê duyệt dự toán chi phí quản lý năm theo Mẫu số 05.QĐ/DT.QLDA (đính kèm) được gửi tới Ban QLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có liên quan để thực hiện. Điều 11. Kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án. Kho bạc Nhà nước huyện thực hiện kiểm soát thanh toán chi phí quản lý dự án theo chế độ thanh toán vốn đầu tư, chế độ quản lý tài chính hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này. Điều 12. Thẩm tra, phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án. 1. Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện như sau: Ban QLDA lập quyết toán, gửi phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thẩm tra. Trên cơ sở văn bản thẩm tra quyết toán của phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã kiểm tra, rà soát và xem xét, quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án gửi các đơn vị liên quan để thực hiện. 2. Hồ sơ quyết toán: - Văn bản đề nghị phê duyệt quyết toán; - Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA (đính kèm). - Các chứng từ chi tiêu phát sinh trong năm. 3. Thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án: - Thẩm tra việc sử dụng nguồn vốn chi phí quản lý dự án. - Thẩm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 01/QT.QLDA với định mức được trích và dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có); - Thẩm tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành của Nhà nước. - Thẩm tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện trong năm kế hoạch. 4. Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án: - Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án theo Mẫu số 02.QĐ/QT.QLDA (đính kèm). - Quyết toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành. 5. Phân bổ chi phí quản lý dự án: - Đối với chi phí quản lý dự án chung phân bổ cho các dự án theo tỷ lệ tương ứng với giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu trong năm kế hoạch. - Giá trị phân bổ chi phí quản lý dự án hàng năm của dự án được tổng hợp vào giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án khi quyết toán dự án hoàn thành. Điều 12. Kiểm tra. 1. Đơn vị quản lý tài chính đầu tư thuộc địa phương có kế hoạch tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án tại Ban QLDA thuộc phạm vi quản lý. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã và Ban QLDA định kỳ tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư ở đơn vị. Điều 13. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan. 1. Trách nhiệm của Ban QLDA: - Chịu trách nhiệm toàn bộ về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án. - Thực hiện việc lập dự toán, quyết toán chi phí quản lý dự án theo nội dung quy định tại Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước: - Kho bạc Nhà nước huyện: chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư, phù hợp chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các quy định cụ thể tại Thông tư này. - Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố: hướng dẫn, kiểm tra việc kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo quy định về thanh toán vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước huyện. 3. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới huyện: - Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, Tổ giúp việc và các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn Ban QLDA xã tổ chức quản lý các dự án theo đúng các quy định của Nhà nước và quy định tại Thông tư này. - Thường xuyên, định kỳ và đột xuất kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại Ban QLDA xã. 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân xã: thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm trong quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư. 5. Trách nhiệm của cơ quan tài chính: - Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: hướng dẫn, kiểm tra Ban QLDA, Kho bạc Nhà nước huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án. - Sở Tài chính: kiểm tra Ban QLDA, phòng Tài chính – Kế hoạch huyện về việc chấp hành chế độ chi tiêu; định kỳ báo cáo kết quả đối với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới tỉnh, thành phố và Bộ Tài chính. Phần 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 14. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời bổ sung, sửa đổi. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Ban Kinh tế TW Đảng; \- Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng thí điểm nông thôn mới Trung ương; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Cơ quan TW của các đoàn thể; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- VP BCĐ Trung ương về phòng chống tham nhũng; \- HĐND, UBND 11 tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 11 huyện và 11 xã (địa phương thực hiện mô hình thí điểm); \- 11 Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW có xã thực hiện mô hình thí điểm; \- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; \- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, ĐT. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 01/DT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……., ngày tháng năm .... </td> </tr> </table> BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ DỰ KIẾN PHÂN BỔ THỰC HIỆN CÁC NĂM 1. Chi phí quản lý dự án: - Trích theo tỷ lệ quy định: - Nguồn khác (nếu có): 2. Dự kiến phân bổ thực hiện các năm: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Tên dự án </td> <td> Tổng số kinh phí chi phí quản lý dự án </td> <td> Chia ra thực hiện </td> </tr> <tr> <td> Năm 2009 </td> <td> Năm 2010 </td> <td> Năm 2011 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3=4+5+6 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 02/DT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……., ngày tháng năm ... </td> </tr> </table> BẢNG TÍNH KINH PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG TRONG NĂM KẾ HOẠCH 20 … Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Danh mục dự án </td> <td> Tổng kinh phí sử dụng theo dự án </td> <td> Tổng kinh phí đã sử dụng các năm trước </td> <td> Kinh phí sử dụng năm kế hoạch </td> <td> Kinh phí sử dụng các năm sau </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 03/DT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……., ngày tháng năm ... </td> </tr> </table> BẢNG TÍNH PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM VÀ THÙ LAO QUẢN LÝ NĂM ….... <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Mã số ngạch </td> <td> Hệ số lương </td> <td> Hệ số phụ cấp chức vụ </td> <td> Hệ số phụ cấp khu vực </td> <td> Hệ số phụ cấp khác </td> <td> Công hệ số </td> <td> Tiền lương và phụ cấp một tháng </td> <td> Số tháng </td> <td> Tiền lương và phụ cấp cả năm </td> <td> Phụ cấp kiêm nhiệm </td> </tr> <tr> <td> Hệ số </td> <td> Thành tiền </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> 9 </td> <td> 10 </td> <td> 11 </td> <td> 12 </td> <td> 13 </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Cán bộ hưởng lương và phụ cấp từ NSNN </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Ông (bà) …………….. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Ông (bà) …………….. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Cán bộ không hưởng lương và phụ cấp từ NSNN (tính theo QĐ của chủ tịch UBND xã và ghi vào cột 13) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Ông (bà) …………….. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Ông (bà) …………….. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 04/DT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……., ngày tháng năm .... </td> </tr> </table> DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM … I- Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm: Trong đó: 1. Nguồn được trích năm kế hoạch (Cột 5 Mẫu 02/DT.QLDA): 2. Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có): 3. Nguồn khác (nếu có): II. Dự toán chi năm kế hoạch: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Thực hiện năm báo cáo </td> <td> Dự kiến mức chi năm kế hoạch </td> </tr> <tr> <td> Dự toán được duyệt </td> <td> Ước thực hiện cả năm </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Các khoản phụ cấp lương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi tiền thưởng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thanh toán dịch vụ công cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chia mua vật tư văn phòng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Chi hội nghị </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Chi công tác phí </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Chi thuê mướn </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chi phí khác </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Dự phòng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 05.QĐ/DT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /QĐ-UBND </td> <td> ……., ngày tháng năm .... </td> </tr> </table> QUYẾT ĐỊNH V/v phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … Căn cứ ….................... Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Xét đề nghị của … QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Duyệt dự toán chi phí quản lý dự án năm … Của Ban Quản lý đầu tư xây dựng xã … 1. Nguồn kinh phí được sử dụng trong năm: Trong đó: - Nguồn được trích năm kế hoạch - Nguồn năm trước chuyển sang (nếu có): - Nguồn khác (nếu có): 2. Dự toán chi tiết: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Nội dung chi </td> <td> Số tiền </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Các khoản phụ cấp lương </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi tiền thưởng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thanh toán dịch vụ công cộng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chia mua vật tư văn phòng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Chi hội nghị </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Chi công tác phí </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Chi thuê mướn </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chi phí khác </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Dự phòng </td> <td> </td> </tr> </table> Điều 2. Trưởng Ban quản lý đầu tư xây dựng xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban quản lý đầu tư xây dựng xã …; \- KBNN nơi mở tài khoản; \- Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện …; \- Lưu: </td> <td> CHỦ TỊCH (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 01/QT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … BAN QLXD NÔNG THÔN MỚI XÃ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ……., ngày tháng năm .... </td> </tr> </table> BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN Năm ……. 1. Quyết toán nguồn: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Dự toán </td> <td> Thực hiện </td> <td> Chuyển năm sau </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nguồn được trích theo kế hoạch </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nguồn năm trước chuyển sang </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> …………. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Chi phí đề nghị quyết toán: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Dự toán </td> <td> Quyết toán </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Các khoản phụ cấp lương </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi tiền thưởng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thanh toán dịch vụ công cộng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chia mua vật tư văn phòng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Chi hội nghị </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Chi công tác phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Chi thuê mướn </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chi phí khác </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 3. Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể như sau: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên dự án </td> <td> Giá trị khối lượng hoàn thành năm kế hoạch (Tỷ đồng) </td> <td> Tỷ lệ phân bổ (%) </td> <td> Giá trị phân bổ </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> 100 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN BAN QLDA (Ký, ghi rõ họ tên) </td> <td> TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> MẪU SỐ: 02/QT.QLDA (ban hành kèm theo Thông tư số 72/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /QĐ-UBND </td> <td> ……., ngày tháng năm ... </td> </tr> </table> QUYẾT ĐỊNH V/v Phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ … Căn cứ …...........; Căn cứ Thông tư số …/2010/TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế đặc thù về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư tại 11 xã thực hiện Đề án “Chương trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Xét đề nghị của … QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án năm … 1. Quyết toán nguồn: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Dự toán </td> <td> Thực hiện </td> <td> Chuyển năm sau </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nguồn được trích theo kế hoạch </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nguồn năm trước chuyển sang </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Quyết toán chi phí: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Dự toán </td> <td> Quyết toán </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Các khoản phụ cấp lương </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi tiền thưởng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Thanh toán dịch vụ công cộng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chia mua vật tư văn phòng </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Chi hội nghị </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Chi công tác phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Chi thuê mướn </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chi phí khác </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Điều 2. Phân bổ giá trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm … cho các dự án cụ thể như sau: Đơn vị tính: đồng <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên dự án </td> <td> Giá trị KLHT năm kế hoạch (Tỷ đồng) </td> <td> Tỷ lệ phân bổ (%) </td> <td> Giá trị phân bổ </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> 100 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Dự án … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Điều 3. Trưởng ban QLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban QLDA …; \- KBNN nơi mở tài khoản; Phòng TC-KH huyện …; \- Lưu: </td> <td> CHỦ TỊCH (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý dự án Đơn vị tính: Tỷ lệ % <table> <tr> <td> TT </td> <td> Loại công trình </td> <td> Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) </td> </tr> <tr> <td> ≤ 10 </td> <td> 20 </td> <td> 50 </td> <td> 100 </td> <td> 200 </td> <td> 500 </td> <td> 1.000 </td> <td> 2.000 </td> <td> 5.000 </td> <td> 10.000 </td> <td> 20.000 </td> <td> 30.000 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Công trình dân dụng </td> <td> 2,524 </td> <td> 2,141 </td> <td> 1,912 </td> <td> 1,537 </td> <td> 1,436 </td> <td> 1,254 </td> <td> 1,026 </td> <td> 0,793 </td> <td> 0,589 </td> <td> 0,442 </td> <td> 0,330 </td> <td> 0,264 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Công trình công nghiệp </td> <td> 2,657 </td> <td> 2,254 </td> <td> 2,013 </td> <td> 1,617 </td> <td> 1,512 </td> <td> 1,320 </td> <td> 1,080 </td> <td> 0,931 </td> <td> 0,620 </td> <td> 0,465 </td> <td> 0,347 </td> <td> 0,278 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Công trình giao thông </td> <td> 2,259 </td> <td> 1,916 </td> <td> 1,711 </td> <td> 1,375 </td> <td> 1,285 </td> <td> 1,122 </td> <td> 0,918 </td> <td> 0,791 </td> <td> 0,527 </td> <td> 0,395 </td> <td> 0,295 </td> <td> 0,236 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Công trình thủy lợi </td> <td> 2,391 </td> <td> 2,029 </td> <td> 1,811 </td> <td> 1,455 </td> <td> 1,361 </td> <td> 1,188 </td> <td> 0,972 </td> <td> 0,838 </td> <td> 0,558 </td> <td> 0,419 </td> <td> 0,313 </td> <td> 0,250 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Công trình hạ tầng kỹ thuật </td> <td> 2,125 </td> <td> 1,803 </td> <td> 1,610 </td> <td> 1,294 </td> <td> 1,210 </td> <td> 1,056 </td> <td> 0,864 </td> <td> 0,744 </td> <td> 0,496 </td> <td> 0,372 </td> <td> 0,278 </td> <td> 0,222 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-144-2015-TT-BTC-quan-ly-phi-su-dung-duong-bo-tram-thu-phi-tai-Km2079-535-quoc-lo-1-Can-Tho-293086.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr style="height:.2in"> <td style="width:169.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:.2in" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:276.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:.2in" valign="top" width="369"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.8pt"> <td style="width:169.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:12.8pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: 144/2015/TT-BTC</span></p> </td> <td style="width:276.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:12.8pt" valign="top" width="369"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Hà Nội, ngày 15 tháng </span>0</i><i><span lang="VI">9 năm 2015</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí s</span>ố</i><i><span lang="VI"> 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-49505.aspx" target="_blank" title="Nghị định 57/2002/NĐ-CP">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-24-2006-nd-cp-sua-doi-nd-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-9681.aspx" target="_blank" title="Nghị định 24/2006/NĐ-CP">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 của Ch</span>í</i><i><span lang="VI">nh ph</span>ủ </i><i><span lang="VI">quy định ch</span>i </i><i><span lang="VI">tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-tai-chinh-217183.aspx" target="_blank" title="Nghị định 215/2013/NĐ-CP">215/2013/NĐ-CP</a> ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy</span>ề</i><i><span lang="VI">n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố C</span>ầ</i><i><span lang="VI">n Thơ như sau:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố </span>C<span lang="VI">ần Thơ thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-159-2013-tt-btc-2013-huong-dan-thu-nop-quan-ly-phi-su-dung-duong-bo-214426.aspx" target="_blank" title="Thông tư 159/2013/TT-BTC">159/2013/TT-BTC</a> </a>ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đ</span>ể <span lang="VI">hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Biểu mức thu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố </span>C<span lang="VI">ần Thơ (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Chứng từ thu phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố </span>C<span lang="VI">ần Thơ thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. <span lang="VI">Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC</a>. Tổng s</span>ố <span lang="VI">tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn </span>C<span lang="VI">ần Thơ - Phụng Hiệp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2. <span lang="VI">Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố </span>C<span lang="VI">ần Thơ có trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) <span lang="VI">Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khi</span>ể<span lang="VI">n phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">b) <span lang="VI">Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">c) <span lang="VI">Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. <span lang="VI">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) <span lang="VI">Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn </span>C<span lang="VI">ần Thơ - Phụng Hiệp đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">b) <span lang="VI">Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2. <span lang="VI">Bộ Giao thông vận tải và Nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. <span lang="VI">Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố </span>C<span lang="VI">ần Thơ không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-63-2002-tt-btc-huong-dan-thuc-hien-quy-dinh-phap-luat-ve-phi-va-le-phi-49806.aspx" target="_blank" title="Thông tư 63/2002/TT-BTC">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-45-2006-tt-btc-phi-le-phi-sua-doi-63-2002-tt-btc-12163.aspx" target="_blank" title="Thông tư 45/2006/TT-BTC">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-159-2013-tt-btc-2013-huong-dan-thu-nop-quan-ly-phi-su-dung-duong-bo-214426.aspx" target="_blank" title="Thông tư 159/2013/TT-BTC">159/2013/TT-BTC</a> ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-156-2013-tt-btc-huong-dan-luat-quan-ly-thue-va-nghi-dinh-83-2013-nd-cp-214560.aspx" target="_blank" title="Thông tư 156/2013/TT-BTC">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx" target="_blank" title="Nghị định 83/2013/NĐ-CP">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22/7/2013 của Ch</span>í<span lang="VI">nh phủ; Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-39-2014-tt-btc-huong-dan-51-2010-nd-cp-04-2014-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-dich-vu-229190.aspx" target="_blank" title="Thông tư 39/2014/TT-BTC">39/2014/TT-BTC</a> ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-cung-ung-dich-vu-105694.aspx" target="_blank" title="Nghị định 51/2010/NĐ-CP">51/2010/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2010 và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-04-2014-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-cung-ung-dich-vu-219728.aspx" target="_blank" title="Nghị định 04/2014/NĐ-CP">04/2014/NĐ-CP</a> ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đ</span>ổ<span lang="VI">i, bổ sung (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4. <span lang="VI">Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đ</span>ơ<span lang="VI">n vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố C</span>ầ<span lang="VI">n Th</span>ơ<span lang="VI"> và các </span>cơ <span lang="VI">quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">5. <span lang="VI">Trong quá trình thực hiện n</span>ế<span lang="VI">u phát sinh vướng m</span>ắ<span lang="VI">c, đ</span>ề <span lang="VI">nghị các </span>cơ <span lang="VI">quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp th</span>ờ<span lang="VI">i về Bộ Tài chính đ</span>ể <span lang="VI">nghiên cứu, h</span>ướng <span lang="VI">dẫn bổ sung</span>./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style="font-size:8.0pt"><br/> </span></i></b><b><i><span lang="VI">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Văn phòng Quốc hội;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Văn phòng Chủ tịch n</span><span style="font-size:8.0pt">ướ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">c;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">T</span><span style="font-size:8.0pt">òa </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">án nhân dân tối cao;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Kiểm toán nhà nước;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Các Bộ, </span><span style="font-size:8.0pt">cơ </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">quan ngang Bộ, </span><span style="font-size:8.0pt">cơ </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">quan thuộc Chính ph</span><span style="font-size:8.0pt">ủ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">C</span><span style="font-size:8.0pt">ơ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt"> quan Tr</span><span style="font-size:8.0pt">u</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">ng ương của các đoàn thể;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươn</span><span style="font-size:8.0pt">g;<br/> - </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">S</span><span style="font-size:8.0pt">ở</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt"> Tài chính, C</span><span style="font-size:8.0pt">ụ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">c Thuế </span><span style="font-size:8.0pt">t</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">hành phố </span><span style="font-size:8.0pt">C</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">ần Thơ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Công báo;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Website chính phủ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư p</span><span style="font-size:8.0pt">h</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">áp);<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Công ty TNHH BOT </span><span style="font-size:8.0pt">C</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">ần Thơ - Phụng Hiệp;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Websit</span><span style="font-size:8.0pt">e </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Bộ Tài chính;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Lưu: VT, CST (CST5).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Đỗ Hoàng Anh Tuấn</b></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b>BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI<br/> TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Kèm theo Thông tư số 144/2015/TT-BTC ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kể từ ngày được Bộ Giao thông Vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td rowspan="2" style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">S</span>ố </b><b><span lang="VI">TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:228.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Phương tiện chịu phí đường bộ</span></b></p> </td> <td colspan="3" style="width:199.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="266"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mệnh giá</span></b><span lang="VI"> (đ</span>ồ<span lang="VI">ng/vé)</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé lượt</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé tháng</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé quý</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe dưới 12 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng</span></p> </td> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">30.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">900.000</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2.430.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe từ 12 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i đ</span>ế<span lang="VI">n 30 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn</span></p> </td> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">40.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.200.000</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.240.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe từ 31 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn</span></p> </td> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">65.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.950.000</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5.265.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe tải có tải trọng từ 10 t</span>ấ<span lang="VI">n đ</span>ế<span lang="VI">n dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng </span>C<span lang="VI">ontainer 20 fit</span></p> </td> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">120.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3.600.000</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">9.720.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe tải có tải trọng từ 18 t</span>ấ<span lang="VI">n trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit</span></p> </td> <td style="width:64.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="85"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">180.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5.400.000</span></p> </td> <td style="width:70.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">14.580.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức thu như sau:</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAOQA=--> <tr style="height:1.0pt"> <td rowspan="2" style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">S</span>ố </b><b><span lang="VI">TT</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:228.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Phương tiện chịu phí đường bộ</span></b></p> </td> <td colspan="3" style="width:199.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="266"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mệnh giá</span></b><span lang="VI"> (đ</span>ồ<span lang="VI">ng/vé)</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé l</span>ượ<span lang="VI">t</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé tháng</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Vé quý</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe dưới 12 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">35.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.050.000</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2.835.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe từ 12 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i đ</span>ế<span lang="VI">n 30 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">50.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1.500.000</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.050.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe từ 31 gh</span>ế<span lang="VI"> ng</span>ồ<span lang="VI">i trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">75.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2.250.000</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">6.075.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe tải có tải trọng từ 10 t</span>ấ<span lang="VI">n đ</span>ế<span lang="VI">n dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">140.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4.200.000</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">11.340.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:.4in;border:solid windowtext 1.0pt;border-top:none; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="38"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:228.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="305"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Xe tải có tải trọng từ 18 t</span>ấ<span lang="VI">n trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">200.000</span></p> </td> <td style="width:64.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt; height:1.0pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">6.000.000</span></p> </td> <td style="width:70.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt;height:1.0pt" width="94"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">16.200.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Ghi chú:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p><b><span lang="VI"> </span></b></p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "15/09/2015", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "144/2015/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 144/2015/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 15 tháng 0_ _9 năm 2015_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ _Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí s ố_ _38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;_ _Căn cứ Nghị định số[57/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue- phi-le-phi/nghi-dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le- phi-49505.aspx "Nghị định 57/2002/NĐ-CP") ngày 03/6/2002; Nghị định số [24/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi- dinh-24-2006-nd-cp-sua-doi-nd-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le- phi-9681.aspx "Nghị định 24/2006/NĐ-CP") ngày 06/3/2006 của Chí_ _nh ph ủ __quy định ch i __tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;_ _Căn cứ Nghị định số[215/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- tai-chinh-217183.aspx "Nghị định 215/2013/NĐ-CP") ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyề_ _n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố C ầ_ _n Thơ như sau:_ **Điều 1. Đối tượng áp dụng** Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số [159/2013/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le- phi/thong-tu-159-2013-tt-btc-2013-huong-dan-thu-nop-quan-ly-phi-su-dung-duong- bo-214426.aspx "Thông tư 159/2013/TT-BTC") ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC). **Điều 2. Biểu mức thu** Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). **Điều 3. Chứng từ thu phí** Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. **Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được** 1\. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn Cần Thơ \- Phụng Hiệp. 2\. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ có trách nhiệm: a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý; b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định; c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải. **Điều 5. Tổ chức thực hiện** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau: a) Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng; b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí. 2\. Bộ Giao thông vận tải và Nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này. 3\. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số [63/2002/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue- phi-le-phi/thong-tu-63-2002-tt-btc-huong-dan-thuc-hien-quy-dinh-phap-luat-ve- phi-va-le-phi-49806.aspx "Thông tư 63/2002/TT-BTC") ngày 24/7/2002 và Thông tư số [45/2006/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong- tu-45-2006-tt-btc-phi-le-phi-sua-doi-63-2002-tt-btc-12163.aspx "Thông tư 45/2006/TT-BTC") ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số [159/2013/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-159-2013-tt- btc-2013-huong-dan-thu-nop-quan-ly-phi-su-dung-duong-bo-214426.aspx "Thông tư 159/2013/TT-BTC") ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số [156/2013/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le- phi/thong-tu-156-2013-tt-btc-huong-dan-luat-quan-ly-thue-va-nghi- dinh-83-2013-nd-cp-214560.aspx "Thông tư 156/2013/TT-BTC") ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số [83/2013/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd- cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx "Nghị định 83/2013/NĐ- CP") ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số [39/2014/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-39-2014-tt-btc- huong-dan-51-2010-nd-cp-04-2014-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-dich-vu-229190.aspx "Thông tư 39/2014/TT-BTC") ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số [51/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le- phi/nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-cung-ung-dich-vu-105694.aspx "Nghị định 51/2010/NĐ-CP") ngày 14/5/2010 và Nghị định số [04/2014/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-04-2014-nd-cp-sua- doi-nghi-dinh-51-2010-nd-cp-hoa-don-ban-hang-hoa-cung-ung-dich-vu-219728.aspx "Nghị định 04/2014/NĐ-CP") ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). 4\. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 5\. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. **_ _****_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Cần Thơ; \- Công báo; \- Website chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công ty TNHH BOT Cần Thơ - Phụng Hiệp; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, CST (CST5). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn** ---|--- **BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ** _(Kèm theo Thông tư số 144/2015/TT-BTC ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính)_ 1\. Kể từ ngày được Bộ Giao thông Vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau: **S ố ****TT** | **Phương tiện chịu phí đường bộ** | **Mệnh giá** (đồng/vé) ---|---|--- Vé lượt | Vé tháng | Vé quý 1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 30.000 | 900.000 | 2.430.000 2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 40.000 | 1.200.000 | 3.240.000 3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 65.000 | 1.950.000 | 5.265.000 4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 120.000 | 3.600.000 | 9.720.000 5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 180.000 | 5.400.000 | 14.580.000 **2\. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức thu như sau:** **S ố ****TT** | **Phương tiện chịu phí đường bộ** | **Mệnh giá** (đồng/vé) ---|---|--- Vé lượt | Vé tháng | Vé quý 1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 35.000 | 1.050.000 | 2.835.000 2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 50.000 | 1.500.000 | 4.050.000 3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 75.000 | 2.250.000 | 6.075.000 4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 140.000 | 4.200.000 | 11.340.000 5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 200.000 | 6.000.000 | 16.200.000 Ghi chú: \- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. \- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./. **** ****
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 144/2015/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 0 9 năm 2015 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí s ố 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Ch í nh ph ủ quy định ch i tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố C ầ n Thơ như sau: Điều 1. Đối tượng áp dụng Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 159/2013/TT-BTC). Điều 2. Biểu mức thu Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ (mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng). Điều 3. Chứng từ thu phí Chứng từ thu phí sử dụng đường bộ sử dụng tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được 1. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 159/2013/TT-BTC. Tổng số tiền thu phí hàng năm sau khi trừ các khoản thuế theo quy định được xác định là khoản tiền hoàn vốn theo phương án tài chính của Hợp đồng BOT Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp. 2. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ có trách nhiệm: a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông, bán kịp thời đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế thời gian bán vé tháng, vé quý; b) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ theo quy định; c) Báo cáo kết quả thu phí định kỳ tháng, quý, năm theo quy định của Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải. Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015. Thời gian bắt đầu thu phí theo mức phí tại Thông tư này kể từ khi có đủ điều kiện sau: a) Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng quốc lộ 1, đoạn Cần Thơ - Phụng Hiệp đã được thực hiện nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng; b) Được Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định cho phép thu phí. 2. Bộ Giao thông vận tải và Nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh phương án tài chính của Hợp đồng BOT dự án phù hợp với mức thu phí quy định tại Thông tư này. 3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT- BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). 4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí tại Km2079+535 quốc lộ 1, thành phố Cần Thơ và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Cần Thơ; \- Công báo; \- Website chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công ty TNHH BOT Cần Thơ - Phụng Hiệp; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, CST (CST5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn </td> </tr> </table> BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TẠI TRẠM THU PHÍ TẠI KM2079+535 QUỐC LỘ 1, THÀNH PHỐ CẦN THƠ (Kèm theo Thông tư số 144/2015/TT-BTC ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính) 1. Kể từ ngày được Bộ Giao thông Vận tải cho phép thu phí đến hết ngày 31/12/2015, mức thu như sau: <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Phương tiện chịu phí đường bộ </td> <td> Mệnh giá (đồng/vé) </td> </tr> <tr> <td> Vé lượt </td> <td> Vé tháng </td> <td> Vé quý </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng </td> <td> 30.000 </td> <td> 900.000 </td> <td> 2.430.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn </td> <td> 40.000 </td> <td> 1.200.000 </td> <td> 3.240.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn </td> <td> 65.000 </td> <td> 1.950.000 </td> <td> 5.265.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit </td> <td> 120.000 </td> <td> 3.600.000 </td> <td> 9.720.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit </td> <td> 180.000 </td> <td> 5.400.000 </td> <td> 14.580.000 </td> </tr> </table> 2. Kể từ ngày 01/01/2016 trở đi, mức thu như sau: <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Phương tiện chịu phí đường bộ </td> <td> Mệnh giá (đồng/vé) </td> </tr> <tr> <td> Vé lượt </td> <td> Vé tháng </td> <td> Vé quý </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng </td> <td> 35.000 </td> <td> 1.050.000 </td> <td> 2.835.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn </td> <td> 50.000 </td> <td> 1.500.000 </td> <td> 4.050.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Xe từ 31 ghế ngồi trở lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn </td> <td> 75.000 </td> <td> 2.250.000 </td> <td> 6.075.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit </td> <td> 140.000 </td> <td> 4.200.000 </td> <td> 11.340.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit </td> <td> 200.000 </td> <td> 6.000.000 </td> <td> 16.200.000 </td> </tr> </table> Ghi chú: - Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-29-2018-TT-NHNN-xac-nhan-quan-ly-tien-ky-quy-cua-doanh-nghiep-ban-hang-da-cap-392610.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADAANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC<br/> VIỆT NAM<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 29/2018/TT-NHNN</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC NHẬN, QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_tdtlmjgmpe">Bộ luật Dân sự năm 2015</a>;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_tggrziuxhl">Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_omdzpgcvsq">Luật các tổ chức tín dụng</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010 và <a name="tvpllink_oqkzyxuvgy">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng</a> ngày 20 tháng 11 năm 2017;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm">40/2018/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_tpsmoqxyvb">16/2017/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là doanh nghiệp).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Khi có nhu cầu ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ), doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hợp đồng ký quỹ bao gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp; Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của ngân hàng (hoặc chi nhánh ngân hàng) nhận ký quỹ; số tiền ký quỹ; Mục đích ký quỹ; Lãi suất tiền gửi ký quỹ; Hình thức trả lãi tiền ký quỹ; Sử dụng tiền ký quỹ; Rút tiền ký quỹ; Tất toán tài khoản ký quỹ; Trách nhiệm của các bên liên quan và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục mở tài khoản ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ và nộp số tiền ký quỹ (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) vào tài khoản ký quỹ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (sau đây gọi là Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm_1">40/2018/NĐ-CP</a>).</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Sau khi nhận đủ số tiền ký quỹ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a>, ngân hàng nhận ký quỹ hạch toán tiền ký quỹ vào tài khoản tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam, cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_ms_17_40_2018_nd_cp" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 17</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm_2">40/2018/NĐ-CP</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Khi có thay đổi thông tin về doanh nghiệp trên giấy Xác nhận ký quỹ như: Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, người đại diện theo pháp luật, số tiền ký quỹ, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ điều chỉnh thông tin theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục</a> ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu). Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp cho ngân hàng nhận ký quỹ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Nếu các thông tin đề nghị điều chỉnh trong văn bản đề nghị của doanh nghiệp khớp đúng so với các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh, ngân hàng nhận ký quỹ cấp giấy Xác nhận ký quỹ mới cho doanh nghiệp theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_ms_17_40_2018_nd_cp_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 17</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm_3">40/2018/NĐ-CP</a> thay thế giấy Xác nhận ký quỹ cũ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ và có nhu cầu điều chỉnh số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng ký quỹ hoặc ký kết hợp đồng ký quỹ mới và thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngân hàng nhận ký quỹ quản lý khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo đúng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 5 và khoản 6 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Lãi suất tiền ký quỹ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Lãi suất tiền ký quỹ do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ đảm bảo phù hợp với quy định về lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Rút tiền ký quỹ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Khi có nhu cầu rút tiền ký quỹ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a>, doanh nghiệp cần cung cấp thông báo trả lại hồ sơ của Bộ Công Thương trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (bản chính); hoặc văn bản của Bộ Công Thương chấp thuận cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hoặc do đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác (bản chính).</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 5 Điều 50 và khoản 4 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Khi nhận được văn bản của Bộ Công thương yêu cầu trích tiền ký quỹ của doanh nghiệp để xử lý các trường hợp theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 53 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a>, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện trích tiền ký quỹ cho người tham gia bán hàng đa cấp hoặc theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trường hợp số tiền trên tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp không đủ để sử dụng chi trả theo yêu cầu tại văn bản của Bộ Công thương, ngân hàng nhận ký quỹ phải có văn bản thông báo cho Bộ Công thương (Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng) biết và xử lý theo văn bản phản hồi của Bộ Công thương.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hướng dẫn doanh nghiệp và thực hiện đúng các quy định về mở tài khoản ký quỹ, trả lãi số dư tiền gửi ký quỹ, quản lý tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP</a> và khi doanh nghiệp thay đổi thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Có văn bản xác nhận và thông báo cho Bộ Công thương theo các quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm_4">40/2018/NĐ-CP</a> và Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Báo cáo về tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp khi có yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Vụ Thanh toán là đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp tại ngân hàng nhận ký quỹ; hướng dẫn và xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp tại các ngân hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2019.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Đối với khoản tiền doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã ký quỹ theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_sdtkokuuit">110/2005/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định số <a name="tvpllink_nohwkygaob">42/2014/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, việc quản lý, rút và sử dụng tiền ký quỹ tại ngân hàng nhận ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_termrmdubm_5">40/2018/NĐ-CP</a> và Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADAANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như Điều 11;<br/> - Ban Lãnh đạo NHNN;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Bộ Tư pháp (để kiểm tra)<br/> - Công báo;<br/> - Website NHNN;<br/> - Lưu: VP, TT, PC.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. THỐNG ĐỐC<br/> PHÓ THỐNG ĐỐC<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Kim Anh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>PHỤ LỤC</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-NHNN ngày 30/11/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADAANAA=--> <tr> <td style="width:37.66%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TÊN DOANH NGHIỆP<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:62.34%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.66%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số:…….</p> </td> <td style="width:62.34%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="62%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>………, ngày…….tháng…….năm ……..</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b>ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRÊN GIẤY XÁC NHẬN KÝ QUỸ</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: Ngân hàng……………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ................................................ Do:………………………………………………………….</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cấp lần đầu ngày:……/……../……….</p> <p style="margin-top:6.0pt">Lần thay đổi gần nhất ngày:……./……./………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Người đại diện theo pháp luật:…………………………………Chức vụ: ........................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Điện thoại ............................................................Fax.................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xác nhận ký quỹ số............................do Ngân hàng ................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">Cấp lần đầu ngày:……/……./………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cấp lần thứ ……..ngày:……/……/……..</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đề nghị Ngân hàng ……………………………………………. điều chỉnh thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ cho Doanh nghiệp, cụ thể như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">(1) Nội dung đề nghị điều chỉnh trên giấy Xác nhận ký quỹ: ........................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">(2) Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">(3) Văn bản, tài liệu kèm theo: ...................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Doanh nghiệp cam đoan chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực những thông tin cần điều chỉnh và văn bản, tài liệu kèm theo.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADAANAA=--> <tr> <td style="width:38.58%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="38%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:61.42%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="61%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp<br/> </b><i>(Ký tên và đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "30/11/2018", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Kim Anh", "Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "29/2018/TT-NHNN", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 29/2018/TT-NHNN | _Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC NHẬN, QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP _Căn cứBộ luật Dân sự năm 2015;_ _Căn cứLuật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;_ _Căn cứLuật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;_ _Căn cứ Nghị định số40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;_ _Căn cứ Nghị định số16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;_ _Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 2\. Các doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là doanh nghiệp). 3\. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. **Điều 3. Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp** 1\. Khi có nhu cầu ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ), doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ. Hợp đồng ký quỹ bao gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp; Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của ngân hàng (hoặc chi nhánh ngân hàng) nhận ký quỹ; số tiền ký quỹ; Mục đích ký quỹ; Lãi suất tiền gửi ký quỹ; Hình thức trả lãi tiền ký quỹ; Sử dụng tiền ký quỹ; Rút tiền ký quỹ; Tất toán tài khoản ký quỹ; Trách nhiệm của các bên liên quan và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật. 2\. Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục mở tài khoản ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ và nộp số tiền ký quỹ (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) vào tài khoản ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (sau đây gọi là Nghị định số 40/2018/NĐ-CP). 3\. Sau khi nhận đủ số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ hạch toán tiền ký quỹ vào tài khoản tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam, cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. 4\. Khi có thay đổi thông tin về doanh nghiệp trên giấy Xác nhận ký quỹ như: Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, người đại diện theo pháp luật, số tiền ký quỹ, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ điều chỉnh thông tin theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu). Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp cho ngân hàng nhận ký quỹ. Nếu các thông tin đề nghị điều chỉnh trong văn bản đề nghị của doanh nghiệp khớp đúng so với các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh, ngân hàng nhận ký quỹ cấp giấy Xác nhận ký quỹ mới cho doanh nghiệp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP thay thế giấy Xác nhận ký quỹ cũ. 5\. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ và có nhu cầu điều chỉnh số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng ký quỹ hoặc ký kết hợp đồng ký quỹ mới và thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 4. Quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp** Ngân hàng nhận ký quỹ quản lý khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo đúng quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. **Điều 5. Lãi suất tiền ký quỹ** Lãi suất tiền ký quỹ do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ đảm bảo phù hợp với quy định về lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ. **Điều 6. Rút tiền ký quỹ** 1\. Khi có nhu cầu rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp cần cung cấp thông báo trả lại hồ sơ của Bộ Công Thương trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (bản chính); hoặc văn bản của Bộ Công Thương chấp thuận cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hoặc do đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác (bản chính). 2\. Ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 5 Điều 50 và khoản 4 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. **Điều 7. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ** 1\. Khi nhận được văn bản của Bộ Công thương yêu cầu trích tiền ký quỹ của doanh nghiệp để xử lý các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện trích tiền ký quỹ cho người tham gia bán hàng đa cấp hoặc theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền. 2\. Trường hợp số tiền trên tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp không đủ để sử dụng chi trả theo yêu cầu tại văn bản của Bộ Công thương, ngân hàng nhận ký quỹ phải có văn bản thông báo cho Bộ Công thương (Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng) biết và xử lý theo văn bản phản hồi của Bộ Công thương. **Điều 8. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ** 1\. Hướng dẫn doanh nghiệp và thực hiện đúng các quy định về mở tài khoản ký quỹ, trả lãi số dư tiền gửi ký quỹ, quản lý tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan. 2\. Cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và khi doanh nghiệp thay đổi thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này. 3\. Có văn bản xác nhận và thông báo cho Bộ Công thương theo các quy định tại Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và Thông tư này. 4\. Báo cáo về tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp khi có yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền. **Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam** 1\. Vụ Thanh toán là đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp tại ngân hàng nhận ký quỹ; hướng dẫn và xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này. 2\. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp tại các ngân hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan. **Điều 10. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2019. 2\. Đối với khoản tiền doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, việc quản lý, rút và sử dụng tiền ký quỹ tại ngân hàng nhận ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và Thông tư này. **Điều 11. Tổ chức thực hiện** Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **_ Nơi nhận: _**\- Như Điều 11; \- Ban Lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ; \- Bộ Tư pháp (để kiểm tra) \- Công báo; \- Website NHNN; \- Lưu: VP, TT, PC. | **KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Kim Anh** ---|--- **PHỤ LỤC** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-NHNN ngày 30/11/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)_ **TÊN DOANH NGHIỆP \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số:……. | _………, ngày…….tháng…….năm …….._ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRÊN GIẤY XÁC NHẬN KÝ QUỸ** Kính gửi: Ngân hàng…………………… 1\. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ................................................ Do:…………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:……/……../………. Lần thay đổi gần nhất ngày:……./……./……… Người đại diện theo pháp luật:…………………………………Chức vụ: ........................... Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại ............................................................Fax.................................................. 2\. Xác nhận ký quỹ số............................do Ngân hàng ................................................ Cấp lần đầu ngày:……/……./……… Cấp lần thứ ……..ngày:……/……/…….. Đề nghị Ngân hàng ……………………………………………. điều chỉnh thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ cho Doanh nghiệp, cụ thể như sau: (1) Nội dung đề nghị điều chỉnh trên giấy Xác nhận ký quỹ: ........................................... (2) Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................................ (3) Văn bản, tài liệu kèm theo: ...................................................................................... Doanh nghiệp cam đoan chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực những thông tin cần điều chỉnh và văn bản, tài liệu kèm theo. | **Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp **_(Ký tên và đóng dấu)_ ---|---
<table> <tr> <td> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 29/2018/TT-NHNN </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2018 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC NHẬN, QUẢN LÝ TIỀN KÝ QUỸ CỦA DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG ĐA CẤP Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp; Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn việc xác nhận, quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 2. Các doanh nghiệp bán hàng đa cấp (sau đây gọi là doanh nghiệp). 3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc ký quỹ của doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Điều 3. Nộp tiền ký quỹ và xác nhận tiền ký quỹ của doanh nghiệp 1. Khi có nhu cầu ký quỹ tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng nhận ký quỹ), doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ. Hợp đồng ký quỹ bao gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp; Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của ngân hàng (hoặc chi nhánh ngân hàng) nhận ký quỹ; số tiền ký quỹ; Mục đích ký quỹ; Lãi suất tiền gửi ký quỹ; Hình thức trả lãi tiền ký quỹ; Sử dụng tiền ký quỹ; Rút tiền ký quỹ; Tất toán tài khoản ký quỹ; Trách nhiệm của các bên liên quan và các nội dung khác phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục mở tài khoản ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ và nộp số tiền ký quỹ (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) vào tài khoản ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (sau đây gọi là Nghị định số 40/2018/NĐ-CP). 3. Sau khi nhận đủ số tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ hạch toán tiền ký quỹ vào tài khoản tiền ký quỹ bằng đồng Việt Nam, cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. 4. Khi có thay đổi thông tin về doanh nghiệp trên giấy Xác nhận ký quỹ như: Tên, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư, người đại diện theo pháp luật, số tiền ký quỹ, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ điều chỉnh thông tin theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu). Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp cho ngân hàng nhận ký quỹ. Nếu các thông tin đề nghị điều chỉnh trong văn bản đề nghị của doanh nghiệp khớp đúng so với các giấy tờ liên quan đến thông tin yêu cầu điều chỉnh, ngân hàng nhận ký quỹ cấp giấy Xác nhận ký quỹ mới cho doanh nghiệp theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2018/NĐ-CP thay thế giấy Xác nhận ký quỹ cũ. 5. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ và có nhu cầu điều chỉnh số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng ký quỹ hoặc ký kết hợp đồng ký quỹ mới và thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 4. Quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp Ngân hàng nhận ký quỹ quản lý khoản tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo đúng quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. Điều 5. Lãi suất tiền ký quỹ Lãi suất tiền ký quỹ do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ký quỹ giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ đảm bảo phù hợp với quy định về lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ. Điều 6. Rút tiền ký quỹ 1. Khi có nhu cầu rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp cần cung cấp thông báo trả lại hồ sơ của Bộ Công Thương trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (bản chính); hoặc văn bản của Bộ Công Thương chấp thuận cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ do chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp hoặc do đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng khác (bản chính). 2. Ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp rút tiền ký quỹ theo quy định tại khoản 5 Điều 50 và khoản 4 Điều 51 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP. Điều 7. Xử lý khoản tiền đã ký quỹ 1. Khi nhận được văn bản của Bộ Công thương yêu cầu trích tiền ký quỹ của doanh nghiệp để xử lý các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện trích tiền ký quỹ cho người tham gia bán hàng đa cấp hoặc theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền. 2. Trường hợp số tiền trên tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp không đủ để sử dụng chi trả theo yêu cầu tại văn bản của Bộ Công thương, ngân hàng nhận ký quỹ phải có văn bản thông báo cho Bộ Công thương (Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng) biết và xử lý theo văn bản phản hồi của Bộ Công thương. Điều 8. Trách nhiệm của ngân hàng nhận ký quỹ 1. Hướng dẫn doanh nghiệp và thực hiện đúng các quy định về mở tài khoản ký quỹ, trả lãi số dư tiền gửi ký quỹ, quản lý tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan. 2. Cấp giấy Xác nhận ký quỹ cho doanh nghiệp sau khi doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo quy định tại khoản 3 Điều 50 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và khi doanh nghiệp thay đổi thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này. 3. Có văn bản xác nhận và thông báo cho Bộ Công thương theo các quy định tại Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và Thông tư này. 4. Báo cáo về tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp khi có yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền. Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Vụ Thanh toán là đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình ký quỹ của các doanh nghiệp tại ngân hàng nhận ký quỹ; hướng dẫn và xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này. 2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc quản lý tiền ký quỹ của doanh nghiệp tại các ngân hàng nhận ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan. Điều 10. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 01 năm 2019. 2. Đối với khoản tiền doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã ký quỹ theo quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp, việc quản lý, rút và sử dụng tiền ký quỹ tại ngân hàng nhận ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 40/2018/NĐ-CP và Thông tư này. Điều 11. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 11; \- Ban Lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ; \- Bộ Tư pháp (để kiểm tra) \- Công báo; \- Website NHNN; \- Lưu: VP, TT, PC. </td> <td> KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Kim Anh </td> </tr> </table> PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-NHNN ngày 30/11/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) <table> <tr> <td> TÊN DOANH NGHIỆP \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số:……. </td> <td> ………, ngày…….tháng…….năm …….. </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRÊN GIẤY XÁC NHẬN KÝ QUỸ Kính gửi: Ngân hàng…………………… 1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: ................................................ Do:…………………………………………………………. Cấp lần đầu ngày:……/……../………. Lần thay đổi gần nhất ngày:……./……./……… Người đại diện theo pháp luật:…………………………………Chức vụ: ........................... Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại ............................................................Fax.................................................. 2. Xác nhận ký quỹ số............................do Ngân hàng ................................................ Cấp lần đầu ngày:……/……./……… Cấp lần thứ ……..ngày:……/……/…….. Đề nghị Ngân hàng ……………………………………………. điều chỉnh thông tin trên giấy Xác nhận ký quỹ cho Doanh nghiệp, cụ thể như sau: (1) Nội dung đề nghị điều chỉnh trên giấy Xác nhận ký quỹ: ........................................... (2) Lý do đề nghị điều chỉnh: ........................................................................................ (3) Văn bản, tài liệu kèm theo: ...................................................................................... Doanh nghiệp cam đoan chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực những thông tin cần điều chỉnh và văn bản, tài liệu kèm theo. <table> <tr> <td> </td> <td> Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Thong-tu-19-2016-TT-BGTVT-khao-sat-luong-phuc-vu-quan-ly-thong-bao-luong-duong-thuy-noi-dia-320499.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 19/2016/TT-BGTVT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/nghi-dinh-24-2015-nd-cp-huong-dan-luat-giao-thong-duong-thuy-noi-dia-va-luat-sua-doi-266918.aspx" target="_blank" title="Nghị định 24/2015/NĐ-CP">24/2015/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-107-2012-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-gtvt-154044.aspx" target="_blank" title="Nghị định 107/2012/NĐ-CP">107/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này quy định về công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khảo sát luồng phục vụ quản lý, thông báo luồng đường thủy nội địa và hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đơn vị bảo trì đường thủy nội địa là các đơn vị trực tiếp thực hiện bảo trì đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo; chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Chiều rộng luồng là chiều rộng nhỏ nhất của đáy luồng thực đo tại một vị trí trên đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Độ sâu luồng là khoảng cách thẳng đứng từ mặt nước đến đáy luồng tại một vị trí trên đường thủy nội địa ở 01 (một) thời điểm cụ thể.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Mực nước là chỉ số mực nước đo được ở một thời gian cụ thể, tại 01 (một) trạm thủy văn nhất định trên đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Mực nước lớn nhất và mực nước nhỏ nhất là mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quan trắc được trong 01 (một) chu kỳ tại 01 (một) trạm thủy văn trên đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Độ sâu luồng lớn nhất và nhỏ nhất là độ sâu thực đo tại vị trí sâu nhất và nông nhất trên đường thủy nội địa tương ứng với mực nước lớn nhất và nhỏ nhất.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Chiều cao tĩnh không thực tế là khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của công trình vượt qua đường thủy nội địa trên không đến mặt nước trong khoảng chiều rộng khoang thông thuyền đo được tại thời điểm cụ thể.</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Thông báo luồng là việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công bố các thông tin, số liệu đặc trưng kỹ thuật của luồng như cao độ mực nước (H), chiều sâu luồng (h), cao độ đáy luồng (Z), chiều rộng luồng (B), chiều cao tĩnh không thực tế và những vấn đề khác có liên quan đến an toàn giao thông của luồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Phân loại khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng, tuyến đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Khảo sát lần đầu là công tác điều tra, khảo sát cơ bản lần đầu luồng, tuyến đường thủy nội địa chưa được công bố quản lý, khai thác để thiết lập bình đồ đường thủy nội địa phục vụ cho công tác công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định. Trường hợp tuyến đường thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thì sử dụng số liệu của dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Khảo sát định kỳ là công tác khảo sát để cập nhật diễn biến luồng, tuyến đường thủy nội địa, đánh giá mức độ bồi lấp và những thay đổi về mặt hình thái luồng, tuyến đường thủy nội địa phục vụ cho việc điều chỉnh các báo hiệu phù hợp với diễn biến thực tế của luồng, tuyến đường thủy nội địa và thông báo luồng đường thủy nội địa. Khảo sát định kỳ được ưu tiên thực hiện ở các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn, các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển và phương tiện thủy nước ngoài hoạt động.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khảo sát đột xuất là công tác khảo sát để xác định tình huống xuất hiện đột xuất trên luồng đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Khảo sát thường xuyên là công tác đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện theo Tiêu chuẩn quản lý, bảo trì đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa chưa được khảo sát lần đầu, định kỳ hoặc những tuyến đã có số liệu nhưng thường xuyên có diễn biến thay đổi để phục vụ công bố thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Nội dung và yêu cầu của công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nội dung và yêu cầu công tác khảo sát luồng đường thủy nội thực hiện theo quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm đo vẽ và các quy định về khảo sát xây dựng công trình, trong đó:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Phạm vi khảo sát luồng được giới hạn bởi luồng chạy tàu và hành lang bảo vệ đường thủy nội địa theo quy định hiện hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hệ quy chiếu và hệ tọa độ trong đo vẽ bình đồ đường thủy nội địa sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/quyet-dinh-83-2000-qd-ttg-su-dung-he-quy-che-he-toa-do-quoc-gia-viet-nam-46519.aspx" target="_blank" title="Quyết định 83/2000/QĐ-TTg">83/2000/QĐ-TTg</a> ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Hệ cao độ để khảo sát, lập bình đồ đường thủy nội địa sử dụng hệ cao độ quốc gia (hệ Hòn Dấu) và được đo dẫn từ các mốc quốc gia đến công trình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát lần đầu</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thể hiện đầy đủ cao độ đáy luồng đường thủy nội địa, tim luồng, lý trình, tọa độ tim luồng theo từng lý trình, hệ thống báo hiệu trên tuyến;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thể hiện đầy đủ các thông tin về địa hình, địa vật, địa giới hành chính, địa danh, lý trình, bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và ven bờ như cầu qua sông, bến khách ngang sông, đường điện vượt sông, kè chỉnh trị sông, bảo vệ bờ, trạm bơm, cống lấy nước, đê điều, khu dân cư và các công trình khác trên tuyến.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát định kỳ: Căn cứ bình đồ khảo sát lần đầu và kết quả khảo sát định kỳ thực hiện cập nhật tọa độ, cao độ, hệ thống báo hiệu, các bãi cạn trên tuyến và các thông tin liên quan đến luồng (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Công tác thành lập thủy đồ điện tử ưu tiên thực hiện đối với các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn; các tuyến có tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài hoạt động và được cập nhật sau các lần khảo sát định kỳ.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Thẩm quyền quyết định khảo sát phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Định kỳ 03 (ba) năm một lần, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa quốc gia trên cơ sở đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Định kỳ 05 (năm) năm một lần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng quyết định tần suất công tác khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa chuyên dùng của mình nhưng tối đa không quá 05 (năm) năm một lần.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Quy định về hồ sơ khảo sát luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Hồ sơ khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các tài liệu thu thập, số liệu đo đạc tại hiện trường; báo cáo kết quả khảo sát, kết quả tính toán nội nghiệp, bình sai; hồ sơ, lý lịch mốc, bao gồm cả các điểm tọa độ và độ cao gốc và bảng sơ họa mốc; tài liệu về mực nước, lưu lượng, vận tốc; nhật ký đo, vẽ; các biên bản hiện trường; sổ đo vẽ chi tiết trên cạn, dưới nước; băng đo sâu và tệp tin gốc của máy đo sâu hồi âm, sổ đo định vị hoặc tệp tin số liệu định vị, các tệp tin dữ liệu cơ sở khác và đủ điều kiện để thiết lập thủy đồ điện tử.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các bản vẽ gồm bản đồ tổng thể toàn tuyến; bình đồ chi tiết theo tỷ lệ đã được phê duyệt tại khoản 1 Điều này. Trên bản đồ tổng thể thể hiện đồng thời 2 hệ tọa độ - Hệ tọa độ vuông góc VN-2000 và lưới kinh vĩ độ WGS-84.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Quản lý, sử dụng số liệu khảo sát</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Số liệu khảo sát phục vụ công tác quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa được nghiệm thu, giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền thông báo luồng đường thủy nội địa hoặc chủ đầu tư bao gồm bình đồ tổng thể, bình đồ chi tiết và các tài liệu quy định tại <a name="tc_1">Điều 7 của Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các bình đồ địa hình cùng tỷ lệ, hệ quy chiếu, hệ tọa độ và cao độ khảo sát định kỳ qua các năm phục vụ cho việc nghiên cứu diễn biến, quản lý đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Nguyên tắc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông báo luồng đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_2">Điều 12 của Thông tư này</a> công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông báo luồng đường thủy nội địa phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan công bố, đồng thời gửi đến các cơ quan, đơn vị vận tải thủy nội địa và các hình thức thông tin phù hợp khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Phân loại thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đối với luồng đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào danh mục các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền về đường thủy nội địa công bố đưa luồng, tuyến đường thủy nội địa vào quản lý, khai thác và kết quả khảo sát luồng lần đầu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_03" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 3</a> của Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng định kỳ. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2_03" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 3</a> của Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng đột xuất. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 2</a> của Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa được thực hiện sau khi có kết quả kiểm tra tuyến, đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa 01 (một) lần/tháng theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_3_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> của Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Nội dung và yêu cầu của thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa lần đầu bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tên luồng, tuyến; phạm vi (điểm đầu, điểm cuối); báo hiệu trên tuyến; độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa định kỳ bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; báo hiệu trên tuyến; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa thường xuyên bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chuẩn tắc kỹ thuật luồng theo phân cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa, độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng, bãi cạn tương ứng với mực nước thủy văn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế (bãi cạn, vật chướng ngại, công trình vượt sông, khu vực đang thi công công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, công trình nạo vét luồng, điều tiết khống chế, tai nạn giao thông) và những vấn đề khác có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa đột xuất bao gồm: thông báo hạn chế giao thông, thay đổi tuyến chạy tàu, điều chuyển khoang thông thuyền, điều tiết khống chế vật chướng ngại được đo tại một vị trí, khu vực bị hạn chế đối với phương tiện lưu thông trên tuyến.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Vị trí lấy theo lý trình tuyến đường thủy nội địa hoặc hệ tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác 1/10 giây;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Độ sâu thông báo luồng đường thủy nội địa là độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo tính bằng mét, độ chính xác 1/10 mét;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Địa danh trong thông báo luồng đường thủy nội địa được lấy theo địa danh ghi trên bản đồ hoặc tài liệu quản lý luồng đường thủy nội địa, nếu chưa có trong các tài liệu trên thì sử dụng tên thường dùng của địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Ngôn ngữ trong thông báo luồng đường thủy nội địa là tiếng Việt;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực (nếu có) của thông báo luồng đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Giao thông vận tải công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Thủ tục công bố thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_05" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 5</a> của Thông tư này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Quyết định mở tuyến đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu);</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Bình đồ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo luồng thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_2_05" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 5</a> của Thông tư này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Kết quả khảo sát luồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_3">khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_4">khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này</a>, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_5">khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này</a> thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_6">Điều 12 của Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_7">khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này</a> thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Đối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: cơ quan có thẩm quyền quy định tại <a name="tc_8">Điều 12 của Thông tư này</a> thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa sau khi có kết quả khảo sát.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại <a name="tc_9">Điều 12 của Thông tư này</a> và tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tổ chức thực hiện công tác khảo sát, lập bình đồ, số hóa bản đồ (nếu có) để thực hiện công tác quản lý luồng và công bố thông báo luồng theo quy định hiện hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tổ chức quản lý, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng khảo sát đảm bảo tiến độ, chất lượng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại <a name="tc_10">Điều 12 của Thông tư này</a> có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Căn cứ cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, kết quả khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa và báo cáo của đơn vị quản lý bảo trì đường thủy nội địa thu thập, kiểm tra đầy đủ các số liệu về thủy văn, hiện trạng luồng và những vấn đề liên quan trực tiếp đến đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa trước khi công bố thông báo luồng đường thủy nội địa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo luồng đường thủy nội địa khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cơ quan, tổ chức thực hiện công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa phải cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ theo quy định tại <a name="tc_11">Điều 5 của Thông tư này</a> và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin do mình cung cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa báo cáo tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến và báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy nội địa đến cấp có thẩm quyền bằng văn bản và các phương tiện thông tin khác kịp thời theo mẫu quy định tại</a> <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_04" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 4</a> <a name="khoan_4_14_name">của Thông tư này.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Cung cấp thông tin thông báo luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân quy định tại <a name="tc_12">Điều 2 của Thông tư này</a> được quyền yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong các vùng nước, luồng đường thủy nội địa có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, chính xác cho cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa nếu phát hiện các chướng ngại vật mới chưa được công bố hoặc các thông tin khác có liên quan đến an toàn đường thủy nội địa.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như Điều 18;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Các Sở Giao thông vận tải;<br/> - Các Cục: Kiểm tra VB; Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Cổng thông tin điện tử Chính phủ;<br/> - Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;<br/> - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;<br/> - Lưu: VT, KCHT.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Trương Quang Nghĩa</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 1</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) <br/> <b>CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...)<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: /TBL</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>……., ngày ….. tháng ….. năm …..</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b>THÔNG BÁO LUỒNG</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>(Tháng .... năm ……..)</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Tình hình mực nước</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:19.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Trạm chính</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.6%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax)</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Tình hình luồng</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:6.7%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.4%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tuyến</p> </td> <td rowspan="2" style="width:8.94%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:15.32%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vật chướng ngại, cầu, đường dây điện...</p> </td> <td rowspan="2" style="width:10.16%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Lý trình (địa danh)</p> </td> <td colspan="4" style="width:49.48%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="49%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Các đặc trưng luồng</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu nhỏ nhất h<sub>min</sub></p> </td> <td style="width:11.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu lớn nhất h<sub>max</sub></p> </td> <td style="width:11.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu thực đo (h)</p> </td> <td style="width:13.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều rộng đáy luồng (B)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:9.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:9.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:6.7%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="6%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:9.4%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.94%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.14%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>III. Bãi cạn</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:7.1%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td style="width:9.48%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td style="width:16.92%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên Bãi cạn trọng điểm - Lý trình</p> </td> <td style="width:11.04%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu (h)</p> </td> <td style="width:11.08%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước (H)</p> </td> <td style="width:11.14%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cao độ (Z)</p> </td> <td style="width:11.26%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều rộng (B)</p> </td> <td style="width:10.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều dài (L)</p> </td> <td style="width:11.04%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ngày đo</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:9.48%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:16.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.08%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.26%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:10.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="10%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:9.48%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:16.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.08%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.26%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:10.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="10%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.1%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:9.48%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:16.92%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.08%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.14%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.26%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:10.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="10%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:11.04%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>IV. Một số điều lưu ý</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Các Chi cục ĐTNĐ; <br/> - Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực;<br/> - Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT];<br/> - Website các Chi cục ĐTNĐ;<br/> - Lưu: VT, …(2).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG (1)<br/> (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 2</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN...) <br/> <b>CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...)<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: …../TBL</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>……., ngày ….. tháng ….. năm …..</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b>THÔNG BÁO LUỒNG ĐỘT XUẤT</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">( …………..(1) …………..)</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Tình hình mực nước</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:19.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Trạm chính</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.6%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước lớn nhất (Hmax)</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước nhỏ nhất (Hmin)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.12%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Tình hình luồng</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:7.9%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:14.64%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:17.22%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện...</p> </td> <td colspan="3" style="width:46.02%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tình hình luồng</p> </td> <td rowspan="2" style="width:14.2%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:19.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk)</p> </td> <td style="width:13.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều rộng (B)</p> </td> <td style="width:13.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ngày đo</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:14.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:17.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:14.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:17.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:14.64%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:17.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.18%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:14.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>III. Những điều cần lưu ý</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><br/> <b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Các Chi cục ĐTNĐ; <br/> - Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực;<br/> - Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT];<br/> - Website các Chi cục ĐTNĐ;<br/> - Lưu: VT, …(3).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG (2)<br/> (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Các khu vực hoặc vị trí thuộc tuyến sông, kênh ra thông báo luồng;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) <br/> <b>CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...)<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: /TBL</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>……., ngày ….. tháng ….. năm …..</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name"><b>THÔNG BÁO</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name_name"><b>Luồng đường thủy nội địa sông …………….(từ ……..đến …..)</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Chủ tịch UBND tỉnh...), ………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………..như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Luồng đường thủy nội địa sông từ ……….(Km...) đến (Km...) dài... Km gồm các điểm TL... đến TL...</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bề rộng luồng ……….(tính từ tim luồng ra 2 bên, mỗi bên....m) và độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo:...m (được xác định bằng máy hồi âm tần số ... Khz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”, ngoại trừ một số bãi cạn cục bộ lưu ý ở mục 4 dưới đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tọa độ các điểm tim luồng được thể hiện trong bảng sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:35.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:92.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="124"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu điểm</p> </td> <td colspan="2" style="width:163.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="219"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hệ tọa độ VN-2000</p> </td> <td colspan="2" style="width:171.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="228"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hệ tọa độ WGS-84</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:81.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="108"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vĩ độ</p> </td> <td style="width:82.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="111"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kinh độ</p> </td> <td style="width:77.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vĩ độ</p> </td> <td style="width:93.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="125"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kinh độ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:92.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="124"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TL1</p> </td> <td style="width:81.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="108"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:82.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="111"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:77.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:93.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="125"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:92.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="124"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">TL2</p> </td> <td style="width:81.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="108"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:82.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="111"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:77.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:93.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="125"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">4. Các phương tiện thủy khi lưu thông trên tuyến luồng cần đi đúng phạm vi luồng, tuy nhiên cần chú ý các vật chướng ngại sau: </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:7.94%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:16.98%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số hiệu điểm</p> </td> <td colspan="2" style="width:25.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="25%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hệ tọa độ VN-2000</p> </td> <td colspan="2" style="width:26.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="26%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Hệ tọa độ WGS-84</p> </td> <td rowspan="2" style="width:23.0%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vĩ độ</p> </td> <td style="width:12.96%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kinh độ</p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Vĩ độ</p> </td> <td style="width:13.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kinh độ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:16.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">VCN1</p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.96%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.0%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">VCN nằm bên...luồng, rộng...m, lấn luồng...m</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:16.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">VCN2</p> </td> <td style="width:12.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.96%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:23.0%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="23%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các nội dung khác:...</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><br/> <b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Các Chi cục ĐTNĐ; <br/> - Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực;<br/> - Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT];<br/> - Website các Chi cục ĐTNĐ;<br/> - Lưu: VT, …(2).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG (1)<br/> (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 4</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...)<br/> <b>(CÔNG TY ….)<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: ………./BCL</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>……., ngày ….. tháng ….. năm …..</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name"><b>BÁO CÁO LUỒNG</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name_name"><b>(từ ngày....tháng....năm.....đến ngày....tháng…..năm....)</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Tình hình mực nước</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:19.34%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Trạm chính</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.6%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax)</p> </td> <td colspan="2" style="width:28.32%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="28%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mực nước</p> </td> <td style="width:14.1%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.38%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.34%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="19%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:18.36%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.16%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.22%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:14.1%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Tình hình luồng</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:7.12%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td rowspan="2" style="width:7.98%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Sông</p> </td> <td rowspan="2" style="width:12.46%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện...</p> </td> <td colspan="6" style="width:61.96%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="61%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Các đặc trưng của luồng</p> </td> <td rowspan="2" style="width:10.48%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk)</p> </td> <td style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">MN (H)</p> </td> <td style="width:10.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Cao độ (Z)</p> </td> <td style="width:10.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều rộng (B)</p> </td> <td style="width:10.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Chiều dài (L)</p> </td> <td style="width:8.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ngày đo</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:7.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:12.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="12%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.62%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.46%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.08%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>III. Tóm tắt các vấn đề khác có liên quan</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><br/> <b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:6.0pt">-</span><span style="font-size:8.0pt"> Cục ĐTNĐ VN [Sở GTVT];</span><b><i><br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Các Chi cục ĐTNĐ; <br/> - Lưu: VT, …(2).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG (1)<br/> (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_5"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 5</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TÊN CƠ QUAN TRÌNH....<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: ………./…(1)<br/> <a name="chuong_pl_5_name">V/v ..........……………..</a>(2)</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>……., ngày ….. tháng ….. năm …..</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: ……………………………..(3)</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng.... năm....</p> <p style="margin-top:6.0pt">………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">……………………………………………..(4)…………………………………………………….</p> <p style="margin-top:6.0pt">………………………………………………………………………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) xem xét công bố thông báo luồng ………………………/.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><br/> <b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như trên;<br/> - Lưu: VT, ...(6).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG (5)<br/> (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(3) Cơ quan quy định tại <a name="tc_13">Điều 12 Thông tư này</a>;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo luồng;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).</i></p> <p> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "30/06/2016", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trương Quang Nghĩa", "Nơi ban hành:": "Bộ Giao thông vận tải", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "19/2016/TT-BGTVT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 19/2016/TT-BGTVT | _Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA _Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;_ _Căn cứ Nghị định số[24/2015/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao- thong-van-tai/nghi-dinh-24-2015-nd-cp-huong-dan-luat-giao-thong-duong-thuy- noi-dia-va-luat-sua-doi-266918.aspx "Nghị định 24/2015/NĐ-CP") ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;_ _Căn cứ Nghị định số[107/2012/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-107-2012-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- to-chuc-bo-gtvt-154044.aspx "Nghị định 107/2012/NĐ-CP") ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,_ _Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khảo sát luồng phục vụ quản lý, thông báo luồng đường thủy nội địa và hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** 1\. Đơn vị bảo trì đường thủy nội địa là các đơn vị trực tiếp thực hiện bảo trì đường thủy nội địa. 2\. Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo; chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối. 3\. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn. 4\. Chiều rộng luồng là chiều rộng nhỏ nhất của đáy luồng thực đo tại một vị trí trên đường thủy nội địa. 5\. Độ sâu luồng là khoảng cách thẳng đứng từ mặt nước đến đáy luồng tại một vị trí trên đường thủy nội địa ở 01 (một) thời điểm cụ thể. 6\. Mực nước là chỉ số mực nước đo được ở một thời gian cụ thể, tại 01 (một) trạm thủy văn nhất định trên đường thủy nội địa. 7\. Mực nước lớn nhất và mực nước nhỏ nhất là mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quan trắc được trong 01 (một) chu kỳ tại 01 (một) trạm thủy văn trên đường thủy nội địa. 8\. Độ sâu luồng lớn nhất và nhỏ nhất là độ sâu thực đo tại vị trí sâu nhất và nông nhất trên đường thủy nội địa tương ứng với mực nước lớn nhất và nhỏ nhất. 9\. Chiều cao tĩnh không thực tế là khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của công trình vượt qua đường thủy nội địa trên không đến mặt nước trong khoảng chiều rộng khoang thông thuyền đo được tại thời điểm cụ thể. 10\. Thông báo luồng là việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công bố các thông tin, số liệu đặc trưng kỹ thuật của luồng như cao độ mực nước (H), chiều sâu luồng (h), cao độ đáy luồng (Z), chiều rộng luồng (B), chiều cao tĩnh không thực tế và những vấn đề khác có liên quan đến an toàn giao thông của luồng. **Chương II** **KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** **Điều 4. Phân loại khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng, tuyến đường thủy nội địa** 1\. Khảo sát lần đầu là công tác điều tra, khảo sát cơ bản lần đầu luồng, tuyến đường thủy nội địa chưa được công bố quản lý, khai thác để thiết lập bình đồ đường thủy nội địa phục vụ cho công tác công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định. Trường hợp tuyến đường thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thì sử dụng số liệu của dự án. 2\. Khảo sát định kỳ là công tác khảo sát để cập nhật diễn biến luồng, tuyến đường thủy nội địa, đánh giá mức độ bồi lấp và những thay đổi về mặt hình thái luồng, tuyến đường thủy nội địa phục vụ cho việc điều chỉnh các báo hiệu phù hợp với diễn biến thực tế của luồng, tuyến đường thủy nội địa và thông báo luồng đường thủy nội địa. Khảo sát định kỳ được ưu tiên thực hiện ở các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn, các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển và phương tiện thủy nước ngoài hoạt động. 3\. Khảo sát đột xuất là công tác khảo sát để xác định tình huống xuất hiện đột xuất trên luồng đường thủy nội địa. 4\. Khảo sát thường xuyên là công tác đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện theo Tiêu chuẩn quản lý, bảo trì đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa chưa được khảo sát lần đầu, định kỳ hoặc những tuyến đã có số liệu nhưng thường xuyên có diễn biến thay đổi để phục vụ công bố thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa. **Điều 5. Nội dung và yêu cầu của công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa** 1\. Nội dung và yêu cầu công tác khảo sát luồng đường thủy nội thực hiện theo quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm đo vẽ và các quy định về khảo sát xây dựng công trình, trong đó: a) Phạm vi khảo sát luồng được giới hạn bởi luồng chạy tàu và hành lang bảo vệ đường thủy nội địa theo quy định hiện hành; b) Hệ quy chiếu và hệ tọa độ trong đo vẽ bình đồ đường thủy nội địa sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 theo Quyết định số [83/2000/QĐ- TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/quyet- dinh-83-2000-qd-ttg-su-dung-he-quy-che-he-toa-do-quoc-gia-viet-nam-46519.aspx "Quyết định 83/2000/QĐ-TTg") ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam; c) Hệ cao độ để khảo sát, lập bình đồ đường thủy nội địa sử dụng hệ cao độ quốc gia (hệ Hòn Dấu) và được đo dẫn từ các mốc quốc gia đến công trình. 2\. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát lần đầu a) Thể hiện đầy đủ cao độ đáy luồng đường thủy nội địa, tim luồng, lý trình, tọa độ tim luồng theo từng lý trình, hệ thống báo hiệu trên tuyến; b) Thể hiện đầy đủ các thông tin về địa hình, địa vật, địa giới hành chính, địa danh, lý trình, bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và ven bờ như cầu qua sông, bến khách ngang sông, đường điện vượt sông, kè chỉnh trị sông, bảo vệ bờ, trạm bơm, cống lấy nước, đê điều, khu dân cư và các công trình khác trên tuyến. 3\. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát định kỳ: Căn cứ bình đồ khảo sát lần đầu và kết quả khảo sát định kỳ thực hiện cập nhật tọa độ, cao độ, hệ thống báo hiệu, các bãi cạn trên tuyến và các thông tin liên quan đến luồng (nếu có). 4\. Công tác thành lập thủy đồ điện tử ưu tiên thực hiện đối với các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn; các tuyến có tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài hoạt động và được cập nhật sau các lần khảo sát định kỳ. **Điều 6. Thẩm quyền quyết định khảo sát phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa** 1\. Định kỳ 03 (ba) năm một lần, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa quốc gia trên cơ sở đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. 2\. Định kỳ 05 (năm) năm một lần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải. 3\. Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng quyết định tần suất công tác khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa chuyên dùng của mình nhưng tối đa không quá 05 (năm) năm một lần. **Điều 7. Quy định về hồ sơ khảo sát luồng đường thủy nội địa** Hồ sơ khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa gồm: 1\. Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. 2\. Các tài liệu thu thập, số liệu đo đạc tại hiện trường; báo cáo kết quả khảo sát, kết quả tính toán nội nghiệp, bình sai; hồ sơ, lý lịch mốc, bao gồm cả các điểm tọa độ và độ cao gốc và bảng sơ họa mốc; tài liệu về mực nước, lưu lượng, vận tốc; nhật ký đo, vẽ; các biên bản hiện trường; sổ đo vẽ chi tiết trên cạn, dưới nước; băng đo sâu và tệp tin gốc của máy đo sâu hồi âm, sổ đo định vị hoặc tệp tin số liệu định vị, các tệp tin dữ liệu cơ sở khác và đủ điều kiện để thiết lập thủy đồ điện tử. 3\. Các bản vẽ gồm bản đồ tổng thể toàn tuyến; bình đồ chi tiết theo tỷ lệ đã được phê duyệt tại khoản 1 Điều này. Trên bản đồ tổng thể thể hiện đồng thời 2 hệ tọa độ - Hệ tọa độ vuông góc VN-2000 và lưới kinh vĩ độ WGS-84. **Điều 8. Quản lý, sử dụng số liệu khảo sát** 1\. Số liệu khảo sát phục vụ công tác quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa được nghiệm thu, giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền thông báo luồng đường thủy nội địa hoặc chủ đầu tư bao gồm bình đồ tổng thể, bình đồ chi tiết và các tài liệu quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2\. Các bình đồ địa hình cùng tỷ lệ, hệ quy chiếu, hệ tọa độ và cao độ khảo sát định kỳ qua các năm phục vụ cho việc nghiên cứu diễn biến, quản lý đường thủy nội địa. **Chương III** **THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA** **Điều 9. Nguyên tắc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Thông báo luồng đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. 2\. Thông báo luồng đường thủy nội địa phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan công bố, đồng thời gửi đến các cơ quan, đơn vị vận tải thủy nội địa và các hình thức thông tin phù hợp khác. **Điều 10. Phân loại thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa: a) Đối với luồng đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào danh mục các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương; b) Đối với luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền về đường thủy nội địa công bố đưa luồng, tuyến đường thủy nội địa vào quản lý, khai thác và kết quả khảo sát luồng lần đầu; c) Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. 2\. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng định kỳ. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. 3\. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng đột xuất. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. 4\. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa được thực hiện sau khi có kết quả kiểm tra tuyến, đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa 01 (một) lần/tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. **Điều 11. Nội dung và yêu cầu của thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa lần đầu bao gồm: a) Tên luồng, tuyến; phạm vi (điểm đầu, điểm cuối); báo hiệu trên tuyến; độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế. 2\. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa định kỳ bao gồm: a) Độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; báo hiệu trên tuyến; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế. 3\. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa thường xuyên bao gồm: a) Chuẩn tắc kỹ thuật luồng theo phân cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa, độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng, bãi cạn tương ứng với mực nước thủy văn; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế (bãi cạn, vật chướng ngại, công trình vượt sông, khu vực đang thi công công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, công trình nạo vét luồng, điều tiết khống chế, tai nạn giao thông) và những vấn đề khác có liên quan. 4\. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa đột xuất bao gồm: thông báo hạn chế giao thông, thay đổi tuyến chạy tàu, điều chuyển khoang thông thuyền, điều tiết khống chế vật chướng ngại được đo tại một vị trí, khu vực bị hạn chế đối với phương tiện lưu thông trên tuyến. 5\. Yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa bao gồm: a) Vị trí lấy theo lý trình tuyến đường thủy nội địa hoặc hệ tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác 1/10 giây; b) Độ sâu thông báo luồng đường thủy nội địa là độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo tính bằng mét, độ chính xác 1/10 mét; c) Địa danh trong thông báo luồng đường thủy nội địa được lấy theo địa danh ghi trên bản đồ hoặc tài liệu quản lý luồng đường thủy nội địa, nếu chưa có trong các tài liệu trên thì sử dụng tên thường dùng của địa phương; d) Ngôn ngữ trong thông báo luồng đường thủy nội địa là tiếng Việt; đ) Thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực (nếu có) của thông báo luồng đường thủy nội địa. **Điều 12. Thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia. 2\. Sở Giao thông vận tải công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. **Điều 13. Thủ tục công bố thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm: a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; c) Quyết định mở tuyến đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu); d) Bình đồ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát. 2\. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo luồng thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm: a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Kết quả khảo sát luồng. 3\. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này; b) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. c) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 4\. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này; b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; c) Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 5\. Đối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa sau khi có kết quả khảo sát. **Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức** 1\. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại Điều 12 của Thông tư này và tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng có trách nhiệm: a) Tổ chức thực hiện công tác khảo sát, lập bình đồ, số hóa bản đồ (nếu có) để thực hiện công tác quản lý luồng và công bố thông báo luồng theo quy định hiện hành; b) Tổ chức quản lý, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng khảo sát đảm bảo tiến độ, chất lượng. 2\. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại Điều 12 của Thông tư này có trách nhiệm: a) Căn cứ cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, kết quả khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa và báo cáo của đơn vị quản lý bảo trì đường thủy nội địa thu thập, kiểm tra đầy đủ các số liệu về thủy văn, hiện trạng luồng và những vấn đề liên quan trực tiếp đến đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa trước khi công bố thông báo luồng đường thủy nội địa; b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo luồng đường thủy nội địa khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo. 3\. Cơ quan, tổ chức thực hiện công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa phải cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin do mình cung cấp. 4\. Các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa báo cáo tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến và báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy nội địa đến cấp có thẩm quyền bằng văn bản và các phương tiện thông tin khác kịp thời theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này. **Điều 15. Cung cấp thông tin thông báo luồng đường thủy nội địa** 1\. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 của Thông tư này được quyền yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa. 2\. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong các vùng nước, luồng đường thủy nội địa có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, chính xác cho cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa nếu phát hiện các chướng ngại vật mới chưa được công bố hoặc các thông tin khác có liên quan đến an toàn đường thủy nội địa. **Điều 16. Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa** Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. **Chương IV** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 17. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. **Điều 18. Tổ chức thực hiện** Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Như Điều 18; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Các Sở Giao thông vận tải; \- Các Cục: Kiểm tra VB; Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, KCHT. | **BỘ TRƯỞNG Trương Quang Nghĩa** ---|--- **PHỤ LỤC 1** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) **CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: /TBL | _……., ngày ….. tháng ….. năm ….._ **THÔNG BÁO LUỒNG****** **(Tháng .... năm ……..)** **I. Tình hình mực nước** TT | Sông | Trạm chính | Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) | Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) ---|---|---|---|--- Mực nước | Thời gian | Mực nước | Thời gian 1 | | | | | | 2 | | | | | | 3 | | | | | | **II. Tình hình luồng** STT | Tuyến | Sông | Vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Lý trình (địa danh) | Các đặc trưng luồng ---|---|---|---|---|--- Độ sâu nhỏ nhất hmin | Độ sâu lớn nhất hmax | Độ sâu thực đo (h) | Chiều rộng đáy luồng (B) 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | 3 | | | | | | | | **III. Bãi cạn** TT | Sông | Tên Bãi cạn trọng điểm - Lý trình | Độ sâu (h) | Mực nước (H) | Cao độ (Z) | Chiều rộng (B) | Chiều dài (L) | Ngày đo ---|---|---|---|---|---|---|---|--- 1 | | | | | | | | 2 | | | | | | | | 3 | | | | | | | | **IV. Một số điều lưu ý** **__** **_Nơi nhận: _**\- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). | **THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)** ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;_ _(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)._ **PHỤ LỤC 2** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN...) **CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: …../TBL | _……., ngày ….. tháng ….. năm ….._ **THÔNG BÁO LUỒNG ĐỘT XUẤT****** ( …………..(1) …………..) **I. Tình hình mực nước** STT | Sông | Trạm chính | Mực nước lớn nhất (Hmax) | Mực nước nhỏ nhất (Hmin) ---|---|---|---|--- Mực nước | Thời gian | Mực nước | Thời gian 1 | | | | | | 2 | | | | | | 3 | | | | | | **II. Tình hình luồng** STT | Sông | Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Tình hình luồng | Ghi chú ---|---|---|---|--- Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) | Chiều rộng (B) | Ngày đo 1 | | | | | | 2 | | | | | | 3 | | | | | | **III. Những điều cần lưu ý** **_Nơi nhận: _**\- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(3). | **THỦ TRƯỞNG (2) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)** ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Các khu vực hoặc vị trí thuộc tuyến sông, kênh ra thông báo luồng;_ _(2) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;_ _(3) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)._ **PHỤ LỤC 3** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) **CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: /TBL | _……., ngày ….. tháng ….. năm ….._ **THÔNG BÁO** **Luồng đường thủy nội địa sông …………….(từ ……..đến …..)** Căn cứ: …………………………………………………………………………………………………… Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Chủ tịch UBND tỉnh...), ………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………..như sau: 1\. Luồng đường thủy nội địa sông từ ……….(Km...) đến (Km...) dài... Km gồm các điểm TL... đến TL... 2\. Bề rộng luồng ……….(tính từ tim luồng ra 2 bên, mỗi bên....m) và độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo:...m (được xác định bằng máy hồi âm tần số ... Khz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”, ngoại trừ một số bãi cạn cục bộ lưu ý ở mục 4 dưới đây: 3\. Tọa độ các điểm tim luồng được thể hiện trong bảng sau: STT | Số hiệu điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 ---|---|---|--- Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ 1 | TL1 | | | | 2 | TL2 | | | | 4\. Các phương tiện thủy khi lưu thông trên tuyến luồng cần đi đúng phạm vi luồng, tuy nhiên cần chú ý các vật chướng ngại sau: STT | Số hiệu điểm | Hệ tọa độ VN-2000 | Hệ tọa độ WGS-84 | Ghi chú ---|---|---|---|--- Vĩ độ | Kinh độ | Vĩ độ | Kinh độ 1 | VCN1 | | | | | VCN nằm bên...luồng, rộng...m, lấn luồng...m 2 | VCN2 | | | | | 5\. Các nội dung khác:... **_Nơi nhận: _**\- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). | **THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)** ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;_ _(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)._ **PHỤ LỤC 4** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) **(CÔNG TY ….) \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: ………./BCL | _……., ngày ….. tháng ….. năm ….._ **BÁO CÁO LUỒNG****** **(từ ngày....tháng....năm.....đến ngày....tháng…..năm....)** **I. Tình hình mực nước** STT | Sông | Trạm chính | Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) | Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) ---|---|---|---|--- Mực nước | Thời gian | Mực nước | Thời gian | | | | | | **II. Tình hình luồng** STT | Sông | Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... | Các đặc trưng của luồng | Ghi chú ---|---|---|---|--- Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) | MN (H) | Cao độ (Z) | Chiều rộng (B) | Chiều dài (L) | Ngày đo | | | | | | | | | **III. Tóm tắt các vấn đề khác có liên quan** **_Nơi nhận: _**- Cục ĐTNĐ VN [Sở GTVT];**_ _** \- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). | **THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)** ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;_ _(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)._ **PHỤ LỤC 5** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)_ **TÊN CƠ QUAN TRÌNH.... \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: ………./…(1) V/v ..........……………..(2) | _……., ngày ….. tháng ….. năm ….._ **** Kính gửi: ……………………………..(3) Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng.... năm.... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………..(4)……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) xem xét công bố thông báo luồng ………………………/. **_Nơi nhận: _**\- Như trên; \- Lưu: VT, ...(6). | **THỦ TRƯỞNG (5) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên)** ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn;_ _(2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị;_ _(3) Cơ quan quy định tạiĐiều 12 Thông tư này;_ _(4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo luồng;_ _(5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức;_ _(6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần)._
<table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 19/2016/TT-BGTVT </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa; Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến khảo sát luồng phục vụ quản lý, thông báo luồng đường thủy nội địa và hoạt động giao thông vận tải đường thủy nội địa. Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Đơn vị bảo trì đường thủy nội địa là các đơn vị trực tiếp thực hiện bảo trì đường thủy nội địa. 2. Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo; chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối. 3. Luồng chạy tàu thuyền (sau đây gọi là luồng) là vùng nước được giới hạn bằng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa để phương tiện đi lại thông suốt, an toàn. 4. Chiều rộng luồng là chiều rộng nhỏ nhất của đáy luồng thực đo tại một vị trí trên đường thủy nội địa. 5. Độ sâu luồng là khoảng cách thẳng đứng từ mặt nước đến đáy luồng tại một vị trí trên đường thủy nội địa ở 01 (một) thời điểm cụ thể. 6. Mực nước là chỉ số mực nước đo được ở một thời gian cụ thể, tại 01 (một) trạm thủy văn nhất định trên đường thủy nội địa. 7. Mực nước lớn nhất và mực nước nhỏ nhất là mực nước lớn nhất, nhỏ nhất quan trắc được trong 01 (một) chu kỳ tại 01 (một) trạm thủy văn trên đường thủy nội địa. 8. Độ sâu luồng lớn nhất và nhỏ nhất là độ sâu thực đo tại vị trí sâu nhất và nông nhất trên đường thủy nội địa tương ứng với mực nước lớn nhất và nhỏ nhất. 9. Chiều cao tĩnh không thực tế là khoảng cách thẳng đứng từ điểm thấp nhất của công trình vượt qua đường thủy nội địa trên không đến mặt nước trong khoảng chiều rộng khoang thông thuyền đo được tại thời điểm cụ thể. 10. Thông báo luồng là việc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công bố các thông tin, số liệu đặc trưng kỹ thuật của luồng như cao độ mực nước (H), chiều sâu luồng (h), cao độ đáy luồng (Z), chiều rộng luồng (B), chiều cao tĩnh không thực tế và những vấn đề khác có liên quan đến an toàn giao thông của luồng. Chương II KHẢO SÁT LUỒNG PHỤC VỤ QUẢN LÝ VÀ THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Điều 4. Phân loại khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng, tuyến đường thủy nội địa 1. Khảo sát lần đầu là công tác điều tra, khảo sát cơ bản lần đầu luồng, tuyến đường thủy nội địa chưa được công bố quản lý, khai thác để thiết lập bình đồ đường thủy nội địa phục vụ cho công tác công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định. Trường hợp tuyến đường thủy nội địa có dự án đầu tư xây dựng hoàn thành thì sử dụng số liệu của dự án. 2. Khảo sát định kỳ là công tác khảo sát để cập nhật diễn biến luồng, tuyến đường thủy nội địa, đánh giá mức độ bồi lấp và những thay đổi về mặt hình thái luồng, tuyến đường thủy nội địa phục vụ cho việc điều chỉnh các báo hiệu phù hợp với diễn biến thực tế của luồng, tuyến đường thủy nội địa và thông báo luồng đường thủy nội địa. Khảo sát định kỳ được ưu tiên thực hiện ở các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn, các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển và phương tiện thủy nước ngoài hoạt động. 3. Khảo sát đột xuất là công tác khảo sát để xác định tình huống xuất hiện đột xuất trên luồng đường thủy nội địa. 4. Khảo sát thường xuyên là công tác đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện theo Tiêu chuẩn quản lý, bảo trì đường thủy nội địa đối với các tuyến đường thủy nội địa chưa được khảo sát lần đầu, định kỳ hoặc những tuyến đã có số liệu nhưng thường xuyên có diễn biến thay đổi để phục vụ công bố thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa. Điều 5. Nội dung và yêu cầu của công tác khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa 1. Nội dung và yêu cầu công tác khảo sát luồng đường thủy nội thực hiện theo quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm đo vẽ và các quy định về khảo sát xây dựng công trình, trong đó: a) Phạm vi khảo sát luồng được giới hạn bởi luồng chạy tàu và hành lang bảo vệ đường thủy nội địa theo quy định hiện hành; b) Hệ quy chiếu và hệ tọa độ trong đo vẽ bình đồ đường thủy nội địa sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam; c) Hệ cao độ để khảo sát, lập bình đồ đường thủy nội địa sử dụng hệ cao độ quốc gia (hệ Hòn Dấu) và được đo dẫn từ các mốc quốc gia đến công trình. 2. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát lần đầu a) Thể hiện đầy đủ cao độ đáy luồng đường thủy nội địa, tim luồng, lý trình, tọa độ tim luồng theo từng lý trình, hệ thống báo hiệu trên tuyến; b) Thể hiện đầy đủ các thông tin về địa hình, địa vật, địa giới hành chính, địa danh, lý trình, bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và ven bờ như cầu qua sông, bến khách ngang sông, đường điện vượt sông, kè chỉnh trị sông, bảo vệ bờ, trạm bơm, cống lấy nước, đê điều, khu dân cư và các công trình khác trên tuyến. 3. Nội dung và yêu cầu của bình đồ khảo sát định kỳ: Căn cứ bình đồ khảo sát lần đầu và kết quả khảo sát định kỳ thực hiện cập nhật tọa độ, cao độ, hệ thống báo hiệu, các bãi cạn trên tuyến và các thông tin liên quan đến luồng (nếu có). 4. Công tác thành lập thủy đồ điện tử ưu tiên thực hiện đối với các tuyến vận tải chính, lưu lượng vận tải lớn; các tuyến có tàu biển, phương tiện thủy nước ngoài hoạt động và được cập nhật sau các lần khảo sát định kỳ. Điều 6. Thẩm quyền quyết định khảo sát phục vụ quản lý luồng đường thủy nội địa 1. Định kỳ 03 (ba) năm một lần, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa quốc gia trên cơ sở đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. 2. Định kỳ 05 (năm) năm một lần, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định danh mục khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa địa phương trên cơ sở đề nghị của Sở Giao thông vận tải. 3. Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng quyết định tần suất công tác khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa chuyên dùng của mình nhưng tối đa không quá 05 (năm) năm một lần. Điều 7. Quy định về hồ sơ khảo sát luồng đường thủy nội địa Hồ sơ khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa gồm: 1. Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. 2. Các tài liệu thu thập, số liệu đo đạc tại hiện trường; báo cáo kết quả khảo sát, kết quả tính toán nội nghiệp, bình sai; hồ sơ, lý lịch mốc, bao gồm cả các điểm tọa độ và độ cao gốc và bảng sơ họa mốc; tài liệu về mực nước, lưu lượng, vận tốc; nhật ký đo, vẽ; các biên bản hiện trường; sổ đo vẽ chi tiết trên cạn, dưới nước; băng đo sâu và tệp tin gốc của máy đo sâu hồi âm, sổ đo định vị hoặc tệp tin số liệu định vị, các tệp tin dữ liệu cơ sở khác và đủ điều kiện để thiết lập thủy đồ điện tử. 3. Các bản vẽ gồm bản đồ tổng thể toàn tuyến; bình đồ chi tiết theo tỷ lệ đã được phê duyệt tại khoản 1 Điều này. Trên bản đồ tổng thể thể hiện đồng thời 2 hệ tọa độ - Hệ tọa độ vuông góc VN-2000 và lưới kinh vĩ độ WGS-84. Điều 8. Quản lý, sử dụng số liệu khảo sát 1. Số liệu khảo sát phục vụ công tác quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa được nghiệm thu, giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền thông báo luồng đường thủy nội địa hoặc chủ đầu tư bao gồm bình đồ tổng thể, bình đồ chi tiết và các tài liệu quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2. Các bình đồ địa hình cùng tỷ lệ, hệ quy chiếu, hệ tọa độ và cao độ khảo sát định kỳ qua các năm phục vụ cho việc nghiên cứu diễn biến, quản lý đường thủy nội địa. Chương III THÔNG BÁO LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA Điều 9. Nguyên tắc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Thông báo luồng đường thủy nội địa được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này công bố kịp thời tới các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. 2. Thông báo luồng đường thủy nội địa phải được công bố trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan công bố, đồng thời gửi đến các cơ quan, đơn vị vận tải thủy nội địa và các hình thức thông tin phù hợp khác. Điều 10. Phân loại thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa: a) Đối với luồng đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền cập nhật vào danh mục các tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương; b) Đối với luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: thông báo được thực hiện sau khi cơ quan có thẩm quyền về đường thủy nội địa công bố đưa luồng, tuyến đường thủy nội địa vào quản lý, khai thác và kết quả khảo sát luồng lần đầu; c) Thông báo lần đầu luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. 2. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng định kỳ. Thông báo định kỳ luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Đối với các tuyến đường thủy nội địa có tàu biển hoặc phương tiện thủy nước ngoài hoạt động, thông báo luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này. 3. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa thực hiện sau khi có kết quả khảo sát luồng đột xuất. Thông báo đột xuất luồng đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. 4. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa được thực hiện sau khi có kết quả kiểm tra tuyến, đo dò sơ khảo bãi cạn thực hiện trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa. Thông báo thường xuyên luồng đường thủy nội địa 01 (một) lần/tháng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Điều 11. Nội dung và yêu cầu của thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa lần đầu bao gồm: a) Tên luồng, tuyến; phạm vi (điểm đầu, điểm cuối); báo hiệu trên tuyến; độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế. 2. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa định kỳ bao gồm: a) Độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng; báo hiệu trên tuyến; lý trình bãi cạn, vật chướng ngại, công trình trên sông và các công trình khác trên tuyến; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế. 3. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa thường xuyên bao gồm: a) Chuẩn tắc kỹ thuật luồng theo phân cấp kỹ thuật của tuyến đường thủy nội địa, độ sâu trong phạm vi chiều rộng luồng, bãi cạn tương ứng với mực nước thủy văn; b) Những lưu ý về an toàn giao thông khi phương tiện thủy lưu thông trên tuyến đường thủy nội địa tại khu vực có chuẩn tắc luồng hạn chế (bãi cạn, vật chướng ngại, công trình vượt sông, khu vực đang thi công công trình ảnh hưởng đến an toàn giao thông, công trình nạo vét luồng, điều tiết khống chế, tai nạn giao thông) và những vấn đề khác có liên quan. 4. Nội dung thông báo luồng đường thủy nội địa đột xuất bao gồm: thông báo hạn chế giao thông, thay đổi tuyến chạy tàu, điều chuyển khoang thông thuyền, điều tiết khống chế vật chướng ngại được đo tại một vị trí, khu vực bị hạn chế đối với phương tiện lưu thông trên tuyến. 5. Yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa bao gồm: a) Vị trí lấy theo lý trình tuyến đường thủy nội địa hoặc hệ tọa độ VN-2000 và hệ tọa độ WGS-84, độ chính xác 1/10 giây; b) Độ sâu thông báo luồng đường thủy nội địa là độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo tính bằng mét, độ chính xác 1/10 mét; c) Địa danh trong thông báo luồng đường thủy nội địa được lấy theo địa danh ghi trên bản đồ hoặc tài liệu quản lý luồng đường thủy nội địa, nếu chưa có trong các tài liệu trên thì sử dụng tên thường dùng của địa phương; d) Ngôn ngữ trong thông báo luồng đường thủy nội địa là tiếng Việt; đ) Thời điểm có hiệu lực và hết hiệu lực (nếu có) của thông báo luồng đường thủy nội địa. Điều 12. Thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia. 2. Sở Giao thông vận tải công bố thông báo luồng đường thủy nội địa trên tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương. Điều 13. Thủ tục công bố thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm: a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát; c) Quyết định mở tuyến đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền (đối với công bố luồng lần đầu); d) Bình đồ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát. 2. Hồ sơ đối với trường hợp thông báo luồng thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng bao gồm: a) Đơn đề nghị công bố thông báo luồng đường thủy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này; b) Kết quả khảo sát luồng. 3. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo lần đầu, định kỳ luồng đường thủy nội địa chuyên dùng qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này; b) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này, tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, phải có văn bản trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. c) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 4. Trình tự thủ tục đối với trường hợp thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng: a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa chuyên dùng đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này; b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; c) Chậm nhất là 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa. Trường hợp không công bố phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. 5. Đối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa địa phương: cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Thông tư này thực hiện việc công bố thông báo luồng đường thủy nội địa sau khi có kết quả khảo sát. Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức 1. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại Điều 12 của Thông tư này và tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng có trách nhiệm: a) Tổ chức thực hiện công tác khảo sát, lập bình đồ, số hóa bản đồ (nếu có) để thực hiện công tác quản lý luồng và công bố thông báo luồng theo quy định hiện hành; b) Tổ chức quản lý, giám sát quá trình thực hiện hợp đồng khảo sát đảm bảo tiến độ, chất lượng. 2. Cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa quy định tại Điều 12 của Thông tư này có trách nhiệm: a) Căn cứ cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, kết quả khảo sát định kỳ luồng đường thủy nội địa và báo cáo của đơn vị quản lý bảo trì đường thủy nội địa thu thập, kiểm tra đầy đủ các số liệu về thủy văn, hiện trạng luồng và những vấn đề liên quan trực tiếp đến đảm bảo an toàn giao thông đường thủy nội địa trước khi công bố thông báo luồng đường thủy nội địa; b) Kịp thời hiệu chỉnh và công bố lại thông báo luồng đường thủy nội địa khi phát hiện có sai sót hoặc thay đổi về nội dung trong thông báo. 3. Cơ quan, tổ chức thực hiện công tác khảo sát luồng đường thủy nội địa phải cung cấp thông tin, số liệu đầy đủ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của số liệu, thông tin do mình cung cấp. 4. Các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa báo cáo tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến và báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy nội địa đến cấp có thẩm quyền bằng văn bản và các phương tiện thông tin khác kịp thời theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này. Điều 15. Cung cấp thông tin thông báo luồng đường thủy nội địa 1. Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 của Thông tư này được quyền yêu cầu thông báo luồng đường thủy nội địa. 2. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong các vùng nước, luồng đường thủy nội địa có nghĩa vụ cung cấp kịp thời, chính xác cho cơ quan có thẩm quyền công bố thông báo luồng đường thủy nội địa nếu phát hiện các chướng ngại vật mới chưa được công bố hoặc các thông tin khác có liên quan đến an toàn đường thủy nội địa. Điều 16. Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa Kinh phí thực hiện khảo sát luồng đường thủy nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Điều 18. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 18; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Các Sở Giao thông vận tải; \- Các Cục: Kiểm tra VB; Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, KCHT. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Trương Quang Nghĩa </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /TBL </td> <td> ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. </td> </tr> </table> THÔNG BÁO LUỒNG (Tháng .... năm ……..) I. Tình hình mực nước <table> <tr> <td> TT </td> <td> Sông </td> <td> Trạm chính </td> <td> Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) </td> <td> Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) </td> </tr> <tr> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> II. Tình hình luồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tuyến </td> <td> Sông </td> <td> Vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... </td> <td> Lý trình (địa danh) </td> <td> Các đặc trưng luồng </td> </tr> <tr> <td> Độ sâu nhỏ nhất hmin </td> <td> Độ sâu lớn nhất hmax </td> <td> Độ sâu thực đo (h) </td> <td> Chiều rộng đáy luồng (B) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> III. Bãi cạn <table> <tr> <td> TT </td> <td> Sông </td> <td> Tên Bãi cạn trọng điểm - Lý trình </td> <td> Độ sâu (h) </td> <td> Mực nước (H) </td> <td> Cao độ (Z) </td> <td> Chiều rộng (B) </td> <td> Chiều dài (L) </td> <td> Ngày đo </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> IV. Một số điều lưu ý <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). </td> <td> THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức; (2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần). PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN...) CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: …../TBL </td> <td> ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. </td> </tr> </table> THÔNG BÁO LUỒNG ĐỘT XUẤT ( …………..(1) …………..) I. Tình hình mực nước <table> <tr> <td> STT </td> <td> Sông </td> <td> Trạm chính </td> <td> Mực nước lớn nhất (Hmax) </td> <td> Mực nước nhỏ nhất (Hmin) </td> </tr> <tr> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> II. Tình hình luồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Sông </td> <td> Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... </td> <td> Tình hình luồng </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) </td> <td> Chiều rộng (B) </td> <td> Ngày đo </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> III. Những điều cần lưu ý <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(3). </td> <td> THỦ TRƯỞNG (2) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Các khu vực hoặc vị trí thuộc tuyến sông, kênh ra thông báo luồng; (2) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức; (3) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần). PHỤ LỤC 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> BỘ (ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...) CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: /TBL </td> <td> ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. </td> </tr> </table> THÔNG BÁO Luồng đường thủy nội địa sông …………….(từ ……..đến …..) Căn cứ: …………………………………………………………………………………………………… Thừa ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Chủ tịch UBND tỉnh...), ………………….. thông báo về thông số kỹ thuật của ………………………..như sau: 1. Luồng đường thủy nội địa sông từ ……….(Km...) đến (Km...) dài... Km gồm các điểm TL... đến TL... 2. Bề rộng luồng ……….(tính từ tim luồng ra 2 bên, mỗi bên....m) và độ sâu của điểm cạn nhất trong khu vực thông báo:...m (được xác định bằng máy hồi âm tần số ... Khz tính đến mực nước “số 0 hải đồ”, ngoại trừ một số bãi cạn cục bộ lưu ý ở mục 4 dưới đây: 3. Tọa độ các điểm tim luồng được thể hiện trong bảng sau: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Số hiệu điểm </td> <td> Hệ tọa độ VN-2000 </td> <td> Hệ tọa độ WGS-84 </td> </tr> <tr> <td> Vĩ độ </td> <td> Kinh độ </td> <td> Vĩ độ </td> <td> Kinh độ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> TL1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> TL2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 4. Các phương tiện thủy khi lưu thông trên tuyến luồng cần đi đúng phạm vi luồng, tuy nhiên cần chú ý các vật chướng ngại sau: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Số hiệu điểm </td> <td> Hệ tọa độ VN-2000 </td> <td> Hệ tọa độ WGS-84 </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> Vĩ độ </td> <td> Kinh độ </td> <td> Vĩ độ </td> <td> Kinh độ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> VCN1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> VCN nằm bên...luồng, rộng...m, lấn luồng...m </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> VCN2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 5. Các nội dung khác:... <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Các Cảng vụ ĐTNĐ khu vực; \- Website Cục ĐTNĐ Việt Nam [Sở GTVT]; \- Website các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). </td> <td> THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức; (2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần). PHỤ LỤC 4 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> CỤC ĐTNĐVN (SỞ GTVT...) (CÔNG TY ….) \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: ………./BCL </td> <td> ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. </td> </tr> </table> BÁO CÁO LUỒNG (từ ngày....tháng....năm.....đến ngày....tháng…..năm....) I. Tình hình mực nước <table> <tr> <td> STT </td> <td> Sông </td> <td> Trạm chính </td> <td> Mực nước lớn nhất trong tuần (Hmax) </td> <td> Mực nước nhỏ nhất trong tuần (Hmin) </td> </tr> <tr> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> <td> Mực nước </td> <td> Thời gian </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> II. Tình hình luồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Sông </td> <td> Bãi cạn, vật chướng ngại, cầu, đường dây điện... </td> <td> Các đặc trưng của luồng </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> Độ sâu (h) hoặc chiều cao tĩnh không (Hk) </td> <td> MN (H) </td> <td> Cao độ (Z) </td> <td> Chiều rộng (B) </td> <td> Chiều dài (L) </td> <td> Ngày đo </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> III. Tóm tắt các vấn đề khác có liên quan <table> <tr> <td> Nơi nhận: - Cục ĐTNĐ VN [Sở GTVT]; \- Các Chi cục ĐTNĐ; \- Lưu: VT, …(2). </td> <td> THỦ TRƯỞNG (1) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức; (2) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần). PHỤ LỤC 5 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) <table> <tr> <td> TÊN CƠ QUAN TRÌNH.... \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: ………./…(1) V/v ..........……………..(2) </td> <td> ……., ngày ….. tháng ….. năm ….. </td> </tr> </table> Kính gửi: ……………………………..(3) Căn cứ Thông tư số..../2016/TT-BGTVT ngày .... tháng .... năm .... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa; Căn cứ hồ sơ khảo sát luồng ……. do …… lập tháng.... năm.... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………..(4)……………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………… Đề nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) xem xét công bố thông báo luồng ………………………/. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như trên; \- Lưu: VT, ...(6). </td> <td> THỦ TRƯỞNG (5) (Ký tên, đóng dấu, họ và tên) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo công văn; (2) Nêu trích yếu nội dung đề nghị; (3) Cơ quan quy định tại Điều 12 Thông tư này; (4) Nội dung văn bản đề nghị công bố thông báo luồng; (5) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng tổ chức; (6) Chữ viết tắt của cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Nghi-dinh-02-CP-quy-dinh-hang-hoa-dich-vu-cam-kinh-doanh-thuong-mai-va-hang-hoa-dich-vu-kinh-doanh-thuong-mai-co-dieu-kien-o-thi-truong-trong-nuoc-39066.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 02/CP</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995</i></p> </td> </tr> </table> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995 QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH: </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a><b>                                                                     </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.-</b> Nghị định này quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước (sau đây gọi tắt là hàng hoá, dịch vị cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="cumtu_1">Mọi tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với loại hàng hoá, dịch vụ này, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay là nước ngoài đều phải thực hiện các quy định tại Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.-</b> Hoạt động kinh doanh thương mại điều chỉnh trong Nghị định này là việc lưu thông hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hành vi thương mại: mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tồn trữ, trưng bày, quảng cáo, môi giới hoặc dịch vụ các dịch vụ thương mại khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.-</b> Căn cứ để xác định loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện là yêu cầu quản lý của Nhà nước, tác động và mức độ ảnh hưởng có hại tới an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội, môi trường, vệ sinh phòng bệnh do việc kinh doanh các loại hàng hoá, dịch vụ này gây ra.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.-</b> Bộ Thương mại là cơ quan quản lý Nhà nước về các hoạt động kinh doanh thương mại trên thị trường; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế kỹ thuật, có trách nhiệm chủ động và phối hợp hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Nghị định này; nghiên cứu đề xuất bổ sung, sửa đổi khi cần thiết; kiểm tra, giám sát các cơ quan Nhà nước, các tổ chức và cá nhân kinh doanh thương mại trên thị trường trong việc thực hiện Nghị định này. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 5.-</b> Những loại hàng hoá, dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây nguy hại nghiêm trọng tới an ninh, quốc phòng, chính trị, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hoá dân tộc, môi trường và sức khoẻ nhân dân thì không được kinh doanh.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6.-</b> Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7.-</b> Căn cứ yêu cầu đặc biệt về kinh tế, quốc phòng, an ninh và y tế, các Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật đề xuất và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho một số doanh nghiệp được phép kinh doanh mặt hàng thuộc danh mục cấm trong phạm vi và quy mô nhất định, theo những quy định riêng. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 8.-</b> Những hàng hoá và dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội; hoặc những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh đòi hỏi nhất thiết phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật và người kinh doanh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định, thì xếp vào loại kinh doanh có điều kiện.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 9.-</b> Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, bao gồm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1- Điều kiện về chủ thể kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.3- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10.-</b> Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung các điều kiện quy định tại Điều 9 và danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ghi trong Phụ lục 2.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Các Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11.-</b> Trình tự, thủ tục giải quyết nhu cầu kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc loại kinh doanh có điều kiện được quy định thống nhất như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2/ Đối với cơ quan quản lý:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Các Bộ, Tổng cục quản lý ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Đối với các cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c. Việc thu và sử dụng lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định hiện hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12.-</b> Mọi tổ chức hoặc cá nhân có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Pháp luật và Nghị định này thì đều được xem xét để cấp phép hoạt động kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh phải thường xuyên đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có trách nhiệm.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13.-</b> Mọi tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh vi phạm các quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thì đều bị xử lý tịch thu hàng hoá của vụ vi phạm và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14.-</b> Đối với hành hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, các tổ chức hoặc cá nhân không được phép kinh doanh mà kinh doanh, hoặc được phép kinh doanh mà trong quá trình kinh doanh không thường xuyên đảm bảo các điều kiện quy định cho loại hàng hoá dịch vụ đó, đều coi là hành vi kinh doanh trái phép, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15.-</b> Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh và kiểm tra giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh, nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16.-</b> Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1995. Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý ngành có trách nhiệm rà soát lại các quy định trước đây về kinh doanh thương mại, dịch vụ trên thị trường, bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các địa phương, các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện theo đúng những quy định của Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17.-</b> Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Võ Văn kiệt</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 1</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name">HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh </p> </td> <td style="width:192.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các chất ma tuý. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam.</p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Lâm nghiệp.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội.</p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:211.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="282"> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. </p> </td> <td style="width:192.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="257"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_pl_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 2</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name">HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tên loại hàng hoá dịch vụ </p> </td> <td style="width:120.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) </p> </td> <td style="width:141.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại</a></p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Vật liệu xây dựng (kinh doanh ở thành thị)</a> </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ.</a> </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Vật liệu nổ dùng trong công nghiệp</a> </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2a, 9.2b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Khách sạn </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà trọ </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2b, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Các dịch vụ: </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Nội vụ (chủ trì)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khắc dấu </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">và các Bộ: Thương mại,</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cho thuê và sửa chữa súng săn.</p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c, 9.2b, 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Y tế, Tổng cục Du lịch.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vũ trường, massage </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">"</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giải phẫu thẩm mỹ </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">"</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sòng bạc (casino) </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1a, 9.2a, 9.2b</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">"</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2b, 9.3a</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">11. Dịch vụ cầm đồ. </a></p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">12. Dịch vụ trông giữ tài sản. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a, 9.2b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">13. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ăn uống bình dân. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">14. Giết mổ, bán thịt gia súc, gia cầm.</a> </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">15. Chế biến thực phẩm. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">16. Thuốc chữa bệnh cho người. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2b, 9.3a, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">17. Thuốc thú y</p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2a, 9.2b, 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">18. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2b, 9.3a, 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">19. Một số trang bị, dụng cụ y tế </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.2b, 9.3a </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Y tế</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">20. Vàng, đá quý (gồm cả làm dịch vụ gia công chế tác). </a></p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngân hàng Nhà nước VN</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">21. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...)</a> </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2b, 9.3a</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">22. Dịch vụ du lịch lữ hành:</p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Quốc tế </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b </p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng cục Du lịch</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:156.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trong nước </p> </td> <td style="width:120.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="161"> <p style="margin-bottom:6.0pt">9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b</p> </td> <td style="width:141.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="189"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name">MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN</a></p> </div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Cơ quan cấp<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số:......</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>.........., ngày... tháng... năm 199…</i></p> </td> </tr> </table> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2)</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chứng nhận: .........................................................................................(3).....</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Địa điểm kinh doanh: .....................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đủ điều kiện và được phép...................................(1)........................(2)..........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOQA=--> <tr> <td style="width:215.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="287"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> <td style="width:227.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="303"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Thủ trưởng cơ quan</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(ký tên, đóng dấu)</p> </td> </tr> </table> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Giải thích:</i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở. </p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "05/01/1995", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Võ Văn Kiệt", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "02/CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 02/CP | _Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995_ **NGHỊ ĐỊNH** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995 QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;_ _Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Chương 1:****** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.-** Nghị định này quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước (sau đây gọi tắt là hàng hoá, dịch vị cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện). Mọi tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với loại hàng hoá, dịch vụ này, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay là nước ngoài đều phải thực hiện các quy định tại Nghị định này. **Điều 2.-** Hoạt động kinh doanh thương mại điều chỉnh trong Nghị định này là việc lưu thông hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hành vi thương mại: mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tồn trữ, trưng bày, quảng cáo, môi giới hoặc dịch vụ các dịch vụ thương mại khác. **Điều 3.-** Căn cứ để xác định loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện là yêu cầu quản lý của Nhà nước, tác động và mức độ ảnh hưởng có hại tới an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội, môi trường, vệ sinh phòng bệnh do việc kinh doanh các loại hàng hoá, dịch vụ này gây ra. **Điều 4.-** Bộ Thương mại là cơ quan quản lý Nhà nước về các hoạt động kinh doanh thương mại trên thị trường; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế kỹ thuật, có trách nhiệm chủ động và phối hợp hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Nghị định này; nghiên cứu đề xuất bổ sung, sửa đổi khi cần thiết; kiểm tra, giám sát các cơ quan Nhà nước, các tổ chức và cá nhân kinh doanh thương mại trên thị trường trong việc thực hiện Nghị định này. **Chương 2:** **HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH** **Điều 5.-** Những loại hàng hoá, dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây nguy hại nghiêm trọng tới an ninh, quốc phòng, chính trị, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hoá dân tộc, môi trường và sức khoẻ nhân dân thì không được kinh doanh. Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này. **Điều 6.-** Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện. **Điều 7.-** Căn cứ yêu cầu đặc biệt về kinh tế, quốc phòng, an ninh và y tế, các Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật đề xuất và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho một số doanh nghiệp được phép kinh doanh mặt hàng thuộc danh mục cấm trong phạm vi và quy mô nhất định, theo những quy định riêng. **Chương 3:** **HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN** **Điều 8.-** Những hàng hoá và dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội; hoặc những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh đòi hỏi nhất thiết phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật và người kinh doanh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định, thì xếp vào loại kinh doanh có điều kiện. Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này. **Điều 9.-** Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, bao gồm: 9.1- Điều kiện về chủ thể kinh doanh. Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau: \- 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật. \- 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh. \- 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép. 9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau: \- 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền. \- 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật. 9.3- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh: Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp: \- 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định). \- 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ. **Điều 10.-** Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung các điều kiện quy định tại Điều 9 và danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ghi trong Phụ lục 2. Các Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại. **Điều 11.-** Trình tự, thủ tục giải quyết nhu cầu kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc loại kinh doanh có điều kiện được quy định thống nhất như sau: 1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh: Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh. 2/ Đối với cơ quan quản lý: a. Các Bộ, Tổng cục quản lý ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm: \- Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến. \- Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này. \- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. b. Đối với các cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. c. Việc thu và sử dụng lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định hiện hành. **Điều 12.-** Mọi tổ chức hoặc cá nhân có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Pháp luật và Nghị định này thì đều được xem xét để cấp phép hoạt động kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh phải thường xuyên đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có trách nhiệm. **Chương 4:** **XỬ LÝ VI PHẠM** **Điều 13.-** Mọi tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh vi phạm các quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thì đều bị xử lý tịch thu hàng hoá của vụ vi phạm và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 14.-** Đối với hành hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, các tổ chức hoặc cá nhân không được phép kinh doanh mà kinh doanh, hoặc được phép kinh doanh mà trong quá trình kinh doanh không thường xuyên đảm bảo các điều kiện quy định cho loại hàng hoá dịch vụ đó, đều coi là hành vi kinh doanh trái phép, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 15.-** Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh và kiểm tra giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh, nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành. **Chương 5:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 16.-** Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1995. Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý ngành có trách nhiệm rà soát lại các quy định trước đây về kinh doanh thương mại, dịch vụ trên thị trường, bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các địa phương, các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện theo đúng những quy định của Nghị định này. **Điều 17.-** Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Võ Văn kiệt** ---|--- **PHỤ LỤC 1** HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH _(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ)_ Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết ---|--- 1\. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. | Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ. 2\. Các chất ma tuý. | Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH. 3\. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích | Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử. 4\. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. | Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. 5\. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. 6\. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT. 7\. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam. | Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật). 8\. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. | Bộ Lâm nghiệp. 9\. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội. | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ. 10\. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. | Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. **** **PHỤ LỤC 2** HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN _(Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ)_ Tên loại hàng hoá dịch vụ | Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết ---|---|--- 1\. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại | 9.2a | Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. 2\. Vật liệu xây dựng (kinh doanh ở thành thị) | 9.2a | Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT. 3\. Hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ. | 9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế 4\. Vật liệu nổ dùng trong công nghiệp | 9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ 5\. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. | 9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ 6\. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). | 9.1b, 9.2a, 9.2b | Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại. 7\. Khách sạn | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b | Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế. Nhà trọ | 9.2b, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. 8\. Các dịch vụ: | | Bộ Nội vụ (chủ trì) \- Khắc dấu | 9.1c | và các Bộ: Thương mại, \- Cho thuê và sửa chữa súng săn. | 9.1c, 9.2b, 9.3a | Y tế, Tổng cục Du lịch. \- Vũ trường, massage | 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a | " \- Giải phẫu thẩm mỹ | 9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b | " \- Sòng bạc (casino) | 9.1a, 9.2a, 9.2b | " 9\. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in | 9.1b, 9.2b, 9.3a | Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. 10\. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. | 9.1c | Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT. 11\. Dịch vụ cầm đồ. | 9.1b | Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại 12\. Dịch vụ trông giữ tài sản. | 9.2a, 9.2b | Bộ Thương mại 13\. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b | Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế Ăn uống bình dân. | 9.2a, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế 14\. Giết mổ, bán thịt gia súc, gia cầm. | 9.2a, 9.3b | Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế 15\. Chế biến thực phẩm. | 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b | Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại 16\. Thuốc chữa bệnh cho người. | 9.2b, 9.3a, 9.3b | Bộ Y tế 17\. Thuốc thú y | 9.2a, 9.2b, 9.3a | Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật. 18\. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. | 9.2b, 9.3a, 9.3b | Bộ Y tế 19\. Một số trang bị, dụng cụ y tế | 9.2b, 9.3a | Bộ Y tế 20\. Vàng, đá quý (gồm cả làm dịch vụ gia công chế tác). | 9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) | Ngân hàng Nhà nước VN 21\. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...) | 9.1b, 9.2b, 9.3a | Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại 22\. Dịch vụ du lịch lữ hành: | | \+ Quốc tế | 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b | Tổng cục Du lịch \+ Trong nước | 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b | **PHỤ LỤC 3** MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN **Cơ quan cấp \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số:...... | _.........., ngày... tháng... năm 199…_ **GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2)** **(Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép)** Chứng nhận: .........................................................................................(3)..... Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................... Đủ điều kiện và được phép...................................(1)........................(2).......... **** | **Thủ trưởng cơ quan** (ký tên, đóng dấu) ---|--- **_Giải thích:_** (1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề... (2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh. Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu. Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng. Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về... Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn. (3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 02/CP </td> <td> Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 1995 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 02/CP NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 1995 QUY ĐỊNH VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH THƯƠNG MẠI CÓ ĐIỀU KIỆN Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Nhằm thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh thương mại đối với hàng hoá, dịch vụ trên thị trường theo quy định của Pháp luật, đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp của các tổ chức, cá nhân kinh doanh và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng, nhằm ngăn ngừa việc lợi dụng kinh doanh để hoạt động phi pháp; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.- Nghị định này quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước (sau đây gọi tắt là hàng hoá, dịch vị cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện). Mọi tổ chức, cá nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với loại hàng hoá, dịch vụ này, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay là nước ngoài đều phải thực hiện các quy định tại Nghị định này. Điều 2.- Hoạt động kinh doanh thương mại điều chỉnh trong Nghị định này là việc lưu thông hàng hoá hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hành vi thương mại: mua, bán, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, tồn trữ, trưng bày, quảng cáo, môi giới hoặc dịch vụ các dịch vụ thương mại khác. Điều 3.- Căn cứ để xác định loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh và kinh doanh có điều kiện là yêu cầu quản lý của Nhà nước, tác động và mức độ ảnh hưởng có hại tới an ninh, quốc phòng, kinh tế, xã hội, môi trường, vệ sinh phòng bệnh do việc kinh doanh các loại hàng hoá, dịch vụ này gây ra. Điều 4.- Bộ Thương mại là cơ quan quản lý Nhà nước về các hoạt động kinh doanh thương mại trên thị trường; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế kỹ thuật, có trách nhiệm chủ động và phối hợp hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Nghị định này; nghiên cứu đề xuất bổ sung, sửa đổi khi cần thiết; kiểm tra, giám sát các cơ quan Nhà nước, các tổ chức và cá nhân kinh doanh thương mại trên thị trường trong việc thực hiện Nghị định này. Chương 2: HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH Điều 5.- Những loại hàng hoá, dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây nguy hại nghiêm trọng tới an ninh, quốc phòng, chính trị, kinh tế, xã hội, truyền thống văn hoá dân tộc, môi trường và sức khoẻ nhân dân thì không được kinh doanh. Danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 6.- Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh. Bộ trưởng các Bộ: Quốc phòng, Y tế, Văn hoá - Thông tin, Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thương mại, Giáo dục đào tạo, Nội vụ căn cứ chức năng nhiệm vụ, phạm vi quản lý ngành và Điều 5 của Nghị định này xác định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ cấm kinh doanh ghi trong Phụ lục 1, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát thực hiện. Điều 7.- Căn cứ yêu cầu đặc biệt về kinh tế, quốc phòng, an ninh và y tế, các Bộ quản lý ngành kinh tế kỹ thuật đề xuất và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cho một số doanh nghiệp được phép kinh doanh mặt hàng thuộc danh mục cấm trong phạm vi và quy mô nhất định, theo những quy định riêng. Chương 3: HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN Điều 8.- Những hàng hoá và dịch vụ mà trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng có thể gây hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội; hoặc những hàng hoá, dịch vụ kinh doanh đòi hỏi nhất thiết phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật và người kinh doanh phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhất định, thì xếp vào loại kinh doanh có điều kiện. Danh mục và những điều kiện chủ yếu của các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này. Điều 9.- Các điều kiện kinh doanh đối với loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, bao gồm: 9.1- Điều kiện về chủ thể kinh doanh. Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội của một số loại hàng hoá, dịch vụ trong quá trình kinh doanh và yêu cầu quản lý, việc chọn lựa, chỉ định một số doanh nghiệp kinh doanh, theo quy định sau: - 9.1a: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp Nhà nước được kinh doanh do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật. - 9.1b: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ các Doanh nghiệp được kinh doanh. - 9.1c: Loại hàng hoá, dịch vụ chỉ một số doanh nghiệp, hoặc cá nhân được kinh doanh do Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét cho phép. 9.2- Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: Nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng có hại đến sức khoẻ con người, môi trường, an ninh trật tự, an toàn xã hội hoặc để đảm bảo có tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải thực hiện các quy định về cơ sở vật chất, kỹ thuật trong các trường hợp sau: - 9.2a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải có địa điểm phù hợp với quy hoạch theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền. - 9.2b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh phải đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị tối thiểu theo tiêu chuẩn quy định của Chính phủ hoặc của các Bộ, Tổng cục quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật. 9.3- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người kinh doanh: Để đảm bảo những yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật, văn minh thương mại và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, phải thực hiện các quy định sau trong các trường hợp: - 9.3a: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ (có bằng cấp theo quy định). - 9.3b: Loại hàng hoá, dịch vụ khi kinh doanh người kinh doanh phải đảm bảo tiêu chuẩn về sức khoẻ. Điều 10.- Căn cứ yêu cầu quản lý của Nhà nước, Thủ tướng Chính phủ sẽ xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung các điều kiện quy định tại Điều 9 và danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện ghi trong Phụ lục 2. Các Bộ trưởng, Tổng cục trưởng quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật căn cứ vào Điều 8, Điều 9 của Nghị định này quy định chi tiết các mặt hàng, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và các điều kiện cụ thể cho từng mặt hàng, dịch vụ theo từng loại, nhóm hàng hoá, dịch vụ ghi trong Phụ lục 2, công bố và hướng dẫn thực hiện sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại. Điều 11.- Trình tự, thủ tục giải quyết nhu cầu kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc loại kinh doanh có điều kiện được quy định thống nhất như sau: 1/ Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh: Tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh (đối với cá nhân kinh doanh là giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT, sau đây gọi chung là đăng ký kinh doanh), phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh để làm căn cứ cho việc xét cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh. Chỉ được hoạt động kinh doanh khi được cấp hoặc được bổ sung đăng ký kinh doanh. 2/ Đối với cơ quan quản lý: a. Các Bộ, Tổng cục quản lý ngành, hoặc các Sở được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm: - Tiếp nhận, tập hợp nghiên cứu hồ sơ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh gửi đến. - Kiểm tra xem xét (kể cả việc kiểm tra thực tế tại cơ sở kinh doanh nếu thấy cần thiết) về các điều kiện để hoạt động kinh doanh của các tổ chức, cá nhân này. - Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu thống nhất quy định tại Phụ lục 3), trong thời hạn 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ. b. Đối với các cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: chỉ xét cấp đăng ký kinh doanh hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh sau khi có đủ điều kiện kinh doanh và được các cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. c. Việc thu và sử dụng lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, cấp hoặc bổ sung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định hiện hành. Điều 12.- Mọi tổ chức hoặc cá nhân có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Pháp luật và Nghị định này thì đều được xem xét để cấp phép hoạt động kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh phải thường xuyên đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định và chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan có trách nhiệm. Chương 4: XỬ LÝ VI PHẠM Điều 13.- Mọi tổ chức hoặc cá nhân kinh doanh vi phạm các quy định về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh thì đều bị xử lý tịch thu hàng hoá của vụ vi phạm và tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 14.- Đối với hành hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, các tổ chức hoặc cá nhân không được phép kinh doanh mà kinh doanh, hoặc được phép kinh doanh mà trong quá trình kinh doanh không thường xuyên đảm bảo các điều kiện quy định cho loại hàng hoá dịch vụ đó, đều coi là hành vi kinh doanh trái phép, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 15.- Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh, đăng ký kinh doanh và kiểm tra giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh, nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quy định của Nghị định này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành. Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16.- Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1995. Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý ngành có trách nhiệm rà soát lại các quy định trước đây về kinh doanh thương mại, dịch vụ trên thị trường, bổ sung, sửa đổi và hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các địa phương, các tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện theo đúng những quy định của Nghị định này. Điều 17.- Bộ trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Võ Văn kiệt </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 1 HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH (Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05/01/1995 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Tên loại hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh </td> <td> Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết </td> </tr> <tr> <td> 1\. Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự. </td> <td> Quốc phòng (chủ trì) và Bộ Nội vụ. </td> </tr> <tr> <td> 2\. Các chất ma tuý. </td> <td> Bộ Y tế (chủ trì) và Bộ Nội vụ, Bộ LĐ-TB-XH. </td> </tr> <tr> <td> 3\. Các hiện vật có giá trị thuộc di tích </td> <td> Bộ Văn hoá- Thông tin, văn hoá, lịch sử. </td> </tr> <tr> <td> 4\. Các vật phẩm, sản phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ. </td> <td> Bộ Văn hoá- Thông tin, Bộ Nội vụ. </td> </tr> <tr> <td> 5\. Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Công nghiệp nhẹ. </td> </tr> <tr> <td> 6\. Các loại pháo nổ sản xuất trong nước, các loại pháo sản xuất tại nước ngoài. </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, KHCNMT. </td> </tr> <tr> <td> 7\. Các loại thuốc chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng ở Việt Nam. </td> <td> Bộ Y tế (thuốc chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế) Bộ Nông nghiệp và CNTP (thuốc bảo vệ thực vật). </td> </tr> <tr> <td> 8\. Thực vật, động vật rừng quý hiếm. </td> <td> Bộ Lâm nghiệp. </td> </tr> <tr> <td> 9\. Một số loại đồ chơi cho trẻ em gây nguy hại tới giáo dục nhân cách, tới sức khoẻ của trẻ em, hoặc tới an ninh trật tự, an toàn xã hội. </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ Giáo dục, Nội vụ. </td> </tr> <tr> <td> 10\. Hành vi có tính kinh doanh hoặc dịch vụ trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam. </td> <td> Bộ Nội vụ (chủ trì) và các Bộ LĐTBXH, Văn hoá- Thông tin. </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 2 HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN (Ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Tên loại hàng hoá dịch vụ </td> <td> Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 9) </td> <td> Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết </td> </tr> <tr> <td> 1\. Phế liệu, phế thải kim loại và phế liệu, phế thải có hoá chất độc hại </td> <td> 9.2a </td> <td> Bộ Khoa học - CNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế. </td> </tr> <tr> <td> 2\. Vật liệu xây dựng (kinh doanh ở thành thị) </td> <td> 9.2a </td> <td> Bộ Xây dựng (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Khoa học CNMT. </td> </tr> <tr> <td> 3\. Hoá chất độc mạnh, chất phóng xạ. </td> <td> 9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a </td> <td> Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Công nghiệp nặng, Y tế </td> </tr> <tr> <td> 4\. Vật liệu nổ dùng trong công nghiệp </td> <td> 9.1a, 9.2a, 9.2b và 9.3a </td> <td> Bộ Năng lượng (chủ trì) và Bộ Nội vụ </td> </tr> <tr> <td> 5\. Xăng, dầu và các loại chất đốt bằng hoá chất. </td> <td> 9.1b (nếu kinh doanh ở thành thị), 9.2a, 9.2b và 9.3a </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Nội vụ </td> </tr> <tr> <td> 6\. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt sinh hoạt gia đình). </td> <td> 9.1b, 9.2a, 9.2b </td> <td> Bộ Năng lượng(chủ trì) và Bộ Thương mại. </td> </tr> <tr> <td> 7\. Khách sạn </td> <td> 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b </td> <td> Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ Thương mại, Nội vụ, Y tế. </td> </tr> <tr> <td> Nhà trọ </td> <td> 9.2b, 9.3b </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Y tế, Tổng cục Du lịch. </td> </tr> <tr> <td> 8\. Các dịch vụ: </td> <td> </td> <td> Bộ Nội vụ (chủ trì) </td> </tr> <tr> <td> \- Khắc dấu </td> <td> 9.1c </td> <td> và các Bộ: Thương mại, </td> </tr> <tr> <td> \- Cho thuê và sửa chữa súng săn. </td> <td> 9.1c, 9.2b, 9.3a </td> <td> Y tế, Tổng cục Du lịch. </td> </tr> <tr> <td> \- Vũ trường, massage </td> <td> 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a </td> <td> " </td> </tr> <tr> <td> \- Giải phẫu thẩm mỹ </td> <td> 9.1c, 9.2b, 9.3a, 9.3b </td> <td> " </td> </tr> <tr> <td> \- Sòng bạc (casino) </td> <td> 9.1a, 9.2a, 9.2b </td> <td> " </td> </tr> <tr> <td> 9\. In ấn, kinh doanh các thiết bị ngành in </td> <td> 9.1b, 9.2b, 9.3a </td> <td> Bộ Văn hoá- Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Nội vụ, Thương mại. </td> </tr> <tr> <td> 10\. Một số cổ vật không thuộc loại cấm kinh doanh. </td> <td> 9.1c </td> <td> Bộ Văn hoá - Thông tin (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, KHCNMT. </td> </tr> <tr> <td> 11\. Dịch vụ cầm đồ. </td> <td> 9.1b </td> <td> Ngân hàng NN Việt Nam (chủ trì) và Bộ T. mại </td> </tr> <tr> <td> 12\. Dịch vụ trông giữ tài sản. </td> <td> 9.2a, 9.2b </td> <td> Bộ Thương mại </td> </tr> <tr> <td> 13\. Ăn uống (trong khách sạn nhà hàng) </td> <td> 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a và 9.3b </td> <td> Tổng cục Du lịch (chủ trì) và các Bộ: Thương mại, Y tế </td> </tr> <tr> <td> Ăn uống bình dân. </td> <td> 9.2a, 9.3b </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế </td> </tr> <tr> <td> 14\. Giết mổ, bán thịt gia súc, gia cầm. </td> <td> 9.2a, 9.3b </td> <td> Bộ Thương mại (chủ trì) và Bộ Y tế </td> </tr> <tr> <td> 15\. Chế biến thực phẩm. </td> <td> 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b </td> <td> Bộ Nông nghiệp và CNTP (chủ trì) và các Bộ: Y tế, KHCNMT,Thương mại </td> </tr> <tr> <td> 16\. Thuốc chữa bệnh cho người. </td> <td> 9.2b, 9.3a, 9.3b </td> <td> Bộ Y tế </td> </tr> <tr> <td> 17\. Thuốc thú y </td> <td> 9.2a, 9.2b, 9.3a </td> <td> Bộ Nông nghiệp và CNTP bảo vệ thực vật. </td> </tr> <tr> <td> 18\. Khám chữa bệnh Đông, Tây y. </td> <td> 9.2b, 9.3a, 9.3b </td> <td> Bộ Y tế </td> </tr> <tr> <td> 19\. Một số trang bị, dụng cụ y tế </td> <td> 9.2b, 9.3a </td> <td> Bộ Y tế </td> </tr> <tr> <td> 20\. Vàng, đá quý (gồm cả làm dịch vụ gia công chế tác). </td> <td> 9.1b (trừ làm dịch vụ), 9.2b, 9.3a (trừ có nghề truyền thống) </td> <td> Ngân hàng Nhà nước VN </td> </tr> <tr> <td> 21\. Một số loại vật tư kỹ thuật các cấp (hoá chất, kim loại mầu, thiết bị công nghệ...) </td> <td> 9.1b, 9.2b, 9.3a </td> <td> Bộ KHCNMT (chủ trì) và các Bộ: Công nghiệp nhẹ, CNN, NN và CNTP, Thương mại </td> </tr> <tr> <td> 22\. Dịch vụ du lịch lữ hành: </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \+ Quốc tế </td> <td> 9.1c, 9.2a, 9.2b, 9.3a và 9.3b </td> <td> Tổng cục Du lịch </td> </tr> <tr> <td> \+ Trong nước </td> <td> 9.1b, 9.2a, 9.2b 9.3a, 9.3b </td> <td> </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 3 MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC LOẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN <table> <tr> <td> Cơ quan cấp \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số:...... </td> <td> .........., ngày... tháng... năm 199… </td> </tr> </table> GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN.....(1).....(2) (Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép) Chứng nhận: .........................................................................................(3)..... Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................... Đủ điều kiện và được phép...................................(1)........................(2).......... <table> <tr> <td> </td> <td> Thủ trưởng cơ quan (ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> Giải thích: (1) Ghi rõ hành vi kinh doanh như: mua, bán, đại lý, gia công, chế tác, sửa chữa, hành nghề... (2) Ghi rõ mặt hàng, dịch vụ được phép kinh doanh. Ví dụ: Giấy chứng nhận đủ điều kiện Đại lý bán lẻ xăng dầu. Giấy chứng nhận đủ điều kiện mua, bán vàng. Giấy chứng nhận đủ điều kiện khám, chữa bệnh Đông y về... Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khách sạn. (3) Đối với tổ chức kinh doanh ghi rõ tên đầy đủ của Công ty, Doanh nghiệp. Đối với cá nhân kinh doanh ghi rõ họ tên, nam nữ, tuổi, chỗ ở.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-14-TC-CNXD-phan-biet-nguon-kinh-phi-tuyen-hoc-sinh-truong-dao-tao-cong-nhan-ky-thuat-tuyen-lao-dong-nganh-xay-dung-23345.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>VIỆT <u2:place u3:st="on"><u2:country-region u3:st="on">NAM</u2:country-region></u2:place> DÂN CHỦ CỘNG HÒA<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 14-TC/CNXD </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 1975 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><!--EndHeader--> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ VIỆC PHÂN BIỆT CÁC NGUỒN KINH PHÍ TUYỂN HỌC SINH VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT VÀ TUYỂN LAO ĐỘNG VÀO NGÀNH XÂY DỰNG.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chấp hành chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính quy định các nguồn kinh phí về đào tạo công nhân kỹ thuật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trước tình hình xây dựng cơ bản ngày càng lớn, một số ngành và địa phương hàng năm được tuyển thêm hàng loạt lao động ngoài xã hội bổ sung cho các xí nghiệp xây lắp bao thầu và cho vào học tập ở các trường công nhân kỹ thuật ngành xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dựa vào các văn bản pháp chế hiện hành: nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 của Hội đồng Chính phủ, thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, quyết định số 29-LĐ/QĐ ngày 07-04-1973 của Bộ Lao động, thông tư số 05-TC/LB ngày 06-06-1973 của Liên Bộ Lao động – Tài chính…, Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân biệt các nguồn kinh phí dùng vào việc tuyển dụng, ăn, ở, đào tạo cho số lao động mới tuyển nói trên như sau.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u2:place u3:st="on"><a name="muc_1"><b>I.</b></a></u2:place> ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN THẲNG VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG, BAO GỒM CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC BỘ CHỦ QUẢN Ở T.Ư. UỶ BAN HÀNH CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG, VÀ CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>1. Các chi phí về tuyển dụng</b> gồm việc cử người đi tuyển dụng, thù lao cho cán bộ xã tham gia việc tuyển dụng, chi phí giấy tờ lập các hồ sơ tuyển dụng, chi phí tổ chức khám tuyển, … từ lúc đầu đến lúc các địa phương bàn giao học sinh cho các trường tại địa phương (xã hoặc huyện), đã được thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973 quy định cụ thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2. Về tiền tàu xe</b> cho số lao động được tuyển từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tại các trường được lập dự đoán theo nhu cầu hợp lý. Sau đó được thanh toán theo thực tế và theo chế độ tiền tàu xe đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước đi công tác thông thường. Khoản chi này do kinh phí sự nghiệp đài thọ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>3. Về tiền ăn giải quyết như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền ăn của học sinh từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tận nơi học tập, từ khi lên đường cho đến ngày khai giảng chính thức, do kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu, mỗi bữa ba hào (0,30đ) trong đó có tiền chi cho 0,250kg gạo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các trường phải nhanh chóng ổn định tổ chức học tập, không được lợi dụng kinh phí đào tạo để đưa học sinh đi làm lao động dài ngày cho trường hoặc tham gia sản xuất cho xí nghiệp, do đó làm chậm thời gian khai giảng gây lãng phí kinh phí đào tạo của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tiền ăn từ ngày khai giảng trở đi được tính trong chế độ học bổng cho từng loại ngành nghề theo chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973, do kinh phí sự nghiệp gánh chịu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>4. Các chi phí về xây dựng nhà trường </b> và nhà ở cho học sinh, gồm xây dựng mới và mở rộng, mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh được chi bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp có chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm – do Nhà nước giao – làm tăng thêm những nhu cầu về mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh, mà không cần xây dựng mới thêm trường sở, nhà cửa, thì được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp chỗ ăn, ở và học tập đã dựa được vào nhà dân, nhưng cũng phải làm thêm nhà bếp, nhà cấp dưỡng, kho thực phẩm theo kiểu công trình lán trại tạm thời, được Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính thành, tỉnh cho phép thì cũng được chi bằng kinh phí sự nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Muốn được ngân sách Nhà nước cấp phát trong 2 trường hợp nói trên, phải có những căn cứ sau đây: văn bản duyệt chỉ tiêu kế hoạch đào tạo của cấp trên; - bản kiểm kê tài sản về các loại hiện vật đã có; - bản dự trù nhân công nguyên vật liệu cho một số nhà hoặc kho dự định xây dựng tạm thời. Tất cả những căn cứ trên phải được cơ quan chủ quản xem xét và gửi cho cơ quan tài chính thẩm tra trước khi cấp phát.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN  THẲNG VÀO CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐỂ THAM GIA TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THI CÔNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các chi phí tuyển dụng từ địa phương cho đến lúc bàn giao cho các đại diện xí nghiệp tại xã hoặc huyện, cũng đã  được quy định rõ trong thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Riêng về tiền tàu xe, tiền ăn cho số lao động được tuyển kể từ lúc giao nhận đến lúc về tại xí nghiệp để nhận việc làm, thì xí nghiệp hạch toán vào khoản, mục chi phí gián tiếp trong giá thành xây lắp, không phân biệt tuyển dụng lớn hay tuyển dụng nhỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Việc xây dựng mua sắm thêm dụng cụ nhà ăn tập thể để xí nghiệp phục vụ cho số lao động mới tuyển này được giải quyết theo điều 8 của thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, nghĩa là trước hết phải chi bằng quỹ xí nghiệp. Nếu không đủ thì xí nghiệp đề nghị Bộ chủ quản (xí nghiệp trung ương) hoặc Uỷ ban hành chính thành, tỉnh (xí nghiệp địa phương) cấp bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (thuộc thành phần vốn xây dựng cơ bản khác).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH KHÁC</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ Tài chính quy định rõ thêm một số trường hợp cụ thể sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Số lao động mới tuyển hoặc số công nhân cũ trong ngành một khi cho vào các trường (trường trực thuộc cơ quan chủ quản hay bên cạnh công ty xây lắp) để đào tạo mới, hoặc bổ túc nâng cao tay nghề, nâng cao cấp bậc kỹ thuật, thì phải học theo đủ nội dung giáo trình quy định. Thời gian học bao gồm cả thời gian học lý thuyết và thời gian xuống cơ sở thực tập, nối tiếp nhau hoặc xen kẽ nhau, phải bảo đảm từ 6 tháng trở lên (theo quyết định số 29-LĐ/QĐ của Bộ Lao động ngày 07-04-1973 ban hành quy chế về trường dạy nghề). Trường hợp này các khoản sinh hoạt phí hoặc học bổng được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo. Nếu bổ túc tập trung dưới 6 tháng thì phải hạch toán vào giá thàng xây lắp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong trường hợp vừa sản xuất thi công vừa học tập nhằm tranh thủ bồi dưỡng một số kiến thức nhất định thì các chi phí đạo tạo bồi dưỡng này phải tính vào giá thành xây lắp. Trường hợp này không tính vào chi tiêu đào tạo. Thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ quy định như sau: “Đối với xí nghiệp đang sản xuất, mọi việc kèm cặp bồi dưỡng cán bộ, công nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm sử dụng thiết bị lẻ, thay thế người mất sức lao động, nâng cao cấp bậc kỹ thuật và trình độ nghề nghiệp (kể cả nghiệp vụ chuyên môn) thuộc trách nhiệm của xí nghiệp và chi phí hạch toán vào giá thành”.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với số lao động tuyển vào cho sản xuất thi công, sau đó lại chuyển sang đào tạo theo trường lớp chính quy, thì kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu theo nguyên tắc:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với những người chuyển sang học các nghề cơ khí, cơ giới, lắp máy hàn, lái xe ô tô, lái ca nô, sửa chữa xe máy, hoặc những nghề kỹ thuật phức tạp tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức được 18 tháng (mười tám tháng) trở lên, thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ, công nhân viên đi học.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với những người chuyển sang học các nghề như mộc, nề, bê tông, cốt thép, lắp ghép nhà ở, khảo sát đo đạc, sản xuất vật liệu xây dựng , lắp đặt đường ống hoặc những nghề kỹ thuật tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức  được 12 tháng (mười hai tháng) trở lên thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ công nhân viên đi học.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trong cả hai trường hợp không đủ thời gian vào biên chế nói ở điểm a và b trên, nếu chuyển sang đào tạo thì phải hưởng chế độ học bổng theo ngành nghề. Cấm tuyệt đối việc lợi dụng nguyên tắc nêu trong nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 để cho hưởng sinh hoạt phí bằng 95% lương chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:90.82%" width="90%"> <tr> <td style="width:44.94%;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="44%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> <td style="width:55.06%;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="55%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> </b> <b><br/> </b> <b><br/> </b> <b><br/> Trịnh Văn Bính</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "15/04/1975", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trịnh Văn Bính", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "14-TC/CNXD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 14-TC/CNXD | _Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 1975_ **THÔNG TƯ** VỀ VIỆC PHÂN BIỆT CÁC NGUỒN KINH PHÍ TUYỂN HỌC SINH VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT VÀ TUYỂN LAO ĐỘNG VÀO NGÀNH XÂY DỰNG. Chấp hành chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính quy định các nguồn kinh phí về đào tạo công nhân kỹ thuật; Trước tình hình xây dựng cơ bản ngày càng lớn, một số ngành và địa phương hàng năm được tuyển thêm hàng loạt lao động ngoài xã hội bổ sung cho các xí nghiệp xây lắp bao thầu và cho vào học tập ở các trường công nhân kỹ thuật ngành xây dựng. Dựa vào các văn bản pháp chế hiện hành: nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 của Hội đồng Chính phủ, thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, quyết định số 29-LĐ/QĐ ngày 07-04-1973 của Bộ Lao động, thông tư số 05-TC/LB ngày 06-06-1973 của Liên Bộ Lao động – Tài chính…, Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân biệt các nguồn kinh phí dùng vào việc tuyển dụng, ăn, ở, đào tạo cho số lao động mới tuyển nói trên như sau. **I.** ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN THẲNG VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG, BAO GỒM CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC BỘ CHỦ QUẢN Ở T.Ư. UỶ BAN HÀNH CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG, VÀ CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP. **1\. Các chi phí về tuyển dụng** gồm việc cử người đi tuyển dụng, thù lao cho cán bộ xã tham gia việc tuyển dụng, chi phí giấy tờ lập các hồ sơ tuyển dụng, chi phí tổ chức khám tuyển, … từ lúc đầu đến lúc các địa phương bàn giao học sinh cho các trường tại địa phương (xã hoặc huyện), đã được thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973 quy định cụ thể. **2\. Về tiền tàu xe** cho số lao động được tuyển từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tại các trường được lập dự đoán theo nhu cầu hợp lý. Sau đó được thanh toán theo thực tế và theo chế độ tiền tàu xe đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước đi công tác thông thường. Khoản chi này do kinh phí sự nghiệp đài thọ. **3\. Về tiền ăn giải quyết như sau:** \- Tiền ăn của học sinh từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tận nơi học tập, từ khi lên đường cho đến ngày khai giảng chính thức, do kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu, mỗi bữa ba hào (0,30đ) trong đó có tiền chi cho 0,250kg gạo. Các trường phải nhanh chóng ổn định tổ chức học tập, không được lợi dụng kinh phí đào tạo để đưa học sinh đi làm lao động dài ngày cho trường hoặc tham gia sản xuất cho xí nghiệp, do đó làm chậm thời gian khai giảng gây lãng phí kinh phí đào tạo của Nhà nước. \- Tiền ăn từ ngày khai giảng trở đi được tính trong chế độ học bổng cho từng loại ngành nghề theo chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973, do kinh phí sự nghiệp gánh chịu. **4\. Các chi phí về xây dựng nhà trường** và nhà ở cho học sinh, gồm xây dựng mới và mở rộng, mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh được chi bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Trong trường hợp có chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm – do Nhà nước giao – làm tăng thêm những nhu cầu về mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh, mà không cần xây dựng mới thêm trường sở, nhà cửa, thì được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo. Trong trường hợp chỗ ăn, ở và học tập đã dựa được vào nhà dân, nhưng cũng phải làm thêm nhà bếp, nhà cấp dưỡng, kho thực phẩm theo kiểu công trình lán trại tạm thời, được Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính thành, tỉnh cho phép thì cũng được chi bằng kinh phí sự nghiệp. Muốn được ngân sách Nhà nước cấp phát trong 2 trường hợp nói trên, phải có những căn cứ sau đây: văn bản duyệt chỉ tiêu kế hoạch đào tạo của cấp trên; - bản kiểm kê tài sản về các loại hiện vật đã có; - bản dự trù nhân công nguyên vật liệu cho một số nhà hoặc kho dự định xây dựng tạm thời. Tất cả những căn cứ trên phải được cơ quan chủ quản xem xét và gửi cho cơ quan tài chính thẩm tra trước khi cấp phát. **II. ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN THẲNG VÀO CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐỂ THAM GIA TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THI CÔNG** 1\. Các chi phí tuyển dụng từ địa phương cho đến lúc bàn giao cho các đại diện xí nghiệp tại xã hoặc huyện, cũng đã được quy định rõ trong thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973. 2\. Riêng về tiền tàu xe, tiền ăn cho số lao động được tuyển kể từ lúc giao nhận đến lúc về tại xí nghiệp để nhận việc làm, thì xí nghiệp hạch toán vào khoản, mục chi phí gián tiếp trong giá thành xây lắp, không phân biệt tuyển dụng lớn hay tuyển dụng nhỏ. 3\. Việc xây dựng mua sắm thêm dụng cụ nhà ăn tập thể để xí nghiệp phục vụ cho số lao động mới tuyển này được giải quyết theo điều 8 của thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, nghĩa là trước hết phải chi bằng quỹ xí nghiệp. Nếu không đủ thì xí nghiệp đề nghị Bộ chủ quản (xí nghiệp trung ương) hoặc Uỷ ban hành chính thành, tỉnh (xí nghiệp địa phương) cấp bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (thuộc thành phần vốn xây dựng cơ bản khác). **III. MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH KHÁC** Bộ Tài chính quy định rõ thêm một số trường hợp cụ thể sau đây: 1\. Số lao động mới tuyển hoặc số công nhân cũ trong ngành một khi cho vào các trường (trường trực thuộc cơ quan chủ quản hay bên cạnh công ty xây lắp) để đào tạo mới, hoặc bổ túc nâng cao tay nghề, nâng cao cấp bậc kỹ thuật, thì phải học theo đủ nội dung giáo trình quy định. Thời gian học bao gồm cả thời gian học lý thuyết và thời gian xuống cơ sở thực tập, nối tiếp nhau hoặc xen kẽ nhau, phải bảo đảm từ 6 tháng trở lên (theo quyết định số 29-LĐ/QĐ của Bộ Lao động ngày 07-04-1973 ban hành quy chế về trường dạy nghề). Trường hợp này các khoản sinh hoạt phí hoặc học bổng được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo. Nếu bổ túc tập trung dưới 6 tháng thì phải hạch toán vào giá thàng xây lắp. 2\. Trong trường hợp vừa sản xuất thi công vừa học tập nhằm tranh thủ bồi dưỡng một số kiến thức nhất định thì các chi phí đạo tạo bồi dưỡng này phải tính vào giá thành xây lắp. Trường hợp này không tính vào chi tiêu đào tạo. Thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ quy định như sau: “Đối với xí nghiệp đang sản xuất, mọi việc kèm cặp bồi dưỡng cán bộ, công nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm sử dụng thiết bị lẻ, thay thế người mất sức lao động, nâng cao cấp bậc kỹ thuật và trình độ nghề nghiệp (kể cả nghiệp vụ chuyên môn) thuộc trách nhiệm của xí nghiệp và chi phí hạch toán vào giá thành”. 3\. Đối với số lao động tuyển vào cho sản xuất thi công, sau đó lại chuyển sang đào tạo theo trường lớp chính quy, thì kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu theo nguyên tắc: a) Đối với những người chuyển sang học các nghề cơ khí, cơ giới, lắp máy hàn, lái xe ô tô, lái ca nô, sửa chữa xe máy, hoặc những nghề kỹ thuật phức tạp tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức được 18 tháng (mười tám tháng) trở lên, thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ, công nhân viên đi học. b) Đối với những người chuyển sang học các nghề như mộc, nề, bê tông, cốt thép, lắp ghép nhà ở, khảo sát đo đạc, sản xuất vật liệu xây dựng , lắp đặt đường ống hoặc những nghề kỹ thuật tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức được 12 tháng (mười hai tháng) trở lên thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ công nhân viên đi học. c) Trong cả hai trường hợp không đủ thời gian vào biên chế nói ở điểm a và b trên, nếu chuyển sang đào tạo thì phải hưởng chế độ học bổng theo ngành nghề. Cấm tuyệt đối việc lợi dụng nguyên tắc nêu trong nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 để cho hưởng sinh hoạt phí bằng 95% lương chính. **** | **K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG ** ** ** ** ** ** Trịnh Văn Bính** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 14-TC/CNXD </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 1975 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ VỀ VIỆC PHÂN BIỆT CÁC NGUỒN KINH PHÍ TUYỂN HỌC SINH VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT VÀ TUYỂN LAO ĐỘNG VÀO NGÀNH XÂY DỰNG. Chấp hành chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tài chính quy định các nguồn kinh phí về đào tạo công nhân kỹ thuật; Trước tình hình xây dựng cơ bản ngày càng lớn, một số ngành và địa phương hàng năm được tuyển thêm hàng loạt lao động ngoài xã hội bổ sung cho các xí nghiệp xây lắp bao thầu và cho vào học tập ở các trường công nhân kỹ thuật ngành xây dựng. Dựa vào các văn bản pháp chế hiện hành: nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 của Hội đồng Chính phủ, thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, quyết định số 29-LĐ/QĐ ngày 07-04-1973 của Bộ Lao động, thông tư số 05-TC/LB ngày 06-06-1973 của Liên Bộ Lao động – Tài chính…, Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân biệt các nguồn kinh phí dùng vào việc tuyển dụng, ăn, ở, đào tạo cho số lao động mới tuyển nói trên như sau. I. ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN THẲNG VÀO CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NHÂN KỸ THUẬT XÂY DỰNG, BAO GỒM CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC BỘ CHỦ QUẢN Ở T.Ư. UỶ BAN HÀNH CHÍNH ĐỊA PHƯƠNG, VÀ CÁC TRƯỜNG TRỰC THUỘC CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP. 1. Các chi phí về tuyển dụng gồm việc cử người đi tuyển dụng, thù lao cho cán bộ xã tham gia việc tuyển dụng, chi phí giấy tờ lập các hồ sơ tuyển dụng, chi phí tổ chức khám tuyển, … từ lúc đầu đến lúc các địa phương bàn giao học sinh cho các trường tại địa phương (xã hoặc huyện), đã được thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973 quy định cụ thể. 2. Về tiền tàu xe cho số lao động được tuyển từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tại các trường được lập dự đoán theo nhu cầu hợp lý. Sau đó được thanh toán theo thực tế và theo chế độ tiền tàu xe đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước đi công tác thông thường. Khoản chi này do kinh phí sự nghiệp đài thọ. 3. Về tiền ăn giải quyết như sau: - Tiền ăn của học sinh từ chỗ bàn giao (xã hoặc huyện) đến tận nơi học tập, từ khi lên đường cho đến ngày khai giảng chính thức, do kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu, mỗi bữa ba hào (0,30đ) trong đó có tiền chi cho 0,250kg gạo. Các trường phải nhanh chóng ổn định tổ chức học tập, không được lợi dụng kinh phí đào tạo để đưa học sinh đi làm lao động dài ngày cho trường hoặc tham gia sản xuất cho xí nghiệp, do đó làm chậm thời gian khai giảng gây lãng phí kinh phí đào tạo của Nhà nước. - Tiền ăn từ ngày khai giảng trở đi được tính trong chế độ học bổng cho từng loại ngành nghề theo chỉ thị số 84-TTg ngày 23-04-1973, do kinh phí sự nghiệp gánh chịu. 4. Các chi phí về xây dựng nhà trường và nhà ở cho học sinh, gồm xây dựng mới và mở rộng, mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh được chi bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Trong trường hợp có chỉ tiêu kế hoạch đào tạo hàng năm – do Nhà nước giao – làm tăng thêm những nhu cầu về mua sắm dụng cụ thực tập, dụng cụ nhà ăn, giường chiếu cho học sinh, mà không cần xây dựng mới thêm trường sở, nhà cửa, thì được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo. Trong trường hợp chỗ ăn, ở và học tập đã dựa được vào nhà dân, nhưng cũng phải làm thêm nhà bếp, nhà cấp dưỡng, kho thực phẩm theo kiểu công trình lán trại tạm thời, được Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính thành, tỉnh cho phép thì cũng được chi bằng kinh phí sự nghiệp. Muốn được ngân sách Nhà nước cấp phát trong 2 trường hợp nói trên, phải có những căn cứ sau đây: văn bản duyệt chỉ tiêu kế hoạch đào tạo của cấp trên; - bản kiểm kê tài sản về các loại hiện vật đã có; - bản dự trù nhân công nguyên vật liệu cho một số nhà hoặc kho dự định xây dựng tạm thời. Tất cả những căn cứ trên phải được cơ quan chủ quản xem xét và gửi cho cơ quan tài chính thẩm tra trước khi cấp phát. II. ĐỐI VỚI SỐ LAO ĐỘNG NGOÀI XÃ HỘI TUYỂN THẲNG VÀO CÁC XÍ NGHIỆP XÂY LẮP ĐỂ THAM GIA TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THI CÔNG 1. Các chi phí tuyển dụng từ địa phương cho đến lúc bàn giao cho các đại diện xí nghiệp tại xã hoặc huyện, cũng đã được quy định rõ trong thông tư liên Bộ Lao động – Tài chính số 05-TT/LB ngày 06-06-1973. 2. Riêng về tiền tàu xe, tiền ăn cho số lao động được tuyển kể từ lúc giao nhận đến lúc về tại xí nghiệp để nhận việc làm, thì xí nghiệp hạch toán vào khoản, mục chi phí gián tiếp trong giá thành xây lắp, không phân biệt tuyển dụng lớn hay tuyển dụng nhỏ. 3. Việc xây dựng mua sắm thêm dụng cụ nhà ăn tập thể để xí nghiệp phục vụ cho số lao động mới tuyển này được giải quyết theo điều 8 của thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ, nghĩa là trước hết phải chi bằng quỹ xí nghiệp. Nếu không đủ thì xí nghiệp đề nghị Bộ chủ quản (xí nghiệp trung ương) hoặc Uỷ ban hành chính thành, tỉnh (xí nghiệp địa phương) cấp bằng vốn đầu tư xây dựng cơ bản (thuộc thành phần vốn xây dựng cơ bản khác). III. MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH KHÁC Bộ Tài chính quy định rõ thêm một số trường hợp cụ thể sau đây: 1. Số lao động mới tuyển hoặc số công nhân cũ trong ngành một khi cho vào các trường (trường trực thuộc cơ quan chủ quản hay bên cạnh công ty xây lắp) để đào tạo mới, hoặc bổ túc nâng cao tay nghề, nâng cao cấp bậc kỹ thuật, thì phải học theo đủ nội dung giáo trình quy định. Thời gian học bao gồm cả thời gian học lý thuyết và thời gian xuống cơ sở thực tập, nối tiếp nhau hoặc xen kẽ nhau, phải bảo đảm từ 6 tháng trở lên (theo quyết định số 29-LĐ/QĐ của Bộ Lao động ngày 07-04-1973 ban hành quy chế về trường dạy nghề). Trường hợp này các khoản sinh hoạt phí hoặc học bổng được chi bằng kinh phí sự nghiệp đào tạo. Nếu bổ túc tập trung dưới 6 tháng thì phải hạch toán vào giá thàng xây lắp. 2. Trong trường hợp vừa sản xuất thi công vừa học tập nhằm tranh thủ bồi dưỡng một số kiến thức nhất định thì các chi phí đạo tạo bồi dưỡng này phải tính vào giá thành xây lắp. Trường hợp này không tính vào chi tiêu đào tạo. Thông tư số 186-TTg ngày 02-07-1971 của Thủ tướng Chính phủ quy định như sau: “Đối với xí nghiệp đang sản xuất, mọi việc kèm cặp bồi dưỡng cán bộ, công nhân trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhằm sử dụng thiết bị lẻ, thay thế người mất sức lao động, nâng cao cấp bậc kỹ thuật và trình độ nghề nghiệp (kể cả nghiệp vụ chuyên môn) thuộc trách nhiệm của xí nghiệp và chi phí hạch toán vào giá thành”. 3. Đối với số lao động tuyển vào cho sản xuất thi công, sau đó lại chuyển sang đào tạo theo trường lớp chính quy, thì kinh phí sự nghiệp đào tạo gánh chịu theo nguyên tắc: a) Đối với những người chuyển sang học các nghề cơ khí, cơ giới, lắp máy hàn, lái xe ô tô, lái ca nô, sửa chữa xe máy, hoặc những nghề kỹ thuật phức tạp tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức được 18 tháng (mười tám tháng) trở lên, thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ, công nhân viên đi học. b) Đối với những người chuyển sang học các nghề như mộc, nề, bê tông, cốt thép, lắp ghép nhà ở, khảo sát đo đạc, sản xuất vật liệu xây dựng , lắp đặt đường ống hoặc những nghề kỹ thuật tương đương, nếu trước đó đã tham gia lao động sản xuất thi công liên tục, và đã vào biên chế chính thức được 12 tháng (mười hai tháng) trở lên thì sẽ được hưởng sinh hoạt phí theo chế độ cán bộ công nhân viên đi học. c) Trong cả hai trường hợp không đủ thời gian vào biên chế nói ở điểm a và b trên, nếu chuyển sang đào tạo thì phải hưởng chế độ học bổng theo ngành nghề. Cấm tuyệt đối việc lợi dụng nguyên tắc nêu trong nghị định số 24-CP ngày 13-03-1963 để cho hưởng sinh hoạt phí bằng 95% lương chính. <table> <tr> <td> </td> <td> K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trịnh Văn Bính </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Nghi-dinh-15-CP-chinh-sach-khuyen-khich-phat-trien-hop-tac-xa-40406.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 15-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1997</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman","serif"'> </span></p> <div> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15-CP NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;</i><br/> <i>Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;</i><br/> <i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 1.-</b> Các Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thuộc các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và Quỹ tín dụng nhân dân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã (dưới đây gọi chung là Hợp tác xã) được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo quy định của Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.-</b> Ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này, các Hợp tác xã còn được hưởng các chính sách ưu đãi khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.- </b>Hợp tác xã được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai được bảo đảm về các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 4.-</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_4_name">Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối nếu được Nhà nước giao đất thì không phải trả tiền sử dụng đất.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hợp tác xã ở nông thôn miền núi, hải đảo làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5.-</b> Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã thuộc đối tượng thuê đất thì được giảm 50% tiền thuê đất trong thời hạn 2 năm đầu. Trường hợp trước đây đã trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước thì tiền đó được xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 6.-</b> Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã được miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức theo quy định của pháp luật về thuế doanh thu và thuế lợi tức như đối với cơ sở mới thành lập.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7.-</b> Hợp tác xã đánh bắt thuỷ sản xa bờ, Hợp tác xã ở miền núi cao, hải đảo và ở các vùng có khó khăn khác theo quy định của Chính phủ, được miễn thuế doanh thu, thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các hoạt động dịch vụ của hợp tác xã ở nông thôn phục vụ trực tiếp các hộ xã viên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, làm muối và dịch vụ thuỷ lợi, cung cấp điện cho hộ nông dân; Hợp tác xã bốc xếp thô sơ được miễn, giảm thuế doanh thu và thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 8.-</b> Các cơ sở kinh doanh hạch toán phục thuộc, trực thuộc hợp tác xã, hộ và cá nhân kinh doanh khi là xã viên hợp tác xã nhận nhiệm vụ của hợp tác xã giao thì không phải trực tiếp nộp thuế môn bài mà hợp tác xã là đối tượng nộp thuế môn bài.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tư liệu sản xuất của xã viên khi góp vốn vào hợp tác xã và vốn cổ phần của xã viên, khi làm thủ tục chuyển cho xã viên khác trong hợp tác xã được miễn lệ phí trước bạ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 9.-</b> Ngoài việc được vay vốn kinh doanh (bao gồm cả vay trung và dài hạn) của hệ thống Ngân hàng Thương mại theo điều kiện và lãi suất của Ngân hàng, các hợp tác xã còn được vay vốn từ các chương trình kinh tế xã hội, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các Quỹ đầu tư phát triển khác của Nhà nước theo quy định của Chính phủ, được tiếp nhận và thực hiện các dự án đầu tư từ các nguồn vốn, khoản viện trợ của các nước, tổ chức quốc tế khi hợp tác xã bảo đảm đủ điều kiện theo quy định của Nhà nước.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10.-</b> Cán bộ quản lý, điều hành, kiểm soát của Hợp tác xã được giảm 50% tiền học phí khi được cử đi đào tạo tại các cơ sở thuộc hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống thuộc Liên minh hợp tác xã Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11.-</b> Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng Bộ Tài chính lập kế hoạch hỗ trợ kinh phí đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý Hợp tác xã; hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp cho đối tượng học viên và cán bộ, xã viên hợp tác xã trong hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống đào tạo của Liên minh hợp tác xã Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12.-</b> Các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khuyến mại của Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý Hợp tác xã tiếp cận, nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước; giới thiệu và trưng bày các sản phẩm tại các cuộc triển lãm, hội trợ trong và ngoài nước.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13.- </b>Hợp tác xã sản xuất hàng xuất khẩu, có thị trường tiêu thụ ở nước ngoài được trực tiếp xuất khẩu các hàng hoá do mình trực tiếp sản xuất và được nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy móc cần thiết phục vụ yêu cầu sản xuất theo quy định của Nhà nước.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký theo Luật Hợp tác xã có trên 50% số thành viên là các hợp tác xã trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu, được trực tiếp xuất, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, vốn lưu động được áp dụng ở mức tối thiểu tương đương 100 ngàn đô la Mỹ quy định tại Nghị định số 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ. Bộ Thương mại cấp Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu cho Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14.-</b> Các Hợp tác xã được quyền liên doanh, liên kết, quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp Nhà nước thông qua các hình thức nhận thầu lại, ký kết hợp đồng cung ứng, hợp đồng gia công, hợp đồng tiêu thụ bán thành phẩm của Hợp tác xã, giúp Hợp tác xã trong việc tạo thị trường, đào tạo tay nghề, đổi mới và chuyển giao công nghệ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15.-</b> Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì cùng các Bộ quản lý ngành có liên quan hướng dẫn việc đóng bảo hiểm xã hội cho xã viên hợp tác xã phù hợp với đặc điểm của từng loại hình hợp tác xã và pháp luật hiện hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16.-</b> Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 17.-</b> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "21/02/1997", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "15-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 15-CP | _Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1997_ **NGHỊ ĐỊNH** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15-CP NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;_ _Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Chương 1:** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.-** Các Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thuộc các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và Quỹ tín dụng nhân dân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã (dưới đây gọi chung là Hợp tác xã) được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo quy định của Nghị định này. **Điều 2.-** Ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này, các Hợp tác xã còn được hưởng các chính sách ưu đãi khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. **Chương 2:** **CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ** **Điều 3.-** Hợp tác xã được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai được bảo đảm về các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. **Điều 4.-** 1\. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối nếu được Nhà nước giao đất thì không phải trả tiền sử dụng đất. 2\. Hợp tác xã ở nông thôn miền núi, hải đảo làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu. **Điều 5.-** Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã thuộc đối tượng thuê đất thì được giảm 50% tiền thuê đất trong thời hạn 2 năm đầu. Trường hợp trước đây đã trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước thì tiền đó được xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai. **Điều 6.-** Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã được miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức theo quy định của pháp luật về thuế doanh thu và thuế lợi tức như đối với cơ sở mới thành lập. **Điều 7.-** Hợp tác xã đánh bắt thuỷ sản xa bờ, Hợp tác xã ở miền núi cao, hải đảo và ở các vùng có khó khăn khác theo quy định của Chính phủ, được miễn thuế doanh thu, thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã. Các hoạt động dịch vụ của hợp tác xã ở nông thôn phục vụ trực tiếp các hộ xã viên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, làm muối và dịch vụ thuỷ lợi, cung cấp điện cho hộ nông dân; Hợp tác xã bốc xếp thô sơ được miễn, giảm thuế doanh thu và thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã. **Điều 8.-** Các cơ sở kinh doanh hạch toán phục thuộc, trực thuộc hợp tác xã, hộ và cá nhân kinh doanh khi là xã viên hợp tác xã nhận nhiệm vụ của hợp tác xã giao thì không phải trực tiếp nộp thuế môn bài mà hợp tác xã là đối tượng nộp thuế môn bài. Tư liệu sản xuất của xã viên khi góp vốn vào hợp tác xã và vốn cổ phần của xã viên, khi làm thủ tục chuyển cho xã viên khác trong hợp tác xã được miễn lệ phí trước bạ. **Điều 9.-** Ngoài việc được vay vốn kinh doanh (bao gồm cả vay trung và dài hạn) của hệ thống Ngân hàng Thương mại theo điều kiện và lãi suất của Ngân hàng, các hợp tác xã còn được vay vốn từ các chương trình kinh tế xã hội, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các Quỹ đầu tư phát triển khác của Nhà nước theo quy định của Chính phủ, được tiếp nhận và thực hiện các dự án đầu tư từ các nguồn vốn, khoản viện trợ của các nước, tổ chức quốc tế khi hợp tác xã bảo đảm đủ điều kiện theo quy định của Nhà nước. **Điều 10.-** Cán bộ quản lý, điều hành, kiểm soát của Hợp tác xã được giảm 50% tiền học phí khi được cử đi đào tạo tại các cơ sở thuộc hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống thuộc Liên minh hợp tác xã Việt Nam. **Điều 11.-** Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng Bộ Tài chính lập kế hoạch hỗ trợ kinh phí đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý Hợp tác xã; hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp cho đối tượng học viên và cán bộ, xã viên hợp tác xã trong hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống đào tạo của Liên minh hợp tác xã Việt Nam. **Điều 12.-** Các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khuyến mại của Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý Hợp tác xã tiếp cận, nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước; giới thiệu và trưng bày các sản phẩm tại các cuộc triển lãm, hội trợ trong và ngoài nước. **Điều 13.-** Hợp tác xã sản xuất hàng xuất khẩu, có thị trường tiêu thụ ở nước ngoài được trực tiếp xuất khẩu các hàng hoá do mình trực tiếp sản xuất và được nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy móc cần thiết phục vụ yêu cầu sản xuất theo quy định của Nhà nước. Liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký theo Luật Hợp tác xã có trên 50% số thành viên là các hợp tác xã trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu, được trực tiếp xuất, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước. Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, vốn lưu động được áp dụng ở mức tối thiểu tương đương 100 ngàn đô la Mỹ quy định tại Nghị định số 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ. Bộ Thương mại cấp Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu cho Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định. **Điều 14.-** Các Hợp tác xã được quyền liên doanh, liên kết, quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp Nhà nước thông qua các hình thức nhận thầu lại, ký kết hợp đồng cung ứng, hợp đồng gia công, hợp đồng tiêu thụ bán thành phẩm của Hợp tác xã, giúp Hợp tác xã trong việc tạo thị trường, đào tạo tay nghề, đổi mới và chuyển giao công nghệ. **Điều 15.-** Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì cùng các Bộ quản lý ngành có liên quan hướng dẫn việc đóng bảo hiểm xã hội cho xã viên hợp tác xã phù hợp với đặc điểm của từng loại hình hợp tác xã và pháp luật hiện hành. **Chương 3:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 16.-** Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 17.-** Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 15-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 1997 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 15-CP NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 1997 VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Căn cứ Luật hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.- Các Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thuộc các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và Quỹ tín dụng nhân dân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã (dưới đây gọi chung là Hợp tác xã) được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển Hợp tác xã theo quy định của Nghị định này. Điều 2.- Ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này, các Hợp tác xã còn được hưởng các chính sách ưu đãi khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Chương 2: CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Điều 3.- Hợp tác xã được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai được bảo đảm về các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Điều 4.- 1. Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối nếu được Nhà nước giao đất thì không phải trả tiền sử dụng đất. 2. Hợp tác xã ở nông thôn miền núi, hải đảo làm nhiệm vụ cung cấp dịch vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu. Điều 5.- Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã thuộc đối tượng thuê đất thì được giảm 50% tiền thuê đất trong thời hạn 2 năm đầu. Trường hợp trước đây đã trả tiền sử dụng đất cho Nhà nước thì tiền đó được xử lý theo quy định của pháp luật về đất đai. Điều 6.- Hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã được miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức theo quy định của pháp luật về thuế doanh thu và thuế lợi tức như đối với cơ sở mới thành lập. Điều 7.- Hợp tác xã đánh bắt thuỷ sản xa bờ, Hợp tác xã ở miền núi cao, hải đảo và ở các vùng có khó khăn khác theo quy định của Chính phủ, được miễn thuế doanh thu, thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã. Các hoạt động dịch vụ của hợp tác xã ở nông thôn phục vụ trực tiếp các hộ xã viên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, làm muối và dịch vụ thuỷ lợi, cung cấp điện cho hộ nông dân; Hợp tác xã bốc xếp thô sơ được miễn, giảm thuế doanh thu và thuế lợi tức hai năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Hợp tác xã. Điều 8.- Các cơ sở kinh doanh hạch toán phục thuộc, trực thuộc hợp tác xã, hộ và cá nhân kinh doanh khi là xã viên hợp tác xã nhận nhiệm vụ của hợp tác xã giao thì không phải trực tiếp nộp thuế môn bài mà hợp tác xã là đối tượng nộp thuế môn bài. Tư liệu sản xuất của xã viên khi góp vốn vào hợp tác xã và vốn cổ phần của xã viên, khi làm thủ tục chuyển cho xã viên khác trong hợp tác xã được miễn lệ phí trước bạ. Điều 9.- Ngoài việc được vay vốn kinh doanh (bao gồm cả vay trung và dài hạn) của hệ thống Ngân hàng Thương mại theo điều kiện và lãi suất của Ngân hàng, các hợp tác xã còn được vay vốn từ các chương trình kinh tế xã hội, Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các Quỹ đầu tư phát triển khác của Nhà nước theo quy định của Chính phủ, được tiếp nhận và thực hiện các dự án đầu tư từ các nguồn vốn, khoản viện trợ của các nước, tổ chức quốc tế khi hợp tác xã bảo đảm đủ điều kiện theo quy định của Nhà nước. Điều 10.- Cán bộ quản lý, điều hành, kiểm soát của Hợp tác xã được giảm 50% tiền học phí khi được cử đi đào tạo tại các cơ sở thuộc hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống thuộc Liên minh hợp tác xã Việt Nam. Điều 11.- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp cùng Bộ Tài chính lập kế hoạch hỗ trợ kinh phí đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý Hợp tác xã; hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phù hợp cho đối tượng học viên và cán bộ, xã viên hợp tác xã trong hệ thống đào tạo của Nhà nước và hệ thống đào tạo của Liên minh hợp tác xã Việt Nam. Điều 12.- Các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức khuyến mại của Nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện cho cán bộ quản lý Hợp tác xã tiếp cận, nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước; giới thiệu và trưng bày các sản phẩm tại các cuộc triển lãm, hội trợ trong và ngoài nước. Điều 13.- Hợp tác xã sản xuất hàng xuất khẩu, có thị trường tiêu thụ ở nước ngoài được trực tiếp xuất khẩu các hàng hoá do mình trực tiếp sản xuất và được nhập khẩu vật tư, thiết bị, máy móc cần thiết phục vụ yêu cầu sản xuất theo quy định của Nhà nước. Liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký theo Luật Hợp tác xã có trên 50% số thành viên là các hợp tác xã trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu, được trực tiếp xuất, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước. Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, vốn lưu động được áp dụng ở mức tối thiểu tương đương 100 ngàn đô la Mỹ quy định tại Nghị định số 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ. Bộ Thương mại cấp Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu cho Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã theo quy định. Điều 14.- Các Hợp tác xã được quyền liên doanh, liên kết, quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp Nhà nước thông qua các hình thức nhận thầu lại, ký kết hợp đồng cung ứng, hợp đồng gia công, hợp đồng tiêu thụ bán thành phẩm của Hợp tác xã, giúp Hợp tác xã trong việc tạo thị trường, đào tạo tay nghề, đổi mới và chuyển giao công nghệ. Điều 15.- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì cùng các Bộ quản lý ngành có liên quan hướng dẫn việc đóng bảo hiểm xã hội cho xã viên hợp tác xã phù hợp với đặc điểm của từng loại hình hợp tác xã và pháp luật hiện hành. Chương 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 16.- Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 17.- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Liên minh hợp tác xã Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Nghi-dinh-17-2002-ND-CP-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-quan-ly-bao-ve-rung-lam-san-sua-doi-Nghi-dinh-77-CP-48989.aspx
<div class="content1"> <div><div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br> ********</br></b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> Số: 17/2002/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 08 tháng 2 năm 2002</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 17/2002/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/CP NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx" target="_blank">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i><br/> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-Bao-ve-va-phat-trien-rung-1991-58-LCT-HDNN8-38067.aspx" target="_blank">Luật Bảo vệ và Phát triển rừng</a> ngày 12 tháng 8 năm 1991;</i><br/> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Bo-Luat-hinh-su-1999-15-1999-QH10-46056.aspx" target="_blank">Bộ Luật Hình sự năm 1999</a>;</i><br/> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx" target="_blank">Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a> ngày 06 tháng 7 năm 1995;</i><br/> <i>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="muc_1"><b>Điều 1.</b> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản </a>sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b>1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 4. Phá rừng trái phép là hành vi chặt, phát đốt rừng và mọi hành vi vi phạm khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng làm không đúng giấy phép quy định, gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt theo các mức như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phá rừng sản xuất đến 0,02 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phá rừng phòng hộ đến 0,01 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phá rừng đặc dụng đến 0,007 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường đến 0,2 m<sup>3 </sup>tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi đến 1 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị đến 100.000 đồng (theo giá thị trường địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,02 ha đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,01 ha đến 0,05 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,007 ha đến 0,03 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 0,2 m<sup>3 </sup>đến 0,5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 1 Ster đến 4 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng (theo giá thị trường địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng<i> </i>đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,03 ha đến 0,07 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 0,5 m<sup>3</sup> đến 1 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm đến 0,5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 4 Ster đến 10 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,07 ha đến 0,1 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 1 m<sup>3 </sup>đến 5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm từ trên 0,5 m<sup>3</sup> đến 2 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 10 Ster đến 25 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 5 m<sup>3 </sup>đến 8 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm từ trên 2 m<sup>3</sup> đến 4 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 25 Ster đến 30 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung và áp dụng các biện pháp:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 6, Khoản 1, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. "</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b>2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 5. Khai thác rừng trái phép là hành vi chặt cây rừng, thu hái lâm sản không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc vi phạm quy định về quản lý khai thác rừng thì bị xử phạt khi có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường đến 0,5 m<sup>3 </sup>gỗ<sup> </sup>tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi đến 2 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị đến 300.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường đến 0,3m<sup>3</sup> gỗ<sup> </sup>tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi đến 1 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị đến 200.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 0,5 m<sup>3</sup> đến 1 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 2 Ster đến 8 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 0,3 m<sup>3</sup> đến 0,7 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">  Củi từ trên 1 Ster đến 5 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường: từ trên 1 m<sup>3</sup> đến 3 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm đến 1 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 8 Ster đến 20 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.500.000 đồng đến 6.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 0,7 m<sup>3</sup> đến 2 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm đến 0,7 m<sup>3 </sup>gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 5 Ster đến 15 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> - Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 3 m<sup>3 </sup>đến 10 m<sup>3 </sup>gỗ<sup> </sup>tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm từ trên 1 m<sup>3</sup> đến 4 m<sup>3</sup> gỗ<sup> </sup>tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 20 Ster đến 30 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 2 m<sup>3 </sup>đến 6 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm từ trên 0,7 m<sup>3 </sup>đến 3 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 15 Ster đến 25 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> - Lâm sản khác có giá trị từ trên 4.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 10 m<sup>3 </sup>đến 15 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ quý hiếm từ trên 4 m<sup>3 </sup>đến 7 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ thông thường từ trên 6m<sup>3 </sup>đến 10m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Gỗ<sup> </sup>quý hiếm từ trên 3 m<sup>3</sup> đến 5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Củi<sup> </sup>từ trên 25 Ster đến 40 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Lâm sản khác có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Trường hợp khai thác trái phép cây rừng còn non không tính được khối lượng từng cây bằng m<sup>3</sup> thì đo diện tích bị chặt phá và chuyển sang xử lý theo hành vi "phá rừng trái phép" quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này; nếu khai thác cây phân tán không tính được diện tích bị chặt phá, thì mới đo gộp số cây bị chặt phá tính bằng Ster, quy ra m<sup>3</sup> và tuỳ theo loại gỗ mà xử phạt theo quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4, 5 của Khoản 2, Điều 1, của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Người có hành vi vi phạm khai thác lâm sản có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm), tổng khối lượng vượt quá mức tối đa đối với gỗ thông thường quy định tại Điểm a, b, Mục 5, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này thì phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều<i> </i>này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung, áp dụng các biện pháp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Thu hồi giấy phép khai thác lâm sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 9. Việc thu hồi giấy phép khai thác lâm sản quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định thu hồi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính: quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. "</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_3"><b>3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 6. Hành vi phát đốt rừng trái phép ngoài vùng quy định để làm nương rẫy gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phát đốt rừng sản xuất đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phát đốt rừng phòng hộ đến 0,05 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phát đốt rừng đặc dụng đến 0,02 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến<i> </i>500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,02 ha đến 0,05 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến<i> </i>1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều<i> </i>này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 4, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b>4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 7. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng là hành vi vi phạm những quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng hoặc gây cháy rừng thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Đốt lửa trong rừng đã có quy định cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Mang chất nổ, chất dễ cháy vào rừng đã có quy định cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Ném, xả tàn lửa vào rừng đã có quy định cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi chủ rừng vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Rừng sản xuất đến 0,2 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Rừng phòng hộ đến 0,1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Rừng đặc dụng đến 0,05 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Rừng sản xuất từ trên 0, 2 ha đến 0,5 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,2 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Rừng sản xuất từ trên 0,5 ha đến 1 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Rừng phòng hộ từ trên 0, 3 ha đến 0, 5 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Rừng đặc dụng từ trên 0, 2 ha đến 0, 3 ha.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều<i> </i>này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b>5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 8. Vi phạm quy định về phòng, trừ sâu bệnh hại rừng là hành vi của chủ rừng không chấp hành đầy đủ các biện pháp về phòng trừ sâu, bệnh hại rừng thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Chủ rừng không tổ chức kiểm tra phát hiện kịp thời có sâu, bệnh hại rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Chủ rừng khi phát hiện sâu, bệnh có nguy cơ hại rừng không tổ chức diệt trừ, không báo cáo kịp thời cơ quan có thẩm quyền giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 100.000 đồng<i> </i>đến 1.000.000 đồng đối với chủ rừng sử dụng thuốc trừ sâu bệnh hại rừng không đúng trong danh mục Nhà nước quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị buộc khắc phục hậu quả do sâu, bệnh gây ra."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_6"><b>6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 9. Chăn thả trái phép gia súc vào rừng là hành vi chăn thả gia súc vào các khu rừng đã có quy định cấm chăn thả gia súc thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi chăn thả gia súc vào rừng mới dặm cây con, rừng mới trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh rừng đặc dụng đã có quy định cấm chăn thả gia súc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều<i> </i>này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_7"><b>7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 10. Vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã là hành vi săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) có nguồn gốc từ tự nhiên mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng đã vi phạm các quy định về chế độ quản lý động vật hoang dã thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Không có giấy phép săn bắt, mua bán, vận chuyển động vật hoang dã của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Sử dụng phương pháp, công cụ có tính hủy diệt: súng, chất độc, chất nổ, xung điện, lưới, băng ghi âm, ... để săn bắt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Săn bắt động vật hoang dã tại khu vực cấm săn bắt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Săn bắt động vật hoang dã trong thời gian cấm săn bắt (mùa sinh sản).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Côn trùng có số lượng mẫu từ 50 mẫu đến 500 mẫu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 500 mẫu đến 1.000 mẫu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 15.000.000 đồng<i> </i>đến 35.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 1.000 mẫu đến 2.000 mẫu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Phạt tiền từ trên 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 2.000 mẫu đến 3.000 mẫu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Người điều khiển phương tiện hoặc chủ<i> </i>phương tiện sử dụng phương tiện vào việc vận chuyển động vật hoang dã trái phép, thì áp dụng hình thức xử lý quy định tại các Mục 1, 2, 3, 10, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Tước quyền sử dụng các loại giấy phép săn bắt, vận chuyển, giấy đăng ký kinh doanh động vật hoang dã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh, các cửa hàng ăn uống đặc sản có các loại thức ăn từ sản phẩm thịt các loại động vật hoang dã, quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 9. Việc thu hồi các loại giấy phép quy định tại Điểm a và Điểm c, Mục 8, khoản 7 của Điều này thực hiện như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Đối với các loại giấy tờ không phải do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm xử lý vi phạm phải lập biên bản, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ra quyết định thu hồi. Đối với loại giấy do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm tỉnh ra quyết định thu hồi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Việc tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 7, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_8"><b>8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 </b></a><b>như sau: </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 11. Gây thiệt hại đất rừng là hành vi đào, bới, nổ mìn, san ủi lấy đất, đá, đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, xả chất độc hại vào đất rừng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi đào, bới, nổ mìn, gây thiệt hại đất rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi san ủi, lấy đất, đá đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, gây mất cân bằng tự nhiên, huỷ hoại môi trường sinh thái rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm: xả chất độc hại, chôn vùi chất độc hại, để chất độc hại vào đất rừng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Tịch thu phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Buộc khắc phục hậu quả hoặc chịu chi phí để khắc phục hậu quả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Nếu gây thiệt hại rừng thì còn bị xử lý theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_9"><b>9. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung và chia thành hai điều </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 12a. Vận chuyển trái phép lâm sản là hành vi của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện vận chuyển lâm sản thông thường hoặc lâm sản quý hiếm cho mình hoặc chở thuê cho người khác mà không có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng vận chuyển sai kích thước, sai chủng loại, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ vận chuyển lâm sản thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện thô sơ, xe súc vật kéo để vận chuyển trái phép lâm sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển hoặc chủ phương tiện như: xe công nông, xe ô tô, tầu hoả, tầu thuỷ, xe gắn máy hoặc thuyền, bè.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển trái phép lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Sử dụng biển số giả hoặc không có giấy đăng ký do cơ quan có thẩm quyền cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Sử dụng xe con, xe du lịch, xe chở khách, xe chuyên dùng khác để vận chuyển trái phép lâm sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lợi dụng chở hàng hoá, cất giấu lâm sản dưới hàng hoá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường đến 0,5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm đến 0,1 m<sup>3 </sup>gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi đến 3 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 0,5 m<sup>3</sup> đến 2 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,1 đến 1 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 3 Ster đến 15 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 2 m<sup>3</sup> đến 10 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m<sup>3</sup> đến 4 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 15 Ster đến 30 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 10 m<sup>3</sup> đến 15 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m<sup>3</sup> đến 7 m<sup>3</sup> gỗ quy tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 15 m<sup>3</sup> đến 20 m<sup>3 </sup>gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 7 m<sup>3</sup> đến 10 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 50 Ster đến 60 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 9. Chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có hành vi vi phạm mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a<i>, </i>b, Mục 8, Khoản 9 của Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 9 của Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 10. Trường hợp chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương<i> </i>tiện vận chuyển trái phép lâm sản không chứng minh được chủ lâm sản thì xử lý chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện với vai trò là chủ lâm sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 11. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, giấy phép vận chuyển động vật hoang dã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Tịch thu gỗ, lâm sản và phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 12. Việc thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, thu hồi giấy phép vận chuyển động vật hoang dã quy định tại Điểm a, Mục 11, Khoản 9 Điều này và tịch thu phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9 Điều này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định xử lý theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Việc tịch thu gỗ và lâm sản quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9, Điều này xử lý như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Nếu gỗ và lâm sản thu giữ tại rừng của các chủ rừng (Lâm trường quốc doanh, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân), sau khi đã có biên bản hồ sơ xử lý đầy đủ của cơ quan Kiểm lâm thì phải giao trả cho chủ rừng. Chủ rừng có trách nhiệm trích tỷ lệ lập quỹ chống chặt phá rừng và chống buôn lậu lâm sản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Nếu gỗ và lâm sản thu giữ không xác định được nguồn gốc, không hợp pháp, không xác định được người vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ra quyết định tịch thu, xử lý theo quy định hiện hành. "</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_10"><b>10. Bổ sung Điều 12b </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 12b. Mua, bán trái phép lâm sản, bao gồm các hành vi mua, bán, tàng trữ lâm sản thông thường, lâm sản quý hiếm không có chứng từ, chứng minh lâm sản hợp pháp hoặc có chứng từ mua, bán hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ mua, bán lâm sản hợp pháp thì bị xử phạt như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường đến 1 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm đến 0,2 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi đến 5 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 1m<sup>3</sup> đến 5 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,2 m<sup>3 </sup>đến 1 m<sup>3 </sup>gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 5 Ster đến 20 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có gía trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng<i> </i>đến 10.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 5 m<sup>3</sup> đến 10 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m<sup>3</sup> đến 4 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 20 Ster đến 40 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 10 m<sup>3 </sup>đến 18 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m<sup>3</sup> đến 8 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 40 Ster đến 60 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Gỗ thông thường từ trên 18 m<sup>3 </sup>đến 25 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Gỗ quý hiếm từ trên 8 m<sup>3</sup> đến 12 m<sup>3</sup> gỗ tròn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Củi từ trên 60 Ster đến 70 Ster.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Người tham gia mua, bán lâm sản có hành vi vi phạm, mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a, b, Mục 5, Khoản 10, Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a Mục 5, Khoản 10, Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. "</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_11"><b>11. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 13. Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm khi gia công chế biến gỗ, lâm sản cho khách hàng mà không có chứng từ xác nhận nguồn gốc gỗ, lâm sản hợp pháp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Trường hợp kiểm tra gỗ và lâm sản đưa vào chế biến không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp thì xử lý theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài phạt tiền còn bị tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_12"><b>12. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 23. Nguyên tắc xử phạt:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Người có thẩm quyền xử phạt, sau khi xác định hành vi, mức độ vi phạm phải căn cứ vào các quy định tại khoản 5 Điều 3 của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx" target="_blank">Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a> và các khoản 1, 2 Điều 3 của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Nghi-dinh-77-CP-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-quan-ly-rung-bao-ve-rung-va-quan-ly-lam-san-40254.aspx" target="_blank">Nghị định số 77/CP</a> ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản để xem xét, giải quyết hình thức và mức độ xử phạt thích hợp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt từng hành vi vi phạm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Nếu các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp nào thì cấp đó quyết định xử phạt. Nếu trong các hành vi vi phạm có một hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền của cấp trên thì chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên để xử lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Việc quyết định xử phạt áp dụng các thủ tục theo quy định tại Điều 48 của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx" target="_blank">Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính</a>."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_13"><b>13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và 2, Điều 25 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "1. Lâm sản khai thác, mua, bán, tàng trữ, vận chuyển không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, khối lượng, so với chứng từ thì bị tịch thu xử lý theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Các phương tiện được sử dụng để vận chuyển trái phép lâm sản trong các trường hợp vi phạm sau đây (kể cả phương tiện thuộc sở hữu Nhà nước), bị xử lý tịch thu theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Vi phạm có tổ chức, vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm, chống người thi hành công vụ, cố ý vượt trạm Kiểm lâm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Vận chuyển thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và thực vật, động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Sử dụng biển số xe giả, xe không có giấy đăng ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản, lợi dụng chở hàng hoá cất giấu gỗ và lâm sản."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_14"><b>14. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 </b></a><b>như sau:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> "Điều 29. Khiếu nại, tố cáo:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Tổ chức, cá nhân bị áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính quy định tại các Điều 38, 39, 41, 42, 43, 44 <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx" target="_blank">Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a> hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, có quyền khiếu nại với cơ quan đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi vi phạm hành chính, khi người khiếu nại có căn cứ cho rằng: việc ra quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Mọi công dân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Khi nhận được khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo phải căn cứ vào <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thu-tuc-To-tung/Luat-Khieu-nai-to-cao-1998-09-1998-QH10-44856.aspx" target="_blank">Luật Khiếu nại, tố cáo</a> và các văn bản pháp luật có liên quan để giải quyết."</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="muc_2"><b>Điều 2.</b> Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thi hành Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="muc_3"><b>Điều 3.</b> Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các Điều: từ Điều 4 đến Điều 13, khoản 1, 2 của Điều 25 và Điều 29 Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 hết hiệu lực thi hành</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <tbody> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> (Đã ký)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "08/02/2002", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "17/2002/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 17/2002/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 08 tháng 2 năm 2002_ **** **NGHỊ ĐỊNH** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 17/2002/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/CP NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ[Luật Tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứ[Luật Bảo vệ và Phát triển rừng](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-Bao-ve-va-phat-trien-rung-1991-58-LCT- HDNN8-38067.aspx) ngày 12 tháng 8 năm 1991;_ _Căn cứ[Bộ Luật Hình sự năm 1999](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach- nhiem-hinh-su/Bo-Luat-hinh-su-1999-15-1999-QH10-46056.aspx);_ _Căn cứ[Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh- chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx) ngày 06 tháng 7 năm 1995;_ _Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1.** Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản sau đây: **1\. Sửa đổi, bổ sung Điều 4****như sau:** "Điều 4. Phá rừng trái phép là hành vi chặt, phát đốt rừng và mọi hành vi vi phạm khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng làm không đúng giấy phép quy định, gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt theo các mức như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất đến 0,02 ha. b) Phá rừng phòng hộ đến 0,01 ha. c) Phá rừng đặc dụng đến 0,007 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường đến 0,2 m3 tròn. Củi đến 1 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 100.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 2\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,02 ha đến 0,1 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,01 ha đến 0,05 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,007 ha đến 0,03 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 0,2 m3 đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 1 Ster đến 4 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 3\. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng __ đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,03 ha đến 0,07 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 4 Ster đến 10 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 4\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,07 ha đến 0,1 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 1 m3 đến 5 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 0,5 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 10 Ster đến 25 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 5\. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị như sau: Gỗ thông thường từ trên 5 m3 đến 8 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 2 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 25 Ster đến 30 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 6\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung và áp dụng các biện pháp: a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính. b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 7\. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 6, Khoản 1, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " **2\. Sửa đổi, bổ sung Điều 5****như sau:** "Điều 5. Khai thác rừng trái phép là hành vi chặt cây rừng, thu hái lâm sản không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc vi phạm quy định về quản lý khai thác rừng thì bị xử phạt khi có một trong các hành vi vi phạm sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi đến 2 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 300.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường đến 0,3m3 gỗ tròn. Củi đến 1 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 200.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 2\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 2 Ster đến 8 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 0,3 m3 đến 0,7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 1 Ster đến 5 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 3\. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường: từ trên 1 m3 đến 3 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 1 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 8 Ster đến 20 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.500.000 đồng đến 6.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 0,7 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 0,7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 5 Ster đến 15 Ster. \- Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 4\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 3 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 20 Ster đến 30 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 2 m3 đến 6 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 0,7 m3 đến 3 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 15 Ster đến 25 Ster. \- Lâm sản khác có giá trị từ trên 4.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5\. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 15 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 6m3 đến 10m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 3 m3 đến 5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 25 Ster đến 40 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6\. Trường hợp khai thác trái phép cây rừng còn non không tính được khối lượng từng cây bằng m3 thì đo diện tích bị chặt phá và chuyển sang xử lý theo hành vi "phá rừng trái phép" quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này; nếu khai thác cây phân tán không tính được diện tích bị chặt phá, thì mới đo gộp số cây bị chặt phá tính bằng Ster, quy ra m3 và tuỳ theo loại gỗ mà xử phạt theo quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4, 5 của Khoản 2, Điều 1, của Nghị định này. 7\. Người có hành vi vi phạm khai thác lâm sản có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm), tổng khối lượng vượt quá mức tối đa đối với gỗ thông thường quy định tại Điểm a, b, Mục 5, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này thì phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 8\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều __ này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung, áp dụng các biện pháp sau: a) Thu hồi giấy phép khai thác lâm sản. b) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính. c) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 9\. Việc thu hồi giấy phép khai thác lâm sản quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định thu hồi. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính: quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " **3\. Sửa đổi, bổ sung Điều 6****như sau:** "Điều 6. Hành vi phát đốt rừng trái phép ngoài vùng quy định để làm nương rẫy gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất đến 0,1 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ đến 0,05 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng đến 0,02 ha. 2\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến __ 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,02 ha đến 0,05 ha. 3\. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến __ 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. 4\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều __ này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau: a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính. b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 5\. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 4, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." **4\. Sửa đổi, bổ sung Điều 7****như sau:** "Điều 7. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng là hành vi vi phạm những quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng hoặc gây cháy rừng thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Đốt lửa trong rừng đã có quy định cấm. b) Mang chất nổ, chất dễ cháy vào rừng đã có quy định cấm. c) Ném, xả tàn lửa vào rừng đã có quy định cấm. 2\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi chủ rừng vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy rừng. 3\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất đến 0,2 ha. b) Rừng phòng hộ đến 0,1 ha. c) Rừng đặc dụng đến 0,05 ha. 4\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất từ trên 0, 2 ha đến 0,5 ha. b) Rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha. c) Rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,2 ha. 5\. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất từ trên 0,5 ha đến 1 ha. b) Rừng phòng hộ từ trên 0, 3 ha đến 0, 5 ha. c) Rừng đặc dụng từ trên 0, 2 ha đến 0, 3 ha. 6\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều __ này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng." **5\. Sửa đổi, bổ sung Điều 8****như sau:** "Điều 8. Vi phạm quy định về phòng, trừ sâu bệnh hại rừng là hành vi của chủ rừng không chấp hành đầy đủ các biện pháp về phòng trừ sâu, bệnh hại rừng thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Chủ rừng không tổ chức kiểm tra phát hiện kịp thời có sâu, bệnh hại rừng. b) Chủ rừng khi phát hiện sâu, bệnh có nguy cơ hại rừng không tổ chức diệt trừ, không báo cáo kịp thời cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 2\. Phạt tiền từ trên 100.000 đồng __ đến 1.000.000 đồng đối với chủ rừng sử dụng thuốc trừ sâu bệnh hại rừng không đúng trong danh mục Nhà nước quy định. 3\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị buộc khắc phục hậu quả do sâu, bệnh gây ra." **6\. Sửa đổi, bổ sung Điều 9****như sau:** "Điều 9. Chăn thả trái phép gia súc vào rừng là hành vi chăn thả gia súc vào các khu rừng đã có quy định cấm chăn thả gia súc thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi chăn thả gia súc vào rừng mới dặm cây con, rừng mới trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh rừng đặc dụng đã có quy định cấm chăn thả gia súc. 2\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều __ này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng." **7\. Sửa đổi, bổ sung Điều 10****như sau:** "Điều 10. Vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã là hành vi săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) có nguồn gốc từ tự nhiên mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng đã vi phạm các quy định về chế độ quản lý động vật hoang dã thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có giấy phép săn bắt, mua bán, vận chuyển động vật hoang dã của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Sử dụng phương pháp, công cụ có tính hủy diệt: súng, chất độc, chất nổ, xung điện, lưới, băng ghi âm, ... để săn bắt. 2\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Săn bắt động vật hoang dã tại khu vực cấm săn bắt. b) Săn bắt động vật hoang dã trong thời gian cấm săn bắt (mùa sinh sản). 3\. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ 50 mẫu đến 500 mẫu. 4\. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 500 mẫu đến 1.000 mẫu. 5\. Phạt tiền từ trên 15.000.000 đồng __ đến 35.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 1.000 mẫu đến 2.000 mẫu. 6\. Phạt tiền từ trên 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 2.000 mẫu đến 3.000 mẫu. 7\. Người điều khiển phương tiện hoặc chủ __ phương tiện sử dụng phương tiện vào việc vận chuyển động vật hoang dã trái phép, thì áp dụng hình thức xử lý quy định tại các Mục 1, 2, 3, 10, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. 8\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau: a) Tước quyền sử dụng các loại giấy phép săn bắt, vận chuyển, giấy đăng ký kinh doanh động vật hoang dã. b) Tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính. c) Thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh, các cửa hàng ăn uống đặc sản có các loại thức ăn từ sản phẩm thịt các loại động vật hoang dã, quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên). 9\. Việc thu hồi các loại giấy phép quy định tại Điểm a và Điểm c, Mục 8, khoản 7 của Điều này thực hiện như sau: Đối với các loại giấy tờ không phải do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm xử lý vi phạm phải lập biên bản, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ra quyết định thu hồi. Đối với loại giấy do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm tỉnh ra quyết định thu hồi. Việc tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 7, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." **8\. Sửa đổi, bổ sung Điều 11****như sau:** "Điều 11. Gây thiệt hại đất rừng là hành vi đào, bới, nổ mìn, san ủi lấy đất, đá, đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, xả chất độc hại vào đất rừng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi đào, bới, nổ mìn, gây thiệt hại đất rừng. 2\. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi san ủi, lấy đất, đá đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, gây mất cân bằng tự nhiên, huỷ hoại môi trường sinh thái rừng. 3\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm: xả chất độc hại, chôn vùi chất độc hại, để chất độc hại vào đất rừng. 4\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau: a) Tịch thu phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. b) Buộc khắc phục hậu quả hoặc chịu chi phí để khắc phục hậu quả. c) Nếu gây thiệt hại rừng thì còn bị xử lý theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này. **9\. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung và chia thành hai điều****như sau:** "Điều 12a. Vận chuyển trái phép lâm sản là hành vi của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện vận chuyển lâm sản thông thường hoặc lâm sản quý hiếm cho mình hoặc chở thuê cho người khác mà không có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng vận chuyển sai kích thước, sai chủng loại, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ vận chuyển lâm sản thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện thô sơ, xe súc vật kéo để vận chuyển trái phép lâm sản. 2\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển hoặc chủ phương tiện như: xe công nông, xe ô tô, tầu hoả, tầu thuỷ, xe gắn máy hoặc thuyền, bè. 3\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển trái phép lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sử dụng biển số giả hoặc không có giấy đăng ký do cơ quan có thẩm quyền cấp. b) Làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản. c) Sử dụng xe con, xe du lịch, xe chở khách, xe chuyên dùng khác để vận chuyển trái phép lâm sản. d) Lợi dụng chở hàng hoá, cất giấu lâm sản dưới hàng hoá. 4\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường đến 0,5 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm đến 0,1 m3 gỗ tròn. c) Củi đến 3 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,1 đến 1 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 3 Ster đến 15 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 2 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 15 Ster đến 30 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 7\. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 15 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 7 m3 gỗ quy tròn. c) Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 8\. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 15 m3 đến 20 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 7 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 50 Ster đến 60 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 9\. Chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có hành vi vi phạm mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a _,_ b, Mục 8, Khoản 9 của Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 9 của Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự. 10\. Trường hợp chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương __ tiện vận chuyển trái phép lâm sản không chứng minh được chủ lâm sản thì xử lý chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện với vai trò là chủ lâm sản. 11\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau đây: a) Thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, giấy phép vận chuyển động vật hoang dã. b) Tịch thu gỗ, lâm sản và phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. 12\. Việc thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, thu hồi giấy phép vận chuyển động vật hoang dã quy định tại Điểm a, Mục 11, Khoản 9 Điều này và tịch thu phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9 Điều này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định xử lý theo quy định hiện hành. Việc tịch thu gỗ và lâm sản quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9, Điều này xử lý như sau: Nếu gỗ và lâm sản thu giữ tại rừng của các chủ rừng (Lâm trường quốc doanh, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân), sau khi đã có biên bản hồ sơ xử lý đầy đủ của cơ quan Kiểm lâm thì phải giao trả cho chủ rừng. Chủ rừng có trách nhiệm trích tỷ lệ lập quỹ chống chặt phá rừng và chống buôn lậu lâm sản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm theo quy định hiện hành. Nếu gỗ và lâm sản thu giữ không xác định được nguồn gốc, không hợp pháp, không xác định được người vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ra quyết định tịch thu, xử lý theo quy định hiện hành. " **10\. Bổ sung Điều 12b****như sau:** "Điều 12b. Mua, bán trái phép lâm sản, bao gồm các hành vi mua, bán, tàng trữ lâm sản thông thường, lâm sản quý hiếm không có chứng từ, chứng minh lâm sản hợp pháp hoặc có chứng từ mua, bán hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ mua, bán lâm sản hợp pháp thì bị xử phạt như sau: 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường đến 1 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm đến 0,2 m3 gỗ tròn. c) Củi đến 5 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 2\. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 1m3 đến 5 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,2 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 5 Ster đến 20 Ster. d) Lâm sản khác có gía trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 3\. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng __ đến 10.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 5 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 20 Ster đến 40 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 4\. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 18 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 8 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 40 Ster đến 60 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5\. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 18 m3 đến 25 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 8 m3 đến 12 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 60 Ster đến 70 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6\. Người tham gia mua, bán lâm sản có hành vi vi phạm, mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a, b, Mục 5, Khoản 10, Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a Mục 5, Khoản 10, Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự. 7\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau đây: Tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " **11\. Sửa đổi, bổ sung Điều 13****như sau:** "Điều 13. Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản: 1\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm khi gia công chế biến gỗ, lâm sản cho khách hàng mà không có chứng từ xác nhận nguồn gốc gỗ, lâm sản hợp pháp. 2\. Trường hợp kiểm tra gỗ và lâm sản đưa vào chế biến không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp thì xử lý theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 của Nghị định này. 3\. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài phạt tiền còn bị tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." **12\. Sửa đổi, bổ sung Điều 23****như sau:** "Điều 23. Nguyên tắc xử phạt: 1\. Người có thẩm quyền xử phạt, sau khi xác định hành vi, mức độ vi phạm phải căn cứ vào các quy định tại khoản 5 Điều 3 của [Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly- vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx) và các khoản 1, 2 Điều 3 của [Nghị định số 77/CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh- chinh/Nghi-dinh-77-CP-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-linh-vuc-quan-ly-rung- bao-ve-rung-va-quan-ly-lam-san-40254.aspx) ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản để xem xét, giải quyết hình thức và mức độ xử phạt thích hợp. 2\. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần. a) Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt từng hành vi vi phạm. b) Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt. Nếu các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp nào thì cấp đó quyết định xử phạt. Nếu trong các hành vi vi phạm có một hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền của cấp trên thì chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên để xử lý. Việc quyết định xử phạt áp dụng các thủ tục theo quy định tại Điều 48 của [Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi- pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx)." **13\. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và 2, Điều 25****như sau:** "1. Lâm sản khai thác, mua, bán, tàng trữ, vận chuyển không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, khối lượng, so với chứng từ thì bị tịch thu xử lý theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. 2\. Các phương tiện được sử dụng để vận chuyển trái phép lâm sản trong các trường hợp vi phạm sau đây (kể cả phương tiện thuộc sở hữu Nhà nước), bị xử lý tịch thu theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. a) Vi phạm có tổ chức, vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm, chống người thi hành công vụ, cố ý vượt trạm Kiểm lâm. b) Vận chuyển thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và thực vật, động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên). c) Sử dụng biển số xe giả, xe không có giấy đăng ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản, lợi dụng chở hàng hoá cất giấu gỗ và lâm sản." **14\. Sửa đổi, bổ sung Điều 29****như sau:** "Điều 29. Khiếu nại, tố cáo: 1\. Tổ chức, cá nhân bị áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính quy định tại các Điều 38, 39, 41, 42, 43, 44 [Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Phap-lenh-xu-ly- vi-pham-hanh-chinh-1995-41-L-CTN-39237.aspx) hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, có quyền khiếu nại với cơ quan đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi vi phạm hành chính, khi người khiếu nại có căn cứ cho rằng: việc ra quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 2\. Mọi công dân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. 3\. Khi nhận được khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo phải căn cứ vào [Luật Khiếu nại, tố cáo](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thu-tuc-To-tung/Luat-Khieu-nai-to- cao-1998-09-1998-QH10-44856.aspx) và các văn bản pháp luật có liên quan để giải quyết." **Điều 2.** Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thi hành Nghị định này. **Điều 3.** Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các Điều: từ Điều 4 đến Điều 13, khoản 1, 2 của Điều 25 và Điều 29 Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 hết hiệu lực thi hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 17/2002/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 08 tháng 2 năm 2002 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 17/2002/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 02 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/CP NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 1996 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991; Căn cứ Bộ Luật Hình sự năm 1999; Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 06 tháng 7 năm 1995; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản sau đây: 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau: "Điều 4. Phá rừng trái phép là hành vi chặt, phát đốt rừng và mọi hành vi vi phạm khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng làm không đúng giấy phép quy định, gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt theo các mức như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất đến 0,02 ha. b) Phá rừng phòng hộ đến 0,01 ha. c) Phá rừng đặc dụng đến 0,007 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường đến 0,2 m3 tròn. Củi đến 1 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 100.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,02 ha đến 0,1 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,01 ha đến 0,05 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,007 ha đến 0,03 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 0,2 m3 đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 1 Ster đến 4 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,03 ha đến 0,07 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 4 Ster đến 10 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,07 ha đến 0,1 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị cụ thể như sau: Gỗ thông thường từ trên 1 m3 đến 5 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 0,5 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 10 Ster đến 25 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Phá rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha. b) Phá rừng phòng hộ từ trên 0,2 ha đến 0,3 ha. c) Phá rừng đặc dụng từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha hoặc quy ra hiện vật, giá trị như sau: Gỗ thông thường từ trên 5 m3 đến 8 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 2 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 25 Ster đến 30 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường địa phương). 6. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung và áp dụng các biện pháp: a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính. b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 7. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ đã được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 6, Khoản 1, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: "Điều 5. Khai thác rừng trái phép là hành vi chặt cây rừng, thu hái lâm sản không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc vi phạm quy định về quản lý khai thác rừng thì bị xử phạt khi có một trong các hành vi vi phạm sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường đến 0,5 m3 gỗ tròn. Củi đến 2 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 300.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường đến 0,3m3 gỗ tròn. Củi đến 1 Ster. Lâm sản khác có giá trị đến 200.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 2 Ster đến 8 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 0,3 m3 đến 0,7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 1 Ster đến 5 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường: từ trên 1 m3 đến 3 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 1 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 8 Ster đến 20 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.500.000 đồng đến 6.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 0,7 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm đến 0,7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 5 Ster đến 15 Ster. - Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 3 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 20 Ster đến 30 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 2 m3 đến 6 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 0,7 m3 đến 3 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 15 Ster đến 25 Ster. - Lâm sản khác có giá trị từ trên 4.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng sản xuất: Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 15 m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 7 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Khai thác trái phép lâm sản ở rừng phòng hộ: Gỗ thông thường từ trên 6m3 đến 10m3 gỗ tròn. Gỗ quý hiếm từ trên 3 m3 đến 5 m3 gỗ tròn. Củi từ trên 25 Ster đến 40 Ster. Lâm sản khác có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6. Trường hợp khai thác trái phép cây rừng còn non không tính được khối lượng từng cây bằng m3 thì đo diện tích bị chặt phá và chuyển sang xử lý theo hành vi "phá rừng trái phép" quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này; nếu khai thác cây phân tán không tính được diện tích bị chặt phá, thì mới đo gộp số cây bị chặt phá tính bằng Ster, quy ra m3 và tuỳ theo loại gỗ mà xử phạt theo quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4, 5 của Khoản 2, Điều 1, của Nghị định này. 7. Người có hành vi vi phạm khai thác lâm sản có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm), tổng khối lượng vượt quá mức tối đa đối với gỗ thông thường quy định tại Điểm a, b, Mục 5, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này thì phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 8. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung, áp dụng các biện pháp sau: a) Thu hồi giấy phép khai thác lâm sản. b) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính. c) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 9. Việc thu hồi giấy phép khai thác lâm sản quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 2 Điều 1 của Nghị định này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định thu hồi. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính: quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 2, Điều 1 của Nghị định này, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: "Điều 6. Hành vi phát đốt rừng trái phép ngoài vùng quy định để làm nương rẫy gây thiệt hại ở từng loại rừng thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất đến 0,1 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ đến 0,05 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng đến 0,02 ha. 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,02 ha đến 0,05 ha. 3. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phát đốt rừng sản xuất từ trên 0,3 ha đến 0,5 ha. b) Phát đốt rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,2 ha. c) Phát đốt rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,1 ha. 4. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau: a) Tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính. b) Buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng. 5. Việc tịch thu lâm sản, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm a, Mục 4, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau: "Điều 7. Vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng là hành vi vi phạm những quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng hoặc gây cháy rừng thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Đốt lửa trong rừng đã có quy định cấm. b) Mang chất nổ, chất dễ cháy vào rừng đã có quy định cấm. c) Ném, xả tàn lửa vào rừng đã có quy định cấm. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi chủ rừng vi phạm quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy rừng. 3. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất đến 0,2 ha. b) Rừng phòng hộ đến 0,1 ha. c) Rừng đặc dụng đến 0,05 ha. 4. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất từ trên 0, 2 ha đến 0,5 ha. b) Rừng phòng hộ từ trên 0,1 ha đến 0,3 ha. c) Rừng đặc dụng từ trên 0,05 ha đến 0,2 ha. 5. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm gây thiệt hại diện tích của từng loại rừng như sau: a) Rừng sản xuất từ trên 0,5 ha đến 1 ha. b) Rừng phòng hộ từ trên 0, 3 ha đến 0, 5 ha. c) Rừng đặc dụng từ trên 0, 2 ha đến 0, 3 ha. 6. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng." 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau: "Điều 8. Vi phạm quy định về phòng, trừ sâu bệnh hại rừng là hành vi của chủ rừng không chấp hành đầy đủ các biện pháp về phòng trừ sâu, bệnh hại rừng thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Chủ rừng không tổ chức kiểm tra phát hiện kịp thời có sâu, bệnh hại rừng. b) Chủ rừng khi phát hiện sâu, bệnh có nguy cơ hại rừng không tổ chức diệt trừ, không báo cáo kịp thời cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 2. Phạt tiền từ trên 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với chủ rừng sử dụng thuốc trừ sâu bệnh hại rừng không đúng trong danh mục Nhà nước quy định. 3. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị buộc khắc phục hậu quả do sâu, bệnh gây ra." 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau: "Điều 9. Chăn thả trái phép gia súc vào rừng là hành vi chăn thả gia súc vào các khu rừng đã có quy định cấm chăn thả gia súc thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi chăn thả gia súc vào rừng mới dặm cây con, rừng mới trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh rừng đặc dụng đã có quy định cấm chăn thả gia súc. 2. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn buộc trồng lại rừng hoặc chịu chi phí trồng lại rừng." 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: "Điều 10. Vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã là hành vi săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) có nguồn gốc từ tự nhiên mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc được phép nhưng đã vi phạm các quy định về chế độ quản lý động vật hoang dã thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có giấy phép săn bắt, mua bán, vận chuyển động vật hoang dã của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Sử dụng phương pháp, công cụ có tính hủy diệt: súng, chất độc, chất nổ, xung điện, lưới, băng ghi âm, ... để săn bắt. 2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Săn bắt động vật hoang dã tại khu vực cấm săn bắt. b) Săn bắt động vật hoang dã trong thời gian cấm săn bắt (mùa sinh sản). 3. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị đến 10.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ 50 mẫu đến 500 mẫu. 4. Phạt tiền từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 10.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 500 mẫu đến 1.000 mẫu. 5. Phạt tiền từ trên 15.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) như sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 25.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 1.000 mẫu đến 2.000 mẫu. 6. Phạt tiền từ trên 35.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm săn bắt, giết, mua, bán, tàng trữ, nuôi nhốt, vận chuyển, sử dụng động vật hoang dã quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (kể cả sản phẩm của các loài động vật đó) sau: a) Động vật hoang dã thông thường có giá trị từ trên 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). b) Động vật hoang dã quý hiếm (nhóm IIB) có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). c) Côn trùng có số lượng mẫu từ trên 2.000 mẫu đến 3.000 mẫu. 7. Người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện sử dụng phương tiện vào việc vận chuyển động vật hoang dã trái phép, thì áp dụng hình thức xử lý quy định tại các Mục 1, 2, 3, 10, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. 8. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau: a) Tước quyền sử dụng các loại giấy phép săn bắt, vận chuyển, giấy đăng ký kinh doanh động vật hoang dã. b) Tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính. c) Thu hồi giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở kinh doanh, các cửa hàng ăn uống đặc sản có các loại thức ăn từ sản phẩm thịt các loại động vật hoang dã, quý hiếm và động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên). 9. Việc thu hồi các loại giấy phép quy định tại Điểm a và Điểm c, Mục 8, khoản 7 của Điều này thực hiện như sau: Đối với các loại giấy tờ không phải do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm xử lý vi phạm phải lập biên bản, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền để ra quyết định thu hồi. Đối với loại giấy do cơ quan Kiểm lâm cấp thì cơ quan Kiểm lâm tỉnh ra quyết định thu hồi. Việc tịch thu tang vật, phương tiện, công cụ được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 8, Khoản 7, Điều này thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: "Điều 11. Gây thiệt hại đất rừng là hành vi đào, bới, nổ mìn, san ủi lấy đất, đá, đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, xả chất độc hại vào đất rừng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi đào, bới, nổ mìn, gây thiệt hại đất rừng. 2. Phạt tiền từ trên 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi san ủi, lấy đất, đá đào đắp ngăn nguồn sinh thuỷ, tháo nước, gây mất cân bằng tự nhiên, huỷ hoại môi trường sinh thái rừng. 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm: xả chất độc hại, chôn vùi chất độc hại, để chất độc hại vào đất rừng. 4. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này, ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền, còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau: a) Tịch thu phương tiện, công cụ sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. b) Buộc khắc phục hậu quả hoặc chịu chi phí để khắc phục hậu quả. c) Nếu gây thiệt hại rừng thì còn bị xử lý theo Khoản 1, Điều 1 của Nghị định này. 9. Điều 12 được sửa đổi, bổ sung và chia thành hai điều như sau: "Điều 12a. Vận chuyển trái phép lâm sản là hành vi của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện vận chuyển lâm sản thông thường hoặc lâm sản quý hiếm cho mình hoặc chở thuê cho người khác mà không có chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng vận chuyển sai kích thước, sai chủng loại, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ vận chuyển lâm sản thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển phương tiện hoặc chủ phương tiện thô sơ, xe súc vật kéo để vận chuyển trái phép lâm sản. 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển trái phép lâm sản của người điều khiển hoặc chủ phương tiện như: xe công nông, xe ô tô, tầu hoả, tầu thuỷ, xe gắn máy hoặc thuyền, bè. 3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển phương tiện vận chuyển trái phép lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sử dụng biển số giả hoặc không có giấy đăng ký do cơ quan có thẩm quyền cấp. b) Làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản. c) Sử dụng xe con, xe du lịch, xe chở khách, xe chuyên dùng khác để vận chuyển trái phép lâm sản. d) Lợi dụng chở hàng hoá, cất giấu lâm sản dưới hàng hoá. 4. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường đến 0,5 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm đến 0,1 m3 gỗ tròn. c) Củi đến 3 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 0,5 m3 đến 2 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,1 đến 1 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 3 Ster đến 15 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 2 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 15 Ster đến 30 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 7. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 15 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 7 m3 gỗ quy tròn. c) Củi từ trên 30 Ster đến 50 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 8. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 15 m3 đến 20 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 7 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 50 Ster đến 60 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 9. Chủ lâm sản tổ chức, tham gia vận chuyển lâm sản có hành vi vi phạm mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a , b, Mục 8, Khoản 9 của Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a, Mục 8, Khoản 9 của Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự. 10. Trường hợp chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện vận chuyển trái phép lâm sản không chứng minh được chủ lâm sản thì xử lý chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện với vai trò là chủ lâm sản. 11. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng các biện pháp sau đây: a) Thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, giấy phép vận chuyển động vật hoang dã. b) Tịch thu gỗ, lâm sản và phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. 12. Việc thu hồi giấy phép vận chuyển lâm sản đặc biệt, thu hồi giấy phép vận chuyển động vật hoang dã quy định tại Điểm a, Mục 11, Khoản 9 Điều này và tịch thu phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9 Điều này, do người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính ra quyết định xử lý theo quy định hiện hành. Việc tịch thu gỗ và lâm sản quy định tại Điểm b, Mục 11, Khoản 9, Điều này xử lý như sau: Nếu gỗ và lâm sản thu giữ tại rừng của các chủ rừng (Lâm trường quốc doanh, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân), sau khi đã có biên bản hồ sơ xử lý đầy đủ của cơ quan Kiểm lâm thì phải giao trả cho chủ rừng. Chủ rừng có trách nhiệm trích tỷ lệ lập quỹ chống chặt phá rừng và chống buôn lậu lâm sản chuyển giao cơ quan Kiểm lâm theo quy định hiện hành. Nếu gỗ và lâm sản thu giữ không xác định được nguồn gốc, không hợp pháp, không xác định được người vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ra quyết định tịch thu, xử lý theo quy định hiện hành. " 10. Bổ sung Điều 12b như sau: "Điều 12b. Mua, bán trái phép lâm sản, bao gồm các hành vi mua, bán, tàng trữ lâm sản thông thường, lâm sản quý hiếm không có chứng từ, chứng minh lâm sản hợp pháp hoặc có chứng từ mua, bán hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, vượt khối lượng (theo tỷ lệ quy định) so với chứng từ mua, bán lâm sản hợp pháp thì bị xử phạt như sau: 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường đến 1 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm đến 0,2 m3 gỗ tròn. c) Củi đến 5 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị đến 1.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 2. Phạt tiền từ trên 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 1m3 đến 5 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 0,2 m3 đến 1 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 5 Ster đến 20 Ster. d) Lâm sản khác có gía trị từ trên 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 3. Phạt tiền từ trên 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 5 m3 đến 10 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 1 m3 đến 4 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 20 Ster đến 40 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 4. Phạt tiền từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 10 m3 đến 18 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 4 m3 đến 8 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 40 Ster đến 60 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 5. Phạt tiền từ trên 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người tham gia mua, bán lâm sản nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: a) Gỗ thông thường từ trên 18 m3 đến 25 m3 gỗ tròn. b) Gỗ quý hiếm từ trên 8 m3 đến 12 m3 gỗ tròn. c) Củi từ trên 60 Ster đến 70 Ster. d) Lâm sản khác có giá trị từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng (theo giá thị trường ở địa phương). 6. Người tham gia mua, bán lâm sản có hành vi vi phạm, mà có từ 2 loại gỗ (thông thường và quý hiếm) quy định ở Điểm a, b, Mục 5, Khoản 10, Điều này, tổng khối lượng vượt quá mức tối đa quy định tại Điểm a Mục 5, Khoản 10, Điều này thì phải chuyển sang truy cứu trách nhiệm hình sự. 7. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài việc bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền còn bị phạt bổ sung áp dụng biện pháp sau đây: Tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. " 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau: "Điều 13. Vi phạm về chế biến gỗ và lâm sản: 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm khi gia công chế biến gỗ, lâm sản cho khách hàng mà không có chứng từ xác nhận nguồn gốc gỗ, lâm sản hợp pháp. 2. Trường hợp kiểm tra gỗ và lâm sản đưa vào chế biến không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp thì xử lý theo quy định tại Khoản 10, Điều 1 của Nghị định này. 3. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này ngoài phạt tiền còn bị tịch thu lâm sản, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. Thực hiện theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này." 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau: "Điều 23. Nguyên tắc xử phạt: 1. Người có thẩm quyền xử phạt, sau khi xác định hành vi, mức độ vi phạm phải căn cứ vào các quy định tại khoản 5 Điều 3 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các khoản 1, 2 Điều 3 của Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản để xem xét, giải quyết hình thức và mức độ xử phạt thích hợp. 2. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần. a) Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt từng hành vi vi phạm. b) Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt. Nếu các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền xử lý của cấp nào thì cấp đó quyết định xử phạt. Nếu trong các hành vi vi phạm có một hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền của cấp trên thì chuyển toàn bộ hồ sơ lên cấp trên để xử lý. Việc quyết định xử phạt áp dụng các thủ tục theo quy định tại Điều 48 của Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính." 13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và 2, Điều 25 như sau: "1. Lâm sản khai thác, mua, bán, tàng trữ, vận chuyển không có chứng từ chứng minh nguồn gốc khai thác, mua bán hợp pháp hoặc có chứng từ hợp pháp nhưng sai kích thước, sai chủng loại, vượt số lượng, khối lượng, so với chứng từ thì bị tịch thu xử lý theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. 2. Các phương tiện được sử dụng để vận chuyển trái phép lâm sản trong các trường hợp vi phạm sau đây (kể cả phương tiện thuộc sở hữu Nhà nước), bị xử lý tịch thu theo quy định tại Mục 12, Khoản 9, Điều 1 của Nghị định này. a) Vi phạm có tổ chức, vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm, chống người thi hành công vụ, cố ý vượt trạm Kiểm lâm. b) Vận chuyển thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và thực vật, động vật hoang dã thông thường (có nguồn gốc từ tự nhiên). c) Sử dụng biển số xe giả, xe không có giấy đăng ký của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, làm xe hai ngăn, hai đáy, hai mui để cất giấu lâm sản, lợi dụng chở hàng hoá cất giấu gỗ và lâm sản." 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau: "Điều 29. Khiếu nại, tố cáo: 1. Tổ chức, cá nhân bị áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính quy định tại các Điều 38, 39, 41, 42, 43, 44 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản, có quyền khiếu nại với cơ quan đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi vi phạm hành chính, khi người khiếu nại có căn cứ cho rằng: việc ra quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. 2. Mọi công dân có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm sản và người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính. 3. Khi nhận được khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo phải căn cứ vào Luật Khiếu nại, tố cáo và các văn bản pháp luật có liên quan để giải quyết." Điều 2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thi hành Nghị định này. Điều 3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các Điều: từ Điều 4 đến Điều 13, khoản 1, 2 của Điều 25 và Điều 29 Nghị định số 77/CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 hết hiệu lực thi hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xuat-nhap-khau/Thong-tu-08-2019-TT-BCT-nhap-khau-gao-va-la-thuoc-la-kho-Campuchia-theo-han-ngach-thue-quan-417739.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ CÔNG THƯƠNG<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 08/2019/TT-BCT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GẠO VÀ LÁ THUỐC LÁ KHÔ CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-98-2017-nd-cp-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-cong-thuong-359172.aspx" target="_blank" title="Nghị định 98/2017/NĐ-CP">98/2017/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx" target="_blank" title="Nghị định 69/2018/NĐ-CP">69/2018/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Thực hiện Bản Thoả thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2019 và năm 2020.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với hai mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 và năm 2020 là gạo và lá thuốc lá khô.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 và năm 2020</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2020 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hàng hoá nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx" target="_blank" title="Nghị định 69/2018/NĐ-CP">69/2018/NĐ-CP</a> và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-12-2018-tt-bct-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-va-69-2018-nd-cp-369631.aspx" target="_blank" title="Thông tư 12/2018/TT-BCT">12/2018/TT-BCT</a> ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx" target="_blank" title="Nghị định 69/2018/NĐ-CP">69/2018/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td style="width:245.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<b><i><br/> </i></b>- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Văn phòng Tổng Bí Thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;<br/> - Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;<br/> - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ Công Thương;<br/> - Các Sở Công Thương;<br/> - Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;<br/> các Vụ, Cục, Tổng Cục, các đơn vị trực thuộc;<br/> - Lưu: VT, XNK(10).</span></p> </td> <td style="width:197.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="263"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> </b><br/> <b><br/> <br/> Trần Tuấn Anh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name">MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020</a><b><br/> </b><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>MÃ SỐ HÀNG HOÁ</b></p> </td> <td style="width:138.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TÊN HÀNG</b></p> </td> <td nowrap="" style="width:120.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2019</b></p> </td> <td style="width:4.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2020</b></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="" style="width:209.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="279"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>I- Thóc, gạo các loại</b></p> </td> <td nowrap="" rowspan="7" style="width:120.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>300.000 tấn gạo </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2 kg thóc = 1kg gạo)</p> </td> <td rowspan="7" style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>300.000 tấn gạo</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2 kg thóc = 1kg gạo)</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>1006.10</b></p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">- Thóc</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1006.10.10</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Để gieo trồng</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1006.10.90</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>1006.20</b></p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Gạo lứt:</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1006.20.10</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Gạo<span style="color:red"> </span>Hom Mali</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1006.20.90</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" nowrap="" style="width:209.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="279"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>II- Lá thuốc lá khô</b> </p> </td> <td nowrap="" rowspan="11" style="width:120.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>3.000 tấn</b></p> </td> <td rowspan="14" style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>3.000 tấn</b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>2401.10</b></p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">- Lá thuốc lá chưa tước cọng:</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.10.10</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured)</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.10.20</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.10.40</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Burley</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.10.50</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng </p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.10.90</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>2401.20</b></p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.20.10</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.20.20</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2401.20.30</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Oriental</p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.20.40</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại Burley</p> </td> <td nowrap="" style="width:120.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.20.50</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác, <span style="color:#2A2A2A">được sấy</span> bằng không khí nóng</p> </td> <td nowrap="" style="width:120.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2401.20.90</p> </td> <td nowrap="" style="width:138.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="185"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- - Loại khác</p> </td> <td nowrap="" style="width:120.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="160"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name">DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI</a><b><br/> </b><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:241.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="321"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Tên cửa khẩu phía Việt Nam</b></p> </td> <td style="width:233.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Tên cửa khẩu phía Campuchia</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="IT">Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dak Dam (tỉnh Mondulkiri)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nam Lear (tỉnh Mondulkiri)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trapeang Sre (tỉnh Kratie)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Lapakhe (tỉnh Mondulkii)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">6</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">7</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bavet (tỉnh Svay Rieng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">9</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Da (tỉnh Tboung Khmum)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kà Tum (tỉnh Tây Ninh)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">11</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Phước Tân (tỉnh Tây Ninh)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bosmon (tỉnh Svay Rieng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">12</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh)</span></p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">13</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bình Hiệp (tỉnh Long An)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Prey Vor (tỉnh Svay Rieng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">14</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vàm Đồn (tỉnh Long An)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sre Barang (tỉnh Svay Rieng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Samrong (tỉnh Svay Rieng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">16</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">17</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Koh Roka (tỉnh Prey Veng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">18</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Koh Sampov (tỉnh Prey Veng)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">19</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vĩnh Xương (tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">20</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tịnh Biên (tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Phnom Den (tỉnh Takeo)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">21</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khánh Bình (tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chrey Thom (tỉnh Kandal)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">22</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kampong Krosang (tỉnh Takeo)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">23</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Prek Chak (tỉnh Kampot)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">24</p> </td> <td style="width:241.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giang Thành (tỉnh Kiên Giang)</p> </td> <td style="width:233.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="312"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ton Hon (tỉnh Kampot)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "26/06/2019", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Tuấn Anh", "Nơi ban hành:": "Bộ Công thương", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "08/2019/TT-BCT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG THƯƠNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 08/2019/TT-BCT | _Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GẠO VÀ LÁ THUỐC LÁ KHÔ CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020 _Căn cứ Nghị định số[98/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/nghi-dinh-98-2017-nd-cp-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-cong-thuong-359172.aspx "Nghị định 98/2017/NĐ-CP") ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;_ _Căn cứ Nghị định số[69/2018/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx "Nghị định 69/2018/NĐ-CP") ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;_ _Thực hiện Bản Thoả thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,_ _Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2019 và năm 2020._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với hai mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 và năm 2020 là gạo và lá thuốc lá khô. **Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 và năm 2020** 1\. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành. 3\. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2020 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. **Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu** Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ. **Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt** 1\. Hàng hoá nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số [69/2018/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp- huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx "Nghị định 69/2018/NĐ-CP") và Thông tư số [12/2018/TT-BCT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/thong-tu-12-2018-tt-bct-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-va-69-2018-nd- cp-369631.aspx "Thông tư 12/2018/TT-BCT") ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số [69/2018/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/nghi-dinh-69-2018-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-ngoai-thuong-382305.aspx "Nghị định 69/2018/NĐ-CP") ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp. **Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan** Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. **Điều 6. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. **__** **_Nơi nhận: _**\- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;**_ _** \- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Tổng Bí Thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; \- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao; \- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); \- Kiểm toán Nhà nước; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Công Thương; \- Các Sở Công Thương; \- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, Tổng Cục, các đơn vị trực thuộc; \- Lưu: VT, XNK(10). | **BỘ TRƯỞNG ** ** Trần Tuấn Anh** ---|--- **PHỤ LỤC I** MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương)_ **MÃ SỐ HÀNG HOÁ** | **TÊN HÀNG** | **TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2019** | **TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2020** ---|---|---|--- **I- Thóc, gạo các loại** | **300.000 tấn gạo** (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) | **300.000 tấn gạo** (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) **1006.10** | \- Thóc 1006.10.10 | \- - Để gieo trồng 1006.10.90 | \- - Loại khác **1006.20** | \- Gạo lứt: 1006.20.10 | \- - Gạo Hom Mali 1006.20.90 | \- - Loại khác **II- Lá thuốc lá khô** | **3.000 tấn** | **3.000 tấn** **2401.10** | \- Lá thuốc lá chưa tước cọng: 2401.10.10 | \- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) 2401.10.20 | \- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng 2401.10.40 | \- - Loại Burley 2401.10.50 | \- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng 2401.10.90 | \- - Loại khác **2401.20** | \- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: 2401.20.10 | \- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng 2401.20.20 | \- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng 2401.20.30 | \- - Loại Oriental 2401.20.40 | \- - Loại Burley | **** 2401.20.50 | \- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng | **** 2401.20.90 | \- - Loại khác | **** **PHỤ LỤC II** DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương)_ **STT** | **Tên cửa khẩu phía Việt Nam** | **Tên cửa khẩu phía Campuchia** ---|---|--- 1 | Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) | Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) 2 | Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) | Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) 3 | Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) | Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) 4 | Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) | Trapeang Sre (tỉnh Kratie) 5 | Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) | Lapakhe (tỉnh Mondulkii) 6 | Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) | Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) 7 | Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) | Bavet (tỉnh Svay Rieng) 8 | Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) | Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) 9 | Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) | Da (tỉnh Tboung Khmum) 10 | Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) | Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) 11 | Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) | Bosmon (tỉnh Svay Rieng) 12 | Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) | Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) 13 | Bình Hiệp (tỉnh Long An) | Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) 14 | Vàm Đồn (tỉnh Long An) | Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) 15 | Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) | Samrong (tỉnh Svay Rieng) 16 | Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) | Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) 17 | Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Roka (tỉnh Prey Veng) 18 | Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) | Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) 19 | Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) | Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) 20 | Tịnh Biên (tỉnh An Giang) | Phnom Den (tỉnh Takeo) 21 | Khánh Bình (tỉnh An Giang) | Chrey Thom (tỉnh Kandal) 22 | Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) | Kampong Krosang (tỉnh Takeo) 23 | Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) | Prek Chak (tỉnh Kampot) 24 | Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) | Ton Hon (tỉnh Kampot) ****
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG THƯƠNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 08/2019/TT-BCT </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 6 năm 2019 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MẶT HÀNG GẠO VÀ LÁ THUỐC LÁ KHÔ CÓ XUẤT XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA THEO HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020 Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; Thực hiện Bản Thoả thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2019 và năm 2020. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với hai mặt hàng có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2019 và năm 2020 là gạo và lá thuốc lá khô. Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 và năm 2020 1. Mã số hàng hoá và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2019 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 26 tháng 02 năm 2019 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đáp ứng đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2020 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ. Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 1. Hàng hoá nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 06 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương; số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp. Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Điều 6. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Tổng Bí Thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội; \- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao; \- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); \- Kiểm toán Nhà nước; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Công Thương; \- Các Sở Công Thương; \- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, Tổng Cục, các đơn vị trực thuộc; \- Lưu: VT, XNK(10). </td> <td> BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I MÃ SỐ HÀNG HOÁ VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2019 VÀ NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương) <table> <tr> <td> MÃ SỐ HÀNG HOÁ </td> <td> TÊN HÀNG </td> <td> TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2019 </td> <td> TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2020 </td> </tr> <tr> <td> I- Thóc, gạo các loại </td> <td> 300.000 tấn gạo (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) </td> <td> 300.000 tấn gạo (Nếu là thóc thì tỷ lệ quy đổi: 2 kg thóc = 1kg gạo) </td> </tr> <tr> <td> 1006.10 </td> <td> \- Thóc </td> </tr> <tr> <td> 1006.10.10 </td> <td> \- - Để gieo trồng </td> </tr> <tr> <td> 1006.10.90 </td> <td> \- - Loại khác </td> </tr> <tr> <td> 1006.20 </td> <td> \- Gạo lứt: </td> </tr> <tr> <td> 1006.20.10 </td> <td> \- - Gạo Hom Mali </td> </tr> <tr> <td> 1006.20.90 </td> <td> \- - Loại khác </td> </tr> <tr> <td> II- Lá thuốc lá khô </td> <td> 3.000 tấn </td> <td> 3.000 tấn </td> </tr> <tr> <td> 2401.10 </td> <td> \- Lá thuốc lá chưa tước cọng: </td> </tr> <tr> <td> 2401.10.10 </td> <td> \- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) </td> </tr> <tr> <td> 2401.10.20 </td> <td> \- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng </td> </tr> <tr> <td> 2401.10.40 </td> <td> \- - Loại Burley </td> </tr> <tr> <td> 2401.10.50 </td> <td> \- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng </td> </tr> <tr> <td> 2401.10.90 </td> <td> \- - Loại khác </td> </tr> <tr> <td> 2401.20 </td> <td> \- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.10 </td> <td> \- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.20 </td> <td> \- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.30 </td> <td> \- - Loại Oriental </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.40 </td> <td> \- - Loại Burley </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.50 </td> <td> \- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2401.20.90 </td> <td> \- - Loại khác </td> <td> </td> </tr> </table> PHỤ LỤC II DANH SÁCH CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BCT ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ Công Thương) <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên cửa khẩu phía Việt Nam </td> <td> Tên cửa khẩu phía Campuchia </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) </td> <td> Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) </td> <td> Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) </td> <td> Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) </td> <td> Trapeang Sre (tỉnh Kratie) </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) </td> <td> Lapakhe (tỉnh Mondulkii) </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) </td> <td> Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Bavet (tỉnh Svay Rieng) </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Da (tỉnh Tboung Khmum) </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Bosmon (tỉnh Svay Rieng) </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) </td> <td> Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Bình Hiệp (tỉnh Long An) </td> <td> Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Vàm Đồn (tỉnh Long An) </td> <td> Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) </td> <td> Samrong (tỉnh Svay Rieng) </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) </td> <td> Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) </td> <td> Koh Roka (tỉnh Prey Veng) </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) </td> <td> Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) </td> <td> Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Tịnh Biên (tỉnh An Giang) </td> <td> Phnom Den (tỉnh Takeo) </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Khánh Bình (tỉnh An Giang) </td> <td> Chrey Thom (tỉnh Kandal) </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) </td> <td> Kampong Krosang (tỉnh Takeo) </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) </td> <td> Prek Chak (tỉnh Kampot) </td> </tr> <tr> <td> 24 </td> <td> Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) </td> <td> Ton Hon (tỉnh Kampot) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Thong-tu-39-2008-TT-BNN-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-Tay-Nguyen-64119.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:437.8pt;border-collapse:collapse" width="584"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADEANgA=--> <tr style="height:18.0pt"> <td style="width:179.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.0pt" valign="top" width="240"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ NÔNG NGHIỆP<br/> VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:258.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.0pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.85pt"> <td style="width:179.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.85pt" valign="top" width="240"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 39/2008/TT-BNN</p> </td> <td style="width:258.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.85pt" valign="top" width="344"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx" target="_blank" title="Thông tư 76/2007/TT-BNN">76/2007/TT-BNN</a> NGÀY 21/8/2007 VÀ THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2008/TT-BNN">07/2008/TT-BNN</a> NGÀY 25/01/2008 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG TRỐNG CÂY CAO SU Ở TÂY NGUYÊN</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx" target="_blank" title="Nghị định 01/2008/NĐ-CP">01/2008/NĐ-CP</a> , ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx" target="_blank" title="Thông tư 76/2007/TT-BNN">76/2007/TT-BNN</a> ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên;<br/> Căn cứ Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2008/TT-BNN">07/2008/TT-BNN</a> ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx" target="_blank" title="Thông tư 76/2007/TT-BNN">76/2007/TT-BNN</a> ngày 21/8/2007 về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên;<br/> Căn cứ tình hình triển khai thực hiện việc trồng cao su ở Tây Nguyên theo Thông báo số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-bao-125-tb-vpcp-ket-luan-thu-tuong-nguyen-tan-dung-hoi-nghi-phat-trien-kinh-te-xa-hoi-vung-tay-nguyen-13635.aspx" target="_blank" title="Thông báo 125/TB-VPCP">125/TB-VPCP</a> ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về kết luật của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên;<br/> Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx" target="_blank" title="Thông tư 76/2007/TT-BNN">76/2007/TT-BNN</a> ngày 21/8/2007 và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2008/TT-BNN">07/2008/TT-BNN</a> ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây nguyên như sau:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1">1.</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2, Mục II</a> <a name="dieu_1_name">sửa đổi như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“ Các loại rừng và đất lâm nghiệp dưới đây có thể bố trí để chuyển sang trồng cao su nếu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Mục II của Thông tư số 76/2007/TT-BNN</a>:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đất lâm nghiệp là đất trống đã được quy hoạch để trồng rừng sản xuất.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Rừng tự nhiên nghèo là rừng sản xuất bao gồm cả rừng non phục hồi, rừng hỗn giao được xác định theo chỉ tiêu về định lượng như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Đối với rừng gỗ lá rộng thường xanh có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 130 m<sup>3</sup>/ha.</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Đối với rừng khộp có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 100 m<sup>3</sup>/ha.</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Đối với rừng hỗn giao gỗ, tre nứa có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 70 m<sup>3</sup>/ha.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Rừng tự nhiên là rừng lồ ô, tre nứa, le (gọi chung là rừng tre nứa) là rừng sản xuất và rừng trồng sản xuất kém hiệu quả.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp những đám rừng ở trạng thái khác có diện tích từ 3,0 (ba) ha trở xuống, nằm xen kẽ trong lô rừng nghèo, rừng non phục hồi, rừng hỗn giao thuộc khu vực quy hoạch trồng cao su, được phép chuyển cùng diện tích rừng nghèo đó để tránh tình trạng da báo, đảm bảo liền vùng liền khoảnh. Ủy ban nhân dân các tỉnh xem xét và quyết định cụ thể”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2">2.</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Tiết d khoản 5, Mục II</a> <a name="dieu_2_name">sửa đổi như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh thẩm định dự án do chủ đầu tư trình và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3">3.</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Tiết đ khoản 5, Mục II</a>, <a name="dieu_3_name">sửa đổi như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan kiểm tra quá trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang trồng cao su của các địa phương, đề xuất lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện”.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2008/TT-BNN">07/2008/TT-BNN</a> ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Những quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx" target="_blank" title="Thông tư 76/2007/TT-BNN">76/2007/TT-BNN</a> ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không trái với quy định của Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi bổ sung./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i> </i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADEANgA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Hứa Đức Nhị</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "03/03/2008", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Hứa Đức Nhị", "Nơi ban hành:": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "39/2008/TT-BNN", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 39/2008/TT-BNN | _Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008_ **** **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ [76/2007/TT- BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn- huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx "Thông tư 76/2007/TT-BNN") NGÀY 21/8/2007 VÀ THÔNG TƯ SỐ [07/2008/TT- BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn- chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-sua- doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx "Thông tư 07/2008/TT-BNN") NGÀY 25/01/2008 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG TRỐNG CÂY CAO SU Ở TÂY NGUYÊN _Căn cứ Nghị định số[01/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx "Nghị định 01/2008/NĐ- CP") , ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Thông tư số [76/2007/TT-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong- cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx "Thông tư 76/2007/TT-BNN") ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên; Căn cứ Thông tư số [07/2008/TT-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay- cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx "Thông tư 07/2008/TT-BNN") ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số [76/2007/TT- BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn- huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx "Thông tư 76/2007/TT-BNN") ngày 21/8/2007 về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên; Căn cứ tình hình triển khai thực hiện việc trồng cao su ở Tây Nguyên theo Thông báo số [125/TB-VPCP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh- chinh/thong-bao-125-tb-vpcp-ket-luan-thu-tuong-nguyen-tan-dung-hoi-nghi-phat- trien-kinh-te-xa-hoi-vung-tay-nguyen-13635.aspx "Thông báo 125/TB-VPCP") ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về kết luật của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số [76/2007/TT-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong- tu-76-2007-tt-bnn-huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay- nguyen-55540.aspx "Thông tư 76/2007/TT-BNN") ngày 21/8/2007 và Thông tư số [07/2008/TT-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong- tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay-cao-su-tay-nguyen- sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx "Thông tư 07/2008/TT-BNN") ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây nguyên như sau:_ 1. Khoản 2, Mục II sửa đổi như sau: “ Các loại rừng và đất lâm nghiệp dưới đây có thể bố trí để chuyển sang trồng cao su nếu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su tại khoản 1 Mục II của Thông tư số 76/2007/TT-BNN: a) Đất lâm nghiệp là đất trống đã được quy hoạch để trồng rừng sản xuất. b) Rừng tự nhiên nghèo là rừng sản xuất bao gồm cả rừng non phục hồi, rừng hỗn giao được xác định theo chỉ tiêu về định lượng như sau: \+ Đối với rừng gỗ lá rộng thường xanh có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 130 m3/ha. \+ Đối với rừng khộp có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 100 m3/ha. \+ Đối với rừng hỗn giao gỗ, tre nứa có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 70 m3/ha. c) Rừng tự nhiên là rừng lồ ô, tre nứa, le (gọi chung là rừng tre nứa) là rừng sản xuất và rừng trồng sản xuất kém hiệu quả. Trường hợp những đám rừng ở trạng thái khác có diện tích từ 3,0 (ba) ha trở xuống, nằm xen kẽ trong lô rừng nghèo, rừng non phục hồi, rừng hỗn giao thuộc khu vực quy hoạch trồng cao su, được phép chuyển cùng diện tích rừng nghèo đó để tránh tình trạng da báo, đảm bảo liền vùng liền khoảnh. Ủy ban nhân dân các tỉnh xem xét và quyết định cụ thể”. 2. Tiết d khoản 5, Mục II sửa đổi như sau: “ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh thẩm định dự án do chủ đầu tư trình và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”. 3. Tiết đ khoản 5, Mục II, sửa đổi như sau: Cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan kiểm tra quá trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang trồng cao su của các địa phương, đề xuất lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện”. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số [07/2008/TT-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/thong-tu-07-2008-tt-bnn-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-sang-trong-cay- cao-su-tay-nguyen-sua-doi-76-2007-tt-bnn-62634.aspx "Thông tư 07/2008/TT-BNN") ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Những quy định tại Thông tư số [76/2007/TT- BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-76-2007-tt-bnn- huong-dan-chuyen-rung-dat-lam-nghiep-trong-cay-cao-su-tay-nguyen-55540.aspx "Thông tư 76/2007/TT-BNN") ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không trái với quy định của Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi bổ sung./. __ | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hứa Đức Nhị** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 39/2008/TT-BNN </td> <td> Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2008 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 76/2007/TT-BNN NGÀY 21/8/2007 VÀ THÔNG TƯ SỐ 07/2008/TT-BNN NGÀY 25/01/2008 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG TRỐNG CÂY CAO SU Ở TÂY NGUYÊN Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên; Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên; Căn cứ tình hình triển khai thực hiện việc trồng cao su ở Tây Nguyên theo Thông báo số 125/TB-VPCP ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về kết luật của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 và Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây nguyên như sau: 1. Khoản 2, Mục II sửa đổi như sau: “ Các loại rừng và đất lâm nghiệp dưới đây có thể bố trí để chuyển sang trồng cao su nếu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su tại khoản 1 Mục II của Thông tư số 76/2007/TT-BNN: a) Đất lâm nghiệp là đất trống đã được quy hoạch để trồng rừng sản xuất. b) Rừng tự nhiên nghèo là rừng sản xuất bao gồm cả rừng non phục hồi, rừng hỗn giao được xác định theo chỉ tiêu về định lượng như sau: + Đối với rừng gỗ lá rộng thường xanh có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 130 m3/ha. + Đối với rừng khộp có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 100 m3/ha. + Đối với rừng hỗn giao gỗ, tre nứa có trữ lượng gỗ bình quân nhỏ hơn 70 m3/ha. c) Rừng tự nhiên là rừng lồ ô, tre nứa, le (gọi chung là rừng tre nứa) là rừng sản xuất và rừng trồng sản xuất kém hiệu quả. Trường hợp những đám rừng ở trạng thái khác có diện tích từ 3,0 (ba) ha trở xuống, nằm xen kẽ trong lô rừng nghèo, rừng non phục hồi, rừng hỗn giao thuộc khu vực quy hoạch trồng cao su, được phép chuyển cùng diện tích rừng nghèo đó để tránh tình trạng da báo, đảm bảo liền vùng liền khoảnh. Ủy ban nhân dân các tỉnh xem xét và quyết định cụ thể”. 2. Tiết d khoản 5, Mục II sửa đổi như sau: “ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của tỉnh thẩm định dự án do chủ đầu tư trình và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt”. 3. Tiết đ khoản 5, Mục II, sửa đổi như sau: Cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan kiểm tra quá trình thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang trồng cao su của các địa phương, đề xuất lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện”. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 07/2008/TT-BNN ngày 25/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Những quy định tại Thông tư số 76/2007/TT-BNN ngày 21/8/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không trái với quy định của Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi bổ sung./. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Hứa Đức Nhị </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-41-2014-TT-BTC-che-do-tai-chinh-Bao-hiem-tien-gui-Viet-Nam-227431.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADEAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 41/2014/TT-BTC</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2014</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-68-2013-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-luat-bao-hiem-tien-gui-197228.aspx" target="_blank" title="Nghị định 68/2013/NĐ-CP">68/2013/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi; </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-tai-chinh-217183.aspx" target="_blank" title="Nghị định 215/2013/NĐ-CP">215/2013/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet-dinh-1394-qd-ttg-nam-2013-chuc-nang-nhiem-vu-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204229.aspx" target="_blank" title="Quyết định 1394/QĐ-TTg">1394/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/quyet-dinh-1395-qd-ttg-nam-2013-dieu-le-to-chuc-hoat-dong-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204234.aspx" target="_blank" title="Quyết định 1395/QĐ-TTg">1395/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10923/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 12 năm 2013 về việc chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet-dinh-1394-qd-ttg-nam-2013-chuc-nang-nhiem-vu-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204229.aspx" target="_blank" title="Quyết định 1394/QĐ-TTg">1394/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/quyet-dinh-1395-qd-ttg-nam-2013-dieu-le-to-chuc-hoat-dong-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204234.aspx" target="_blank" title="Quyết định 1395/QĐ-TTg">1395/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng theo pháp luật Việt Nam, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. Nguồn thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được miễn nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hạch toán tập trung toàn hệ thống, thực hiện thu, chi và quyết toán thu chi tài chính theo các nội dung quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Chế độ trách nhiệm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý an toàn vốn và tài sản, sử dụng vốn, chấp hành chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>Mục 1 – Quản lý vốn</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí bảo hiểm tiền gửi, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Vốn điều lệ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Khi có yêu cầu thay đổi mức vốn điều lệ, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được hình thành từ các nguồn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tiền thu phí bảo hiểm tiền gửi hàng năm; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để trang trải chi phí hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại <a name="tc_1">khoản 1 Điều 12 Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Các khoản tiền bảo hiểm không có người nhận theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 6 Điều 26 Luật Bảo hiểm tiền gửi</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Số tiền còn lại (nếu có) từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại <a name="tc_2">khoản 2 Điều 11 Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Chênh lệch thu chi tài chính còn lại hàng năm sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định tại <a name="tc_3">điểm c khoản 2 Điều 17 Thông tư này</a> (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quỹ đầu tư phát triển. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Vốn khác theo quy định của pháp luật, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Vốn tiếp nhận hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản pháp luật liên quan; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Vốn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có); </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chênh lệch thu chi chưa phân bổ cho các quỹ (nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Vốn hợp pháp khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Nguyên tắc sử dụng vốn</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng vốn để phục vụ hoạt động theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải đảm bảo nguyên tắc an toàn, phát triển vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm theo dõi toàn bộ vốn và tài sản hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình biến động vốn và tài sản trong quá trình hoạt động, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm thất thoát vốn, hư hỏng, mất mát tài sản. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được mua sắm, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ hoạt động của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 30% giá trị vốn điều lệ và quỹ đầu tư phát triển hạch toán trên sổ sách kế toán. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, đảm bảo thực hành tiết kiệm chống lãng phí và trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị phê duyệt. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đ­ược sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải theo dõi, hạch toán riêng các khoản thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được sử dụng để chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Trong trường hợp quỹ dự phòng nghiệp vụ không đủ để trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể tiếp nhận hỗ trợ hoặc vay của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>Mục 2 – Quản lý tài sản</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Kiểm kê, đánh giá lại tài sản</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Kiểm kê tài sản:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; hoặc theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thống kê tài sản thừa, thiếu, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá lại tài sản:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Việc đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của Nhà nước. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Khấu hao tài sản cố định</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng số tiền khấu hao tài sản cố định đã trích để tái đầu tư thay thế, đổi mới tài sản cố định và sử dụng cho các mục tiêu khác theo quy định tại <a name="tc_4">khoản 4 Điều 5 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Xử lý tổn thất tài sản</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mọi tổn thất tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trừ tổn thất thuộc cam kết bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) phải được lập biên bản xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nếu tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Giá trị tổn thất sau khi đã thu hồi và bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của các tổ chức bảo hiểm, phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Những trường hợp tổn thất do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng; tổn thất do không thu hồi được các khoản đã cho vay trước ngày 01/01/2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thể khắc phục được thì Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam lập phương án xử lý tổn thất báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản tổn thất tài sản, trường hợp để các khoản tổn thất tài sản không được xử lý thì Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Cho thuê tài sản cố định</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền cho thuê tài sản theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc sử dụng tài sản để cho thuê phải tuân theo đúng các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật khác có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định hoặc ủy quyền theo cơ chế phân công của Hội đồng quản trị phương án, phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhưng không quá mức dự án nhóm B theo quy định của pháp luật về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản trị thì Hội đồng quản trị báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Xử lý số tiền thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Số tiền Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được sử dụng theo thứ tự sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn lại các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay hỗ trợ và bảo lãnh trước ngày 01/01/2013 đối với các tổ chức này; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phần còn lại (nếu có) bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THU NHẬP, CHI PHÍ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải thu, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thu hoạt động tài chính: trích một phần nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm để hạch toán vào thu nhập. Căn cứ đề nghị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định mức cụ thể được trích trong từng thời kỳ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thu hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thu tiền phạt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm về xác định số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp và thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thu lãi từ các khoản đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trước ngày 01/01/2013.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thu hoạt động khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thu thanh lý, nhượng bán tài sản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thu cho thuê tài sản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thu phí dịch vụ tư vấn, đào tạo cán bộ cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Các khoản thu khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Hạch toán khoản thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam mở tài khoản theo dõi riêng số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cuối mỗi tháng hoặc quý, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ vào tỷ lệ được phép trích để trang trải chi phí hoạt động trên số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm theo quy định tại <a name="tc_5">khoản 1 Điều 12 Thông tư này</a> và số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán vào thu nhập (bằng tỷ lệ nhân với (x) số thu từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi); hạch toán số thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn lại vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. Trường hợp tỷ lệ được trích từ số tiền thu được của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để trang trải chi phí hoạt động chưa được Bộ Tài chính phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm trích vào thu nhập theo mức bằng 80% tỷ lệ được trích của năm trước liền kề.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cuối năm, căn cứ vào số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hạch toán chính xác số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại <a name="tc_6">khoản 1 Điều 12 Thông tư này</a> vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Sau khi có Báo cáo kết quả kiểm toán Báo cáo tài chính năm của Kiểm toán Nhà nước hoặc các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về thu chi tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trường hợp số thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi có thay đổi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh việc phân bổ số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại <a name="tc_7">khoản 1 Điều 12 Thông tư này</a> vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chi phí của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải chi cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ và nằm trong kế hoạch tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định hàng năm. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chi trả lãi tiền vay đối với các khoản vốn đi vay trong trường hợp vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm thời không đủ để trả tiền bảo hiểm theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 12 Điều 13 Luật Bảo hiểm tiền gửi</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chi phí dịch vụ thanh toán, ủy thác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chi phí liên quan đến việc tham gia quá trình kiểm soát đặc biệt; tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chi trả phí dịch vụ thu nợ (nếu có) cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu nợ theo quy định của pháp luật để thu hồi các khoản nợ quá hạn khó đòi, các khoản nợ mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay trước ngày 01/01/2013 và các khoản nợ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Chi chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền chính sách về bảo hiểm tiền gửi. Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tổng mức chi của khoản chi này không vượt quá 3% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Chi cho cán bộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chi phí tiền lương, thù lao của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi mang tính chất tiền lương phải trả cho người lao động do Hội đồng quản trị quyết định theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chi tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Chi trang phục giao dịch, căn cứ mức chi tối đa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt trong kế hoạch tài chính hàng năm, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức chi cụ thể đối với chi trang phục giao dịch, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Chi bảo hộ lao động theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Chi trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Chi khám chữa bệnh định kỳ cho người lao động và các khoản chi y tế theo chế độ quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i) Chi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">k) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Chi hoạt động quản lý, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chi vật tư văn phòng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chi về cước phí bưu điện, truyền tin, điện báo, thuê kênh truyền tin, telex, fax trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan, môi trường;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chi xăng dầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Chi lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị theo quy định hiện hành của pháp luật và phải gắn với hoạt động của Bảo hiềm tiền gửi Việt Nam. Các khoản chi này không quá 5% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước theo chế độ quy định của pháp luật đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác nước ngoài: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đoàn ra được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Chi đào tạo, tập huấn cán bộ: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i) Chi nghiên cứu khoa học: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch nghiên cứu khoa học được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">k) Chi về thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước thực hiện trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">l) Chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">m) Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">n) Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Mức thưởng do Tổng giám đốc quyết định căn cứ vào hiệu quả công việc trên mang lại nhưng không được cao hơn số tiết kiệm chi phí do công việc đó mang lại trong 01 năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">o) Chi cho công tác bảo vệ môi trường;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">p) Chi án phí, lệ phí thi hành án;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">q) Chi phí quản lý khác theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Chi về tài sản:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chi trích khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào quy định của pháp luật về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định cụ thể tỷ lệ trích khấu hao đối với từng loại tài sản trong quy chế tài chính nội bộ cho phù hợp với đặc thù hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chi về mua bảo hiểm tài sản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chi mua sắm công cụ lao động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: Mức chi hàng năm tối đa không quá 5% giá trị tài sản cố định bình quân trong năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Chi trả tiền thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí theo số năm sử dụng tài sản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Chi về thanh lý, nhượng bán tài sản (bao gồm giá trị còn lại của tài sản và các chi phí thanh lý, nhượng bán);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Chi cho khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Các khoản chi phí khác: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động theo chế độ quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chi phòng cháy chữa cháy, quốc phòng an ninh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chi nộp thuế, phí, lệ phí; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tham gia theo mức phí do các hiệp hội này quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, phát sinh trong quá trình hoạt động, chưa quy định tại Thông tư này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không được hạch toán vào chi phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các khoản chi không có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các khoản chi không hợp lý, hợp lệ khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Chênh lệch thu chi</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chênh lệch thu chi tài chính thực hiện trong năm là kết quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Xử lý chênh lệch thu chi tài chính hàng năm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chênh lệch thu chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phân phối như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bù đắp chênh lệch thu nhỏ hơn chi các năm trước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Số còn lại coi như 100% được xử lý như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển cho đến khi quỹ đầu tư phát triển bằng mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại <a name="tc_8">khoản 1 Điều 4 Thông tư này</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C thì mức trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thực hiện xếp loại thì không được trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tỷ lệ phân chia vào hai quỹ khen thưởng và phúc lợi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trích lập quỹ thưởng Ban điều hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C hoặc không thực hiện xếp loại thì không được trích lập quỹ thưởng Viên chức quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Số còn lại được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển. Khi quỹ đầu tư phát triển đạt mức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì số chênh lệch thu chi còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng và phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành sẽ bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp có vốn nhà nước và hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Nguyên tắc sử dụng các quỹ được trích lập từ chênh lệch thu chi</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Quỹ đầu tư phát triển dùng để bổ sung vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính sau khi có ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quỹ khen thưởng dùng để:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, công nhân viên. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi có ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thẩm quyền quyết định các mức thưởng nêu tại khoản a, b và c nêu trên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quỹ phúc lợi dùng để:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chi cho các hoạt động phúc lợi của tập thể người lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành được sử dụng để thưởng cho Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định gắn với hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương V</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Kế toán, thống kê</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Năm tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Kế hoạch tài chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hàng năm Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dự kiến kế hoạch tài chính trước ngày 31 tháng 07 năm trước năm kế hoạch, gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Kế hoạch nguồn vốn hoạt động (kèm thuyết minh chi tiết về tình hình biến động của nguồn vốn hoạt động dự kiến cho năm kế hoạch);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Kế hoạch thu nhập - chi phí (kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu - chi và các định mức chi tiêu cụ thể dự kiến cho năm kế hoạch);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Kế hoạch xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định (kèm theo thuyết minh chi tiết về dự kiến xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định và cân đối các nguồn vốn); </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Kế hoạch lao động, tiền lương - thu nhập. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện thẩm định kế hoạch tài chính và giao một số chỉ tiêu cơ bản làm căn cứ để Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính. Các chỉ tiêu cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tổng thu nhập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tổng chi phí;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chi tiết một số khoản thu – chi, gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi trang phục giao dịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi công tác phí;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi nghiên cứu khoa học;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi đào tạo và tập huấn cán bộ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính sau khi có ý kiến thẩm định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính, trường hợp không thực hiện được các chỉ tiêu tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao, bao gồm tổng thu nhập, tổng chi phí và các khoản chi tiêu chi tiết nêu tại khoản 2 Điều này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải có văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Chế độ báo cáo</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Định kỳ (quý, năm) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi các Báo cáo nghiệp vụ, Báo cáo thống kê, Báo cáo tài chính và các Báo cáo định kỳ, đột xuất khác theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các loại báo cáo: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bảng cân đối tài khoản cấp III;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bảng cân đối kế toán (bảng tổng kết tài sản);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Báo cáo kết quả hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thuyết minh Báo cáo tài chính:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tình hình tăng giảm tài sản cố định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện lao động, tiền lương - thu nhập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tình hình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Báo cáo về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại hàng năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thời hạn gửi báo cáo, nơi gửi báo cáo:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Báo cáo quý gửi chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Báo cáo năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Hội đồng quản trị thông qua và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất trong vòng 45 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán. Kết quả và báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải được gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_6"><b>Chương VI</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thực hiện thanh tra tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Kiểm tra, đánh giá tình hình chấp hành chế độ tài chính nhằm hoàn thiện chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thay đổi mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ đề nghị của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề về tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát toàn diện hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; định kỳ hàng quý, năm thông báo cho Bộ Tài chính tình hình tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các vi phạm (nếu có) về chế độ tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra, giám sát, các biện pháp xử lý các vi phạm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong phạm vi thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính vượt thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Căn cứ quy định của pháp luật và đặc thù hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để quy định, hướng dẫn việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_7"><b>Chương VII</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b>Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý số dư quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại thời điểm 31/12/2012 theo quy định tại Thông tư <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-180-2012-tt-btc-huong-dan-xu-ly-tai-chinh-chi-tro-cap-mat-viec-lam-150515.aspx" target="_blank" title="Thông tư 180/2012/TT-BTC">180/2012/TT-BTC</a> ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Số dư quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển sau khi trích lập theo kết quả tài chính năm 2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ chuyển thành vốn điều lệ cấp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b>Điều 26. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2014 và áp dụng từ năm tài chính 2014.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thông tư này thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/thong-tu-62-2008-tt-btc-quy-che-quan-ly-tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-67944.aspx" target="_blank" title="Thông tư 62/2008/TT-BTC">62/2008/TT-BTC</a> ngày 08 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/thong-tu-229-2009-tt-btc-sua-doi-thong-tu-62-2008-tt-btc-quy-che-quan-ly-tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-98633.aspx" target="_blank" title="Thông tư 229/2009/TT-BTC">229/2009/TT-BTC</a> ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/thong-tu-62-2008-tt-btc-quy-che-quan-ly-tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-67944.aspx" target="_blank" title="Thông tư 62/2008/TT-BTC">62/2008/TT-BTC</a> .</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong vòng 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải ban hành quy chế tài chính nội bộ để làm căn cứ thực hiện. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADEAMwA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận: <br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Trung ương Đảng;<br/> - Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Tổng Bí Thư;<br/> - Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Toà án nhân dân tối cao; <br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; <br/> - Công báo;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); <br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; <br/> - Website CP, Website Bộ Tài chính;<br/> - Lưu: VT, Vụ TCNH.</span></p> </td> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Công Nghiệp</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "08/04/2014", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Công Nghiệp", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "41/2014/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 41/2014/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2014_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM _Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;_ _Căn cứ Nghị định số[68/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien- te-ngan-hang/nghi-dinh-68-2013-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-luat-bao-hiem-tien- gui-197228.aspx "Nghị định 68/2013/NĐ-CP") ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi; _ _Căn cứ Nghị định số[215/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- tai-chinh-217183.aspx "Nghị định 215/2013/NĐ-CP") ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Căn cứ Quyết định số[1394/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te- ngan-hang/quyet-dinh-1394-qd-ttg-nam-2013-chuc-nang-nhiem-vu-bao-hiem-tien- gui-viet-nam-204229.aspx "Quyết định 1394/QĐ-TTg") ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;_ _Căn cứ Quyết định số[1395/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao- hiem/quyet-dinh-1395-qd-ttg-nam-2013-dieu-le-to-chuc-hoat-dong-bao-hiem-tien- gui-viet-nam-204234.aspx "Quyết định 1395/QĐ-TTg") ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;_ _Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10923/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 12 năm 2013 về việc chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,_ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** Thông tư này quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Quyết định số [1394/QĐ- TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet-dinh-1394-qd- ttg-nam-2013-chuc-nang-nhiem-vu-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204229.aspx "Quyết định 1394/QĐ-TTg") ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Quyết định số [1395/QĐ- TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/quyet-dinh-1395-qd-ttg- nam-2013-dieu-le-to-chuc-hoat-dong-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-204234.aspx "Quyết định 1395/QĐ-TTg") ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính** Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng theo pháp luật Việt Nam, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. Nguồn thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được miễn nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hạch toán tập trung toàn hệ thống, thực hiện thu, chi và quyết toán thu chi tài chính theo các nội dung quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. **Điều 3. Chế độ trách nhiệm** Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý an toàn vốn và tài sản, sử dụng vốn, chấp hành chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Chương II** **QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN** **Mục 1 – Quản lý vốn** **Điều 4. Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam** Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí bảo hiểm tiền gửi, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: 1\. Vốn điều lệ: a) Vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác; b) Khi có yêu cầu thay đổi mức vốn điều lệ, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 2\. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được hình thành từ các nguồn sau: a) Tiền thu phí bảo hiểm tiền gửi hàng năm; b) Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để trang trải chi phí hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; c) Các khoản tiền bảo hiểm không có người nhận theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Luật Bảo hiểm tiền gửi; d) Số tiền còn lại (nếu có) từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này; đ) Chênh lệch thu chi tài chính còn lại hàng năm sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Thông tư này (nếu có). 3\. Quỹ đầu tư phát triển. 4\. Vốn khác theo quy định của pháp luật, bao gồm: a) Vốn tiếp nhận hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản pháp luật liên quan; b) Vốn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có); c) Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (nếu có); d) Chênh lệch thu chi chưa phân bổ cho các quỹ (nếu có); đ) Vốn hợp pháp khác. **Điều 5. Nguyên tắc sử dụng vốn** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng vốn để phục vụ hoạt động theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải đảm bảo nguyên tắc an toàn, phát triển vốn. 2\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm theo dõi toàn bộ vốn và tài sản hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình biến động vốn và tài sản trong quá trình hoạt động, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm thất thoát vốn, hư hỏng, mất mát tài sản. 3\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được mua sắm, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ hoạt động của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 30% giá trị vốn điều lệ và quỹ đầu tư phát triển hạch toán trên sổ sách kế toán. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, đảm bảo thực hành tiết kiệm chống lãng phí và trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị phê duyệt. 4\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đ­ược sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải theo dõi, hạch toán riêng các khoản thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi này. 5\. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được sử dụng để chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Trong trường hợp quỹ dự phòng nghiệp vụ không đủ để trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể tiếp nhận hỗ trợ hoặc vay của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn. **Mục 2 – Quản lý tài sản** **Điều 6. Kiểm kê, đánh giá lại tài sản** 1\. Kiểm kê tài sản: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; hoặc theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thống kê tài sản thừa, thiếu, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 2\. Đánh giá lại tài sản: a) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Việc đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của Nhà nước. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể. **Điều 7. Khấu hao tài sản cố định** Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng số tiền khấu hao tài sản cố định đã trích để tái đầu tư thay thế, đổi mới tài sản cố định và sử dụng cho các mục tiêu khác theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này. **Điều 8. Xử lý tổn thất tài sản** Mọi tổn thất tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trừ tổn thất thuộc cam kết bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) phải được lập biên bản xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau: 1\. Nếu tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 2\. Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm. 3\. Giá trị tổn thất sau khi đã thu hồi và bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của các tổ chức bảo hiểm, phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ. 4\. Những trường hợp tổn thất do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng; tổn thất do không thu hồi được các khoản đã cho vay trước ngày 01/01/2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thể khắc phục được thì Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam lập phương án xử lý tổn thất báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 5\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản tổn thất tài sản, trường hợp để các khoản tổn thất tài sản không được xử lý thì Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. **Điều 9. Cho thuê tài sản cố định** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền cho thuê tài sản theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 2\. Việc sử dụng tài sản để cho thuê phải tuân theo đúng các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật khác có liên quan. **Điều 10. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn. 2\. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định hoặc ủy quyền theo cơ chế phân công của Hội đồng quản trị phương án, phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhưng không quá mức dự án nhóm B theo quy định của pháp luật về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản trị thì Hội đồng quản trị báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định. **Điều 11. Xử lý số tiền thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản** 1\. Việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản thực hiện theo quy định của pháp luật. 2\. Số tiền Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được sử dụng theo thứ tự sau: a) Hoàn lại các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay hỗ trợ và bảo lãnh trước ngày 01/01/2013 đối với các tổ chức này; b) Phần còn lại (nếu có) bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. **Chương III** **THU NHẬP, CHI PHÍ** **Điều 12. Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam** Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải thu, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ, bao gồm: 1\. Thu hoạt động tài chính: trích một phần nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm để hạch toán vào thu nhập. Căn cứ đề nghị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định mức cụ thể được trích trong từng thời kỳ. 2\. Thu hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi: a) Thu tiền phạt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm về xác định số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp và thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi theo quy định; b) Thu lãi từ các khoản đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trước ngày 01/01/2013. 3\. Thu hoạt động khác: a) Thu thanh lý, nhượng bán tài sản; b) Thu cho thuê tài sản; c) Thu phí dịch vụ tư vấn, đào tạo cán bộ cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; d) Các khoản thu khác. **Điều 13. Hạch toán khoản thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam mở tài khoản theo dõi riêng số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. 2\. Cuối mỗi tháng hoặc quý, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ vào tỷ lệ được phép trích để trang trải chi phí hoạt động trên số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này và số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán vào thu nhập (bằng tỷ lệ nhân với (x) số thu từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi); hạch toán số thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn lại vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. Trường hợp tỷ lệ được trích từ số tiền thu được của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để trang trải chi phí hoạt động chưa được Bộ Tài chính phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm trích vào thu nhập theo mức bằng 80% tỷ lệ được trích của năm trước liền kề. 3\. Cuối năm, căn cứ vào số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hạch toán chính xác số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. 4\. Sau khi có Báo cáo kết quả kiểm toán Báo cáo tài chính năm của Kiểm toán Nhà nước hoặc các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về thu chi tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trường hợp số thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi có thay đổi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh việc phân bổ số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. **Điều 14. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam** Chi phí của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải chi cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ và nằm trong kế hoạch tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định hàng năm. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm: 1\. Chi trả lãi tiền vay đối với các khoản vốn đi vay trong trường hợp vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm thời không đủ để trả tiền bảo hiểm theo quy định tại khoản 12 Điều 13 Luật Bảo hiểm tiền gửi. 2\. Chi phí dịch vụ thanh toán, ủy thác. 3\. Chi phí liên quan đến việc tham gia quá trình kiểm soát đặc biệt; tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. 4\. Chi trả phí dịch vụ thu nợ (nếu có) cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu nợ theo quy định của pháp luật để thu hồi các khoản nợ quá hạn khó đòi, các khoản nợ mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay trước ngày 01/01/2013 và các khoản nợ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản theo quy định của pháp luật. 5\. Chi chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật. 6\. Chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền chính sách về bảo hiểm tiền gửi. Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tổng mức chi của khoản chi này không vượt quá 3% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ. 7\. Chi cho cán bộ: a) Chi phí tiền lương, thù lao của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; b) Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi mang tính chất tiền lương phải trả cho người lao động do Hội đồng quản trị quyết định theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; c) Chi tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; d) Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định; đ) Chi trang phục giao dịch, căn cứ mức chi tối đa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt trong kế hoạch tài chính hàng năm, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức chi cụ thể đối với chi trang phục giao dịch, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; e) Chi bảo hộ lao động theo quy định; g) Chi trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm; h) Chi khám chữa bệnh định kỳ cho người lao động và các khoản chi y tế theo chế độ quy định; i) Chi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm; k) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định; 8\. Chi hoạt động quản lý, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng; b) Chi về cước phí bưu điện, truyền tin, điện báo, thuê kênh truyền tin, telex, fax trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện; c) Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan, môi trường; d) Chi xăng dầu; đ) Chi lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị theo quy định hiện hành của pháp luật và phải gắn với hoạt động của Bảo hiềm tiền gửi Việt Nam. Các khoản chi này không quá 5% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ; e) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước theo chế độ quy định của pháp luật đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; g) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác nước ngoài: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đoàn ra được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; h) Chi đào tạo, tập huấn cán bộ: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước; i) Chi nghiên cứu khoa học: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch nghiên cứu khoa học được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; k) Chi về thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước thực hiện trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt; l) Chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; m) Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng; n) Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Mức thưởng do Tổng giám đốc quyết định căn cứ vào hiệu quả công việc trên mang lại nhưng không được cao hơn số tiết kiệm chi phí do công việc đó mang lại trong 01 năm; o) Chi cho công tác bảo vệ môi trường; p) Chi án phí, lệ phí thi hành án; q) Chi phí quản lý khác theo quy định. 9\. Chi về tài sản: a) Chi trích khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào quy định của pháp luật về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định cụ thể tỷ lệ trích khấu hao đối với từng loại tài sản trong quy chế tài chính nội bộ cho phù hợp với đặc thù hoạt động; b) Chi về mua bảo hiểm tài sản; c) Chi mua sắm công cụ lao động; d) Chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: Mức chi hàng năm tối đa không quá 5% giá trị tài sản cố định bình quân trong năm; đ) Chi trả tiền thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí theo số năm sử dụng tài sản; e) Chi về thanh lý, nhượng bán tài sản (bao gồm giá trị còn lại của tài sản và các chi phí thanh lý, nhượng bán); g) Chi cho khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ quy định. 10\. Các khoản chi phí khác: a) Chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động theo chế độ quy định; b) Chi phòng cháy chữa cháy, quốc phòng an ninh; c) Chi nộp thuế, phí, lệ phí; d) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tham gia theo mức phí do các hiệp hội này quy định; đ) Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, phát sinh trong quá trình hoạt động, chưa quy định tại Thông tư này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật. **Điều 15. Các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không được hạch toán vào chi phí** 1\. Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2\. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các khoản chi không có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ. 3\. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ. 4\. Các khoản chi không hợp lý, hợp lệ khác. **Chương IV** **CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ** **Điều 16. Chênh lệch thu chi** Chênh lệch thu chi tài chính thực hiện trong năm là kết quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm. **Điều 17. Xử lý chênh lệch thu chi tài chính hàng năm** Chênh lệch thu chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phân phối như sau: 1\. Bù đắp chênh lệch thu nhỏ hơn chi các năm trước. 2\. Số còn lại coi như 100% được xử lý như sau: a) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển cho đến khi quỹ đầu tư phát triển bằng mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; b) Trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi. \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C thì mức trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thực hiện xếp loại thì không được trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi. Tỷ lệ phân chia vào hai quỹ khen thưởng và phúc lợi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định. c) Trích lập quỹ thưởng Ban điều hành. \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C hoặc không thực hiện xếp loại thì không được trích lập quỹ thưởng Viên chức quản lý. d) Số còn lại được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển. Khi quỹ đầu tư phát triển đạt mức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì số chênh lệch thu chi còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng và phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành sẽ bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. 3\. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp có vốn nhà nước và hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. **Điều 18. Nguyên tắc sử dụng các quỹ được trích lập từ chênh lệch thu chi** 1\. Quỹ đầu tư phát triển dùng để bổ sung vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính sau khi có ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2\. Quỹ khen thưởng dùng để: a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, công nhân viên. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi có ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định; c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định. Thẩm quyền quyết định các mức thưởng nêu tại khoản a, b và c nêu trên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3\. Quỹ phúc lợi dùng để: a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b) Chi cho các hoạt động phúc lợi của tập thể người lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; c) Sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội. Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4\. Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành được sử dụng để thưởng cho Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định gắn với hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Chương V** **CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH** **Điều 19. Kế toán, thống kê** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. 2\. Năm tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch. **Điều 20. Kế hoạch tài chính** 1\. Hàng năm Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dự kiến kế hoạch tài chính trước ngày 31 tháng 07 năm trước năm kế hoạch, gồm: a) Kế hoạch nguồn vốn hoạt động (kèm thuyết minh chi tiết về tình hình biến động của nguồn vốn hoạt động dự kiến cho năm kế hoạch); b) Kế hoạch thu nhập - chi phí (kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu - chi và các định mức chi tiêu cụ thể dự kiến cho năm kế hoạch); c) Kế hoạch xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định (kèm theo thuyết minh chi tiết về dự kiến xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định và cân đối các nguồn vốn); d) Kế hoạch lao động, tiền lương - thu nhập. 2\. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện thẩm định kế hoạch tài chính và giao một số chỉ tiêu cơ bản làm căn cứ để Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính. Các chỉ tiêu cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm: a) Tổng thu nhập; b) Tổng chi phí; c) Chi tiết một số khoản thu – chi, gồm: \- Chi trang phục giao dịch; \- Chi công tác phí; \- Chi nghiên cứu khoa học; \- Chi đào tạo và tập huấn cán bộ; \- Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước. 3\. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính sau khi có ý kiến thẩm định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính, trường hợp không thực hiện được các chỉ tiêu tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao, bao gồm tổng thu nhập, tổng chi phí và các khoản chi tiêu chi tiết nêu tại khoản 2 Điều này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải có văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. **Điều 21. Chế độ báo cáo** Định kỳ (quý, năm) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi các Báo cáo nghiệp vụ, Báo cáo thống kê, Báo cáo tài chính và các Báo cáo định kỳ, đột xuất khác theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê. 1\. Các loại báo cáo: a) Bảng cân đối tài khoản cấp III; b) Bảng cân đối kế toán (bảng tổng kết tài sản); c) Báo cáo kết quả hoạt động; d) Thuyết minh Báo cáo tài chính: \- Tình hình tăng giảm tài sản cố định; \- Thực hiện lao động, tiền lương - thu nhập; \- Tình hình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn; \- Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ. đ) Báo cáo về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại hàng năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2\. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này. 3\. Thời hạn gửi báo cáo, nơi gửi báo cáo: a) Báo cáo quý gửi chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; b) Báo cáo năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Hội đồng quản trị thông qua và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất trong vòng 45 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính. **Điều 22. Kiểm toán** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định hiện hành. 2\. Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán. Kết quả và báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải được gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. **Chương VI** **TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ** **Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính** 1\. Thực hiện thanh tra tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra tài chính. 2\. Kiểm tra, đánh giá tình hình chấp hành chế độ tài chính nhằm hoàn thiện chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3\. Chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thay đổi mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ đề nghị của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4\. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề về tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Điều 24. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam** 1\. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật. 2\. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát toàn diện hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; định kỳ hàng quý, năm thông báo cho Bộ Tài chính tình hình tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các vi phạm (nếu có) về chế độ tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra, giám sát, các biện pháp xử lý các vi phạm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3\. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. a) Quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong phạm vi thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính vượt thẩm quyền; c) Căn cứ quy định của pháp luật và đặc thù hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để quy định, hướng dẫn việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Chương VII** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp** 1\. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý số dư quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại thời điểm 31/12/2012 theo quy định tại Thông tư [180/2012/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-180-2012-tt-btc- huong-dan-xu-ly-tai-chinh-chi-tro-cap-mat-viec-lam-150515.aspx "Thông tư 180/2012/TT-BTC") ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp. 2\. Số dư quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển sau khi trích lập theo kết quả tài chính năm 2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ chuyển thành vốn điều lệ cấp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. **Điều 26. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2014 và áp dụng từ năm tài chính 2014. 2\. Thông tư này thay thế Thông tư số [62/2008/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/thong-tu-62-2008-tt-btc-quy- che-quan-ly-tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-67944.aspx "Thông tư 62/2008/TT-BTC") ngày 08 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Thông tư số [229/2009/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan- hang/thong-tu-229-2009-tt-btc-sua-doi-thong-tu-62-2008-tt-btc-quy-che-quan-ly- tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet-nam-98633.aspx "Thông tư 229/2009/TT-BTC") ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số [62/2008/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/thong- tu-62-2008-tt-btc-quy-che-quan-ly-tai-chinh-bao-hiem-tien-gui-viet- nam-67944.aspx "Thông tư 62/2008/TT-BTC") . 3\. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong vòng 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải ban hành quy chế tài chính nội bộ để làm căn cứ thực hiện. 4\. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Tổng Bí Thư; \- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; \- Công báo; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website CP, Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ TCNH. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Công Nghiệp** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 41/2014/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 8 tháng 4 năm 2014 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM Căn cứ Luật Bảo hiểm tiền gửi số 06/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm tiền gửi; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 10923/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 12 năm 2013 về việc chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Thông tư này quy định chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 1394/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là tổ chức tài chính nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng theo pháp luật Việt Nam, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo đảm an toàn vốn và tự bù đắp chi phí. Nguồn thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được miễn nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hạch toán tập trung toàn hệ thống, thực hiện thu, chi và quyết toán thu chi tài chính theo các nội dung quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Điều 3. Chế độ trách nhiệm Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý an toàn vốn và tài sản, sử dụng vốn, chấp hành chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Chương II QUẢN LÝ VỐN VÀ TÀI SẢN Mục 1 – Quản lý vốn Điều 4. Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Vốn hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu từ phí bảo hiểm tiền gửi, các nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: 1. Vốn điều lệ: a) Vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp và các nguồn vốn hợp pháp khác; b) Khi có yêu cầu thay đổi mức vốn điều lệ, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. 2. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được hình thành từ các nguồn sau: a) Tiền thu phí bảo hiểm tiền gửi hàng năm; b) Thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để trang trải chi phí hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này; c) Các khoản tiền bảo hiểm không có người nhận theo quy định tại khoản 6 Điều 26 Luật Bảo hiểm tiền gửi; d) Số tiền còn lại (nếu có) từ việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này; đ) Chênh lệch thu chi tài chính còn lại hàng năm sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển và quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Thông tư này (nếu có). 3. Quỹ đầu tư phát triển. 4. Vốn khác theo quy định của pháp luật, bao gồm: a) Vốn tiếp nhận hỗ trợ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản pháp luật liên quan; b) Vốn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có); c) Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (nếu có); d) Chênh lệch thu chi chưa phân bổ cho các quỹ (nếu có); đ) Vốn hợp pháp khác. Điều 5. Nguyên tắc sử dụng vốn 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng vốn để phục vụ hoạt động theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải đảm bảo nguyên tắc an toàn, phát triển vốn. 2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm theo dõi toàn bộ vốn và tài sản hiện có, thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán, thống kê hiện hành, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình biến động vốn và tài sản trong quá trình hoạt động, quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với các trường hợp làm thất thoát vốn, hư hỏng, mất mát tài sản. 3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được mua sắm, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ hoạt động của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 30% giá trị vốn điều lệ và quỹ đầu tư phát triển hạch toán trên sổ sách kế toán. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phải tuân thủ các quy định của Nhà nước, đảm bảo thực hành tiết kiệm chống lãng phí và trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị phê duyệt. 4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đ­ược sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để mua trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải theo dõi, hạch toán riêng các khoản thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi này. 5. Quỹ dự phòng nghiệp vụ được sử dụng để chi trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Trong trường hợp quỹ dự phòng nghiệp vụ không đủ để trả tiền bảo hiểm cho người gửi tiền, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có thể tiếp nhận hỗ trợ hoặc vay của tổ chức tín dụng, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ theo quy định của Luật Bảo hiểm tiền gửi và các văn bản hướng dẫn. Mục 2 – Quản lý tài sản Điều 6. Kiểm kê, đánh giá lại tài sản 1. Kiểm kê tài sản: Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ hoặc đột xuất khi khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa; hoặc vì lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; hoặc theo quy định của Nhà nước. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thống kê tài sản thừa, thiếu, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức và cá nhân có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 2. Đánh giá lại tài sản: a) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Việc đánh giá lại tài sản phải theo đúng các quy định của Nhà nước. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật đối với từng trường hợp cụ thể. Điều 7. Khấu hao tài sản cố định Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được sử dụng số tiền khấu hao tài sản cố định đã trích để tái đầu tư thay thế, đổi mới tài sản cố định và sử dụng cho các mục tiêu khác theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này. Điều 8. Xử lý tổn thất tài sản Mọi tổn thất tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (trừ tổn thất thuộc cam kết bảo hiểm tiền gửi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) phải được lập biên bản xác định giá trị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý theo nguyên tắc sau: 1. Nếu tổn thất do nguyên nhân chủ quan thì người gây ra tổn thất phải bồi thường. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức bồi thường và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 2. Tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm. 3. Giá trị tổn thất sau khi đã thu hồi và bù đắp bằng tiền bồi thường của cá nhân, tập thể, của các tổ chức bảo hiểm, phần thiếu được hạch toán vào chi phí trong kỳ. 4. Những trường hợp tổn thất do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng; tổn thất do không thu hồi được các khoản đã cho vay trước ngày 01/01/2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thể khắc phục được thì Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam lập phương án xử lý tổn thất báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. 5. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản tổn thất tài sản, trường hợp để các khoản tổn thất tài sản không được xử lý thì Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 9. Cho thuê tài sản cố định 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền cho thuê tài sản theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. 2. Việc sử dụng tài sản để cho thuê phải tuân theo đúng các quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Điều 10. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn. 2. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định hoặc ủy quyền theo cơ chế phân công của Hội đồng quản trị phương án, phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhưng không quá mức dự án nhóm B theo quy định của pháp luật về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản trị thì Hội đồng quản trị báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định. Điều 11. Xử lý số tiền thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản 1. Việc thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Số tiền Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thu được từ thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi được sử dụng theo thứ tự sau: a) Hoàn lại các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay hỗ trợ và bảo lãnh trước ngày 01/01/2013 đối với các tổ chức này; b) Phần còn lại (nếu có) bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. Chương III THU NHẬP, CHI PHÍ Điều 12. Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Các khoản thu của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải thu, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ, bao gồm: 1. Thu hoạt động tài chính: trích một phần nguồn thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm để hạch toán vào thu nhập. Căn cứ đề nghị của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định mức cụ thể được trích trong từng thời kỳ. 2. Thu hoạt động nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi: a) Thu tiền phạt tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi vi phạm về xác định số phí bảo hiểm tiền gửi phải nộp và thời hạn nộp phí bảo hiểm tiền gửi theo quy định; b) Thu lãi từ các khoản đã thực hiện cho vay hỗ trợ các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi trước ngày 01/01/2013. 3. Thu hoạt động khác: a) Thu thanh lý, nhượng bán tài sản; b) Thu cho thuê tài sản; c) Thu phí dịch vụ tư vấn, đào tạo cán bộ cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi; d) Các khoản thu khác. Điều 13. Hạch toán khoản thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam mở tài khoản theo dõi riêng số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. 2. Cuối mỗi tháng hoặc quý, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ vào tỷ lệ được phép trích để trang trải chi phí hoạt động trên số tiền thu được từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hàng năm theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này và số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của tháng, quý đó để tạm trích và hạch toán vào thu nhập (bằng tỷ lệ nhân với (x) số thu từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi); hạch toán số thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi còn lại vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. Trường hợp tỷ lệ được trích từ số tiền thu được của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để trang trải chi phí hoạt động chưa được Bộ Tài chính phê duyệt, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm trích vào thu nhập theo mức bằng 80% tỷ lệ được trích của năm trước liền kề. 3. Cuối năm, căn cứ vào số tiền thu được từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi của năm, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm hạch toán chính xác số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. 4. Sau khi có Báo cáo kết quả kiểm toán Báo cáo tài chính năm của Kiểm toán Nhà nước hoặc các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền về thu chi tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trường hợp số thu từ đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi có thay đổi, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh việc phân bổ số thu vào thu nhập và thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau khi trích một phần để bù đắp chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. Điều 14. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam Chi phí của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là các khoản phải chi cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, có hoá đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ và nằm trong kế hoạch tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định hàng năm. Các khoản chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm: 1. Chi trả lãi tiền vay đối với các khoản vốn đi vay trong trường hợp vốn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tạm thời không đủ để trả tiền bảo hiểm theo quy định tại khoản 12 Điều 13 Luật Bảo hiểm tiền gửi. 2. Chi phí dịch vụ thanh toán, ủy thác. 3. Chi phí liên quan đến việc tham gia quá trình kiểm soát đặc biệt; tham gia quản lý, thanh lý tài sản của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi. 4. Chi trả phí dịch vụ thu nợ (nếu có) cho các tổ chức được phép thực hiện dịch vụ thu nợ theo quy định của pháp luật để thu hồi các khoản nợ quá hạn khó đòi, các khoản nợ mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam đã cho vay trước ngày 01/01/2013 và các khoản nợ Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trở thành chủ nợ khi tham gia thanh lý tài sản của các tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi bị phá sản theo quy định của pháp luật. 5. Chi chênh lệch tỷ giá theo quy định tại chuẩn mực kế toán và các quy định của pháp luật. 6. Chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền chính sách về bảo hiểm tiền gửi. Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Tổng mức chi của khoản chi này không vượt quá 3% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ. 7. Chi cho cán bộ: a) Chi phí tiền lương, thù lao của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; b) Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản chi mang tính chất tiền lương phải trả cho người lao động do Hội đồng quản trị quyết định theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; c) Chi tiền ăn ca cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; d) Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định; đ) Chi trang phục giao dịch, căn cứ mức chi tối đa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt trong kế hoạch tài chính hàng năm, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định mức chi cụ thể đối với chi trang phục giao dịch, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả; e) Chi bảo hộ lao động theo quy định; g) Chi trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm; h) Chi khám chữa bệnh định kỳ cho người lao động và các khoản chi y tế theo chế độ quy định; i) Chi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm; k) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp khác theo chế độ quy định; 8. Chi hoạt động quản lý, bao gồm: a) Chi vật tư văn phòng; b) Chi về cước phí bưu điện, truyền tin, điện báo, thuê kênh truyền tin, telex, fax trả theo hóa đơn của cơ quan bưu điện; c) Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan, môi trường; d) Chi xăng dầu; đ) Chi lễ tân, giao dịch đối ngoại, khánh tiết, hội nghị theo quy định hiện hành của pháp luật và phải gắn với hoạt động của Bảo hiềm tiền gửi Việt Nam. Các khoản chi này không quá 5% tổng chi phí hợp lý, hợp lệ; e) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác trong nước theo chế độ quy định của pháp luật đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; g) Chi công tác phí cho cán bộ đi công tác nước ngoài: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đoàn ra được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí; h) Chi đào tạo, tập huấn cán bộ: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước; i) Chi nghiên cứu khoa học: Thực hiện trong phạm vi kế hoạch nghiên cứu khoa học được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; k) Chi về thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước thực hiện trong phạm vi kế hoạch năm được Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt; l) Chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; m) Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế do nguyên nhân khách quan bất khả kháng; n) Chi thưởng sáng kiến cải tiến, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí. Mức thưởng do Tổng giám đốc quyết định căn cứ vào hiệu quả công việc trên mang lại nhưng không được cao hơn số tiết kiệm chi phí do công việc đó mang lại trong 01 năm; o) Chi cho công tác bảo vệ môi trường; p) Chi án phí, lệ phí thi hành án; q) Chi phí quản lý khác theo quy định. 9. Chi về tài sản: a) Chi trích khấu hao tài sản cố định: Căn cứ vào quy định của pháp luật về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định cụ thể tỷ lệ trích khấu hao đối với từng loại tài sản trong quy chế tài chính nội bộ cho phù hợp với đặc thù hoạt động; b) Chi về mua bảo hiểm tài sản; c) Chi mua sắm công cụ lao động; d) Chi bảo dưỡng và sửa chữa tài sản: Mức chi hàng năm tối đa không quá 5% giá trị tài sản cố định bình quân trong năm; đ) Chi trả tiền thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài sản giữa bên cho thuê và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí theo số năm sử dụng tài sản; e) Chi về thanh lý, nhượng bán tài sản (bao gồm giá trị còn lại của tài sản và các chi phí thanh lý, nhượng bán); g) Chi cho khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ quy định. 10. Các khoản chi phí khác: a) Chi phí cho tổ chức Đảng, đoàn thể trong trường hợp nguồn kinh phí của các tổ chức này không đủ trang trải chi phí hoạt động theo chế độ quy định; b) Chi phòng cháy chữa cháy, quốc phòng an ninh; c) Chi nộp thuế, phí, lệ phí; d) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tham gia theo mức phí do các hiệp hội này quy định; đ) Các chi phí hợp lý, hợp lệ khác cần thiết cho hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, phát sinh trong quá trình hoạt động, chưa quy định tại Thông tư này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 15. Các khoản Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không được hạch toán vào chi phí 1. Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 2. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các khoản chi không có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lý, hợp lệ. 3. Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ. 4. Các khoản chi không hợp lý, hợp lệ khác. Chương IV CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH VÀ TRÍCH LẬP CÁC QUỸ Điều 16. Chênh lệch thu chi Chênh lệch thu chi tài chính thực hiện trong năm là kết quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, được xác định giữa tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong năm. Điều 17. Xử lý chênh lệch thu chi tài chính hàng năm Chênh lệch thu chi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phân phối như sau: 1. Bù đắp chênh lệch thu nhỏ hơn chi các năm trước. 2. Số còn lại coi như 100% được xử lý như sau: a) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển cho đến khi quỹ đầu tư phát triển bằng mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; b) Trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi. - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C thì mức trích tối đa không quá 1 tháng lương thực hiện cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi; - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không thực hiện xếp loại thì không được trích lập hai quỹ khen thưởng, phúc lợi. Tỷ lệ phân chia vào hai quỹ khen thưởng và phúc lợi do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định. c) Trích lập quỹ thưởng Ban điều hành. - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại A thì mức trích tối đa không quá 1,5 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại B thì mức trích tối đa không quá 01 tháng lương thực hiện của Viên chức quản lý Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; - Trường hợp Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được xếp loại C hoặc không thực hiện xếp loại thì không được trích lập quỹ thưởng Viên chức quản lý. d) Số còn lại được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển. Khi quỹ đầu tư phát triển đạt mức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thì số chênh lệch thu chi còn lại sau khi trích quỹ khen thưởng và phúc lợi, quỹ thưởng Ban quản lý điều hành sẽ bổ sung vào quỹ dự phòng nghiệp vụ. 3. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp có vốn nhà nước và hướng dẫn cụ thể của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 18. Nguyên tắc sử dụng các quỹ được trích lập từ chênh lệch thu chi 1. Quỹ đầu tư phát triển dùng để bổ sung vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính sau khi có ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2. Quỹ khen thưởng dùng để: a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, công nhân viên. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi có ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi cán bộ, công nhân viên trong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định; c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có đóng góp hiệu quả vào hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định. Thẩm quyền quyết định các mức thưởng nêu tại khoản a, b và c nêu trên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3. Quỹ phúc lợi dùng để: a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; b) Chi cho các hoạt động phúc lợi của tập thể người lao động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; c) Sử dụng một phần quỹ phúc lợi để trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao động kể cả những trường hợp về hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác từ thiện xã hội. Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4. Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành được sử dụng để thưởng cho Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Ban điều hành, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Mức thưởng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định gắn với hiệu quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Chương V CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, KIỂM TOÁN VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH Điều 19. Kế toán, thống kê 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. 2. Năm tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch. Điều 20. Kế hoạch tài chính 1. Hàng năm Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dự kiến kế hoạch tài chính trước ngày 31 tháng 07 năm trước năm kế hoạch, gồm: a) Kế hoạch nguồn vốn hoạt động (kèm thuyết minh chi tiết về tình hình biến động của nguồn vốn hoạt động dự kiến cho năm kế hoạch); b) Kế hoạch thu nhập - chi phí (kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu - chi và các định mức chi tiêu cụ thể dự kiến cho năm kế hoạch); c) Kế hoạch xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định (kèm theo thuyết minh chi tiết về dự kiến xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định và cân đối các nguồn vốn); d) Kế hoạch lao động, tiền lương - thu nhập. 2. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện thẩm định kế hoạch tài chính và giao một số chỉ tiêu cơ bản làm căn cứ để Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính. Các chỉ tiêu cơ bản được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam bao gồm: a) Tổng thu nhập; b) Tổng chi phí; c) Chi tiết một số khoản thu – chi, gồm: - Chi trang phục giao dịch; - Chi công tác phí; - Chi nghiên cứu khoa học; - Chi đào tạo và tập huấn cán bộ; - Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước. 3. Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phê duyệt kế hoạch tài chính sau khi có ý kiến thẩm định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình thực hiện kế hoạch tài chính, trường hợp không thực hiện được các chỉ tiêu tài chính được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giao, bao gồm tổng thu nhập, tổng chi phí và các khoản chi tiêu chi tiết nêu tại khoản 2 Điều này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải có văn bản đề nghị điều chỉnh gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 21. Chế độ báo cáo Định kỳ (quý, năm) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có trách nhiệm lập và gửi các Báo cáo nghiệp vụ, Báo cáo thống kê, Báo cáo tài chính và các Báo cáo định kỳ, đột xuất khác theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thống kê. 1. Các loại báo cáo: a) Bảng cân đối tài khoản cấp III; b) Bảng cân đối kế toán (bảng tổng kết tài sản); c) Báo cáo kết quả hoạt động; d) Thuyết minh Báo cáo tài chính: - Tình hình tăng giảm tài sản cố định; - Thực hiện lao động, tiền lương - thu nhập; - Tình hình tăng, giảm biến động nguồn vốn, sử dụng vốn; - Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng nghiệp vụ. đ) Báo cáo về đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại hàng năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 2. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các báo cáo này. 3. Thời hạn gửi báo cáo, nơi gửi báo cáo: a) Báo cáo quý gửi chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; b) Báo cáo năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Hội đồng quản trị thông qua và gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất trong vòng 45 ngày từ ngày kết thúc năm tài chính. Điều 22. Kiểm toán 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện chế độ kiểm toán nội bộ theo quy định hiện hành. 2. Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được Kiểm toán Nhà nước kiểm toán. Kết quả và báo cáo kết quả thực hiện kiểm toán Báo cáo quyết toán tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải được gửi cho Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chương VI TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Thực hiện thanh tra tài chính theo quy định của pháp luật về thanh tra tài chính. 2. Kiểm tra, đánh giá tình hình chấp hành chế độ tài chính nhằm hoàn thiện chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3. Chủ trì phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thay đổi mức vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam căn cứ đề nghị của Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 4. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề về tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Điều 24. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật. 2. Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát toàn diện hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; định kỳ hàng quý, năm thông báo cho Bộ Tài chính tình hình tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các vi phạm (nếu có) về chế độ tài chính Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được phát hiện trong quá trình kiểm tra, thanh tra, giám sát, các biện pháp xử lý các vi phạm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. 3. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. a) Quyết định và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình trong phạm vi thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến tài chính vượt thẩm quyền; c) Căn cứ quy định của pháp luật và đặc thù hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để quy định, hướng dẫn việc đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại doanh nghiệp đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp 1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xử lý số dư quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại thời điểm 31/12/2012 theo quy định tại Thông tư 180/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính về chi trợ cấp mất việc làm cho người lao động tại doanh nghiệp. 2. Số dư quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển sau khi trích lập theo kết quả tài chính năm 2013, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ chuyển thành vốn điều lệ cấp cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm 2014 và áp dụng từ năm tài chính 2014. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 62/2008/TT-BTC ngày 08 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Thông tư số 229/2009/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 62/2008/TT-BTC . 3. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong vòng 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải ban hành quy chế tài chính nội bộ để làm căn cứ thực hiện. 4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Tổng Bí Thư; \- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; \- Công báo; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website CP, Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ TCNH. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Công Nghiệp </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-01-NL-TT-thi-hanh-luong-moi-tu-01-3-1958-cong-nhan-vien-san-xuat-thi-nghiem-nong-lam-nghiep-22729.aspx
<div class="content1"> <div><div class="Section1"> <table border="0" cellpadding="0" class="MsoNormalTable" style="WIDTH: 100%" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="PADDING-RIGHT: 1.5pt; PADDING-LEFT: 1.5pt; PADDING-BOTTOM: 1.5pt; WIDTH: 150pt; PADDING-TOP: 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"><b>BỘ NÔNG LÂM<br/></b>****** </p></td> <td style="PADDING-RIGHT: 1.5pt; PADDING-LEFT: 1.5pt; PADDING-BOTTOM: 1.5pt; PADDING-TOP: 1.5pt" valign="top"> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"><b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ</b><br/><b><?xml:namespace prefix = u2 /><u2:p></u2:p>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/></b>******** </p></td></tr> <tr> <td style="PADDING-RIGHT: 1.5pt; PADDING-LEFT: 1.5pt; PADDING-BOTTOM: 1.5pt; WIDTH: 150pt; PADDING-TOP: 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center">Số: 01-NL/TT </p></td> <td style="PADDING-RIGHT: 1.5pt; PADDING-LEFT: 1.5pt; PADDING-BOTTOM: 1.5pt; PADDING-TOP: 1.5pt" valign="top"> <p align="right" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: right"><i>Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1959 </i> </p></td></tr></tbody></table> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"> </p><!--EndHeader--> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"><b><span style="FONT-SIZE: 12pt">THÔNG TƯ</span></b></p> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center">VỀ VIỆC THI HÀNH LƯƠNG MỚI KỂ TỪ NGÀY 01/3/1958 CHO CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT THÍ NGHIỆM NÔNG - LÂM NGHIỆP</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="BORDER-COLLAPSE: collapse"> <tbody> <tr style="HEIGHT: 13.55pt"> <td style="PADDING-RIGHT: 5.4pt; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; WIDTH: 124.9pt; PADDING-TOP: 0cm; HEIGHT: 13.55pt" valign="top" width="167"> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"><strong><span style="FONT-FAMILY: Arial">Kính gửi: </span></strong><b><br/><strong><span style="FONT-FAMILY: Arial">Đồng kính gửi: </span></strong></b></p></td> <td style="PADDING-RIGHT: 5.4pt; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; WIDTH: 296.55pt; PADDING-TOP: 0cm; HEIGHT: 13.55pt" valign="top" width="395"> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">- Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu Tự trị Thái Mèo, Việt Bắc, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Các tỉnh<br/>- Các Khu, Ty Nông lâm</p></td></tr></tbody></table> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"> </p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt"><i>Căn cứ Nghị định số 259-TTg ngày 27/5/1958 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động quy định đơn vị và cá nhân được thi hành lương mới kể từ ngày 1/3/1958.</i></p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Xét đề nghị của Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh và các Khu, Ty Nông lâm, sau khi được thỏa thuận giữa các Bộ Nội vụ, Lao động, Nông lâm thống nhất giải quyết cho những đơn vị thí nghiệm nông - lâm nghiệp có tính chất sản xuất và tập trung đông công nhân thuộc các địa phương quản lý có những điều kiện sau đây được thi hành lương mới kể từ ngày 01 tháng 3 năm 1958.</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Các trại thí nghiệm trồng trọt, chăn nuôi đã có quyết định thành lập trại của Ủy ban Hành chính tỉnh hoặc khu trước ngày 1/3/1958; những đơn vị này có từ 10 cán bộ công nhân biên chế cố định trở lên (kể cả những người chưa có quyết định tuyển dụng chính thức nhưng đã làm việc thường xuyên từ trước ngày 01/3/1958 đến nay).</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Các bộ phận ươm cây, trồng rừng tuy không thành lập trại nhưng có một số đông công nhân như nói ở điểm trên thường xuyên đóng trại trên các đồi, bãi bể, ven sông để làm công việc ươm cây trồng rừng…</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Các trại ươm cây trồng cây bóng mát của thành phố Hà Nội, Hải Phòng, trại sản xuất thí nghiệm của trường Đại học Nông Lâm.</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Những cán bộ công nhân thuộc phạm vi tổ chức các đơn vị nói trên được hưởng lương mới kể từ ngày 01/3/1958 (riêng công nhân thuê mướn tạm thời ít ngày có việc thì làm không việc thì thôi, không được truy lĩnh 01/3/1958 mà chỉ thi hành theo điểm b, mục II tại Thông tư 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động).</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Đối với những đơn vị tuy danh nghĩa là trại nhưng chưa có văn bản quy định chỉ có 1, 2 cán bộ chuyên môn phụ trách và có thuê một số ít công nhân ở địa phương chăm sóc có việc thì làm không việc thì thôi, những cán bộ của các Khu, Ty phân công đi điều tra, hướng dẫn nhân dân khai thác, cán bộ kiểm thu, các trạm truyền giống,v.v… do các Khu, Ty phân công phụ trách, đều không được thi hành lương mới 01/3/1958 mà chỉ được thi hành lương mới từ 01/5/1958 như cơ quan hành chính sự nghiệp.</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Đề nghị các Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh nghiên cứu tinh thần Thông tư này áp dụng cho thống nhất và sát với hoàn cảnh tổ chức ở mỗi địa phương.</p> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt">Đề nghị giải quyết truy lĩnh cho anh em công nhân viên kịp thời trong dịp tết đề nghị các Ủy ban Hành chính quyết định càng sớm càng tốt.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="BORDER-COLLAPSE: collapse"> <tbody> <tr> <td style="PADDING-RIGHT: 5.4pt; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; WIDTH: 232.15pt; PADDING-TOP: 0cm" valign="top" width="310"> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt"> </p></td> <td style="PADDING-RIGHT: 5.4pt; PADDING-LEFT: 5.4pt; PADDING-BOTTOM: 0cm; WIDTH: 232.2pt; PADDING-TOP: 0cm" valign="top" width="310"> <p align="center" class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt; TEXT-ALIGN: center"><strong><span style="FONT-FAMILY: Arial">KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM</span></strong><br/><b>THỨ TRƯỞNG</b><br/><br/><br/><br/><b><br/>Nguyễn Tạo</b></p></td></tr></tbody></table> <p class="MsoNormal" style="MARGIN-BOTTOM: 6pt"> </p></div></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "21/01/1959", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tạo", "Nơi ban hành:": "Bộ Nông lâm", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "01-NL/TT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ NÔNG LÂM ** ****** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ** ******** ---|--- Số: 01-NL/TT | _Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1959_ **THÔNG TƯ** VỀ VIỆC THI HÀNH LƯƠNG MỚI KỂ TỪ NGÀY 01/3/1958 CHO CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT THÍ NGHIỆM NÔNG - LÂM NGHIỆP **Kính gửi:**** **Đồng kính gửi:**** | \- Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu Tự trị Thái Mèo, Việt Bắc, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Các tỉnh \- Các Khu, Ty Nông lâm ---|--- _Căn cứ Nghị định số 259-TTg ngày 27/5/1958 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động quy định đơn vị và cá nhân được thi hành lương mới kể từ ngày 1/3/1958._ Xét đề nghị của Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh và các Khu, Ty Nông lâm, sau khi được thỏa thuận giữa các Bộ Nội vụ, Lao động, Nông lâm thống nhất giải quyết cho những đơn vị thí nghiệm nông - lâm nghiệp có tính chất sản xuất và tập trung đông công nhân thuộc các địa phương quản lý có những điều kiện sau đây được thi hành lương mới kể từ ngày 01 tháng 3 năm 1958. Các trại thí nghiệm trồng trọt, chăn nuôi đã có quyết định thành lập trại của Ủy ban Hành chính tỉnh hoặc khu trước ngày 1/3/1958; những đơn vị này có từ 10 cán bộ công nhân biên chế cố định trở lên (kể cả những người chưa có quyết định tuyển dụng chính thức nhưng đã làm việc thường xuyên từ trước ngày 01/3/1958 đến nay). Các bộ phận ươm cây, trồng rừng tuy không thành lập trại nhưng có một số đông công nhân như nói ở điểm trên thường xuyên đóng trại trên các đồi, bãi bể, ven sông để làm công việc ươm cây trồng rừng… Các trại ươm cây trồng cây bóng mát của thành phố Hà Nội, Hải Phòng, trại sản xuất thí nghiệm của trường Đại học Nông Lâm. Những cán bộ công nhân thuộc phạm vi tổ chức các đơn vị nói trên được hưởng lương mới kể từ ngày 01/3/1958 (riêng công nhân thuê mướn tạm thời ít ngày có việc thì làm không việc thì thôi, không được truy lĩnh 01/3/1958 mà chỉ thi hành theo điểm b, mục II tại Thông tư 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động). Đối với những đơn vị tuy danh nghĩa là trại nhưng chưa có văn bản quy định chỉ có 1, 2 cán bộ chuyên môn phụ trách và có thuê một số ít công nhân ở địa phương chăm sóc có việc thì làm không việc thì thôi, những cán bộ của các Khu, Ty phân công đi điều tra, hướng dẫn nhân dân khai thác, cán bộ kiểm thu, các trạm truyền giống,v.v… do các Khu, Ty phân công phụ trách, đều không được thi hành lương mới 01/3/1958 mà chỉ được thi hành lương mới từ 01/5/1958 như cơ quan hành chính sự nghiệp. Đề nghị các Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh nghiên cứu tinh thần Thông tư này áp dụng cho thống nhất và sát với hoàn cảnh tổ chức ở mỗi địa phương. Đề nghị giải quyết truy lĩnh cho anh em công nhân viên kịp thời trong dịp tết đề nghị các Ủy ban Hành chính quyết định càng sớm càng tốt. | **KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM** **THỨ TRƯỞNG** ** Nguyễn Tạo** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ NÔNG LÂM </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td></tr> <tr> <td> Số: 01-NL/TT </td> <td> Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1959 </td></tr></table> THÔNG TƯ VỀ VIỆC THI HÀNH LƯƠNG MỚI KỂ TỪ NGÀY 01/3/1958 CHO CÔNG NHÂN VIÊN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT THÍ NGHIỆM NÔNG - LÂM NGHIỆP <table> <tr> <td> Kính gửi: Đồng kính gửi: </td> <td> \- Chủ tịch Ủy ban Hành chính Khu Tự trị Thái Mèo, Việt Bắc, thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Các tỉnh \- Các Khu, Ty Nông lâm </td></tr></table> Căn cứ Nghị định số 259-TTg ngày 27/5/1958 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động quy định đơn vị và cá nhân được thi hành lương mới kể từ ngày 1/3/1958. Xét đề nghị của Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh và các Khu, Ty Nông lâm, sau khi được thỏa thuận giữa các Bộ Nội vụ, Lao động, Nông lâm thống nhất giải quyết cho những đơn vị thí nghiệm nông - lâm nghiệp có tính chất sản xuất và tập trung đông công nhân thuộc các địa phương quản lý có những điều kiện sau đây được thi hành lương mới kể từ ngày 01 tháng 3 năm 1958. Các trại thí nghiệm trồng trọt, chăn nuôi đã có quyết định thành lập trại của Ủy ban Hành chính tỉnh hoặc khu trước ngày 1/3/1958; những đơn vị này có từ 10 cán bộ công nhân biên chế cố định trở lên (kể cả những người chưa có quyết định tuyển dụng chính thức nhưng đã làm việc thường xuyên từ trước ngày 01/3/1958 đến nay). Các bộ phận ươm cây, trồng rừng tuy không thành lập trại nhưng có một số đông công nhân như nói ở điểm trên thường xuyên đóng trại trên các đồi, bãi bể, ven sông để làm công việc ươm cây trồng rừng… Các trại ươm cây trồng cây bóng mát của thành phố Hà Nội, Hải Phòng, trại sản xuất thí nghiệm của trường Đại học Nông Lâm. Những cán bộ công nhân thuộc phạm vi tổ chức các đơn vị nói trên được hưởng lương mới kể từ ngày 01/3/1958 (riêng công nhân thuê mướn tạm thời ít ngày có việc thì làm không việc thì thôi, không được truy lĩnh 01/3/1958 mà chỉ thi hành theo điểm b, mục II tại Thông tư 21-LĐ/TT ngày 16/7/1958 của Bộ Lao động). Đối với những đơn vị tuy danh nghĩa là trại nhưng chưa có văn bản quy định chỉ có 1, 2 cán bộ chuyên môn phụ trách và có thuê một số ít công nhân ở địa phương chăm sóc có việc thì làm không việc thì thôi, những cán bộ của các Khu, Ty phân công đi điều tra, hướng dẫn nhân dân khai thác, cán bộ kiểm thu, các trạm truyền giống,v.v… do các Khu, Ty phân công phụ trách, đều không được thi hành lương mới 01/3/1958 mà chỉ được thi hành lương mới từ 01/5/1958 như cơ quan hành chính sự nghiệp. Đề nghị các Ủy ban Hành chính khu, thành phố, tỉnh nghiên cứu tinh thần Thông tư này áp dụng cho thống nhất và sát với hoàn cảnh tổ chức ở mỗi địa phương. Đề nghị giải quyết truy lĩnh cho anh em công nhân viên kịp thời trong dịp tết đề nghị các Ủy ban Hành chính quyết định càng sớm càng tốt. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG LÂM THỨ TRƯỞNG Nguyễn Tạo </td></tr></table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-05-2000-TT-BTC-tinh-thue-va-ke-khai-nop-thue-GTGT-doi-voi-nganh-dien-do-Bo-tai-chinh-ban-hanh-de-sua-doi-bo-sung-Thong-tu-146-1998-TT-BTC-46106.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:98.26%" width="98%"> <tr> <td style="width:32.58%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:65.6%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.58%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 05/2000/TT-BTC</p> </td> <td style="width:65.6%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 12 tháng 1 năm 2000</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2000 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx" target="_blank" title="Thông tư 146/1998/TT-BTC">146/1998/TT-BTC</a> NGÀY 12/11/1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN TÍNH THUẾ VÀ KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-28-1998-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-thi-hanh-luat-thue-tri-gia-gia-tang-41621.aspx" target="_blank" title="Nghị định 28/1998/NĐ-CP">28/1998/NĐ-CP</a> ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-102-1998-nd-cp-luat-thue-gia-tri-gia-tang-de-bo-sung-nghi-dinh-28-1998-nd-cp-44960.aspx" target="_blank" title="Nghị định 102/1998/NĐ-CP">102/1998/NĐ-CP</a> ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-28-1998-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-thi-hanh-luat-thue-tri-gia-gia-tang-41621.aspx" target="_blank" title="Nghị định 28/1998/NĐ-CP">28/1998/NĐ-CP</a> (nêu trên);</i><br/> <i>Thực hiện tính và nộp thuế GTGT của sản phẩm điện phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của ngành điện và số thuế GTGT của sản phẩm điện phát sinh trên địa bàn các địa phương; sau khi trao đổi thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam tại công văn số 6902 EVN/TCKT ngày 23/11/1999, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx" target="_blank" title="Thông tư 146/1998/TT-BTC">146/1998/TT-BTC</a> ngày 12/11/1998 hướng dẫn kê khai, nộp thuế GTGT đối với ngành điện như sau: </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. SỬA ĐỔI VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐIỆN:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Sửa đổi </a><a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm 1 Mục II </a><a name="cumtu_1_name">về xác định thuế GTGT đối với sản phẩm điện</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các đơn vị hạch toán tập trung thuộc Văn phòng Tổng công ty được phân bổ để khấu trừ ở các Công ty Điện lực trực thuộc tính bằng 5% giá bán điện nội bộ. Mức 5% tính trên giá bán điện nội bộ được xác định như thuế GTGT đầu ra của tổng công ty (khối hạch toán tập trung tại Văn phòng Tổng công ty) và thuế GTGT đầu vào của các Công ty Điện lực. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng công ty kê khai, tính thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện khối hạch toán tập trung như sau: </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:78.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Thuế GTGT phải nộp</p> </td> <td style="width:21.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">=</p> </td> <td style="width:97.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="130"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Thuế GTGT <br/> đầu ra</p> </td> <td style="width:22.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">-</p> </td> <td style="width:96.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT đầu ra là số thuế phân bổ cho các Công ty Điện lực trực thuộc được xác định bằng:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:69.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Thuế GTGT đầu ra</p> </td> <td style="width:21.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="28"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">=</p> </td> <td style="width:69.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Sản lượng điện bán ra</p> </td> <td style="width:27.75pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="37"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">x</p> </td> <td style="width:132.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="176"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Giá bán điện nội bộ (giá chưa có thuế GTGT)</p> </td> <td style="width:27.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="36"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">x</p> </td> <td style="width:57.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">5%</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm thuế GTGT đầu vào phát sinh tại các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Văn phòng Tổng công ty được tính khấu trừ theo chế độ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_1">2. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm 2.2.b Phần II</a> <a name="khoan_2_1_name">về xác định số thuế GTGT phải nộp đối với sản phẩm điện ở điện lực các tỉnh, thành phố trực thuộc các Công ty Điện lực I, II, III như sau:</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Thuế GTGT đầu vào chung của Công ty được tính phân bổ cho các đối Điện lực tỉnh, thành phố như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:92.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u2:line from="135.25pt,20.15pt" id="_x0000_s1026" strokecolor="black" to="336.9pt,20.2pt" u3:allowincell="f"></u2:line>Mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện <br/> (tỷ lệ %)</p> </td> <td style="width:28.5pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><br/> =</p> </td> <td style="width:218.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="291"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng số thuế GTGT đầu vào phải phân bổ</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tổng doanh thu bán diện của toàn Công ty (doanh thu chưa có thuế GTGT)</p> </td> <td style="width:29.25pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="39"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><br/> x</p> </td> <td style="width:36.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><br/> 100</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp chưa xác định được doanh thu, sản lượng điện mua vào bán ra cũng như thuế GTGT đầu vào, đầu ra của sản phẩm điện thì Công ty căn cứ vào số kế hoạch để xác định; khi quyết toán điều chỉnh theo số thực tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ví dụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quý I năm 2000, căn cứ vào kế hoạch mua, bán điện và giá mua điện của Tổng công ty, Công ty Điện lực I dự tính số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý là 100 tỷ đồng, trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện mua của tổng công ty là 98 tỷ đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh điện phát sinh tại Văn phòng Công ty và các đơn vị phụ trợ là 02 tỷ đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng doanh thu bán điện kế hoạch Công ty giao cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trong quý I/2000 là 2.200 tỷ đồng, sản lượng kế hoạch giao cho các Điện lực là 2,5 tỷ KWh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu của Công ty được xác định để các Điện lực tỉnh, thành phố tính khấu trừ là:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">100 tỷ đồng/2.200 tỷ đồng x 100 = 4,55 %</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ vào mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu do Công ty xác định là 4,55%, Công ty thông báo cho Điện lực tỉnh, thành phố làm cơ sở xác định số thuế GTGT đầu vào (phần Công ty phân bổ) đối với sản phẩm điện bán ra tại Điện lực tỉnh, thành phố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="cumtu_2">b. Thuế GTGT Điện lực tỉnh, thành phố phải nộp được xác định bằng (=) thuế GTGT tính trên doanh thu bán điện (+) thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) trừ (-) thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức Công ty phân bổ trên doanh thu và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Điện lực tỉnh, thành phố được tính khấu trừ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm điện bán ra được xác định theo hoá đơn bán điện, tính bằng 10% trên giá bán điện chưa có thuế GTGT.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức phân bổ trên doanh thu được xác định bằng (=) mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện (tỷ lệ%) nhân với (x) doanh thu bán điện của Điện lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ví dụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Điện lực tỉnh Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực I trong tháng 1 phát sinh doanh thu bán điện là 30 tỷ đồng, thuế GTGT đầu ra là 3 tỷ đồng, thuế đầu vào phát sinh tại điện lực là 0,100 tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp xác định như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ Công ty phân bổ/doanh thu= 30 tỷ đồng x 4,55% = 1,365 tỷ đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ: 1,365 tỷ đồng + 0,100 tỷ đồng = 1,465 tỷ đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thuế GTGT Điện lực Phú Thọ phải nộp = 3 tỷ - 1,465 tỷ đồng = 1,535 tỷ đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam căn cứ vào giá bán điện được Nhà nước quy định và giá bán cho các Công ty Điện lực, xác định thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện tại Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc, thông báo cho Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế để làm căn cứ xây dựng dự toán thu ngân sách hàng năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các Công ty Điện lực I, II, III căn cứ vào sản lượng điện và giá mua, bán điện của năm hoặc từng quý xác định mức phân bổ thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện, thông báo cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc, đồng gửi cho các Cục thuế nơi Điện lực đóng trụ sở kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx" target="_blank" title="Thông tư 146/1998/TT-BTC">146/1998/TT-BTC</a> trái với những điểm sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các quy định khác không hướng dẫn trong Thông tư này vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx" target="_blank" title="Thông tư 146/1998/TT-BTC">146/1998/TT-BTC</a> .</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADIANQA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Phạm Văn Trọng</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "12/01/2000", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Văn Trọng", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "05/2000/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 05/2000/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 12 tháng 1 năm 2000_ **** **THÔNG TƯ****** CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2000 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ [146/1998/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue- phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt- nganh-dien-44832.aspx "Thông tư 146/1998/TT-BTC") NGÀY 12/11/1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN TÍNH THUẾ VÀ KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN _Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Nghị định số[28/1998/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le- phi/nghi-dinh-28-1998-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-thi-hanh-luat-thue-tri-gia-gia- tang-41621.aspx "Nghị định 28/1998/NĐ-CP") ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT; Nghị định số [102/1998/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-102-1998-nd- cp-luat-thue-gia-tri-gia-tang-de-bo-sung-nghi-dinh-28-1998-nd-cp-44960.aspx "Nghị định 102/1998/NĐ-CP") ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [28/1998/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-28-1998-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-thi-hanh-luat- thue-tri-gia-gia-tang-41621.aspx "Nghị định 28/1998/NĐ-CP") (nêu trên);_ _Thực hiện tính và nộp thuế GTGT của sản phẩm điện phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của ngành điện và số thuế GTGT của sản phẩm điện phát sinh trên địa bàn các địa phương; sau khi trao đổi thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam tại công văn số 6902 EVN/TCKT ngày 23/11/1999, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại Thông tư số[146/1998/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt- btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop-thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx "Thông tư 146/1998/TT-BTC") ngày 12/11/1998 hướng dẫn kê khai, nộp thuế GTGT đối với ngành điện như sau: _ **I. SỬA ĐỔI VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐIỆN:** 1\. Sửa đổi điểm 1 Mục II về xác định thuế GTGT đối với sản phẩm điện: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các đơn vị hạch toán tập trung thuộc Văn phòng Tổng công ty được phân bổ để khấu trừ ở các Công ty Điện lực trực thuộc tính bằng 5% giá bán điện nội bộ. Mức 5% tính trên giá bán điện nội bộ được xác định như thuế GTGT đầu ra của tổng công ty (khối hạch toán tập trung tại Văn phòng Tổng công ty) và thuế GTGT đầu vào của các Công ty Điện lực. Tổng công ty kê khai, tính thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện khối hạch toán tập trung như sau: Thuế GTGT phải nộp | = | Thuế GTGT đầu ra | - | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ---|---|---|---|--- Trong đó: \- Thuế GTGT đầu ra là số thuế phân bổ cho các Công ty Điện lực trực thuộc được xác định bằng: Thuế GTGT đầu ra | = | Sản lượng điện bán ra | x | Giá bán điện nội bộ (giá chưa có thuế GTGT) | x | 5% ---|---|---|---|---|---|--- \- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm thuế GTGT đầu vào phát sinh tại các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Văn phòng Tổng công ty được tính khấu trừ theo chế độ. 2\. Sửa đổi điểm 2.2.b Phần II về xác định số thuế GTGT phải nộp đối với sản phẩm điện ở điện lực các tỉnh, thành phố trực thuộc các Công ty Điện lực I, II, III như sau: a. Thuế GTGT đầu vào chung của Công ty được tính phân bổ cho các đối Điện lực tỉnh, thành phố như sau: Mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện (tỷ lệ %) | = | Tổng số thuế GTGT đầu vào phải phân bổ Tổng doanh thu bán diện của toàn Công ty (doanh thu chưa có thuế GTGT) | x | 100 ---|---|---|---|--- Trường hợp chưa xác định được doanh thu, sản lượng điện mua vào bán ra cũng như thuế GTGT đầu vào, đầu ra của sản phẩm điện thì Công ty căn cứ vào số kế hoạch để xác định; khi quyết toán điều chỉnh theo số thực tế. Ví dụ: Quý I năm 2000, căn cứ vào kế hoạch mua, bán điện và giá mua điện của Tổng công ty, Công ty Điện lực I dự tính số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý là 100 tỷ đồng, trong đó: \+ Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện mua của tổng công ty là 98 tỷ đồng. \+ Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh điện phát sinh tại Văn phòng Công ty và các đơn vị phụ trợ là 02 tỷ đồng. Tổng doanh thu bán điện kế hoạch Công ty giao cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trong quý I/2000 là 2.200 tỷ đồng, sản lượng kế hoạch giao cho các Điện lực là 2,5 tỷ KWh. Mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu của Công ty được xác định để các Điện lực tỉnh, thành phố tính khấu trừ là: 100 tỷ đồng/2.200 tỷ đồng x 100 = 4,55 % Căn cứ vào mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu do Công ty xác định là 4,55%, Công ty thông báo cho Điện lực tỉnh, thành phố làm cơ sở xác định số thuế GTGT đầu vào (phần Công ty phân bổ) đối với sản phẩm điện bán ra tại Điện lực tỉnh, thành phố. b. Thuế GTGT Điện lực tỉnh, thành phố phải nộp được xác định bằng (=) thuế GTGT tính trên doanh thu bán điện (+) thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) trừ (-) thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức Công ty phân bổ trên doanh thu và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Điện lực tỉnh, thành phố được tính khấu trừ. \- Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm điện bán ra được xác định theo hoá đơn bán điện, tính bằng 10% trên giá bán điện chưa có thuế GTGT. \- Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức phân bổ trên doanh thu được xác định bằng (=) mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện (tỷ lệ%) nhân với (x) doanh thu bán điện của Điện lực. Ví dụ: Điện lực tỉnh Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực I trong tháng 1 phát sinh doanh thu bán điện là 30 tỷ đồng, thuế GTGT đầu ra là 3 tỷ đồng, thuế đầu vào phát sinh tại điện lực là 0,100 tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp xác định như sau: \- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ Công ty phân bổ/doanh thu= 30 tỷ đồng x 4,55% = 1,365 tỷ đồng. \- Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ: 1,365 tỷ đồng + 0,100 tỷ đồng = 1,465 tỷ đồng. \- Thuế GTGT Điện lực Phú Thọ phải nộp = 3 tỷ - 1,465 tỷ đồng = 1,535 tỷ đồng. **II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN****** 1\. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam căn cứ vào giá bán điện được Nhà nước quy định và giá bán cho các Công ty Điện lực, xác định thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện tại Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc, thông báo cho Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế để làm căn cứ xây dựng dự toán thu ngân sách hàng năm. 2\. Các Công ty Điện lực I, II, III căn cứ vào sản lượng điện và giá mua, bán điện của năm hoặc từng quý xác định mức phân bổ thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện, thông báo cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc, đồng gửi cho các Cục thuế nơi Điện lực đóng trụ sở kinh doanh. 3\. Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. 4\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định tại Thông tư số [146/1998/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop- thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx "Thông tư 146/1998/TT-BTC") trái với những điểm sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Các quy định khác không hướng dẫn trong Thông tư này vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số [146/1998/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-146-1998-tt-btc-huong-dan-tinh-thue-ke-khai-nop- thue-gtgt-nganh-dien-44832.aspx "Thông tư 146/1998/TT-BTC") . Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết. | **Phạm Văn Trọng** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 05/2000/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 12 tháng 1 năm 2000 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 05/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 2000 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 146/1998/TT-BTC NGÀY 12/11/1998 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN TÍNH THUẾ VÀ KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT ĐỐI VỚI NGÀNH ĐIỆN Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT; Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP (nêu trên); Thực hiện tính và nộp thuế GTGT của sản phẩm điện phù hợp với tổ chức sản xuất, kinh doanh của ngành điện và số thuế GTGT của sản phẩm điện phát sinh trên địa bàn các địa phương; sau khi trao đổi thống nhất với Tổng công ty Điện lực Việt Nam tại công văn số 6902 EVN/TCKT ngày 23/11/1999, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm quy định tại Thông tư số 146/1998/TT-BTC ngày 12/11/1998 hướng dẫn kê khai, nộp thuế GTGT đối với ngành điện như sau: I. SỬA ĐỔI VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐIỆN: 1. Sửa đổi điểm 1 Mục II về xác định thuế GTGT đối với sản phẩm điện: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các đơn vị hạch toán tập trung thuộc Văn phòng Tổng công ty được phân bổ để khấu trừ ở các Công ty Điện lực trực thuộc tính bằng 5% giá bán điện nội bộ. Mức 5% tính trên giá bán điện nội bộ được xác định như thuế GTGT đầu ra của tổng công ty (khối hạch toán tập trung tại Văn phòng Tổng công ty) và thuế GTGT đầu vào của các Công ty Điện lực. Tổng công ty kê khai, tính thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện khối hạch toán tập trung như sau: <table> <tr> <td> Thuế GTGT phải nộp </td> <td> = </td> <td> Thuế GTGT đầu ra </td> <td> - </td> <td> Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ </td> </tr> </table> Trong đó: - Thuế GTGT đầu ra là số thuế phân bổ cho các Công ty Điện lực trực thuộc được xác định bằng: <table> <tr> <td> Thuế GTGT đầu ra </td> <td> = </td> <td> Sản lượng điện bán ra </td> <td> x </td> <td> Giá bán điện nội bộ (giá chưa có thuế GTGT) </td> <td> x </td> <td> 5% </td> </tr> </table> - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm thuế GTGT đầu vào phát sinh tại các đơn vị trực thuộc hạch toán tập trung và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Văn phòng Tổng công ty được tính khấu trừ theo chế độ. 2. Sửa đổi điểm 2.2.b Phần II về xác định số thuế GTGT phải nộp đối với sản phẩm điện ở điện lực các tỉnh, thành phố trực thuộc các Công ty Điện lực I, II, III như sau: a. Thuế GTGT đầu vào chung của Công ty được tính phân bổ cho các đối Điện lực tỉnh, thành phố như sau: <table> <tr> <td> Mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện (tỷ lệ %) </td> <td> = </td> <td> Tổng số thuế GTGT đầu vào phải phân bổ Tổng doanh thu bán diện của toàn Công ty (doanh thu chưa có thuế GTGT) </td> <td> x </td> <td> 100 </td> </tr> </table> Trường hợp chưa xác định được doanh thu, sản lượng điện mua vào bán ra cũng như thuế GTGT đầu vào, đầu ra của sản phẩm điện thì Công ty căn cứ vào số kế hoạch để xác định; khi quyết toán điều chỉnh theo số thực tế. Ví dụ: Quý I năm 2000, căn cứ vào kế hoạch mua, bán điện và giá mua điện của Tổng công ty, Công ty Điện lực I dự tính số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong quý là 100 tỷ đồng, trong đó: + Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện mua của tổng công ty là 98 tỷ đồng. + Thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh điện phát sinh tại Văn phòng Công ty và các đơn vị phụ trợ là 02 tỷ đồng. Tổng doanh thu bán điện kế hoạch Công ty giao cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc trong quý I/2000 là 2.200 tỷ đồng, sản lượng kế hoạch giao cho các Điện lực là 2,5 tỷ KWh. Mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu của Công ty được xác định để các Điện lực tỉnh, thành phố tính khấu trừ là: 100 tỷ đồng/2.200 tỷ đồng x 100 = 4,55 % Căn cứ vào mức phân bổ thuế GTGT đầu vào tính trên doanh thu do Công ty xác định là 4,55%, Công ty thông báo cho Điện lực tỉnh, thành phố làm cơ sở xác định số thuế GTGT đầu vào (phần Công ty phân bổ) đối với sản phẩm điện bán ra tại Điện lực tỉnh, thành phố. b. Thuế GTGT Điện lực tỉnh, thành phố phải nộp được xác định bằng (=) thuế GTGT tính trên doanh thu bán điện (+) thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ khác (nếu có) trừ (-) thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức Công ty phân bổ trên doanh thu và thuế GTGT đầu vào phát sinh tại Điện lực tỉnh, thành phố được tính khấu trừ. - Thuế GTGT đầu ra của sản phẩm điện bán ra được xác định theo hoá đơn bán điện, tính bằng 10% trên giá bán điện chưa có thuế GTGT. - Thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện tính theo mức phân bổ trên doanh thu được xác định bằng (=) mức phân bổ tính trên doanh thu bán điện (tỷ lệ%) nhân với (x) doanh thu bán điện của Điện lực. Ví dụ: Điện lực tỉnh Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực I trong tháng 1 phát sinh doanh thu bán điện là 30 tỷ đồng, thuế GTGT đầu ra là 3 tỷ đồng, thuế đầu vào phát sinh tại điện lực là 0,100 tỷ đồng, thuế GTGT phải nộp xác định như sau: - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ Công ty phân bổ/doanh thu= 30 tỷ đồng x 4,55% = 1,365 tỷ đồng. - Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ: 1,365 tỷ đồng + 0,100 tỷ đồng = 1,465 tỷ đồng. - Thuế GTGT Điện lực Phú Thọ phải nộp = 3 tỷ - 1,465 tỷ đồng = 1,535 tỷ đồng. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Tổng Công ty Điện lực Việt Nam căn cứ vào giá bán điện được Nhà nước quy định và giá bán cho các Công ty Điện lực, xác định thuế GTGT phải nộp của sản phẩm điện tại Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc, thông báo cho Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế để làm căn cứ xây dựng dự toán thu ngân sách hàng năm. 2. Các Công ty Điện lực I, II, III căn cứ vào sản lượng điện và giá mua, bán điện của năm hoặc từng quý xác định mức phân bổ thuế GTGT đầu vào của sản phẩm điện, thông báo cho các Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc, đồng gửi cho các Cục thuế nơi Điện lực đóng trụ sở kinh doanh. 3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng công ty thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định tại Thông tư số 146/1998/TT-BTC trái với những điểm sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Các quy định khác không hướng dẫn trong Thông tư này vẫn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 146/1998/TT-BTC . Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết. <table> <tr> <td> </td> <td> Phạm Văn Trọng (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-tu-02-2005-TT-DSGDTE-huong-dan-cap-quan-ly-su-dung-The-kham-benh-chua-benh-tre-em-duoi-sau-tuoi-khong-phai-tra-tien-co-so-y-te-2254.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:96.18%" width="96%"> <tr> <td style="width:40.12%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="40%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>UỶ BAN DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ <br/> TRẺ EM<br/> -----</b></p> </td> <td style="width:57.9%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="57%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> -------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.12%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="40%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 02/2005/TT-DSGĐTE</p> </td> <td style="width:57.9%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="57%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2005</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM SỐ 02/2005/TT-DSGĐTE NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;</i><br/> <i>Căn cứ Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;</i><br/> <i>Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. QUY ĐỊNH CHUNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng trẻ em được Nhà nước cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập (sau đây gọi tắt là Thẻ khám bệnh, chữa bệnh) là trẻ em chưa đủ bảy mươi hai tháng tuổi tính đến ngày cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, là công dân Việt Nam hiện cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập. Thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày cấp Thẻ cho đến ngày trẻ em đó đủ bảy mươi hai tháng tuổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trẻ em thực tế thường trú tại địa phương nào thì được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đó (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi đúng đối tượng và báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Cha, mẹ, người giám hộ có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; không để mất, không tẩy xoá, viết lên mặt Thẻ; chỉ sử dụng Thẻ để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Nghiêm cấm việc mượn, cho mượn, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả để khám bệnh, chữa bệnh; người nào mượn Thẻ, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả hoặc lợi dụng việc khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi để trục lợi thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thủ tục cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Cha mẹ, người giám hộ xuất trình giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thực tế thường trú để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Trường hợp trẻ em chưa có giấy khai sinh thì cha mẹ, người giám hộ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em; Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em cùng với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. Đối với những khu vực có điều kiện đi lại khó khăn, người dân còn bị chi phối bởi những phong tục, tập quán thì Cán bộ Tư pháp hộ tịch, cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để làm thủ tục giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã đăng ký khai sinh và cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c. Trường hợp trẻ em chưa có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, chưa có giấy khai sinh, không có giấy chứng sinh, nhưng cần đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của trẻ em và xác nhận trẻ em hiện đang thực tế thường trú tại địa bàn xã làm căn cứ cho các cơ sở y tế công lập không thu tiền khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d. Đối với trẻ em thực tế thường trú ở khu dân cư do cơ quan, tổ chức của Trung ương, địa phương, ngành quốc phòng, công an trực tiếp quản lý đóng trên địa bàn xã thì ngoài giấy khai sinh phải có giấy xác nhận đúng người, đang thực tế thường trú ở khu dân cư của ban quản lý khu dân cư để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Trường hợp bị mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, nêu lý do bị mất, nơi cấp, số thẻ và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Trường hợp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh bị rách nát; thông tin ghi trên Thẻ không đọc được; thông tin hiện tại đã thay đổi so với thông tin ghi trên Thẻ thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thực tế thường trú đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh kèm theo các thông tin hiện tại và Thẻ cũ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c. Trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, có ghi rõ địa chỉ nơi đi và kèm theo Thẻ cũ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị của công dân và giải quyết từng trường hợp cụ thể, lập danh sách trẻ em được cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và gửi Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện kiểm tra, xác định số Thẻ đúng với số Thẻ đã được cấp lần đầu, điền đầy đủ thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu và tiến hành cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d. Thời hạn cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau: trẻ em đủ bảy mươi hai tháng tuổi, trẻ em dưới sáu tuổi bị chết, thôi quốc tịch Việt Nam, đi cư trú không thời hạn ở nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp trên và lập danh sách gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện, kèm theo các Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đã thu hồ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Mẫu Thẻ, cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Hình thức của Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có hình chữ nhật, kích thước 10 cm x 7 cm, giấy trắng cứng, nền in chìm biểu tượng của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mẫu Thẻ và các thông tin ghi trên Thẻ theo Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo thứ tự từ trên xuống như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ghi tên xã, phường, thị trấn bằng chữ in (Ví dụ: Xã TÂN TIẾN, CẨM BÌNH, HẢI DƯƠNG)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có dạng LnnnLnnnL, trong đó “L” là một chữ cái từ A đến Z, “n” là một chữ số từ 0 đến 9. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh không mang thông tin, chỉ là số để nhận biết chính xác, đúng về một cá nhân trong xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ghi họ, chữ đệm, tên trẻ em bằng chữ in (ví dụ: NGUYỄN VĂN ANH).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ghi rõ số ngày, tháng, năm sinh (ví dụ: ngày 21 tháng 3 năm 2002).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ghi rõ giới tính trẻ em là nam hoặc là nữ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi thực tế thường trú: Ghi địa chỉ đầy đủ, nơi trẻ em đang thực tế thường trú (Ví dụ: Thôn Xuân Đại (nếu ở nông thôn) hoặc số nhà 73, đường Hùng Vương (nếu ở thành thị).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ghi họ, chữ đệm, tên mẹ (Ví dụ: Nguyễn Thị Minh)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp không ghi họ tên mẹ thì ghi họ tên cha; nếu không ghi họ tên mẹ và cha thì ghi họ tên người giám hộ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thẻ có giá trị sử dụng đến ngày: ghi đúng ngày, tháng sinh của trẻ em nhưng số năm thì bằng năm sinh của trẻ em cộng thêm 6 (Ví dụ: sinh ngày 21/3/2002, thì Thẻ sẽ có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Báo cáo cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a. Hàng tháng, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập báo cáo tình hình trẻ em dưới sáu tuổi được cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b. Hàng quý, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện lập báo cáo về tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi của huyện gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tổng hợp và báo cáo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d. Uỷ ban Dân số gia đình và Trẻ em cấp huyện, tỉnh và Trung ương lập cơ sở dữ liệu riêng về trẻ em được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; sử dụng hệ thống đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em để quản lý trên máy vi tính và theo dõi tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi, sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương tổ chức việc in phôi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo tính thống nhất về nội dung, hình thức và chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện tương ứng số lượng trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn huyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đợt đại trà trong năm 2005 thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em từ 0 đến dưới 72 tháng tuổi thực tế thường trú trên địa bàn xã theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này và gửi danh sách đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã giử đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em, in Thẻ (số định danh và các thông tin mới cập nhật lên phôi thẻ đã có sẵn) và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khi nhận Thẻ đã in từ Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em cấp huyện chuyển đến, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin trên từng thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thường xuyên thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sau khi nhận được đề nghị của cha, mẹ, người giám hộ về việc cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em được cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Trường hợp mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cần ghi rõ số Thẻ đã bị mất; trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cần ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em dưới sáu tuổi chuyển đi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sau khi nhận được danh sách của Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện có trách nhiệm nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em được cấp Thẻ lần đầu. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện phải tìm số Thẻ (số định danh) trong hệ cơ sở dữ liệu của huyện hoặc liên hệ với Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tìm số </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thẻ trong hệ cơ sở dữ liệu của các huyện liên quan, bảo đảm số Thẻ được nhập vào máy vi tính đúng với số Thẻ của trẻ em đó đã được cấp lần đầu. Đối với trường hợp đổi Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập số Thẻ cũ vào máy vi tính, không được cấp số Thẻ mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sau khi nhập đủ các thông tin, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện in Thẻ và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. Khi đã nhận được Thẻ đã in, Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra các thông tin trên từng Thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với trẻ em dưới sáu tuổi đang được hưởng chính sách khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền theo các quy định khác, được cấp và sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em để xem xét, giải quyết.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA3ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Lê Thị Thu</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 1</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:175.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="234"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Uỷ ban nhân dân xã, phường.......<br/> Huyện, quận................................<br/> Tỉnh, thành phố...........................</p> </td> <td style="width:250.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial",sans-serif'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></strong><br/> <strong><span style='"Arial",sans-serif'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></strong></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">DANH SÁCH TRẺ EM</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"><br/> </span></b><a name="chuong_pl_1_name_name">TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI (TÍNH ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2005)</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:426.7pt;margin-left:.25pt;border-collapse:collapse" width="569"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA3ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td style="width:61.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Họ và tên</p> </td> <td style="width:76.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày tháng năm sinh</p> </td> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Giới tính</p> </td> <td style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nơi thực tế thường trú</p> </td> <td style="width:93.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Họ tên mẹ (hoặc người giám hộ)</p> </td> <td style="width:51.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:426.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Địa bàn dân cư (Tổ dân phố)………………………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="7" style="width:426.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Địa bàn dân cư (Tổ dân phố) ………………………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt">….</p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:61.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:76.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="102"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:51.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">….., ngày…. tháng…. năm 200…</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</b><br/> <b>CHỦ TỊCH</b><br/> (Ký tên, đóng dấu)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 2</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:177.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Uỷ ban nhân dân xã, phường.......<br/> Huyện, quận................................<br/> Tỉnh, thành phố...........................</p> </td> <td style="width:243.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="325"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial",sans-serif'>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</span></strong><br/> <strong><span style='"Arial",sans-serif'>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</span></strong></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b>DANH SÁCH TRẺ EM TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI</b></a><br/> <a name="chuong_pl_2_name_name">ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, ĐỔI, THU HỒI THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA3ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">STT</p> </td> <td style="width:42.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số Thẻ</p> </td> <td style="width:42.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Họ và tên</p> </td> <td style="width:63.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày tháng năm sinh</p> </td> <td style="width:35.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Giới tính</p> </td> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nơi thực tế thường trú</p> </td> <td style="width:4.0cm;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Họ tên mẹ (cha hoặc người giám hộ)</p> </td> <td style="width:1.0cm;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:426.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">I. Cấp Thẻ (lần đầu)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:426.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">II. Cấp lại Thẻ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:426.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">III. Đổi Thẻ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="8" style="width:426.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="569"> <p style="margin-bottom:6.0pt">IV. Thu hồi Thẻ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="40"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:42.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="47"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:1.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="38"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">….., ngày…. tháng…. năm 200…</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN</b><br/> <b>CHỦ TỊCH</b><br/> (Ký tên, đóng dấu)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn vị..................</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_3_name">BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA3ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:227.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="303"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nội dung</b></p> </td> <td style="width:96.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Thực hiện trong kỳ</b></p> </td> <td style="width:119.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="159"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Cộng từ đầu năm đến kỳ này</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:227.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="303"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh<br/> 2. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh<br/> 3. Số trẻ em dưới sáu tuổi được đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh<br/> 4. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh hiện đang có giá trị sử dụng (số trẻ em dưới sáu tuổi đang có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh còn giá trị sử dụng)</p> </td> <td style="width:96.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:119.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="159"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đề xuất, kiến nghị (nếu có)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">........................................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">........................................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">........................................................................................................................</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">........................................................................................................................</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">...., ngày.... tháng.... năm 200....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO </b><br/> (Ký tên, đóng dấu)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC 4</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_4_name">MẪU THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH</a><b><br/> </b><i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Mặt trước      Mặt sau</i></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA3ADEAMwA=--> <tr> <td style="width:219.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="293"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ............</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>cho trẻ em dưới sáu tuổi</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Số: LnnnLnnnL</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Họ và tên: NGUYỄN VĂN ANH<br/> Sinh ngày 21 tháng 3 năm 2002 <br/> Giới tính: Nam<br/> Nơi thực tế thường trú:..........................<br/> ...............................................................<br/> Họ và tên mẹ (cha): Nguyễn Thị Minh</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ngày 15 tháng 3 năm 2005</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHỦ TỊCH</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Trần Tiến Thành</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><br/> Có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008</p> </td> <td style="width:205.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 1.4pt 0cm 1.4pt" valign="top" width="274"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><br/> 1. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập.<br/> 2. Xuất trình Thẻ khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập.<br/> 3. Trường hợp cấp cứu mà không mang theo Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì phải xuất trình Thẻ này cho cơ sở y tế công lập trước khi trẻ em xuất viện.<br/> 4. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không cho người khác mượn, không sửa chữa, tẩy xóa Thẻ.<br/> 5. Cần nhớ số thẻ, nếu làm mất Thẻ phải báo ngay cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực tế thường trú để được hướng dẫn, giải quyết.<br/> 6. Khi thay đổi nơi thường trú cần khai báo tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để được đổi Thẻ.</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "10/06/2005", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Thị Thu", "Nơi ban hành:": "Uỷ Ban dân số gia đình và trẻ em", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "02/2005/TT-DSGĐTE", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**UỶ BAN DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM \-----** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \-------** ---|--- Số: 02/2005/TT-DSGĐTE | _Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2005_ **** **THÔNG TƯ****** CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM SỐ 02/2005/TT-DSGĐTE NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP _Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;_ _Căn cứ Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;_ _Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập như sau:_ **I. QUY ĐỊNH CHUNG** 1\. Đối tượng trẻ em được Nhà nước cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập (sau đây gọi tắt là Thẻ khám bệnh, chữa bệnh) là trẻ em chưa đủ bảy mươi hai tháng tuổi tính đến ngày cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, là công dân Việt Nam hiện cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. 2\. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập. Thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày cấp Thẻ cho đến ngày trẻ em đó đủ bảy mươi hai tháng tuổi. 3\. Trẻ em thực tế thường trú tại địa phương nào thì được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đó (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 4\. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi đúng đối tượng và báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. 5\. Cha, mẹ, người giám hộ có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; không để mất, không tẩy xoá, viết lên mặt Thẻ; chỉ sử dụng Thẻ để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập. 6\. Nghiêm cấm việc mượn, cho mượn, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả để khám bệnh, chữa bệnh; người nào mượn Thẻ, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả hoặc lợi dụng việc khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi để trục lợi thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. **II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ** 1\. Thủ tục cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Cha mẹ, người giám hộ xuất trình giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thực tế thường trú để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. b. Trường hợp trẻ em chưa có giấy khai sinh thì cha mẹ, người giám hộ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em; Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em cùng với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. Đối với những khu vực có điều kiện đi lại khó khăn, người dân còn bị chi phối bởi những phong tục, tập quán thì Cán bộ Tư pháp hộ tịch, cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để làm thủ tục giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã đăng ký khai sinh và cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. c. Trường hợp trẻ em chưa có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, chưa có giấy khai sinh, không có giấy chứng sinh, nhưng cần đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của trẻ em và xác nhận trẻ em hiện đang thực tế thường trú tại địa bàn xã làm căn cứ cho các cơ sở y tế công lập không thu tiền khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em. d. Đối với trẻ em thực tế thường trú ở khu dân cư do cơ quan, tổ chức của Trung ương, địa phương, ngành quốc phòng, công an trực tiếp quản lý đóng trên địa bàn xã thì ngoài giấy khai sinh phải có giấy xác nhận đúng người, đang thực tế thường trú ở khu dân cư của ban quản lý khu dân cư để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. 2\. Cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Trường hợp bị mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, nêu lý do bị mất, nơi cấp, số thẻ và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình. b. Trường hợp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh bị rách nát; thông tin ghi trên Thẻ không đọc được; thông tin hiện tại đã thay đổi so với thông tin ghi trên Thẻ thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thực tế thường trú đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh kèm theo các thông tin hiện tại và Thẻ cũ. c. Trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, có ghi rõ địa chỉ nơi đi và kèm theo Thẻ cũ. d. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị của công dân và giải quyết từng trường hợp cụ thể, lập danh sách trẻ em được cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và gửi Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện kiểm tra, xác định số Thẻ đúng với số Thẻ đã được cấp lần đầu, điền đầy đủ thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu và tiến hành cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em. d. Thời hạn cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị. 3\. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau: trẻ em đủ bảy mươi hai tháng tuổi, trẻ em dưới sáu tuổi bị chết, thôi quốc tịch Việt Nam, đi cư trú không thời hạn ở nước ngoài. b. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp trên và lập danh sách gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện, kèm theo các Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đã thu hồ. 4\. Mẫu Thẻ, cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Hình thức của Thẻ khám bệnh, chữa bệnh Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có hình chữ nhật, kích thước 10 cm x 7 cm, giấy trắng cứng, nền in chìm biểu tượng của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. Mẫu Thẻ và các thông tin ghi trên Thẻ theo Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này. b. Cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo thứ tự từ trên xuống như sau: \- Ghi tên xã, phường, thị trấn bằng chữ in (Ví dụ: Xã TÂN TIẾN, CẨM BÌNH, HẢI DƯƠNG) \- Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có dạng LnnnLnnnL, trong đó “L” là một chữ cái từ A đến Z, “n” là một chữ số từ 0 đến 9. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh không mang thông tin, chỉ là số để nhận biết chính xác, đúng về một cá nhân trong xã hội. \- Ghi họ, chữ đệm, tên trẻ em bằng chữ in (ví dụ: NGUYỄN VĂN ANH). \- Ghi rõ số ngày, tháng, năm sinh (ví dụ: ngày 21 tháng 3 năm 2002). \- Ghi rõ giới tính trẻ em là nam hoặc là nữ. \- Nơi thực tế thường trú: Ghi địa chỉ đầy đủ, nơi trẻ em đang thực tế thường trú (Ví dụ: Thôn Xuân Đại (nếu ở nông thôn) hoặc số nhà 73, đường Hùng Vương (nếu ở thành thị). \- Ghi họ, chữ đệm, tên mẹ (Ví dụ: Nguyễn Thị Minh) \- Trường hợp không ghi họ tên mẹ thì ghi họ tên cha; nếu không ghi họ tên mẹ và cha thì ghi họ tên người giám hộ. \- Thẻ có giá trị sử dụng đến ngày: ghi đúng ngày, tháng sinh của trẻ em nhưng số năm thì bằng năm sinh của trẻ em cộng thêm 6 (Ví dụ: sinh ngày 21/3/2002, thì Thẻ sẽ có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008). 5\. Báo cáo cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Hàng tháng, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập báo cáo tình hình trẻ em dưới sáu tuổi được cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. b. Hàng quý, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện lập báo cáo về tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi của huyện gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tổng hợp và báo cáo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. d. Uỷ ban Dân số gia đình và Trẻ em cấp huyện, tỉnh và Trung ương lập cơ sở dữ liệu riêng về trẻ em được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; sử dụng hệ thống đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em để quản lý trên máy vi tính và theo dõi tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi, sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn. **III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** 1\. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương tổ chức việc in phôi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo tính thống nhất về nội dung, hình thức và chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện tương ứng số lượng trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn huyện. 2\. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đợt đại trà trong năm 2005 thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau: \- Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em từ 0 đến dưới 72 tháng tuổi thực tế thường trú trên địa bàn xã theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này và gửi danh sách đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. \- Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã giử đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em, in Thẻ (số định danh và các thông tin mới cập nhật lên phôi thẻ đã có sẵn) và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. \- Khi nhận Thẻ đã in từ Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em cấp huyện chuyển đến, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin trên từng thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 3\. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thường xuyên thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau: \- Sau khi nhận được đề nghị của cha, mẹ, người giám hộ về việc cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em được cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Trường hợp mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cần ghi rõ số Thẻ đã bị mất; trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cần ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em dưới sáu tuổi chuyển đi. \- Sau khi nhận được danh sách của Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện có trách nhiệm nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em được cấp Thẻ lần đầu. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện phải tìm số Thẻ (số định danh) trong hệ cơ sở dữ liệu của huyện hoặc liên hệ với Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tìm số Thẻ trong hệ cơ sở dữ liệu của các huyện liên quan, bảo đảm số Thẻ được nhập vào máy vi tính đúng với số Thẻ của trẻ em đó đã được cấp lần đầu. Đối với trường hợp đổi Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập số Thẻ cũ vào máy vi tính, không được cấp số Thẻ mới. \- Sau khi nhập đủ các thông tin, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện in Thẻ và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. Khi đã nhận được Thẻ đã in, Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra các thông tin trên từng Thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 4\. Đối với trẻ em dưới sáu tuổi đang được hưởng chính sách khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền theo các quy định khác, được cấp và sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này. 5\. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em để xem xét, giải quyết. | **Lê Thị Thu** (Đã ký) ---|--- **PHỤ LỤC 1** Uỷ ban nhân dân xã, phường....... Huyện, quận................................ Tỉnh, thành phố........................... | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ---|--- **DANH SÁCH TRẺ EM**** **TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI (TÍNH ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2005) _(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)_ STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Nơi thực tế thường trú | Họ tên mẹ (hoặc người giám hộ) | Ghi chú ---|---|---|---|---|---|--- Địa bàn dân cư (Tổ dân phố)…………………………. 1 | | | | | | 2 | | | | | | … | | | | | | | | | | | | | | | | | | Địa bàn dân cư (Tổ dân phố) …………………………. 1 | | | | | | 2 | | | | | | …. | | | | | | | | | | | | | | | | | | ….., ngày…. tháng…. năm 200… **TM. UỶ BAN NHÂN DÂN** **CHỦ TỊCH** (Ký tên, đóng dấu) **PHỤ LỤC 2** Uỷ ban nhân dân xã, phường....... Huyện, quận................................ Tỉnh, thành phố........................... | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ---|--- **DANH SÁCH TRẺ EM TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI** ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, ĐỔI, THU HỒI THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH _(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)_ STT | Số Thẻ | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Nơi thực tế thường trú | Họ tên mẹ (cha hoặc người giám hộ) | Ghi chú ---|---|---|---|---|---|---|--- I. Cấp Thẻ (lần đầu) 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | … | | | | | | | II. Cấp lại Thẻ 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | … | | | | | | | III. Đổi Thẻ 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | … | | | | | | | IV. Thu hồi Thẻ 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | … | | | | | | | ….., ngày…. tháng…. năm 200… **TM. UỶ BAN NHÂN DÂN** **CHỦ TỊCH** (Ký tên, đóng dấu) **PHỤ LỤC 3** **Đơn vị..................** BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI _(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)_ **Nội dung** | **Thực hiện trong kỳ** | **Cộng từ đầu năm đến kỳ này** ---|---|--- 1\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 2\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 3\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 4\. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh hiện đang có giá trị sử dụng (số trẻ em dưới sáu tuổi đang có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh còn giá trị sử dụng) | | Đề xuất, kiến nghị (nếu có) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ...., ngày.... tháng.... năm 200.... **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO** (Ký tên, đóng dấu) **PHỤ LỤC 4** MẪU THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005)_ **__** **_Mặt trước Mặt sau_** UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ............ **THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH** **cho trẻ em dưới sáu tuổi** **Số: LnnnLnnnL** Họ và tên: NGUYỄN VĂN ANH Sinh ngày 21 tháng 3 năm 2002 Giới tính: Nam Nơi thực tế thường trú:.......................... ............................................................... Họ và tên mẹ (cha): Nguyễn Thị Minh Ngày 15 tháng 3 năm 2005 **CHỦ TỊCH** **Trần Tiến Thành** Có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008 | **NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý** 1\. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập. 2\. Xuất trình Thẻ khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập. 3\. Trường hợp cấp cứu mà không mang theo Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì phải xuất trình Thẻ này cho cơ sở y tế công lập trước khi trẻ em xuất viện. 4\. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không cho người khác mượn, không sửa chữa, tẩy xóa Thẻ. 5\. Cần nhớ số thẻ, nếu làm mất Thẻ phải báo ngay cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực tế thường trú để được hướng dẫn, giải quyết. 6\. Khi thay đổi nơi thường trú cần khai báo tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để được đổi Thẻ. ---|---
<table> <tr> <td> UỶ BAN DÂN SỐ GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM \----- </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 02/2005/TT-DSGĐTE </td> <td> Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2005 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA UỶ BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM SỐ 02/2005/TT-DSGĐTE NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI KHÔNG PHẢI TRẢ TIỀN TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP Căn cứ Nghị định số 94/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em; Căn cứ Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em hướng dẫn việc cấp, quản lý và sử dụng thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng trẻ em được Nhà nước cấp thẻ khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập (sau đây gọi tắt là Thẻ khám bệnh, chữa bệnh) là trẻ em chưa đủ bảy mươi hai tháng tuổi tính đến ngày cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, là công dân Việt Nam hiện cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. 2. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng khi khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập. Thẻ có giá trị sử dụng kể từ ngày cấp Thẻ cho đến ngày trẻ em đó đủ bảy mươi hai tháng tuổi. 3. Trẻ em thực tế thường trú tại địa phương nào thì được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đó (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 4. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi đúng đối tượng và báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. 5. Cha, mẹ, người giám hộ có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; không để mất, không tẩy xoá, viết lên mặt Thẻ; chỉ sử dụng Thẻ để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập. 6. Nghiêm cấm việc mượn, cho mượn, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả để khám bệnh, chữa bệnh; người nào mượn Thẻ, làm Thẻ giả, sử dụng Thẻ giả hoặc lợi dụng việc khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi để trục lợi thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Thủ tục cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Cha mẹ, người giám hộ xuất trình giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực) với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thực tế thường trú để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. b. Trường hợp trẻ em chưa có giấy khai sinh thì cha mẹ, người giám hộ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em; Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em cùng với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. Đối với những khu vực có điều kiện đi lại khó khăn, người dân còn bị chi phối bởi những phong tục, tập quán thì Cán bộ Tư pháp hộ tịch, cán bộ Dân số, Gia đình và Trẻ em phải có lịch định kỳ đến tận nhà dân để làm thủ tục giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã đăng ký khai sinh và cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. c. Trường hợp trẻ em chưa có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, chưa có giấy khai sinh, không có giấy chứng sinh, nhưng cần đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập thì Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của trẻ em và xác nhận trẻ em hiện đang thực tế thường trú tại địa bàn xã làm căn cứ cho các cơ sở y tế công lập không thu tiền khám bệnh, chữa bệnh của trẻ em. d. Đối với trẻ em thực tế thường trú ở khu dân cư do cơ quan, tổ chức của Trung ương, địa phương, ngành quốc phòng, công an trực tiếp quản lý đóng trên địa bàn xã thì ngoài giấy khai sinh phải có giấy xác nhận đúng người, đang thực tế thường trú ở khu dân cư của ban quản lý khu dân cư để làm căn cứ cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi. 2. Cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Trường hợp bị mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, nêu lý do bị mất, nơi cấp, số thẻ và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình. b. Trường hợp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh bị rách nát; thông tin ghi trên Thẻ không đọc được; thông tin hiện tại đã thay đổi so với thông tin ghi trên Thẻ thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi thực tế thường trú đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh kèm theo các thông tin hiện tại và Thẻ cũ. c. Trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cha, mẹ, người giám hộ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh, có ghi rõ địa chỉ nơi đi và kèm theo Thẻ cũ. d. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận đề nghị của công dân và giải quyết từng trường hợp cụ thể, lập danh sách trẻ em được cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và gửi Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện kiểm tra, xác định số Thẻ đúng với số Thẻ đã được cấp lần đầu, điền đầy đủ thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh và chuyển đến Uỷ ban nhân dân cấp xã ký tên, đóng dấu và tiến hành cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em. d. Thời hạn cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã nhận được đề nghị. 3. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau: trẻ em đủ bảy mươi hai tháng tuổi, trẻ em dưới sáu tuổi bị chết, thôi quốc tịch Việt Nam, đi cư trú không thời hạn ở nước ngoài. b. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp trên và lập danh sách gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện, kèm theo các Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đã thu hồ. 4. Mẫu Thẻ, cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Hình thức của Thẻ khám bệnh, chữa bệnh Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có hình chữ nhật, kích thước 10 cm x 7 cm, giấy trắng cứng, nền in chìm biểu tượng của Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. Mẫu Thẻ và các thông tin ghi trên Thẻ theo Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này. b. Cách ghi thông tin vào Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo thứ tự từ trên xuống như sau: - Ghi tên xã, phường, thị trấn bằng chữ in (Ví dụ: Xã TÂN TIẾN, CẨM BÌNH, HẢI DƯƠNG) - Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh có dạng LnnnLnnnL, trong đó “L” là một chữ cái từ A đến Z, “n” là một chữ số từ 0 đến 9. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh không mang thông tin, chỉ là số để nhận biết chính xác, đúng về một cá nhân trong xã hội. - Ghi họ, chữ đệm, tên trẻ em bằng chữ in (ví dụ: NGUYỄN VĂN ANH). - Ghi rõ số ngày, tháng, năm sinh (ví dụ: ngày 21 tháng 3 năm 2002). - Ghi rõ giới tính trẻ em là nam hoặc là nữ. - Nơi thực tế thường trú: Ghi địa chỉ đầy đủ, nơi trẻ em đang thực tế thường trú (Ví dụ: Thôn Xuân Đại (nếu ở nông thôn) hoặc số nhà 73, đường Hùng Vương (nếu ở thành thị). - Ghi họ, chữ đệm, tên mẹ (Ví dụ: Nguyễn Thị Minh) - Trường hợp không ghi họ tên mẹ thì ghi họ tên cha; nếu không ghi họ tên mẹ và cha thì ghi họ tên người giám hộ. - Thẻ có giá trị sử dụng đến ngày: ghi đúng ngày, tháng sinh của trẻ em nhưng số năm thì bằng năm sinh của trẻ em cộng thêm 6 (Ví dụ: sinh ngày 21/3/2002, thì Thẻ sẽ có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008). 5. Báo cáo cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh a. Hàng tháng, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập báo cáo tình hình trẻ em dưới sáu tuổi được cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này, gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. b. Hàng quý, theo thời gian quy định về chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện lập báo cáo về tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi của huyện gửi đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tổng hợp và báo cáo Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em theo mẫu báo cáo tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. d. Uỷ ban Dân số gia đình và Trẻ em cấp huyện, tỉnh và Trung ương lập cơ sở dữ liệu riêng về trẻ em được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh; sử dụng hệ thống đăng ký dân số và hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành dân số, gia đình và trẻ em để quản lý trên máy vi tính và theo dõi tình hình cấp, cấp lại, đổi, thu hồi, sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ở Trung ương tổ chức việc in phôi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo tính thống nhất về nội dung, hình thức và chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh. Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh chuyển đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện tương ứng số lượng trẻ em dưới sáu tuổi trên địa bàn huyện. 2. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh đợt đại trà trong năm 2005 thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau: - Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em từ 0 đến dưới 72 tháng tuổi thực tế thường trú trên địa bàn xã theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này và gửi danh sách đến Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện. - Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã giử đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em, in Thẻ (số định danh và các thông tin mới cập nhật lên phôi thẻ đã có sẵn) và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. - Khi nhận Thẻ đã in từ Uỷ ban Dân số, Gia đình và trẻ em cấp huyện chuyển đến, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra các thông tin trên từng thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 3. Đối với việc cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thường xuyên thì quy trình in, cấp phát Thẻ như sau: - Sau khi nhận được đề nghị của cha, mẹ, người giám hộ về việc cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi, Uỷ ban nhân dân cấp xã lập danh sách trẻ em được cấp, cấp lại, đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Trường hợp mất Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì cần ghi rõ số Thẻ đã bị mất; trường hợp trẻ em thay đổi nơi thực tế thường trú thì cần ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi trẻ em dưới sáu tuổi chuyển đi. - Sau khi nhận được danh sách của Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện có trách nhiệm nhập thông tin từ danh sách trẻ em do Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi đến vào máy vi tính bằng chương trình phần mềm chuyên dụng, cấp số định danh cho mỗi trẻ em được cấp Thẻ lần đầu. Đối với trường hợp cấp lại Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện phải tìm số Thẻ (số định danh) trong hệ cơ sở dữ liệu của huyện hoặc liên hệ với Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp tỉnh để tìm số Thẻ trong hệ cơ sở dữ liệu của các huyện liên quan, bảo đảm số Thẻ được nhập vào máy vi tính đúng với số Thẻ của trẻ em đó đã được cấp lần đầu. Đối với trường hợp đổi Thẻ thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện nhập số Thẻ cũ vào máy vi tính, không được cấp số Thẻ mới. - Sau khi nhập đủ các thông tin, Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em cấp huyện in Thẻ và chuyển Thẻ đã in đến Uỷ ban nhân dân cấp xã. Khi đã nhận được Thẻ đã in, Uỷ ban nhân dân cấp xã kiểm tra các thông tin trên từng Thẻ, ký tên, đóng dấu, ép plastic, cấp phát Thẻ cho trẻ em và ghi vào sổ theo dõi, quản lý Thẻ khám bệnh, chữa bệnh. 4. Đối với trẻ em dưới sáu tuổi đang được hưởng chính sách khám bệnh, chữa bệnh không phải trả tiền theo các quy định khác, được cấp và sử dụng Thẻ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này. 5. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em để xem xét, giải quyết. <table> <tr> <td> </td> <td> Lê Thị Thu (Đã ký) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 1 <table> <tr> <td> Uỷ ban nhân dân xã, phường....... Huyện, quận................................ Tỉnh, thành phố........................... </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> </table> DANH SÁCH TRẺ EM TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI (TÍNH ĐẾN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2005) (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005) <table> <tr> <td> STT </td> <td> Họ và tên </td> <td> Ngày tháng năm sinh </td> <td> Giới tính </td> <td> Nơi thực tế thường trú </td> <td> Họ tên mẹ (hoặc người giám hộ) </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> Địa bàn dân cư (Tổ dân phố)…………………………. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Địa bàn dân cư (Tổ dân phố) …………………………. </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> …. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> ….., ngày…. tháng…. năm 200… TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) PHỤ LỤC 2 <table> <tr> <td> Uỷ ban nhân dân xã, phường....... Huyện, quận................................ Tỉnh, thành phố........................... </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> </table> DANH SÁCH TRẺ EM TỪ 0 ĐẾN DƯỚI 72 THÁNG TUỔI ĐƯỢC CẤP, CẤP LẠI, ĐỔI, THU HỒI THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005) <table> <tr> <td> STT </td> <td> Số Thẻ </td> <td> Họ và tên </td> <td> Ngày tháng năm sinh </td> <td> Giới tính </td> <td> Nơi thực tế thường trú </td> <td> Họ tên mẹ (cha hoặc người giám hộ) </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> I. Cấp Thẻ (lần đầu) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Cấp lại Thẻ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Đổi Thẻ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV. Thu hồi Thẻ </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> ….., ngày…. tháng…. năm 200… TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) PHỤ LỤC 3 Đơn vị.................. BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHO TRẺ EM DƯỚI SÁU TUỔI (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005) <table> <tr> <td> Nội dung </td> <td> Thực hiện trong kỳ </td> <td> Cộng từ đầu năm đến kỳ này </td> </tr> <tr> <td> 1\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 2\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được cấp lại Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 3\. Số trẻ em dưới sáu tuổi được đổi Thẻ khám bệnh, chữa bệnh 4\. Số Thẻ khám bệnh, chữa bệnh hiện đang có giá trị sử dụng (số trẻ em dưới sáu tuổi đang có Thẻ khám bệnh, chữa bệnh còn giá trị sử dụng) </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Đề xuất, kiến nghị (nếu có) ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ...., ngày.... tháng.... năm 200.... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO (Ký tên, đóng dấu) PHỤ LỤC 4 MẪU THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2005/TT-DSGĐTE ngày 10 tháng 6 năm 2005) Mặt trước Mặt sau <table> <tr> <td> UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ............ THẺ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH cho trẻ em dưới sáu tuổi Số: LnnnLnnnL Họ và tên: NGUYỄN VĂN ANH Sinh ngày 21 tháng 3 năm 2002 Giới tính: Nam Nơi thực tế thường trú:.......................... ............................................................... Họ và tên mẹ (cha): Nguyễn Thị Minh Ngày 15 tháng 3 năm 2005 CHỦ TỊCH Trần Tiến Thành Có giá trị sử dụng đến ngày 21/3/2008 </td> <td> NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1\. Thẻ khám bệnh, chữa bệnh sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi không phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập. 2\. Xuất trình Thẻ khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh cho trẻ em dưới sáu tuổi tại các cơ sở y tế công lập. 3\. Trường hợp cấp cứu mà không mang theo Thẻ khám bệnh, chữa bệnh thì phải xuất trình Thẻ này cho cơ sở y tế công lập trước khi trẻ em xuất viện. 4\. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không cho người khác mượn, không sửa chữa, tẩy xóa Thẻ. 5\. Cần nhớ số thẻ, nếu làm mất Thẻ phải báo ngay cho Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thực tế thường trú để được hướng dẫn, giải quyết. 6\. Khi thay đổi nơi thường trú cần khai báo tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đến để được đổi Thẻ. </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-36-2013-TT-BLDTBXH-Quy-chuan-ky-thuat-an-toan-lao-dong-san-thao-tac-treo-219177.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAxADAANgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b><b><span lang="VI"><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: </span>36/2013/TT-BLĐTBXH</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn c</span>ứ </i><i><span lang="VI">Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-106-2012-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-lao-dong-154043.aspx" target="_blank" title="Nghị định 106/2012/NĐ-CP">106/2012/NĐ-CP</a> ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c</span>ấ</i><i><span lang="VI">u t</span>ổ </i><i><span lang="VI">chức của Bộ Lao động</span> - </i><i><span lang="VI">Thương binh và Xã hội;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn c</span>ứ </i><i><span lang="VI">Nghị định s</span>ố </i><i><span lang="VI">127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi t</span>iế</i><i><span lang="VI">t một số đi</span>ề</i><i><span lang="VI">u của Luật Tiêu chu</span>ẩ</i><i><span lang="VI">n và Quy chu</span>ẩ</i><i><span lang="VI">n kỹ thuật;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định s</span>ố 1</i><i><span lang="VI">32/2008/NĐ-CP ngà</span>y </i><i><span lang="VI">31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết th</span>i </i><i><span lang="VI">hành một s</span>ố </i><i><span lang="VI">điều của Luật Ch</span>ấ</i><i><span lang="VI">t lượng sản ph</span>ẩ</i><i><span lang="VI">m, hàng hóa;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương b</span>i</i><i><span lang="VI">nh và Xã hội quy định:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_1_name">Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Ký hiệu: QCVN 12: 2013/BLĐTBXH.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_2_name">Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2014.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_3_name">Tổ chức thực hiệnCác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAxADAANgA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">Nơi nhận:</span></i></b><span lang="VI"><br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Văn phòng Quốc hội;</span><span style="font-size:8.0pt"><br/> - </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Văn phòng Chính phủ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Tòa án nhân dân tối cao;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cục kiểm tra VBQPPL-B</span><span style="font-size:8.0pt">ộ</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt"> Tư pháp;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Công báo;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Website Bộ LĐTBXH;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Lưu: VT, PC, ATLĐ.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Bùi Hồng Lĩnh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QCVN 12: 2013/BLĐTBXH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name"><span lang="VI">QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO</span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI">National technical regulation on safe work of suspended access equipment</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Lời nói đầu</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt">QCVN 12: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn <span lang="VI">lao động đ</span>ố<span lang="VI">i với sàn thao tác treo do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số </span>36<span lang="VI">/2013/TT-BLĐTBXH ngày </span>30 <span lang="VI">tháng</span> 12 <span lang="VI">năm 2013, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">QUY CHUẨN KỸ THUẬT QU</span>Ố</b><b><span lang="VI">C GIA V</span>Ề </b><b><span lang="VI">AN TOÀN LAO ĐỘNG Đ</span>Ố</b><b><span lang="VI">I VỚI SÀN THAO TÁC TREO</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="VI">National technical regulation on safe work of suspended access equipment</span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b>1. Quy định chung</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1. <span lang="VI">Phạm vi điều chỉnh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.1. <span lang="VI">Quy chuẩn này quy định các vấn đề về kỹ thuật và quản lý an toàn cho sàn thao tác treo lắp đặt cố định hoặc tạm thời điều khiển bằng điện hoặc vận hành bằng tay.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.2. <span lang="VI">Đối với các sàn thao tác treo làm việc theo chế độ nghiêm ngặt, có đối tượng phạm vi hoạt động đặc biệt (điều kiện môi trường khắc nghiệt; vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ; gần đường dây mang điện; mang các loại tải mà có thể gây nên các tình huống nguy hiểm...); ngoài việc tuân theo các quy định của quy chuẩn này, còn phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3. <span lang="VI">Quy chuẩn này không áp dụng đối với:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3.1. <span lang="VI">Sàn thao tác treo làm việc có độ nghiêng lớn hơn 45</span><sup>o</sup> <span lang="VI">so với phương thẳng đứng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3.2. <span lang="VI">Sàn thao tác treo được treo bằng cẩu;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3.3. <span lang="VI">Sàn thao tác treo được treo bằng xích;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3.4. <span lang="VI">Sàn thao tác treo sử dụng trong các công trình ngầm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.1.3.5. <span lang="VI">Sàn thao tác treo sử dụng trong hầm, lò.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.2. <span lang="VI">Đối tượng áp dụng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Quy chuẩn này áp dụng với:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.2.1. <span lang="VI">Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.2.2. <span lang="VI">Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">1.3. <span lang="VI">Giải thích từ ngữ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Trong Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và đị</span>n<span lang="VI">h nghĩa của tiêu chuẩn Anh BS EN 1808:1999 Các yêu cầu an toàn đối với sàn thao tác treo - Tính toán thiết kế, tiêu chuẩn ổn định, xây dựng - Thử nghiệm (BS EN 1808:1999 Safety requirements on suspended access equipment - Design calculations, stability criteria, construction - Tests).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b>2. Quy định về kỹ thuật</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>2.1. </b><b><span lang="VI">Quy định chung</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Các sàn thao tác treo thuộc đối tượng và phạm vi nêu trên phải đảm bảo các yêu cầu an toàn tối thiểu quy định tại BS EN 1808:1999.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>2.2. </b><b><span lang="VI">Các quy định cụ thể</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.1</span>. <span lang="VI">Yêu cầu đối với sàn làm việc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.1. <span lang="VI">Kích thước của sàn làm việc phải phù hợp với số người được phép làm việc trên sàn và các dụng cụ, vật liệu mang theo. Chiều rộng của sàn làm việc không nhỏ hơn 0,5m. Diện tích làm việc của sàn thao tác treo không nhỏ hơn 0,25m<sup>2</sup>/người.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.2. <span lang="VI">Mặt thao tác của sàn làm việc phải là mặt chống trượt được gắn chặt vào mặt sàn và chỉ có thể gỡ bỏ khi thật sự cần thiết.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.3. <span lang="VI">Bất kỳ lỗ hổng nào trên mặt sàn thao tác phải có kích thước sao cho có thể ngăn ngừa các khối cầu có đường kính 15mm lọt qua. Phải thiết kế hệ thống thoát nước thích hợp để chống nước đọng trên mặt sàn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.4. <span lang="VI">Chiều cao của lan can sàn thao tác không được nhỏ hơn 1000mm được tính từ mặt sàn thao tác đến điểm trên cùng của lan can. Khoảng cách giữa thanh bảo vệ của lan can hoặc giữa thanh bảo vệ của lan can với mép trên của tấm chống vật rơi không vượt quá 500mm. Tấm chống vật rơi có chiều cao không thấp hơn 150mm tính từ mặt trên của sàn thao tác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.5. <span lang="VI">Các phần phía trên mặt sàn và khu vực có người thao tác phải không có các cạnh sắc hoặc phần nhô ra có th</span>ể <span lang="VI">gây chấn thương cho người.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.6. <span lang="VI">Các mối ghép phải được thiết kế để chịu được các tác động sinh ra trong quá trình sử dụng và việc tháo lắp nhiều lần.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.7. <span lang="VI">Các bộ phận nhỏ như chốt móc hoặc kẹp giữ phải được gắn kết với nhau bằng các mối vĩnh cửu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.1.8</span>. <span lang="VI">Nếu sử dụng hai hoặc nhiều sàn thao tác, sàn này ở trên các sàn khác, phải có một cửa sập ở sàn phía trên và thang để có thể lên xuống giữa các sàn thao tác. Cửa sập này phải được mở lên trên và không chắn. Khoảng cách tối thiểu giữa hai sàn thao tác là 2m.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Nếu khoảng các giữa hai sàn thao tác lớn hơn 2,5m, phải trang bị chụp bảo vệ cho thang lên xuống tính từ vị trí 2m so với mặt sàn phía dưới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9. <span lang="VI">Đối với sàn làm việc ở trạng thái nghiêng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9.1. <span lang="VI">Sàn làm việc phải được trang bị các con lăn để lăn trên mặt phẳng nghiêng</span>. S<span lang="VI">ố lượng và vị trí của các con lăn phải phù hợp với tổng lực lớn nhất mà sàn làm việc có thể chịu được, số lượng và vị trí của của các con lăn ở vị trí để sàn làm việc luôn ổn định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9.2. <span lang="VI">Sàn thao tác phải được thiết kế để luôn nằm ngang trong dung sai 8</span><sup>o</sup> <span lang="VI">trong mặt phẳng ngang và dọc khi sàn làm việc chạy trên mặt phẳng nghiêng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9.3. <span lang="VI">Hệ thống tời nâng và các bộ cuốn cáp liên quan phải được thiết kế để cáp treo và cáp dự phòng không bị trùng. Nếu các cáp bị chùng, việc hạ xuống phải được tự động dừng lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9.4. <span lang="VI">Sàn làm việc trên cao dạng treo phải được trang bị các biện pháp thoát hiểm cho người vận hành trong trường hợp mất điện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.1.9.5. <span lang="VI">Tính toán độ ổn định cho thiết bị treo phải chú ý đến giá trị và hướng của lực tác động bởi sàn làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.2. <span lang="VI">Yêu cầu đối với cửa sàn </span>là<span lang="VI">m việc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.2.1. <span lang="VI">Các cửa sàn không được mở ra ngoài.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.2.2. <span lang="VI">Cửa sàn làm việc phải được chế tạo để có thể tự động đóng lại và giữ chặt ở vị trí cố định. Cửa chỉ mở trong trường hợp cần thiết và phải đảm bảo an toàn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.3. <span lang="VI">Yêu cầu đối với ghế treo (dùng cho quang treo có nhiều sàn thao tác):</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.3.1. <span lang="VI">Bề rộng của ghế treo không nhỏ hơn 450mm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.3.2. <span lang="VI">Tựa lưng của ghế treo phải điều chỉnh được để phù hợp với hình dạng của lưng sao cho người ngồi thao tác được thoải mái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.3.3. <span lang="VI">Ghế phải được lắp thêm dây an toàn với bề rộng 40mm để người sử dụng có thể đeo khi làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4. <span lang="VI">Yêu cầu đối với tời, cơ cấu dự phòng và dây cáp</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.1. <span lang="VI">Hệ thống tời phải được thiết kế sao cho dây cáp được dẫn theo đúng hướng không bị tuột ra ngoài quỹ đạo của tời.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.2. <span lang="VI">Tời phải được trang bị phanh để xử lý trong trường hợp:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Có sự gián đoạn của các lực thủ công đặt lên tay đòn hoặc đòn bẩy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Mất điện/khí nén/thủy l</span>ự<span lang="VI">c.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Mất điện cấp vào mạch điều khiển.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Phanh phải có khả năng để dừng sàn làm việc khi hoạt động với tốc độ định mức và với 1,25 lần giới hạn tải làm việc trong phạm vi 10cm. Không sử dụng vật liệu dễ cháy để làm lót phanh. Các má phanh phải được che chắn bằng nắp che đ</span>ể <span lang="VI">tránh dầu, nước, bụi hoặc các chất bẩn khác bám vào.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.3. <span lang="VI">Yêu cầu đối với tời vận hành bằng tay</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.3.1. <span lang="VI">Tời vận hành bằng tay phải được thiết kế để có một lực tay quay hoặc đòn bẩy tích cực để nâng hoặc hạ tải.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.3.2. Tời <span lang="VI">vận hành bằng tay phải được trang bị cơ cấu để ngăn ngừa các chuyển động hoặc hạ xuống mất kiểm soát. Các chuyển động mất kiểm soát được hiểu là các chuyển động lớn hơn </span>1/4 <span lang="VI">vòng quay của tay quay hoặc lớn hơn 10</span><sup>o</sup> <span lang="VI">của đòn bẩy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.4. <span lang="VI">Yêu cầu đối với tời vận hành bằng điện</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.4.1. <span lang="VI">Tời vận hành bằng điện phải được thiết kế để điều khiển nâng hạ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.4</span>.4<span lang="VI">.2. Tời phải có khả năng nâng hoặc hạ một tải trọng bằng 125% giới hạn tải làm việc của nó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.4</span>.4<span lang="VI">.3. Tời nâng phải có hệ thống điều khiển bằng tay cho phép kiểm soát việc hạ thấp của sàn làm việc trong trường hợp mất ngu</span>ồ<span lang="VI">n c</span>ấ<span lang="VI">p.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.4.4. Việc hạ thấp sàn làm việc thủ công phải có chế độ </span>"<span lang="VI">giữ để chạy</span>"<span lang="VI">.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.4.5. <span lang="VI">Việc hạ xuống khi không có nguồn cấp của hệ thống tời nâng có hai truyền động độc lập phải được thiết kế để đảm bảo góc nghiêng của sàn làm việc không quá 14</span><sup>o</sup><span lang="VI">.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.4.6. <span lang="VI">Nếu hệ thống hạ xuống khi không có nguồn cấp sử dụng tay quay thủ công, phải cung cấp các biện pháp để ngăn cản bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bị mắc kẹt (khóa liên động điện, cắt điện khi sử dụng tay quay thủ công).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.4</span>.4.<span lang="VI">7. Sàn thao tác treo phải được trang bị cơ cấu phát hiện quá tải để tránh sự nguy hiểm cho người và gây hư hỏng cho máy móc khi xảy ra quá tải. Cơ cấu này sẽ phát hiện tải trọng của người, thiết bị và vật tư trên sàn làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2.4.4.8. Cơ cấu phát hiện quá tải phải được gắn vào mỗi tời nâng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">4.9. Khi bị quá tải, thì cơ cấu phát hiện quá tải sẽ ngắt tất cả các chuyển động, trừ chuyển động đi xuống cho đến khi sự cố quá tải được xử lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">4.</span>10. <span lang="VI">Khi cơ cấu phát hiện quá tải bị kích hoạt, dấu hiệu quá tải sẽ liên tục hiển thị bằng tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh để cảnh báo người vận hành trên sàn làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">4.</span>11. <span lang="VI">Sàn thao tác treo gắn vào tời nâng phải được trang bị một cơ cấu để dừng việc hạ thấp của sàn làm việc khi nó ở trạng thái không tải.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">5. Yêu cầu đối với tang trống</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">5.</span>1. <span lang="VI">Tang cuốn cáp và các thiết bị phụ của nó phải được thiết kế để đảm bảo dây cáp không tuột ra khỏi tang trong trường hợp bị chùng cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">5.</span>2. <span lang="VI">Góc lệch giữa cáp và phương thẳng đứng của ròng rọc không được vượt quá 2</span><sup>o</sup> <span lang="VI">hoặc được tính toán theo hình dạng của tời nâng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.<span lang="VI">5.</span>3. <span lang="VI">Tang trống cuốn cáp phải được trang bị các đĩa có gờ. Độ cao nhô lên của đĩa tính từ lớp cáp ngoài cùng không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.6. <span lang="VI">Yêu cầu đối với cơ cấu dự phòng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.6.1. <span lang="VI">Hệ thống cáp treo và các cơ cấu dự phòng phải được trang bị cơ cấu liên kết để hạn chế các mối nguy hiểm trong trường hợp sàn thao tác bị rơi. Yêu cầu này phải được đáp ứng bằng một trong các điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.6.1.1. <span lang="VI">Trang bị một hệ thống cáp treo đơn chủ động kết hợp với thiết bị chống rơi có khả năng giữ được sàn làm việc trong trường hợp hư hỏng cáp treo hoặc tời nâng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4.6.1.2. <span lang="VI">Trang b</span>ị <span lang="VI">một hệ thống cáp treo kép chủ động: trong trường hợp một cáp treo bị hư hỏng, cáp còn lại có khả năng giữ được sàn làm việc; trong trường hợp tời nâng bị hư hỏng, phanh dự phòng có thể dừng và giữ được sàn làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2. Cơ cấu chống rơi</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2.</span>1. <span lang="VI">Cơ cấu chống rơi sẽ tự động tác động trong trường hợp hư hỏng của cá</span>p <span lang="VI">treo, quá tốc độ khi hạ thấp sàn làm việc (&gt;0,5 m/s), điều kiện không tải trên cáp treo hoặc sàn nghiêng quá 14</span><sup>o</sup><span lang="VI">.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2.</span>2. <span lang="VI">Thiết bị chống rơi phải được thiết kế để có thể dừng sàn làm việc trong khi hoạt động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2.</span>3. <span lang="VI">Một thiết bị chống rơi phải tác động một cách cơ học.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2.</span>4. <span lang="VI">Một thiết bị chống rơi phải hoạt động lại được sau khi đặt lại thông số.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.2.</span>5. <span lang="VI">Không thể nhả thiết bị chống rơi bằng tay khi đang có tải. Tuy nhiên, khi thiết bị chống rơi tác động, vẫn có thể nâng sàn làm việc bằng tời.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3. <span lang="VI">Phanh dự phòng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3.1. <span lang="VI">Phanh dự phòng sẽ tự động tác động trong trường hợp quá tốc độ (&gt;0,5 m/s) khi hạ thấp sàn làm việc.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3.2. <span lang="VI">Phanh dự phòng chỉ được sử dụng để giữ và duy trì sàn làm việc trong điều kiện quá tốc độ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3.3. <span lang="VI">Phanh dự phòng phải </span>có thể điều chỉnh lại được <span lang="VI">thông số. Không thể nhả phanh đang có tải một cách thủ công mà không sử dụng một dụng cụ đặc biệt nào. Phanh dự phòng có thể hoạt động trở lại sau khi đặt lại thông số.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3.4. <span lang="VI">Giá trị tốc độ kích hoạt đặt trước của phanh dự phòng phải được bảo vệ để chống việc điều chỉnh lại không được phép, ví dụ như sử dụng kẹp chì.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>3.5. <span lang="VI">Với tời vận hành bằng điện, phanh dự phòng phải được trang bị công tắc giới hạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.6.</span>4. <span lang="VI">Góc nghiêng lớn nhất của sàn thao tác không được lớn hơn 14</span><sup>o</sup><span lang="VI">, sau khi sàn bị dừng do sự tác động của phanh dự phòng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7. Yêu cầu đối với ròng rọc dẫn cáp</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>1. <span lang="VI">Cáp phải được ngăn để không rời khỏi các rãnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>2. <span lang="VI">Khoảng cách giữa các cạnh của ròng rọc và bộ phận bảo vệ không lớn hơn 0,3 lần đường kính cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>3. <span lang="VI">Rãnh cáp trên ròng rọc phải có bán kính rãnh trong khoảng từ 0,52 đến 0,65 lần đường kính danh định của cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>4. <span lang="VI">Góc mở của ròng rọc cáp phải đối xứng và trong khoảng từ 30</span><sup>o</sup> <span lang="VI">đến 50</span><sup>o</sup><span lang="VI">.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>5. <span lang="VI">Chiều sâu của rãnh cáp không nhỏ hơn 1,4 lần đường </span>k<span lang="VI">ính cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.7.</span>6. <span lang="VI">Góc võng lớn nhất không vượt quá 4</span><sup>o</sup> <span lang="VI">từ đường trung tâm và được tính toán theo hình dạng của hệ thống.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>8. <span lang="VI">Yêu cầu đối với cáp treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>8.1. <span lang="VI">Cáp treo sàn thao tác phải được mạ hoặc có các biện pháp để chống rỉ cho cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>8.2. <span lang="VI">Đường kính nhỏ nhất của cáp là 8 mm. Cáp dự phòng phải có đường kính tương đương hoặc lớn hơn đường kính cáp treo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>9. <span lang="VI">Yêu cầu đối với thiết bị treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>9.1. Ở <span lang="VI">các điểm cuối hành trình phải lắp đặt các nút chặn và công tắc giới hạn để đảm bảo sàn thao tác có thể dừng trước khi đến vị trí nguy hiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>9.2. <span lang="VI">Tất c</span>ả <span lang="VI">các hệ thống dẫn động nâng hạ phải được trang bị phanh chính và phanh dự phòng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2.2</span>.4<span lang="VI">.</span>9.3. <span lang="VI">Nếu cáp treo chính và hệ thống dẫn động sử dụng cho các chuyển động lồng vào nhau sai hỏng có thể gây rơi sàn làm việc, phải trang bị một hệ thống dự phòng. Phải phát hiện được việc sai hỏng của cáp treo và hệ thống dẫn động và dừng các chuyển động tiếp theo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10. <span lang="VI">Yêu cầu đối với hệ thống điện, khí nén và thủy lực</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.1. <span lang="VI">Phải có các biện pháp để đảm bảo rằng sự lệch pha nguồn cung cấp không dẫn đến sai lệch trong quá trình điều khiển.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.2. <span lang="VI">Nguồn cấp chính phải được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ quá dòng và bằng thiết bị dòng dư 30 mA.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.3. <span lang="VI">Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn không nhỏ hơn 0,5mm<sup>2</sup> phải được bọc cách điện bảo vệ, điện áp sử dụng không quá 240V.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.4. <span lang="VI">Công tắc giới hạn hoặc các hệ thống khác phải dừng chuyển động của máy trước khi cáp điện bị tuột ra hoàn toàn khỏi bộ cuốn cáp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.5. <span lang="VI">Hệ thống thủy lực phải được trang b</span>ị <span lang="VI">van giảm áp giữa nguồn cấp và van kiểm soát. Nếu sử dụng các hệ thống thủy lực có áp lực khác nhau thì phải trang bị thêm van giảm áp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.6. <span lang="VI">Hệ thống khí nén phải được thiết kế sao cho có thể ngăn ngừa được sự đóng băng trong hệ thống như sử dụng chất lỏng phá băng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.7. <span lang="VI">Đường ống bao gồm phụ kiện phải có áp suất nổ không nhỏ hơn ba lần áp suất làm việc lớn nhất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.10.8. <span lang="VI">Các bộ phận khác của hệ thống thủy lực phải được thiết kế để chịu được ít nhất hai lần áp suất lớn nhất mà chúng phải chịu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11. <span lang="VI">Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11.1. <span lang="VI">Sàn thao tác treo phải dùng hệ thống điều khiển "giữ để chạy".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11.2. <span lang="VI">Phương và hướng chuyển động phải được thể hiện rõ ràng, gần nút điều khiển bằng chữ hoặc ký hiệu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11.3. <span lang="VI">Bộ điều khiển phải được bố trí theo thứ tự lô gic. Phải tính toán đến khả năng người điều khiển sử dụng găng tay. Các nút điều khiển phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11.4. <span lang="VI">Bộ điều khiển phải được lắp đặt ở trên sàn thao tác và phải được bảo vệ để tránh việc điều khiển của người không có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.4.11.5. <span lang="VI">Chuyển động ra ngoài vị trí làm việc phải được giới hạn bằng công tắc giới hạn, vận hành bởi hệ thống chìa khóa trong quá trình đỗ của máy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.5. <span lang="VI">Các cụm chi tiết cáp thép, tang, ròng rọc và đĩa xích ngoài việc đảm bảo các quy định tại BS EN 1808:1999 còn phải đảm bảo theo các quy định tại<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/TCVN/linh-vuc-khac/tcvn-4244-2005-thiet-bi-nang-thiet-ke-che-tao-va-kiem-tra-ky-thuat-902218.aspx" target="_blank" title="Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4244:2005"> TCVN 4244:2005 </a> Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">2.2.6. <span lang="VI">Tất cả các sàn thao tác treo phải được bảo vệ chống điện giật theo các quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><span lang="VI">3. Quy định về quản lý an toàn lao động trong chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo.</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1. <span lang="VI">Hồ sơ kỹ thuật gốc của sàn thao tác treo bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.1. <span lang="VI">Bản thuyết minh chung phải thể hiện được:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, kiểu mẫu, mã hiệu, năm sản xuất, tải trọng và số lượng người cho phép, loại dẫn động, điều khiển;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý hoạt động;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">- <span lang="VI">Các kích thước chính của thiết bị và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống (thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, cơ cấu hạn chế quá tải), các tiêu chuẩn áp dụng của sàn thao tác treo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.2. <span lang="VI">Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của sàn thao tác treo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.3. <span lang="VI">Bản vẽ tổng thể của sàn thao tác treo có ghi các kích thước và thông số chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.4. <span lang="VI">Quy trình kiểm tra và thử tải, quy trình xử lý, khắc phục sự cố, chế độ kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.5. <span lang="VI">Hướng dẫn sử dụng, lắp đặt và tháo rời.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.1.6. <span lang="VI">Chứng nhận về chất lượng và xuất xứ các bộ phận hợp thành của sàn thao tác treo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2. <span lang="VI">Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo chế tạo trong nước</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2.1. <span lang="VI">Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2.2. <span lang="VI">Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại 4.1 của Quy chuẩn này trên cơ sở việc chứng </span>n<span lang="VI">hận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2.3. <span lang="VI">Đơn vị chế tạo phải công bố hợp quy và đăng ký hợp quy đối với sàn thao tác treo theo quy định sau khi được chứng nhận hợp quy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2.4. <span lang="VI">Gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.2.5. <span lang="VI">Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3. <span lang="VI">Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo nhập khẩu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3.1. <span lang="VI">Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3.2. <span lang="VI">Đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo khi nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại 4.1.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3.3. <span lang="VI">Trong trường hợp nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa </span>x<span lang="VI">ã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu sàn thao tác treo quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các sàn thao tác treo này được miễn kiểm tra nhập khẩu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3.4. <span lang="VI">Sàn thao tác treo nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định về nhập khẩu hàng hóa và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.3.5. <span lang="VI">Các sàn thao tác treo phải được gắn dấu hợp quy, ghi nhãn trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.4. <span lang="VI">Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường, người bán hàng phải thực hiện các yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.4.1. <span lang="VI">Đảm bảo các sàn đã được chứng nhận hợp quy và gắn dấu hợp quy theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.4.2. <span lang="VI">Tuân thủ các quy định trong quá trình bảo quản, lưu thông sàn thao tác treo theo hướng dẫn của nhà chế tạo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.4.3. <span lang="VI">Chịu sự kiểm tra chất lượng theo những nội dung, trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5. <span lang="VI">Các yêu cầu đối với việc lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.1. <span lang="VI">Sàn thao tác treo chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.1.1. <span lang="VI">Có đủ hồ sơ kỹ thuật như đã nêu ở mục 3.1 của quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.1.2. <span lang="VI">Sàn thao tác treo sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Sàn thao tác treo nhập khẩu ở dạng tháo rời phải được chứng nhận hợp quy và hoàn thành thủ tục hải quan sau khi lắp đặt xong.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.1.3. <span lang="VI">Các bộ phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu của nhà sản xuất sàn thao tác treo đứng tên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2. <span lang="VI">Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.1. <span lang="VI">Có đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực này theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.2. <span lang="VI">Có đủ đội ngũ cán bộ và công nhân có chuyên môn phù hợp được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện</span> an <span lang="VI">toàn định kỳ hàng năm theo quy định và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.3. <span lang="VI">Có đủ điều kiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công việc lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa sàn thao tác treo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5<span lang="VI">.2.4. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lắp đặt và thử nghiệm của nhà chế tạo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.5. <span lang="VI">Chịu trách </span>n<span lang="VI">hiệm đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.6. <span lang="VI">Hướng dẫn vận hành, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ kiểm tra định kỳ và các biện pháp khắc phục sự cố khẩn cấp cho đơn vị sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.5.2.7. <span lang="VI">Xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt, bảo trì, đồng thời phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động có liên quan và hướng dẫn lắp đặt, bảo trì của nhà chế tạo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6. <span lang="VI">Quản lý sử dụng an toàn sàn thao tác treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.1. <span lang="VI">Sàn thao tác treo phải được sử dụng, bảo trì và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.2. <span lang="VI">Người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, người vận hành sàn thao tác treo phải được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.3. <span lang="VI">Những yêu cầu an toàn khi sử dụng sàn thao tác treo:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.3.1. <span lang="VI">Chỉ sử dụng sàn thao tác treo có tình trạng kỹ thuật tốt và chưa hết hạn kiểm định kỹ thuật an toàn. Trong quá trình sử dụng nếu phát hiện sàn thao tác treo không đảm bảo an toàn đơn vị sử dụng có thể đưa ra yêu cầu kiểm định trước thời hạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.3.2. <span lang="VI">Các sàn thao tác treo trước khi đưa vào sử dụng phải được gắn tem kiểm định theo quy định và ghi nhãn phù hợp với BS EN 1808:1999.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.3.3. <span lang="VI">Mỗi sàn thao tác treo phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa theo quy đị</span>n<span lang="VI">h của nhà chế tạo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">3.6.3.4. <span lang="VI">Người vận hành sàn thao tác treo phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, giầy, mũ bảo hộ, găng tay và các loại phương tiện bảo vệ khác theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>4. Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.1. <span lang="VI">Chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.1.1. <span lang="VI">Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo sản xuất trong nước được thực hiện theo phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trì</span>n<span lang="VI">h sản xuất nếu ch</span>ú<span lang="VI">ng được sản xuất hàng loạt; đối với sàn thao tác treo sản xuất đơn chiếc, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-28-2012-tt-bkhcn-quy-dinh-cong-bo-hop-chuan-cong-bo-hop-quy-phuong-thuc-165233.aspx" target="_blank" title="Thông tư 28/2012/TT-BKHCN">28/2012/TT-BKHCN</a> ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định của BS EN 1808:1999 trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.1.2. <span lang="VI">Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo nhập khẩu được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa lô hàng hóa nếu chúng được nhập khẩu hàng loạt; nếu nhập khẩu đơn chiếc thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-28-2012-tt-bkhcn-quy-dinh-cong-bo-hop-chuan-cong-bo-hop-quy-phuong-thuc-165233.aspx" target="_blank" title="Thông tư 28/2012/TT-BKHCN">28/2012/TT-BKHCN</a> ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.1.3. <span lang="VI">Việc chứng nhận hợp quy phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.2. <span lang="VI">Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.2.1. <span lang="VI">Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt cố định, trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ hoặc bất thường trong quá trình sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với sàn thao tác treo lắp đặt cố định không quá 02 năm một lần.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.2.2. <span lang="VI">Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt di động thì mỗi lần thay đổi vị trí lắp đặt mới, các sàn thao tác treo phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.2.3. <span lang="VI">Việc kiểm định kỹ thuật an toàn sàn thao tác treo phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">4.2.4. <span lang="VI">Các sàn thao tác treo sau khi kiểm định đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">5.1. <span lang="VI">Thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">5.2. <span lang="VI">Việc kiểm tra chất lượng sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng sàn thao tác treo được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">6.1. <span lang="VI">Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, sửa chữa lắp đặt, quản lý và sử dụng sàn thao tác treo có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">6.2. <span lang="VI">Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng sàn thao tác treo tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>7. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">7.1. <span lang="VI">Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">7.2. <span lang="VI">Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">7.3. <span lang="VI">Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.</span></p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "30/12/2013", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Bùi Hồng Lĩnh", "Nơi ban hành:": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "36/2013/TT-BLĐTBXH", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI**** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 36/2013/TT-BLĐTBXH | _Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO _Căn c ứ __Nghị định số[106/2012/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-106-2012-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han- co-cau-to-chuc-bo-lao-dong-154043.aspx "Nghị định 106/2012/NĐ-CP") ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấ_ _u t ổ __chức của Bộ Lao động \- __Thương binh và Xã hội;_ _Căn c ứ __Nghị định s ố __127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi t iế_ _t một số đi ề_ _u của Luật Tiêu chu ẩ_ _n và Quy chu ẩ_ _n kỹ thuật;_ _Căn cứ Nghị định s ố 1_ _32/2008/NĐ-CP ngà y __31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết th i __hành một s ố __điều của Luật Ch ấ_ _t lượng sản ph ẩ_ _m, hàng hóa;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;_ _Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương b i_ _nh và Xã hội quy định:_ **Điều 1.** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo. Ký hiệu: QCVN 12: 2013/BLĐTBXH. **Điều 2.** Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2014. **Điều 3.** Tổ chức thực hiệnCác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./. **_Nơi nhận:_** \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Bộ LĐTBXH; \- Lưu: VT, PC, ATLĐ. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Lĩnh** ---|--- **QCVN 12: 2013/BLĐTBXH** QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO _National technical regulation on safe work of suspended access equipment_ **Lời nói đầu** QCVN 12: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 36/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ. **QUY CHUẨN KỸ THUẬT QU Ố****C GIA V Ề ****AN TOÀN LAO ĐỘNG Đ Ố****I VỚI SÀN THAO TÁC TREO** **_National technical regulation on safe work of suspended access equipment_** **1\. Quy định chung** 1.1. Phạm vi điều chỉnh 1.1.1. Quy chuẩn này quy định các vấn đề về kỹ thuật và quản lý an toàn cho sàn thao tác treo lắp đặt cố định hoặc tạm thời điều khiển bằng điện hoặc vận hành bằng tay. 1.1.2. Đối với các sàn thao tác treo làm việc theo chế độ nghiêm ngặt, có đối tượng phạm vi hoạt động đặc biệt (điều kiện môi trường khắc nghiệt; vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ; gần đường dây mang điện; mang các loại tải mà có thể gây nên các tình huống nguy hiểm...); ngoài việc tuân theo các quy định của quy chuẩn này, còn phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. 1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với: 1.1.3.1. Sàn thao tác treo làm việc có độ nghiêng lớn hơn 45o so với phương thẳng đứng; 1.1.3.2. Sàn thao tác treo được treo bằng cẩu; 1.1.3.3. Sàn thao tác treo được treo bằng xích; 1.1.3.4. Sàn thao tác treo sử dụng trong các công trình ngầm; 1.1.3.5. Sàn thao tác treo sử dụng trong hầm, lò. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng với: 1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo; 1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 1.3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa của tiêu chuẩn Anh BS EN 1808:1999 Các yêu cầu an toàn đối với sàn thao tác treo - Tính toán thiết kế, tiêu chuẩn ổn định, xây dựng - Thử nghiệm (BS EN 1808:1999 Safety requirements on suspended access equipment - Design calculations, stability criteria, construction - Tests). **2\. Quy định về kỹ thuật** **2.1.****Quy định chung** Các sàn thao tác treo thuộc đối tượng và phạm vi nêu trên phải đảm bảo các yêu cầu an toàn tối thiểu quy định tại BS EN 1808:1999. **2.2.****Các quy định cụ thể** 2.2.1. Yêu cầu đối với sàn làm việc 2.2.1.1. Kích thước của sàn làm việc phải phù hợp với số người được phép làm việc trên sàn và các dụng cụ, vật liệu mang theo. Chiều rộng của sàn làm việc không nhỏ hơn 0,5m. Diện tích làm việc của sàn thao tác treo không nhỏ hơn 0,25m2/người. 2.2.1.2. Mặt thao tác của sàn làm việc phải là mặt chống trượt được gắn chặt vào mặt sàn và chỉ có thể gỡ bỏ khi thật sự cần thiết. 2.2.1.3. Bất kỳ lỗ hổng nào trên mặt sàn thao tác phải có kích thước sao cho có thể ngăn ngừa các khối cầu có đường kính 15mm lọt qua. Phải thiết kế hệ thống thoát nước thích hợp để chống nước đọng trên mặt sàn. 2.2.1.4. Chiều cao của lan can sàn thao tác không được nhỏ hơn 1000mm được tính từ mặt sàn thao tác đến điểm trên cùng của lan can. Khoảng cách giữa thanh bảo vệ của lan can hoặc giữa thanh bảo vệ của lan can với mép trên của tấm chống vật rơi không vượt quá 500mm. Tấm chống vật rơi có chiều cao không thấp hơn 150mm tính từ mặt trên của sàn thao tác. 2.2.1.5. Các phần phía trên mặt sàn và khu vực có người thao tác phải không có các cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây chấn thương cho người. 2.2.1.6. Các mối ghép phải được thiết kế để chịu được các tác động sinh ra trong quá trình sử dụng và việc tháo lắp nhiều lần. 2.2.1.7. Các bộ phận nhỏ như chốt móc hoặc kẹp giữ phải được gắn kết với nhau bằng các mối vĩnh cửu. 2.2.1.8. Nếu sử dụng hai hoặc nhiều sàn thao tác, sàn này ở trên các sàn khác, phải có một cửa sập ở sàn phía trên và thang để có thể lên xuống giữa các sàn thao tác. Cửa sập này phải được mở lên trên và không chắn. Khoảng cách tối thiểu giữa hai sàn thao tác là 2m. Nếu khoảng các giữa hai sàn thao tác lớn hơn 2,5m, phải trang bị chụp bảo vệ cho thang lên xuống tính từ vị trí 2m so với mặt sàn phía dưới. 2.2.1.9. Đối với sàn làm việc ở trạng thái nghiêng 2.2.1.9.1. Sàn làm việc phải được trang bị các con lăn để lăn trên mặt phẳng nghiêng. Số lượng và vị trí của các con lăn phải phù hợp với tổng lực lớn nhất mà sàn làm việc có thể chịu được, số lượng và vị trí của của các con lăn ở vị trí để sàn làm việc luôn ổn định. 2.2.1.9.2. Sàn thao tác phải được thiết kế để luôn nằm ngang trong dung sai 8o trong mặt phẳng ngang và dọc khi sàn làm việc chạy trên mặt phẳng nghiêng. 2.2.1.9.3. Hệ thống tời nâng và các bộ cuốn cáp liên quan phải được thiết kế để cáp treo và cáp dự phòng không bị trùng. Nếu các cáp bị chùng, việc hạ xuống phải được tự động dừng lại. 2.2.1.9.4. Sàn làm việc trên cao dạng treo phải được trang bị các biện pháp thoát hiểm cho người vận hành trong trường hợp mất điện. 2.2.1.9.5. Tính toán độ ổn định cho thiết bị treo phải chú ý đến giá trị và hướng của lực tác động bởi sàn làm việc. 2.2.2. Yêu cầu đối với cửa sàn làm việc 2.2.2.1. Các cửa sàn không được mở ra ngoài. 2.2.2.2. Cửa sàn làm việc phải được chế tạo để có thể tự động đóng lại và giữ chặt ở vị trí cố định. Cửa chỉ mở trong trường hợp cần thiết và phải đảm bảo an toàn. 2.2.3. Yêu cầu đối với ghế treo (dùng cho quang treo có nhiều sàn thao tác): 2.2.3.1. Bề rộng của ghế treo không nhỏ hơn 450mm. 2.2.3.2. Tựa lưng của ghế treo phải điều chỉnh được để phù hợp với hình dạng của lưng sao cho người ngồi thao tác được thoải mái. 2.2.3.3. Ghế phải được lắp thêm dây an toàn với bề rộng 40mm để người sử dụng có thể đeo khi làm việc. 2.2.4. Yêu cầu đối với tời, cơ cấu dự phòng và dây cáp 2.2.4.1. Hệ thống tời phải được thiết kế sao cho dây cáp được dẫn theo đúng hướng không bị tuột ra ngoài quỹ đạo của tời. 2.2.4.2. Tời phải được trang bị phanh để xử lý trong trường hợp: \- Có sự gián đoạn của các lực thủ công đặt lên tay đòn hoặc đòn bẩy. \- Mất điện/khí nén/thủy lực. \- Mất điện cấp vào mạch điều khiển. Phanh phải có khả năng để dừng sàn làm việc khi hoạt động với tốc độ định mức và với 1,25 lần giới hạn tải làm việc trong phạm vi 10cm. Không sử dụng vật liệu dễ cháy để làm lót phanh. Các má phanh phải được che chắn bằng nắp che để tránh dầu, nước, bụi hoặc các chất bẩn khác bám vào. 2.2.4.3. Yêu cầu đối với tời vận hành bằng tay 2.2.4.3.1. Tời vận hành bằng tay phải được thiết kế để có một lực tay quay hoặc đòn bẩy tích cực để nâng hoặc hạ tải. 2.2.4.3.2. Tời vận hành bằng tay phải được trang bị cơ cấu để ngăn ngừa các chuyển động hoặc hạ xuống mất kiểm soát. Các chuyển động mất kiểm soát được hiểu là các chuyển động lớn hơn 1/4 vòng quay của tay quay hoặc lớn hơn 10o của đòn bẩy. 2.2.4.4. Yêu cầu đối với tời vận hành bằng điện 2.2.4.4.1. Tời vận hành bằng điện phải được thiết kế để điều khiển nâng hạ. 2.2.4.4.2. Tời phải có khả năng nâng hoặc hạ một tải trọng bằng 125% giới hạn tải làm việc của nó. 2.2.4.4.3. Tời nâng phải có hệ thống điều khiển bằng tay cho phép kiểm soát việc hạ thấp của sàn làm việc trong trường hợp mất nguồn cấp. 2.2.4.4.4. Việc hạ thấp sàn làm việc thủ công phải có chế độ "giữ để chạy". 2.2.4.4.5. Việc hạ xuống khi không có nguồn cấp của hệ thống tời nâng có hai truyền động độc lập phải được thiết kế để đảm bảo góc nghiêng của sàn làm việc không quá 14o. 2.2.4.4.6. Nếu hệ thống hạ xuống khi không có nguồn cấp sử dụng tay quay thủ công, phải cung cấp các biện pháp để ngăn cản bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bị mắc kẹt (khóa liên động điện, cắt điện khi sử dụng tay quay thủ công). 2.2.4.4.7\. Sàn thao tác treo phải được trang bị cơ cấu phát hiện quá tải để tránh sự nguy hiểm cho người và gây hư hỏng cho máy móc khi xảy ra quá tải. Cơ cấu này sẽ phát hiện tải trọng của người, thiết bị và vật tư trên sàn làm việc. 2.2.4.4.8. Cơ cấu phát hiện quá tải phải được gắn vào mỗi tời nâng. 2.2.4.4.9. Khi bị quá tải, thì cơ cấu phát hiện quá tải sẽ ngắt tất cả các chuyển động, trừ chuyển động đi xuống cho đến khi sự cố quá tải được xử lý. 2.2.4.4.10\. Khi cơ cấu phát hiện quá tải bị kích hoạt, dấu hiệu quá tải sẽ liên tục hiển thị bằng tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh để cảnh báo người vận hành trên sàn làm việc. 2.2.4.4.11\. Sàn thao tác treo gắn vào tời nâng phải được trang bị một cơ cấu để dừng việc hạ thấp của sàn làm việc khi nó ở trạng thái không tải. 2.2.4.5\. Yêu cầu đối với tang trống 2.2.4.5.1\. Tang cuốn cáp và các thiết bị phụ của nó phải được thiết kế để đảm bảo dây cáp không tuột ra khỏi tang trong trường hợp bị chùng cáp. 2.2.4.5.2\. Góc lệch giữa cáp và phương thẳng đứng của ròng rọc không được vượt quá 2o hoặc được tính toán theo hình dạng của tời nâng. 2.2.4.5.3\. Tang trống cuốn cáp phải được trang bị các đĩa có gờ. Độ cao nhô lên của đĩa tính từ lớp cáp ngoài cùng không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cáp. 2.2.4.6. Yêu cầu đối với cơ cấu dự phòng 2.2.4.6.1. Hệ thống cáp treo và các cơ cấu dự phòng phải được trang bị cơ cấu liên kết để hạn chế các mối nguy hiểm trong trường hợp sàn thao tác bị rơi. Yêu cầu này phải được đáp ứng bằng một trong các điều kiện sau: 2.2.4.6.1.1. Trang bị một hệ thống cáp treo đơn chủ động kết hợp với thiết bị chống rơi có khả năng giữ được sàn làm việc trong trường hợp hư hỏng cáp treo hoặc tời nâng. 2.2.4.6.1.2. Trang bị một hệ thống cáp treo kép chủ động: trong trường hợp một cáp treo bị hư hỏng, cáp còn lại có khả năng giữ được sàn làm việc; trong trường hợp tời nâng bị hư hỏng, phanh dự phòng có thể dừng và giữ được sàn làm việc. 2.2.4.6.2. Cơ cấu chống rơi 2.2.4.6.2.1\. Cơ cấu chống rơi sẽ tự động tác động trong trường hợp hư hỏng của cáp treo, quá tốc độ khi hạ thấp sàn làm việc (>0,5 m/s), điều kiện không tải trên cáp treo hoặc sàn nghiêng quá 14o. 2.2.4.6.2.2\. Thiết bị chống rơi phải được thiết kế để có thể dừng sàn làm việc trong khi hoạt động. 2.2.4.6.2.3\. Một thiết bị chống rơi phải tác động một cách cơ học. 2.2.4.6.2.4\. Một thiết bị chống rơi phải hoạt động lại được sau khi đặt lại thông số. 2.2.4.6.2.5\. Không thể nhả thiết bị chống rơi bằng tay khi đang có tải. Tuy nhiên, khi thiết bị chống rơi tác động, vẫn có thể nâng sàn làm việc bằng tời. 2.2.4.6.3\. Phanh dự phòng 2.2.4.6.3.1. Phanh dự phòng sẽ tự động tác động trong trường hợp quá tốc độ (>0,5 m/s) khi hạ thấp sàn làm việc. 2.2.4.6.3.2. Phanh dự phòng chỉ được sử dụng để giữ và duy trì sàn làm việc trong điều kiện quá tốc độ. 2.2.4.6.3.3. Phanh dự phòng phải có thể điều chỉnh lại được thông số. Không thể nhả phanh đang có tải một cách thủ công mà không sử dụng một dụng cụ đặc biệt nào. Phanh dự phòng có thể hoạt động trở lại sau khi đặt lại thông số. 2.2.4.6.3.4. Giá trị tốc độ kích hoạt đặt trước của phanh dự phòng phải được bảo vệ để chống việc điều chỉnh lại không được phép, ví dụ như sử dụng kẹp chì. 2.2.4.6.3.5. Với tời vận hành bằng điện, phanh dự phòng phải được trang bị công tắc giới hạn. 2.2.4.6.4\. Góc nghiêng lớn nhất của sàn thao tác không được lớn hơn 14o, sau khi sàn bị dừng do sự tác động của phanh dự phòng. 2.2.4.7. Yêu cầu đối với ròng rọc dẫn cáp 2.2.4.7.1\. Cáp phải được ngăn để không rời khỏi các rãnh. 2.2.4.7.2\. Khoảng cách giữa các cạnh của ròng rọc và bộ phận bảo vệ không lớn hơn 0,3 lần đường kính cáp. 2.2.4.7.3\. Rãnh cáp trên ròng rọc phải có bán kính rãnh trong khoảng từ 0,52 đến 0,65 lần đường kính danh định của cáp. 2.2.4.7.4\. Góc mở của ròng rọc cáp phải đối xứng và trong khoảng từ 30o đến 50o. 2.2.4.7.5\. Chiều sâu của rãnh cáp không nhỏ hơn 1,4 lần đường kính cáp. 2.2.4.7.6\. Góc võng lớn nhất không vượt quá 4o từ đường trung tâm và được tính toán theo hình dạng của hệ thống. 2.2.4.8\. Yêu cầu đối với cáp treo 2.2.4.8.1. Cáp treo sàn thao tác phải được mạ hoặc có các biện pháp để chống rỉ cho cáp. 2.2.4.8.2. Đường kính nhỏ nhất của cáp là 8 mm. Cáp dự phòng phải có đường kính tương đương hoặc lớn hơn đường kính cáp treo. 2.2.4.9\. Yêu cầu đối với thiết bị treo 2.2.4.9.1. Ở các điểm cuối hành trình phải lắp đặt các nút chặn và công tắc giới hạn để đảm bảo sàn thao tác có thể dừng trước khi đến vị trí nguy hiểm. 2.2.4.9.2. Tất cả các hệ thống dẫn động nâng hạ phải được trang bị phanh chính và phanh dự phòng. 2.2.4.9.3. Nếu cáp treo chính và hệ thống dẫn động sử dụng cho các chuyển động lồng vào nhau sai hỏng có thể gây rơi sàn làm việc, phải trang bị một hệ thống dự phòng. Phải phát hiện được việc sai hỏng của cáp treo và hệ thống dẫn động và dừng các chuyển động tiếp theo. 2.2.4.10. Yêu cầu đối với hệ thống điện, khí nén và thủy lực 2.2.4.10.1. Phải có các biện pháp để đảm bảo rằng sự lệch pha nguồn cung cấp không dẫn đến sai lệch trong quá trình điều khiển. 2.2.4.10.2. Nguồn cấp chính phải được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ quá dòng và bằng thiết bị dòng dư 30 mA. 2.2.4.10.3. Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn không nhỏ hơn 0,5mm2 phải được bọc cách điện bảo vệ, điện áp sử dụng không quá 240V. 2.2.4.10.4. Công tắc giới hạn hoặc các hệ thống khác phải dừng chuyển động của máy trước khi cáp điện bị tuột ra hoàn toàn khỏi bộ cuốn cáp. 2.2.4.10.5. Hệ thống thủy lực phải được trang bị van giảm áp giữa nguồn cấp và van kiểm soát. Nếu sử dụng các hệ thống thủy lực có áp lực khác nhau thì phải trang bị thêm van giảm áp. 2.2.4.10.6. Hệ thống khí nén phải được thiết kế sao cho có thể ngăn ngừa được sự đóng băng trong hệ thống như sử dụng chất lỏng phá băng. 2.2.4.10.7. Đường ống bao gồm phụ kiện phải có áp suất nổ không nhỏ hơn ba lần áp suất làm việc lớn nhất. 2.2.4.10.8. Các bộ phận khác của hệ thống thủy lực phải được thiết kế để chịu được ít nhất hai lần áp suất lớn nhất mà chúng phải chịu. 2.2.4.11. Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển 2.2.4.11.1. Sàn thao tác treo phải dùng hệ thống điều khiển "giữ để chạy". 2.2.4.11.2. Phương và hướng chuyển động phải được thể hiện rõ ràng, gần nút điều khiển bằng chữ hoặc ký hiệu. 2.2.4.11.3. Bộ điều khiển phải được bố trí theo thứ tự lô gic. Phải tính toán đến khả năng người điều khiển sử dụng găng tay. Các nút điều khiển phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm. 2.2.4.11.4. Bộ điều khiển phải được lắp đặt ở trên sàn thao tác và phải được bảo vệ để tránh việc điều khiển của người không có thẩm quyền. 2.2.4.11.5. Chuyển động ra ngoài vị trí làm việc phải được giới hạn bằng công tắc giới hạn, vận hành bởi hệ thống chìa khóa trong quá trình đỗ của máy. 2.2.5. Các cụm chi tiết cáp thép, tang, ròng rọc và đĩa xích ngoài việc đảm bảo các quy định tại BS EN 1808:1999 còn phải đảm bảo theo các quy định tại[ TCVN 4244:2005 ](https://thuvienphapluat.vn/TCVN/linh-vuc- khac/tcvn-4244-2005-thiet-bi-nang-thiet-ke-che-tao-va-kiem-tra-ky- thuat-902218.aspx "Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4244:2005") Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật. 2.2.6. Tất cả các sàn thao tác treo phải được bảo vệ chống điện giật theo các quy định hiện hành. **3\. Quy định về quản lý an toàn lao động trong chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo.** 3.1. Hồ sơ kỹ thuật gốc của sàn thao tác treo bao gồm: 3.1.1. Bản thuyết minh chung phải thể hiện được: \- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, kiểu mẫu, mã hiệu, năm sản xuất, tải trọng và số lượng người cho phép, loại dẫn động, điều khiển; \- Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý hoạt động; \- Các kích thước chính của thiết bị và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống (thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, cơ cấu hạn chế quá tải), các tiêu chuẩn áp dụng của sàn thao tác treo. 3.1.2. Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của sàn thao tác treo. 3.1.3. Bản vẽ tổng thể của sàn thao tác treo có ghi các kích thước và thông số chính. 3.1.4. Quy trình kiểm tra và thử tải, quy trình xử lý, khắc phục sự cố, chế độ kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ. 3.1.5. Hướng dẫn sử dụng, lắp đặt và tháo rời. 3.1.6. Chứng nhận về chất lượng và xuất xứ các bộ phận hợp thành của sàn thao tác treo. 3.2. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo chế tạo trong nước 3.2.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này. 3.2.2. Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại 4.1 của Quy chuẩn này trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 3.2.3. Đơn vị chế tạo phải công bố hợp quy và đăng ký hợp quy đối với sàn thao tác treo theo quy định sau khi được chứng nhận hợp quy. 3.2.4. Gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 3.2.5. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 3.3. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo nhập khẩu 3.3.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này. 3.3.2. Đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo khi nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại 4.1. 3.3.3. Trong trường hợp nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu sàn thao tác treo quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các sàn thao tác treo này được miễn kiểm tra nhập khẩu. 3.3.4. Sàn thao tác treo nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định về nhập khẩu hàng hóa và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định. 3.3.5. Các sàn thao tác treo phải được gắn dấu hợp quy, ghi nhãn trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 3.4. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường Sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường, người bán hàng phải thực hiện các yêu cầu sau: 3.4.1. Đảm bảo các sàn đã được chứng nhận hợp quy và gắn dấu hợp quy theo quy định. 3.4.2. Tuân thủ các quy định trong quá trình bảo quản, lưu thông sàn thao tác treo theo hướng dẫn của nhà chế tạo. 3.4.3. Chịu sự kiểm tra chất lượng theo những nội dung, trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định. 3.5. Các yêu cầu đối với việc lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo 3.5.1. Sàn thao tác treo chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau: 3.5.1.1. Có đủ hồ sơ kỹ thuật như đã nêu ở mục 3.1 của quy chuẩn này. 3.5.1.2. Sàn thao tác treo sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Sàn thao tác treo nhập khẩu ở dạng tháo rời phải được chứng nhận hợp quy và hoàn thành thủ tục hải quan sau khi lắp đặt xong. 3.5.1.3. Các bộ phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu của nhà sản xuất sàn thao tác treo đứng tên. 3.5.2. Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo: 3.5.2.1. Có đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực này theo quy định của pháp luật. 3.5.2.2. Có đủ đội ngũ cán bộ và công nhân có chuyên môn phù hợp được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm theo quy định và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định. 3.5.2.3. Có đủ điều kiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công việc lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa sàn thao tác treo. 3.5.2.4. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lắp đặt và thử nghiệm của nhà chế tạo. 3.5.2.5. Chịu trách nhiệm đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị sử dụng. 3.5.2.6. Hướng dẫn vận hành, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ kiểm tra định kỳ và các biện pháp khắc phục sự cố khẩn cấp cho đơn vị sử dụng. 3.5.2.7. Xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt, bảo trì, đồng thời phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động có liên quan và hướng dẫn lắp đặt, bảo trì của nhà chế tạo. 3.6. Quản lý sử dụng an toàn sàn thao tác treo 3.6.1. Sàn thao tác treo phải được sử dụng, bảo trì và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 3.6.2. Người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, người vận hành sàn thao tác treo phải được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định. 3.6.3. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng sàn thao tác treo: 3.6.3.1. Chỉ sử dụng sàn thao tác treo có tình trạng kỹ thuật tốt và chưa hết hạn kiểm định kỹ thuật an toàn. Trong quá trình sử dụng nếu phát hiện sàn thao tác treo không đảm bảo an toàn đơn vị sử dụng có thể đưa ra yêu cầu kiểm định trước thời hạn. 3.6.3.2. Các sàn thao tác treo trước khi đưa vào sử dụng phải được gắn tem kiểm định theo quy định và ghi nhãn phù hợp với BS EN 1808:1999. 3.6.3.3. Mỗi sàn thao tác treo phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định của nhà chế tạo. 3.6.3.4. Người vận hành sàn thao tác treo phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, giầy, mũ bảo hộ, găng tay và các loại phương tiện bảo vệ khác theo quy định. **4\. Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo** 4.1. Chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo 4.1.1. Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo sản xuất trong nước được thực hiện theo phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất nếu chúng được sản xuất hàng loạt; đối với sàn thao tác treo sản xuất đơn chiếc, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số [28/2012/TT- BKHCN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-28-2012-tt- bkhcn-quy-dinh-cong-bo-hop-chuan-cong-bo-hop-quy-phuong-thuc-165233.aspx "Thông tư 28/2012/TT-BKHCN") ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định của BS EN 1808:1999 trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.1.2. Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo nhập khẩu được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa lô hàng hóa nếu chúng được nhập khẩu hàng loạt; nếu nhập khẩu đơn chiếc thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số [28/2012/TT-BKHCN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong- tu-28-2012-tt-bkhcn-quy-dinh-cong-bo-hop-chuan-cong-bo-hop-quy-phuong- thuc-165233.aspx "Thông tư 28/2012/TT-BKHCN") ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). 4.1.3. Việc chứng nhận hợp quy phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo 4.2.1. Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt cố định, trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ hoặc bất thường trong quá trình sử dụng. Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với sàn thao tác treo lắp đặt cố định không quá 02 năm một lần. 4.2.2. Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt di động thì mỗi lần thay đổi vị trí lắp đặt mới, các sàn thao tác treo phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. 4.2.3. Việc kiểm định kỹ thuật an toàn sàn thao tác treo phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.2.4. Các sàn thao tác treo sau khi kiểm định đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định theo quy định. **5\. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm** 5.1. Thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện. 5.2. Việc kiểm tra chất lượng sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng sàn thao tác treo được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. **6\. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân** 6.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, sửa chữa lắp đặt, quản lý và sử dụng sàn thao tác treo có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này. 6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng sàn thao tác treo tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy. **7\. Tổ chức thực hiện** 7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động \- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này. 7.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này. 7.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
<table> <tr> <td> BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 36/2013/TT-BLĐTBXH </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO Căn c ứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ c ấ u t ổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Căn c ứ Nghị định s ố 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi t iế t một số đi ề u của Luật Tiêu chu ẩ n và Quy chu ẩ n kỹ thuật; Căn cứ Nghị định s ố 1 32/2008/NĐ-CP ngà y 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết th i hành một s ố điều của Luật Ch ấ t lượng sản ph ẩ m, hàng hóa; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương b i nh và Xã hội quy định: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo. Ký hiệu: QCVN 12: 2013/BLĐTBXH. Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo có hiệu lực từ ngày 25 tháng 6 năm 2014. Điều 3. Tổ chức thực hiệnCác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Bộ LĐTBXH; \- Lưu: VT, PC, ATLĐ. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Hồng Lĩnh </td> </tr> </table> QCVN 12: 2013/BLĐTBXH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO National technical regulation on safe work of suspended access equipment Lời nói đầu QCVN 12: 2013/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với sàn thao tác treo do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 36/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI SÀN THAO TÁC TREO National technical regulation on safe work of suspended access equipment 1. Quy định chung 1.1. Phạm vi điều chỉnh 1.1.1. Quy chuẩn này quy định các vấn đề về kỹ thuật và quản lý an toàn cho sàn thao tác treo lắp đặt cố định hoặc tạm thời điều khiển bằng điện hoặc vận hành bằng tay. 1.1.2. Đối với các sàn thao tác treo làm việc theo chế độ nghiêm ngặt, có đối tượng phạm vi hoạt động đặc biệt (điều kiện môi trường khắc nghiệt; vận chuyển hóa chất, vật liệu nổ; gần đường dây mang điện; mang các loại tải mà có thể gây nên các tình huống nguy hiểm...); ngoài việc tuân theo các quy định của quy chuẩn này, còn phải tuân theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. 1.1.3. Quy chuẩn này không áp dụng đối với: 1.1.3.1. Sàn thao tác treo làm việc có độ nghiêng lớn hơn 45o so với phương thẳng đứng; 1.1.3.2. Sàn thao tác treo được treo bằng cẩu; 1.1.3.3. Sàn thao tác treo được treo bằng xích; 1.1.3.4. Sàn thao tác treo sử dụng trong các công trình ngầm; 1.1.3.5. Sàn thao tác treo sử dụng trong hầm, lò. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng với: 1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo; 1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 1.3. Giải thích từ ngữ Trong Quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa của tiêu chuẩn Anh BS EN 1808:1999 Các yêu cầu an toàn đối với sàn thao tác treo - Tính toán thiết kế, tiêu chuẩn ổn định, xây dựng - Thử nghiệm (BS EN 1808:1999 Safety requirements on suspended access equipment - Design calculations, stability criteria, construction - Tests). 2. Quy định về kỹ thuật 2.1. Quy định chung Các sàn thao tác treo thuộc đối tượng và phạm vi nêu trên phải đảm bảo các yêu cầu an toàn tối thiểu quy định tại BS EN 1808:1999. 2.2. Các quy định cụ thể 2.2.1. Yêu cầu đối với sàn làm việc 2.2.1.1. Kích thước của sàn làm việc phải phù hợp với số người được phép làm việc trên sàn và các dụng cụ, vật liệu mang theo. Chiều rộng của sàn làm việc không nhỏ hơn 0,5m. Diện tích làm việc của sàn thao tác treo không nhỏ hơn 0,25m2/người. 2.2.1.2. Mặt thao tác của sàn làm việc phải là mặt chống trượt được gắn chặt vào mặt sàn và chỉ có thể gỡ bỏ khi thật sự cần thiết. 2.2.1.3. Bất kỳ lỗ hổng nào trên mặt sàn thao tác phải có kích thước sao cho có thể ngăn ngừa các khối cầu có đường kính 15mm lọt qua. Phải thiết kế hệ thống thoát nước thích hợp để chống nước đọng trên mặt sàn. 2.2.1.4. Chiều cao của lan can sàn thao tác không được nhỏ hơn 1000mm được tính từ mặt sàn thao tác đến điểm trên cùng của lan can. Khoảng cách giữa thanh bảo vệ của lan can hoặc giữa thanh bảo vệ của lan can với mép trên của tấm chống vật rơi không vượt quá 500mm. Tấm chống vật rơi có chiều cao không thấp hơn 150mm tính từ mặt trên của sàn thao tác. 2.2.1.5. Các phần phía trên mặt sàn và khu vực có người thao tác phải không có các cạnh sắc hoặc phần nhô ra có thể gây chấn thương cho người. 2.2.1.6. Các mối ghép phải được thiết kế để chịu được các tác động sinh ra trong quá trình sử dụng và việc tháo lắp nhiều lần. 2.2.1.7. Các bộ phận nhỏ như chốt móc hoặc kẹp giữ phải được gắn kết với nhau bằng các mối vĩnh cửu. 2.2.1.8. Nếu sử dụng hai hoặc nhiều sàn thao tác, sàn này ở trên các sàn khác, phải có một cửa sập ở sàn phía trên và thang để có thể lên xuống giữa các sàn thao tác. Cửa sập này phải được mở lên trên và không chắn. Khoảng cách tối thiểu giữa hai sàn thao tác là 2m. Nếu khoảng các giữa hai sàn thao tác lớn hơn 2,5m, phải trang bị chụp bảo vệ cho thang lên xuống tính từ vị trí 2m so với mặt sàn phía dưới. 2.2.1.9. Đối với sàn làm việc ở trạng thái nghiêng 2.2.1.9.1. Sàn làm việc phải được trang bị các con lăn để lăn trên mặt phẳng nghiêng. Số lượng và vị trí của các con lăn phải phù hợp với tổng lực lớn nhất mà sàn làm việc có thể chịu được, số lượng và vị trí của của các con lăn ở vị trí để sàn làm việc luôn ổn định. 2.2.1.9.2. Sàn thao tác phải được thiết kế để luôn nằm ngang trong dung sai 8o trong mặt phẳng ngang và dọc khi sàn làm việc chạy trên mặt phẳng nghiêng. 2.2.1.9.3. Hệ thống tời nâng và các bộ cuốn cáp liên quan phải được thiết kế để cáp treo và cáp dự phòng không bị trùng. Nếu các cáp bị chùng, việc hạ xuống phải được tự động dừng lại. 2.2.1.9.4. Sàn làm việc trên cao dạng treo phải được trang bị các biện pháp thoát hiểm cho người vận hành trong trường hợp mất điện. 2.2.1.9.5. Tính toán độ ổn định cho thiết bị treo phải chú ý đến giá trị và hướng của lực tác động bởi sàn làm việc. 2.2.2. Yêu cầu đối với cửa sàn làm việc 2.2.2.1. Các cửa sàn không được mở ra ngoài. 2.2.2.2. Cửa sàn làm việc phải được chế tạo để có thể tự động đóng lại và giữ chặt ở vị trí cố định. Cửa chỉ mở trong trường hợp cần thiết và phải đảm bảo an toàn. 2.2.3. Yêu cầu đối với ghế treo (dùng cho quang treo có nhiều sàn thao tác): 2.2.3.1. Bề rộng của ghế treo không nhỏ hơn 450mm. 2.2.3.2. Tựa lưng của ghế treo phải điều chỉnh được để phù hợp với hình dạng của lưng sao cho người ngồi thao tác được thoải mái. 2.2.3.3. Ghế phải được lắp thêm dây an toàn với bề rộng 40mm để người sử dụng có thể đeo khi làm việc. 2.2.4. Yêu cầu đối với tời, cơ cấu dự phòng và dây cáp 2.2.4.1. Hệ thống tời phải được thiết kế sao cho dây cáp được dẫn theo đúng hướng không bị tuột ra ngoài quỹ đạo của tời. 2.2.4.2. Tời phải được trang bị phanh để xử lý trong trường hợp: - Có sự gián đoạn của các lực thủ công đặt lên tay đòn hoặc đòn bẩy. - Mất điện/khí nén/thủy lực. - Mất điện cấp vào mạch điều khiển. Phanh phải có khả năng để dừng sàn làm việc khi hoạt động với tốc độ định mức và với 1,25 lần giới hạn tải làm việc trong phạm vi 10cm. Không sử dụng vật liệu dễ cháy để làm lót phanh. Các má phanh phải được che chắn bằng nắp che để tránh dầu, nước, bụi hoặc các chất bẩn khác bám vào. 2.2.4.3. Yêu cầu đối với tời vận hành bằng tay 2.2.4.3.1. Tời vận hành bằng tay phải được thiết kế để có một lực tay quay hoặc đòn bẩy tích cực để nâng hoặc hạ tải. 2.2.4.3.2. Tời vận hành bằng tay phải được trang bị cơ cấu để ngăn ngừa các chuyển động hoặc hạ xuống mất kiểm soát. Các chuyển động mất kiểm soát được hiểu là các chuyển động lớn hơn 1/4 vòng quay của tay quay hoặc lớn hơn 10o của đòn bẩy. 2.2.4.4. Yêu cầu đối với tời vận hành bằng điện 2.2.4.4.1. Tời vận hành bằng điện phải được thiết kế để điều khiển nâng hạ. 2.2.4.4.2. Tời phải có khả năng nâng hoặc hạ một tải trọng bằng 125% giới hạn tải làm việc của nó. 2.2.4.4.3. Tời nâng phải có hệ thống điều khiển bằng tay cho phép kiểm soát việc hạ thấp của sàn làm việc trong trường hợp mất nguồn cấp. 2.2.4.4.4. Việc hạ thấp sàn làm việc thủ công phải có chế độ "giữ để chạy". 2.2.4.4.5. Việc hạ xuống khi không có nguồn cấp của hệ thống tời nâng có hai truyền động độc lập phải được thiết kế để đảm bảo góc nghiêng của sàn làm việc không quá 14o. 2.2.4.4.6. Nếu hệ thống hạ xuống khi không có nguồn cấp sử dụng tay quay thủ công, phải cung cấp các biện pháp để ngăn cản bất kỳ bộ phận nào của cơ thể bị mắc kẹt (khóa liên động điện, cắt điện khi sử dụng tay quay thủ công). 2.2.4.4.7. Sàn thao tác treo phải được trang bị cơ cấu phát hiện quá tải để tránh sự nguy hiểm cho người và gây hư hỏng cho máy móc khi xảy ra quá tải. Cơ cấu này sẽ phát hiện tải trọng của người, thiết bị và vật tư trên sàn làm việc. 2.2.4.4.8. Cơ cấu phát hiện quá tải phải được gắn vào mỗi tời nâng. 2.2.4.4.9. Khi bị quá tải, thì cơ cấu phát hiện quá tải sẽ ngắt tất cả các chuyển động, trừ chuyển động đi xuống cho đến khi sự cố quá tải được xử lý. 2.2.4.4.10. Khi cơ cấu phát hiện quá tải bị kích hoạt, dấu hiệu quá tải sẽ liên tục hiển thị bằng tín hiệu âm thanh hoặc hình ảnh để cảnh báo người vận hành trên sàn làm việc. 2.2.4.4.11. Sàn thao tác treo gắn vào tời nâng phải được trang bị một cơ cấu để dừng việc hạ thấp của sàn làm việc khi nó ở trạng thái không tải. 2.2.4.5. Yêu cầu đối với tang trống 2.2.4.5.1. Tang cuốn cáp và các thiết bị phụ của nó phải được thiết kế để đảm bảo dây cáp không tuột ra khỏi tang trong trường hợp bị chùng cáp. 2.2.4.5.2. Góc lệch giữa cáp và phương thẳng đứng của ròng rọc không được vượt quá 2o hoặc được tính toán theo hình dạng của tời nâng. 2.2.4.5.3. Tang trống cuốn cáp phải được trang bị các đĩa có gờ. Độ cao nhô lên của đĩa tính từ lớp cáp ngoài cùng không nhỏ hơn 1,5 lần đường kính cáp. 2.2.4.6. Yêu cầu đối với cơ cấu dự phòng 2.2.4.6.1. Hệ thống cáp treo và các cơ cấu dự phòng phải được trang bị cơ cấu liên kết để hạn chế các mối nguy hiểm trong trường hợp sàn thao tác bị rơi. Yêu cầu này phải được đáp ứng bằng một trong các điều kiện sau: 2.2.4.6.1.1. Trang bị một hệ thống cáp treo đơn chủ động kết hợp với thiết bị chống rơi có khả năng giữ được sàn làm việc trong trường hợp hư hỏng cáp treo hoặc tời nâng. 2.2.4.6.1.2. Trang bị một hệ thống cáp treo kép chủ động: trong trường hợp một cáp treo bị hư hỏng, cáp còn lại có khả năng giữ được sàn làm việc; trong trường hợp tời nâng bị hư hỏng, phanh dự phòng có thể dừng và giữ được sàn làm việc. 2.2.4.6.2. Cơ cấu chống rơi 2.2.4.6.2.1. Cơ cấu chống rơi sẽ tự động tác động trong trường hợp hư hỏng của cáp treo, quá tốc độ khi hạ thấp sàn làm việc (&gt;0,5 m/s), điều kiện không tải trên cáp treo hoặc sàn nghiêng quá 14o. 2.2.4.6.2.2. Thiết bị chống rơi phải được thiết kế để có thể dừng sàn làm việc trong khi hoạt động. 2.2.4.6.2.3. Một thiết bị chống rơi phải tác động một cách cơ học. 2.2.4.6.2.4. Một thiết bị chống rơi phải hoạt động lại được sau khi đặt lại thông số. 2.2.4.6.2.5. Không thể nhả thiết bị chống rơi bằng tay khi đang có tải. Tuy nhiên, khi thiết bị chống rơi tác động, vẫn có thể nâng sàn làm việc bằng tời. 2.2.4.6.3. Phanh dự phòng 2.2.4.6.3.1. Phanh dự phòng sẽ tự động tác động trong trường hợp quá tốc độ (&gt;0,5 m/s) khi hạ thấp sàn làm việc. 2.2.4.6.3.2. Phanh dự phòng chỉ được sử dụng để giữ và duy trì sàn làm việc trong điều kiện quá tốc độ. 2.2.4.6.3.3. Phanh dự phòng phải có thể điều chỉnh lại được thông số. Không thể nhả phanh đang có tải một cách thủ công mà không sử dụng một dụng cụ đặc biệt nào. Phanh dự phòng có thể hoạt động trở lại sau khi đặt lại thông số. 2.2.4.6.3.4. Giá trị tốc độ kích hoạt đặt trước của phanh dự phòng phải được bảo vệ để chống việc điều chỉnh lại không được phép, ví dụ như sử dụng kẹp chì. 2.2.4.6.3.5. Với tời vận hành bằng điện, phanh dự phòng phải được trang bị công tắc giới hạn. 2.2.4.6.4. Góc nghiêng lớn nhất của sàn thao tác không được lớn hơn 14o, sau khi sàn bị dừng do sự tác động của phanh dự phòng. 2.2.4.7. Yêu cầu đối với ròng rọc dẫn cáp 2.2.4.7.1. Cáp phải được ngăn để không rời khỏi các rãnh. 2.2.4.7.2. Khoảng cách giữa các cạnh của ròng rọc và bộ phận bảo vệ không lớn hơn 0,3 lần đường kính cáp. 2.2.4.7.3. Rãnh cáp trên ròng rọc phải có bán kính rãnh trong khoảng từ 0,52 đến 0,65 lần đường kính danh định của cáp. 2.2.4.7.4. Góc mở của ròng rọc cáp phải đối xứng và trong khoảng từ 30o đến 50o. 2.2.4.7.5. Chiều sâu của rãnh cáp không nhỏ hơn 1,4 lần đường kính cáp. 2.2.4.7.6. Góc võng lớn nhất không vượt quá 4o từ đường trung tâm và được tính toán theo hình dạng của hệ thống. 2.2.4.8. Yêu cầu đối với cáp treo 2.2.4.8.1. Cáp treo sàn thao tác phải được mạ hoặc có các biện pháp để chống rỉ cho cáp. 2.2.4.8.2. Đường kính nhỏ nhất của cáp là 8 mm. Cáp dự phòng phải có đường kính tương đương hoặc lớn hơn đường kính cáp treo. 2.2.4.9. Yêu cầu đối với thiết bị treo 2.2.4.9.1. Ở các điểm cuối hành trình phải lắp đặt các nút chặn và công tắc giới hạn để đảm bảo sàn thao tác có thể dừng trước khi đến vị trí nguy hiểm. 2.2.4.9.2. Tất cả các hệ thống dẫn động nâng hạ phải được trang bị phanh chính và phanh dự phòng. 2.2.4.9.3. Nếu cáp treo chính và hệ thống dẫn động sử dụng cho các chuyển động lồng vào nhau sai hỏng có thể gây rơi sàn làm việc, phải trang bị một hệ thống dự phòng. Phải phát hiện được việc sai hỏng của cáp treo và hệ thống dẫn động và dừng các chuyển động tiếp theo. 2.2.4.10. Yêu cầu đối với hệ thống điện, khí nén và thủy lực 2.2.4.10.1. Phải có các biện pháp để đảm bảo rằng sự lệch pha nguồn cung cấp không dẫn đến sai lệch trong quá trình điều khiển. 2.2.4.10.2. Nguồn cấp chính phải được bảo vệ bằng thiết bị bảo vệ quá dòng và bằng thiết bị dòng dư 30 mA. 2.2.4.10.3. Diện tích mặt cắt ngang của dây dẫn không nhỏ hơn 0,5mm2 phải được bọc cách điện bảo vệ, điện áp sử dụng không quá 240V. 2.2.4.10.4. Công tắc giới hạn hoặc các hệ thống khác phải dừng chuyển động của máy trước khi cáp điện bị tuột ra hoàn toàn khỏi bộ cuốn cáp. 2.2.4.10.5. Hệ thống thủy lực phải được trang bị van giảm áp giữa nguồn cấp và van kiểm soát. Nếu sử dụng các hệ thống thủy lực có áp lực khác nhau thì phải trang bị thêm van giảm áp. 2.2.4.10.6. Hệ thống khí nén phải được thiết kế sao cho có thể ngăn ngừa được sự đóng băng trong hệ thống như sử dụng chất lỏng phá băng. 2.2.4.10.7. Đường ống bao gồm phụ kiện phải có áp suất nổ không nhỏ hơn ba lần áp suất làm việc lớn nhất. 2.2.4.10.8. Các bộ phận khác của hệ thống thủy lực phải được thiết kế để chịu được ít nhất hai lần áp suất lớn nhất mà chúng phải chịu. 2.2.4.11. Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển 2.2.4.11.1. Sàn thao tác treo phải dùng hệ thống điều khiển "giữ để chạy". 2.2.4.11.2. Phương và hướng chuyển động phải được thể hiện rõ ràng, gần nút điều khiển bằng chữ hoặc ký hiệu. 2.2.4.11.3. Bộ điều khiển phải được bố trí theo thứ tự lô gic. Phải tính toán đến khả năng người điều khiển sử dụng găng tay. Các nút điều khiển phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm. 2.2.4.11.4. Bộ điều khiển phải được lắp đặt ở trên sàn thao tác và phải được bảo vệ để tránh việc điều khiển của người không có thẩm quyền. 2.2.4.11.5. Chuyển động ra ngoài vị trí làm việc phải được giới hạn bằng công tắc giới hạn, vận hành bởi hệ thống chìa khóa trong quá trình đỗ của máy. 2.2.5. Các cụm chi tiết cáp thép, tang, ròng rọc và đĩa xích ngoài việc đảm bảo các quy định tại BS EN 1808:1999 còn phải đảm bảo theo các quy định tại TCVN 4244:2005 Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật. 2.2.6. Tất cả các sàn thao tác treo phải được bảo vệ chống điện giật theo các quy định hiện hành. 3. Quy định về quản lý an toàn lao động trong chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng sàn thao tác treo. 3.1. Hồ sơ kỹ thuật gốc của sàn thao tác treo bao gồm: 3.1.1. Bản thuyết minh chung phải thể hiện được: - Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, kiểu mẫu, mã hiệu, năm sản xuất, tải trọng và số lượng người cho phép, loại dẫn động, điều khiển; - Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý hoạt động; - Các kích thước chính của thiết bị và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống (thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, cơ cấu hạn chế quá tải), các tiêu chuẩn áp dụng của sàn thao tác treo. 3.1.2. Bản vẽ lắp các cụm cơ cấu của sàn thao tác treo. 3.1.3. Bản vẽ tổng thể của sàn thao tác treo có ghi các kích thước và thông số chính. 3.1.4. Quy trình kiểm tra và thử tải, quy trình xử lý, khắc phục sự cố, chế độ kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ. 3.1.5. Hướng dẫn sử dụng, lắp đặt và tháo rời. 3.1.6. Chứng nhận về chất lượng và xuất xứ các bộ phận hợp thành của sàn thao tác treo. 3.2. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo chế tạo trong nước 3.2.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này. 3.2.2. Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại 4.1 của Quy chuẩn này trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 3.2.3. Đơn vị chế tạo phải công bố hợp quy và đăng ký hợp quy đối với sàn thao tác treo theo quy định sau khi được chứng nhận hợp quy. 3.2.4. Gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 3.2.5. Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 3.3. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo nhập khẩu 3.3.1. Đủ hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại 3.1 của Quy chuẩn này. 3.3.2. Đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo khi nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại 4.1. 3.3.3. Trong trường hợp nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu sàn thao tác treo quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các sàn thao tác treo này được miễn kiểm tra nhập khẩu. 3.3.4. Sàn thao tác treo nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định về nhập khẩu hàng hóa và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định. 3.3.5. Các sàn thao tác treo phải được gắn dấu hợp quy, ghi nhãn trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. 3.4. Điều kiện đảm bảo an toàn đối với sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường Sàn thao tác treo lưu thông trên thị trường, người bán hàng phải thực hiện các yêu cầu sau: 3.4.1. Đảm bảo các sàn đã được chứng nhận hợp quy và gắn dấu hợp quy theo quy định. 3.4.2. Tuân thủ các quy định trong quá trình bảo quản, lưu thông sàn thao tác treo theo hướng dẫn của nhà chế tạo. 3.4.3. Chịu sự kiểm tra chất lượng theo những nội dung, trình tự, thủ tục quy định và bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định. 3.5. Các yêu cầu đối với việc lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo 3.5.1. Sàn thao tác treo chỉ được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau: 3.5.1.1. Có đủ hồ sơ kỹ thuật như đã nêu ở mục 3.1 của quy chuẩn này. 3.5.1.2. Sàn thao tác treo sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Sàn thao tác treo nhập khẩu ở dạng tháo rời phải được chứng nhận hợp quy và hoàn thành thủ tục hải quan sau khi lắp đặt xong. 3.5.1.3. Các bộ phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều hãng, nhiều quốc gia thì phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu của nhà sản xuất sàn thao tác treo đứng tên. 3.5.2. Yêu cầu đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì sàn thao tác treo: 3.5.2.1. Có đăng ký kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực này theo quy định của pháp luật. 3.5.2.2. Có đủ đội ngũ cán bộ và công nhân có chuyên môn phù hợp được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm theo quy định và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định. 3.5.2.3. Có đủ điều kiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công việc lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa sàn thao tác treo. 3.5.2.4. Tuân thủ các yêu cầu về an toàn lắp đặt và thử nghiệm của nhà chế tạo. 3.5.2.5. Chịu trách nhiệm đối với đơn vị lắp đặt, bảo trì theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị sử dụng. 3.5.2.6. Hướng dẫn vận hành, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ kiểm tra định kỳ và các biện pháp khắc phục sự cố khẩn cấp cho đơn vị sử dụng. 3.5.2.7. Xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt, bảo trì, đồng thời phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động có liên quan và hướng dẫn lắp đặt, bảo trì của nhà chế tạo. 3.6. Quản lý sử dụng an toàn sàn thao tác treo 3.6.1. Sàn thao tác treo phải được sử dụng, bảo trì và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 3.6.2. Người chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp, người vận hành sàn thao tác treo phải được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và phải được cấp Chứng chỉ huấn luyện an toàn lao động theo quy định. 3.6.3. Những yêu cầu an toàn khi sử dụng sàn thao tác treo: 3.6.3.1. Chỉ sử dụng sàn thao tác treo có tình trạng kỹ thuật tốt và chưa hết hạn kiểm định kỹ thuật an toàn. Trong quá trình sử dụng nếu phát hiện sàn thao tác treo không đảm bảo an toàn đơn vị sử dụng có thể đưa ra yêu cầu kiểm định trước thời hạn. 3.6.3.2. Các sàn thao tác treo trước khi đưa vào sử dụng phải được gắn tem kiểm định theo quy định và ghi nhãn phù hợp với BS EN 1808:1999. 3.6.3.3. Mỗi sàn thao tác treo phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định của nhà chế tạo. 3.6.3.4. Người vận hành sàn thao tác treo phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, giầy, mũ bảo hộ, găng tay và các loại phương tiện bảo vệ khác theo quy định. 4. Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo 4.1. Chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo 4.1.1. Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo sản xuất trong nước được thực hiện theo phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất nếu chúng được sản xuất hàng loạt; đối với sàn thao tác treo sản xuất đơn chiếc, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). Sàn thao tác treo chế tạo trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định của BS EN 1808:1999 trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.1.2. Việc chứng nhận hợp quy đối với sàn thao tác treo hoặc các phụ kiện của sàn thao tác treo nhập khẩu được thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa lô hàng hóa nếu chúng được nhập khẩu hàng loạt; nếu nhập khẩu đơn chiếc thì việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (trong phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ). 4.1.3. Việc chứng nhận hợp quy phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn đối với sàn thao tác treo 4.2.1. Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt cố định, trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ hoặc bất thường trong quá trình sử dụng. Chu kỳ kiểm định định kỳ đối với sàn thao tác treo lắp đặt cố định không quá 02 năm một lần. 4.2.2. Đối với các sàn thao tác treo lắp đặt di động thì mỗi lần thay đổi vị trí lắp đặt mới, các sàn thao tác treo phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng. 4.2.3. Việc kiểm định kỹ thuật an toàn sàn thao tác treo phải do tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định. 4.2.4. Các sàn thao tác treo sau khi kiểm định đạt yêu cầu phải được dán tem kiểm định theo quy định. 5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm 5.1. Thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện. 5.2. Việc kiểm tra chất lượng sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng sàn thao tác treo được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân 6.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ chế tạo, nhập khẩu, lưu thông, sửa chữa lắp đặt, quản lý và sử dụng sàn thao tác treo có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này. 6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng sàn thao tác treo tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy. 7. Tổ chức thực hiện 7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này. 7.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này. 7.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-32-2014-TT-BLDTBXH-uy-quyen-quan-ly-lao-dong-khu-cong-nghiep-khu-che-xuat-khu-kinh-te-khu-cong-nghe-cao-262309.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td style="width:168.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="224"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:257.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:168.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="224"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 32/2014/TT-BLĐTBXH</p> </td> <td style="width:257.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="344"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_dliabyaozo_1">Bộ luật Lao động</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_orohpvfiki">106/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_rjnrnbfaky_1">164/2013/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_ykyssfepwq">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_ykyssfepwq_1">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_nmigzlbqqv_1">99/2003/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_vyuovvjpyy">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư <span style="background:white">hướng dẫn</span> ủy quyền thực hiện một <span style="background:white">số</span> nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao (sau đây gọi là khu công nghiệp).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">1. Ủy ban</span> nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh).</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">3. Ủy ban</span> nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp huyện).</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi là Ban Quản lý khu công nghiệp).</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Cơ quan ủy quyền, cơ quan được ủy quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ quan ủy quyền bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ quan được ủy quyền là Ban Quản lý khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nguyên tắc ủy quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">3. </span>Ủy quyền tất cả hoặc ủy quyền một số nội dung công việc do cơ quan <span style="background: white">ủy</span> quyền và cơ quan được <span style="background:white">ủy</span> quyền trao đổi, thống nhất và phải phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tổ chức bộ máy làm công tác lao động của Ban Quản lý khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Hình thức, <span style="background:white">thời</span> hạn ủy quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Ủy quyền phải được lập thành văn bản. Văn bản <span style="background:white">ủy</span> quyền được lập thành 03 (ba) bản theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục I</a> ban hành kèm theo Thông tư này, mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">2. </span>Ủy quyền phải xác định thời hạn và được ghi cụ thể trong văn bản <span style="background: white">ủy</span> quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Việc chấm dứt <span style="background:white">ủy</span> quyền trước thời hạn phải được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, gửi cho cơ quan được <span style="background:white">ủy</span> quyền và các cơ quan có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Nội dung <span style="background:white">ủy</span> quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">1. Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh quyết định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động.</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc <span style="background:white">tổ chức</span> làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">3. Ủy ban</span> nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện việc tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ỦY QUYỀN, CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan ủy quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trách nhiệm chung của cơ quan <span style="background:white">ủy</span> quyền</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">a) Kiểm tra</span> việc thực hiện <span style="background:white">ủy</span> quyền của cơ quan được <span style="background:white">ủy</span> quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện <span style="background:white">ủy</span> quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trách nhiệm của <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý khu công nghiệp trong việc thực hiện ủy quyền quản lý nhà nước về lao động.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">b) Tổng</span> hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý để gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) trước ngày 15 tháng 7 hàng năm và ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục II</a> ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tham mưu, giúp <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lao động và trong việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tham mưu, giúp <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh trong việc tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trách nhiệm của <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp huyện</p> <p style="margin-top:6.0pt">Báo cáo về việc thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Căn cứ vào <a name="tvpllink_dliabyaozo_2">Bộ luật lao động</a>, các văn bản hướng dẫn thi hành <a name="tvpllink_dliabyaozo_3">Bộ luật lao động</a> và văn bản <span style="background:white">ủy</span> quyền, Ban Quản lý khu công nghiệp trực tiếp thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các công việc đã được ủy quyền, đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chịu trách nhiệm trước cơ quan <span style="background:white">ủy</span> quyền và pháp luật về việc thực hiện <span style="background:white">ủy</span> quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thông báo việc ủy quyền tới tất cả các doanh nghiệp trong khu công nghiệp biết để thực hiện các công việc được ủy quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Định kỳ 06 (sáu) tháng, Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo cho các cơ quan ủy quyền về việc thực hiện toàn bộ công việc đã được <span style="background:white">ủy</span> quyền trước ngày 05 tháng 7 hàng năm và ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp. Riêng nội dung ủy quyền nêu tại <a name="tc_1">điểm a, khoản 2, điều 7</a> báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có <span style="background:white">thẩm quyền</span> khác hoặc theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật lao động đối với những công việc đã được ủy quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư số <a name="tvpllink_smzweeqjjt">13/2009/TT-BLĐTBXH</a> ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các văn bản ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp đã ký kết trái với quy định tại Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Tổ chức <span style="background:white">thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chậm nhất 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, <span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân cấp huyện thực hiện <span style="background:white">ủy</span> quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý vướng mắc việc <span style="background:white">ủy</span> quyền quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp trên phạm vi toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, hướng dẫn./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td style="width:213.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="285"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:</i></b><b><i><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span></i></b><span style="font-size:8.0pt">- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch Nước;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Tòa án Nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - Xã hội;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - UBND các huyện, quận, thị xã <span style="background:white">thành phố</span> trực thuộc tỉnh;<br/> - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;<br/> - Công báo; Website của Chính phủ;<br/> - Website của Bộ LĐTBXH;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;<br/> - Bộ LĐTBXH: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ;<br/> - Lưu: VT, Vụ PC</span></p> </td> <td style="width:212.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Phạm Minh Huân</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư <span style="background:white">số</span> 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ------------</b></p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>…..(1)..., ngày…… <span style="background:white">tháng</span>….. năm....</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl1_name"><b>ỦY QUYỀN</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl1_name_name"><b>Về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong ...(2)...</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ <a name="tvpllink_dliabyaozo">Bộ luật Lao động</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_rjnrnbfaky">164/2013/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_ykyssfepwq_2">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_ykyssfepwq_3">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_nmigzlbqqv">99/2003/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Bên ủy quyền: ...(3)... <span style="background: white">ủy</span> quyền cho Ban Quản lý ...(4)... thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao theo các nội dung sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 1. Công việc được <span style="background: white">ủy</span> quyền</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">..........................................................(5)……………………………………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">.............................................................…………………………………………………….</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 2. Trách nhiệm thực hiện công việc được ủy quyền</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Bên ủy quyền có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công việc đã <span style="background:white">ủy</span> quyền cho Ban Quản lý và thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Ban Quản lý ...(4)... có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 theo đúng nội dung đã được ủy quyền và các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 3. <span style="background:white">Thời</span> hạn <span style="background:white">ủy</span> quyền</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...tháng... năm ...</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 4. Chấm dứt <span style="background:white">ủy</span> quyền trước thời hạn</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Việc chấm dứt <span style="background:white">ủy</span> quyền trước thời hạn thực hiện theo <a name="tc_2">Điều 6 Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH</a> ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 5. Hiệu lực của văn bản ủy quyền</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Văn bản ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Văn bản <span style="background:white">ủy</span> quyền được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td style="width:213.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="285"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>ĐẠI DIỆN ỦY QUYỀN<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> </b><i>(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)</i></p> </td> <td style="width:212.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN<br/> TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ…<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> </b><i>(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:213.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="285"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style="font-size:8.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Bộ LĐTB&amp;XH (để báo cáo);<br/> - UBND tỉnh …;<br/> - UBND huyện …;<br/> - Sở LĐTB&amp;XH …;<br/> - Ban Quản lý KCN...;<br/> - Các doanh nghiệp <span style="background:white">trong</span> KCN, KCX, KKT, KCNC (để thực hiện);<br/> - Lưu: UBND tỉnh...; UBND huyện...; Sở LĐTB&amp;XH...; Ban Quản lý KCN...</span></p> </td> <td style="width:212.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt">(1) Địa danh</p> <p style="margin-top:6.0pt">(2) Tên khu công nghiệp</p> <p style="margin-top:6.0pt">(3) Tên cơ quan <span style="background:white">ủy</span> quyền</p> <p style="margin-top:6.0pt">(4) Tên Ban Quản lý</p> <p style="margin-top:6.0pt">(5) Liệt kê từng nội dung công việc theo hướng dẫn tại <a name="tc_3">Điều 7 Thông tư này</a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-family:"Times New Roman","serif";color:black'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Ban hành kèm theo Thông tư <span style="background:white">số</span> 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl2_name"><b>BÁO CÁO</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl2_name_name">TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH</a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Tình hình <span style="background:white">ủy quyền</span>, <span style="background:white">thời</span> hạn <span style="background:white">ủy quyền</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;margin-left:.25pt;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="238"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Nội dung</b></p> </td> <td colspan="2" style="width:178.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="237"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Có hay không <span style="background:white">ủy quyền</span> cho Ban <span style="background: white">quản lý</span> KCN</b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="226"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="background:white">Thời</span> hạn <span style="background:white">ủy</span> quyền; từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm</b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="191"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Văn bản <span style="background:white">ủy</span> quyền, ngày, tháng, năm ký</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="88"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Có</b></p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="149"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Không</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân tỉnh</p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt">Sở LĐTBXH</p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân huyện A</p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="background:white">Ủy ban</span> nhân dân huyện B</p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…..</p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:178.35pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:178.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="238"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="88"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:112.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="149"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:169.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="226"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:143.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="191"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Tình hình doanh nghiệp, người lao động trong khu công nghiệp; số cán bộ trong Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;margin-left:.25pt;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:478.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="638"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Nội dung</b></p> </td> <td style="width:187.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="250"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Số lượng</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:478.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="638"> <p style="margin-top:6.0pt">Số cán bộ Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động</p> </td> <td style="width:187.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="250"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:478.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="638"> <p style="margin-top:6.0pt">Số doanh nghiệp trong khu công nghiệp</p> </td> <td style="width:187.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="250"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:478.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="638"> <p style="margin-top:6.0pt">Số lao động trong khu công nghiệp</p> </td> <td style="width:187.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="250"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style="background:white">III. Kết quả</span> thực hiện công việc được <span style="background:white">ủy quyền</span> của Ban quản lý khu công nghiệp</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;margin-left:.25pt;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAOAA=--> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="528"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Nội dung <span style="background:white">ủy</span> quyền</b></p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="103"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Có hay không <span style="background:white">ủy</span> quyền</b></p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="177"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="background:white">Kết quả</span> thực hiện công việc được <span style="background:white">ủy</span> quyền của Ban quản lý khu công nghiệp trong kỳ báo cáo</b></p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="72"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Ghi chú</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Nhận thông báo <span style="background:white">về</span> việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Nhận báo cáo <span style="background:white">về</span> việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:none; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">6</p> </td> <td style="width:396.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp <span style="background:white">về</span> nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài <span style="background:white">đối với</span> từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch <span style="background: white">Ủy ban</span> nhân dân cấp tỉnh quyết định.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">7</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">9</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">11</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">12</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.2pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;background:white; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">13</p> </td> <td style="width:396.05pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="528"> <p style="margin-top:6.0pt">Tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp.</p> </td> <td style="width:77.5pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="103"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:132.8pt;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="177"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:54.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;background:white;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="72"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "01/12/2014", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Minh Huân", "Nơi ban hành:": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "32/2014/TT-BLĐTBXH", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 32/2014/TT-BLĐTBXH | _Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO _Căn cứBộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;_ _Căn cứ Nghị định số106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;_ _Căn cứ Nghị định số164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;_ _Căn cứ Nghị định số29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;_ _Căn cứ Nghị định số99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao;_ _Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;_ _Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao (sau đây gọi là khu công nghiệp). **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). 2\. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). 3\. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 4\. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi là Ban Quản lý khu công nghiệp). 5\. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. **Chương II** **ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP** **Điều 3. Cơ quan ủy quyền, cơ quan được ủy quyền** 1\. Cơ quan ủy quyền bao gồm: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; c) Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2\. Cơ quan được ủy quyền là Ban Quản lý khu công nghiệp. **Điều 4. Nguyên tắc ủy quyền** 1\. Đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. 2\. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp. 3\. Ủy quyền tất cả hoặc ủy quyền một số nội dung công việc do cơ quan ủy quyền và cơ quan được ủy quyền trao đổi, thống nhất và phải phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tổ chức bộ máy làm công tác lao động của Ban Quản lý khu công nghiệp. **Điều 5. Hình thức, thời hạn ủy quyền** 1\. Ủy quyền phải được lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền được lập thành 03 (ba) bản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế). 2\. Ủy quyền phải xác định thời hạn và được ghi cụ thể trong văn bản ủy quyền. **Điều 6. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn** Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền. Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn phải được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, gửi cho cơ quan được ủy quyền và các cơ quan có liên quan. **Điều 7. Nội dung ủy quyền** 1\. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau: a) Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. b) Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp. c) Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. d) Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. đ) Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. e) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. 2\. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau: a) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày. b) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. c) Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. đ) Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. e) Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm. 3\. Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện việc tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. **Chương III** **TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ỦY QUYỀN, CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN** **Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan ủy quyền** 1\. Trách nhiệm chung của cơ quan ủy quyền a) Kiểm tra việc thực hiện ủy quyền của cơ quan được ủy quyền. b) Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện ủy quyền. 2\. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý khu công nghiệp trong việc thực hiện ủy quyền quản lý nhà nước về lao động. b) Tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý để gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) trước ngày 15 tháng 7 hàng năm và ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3\. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lao động và trong việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp; b) Báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp; c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý. 4\. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện Báo cáo về việc thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp. **Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền** 1\. Căn cứ vào Bộ luật lao động, các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động và văn bản ủy quyền, Ban Quản lý khu công nghiệp trực tiếp thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các công việc đã được ủy quyền, đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. 2\. Chịu trách nhiệm trước cơ quan ủy quyền và pháp luật về việc thực hiện ủy quyền. 3\. Thông báo việc ủy quyền tới tất cả các doanh nghiệp trong khu công nghiệp biết để thực hiện các công việc được ủy quyền. 4\. Định kỳ 06 (sáu) tháng, Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo cho các cơ quan ủy quyền về việc thực hiện toàn bộ công việc đã được ủy quyền trước ngày 05 tháng 7 hàng năm và ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp. Riêng nội dung ủy quyền nêu tại điểm a, khoản 2, điều 7 báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác hoặc theo quy định của pháp luật. 5\. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật lao động đối với những công việc đã được ủy quyền. **Chương IV** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 10. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015. Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 2\. Các văn bản ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp đã ký kết trái với quy định tại Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. **Điều 11. Tổ chức thực hiện** 1\. Chậm nhất 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp theo quy định tại Thông tư này. 2\. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý vướng mắc việc ủy quyền quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp trên phạm vi toàn quốc. 3\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, hướng dẫn./. **__** **_Nơi nhận:_****_ _** \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch Nước; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Tòa án Nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - Xã hội; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- UBND các huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh; \- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; \- Công báo; Website của Chính phủ; \- Website của Bộ LĐTBXH; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; \- Bộ LĐTBXH: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ; \- Lưu: VT, Vụ PC | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Minh Huân** ---|--- **PHỤ LỤC I** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)_ **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \------------** _…..(1)..., ngày…… tháng….. năm...._ **ỦY QUYỀN** **Về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong ...(2)...** Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao; Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Bên ủy quyền: ...(3)... ủy quyền cho Ban Quản lý ...(4)... thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao theo các nội dung sau: **Điều 1. Công việc được ủy quyền** ..........................................................(5)…………………………………………………… .............................................................……………………………………………………. **Điều 2. Trách nhiệm thực hiện công việc được ủy quyền** Bên ủy quyền có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công việc đã ủy quyền cho Ban Quản lý và thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Ban Quản lý ...(4)... có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 theo đúng nội dung đã được ủy quyền và các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động \- Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. **Điều 3. Thời hạn ủy quyền** Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...tháng... năm ... **Điều 4. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn** Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. **Điều 5. Hiệu lực của văn bản ủy quyền** Văn bản ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn bản ủy quyền được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)./. **ĐẠI DIỆN ỦY QUYỀN **_(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)_ | **ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ… **_(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)_ ---|--- **** **_Nơi nhận: _**\- Bộ LĐTB&XH (để báo cáo); \- UBND tỉnh …; \- UBND huyện …; \- Sở LĐTB&XH …; \- Ban Quản lý KCN...; \- Các doanh nghiệp trong KCN, KCX, KKT, KCNC (để thực hiện); \- Lưu: UBND tỉnh...; UBND huyện...; Sở LĐTB&XH...; Ban Quản lý KCN... | **** **_Ghi chú:_** (1) Địa danh (2) Tên khu công nghiệp (3) Tên cơ quan ủy quyền (4) Tên Ban Quản lý (5) Liệt kê từng nội dung công việc theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này **** **PHỤ LỤC II** _(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)_ **ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...** **BÁO CÁO** TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Kính gửi: Bộ Lao động \- Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế) **I. Tình hình ủy quyền, thời hạn ủy quyền** **STT** | **Nội dung** | **Có hay không ủy quyền cho Ban quản lý KCN** | **Thời hạn ủy quyền; từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Văn bản ủy quyền, ngày, tháng, năm ký** ---|---|---|---|--- **Có** | **Không** 1 | Ủy ban nhân dân tỉnh | | | | 2 | Sở LĐTBXH | | | | 3 | Ủy ban nhân dân huyện A | | | | 4 | Ủy ban nhân dân huyện B | | | | ….. | | | | | | | | | | | | | | | **II. Tình hình doanh nghiệp, người lao động trong khu công nghiệp; số cán bộ trong Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động** **STT** | **Nội dung** | **Số lượng** ---|---|--- 1 | Số cán bộ Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động | 2 | Số doanh nghiệp trong khu công nghiệp | 3 | Số lao động trong khu công nghiệp | **III. Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp** **STT** | **Nội dung ủy quyền** | **Có hay không ủy quyền** | **Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp trong kỳ báo cáo** | **Ghi chú** ---|---|---|---|--- 1 | Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 2 | Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp. | | | 3 | Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 4 | Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 5 | Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 6 | Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. | | | 7 | Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày. | | | 8 | Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 9 | Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. | | | 10 | Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | | 11 | Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | | | 12 | Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm. | | | 13 | Tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. | | |
<table> <tr> <td> BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 32/2014/TT-BLĐTBXH </td> <td> Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2014 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ VÀ KHU CÔNG NGHỆ CAO Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao; Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao (sau đây gọi là khu công nghiệp). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). 3. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện). 4. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (sau đây gọi là Ban Quản lý khu công nghiệp). 5. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. Chương II ỦY QUYỀN THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP Điều 3. Cơ quan ủy quyền, cơ quan được ủy quyền 1. Cơ quan ủy quyền bao gồm: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; c) Ủy ban nhân dân cấp huyện. 2. Cơ quan được ủy quyền là Ban Quản lý khu công nghiệp. Điều 4. Nguyên tắc ủy quyền 1. Đảm bảo hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. 2. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp. 3. Ủy quyền tất cả hoặc ủy quyền một số nội dung công việc do cơ quan ủy quyền và cơ quan được ủy quyền trao đổi, thống nhất và phải phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và tổ chức bộ máy làm công tác lao động của Ban Quản lý khu công nghiệp. Điều 5. Hình thức, thời hạn ủy quyền 1. Ủy quyền phải được lập thành văn bản. Văn bản ủy quyền được lập thành 03 (ba) bản theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, mỗi bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế). 2. Ủy quyền phải xác định thời hạn và được ghi cụ thể trong văn bản ủy quyền. Điều 6. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn Cơ quan ủy quyền có quyền chấm dứt ủy quyền trước thời hạn khi xét thấy cơ quan được ủy quyền thực hiện không đúng nội dung đã được ủy quyền. Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn phải được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do, gửi cho cơ quan được ủy quyền và các cơ quan có liên quan. Điều 7. Nội dung ủy quyền 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau: a) Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. b) Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp. c) Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. d) Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. đ) Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. e) Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện công việc sau: a) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày. b) Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. c) Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. đ) Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. e) Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp thực hiện việc tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Chương III TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ỦY QUYỀN, CƠ QUAN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan ủy quyền 1. Trách nhiệm chung của cơ quan ủy quyền a) Kiểm tra việc thực hiện ủy quyền của cơ quan được ủy quyền. b) Tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp liên quan đến việc thực hiện ủy quyền. 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý khu công nghiệp trong việc thực hiện ủy quyền quản lý nhà nước về lao động. b) Tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý để gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) trước ngày 15 tháng 7 hàng năm và ngày 15 tháng 01 của năm kế tiếp theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về lao động và trong việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp; b) Báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp; c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc tổng hợp, báo cáo về việc thực hiện việc ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh quản lý. 4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện Báo cáo về việc thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp để gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 10 tháng 7 hàng năm và ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp. Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền 1. Căn cứ vào Bộ luật lao động, các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động và văn bản ủy quyền, Ban Quản lý khu công nghiệp trực tiếp thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các công việc đã được ủy quyền, đảm bảo hiệu quả quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp. 2. Chịu trách nhiệm trước cơ quan ủy quyền và pháp luật về việc thực hiện ủy quyền. 3. Thông báo việc ủy quyền tới tất cả các doanh nghiệp trong khu công nghiệp biết để thực hiện các công việc được ủy quyền. 4. Định kỳ 06 (sáu) tháng, Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo cho các cơ quan ủy quyền về việc thực hiện toàn bộ công việc đã được ủy quyền trước ngày 05 tháng 7 hàng năm và ngày 05 tháng 01 của năm kế tiếp. Riêng nội dung ủy quyền nêu tại điểm a, khoản 2, điều 7 báo cáo trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Ban Quản lý khu công nghiệp báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác hoặc theo quy định của pháp luật. 5. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định của pháp luật lao động đối với những công việc đã được ủy quyền. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 10. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015. Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. 2. Các văn bản ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp đã ký kết trái với quy định tại Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 11. Tổ chức thực hiện 1. Chậm nhất 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện ủy quyền cho Ban Quản lý khu công nghiệp theo quy định tại Thông tư này. 2. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện, đề xuất, kiến nghị xử lý vướng mắc việc ủy quyền quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp trên phạm vi toàn quốc. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, hướng dẫn./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch Nước; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Tòa án Nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - Xã hội; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- UBND các huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh; \- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; \- Công báo; Website của Chính phủ; \- Website của Bộ LĐTBXH; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; \- Bộ LĐTBXH: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ; \- Lưu: VT, Vụ PC </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Minh Huân </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ …..(1)..., ngày…… tháng….. năm.... ỦY QUYỀN Về việc thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong ...(2)... Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Căn cứ Nghị định số 99/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao; Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Bên ủy quyền: ...(3)... ủy quyền cho Ban Quản lý ...(4)... thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao theo các nội dung sau: Điều 1. Công việc được ủy quyền ..........................................................(5)…………………………………………………… .............................................................……………………………………………………. Điều 2. Trách nhiệm thực hiện công việc được ủy quyền Bên ủy quyền có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các công việc đã ủy quyền cho Ban Quản lý và thực hiện đầy đủ các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Ban Quản lý ...(4)... có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 theo đúng nội dung đã được ủy quyền và các quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Điều 3. Thời hạn ủy quyền Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...tháng... năm ... Điều 4. Chấm dứt ủy quyền trước thời hạn Việc chấm dứt ủy quyền trước thời hạn thực hiện theo Điều 6 Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao. Điều 5. Hiệu lực của văn bản ủy quyền Văn bản ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ký. Văn bản ủy quyền được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế)./. <table> <tr> <td> ĐẠI DIỆN ỦY QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) </td> <td> ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN ỦY QUYỀN TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ… (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) </td> </tr> <tr> <td> Nơi nhận: \- Bộ LĐTB&XH (để báo cáo); \- UBND tỉnh …; \- UBND huyện …; \- Sở LĐTB&XH …; \- Ban Quản lý KCN...; \- Các doanh nghiệp trong KCN, KCX, KKT, KCNC (để thực hiện); \- Lưu: UBND tỉnh...; UBND huyện...; Sở LĐTB&XH...; Ban Quản lý KCN... </td> <td> </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Địa danh (2) Tên khu công nghiệp (3) Tên cơ quan ủy quyền (4) Tên Ban Quản lý (5) Liệt kê từng nội dung công việc theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này PHỤ LỤC II (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Pháp chế) I. Tình hình ủy quyền, thời hạn ủy quyền <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Có hay không ủy quyền cho Ban quản lý KCN </td> <td> Thời hạn ủy quyền; từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm </td> <td> Văn bản ủy quyền, ngày, tháng, năm ký </td> </tr> <tr> <td> Có </td> <td> Không </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Ủy ban nhân dân tỉnh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Sở LĐTBXH </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Ủy ban nhân dân huyện A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Ủy ban nhân dân huyện B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> II. Tình hình doanh nghiệp, người lao động trong khu công nghiệp; số cán bộ trong Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Số lượng </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Số cán bộ Ban quản lý khu công nghiệp phụ trách công tác lao động </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Số doanh nghiệp trong khu công nghiệp </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Số lao động trong khu công nghiệp </td> <td> </td> </tr> </table> III. Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung ủy quyền </td> <td> Có hay không ủy quyền </td> <td> Kết quả thực hiện công việc được ủy quyền của Ban quản lý khu công nghiệp trong kỳ báo cáo </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhận thông báo về việc cho thôi việc nhiều người lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhận báo cáo về việc cho thuê lại lao động (số lao động đã cho thuê lại, bên thuê lại lao động, phí cho thuê lại lao động) của doanh nghiệp cho thuê lại lao động trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Nhận báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề hàng năm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tiếp nhận thỏa ước lao động tập thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Đăng ký nội quy lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thực hiện Hợp đồng nhận lao động thực tập của doanh nghiệp trong khu công nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời gian dưới 90 ngày. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Tiếp nhận khai trình việc sử dụng lao động, báo cáo tình hình thay đổi về lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Nhận thông báo về địa điểm, địa bàn, thời gian bắt đầu hoạt động và người quản lý, người giữ chức danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Xác nhận người lao động nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không thuộc diện cấp giấy phép lao động. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Nhận thông báo của doanh nghiệp trong khu công nghiệp việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Tiếp nhận hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Nghi-dinh-52-2003-ND-CP-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-cua-Ngan-hang-Nha-nuoc-Viet-Nam-51269.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br> ********</br></b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> Số: 52/2003/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2003</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 52/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-1992-1-L-CTN-38246.aspx" target="_blank">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i><br/> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Luat-Ngan-hang-Nha-nuoc-1997-06-1997-QH10-41101.aspx" target="_blank">Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</a> ngày 12 tháng 12 năm 1997;</i><br/> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-02-2002-NQ-QH11quy-dinh-danh-sach-cac-Bo-va-co-quan-ngang-bo-cua-Chinh-phu-49981.aspx" target="_blank">Nghị quyết của Quốc hội số 02/2002/QH11</a> ngày 05 tháng 8 năm 2002 quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;</i><br/> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-86-2002-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-co-quan-ngang-bo-50169.aspx" target="_blank" title="Nghị định 86/2002/NĐ-CP">86/2002/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;</i><br/> <i>Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b></a> <a name="dieu_1_name">Vị trí, chức năng</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b>Điều 2.</b></a> <a name="dieu_2_name">Nhiệm vụ và quyền hạn</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-86-2002-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-co-quan-ngang-bo-50169.aspx" target="_blank" title="Nghị định 86/2002/NĐ-CP">86/2002/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về tiền tệ và hoạt động ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của ngành; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về hoạt động ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Về tiền tệ và hoạt động ngân hàng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> đ) Chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> e) Quản lý ngoại hối, hoạt động ngoại hối và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu vàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> f) Ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> g) Đại diện cho Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong những trường hợp được Chủ tịch nước, Chính phủ ủy quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Thực hiện chức năng Ngân hàng Trung ương:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> đ) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> e) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> f) Tổ chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 9. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật, quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 11. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 12. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 13. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 14. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 15. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b></a> <a name="dieu_3_name">Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước gồm có:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Các tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Vụ Chính sách tiền tệ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Vụ Hợp tác quốc tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Vụ Quản lý ngoại hối;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ Các ngân hàng);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Vụ Tổng kiểm soát;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Vụ Tín dụng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">9. Vụ Kế toán - Tài chính</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">10. Vụ Tổ chức cán bộ</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 11. Vụ Pháp chế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 12. Thanh tra Ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 13. Văn phòng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 14. Sở Giao dịch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">15. Cục Phát hành và Kho quỹ</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">16. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 17. Cục Quản trị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Các tổ chức nêu tại khoản này có phòng và do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Các Chi nhánh ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c) Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Các tổ chức sự nghiệp:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Thời báo Ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Tạp chí Ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Học viện Ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Trung tâm Thông tin tín dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b></a> <a name="dieu_4_name">Hiệu lực thi hành</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-88-1998-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-va-to-chuc-bo-may-cua-ngan-hang-nha-nuoc-viet-nam-44494.aspx" target="_blank" title="Nghị định 88/1998/NĐ-CP">88/1998/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định trước đây trái với Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b>Điều 5.</b></a> <a name="dieu_5_name">Trách nhiệm thi hành</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA3ADIAOAA=--> <tbody> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> (Đã ký)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "19/05/2003", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "52/2003/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 52/2003/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2003_ **** **NGHỊ ĐỊNH****** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 52/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ[Luật Tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-1992-1-L-CTN-38246.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứ[Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Tien-te-Ngan-hang/Luat-Ngan-hang-Nha-nuoc-1997-06-1997-QH10-41101.aspx) ngày 12 tháng 12 năm 1997;_ _Căn cứ[Nghị quyết của Quốc hội số 02/2002/QH11](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi- quyet-02-2002-NQ-QH11quy-dinh-danh-sach-cac-Bo-va-co-quan-ngang-bo-cua-Chinh- phu-49981.aspx) ngày 05 tháng 8 năm 2002 quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;_ _Căn cứ Nghị định số[86/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-86-2002-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-co-quan-ngang-bo-50169.aspx "Nghị định 86/2002/NĐ-CP") ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;_ _Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1.** Vị trí, chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. **Điều 2.** Nhiệm vụ và quyền hạn Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số [86/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi- dinh-86-2002-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-co-quan- ngang-bo-50169.aspx "Nghị định 86/2002/NĐ-CP") ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: 1\. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 2\. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 3\. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 4\. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của ngành; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về hoạt động ngân hàng. 5\. Về tiền tệ và hoạt động ngân hàng: a) Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng; b) Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật; c) Kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền; d) Quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ đ) Chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế; e) Quản lý ngoại hối, hoạt động ngoại hối và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu vàng; f) Ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật; g) Đại diện cho Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong những trường hợp được Chủ tịch nước, Chính phủ ủy quyền; h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng. 6\. Thực hiện chức năng Ngân hàng Trung ương: a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền; b) Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở; d) Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước; đ) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán; e) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; f) Tổ chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng. 7\. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 8\. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 9\. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật, quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước. 10\. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 11\. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 12\. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 13\. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 14\. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. 15\. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước. **Điều 3.** Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước gồm có: a) Các tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương: 1\. Vụ Chính sách tiền tệ; 2\. Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng; 3\. Vụ Hợp tác quốc tế; 4\. Vụ Quản lý ngoại hối; 5\. Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ Các ngân hàng); 6\. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác; 7\. Vụ Tổng kiểm soát; 8\. Vụ Tín dụng; 9\. Vụ Kế toán - Tài chính; 10\. Vụ Tổ chức cán bộ; 11\. Vụ Pháp chế; 12\. Thanh tra Ngân hàng; 13\. Văn phòng; 14\. Sở Giao dịch; 15\. Cục Phát hành và Kho quỹ; 16\. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; 17\. Cục Quản trị. Các tổ chức nêu tại khoản này có phòng và do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ. b) Các Chi nhánh ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. c) Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. d) Các tổ chức sự nghiệp: 1\. Thời báo Ngân hàng; 2\. Tạp chí Ngân hàng; 3\. Học viện Ngân hàng; 4\. Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh; 5\. Trung tâm Thông tin tín dụng. **Điều 4.** Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số [88/1998/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien- te-ngan-hang/nghi-dinh-88-1998-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-va-to-chuc-bo-may- cua-ngan-hang-nha-nuoc-viet-nam-44494.aspx "Nghị định 88/1998/NĐ-CP") ngày 02 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định trước đây trái với Nghị định này. **Điều 5.** Trách nhiệm thi hành Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 52/2003/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2003 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 52/2003/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997; Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ trưởng Bộ Nội vụ, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Vị trí, chức năng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây: 1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 3. Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước. 4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của ngành; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về hoạt động ngân hàng. 5. Về tiền tệ và hoạt động ngân hàng: a) Xây dựng dự án chính sách tiền tệ quốc gia để Chính phủ xem xét trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện chính sách này; trình Chính phủ đề án phát triển hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng; b) Cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động ngân hàng của các tổ chức khác; quyết định giải thể, chấp thuận chia, tách, hợp nhất, sáp nhập các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật; c) Kiểm tra, thanh tra hoạt động ngân hàng, kiểm soát tín dụng; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực; xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo thẩm quyền; d) Quản lý việc vay, trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ đ) Chủ trì lập và theo dõi kết quả thực hiện cán cân thanh toán quốc tế; e) Quản lý ngoại hối, hoạt động ngoại hối và quản lý hoạt động xuất nhập khẩu vàng; f) Ký kết, tham gia điều ước quốc tế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật; g) Đại diện cho Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân hàng quốc tế trong những trường hợp được Chủ tịch nước, Chính phủ ủy quyền; h) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ngân hàng. 6. Thực hiện chức năng Ngân hàng Trung ương: a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền; b) Thực hiện tái cấp vốn nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế; c) Điều hành thị trường tiền tệ; thực hiện nghiệp vụ thị trường mở; d) Kiểm soát dự trữ quốc tế, quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước; đ) Tổ chức hệ thống thanh toán qua ngân hàng, làm dịch vụ thanh toán, quản lý việc cung ứng các phương tiện thanh toán; e) Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; f) Tổ chức hệ thống thông tin và làm các dịch vụ thông tin ngân hàng. 7. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 8. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 9. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật, quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước. 10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 11. Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của pháp luật. 12. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 13. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước. 14. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. 15. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước. Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước gồm có: a) Các tổ chức giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng Ngân hàng Trung ương: 1. Vụ Chính sách tiền tệ; 2. Vụ Chiến lược phát triển ngân hàng; 3. Vụ Hợp tác quốc tế; 4. Vụ Quản lý ngoại hối; 5. Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (gọi tắt là Vụ Các ngân hàng); 6. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác; 7. Vụ Tổng kiểm soát; 8. Vụ Tín dụng; 9. Vụ Kế toán - Tài chính; 10. Vụ Tổ chức cán bộ; 11. Vụ Pháp chế; 12. Thanh tra Ngân hàng; 13. Văn phòng; 14. Sở Giao dịch; 15. Cục Phát hành và Kho quỹ; 16. Cục Công nghệ tin học Ngân hàng; 17. Cục Quản trị. Các tổ chức nêu tại khoản này có phòng và do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ. b) Các Chi nhánh ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. c) Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh. d) Các tổ chức sự nghiệp: 1. Thời báo Ngân hàng; 2. Tạp chí Ngân hàng; 3. Học viện Ngân hàng; 4. Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh; 5. Trung tâm Thông tin tín dụng. Điều 4. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định trước đây trái với Nghị định này. Điều 5. Trách nhiệm thi hành Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-129-2011-TT-BTC-le-phi-cap-giay-phep-hoat-dong-khoang-san-129576.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ----------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 129/2011/TT-BTC</p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2918/BTNMT-TC ngày 09/8/2011,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Mức thu lệ phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với hoạt động thăm dò:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với hoạt động khai thác: Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản, ban hành kèm theo Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thông tư này thay thế Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính - Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và khai thác mỏ và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAAOQA=--> <tr> <td style="width:230.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="307"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận: <br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; <br/> - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Lưu VT, CST (5).</span></p> </td> <td style="width:218.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="291"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Đỗ Hoàng Anh Tuấn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">BIỂU MỨC</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name">THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:473.4pt;border-collapse:collapse" width="631"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAAOQA=--> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số TT</p> </td> <td style="width:318.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản</p> </td> <td style="width:108.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Mức thu </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(đồng/giấy phép)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">10.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.1 </p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">15.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.2</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">20.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.3</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">30.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">40.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">4</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này:</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.1</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">40.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">50.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">5</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">60.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">6</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">80.000.000</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt">7</p> </td> <td style="width:318.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="425"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại.</p> </td> <td style="width:108.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="144"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">100.000.000</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "15/09/2011", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "129/2011/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \----------------** ---|--- Số: 129/2011/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN _Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;_ _Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10;_ _Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;_ _Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2918/BTNMT- TC ngày 09/8/2011,_ _Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, như sau:_ **Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí** Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này. **Điều 2. Mức thu lệ phí** 1\. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau: a) Đối với hoạt động thăm dò: \- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; \- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; \- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. b) Đối với hoạt động khai thác: Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản, ban hành kèm theo Thông tư này. c) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01giấy phép. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên. 2\. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. **Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí** 1\. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. 2\. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ. 3\. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. **Điều 4. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011. 2\. Thông tư này thay thế Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính - Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và khai thác mỏ và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản. 3\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán nhà nước; \- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; \- Công báo; \- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; \- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (5). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn** ---|--- **BIỂU MỨC****** THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN _(Ban hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính)_ Số TT | Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản | Mức thu (đồng/giấy phép) ---|---|--- 1 | Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: | 1.1 | Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; | 1.000.000 1.2 | Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; | 10.000.000 1.3 | Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. | 15.000.000 2 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: | 2.1 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; | 15.000.000 2.2 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; | 20.000.000 2.3 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. | 30.000.000 3 | Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. | 40.000.000 4 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này: | 4.1 | Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; | 40.000.000 4.2 | Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. | 50.000.000 5 | Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. | 60.000.000 6 | Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. | 80.000.000 7 | Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. | 100.000.000
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 129/2011/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ- CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Sau khi có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 2918/BTNMT- TC ngày 09/8/2011, Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, như sau: Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Luật Khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Thông tư này. Điều 2. Mức thu lệ phí 1. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau: a) Đối với hoạt động thăm dò: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. b) Đối với hoạt động khai thác: Mức thu được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản, ban hành kèm theo Thông tư này. c) Khai thác tận thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01giấy phép. Trường hợp cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên. 2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. 2. Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ. 3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Điều 4. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2011. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 155/2010/TT-BTC ngày 11/10/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản; Thông tư số 16-TT/LB ngày 11/3/1993 của liên bộ Tài chính - Công nghiệp nặng quy định chế độ thu lệ phí cấp giấy phép điều tra địa chất và khai thác mỏ và Quyết định số 1186/2010/QĐ-BTC ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 184/2009/TT-BTC ngày 15/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán nhà nước; \- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; \- Công báo; \- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; \- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn </td> </tr> </table> BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số 129 /2011/TT-BTC ngày 15/9 /2011của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> Số TT </td> <td> Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản </td> <td> Mức thu (đồng/giấy phép) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; </td> <td> 1.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; </td> <td> 10.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. </td> <td> 15.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; </td> <td> 15.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; </td> <td> 20.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 2.3 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. </td> <td> 30.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. </td> <td> 40.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.1 </td> <td> Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; </td> <td> 40.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 4.2 </td> <td> Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. </td> <td> 50.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. </td> <td> 60.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. </td> <td> 80.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. </td> <td> 100.000.000 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-38-2020-TT-BTC-bai-bo-van-ban-linh-vuc-Kho-bac-Nha-nuoc-443094.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ TÀI CHÍNH</span><br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: 38/2020/TT-BTC</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2020</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-34-2016-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-bien-phap-thi-hanh-luat-ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-312070.aspx" target="_blank" title="Nghị định 34/2016/NĐ-CP">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-87-2017-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to-chuc-cua-bo-tai-chinh-327957.aspx" target="_blank" title="Nghị định 87/2017/NĐ-CP">87/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và ngân sách nhà nước.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 02 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Kho bạc nhà nước, sau đây:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <span lang="VI">Thông tư số 34-TC/KBNN ngày 11/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu công trình thủy điện Yaly.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. <span lang="VI">Quyết định số 93/2000/QĐ-BTC ngày 06/6/2000 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Quy chế điều hành Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ 08 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân sách nhà nước, sau đây:</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <span lang="VI">Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/quyet-dinh-42-2004-qd-btc-chi-ngan-sach-trung-uong-bang-hinh-thuc-lenh-chi-tien-52039.aspx" target="_blank" title="Quyết định 42/2004/QĐ-BTC">42/2004/QĐ-BTC</a> ngày 22/4/2004 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi </span>tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. <span lang="VI">Thông tư số </span>51/2004/TT-BTC <span lang="VI">ngày 09/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-123-2004-nd-cp-co-che-tai-chinh-ngan-sach-dac-thu-doi-voi-ha-noi-52075.aspx" target="_blank" title="Nghị định 123/2004/NĐ-CP">123/2004/NĐ-CP</a> ngày 18/5/2004 của Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. <span lang="VI">Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-37-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap-sang-ho-dong-bao-dan-toc-thieu-so-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien-luoi-65994.aspx" target="_blank" title="Thông tư 37/2008/TT-BTC">37/2008/TT-BTC</a> ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. <span lang="VI">Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-52-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap-sang-dong-bao-dan-toc-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien-luoi-sua-doi-37-2008-tt-btc-67174.aspx" target="_blank" title="Thông tư 52/2008/TT-BTC">52/2008/TT-BTC</a> ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-37-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap-sang-ho-dong-bao-dan-toc-thieu-so-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien-luoi-65994.aspx" target="_blank" title="Thông tư 37/2008/TT-BTC">37/2008/TT-BTC</a> ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. <span lang="VI">Thông tư số </span>63/2009/TT-BTC <span lang="VI">ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. <span lang="VI">Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-53-2010-tt-btc-che-do-tai-chinh-de-thuc-hien-phong-tru-benh-vang-lun-lun-xoan-la-va-benh-lun-soc-den-hai-lua-104210.aspx" target="_blank" title="Thông tư 53/2010/TT-BTC">53/2010/TT-BTC</a> ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. <span lang="VI">Thông tư số 205/20</span>12/TT-BTC <span lang="VI">ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-42-2012-nd-cp-quan-ly-su-dung-dat-trong-lua-139112.aspx" target="_blank" title="Nghị định 42/2012/NĐ-CP">42/2012/NĐ-CP</a> ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. <span lang="VI">Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-319-2016-tt-btc-chuyen-nguon-ngan-sach-nha-nuoc-nam-2016-sang-nam-2017-334913.aspx" target="_blank" title="Thông tư 319/2016/TT-BTC">319/2016/TT-BTC</a> ngày 13/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc xử lý chuyển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 sang năm 2017.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Tổ chức thực hiện.</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2020.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAOAA=--> <tr> <td style="width:247.5pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="330"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="VI">Nơi </span>nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Như Điều 3;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Lãnh đạo Bộ Tài chính;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Văn phòng Chính phủ;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, </span><span style="font-size:8.0pt">cơ </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">quan thuộc CP;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- TANDTC, VKSNDTC, KTNN;</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt"><br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cục </span><span style="font-size:8.0pt">DTNNKV, </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">KBNN, Cục thuế, Sở TC, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- UBND </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục KTVB Bộ Tư pháp;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Công báo, </span><span style="font-size:8.0pt">Website </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">Chính phủ, CSDLQG về VBPL;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- </span><span lang="VI" style="font-size: 8.0pt">Lưu: VT, </span><span style="font-size:8.0pt">PC </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">(300).</span></p> </td> <td style="width:202.5pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="270"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">KT. B</span>Ộ </b><b><span lang="VI">TRƯỞNG<br/> </span>THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Đỗ Hoàng Anh Tuấn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "12/05/2020", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "38/2020/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 38/2020/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2020_ **THÔNG TƯ** BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC _Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứ Nghị định số[34/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-34-2016-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-bien-phap-thi-hanh-luat- ban-hanh-van-ban-quy-pham-phap-luat-312070.aspx "Nghị định 34/2016/NĐ-CP") ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;_ _Căn cứ Nghị định số[87/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-87-2017-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-va-co-cau-to- chuc-cua-bo-tai-chinh-327957.aspx "Nghị định 87/2017/NĐ-CP") ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và ngân sách nhà nước._ **Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 02 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Kho bạc nhà nước, sau đây:** 1\. Thông tư số 34-TC/KBNN ngày 11/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu công trình thủy điện Yaly. 2\. Quyết định số 93/2000/QĐ-BTC ngày 06/6/2000 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Quy chế điều hành Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước. **Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ 08 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân sách nhà nước, sau đây:** 1\. Quyết định số [42/2004/QĐ-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/quyet-dinh-42-2004-qd-btc-chi-ngan-sach-trung-uong-bang-hinh- thuc-lenh-chi-tien-52039.aspx "Quyết định 42/2004/QĐ-BTC") ngày 22/4/2004 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền. 2\. Thông tư số 51/2004/TT-BTC ngày 09/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số [123/2004/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-123-2004-nd-cp-co-che-tai-chinh-ngan-sach-dac-thu- doi-voi-ha-noi-52075.aspx "Nghị định 123/2004/NĐ-CP") ngày 18/5/2004 của Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội. 3\. Thông tư số [37/2008/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh- nha-nuoc/thong-tu-37-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap-sang-ho-dong- bao-dan-toc-thieu-so-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien-luoi-65994.aspx "Thông tư 37/2008/TT-BTC") ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới. 4\. Thông tư số [52/2008/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh- nha-nuoc/thong-tu-52-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap-sang-dong-bao- dan-toc-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien-luoi-sua-doi-37-2008-tt- btc-67174.aspx "Thông tư 52/2008/TT-BTC") ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số [37/2008/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-37-2008-tt-btc-chinh-sach-ho-tro-dau-hoa-thap- sang-ho-dong-bao-dan-toc-thieu-so-dien-chinh-sach-ho-ngheo-chua-co-dien- luoi-65994.aspx "Thông tư 37/2008/TT-BTC") ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới. 5\. Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân. 6\. Thông tư số [53/2010/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh- nha-nuoc/thong-tu-53-2010-tt-btc-che-do-tai-chinh-de-thuc-hien-phong-tru-benh- vang-lun-lun-xoan-la-va-benh-lun-soc-den-hai-lua-104210.aspx "Thông tư 53/2010/TT-BTC") ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa. 7\. Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số [42/2012/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-42-2012-nd-cp-quan-ly-su-dung-dat-trong-lua-139112.aspx "Nghị định 42/2012/NĐ-CP") ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa. 8\. Thông tư số [319/2016/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/thong-tu-319-2016-tt-btc-chuyen-nguon-ngan-sach-nha-nuoc- nam-2016-sang-nam-2017-334913.aspx "Thông tư 319/2016/TT-BTC") ngày 13/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc xử lý chuyển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 sang năm 2017. **Điều 3. Tổ chức thực hiện.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2020. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Như Điều 3; \- Lãnh đạo Bộ Tài chính; \- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- TANDTC, VKSNDTC, KTNN; \- Cục DTNNKV, KBNN, Cục thuế, Sở TC, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục KTVB Bộ Tư pháp; \- Công báo, Website Chính phủ, CSDLQG về VBPL; \- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, PC (300). | **KT. B Ộ ****TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 38/2020/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2020 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Tổng giám đốc Kho bạc nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và ngân sách nhà nước. Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 02 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Kho bạc nhà nước, sau đây: 1. Thông tư số 34-TC/KBNN ngày 11/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành trái phiếu công trình thủy điện Yaly. 2. Quyết định số 93/2000/QĐ-BTC ngày 06/6/2000 của Bộ Tài chính về việc Ban hành Quy chế điều hành Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước. Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ 08 văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực ngân sách nhà nước, sau đây: 1. Quyết định số 42/2004/QĐ-BTC ngày 22/4/2004 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy định về chi ngân sách trung ương bằng hình thức lệnh chi tiền. 2. Thông tư số 51/2004/TT-BTC ngày 09/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 của Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội. 3. Thông tư số 37/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới. 4. Thông tư số 52/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 37/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách hỗ trợ dầu hỏa thắp sáng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách và hộ nghèo ở những nơi chưa có điện lưới. 5. Thông tư số 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính quy định về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân. 6. Thông tư số 53/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa. 7. Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa. 8. Thông tư số 319/2016/TT-BTC ngày 13/12/2016 của Bộ Tài chính quy định việc xử lý chuyển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 sang năm 2017. Điều 3. Tổ chức thực hiện. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2020. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 3; \- Lãnh đạo Bộ Tài chính; \- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- TANDTC, VKSNDTC, KTNN; \- Cục DTNNKV, KBNN, Cục thuế, Sở TC, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục KTVB Bộ Tư pháp; \- Công báo, Website Chính phủ, CSDLQG về VBPL; \- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, PC (300). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Thong-tu-40-2019-TT-BCA-sua-doi-Thong-tu-huong-dan-Luat-Can-cuoc-Nghi-dinh-137-2015-ND-CP-426703.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA4ADMAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ CÔNG AN<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 40/2019/TT-BCA</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/quyen-dan-su/thong-tu-07-2016-tt-bca-quy-dinh-chi-tiet-luat-can-cuoc-cong-dan-nghi-dinh-137-2015-nd-cp-304996.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2016/TT-BCA">07/2016/TT-BCA</a> NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2015-nd-cp-huong-dan-luat-can-cuoc-cong-dan-282742.aspx" target="_blank" title="Nghị định 137/2015/NĐ-CP">137/2015/NĐ-CP</a> NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_mrzxxkassu">Luật Căn cước công dân</a> năm 2014;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_lxukujedks">137/2015/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a name="tvpllink_mxjepzdyoh">07/2016/TT-BCA</a> ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số <a name="tvpllink_lxukujedks_1">137/2015/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/quyen-dan-su/thong-tu-07-2016-tt-bca-quy-dinh-chi-tiet-luat-can-cuoc-cong-dan-nghi-dinh-137-2015-nd-cp-304996.aspx" target="_blank" title="Thông tư 07/2016/TT-BCA">07/2016/TT-BCA</a> ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2015-nd-cp-huong-dan-luat-can-cuoc-cong-dan-282742.aspx" target="_blank" title="Nghị định 137/2015/NĐ-CP">137/2015/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_1_1">1. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 11</a> <a name="khoan_1_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 11. Thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin về công dân thường trú tại địa phương thuộc phạm vi quản lý.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an có thẩm quyền:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cho phép khai thác các thông tin về công dân trên phạm vi toàn quốc;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cho phép khai thác, tra cứu vân tay được lưu trữ, quản lý trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_1">2. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a, b khoản 1 Điều 12</a> <a name="khoan_2_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“a) Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân. Trường hợp công dân kê khai thông tin theo mẫu Tờ khai Căn cước công dân trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến thì lựa chọn ngày, tháng, năm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân và gửi Tờ khai đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi công dân đăng ký thường trú trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Đối với địa phương tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai căn cước công dân (trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin vào hệ thống) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình số hộ khẩu. Trường hợp thông tin trên số hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp công dân làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân cấp huyện cần điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu mà việc điều chỉnh này thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện và công dân xuất trình đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật về cư trú thì tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân cho bộ phận đăng ký, quản lý cư trú để thực hiện điều chỉnh cho công dân theo quy định. Sau khi điều chỉnh xong thì bộ phận đăng ký, quản lý cư trú chuyển lại Sổ hộ khẩu đã được điều chỉnh cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_3_1">3. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm e khoản 1 Điều 12</a> <a name="khoan_3_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">“e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, trả thẻ Căn cước công dân và số hộ khẩu (nếu có) theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_4_1">4. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 15</a> <a name="khoan_4_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_5_1">5. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 19</a> <a name="khoan_5_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 19. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thu thập, cập nhật, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tổ chức sản xuất, quản lý thẻ Căn cước công dân; chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan bảo đảm kinh phí hoạt động, trang cấp vật tư, phương tiện, biểu mẫu phục vụ công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_6_1">6. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 20</a> <a name="khoan_6_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cục Tổ chức cán bộ, Cục Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đề xuất mô hình tổ chức, biên chế, chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên phục vụ xây dựng và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_7_1">7. Sửa đổi, bổ sung</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 25</a> <a name="khoan_7_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>“Điều 25. Trách nhiệm thi hành</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời.”</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA4ADMAMQA=--> <tr> <td style="width:210.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="281"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;<br/> - Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;<br/> - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an;<br/> - Lưu: VT, C06 (P4).</span></p> </td> <td style="width:232.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Đại tướng Tô Lâm</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "01/10/2019", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Tô Lâm", "Nơi ban hành:": "Bộ Công An", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "40/2019/TT-BCA", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG AN \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 40/2019/TT-BCA | _Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [07/2016/TT- BCA](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/quyen-dan-su/thong-tu-07-2016-tt-bca- quy-dinh-chi-tiet-luat-can-cuoc-cong-dan-nghi-dinh-137-2015-nd-cp-304996.aspx "Thông tư 07/2016/TT-BCA") NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ [137/2015/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi- dinh-137-2015-nd-cp-huong-dan-luat-can-cuoc-cong-dan-282742.aspx "Nghị định 137/2015/NĐ-CP") NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN _Căn cứLuật Căn cước công dân năm 2014;_ _Căn cứ Nghị định số137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;_ _Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;_ _Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân._ **Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số[07/2016/TT- BCA](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/quyen-dan-su/thong-tu-07-2016-tt-bca- quy-dinh-chi-tiet-luat-can-cuoc-cong-dan-nghi-dinh-137-2015-nd-cp-304996.aspx "Thông tư 07/2016/TT-BCA") ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số [137/2015/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi- dinh-137-2015-nd-cp-huong-dan-luat-can-cuoc-cong-dan-282742.aspx "Nghị định 137/2015/NĐ-CP") ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân** 1\. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: **“Điều 11. Thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân** 1\. Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin về công dân thường trú tại địa phương thuộc phạm vi quản lý. 2\. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an có thẩm quyền: a) Cho phép khai thác các thông tin về công dân trên phạm vi toàn quốc; b) Cho phép khai thác, tra cứu vân tay được lưu trữ, quản lý trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an.” 2\. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 12 như sau: “a) Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân. Trường hợp công dân kê khai thông tin theo mẫu Tờ khai Căn cước công dân trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến thì lựa chọn ngày, tháng, năm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân và gửi Tờ khai đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi công dân đăng ký thường trú trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Đối với địa phương tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền. b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai căn cước công dân (trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin vào hệ thống) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình số hộ khẩu. Trường hợp thông tin trên số hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân; Trường hợp công dân làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân cấp huyện cần điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu mà việc điều chỉnh này thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện và công dân xuất trình đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật về cư trú thì tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân cho bộ phận đăng ký, quản lý cư trú để thực hiện điều chỉnh cho công dân theo quy định. Sau khi điều chỉnh xong thì bộ phận đăng ký, quản lý cư trú chuyển lại Sổ hộ khẩu đã được điều chỉnh cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân.” 3\. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 12 như sau: “e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, trả thẻ Căn cước công dân và số hộ khẩu (nếu có) theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.” 4\. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: **“Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân** Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành như sau: 1\. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 2\. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 3\. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất. 4\. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân: a) Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân. Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau: Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.” 5\. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau: **“Điều 19. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội** 1\. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 2\. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thu thập, cập nhật, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 3\. Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 4\. Tổ chức sản xuất, quản lý thẻ Căn cước công dân; chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan bảo đảm kinh phí hoạt động, trang cấp vật tư, phương tiện, biểu mẫu phục vụ công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 5\. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật. 6\. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.” 6\. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau: **“Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an** 1\. Cục Tổ chức cán bộ, Cục Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đề xuất mô hình tổ chức, biên chế, chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 2\. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 3\. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên phục vụ xây dựng và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.” 7\. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau: **“Điều 25. Trách nhiệm thi hành** 1\. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2\. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời.” **Điều 2. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019. **Điều 3. Trách nhiệm thi hành** 1\. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2\. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./. **_ Nơi nhận: _**\- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; \- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; \- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; \- Lưu: VT, C06 (P4). | **BỘ TRƯỞNG Đại tướng Tô Lâm** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG AN \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 40/2019/TT-BCA </td> <td> Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2019 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2016/TT-BCA NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 137/2015/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT CĂN CƯỚC CÔNG DÂN Căn cứ Luật Căn cước công dân năm 2014; Căn cứ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội; Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân 1. Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin về công dân thường trú tại địa phương thuộc phạm vi quản lý. 2. Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an có thẩm quyền: a) Cho phép khai thác các thông tin về công dân trên phạm vi toàn quốc; b) Cho phép khai thác, tra cứu vân tay được lưu trữ, quản lý trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân Bộ Công an.” 2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 Điều 12 như sau: “a) Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân. Trường hợp công dân kê khai thông tin theo mẫu Tờ khai Căn cước công dân trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến thì lựa chọn ngày, tháng, năm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân và gửi Tờ khai đến cơ quan quản lý căn cước công dân nơi công dân đăng ký thường trú trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến. Đối với địa phương tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền. b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin của công dân trong Tờ khai căn cước công dân (trường hợp công dân kê khai trực tuyến thì thu nhận qua thiết bị đọc mã vạch hoặc thiết bị thu nhận thông tin vào hệ thống) với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình số hộ khẩu. Trường hợp thông tin trên số hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân; Trường hợp công dân làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân cấp huyện cần điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu mà việc điều chỉnh này thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện và công dân xuất trình đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật về cư trú thì tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân đồng thời với việc tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận chuyển hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong số hộ khẩu của công dân cho bộ phận đăng ký, quản lý cư trú để thực hiện điều chỉnh cho công dân theo quy định. Sau khi điều chỉnh xong thì bộ phận đăng ký, quản lý cư trú chuyển lại Sổ hộ khẩu đã được điều chỉnh cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân.” 3. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 12 như sau: “e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, trả thẻ Căn cước công dân và số hộ khẩu (nếu có) theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.” 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: “Điều 15. Thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân khi công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân và xác nhận số Chứng minh nhân dân Khi công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành như sau: 1. Đối với Chứng minh nhân dân 9 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả Chứng minh nhân dân đã được cắt góc cho người đến nhận thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 2. Đối với Chứng minh nhân dân 12 số: a) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số còn rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng Chứng minh nhân dân chưa cắt góc cho công dân đến làm thủ tục để sử dụng trong thời gian chờ cấp thẻ Căn cước công dân. Khi trả thẻ Căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân nộp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cùng với Chứng minh nhân dân và tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của Chứng minh nhân dân đó, mỗi cạnh góc vuông là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc cho công dân; trường hợp công dân yêu cầu trả thẻ Căn cước công dân qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành cắt góc và trả Chứng minh nhân dân đã cắt góc ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ của công dân. b) Trường hợp Chứng minh nhân dân 12 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số Chứng minh nhân dân và chữ) thì thu, hủy Chứng minh nhân dân đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân. 3. Trường hợp công dân mất Chứng minh nhân dân 9 số khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân 9 số đã mất. 4. Cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân: a) Khi công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ Căn cước công dân. Trường hợp cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an, cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ thì đề nghị cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp tỉnh nơi công dân đăng ký thường trú xác minh. Sau khi có kết quả xác minh thì cơ quan quản lý căn cước công dân nơi tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin, nếu thông tin hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ trình thủ trưởng đơn vị ký Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân và trả cho công dân cùng với thẻ Căn cước công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. b) Trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân thì thực hiện như sau: Công dân có văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, xuất trình bản chính và nộp bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân 9 số (nếu có) cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước công dân nơi đã làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thông tin của công dân, trường hợp thông tin hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn trả kết quả cho công dân; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân là 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.” 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau: “Điều 19. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội 1. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho lãnh đạo Bộ Công an xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Công an các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thu thập, cập nhật, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 3. Quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 4. Tổ chức sản xuất, quản lý thẻ Căn cước công dân; chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch và tài chính, Cục Trang bị và kho vận, Viện Khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan bảo đảm kinh phí hoạt động, trang cấp vật tư, phương tiện, biểu mẫu phục vụ công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 5. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm liên quan đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật. 6. Sơ kết, tổng kết, thống kê về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.” 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau: “Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Công an 1. Cục Tổ chức cán bộ, Cục Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đề xuất mô hình tổ chức, biên chế, chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân. 2. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương về kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 3. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bố trí kinh phí thường xuyên phục vụ xây dựng và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân.” 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau: “Điều 25. Trách nhiệm thi hành 1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời.” Điều 2. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2019. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; \- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; \- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; \- Lưu: VT, C06 (P4). </td> <td> BỘ TRƯỞNG Đại tướng Tô Lâm </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-14-2023-TT-BYT-trinh-tu-xay-dung-gia-goi-thau-mua-sam-hang-hoa-trang-thiet-bi-562762.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ Y TẾ<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 14/2023/TT-BYT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG GIÁ GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THUỘC LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_sawkurnocb">Luật Đấu thầu</a> ngày 26 tháng 11 năm 2013;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_dhoiaadlxb">63/2014/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của <a name="tvpllink_sawkurnocb_1">Luật Đấu thầu</a> về lựa chọn nhà thầu;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_mdntdykdcq">95/2022/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_flquhuryvc">98/2021/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số <a name="tvpllink_vevnuhzxls">07/2023/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_flquhuryvc_1">98/2021/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị quyết số <a name="tvpllink_splzfqbpyn">30/NQ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết bị y tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Thông tư số <a name="tvpllink_ochhmzjoin">10/2015/TT-BKHĐT</a> ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><i>Căn cứ Thông tư số</i></a><i> <a name="tvpllink_vygnartroz">58/2016/TT-BTC</a> <a name="cumtu_1_name">ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Thông tư số</a> <a name="tvpllink_gutzandpqb">68/2022/TT-BTC</a> <a name="cumtu_1_name_name">ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy sửa đổi một số điều của Thông tư số</a> <a name="tvpllink_vygnartroz_1">58/2016/TT-BTC</a> <a name="cumtu_1_name_name_name">ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;</a></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mua sắm trang thiết bị y tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cơ sở y tế công lập thực hiện mua sắm đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Phương pháp xác định giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Khi xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, Chủ đầu tư đối với dự án hoặc Bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên (sau đây gọi là Chủ đầu tư) xác định giá gói thầu theo một trong các phương pháp sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thu thập báo giá do các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi là nhà cung cấp) thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế cung cấp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (https://muasamcong.gov.vn);</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Khi áp dụng phương pháp xác định giá gói thầu, phương pháp được sử dụng đầu tiên là phương pháp thu thập báo giá của các nhà cung cấp. Sau khi không thực hiện được phương pháp này thì mới thực hiện một trong các phương pháp được quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trường hợp Chủ đầu tư sử dụng từ 02 phương pháp xác định giá gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này trở lên thì có thể được lựa chọn giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Xây dựng giá gói thầu đối với trang thiết bị y tế và linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng hoặc đề nghị Sở Y tế hỗ trợ thành lập Hội đồng hoặc giao một đơn vị trực thuộc (sau đây gọi là Hội đồng) để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá theo mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục ban hành kèm theo</a> Thông tư này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của Chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn) trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp Chủ đầu tư xác định được trên thị trường Việt Nam chỉ có 01 hoặc 02 nhà cung cấp thì được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Sau khi hết thời hạn đăng tải yêu cầu báo giá, Chủ đầu tư căn cứ số báo giá nhận được (kể cả trường hợp chỉ nhận được 01 hoặc 02 báo giá) và quyết định theo một trong các phương thức sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Tự quyết định lựa chọn giá gói thầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Giao Hội đồng thực hiện việc xem xét, lựa chọn giá gói thầu để trình Chủ đầu tư xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên thì có thể được lựa chọn báo giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Trường hợp để bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền hoặc cần triển khai ngay theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu</a>, Chủ đầu tư được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Ví dụ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Khi lập giá gói thầu mua test, kit xét nghiệm của máy xét nghiệm của hãng A, chủ đầu tư được quyền lấy báo giá từ hãng A hoặc nhà cung cấp được hãng A chỉ định, ủy quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Nội dung của <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu yêu cầu báo giá quy định tại phụ lục ban hành kèm theo</a> Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Xác định cụ thể khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu: tối đa không quá 120 ngày tính từ ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Ví dụ: Ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu là ngày 01 tháng 8 năm 2023 thì thời gian 120 ngày được tính từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 trở về trước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Thực hiện rà soát kết quả trúng thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu nêu trên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Tổng hợp kết quả rà soát và xử lý theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Xây dựng giá theo kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Căn cứ yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện lựa chọn đơn vị thẩm định giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Sử dụng kết quả do cơ quan thẩm định giá cung cấp để xây dựng giá gói thầu và không phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá do đơn vị thẩm định giá cung cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Xây dựng giá gói thầu đối với dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, chủng loại trang thiết bị y tế và khối lượng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn và thực hiện xây dựng giá gói thầu như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Việc xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp: Thực hiện theo quy định tại các <a name="tc_1">điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Việc xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tương tự: Thực hiện theo quy định tại <a name="tc_2">điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Việc xây dựng giá gói thầu căn cứ vào kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá: Thực hiện theo quy định <a name="tc_3">điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đối với các gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Đối với các gói thầu mà Chủ đầu tư đã trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền nhưng chưa được phê duyệt, người có thẩm quyền quyết định việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chủ đầu tư đã trình hoặc yêu cầu Chủ đầu tư xây dựng lại giá gói thầu theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ đầu tư hoặc Sở Y tế quyết định thành phần Hội đồng quy định tại <a name="tc_4">Điều 3, Điều 4 Thông tư này</a>, bảo đảm đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng, lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn của Chủ đầu tư để làm cơ sở xây dựng giá gói thầu và phải bảo đảm khách quan và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng kết việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ngành Trung ương, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, hướng dẫn./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:54.06%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát);<br/> - Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo,<br/> Cổng TTĐT Chính phủ);<br/> - Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);<br/> - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);<br/> - Bảo hiểm xã hội Việt Nam;<br/> - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;<br/> - Y tế các Bộ, ngành;<br/> - Cổng TTĐT Bộ Y tế;<br/> - Lưu: VT, KHTC<sub>(02)</sub>, TTB&amp;CTYT<sub>(02)</sub>, PC<sub>(02)</sub>.</span></p> </td> <td style="width:45.94%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="45%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Đức Luận</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_name">MẪU YÊU CẦU BÁO GIÁ VÀ BÁO GIÁ</a><br/> <i>(Kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Y tế)</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl1"><b>Mẫu yêu cầu báo giá</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl1_name"><b>Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>YÊU CẦU BÁO GIÁ<sup>(1)</sup></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: Các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">...<i>[ghi tên của Chủ đầu tư]</i> có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu ....<i>[ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm]</i> với nội dung cụ thể như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... <i>[ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá: ... <i>[ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cách thức tiếp nhận báo giá:...</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận qua email:... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận qua Fax: ...[ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... <i>[ghi rõ ngày, tháng, năm] </i><sup>(2)</sup></p> <p style="margin-top:6.0pt">Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày <i>[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]</i>, kể từ ngày ... tháng... năm... <i>[ghi ngày ....tháng... năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]</i>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Nội dung yêu cầu báo giá</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chủ đầu tư liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;background:white;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:8.12%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:17.48%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Danh mục dịch vụ</b></p> </td> <td style="width:13.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Mô tả dịch vụ<sup>(*)</sup></b></p> </td> <td style="width:16.5%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Khối lượng</b></p> </td> <td style="width:10.56%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn vị tính</b></p> </td> <td style="width:15.52%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Địa điểm thực hiện dịch vụ</b></p> </td> <td style="width:18.58%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Dự kiến ngày hoàn thành dịch vụ</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(1)</p> </td> <td style="width:17.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(2)</p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(3)</p> </td> <td style="width:16.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(4)</p> </td> <td style="width:10.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(5)</p> </td> <td style="width:15.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(6)</p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(7)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:17.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:17.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.12%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">…</p> </td> <td style="width:17.48%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:13.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="13%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.5%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:10.56%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:15.52%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.58%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Ghi chú:</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">(1), (2), (3), (4): Chủ đầu tư ghi các nội dung công việc, mô tả dịch vụ để nhà cung cấp làm cơ sở báo giá.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl2"><b>Mẫu báo giá</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl2_name"><b>Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BÁO GIÁ<sup>(1)</sup></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: ... <i>[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... <i>[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]</i>, chúng tôi .... <i>[ghi tên, địa chỉ của nhà cung cấp; trường hợp nhiều nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh] </i>báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;background:white;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:9.0%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:15.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Danh mục dịch vụ</b></p> </td> <td style="width:19.92%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Mô tả dịch vụ</b></p> </td> <td style="width:16.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Khối lượng mời thầu</b></p> </td> <td style="width:11.98%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn vị tính</b></p> </td> <td style="width:7.68%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn giá</b></p> </td> <td style="width:18.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Thành tiền</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:15.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:15.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">...</p> </td> <td style="width:15.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:19.92%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:16.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.98%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.68%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:18.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="6" style="width:81.16%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="81%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><u>Tổng cộng:</u></b></p> </td> <td style="width:18.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">2. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ...<i> [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]</i>, kể từ ngày ... tháng... năm... <i>[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chúng tôi cam kết:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Giá trị nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực.</p> <p style="margin-top:6.0pt">……, ngày.... tháng....năm....</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:43.22%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="43%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:56.78%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="56%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:12.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"><b>Đại diện hợp pháp của nhà cung cấp<sup>(2)</sup><br/> </b><i>(Ký tên, đóng dấu (nếu có))</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl3"><b>Mẫu yêu cầu báo giá</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl3_name"><b>Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>YÊU CẦU BÁO GIÁ<sup>(1)</sup></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: Các hãng sản xuất, nhà cung cấp tại Việt Nam</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">... <i>[ghi tên của Chủ đầu tư]</i> có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu.... <i>[ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm]</i> với nội dung cụ thể như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... <i>[ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá:... <i>[ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cách thức tiếp nhận báo giá:...</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận qua email: ... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>- Nhận qua Fax: ... [ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... <i>[ghi rõ ngày, tháng, năm] </i><sup>(2)</sup></p> <p style="margin-top:6.0pt">Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày <i>[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]</i>, kể từ ngày ... tháng... năm ... <i>[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]</i>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>II. Nội dung yêu cầu báo giá:</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Danh mục thiết bị y tế/ linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế (gọi chung là thiết bị).</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;background:white;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:9.46%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:18.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Danh mục </b></p> </td> <td style="width:33.0%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="33%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Mô tả yêu cầu về tính năng, thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan về kỹ thuật</b></p> </td> <td style="width:21.98%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Số lượng/khối lượng</b></p> </td> <td style="width:16.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn vị tính</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.46%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thiết bị A</p> </td> <td style="width:33.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt">Mô tả cụ thể tại .... <i>[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo</i></p> </td> <td style="width:21.98%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="21%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua</i></p> </td> <td style="width:16.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ đơn vị tính</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.46%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thiết bị B</p> </td> <td style="width:33.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt">Mô tả cụ thể tại .... <i>[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo</i></p> </td> <td style="width:21.98%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="21%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua</i></p> </td> <td style="width:16.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Ghi rõ đơn vị tính</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.46%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">n</p> </td> <td style="width:18.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="18%"> <p style="margin-top:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:33.0%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="33%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:21.98%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="21%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:16.78%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="16%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">2. Địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế: Mô tả cụ thể tại .... <i>[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo, trong đó phải ghi rõ yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thời gian giao hàng dự kiến: Ghi theo thời gian dự kiến giao hàng, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Dự kiến về các điều khoản tạm ứng, thanh toán hợp đồng: Ghi rõ tỷ lệ tạm ứng, thanh toán hợp đồng và các điều kiện tạm ứng, thanh toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các thông tin khác (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(Đính kèm theo Bảng mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Ghi chú:</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Trường hợp đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để đăng tải Yêu cầu báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Việc điền các thông tin trong Yêu cầu báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Yêu cầu báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Chủ đầu tư phải đính kèm theo file “Bảng mô tả”, trong đó phải nêu đầy đủ các thông tin để nhà thầu làm cơ sở báo giá như mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia triển khai được tính năng gửi và nhận yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thì hãng sản xuất, nhà cung cấp phải đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư (không gửi báo giá theo các cách thức nêu tại khoản 3 Mục I của Mẫu này); sau thời hạn tiếp nhận báo giá, hãng sản xuất, nhà cung cấp không thể gửi được báo giá lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nội dung tại khoản 3 Mục I của Mẫu này được chỉnh sửa như sau:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>“3. Cách thức tiếp nhận báo giá: hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Các báo giá gửi theo đường bưu điện, Fax, email hoặc các cách thức khác sẽ không được xem xét”.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Kết thúc thời hạn tiếp nhận báo giá, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để lấy thông tin báo giá của các hãng sản xuất, nhà cung cấp.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Thời gian tiếp nhận báo giá tối thiểu 10 ngày kể từ ngày đăng tải hoặc gửi yêu cầu báo giá. Ngày cuối cùng tiếp nhận báo giá không được trùng với ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật về lao động.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl4"><b>Mẫu báo giá</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl4_name"><b>Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BÁO GIÁ<sup>(1)</sup></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: ... <i>[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... <i>[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]</i>, chúng tôi .... <i>[ghi tên, địa chỉ của hãng sản xuất, nhà cung cấp; trường hợp nhiều hãng sản xuất, nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh]</i> báo giá cho các thiết bị y tế như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Báo giá cho các thiết bị y tế và dịch vụ liên quan</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;background:white;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:11.24%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Danh mục thiết bị y tế<sup>(2)</sup></b></p> </td> <td style="width:14.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Ký, mã, nhãn hiệu, model, hãng sản xuất<sup>(3)</sup></b></p> </td> <td style="width:9.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Mã HS<sup>(4)</sup></b></p> </td> <td style="width:7.8%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Năm sản xuất<sup>(5)</sup></b></p> </td> <td style="width:7.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Xuất xứ<sup>(6)</sup></b></p> </td> <td style="width:9.76%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Số lượng/khối lượng<sup>(7)</sup></b></p> </td> <td style="width:7.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Đơn giá<sup>(8)</sup> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>(VND)</b></p> </td> <td style="width:9.78%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Chi phí cho các dịch vụ liên quan<sup>(9)</sup> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>(VND)</b></p> </td> <td style="width:8.66%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Thuế, phí, lệ phí (nếu có)<sup>(10)</sup> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>(VND)</b></p> </td> <td style="width:8.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Thành tiền<sup>(11)</sup> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>(VND)</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1</p> </td> <td style="width:11.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thiết bị A</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.8%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:11.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt">Thiết bị B</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.8%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:5.44%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="5%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">n</p> </td> <td style="width:11.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt">...</p> </td> <td style="width:14.44%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="14%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.8%;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.76%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:7.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="7%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:9.78%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.66%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:8.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh về tính năng, thông số kỹ thuật và các tài liệu liên quan của thiết bị y tế)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ... <i>[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]</i>, kể từ ngày ... tháng... năm ... <i>[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá].</i></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chúng tôi cam kết:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Giá trị của các thiết bị y tế nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEAMgA=--> <tr> <td style="width:50.0%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:50.0%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:12.0pt; margin-left:0cm;text-align:center">……, ngày.... tháng....năm....<br/> <b>Đại diện hợp pháp của hãng sản xuất, nhà cung cấp<sup>(12)</sup><br/> </b><i>(Ký tên, đóng dấu (nếu có))</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Ghi chú:</i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(1) Hãng sản xuất, nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, hãng sản xuất, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(2) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi chủng loại thiết bị y tế theo đúng yêu cầu ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế” trong Yêu cầu báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(3) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể tên gọi, ký hiệu, mã hiệu, model, hãng sản xuất của thiết bị y tế tương ứng với chủng loại thiết bị y tế ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế”.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(4) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể mã HS của từng thiết bị y tế.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(5), (6) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể năm sản xuất, xuất xứ của thiết bị y tế.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(7) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể số lượng, khối lượng theo đúng số lượng, khối lượng nêu trong Yêu cầu báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(8) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị của đơn giá tương ứng với từng thiết bị y tế.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(9) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị để thực hiện các dịch vụ liên quan như lắp đặt, vận chuyển, bảo quản cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế; chỉ tính chi phí cho các dịch vụ liên quan trong nước.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(10) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị thuế, phí, lệ phí (nếu có) cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế. Đối với các thiết bị y tế nhập khẩu, hãng sản xuất, nhà cung cấp phải tính toán các chi phí nhập khẩu, hải quan, bảo hiểm và các chi phí khác ngoài lãnh thổ Việt Nam để phân bổ vào đơn giá của thiết bị y tế.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(11) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi giá trị báo giá cho từng thiết bị y tế. Giá trị ghi tại cột này được hiểu là toàn bộ chi phí của từng thiết bị y tế (bao gồm thuế, phí, lệ phí và dịch vụ liên quan (nếu có)) theo đúng yêu cầu nêu trong Yêu cầu báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi đơn giá, chi phí cho các dịch vụ liên quan, thuế, phí, lệ phí và thành tiền bằng đồng Việt Nam (VND). Trường hợp ghi bằng đồng tiền nước ngoài, Chủ đầu tư sẽ quy đổi về đồng Việt Nam để xem xét theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố tại thời điểm ngày kết thúc nhận báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>(12) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "30/06/2023", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Đức Luận", "Nơi ban hành:": "Bộ Y tế", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "14/2023/TT-BYT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ Y TẾ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 14/2023/TT-BYT | _Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG GIÁ GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THUỘC LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP _Căn cứLuật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;_ _Căn cứ Nghị định số63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;_ _Căn cứ Nghị định số95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;_ _Căn cứ Nghị định số98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế;_ _Căn cứ Nghị quyết số30/NQ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết bị y tế;_ _Căn cứ Thông tư số10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu;_ _Căn cứ Thông tư số_ _58/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy sửa đổi một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;_ _Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, bao gồm: a) Mua sắm trang thiết bị y tế; b) Mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế; c) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế. 2\. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cơ sở y tế công lập thực hiện mua sắm đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan. **Điều 2. Phương pháp xác định giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế** 1\. Khi xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, Chủ đầu tư đối với dự án hoặc Bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên (sau đây gọi là Chủ đầu tư) xác định giá gói thầu theo một trong các phương pháp sau đây: a) Thu thập báo giá do các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi là nhà cung cấp) thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế cung cấp; b) Khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (https://muasamcong.gov.vn); c) Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. 2\. Khi áp dụng phương pháp xác định giá gói thầu, phương pháp được sử dụng đầu tiên là phương pháp thu thập báo giá của các nhà cung cấp. Sau khi không thực hiện được phương pháp này thì mới thực hiện một trong các phương pháp được quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. 3\. Trường hợp Chủ đầu tư sử dụng từ 02 phương pháp xác định giá gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này trở lên thì có thể được lựa chọn giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn. **Điều 3. Xây dựng giá gói thầu đối với trang thiết bị y tế và linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế** 1\. Xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng hoặc đề nghị Sở Y tế hỗ trợ thành lập Hội đồng hoặc giao một đơn vị trực thuộc (sau đây gọi là Hội đồng) để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn; b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của Chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn) trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công. Trường hợp Chủ đầu tư xác định được trên thị trường Việt Nam chỉ có 01 hoặc 02 nhà cung cấp thì được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp. c) Sau khi hết thời hạn đăng tải yêu cầu báo giá, Chủ đầu tư căn cứ số báo giá nhận được (kể cả trường hợp chỉ nhận được 01 hoặc 02 báo giá) và quyết định theo một trong các phương thức sau đây: \- Tự quyết định lựa chọn giá gói thầu. \- Giao Hội đồng thực hiện việc xem xét, lựa chọn giá gói thầu để trình Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên thì có thể được lựa chọn báo giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn. d) Trường hợp để bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền hoặc cần triển khai ngay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu, Chủ đầu tư được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp. Ví dụ: Khi lập giá gói thầu mua test, kit xét nghiệm của máy xét nghiệm của hãng A, chủ đầu tư được quyền lấy báo giá từ hãng A hoặc nhà cung cấp được hãng A chỉ định, ủy quyền. đ) Nội dung của Mẫu yêu cầu báo giá quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2\. Xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn. b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện: \- Xác định cụ thể khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu: tối đa không quá 120 ngày tính từ ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Ví dụ: Ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu là ngày 01 tháng 8 năm 2023 thì thời gian 120 ngày được tính từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 trở về trước. \- Thực hiện rà soát kết quả trúng thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu nêu trên. \- Tổng hợp kết quả rà soát và xử lý theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. 3\. Xây dựng giá theo kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn; b) Căn cứ yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện lựa chọn đơn vị thẩm định giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu; c) Sử dụng kết quả do cơ quan thẩm định giá cung cấp để xây dựng giá gói thầu và không phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá do đơn vị thẩm định giá cung cấp. **Điều 4. Xây dựng giá gói thầu đối với dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế** Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, chủng loại trang thiết bị y tế và khối lượng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn và thực hiện xây dựng giá gói thầu như sau: 1\. Việc xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp: Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này. 2\. Việc xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tương tự: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này. 3\. Việc xây dựng giá gói thầu căn cứ vào kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá: Thực hiện theo quy định điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này. **Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp** 1\. Đối với các gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt. 2\. Đối với các gói thầu mà Chủ đầu tư đã trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền nhưng chưa được phê duyệt, người có thẩm quyền quyết định việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chủ đầu tư đã trình hoặc yêu cầu Chủ đầu tư xây dựng lại giá gói thầu theo quy định tại Thông tư này. **Điều 6. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023. **Điều 7. Tổ chức thực hiện** 1\. Chủ đầu tư hoặc Sở Y tế quyết định thành phần Hội đồng quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này, bảo đảm đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng, lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn của Chủ đầu tư để làm cơ sở xây dựng giá gói thầu và phải bảo đảm khách quan và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 2\. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng kết việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. 3\. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ngành Trung ương, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, hướng dẫn./. **_ Nơi nhận: _**\- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); \- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); \- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo); \- Các Thứ trưởng Bộ Y tế; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); \- Bảo hiểm xã hội Việt Nam; \- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; \- Y tế các Bộ, ngành; \- Cổng TTĐT Bộ Y tế; \- Lưu: VT, KHTC(02), TTB&CTYT(02), PC(02). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đức Luận** ---|--- **PHỤ LỤC** MẪU YÊU CẦU BÁO GIÁ VÀ BÁO GIÁ _(Kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Y tế)_ **Mẫu yêu cầu báo giá** **Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế** **YÊU CẦU BÁO GIÁ(1)** **Kính gửi: Các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam** ..._[ghi tên của Chủ đầu tư]_ có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu ...._[ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm]_ với nội dung cụ thể như sau: **I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá** 1\. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... _[ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư]._ 2\. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá: ... _[ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá]._ 3\. Cách thức tiếp nhận báo giá:... _Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau:_ _\- Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá]._ _\- Nhận qua email:... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá]._ _\- Nhận qua Fax: ...[ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá]._ 4\. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... _[ghi rõ ngày, tháng, năm]_(2) Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét. 5\. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày _[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]_ , kể từ ngày ... tháng... năm... _[ghi ngày ....tháng... năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]_. **II. Nội dung yêu cầu báo giá** Chủ đầu tư liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau: **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ(*)** | **Khối lượng** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Dự kiến ngày hoàn thành dịch vụ** ---|---|---|---|---|---|--- (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) 1 | | | | | | 2 | | | | | | … | | | | | | **Ghi chú:** (1), (2), (3), (4): Chủ đầu tư ghi các nội dung công việc, mô tả dịch vụ để nhà cung cấp làm cơ sở báo giá. **Mẫu báo giá** **Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế** **BÁO GIÁ(1)** **Kính gửi: ..._[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]_** Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... _[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]_ , chúng tôi .... _[ghi tên, địa chỉ của nhà cung cấp; trường hợp nhiều nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh]_ báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế như sau: 1\. Báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế. **STT** | **Danh mục dịch vụ** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Đơn giá** | **Thành tiền** ---|---|---|---|---|---|--- 1 | | | | | | 2 | | | | | | ... | | | | | | **_Tổng cộng:_** | 2\. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ..._[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]_ , kể từ ngày ... tháng... năm... _[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá]._ 3\. Chúng tôi cam kết: \- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. \- Giá trị nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá. \- Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực. ……, ngày.... tháng....năm.... | **Đại diện hợp pháp của nhà cung cấp(2) **_(Ký tên, đóng dấu (nếu có))_ ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12._ _(2) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá._ _Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia._ **Mẫu yêu cầu báo giá** **Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế** **YÊU CẦU BÁO GIÁ(1)** **Kính gửi: Các hãng sản xuất, nhà cung cấp tại Việt Nam** ... _[ghi tên của Chủ đầu tư]_ có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu.... _[ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm]_ với nội dung cụ thể như sau: **I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá** 1\. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... _[ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư]._ 2\. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá:... _[ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá]._ 3\. Cách thức tiếp nhận báo giá:... _Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau:_ _\- Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá]._ _\- Nhận qua email: ... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá]._ _\- Nhận qua Fax: ... [ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá]._ 4\. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... _[ghi rõ ngày, tháng, năm]_(2) Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét. 5\. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày _[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]_ , kể từ ngày ... tháng... năm ... _[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]_. **II. Nội dung yêu cầu báo giá:** 1\. Danh mục thiết bị y tế/ linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế (gọi chung là thiết bị). **STT** | **Danh mục** | **Mô tả yêu cầu về tính năng, thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan về kỹ thuật** | **Số lượng/khối lượng** | **Đơn vị tính** ---|---|---|---|--- 1 | Thiết bị A | Mô tả cụ thể tại .... _[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo_ | _Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua_ | _Ghi rõ đơn vị tính_ 2 | Thiết bị B | Mô tả cụ thể tại .... _[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo_ | _Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua_ | _Ghi rõ đơn vị tính_ n | … | | | 2\. Địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế: Mô tả cụ thể tại .... _[ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo, trong đó phải ghi rõ yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế._ 3\. Thời gian giao hàng dự kiến: Ghi theo thời gian dự kiến giao hàng, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu. 4\. Dự kiến về các điều khoản tạm ứng, thanh toán hợp đồng: Ghi rõ tỷ lệ tạm ứng, thanh toán hợp đồng và các điều kiện tạm ứng, thanh toán. 5\. Các thông tin khác (nếu có). _(Đính kèm theo Bảng mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác)._ **Ghi chú:** _(1) Trường hợp đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để đăng tải Yêu cầu báo giá._ _Việc điền các thông tin trong Yêu cầu báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Yêu cầu báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia._ _Chủ đầu tư phải đính kèm theo file “Bảng mô tả”, trong đó phải nêu đầy đủ các thông tin để nhà thầu làm cơ sở báo giá như mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác)._ _Trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia triển khai được tính năng gửi và nhận yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thì hãng sản xuất, nhà cung cấp phải đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư (không gửi báo giá theo các cách thức nêu tại khoản 3 Mục I của Mẫu này); sau thời hạn tiếp nhận báo giá, hãng sản xuất, nhà cung cấp không thể gửi được báo giá lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nội dung tại khoản 3 Mục I của Mẫu này được chỉnh sửa như sau:_ _“3. Cách thức tiếp nhận báo giá: hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Các báo giá gửi theo đường bưu điện, Fax, email hoặc các cách thức khác sẽ không được xem xét”._ _Kết thúc thời hạn tiếp nhận báo giá, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để lấy thông tin báo giá của các hãng sản xuất, nhà cung cấp._ _(2) Thời gian tiếp nhận báo giá tối thiểu 10 ngày kể từ ngày đăng tải hoặc gửi yêu cầu báo giá. Ngày cuối cùng tiếp nhận báo giá không được trùng với ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật về lao động._ **Mẫu báo giá** **Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế** **BÁO GIÁ(1)** **Kính gửi: ..._[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]_** Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... _[ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá]_ , chúng tôi .... _[ghi tên, địa chỉ của hãng sản xuất, nhà cung cấp; trường hợp nhiều hãng sản xuất, nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh]_ báo giá cho các thiết bị y tế như sau: 1\. Báo giá cho các thiết bị y tế và dịch vụ liên quan **STT** | **Danh mục thiết bị y tế(2)** | **Ký, mã, nhãn hiệu, model, hãng sản xuất(3)** | **Mã HS(4)** | **Năm sản xuất(5)** | **Xuất xứ(6)** | **Số lượng/khối lượng(7)** | **Đơn giá(8) ** **(VND)** | **Chi phí cho các dịch vụ liên quan(9) ** **(VND)** | **Thuế, phí, lệ phí (nếu có)(10) ** **(VND)** | **Thành tiền(11) ** **(VND)** ---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|--- 1 | Thiết bị A | | | | | | | | | 2 | Thiết bị B | | | | | | | | | n | ... | | | | | | | | | _(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh về tính năng, thông số kỹ thuật và các tài liệu liên quan của thiết bị y tế)_ 2\. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ... _[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày]_ , kể từ ngày ... tháng... năm ... _[ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá]._ 3\. Chúng tôi cam kết: \- Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. \- Giá trị của các thiết bị y tế nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá. \- Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực. | ……, ngày.... tháng....năm.... **Đại diện hợp pháp của hãng sản xuất, nhà cung cấp(12) **_(Ký tên, đóng dấu (nếu có))_ ---|--- **_Ghi chú:_** _(1) Hãng sản xuất, nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, hãng sản xuất, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12._ _(2) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi chủng loại thiết bị y tế theo đúng yêu cầu ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế” trong Yêu cầu báo giá._ _(3) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể tên gọi, ký hiệu, mã hiệu, model, hãng sản xuất của thiết bị y tế tương ứng với chủng loại thiết bị y tế ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế”._ _(4) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể mã HS của từng thiết bị y tế._ _(5), (6) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể năm sản xuất, xuất xứ của thiết bị y tế._ _(7) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể số lượng, khối lượng theo đúng số lượng, khối lượng nêu trong Yêu cầu báo giá._ _(8) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị của đơn giá tương ứng với từng thiết bị y tế._ _(9) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị để thực hiện các dịch vụ liên quan như lắp đặt, vận chuyển, bảo quản cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế; chỉ tính chi phí cho các dịch vụ liên quan trong nước._ _(10) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị thuế, phí, lệ phí (nếu có) cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế. Đối với các thiết bị y tế nhập khẩu, hãng sản xuất, nhà cung cấp phải tính toán các chi phí nhập khẩu, hải quan, bảo hiểm và các chi phí khác ngoài lãnh thổ Việt Nam để phân bổ vào đơn giá của thiết bị y tế._ _(11) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi giá trị báo giá cho từng thiết bị y tế. Giá trị ghi tại cột này được hiểu là toàn bộ chi phí của từng thiết bị y tế (bao gồm thuế, phí, lệ phí và dịch vụ liên quan (nếu có)) theo đúng yêu cầu nêu trong Yêu cầu báo giá._ _Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi đơn giá, chi phí cho các dịch vụ liên quan, thuế, phí, lệ phí và thành tiền bằng đồng Việt Nam (VND). Trường hợp ghi bằng đồng tiền nước ngoài, Chủ đầu tư sẽ quy đổi về đồng Việt Nam để xem xét theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố tại thời điểm ngày kết thúc nhận báo giá._ _(12) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá._ _Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia._
<table> <tr> <td> BỘ Y TẾ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 14/2023/TT-BYT </td> <td> Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÂY DỰNG GIÁ GÓI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ THUỘC LĨNH VỰC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Nghị định số 07/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết bị y tế; Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Thông tư số 68/2022/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy sửa đổi một số điều của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế tại các cơ sở y tế công lập. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, bao gồm: a) Mua sắm trang thiết bị y tế; b) Mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế; c) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế. 2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, cơ sở y tế công lập thực hiện mua sắm đối với gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Phương pháp xác định giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế 1. Khi xây dựng giá gói thầu mua sắm hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế, Chủ đầu tư đối với dự án hoặc Bên mời thầu đối với mua sắm thường xuyên (sau đây gọi là Chủ đầu tư) xác định giá gói thầu theo một trong các phương pháp sau đây: a) Thu thập báo giá do các cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi là nhà cung cấp) thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế cung cấp; b) Khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (https://muasamcong.gov.vn); c) Kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá. 2. Khi áp dụng phương pháp xác định giá gói thầu, phương pháp được sử dụng đầu tiên là phương pháp thu thập báo giá của các nhà cung cấp. Sau khi không thực hiện được phương pháp này thì mới thực hiện một trong các phương pháp được quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này. 3. Trường hợp Chủ đầu tư sử dụng từ 02 phương pháp xác định giá gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này trở lên thì có thể được lựa chọn giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn. Điều 3. Xây dựng giá gói thầu đối với trang thiết bị y tế và linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế 1. Xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng hoặc đề nghị Sở Y tế hỗ trợ thành lập Hội đồng hoặc giao một đơn vị trực thuộc (sau đây gọi là Hội đồng) để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn; b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư đăng tải yêu cầu báo giá theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của Chủ đầu tư hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến về quản lý trang thiết bị y tế (https://dmec.moh.gov.vn) trong thời gian tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông tin đăng tải thành công. Trường hợp Chủ đầu tư xác định được trên thị trường Việt Nam chỉ có 01 hoặc 02 nhà cung cấp thì được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp. c) Sau khi hết thời hạn đăng tải yêu cầu báo giá, Chủ đầu tư căn cứ số báo giá nhận được (kể cả trường hợp chỉ nhận được 01 hoặc 02 báo giá) và quyết định theo một trong các phương thức sau đây: - Tự quyết định lựa chọn giá gói thầu. - Giao Hội đồng thực hiện việc xem xét, lựa chọn giá gói thầu để trình Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trường hợp có từ 02 báo giá trở lên thì có thể được lựa chọn báo giá cao nhất, phù hợp với khả năng tài chính và yêu cầu về chuyên môn. d) Trường hợp để bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền hoặc cần triển khai ngay theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu, Chủ đầu tư được phép gửi trực tiếp yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp. Ví dụ: Khi lập giá gói thầu mua test, kit xét nghiệm của máy xét nghiệm của hãng A, chủ đầu tư được quyền lấy báo giá từ hãng A hoặc nhà cung cấp được hãng A chỉ định, ủy quyền. đ) Nội dung của Mẫu yêu cầu báo giá quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu của hàng hóa, dịch vụ tương tự: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn. b) Căn cứ vào yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện: - Xác định cụ thể khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu: tối đa không quá 120 ngày tính từ ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Ví dụ: Ngày trình phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu là ngày 01 tháng 8 năm 2023 thì thời gian 120 ngày được tính từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 trở về trước. - Thực hiện rà soát kết quả trúng thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong khoảng thời gian tham khảo kết quả trúng thầu nêu trên. - Tổng hợp kết quả rà soát và xử lý theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này. 3. Xây dựng giá theo kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá: a) Trước khi xây dựng giá gói thầu, Chủ đầu tư lựa chọn hoặc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn; b) Căn cứ yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản đã được xây dựng tại điểm a khoản này, Chủ đầu tư thực hiện lựa chọn đơn vị thẩm định giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu; c) Sử dụng kết quả do cơ quan thẩm định giá cung cấp để xây dựng giá gói thầu và không phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định giá do đơn vị thẩm định giá cung cấp. Điều 4. Xây dựng giá gói thầu đối với dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế Trước khi xây dựng giá gói thầu, căn cứ tình hình thực tế, Chủ đầu tư quyết định việc thành lập Hội đồng để lựa chọn danh mục, chủng loại trang thiết bị y tế và khối lượng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn và thực hiện xây dựng giá gói thầu như sau: 1. Việc xây dựng giá gói thầu theo báo giá của nhà cung cấp: Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này. 2. Việc xây dựng giá gói thầu theo kết quả khảo sát giá trúng thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tương tự: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này. 3. Việc xây dựng giá gói thầu căn cứ vào kết quả thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá đối với các loại tài sản, hàng hóa, dịch vụ phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về giá: Thực hiện theo quy định điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này. Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với các gói thầu đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt. 2. Đối với các gói thầu mà Chủ đầu tư đã trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền nhưng chưa được phê duyệt, người có thẩm quyền quyết định việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà chủ đầu tư đã trình hoặc yêu cầu Chủ đầu tư xây dựng lại giá gói thầu theo quy định tại Thông tư này. Điều 6. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Chủ đầu tư hoặc Sở Y tế quyết định thành phần Hội đồng quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này, bảo đảm đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng, lựa chọn danh mục, yêu cầu về tính năng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản trên cơ sở yêu cầu về chuyên môn của Chủ đầu tư để làm cơ sở xây dựng giá gói thầu và phải bảo đảm khách quan và không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. 2. Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, tổng kết việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, ngành Trung ương, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, hướng dẫn./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); \- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); \- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo); \- Các Thứ trưởng Bộ Y tế; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); \- Bảo hiểm xã hội Việt Nam; \- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; \- Y tế các Bộ, ngành; \- Cổng TTĐT Bộ Y tế; \- Lưu: VT, KHTC(02), TTB&CTYT(02), PC(02). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đức Luận </td> </tr> </table> PHỤ LỤC MẪU YÊU CẦU BÁO GIÁ VÀ BÁO GIÁ (Kèm theo Thông tư số 14/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ Y tế) Mẫu yêu cầu báo giá Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế YÊU CẦU BÁO GIÁ(1) Kính gửi: Các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam ...[ghi tên của Chủ đầu tư] có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu ....[ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm] với nội dung cụ thể như sau: I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá 1. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... [ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư]. 2. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá: ... [ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá]. 3. Cách thức tiếp nhận báo giá:... Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau: - Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá]. - Nhận qua email:... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá]. - Nhận qua Fax: ...[ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá]. 4. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... [ghi rõ ngày, tháng, năm](2) Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét. 5. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày] , kể từ ngày ... tháng... năm... [ghi ngày ....tháng... năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]. II. Nội dung yêu cầu báo giá Chủ đầu tư liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu, mô tả ngắn gọn dịch vụ theo Bảng sau: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục dịch vụ </td> <td> Mô tả dịch vụ(*) </td> <td> Khối lượng </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Địa điểm thực hiện dịch vụ </td> <td> Dự kiến ngày hoàn thành dịch vụ </td> </tr> <tr> <td> (1) </td> <td> (2) </td> <td> (3) </td> <td> (4) </td> <td> (5) </td> <td> (6) </td> <td> (7) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Ghi chú: (1), (2), (3), (4): Chủ đầu tư ghi các nội dung công việc, mô tả dịch vụ để nhà cung cấp làm cơ sở báo giá. Mẫu báo giá Áp dụng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế BÁO GIÁ(1) Kính gửi: ... [ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá] Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... [ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá] , chúng tôi .... [ghi tên, địa chỉ của nhà cung cấp; trường hợp nhiều nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh] báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế như sau: 1. Báo giá cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn trang thiết bị y tế. <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục dịch vụ </td> <td> Mô tả dịch vụ </td> <td> Khối lượng mời thầu </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Đơn giá </td> <td> Thành tiền </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng: </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ...[ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày] , kể từ ngày ... tháng... năm... [ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá]. 3. Chúng tôi cam kết: - Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. - Giá trị nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá. - Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực. ……, ngày.... tháng....năm.... <table> <tr> <td> </td> <td> Đại diện hợp pháp của nhà cung cấp(2) (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12. (2) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá. Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Mẫu yêu cầu báo giá Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế YÊU CẦU BÁO GIÁ(1) Kính gửi: Các hãng sản xuất, nhà cung cấp tại Việt Nam ... [ghi tên của Chủ đầu tư] có nhu cầu tiếp nhận báo giá để tham khảo, xây dựng giá gói thầu, làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu.... [ghi rõ tên gói thầu, tên dự án, dự toán mua sắm] với nội dung cụ thể như sau: I. Thông tin của đơn vị yêu cầu báo giá 1. Đơn vị yêu cầu báo giá: ... [ghi tên, địa chỉ của Chủ đầu tư]. 2. Thông tin liên hệ của người chịu trách nhiệm tiếp nhận báo giá:... [ghi rõ họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ email của người được giao nhiệm vụ tiếp nhận báo giá]. 3. Cách thức tiếp nhận báo giá:... Ghi rõ cách tiếp nhận báo giá theo một trong các cách thức sau: - Nhận trực tiếp tại địa chỉ:... [ghi cụ thể, chi tiết địa chỉ tiếp nhận báo giá]. - Nhận qua email: ... [ghi cụ thể email tiếp nhận báo giá]. - Nhận qua Fax: ... [ghi cụ thể số Fax tiếp nhận báo giá]. 4. Thời hạn tiếp nhận báo giá: Từ 08h ngày ... tháng ... năm … đến trước 17h ngày ... tháng ... năm ... [ghi rõ ngày, tháng, năm](2) Các báo giá nhận được sau thời điểm nêu trên sẽ không được xem xét. 5. Thời hạn có hiệu lực của báo giá: Tối thiểu.... ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày] , kể từ ngày ... tháng... năm ... [ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục này]. II. Nội dung yêu cầu báo giá: 1. Danh mục thiết bị y tế/ linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế (gọi chung là thiết bị). <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục </td> <td> Mô tả yêu cầu về tính năng, thông số kỹ thuật và các thông tin liên quan về kỹ thuật </td> <td> Số lượng/khối lượng </td> <td> Đơn vị tính </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thiết bị A </td> <td> Mô tả cụ thể tại .... [ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo </td> <td> Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua </td> <td> Ghi rõ đơn vị tính </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thiết bị B </td> <td> Mô tả cụ thể tại .... [ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo </td> <td> Ghi rõ số lượng/khối lượng cần mua </td> <td> Ghi rõ đơn vị tính </td> </tr> <tr> <td> n </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế: Mô tả cụ thể tại .... [ghi rõ dẫn chiếu] trong Bảng mô tả đính kèm theo, trong đó phải ghi rõ yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế. 3. Thời gian giao hàng dự kiến: Ghi theo thời gian dự kiến giao hàng, phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu và thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu. 4. Dự kiến về các điều khoản tạm ứng, thanh toán hợp đồng: Ghi rõ tỷ lệ tạm ứng, thanh toán hợp đồng và các điều kiện tạm ứng, thanh toán. 5. Các thông tin khác (nếu có). (Đính kèm theo Bảng mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác). Ghi chú: (1) Trường hợp đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để đăng tải Yêu cầu báo giá. Việc điền các thông tin trong Yêu cầu báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Yêu cầu báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Chủ đầu tư phải đính kèm theo file “Bảng mô tả”, trong đó phải nêu đầy đủ các thông tin để nhà thầu làm cơ sở báo giá như mô tả các tính năng, yêu cầu kỹ thuật cơ bản của các thiết bị y tế; các yêu cầu về địa điểm cung cấp, lắp đặt; các yêu cầu về vận chuyển, cung cấp, lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế; thời gian giao hàng dự kiến và các thông tin liên quan khác). Trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia triển khai được tính năng gửi và nhận yêu cầu báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) thì hãng sản xuất, nhà cung cấp phải đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư (không gửi báo giá theo các cách thức nêu tại khoản 3 Mục I của Mẫu này); sau thời hạn tiếp nhận báo giá, hãng sản xuất, nhà cung cấp không thể gửi được báo giá lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nội dung tại khoản 3 Mục I của Mẫu này được chỉnh sửa như sau: “3. Cách thức tiếp nhận báo giá: hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Các báo giá gửi theo đường bưu điện, Fax, email hoặc các cách thức khác sẽ không được xem xét”. Kết thúc thời hạn tiếp nhận báo giá, Chủ đầu tư đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của chủ đầu tư, bên mời thầu để lấy thông tin báo giá của các hãng sản xuất, nhà cung cấp. (2) Thời gian tiếp nhận báo giá tối thiểu 10 ngày kể từ ngày đăng tải hoặc gửi yêu cầu báo giá. Ngày cuối cùng tiếp nhận báo giá không được trùng với ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật về lao động. Mẫu báo giá Áp dụng đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế; gói thầu mua sắm linh kiện, phụ kiện, vật tư thay thế sử dụng cho trang thiết bị y tế BÁO GIÁ(1) Kính gửi: ... [ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá] Trên cơ sở yêu cầu báo giá của.... [ghi rõ tên của Chủ đầu tư yêu cầu báo giá] , chúng tôi .... [ghi tên, địa chỉ của hãng sản xuất, nhà cung cấp; trường hợp nhiều hãng sản xuất, nhà cung cấp cùng tham gia trong một báo giá (gọi chung là liên danh) thì ghi rõ tên, địa chỉ của các thành viên liên danh] báo giá cho các thiết bị y tế như sau: 1. Báo giá cho các thiết bị y tế và dịch vụ liên quan <table> <tr> <td> STT </td> <td> Danh mục thiết bị y tế(2) </td> <td> Ký, mã, nhãn hiệu, model, hãng sản xuất(3) </td> <td> Mã HS(4) </td> <td> Năm sản xuất(5) </td> <td> Xuất xứ(6) </td> <td> Số lượng/khối lượng(7) </td> <td> Đơn giá(8) (VND) </td> <td> Chi phí cho các dịch vụ liên quan(9) (VND) </td> <td> Thuế, phí, lệ phí (nếu có)(10) (VND) </td> <td> Thành tiền(11) (VND) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thiết bị A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thiết bị B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> n </td> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> (Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh về tính năng, thông số kỹ thuật và các tài liệu liên quan của thiết bị y tế) 2. Báo giá này có hiệu lực trong vòng: .... ngày, kể từ ngày ... tháng ... năm ... [ghi cụ thể số ngày nhưng không nhỏ hơn 90 ngày] , kể từ ngày ... tháng... năm ... [ghi ngày ....tháng...năm... kết thúc nhận báo giá phù hợp với thông tin tại khoản 4 Mục I - Yêu cầu báo giá]. 3. Chúng tôi cam kết: - Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. - Giá trị của các thiết bị y tế nêu trong báo giá là phù hợp, không vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh, bán phá giá. - Những thông tin nêu trong báo giá là trung thực. <table> <tr> <td> </td> <td> ……, ngày.... tháng....năm.... Đại diện hợp pháp của hãng sản xuất, nhà cung cấp(12) (Ký tên, đóng dấu (nếu có)) </td> </tr> </table> Ghi chú: (1) Hãng sản xuất, nhà cung cấp điền đầy đủ các thông tin để báo giá theo Mẫu này. Trường hợp yêu cầu gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản của nhà thầu để gửi báo giá và các tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư theo hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, hãng sản xuất, nhà cung cấp không phải ký tên, đóng dấu theo yêu cầu tại ghi chú 12. (2) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi chủng loại thiết bị y tế theo đúng yêu cầu ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế” trong Yêu cầu báo giá. (3) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể tên gọi, ký hiệu, mã hiệu, model, hãng sản xuất của thiết bị y tế tương ứng với chủng loại thiết bị y tế ghi tại cột “Danh mục thiết bị y tế”. (4) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể mã HS của từng thiết bị y tế. (5), (6) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể năm sản xuất, xuất xứ của thiết bị y tế. (7) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể số lượng, khối lượng theo đúng số lượng, khối lượng nêu trong Yêu cầu báo giá. (8) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị của đơn giá tương ứng với từng thiết bị y tế. (9) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị để thực hiện các dịch vụ liên quan như lắp đặt, vận chuyển, bảo quản cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế; chỉ tính chi phí cho các dịch vụ liên quan trong nước. (10) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi cụ thể giá trị thuế, phí, lệ phí (nếu có) cho từng thiết bị y tế hoặc toàn bộ thiết bị y tế. Đối với các thiết bị y tế nhập khẩu, hãng sản xuất, nhà cung cấp phải tính toán các chi phí nhập khẩu, hải quan, bảo hiểm và các chi phí khác ngoài lãnh thổ Việt Nam để phân bổ vào đơn giá của thiết bị y tế. (11) Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi giá trị báo giá cho từng thiết bị y tế. Giá trị ghi tại cột này được hiểu là toàn bộ chi phí của từng thiết bị y tế (bao gồm thuế, phí, lệ phí và dịch vụ liên quan (nếu có)) theo đúng yêu cầu nêu trong Yêu cầu báo giá. Hãng sản xuất, nhà cung cấp ghi đơn giá, chi phí cho các dịch vụ liên quan, thuế, phí, lệ phí và thành tiền bằng đồng Việt Nam (VND). Trường hợp ghi bằng đồng tiền nước ngoài, Chủ đầu tư sẽ quy đổi về đồng Việt Nam để xem xét theo tỷ giá quy đổi của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (VCB) công bố tại thời điểm ngày kết thúc nhận báo giá. (12) Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền phải ký tên, đóng dấu (nếu có). Trường hợp ủy quyền, phải gửi kèm theo giấy ủy quyền ký báo giá. Trường hợp liên danh tham gia báo giá, đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào báo giá. Trường hợp áp dụng cách thức gửi báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hãng sản xuất, nhà cung cấp đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng tài khoản nhà thầu của mình để gửi báo giá. Trường hợp liên danh, các thành viên thống nhất cử một đại diện thay mặt liên danh nộp báo giá trên Hệ thống. Trong trường hợp này, thành viên đại diện liên danh truy cập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bằng chứng thư số cấp cho nhà thầu của mình để gửi báo giá. Việc điền các thông tin và nộp Báo giá thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu Báo giá và hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-14-2005-TT-BXD-huong-dan-lap-quan-ly-chi-phi-khao-sat-xay-dung-3598.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ XÂY DỰNG<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 14/2005/TT-BXD </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2005 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:12.0pt; "Times New Roman",serif'> </span></p> <!--EndHeader--><!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;<br/> Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;<br/> Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.<br/> Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>1. Quy định chung</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1. Chi phí khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thếit để hoàn thànhcông việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát do Nhà nước ban hành. Chi phí khảo sát xây dựng xác lập theo hướng dẫn tại Thông tư này là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2. Chi phí khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định quy định của Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>2. Phương pháp lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo công thức sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Dự toán chi phí khảo sát = [{Tổng Khối lượng của từng loại công việc khảo sát x Đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng} + Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát + Chi phí chỗ ở tạm thời] x (1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các yếu tố trên được xác định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>2.1. Khối lượng của từng loại công việc khảo sát:</i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khối lượng của từng loại công việc khảo sát được xác định theo đề cương, phương án kỹ thuật khảo sát được chủ đầu tư phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>2.2. Đơn giá của từng loại công việc khảo sát:</i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đơn giá của từng loại công việc khảo sát được xác định như sau:</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">G<sub>i</sub> = (C<sub>ti</sub> + P<sub>i</sub>) x (1 + L<sub>1</sub>) (1)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- G<sub>i</sub>: Đơn giá loại công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- C<sub>ti</sub>: Chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- P<sub>i</sub>: Chi phí chung cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- L<sub>1</sub>: Thu nhập chịu thuế tính trước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các yếu tố trên được tính như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>2.2.1. Chi phí trực tiếp:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>C<sub>ti</sub> = C</i><sub>vi</sub><i> + C<sub>ni</sub> + C<sub>mi</sub> (2)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó:<br/> - <i>C<sub>ti</sub></i>: Chi phí trực tiếp</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>C</i><sub>vi</sub>: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>C<sub>ni</sub></i>: Chi phí nhân công trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>C<sub>mi</sub></i>: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>a. Chi phí vật liệu trực tiếp:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">                        n</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>C</i><sub>vi</sub><i> = (1 + K<sub>pi</sub>)   S    M<sub>ij</sub> x Z<sub>j</sub> (3)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">                      j=1</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- C<sub>vi</sub>: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- M<sub>pi</sub>: Định mức tỷ lệ vật liệu phụ so với vật liệu chính của loại công việc khảo sát i theo quy định; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- M<sub>ij</sub>: Định mức hao phí loại vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Z<sub>j</sub>: Giá loại vật liệu j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>b. Chi phí nhân công trực tiếp:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>C<sub>ni</sub> = N<sub>i</sub> x L<sub>i</sub> (4)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- C<sub>ni</sub>: Chi phí nhân công trực tiếp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- N<sub>i</sub>: Định mức hao phí ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- L<sub>i</sub>: Tiền lương ngày công của loại công việc khảo sát i theo bảng giá nhân công khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="padding:0in 0in 0in 0in"> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><sub>q<i>=</i>1</sub></p> </div> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="display:none"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="padding:0in 0in 0in 0in"> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><sub>n</sub></p> </div> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="display:none"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="padding:0in 0in 0in 0in"> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>S</i></p> </div> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><br/> <i>C</i><sub>mi</sub><i> = (1 + K<sub>mi</sub>) S<sub>iq</sub> x G<sub>q</sub> (5)</i><br/> <br/> Trong đó: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- C<sub>mi</sub>: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- K<sub>mi</sub>: Định mức tỷ lệ máy khác với máy chính cho loại công việc khảo sát i theo quy định; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- S<sub>iq</sub>: Định mức số ca máy chính j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- G<sub>q</sub>: Giá ca máy của loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>2.2.2. Chi phí chung:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>P</i><sub>i</sub><i> = C<sub>ni</sub> x K</i><sub>pi</sub></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>P</i><sub>i</sub><i> : Chi phí chung;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>C<sub>ni</sub> : Chi phí nhân công;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- <i>K</i><sub>pi</sub>: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>2.2.3. Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2.3. Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát được tính bằng tỷ lệ 5% theo giá trị ủa tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2.4. Chi phí chỗ ở tạm thời:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>2.5. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công việc khảo sát xây dựng theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>3. Quản lý chi phí khảo sát</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_2"><b><i>3.1. Quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng:</i></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất trong cả nước. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thếit bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra. Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu ban hành bổ sung.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><i>3.2. Quản lý đơn giá khảo sát xây dựng:</i></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đơn giá khảo sát xây dựng được lập theo định mức dự toán khảo sát do Bộ Xây dựng ban hành hoặc thỏa thuận ban hành. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sơ có liên quan lập và báo cáo UBND cấp tỉnh để công bố các bảng giá vật liệu, nhân công và ca máy khảo sát xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá và điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát. Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực tỉnh được lập trên cơ sở sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng giá vật liệu khảo sát đến hiện trường được xác định theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc thông báo và kểim soát giá vật liệu xây dựng, trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng giá nhân công khảo sát xây dựng được xác định theo mức lương tối thiểu, cấp bậc nâhn công khảo sát, các loại phụ cấp tính trên tiền lương tối thiểu và lương cấp bậc tại địa phương, các khoản lương phụ và một số chi phí khác có thể khoán trực tiếp cho người lao động theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng giá ca máy khảo sát được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thể quyết định bổ sung phần chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy khảo sát theo nguyên tắc mức itều lương tối thiểu không vượt quá 2 lần mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định để lập và điều chỉnh đơn gia khảo sát khu vực tỉnh đồng thời gửi kết quả để báo cáo Bộ Xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc chuyển tiếp việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td style="width:194.25pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="259"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:</i></b> <br/> <span style="font-size:8.0pt">- Ban Kinh tế TW Đảng <br/> - Văn phòng QH<br/> - VP Chủ tịch nước<br/> - Cơ quan TW của các đoàn thể<br/> - Tòa án nhân dân tối cao<br/> - Văn phòng Chính phủ<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW<br/> - Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW<br/> - Các Tổng công ty nhà nước<br/> - Công báo<br/> - Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC, Viện KTXD</span></p> </td> <td style="width:243.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="324"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG</b><br/> <b>THỨ TRƯỞNG</b><br/>  <br/> <br/> <br/> <br/> <b>Đinh Tiến Dũng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "10/08/2005", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đinh Tiến Dũng", "Nơi ban hành:": "Bộ Xây dựng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "14/2005/TT-BXD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ XÂY DỰNG ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 14/2005/TT-BXD | _Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2005_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG _Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng như sau:_ **1\. Quy định chung** 1.1. Chi phí khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thếit để hoàn thànhcông việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát do Nhà nước ban hành. Chi phí khảo sát xây dựng xác lập theo hướng dẫn tại Thông tư này là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.2. Chi phí khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định quy định của Thông tư này. 1.3. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. **2\. Phương pháp lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng** Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo công thức sau: _Dự toán chi phí khảo sát = [{Tổng Khối lượng của từng loại công việc khảo sát x Đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng} + Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát + Chi phí chỗ ở tạm thời] x (1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng)_ Các yếu tố trên được xác định như sau: **_2.1. Khối lượng của từng loại công việc khảo sát:_** Khối lượng của từng loại công việc khảo sát được xác định theo đề cương, phương án kỹ thuật khảo sát được chủ đầu tư phê duyệt. **_2.2. Đơn giá của từng loại công việc khảo sát:_** Đơn giá của từng loại công việc khảo sát được xác định như sau: Gi = (Cti \+ Pi) x (1 + L1) (1) Trong đó: \- Gi: Đơn giá loại công việc khảo sát i; \- Cti: Chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; \- Pi: Chi phí chung cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; \- L1: Thu nhập chịu thuế tính trước. Các yếu tố trên được tính như sau: _2.2.1. Chi phí trực tiếp:_ _C ti = C_vi _\+ C ni \+ Cmi (2)_ Trong đó: \- _C ti_: Chi phí trực tiếp \- _C_ vi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; \- _C ni_: Chi phí nhân công trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; \- _C mi_: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; _a. Chi phí vật liệu trực tiếp:_ n _C_ vi _= (1 + K pi) S Mij x Zj (3)_ j=1 Trong đó: \- Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; \- Mpi: Định mức tỷ lệ vật liệu phụ so với vật liệu chính của loại công việc khảo sát i theo quy định; \- Mij: Định mức hao phí loại vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; \- Zj: Giá loại vật liệu j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình. _b. Chi phí nhân công trực tiếp:_ _C ni = Ni x Li (4)_ Trong đó: \- Cni: Chi phí nhân công trực tiếp; \- Ni: Định mức hao phí ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; \- Li: Tiền lương ngày công của loại công việc khảo sát i theo bảng giá nhân công khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố. q _=_ 1 --- n --- _S_ --- _c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp:_ _C_ mi _= (1 + K mi) Siq x Gq (5)_ Trong đó: \- Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp; \- Kmi: Định mức tỷ lệ máy khác với máy chính cho loại công việc khảo sát i theo quy định; \- Siq: Định mức số ca máy chính j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; \- Gq: Giá ca máy của loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố. _2.2.2. Chi phí chung:_ _P_ i _= C ni x K_pi Trong đó: \- _P_ i _: Chi phí chung;_ \- _C ni : Chi phí nhân công;_ \- _K_ pi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%. _2.2.3. Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung._ **2.3. Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát:** Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát được tính bằng tỷ lệ 5% theo giá trị ủa tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng. **2.4. Chi phí chỗ ở tạm thời:** Chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng. **2.5. Thuế suất thuế giá trị gia tăng:** Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công việc khảo sát xây dựng theo quy định hiện hành. **3\. Quản lý chi phí khảo sát** **_3.1. Quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng:_** Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất trong cả nước. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thếit bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra. Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu ban hành bổ sung. **_3.2. Quản lý đơn giá khảo sát xây dựng:_** Đơn giá khảo sát xây dựng được lập theo định mức dự toán khảo sát do Bộ Xây dựng ban hành hoặc thỏa thuận ban hành. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sơ có liên quan lập và báo cáo UBND cấp tỉnh để công bố các bảng giá vật liệu, nhân công và ca máy khảo sát xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá và điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát. Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực tỉnh được lập trên cơ sở sau: \- Bảng giá vật liệu khảo sát đến hiện trường được xác định theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc thông báo và kểim soát giá vật liệu xây dựng, trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. \- Bảng giá nhân công khảo sát xây dựng được xác định theo mức lương tối thiểu, cấp bậc nâhn công khảo sát, các loại phụ cấp tính trên tiền lương tối thiểu và lương cấp bậc tại địa phương, các khoản lương phụ và một số chi phí khác có thể khoán trực tiếp cho người lao động theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. \- Bảng giá ca máy khảo sát được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công. Tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thể quyết định bổ sung phần chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy khảo sát theo nguyên tắc mức itều lương tối thiểu không vượt quá 2 lần mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định để lập và điều chỉnh đơn gia khảo sát khu vực tỉnh đồng thời gửi kết quả để báo cáo Bộ Xây dựng. Việc chuyển tiếp việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. **__** **_Nơi nhận:_** \- Ban Kinh tế TW Đảng \- Văn phòng QH \- VP Chủ tịch nước \- Cơ quan TW của các đoàn thể \- Tòa án nhân dân tối cao \- Văn phòng Chính phủ \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW \- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW \- Các Tổng công ty nhà nước \- Công báo \- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC, Viện KTXD | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** **Đinh Tiến Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ XÂY DỰNG </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 14/2005/TT-BXD </td> <td> Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2005 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng như sau: 1. Quy định chung 1.1. Chi phí khảo sát xây dựng là toàn bộ chi phí cần thếit để hoàn thànhcông việc khảo sát theo đúng quy trình, quy phạm khảo sát do Nhà nước ban hành. Chi phí khảo sát xây dựng xác lập theo hướng dẫn tại Thông tư này là cơ sở để quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. 1.2. Chi phí khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định quy định của Thông tư này. 1.3. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. 2. Phương pháp lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được xác định theo công thức sau: Dự toán chi phí khảo sát = [{Tổng Khối lượng của từng loại công việc khảo sát x Đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng} + Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát + Chi phí chỗ ở tạm thời] x (1 + Thuế suất thuế giá trị gia tăng) Các yếu tố trên được xác định như sau: 2.1. Khối lượng của từng loại công việc khảo sát: Khối lượng của từng loại công việc khảo sát được xác định theo đề cương, phương án kỹ thuật khảo sát được chủ đầu tư phê duyệt. 2.2. Đơn giá của từng loại công việc khảo sát: Đơn giá của từng loại công việc khảo sát được xác định như sau: Gi = (Cti + Pi) x (1 + L1) (1) Trong đó: - Gi: Đơn giá loại công việc khảo sát i; - Cti: Chi phí trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; - Pi: Chi phí chung cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; - L1: Thu nhập chịu thuế tính trước. Các yếu tố trên được tính như sau: 2.2.1. Chi phí trực tiếp: C ti = Cvi + C ni + Cmi (2) Trong đó: - C ti: Chi phí trực tiếp - C vi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; - C ni: Chi phí nhân công trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; - C mi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; a. Chi phí vật liệu trực tiếp: n C vi = (1 + K pi) S Mij x Zj (3) j=1 Trong đó: - Cvi: Chi phí vật liệu trực tiếp cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i; - Mpi: Định mức tỷ lệ vật liệu phụ so với vật liệu chính của loại công việc khảo sát i theo quy định; - Mij: Định mức hao phí loại vật liệu j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; - Zj: Giá loại vật liệu j (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) đến hiện trường theo bảng giá vật liệu khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố hoặc theo giá thị trường nơi xây dựng công trình. b. Chi phí nhân công trực tiếp: C ni = Ni x Li (4) Trong đó: - Cni: Chi phí nhân công trực tiếp; - Ni: Định mức hao phí ngày công cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; - Li: Tiền lương ngày công của loại công việc khảo sát i theo bảng giá nhân công khảo sát do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố. <table> <tr> <td> q = 1 </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> n </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> S </td> </tr> </table> c. Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp: C mi = (1 + K mi) Siq x Gq (5) Trong đó: - Cmi: Chi phí sử dụng máy, thiết bị trực tiếp; - Kmi: Định mức tỷ lệ máy khác với máy chính cho loại công việc khảo sát i theo quy định; - Siq: Định mức số ca máy chính j cho một đơn vị khối lượng công việc khảo sát i theo quy định; - Gq: Giá ca máy của loại máy khảo sát q theo bảng giá ca máy do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố. 2.2.2. Chi phí chung: P i = C ni x Kpi Trong đó: - P i : Chi phí chung; - C ni : Chi phí nhân công; - K pi: Định mức chi phí chung của công tác khảo sát tính bằng 70%. 2.2.3. Thu nhập chịu thuế tính trước: Bằng 6% của chi phí trực tiếp và chi phí chung. 2.3. Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát: Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả khảo sát được tính bằng tỷ lệ 5% theo giá trị ủa tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng. 2.4. Chi phí chỗ ở tạm thời: Chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng. 2.5. Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với công việc khảo sát xây dựng theo quy định hiện hành. 3. Quản lý chi phí khảo sát 3.1. Quản lý định mức dự toán khảo sát xây dựng: Định mức dự toán khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và hướng dẫn áp dụng thống nhất trong cả nước. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa được quy định định mức hoặc những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm khác với quy định hiện hành, sử dụng thếit bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức để xác định định mức cho những công tác khảo sát này hoặc vận dụng các định mức tương tự đã sử dụng ở các công trình khác làm cơ sở xác định chi phí khảo sát xây dựng thực hiện phương thức đấu thầu. Các định mức trên được gửi về Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình, Bộ Xây dựng và Bộ quản lý ngành để theo dõi, kiểm tra. Trường hợp chỉ định thầu thì Chủ đầu tư phải gửi các định mức này về Bộ quản lý ngành hoặc Sở Xây dựng nơi xây dựng công trình để thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm tập hợp định mức chưa có trong hệ thống định mức hiện hành định kỳ hàng năm gửi về Bộ Xây dựng để nghiên cứu ban hành bổ sung. 3.2. Quản lý đơn giá khảo sát xây dựng: Đơn giá khảo sát xây dựng được lập theo định mức dự toán khảo sát do Bộ Xây dựng ban hành hoặc thỏa thuận ban hành. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sơ có liên quan lập và báo cáo UBND cấp tỉnh để công bố các bảng giá vật liệu, nhân công và ca máy khảo sát xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá và điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát. Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực tỉnh được lập trên cơ sở sau: - Bảng giá vật liệu khảo sát đến hiện trường được xác định theo hướng dẫn của Liên Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng về việc thông báo và kểim soát giá vật liệu xây dựng, trong lĩnh vực đầu tư xây dựng. - Bảng giá nhân công khảo sát xây dựng được xác định theo mức lương tối thiểu, cấp bậc nâhn công khảo sát, các loại phụ cấp tính trên tiền lương tối thiểu và lương cấp bậc tại địa phương, các khoản lương phụ và một số chi phí khác có thể khoán trực tiếp cho người lao động theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 1/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. - Bảng giá ca máy khảo sát được xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công. Tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thể quyết định bổ sung phần chi phí nhân công và chi phí sử dụng máy khảo sát theo nguyên tắc mức itều lương tối thiểu không vượt quá 2 lần mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định để lập và điều chỉnh đơn gia khảo sát khu vực tỉnh đồng thời gửi kết quả để báo cáo Bộ Xây dựng. Việc chuyển tiếp việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng theo quy định tại Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Kinh tế TW Đảng \- Văn phòng QH \- VP Chủ tịch nước \- Cơ quan TW của các đoàn thể \- Tòa án nhân dân tối cao \- Văn phòng Chính phủ \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW \- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW \- Các Tổng công ty nhà nước \- Công báo \- Lưu VP, Vụ PC, Vụ KTTC, Viện KTXD </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đinh Tiến Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-16-2013-TT-BLDTBXH-to-chuc-hoat-dong-van-hoa-van-nghe-hoc-sinh-sinh-vien-206045.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:172.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="229"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI<br/> ------</b></p> </td> <td style="width:272.2pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="363"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ----------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:172.0pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="229"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 16/2013/TT-BLĐTBXH</p> </td> <td style="width:272.2pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="363"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề,</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Mục tiêu tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Góp phần bồi dưỡng nhân cách, giáo dục chính trị - tư tưởng, lối sống, thẩm mỹ toàn diện cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập học đường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đúng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở dạy nghề, bộ, ngành và địa phương, tránh lãng phí, hình thức; đảm bảo thực hiện được các chức năng cơ bản của văn hóa.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phù hợp lứa tuổi của học sinh, sinh viên đồng thời đảm bảo sự hài hòa trong tổng thể hoạt động văn hóa, văn nghệ của cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thực hiện chủ trương xã hội hóa tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nội dung hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và truyền thống văn hóa dân tộc kết hợp với tinh hoa văn hóa nhân loại; giáo dục đạo lý làm người, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi, biểu dương những điển hình tiên tiến, những nhân tố tích cực, tôn vinh những học sinh giỏi, người thợ giỏi đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Phê phán những hiện tượng tiêu cực, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Hình thức tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thể hiện dưới một số hình thức sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc thông qua hệ thống thư viện, phòng đọc; qua sách, báo, tạp chí, khu di tích lịch sử và các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổ chức cho học sinh, sinh viên nghe báo cáo thời sự, chính trị, văn hóa - xã hội, sinh hoạt chính trị tư tưởng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các lĩnh vực văn hóa - xã hội.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tổ chức biểu diễn văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức các câu lạc bộ học sinh, sinh viên tham gia sáng tác văn học, âm nhạc, hội họa, sân khấu, điện ảnh và các lĩnh vực nghệ thuật khác; tổ chức giao lưu văn hóa, văn nghệ với học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan đơn vị khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tổ chức các hội thi hoặc liên hoan, hội diễn văn hóa, văn nghệ theo hình thức hội thi với quy mô và cấp độ khác nhau (sau đây gọi chung là Hội thi).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hội thi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hội thi cấp cơ sở do cơ sở dạy nghề tổ chức hàng năm nhằm xây dựng và duy trì phong trào văn hóa, văn nghệ trong cơ sở dạy nghề; chọn đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi cấp tỉnh) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần cho học sinh, sinh viên các cơ sở dạy nghề đóng trên địa bàn tỉnh để lựa chọn cá nhân, tập thể học sinh, sinh viên của các cơ sở dạy nghề tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Hội thi cấp toàn quốc do Tổng cục Dạy nghề tổ chức định kỳ ba năm một lần. Cá nhân, tập thể đã tham gia Hội thi cấp tỉnh tổ chức trong khoảng thời gian giữa hai kỳ Hội thi cấp toàn quốc đạt thành tích cao (Giải nhất, nhì, ba và khuyến khích) được tham dự Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Hội thi tổ chức không theo định kỳ như quy định theo quy định tại khoản 1,2,3 của Điều này do cơ quan chủ quản của các cơ sở dạy nghề các cấp hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phát động, tổ chức cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề nhằm thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu chính trị trong một thời điểm nhất định.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Yêu cầu khi tổ chức Hội thi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đảm bảo Hội thi là hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nghi thức tổ chức phải được tiến hành phù hợp với quy mô giải và đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu chuyên môn của Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong thời gian tổ chức Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan trong chỉ đạo, điều hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Chuẩn bị Hội thi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo để điều hành và thực hiện các công việc của Hội thi; Ban tổ chức Hội thi quyết định thành lập các tiểu ban (tổ) giúp việc của Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng kế hoạch Hội thi bao gồm: mục tiêu, nội dung các công việc phải làm, trình tự thực hiện (công tác chuẩn bị các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, nhân sự, giải thưởng, kinh phí và các điều kiện cần thiết, lễ khai mạc, bế mạc, các hoạt động khác của Hội thi) và tổ chức thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Ban hành Điều lệ Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Vận động tài trợ (nếu cần).</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các công việc cần thiết khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Ban tổ chức Hội thi xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nội dung cơ bản của Điều lệ Hội thi gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tên Hội thi;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mục đích, yêu cầu;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Nội dung thi;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi; thủ tục đăng ký dự thi (Hồ sơ dự thi và thời gian đăng ký dự thi);</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Quy định về trang phục dự thi, hình thức thi;</p> <p style="margin-top:6.0pt">g) Quy định về cách tính điểm, xếp hạng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">h) Quy định về giải thưởng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">i) Quy định về khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại;</p> <p style="margin-top:6.0pt">k) Kinh phí;</p> <p style="margin-top:6.0pt">l) Các quy định khác (nếu có);</p> <p style="margin-top:6.0pt">m) Điều khoản thi hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Căn cứ quy mô Hội thi cấp cơ sở, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp có thẩm quyền tham gia vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh được lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp tỉnh; Điều lệ Hội thi cấp toàn quốc được lấy ý kiến tham gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là một tháng; Điều lệ Hội thi cấp cơ sở và Hội thi khác phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là hai mươi ngày. Điều lệ các Hội thi được thông báo công khai.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Hội thi khác: Căn cứ quy mô, cấp độ của Hội thi, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý về văn hóa, văn nghệ theo phân cấp có thẩm quyền vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Khai mạc, bế mạc Hội thi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Lễ khai mạc, bế mạc được tổ chức trang trọng; trang trí lễ khai, bế mạc có thể treo quốc kỳ và cờ, khẩu hiệu có nội dung phù hợp với Hội thi, logo của Hội thi và tên đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nội dung lễ khai mạc Hội thi:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Phần nghi lễ do Ban tổ chức điều hành gồm: Chào cờ (hát Quốc ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, diễn văn khai mạc, công bố chương trình và các hoạt động của Hội thi, trao cờ lưu niệm và hoa cho các đoàn (nếu có);</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phần hoạt động chào mừng tùy thuộc vào điều kiện của đơn vị tổ chức Hội thi để thực hiện các hoạt động khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nội dung lễ bế mạc Hội thi bao gồm công tác tổng kết, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo sự tôn vinh, thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tính chất và quy mô Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Kinh phí tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được đảm bảo bằng các nguồn sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Ngân sách nhà nước; Hoạt động văn hóa, văn nghệ cấp toàn quốc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo dự toán kinh phí được phê duyệt;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Kinh phí tự có của cơ sở dạy nghề;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thực hiện theo qui định tài chính hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hàng năm, cơ sở dạy nghề báo cáo tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên tại đơn vị với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề trước ngày 15 tháng 11.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ sở dạy nghề có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo các cấp có thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Nội dung, mẫu báo cáo, hình thức báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên, thủ trưởng cơ sở dạy nghề, thủ trưởng các cơ quan quản lý theo thẩm quyền có hình thức khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các Hội thi hoặc đóng góp có hiệu quả vào việc tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quyết định việc cộng điểm ưu tiên trong đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên đạt giải tại các Hội thi.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kiểm tra việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng cai Hội thi cấp toàn quốc tổ chức triển khai Kế hoạch Hội thi đã được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Tổ chức vận động tài trợ, huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để tổ chức Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn hóa, văn nghệ, kỹ năng quản lý tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giáo viên, giảng viên chuyên trách về văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động văn hóa, văn nghệ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh, động viên đơn vị, cá nhân tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, tổ chức có liên quan ở địa phương trong việc thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức Kế hoạch Hội thi cấp tỉnh đã được phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Trách nhiệm của Cơ sở dạy nghề</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên và Hội thi cấp cơ sở phù hợp, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; bố trí khoản kinh phí hợp lý để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý văn hóa ở địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể trong cơ sở dạy nghề để vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ và Hội thi các cấp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp tỉnh, Hội thi cấp toàn quốc.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ của đơn vị.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên hàng năm của cơ sở dạy nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Quyết định thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của học sinh, sinh viên trong đơn vị.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giảng viên, giáo viên chuyên trách về công tác văn hóa, văn nghệ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Đề xuất và trực tiếp tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; đề xuất lựa chọn và tổ chức bồi dưỡng học sinh, sinh viên tham gia Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:225.1pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="300"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng CP, các Phó TTg CP;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo;<br/> - Website Bộ LĐTBXH, Website TCDN;<br/> - Lưu: VT, TCDN.</span></p> </td> <td style="width:225.1pt;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="300"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Ngọc Phi</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "28/08/2013", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Ngọc Phi", "Nơi ban hành:": "Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "16/2013/TT-BLĐTBXH", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \----------------** ---|--- Số: 16/2013/TT-BLĐTBXH | _Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ _Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;_ _Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;_ _Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;_ _Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;_ _Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề,_ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Thông tư này quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. 2\. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. **Điều 2. Mục tiêu tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ** 1\. Góp phần bồi dưỡng nhân cách, giáo dục chính trị \- tư tưởng, lối sống, thẩm mỹ toàn diện cho học sinh, sinh viên. 2\. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ sở dạy nghề. 3\. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho học sinh, sinh viên. 4\. Góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. **Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ** 1\. Đúng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở dạy nghề, bộ, ngành và địa phương, tránh lãng phí, hình thức; đảm bảo thực hiện được các chức năng cơ bản của văn hóa. 2\. Phù hợp lứa tuổi của học sinh, sinh viên đồng thời đảm bảo sự hài hòa trong tổng thể hoạt động văn hóa, văn nghệ của cơ sở dạy nghề. 3\. Thực hiện chủ trương xã hội hóa tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. **Chương 2.** **QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ** **Điều 4. Nội dung hoạt động văn hóa, văn nghệ** 1\. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. 2\. Truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và truyền thống văn hóa dân tộc kết hợp với tinh hoa văn hóa nhân loại; giáo dục đạo lý làm người, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên. 3\. Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi, biểu dương những điển hình tiên tiến, những nhân tố tích cực, tôn vinh những học sinh giỏi, người thợ giỏi đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4\. Phê phán những hiện tượng tiêu cực, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên. **Điều 5. Hình thức tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ** Hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thể hiện dưới một số hình thức sau: 1\. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc thông qua hệ thống thư viện, phòng đọc; qua sách, báo, tạp chí, khu di tích lịch sử và các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng. 2\. Tổ chức cho học sinh, sinh viên nghe báo cáo thời sự, chính trị, văn hóa - xã hội, sinh hoạt chính trị tư tưởng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các lĩnh vực văn hóa - xã hội. 3\. Tổ chức biểu diễn văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức các câu lạc bộ học sinh, sinh viên tham gia sáng tác văn học, âm nhạc, hội họa, sân khấu, điện ảnh và các lĩnh vực nghệ thuật khác; tổ chức giao lưu văn hóa, văn nghệ với học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan đơn vị khác. 4\. Tổ chức các hội thi hoặc liên hoan, hội diễn văn hóa, văn nghệ theo hình thức hội thi với quy mô và cấp độ khác nhau (sau đây gọi chung là Hội thi). **Điều 6. Hội thi** 1\. Hội thi cấp cơ sở do cơ sở dạy nghề tổ chức hàng năm nhằm xây dựng và duy trì phong trào văn hóa, văn nghệ trong cơ sở dạy nghề; chọn đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2\. Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi cấp tỉnh) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần cho học sinh, sinh viên các cơ sở dạy nghề đóng trên địa bàn tỉnh để lựa chọn cá nhân, tập thể học sinh, sinh viên của các cơ sở dạy nghề tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3\. Hội thi cấp toàn quốc do Tổng cục Dạy nghề tổ chức định kỳ ba năm một lần. Cá nhân, tập thể đã tham gia Hội thi cấp tỉnh tổ chức trong khoảng thời gian giữa hai kỳ Hội thi cấp toàn quốc đạt thành tích cao (Giải nhất, nhì, ba và khuyến khích) được tham dự Hội thi cấp toàn quốc. 4\. Hội thi tổ chức không theo định kỳ như quy định theo quy định tại khoản 1,2,3 của Điều này do cơ quan chủ quản của các cơ sở dạy nghề các cấp hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phát động, tổ chức cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề nhằm thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu chính trị trong một thời điểm nhất định. **Điều 7. Yêu cầu khi tổ chức Hội thi** 1\. Đảm bảo Hội thi là hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2\. Nghi thức tổ chức phải được tiến hành phù hợp với quy mô giải và đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. 3\. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu chuyên môn của Hội thi. 4\. Đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong thời gian tổ chức Hội thi. 5\. Đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan trong chỉ đạo, điều hành. **Điều 8. Chuẩn bị Hội thi** 1\. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo để điều hành và thực hiện các công việc của Hội thi; Ban tổ chức Hội thi quyết định thành lập các tiểu ban (tổ) giúp việc của Hội thi. 2\. Xây dựng kế hoạch Hội thi bao gồm: mục tiêu, nội dung các công việc phải làm, trình tự thực hiện (công tác chuẩn bị các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, nhân sự, giải thưởng, kinh phí và các điều kiện cần thiết, lễ khai mạc, bế mạc, các hoạt động khác của Hội thi) và tổ chức thực hiện. 3\. Ban hành Điều lệ Hội thi. 4\. Vận động tài trợ (nếu cần). 5\. Các công việc cần thiết khác. **Điều 9. Xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi** 1\. Ban tổ chức Hội thi xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi. 2\. Nội dung cơ bản của Điều lệ Hội thi gồm: a) Tên Hội thi; b) Mục đích, yêu cầu; c) Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi; d) Nội dung thi; đ) Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi; thủ tục đăng ký dự thi (Hồ sơ dự thi và thời gian đăng ký dự thi); e) Quy định về trang phục dự thi, hình thức thi; g) Quy định về cách tính điểm, xếp hạng; h) Quy định về giải thưởng; i) Quy định về khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại; k) Kinh phí; l) Các quy định khác (nếu có); m) Điều khoản thi hành. 3\. Căn cứ quy mô Hội thi cấp cơ sở, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp có thẩm quyền tham gia vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. 4\. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh được lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp tỉnh; Điều lệ Hội thi cấp toàn quốc được lấy ý kiến tham gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi ban hành. 5\. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là một tháng; Điều lệ Hội thi cấp cơ sở và Hội thi khác phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là hai mươi ngày. Điều lệ các Hội thi được thông báo công khai. 6\. Hội thi khác: Căn cứ quy mô, cấp độ của Hội thi, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý về văn hóa, văn nghệ theo phân cấp có thẩm quyền vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. **Điều 10. Khai mạc, bế mạc Hội thi** 1\. Lễ khai mạc, bế mạc được tổ chức trang trọng; trang trí lễ khai, bế mạc có thể treo quốc kỳ và cờ, khẩu hiệu có nội dung phù hợp với Hội thi, logo của Hội thi và tên đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ (nếu có). 2\. Nội dung lễ khai mạc Hội thi: a) Phần nghi lễ do Ban tổ chức điều hành gồm: Chào cờ (hát Quốc ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, diễn văn khai mạc, công bố chương trình và các hoạt động của Hội thi, trao cờ lưu niệm và hoa cho các đoàn (nếu có); b) Phần hoạt động chào mừng tùy thuộc vào điều kiện của đơn vị tổ chức Hội thi để thực hiện các hoạt động khác. 3\. Nội dung lễ bế mạc Hội thi bao gồm công tác tổng kết, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo sự tôn vinh, thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tính chất và quy mô Hội thi. **Điều 11. Kinh phí tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ** 1\. Kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được đảm bảo bằng các nguồn sau: a) Ngân sách nhà nước; Hoạt động văn hóa, văn nghệ cấp toàn quốc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo dự toán kinh phí được phê duyệt; b) Kinh phí tự có của cơ sở dạy nghề; c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; d) Các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở dạy nghề. 2\. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thực hiện theo qui định tài chính hiện hành. **Chương 3.** **QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM** **Điều 12. Chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ** 1\. Hàng năm, cơ sở dạy nghề báo cáo tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên tại đơn vị với Sở Lao động \- Thương binh và Xã hội và cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề trước ngày 15 tháng 11. 2\. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11. 3\. Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ sở dạy nghề có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo các cấp có thẩm quyền. 4\. Nội dung, mẫu báo cáo, hình thức báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề. **Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm** 1\. Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên, thủ trưởng cơ sở dạy nghề, thủ trưởng các cơ quan quản lý theo thẩm quyền có hình thức khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các Hội thi hoặc đóng góp có hiệu quả vào việc tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2\. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quyết định việc cộng điểm ưu tiên trong đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên đạt giải tại các Hội thi. 3\. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành. **Chương 4.** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 14. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề** 1\. Kiểm tra việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2\. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 3\. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng cai Hội thi cấp toàn quốc tổ chức triển khai Kế hoạch Hội thi đã được phê duyệt. 4\. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp toàn quốc. 5\. Tổ chức vận động tài trợ, huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 6\. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn hóa, văn nghệ, kỹ năng quản lý tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giáo viên, giảng viên chuyên trách về văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở dạy nghề. **Điều 15. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội** 1\. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động văn hóa, văn nghệ. 2\. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh, động viên đơn vị, cá nhân tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3\. Chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, tổ chức có liên quan ở địa phương trong việc thực hiện Thông tư này. 4\. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp tỉnh. 5\. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh. 6\. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức Kế hoạch Hội thi cấp tỉnh đã được phê duyệt. 7\. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 8\. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. **Điều 16. Trách nhiệm của Cơ sở dạy nghề** 1\. Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên và Hội thi cấp cơ sở phù hợp, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; bố trí khoản kinh phí hợp lý để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị. 2\. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý văn hóa ở địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể trong cơ sở dạy nghề để vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ. 3\. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ và Hội thi các cấp. 4\. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp tỉnh, Hội thi cấp toàn quốc. 5\. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ của đơn vị. 6\. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. 7\. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên hàng năm của cơ sở dạy nghề. 8\. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở. 9\. Quyết định thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp cơ sở. 10\. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của học sinh, sinh viên trong đơn vị. **Điều 17. Cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giảng viên, giáo viên chuyên trách về công tác văn hóa, văn nghệ** Đề xuất và trực tiếp tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; đề xuất lựa chọn và tổ chức bồi dưỡng học sinh, sinh viên tham gia Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc **Điều 18. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013. 2\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./. **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng CP, các Phó TTg CP; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Bộ LĐTBXH, Website TCDN; \- Lưu: VT, TCDN. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Phi** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI \------ </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 16/2013/TT-BLĐTBXH </td> <td> Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề; Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề, Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. 2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề. Điều 2. Mục tiêu tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Góp phần bồi dưỡng nhân cách, giáo dục chính trị - tư tưởng, lối sống, thẩm mỹ toàn diện cho học sinh, sinh viên. 2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong các cơ sở dạy nghề. 3. Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho học sinh, sinh viên. 4. Góp phần ngăn chặn tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Điều 3. Nguyên tắc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Đúng đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở dạy nghề, bộ, ngành và địa phương, tránh lãng phí, hình thức; đảm bảo thực hiện được các chức năng cơ bản của văn hóa. 2. Phù hợp lứa tuổi của học sinh, sinh viên đồng thời đảm bảo sự hài hòa trong tổng thể hoạt động văn hóa, văn nghệ của cơ sở dạy nghề. 3. Thực hiện chủ trương xã hội hóa tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. Chương 2. QUY ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, VĂN NGHỆ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Điều 4. Nội dung hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. 2. Truyền thống yêu nước, truyền thống cách mạng và truyền thống văn hóa dân tộc kết hợp với tinh hoa văn hóa nhân loại; giáo dục đạo lý làm người, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ cho học sinh, sinh viên. 3. Ca ngợi quê hương, đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi, biểu dương những điển hình tiên tiến, những nhân tố tích cực, tôn vinh những học sinh giỏi, người thợ giỏi đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4. Phê phán những hiện tượng tiêu cực, phòng, chống các tệ nạn xã hội trong học sinh, sinh viên. Điều 5. Hình thức tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ Hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thể hiện dưới một số hình thức sau: 1. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc thông qua hệ thống thư viện, phòng đọc; qua sách, báo, tạp chí, khu di tích lịch sử và các phương tiện thông tin, truyền thông đại chúng. 2. Tổ chức cho học sinh, sinh viên nghe báo cáo thời sự, chính trị, văn hóa - xã hội, sinh hoạt chính trị tư tưởng; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về các lĩnh vực văn hóa - xã hội. 3. Tổ chức biểu diễn văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức các câu lạc bộ học sinh, sinh viên tham gia sáng tác văn học, âm nhạc, hội họa, sân khấu, điện ảnh và các lĩnh vực nghệ thuật khác; tổ chức giao lưu văn hóa, văn nghệ với học sinh, sinh viên trong hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ quan đơn vị khác. 4. Tổ chức các hội thi hoặc liên hoan, hội diễn văn hóa, văn nghệ theo hình thức hội thi với quy mô và cấp độ khác nhau (sau đây gọi chung là Hội thi). Điều 6. Hội thi 1. Hội thi cấp cơ sở do cơ sở dạy nghề tổ chức hàng năm nhằm xây dựng và duy trì phong trào văn hóa, văn nghệ trong cơ sở dạy nghề; chọn đội tuyển tham gia Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Hội thi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội thi cấp tỉnh) do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức định kỳ hai năm một lần cho học sinh, sinh viên các cơ sở dạy nghề đóng trên địa bàn tỉnh để lựa chọn cá nhân, tập thể học sinh, sinh viên của các cơ sở dạy nghề tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3. Hội thi cấp toàn quốc do Tổng cục Dạy nghề tổ chức định kỳ ba năm một lần. Cá nhân, tập thể đã tham gia Hội thi cấp tỉnh tổ chức trong khoảng thời gian giữa hai kỳ Hội thi cấp toàn quốc đạt thành tích cao (Giải nhất, nhì, ba và khuyến khích) được tham dự Hội thi cấp toàn quốc. 4. Hội thi tổ chức không theo định kỳ như quy định theo quy định tại khoản 1,2,3 của Điều này do cơ quan chủ quản của các cơ sở dạy nghề các cấp hoặc các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phát động, tổ chức cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề nhằm thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu chính trị trong một thời điểm nhất định. Điều 7. Yêu cầu khi tổ chức Hội thi 1. Đảm bảo Hội thi là hoạt động văn hóa, văn nghệ lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân tộc. 2. Nghi thức tổ chức phải được tiến hành phù hợp với quy mô giải và đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. 3. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu chuyên môn của Hội thi. 4. Đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường trong thời gian tổ chức Hội thi. 5. Đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan trong chỉ đạo, điều hành. Điều 8. Chuẩn bị Hội thi 1. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo để điều hành và thực hiện các công việc của Hội thi; Ban tổ chức Hội thi quyết định thành lập các tiểu ban (tổ) giúp việc của Hội thi. 2. Xây dựng kế hoạch Hội thi bao gồm: mục tiêu, nội dung các công việc phải làm, trình tự thực hiện (công tác chuẩn bị các điều kiện đảm bảo như cơ sở vật chất, nhân sự, giải thưởng, kinh phí và các điều kiện cần thiết, lễ khai mạc, bế mạc, các hoạt động khác của Hội thi) và tổ chức thực hiện. 3. Ban hành Điều lệ Hội thi. 4. Vận động tài trợ (nếu cần). 5. Các công việc cần thiết khác. Điều 9. Xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi 1. Ban tổ chức Hội thi xây dựng và ban hành Điều lệ Hội thi. 2. Nội dung cơ bản của Điều lệ Hội thi gồm: a) Tên Hội thi; b) Mục đích, yêu cầu; c) Thời gian và địa điểm tổ chức Hội thi; d) Nội dung thi; đ) Đối tượng và điều kiện tham dự Hội thi; thủ tục đăng ký dự thi (Hồ sơ dự thi và thời gian đăng ký dự thi); e) Quy định về trang phục dự thi, hình thức thi; g) Quy định về cách tính điểm, xếp hạng; h) Quy định về giải thưởng; i) Quy định về khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại; k) Kinh phí; l) Các quy định khác (nếu có); m) Điều khoản thi hành. 3. Căn cứ quy mô Hội thi cấp cơ sở, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp có thẩm quyền tham gia vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. 4. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh được lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, văn nghệ cấp tỉnh; Điều lệ Hội thi cấp toàn quốc được lấy ý kiến tham gia của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước khi ban hành. 5. Điều lệ Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là một tháng; Điều lệ Hội thi cấp cơ sở và Hội thi khác phải được ban hành trước thời điểm khai mạc Hội thi ít nhất là hai mươi ngày. Điều lệ các Hội thi được thông báo công khai. 6. Hội thi khác: Căn cứ quy mô, cấp độ của Hội thi, trưởng Ban tổ chức Hội thi quyết định lấy ý kiến tham gia của cơ quan quản lý về văn hóa, văn nghệ theo phân cấp có thẩm quyền vào Điều lệ Hội thi trước khi ban hành. Điều 10. Khai mạc, bế mạc Hội thi 1. Lễ khai mạc, bế mạc được tổ chức trang trọng; trang trí lễ khai, bế mạc có thể treo quốc kỳ và cờ, khẩu hiệu có nội dung phù hợp với Hội thi, logo của Hội thi và tên đơn vị tổ chức, đơn vị tài trợ (nếu có). 2. Nội dung lễ khai mạc Hội thi: a) Phần nghi lễ do Ban tổ chức điều hành gồm: Chào cờ (hát Quốc ca); tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, diễn văn khai mạc, công bố chương trình và các hoạt động của Hội thi, trao cờ lưu niệm và hoa cho các đoàn (nếu có); b) Phần hoạt động chào mừng tùy thuộc vào điều kiện của đơn vị tổ chức Hội thi để thực hiện các hoạt động khác. 3. Nội dung lễ bế mạc Hội thi bao gồm công tác tổng kết, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đảm bảo sự tôn vinh, thiết thực, hiệu quả và phù hợp với tính chất và quy mô Hội thi. Điều 11. Kinh phí tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được đảm bảo bằng các nguồn sau: a) Ngân sách nhà nước; Hoạt động văn hóa, văn nghệ cấp toàn quốc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp theo dự toán kinh phí được phê duyệt; b) Kinh phí tự có của cơ sở dạy nghề; c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; d) Các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở dạy nghề. 2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên được thực hiện theo qui định tài chính hiện hành. Chương 3. QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 12. Chế độ báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ 1. Hàng năm, cơ sở dạy nghề báo cáo tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên tại đơn vị với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ quan chủ quản của cơ sở dạy nghề trước ngày 15 tháng 11. 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 11. 3. Ngoài báo cáo định kỳ nêu trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cơ sở dạy nghề có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên phục vụ công tác quản lý theo yêu cầu của lãnh đạo các cấp có thẩm quyền. 4. Nội dung, mẫu báo cáo, hình thức báo cáo về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo hướng dẫn của Tổng cục Dạy nghề. Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Căn cứ kết quả tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên, thủ trưởng cơ sở dạy nghề, thủ trưởng các cơ quan quản lý theo thẩm quyền có hình thức khen thưởng kịp thời đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong các Hội thi hoặc đóng góp có hiệu quả vào việc tham gia, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2. Thủ trưởng cơ sở dạy nghề quyết định việc cộng điểm ưu tiên trong đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên đạt giải tại các Hội thi. 3. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo các quy định hiện hành. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 14. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề 1. Kiểm tra việc tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên. 2. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng cai Hội thi cấp toàn quốc tổ chức triển khai Kế hoạch Hội thi đã được phê duyệt. 4. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp toàn quốc. 5. Tổ chức vận động tài trợ, huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác để tổ chức Hội thi cấp toàn quốc. 6. Hàng năm, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức về văn hóa, văn nghệ, kỹ năng quản lý tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giáo viên, giảng viên chuyên trách về văn hóa, văn nghệ trong các cơ sở dạy nghề. Điều 15. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động văn hóa, văn nghệ tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động văn hóa, văn nghệ. 2. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí tổ chức Hội thi cấp tỉnh, động viên đơn vị, cá nhân tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 3. Chủ động phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các đơn vị, tổ chức có liên quan ở địa phương trong việc thực hiện Thông tư này. 4. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp tỉnh. 5. Thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp tỉnh. 6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức Kế hoạch Hội thi cấp tỉnh đã được phê duyệt. 7. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp toàn quốc. 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. Điều 16. Trách nhiệm của Cơ sở dạy nghề 1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên và Hội thi cấp cơ sở phù hợp, đảm bảo thiết thực, hiệu quả; bố trí khoản kinh phí hợp lý để tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; tổ chức tự kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của đơn vị. 2. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý văn hóa ở địa phương, các tổ chức Hội, đoàn thể trong cơ sở dạy nghề để vận động, khuyến khích học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ. 3. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh, sinh viên tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ và Hội thi các cấp. 4. Thành lập và tổ chức đoàn tham gia Hội thi cấp tỉnh, Hội thi cấp toàn quốc. 5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, văn nghệ của đơn vị. 6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu. 7. Phê duyệt kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên hàng năm của cơ sở dạy nghề. 8. Phê duyệt kế hoạch tổ chức Hội thi cấp cơ sở. 9. Quyết định thành lập Ban tổ chức, Hội đồng giám khảo Hội thi cấp cơ sở. 10. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của học sinh, sinh viên trong đơn vị. Điều 17. Cán bộ làm công tác học sinh, sinh viên, cán bộ Đoàn, giảng viên, giáo viên chuyên trách về công tác văn hóa, văn nghệ Đề xuất và trực tiếp tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên; đề xuất lựa chọn và tổ chức bồi dưỡng học sinh, sinh viên tham gia Hội thi cấp tỉnh, cấp toàn quốc Điều 18. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2013. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng CP, các Phó TTg CP; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Sở LĐTBXH, Sở Tài chính, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Bộ LĐTBXH, Website TCDN; \- Lưu: VT, TCDN. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Phi </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-06-2012-TT-BXD-quy-dinh-che-do-bao-cao-thong-ke-tong-hop-nganh-Xay-dung-150068.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ XÂY DỰNG<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 06/2012/TT-BXD</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1"><b><span lang="NL" style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:7.35pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/nghi-dinh-40-2004-nd-cp-huong-dan-luat-thong-ke-51830.aspx" target="_blank" title="Nghị định 40/2004/NĐ-CP">40/2004/NĐ-CP</a> ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-xay-dung-62384.aspx" target="_blank" title="Nghị định 17/2008/NĐ-CP">17/2008/NĐ-CP</a> ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-03-2010-nd-cp-nhiem-vu-quyen-han-to-chuc-thong-ke-bo-co-quan-ngang-bo-co-quan-chinh-phu-100292.aspx" target="_blank" title="Nghị định 03/2010/NĐ-CP">03/2010/NĐ-CP</a> ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/quyet-dinh-43-2010-qd-ttg-he-thong-chi-tieu-thong-ke-quoc-gia-106841.aspx" target="_blank" title="Quyết định 43/2010/QĐ-TTg">43/2010/QĐ-TTg</a> ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Phạm vi điều chỉnh:<b> </b>Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với Sở Xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp và báo cáo theo phân cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Chế độ báo cáo</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/quyet-dinh-43-2010-qd-ttg-he-thong-chi-tieu-thong-ke-quoc-gia-106841.aspx" target="_blank" title="Quyết định 43/2010/QĐ-TTg">43/2010/QĐ-TTg</a> ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các biểu mẫu báo cáo phục vụ việc thu thập các chỉ tiêu trong lĩnh vực ngành của Bộ Xây dựng (Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phần thuyết minh giải thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo (Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Biểu báo cáo số 01/BCĐP về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm):</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Báo cáo tháng</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Báo cáo quý</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Báo cáo năm:<i> </i>G</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20/1 của năm sau năm báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Các biểu báo cáo khác:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Báo cáo 6 tháng</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/6 năm báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Báo cáo năm:</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Gửi báo cáo sơ bộ đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 15/3 năm sau.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3</span></b></a><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. Kinh phí thực hiện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với các chỉ tiêu thống kê cần thu thập qua điều tra thống kê,</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh lập dự toán kinh phí để báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về tính toán các chỉ tiêu thống kê.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>b) Kiểm tra việc triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Quy định rõ quy chế phối hợp, trách nhiệm của các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đối với các chỉ tiêu thống kê cần tổng hợp từ cấp huyện, cấp xã.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ngoài việc cung cấp thông tin, số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp chung trên địa bàn, đồng thời trực tiếp gửi báo cáo về Bộ Xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện việc thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công, cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng cùng cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Điều khoản thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2012 và thay thế nội dung chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/quyet-dinh-28-2007-qd-bxd-he-thong-chi-tieu-che-do-bao-cao-thong-ke-tong-hop-nganh-xay-dung-61424.aspx" target="_blank" title="Quyết định 28/2007/QĐ-BXD">28/2007/QĐ-BXD</a> ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để kịp thời xem xét, giải quyết./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:229.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="306"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="NL" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng TW Đảng;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Tổng cục Thống kê (Bộ KH&amp;ĐT);<br/> <span style="letter-spacing:-.3pt">- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> </span>- Sở QHKT TP Hà Nội; TP Hồ Chí Minh;<br/> - Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin thuộc Bộ Xây dựng;<br/> - Website của Bộ Xây dựng;<br/> - Công báo; Website của Chính phủ;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Lưu VT, KHTC.</span></p> </td> <td style="width:213.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ TRƯỞNG<br/> </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> <br/> <br/> <br/> <b>Trịnh Đình Dũng</b></span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc1"><b><span lang="NL" style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc1_name"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ<b><br/> </b></span></a><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:156.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tên biểu</span></b></p> </td> <td style="width:76.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ký hiệu biểu</span></b></p> </td> <td style="width:84.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Kỳ báo cáo</span></b></p> </td> <td style="width:124.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá xây dựng</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tháng, quý, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 20/01 của năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm </span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6;15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tai nạn lao động trong thi công xây dựng</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng và dân số đô thị</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất đô thị</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dự án đầu tư phát triển đô thị</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ)</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13a/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13b/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng sàn giao dịch bất động sản</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>17</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá bất động sản</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="45"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>18</span></p> </td> <td style="width:156.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="209"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu</span></p> </td> <td style="width:76.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>17/BCĐP</span></p> </td> <td style="width:84.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6 tháng, năm</span></p> </td> <td style="width:124.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="166"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:161.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="215"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 01/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo, ngày 15 tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo, ngày 20/01 của năm sau năm báo cáo</span></p> </td> <td style="width:175.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="233"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc1_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Tháng, Quý, Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:224.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="299"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng..............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse;border:none"> <tr style="height:28.05pt"> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:28.05pt" width="411"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sub></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.05pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.05pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(%)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Chỉ số giá xây dựng công trình</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Chỉ số giá xây dựng công trình dân dụng</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Chỉ số giá xây dựng công trình công nghiệp</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chỉ số giá xây dựng công trình giao thông</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Chỉ số giá xây dựng công trình thủy lợi</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5. Chỉ số giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Chỉ số giá phần xây dựng</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Chỉ số giá theo yếu tố chi phí</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV. Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng chủ yếu</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:308.0pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="411"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:152.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:113.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:198.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="265"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:173.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="231"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc2"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 02/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:171.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="228"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc2_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DOANH NGHIỆP VÀ LỰC LƯỢNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:195.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="260"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:46.5pt"> <td style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="349"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:40.7pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:38.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:65.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện cùng kỳ năm trước</span></b></p> </td> <td style="width:61.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện trong kỳ báo cáo</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:21.85pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.85pt" width="349"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.85pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.85pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.85pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.85pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:23.1pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.1pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.1pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.1pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.1pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.1pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:23.65pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.65pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.1. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.65pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.65pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.65pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.85pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.85pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:17.85pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.85pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.85pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.85pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.65pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.65pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Doanh nghiệp nước ngoài</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.65pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.65pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.65pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.05pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.2. Doanh nghiệp có hoạt động thi công xây dựng</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.05pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:25.45pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.45pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:25.45pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.45pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.45pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.45pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.55pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Doanh nghiệp nước ngoài</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.55pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.25pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.25pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tổng số lực lượng lao động xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.25pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.25pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.25pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.25pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:17.65pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:17.65pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.45pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1. Số lao động có trình độ đại học</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.45pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:23.4pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.4pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.4pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.4pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.55pt"> <td nowrap="" style="width:261.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="349"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.3. Số công nhân kỹ thuật có tay nghề</span></p> </td> <td style="width:40.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.55pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:38.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="51"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.55pt" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-1.6pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:158.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="211"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:113.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:198.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="265"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:173.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="231"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc3"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 03/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:182.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="243"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc3_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:170.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="227"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:54.0pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-bottom: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.0pt" width="318"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.0pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.0pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:62.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.0pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện cùng kỳ năm trước</span></b></p> </td> <td style="width:71.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.0pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện trong kỳ báo cáo</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.05pt"> <td nowrap="" style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="318"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.05pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-15.65pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.85pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:32.85pt" width="318"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-15.65pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 2. Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.85pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.85pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.85pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.85pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1. Giấy phép xây dựng cấp cho công trình</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở đô thị</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:30.65pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.65pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.3. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.65pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.65pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.65pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.65pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.85pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.85pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.4. Giấy phép xây dựng tạm</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.85pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.85pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.85pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.85pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.85pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.85pt" width="318"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Số công trình được miễn giấy phép xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Tổng số công trình xây dựng sai quy định</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4.1. Xây dựng không phép</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4.2. Xây dựng sai phép</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công trình</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:36.55pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.55pt" width="318"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5. Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.55pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.55pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.55pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.55pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:33.35pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.35pt" width="318"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5.1.Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.35pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.35pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.35pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.35pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5.2. Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.85pt"> <td style="width:238.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.85pt" width="318"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6. Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng </span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.85pt" valign="top" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:71.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.85pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:159.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:115.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="153"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:200.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="268"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ..... tháng ..... năm.....</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:159.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="213"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc4"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 04/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:196.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="261"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc4_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:170.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="227"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:41.8pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:41.8pt" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:41.8pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:41.8pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:69.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:41.8pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng cùng kỳ năm trước</span></b></p> </td> <td style="width:65.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:41.8pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng trong kỳ báo cáo</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:19.85pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.85pt" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.85pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.85pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.85pt" width="92"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.85pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:19.05pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.05pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số sự cố chất lượng công trình xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.05pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.05pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.05pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.05pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:13.15pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.15pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Sự cố cấp I</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:13.15pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.15pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.15pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.15pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Chia theo loại công trình</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dân dụng</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công nghiệp</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hạ tầng kỹ thuật</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giao thông</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thuỷ lợi và Thuỷ điện</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Sự cố cấp II</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Chia theo loại công trình</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dân dụng</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công nghiệp</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hạ tầng kỹ thuật</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giao thông</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thuỷ lợi và Thuỷ điện</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Sự cố cấp III</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia theo loại công trình</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dân dụng</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công nghiệp</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hạ tầng kỹ thuật</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>17</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giao thông</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>18</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thuỷ lợi và Thuỷ điện</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>19</span></p> </td> <td style="width:69.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="92"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:35.9pt"> <td style="width:159.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:35.9pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:115.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:35.9pt" valign="top" width="153"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:200.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:35.9pt" valign="top" width="268"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:159.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="213"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc5"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 05/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:196.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="261"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc5_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:196.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="262"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:46.5pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:49.4pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:41.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:67.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" valign="top" width="90"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng cùng kỳ năm trước</span></b></p> </td> <td style="width:61.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:46.5pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng trong kỳ báo cáo</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="90"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="82"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-7.55pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Do sự cố công trình</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Do biện pháp thi công</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Do người lao động</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Do yếu tố khác</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Tổng số người chết do tai nạn lao động</span></b></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Do sự cố công trình</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.5pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Do biện pháp thi công</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.5pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Do người lao động</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Do yếu tố khác</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động </span></b></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tỷ lệ người chết do sự cố công trình</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Tỷ lệ người chết do người lao động</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Tỷ lệ người chết do yếu tố khác</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:27.45pt"> <td nowrap="" style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.45pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động</span></b></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:27.45pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.45pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.45pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.45pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.0pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.0pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.0pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Do sự cố công trình</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.0pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.0pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Do biện pháp thi công</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.0pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>17</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.0pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Do người lao động</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.0pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>18</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.0pt"> <td style="width:245.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" width="327"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Do yếu tố khác</span></p> </td> <td style="width:49.4pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.0pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>người</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:41.6pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>19</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:67.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="90"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.15pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.0pt" valign="bottom" width="82"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:180.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="241"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:41.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:317.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="423"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:166.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="222"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc6"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 06/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo:15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:189.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="252"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc6_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐÔ THỊ</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:184.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="246"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:10.6pt"> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:10.6pt" width="244"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:49.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:10.6pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:70.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:10.6pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng đô thị</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:77.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:10.6pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dân số toàn<br/> đô thị <br/> (người)</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:10.6pt" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:30.55pt"> <td style="width:84.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.55pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dân số khu vực nội thị<br/> (người)</span></p> </td> </tr> <tr style="height:33.0pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="244"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.0pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.0pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:33.0pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Thành phố trực thuộc trung ương (đặc biệt và loại I)</span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.0pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Các quận nội thành </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đô thị trực thuộc:</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại III</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại IV</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại V</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.25pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tỉnh …………….</span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.25pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.25pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.25pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại I</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:22.25pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.25pt" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.25pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.35pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.35pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại II</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:17.35pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.35pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.35pt" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.35pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại III</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại IV</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:24.95pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đô thị loại V</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.95pt" valign="bottom" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:169.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:123.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:213.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="285"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse" width="643"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:162.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="217"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc7"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 07/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:182.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="243"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc7_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:137.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng..........</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:129.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="173"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:39.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm phê duyệt</span></b></p> </td> <td style="width:91.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha)</span></b></p> </td> <td style="width:85.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)</span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.7pt"> <td style="width:129.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.7pt" width="173"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:39.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.7pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.7pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.7pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:85.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.7pt" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.7pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:27.05pt"> <td style="width:129.8pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" width="173"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Quy hoạch vùng tỉnh</span></p> </td> <td style="width:39.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" valign="top" width="75"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:85.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" valign="top" width="114"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.05pt" valign="top" width="75"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:15.75pt"> <td rowspan="2" style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="179"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:46.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td colspan="2" nowrap="" style="width:145.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="194"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy hoạch chung xây dựng</span></b></p> </td> <td colspan="2" nowrap="" style="width:133.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="178"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy hoạch chi tiết xây dựng</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:31.5pt"> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:31.5pt" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm phê duyệt</span></b></p> </td> <td style="width:74.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích <br/> quy hoạch (ha )</span></b></p> </td> <td style="width:66.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:31.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng đồ án</span></b></p> </td> <td style="width:66.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:31.5pt" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích quy hoạch ( ha )</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="179"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:74.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:66.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:66.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Khu kinh tế</span></b></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khu A</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Khu B</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Khu Công nghiệp tập trung</span></b></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khu A</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Khu B</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:33.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Khu Văn hóa, Thể thao, Du lịch cấp quốc gia</span></b></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khu A</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Khu B</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-6.6pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia</span></b></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khu A</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Khu B</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V. Khu chức năng cấp quốc gia khác</span></b></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khu A</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Khu B</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:134.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="179"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td style="width:46.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="95"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:74.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="89"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:66.8pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="89"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.1pt'>C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse" width="616"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:47.25pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:59.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng đồ án</span></b></p> </td> <td style="width:65.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích quy hoạch </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>( ha )</span></b></p> </td> <td style="width:84.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ phủ kín QHPK, QHCT đô thị</span></b></p> </td> <td style="width:59.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:84.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:59.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Đô thị A </span></b></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. QH chi tiết 1/500</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Đô thị B </span></b></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. QH chi tiết 1/500</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Đô thị C </span></b></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.....</span></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="bottom" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:-3.95pt;border-collapse:collapse" width="616"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:59.35pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="187"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:59.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số xã của tỉnh/thành phố </span></b></p> </td> <td style="width:65.45pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số xã có quy hoạch được phê duyệt</span></b></p> </td> <td style="width:84.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn </span></b></p> </td> <td style="width:59.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:59.35pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:52.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:65.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:84.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3=2/1</span></i></p> </td> <td style="width:59.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td nowrap="" style="width:140.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:59.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:159.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:115.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="154"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:200.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="268"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:257.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="343"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc8"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 08/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:273.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="364"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc8_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:210.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="280"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:16.5pt"> <td rowspan="3" style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="238"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:42.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:57.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm phê duyệt QHC</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất toàn đô thị (ha)</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:74.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích nội thành/nội thị (ha)</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:72.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt (ha)</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:75.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)</span></b></p> </td> <td colspan="3" style="width:177.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.5pt" width="236"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó đối với khu vực nội thị</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:20.25pt"> <td rowspan="2" style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đất cây xanh (ha)</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đất giao thông (ha)</span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.25pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:24.1pt"> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:24.1pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đất bến bãi đỗ xe (ha)</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="238"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></i></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>1. Thành phố trực thuộc trung ương</span></b></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.35pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Các quận nội thành </span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.35pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.8pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đô thị trực thuộc:</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.8pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại III</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại IV</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại V</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:13.25pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tỉnh …………….</span></b></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.25pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:12.45pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại I</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.45pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại II</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại III</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại IV</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td style="width:178.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="238"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị loại V</span></p> </td> <td style="width:42.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:57.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:75.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:51.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="68"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.1pt" valign="top" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:14.1pt"> <td colspan="2" style="width:221.25pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" width="295"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:57.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" valign="top" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" valign="top" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:74.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" valign="top" width="99"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:72.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="4" style="width:252.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.1pt" valign="top" width="336"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ..... tháng .... năm....</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:236.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="315"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc9"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 09/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12,15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:308.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="411"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc9_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:203.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:31.5pt"> <td colspan="2" rowspan="3" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="173"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:52.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td colspan="5" style="width:180.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="241"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thành phố</span></i></b></p> </td> <td colspan="5" nowrap="" style="width:176.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thị xã, thị trấn</span></i></b></p> </td> <td colspan="5" style="width:202.75pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.5pt" width="270"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngoài ranh giới thành phố, </span></i></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thị xã, thị trấn</span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:17.7pt"> <td rowspan="2" style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></p> </td> <td rowspan="2" style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô đất dự kiến (ha)</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:49.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô dân số dự kiến (người)</span></p> </td> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:42.25pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án</span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></p> </td> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô đất dự kiến</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ha)</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô dân số dự kiến</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(người)</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></p> </td> <td rowspan="2" style="width:43.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô đất dự kiến</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(ha)</span></p> </td> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quy mô dân số dự kiến</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(người)</span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.8pt"> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.8pt" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án mới</span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.8pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án mới</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.8pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng dự án mới</span></p> </td> </tr> <tr style="height:13.95pt"> <td colspan="2" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="173"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:52.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:13.95pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:13.95pt" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:13.95pt" width="59"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:49.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:13.95pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></i></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="60"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></i></p> </td> <td style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8</span></i></p> </td> <td style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></i></p> </td> <td style="width:43.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></i></p> </td> <td colspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:13.95pt" width="100"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:24.25pt"> <td colspan="2" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="173"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Dự án khu đô thị mới</span></b></p> </td> <td style="width:52.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:24.25pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:24.25pt" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:24.25pt" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" valign="top" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.25pt" valign="top" width="100"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:44.95pt"> <td colspan="2" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="173"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng chính phủ phê duyệt </span></p> </td> <td style="width:52.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:44.95pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:44.95pt" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:44.95pt" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" valign="top" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:44.95pt" valign="top" width="100"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:45.2pt"> <td colspan="2" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="173"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Dự án thuộc thẩm quyền Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt </span></p> </td> <td style="width:52.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:45.2pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:45.2pt" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:45.2pt" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" valign="top" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:45.2pt" valign="top" width="100"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:29.1pt"> <td colspan="2" style="width:129.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="173"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Dự án cải tạo, tái thiết đô thị </span></b></p> </td> <td style="width:52.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:29.1pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td style="width:42.5pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:29.1pt" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.65pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" valign="top" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:44.2pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:29.1pt" width="59"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:44.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="60"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:40.65pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:43.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" valign="top" width="58"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td colspan="2" style="width:75.3pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.1pt" valign="top" width="100"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:55.7pt"> <td style="border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="19"><p> </p></td> <td colspan="4" style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td colspan="6" style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td colspan="6" style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ..... tháng .... năm....</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> <td style="border:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="69"><p> </p></td> </tr> <tr height="0"> <td style="border:none" width="9"></td> <td style="border:none" width="50"></td> <td style="border:none" width="35"></td> <td style="border:none" width="51"></td> <td style="border:none" width="43"></td> <td style="border:none" width="8"></td> <td style="border:none" width="40"></td> <td style="border:none" width="59"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="56"></td> <td style="border:none" width="22"></td> <td style="border:none" width="38"></td> <td style="border:none" width="63"></td> <td style="border:none" width="51"></td> <td style="border:none" width="58"></td> <td style="border:none" width="40"></td> <td style="border:none" width="25"></td> <td style="border:none" width="36"></td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:240.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="320"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc10"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 10/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:272.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="363"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc10_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:238.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="317"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:24.55pt"> <td rowspan="2" style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.55pt" width="355"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:62.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.55pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:43.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.55pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:56.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.55pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td colspan="6" style="width:314.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.55pt" width="420"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Chia theo loại đô thị: </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:32.5pt"> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.5pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại Đặc biệt</span></b></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại I</span></b></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:32.5pt" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại II</span></b></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại III</span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại IV</span></b></p> </td> <td style="width:52.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:32.5pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại V</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:14.55pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.55pt" width="355"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.55pt" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:14.55pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:14.55pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước </span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>3</sup>/ngày</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 01</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước </span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>3</sup>/ngày</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 02</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:19.25pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch </span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.25pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.25pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 03</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:20.1pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.1pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 04</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.1pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.55pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4.1. Tổng dân số thành thị được cung cấp nước sạch từ công trình cấp nước tập trung</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.55pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.55pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.55pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.25pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5. Mức cấp nước bình quân đầu người</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.25pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l/người.ngđ</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.25pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 06</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6. Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:22.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>3</sup>/ngày</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:22.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 07</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7. Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dich vụ thoát nước</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:48.55pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8. Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:48.55pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:48.55pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.55pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:36.2pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8.1. Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.2pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tấn</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:36.2pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:36.2pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:16.85pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8.2. Tổng lượng chất thải rắn được thu gom</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.85pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tấn</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:16.85pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.85pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8.3.Tổng lượng chất thải rắn xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tấn</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9.1. Tổng số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9.2. Tổng số đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đô thị</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9.3. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:34.5pt"> <td style="width:266.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" width="355"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9.4. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định</span></p> </td> <td style="width:62.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="83"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:43.7pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:34.5pt" width="58"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:45.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="61"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:52.55pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:34.5pt" valign="bottom" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:19.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:210.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:229.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="306"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:155.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="207"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc11"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 11/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:182.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="243"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-1.7pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><a name="muc_phuluc11_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỶ LỆ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:125.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="168"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:106.5pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:106.5pt" valign="top" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:106.5pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:91.0pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:106.5pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu công nghiệp (khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao)</span></b></p> </td> <td style="width:89.6pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:106.5pt" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định</span></b></p> </td> <td style="width:85.4pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:106.5pt" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3=2/1</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:21.0pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:21.0pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" valign="top" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:23.25pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu công nghiệp</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.25pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.25pt" valign="top" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:29.05pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.05pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu chế xuất</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:29.05pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.05pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.05pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:29.05pt" valign="top" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.1pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.1pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu kinh tế</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.1pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.1pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.1pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.1pt" valign="top" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:27.0pt"> <td style="width:147.0pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.0pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu công nghệ cao</span></p> </td> <td style="width:49.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:27.0pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.0pt" valign="top" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.0pt" valign="top" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.4pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.0pt" valign="top" width="114"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:168.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="225"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:122.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="164"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:212.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:225.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="301"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc12"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 12/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06/TT-BXD ngày 10/10/2012</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:337.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="450"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc12_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:210.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="280"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:18.0pt"> <td nowrap="" rowspan="4" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.0pt" width="244"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="4" style="width:77.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.0pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="4" style="width:42.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.0pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td colspan="2" rowspan="2" style="width:140.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.0pt" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở đã được xây dựng mới</span></b></p> </td> <td colspan="4" nowrap="" style="width:300.7pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.0pt" width="401"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia ra</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td colspan="2" style="width:143.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="192"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu vực đô thị</span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:156.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="209"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khu vực nông thôn</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td rowspan="2" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="116"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:53.9pt;border:none;border-bottom:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="72"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số </span></b></p> </td> <td style="width:90.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:63.0pt;border:none;border-bottom:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td style="width:93.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:51.0pt"> <td style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:51.0pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại</span></p> </td> <td style="width:90.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:51.0pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại</span></p> </td> <td style="width:93.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:51.0pt" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại</span></p> </td> </tr> <tr style="height:21.75pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="244"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="72"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:28.7pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Số nhà ở đã được xây dựng mới</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn hộ/nhà ở</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="72"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.7pt" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:17.65pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở riêng lẻ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="72"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.65pt" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở chung cư</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn hộ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="116"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="72"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="120"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:38.25pt"> <td style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Diện tích nhà ở đã được xây dựng mới</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="71"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="116"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="72"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="84"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:38.25pt" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.35pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở riêng lẻ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="116"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="72"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="84"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.35pt" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.3pt"> <td nowrap="" style="width:182.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="244"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở chung cư</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="71"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:87.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="116"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:53.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="72"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:90.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="84"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:93.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.3pt" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:675.95pt;margin-left:19.4pt;border-collapse:collapse" width="901"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:208.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="278"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc13"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <b>Biểu số: 13a/BCĐP</b></span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:357.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="476"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc13_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở CÔNG VỤ ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI (HOẶC MUA NHÀ Ở LÀM NHÀ Ở CÔNG VỤ) </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:182.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="243"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:26.45pt"> <td nowrap="" rowspan="3" style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="40%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:10.36%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:9.72%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td rowspan="3" style="width:8.24%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="8%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:20.12%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="20%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia ra</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:11.28%;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.45pt" width="11%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> <td height="35" style="height:26.45pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:17.5pt"> <td rowspan="2" style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.5pt" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà chung cư</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:9.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.5pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở khác</span></b></p> </td> <td height="23" style="height:17.5pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:4.0pt"> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.0pt" valign="top" width="11%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td height="5" style="height:4.0pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:23.55pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="40%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:9.72%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="8%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="11%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td height="31" style="height:23.55pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:23.55pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua)</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>căn hộ/nhà ở</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.55pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="31" style="height:23.55pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:16.8pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Xây dựng mới</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:16.8pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="22" style="height:16.8pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:21.3pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.3pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="28" style="height:21.3pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:17.7pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua)</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.7pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="24" style="height:17.7pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:18.15pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Xây dựng mới</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.15pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="24" style="height:18.15pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:18.8pt"> <td style="width:40.28%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" width="40%"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ</span></p> </td> <td style="width:10.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" width="10%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></p> </td> <td style="width:9.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" width="9%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:8.24%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" width="8%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:10.7%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" valign="top" width="10%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:9.42%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" valign="top" width="9%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:11.28%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.8pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td height="25" style="height:18.8pt;border:none" width="0"></td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:675.95pt;margin-left:19.4pt;border-collapse:collapse" width="901"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:215.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="287"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc14"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 13b/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:350.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="467"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc14_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:182.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="243"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:20.25pt"> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:77.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:56.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:70.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số</span></b></p> </td> <td colspan="2" nowrap="" style="width:174.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="232"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia theo loại nhà</span></b></p> </td> <td colspan="2" nowrap="" style="width:190.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.25pt" width="253"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia theo nguồn vốn đầu tư</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:48.3pt"> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.3pt" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà chung cư</span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.3pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở riêng lẻ</span></p> </td> <td style="width:92.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.3pt" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà nước đầu tư</span></p> </td> <td style="width:98.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.3pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư</span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.95pt"> <td nowrap="" style="width:175.95pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:22.95pt" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="119"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.95pt" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:33.45pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> căn hộ/nhà ở</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.45pt" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.45pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:23.9pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu vực đô thị</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> căn hộ/nhà ở</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.9pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.9pt" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.9pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:30.75pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu vực nông thôn</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> căn hộ/nhà ở</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.75pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:30.75pt" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:30.75pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:33.0pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.0pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:33.0pt" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:33.0pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:25.7pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu vực đô thị</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:25.7pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" valign="bottom" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" valign="bottom" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" valign="bottom" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:25.7pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.8pt"> <td style="width:175.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" width="235"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu vực nông thôn</span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m<sup>2</sup> sàn</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.8pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" valign="bottom" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:89.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" valign="bottom" width="119"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" valign="bottom" width="113"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:92.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" valign="bottom" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:98.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:26.8pt" valign="bottom" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:733.4pt;border-collapse:collapse" width="978"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:159.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="213"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc15"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 14/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau</span></p> </td> <td style="width:203.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc15_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>SỐ LƯỢNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:189.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="252"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:19.5pt"> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="253"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:63.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị <br/> tính</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:56.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã <br/> số</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:84.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện trong <br/> kỳ báo cáo</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi chú</span></b></p> </td> <td height="26" style="height:19.5pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:47.25pt"> <td height="63" style="height:47.25pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:21.0pt"> <td nowrap="" style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="253"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.0pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td height="28" style="height:21.0pt;border:none" width="0"></td> </tr> <tr style="height:76.05pt"> <td nowrap="" style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:76.05pt" width="253"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng Sàn giao dịch bất động sản <i>(Sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam)</i></span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:76.05pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sàn</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:76.05pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01 </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:84.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:76.05pt" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:76.05pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td height="101" style="height:76.05pt;border:none" width="0"></td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:169.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:123.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:213.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="285"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:229.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="306"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc16"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 15/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3năm sau </span></p> </td> <td style="width:364.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="485"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc16_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH KINH DOANH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:175.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="233"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:24.0pt"> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:195.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="260"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:85.95pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:56.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:91.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số bất động sản để bán, chuyển nhượng</span></b></p> </td> <td colspan="3" nowrap="" style="width:231.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="308"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chia ra</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:77.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:24.0pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bất động sản để cho thuê <i>(Văn phòng cho thuê)</i></span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:47.25pt"> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn hộ chung cư để bán</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở riêng lẻ để bán</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:47.25pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đất nền chuyển nhượng</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:195.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="260"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:91.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1=2+3+4</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:31.2pt"> <td style="width:195.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="260"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng giao dịch thông qua Sàn </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lần giao dịch</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:91.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="121"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:31.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:40.65pt"> <td style="width:195.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" width="260"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn </span></p> </td> <td style="width:85.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" width="115"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:40.65pt" width="75"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:91.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" valign="bottom" width="121"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; border-right:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:40.65pt" valign="bottom" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:675.95pt;margin-left:19.4pt;border-collapse:collapse" width="901"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:229.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="306"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc17"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 16/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:350.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="467"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_phuluc17_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỈ SỐ GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng, năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:168.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="224"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:4.45pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:28.15pt"> <td nowrap="" rowspan="2" style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-bottom:solid black 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.15pt" width="253"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:77.95pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.15pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:70.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.15pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td rowspan="2" style="width:70.0pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.15pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số </span></b></p> </td> <td colspan="4" nowrap="" style="width:326.05pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:28.15pt" width="435"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá bất động sản phân theo</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:70.5pt"> <td style="width:77.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:70.5pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn hộ chung cư để bán</span></p> </td> <td style="width:81.05pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:70.5pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà ở riêng lẻ để bán</span></p> </td> <td style="width:83.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:70.5pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đất nền chuyển nhượng</span></p> </td> <td style="width:85.0pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:70.5pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Văn phòng cho thuê</span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.5pt"> <td nowrap="" style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="253"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:81.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:83.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></i></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.5pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>5</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:31.65pt"> <td style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="253"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Chỉ số giá bất động sản chung của địa phương</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:81.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:83.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.65pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:31.2pt"> <td style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="253"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Chỉ số giá bất động sản từng khu vực của địa phương</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:81.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:83.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:31.2pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:27.6pt"> <td style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="253"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tên khu vực</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:81.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:83.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:27.6pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:22.2pt"> <td style="width:189.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="253"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…..</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>…</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:81.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="108"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:83.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:85.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.2pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:675.95pt;margin-left:19.4pt;border-collapse:collapse" width="901"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:245.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:204.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="273"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:226.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="302"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> </table> </div> <span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:81.5pt"> <td style="width:166.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="222"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc18"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số: 17/BCĐP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-5.2pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </span></p> </td> <td style="width:195.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:81.5pt" width="261"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-5.6pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><a name="muc_phuluc18_name"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(6 tháng,Năm)</span></i></b></p> </td> <td style="width:170.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:81.5pt" valign="top" width="227"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Sở Xây dựng.............</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Đơn vị nhận báo cáo:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Bộ Xây dựng </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.15pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:54.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số</span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện cùng kỳ năm trước </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thực hiện trong kỳ báo cáo</span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:54.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ % thực hiện trong kỳ so với cùng kỳ</span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></i></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></i></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></i></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.75pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></i></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:12.75pt" width="93"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></i></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:12.75pt" width="103"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></i></p> </td> </tr> <tr style="height:18.25pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 1. Xi măng</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:20.15pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.15pt" width="196"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-11.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 1.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:20.15pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.15pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>01</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.15pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.15pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:20.15pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 1.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu tấn</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>02</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 1.3. Sản lượng xi măng:</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu tấn</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>03</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu tấn</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>04</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 2. Gạch ốp lát</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:21.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 2.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>05</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:21.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 2.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>06</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:19.25pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 2.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.25pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>07</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>08</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:19.5pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 3. Sứ vệ sinh</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.5pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.65pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 3.1.Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>09</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.65pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 3.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu sp</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.25pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 3.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.25pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu sp</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu sp</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 4. Kính xây dựng</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-4.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 4.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>13</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 4.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>14</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 4.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>15</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu m<sup>2</sup></span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>16</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5. Gạch xây các loại</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.1. Gạch xây nung</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="196"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-4.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'> 5.1.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>17</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.1.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>18</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.1.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>19</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>20</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.4pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.4pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.2. Gạch xây không nung</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:17.4pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.4pt" valign="top" width="56"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.4pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.4pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:17.4pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.6pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.6pt" width="196"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:-4.4pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'> 5.2.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.6pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.6pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>21</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.6pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.6pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.6pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.2.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>22</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr style="height:18.9pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.9pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 5.2.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.9pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:18.9pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.9pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.9pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.9pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:4.5pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.5pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.5pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:4.5pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>23</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.5pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.5pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:4.5pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>24</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 6. Tấm lợp</span></b></p> </td> <td style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 6.1. Số lượng doanh nghiệp</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>DN</span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>25</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 6.2. Công suất thiết kế</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></a></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>26</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 6.3. Sản lượng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:15.75pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Sản xuất</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></a></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:15.75pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>27</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:15.75pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:22.45pt"> <td style="width:147.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.45pt" width="196"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tiêu thụ</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:63.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.45pt" width="84"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu viên</span></a></p> </td> <td style="width:42.0pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:22.45pt" width="56"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>28</span></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.45pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:70.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.45pt" valign="top" width="93"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:77.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:22.45pt" valign="top" width="103"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:55.7pt"> <td style="width:169.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Người lập biểu</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, họ tên)</span></i></p> </td> <td style="width:123.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:213.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:55.7pt" valign="top" width="285"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngày ... tháng ... năm...</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thủ trưởng đơn vị</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ký, đóng dấu, ghi tên)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc2"><b><span lang="NL" style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc2_name"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>GIẢI THÍCH CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO<b><br/> </b></span></a><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>( Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc1_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 01/BCĐP:</span></b></a><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <b>Chỉ số giá xây dựng </b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công trình đại diện được lựa chọn để xác định chỉ số giá xây dựng là các công trình được xây mới, có công năng sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Loại công trình xây dựng được công bố chỉ số giá là tập hợp các công trình xây dựng được phân loại theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm gốc để so sánh. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại nhân công xây dựng theo thời gian.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá ca máy theo thời gian của các loại máy có trong nhóm máy thi công xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1 Phương pháp tính</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Xác định chỉ số giá xây dựng công trình</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá xây dựng công trình được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác với các Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện lựa chọn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá xây dựng công trình (I) được tính theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I = P<sub>XD</sub>I<sub>XD </sub>+ P<sub>TB</sub>I<sub>TB</sub>+P<sub>CPK</sub>I<sub>CPK </sub>(1)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>XD</sub>, P<sub>TB</sub>, P<sub>CPK</sub></span></i><sub><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sub><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I<sub>XD</sub>, I<sub>TB</sub>, I<sub>CPK</sub></span></i><b><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-<b> </b></span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác của công trình đại diện lựa chọn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách xác định các thành phần của công thức (1) như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác (I<sub>XD</sub>, I<sub>TB</sub>, I<sub>CPK</sub>) xác định theo hướng dẫn tại mục (b) dưới đây.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác (P<sub>XD</sub>, P<sub>TB</sub>, P<sub>CPK</sub>) được xác định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (P<sub>XD</sub><span style="letter-spacing:-.1pt">)<i>, chi phí thiết bị</i></span> (P<sub>TB</sub><span style="letter-spacing:-.1pt">)<i>, chi phí khác</i></span> (P<sub>CPK</sub><span style="letter-spacing:-.1pt">) được xác định bằng bình quân số học của các tỷ trọng chi phí xây dựng, tỷ trọng chi phí thiết bị, tỷ trọng chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện trong loại công trình. </span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Tỷ trọng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác của từng công trình đại diện </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; letter-spacing:-.1pt'>bằng tỷ số giữa chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện đó so với tổng các chi phí này của công trình. Công thức xác định như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="51" src="00150068_files/image001.gif" width="104"/></span> (2)</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image002.gif" width="104"/></span> (3)</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image003.gif" width="110"/></span> (4)</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>XDi</sub>, P<sub>TBi</sub>, P<sub>CPKi</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác so với tổng các chi phí này của công trình đại diện thứ i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G<sub>XDi</sub>, G<sub>TBi</sub>, G<sub>CPKi</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện thứ i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G<sub>XDCTi</sub> </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng các chi phí xây dựng, thiết bị và chi phí khác của công trình đại diện thứ i.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các số liệu về chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn được xác định từ các số liệu thống kê thu thập. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Xác định các chỉ số theo cơ cấu chi phí</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b.1) Chỉ số giá phần xây dựng<i> </i></span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(I<sub>XD</sub>) xác định bằng tích của Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) nhân với hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại tính trên thành phần chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:5.0pt"><img height="26" src="00150068_files/image004.gif" width="82"/></span>                            (5)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I<sub>TT</sub></span></i><sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) trong chi phí xây dựng của công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>H</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng của công trình đại diện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) (I<sub>TT</sub></span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu xây dựng, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp với các chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng tương ứng, được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image005.gif" width="285"/></span> (6)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>VL</sub>, P<sub>NC</sub>, P<sub>MTC</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>K<sub>VL</sub>, K<sub>NC</sub>, K<sub>MTC</sub> </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách xác định các thành phần của công thức (6) như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="28" src="00150068_files/image006.gif" width="38"/></span>, <span style="position: relative;top:6.0pt"><img height="28" src="00150068_files/image007.gif" width="38"/></span>, <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="28" src="00150068_files/image008.gif" width="45"/></span>) xác định theo hướng dẫn tại mục (c) dưới đây.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp (P<sub>VL</sub>, P<sub>NC</sub>, P<sub>MTC</sub>) được xác định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(P<sub>VL</sub>)<i>, nhân công </i>(P<sub>NC</sub>)<i>, máy thi công xây dựng </i>(P<sub>MTC</sub>) được xác định <span style="letter-spacing:-.1pt">bằng bình quân của các tỷ trọng chi phí </span>vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng <span style="letter-spacing: -.1pt">của các công trình đại diện lựa chọn. </span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng <span style="letter-spacing: -.1pt">của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi </span>phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng <span style="letter-spacing: -.1pt">so với tổng các chi phí này của công trình đại diện đó. Công thức xác định như sau:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251656704;left:0px;margin-left:480px; margin-top:2px;width:52px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="52"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251656704"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(7)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image009.gif" width="90"/></span> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251650560;left:0px;margin-left:480px; margin-top:3px;width:52px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="52"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251650560"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(8)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image010.gif" width="92"/></span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251651584;left:0px;margin-left:480px; margin-top:9px;width:52px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="52"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251651584"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(9)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image011.gif" width="107"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>VLi</sub>, P<sub>NCi</sub>, P<sub>MTCi</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G<sub>VLi</sub>, G<sub>NCi</sub>, G<sub>MTCi</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện thứ i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G<sub>TTi</sub> </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng của chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> được xác định căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng thực hiện, các định mức, đơn giá dự toán xây dựng công trình, thông báo giá, báo giá vật liệu, công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại (H)</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> trong chi phí xây dựng được xác định bằng tỷ số của tổng tích các hệ số khoản mục tính trên vật liệu, nhân công, máy thi công nhân với tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm so sánh và tổng tích của hệ số đó với tỷ trọng chi phí của chúng tại thời điểm gốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số H có thể được xác định như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251657728;left:0px;margin-left:491px; margin-top:4px;width:58px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="58"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251657728"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(10)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="48" src="00150068_files/image012.gif" width="247"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="23" src="00150068_files/image013.gif" width="114"/></span> - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm so sánh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="24" src="00150068_files/image014.gif" width="117"/></span> - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm gốc;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="28" src="00150068_files/image015.gif" width="102"/></span> - Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm so sánh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng chi phí của từng loại chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp tại thời điểm so sánh xác định bằng tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm gốc nhân với chỉ số giá của nó chia cho Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span style="position:absolute;z-index:251658752;left:0px;margin-left:459px; margin-top:8px;width:57px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="57"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251658752"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(11)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="48" src="00150068_files/image016.gif" width="104"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span style="position:absolute;z-index:251660800;left:0px;margin-left:459px; margin-top:48px;width:57px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="57"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251660800"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(13)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span style="position:absolute;z-index:251659776;left:0px;margin-left: 459px;margin-top:0px;width:57px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="57"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251659776"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(12)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  <span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="48" src="00150068_files/image017.gif" width="104"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  <span style="position:relative; top:15.0pt"><img height="48" src="00150068_files/image018.gif" width="119"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm: trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định căn cứ vào hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm gốc và thời điểm so sánh và loại công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b.2) Chỉ số giá phần thiết bị công trình</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (I<sub>TB</sub>) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị chủ yếu đó (nếu có) nhân với hệ số biến động các chi phí tương ứng nói trên của các công trình đại diện lựa chọn.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251663872;left:0px;margin-left:456px; margin-top:3px;width:64px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="64"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251663872"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(14)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="31" src="00150068_files/image019.gif" width="221"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>STB</sub>, P<sub>LĐ</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>K<sub>STB</sub>, K<sub>LĐ</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, hệ số biến động chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu được xác định bằng tỷ số giữa chi phí mua sắm thiết bị bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Giá thiết bị xác định theo phương pháp điều tra, thống kê số liệu giá cả của những loại thiết bị chủ yếu có số lượng lớn, giá cả cao và biến động nhiều trên thị trường, hoặc có thể xác định trên cơ sở tham khảo mức độ trượt giá thiết bị, hoặc tính theo yếu tố trượt giá của cơ cấu sản xuất thiết bị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Các loại thiết bị chủ yếu là những loại thiết bị có tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí mua sắm thiết bị. Ví dụ đối với các công trình xây dựng dân dụng: hệ thống thang máy, hệ thống điều hòa v.v.; đối với các công trình xây dựng công nghiệp: dây chuyền công nghệ sản xuất chính v.v.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Hệ số biến động chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) xác định như đối với chỉ số giá phần xây dựng. Tỷ trọng chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) có thể tính bằng 6-10% của chi phí mua sắm thiết bị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>b.3) Chỉ số giá phần chi phí khác</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'> (</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; letter-spacing:-.2pt'>I<sub>CPK</sub>) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của các công trình đại diện nhân với hệ số biến động các khoản mục chi phí tương ứng, được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251664896;left:0px;margin-left:485px; margin-top:12px;width:71px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="71"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251664896"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(15)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image020.gif" width="163"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>KMKs</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng bình quân của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong tổng chi phí các khoản mục chủ yếu thuộc phần chi phí khác của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>K<sub>KMKs</sub></span></i><sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hệ số biến động chi phí của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong chi phí khác của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>e</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Số khoản mục chi phí chủ yếu thuộc chi phí khác của các công trình đại diện. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>            <span style="letter-spacing:.2pt">Các </span></span><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:.2pt'>khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của công trình đại diện là những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khác của công trình đại diện, ví dụ đối với công trình xây dựng dân dụng, những khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác như chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án,…</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: .2pt'>            Đối với những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 1,5% trong tổng chi phí khác của công trình đại diện thì có thể không xét tới. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng Chỉ số giá phần xây dựng hoặc Chỉ số giá phần thiết bị tương ứng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng bình quân của Chỉ số giá phần xây dựng và Chỉ số giá phần thiết bị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) Xác định các chỉ số theo yếu tố chi phí</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c.1) Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (<b><span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image021.gif" width="33"/></span></b>) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng chi phí từng loại vật liệu chủ yếu nhân với chỉ số giá loại vật liệu chủ yếu tương ứng đó. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình</span><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></i></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại thời điểm so sánh như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251652608;left:0px;margin-left:473px; margin-top:4px;width:64px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="64"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251652608"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(16)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image022.gif" width="131"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>vlj</sub> </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ trọng chi phí bình quân của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>K<sub>Vji</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng thứ j;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Số loại vật liệu xây dựng chủ yếu. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng chi phí bình quân (P<sub>vlj</sub>) của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu bằng bình quân các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của các công trình đại diện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu bằng 1.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng chi phí của từng loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí loại vật liệu chủ yếu thứ j so với tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện đó, được xác định như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251654656;left:0px;margin-left:473px; margin-top:10px;width:63px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="63"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251654656"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(17)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:33.0pt"><img height="87" src="00150068_files/image023.gif" width="107"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image024.gif" width="24"/></span> - Tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image025.gif" width="29"/></span> - <span style="letter-spacing:-.1pt">Chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i.</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: Xi măng, cát xây dựng, đá xây dựng, gỗ xây dựng, gạch xây, gạch ốp lát, thép xây dựng, vật liệu bao che, vật liệu điện, vật liệu nước, nhựa đường, vật liệu hoàn thiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, loại vật liệu xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng </span><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="28" src="00150068_files/image026.gif" width="38"/></span>)</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'> được tính bằng bình quân các chỉ số giá của các loại vật liệu xây dựng có trong nhóm vật liệu đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá của từng loại vật liệu trong nhóm được xác định bằng tỷ số giữa giá bình quân đến hiện trường của loại vật liệu xây dựng đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c.2) Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình </span></b><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(<b><span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image027.gif" width="33"/></span></b></span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>xác định bằng bình quân các chỉ số giá nhân công xây dựng của các loại thợ chủ yếu của công trình hoặc loại công trình. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các loại nhân công xây dựng chủ yếu được quy định như sau: Nhân công lao động phổ thông, nhân công nề, nhân công cho công tác bê tông, nhân công làm mộc, nhân công chế tạo, lắp dựng thép, nhân công lắp đặt điện, nhân công lắp đặt nước, nhân công xây dựng đường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình/loại công trình xây dựng để lựa chọn loại nhân công chủ yếu phục vụ tính toán chỉ số giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá loại nhân công xây dựng xác định bằng tỷ số giữa tiền lương ngày công bậc thợ bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c.3) Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình</span></b><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (<span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image028.gif" width="44"/></span></span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)<b><i> </i></b></span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu nhân với chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu này, cụ thể như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251653632;left:0px;margin-left:485px; margin-top:11px;width:71px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="71"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251653632"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(18)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="51" src="00150068_files/image029.gif" width="142"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>Mk</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>K<sub>Mk</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của các công trình đại diện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>f</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Số nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu (P<sub>Mk</sub>) bằng bình quân tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k của các công trình đại diện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng các tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu bằng 1.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ trọng chi phí của từng nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu đó so với tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện. Công thức xác định như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251655680;left:0px;margin-left:451px; margin-top:17px;width:74px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="74"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251655680"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(19)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:32.0pt"><img height="84" src="00150068_files/image030.gif" width="117"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image031.gif" width="28"/></span> - Tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image032.gif" width="33"/></span>- Chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: nhóm máy làm đất, nhóm máy vận chuyển, nhóm máy nâng hạ, nhóm máy phục vụ công tác bê tông, nhóm máy gia công kim loại, nhóm máy phục vụ công tác cọc, máy đào hầm, nhóm máy làm đường<span style="letter-spacing:-.2pt">.</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Chỉ số giá nhóm máy thi công xây dựng </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:5.0pt"><img height="26" src="00150068_files/image033.gif" width="37"/></span>)<span style="letter-spacing:-.1pt"> được tính bằng bình quân các chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của các loại máy và thiết bị thi công có trong nhóm.</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của từng loại máy và thiết bị thi công được xác định bằng tỷ số giữa giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của loại máy và thiết bị thi công đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>d) Tổng hợp xác định chỉ số giá cho địa phương (trường hợp có phân chia khu vực tính toán)</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp địa phương có phân chia nhiều khu vực để xác định chỉ số giá xây dựng, việc tổng hợp các chỉ số giá các khu vực của địa phương thành chỉ số giá cho địa phương thực hiện theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251661824;left:0px;margin-left:465px; margin-top:9px;width:71px;height:40px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="40" style="vertical-align:top" width="71"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251661824"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL" style="font-size:13.0pt">(20)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="53" src="00150068_files/image034.gif" width="166"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>P<sub>KVt</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'> - Tỷ trọng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương t trong tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương trong năm trước năm tính toán;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I<sub>KVt </sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số giá xây dựng của khu vực t;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>n</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Số khu vực thuộc địa phương. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Việc tính toán chỉ số giá xây dựng khu vực được thực hiện như trình bày ở phần trên.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Cách ghi biểu<i>:</i></span></b></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 1: Ghi các chỉ số giá tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá xây dựng công trình và chỉ số giá theo cơ cấu chi phí báo cáo theo quý và năm. </span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí và chỉ số giá theo yếu tố đầu vào báo cáo theo tháng, quý và năm. </span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3.Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu các Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thu thập tính toán và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc2_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 02 /BCĐP : Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ở địa phương tại các thời kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số lực lượng lao động xây dựng là tổng số lao động tham gia hoạt động xây dựng của doanh nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cập nhật từ số liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của các Cục thống kê địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu được cập nhật từ Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc3_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 03 /BCĐP : Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, cụ thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng là những công trình theo quy định phải xin phép đã được cấp phép.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng bao gồm tổng số các loại công trình, nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng là những công trình được miễn phép theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số công trình xây dựng sai quy định là những công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng và những công trình xây dựng sai so với giấy phép quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công thức tính:</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:48.2pt"> <td style="width:96.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="129"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn</span></p> </td> <td style="width:27.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="36"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:104.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:48.2pt" valign="top" width="139"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-6.35pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình.XD.được cấp phép xây dựng</span></p> </td> <td style="width:18.7pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="25"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+</span></p> </td> <td style="width:102.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="136"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình được miễn giấy phép xây dựng</span></p> </td> <td style="width:21.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="29"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+</span></p> </td> <td style="width:92.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:48.2pt" width="124"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình xây dựng không phép</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình được cấp GPXD</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình được cấp GPXD + Số công trình không có GPXD</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp GPXD tạm:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ công trình XD được cấp GPXD tạm</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình được cấp GPXD tạm</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:17.35pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:17.35pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình được cấp GPXD</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số nhà ở nông thôn được cấp GPXD</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình được cấp GPXD</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ công trình XD sai GPXD </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số công trình XD sai phép </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số công trình được cấp GPXD</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>-</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'> Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc4_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 04/BCĐP: Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sự cố công trình xây dựng được phân loại tùy theo mức độ hư hỏng công trình như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Sự cố cấp I bao gồm một trong các hư hỏng sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hư hỏng công trình cấp đặc biệt làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp I và cấp II hoặc bộ phận công trình của công trình cấp đặc biệt nhưng không gây thiệt hại về người.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sập, đổ một bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng ở mọi cấp gây thiệt hại về người từ 3 nguời trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Sự cố cấp II bao gồm một trong các hư hỏng sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hư hỏng công trình cấp I và cấp II làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp III và cấp IV hoặc một bộ phận công trình của công trình cấp I và cấp II nhưng không gây thiệt hại về người.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sập đổ một bộ phận công trình, hoặc công trình mọi cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) gây thiệt hại về nguời từ 1 đến 2 người.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Sự cố cấp III bao gồm một trong các hư hỏng sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hư hỏng công trình cấp III, IV làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sập, đổ một bộ phận công trình, công trình cấp III, IV nhưng không gây thiệt hại về người.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.1pt'>- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc5_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 05 /BCĐP: Tai nạn lao động trong thi công xây dựng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tai nạn lao động là những sự cố xảy ra do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số vụ tai nạn trong thi công xây dựng bao gồm tổng số vụ tai nạn lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số người chết do tai nạn lao động là số người chết do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số người bị thương do tai nạn lao động là số người bị thương trong quá trình lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công thức tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ người chết do sự cố công trình</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số người chết do sự cố công trình</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số người chết do tai nạn lao động</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số người chết do biện pháp thi công</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số người chết do tai nạn lao động</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ người chết do người lao động</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số người chết do người lao động</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số người chết do tai nạn lao động</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>            </span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ người chết do yếu tố khác</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.15pt;border:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:241.5pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="322"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số người chết do yếu tố khác</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="80"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:241.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="322"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số người chết do tai nạn lao động</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.1pt'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; letter-spacing:-.1pt'>Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng <span style="letter-spacing:-.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc6_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 06/BCĐP</span></b></a><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: <b>Số lượng và dân số đô thị</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số lượng đô thị là số lượng các đô thị loại I đến loại V đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương gồm thành phố thuộc tỉnh, thị xã và thị trấn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đô thị phân theo loại đô thị (Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-42-2009-nd-cp-phan-loai-do-thi-87949.aspx" target="_blank" title="Nghị định 42/2009/NĐ-CP">42/2009/NĐ-CP</a> ngày 07/5/2009) thành 6 loại như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Đô thị loại đặc biệt là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Đô thị loại I, II là thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc) hoặc trực thuộc tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện, hoặc điểm dân cư tập trung được UBND tỉnh quyết định công nhận là đô thị loại V.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- <em><span style='"Arial","sans-serif"; font-style:normal'>Dân số toàn đô thị</span></em> là dân số tính theo ranh giới hành chính của đô thị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dân số khu vực nội thị (nội thành, nội thị) là dân số thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dân số toàn đô thị:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>N = N<sub>1 </sub>+ N<sub>2</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>N</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Dân số toàn đô thị (người);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>N<sub>1</sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Dân số của nội thị (người);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>N<sub>2 </sub></span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dân số của ngoại thị (người).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi số lượng đô thị chia theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi dân số toàn đô thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3: Ghi dân số khu vực nội thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Chi cục thống kê cấp huyện thu thập, tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc7_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 07 /BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục A: Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột A: Ghi chi tiết vùng tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột C: Ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch được phê duyệt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi diện tích đất xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số<b> </b>liệu được Sở Xây dựng trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Riêng đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục B: Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột A: Ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột C: Ghi năm phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi tổng số đồ án đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lưu ý: </span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch, các khu chức năng khác tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục C: Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:14.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:23.45pt"> <td rowspan="2" style="width:118.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK) đô thị </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="24"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:246.85pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.45pt" width="329"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng diện tích các khu vực đã có QHCT (QHPK) được duyệt</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:59.95pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="80"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:41.8pt"> <td style="width:246.85pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:41.8pt" width="329"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột A: Ghi cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng <span style="letter-spacing: -.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng <span style="letter-spacing: -.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục D: Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số xã có quy hoạch là: số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&amp;MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:14.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:23.45pt"> <td rowspan="2" style="width:118.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="158"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="24"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:252.3pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:23.45pt" width="336"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-16.45pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số xã đã có quy hoạch nông thôn mới</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:86.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:23.45pt" width="115"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:41.8pt"> <td style="width:252.3pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:41.8pt" width="336"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số xã</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Cột 1: Ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&amp;MT.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc8_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 08/BCĐP: Diện tích Đất đô thị</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích đất toàn đô thị là diện tích thuộc ranh giới hành chính của đô thị, bao gồm: nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; letter-spacing:-.2pt'>- Đất nội thị là diện tích đất thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo là đất xây dựng các khu chức năng đô thị (bao gồm cả các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị). Đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp trong đô thị và các loại đất không phục vụ cho hoạt động của các chức năng đô thị không phải là đất xây dựng đô thị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích đất cây xanh công cộng cấp đô thị (quảng trường công viên, vườn hoa, vườn dạo,… bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn…).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm bến bãi ô tô khách, hàng hoá; Bãi đỗ xe trong đô thị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính, cách ghi biểu </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột C: Ghi năm phê duyệt quy hoạch chung của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi diện tích đất của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc9_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 09/BCĐP: Dự án đầu tư phát triển đô thị</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dự án đầu tư phát triển đô thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hay tổ hợp công trình trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dự án khu đô thị mới là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Dự án cải tạo, tái thiết đô thị là dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị theo tuyến phố, ô phố hoặc một khu vực trong đô thị đã có quyết định phê duyệt, đã và đang triển khai thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính, cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3,4: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 5: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 6: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 7, 8: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 9: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 10: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 11, 12: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số<b> </b>liệu được các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc10_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 10 /BCĐF: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nước sạch là nước được cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nước thải là vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chất thải rắn là vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước l</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>à tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tổng công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch l</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>à tỷ lệ giữa tổng lượng nước không thu được tiền trên tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng lượng nước không thu được tiền từ người sử dụng bao gồm lượng nước khách hàng đã sử dụng nhưng không trả tiền nước và lượng nước bị thất thoát trên mạng lưới đường ống.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (%) là tỷ lệ phần trăm số dân trong khu vực thành thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân thành thị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Mức cấp nước bình quân đầu người là lượng nước sạch bình quân cấp cho một người dân đô thị trong một ngày đêm (l/ng.ngđ).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt là tổng lượng nước cấp cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước trên địa bàn (m<sup>3</sup>/ngđ).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tỷ lệ dân cư thành thị được hưởng dich vụ thoát nước là tỷ lệ phần trăm số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước trong tổng số dân cư thành thị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số dân thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước là số dân trong lưu vực có hệ thống thoát nước đô thị hoặc số dân được đấu nối từ hệ thống thoát nước của hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh là tổng khối lượng chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ và các hoạt động khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp giấy chứng nhận,…) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tổng lượng chất thải rắn đã được đưa về các khu xử lý và được xử lý, tái chế với công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đã được xử lý, tái chế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam cho phép trong tổng số chất thải rắn thông thường được thu gom.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:153.9pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="205"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-5.4pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.0pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="24"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:231.35pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="308"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-7.1pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Dân số thành thị được cung cấp nước sạch</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:54.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:231.35pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:32.9pt" width="308"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng dân số thành thị</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là hiệu số của 100% trừ đi thương số của tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng chia cho tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:42.55pt"> <td rowspan="2" style="width:101.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:42.55pt" width="135"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:62.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:42.55pt" width="83"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>= 100% -</span></p> </td> <td style="width:245.25pt;border:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:42.55pt" valign="bottom" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:54.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:42.55pt" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:42.55pt"> <td style="width:245.25pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:42.55pt" valign="top" width="327"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Mức cấp nước bình quân đầu người:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:461.65pt;border-collapse:collapse;border:none" width="616"> <tr> <td rowspan="2" style="width:141.65pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="189"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mức cấp nước bình quân đầu người (l/ng.ngđ)</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.7pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="25"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:246.8pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="329"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt (l/ngđ)</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:54.5pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:26.95pt"> <td style="width:246.8pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:26.95pt" width="329"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng dân số thành thị</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <tr style="height:19.0pt"> <td rowspan="2" style="width:121.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.0pt" width="162"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:22.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.0pt" width="30"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:259.3pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:19.0pt" valign="top" width="346"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:54.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.0pt" valign="top" width="73"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:29.6pt"> <td style="width:259.3pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:29.6pt" valign="top" width="346"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số dân cư thành thị</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:158.2pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="211"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.7pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="25"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:229.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="305"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:62.75pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="84"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:229.0pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="305"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng lượng chất thải rắn đã được thu gom ở các đô thị</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:158.0pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="211"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:5.5pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.7pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="25"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:240.1pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="320"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:75.1pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="100"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:240.1pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="320"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Tổng số các đô thị</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:140.15pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="187"> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:-6.8pt; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.7pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="25"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:251.6pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:80.6pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="107"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:251.6pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số các đô thị </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng <span style="letter-spacing: -.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng <span style="letter-spacing: -.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Các số liệu về dân số thành thị: lấy thông tin dân số từ Cục thống kê địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các tỉnh sẽ được thu thập thông qua các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu về chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu thập từ các công ty vệ sinh môi trường đô thị đóng trên địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu về lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được Sở Xây dựng thu thập từ các nhà máy xử lý đóng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_phuluc11_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 11/BCĐP: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có Doanh nghiệp chế xuất.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td rowspan="2" style="width:147.1pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="196"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:18.7pt;border:none;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="25"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>=</span></p> </td> <td style="width:251.6pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia</span></p> </td> <td rowspan="2" style="width:2.0cm;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x 100%</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:251.6pt;border:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="335"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và chia theo từng loại tương ứng <span style="letter-spacing:-.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chia theo từng loại tương ứng <span style="letter-spacing:-.1pt">tại</span> cột A trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số liệu được thu thập trực tiếp từ các công ty vệ sinh môi trường đóng trên địa bàn và các doanh nghiệp dịch vụ môi trường tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc12_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ do các tổ chức, cá nhân đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình sử dụng chung.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Căn hộ là<b> </b>nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở riêng lẻ là ngôi nhà (1 tầng hoặc nhiều tầng) được xây dựng trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân (bao gồm cả nhà biệt thự).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở cải tạo xây dựng lại là nhà ở cũ hoặc đã hư hỏng nay được phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới là tổng diện tích sàn căn hộ trong các nhà chung cư và diện tích sàn các nhà ở riêng lẻ tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m<sup>2</sup> do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng diện tích sàn ngôi nhà/căn hộ được tính như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đối với căn hộ chung cư là tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình. Không tính diện tích sử dụng chung như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đối với nhà ở riêng lẻ là diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà. Không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như: nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1m trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'><img height="445" src="00150068_files/image035.jpg" width="624"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chú ý:</span></i></b><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ở nông thôn, thường người dân không biết diện tích nhà ở của mình. Khi đó, người thống kê phải ước lượng diện tích để ghi. Có thể ước lượng bằng cách đếm số hàng gạch (nếu sàn nhà lát gạch vuông), của chiều dài và chiều rộng rồi tính chuyển ra mét để nhân chiều dài với chiều rộng. Trường hợp sàn nhà không lát gạch, thì có thể ước lượng bằng cách đo bước chân hoặc sử dụng dây hay cây/que để đo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 4: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 5: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 6: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Để thu thập chỉ tiêu Tổng số căn hộ nhà ở, diện tích nhà ở được xây dựng theo các chương trình phát triển nhà gồm 2 biểu :</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc13_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 13a/BCĐP: </span></b></a><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 13b/BCĐP:</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Biểu số 13a/BCĐP : </span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác theo cơ chế do Nhà nước quy định (Luật Nhà ở 2005, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 của Chính phủ).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định gồm:<i> </i></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được luân chuyển hoặc điều động có thời hạn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền từ địa phương về trung ương, từ trung ương về địa phương hoặc từ địa phương này sang địa phương khác mà có đủ điều kiện phải là người chưa có nhà <span><span style='"Arial","sans-serif";color:windowtext'>thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác</span></span> thì được thuê nhà ở công vụ trong thời gian thực hiện công vụ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Bác sĩ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại các bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến dưới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số nhà ở công vụ xây mới (hoặc mua) là tổng số các căn hộ/nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) tăng thêm được đưa vào sử dụng trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng diện </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là tổng diện tích căn hộ/nhà ở tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m<sup>2</sup> đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Mỗi căn hộ/nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo được tính là một đơn vị;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 12/BCĐP<b>: </b>Tổng<b> </b>số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi tổng số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) và diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) có trong kỳ báo cáo trên địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là căn hộ trong các nhà chung cư;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là nhà ở khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc14_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>* Biểu số 13b/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới.</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở xã hội l</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>à nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng theo quy định (Điều 37 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội (theo quy định tại Điều 37 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở) gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lư­ợng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Công nhân làm việc tại các khu công nghiệp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 30 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx" target="_blank" title="Nghị định 71/2010/NĐ-CP">71/2010/NĐ-CP</a> ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ/nhà ở xã hội đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng diện </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng diện tích căn hộ/nhà ở đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng tính theo m<sup>2</sup> trên địa bàn trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Mỗi căn hộ/nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên địa bàn trong kỳ báo cáo được tính là một đơn vị. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 12/BCĐP<b>: </b>Tổng<b> </b>số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ghi tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà chung cư của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo .</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 3: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà ở riêng lẻ của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 4: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do Nhà nước đầu tư trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 5: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>-</span></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Báo cáo của chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc15_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 14/BCĐP: Số lượng Sàn giao dịch bất động sản</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số lượng sàn giao dịch bất động sản là số lượng sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện được hoạt động theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính, cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 1: Ghi tổng số lượng sàn giao dịch bất động sản (sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam) thực hiện trong kỳ báo cáo có trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Hồ sơ đăng ký thành lập Sàn giao dịch bất động sản gửi đến Sở Xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Danh sách các Sàn giao dịch đủ điều kiện hoạt động được đăng tải trên Website của Mạng các Sàn giao dịch bất động sản Việt Nam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Từ việc điều tra, khảo sát thị trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc16_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 15/BCĐP: Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số lượng giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn là số lần giao dịch về căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền, văn phòng cho thuê được thực hiện mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc thông qua hoạt động môi giới của sàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giá trị giao dịch là tổng giá trị được tính bằng tổng giá trị các hợp đồng (đơn vị tính bằng VNĐ) về giao dịch (mua bán, cho thuê) bất động sản được thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính, cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi tổng số lượng giao dịch thông qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng và tổng giá trị giao dịch kinh doanh kinh bất động sản qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán và đất nền chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 5: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của bất động sản để cho thuê (văn phòng cho thuê) thực hiện trong kỳ báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>- Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>- Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_phuluc17_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 16/BCĐP: Chỉ số giá bất động sản</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Chỉ số bất động sản là chỉ số phản ánh mức độ biến động về giá của bất động sản thông qua các giao dịch thành công theo thời gian. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Các loại bất động sản được lựa chọn tính chỉ số bất động sản gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Bất động sản để bán, chuyển nhượng: Căn hộ chung cư; Nhà ở riêng lẻ; Đất nền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ Bất động sản để cho thuê: Văn phòng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Căn hộ chung cư là căn hộ thuộc các chung cư được phân hạng theo quy định hiện hành (gồm chung cư hạng 1, hạng 2, hạng 3 và hạng 4).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Nhà ở riêng lẻ là loại nhà ở (không phải là căn hộ chung cư) được hình thành tại các khu phố, các khu dân cư hiện hữu, các khu đô thị mới và các dự án nhà ở.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> - Đất nền là đất dùng cho mục đích ở, được hình thành trong các khu đô thị mới, các dự án nhà ở và đất hiện hữu trong các khu phố, khu dân cư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Văn phòng là diện tích sàn của công trình sử dụng cho mục đích làm việc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giá giao dịch bất động sản là giá của bất động sản được giao dịch thành công trên thị trường trong giai đoạn tính toán, không phải là giá giao dịch lần đầu của bất động sản mới được hình thành hay mới được tạo lập. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh, được lựa chọn là năm 2010 (theo thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/thong-tu-02-2012-tt-bkhdt-nam-2010-lam-nam-goc-thay-cho-nam-goc-1994-137660.aspx" target="_blank" title="Thông tư 02/2012/TT-BKHĐT">02/2012/TT-BKHĐT</a> ngày 04/4/2012 quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số để so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. Thời điểm so sánh: <span style="letter-spacing: -.2pt">Từng quý và hàng năm so với thời điểm gốc; Quý trước so với quý sau; 6 tháng và hàng năm so với cùng kỳ năm trước.</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Bất động sản đại diện là bất động sản được lựa chọn có tính chất phổ biến, đại diện cho một khu vực trong quá trình tính toán chỉ số giá giao dịch bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bảng phân loại bất động sản để tính Chỉ số bất động sản:</span></i></b></p> <div align="center"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:97.64%;border-collapse:collapse" width="97%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA1ADMAMAA=--> <thead> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:38.7%;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="bottom" width="38%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Loại</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="bottom" width="61%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phân loại</span></b></p> </td> </tr> </thead> <tr style="height:18.75pt"> <td rowspan="4" style="width:38.7%;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. Căn hộ chung cư để bán (*)</span></p> </td> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I.1. Căn hộ chung cư hạng 1</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I.2. Căn hộ chung cư hạng 2</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I.3. Căn hộ chung cư hạng 3</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I.4. Căn hộ chung cư hạng 4</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:38.7%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td rowspan="3" style="width:38.7%;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. Nhà ở riêng lẻ để bán</span></p> </td> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II.1. Nhà ở trong khu phố, khu dân cư hiện hữu</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II.2. Nhà ở trong các khu đô thị</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II.3. Nhà ở tại các dự án nhà ở</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td style="width:38.7%;border-top:none;border-left: solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td rowspan="3" style="width:38.7%;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Đất nền chuyển nhượng</span></p> </td> <td style="width:61.3%;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III.1. Đất nền trong khu phố, khu dân cư hiện hữu</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:none;border-right: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III.2. Đất nền trong các khu đô thị</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:none;border-right: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III.3. Đất nền tại các dự án nhà ở</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:38.7%;border-top:none; border-left:solid windowtext 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:none;border-right: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" rowspan="3" style="width:38.7%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="38%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV. Văn phòng cho thuê</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:none;border-right: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV.1. Văn phòng hạng A</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:61.3%;border:none;border-right: solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV.2. Văn phòng hạng B</span></p> </td> </tr> <tr style="height:18.75pt"> <td nowrap="" style="width:61.3%;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:18.75pt" valign="top" width="61%"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV.3. Văn phòng hạng C</span></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(*) Phân hạng chung cư theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-14-2008-tt-bxd-huong-dan-phan-hang-nha-chung-cu-66470.aspx" target="_blank" title="Thông tư 14/2008/TT-BXD">14/2008/TT-BXD</a> ngày 02/6/2008 về hướng dẫn phân hạng nhà chung cư.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính, cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Việc tính toán chỉ số giá bất động sản được tiến hành theo các bước sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Bước 1: Phân chia khu vực và lựa chọn bất động sản làm đại diện</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Việc phân chia khu vực của địa phương dựa trên tiêu chí về địa giới hành chính là chủ yếu. Các địa phương quyết định việc phân chia khu vực tính toán tùy theo đặc điểm về địa giới hành chính và đặc điểm địa hình của địa phương (không nhất thiết giới hạn theo địa giới quận, huyện);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Căn cứ vào vị trí địa lý, quy mô, trạng thái của bất động sản có khả năng giao dịch phổ biến trên thị trường để xác định bất động sản làm đại diện trong từng phân loại bất động sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Bước 2: Xây dựng các dữ liệu gốc</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Giá bất động sản đại diện được xác định trên cơ sở giá bình quân của bất động sản đại diện trong quý I/2011;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Lượng giao dịch bất động sản được xác định trên cơ sở tổng toàn bộ số lượng bất động sản (tính theo m<sup>2</sup> hoặc số lượng bất động sản) đã giao dịch thành công trong quý I/2011.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bước 3: Xây dựng các dữ liệu so sánh</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Thu thập, xử lý các thông tin về giá, giá trị giao dịch, khối lượng giao dịch theo loại, phân loại bất động sản. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bước 4: Tính toán xác định chỉ số đánh giá thị trường bất động sản</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Tính chỉ số giá của từng phân loại bất động sản (</span></i></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00150068_files/image036.gif" width="44"/></span><b><i><span style="letter-spacing: -.3pt">) </span></i></b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.3pt'>Chỉ số giá từng phân loại bất động sản (</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00150068_files/image036.gif" width="44"/></span>)<span style="letter-spacing:-.3pt"> được tính theo công thức:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <i><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="52" src="00150068_files/image037.gif" width="143"/></span></i> (1)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image038.gif" width="24"/></span> - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (đồng/m<sup>2</sup>);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image039.gif" width="25"/></span> - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (đồng/m<sup>2</sup>).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image039.gif" width="25"/></span>) xác định theo số liệu thống kê về giá giao dịch của phân loại bất động sản đại diện tại thời điểm gốc.        </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (<span style="letter-spacing:-.2pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image038.gif" width="24"/></span>)</span> xác định trên cơ sở số liệu về giá giao dịch thành công thu thập được của các bất động sản thuộc cùng phân loại bất động sản tại thời điểm so sánh sau khi được quy về dạng bất động sản có các đặc điểm tương tự với dạng bất động sản được lựa chọn làm đại diện. Phương pháp quy đổi về dạng bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản được lựa chọn làm đại diện trong phân loại bất động sản thực hiện trên cơ sở kết quả hiệu chỉnh về giá sau khi phân tích các khác biệt về đặc điểm. Các đặc điểm đưa vào phân tích là những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến giá giao dịch bất động sản như vị trí bất động sản, quy mô, trạng thái bất động sản,...</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Việc hiệu chỉnh có thể thực hiện theo hình thức tỷ lệ phần trăm hoặc theo giá trị tuyệt đối của giá giao dịch bất động sản. Trên cơ sở các đặc điểm làm tăng hay giảm giá giao dịch của bất động sản so với bất động sản lựa chọn làm đại diện trong cùng phân loại bất động sản, sử dụng kinh nghiệm chuyên gia để xác định mức độ hiệu chỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng quý, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng năm, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tính chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản </span></i></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image040.gif" width="33"/></span>)<b><i> </i></b><i>(là chỉ số giá giao dịch của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê)</i></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản (<span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image040.gif" width="33"/></span>) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:33.0pt"><img height="92" src="00150068_files/image041.gif" width="124"/></span> (2)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image042.gif" width="44"/></span>: Chỉ số giá giao dịch của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: chỉ số giá của căn hộ chung cư hạng 1 trong căn hộ chung cư để bán). Được xác định theo công thức (1); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>e</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> : Số lượng phân loại bất động sản trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: trong căn hộ chung cư để bán gồm 4 phân loại: căn hộ chung cư hạng 1,hạng 2, hạng 3, hạng 4: thì e = 4; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image043.gif" width="55"/></span>: Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j; được xác định theo công thức: </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251662848;left:0px;margin-left:480px; margin-top:8px;width:54px;height:44px"> <table cellpadding="0" cellspacing="0"> <tr> <td height="44" style="vertical-align:top" width="54"><span style="position:absolute; left:0pt;z-index:251662848"> <table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%"> <tr> <td> <div style="padding:3.6pt 7.2pt 3.6pt 7.2pt"> <p><span lang="NL">(3)</span></p> </div> </td> </tr> </table> </span> </td> </tr> </table> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:30.0pt"><img height="79" src="00150068_files/image044.gif" width="157"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.1pt'>Trong đó: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image045.gif" width="47"/></span>- Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản ở từng khu vực của địa phương (</span></i></b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="24" src="00150068_files/image046.gif" width="28"/></span><b><i>)</i></b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.3pt'>Chỉ số giá giao dịch bất động sản của từng khu vực (</span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="24" src="00150068_files/image046.gif" width="28"/></span><span style="letter-spacing:-.3pt">) được xác định theo công thức sau:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:36.0pt"><img height="99" src="00150068_files/image047.gif" width="108"/></span> (4)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó<span style="letter-spacing:-.1pt">: </span></span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image048.gif" width="33"/></span> : </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.2pt'>Chỉ số giá giao dịch của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo công thức (2);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m:</span></i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Số loại bất động sản (m=1÷4);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image049.gif" width="43"/></span>- Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo c<span style="letter-spacing:-.1pt">ông thức sau:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:31.0pt"><img height="82" src="00150068_files/image050.gif" width="134"/></span> (5)</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'> <i>Trong đó:</i> </span><span lang="NL" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="29" src="00150068_files/image051.gif" width="36"/></span> - Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I)</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:36.0pt"><img height="97" src="00150068_files/image052.gif" width="89"/></span> (6)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>Trong đó: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00150068_files/image053.gif" width="29"/></span> : Chỉ số giá giao dịch bất động sản tại khu vực thứ i của địa phương, được xác định theo công thức (4); </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <i>n </i>: Số lượng khu vực của địa phương được phân chia;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00150068_files/image054.gif" width="39"/></span>: Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i; được xác định theo c<span style="letter-spacing:-.1pt">ông thức sau:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <span style="position:relative;top:30.0pt"><img height="78" src="00150068_files/image055.gif" width="122"/></span> (7)</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.1pt'>Trong đó: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>KVi</sub></span></i><sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột A: Ghi chi tiết tên từng khu vực được phân chia để tính chỉ số giá bất động sản tại địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi chỉ số giá bất động sản chung của địa phương (I) và của từng khu vực (<span style="letter-spacing:-.2pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00150068_files/image053.gif" width="29"/></span>);</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi chỉ số giá bất động sản của từng loại bất động sản (<span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="27" src="00150068_files/image040.gif" width="33"/></span>) tương ứng là căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê chung cho địa phương và tại từng khu vực của địa phương. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing: -.2pt'>- Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="muc_phuluc18_1"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu số 17 /BCĐP : Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Khái niệm, nội dung</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công suất thiết kế là tổng công suất tối đa đạt được theo thiết kế.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sản lượng sản xuất là quá trình kết hợp các nguồn lực để tạo ra sản phẩm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm được bán ra trên thị trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Phương pháp tính và cách ghi biểu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp tính:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sản phẩm xi măng:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Công suất thiết kế là tổng công suất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. Đây là năng lực sản xuất xi măng của địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sản lượng sản xuất là tổng sản lượng xi măng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Sản lượng tiêu thụ là tổng sản lượng tiêu thụ xi măng của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đối với các sản phẩm khác cũng tương tự như trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cách ghi biểu:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Nguồn số liệu</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-align:justify;line-height:normal"><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Số liệu về sản phẩm vật liệu xây dựng của các Cục thống kê địa phương.</span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "10/10/2012", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trịnh Đình Dũng", "Nơi ban hành:": "Bộ Xây dựng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06/2012/TT-BXD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ XÂY DỰNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 06/2012/TT-BXD | _Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG _Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003;_ _Căn cứ Nghị định số[40/2004/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke- toan-kiem-toan/nghi-dinh-40-2004-nd-cp-huong-dan-luat-thong-ke-51830.aspx "Nghị định 40/2004/NĐ-CP") ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;_ _Căn cứ Nghị định số[17/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-17-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-xay-dung-62384.aspx "Nghị định 17/2008/NĐ-CP") ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;_ _Căn cứ Nghị định số[03/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-03-2010-nd-cp-nhiem-vu-quyen-han-to-chuc-thong-ke-bo-co- quan-ngang-bo-co-quan-chinh-phu-100292.aspx "Nghị định 03/2010/NĐ-CP") ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;_ _Căn cứ Quyết định số[43/2010/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke- toan-kiem-toan/quyet-dinh-43-2010-qd-ttg-he-thong-chi-tieu-thong-ke-quoc- gia-106841.aspx "Quyết định 43/2010/QĐ-TTg") ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính;_ _Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Phạm vi điều chỉnh:**** Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. 2\. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với Sở Xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp và báo cáo theo phân cấp. **Điều 2. Chế độ báo cáo** Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng bao gồm: 1\. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số [43/2010/QĐ- TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/quyet- dinh-43-2010-qd-ttg-he-thong-chi-tieu-thong-ke-quoc-gia-106841.aspx "Quyết định 43/2010/QĐ-TTg") ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các biểu mẫu báo cáo phục vụ việc thu thập các chỉ tiêu trong lĩnh vực ngành của Bộ Xây dựng (Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này). 2\. Phần thuyết minh giải thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo (Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này). 3\. Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu. a) Biểu báo cáo số 01/BCĐP về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm): Báo cáo tháng: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo. Báo cáo quý: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo. Báo cáo năm:__ Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20/1 của năm sau năm báo cáo. b) Các biểu báo cáo khác: Báo cáo 6 tháng: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/6 năm báo cáo. Báo cáo năm: Gửi báo cáo sơ bộ đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 15/3 năm sau. **Điều 3****. Kinh phí thực hiện** Đối với các chỉ tiêu thống kê cần thu thập qua điều tra thống kê, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh lập dự toán kinh phí để báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương. **Điều 4. Tổ chức thực hiện** 1\. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng: a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về tính toán các chỉ tiêu thống kê. b) Kiểm tra việc triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này. 2\. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: a) Quy định rõ quy chế phối hợp, trách nhiệm của các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đối với các chỉ tiêu thống kê cần tổng hợp từ cấp huyện, cấp xã. Đối với Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ngoài việc cung cấp thông tin, số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp chung trên địa bàn, đồng thời trực tiếp gửi báo cáo về Bộ Xây dựng. b) Chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện việc thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công, cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng cùng cấp. c) Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel). **Điều 5. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2012 và thay thế nội dung chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số [28/2007/QĐ-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/ke-toan-kiem-toan/quyet- dinh-28-2007-qd-bxd-he-thong-chi-tieu-che-do-bao-cao-thong-ke-tong-hop-nganh- xay-dung-61424.aspx "Quyết định 28/2007/QĐ-BXD") ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng. 2\. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để kịp thời xem xét, giải quyết./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng TW Đảng; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT); \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở QHKT TP Hà Nội; TP Hồ Chí Minh; \- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin thuộc Bộ Xây dựng; \- Website của Bộ Xây dựng; \- Công báo; Website của Chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Lưu VT, KHTC. | **BỘ TRƯỞNG ** **Trịnh Đình Dũng** ---|--- **PHỤ LỤC I** HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)_ **TT** | **Tên biểu** | **Ký hiệu biểu** | **Kỳ báo cáo** | **Ngày nhận báo cáo** ---|---|---|---|--- 1 | Chỉ số giá xây dựng | 01/BCĐP | Tháng, quý, năm | Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 20/01 của năm sau 2 | Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng | 02/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 3 | Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn | 03/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 4 | Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng | 04/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6;15/12; 15/3 năm sau 5 | Tai nạn lao động trong thi công xây dựng | 05/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 6 | Số lượng và dân số đô thị | 06/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 7 | Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị | 07/BCĐP | Năm | Ngày 15/12; 15/3 năm sau 8 | Diện tích đất đô thị | 08/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 9 | Dự án đầu tư phát triển đô thị | 09/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 10 | Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị | 10/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 11 | Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng | 11/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 12 | Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới | 12/BCĐP | Năm | Ngày 15/12; 15/3 năm sau 13 | Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ) | 13a/BCĐP | Năm | Ngày 15/12; 15/3 năm sau 14 | Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới | 13b/BCĐP | Năm | Ngày 15/12; 15/3 năm sau 15 | Số lượng sàn giao dịch bất động sản | 14/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 16 | Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn | 15/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 17 | Chỉ số giá bất động sản | 16/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau 18 | Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu | 17/BCĐP | 6 tháng, năm | Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau **Biểu số: 01/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo, ngày 15 tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo, ngày 20/01 của năm sau năm báo cáo | **** **CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG** **_(Tháng, Quý, Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng.............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- __ **** | **Mã số** | **Chỉ số** **(%)** ---|---|--- _A_ | _B_ | _1_ **I. Chỉ số giá xây dựng công trình** | **** | **** 1\. Chỉ số giá xây dựng công trình dân dụng | 01 | __ 2\. Chỉ số giá xây dựng công trình công nghiệp | 02 | __ 3\. Chỉ số giá xây dựng công trình giao thông | 03 | __ 4\. Chỉ số giá xây dựng công trình thủy lợi | 04 | __ 5\. Chỉ số giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật | 05 | __ **II. Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí** | | __ 1\. Chỉ số giá phần xây dựng | 06 | __ **III. Chỉ số giá theo yếu tố chi phí** | | __ 1\. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình | 07 | __ 2\. Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình | 08 | __ 3\. Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình | 09 | __ **IV. Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào** | | __ 1\. Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu | 10 | __ 2\. Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng chủ yếu | 11 | __ 3\. Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu | 12 | __ **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 02/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **DOANH NGHIỆP VÀ LỰC LƯỢNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Thực hiện cùng kỳ năm trước** | **Thực hiện trong kỳ báo cáo** ---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ **1\. Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng** | DN | 01 | | 1.1. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn | DN | 02 | | Trong đó: | | | | Doanh nghiệp nước ngoài | DN | 03 | | 1.2. Doanh nghiệp có hoạt động thi công xây dựng | DN | 04 | | Trong đó: | | | | Doanh nghiệp nước ngoài | DN | 05 | | **2\. Tổng số lực lượng lao động xây dựng** | người | 06 | **** | **** Trong đó: | **** | | | 2.1. Số lao động có trình độ đại học | người | 07 | | 2.2. Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp | người | 08 | | 2.3. Số công nhân kỹ thuật có tay nghề | người | 09 | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **** **Biểu số: 03/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Thực hiện cùng kỳ năm trước** | **Thực hiện trong kỳ báo cáo** ---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ **1\. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn** | Công trình | 01 | | **2\. Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng** | Công trình | 02 | | 2.1. Giấy phép xây dựng cấp cho công trình | Công trình | 03 | | 2.2. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở đô thị | Công trình | 04 | | 2.3. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn | Công trình | 05 | | 2.4. Giấy phép xây dựng tạm | Công trình | 06 | | **3\. Số công trình được miễn giấy phép xây dựng** | Công trình | 07 | | **4\. Tổng số công trình xây dựng sai quy định** | Công trình | 08 | | 4.1. Xây dựng không phép | Công trình | 09 | | 4.2. Xây dựng sai phép | Công trình | 10 | | **5\. Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng** | % | 11 | | 5.1.Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm | % | 13 | | 5.2. Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD | % | 14 | | **6\. Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng** | % | 15 | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ..... tháng ..... năm....._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **** **Biểu số: 04/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Số lượng cùng kỳ năm trước** | **Số lượng trong kỳ báo cáo** ---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ **Tổng số sự cố chất lượng công trình xây dựng** | Sự cố | 01 | | 1\. Sự cố cấp I | Sự cố | 02 | | Chia theo loại công trình | | | | \- Dân dụng | Sự cố | 03 | | \- Công nghiệp | Sự cố | 04 | | \- Hạ tầng kỹ thuật | Sự cố | 05 | | \- Giao thông | Sự cố | 06 | | \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện | Sự cố | 07 | | 2\. Sự cố cấp II | Sự cố | 08 | | Chia theo loại công trình | | | | \- Dân dụng | Sự cố | 09 | | \- Công nghiệp | Sự cố | 10 | | \- Hạ tầng kỹ thuật | Sự cố | 11 | | \- Giao thông | Sự cố | 12 | | \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện | Sự cố | 13 | **** | **** 3\. Sự cố cấp III | Sự cố | 14 | **** | **** Chia theo loại công trình | | | | \- Dân dụng | Sự cố | 15 | | \- Công nghiệp | Sự cố | 16 | | \- Hạ tầng kỹ thuật | Sự cố | 17 | | \- Giao thông | Sự cố | 18 | | \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện | Sự cố | 19 | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 05/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Số lượng cùng kỳ năm trước** | **Số lượng trong kỳ báo cáo** ---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ **I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng** | Số vụ | 01 | | Trong đó: | **** | | | 1\. Do sự cố công trình | Số vụ | 02 | | 2\. Do biện pháp thi công | Số vụ | 03 | | 3\. Do người lao động | Số vụ | 04 | | 4\. Do yếu tố khác | Số vụ | 05 | | **II. Tổng số người chết do tai nạn lao động** | người | 06 | **** | **** Trong đó: | **** | | **** | **** 1\. Do sự cố công trình | người | 07 | | 2\. Do biện pháp thi công | người | 08 | | 3\. Do người lao động | người | 09 | | 4\. Do yếu tố khác | người | 10 | | **III. Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động** | **** | | **** | **** Trong đó: | **** | | **** | **** 1\. Tỷ lệ người chết do sự cố công trình | % | 11 | | 2\. Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công | % | 12 | | 3\. Tỷ lệ người chết do người lao động | % | 13 | | 4\. Tỷ lệ người chết do yếu tố khác | % | 14 | | **IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động** | người | 15 | **** | **** Trong đó: | | | | 1\. Do sự cố công trình | người | 16 | | 2\. Do biện pháp thi công | người | 17 | | 3\. Do người lao động | người | 18 | | 4\. Do yếu tố khác | người | 19 | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 06/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo:15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ** **ĐÔ THỊ** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Mã số** | **Số lượng đô thị** | **Dân số toàn đô thị (người)** | **_Trong đó:_** ---|---|---|---|--- Dân số khu vực nội thị (người) _A_ | _B_ | _1_ | _2_ | _3_ **1\. Thành phố trực thuộc trung ương (đặc biệt và loại I)** | 01 | **** | **** | **** \- Các quận nội thành | 02 | | | \- Đô thị trực thuộc: | | | | Đô thị loại III | 03 | | | Đô thị loại IV | 04 | | | Đô thị loại V | 05 | | | **2\. Tỉnh …………….** | 06 | | | Đô thị loại I | 07 | | | Đô thị loại II | 08 | | | Đô thị loại III | 09 | | | Đô thị loại IV | 10 | | | Đô thị loại V | 11 | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 07/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau | **QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ** **_(Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng.......... Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh** **** | **Mã số** | **Năm phê duyệt** | **Tổng diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha)** | **Tổng diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ 1\. Quy hoạch vùng tỉnh | 01 | **** | **** | **** | **** **B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng** **** | **Mã số** | **Quy hoạch chung xây dựng** | **Quy hoạch chi tiết xây dựng** ---|---|---|--- **Năm phê duyệt** | **Diện tích quy hoạch (ha )** | **Số lượng đồ án** | **Diện tích quy hoạch ( ha )** _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ **I. Khu kinh tế** | 01 | **** | **** | **** | **** 1\. Khu A | | | | | 2\. Khu B | | | | | ….. | … | | | | **II. Khu Công nghiệp tập trung** | **** | **** | **** | **** | **** 1\. Khu A | | | | | 2\. Khu B | | | | | ….. | … | | | | **III. Khu Văn hóa, Thể thao, Du lịch cấp quốc gia** | **** | **** | **** | **** | **** 1\. Khu A | | | | | 2\. Khu B | | | | | ….. | … | | | | **IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia** | **** | **** | **** | **** | **** 1\. Khu A | | | | | 2\. Khu B | | | | | ….. | … | | | | **V. Khu chức năng cấp quốc gia khác** | | | | | 1\. Khu A | | | | | 2\. Khu B | | | | | ….. | … | | | | **C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500** **** | **Mã số** | **Số lượng đồ án** | **Diện tích quy hoạch** **( ha )** | **Tỷ lệ phủ kín QHPK, QHCT đô thị** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ **I. Đô thị A** | 01 | **** | **** | **** | **** 1\. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) | | | | | 2\. QH chi tiết 1/500 | | | | | **II. Đô thị B** | **** | | | | 1\. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) | | | | | 2\. QH chi tiết 1/500 | | | | | **III. Đô thị C** | | | | | ..... | … | | | | **D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn** **** | **Mã số** | **Số xã của tỉnh/thành phố** | **Số xã có quy hoạch được phê duyệt** | **Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn** | **Ghi chú** ---|---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _1_ | _2_ | _3=2/1_ | _4_ Tổng số | 01 | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 08/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Mã số** | **Năm phê duyệt QHC** | **Diện tích đất toàn đô thị (ha)** | **Diện tích nội thành/nội thị (ha)** | **Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt (ha)** | **Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)** | **Trong đó đối với khu vực nội thị** ---|---|---|---|---|---|---|--- **Đất cây xanh (ha)** | **Đất giao thông (ha)** | **Trong đó** **Đất bến bãi đỗ xe (ha)** _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ | _6_ | _7_ **1\. Thành phố trực thuộc trung ương** | 01 | | | | | | | | \- Các quận nội thành | 02 | | | | | | | | \- Đô thị trực thuộc: | | | | | | | | | Đô thị loại III | 03 | | | | | | | | Đô thị loại IV | 04 | | | | | | | | Đô thị loại V | 05 | | | | | | | | **2\. Tỉnh …………….** | 06 | | | | | | | | Đô thị loại I | 07 | | | | | | | | Đô thị loại II | 08 | | | | | | | | Đô thị loại III | 09 | | | | | | | | Đô thị loại IV | 10 | | | | | | | | Đô thị loại V | 11 | | | | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | | | | | __ _Ngày ..... tháng .... năm...._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ **Biểu số: 09/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12,15/3 năm sau | **DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Mã số** | **_Thành phố_** | **_Thị xã, thị trấn_** | **_Ngoài ranh giới thành phố,_** **_thị xã, thị trấn_** ---|---|---|---|--- Số lượng dự án | _Trong đó:_ | Quy mô đất dự kiến (ha) | Quy mô dân số dự kiến (người) | Số lượng dự án | _Trong đó:_ | Quy mô đất dự kiến (ha) | Quy mô dân số dự kiến (người) | Số lượng dự án | _Trong đó:_ | Quy mô đất dự kiến (ha) | Quy mô dân số dự kiến (người) Số lượng dự án mới | Số lượng dự án mới | Số lượng dự án mới _A_ | _B_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ | _6_ | _7_ | _8_ | _9_ | _10_ | _11_ | _12_ **I. Dự án khu đô thị mới** | 01 | | | | | | | | | | | | 1\. Dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng chính phủ phê duyệt | … | | | | | | | | | | | | 2\. Dự án thuộc thẩm quyền Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt | | | | | | | | | | | | | **2\. Dự án cải tạo, tái thiết đô thị** | … | | | | | | | | | | | | | **** **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | __ _Ngày ..... tháng .... năm...._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Biểu số: 10/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Tổng số** | **Chia theo loại đô thị:** ---|---|---|---|--- **Loại Đặc biệt** | **Loại I** | **Loại II** | **Loại III** | **Loại IV** | **Loại V** _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ | _6_ | _7_ 1\. Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước | m3/ngày | 01 | | | | | | **** | 2\. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước | m3/ngày | 02 | | | | | | **** | 3\. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch | % | 03 | | | | | | | 4\. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch | % | 04 | | | | | | | 4.1. Tổng dân số thành thị được cung cấp nước sạch từ công trình cấp nước tập trung | Người | 05 | | | | | | | 5\. Mức cấp nước bình quân đầu người | l/người.ngđ | 06 | | | | | | | 6\. Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải | m3/ngày | 07 | | | | | | | 7\. Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dich vụ thoát nước | % | 08 | | | | | | | 8\. Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. | % | 09 | | | | | | | 8.1. Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh | Tấn | 10 | | | | | | | 8.2. Tổng lượng chất thải rắn được thu gom | Tấn | 11 | | | | | | | 8.3.Tổng lượng chất thải rắn xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng | Tấn | 12 | | | | | | | 9\. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng | | | | | | | | | 9.1. Tổng số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định | Đô thị | 13 | | | | | | | 9.2. Tổng số đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định | Đô thị | 14 | | | | | | | 9.3. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định | % | 15 | | | | | | | 9.4. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định | % | 16 | | | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 11/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **TỶ LỆ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Mã số** | **Khu công nghiệp (khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao)** | **Khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định** | **Tỷ lệ khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định** ---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _1_ | _2_ | _3=2/1_ **Tổng số** | 01 | | | Khu công nghiệp | 02 | | | Khu chế xuất | 03 | | | Khu kinh tế | 04 | | | Khu công nghệ cao | 05 | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 12/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau | **TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở** **ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI** **_(Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Nhà ở đã được xây dựng mới** | **Chia ra** ---|---|---|---|--- **Khu vực đô thị** | **Khu vực nông thôn** **Tổng số** | **_Trong đó:_** | **Tổng số** | **_Trong đó:_** | **Tổng số** | **_Trong đó:_** Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại | Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại | Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ | _6_ **1\. Số nhà ở đã được xây dựng mới** | Căn hộ/nhà ở | 01 | __ | __ | __ | __ | __ | __ \- Nhà ở riêng lẻ | Nhà ở | 02 | | __ | __ | __ | __ | __ \- Nhà ở chung cư | Căn hộ | 03 | | __ | __ | __ | __ | __ **2\. Diện tích nhà ở đã được xây dựng mới** | m2 sàn | 04 | | | | | | \- Nhà ở riêng lẻ | m2 sàn | 05 | | | | | | \- Nhà ở chung cư | m2 sàn | 06 | | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 13a/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau | **TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở CÔNG VỤ ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI (HOẶC MUA NHÀ Ở LÀM NHÀ Ở CÔNG VỤ)** **_(Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Tổng số** | **Chia ra** | **Ghi chú** | ---|---|---|---|---|---|--- **Nhà chung cư** | **Nhà ở khác** | __ | _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | **1\. Số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua)** | căn hộ/nhà ở | 01 | | | | | \- Xây dựng mới | - | 02 | | | | | \- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ | - | 03 | | | | | **2\. Diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua)** | m2 sàn | 04 | | | | | \- Xây dựng mới | - | 05 | | | | | \- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ | - | 06 | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 13b/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau | **TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI** **_(Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Tổng số** | **Chia theo loại nhà** | **Chia theo nguồn vốn đầu tư** ---|---|---|---|---|--- Nhà chung cư | Nhà ở riêng lẻ | Nhà nước đầu tư | Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ **1\. Số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới** | căn hộ/nhà ở | 01 | | | | | \- Khu vực đô thị | căn hộ/nhà ở | 02 | | | | | \- Khu vực nông thôn | căn hộ/nhà ở | 03 | | | | | **2\. Diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới** | m2 sàn | 04 | | | | | \- Khu vực đô thị | m2 sàn | 05 | | | | | \- Khu vực nông thôn | m2 sàn | 06 | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 14/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **SỐ LƯỢNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Thực hiện trong kỳ báo cáo** | **Ghi chú** | ---|---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | **Số lượng Sàn giao dịch bất động sản _(Sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam)_** | Sàn | 01 | __ | __ | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 15/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3năm sau | **SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH KINH DOANH** **BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Tổng số bất động sản để bán, chuyển nhượng** | **Chia ra** | **Bất động sản để cho thuê _(Văn phòng cho thuê)_** ---|---|---|---|---|--- **Căn hộ chung cư để bán** | **Nhà ở riêng lẻ để bán** | **Đất nền chuyển nhượng** _A_ | _B_ | _C_ | _1=2+3+4_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ Số lượng giao dịch thông qua Sàn | Lần giao dịch | 01 | __ | __ | __ | __ | __ Giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn | Triệu đồng | 02 | | | | | **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **Biểu số: 16/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **CHỈ SỐ GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN** **_(6 tháng, năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Chỉ số** | **Chỉ số giá bất động sản phân theo** ---|---|---|---|--- Căn hộ chung cư để bán | Nhà ở riêng lẻ để bán | Đất nền chuyển nhượng | Văn phòng cho thuê _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ | _4_ | _5_ 1\. Chỉ số giá bất động sản chung của địa phương | % | 01 | | | | | 2\. Chỉ số giá bất động sản từng khu vực của địa phương | | | | | | | \- Tên khu vực | % | 02 | | **** | **** | **** | **** ….. | % | … | | **** | **** | **** | **** **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ **__** ---|---|--- **Biểu số: 17/BCĐP** Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau | **MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU** **_(6 tháng,Năm)_** | Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng ---|---|--- **** | **Đơn vị tính** | **Mã số** | **Thực hiện cùng kỳ năm trước** | **Thực hiện trong kỳ báo cáo** | **Tỷ lệ % thực hiện trong kỳ so với cùng kỳ** ---|---|---|---|---|--- _A_ | _B_ | _C_ | _1_ | _2_ | _3_ **1\. Xi măng** | **** | **** | **** | **** | **** 1.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 01 | | | 1.2. Công suất thiết kế | Triệu tấn | 02 | | | 1.3. Sản lượng xi măng: | | | | | \- Sản xuất | Triệu tấn | 03 | | | \- Tiêu thụ | Triệu tấn | 04 | | | **2\. Gạch ốp lát** | | | **** | **** | **** 2.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 05 | **__** | **__** | **__** 2.2. Công suất thiết kế | Triệu m2 | 06 | **__** | **__** | **__** 2.3. Sản lượng | | | **__** | **__** | **__** \- Sản xuất | Triệu m2 | 07 | | | \- Tiêu thụ | Triệu m2 | 08 | | | **3\. Sứ vệ sinh** | **** | | **** | **** | **** 3.1.Số lượng doanh nghiệp | DN | 09 | | | 3.2. Công suất thiết kế | Triệu sp | 10 | | | 3.3. Sản lượng | | | | | \- Sản xuất | Triệu sp | 11 | **** | **** | **** \- Tiêu thụ | Triệu sp | 12 | **__** | **__** | **__** **4\. Kính xây dựng** | **** | | **** | **** | **** 4.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 13 | | | 4.2. Công suất thiết kế | Triệu m2 | 14 | | | 4.3. Sản lượng | | | | | \- Sản xuất | Triệu m2 | 15 | | | \- Tiêu thụ | Triệu m2 | 16 | | | **5\. Gạch xây các loại** | **** | | **** | **** | **** **5.1. Gạch xây nung** | **__** | | **__** | **__** | **__** 5.1.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 17 | | | 5.1.2. Công suất thiết kế | Triệu viên | 18 | | | 5.1.3. Sản lượng | | | | | \- Sản xuất | Triệu viên | 19 | | | \- Tiêu thụ | Triệu viên | 20 | | | **5.2. Gạch xây không nung** | **__** | **__** | **__** | **__** | **__** 5.2.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 21 | **__** | **__** | **__** 5.2.2. Công suất thiết kế | Triệu viên | 22 | **__** | **__** | **__** 5.2.3. Sản lượng | | | | | \- Sản xuất | Triệu viên | 23 | | | \- Tiêu thụ | Triệu viên | 24 | | | **6\. Tấm lợp** | **** | | **** | **** | **** 6.1. Số lượng doanh nghiệp | DN | 25 | | | 6.2. Công suất thiết kế | Triệu viên | 26 | | | 6.3. Sản lượng | | | | | \- Sản xuất | Triệu viên | 27 | | | \- Tiêu thụ | Triệu viên | 28 | **** | **** | **** **Người lập biểu** _(Ký, họ tên)_ | **** | _Ngày ... tháng ... năm..._ **Thủ trưởng đơn vị** _(Ký, đóng dấu, ghi tên)_ ---|---|--- **PHỤ LỤC II** GIẢI THÍCH CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO** **_( Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)_ **Biểu số 01/BCĐP:** **Chỉ số giá xây dựng** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. \- Công trình đại diện được lựa chọn để xác định chỉ số giá xây dựng là các công trình được xây mới, có công năng sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng. \- Loại công trình xây dựng được công bố chỉ số giá là tập hợp các công trình xây dựng được phân loại theo quy định hiện hành. \- Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm gốc để so sánh. \- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc. \- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian. \- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. \- Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. \- Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. \- Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian. \- Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại nhân công xây dựng theo thời gian. \- Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá ca máy theo thời gian của các loại máy có trong nhóm máy thi công xây dựng. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** **2.1 Phương pháp tính** **a) Xác định chỉ số giá xây dựng công trình** Chỉ số giá xây dựng công trình được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác với các Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện lựa chọn. Chỉ số giá xây dựng công trình (I) được tính theo công thức sau: I = PXDIXD \+ PTBITB+PCPKICPK (1) _Trong đó:_ _P XD, PTB, PCPK_ **-** Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn; Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1; _I XD, ITB, ICPK_**** -**** Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác của công trình đại diện lựa chọn. Cách xác định các thành phần của công thức (1) như sau: \- Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác (IXD, ITB, ICPK) xác định theo hướng dẫn tại mục (b) dưới đây. \- Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác (PXD, PTB, PCPK) được xác định như sau: _Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng_ (PXD)_, chi phí thiết bị_ (PTB)_, chi phí khác_ (PCPK) được xác định bằng bình quân số học của các tỷ trọng chi phí xây dựng, tỷ trọng chi phí thiết bị, tỷ trọng chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện trong loại công trình. Tỷ trọng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện đó so với tổng các chi phí này của công trình. Công thức xác định như sau: ![](00150068_files/image001.gif) (2) ![](00150068_files/image002.gif) (3) ![](00150068_files/image003.gif) (4) _Trong đó:_ _P XDi, PTBi, PCPKi_ \- Tỷ trọng chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác so với tổng các chi phí này của công trình đại diện thứ i; _G XDi, GTBi, GCPKi_ \- Chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện thứ i; _G XDCTi _\- Tổng các chi phí xây dựng, thiết bị và chi phí khác của công trình đại diện thứ i. Các số liệu về chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn được xác định từ các số liệu thống kê thu thập. **b) Xác định các chỉ số theo cơ cấu chi phí** **b.1) Chỉ số giá phần xây dựng __**(IXD) xác định bằng tích của Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) nhân với hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại tính trên thành phần chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng. ![](00150068_files/image004.gif) (5) _Trong đó:_ _I TT_ \- Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) trong chi phí xây dựng của công trình đại diện; _H_ \- Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng của công trình đại diện. Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) (ITT) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu xây dựng, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp với các chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng tương ứng, được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image005.gif) (6) _Trong đó:_ _P VL, PNC, PMTC_ \- Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện; Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1. _K VL, KNC, KMTC _\- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện. Cách xác định các thành phần của công thức (6) như sau: \- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình (![](00150068_files/image006.gif), ![](00150068_files/image007.gif), ![](00150068_files/image008.gif)) xác định theo hướng dẫn tại mục (c) dưới đây. \- Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp (PVL, PNC, PMTC) được xác định như sau: _Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu_(PVL)_, nhân công_(PNC)_, máy thi công xây dựng_(PMTC) được xác định bằng bình quân của các tỷ trọng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng của các công trình đại diện lựa chọn. Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng so với tổng các chi phí này của công trình đại diện đó. Công thức xác định như sau: | (7) --- ![](00150068_files/image009.gif) | (8) --- ![](00150068_files/image010.gif) | (9) --- ![](00150068_files/image011.gif) _Trong đó:_ _P VLi, PNCi, PMTCi_ \- Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i; _G VLi, GNCi, GMTCi_ \- Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện thứ i; _G TTi _\- Tổng của chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i. _Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng_ được xác định căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng thực hiện, các định mức, đơn giá dự toán xây dựng công trình, thông báo giá, báo giá vật liệu, công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công. _Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại (H)_ trong chi phí xây dựng được xác định bằng tỷ số của tổng tích các hệ số khoản mục tính trên vật liệu, nhân công, máy thi công nhân với tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm so sánh và tổng tích của hệ số đó với tỷ trọng chi phí của chúng tại thời điểm gốc. Hệ số H có thể được xác định như sau: | (10) --- ![](00150068_files/image012.gif) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image013.gif) \- Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm so sánh; ![](00150068_files/image014.gif) \- Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm gốc; ![](00150068_files/image015.gif) \- Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm so sánh. Tỷ trọng chi phí của từng loại chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp tại thời điểm so sánh xác định bằng tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm gốc nhân với chỉ số giá của nó chia cho Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp. | (11) --- ![](00150068_files/image016.gif) | (13) --- | (12) --- ![](00150068_files/image017.gif) ![](00150068_files/image018.gif) Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm: trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định căn cứ vào hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm gốc và thời điểm so sánh và loại công trình. **b.2) Chỉ số giá phần thiết bị công trình** (ITB) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị chủ yếu đó (nếu có) nhân với hệ số biến động các chi phí tương ứng nói trên của các công trình đại diện lựa chọn. | (14) --- ![](00150068_files/image019.gif) _Trong đó_ : _P STB, PLĐ_ \- Tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn; _K STB, KLĐ_ \- Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, hệ số biến động chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn. Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu được xác định bằng tỷ số giữa chi phí mua sắm thiết bị bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc. Giá thiết bị xác định theo phương pháp điều tra, thống kê số liệu giá cả của những loại thiết bị chủ yếu có số lượng lớn, giá cả cao và biến động nhiều trên thị trường, hoặc có thể xác định trên cơ sở tham khảo mức độ trượt giá thiết bị, hoặc tính theo yếu tố trượt giá của cơ cấu sản xuất thiết bị. Các loại thiết bị chủ yếu là những loại thiết bị có tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí mua sắm thiết bị. Ví dụ đối với các công trình xây dựng dân dụng: hệ thống thang máy, hệ thống điều hòa v.v.; đối với các công trình xây dựng công nghiệp: dây chuyền công nghệ sản xuất chính v.v. Hệ số biến động chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) xác định như đối với chỉ số giá phần xây dựng. Tỷ trọng chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) có thể tính bằng 6-10% của chi phí mua sắm thiết bị. **b.3) Chỉ số giá phần chi phí khác** (ICPK) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của các công trình đại diện nhân với hệ số biến động các khoản mục chi phí tương ứng, được xác định theo công thức sau: | (15) --- ![](00150068_files/image020.gif) _Trong đó:_ _P KMKs_ \- Tỷ trọng bình quân của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong tổng chi phí các khoản mục chủ yếu thuộc phần chi phí khác của các công trình đại diện; _K KMKs_ \- Hệ số biến động chi phí của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong chi phí khác của các công trình đại diện; _e_ \- Số khoản mục chi phí chủ yếu thuộc chi phí khác của các công trình đại diện. Các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của công trình đại diện là những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khác của công trình đại diện, ví dụ đối với công trình xây dựng dân dụng, những khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác như chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án,… Đối với những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 1,5% trong tổng chi phí khác của công trình đại diện thì có thể không xét tới. Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng Chỉ số giá phần xây dựng hoặc Chỉ số giá phần thiết bị tương ứng. Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng bình quân của Chỉ số giá phần xây dựng và Chỉ số giá phần thiết bị. **c) Xác định các chỉ số theo yếu tố chi phí** **c.1) Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình** (**![](00150068_files/image021.gif)**) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng chi phí từng loại vật liệu chủ yếu nhân với chỉ số giá loại vật liệu chủ yếu tương ứng đó. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình** __** tại thời điểm so sánh như sau: | (16) --- ![](00150068_files/image022.gif) _Trong đó:_ _P vlj _\- Tỷ trọng chi phí bình quân của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện; _K Vji_ \- Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng thứ j; _m_ \- Số loại vật liệu xây dựng chủ yếu. Tỷ trọng chi phí bình quân (Pvlj) của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu bằng bình quân các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của các công trình đại diện. Tổng các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu bằng 1. Tỷ trọng chi phí của từng loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí loại vật liệu chủ yếu thứ j so với tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện đó, được xác định như sau: | (17) --- ![](00150068_files/image023.gif) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image024.gif) \- Tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i; ![](00150068_files/image025.gif) \- Chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i. Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: Xi măng, cát xây dựng, đá xây dựng, gỗ xây dựng, gạch xây, gạch ốp lát, thép xây dựng, vật liệu bao che, vật liệu điện, vật liệu nước, nhựa đường, vật liệu hoàn thiện. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, loại vật liệu xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp. Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng (![](00150068_files/image026.gif)) được tính bằng bình quân các chỉ số giá của các loại vật liệu xây dựng có trong nhóm vật liệu đó. Chỉ số giá của từng loại vật liệu trong nhóm được xác định bằng tỷ số giữa giá bình quân đến hiện trường của loại vật liệu xây dựng đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc. **c.2) Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình**(**![](00150068_files/image027.gif)**)__ xác định bằng bình quân các chỉ số giá nhân công xây dựng của các loại thợ chủ yếu của công trình hoặc loại công trình. Các loại nhân công xây dựng chủ yếu được quy định như sau: Nhân công lao động phổ thông, nhân công nề, nhân công cho công tác bê tông, nhân công làm mộc, nhân công chế tạo, lắp dựng thép, nhân công lắp đặt điện, nhân công lắp đặt nước, nhân công xây dựng đường. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình/loại công trình xây dựng để lựa chọn loại nhân công chủ yếu phục vụ tính toán chỉ số giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp. Chỉ số giá loại nhân công xây dựng xác định bằng tỷ số giữa tiền lương ngày công bậc thợ bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc. **c.3) Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình** (![](00150068_files/image028.gif))**__** được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu nhân với chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu này, cụ thể như sau: | (18) --- ![](00150068_files/image029.gif) _Trong đó:_ _P Mk_ \- Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện; _K Mk_ \- Chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của các công trình đại diện; _f_ \- Số nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện. Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu (PMk) bằng bình quân tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k của các công trình đại diện. Tổng các tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu bằng 1. Tỷ trọng chi phí của từng nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu đó so với tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện. Công thức xác định như sau: | (19) --- ![](00150068_files/image030.gif) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image031.gif) \- Tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i; ![](00150068_files/image032.gif)\- Chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i. Các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: nhóm máy làm đất, nhóm máy vận chuyển, nhóm máy nâng hạ, nhóm máy phục vụ công tác bê tông, nhóm máy gia công kim loại, nhóm máy phục vụ công tác cọc, máy đào hầm, nhóm máy làm đường. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp. Chỉ số giá nhóm máy thi công xây dựng (![](00150068_files/image033.gif)) được tính bằng bình quân các chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của các loại máy và thiết bị thi công có trong nhóm. Chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của từng loại máy và thiết bị thi công được xác định bằng tỷ số giữa giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của loại máy và thiết bị thi công đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc. **d) Tổng hợp xác định chỉ số giá cho địa phương (trường hợp có phân chia khu vực tính toán)** Trong trường hợp địa phương có phân chia nhiều khu vực để xác định chỉ số giá xây dựng, việc tổng hợp các chỉ số giá các khu vực của địa phương thành chỉ số giá cho địa phương thực hiện theo công thức sau: | (20) --- ![](00150068_files/image034.gif) _Trong đó:_ _P KVt_ \- Tỷ trọng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương t trong tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương trong năm trước năm tính toán; _I KVt _\- Chỉ số giá xây dựng của khu vực t; _n_ \- Số khu vực thuộc địa phương. Việc tính toán chỉ số giá xây dựng khu vực được thực hiện như trình bày ở phần trên. **2.2. Cách ghi biểu _:_** Cột 1: Ghi các chỉ số giá tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A. _Trong đó:_ Chỉ số giá xây dựng công trình và chỉ số giá theo cơ cấu chi phí báo cáo theo quý và năm. Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí và chỉ số giá theo yếu tố đầu vào báo cáo theo tháng, quý và năm. **3.Nguồn số liệu** Số liệu các Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thu thập tính toán và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. **Biểu số 02 /BCĐP : Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ở địa phương tại các thời kỳ báo cáo. \- Tổng số lực lượng lao động xây dựng là tổng số lao động tham gia hoạt động xây dựng của doanh nghiệp. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. **-** Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** \- Cập nhật từ số liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của các Cục thống kê địa phương. \- Số liệu được cập nhật từ Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương. **Biểu số 03 /BCĐP : Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, cụ thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. \- Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng là những công trình theo quy định phải xin phép đã được cấp phép. \- Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng bao gồm tổng số các loại công trình, nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. \- Số công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng là những công trình được miễn phép theo quy định của pháp luật. \- Tổng số công trình xây dựng sai quy định là những công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng và những công trình xây dựng sai so với giấy phép quy định. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Công thức tính:_ Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn | = | Tổng số công trình.XD.được cấp phép xây dựng | + | Số công trình được miễn giấy phép xây dựng | + | Số công trình xây dựng không phép ---|---|---|---|---|---|--- Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng | = | Số công trình được cấp GPXD | x 100% ---|---|---|--- Số công trình được cấp GPXD + Số công trình không có GPXD _Trong đó:_ \- Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp GPXD tạm: Tỷ lệ công trình XD được cấp GPXD tạm | = | Số công trình được cấp GPXD tạm | x 100% ---|---|---|--- Tổng số công trình được cấp GPXD \- Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD: Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD | = | Số nhà ở nông thôn được cấp GPXD | x 100% ---|---|---|--- Tổng số công trình được cấp GPXD \- Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng: Tỷ lệ công trình XD sai GPXD | = | Số công trình XD sai phép | x 100% ---|---|---|--- Tổng số công trình được cấp GPXD _Cách ghi biểu:_ **-** Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. **-** Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Biểu số 04/BCĐP: Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng** **1\. Khái niệm, nội dung** Sự cố công trình xây dựng được phân loại tùy theo mức độ hư hỏng công trình như sau: * Sự cố cấp I bao gồm một trong các hư hỏng sau: \- Hư hỏng công trình cấp đặc biệt làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình xây dựng. \- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp I và cấp II hoặc bộ phận công trình của công trình cấp đặc biệt nhưng không gây thiệt hại về người. \- Sập, đổ một bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng ở mọi cấp gây thiệt hại về người từ 3 nguời trở lên. * Sự cố cấp II bao gồm một trong các hư hỏng sau: \- Hư hỏng công trình cấp I và cấp II làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình. \- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp III và cấp IV hoặc một bộ phận công trình của công trình cấp I và cấp II nhưng không gây thiệt hại về người. \- Sập đổ một bộ phận công trình, hoặc công trình mọi cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) gây thiệt hại về nguời từ 1 đến 2 người. * Sự cố cấp III bao gồm một trong các hư hỏng sau: \- Hư hỏng công trình cấp III, IV làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình. \- Sập, đổ một bộ phận công trình, công trình cấp III, IV nhưng không gây thiệt hại về người. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. \- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Biểu số 05 /BCĐP: Tai nạn lao động trong thi công xây dựng** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Tai nạn lao động là những sự cố xảy ra do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. \- Tổng số vụ tai nạn trong thi công xây dựng bao gồm tổng số vụ tai nạn lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. \- Tổng số người chết do tai nạn lao động là số người chết do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. \- Tổng số người bị thương do tai nạn lao động là số người bị thương trong quá trình lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Công thức tính:_ Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động: Tỷ lệ người chết do sự cố công trình | = | Số người chết do sự cố công trình | x 100% ---|---|---|--- Tổng số người chết do tai nạn lao động Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công | = | Số người chết do biện pháp thi công | x 100% ---|---|---|--- Tổng số người chết do tai nạn lao động Tỷ lệ người chết do người lao động | = | Số người chết do người lao động | x 100% ---|---|---|--- Tổng số người chết do tai nạn lao động Tỷ lệ người chết do yếu tố khác | = | Số người chết do yếu tố khác | x 100% ---|---|---|--- Tổng số người chết do tai nạn lao động _Cách ghi biểu:_ **-** Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. **-** Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Biểu số 06/BCĐP** : **Số lượng và dân số đô thị** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Số lượng đô thị là số lượng các đô thị loại I đến loại V đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương gồm thành phố thuộc tỉnh, thị xã và thị trấn. \- Đô thị phân theo loại đô thị (Nghị định số [42/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/nghi-dinh-42-2009-nd- cp-phan-loai-do-thi-87949.aspx "Nghị định 42/2009/NĐ-CP") ngày 07/5/2009) thành 6 loại như sau: \+ Đô thị loại đặc biệt là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc); \+ Đô thị loại I, II là thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc) hoặc trực thuộc tỉnh; \+ Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh; \+ Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện; \+ Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện, hoặc điểm dân cư tập trung được UBND tỉnh quyết định công nhận là đô thị loại V. \- _Dân số toàn đô thị_ là dân số tính theo ranh giới hành chính của đô thị. \- Dân số khu vực nội thị (nội thành, nội thị) là dân số thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Dân số toàn đô thị: N = N1 \+ N2 _Trong đó:_ _N_ \- Dân số toàn đô thị (người); _N 1_ \- Dân số của nội thị (người); _N 2 _\- Dân số của ngoại thị (người). _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi số lượng đô thị chia theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo. \- Cột 2: Ghi dân số toàn đô thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo. \- Cột 3: Ghi dân số khu vực nội thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Chi cục thống kê cấp huyện thu thập, tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Biểu số 07 /BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị** **Mục A: Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt. \- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột A: Ghi chi tiết vùng tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo; \- Cột C: Ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch được phê duyệt; \- Cột 1: Ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi diện tích đất xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A. **3\. Nguồn số liệu** \- Số**** liệu được Sở Xây dựng trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. \- Riêng đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. **Mục B: Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. \- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột A: Ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo; \- Cột C: Ghi năm phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 1: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi tổng số đồ án đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 3: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. _Lưu ý:_ Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch, các khu chức năng khác tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Mục C: Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. \- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK) đô thị | = | Tổng diện tích các khu vực đã có QHCT (QHPK) được duyệt | x 100% ---|---|---|--- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt _Cách ghi biểu:_ \- Cột A: Ghi cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500; \- Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** **-** Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. _-_ Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. **Mục D: Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Số xã có quy hoạch là: số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới | = | Số xã đã có quy hoạch nông thôn mới | x 100% ---|---|---|--- Tổng số xã _Cách ghi biểu:_ **-** Cột 1: Ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT. **3\. Nguồn số liệu** \- Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. \- Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. **Biểu số 08/BCĐP: Diện tích Đất đô thị** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Diện tích đất toàn đô thị là diện tích thuộc ranh giới hành chính của đô thị, bao gồm: nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn. \- Đất nội thị là diện tích đất thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc. \- Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt. \- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo là đất xây dựng các khu chức năng đô thị (bao gồm cả các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị). Đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp trong đô thị và các loại đất không phục vụ cho hoạt động của các chức năng đô thị không phải là đất xây dựng đô thị. \- Diện tích đất cây xanh công cộng cấp đô thị (quảng trường công viên, vườn hoa, vườn dạo,… bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn…). \- Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe. \- Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm bến bãi ô tô khách, hàng hoá; Bãi đỗ xe trong đô thị. **2\. Phương pháp tính, cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột C: Ghi năm phê duyệt quy hoạch chung của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi diện tích đất của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. **Biểu số 09/BCĐP: Dự án đầu tư phát triển đô thị** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Dự án đầu tư phát triển đô thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hay tổ hợp công trình trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. \- Dự án khu đô thị mới là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh. \- Dự án cải tạo, tái thiết đô thị là dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị theo tuyến phố, ô phố hoặc một khu vực trong đô thị đã có quyết định phê duyệt, đã và đang triển khai thực hiện. **2\. Phương pháp tính, cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; \- Cột 3,4: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; \- Cột 5: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo; \- Cột 6: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo. \- Cột 7, 8: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo. \- Cột 9: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo. \- Cột 10: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo. \- Cột 11, 12: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số**** liệu được các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. **Biểu số 10 /BCĐF: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Nước sạch là nước được cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng. \- Nước thải là vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. \- Chất thải rắn là vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. * Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước là tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn. * Tổng công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước. * Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là tỷ lệ giữa tổng lượng nước không thu được tiền trên tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng. \- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước. \- Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền nước. \- Tổng lượng nước không thu được tiền từ người sử dụng bao gồm lượng nước khách hàng đã sử dụng nhưng không trả tiền nước và lượng nước bị thất thoát trên mạng lưới đường ống. * Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (%) là tỷ lệ phần trăm số dân trong khu vực thành thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân thành thị. * Mức cấp nước bình quân đầu người là lượng nước sạch bình quân cấp cho một người dân đô thị trong một ngày đêm (l/ng.ngđ). \- Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt là tổng lượng nước cấp cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước trên địa bàn (m3/ngđ). * Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn. * Tỷ lệ dân cư thành thị được hưởng dich vụ thoát nước là tỷ lệ phần trăm số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước trong tổng số dân cư thành thị. \- Tổng số dân thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước là số dân trong lưu vực có hệ thống thoát nước đô thị hoặc số dân được đấu nối từ hệ thống thoát nước của hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị. * Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh là tổng khối lượng chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ và các hoạt động khác. \- Xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp giấy chứng nhận,…) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh. \- Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tổng lượng chất thải rắn đã được đưa về các khu xử lý và được xử lý, tái chế với công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành. \- Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đã được xử lý, tái chế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam cho phép trong tổng số chất thải rắn thông thường được thu gom. \- Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ \- Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch: Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch | = | Dân số thành thị được cung cấp nước sạch | x 100% ---|---|---|--- Tổng dân số thành thị \- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là hiệu số của 100% trừ đi thương số của tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng chia cho tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước | = 100% - | Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng | x 100% ---|---|---|--- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng \- Mức cấp nước bình quân đầu người: Mức cấp nước bình quân đầu người (l/ng.ngđ) | = | Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt (l/ngđ) | x 100% ---|---|---|--- Tổng dân số thành thị \- Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước: Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước | = | Tổng số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước | x 100% ---|---|---|--- Tổng số dân cư thành thị \- Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng | = | Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng | x 100% ---|---|---|--- Tổng lượng chất thải rắn đã được thu gom ở các đô thị \- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | = | Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | x 100% ---|---|---|--- Tổng số các đô thị \- Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | = | Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | x 100% ---|---|---|--- Tổng số các đô thị _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** \- Các số liệu về dân số thành thị: lấy thông tin dân số từ Cục thống kê địa phương; **-** Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các tỉnh sẽ được thu thập thông qua các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn; \- Số liệu về chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu thập từ các công ty vệ sinh môi trường đô thị đóng trên địa bàn; \- Số liệu về lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được Sở Xây dựng thu thập từ các nhà máy xử lý đóng trên địa bàn. **Biểu số 11/BCĐP: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có Doanh nghiệp chế xuất. \- Khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. \- Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | = | Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | x 100% ---|---|---|--- Tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; \- Cột 2: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** Số liệu được thu thập trực tiếp từ các công ty vệ sinh môi trường đóng trên địa bàn và các doanh nghiệp dịch vụ môi trường tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. **Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ do các tổ chức, cá nhân đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. \- Nhà chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình sử dụng chung. \- Căn hộ là**** nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư. \- Nhà ở riêng lẻ là ngôi nhà (1 tầng hoặc nhiều tầng) được xây dựng trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân (bao gồm cả nhà biệt thự). \- Nhà ở cải tạo xây dựng lại là nhà ở cũ hoặc đã hư hỏng nay được phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới. \- Tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới là tổng diện tích sàn căn hộ trong các nhà chung cư và diện tích sàn các nhà ở riêng lẻ tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Tổng diện tích sàn ngôi nhà/căn hộ được tính như sau: \- Đối với căn hộ chung cư là tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình. Không tính diện tích sử dụng chung như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,... \- Đối với nhà ở riêng lẻ là diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà. Không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như: nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho. Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1m trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích. ![](00150068_files/image035.jpg) **_Chú ý:_****** Ở nông thôn, thường người dân không biết diện tích nhà ở của mình. Khi đó, người thống kê phải ước lượng diện tích để ghi. Có thể ước lượng bằng cách đếm số hàng gạch (nếu sàn nhà lát gạch vuông), của chiều dài và chiều rộng rồi tính chuyển ra mét để nhân chiều dài với chiều rộng. Trường hợp sàn nhà không lát gạch, thì có thể ước lượng bằng cách đo bước chân hoặc sử dụng dây hay cây/que để đo. _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn; \- Cột 2: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn; \- Cột 3: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị; \- Cột 4: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị; \- Cột 5: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn; \- Cột 6: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn; **3\. Nguồn số liệu** \- Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. \- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. **_Để thu thập chỉ tiêu Tổng số căn hộ nhà ở, diện tích nhà ở được xây dựng theo các chương trình phát triển nhà gồm 2 biểu :_** **Biểu số 13a/BCĐP:** Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ). **Biểu số 13b/BCĐP:** Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới. *** Biểu số 13a/BCĐP :** Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ). **1\. Khái niệm, nội dung** \- Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác theo cơ chế do Nhà nước quy định (Luật Nhà ở 2005, Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23/6/2010 của Chính phủ). \- Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định gồm:__ \+ Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ; \+ Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được luân chuyển hoặc điều động có thời hạn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền từ địa phương về trung ương, từ trung ương về địa phương hoặc từ địa phương này sang địa phương khác mà có đủ điều kiện phải là người chưa có nhà thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác thì được thuê nhà ở công vụ trong thời gian thực hiện công vụ; \+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; \+ Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; \+ Bác sĩ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại các bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến dưới. \- Tổng số nhà ở công vụ xây mới (hoặc mua) là tổng số các căn hộ/nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) tăng thêm được đưa vào sử dụng trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo. \- Tổng diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là tổng diện tích căn hộ/nhà ở tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ \- Mỗi căn hộ/nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo được tính là một đơn vị; \- Tổng diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại Biểu số 12/BCĐP**:** Tổng**** số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới. _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) và diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) có trong kỳ báo cáo trên địa bàn; \- Cột 2: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là căn hộ trong các nhà chung cư; \- Cột 3: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là nhà ở khác. **3\. Nguồn số liệu** \- Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. \- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. *** Biểu số 13b/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới.** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng theo quy định (Điều 37 Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bat-dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở) \- Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội (theo quy định tại Điều 37 Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi- dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở) gồm: \+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; \+ Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lư­ợng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; \+ Công nhân làm việc tại các khu công nghiệp; \+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 30 của Nghị định số [71/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-71-2010-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-107828.aspx "Nghị định 71/2010/NĐ-CP") ; \+ Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập; \+ Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. \- Tổng số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ/nhà ở xã hội đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn trong kỳ báo cáo. \- Tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng diện tích căn hộ/nhà ở đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng tính theo m2 trên địa bàn trong kỳ báo cáo. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ \- Mỗi căn hộ/nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên địa bàn trong kỳ báo cáo được tính là một đơn vị. \- Tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại Biểu số 12/BCĐP**:** Tổng**** số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới. _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo. Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5) \- Cột 2: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà chung cư của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo . \- Cột 3: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà ở riêng lẻ của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo. \- Cột 4: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do Nhà nước đầu tư trong kỳ báo cáo. \- Cột 5: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** **-** Báo cáo của chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn. \- Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. **Biểu số 14/BCĐP: Số lượng Sàn giao dịch bất động sản** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản. \- Số lượng sàn giao dịch bất động sản là số lượng sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện được hoạt động theo quy định của pháp luật. **2\. Phương pháp tính, cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ Cột 1: Ghi tổng số lượng sàn giao dịch bất động sản (sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam) thực hiện trong kỳ báo cáo có trên địa bàn. **3\. Nguồn số liệu** \- Hồ sơ đăng ký thành lập Sàn giao dịch bất động sản gửi đến Sở Xây dựng. \- Danh sách các Sàn giao dịch đủ điều kiện hoạt động được đăng tải trên Website của Mạng các Sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. \- Từ việc điều tra, khảo sát thị trường. **Biểu số 15/BCĐP: Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi. \- Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản. \- Số lượng giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn là số lần giao dịch về căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền, văn phòng cho thuê được thực hiện mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc thông qua hoạt động môi giới của sàn. \- Giá trị giao dịch là tổng giá trị được tính bằng tổng giá trị các hợp đồng (đơn vị tính bằng VNĐ) về giao dịch (mua bán, cho thuê) bất động sản được thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản. **2\. Phương pháp tính, cách ghi biểu** _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi tổng số lượng giao dịch thông qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng và tổng giá trị giao dịch kinh doanh kinh bất động sản qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo. Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) \- Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán và đất nền chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo. \- Cột 5: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của bất động sản để cho thuê (văn phòng cho thuê) thực hiện trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** \- Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản. \- Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường **Biểu số 16/BCĐP: Chỉ số giá bất động sản** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Chỉ số bất động sản là chỉ số phản ánh mức độ biến động về giá của bất động sản thông qua các giao dịch thành công theo thời gian. \- Các loại bất động sản được lựa chọn tính chỉ số bất động sản gồm: \+ Bất động sản để bán, chuyển nhượng: Căn hộ chung cư; Nhà ở riêng lẻ; Đất nền. \+ Bất động sản để cho thuê: Văn phòng. \- Căn hộ chung cư là căn hộ thuộc các chung cư được phân hạng theo quy định hiện hành (gồm chung cư hạng 1, hạng 2, hạng 3 và hạng 4). \- Nhà ở riêng lẻ là loại nhà ở (không phải là căn hộ chung cư) được hình thành tại các khu phố, các khu dân cư hiện hữu, các khu đô thị mới và các dự án nhà ở. \- Đất nền là đất dùng cho mục đích ở, được hình thành trong các khu đô thị mới, các dự án nhà ở và đất hiện hữu trong các khu phố, khu dân cư. \- Văn phòng là diện tích sàn của công trình sử dụng cho mục đích làm việc. \- Giá giao dịch bất động sản là giá của bất động sản được giao dịch thành công trên thị trường trong giai đoạn tính toán, không phải là giá giao dịch lần đầu của bất động sản mới được hình thành hay mới được tạo lập. \- Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh, được lựa chọn là năm 2010 (theo thông tư số [02/2012/TT-BKHĐT](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/linh-vuc-khac/thong-tu-02-2012-tt-bkhdt-nam-2010-lam-nam-goc-thay-cho-nam- goc-1994-137660.aspx "Thông tư 02/2012/TT-BKHĐT") ngày 04/4/2012 quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh). \- Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số để so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. Thời điểm so sánh: Từng quý và hàng năm so với thời điểm gốc; Quý trước so với quý sau; 6 tháng và hàng năm so với cùng kỳ năm trước. \- Bất động sản đại diện là bất động sản được lựa chọn có tính chất phổ biến, đại diện cho một khu vực trong quá trình tính toán chỉ số giá giao dịch bất động sản. **_Bảng phân loại bất động sản để tính Chỉ số bất động sản:_** **Loại** | **Phân loại** ---|--- I. Căn hộ chung cư để bán (*) | I.1. Căn hộ chung cư hạng 1 I.2. Căn hộ chung cư hạng 2 I.3. Căn hộ chung cư hạng 3 I.4. Căn hộ chung cư hạng 4 | II. Nhà ở riêng lẻ để bán | II.1. Nhà ở trong khu phố, khu dân cư hiện hữu II.2. Nhà ở trong các khu đô thị II.3. Nhà ở tại các dự án nhà ở | III. Đất nền chuyển nhượng | III.1. Đất nền trong khu phố, khu dân cư hiện hữu III.2. Đất nền trong các khu đô thị III.3. Đất nền tại các dự án nhà ở | IV. Văn phòng cho thuê | IV.1. Văn phòng hạng A IV.2. Văn phòng hạng B IV.3. Văn phòng hạng C (*) Phân hạng chung cư theo Thông tư số [14/2008/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-14-2008-tt-bxd- huong-dan-phan-hang-nha-chung-cu-66470.aspx "Thông tư 14/2008/TT-BXD") ngày 02/6/2008 về hướng dẫn phân hạng nhà chung cư. **2\. Phương pháp tính, cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Việc tính toán chỉ số giá bất động sản được tiến hành theo các bước sau đây: **_Bước 1: Phân chia khu vực và lựa chọn bất động sản làm đại diện_** \- Việc phân chia khu vực của địa phương dựa trên tiêu chí về địa giới hành chính là chủ yếu. Các địa phương quyết định việc phân chia khu vực tính toán tùy theo đặc điểm về địa giới hành chính và đặc điểm địa hình của địa phương (không nhất thiết giới hạn theo địa giới quận, huyện); \- Căn cứ vào vị trí địa lý, quy mô, trạng thái của bất động sản có khả năng giao dịch phổ biến trên thị trường để xác định bất động sản làm đại diện trong từng phân loại bất động sản. **_Bước 2: Xây dựng các dữ liệu gốc_** \- Giá bất động sản đại diện được xác định trên cơ sở giá bình quân của bất động sản đại diện trong quý I/2011; \- Lượng giao dịch bất động sản được xác định trên cơ sở tổng toàn bộ số lượng bất động sản (tính theo m2 hoặc số lượng bất động sản) đã giao dịch thành công trong quý I/2011. **_Bước 3: Xây dựng các dữ liệu so sánh_** Thu thập, xử lý các thông tin về giá, giá trị giao dịch, khối lượng giao dịch theo loại, phân loại bất động sản. **_Bước 4: Tính toán xác định chỉ số đánh giá thị trường bất động sản_** **_Tính chỉ số giá của từng phân loại bất động sản (_**![](00150068_files/image036.gif)**_)_** Chỉ số giá từng phân loại bất động sản (![](00150068_files/image036.gif)) được tính theo công thức: _![](00150068_files/image037.gif)_(1) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image038.gif) \- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (đồng/m2); ![](00150068_files/image039.gif) \- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (đồng/m2). \- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (![](00150068_files/image039.gif)) xác định theo số liệu thống kê về giá giao dịch của phân loại bất động sản đại diện tại thời điểm gốc. \- Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (![](00150068_files/image038.gif)) xác định trên cơ sở số liệu về giá giao dịch thành công thu thập được của các bất động sản thuộc cùng phân loại bất động sản tại thời điểm so sánh sau khi được quy về dạng bất động sản có các đặc điểm tương tự với dạng bất động sản được lựa chọn làm đại diện. Phương pháp quy đổi về dạng bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản được lựa chọn làm đại diện trong phân loại bất động sản thực hiện trên cơ sở kết quả hiệu chỉnh về giá sau khi phân tích các khác biệt về đặc điểm. Các đặc điểm đưa vào phân tích là những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến giá giao dịch bất động sản như vị trí bất động sản, quy mô, trạng thái bất động sản,... Việc hiệu chỉnh có thể thực hiện theo hình thức tỷ lệ phần trăm hoặc theo giá trị tuyệt đối của giá giao dịch bất động sản. Trên cơ sở các đặc điểm làm tăng hay giảm giá giao dịch của bất động sản so với bất động sản lựa chọn làm đại diện trong cùng phân loại bất động sản, sử dụng kinh nghiệm chuyên gia để xác định mức độ hiệu chỉnh. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng quý, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng năm, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong năm. **_Tính chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản_**(![](00150068_files/image040.gif))**__**_(là chỉ số giá giao dịch của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê)_ Chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản (![](00150068_files/image040.gif)) được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image041.gif) (2) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image042.gif): Chỉ số giá giao dịch của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: chỉ số giá của căn hộ chung cư hạng 1 trong căn hộ chung cư để bán). Được xác định theo công thức (1); _e_ : Số lượng phân loại bất động sản trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: trong căn hộ chung cư để bán gồm 4 phân loại: căn hộ chung cư hạng 1,hạng 2, hạng 3, hạng 4: thì e = 4; ![](00150068_files/image043.gif): Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j; được xác định theo công thức: | (3) --- ![](00150068_files/image044.gif) Trong đó: ![](00150068_files/image045.gif)\- Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j. Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong năm. **_Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản ở từng khu vực của địa phương (_**![](00150068_files/image046.gif)**_)_** Chỉ số giá giao dịch bất động sản của từng khu vực (![](00150068_files/image046.gif)) được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image047.gif) (4) _Trong đó : _ ![](00150068_files/image048.gif) : Chỉ số giá giao dịch của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo công thức (2); _m:_ Số loại bất động sản (m=1÷4); ![](00150068_files/image049.gif)\- Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image050.gif) (5) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image051.gif) \- Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i. Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong năm. **_Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I)_** Chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I) được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image052.gif) (6) _Trong đó:_ ![](00150068_files/image053.gif) : Chỉ số giá giao dịch bất động sản tại khu vực thứ i của địa phương, được xác định theo công thức (4); _n_ : Số lượng khu vực của địa phương được phân chia; ![](00150068_files/image054.gif): Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i; được xác định theo công thức sau: ![](00150068_files/image055.gif) (7) Trong đó: _P KVi_ \- Giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i. Giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong năm. _Cách ghi biểu:_ \- Cột A: Ghi chi tiết tên từng khu vực được phân chia để tính chỉ số giá bất động sản tại địa phương; \- Cột 1: Ghi chỉ số giá bất động sản chung của địa phương (I) và của từng khu vực (![](00150068_files/image053.gif)); \- Cột 2, 3, 4, 5: Ghi chỉ số giá bất động sản của từng loại bất động sản (![](00150068_files/image040.gif)) tương ứng là căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê chung cho địa phương và tại từng khu vực của địa phương. **3\. Nguồn số liệu** \- Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản. \- Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường. **Biểu số 17 /BCĐP : Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu** **1\. Khái niệm, nội dung** \- Công suất thiết kế là tổng công suất tối đa đạt được theo thiết kế. \- Sản lượng sản xuất là quá trình kết hợp các nguồn lực để tạo ra sản phẩm. \- Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm được bán ra trên thị trường. **2\. Phương pháp tính và cách ghi biểu** _Phương pháp tính:_ Sản phẩm xi măng: \- Công suất thiết kế là tổng công suất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. Đây là năng lực sản xuất xi măng của địa phương. \- Sản lượng sản xuất là tổng sản lượng xi măng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. \- Sản lượng tiêu thụ là tổng sản lượng tiêu thụ xi măng của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa. Đối với các sản phẩm khác cũng tương tự như trên. _Cách ghi biểu:_ \- Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. \- Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. **3\. Nguồn số liệu** \- Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. \- Số liệu về sản phẩm vật liệu xây dựng của các Cục thống kê địa phương.
<table> <tr> <td> BỘ XÂY DỰNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 06/2012/TT-BXD </td> <td> Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2012 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG Căn cứ Luật Thống kê ngày 26/6/2003; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính; Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. 2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với Sở Xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp và báo cáo theo phân cấp. Điều 2. Chế độ báo cáo Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng bao gồm: 1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và các biểu mẫu báo cáo phục vụ việc thu thập các chỉ tiêu trong lĩnh vực ngành của Bộ Xây dựng (Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư này). 2. Phần thuyết minh giải thích các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo (Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư này). 3. Chế độ báo cáo được thực hiện định kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm theo quy định chi tiết từng biểu mẫu. a) Biểu báo cáo số 01/BCĐP về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo cáo tháng, quý, năm): Báo cáo tháng: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo. Báo cáo quý: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo. Báo cáo năm: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20/1 của năm sau năm báo cáo. b) Các biểu báo cáo khác: Báo cáo 6 tháng: Gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/6 năm báo cáo. Báo cáo năm: Gửi báo cáo sơ bộ đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15/12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 15/3 năm sau. Điều 3. Kinh phí thực hiện Đối với các chỉ tiêu thống kê cần thu thập qua điều tra thống kê, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh lập dự toán kinh phí để báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách hàng năm của địa phương. Điều 4. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng: a) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về tính toán các chỉ tiêu thống kê. b) Kiểm tra việc triển khai thực hiện các quy định của Thông tư này. 2. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: a) Quy định rõ quy chế phối hợp, trách nhiệm của các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đối với các chỉ tiêu thống kê cần tổng hợp từ cấp huyện, cấp xã. Đối với Sở Quy hoạch-Kiến trúc Hà Nội và Sở Quy hoạch-Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ngoài việc cung cấp thông tin, số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp chung trên địa bàn, đồng thời trực tiếp gửi báo cáo về Bộ Xây dựng. b) Chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc thẩm quyền quản lý, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện việc thu thập, tổng hợp các thông tin thống kê ngành Xây dựng trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công, cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng cùng cấp. c) Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng tính Excel). Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25/11/2012 và thay thế nội dung chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng được ban hành tại Quyết định số 28/2007/QĐ-BXD ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng. 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để kịp thời xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng TW Đảng; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT); \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở XD các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở QHKT TP Hà Nội; TP Hồ Chí Minh; \- Các Cục, Vụ, Thanh tra Bộ, Trung tâm thông tin thuộc Bộ Xây dựng; \- Website của Bộ Xây dựng; \- Công báo; Website của Chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Lưu VT, KHTC. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Trịnh Đình Dũng </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ (Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tên biểu </td> <td> Ký hiệu biểu </td> <td> Kỳ báo cáo </td> <td> Ngày nhận báo cáo </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chỉ số giá xây dựng </td> <td> 01/BCĐP </td> <td> Tháng, quý, năm </td> <td> Ngày 15 của tháng sau tháng báo cáo; ngày 15 của tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo; ngày 20/01 của năm sau </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng </td> <td> 02/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn </td> <td> 03/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng </td> <td> 04/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6;15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tai nạn lao động trong thi công xây dựng </td> <td> 05/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Số lượng và dân số đô thị </td> <td> 06/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị </td> <td> 07/BCĐP </td> <td> Năm </td> <td> Ngày 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Diện tích đất đô thị </td> <td> 08/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Dự án đầu tư phát triển đô thị </td> <td> 09/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị </td> <td> 10/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </td> <td> 11/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới </td> <td> 12/BCĐP </td> <td> Năm </td> <td> Ngày 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ) </td> <td> 13a/BCĐP </td> <td> Năm </td> <td> Ngày 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới </td> <td> 13b/BCĐP </td> <td> Năm </td> <td> Ngày 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Số lượng sàn giao dịch bất động sản </td> <td> 14/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn </td> <td> 15/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Chỉ số giá bất động sản </td> <td> 16/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu </td> <td> 17/BCĐP </td> <td> 6 tháng, năm </td> <td> Ngày 15/6; 15/12; 15/3 năm sau </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 01/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng sau tháng báo cáo, ngày 15 tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo, ngày 20/01 của năm sau năm báo cáo </td> <td> CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG (Tháng, Quý, Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng.............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Chỉ số (%) </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> </tr> <tr> <td> I. Chỉ số giá xây dựng công trình </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Chỉ số giá xây dựng công trình dân dụng </td> <td> 01 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Chỉ số giá xây dựng công trình công nghiệp </td> <td> 02 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Chỉ số giá xây dựng công trình giao thông </td> <td> 03 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Chỉ số giá xây dựng công trình thủy lợi </td> <td> 04 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5\. Chỉ số giá xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật </td> <td> 05 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Chỉ số giá phần xây dựng </td> <td> 06 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Chỉ số giá theo yếu tố chi phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình </td> <td> 07 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình </td> <td> 08 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình </td> <td> 09 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV. Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu </td> <td> 10 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng chủ yếu </td> <td> 11 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu </td> <td> 12 </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 02/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> DOANH NGHIỆP VÀ LỰC LƯỢNG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Thực hiện cùng kỳ năm trước </td> <td> Thực hiện trong kỳ báo cáo </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng </td> <td> DN </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.1. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn </td> <td> DN </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Doanh nghiệp nước ngoài </td> <td> DN </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.2. Doanh nghiệp có hoạt động thi công xây dựng </td> <td> DN </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Doanh nghiệp nước ngoài </td> <td> DN </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tổng số lực lượng lao động xây dựng </td> <td> người </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1. Số lao động có trình độ đại học </td> <td> người </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.2. Số lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp </td> <td> người </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.3. Số công nhân kỹ thuật có tay nghề </td> <td> người </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 03/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Thực hiện cùng kỳ năm trước </td> <td> Thực hiện trong kỳ báo cáo </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn </td> <td> Công trình </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng </td> <td> Công trình </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1. Giấy phép xây dựng cấp cho công trình </td> <td> Công trình </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.2. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở đô thị </td> <td> Công trình </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.3. Giấy phép xây dựng cấp cho nhà ở nông thôn </td> <td> Công trình </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.4. Giấy phép xây dựng tạm </td> <td> Công trình </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Số công trình được miễn giấy phép xây dựng </td> <td> Công trình </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Tổng số công trình xây dựng sai quy định </td> <td> Công trình </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.1. Xây dựng không phép </td> <td> Công trình </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.2. Xây dựng sai phép </td> <td> Công trình </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5\. Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng </td> <td> % </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.1.Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm </td> <td> % </td> <td> 13 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.2. Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD </td> <td> % </td> <td> 14 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6\. Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng </td> <td> % </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ..... tháng ..... năm..... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 04/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Số lượng cùng kỳ năm trước </td> <td> Số lượng trong kỳ báo cáo </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Tổng số sự cố chất lượng công trình xây dựng </td> <td> Sự cố </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Sự cố cấp I </td> <td> Sự cố </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Chia theo loại công trình </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Dân dụng </td> <td> Sự cố </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Công nghiệp </td> <td> Sự cố </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Hạ tầng kỹ thuật </td> <td> Sự cố </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Giao thông </td> <td> Sự cố </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện </td> <td> Sự cố </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Sự cố cấp II </td> <td> Sự cố </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Chia theo loại công trình </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Dân dụng </td> <td> Sự cố </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Công nghiệp </td> <td> Sự cố </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Hạ tầng kỹ thuật </td> <td> Sự cố </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Giao thông </td> <td> Sự cố </td> <td> 12 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện </td> <td> Sự cố </td> <td> 13 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Sự cố cấp III </td> <td> Sự cố </td> <td> 14 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Chia theo loại công trình </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Dân dụng </td> <td> Sự cố </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Công nghiệp </td> <td> Sự cố </td> <td> 16 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Hạ tầng kỹ thuật </td> <td> Sự cố </td> <td> 17 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Giao thông </td> <td> Sự cố </td> <td> 18 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Thuỷ lợi và Thuỷ điện </td> <td> Sự cố </td> <td> 19 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 05/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Số lượng cùng kỳ năm trước </td> <td> Số lượng trong kỳ báo cáo </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> I. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng </td> <td> Số vụ </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Do sự cố công trình </td> <td> Số vụ </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Do biện pháp thi công </td> <td> Số vụ </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Do người lao động </td> <td> Số vụ </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Do yếu tố khác </td> <td> Số vụ </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Tổng số người chết do tai nạn lao động </td> <td> người </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Do sự cố công trình </td> <td> người </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Do biện pháp thi công </td> <td> người </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Do người lao động </td> <td> người </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Do yếu tố khác </td> <td> người </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Tỷ lệ người chết do sự cố công trình </td> <td> % </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công </td> <td> % </td> <td> 12 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Tỷ lệ người chết do người lao động </td> <td> % </td> <td> 13 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Tỷ lệ người chết do yếu tố khác </td> <td> % </td> <td> 14 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động </td> <td> người </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Trong đó: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Do sự cố công trình </td> <td> người </td> <td> 16 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Do biện pháp thi công </td> <td> người </td> <td> 17 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Do người lao động </td> <td> người </td> <td> 18 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Do yếu tố khác </td> <td> người </td> <td> 19 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 06/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo:15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Số lượng đô thị </td> <td> Dân số toàn đô thị (người) </td> <td> Trong đó: </td> </tr> <tr> <td> Dân số khu vực nội thị (người) </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Thành phố trực thuộc trung ương (đặc biệt và loại I) </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Các quận nội thành </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Đô thị trực thuộc: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại III </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại IV </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại V </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tỉnh ……………. </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại I </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại II </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại III </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại IV </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại V </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 07/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ (Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng.......... Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Năm phê duyệt </td> <td> Tổng diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha) </td> <td> Tổng diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha) </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Quy hoạch vùng tỉnh </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Quy hoạch chung xây dựng </td> <td> Quy hoạch chi tiết xây dựng </td> </tr> <tr> <td> Năm phê duyệt </td> <td> Diện tích quy hoạch (ha ) </td> <td> Số lượng đồ án </td> <td> Diện tích quy hoạch ( ha ) </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> I. Khu kinh tế </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Khu B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Khu Công nghiệp tập trung </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Khu B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Khu Văn hóa, Thể thao, Du lịch cấp quốc gia </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Khu B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc gia </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Khu B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> V. Khu chức năng cấp quốc gia khác </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Khu B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> C. Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Số lượng đồ án </td> <td> Diện tích quy hoạch ( ha ) </td> <td> Tỷ lệ phủ kín QHPK, QHCT đô thị </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> I. Đô thị A </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. QH chi tiết 1/500 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Đô thị B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. QH chi tiết 1/500 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Đô thị C </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ..... </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Số xã của tỉnh/thành phố </td> <td> Số xã có quy hoạch được phê duyệt </td> <td> Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3=2/1 </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> Tổng số </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 08/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Năm phê duyệt QHC </td> <td> Diện tích đất toàn đô thị (ha) </td> <td> Diện tích nội thành/nội thị (ha) </td> <td> Diện tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt (ha) </td> <td> Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha) </td> <td> Trong đó đối với khu vực nội thị </td> </tr> <tr> <td> Đất cây xanh (ha) </td> <td> Đất giao thông (ha) </td> <td> Trong đó </td> </tr> <tr> <td> Đất bến bãi đỗ xe (ha) </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Thành phố trực thuộc trung ương </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Các quận nội thành </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Đô thị trực thuộc: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại III </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại IV </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại V </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tỉnh ……………. </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại I </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại II </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại III </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại IV </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Đô thị loại V </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Ngày ..... tháng .... năm.... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 09/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12,15/3 năm sau </td> <td> DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Thành phố </td> <td> Thị xã, thị trấn </td> <td> Ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn </td> </tr> <tr> <td> Số lượng dự án </td> <td> Trong đó: </td> <td> Quy mô đất dự kiến (ha) </td> <td> Quy mô dân số dự kiến (người) </td> <td> Số lượng dự án </td> <td> Trong đó: </td> <td> Quy mô đất dự kiến (ha) </td> <td> Quy mô dân số dự kiến (người) </td> <td> Số lượng dự án </td> <td> Trong đó: </td> <td> Quy mô đất dự kiến (ha) </td> <td> Quy mô dân số dự kiến (người) </td> </tr> <tr> <td> Số lượng dự án mới </td> <td> Số lượng dự án mới </td> <td> Số lượng dự án mới </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> 9 </td> <td> 10 </td> <td> 11 </td> <td> 12 </td> </tr> <tr> <td> I. Dự án khu đô thị mới </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng chính phủ phê duyệt </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Dự án thuộc thẩm quyền Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Dự án cải tạo, tái thiết đô thị </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ..... tháng .... năm.... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 10/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Tổng số </td> <td> Chia theo loại đô thị: </td> </tr> <tr> <td> Loại Đặc biệt </td> <td> Loại I </td> <td> Loại II </td> <td> Loại III </td> <td> Loại IV </td> <td> Loại V </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước </td> <td> m3/ngày </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước </td> <td> m3/ngày </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch </td> <td> % </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch </td> <td> % </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.1. Tổng dân số thành thị được cung cấp nước sạch từ công trình cấp nước tập trung </td> <td> Người </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5\. Mức cấp nước bình quân đầu người </td> <td> l/người.ngđ </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6\. Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải </td> <td> m3/ngày </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7\. Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dich vụ thoát nước </td> <td> % </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8\. Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. </td> <td> % </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8.1. Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh </td> <td> Tấn </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8.2. Tổng lượng chất thải rắn được thu gom </td> <td> Tấn </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8.3.Tổng lượng chất thải rắn xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </td> <td> Tấn </td> <td> 12 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9\. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9.1. Tổng số đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định </td> <td> Đô thị </td> <td> 13 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9.2. Tổng số đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định </td> <td> Đô thị </td> <td> 14 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9.3. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định </td> <td> % </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9.4. Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định </td> <td> % </td> <td> 16 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 11/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỶ LỆ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHỆ CAO XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA TƯƠNG ỨNG (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Mã số </td> <td> Khu công nghiệp (khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao) </td> <td> Khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định </td> <td> Tỷ lệ khu công nghiệp xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn quy định </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3=2/1 </td> </tr> <tr> <td> Tổng số </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Khu công nghiệp </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Khu chế xuất </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Khu kinh tế </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Khu công nghệ cao </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 12/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI (Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Nhà ở đã được xây dựng mới </td> <td> Chia ra </td> </tr> <tr> <td> Khu vực đô thị </td> <td> Khu vực nông thôn </td> </tr> <tr> <td> Tổng số </td> <td> Trong đó: </td> <td> Tổng số </td> <td> Trong đó: </td> <td> Tổng số </td> <td> Trong đó: </td> </tr> <tr> <td> Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại </td> <td> Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại </td> <td> Nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Số nhà ở đã được xây dựng mới </td> <td> Căn hộ/nhà ở </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở riêng lẻ </td> <td> Nhà ở </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở chung cư </td> <td> Căn hộ </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Diện tích nhà ở đã được xây dựng mới </td> <td> m2 sàn </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở riêng lẻ </td> <td> m2 sàn </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở chung cư </td> <td> m2 sàn </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 13a/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở CÔNG VỤ ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI (HOẶC MUA NHÀ Ở LÀM NHÀ Ở CÔNG VỤ) (Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Tổng số </td> <td> Chia ra </td> <td> Ghi chú </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Nhà chung cư </td> <td> Nhà ở khác </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1\. Số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) </td> <td> căn hộ/nhà ở </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Xây dựng mới </td> <td> - </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ </td> <td> - </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) </td> <td> m2 sàn </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Xây dựng mới </td> <td> - </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Nhà ở đã mua làm nhà ở công vụ </td> <td> - </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 13b/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> TỔNG SỐ NHÀ Ở VÀ TỔNG DIỆN TÍCH NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI (Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Tổng số </td> <td> Chia theo loại nhà </td> <td> Chia theo nguồn vốn đầu tư </td> </tr> <tr> <td> Nhà chung cư </td> <td> Nhà ở riêng lẻ </td> <td> Nhà nước đầu tư </td> <td> Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới </td> <td> căn hộ/nhà ở </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Khu vực đô thị </td> <td> căn hộ/nhà ở </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Khu vực nông thôn </td> <td> căn hộ/nhà ở </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới </td> <td> m2 sàn </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Khu vực đô thị </td> <td> m2 sàn </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Khu vực nông thôn </td> <td> m2 sàn </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 14/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> SỐ LƯỢNG SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Thực hiện trong kỳ báo cáo </td> <td> Ghi chú </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Số lượng Sàn giao dịch bất động sản (Sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam) </td> <td> Sàn </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 15/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3năm sau </td> <td> SỐ LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ GIAO DỊCH KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN QUA SÀN (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Tổng số bất động sản để bán, chuyển nhượng </td> <td> Chia ra </td> <td> Bất động sản để cho thuê (Văn phòng cho thuê) </td> </tr> <tr> <td> Căn hộ chung cư để bán </td> <td> Nhà ở riêng lẻ để bán </td> <td> Đất nền chuyển nhượng </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1=2+3+4 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Số lượng giao dịch thông qua Sàn </td> <td> Lần giao dịch </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn </td> <td> Triệu đồng </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 16/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> CHỈ SỐ GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN (6 tháng, năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Chỉ số </td> <td> Chỉ số giá bất động sản phân theo </td> </tr> <tr> <td> Căn hộ chung cư để bán </td> <td> Nhà ở riêng lẻ để bán </td> <td> Đất nền chuyển nhượng </td> <td> Văn phòng cho thuê </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Chỉ số giá bất động sản chung của địa phương </td> <td> % </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Chỉ số giá bất động sản từng khu vực của địa phương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tên khu vực </td> <td> % </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ….. </td> <td> % </td> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Biểu số: 17/BCĐP Ban hành theo Thông tư số 06/TT-BXD ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Ngày nhận báo cáo: 15/6, 15/12, 15/3 năm sau </td> <td> MỘT SỐ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (6 tháng,Năm) </td> <td> Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng............. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mã số </td> <td> Thực hiện cùng kỳ năm trước </td> <td> Thực hiện trong kỳ báo cáo </td> <td> Tỷ lệ % thực hiện trong kỳ so với cùng kỳ </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> B </td> <td> C </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> 1\. Xi măng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 01 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu tấn </td> <td> 02 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.3. Sản lượng xi măng: </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu tấn </td> <td> 03 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu tấn </td> <td> 04 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2\. Gạch ốp lát </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 05 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 06 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 07 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 08 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3\. Sứ vệ sinh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3.1.Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 09 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu sp </td> <td> 10 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu sp </td> <td> 11 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu sp </td> <td> 12 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4\. Kính xây dựng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 13 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 14 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu m2 </td> <td> 16 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5\. Gạch xây các loại </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.1. Gạch xây nung </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.1.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 17 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.1.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu viên </td> <td> 18 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.1.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu viên </td> <td> 19 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu viên </td> <td> 20 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.2. Gạch xây không nung </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.2.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 21 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.2.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu viên </td> <td> 22 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5.2.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu viên </td> <td> 23 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu viên </td> <td> 24 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6\. Tấm lợp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6.1. Số lượng doanh nghiệp </td> <td> DN </td> <td> 25 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6.2. Công suất thiết kế </td> <td> Triệu viên </td> <td> 26 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6.3. Sản lượng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Sản xuất </td> <td> Triệu viên </td> <td> 27 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> \- Tiêu thụ </td> <td> Triệu viên </td> <td> 28 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Người lập biểu (Ký, họ tên) </td> <td> </td> <td> Ngày ... tháng ... năm... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi tên) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC II GIẢI THÍCH CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO ( Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng) Biểu số 01/BCĐP: Chỉ số giá xây dựng 1. Khái niệm, nội dung - Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian. - Công trình đại diện được lựa chọn để xác định chỉ số giá xây dựng là các công trình được xây mới, có công năng sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng. - Loại công trình xây dựng được công bố chỉ số giá là tập hợp các công trình xây dựng được phân loại theo quy định hiện hành. - Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm gốc để so sánh. - Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc. - Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian. - Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. - Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. - Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian. - Chỉ số giá theo loại vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian. - Chỉ số giá theo loại nhân công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá của từng loại nhân công xây dựng theo thời gian. - Chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động giá ca máy theo thời gian của các loại máy có trong nhóm máy thi công xây dựng. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu 2.1 Phương pháp tính a) Xác định chỉ số giá xây dựng công trình Chỉ số giá xây dựng công trình được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác với các Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện lựa chọn. Chỉ số giá xây dựng công trình (I) được tính theo công thức sau: I = PXDIXD + PTBITB+PCPKICPK (1) Trong đó: P XD, PTB, PCPK - Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn; Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1; I XD, ITB, ICPK - Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác của công trình đại diện lựa chọn. Cách xác định các thành phần của công thức (1) như sau: - Chỉ số giá phần xây dựng, phần thiết bị, phần chi phí khác (IXD, ITB, ICPK) xác định theo hướng dẫn tại mục (b) dưới đây. - Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác (PXD, PTB, PCPK) được xác định như sau: Tỷ trọng bình quân của chi phí xây dựng (PXD), chi phí thiết bị (PTB), chi phí khác (PCPK) được xác định bằng bình quân số học của các tỷ trọng chi phí xây dựng, tỷ trọng chi phí thiết bị, tỷ trọng chi phí khác tương ứng của các công trình đại diện trong loại công trình. Tỷ trọng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện đó so với tổng các chi phí này của công trình. Công thức xác định như sau: (2) (3) (4) Trong đó: P XDi, PTBi, PCPKi - Tỷ trọng chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác so với tổng các chi phí này của công trình đại diện thứ i; G XDi, GTBi, GCPKi - Chi phí xây dựng, thiết bị, chi phí khác của công trình đại diện thứ i; G XDCTi - Tổng các chi phí xây dựng, thiết bị và chi phí khác của công trình đại diện thứ i. Các số liệu về chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí khác của các công trình đại diện lựa chọn được xác định từ các số liệu thống kê thu thập. b) Xác định các chỉ số theo cơ cấu chi phí b.1) Chỉ số giá phần xây dựng (IXD) xác định bằng tích của Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) nhân với hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại tính trên thành phần chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng. (5) Trong đó: I TT - Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) trong chi phí xây dựng của công trình đại diện; H - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng được tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí xây dựng của công trình đại diện. Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp (trừ trực tiếp phí khác) (ITT) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu xây dựng, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp với các chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng tương ứng, được xác định theo công thức sau: (6) Trong đó: P VL, PNC, PMTC - Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện; Tổng các tỷ trọng bình quân nói trên bằng 1. K VL, KNC, KMTC - Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình trong chi phí trực tiếp của các công trình đại diện. Cách xác định các thành phần của công thức (6) như sau: - Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, nhân công xây dựng công trình, máy thi công xây dựng công trình (, , ) xác định theo hướng dẫn tại mục (c) dưới đây. - Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp (PVL, PNC, PMTC) được xác định như sau: Tỷ trọng bình quân của chi phí vật liệu(PVL), nhân công(PNC), máy thi công xây dựng(PMTC) được xác định bằng bình quân của các tỷ trọng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng của các công trình đại diện lựa chọn. Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của từng công trình đại diện bằng tỷ số giữa chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng so với tổng các chi phí này của công trình đại diện đó. Công thức xác định như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (7) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (8) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (9) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: P VLi, PNCi, PMTCi - Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i; G VLi, GNCi, GMTCi - Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện thứ i; G TTi - Tổng của chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng của công trình đại diện thứ i. Chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng được xác định căn cứ vào khối lượng công tác xây dựng thực hiện, các định mức, đơn giá dự toán xây dựng công trình, thông báo giá, báo giá vật liệu, công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công. Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại (H) trong chi phí xây dựng được xác định bằng tỷ số của tổng tích các hệ số khoản mục tính trên vật liệu, nhân công, máy thi công nhân với tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm so sánh và tổng tích của hệ số đó với tỷ trọng chi phí của chúng tại thời điểm gốc. Hệ số H có thể được xác định như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (10) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm so sánh; - Hệ số các khoản mục chi phí còn lại (chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng) trong chi phí xây dựng được tính trên chi phí VL, NC, MTC tại thời điểm gốc; - Tỷ trọng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công tại thời điểm so sánh. Tỷ trọng chi phí của từng loại chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp tại thời điểm so sánh xác định bằng tỷ trọng chi phí tương ứng tại thời điểm gốc nhân với chỉ số giá của nó chia cho Chỉ số giá phần chi phí trực tiếp. <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (11) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (13) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (12) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Hệ số liên quan đến các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng gồm: trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng tính trên chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công được xác định căn cứ vào hướng dẫn việc lập dự toán chi phí xây dựng ban hành tại thời điểm gốc và thời điểm so sánh và loại công trình. b.2) Chỉ số giá phần thiết bị công trình (ITB) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị chủ yếu đó (nếu có) nhân với hệ số biến động các chi phí tương ứng nói trên của các công trình đại diện lựa chọn. <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (14) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó : P STB, PLĐ - Tỷ trọng bình quân chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn; K STB, KLĐ - Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu, hệ số biến động chi phí lắp đặt và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị chủ yếu đó (nếu có) của các công trình đại diện lựa chọn. Hệ số biến động chi phí mua sắm thiết bị chủ yếu được xác định bằng tỷ số giữa chi phí mua sắm thiết bị bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc. Giá thiết bị xác định theo phương pháp điều tra, thống kê số liệu giá cả của những loại thiết bị chủ yếu có số lượng lớn, giá cả cao và biến động nhiều trên thị trường, hoặc có thể xác định trên cơ sở tham khảo mức độ trượt giá thiết bị, hoặc tính theo yếu tố trượt giá của cơ cấu sản xuất thiết bị. Các loại thiết bị chủ yếu là những loại thiết bị có tỷ trọng chi phí lớn trong chi phí mua sắm thiết bị. Ví dụ đối với các công trình xây dựng dân dụng: hệ thống thang máy, hệ thống điều hòa v.v.; đối với các công trình xây dựng công nghiệp: dây chuyền công nghệ sản xuất chính v.v. Hệ số biến động chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) xác định như đối với chỉ số giá phần xây dựng. Tỷ trọng chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị (nếu có) có thể tính bằng 6-10% của chi phí mua sắm thiết bị. b.3) Chỉ số giá phần chi phí khác (ICPK) được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của các công trình đại diện nhân với hệ số biến động các khoản mục chi phí tương ứng, được xác định theo công thức sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (15) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: P KMKs - Tỷ trọng bình quân của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong tổng chi phí các khoản mục chủ yếu thuộc phần chi phí khác của các công trình đại diện; K KMKs - Hệ số biến động chi phí của khoản mục chi phí chủ yếu thứ s trong chi phí khác của các công trình đại diện; e - Số khoản mục chi phí chủ yếu thuộc chi phí khác của các công trình đại diện. Các khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác của công trình đại diện là những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí khác của công trình đại diện, ví dụ đối với công trình xây dựng dân dụng, những khoản mục chi phí chủ yếu trong chi phí khác như chi phí khảo sát xây dựng, chi phí thiết kế xây dựng, chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, chi phí quản lý dự án,… Đối với những khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ hơn 1,5% trong tổng chi phí khác của công trình đại diện thì có thể không xét tới. Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng Chỉ số giá phần xây dựng hoặc Chỉ số giá phần thiết bị tương ứng. Đối với một số khoản mục chi phí khác tính trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị thì các hệ số biến động của chúng được lấy bằng bình quân của Chỉ số giá phần xây dựng và Chỉ số giá phần thiết bị. c) Xác định các chỉ số theo yếu tố chi phí c.1) Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình () được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng chi phí từng loại vật liệu chủ yếu nhân với chỉ số giá loại vật liệu chủ yếu tương ứng đó. Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình tại thời điểm so sánh như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (16) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: P vlj - Tỷ trọng chi phí bình quân của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện; K Vji - Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng thứ j; m - Số loại vật liệu xây dựng chủ yếu. Tỷ trọng chi phí bình quân (Pvlj) của loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j trong tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu bằng bình quân các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của các công trình đại diện. Tổng các tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu bằng 1. Tỷ trọng chi phí của từng loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí loại vật liệu chủ yếu thứ j so với tổng chi phí các loại vật liệu chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện đó, được xác định như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (17) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: - Tỷ trọng chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i; - Chi phí loại vật liệu xây dựng chủ yếu thứ j của công trình đại diện i. Các loại vật liệu xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: Xi măng, cát xây dựng, đá xây dựng, gỗ xây dựng, gạch xây, gạch ốp lát, thép xây dựng, vật liệu bao che, vật liệu điện, vật liệu nước, nhựa đường, vật liệu hoàn thiện. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, loại vật liệu xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp. Chỉ số giá loại vật liệu xây dựng () được tính bằng bình quân các chỉ số giá của các loại vật liệu xây dựng có trong nhóm vật liệu đó. Chỉ số giá của từng loại vật liệu trong nhóm được xác định bằng tỷ số giữa giá bình quân đến hiện trường của loại vật liệu xây dựng đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc. c.2) Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình () xác định bằng bình quân các chỉ số giá nhân công xây dựng của các loại thợ chủ yếu của công trình hoặc loại công trình. Các loại nhân công xây dựng chủ yếu được quy định như sau: Nhân công lao động phổ thông, nhân công nề, nhân công cho công tác bê tông, nhân công làm mộc, nhân công chế tạo, lắp dựng thép, nhân công lắp đặt điện, nhân công lắp đặt nước, nhân công xây dựng đường. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình/loại công trình xây dựng để lựa chọn loại nhân công chủ yếu phục vụ tính toán chỉ số giá nhân công xây dựng công trình cho phù hợp. Chỉ số giá loại nhân công xây dựng xác định bằng tỷ số giữa tiền lương ngày công bậc thợ bình quân tại thời điểm so sánh với thời điểm gốc. c.3) Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình () được xác định bằng tổng các tích của tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu nhân với chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu này, cụ thể như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (18) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: P Mk - Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện; K Mk - Chỉ số giá của nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của các công trình đại diện; f - Số nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của các công trình đại diện. Tỷ trọng bình quân chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k trong tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu (PMk) bằng bình quân tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu k của các công trình đại diện. Tổng các tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu bằng 1. Tỷ trọng chi phí của từng nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu của từng công trình đại diện được tính bằng tỷ số giữa chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu đó so với tổng chi phí các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu trong chi phí trực tiếp của công trình đại diện. Công thức xác định như sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (19) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: - Tỷ trọng chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i; - Chi phí nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu thứ k của công trình đại diện thứ i. Các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu được quy định bao gồm: nhóm máy làm đất, nhóm máy vận chuyển, nhóm máy nâng hạ, nhóm máy phục vụ công tác bê tông, nhóm máy gia công kim loại, nhóm máy phục vụ công tác cọc, máy đào hầm, nhóm máy làm đường. Tùy theo đặc điểm, tính chất cụ thể của từng công trình xây dựng, các nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu có thể bổ sung để tính toán cho phù hợp. Chỉ số giá nhóm máy thi công xây dựng () được tính bằng bình quân các chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của các loại máy và thiết bị thi công có trong nhóm. Chỉ số giá ca máy và thiết bị thi công của từng loại máy và thiết bị thi công được xác định bằng tỷ số giữa giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của loại máy và thiết bị thi công đó tại thời điểm so sánh so với thời điểm gốc. d) Tổng hợp xác định chỉ số giá cho địa phương (trường hợp có phân chia khu vực tính toán) Trong trường hợp địa phương có phân chia nhiều khu vực để xác định chỉ số giá xây dựng, việc tổng hợp các chỉ số giá các khu vực của địa phương thành chỉ số giá cho địa phương thực hiện theo công thức sau: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (20) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: P KVt - Tỷ trọng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương t trong tổng giá trị vốn đầu tư xây dựng của địa phương trong năm trước năm tính toán; I KVt - Chỉ số giá xây dựng của khu vực t; n - Số khu vực thuộc địa phương. Việc tính toán chỉ số giá xây dựng khu vực được thực hiện như trình bày ở phần trên. 2.2. Cách ghi biểu : Cột 1: Ghi các chỉ số giá tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A. Trong đó: Chỉ số giá xây dựng công trình và chỉ số giá theo cơ cấu chi phí báo cáo theo quý và năm. Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí và chỉ số giá theo yếu tố đầu vào báo cáo theo tháng, quý và năm. 3.Nguồn số liệu Số liệu các Sở Xây dựng các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thu thập tính toán và chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. Biểu số 02 /BCĐP : Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng 1. Khái niệm, nội dung - Tổng số doanh nghiệp hoạt động xây dựng là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ở địa phương tại các thời kỳ báo cáo. - Tổng số lực lượng lao động xây dựng là tổng số lao động tham gia hoạt động xây dựng của doanh nghiệp. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. - Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu - Cập nhật từ số liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của các Cục thống kê địa phương. - Số liệu được cập nhật từ Sở Kế hoạch và đầu tư địa phương. Biểu số 03 /BCĐP : Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn 1. Khái niệm, nội dung - Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, cụ thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. - Công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng là những công trình theo quy định phải xin phép đã được cấp phép. - Tổng số công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng bao gồm tổng số các loại công trình, nhà ở riêng lẻ, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn. - Số công trình xây dựng được miễn giấy phép xây dựng là những công trình được miễn phép theo quy định của pháp luật. - Tổng số công trình xây dựng sai quy định là những công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng và những công trình xây dựng sai so với giấy phép quy định. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Công thức tính: <table> <tr> <td> Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn </td> <td> = </td> <td> Tổng số công trình.XD.được cấp phép xây dựng </td> <td> + </td> <td> Số công trình được miễn giấy phép xây dựng </td> <td> + </td> <td> Số công trình xây dựng không phép </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Tỷ lệ công trình xây dựng có giấy phép xây dựng </td> <td> = </td> <td> Số công trình được cấp GPXD </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Số công trình được cấp GPXD + Số công trình không có GPXD </td> </tr> </table> Trong đó: - Tỷ lệ công trình xây dựng được cấp GPXD tạm: <table> <tr> <td> Tỷ lệ công trình XD được cấp GPXD tạm </td> <td> = </td> <td> Số công trình được cấp GPXD tạm </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số công trình được cấp GPXD </td> </tr> </table> - Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD: <table> <tr> <td> Tỷ lệ nhà ở nông thôn được cấp GPXD </td> <td> = </td> <td> Số nhà ở nông thôn được cấp GPXD </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số công trình được cấp GPXD </td> </tr> </table> - Tỷ lệ công trình xây dựng sai giấy phép xây dựng: <table> <tr> <td> Tỷ lệ công trình XD sai GPXD </td> <td> = </td> <td> Số công trình XD sai phép </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số công trình được cấp GPXD </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. - Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Biểu số 04/BCĐP: Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng 1. Khái niệm, nội dung Sự cố công trình xây dựng được phân loại tùy theo mức độ hư hỏng công trình như sau: Sự cố cấp I bao gồm một trong các hư hỏng sau: - Hư hỏng công trình cấp đặc biệt làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình xây dựng. - Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp I và cấp II hoặc bộ phận công trình của công trình cấp đặc biệt nhưng không gây thiệt hại về người. - Sập, đổ một bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng ở mọi cấp gây thiệt hại về người từ 3 nguời trở lên. Sự cố cấp II bao gồm một trong các hư hỏng sau: - Hư hỏng công trình cấp I và cấp II làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình. - Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp III và cấp IV hoặc một bộ phận công trình của công trình cấp I và cấp II nhưng không gây thiệt hại về người. - Sập đổ một bộ phận công trình, hoặc công trình mọi cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) gây thiệt hại về nguời từ 1 đến 2 người. Sự cố cấp III bao gồm một trong các hư hỏng sau: - Hư hỏng công trình cấp III, IV làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình. - Sập, đổ một bộ phận công trình, công trình cấp III, IV nhưng không gây thiệt hại về người. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. - Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Biểu số 05 /BCĐP: Tai nạn lao động trong thi công xây dựng 1. Khái niệm, nội dung - Tai nạn lao động là những sự cố xảy ra do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. - Tổng số vụ tai nạn trong thi công xây dựng bao gồm tổng số vụ tai nạn lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. - Tổng số người chết do tai nạn lao động là số người chết do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. - Tổng số người bị thương do tai nạn lao động là số người bị thương trong quá trình lao động do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Công thức tính: Tỷ lệ người chết do tai nạn lao động: <table> <tr> <td> Tỷ lệ người chết do sự cố công trình </td> <td> = </td> <td> Số người chết do sự cố công trình </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số người chết do tai nạn lao động </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Tỷ lệ người chết do biện pháp thi công </td> <td> = </td> <td> Số người chết do biện pháp thi công </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số người chết do tai nạn lao động </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Tỷ lệ người chết do người lao động </td> <td> = </td> <td> Số người chết do người lao động </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số người chết do tai nạn lao động </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Tỷ lệ người chết do yếu tố khác </td> <td> = </td> <td> Số người chết do yếu tố khác </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số người chết do tai nạn lao động </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. - Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Biểu số 06/BCĐP: Số lượng và dân số đô thị 1. Khái niệm, nội dung - Số lượng đô thị là số lượng các đô thị loại I đến loại V đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương gồm thành phố thuộc tỉnh, thị xã và thị trấn. - Đô thị phân theo loại đô thị (Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009) thành 6 loại như sau: + Đô thị loại đặc biệt là thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc); + Đô thị loại I, II là thành phố trực thuộc Trung ương (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc) hoặc trực thuộc tỉnh; + Đô thị loại III là thành phố hoặc thị xã thuộc tỉnh; + Đô thị loại IV là thị xã thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện; + Đô thị loại V là thị trấn thuộc huyện, hoặc điểm dân cư tập trung được UBND tỉnh quyết định công nhận là đô thị loại V. - Dân số toàn đô thị là dân số tính theo ranh giới hành chính của đô thị. - Dân số khu vực nội thị (nội thành, nội thị) là dân số thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: Dân số toàn đô thị: N = N1 + N2 Trong đó: N - Dân số toàn đô thị (người); N 1 - Dân số của nội thị (người); N 2 - Dân số của ngoại thị (người). Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số lượng đô thị chia theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo. - Cột 2: Ghi dân số toàn đô thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo. - Cột 3: Ghi dân số khu vực nội thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Chi cục thống kê cấp huyện thu thập, tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Biểu số 07 /BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Mục A: Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh 1. Khái niệm, nội dung - Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã được phê duyệt. - Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột A: Ghi chi tiết vùng tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo; - Cột C: Ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch được phê duyệt; - Cột 1: Ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi diện tích đất xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A. 3. Nguồn số liệu - Số liệu được Sở Xây dựng trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. - Riêng đối với thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. Mục B: Báo cáo về quy hoạch xây dựng khu chức năng 1. Khái niệm, nội dung - Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột A: Ghi cụ thể tên các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo; - Cột C: Ghi năm phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 1: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi tổng số đồ án đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 3: Ghi diện tích quy hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. Lưu ý: Đối với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể thao, du lịch, các khu chức năng khác tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Mục C: Báo cáo về quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 1. Khái niệm, nội dung - Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: <table> <tr> <td> Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK) đô thị </td> <td> = </td> <td> Tổng diện tích các khu vực đã có QHCT (QHPK) được duyệt </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: - Cột A: Ghi cụ thể từng đô thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500; - Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu - Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. - Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. Mục D: Báo cáo về quy hoạch xây dựng nông thôn 1. Khái niệm, nội dung - Số xã có quy hoạch là: số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&amp;MT về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: <table> <tr> <td> Tỷ lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn mới </td> <td> = </td> <td> Số xã đã có quy hoạch nông thôn mới </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số xã </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: Cột 1: Ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi số lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&amp;MT. 3. Nguồn số liệu - Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. - Riêng đối với thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm báo cáo. Biểu số 08/BCĐP: Diện tích Đất đô thị 1. Khái niệm, nội dung - Diện tích đất toàn đô thị là diện tích thuộc ranh giới hành chính của đô thị, bao gồm: nội thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn. - Đất nội thị là diện tích đất thuộc ranh giới hành chính các quận của thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc. - Diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt. - Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo là đất xây dựng các khu chức năng đô thị (bao gồm cả các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị). Đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp trong đô thị và các loại đất không phục vụ cho hoạt động của các chức năng đô thị không phải là đất xây dựng đô thị. - Diện tích đất cây xanh công cộng cấp đô thị (quảng trường công viên, vườn hoa, vườn dạo,… bao gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập, thể dục thể thao, nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn…). - Diện tích đất giao thông đô thị bao gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe. - Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô thị bao gồm bến bãi ô tô khách, hàng hoá; Bãi đỗ xe trong đô thị. 2. Phương pháp tính, cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột C: Ghi năm phê duyệt quy hoạch chung của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi diện tích đất của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được cơ quan chuyên môn cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. Biểu số 09/BCĐP: Dự án đầu tư phát triển đô thị 1. Khái niệm, nội dung - Dự án đầu tư phát triển đô thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hay tổ hợp công trình trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Dự án khu đô thị mới là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác, được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt, có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới hành chính thuộc một tỉnh. - Dự án cải tạo, tái thiết đô thị là dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị theo tuyến phố, ô phố hoặc một khu vực trong đô thị đã có quyết định phê duyệt, đã và đang triển khai thực hiện. 2. Phương pháp tính, cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; - Cột 3,4: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo; - Cột 5: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo; - Cột 6: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo. - Cột 7, 8: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo. - Cột 9: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo. - Cột 10: Ghi số lượng dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai đoạn 5 năm gần đây thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo. - Cột 11, 12: Ghi quy mô đất dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được các Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo. Biểu số 10 /BCĐF: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị 1. Khái niệm, nội dung - Nước sạch là nước được cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng. - Nước thải là vật chất ở thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. - Chất thải rắn là vật chất ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Tổng công suất cấp nước thiết kế của nhà máy nước là tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn. Tổng công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là tỷ lệ giữa tổng lượng nước không thu được tiền trên tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng. - Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước. - Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền nước. - Tổng lượng nước không thu được tiền từ người sử dụng bao gồm lượng nước khách hàng đã sử dụng nhưng không trả tiền nước và lượng nước bị thất thoát trên mạng lưới đường ống. Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch (%) là tỷ lệ phần trăm số dân trong khu vực thành thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân thành thị. Mức cấp nước bình quân đầu người là lượng nước sạch bình quân cấp cho một người dân đô thị trong một ngày đêm (l/ng.ngđ). - Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt là tổng lượng nước cấp cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước trên địa bàn (m3/ngđ). Tổng công suất các nhà máy xử lý nước thải là tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng trên địa bàn. Tỷ lệ dân cư thành thị được hưởng dich vụ thoát nước là tỷ lệ phần trăm số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước trong tổng số dân cư thành thị. - Tổng số dân thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước là số dân trong lưu vực có hệ thống thoát nước đô thị hoặc số dân được đấu nối từ hệ thống thoát nước của hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị. Tổng lượng chất thải rắn thông thường phát sinh là tổng khối lượng chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ và các hoạt động khác. - Xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp giấy chứng nhận,…) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh. - Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tổng lượng chất thải rắn đã được đưa về các khu xử lý và được xử lý, tái chế với công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành. - Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ phần trăm chất thải rắn đã được xử lý, tái chế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam cho phép trong tổng số chất thải rắn thông thường được thu gom. - Xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: - Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch: <table> <tr> <td> Tỷ lệ dân số thành thị được cung cấp nước sạch </td> <td> = </td> <td> Dân số thành thị được cung cấp nước sạch </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng dân số thành thị </td> </tr> </table> - Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch là hiệu số của 100% trừ đi thương số của tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng chia cho tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng. <table> <tr> <td> Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước </td> <td> = 100% - </td> <td> Tổng lượng nước đã thu được tiền từ người sử dụng </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng </td> </tr> </table> - Mức cấp nước bình quân đầu người: <table> <tr> <td> Mức cấp nước bình quân đầu người (l/ng.ngđ) </td> <td> = </td> <td> Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt (l/ngđ) </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng dân số thành thị </td> </tr> </table> - Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước: <table> <tr> <td> Tỷ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước </td> <td> = </td> <td> Tổng số dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số dân cư thành thị </td> </tr> </table> - Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: <table> <tr> <td> Tỷ lệ chất thải rắn thông thường thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </td> <td> = </td> <td> Tổng lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng lượng chất thải rắn đã được thu gom ở các đô thị </td> </tr> </table> - Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: <table> <tr> <td> Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> = </td> <td> Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số các đô thị </td> </tr> </table> - Tỷ lệ đô thị có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: <table> <tr> <td> Tỷ lệ đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> = </td> <td> Số lượng đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số các đô thị </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu - Các số liệu về dân số thành thị: lấy thông tin dân số từ Cục thống kê địa phương; - Các chỉ tiêu, số liệu về cấp, thoát nước đô thị đối với các tỉnh sẽ được thu thập thông qua các đơn vị cấp nước, thoát nước trên địa bàn; - Số liệu về chất thải rắn phát sinh trên địa bàn được thu thập từ các công ty vệ sinh môi trường đô thị đóng trên địa bàn; - Số liệu về lượng chất thải rắn đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được Sở Xây dựng thu thập từ các nhà máy xử lý đóng trên địa bàn. Biểu số 11/BCĐP: Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 1. Khái niệm, nội dung - Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có Doanh nghiệp chế xuất. - Khu chế xuất là khu công nghiệp tập trung các doanh nghiệp chế xuất chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống; do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. - Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: <table> <tr> <td> Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> = </td> <td> Số lượng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia </td> <td> x 100% </td> </tr> <tr> <td> Tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao </td> </tr> </table> Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo; - Cột 2: Ghi tổng số các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và chia theo từng loại tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Số liệu được thu thập trực tiếp từ các công ty vệ sinh môi trường đóng trên địa bàn và các doanh nghiệp dịch vụ môi trường tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới 1. Khái niệm, nội dung - Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ trong các nhà chung cư và những ngôi nhà ở riêng lẻ do các tổ chức, cá nhân đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. - Nhà chung cư là nhà ở có từ 2 tầng trở lên được xây dựng dùng để ở, trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình sử dụng chung. - Căn hộ là nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư. - Nhà ở riêng lẻ là ngôi nhà (1 tầng hoặc nhiều tầng) được xây dựng trong khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân (bao gồm cả nhà biệt thự). - Nhà ở cải tạo xây dựng lại là nhà ở cũ hoặc đã hư hỏng nay được phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới. - Tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới là tổng diện tích sàn căn hộ trong các nhà chung cư và diện tích sàn các nhà ở riêng lẻ tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 do các tổ chức, cá nhân xây dựng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: Tổng diện tích sàn ngôi nhà/căn hộ được tính như sau: - Đối với căn hộ chung cư là tổng diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình. Không tính diện tích sử dụng chung như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp, nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,... - Đối với nhà ở riêng lẻ là diện tích sàn xây dựng để sử dụng cho mục đích để ở của hộ gia đình, cá nhân bao gồm diện tích các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng đọc sách, giải trí,... và diện tích hành lang, cầu thang, tiền sảnh ngôi nhà. Không tính diện tích của những ngôi nhà riêng lẻ không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như: nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho. Phần sàn và gầm sàn nhà không được bao che và không được sử dụng để ở, thì không tính diện tích. Trường hợp phần gầm sàn nhà cao từ 2,1m trở lên, có bao che và được sử dụng để ở, thì được tính diện tích. Chú ý: Ở nông thôn, thường người dân không biết diện tích nhà ở của mình. Khi đó, người thống kê phải ước lượng diện tích để ghi. Có thể ước lượng bằng cách đếm số hàng gạch (nếu sàn nhà lát gạch vuông), của chiều dài và chiều rộng rồi tính chuyển ra mét để nhân chiều dài với chiều rộng. Trường hợp sàn nhà không lát gạch, thì có thể ước lượng bằng cách đo bước chân hoặc sử dụng dây hay cây/que để đo. Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn; - Cột 2: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn; - Cột 3: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị; - Cột 4: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực đô thị; - Cột 5: Ghi tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn; - Cột 6: Ghi số nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại và diện tích nhà ở đã được cải tạo xây dựng lại trong kỳ báo cáo chia theo nhà ở riêng lẻ và nhà ở chung cư trên địa bàn tại khu vực nông thôn; 3. Nguồn số liệu - Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. - Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. Để thu thập chỉ tiêu Tổng số căn hộ nhà ở, diện tích nhà ở được xây dựng theo các chương trình phát triển nhà gồm 2 biểu : Biểu số 13a/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ). Biểu số 13b/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới. Biểu số 13a/BCĐP : Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ). 1. Khái niệm, nội dung - Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước đầu tư xây dựng cho một số đối tượng thuê trong thời gian đảm nhiệm công tác theo cơ chế do Nhà nước quy định (Luật Nhà ở 2005, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ). - Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo quy định gồm: + Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ; + Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được luân chuyển hoặc điều động có thời hạn theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền từ địa phương về trung ương, từ trung ương về địa phương hoặc từ địa phương này sang địa phương khác mà có đủ điều kiện phải là người chưa có nhà thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác thì được thuê nhà ở công vụ trong thời gian thực hiện công vụ; + Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, phục vụ theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; + Giáo viên được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; + Bác sĩ, nhân viên y tế được cử đến công tác tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo hoặc được cử luân phiên có thời hạn xuống công tác tại các bệnh viện, các trung tâm y tế tuyến dưới. - Tổng số nhà ở công vụ xây mới (hoặc mua) là tổng số các căn hộ/nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) tăng thêm được đưa vào sử dụng trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo. - Tổng diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là tổng diện tích căn hộ/nhà ở tăng thêm trong kỳ báo cáo tính theo m2 đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: - Mỗi căn hộ/nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) trên địa bàn tại thời kỳ báo cáo được tính là một đơn vị; - Tổng diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới. Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) và diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua) có trong kỳ báo cáo trên địa bàn; - Cột 2: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là căn hộ trong các nhà chung cư; - Cột 3: Ghi số lượng nhà ở và diện tích nhà ở công vụ xây dựng mới (hoặc mua) là nhà ở khác. 3. Nguồn số liệu - Số liệu được cơ quan có chức năng quản lý nhà cấp xã tổng hợp báo cáo cấp huyện, cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. - Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. Biểu số 13b/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới. 1. Khái niệm, nội dung - Nhà ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, thuê mua cho các đối tượng theo quy định (Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở) - Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội (theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở) gồm: + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; + Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lư­ợng vũ trang nhân dân hưởng lương từ ngân sách nhà nước; + Công nhân làm việc tại các khu công nghiệp; + Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ quy định tại điểm a, khoản 6, Điều 30 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ; + Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề không phân biệt công lập hay dân lập được thuê nhà ở trong thời gian học tập; + Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Tổng số nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng số căn hộ/nhà ở xã hội đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng trên địa bàn trong kỳ báo cáo. - Tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là tổng diện tích căn hộ/nhà ở đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng tính theo m2 trên địa bàn trong kỳ báo cáo. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: - Mỗi căn hộ/nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên địa bàn trong kỳ báo cáo được tính là một đơn vị. - Tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới cách tính tương tự như cách tính diện tích nhà ở tại Biểu số 12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới. Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới trên cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo. Cột 1 = Cột (2+3) = Cột (4+5) - Cột 2: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà chung cư của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo . - Cột 3: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới là nhà ở riêng lẻ của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn trong kỳ báo cáo. - Cột 4: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do Nhà nước đầu tư trong kỳ báo cáo. - Cột 5: Ghi số nhà ở và diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới của cả địa bàn và của từng khu vực đô thị, nông thôn do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu Báo cáo của chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn. - Tổng điều tra nhà ở tiến hành 5 năm và 10 năm một lần. Biểu số 14/BCĐP: Số lượng Sàn giao dịch bất động sản 1. Khái niệm, nội dung - Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản. - Số lượng sàn giao dịch bất động sản là số lượng sàn giao dịch bất động sản đủ điều kiện được hoạt động theo quy định của pháp luật. 2. Phương pháp tính, cách ghi biểu Cách ghi biểu: Cột 1: Ghi tổng số lượng sàn giao dịch bất động sản (sàn đã được đăng tải thông tin trên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam) thực hiện trong kỳ báo cáo có trên địa bàn. 3. Nguồn số liệu - Hồ sơ đăng ký thành lập Sàn giao dịch bất động sản gửi đến Sở Xây dựng. - Danh sách các Sàn giao dịch đủ điều kiện hoạt động được đăng tải trên Website của Mạng các Sàn giao dịch bất động sản Việt Nam. - Từ việc điều tra, khảo sát thị trường. Biểu số 15/BCĐP: Số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn 1. Khái niệm, nội dung - Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục đích sinh lợi. - Sàn giao dịch bất động sản là nơi diễn ra các giao dịch bất động sản và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh bất động sản. - Số lượng giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn là số lần giao dịch về căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, đất nền, văn phòng cho thuê được thực hiện mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê thông qua sàn giao dịch bất động sản hoặc thông qua hoạt động môi giới của sàn. - Giá trị giao dịch là tổng giá trị được tính bằng tổng giá trị các hợp đồng (đơn vị tính bằng VNĐ) về giao dịch (mua bán, cho thuê) bất động sản được thực hiện thông qua sàn giao dịch bất động sản. 2. Phương pháp tính, cách ghi biểu Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi tổng số lượng giao dịch thông qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng và tổng giá trị giao dịch kinh doanh kinh bất động sản qua Sàn của bất động sản để bán, chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo. Cột 1 = Cột (2 + 3 + 4) - Cột 2, 3, 4: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán và đất nền chuyển nhượng thực hiện trong kỳ báo cáo. - Cột 5: Ghi số lượng giao dịch thông qua Sàn và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua Sàn của bất động sản để cho thuê (văn phòng cho thuê) thực hiện trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu - Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản. - Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường Biểu số 16/BCĐP: Chỉ số giá bất động sản 1. Khái niệm, nội dung - Chỉ số bất động sản là chỉ số phản ánh mức độ biến động về giá của bất động sản thông qua các giao dịch thành công theo thời gian. - Các loại bất động sản được lựa chọn tính chỉ số bất động sản gồm: + Bất động sản để bán, chuyển nhượng: Căn hộ chung cư; Nhà ở riêng lẻ; Đất nền. + Bất động sản để cho thuê: Văn phòng. - Căn hộ chung cư là căn hộ thuộc các chung cư được phân hạng theo quy định hiện hành (gồm chung cư hạng 1, hạng 2, hạng 3 và hạng 4). - Nhà ở riêng lẻ là loại nhà ở (không phải là căn hộ chung cư) được hình thành tại các khu phố, các khu dân cư hiện hữu, các khu đô thị mới và các dự án nhà ở. - Đất nền là đất dùng cho mục đích ở, được hình thành trong các khu đô thị mới, các dự án nhà ở và đất hiện hữu trong các khu phố, khu dân cư. - Văn phòng là diện tích sàn của công trình sử dụng cho mục đích làm việc. - Giá giao dịch bất động sản là giá của bất động sản được giao dịch thành công trên thị trường trong giai đoạn tính toán, không phải là giá giao dịch lần đầu của bất động sản mới được hình thành hay mới được tạo lập. - Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh, được lựa chọn là năm 2010 (theo thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04/4/2012 quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh). - Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số để so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác. Thời điểm so sánh: Từng quý và hàng năm so với thời điểm gốc; Quý trước so với quý sau; 6 tháng và hàng năm so với cùng kỳ năm trước. - Bất động sản đại diện là bất động sản được lựa chọn có tính chất phổ biến, đại diện cho một khu vực trong quá trình tính toán chỉ số giá giao dịch bất động sản. Bảng phân loại bất động sản để tính Chỉ số bất động sản: <table> <tr> <td> Loại </td> <td> Phân loại </td> </tr> <tr> <td> I. Căn hộ chung cư để bán (*) </td> <td> I.1. Căn hộ chung cư hạng 1 </td> </tr> <tr> <td> I.2. Căn hộ chung cư hạng 2 </td> </tr> <tr> <td> I.3. Căn hộ chung cư hạng 3 </td> </tr> <tr> <td> I.4. Căn hộ chung cư hạng 4 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II. Nhà ở riêng lẻ để bán </td> <td> II.1. Nhà ở trong khu phố, khu dân cư hiện hữu </td> </tr> <tr> <td> II.2. Nhà ở trong các khu đô thị </td> </tr> <tr> <td> II.3. Nhà ở tại các dự án nhà ở </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III. Đất nền chuyển nhượng </td> <td> III.1. Đất nền trong khu phố, khu dân cư hiện hữu </td> </tr> <tr> <td> III.2. Đất nền trong các khu đô thị </td> </tr> <tr> <td> III.3. Đất nền tại các dự án nhà ở </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV. Văn phòng cho thuê </td> <td> IV.1. Văn phòng hạng A </td> </tr> <tr> <td> IV.2. Văn phòng hạng B </td> </tr> <tr> <td> IV.3. Văn phòng hạng C </td> </tr> </table> (*) Phân hạng chung cư theo Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02/6/2008 về hướng dẫn phân hạng nhà chung cư. 2. Phương pháp tính, cách ghi biểu Phương pháp tính: Việc tính toán chỉ số giá bất động sản được tiến hành theo các bước sau đây: Bước 1: Phân chia khu vực và lựa chọn bất động sản làm đại diện - Việc phân chia khu vực của địa phương dựa trên tiêu chí về địa giới hành chính là chủ yếu. Các địa phương quyết định việc phân chia khu vực tính toán tùy theo đặc điểm về địa giới hành chính và đặc điểm địa hình của địa phương (không nhất thiết giới hạn theo địa giới quận, huyện); - Căn cứ vào vị trí địa lý, quy mô, trạng thái của bất động sản có khả năng giao dịch phổ biến trên thị trường để xác định bất động sản làm đại diện trong từng phân loại bất động sản. Bước 2: Xây dựng các dữ liệu gốc - Giá bất động sản đại diện được xác định trên cơ sở giá bình quân của bất động sản đại diện trong quý I/2011; - Lượng giao dịch bất động sản được xác định trên cơ sở tổng toàn bộ số lượng bất động sản (tính theo m2 hoặc số lượng bất động sản) đã giao dịch thành công trong quý I/2011. Bước 3: Xây dựng các dữ liệu so sánh Thu thập, xử lý các thông tin về giá, giá trị giao dịch, khối lượng giao dịch theo loại, phân loại bất động sản. Bước 4: Tính toán xác định chỉ số đánh giá thị trường bất động sản Tính chỉ số giá của từng phân loại bất động sản () Chỉ số giá từng phân loại bất động sản () được tính theo công thức: (1) Trong đó: - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh (đồng/m2); - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc (đồng/m2). - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm gốc () xác định theo số liệu thống kê về giá giao dịch của phân loại bất động sản đại diện tại thời điểm gốc. - Giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản thứ z tại thời điểm so sánh () xác định trên cơ sở số liệu về giá giao dịch thành công thu thập được của các bất động sản thuộc cùng phân loại bất động sản tại thời điểm so sánh sau khi được quy về dạng bất động sản có các đặc điểm tương tự với dạng bất động sản được lựa chọn làm đại diện. Phương pháp quy đổi về dạng bất động sản có đặc điểm tương tự với bất động sản được lựa chọn làm đại diện trong phân loại bất động sản thực hiện trên cơ sở kết quả hiệu chỉnh về giá sau khi phân tích các khác biệt về đặc điểm. Các đặc điểm đưa vào phân tích là những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến giá giao dịch bất động sản như vị trí bất động sản, quy mô, trạng thái bất động sản,... Việc hiệu chỉnh có thể thực hiện theo hình thức tỷ lệ phần trăm hoặc theo giá trị tuyệt đối của giá giao dịch bất động sản. Trên cơ sở các đặc điểm làm tăng hay giảm giá giao dịch của bất động sản so với bất động sản lựa chọn làm đại diện trong cùng phân loại bất động sản, sử dụng kinh nghiệm chuyên gia để xác định mức độ hiệu chỉnh. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng quý, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số công bố hàng năm, giá giao dịch bình quân của phân loại bất động sản là giá giao dịch bình quân trong năm. Tính chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản()(là chỉ số giá giao dịch của căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê) Chỉ số giá giao dịch của từng loại bất động sản () được xác định theo công thức sau: (2) Trong đó: : Chỉ số giá giao dịch của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: chỉ số giá của căn hộ chung cư hạng 1 trong căn hộ chung cư để bán). Được xác định theo công thức (1); e : Số lượng phân loại bất động sản trong loại bất động sản thứ j (ví dụ: trong căn hộ chung cư để bán gồm 4 phân loại: căn hộ chung cư hạng 1,hạng 2, hạng 3, hạng 4: thì e = 4; : Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j; được xác định theo công thức: <table> <tr> <td> <table> <tr> <td> (3) </td> </tr> </table> </td> </tr> </table> Trong đó: - Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản thứ z trong loại bất động sản thứ j. Giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của phân loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của phân loại bất động sản đó trong năm. Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản ở từng khu vực của địa phương () Chỉ số giá giao dịch bất động sản của từng khu vực () được xác định theo công thức sau: (4) Trong đó : : Chỉ số giá giao dịch của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo công thức (2); m: Số loại bất động sản (m=1÷4); - Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i, được xác định theo công thức sau: (5) Trong đó: - Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản thứ j trong khu vực thứ i. Giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch bất động sản của loại bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản là tổng giá trị giao dịch của loại bất động sản đó trong năm. Tính chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I) Chỉ số giá giao dịch bất động sản chung của địa phương (I) được xác định theo công thức sau: (6) Trong đó: : Chỉ số giá giao dịch bất động sản tại khu vực thứ i của địa phương, được xác định theo công thức (4); n : Số lượng khu vực của địa phương được phân chia; : Tỷ trọng giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i; được xác định theo công thức sau: (7) Trong đó: P KVi - Giá trị giao dịch bất động sản của khu vực thứ i. Giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực được xác định trên cơ sở các số liệu thu thập tại thời điểm so sánh. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng quý thì giá trị giao dịch của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong quý. Đối với trường hợp xác định chỉ số để công bố hàng năm thì giá trị giao dịch bất động sản của các khu vực là tổng giá trị giao dịch trong năm. Cách ghi biểu: - Cột A: Ghi chi tiết tên từng khu vực được phân chia để tính chỉ số giá bất động sản tại địa phương; - Cột 1: Ghi chỉ số giá bất động sản chung của địa phương (I) và của từng khu vực (); - Cột 2, 3, 4, 5: Ghi chỉ số giá bất động sản của từng loại bất động sản () tương ứng là căn hộ chung cư để bán, nhà ở riêng lẻ để bán, đất nền chuyển nhượng và văn phòng cho thuê chung cho địa phương và tại từng khu vực của địa phương. 3. Nguồn số liệu - Từ các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tại địa phương thông qua các hợp đồng công chứng về giao dịch bất động sản, đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản, nghĩa vụ nộp thuế giao dịch bất động sản. - Từ các sàn giao dịch bất động sản; từ việc điều tra, khảo sát thị trường. Biểu số 17 /BCĐP : Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu 1. Khái niệm, nội dung - Công suất thiết kế là tổng công suất tối đa đạt được theo thiết kế. - Sản lượng sản xuất là quá trình kết hợp các nguồn lực để tạo ra sản phẩm. - Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm được bán ra trên thị trường. 2. Phương pháp tính và cách ghi biểu Phương pháp tính: Sản phẩm xi măng: - Công suất thiết kế là tổng công suất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. Đây là năng lực sản xuất xi măng của địa phương. - Sản lượng sản xuất là tổng sản lượng xi măng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn. - Sản lượng tiêu thụ là tổng sản lượng tiêu thụ xi măng của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa. Đối với các sản phẩm khác cũng tương tự như trên. Cách ghi biểu: - Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước. - Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo. 3. Nguồn số liệu - Số liệu được cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện tổng hợp báo cáo lên tỉnh/thành phố. - Số liệu về sản phẩm vật liệu xây dựng của các Cục thống kê địa phương.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-497-TTg-thanh-lap-tai-Bo-Cong-an-mot-vu-To-chuc-va-can-bo-22891.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>PHỦ THỦ TƯỚNG<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA<br/> <u2:p></u2:p>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 497-TTg </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1957 </i> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="display:none"> </span></p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>THÀNH LẬP TẠI BỘ CÔNG AN MỘT VỤ TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</span></strong></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Theo đề nghị của các Ông Bộ Trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1</b>. Nay thành lập tại Bộ Công an một vụ Tổ chức và cán bộ thay cho Phòng Tổ chức và cán bộ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2</b>. Vụ Tổ chức và cán bộ của Bộ Công an có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng lãnh đạo về mọi mặt công tác  tổ chức và cán bộ trong ngành Công an.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3</b>. Chi tiết thi hành nghị định này do Ông Bộ trưởng Bộ Công an quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b> Các ông Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.32%;margin-left:-1.5pt" width="100%"> <tr> <td style="width:50.0%;padding:0in 0in 0in 0in" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> <td style="width:50.0%;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ<br/> PHÓ THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> </b><br/>  <b><br/> Phan Kế Toại</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "23/10/1957", "Ngày công báo:": "Đang cập nhật", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Kế Toại", "Nơi ban hành:": "Phủ Thủ tướng", "Số công báo:": "Đang cập nhật", "Số hiệu:": "497-TTg", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**PHỦ THỦ TƯỚNG ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 497-TTg | _Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1957_ **NGHỊ ĐỊNH** **THÀNH LẬP TẠI BỘ CÔNG AN MỘT VỤ TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ** **THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ** Theo đề nghị của các Ông Bộ Trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1**. Nay thành lập tại Bộ Công an một vụ Tổ chức và cán bộ thay cho Phòng Tổ chức và cán bộ. **Điều 2**. Vụ Tổ chức và cán bộ của Bộ Công an có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng lãnh đạo về mọi mặt công tác tổ chức và cán bộ trong ngành Công an. **Điều 3**. Chi tiết thi hành nghị định này do Ông Bộ trưởng Bộ Công an quy định. **Điều 4.** Các ông Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành nghị định này. **** | **KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG ** ** Phan Kế Toại** ---|---
<table> <tr> <td> PHỦ THỦ TƯỚNG </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 497-TTg </td> <td> Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 1957 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH THÀNH LẬP TẠI BỘ CÔNG AN MỘT VỤ TỔ CHỨC VÀ CÁN BỘ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Theo đề nghị của các Ông Bộ Trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Nay thành lập tại Bộ Công an một vụ Tổ chức và cán bộ thay cho Phòng Tổ chức và cán bộ. Điều 2. Vụ Tổ chức và cán bộ của Bộ Công an có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng lãnh đạo về mọi mặt công tác tổ chức và cán bộ trong ngành Công an. Điều 3. Chi tiết thi hành nghị định này do Ông Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Điều 4. Các ông Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG Phan Kế Toại </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-67-2019-TT-BTC-noi-dung-va-muc-chi-thuc-hien-cong-tac-tham-do-khai-quat-khao-co-425333.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA4ADMAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 67/2019/TT-BTC</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_orzgiqxtpn">Luật Ngân sách nhà nước</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_krytolxmtz">Luật Di sản văn hóa</a> ngày 29 tháng 6 năm 2001 và <a name="tvpllink_ogitofjuzm">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa</a> ngày 18 tháng 6 năm 2009;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_vymqtteupn">87/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_kycrlpopgy">98/2010/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Phạm vi điều chỉnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thông tư này quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đối với các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) hoặc theo quy định của cơ quan chủ quản sau khi có sự thỏa thuận của đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính (nếu có); trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính không có quy định riêng thì áp dụng theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Đối tượng áp dụng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nguồn ngân sách nhà nước:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nhà nước khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các đơn vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ đảm bảo hợp pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Nội dung chi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chi điều tra khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia điều tra; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị điều tra; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học, kỹ thuật và chuyên gia tư vấn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chi thăm dò khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia thăm dò; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công đào thăm dò; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm; lán trại trên công trường; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học và chuyên gia tư vấn; các công việc vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu khu vực đào thăm dò.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chi khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia khai quật; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công khai quật, bảo vệ hiện trường; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ khai quật; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học trực tiếp tham gia khai quật và chuyên gia tư vấn; vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng khu vực khai quật; mua hoặc thuê máy móc phục vụ khai quật; xử lý bảo quản tạm thời di tích, di vật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Chi chỉnh lý, nghiên cứu di tích, di vật sau thăm dò và khai quật, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia chỉnh lý, nghiên cứu; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công phục vụ chỉnh lý, bảo quản di vật; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ chỉnh lý; thuê kho, bãi hoặc làm nhà kho tạm nhằm bảo quản di tích, di vật để chỉnh lý, nghiên cứu và lập hồ sơ khoa học; thuê phân tích mẫu hiện vật; gắn chắp, phục dựng hiện vật; đo vẽ, chụp ảnh, lập hồ sơ khoa học cho các di vật; đóng gói và vận chuyển hiện vật về bảo tàng hoặc địa điểm lưu giữ hiện vật sau khi khai quật của từng địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Chi xây dựng hồ sơ khoa học về kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi viết báo cáo sơ bộ, báo cáo khoa học; tập hợp các kết quả nghiên cứu, tư liệu lịch sử; lựa chọn ảnh, bản vẽ, bản dập hoa văn phục vụ báo cáo; in ấn, nhân bản báo cáo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ bao gồm: Chi cho điện nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường, chi lương, phụ cấp cho bộ máy quản lý, chi khác (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Mức chi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chi thù lao cho cán bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): mức chi <u>300.000 đồng/người/ngày</u>. Số ngày làm căn cứ để thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo sự phân công và có sự xác nhận của <u>thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án</u> trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngoài mức chi bồi dưỡng nêu trên, cán bộ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các loại phụ cấp đang hiện hưởng, chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chi thù lao đối với chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ):</p> <p style="margin-top:6.0pt">Chuyên gia tư vấn khoa học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho những ngày tham gia tư vấn: mức chi <u>650.000 đồng/ngày/người</u>; ngoài mức thù lao trên, chuyên gia tư vấn khoa học được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu, xe (nếu có) theo mức chi quy định về chế độ công tác phí áp dụng đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: Mức chi theo quy định hiện hành về công tác phí, chế độ chi hội nghị.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Mức chi thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h: Chi theo hợp đồng thỏa thuận theo mức giá thuê khoán nhân công trên địa bàn; mức chi từ 250.000 đồng/ngày/người đến 350.000 đồng/ngày/người.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Mức chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mức chi viết báo cáo sơ bộ: tối đa không quá 4.000.000 đồng/báo cáo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mức chi viết báo cáo khoa học: tối đa không quá 12.000.000 đồng/báo cáo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Mức chi cho công tác lập hồ sơ khoa học:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chi dập hoa văn và văn bia: Tối đa không quá <u>100.000 đồng/bản</u> (khổ A4), tối đa không quá <u>150.000 đồng/bản</u> (khổ A3), tối đa không quá <u>250.000 đồng/bản</u> (khổ A2), tối đa không quá <u>450.000 đồng/bản</u> (khổ A0).</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chi chụp ảnh chụp di tích và di vật: Tối đa không quá <u>25.000 đồng/ảnh</u> (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9x12).</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): tối đa không quá <u>30.000 đồng/phiếu</u>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di vật...): Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ: Được thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và trong phạm vi dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền giao.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Mức chi về mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật được căn cứ định mức quy định hiện hành, giá thực tế của địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ mua sắm, quản lý sử dụng tài sản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm chấp hành đúng quy định hiện hành về mua sắm, quản lý sử dụng tài sản nhà nước; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Mức chi về công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy định hiện hành, đơn giá do địa phương ban hành theo quy định của <a name="tvpllink_zkzmnwjqxh">Luật Giá</a> và các văn bản hướng dẫn Luật hoặc mức giá thực tế trên địa bàn và trong phạm vi dự toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ: Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở các định mức chi hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">11. Ngoài những nội dung chi trên, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì công tác thăm dò, khai quật khảo cổ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nội dung và mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo quy định hiện hành của <a name="tvpllink_orzgiqxtpn_1">Luật Ngân sách nhà nước</a>, <a name="tvpllink_lwmozzitmu">Luật Kế toán</a> và các văn bản hướng dẫn Luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Các cơ quan, đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm xây dựng dự toán chi theo nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Đối với kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ mang tính thường xuyên được cân đối, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị; đối với các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ có quy mô lớn, được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị chủ trì dự án thăm dò, khai quật xây dựng dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Căn cứ mức chi quy định tại Thông tư này và khả năng cân đối nguồn ngân sách của địa phương: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và đảm bảo theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2019. Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_jqnierlstt">104/2007/TTLT-BTC-BVHTTDL</a> ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA4ADMAMQA=--> <tr> <td style="width:235.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="314"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;<br/> - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về PCTN;<br/> - Ủy ban giám sát tài chính quốc gia;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Sở TC, Sở VHTTDL, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;<br/> - Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Tài chính;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Lưu: VT, Vụ HCSN.</span></p> </td> <td style="width:207.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="277"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Trần Văn Hiếu</b></p> </td> </tr> </table> <p> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "23/09/2019", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Văn Hiếu", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "67/2019/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 67/2019/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC _Căn cứLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;_ _Căn cứ Nghị định số87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Căn cứ Nghị định số98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp;_ _Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Phạm vi điều chỉnh: a) Thông tư này quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước. b) Đối với các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) hoặc theo quy định của cơ quan chủ quản sau khi có sự thỏa thuận của đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính (nếu có); trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính không có quy định riêng thì áp dụng theo quy định tại Thông tư này. 2\. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước. **Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện** 1\. Nguồn ngân sách nhà nước: Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. 2\. Nhà nước khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các đơn vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ đảm bảo hợp pháp. **Điều 3. Nội dung chi** 1\. Chi điều tra khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia điều tra; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị điều tra; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học, kỹ thuật và chuyên gia tư vấn. 2\. Chi thăm dò khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia thăm dò; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công đào thăm dò; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm; lán trại trên công trường; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học và chuyên gia tư vấn; các công việc vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu khu vực đào thăm dò. 3\. Chi khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia khai quật; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công khai quật, bảo vệ hiện trường; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ khai quật; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học trực tiếp tham gia khai quật và chuyên gia tư vấn; vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng khu vực khai quật; mua hoặc thuê máy móc phục vụ khai quật; xử lý bảo quản tạm thời di tích, di vật. 4\. Chi chỉnh lý, nghiên cứu di tích, di vật sau thăm dò và khai quật, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia chỉnh lý, nghiên cứu; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công phục vụ chỉnh lý, bảo quản di vật; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ chỉnh lý; thuê kho, bãi hoặc làm nhà kho tạm nhằm bảo quản di tích, di vật để chỉnh lý, nghiên cứu và lập hồ sơ khoa học; thuê phân tích mẫu hiện vật; gắn chắp, phục dựng hiện vật; đo vẽ, chụp ảnh, lập hồ sơ khoa học cho các di vật; đóng gói và vận chuyển hiện vật về bảo tàng hoặc địa điểm lưu giữ hiện vật sau khi khai quật của từng địa phương. 5\. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật. 6\. Chi xây dựng hồ sơ khoa học về kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi viết báo cáo sơ bộ, báo cáo khoa học; tập hợp các kết quả nghiên cứu, tư liệu lịch sử; lựa chọn ảnh, bản vẽ, bản dập hoa văn phục vụ báo cáo; in ấn, nhân bản báo cáo. 7\. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ bao gồm: Chi cho điện nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường, chi lương, phụ cấp cho bộ máy quản lý, chi khác (nếu có). **Điều 4. Mức chi** 1\. Chi thù lao cho cán bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): mức chi _300.000 đồng/người/ngày_. Số ngày làm căn cứ để thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo sự phân công và có sự xác nhận của _thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án_ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài mức chi bồi dưỡng nêu trên, cán bộ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các loại phụ cấp đang hiện hưởng, chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. 2\. Chi thù lao đối với chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): Chuyên gia tư vấn khoa học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho những ngày tham gia tư vấn: mức chi _650.000 đồng/ngày/người_ ; ngoài mức thù lao trên, chuyên gia tư vấn khoa học được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu, xe (nếu có) theo mức chi quy định về chế độ công tác phí áp dụng đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. 3\. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: Mức chi theo quy định hiện hành về công tác phí, chế độ chi hội nghị. 4\. Mức chi thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h: Chi theo hợp đồng thỏa thuận theo mức giá thuê khoán nhân công trên địa bàn; mức chi từ 250.000 đồng/ngày/người đến 350.000 đồng/ngày/người. 5\. Mức chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ: a) Mức chi viết báo cáo sơ bộ: tối đa không quá 4.000.000 đồng/báo cáo. b) Mức chi viết báo cáo khoa học: tối đa không quá 12.000.000 đồng/báo cáo. 6\. Mức chi cho công tác lập hồ sơ khoa học: a) Chi dập hoa văn và văn bia: Tối đa không quá _100.000 đồng/bản_ (khổ A4), tối đa không quá _150.000 đồng/bản_ (khổ A3), tối đa không quá _250.000 đồng/bản_ (khổ A2), tối đa không quá _450.000 đồng/bản_ (khổ A0). b) Chi chụp ảnh chụp di tích và di vật: Tối đa không quá _25.000 đồng/ảnh_ (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9x12). c) Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): tối đa không quá _30.000 đồng/phiếu_. d) Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di vật...): Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này. 7\. Chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ: Được thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và trong phạm vi dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền giao. 8\. Mức chi về mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật được căn cứ định mức quy định hiện hành, giá thực tế của địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ mua sắm, quản lý sử dụng tài sản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm chấp hành đúng quy định hiện hành về mua sắm, quản lý sử dụng tài sản nhà nước; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc dự án. 9\. Mức chi về công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy định hiện hành, đơn giá do địa phương ban hành theo quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật hoặc mức giá thực tế trên địa bàn và trong phạm vi dự toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. 10\. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ: Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở các định mức chi hiện hành. 11\. Ngoài những nội dung chi trên, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì công tác thăm dò, khai quật khảo cổ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nội dung và mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. **Điều 5. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán** Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật. Các cơ quan, đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm xây dựng dự toán chi theo nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Đối với kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ mang tính thường xuyên được cân đối, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị; đối với các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ có quy mô lớn, được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị chủ trì dự án thăm dò, khai quật xây dựng dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. **Điều 6. Tổ chức thực hiện** 1\. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Thông tư này. 2\. Căn cứ mức chi quy định tại Thông tư này và khả năng cân đối nguồn ngân sách của địa phương: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và đảm bảo theo quy định hiện hành. **Điều 7. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2019. Thông tư liên tịch số 104/2007/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 2\. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước; \- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về PCTN; \- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Sở TC, Sở VHTTDL, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 67/2019/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2019 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC THĂM DÒ, KHAI QUẬT KHẢO CỔ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp; Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: a) Thông tư này quy định nội dung và mức chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước. b) Đối với các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ thì thực hiện theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) hoặc theo quy định của cơ quan chủ quản sau khi có sự thỏa thuận của đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính (nếu có); trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính không có quy định riêng thì áp dụng theo quy định tại Thông tư này. 2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước. Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện 1. Nguồn ngân sách nhà nước: Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. 2. Nhà nước khuyến khích huy động nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác từ các đơn vị, tổ chức và cá nhân để thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ đảm bảo hợp pháp. Điều 3. Nội dung chi 1. Chi điều tra khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia điều tra; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị điều tra; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học, kỹ thuật và chuyên gia tư vấn. 2. Chi thăm dò khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia thăm dò; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công đào thăm dò; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm; lán trại trên công trường; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học và chuyên gia tư vấn; các công việc vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu khu vực đào thăm dò. 3. Chi khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia khai quật; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công khai quật, bảo vệ hiện trường; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ khai quật; thuê phương tiện đi lại, nơi ở của cán bộ khoa học trực tiếp tham gia khai quật và chuyên gia tư vấn; vẽ kỹ thuật, dập hoa văn, chụp ảnh di tích, di vật; đền bù hoa màu và giải phóng mặt bằng khu vực khai quật; mua hoặc thuê máy móc phục vụ khai quật; xử lý bảo quản tạm thời di tích, di vật. 4. Chi chỉnh lý, nghiên cứu di tích, di vật sau thăm dò và khai quật, bao gồm: Chi thù lao cán bộ khoa học, kỹ thuật trực tiếp tham gia chỉnh lý, nghiên cứu; thù lao chuyên gia tư vấn; thuê nhân công phục vụ chỉnh lý, bảo quản di vật; mua sắm hoặc thuê trang thiết bị, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ chỉnh lý; thuê kho, bãi hoặc làm nhà kho tạm nhằm bảo quản di tích, di vật để chỉnh lý, nghiên cứu và lập hồ sơ khoa học; thuê phân tích mẫu hiện vật; gắn chắp, phục dựng hiện vật; đo vẽ, chụp ảnh, lập hồ sơ khoa học cho các di vật; đóng gói và vận chuyển hiện vật về bảo tàng hoặc địa điểm lưu giữ hiện vật sau khi khai quật của từng địa phương. 5. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật. 6. Chi xây dựng hồ sơ khoa học về kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ, bao gồm: Chi viết báo cáo sơ bộ, báo cáo khoa học; tập hợp các kết quả nghiên cứu, tư liệu lịch sử; lựa chọn ảnh, bản vẽ, bản dập hoa văn phục vụ báo cáo; in ấn, nhân bản báo cáo. 7. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ bao gồm: Chi cho điện nước, thông tin liên lạc, vệ sinh môi trường, chi lương, phụ cấp cho bộ máy quản lý, chi khác (nếu có). Điều 4. Mức chi 1. Chi thù lao cho cán bộ khoa học, kỹ thuật (là người của cơ quan có chức năng thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ hoặc được cử tham gia thường xuyên và trực tiếp vào dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): mức chi 300.000 đồng/người/ngày. Số ngày làm căn cứ để thanh toán chi bồi dưỡng là số ngày thực tế trực tiếp làm việc tại hiện trường khai quật hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chỉnh lý hiện vật khảo cổ theo sự phân công và có sự xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chủ nhiệm đề tài/dự án trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài mức chi bồi dưỡng nêu trên, cán bộ khoa học, kỹ thuật vẫn được hưởng chế độ lương, các loại phụ cấp đang hiện hưởng, chế độ công tác phí theo quy định đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Chi thù lao đối với chuyên gia tư vấn khoa học cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ (là người ký hợp đồng tham gia tư vấn khoa học trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án thăm dò, khai quật khảo cổ): Chuyên gia tư vấn khoa học tham gia tư vấn dự án thăm dò, khai quật khảo cổ theo hình thức hợp đồng tư vấn. Mức chi cho chuyên gia tư vấn khoa học làm căn cứ để ký kết hợp đồng trọn gói cho những ngày tham gia tư vấn: mức chi 650.000 đồng/ngày/người ; ngoài mức thù lao trên, chuyên gia tư vấn khoa học được thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác, tiền tàu, xe (nếu có) theo mức chi quy định về chế độ công tác phí áp dụng đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Chi hội thảo phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ; hội thảo báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ và kết quả nghiên cứu, chỉnh lý di tích, di vật: Mức chi theo quy định hiện hành về công tác phí, chế độ chi hội nghị. 4. Mức chi thuê khoán nhân công phục vụ công tác điều tra, đào thăm dò, khai quật khảo cổ, phân loại chỉnh lý di vật; chi thuê khoán bảo vệ công trường và kho tạm 24/24h: Chi theo hợp đồng thỏa thuận theo mức giá thuê khoán nhân công trên địa bàn; mức chi từ 250.000 đồng/ngày/người đến 350.000 đồng/ngày/người. 5. Mức chi viết báo cáo kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ: a) Mức chi viết báo cáo sơ bộ: tối đa không quá 4.000.000 đồng/báo cáo. b) Mức chi viết báo cáo khoa học: tối đa không quá 12.000.000 đồng/báo cáo. 6. Mức chi cho công tác lập hồ sơ khoa học: a) Chi dập hoa văn và văn bia: Tối đa không quá 100.000 đồng/bản (khổ A4), tối đa không quá 150.000 đồng/bản (khổ A3), tối đa không quá 250.000 đồng/bản (khổ A2), tối đa không quá 450.000 đồng/bản (khổ A0). b) Chi chụp ảnh chụp di tích và di vật: Tối đa không quá 25.000 đồng/ảnh (bao gồm công chụp, chỉnh sửa và chi phí làm ảnh cỡ 9x12). c) Phiếu đăng ký hiện vật (mô tả đặc trưng, niên đại, nguồn gốc và tính chất hiện vật): tối đa không quá 30.000 đồng/phiếu. d) Mức chi đo vẽ di tích, di vật (mặt bằng tổng thể khu di tích, mặt bằng hiện trạng di tích, mặt cắt địa tầng, chi tiết các dấu vết kiến trúc..., hình dáng, hoa văn của các loại di vật...): Chi theo hợp đồng thỏa thuận trên cơ sở ngày công lao động và mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này. 7. Chi phục chế, phục dựng hiện vật khảo cổ: Được thực hiện theo hợp đồng trên cơ sở khối lượng công việc thực tế và trong phạm vi dự toán kinh phí đã được cấp có thẩm quyền giao. 8. Mức chi về mua sắm hoặc thuê trang thiết bị vật tư, dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; thuê phương tiện đi lại; lán trại tại công trường phục vụ thăm dò, khai quật khảo cổ; in ấn, photo, nhân bản hồ sơ và báo cáo; thuê khoán lấp hố hoặc bảo tồn di tích sau khi thăm dò, khai quật được căn cứ định mức quy định hiện hành, giá thực tế của địa phương tại thời điểm thăm dò, khai quật và được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị được Nhà nước giao nhiệm vụ mua sắm, quản lý sử dụng tài sản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm chấp hành đúng quy định hiện hành về mua sắm, quản lý sử dụng tài sản nhà nước; trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc dự án. 9. Mức chi về công tác di dời các di tích, di vật hoặc lấp cát bảo tồn tại chỗ các di tích, di vật dưới lòng đất; thuê khoán kho, bãi bảo quản tạm thời di tích, di vật; thuê máy móc cần thiết phục vụ công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo hợp đồng căn cứ vào định mức quy định hiện hành, đơn giá do địa phương ban hành theo quy định của Luật Giá và các văn bản hướng dẫn Luật hoặc mức giá thực tế trên địa bàn và trong phạm vi dự toán được duyệt theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. 10. Chi hoạt động bộ máy của đoàn khai quật hoặc của dự án thăm dò, khai quật khảo cổ: Theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở các định mức chi hiện hành. 11. Ngoài những nội dung chi trên, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì công tác thăm dò, khai quật khảo cổ phối hợp với các cơ quan liên quan xác định nội dung và mức chi cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 5. Công tác lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật. Các cơ quan, đơn vị có chức năng được giao nhiệm vụ thăm dò, khai quật khảo cổ có trách nhiệm xây dựng dự toán chi theo nội dung và định mức chi quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Đối với kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ mang tính thường xuyên được cân đối, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị; đối với các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ có quy mô lớn, được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị chủ trì dự án thăm dò, khai quật xây dựng dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Kinh phí thực hiện các dự án thăm dò, khai quật khảo cổ được tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Thông tư này. 2. Căn cứ mức chi quy định tại Thông tư này và khả năng cân đối nguồn ngân sách của địa phương: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và đảm bảo theo quy định hiện hành. Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2019. Thông tư liên tịch số 104/2007/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung chi, mức chi cho công tác thăm dò, khai quật khảo cổ từ nguồn ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Tổng Bí thư, Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ; \- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước; \- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về PCTN; \- Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Sở TC, Sở VHTTDL, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Hiếu </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-38-2007-ND-CP-tam-hoan-mien-goi-nhap-ngu-thoi-binh-doi-voi-cong-dan-nam-trong-do-tuoi-17007.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 38/2007/NĐ-CP </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2007 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ VIỆC TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ THỜI BÌNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NAM TRONG ĐỘ TUỔI GỌI NHẬP NGŨ</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><u1:p></u1:p><span style="font-size:12.0pt"> CHÍNH PHỦ</span><u1:p></u1:p></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> <u1:p></u1:p>Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;<br/> <u1:p></u1:p>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,</i><u1:p></u1:p></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh<u1:p></u1:p></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghị định này quy định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghị định này áp dụng đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ mười tám tuổi đến hết hai mươi lăm tuổi.<b> </b>Công dân nam được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện thì có thể được gọi nhập ngũ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Việc tạm hoãn gọi nhập ngũ</b> </a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Những công dân nam sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình:</a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Là lao động duy nhất phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Là lao động duy nhất trong gia đình vừa bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 4. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan binh sĩ đang phục vụ tại ngũ. </a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Người đi xây dựng vùng kinh tế mới trong ba năm đầu. <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Người thuộc diện di dân, dãn dân trong ba năm đầu đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Cán bộ, viên chức, công chức quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức</a>, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội đang cư trú tại địa phương hoặc người địa phương khác được điều động đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp nhà nước được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc người có chức vụ tương đương chứng nhận.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 9. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại </a><a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 48 của Luật Giáo dục 2005</a> <a name="khoan_3_name">bao gồm</a>:<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, dự bị đại học;<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề;<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Trường cao đẳng, đại học;<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Học viện, viện nghiên cứu có nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 10. Học sinh, sinh viên đang học tại các nhà trường của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam hoặc học sinh, sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ mười hai tháng trở lên.</a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 11. Công dân đang học tập tại các trường quy định tại điểm b, điểm c khoản 9 và khoản 10 Điều này chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khoá đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khoá đào tạo khác thì không được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.</a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b> <b>Miễn gọi nhập ngũ<u1:p></u1:p></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Những công dân sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình:</a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1, con của bệnh binh hạng 1.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Một người anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_6"> 3. Một con trai của thương binh hạng 2.</a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Cán bộ, viên chức, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này đã phục vụ từ hai mươi bốn tháng trở lên. <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng</b></a><b> <u1:p></u1:p></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo và hướng dẫn việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trong phạm vi cả nước; quy định chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra cho đơn vị thuộc quyền và cơ quan quân sự địa phương các cấp. <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp</b></a> <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, đăng ký, quản lý danh sách công dân ở địa phương thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức niêm yết công khai danh sách công dân được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, xét duyệt, quyết định danh sách công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và kiểm tra thực hiện ở địa phương; chỉ đạo cơ quan quân sự cấp huyện đăng ký, quản lý người được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ theo quy định của Nghị định này. <u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xem xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định của cấp huyện về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức<u1:p></u1:p></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Bộ Công an chỉ đạo cơ quan công an các cấp phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp quản lý những công dân thuộc diện tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ, công dân di chuyển nơi ở, công dân được cấp hộ khẩu hoặc cấp giấy tạm vắng, tạm trú để thuận tiện cho kiểm tra hàng năm; kịp thời xử lý những hành vi vi phạm các quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Bộ Nội vụ hướng dẫn cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với cán bộ, công chức trong độ tuổi gọi nhập ngũ làm cơ sở thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với những người quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định này.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 3. Các nhà trường quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định này phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện nơi trường đặt trụ sở tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên trong độ tuổi gọi nhập ngũ, làm cơ sở thực hiện việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường theo quy định; tổ chức niêm yết công khai danh sách đối với học sinh, sinh viên được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trường. Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường nước ngoài do Bộ Quốc phòng quy định.</a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"> 4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện và tạo điều kiện để công dân chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ. </a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Hiệu lực thi hành</b></a><u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 03/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình đối với học sinh, sinh viên và đối với thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước làm việc ở các khu vực có nhiều khó khăn. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Trách nhiệm thi hành<u1:p></u1:p></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.<u1:p></u1:p></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:p></u1:p> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><u1:p> <br/> <b><i>Nơi nhận: </i> <u1:p></u1:p></b><br/> <span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<u1:p></u1:p><br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; <u1:p></u1:p><br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<u1:p></u1:p><br/> - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;<u1:p></u1:p><br/> - HĐND, UBND các tỉnh,<u1:p></u1:p><br/> thành phố trực thuộc Trung ương;<u1:p></u1:p><br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<u1:p></u1:p><br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<u1:p></u1:p><br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; <br/> <u1:p></u1:p>- Văn phòng Quốc hội;<u1:p></u1:p><br/> - Toà án nhân dân tối cao; <u1:p></u1:p><br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<u1:p></u1:p><br/> - Kiểm toán Nhà nước;<u1:p></u1:p><br/> - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt <u2:country-region u4:st="on"><u2:place u4:st="on">Nam</u2:place></u2:country-region>;<u1:p></u1:p><br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; <u1:p></u1:p><br/> - Học viện Hành chính quốc gia;<u1:p></u1:p><br/> - VPCP: BTCN, các PCN, <u1:p></u1:p><br/> Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,<u1:p></u1:p><br/> Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,<u1:p></u1:p><br/> các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<u1:p></u1:p><br/> - Lưu: Văn thư, NC</span></u1:p></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ</b><u1:p></u1:p><br/> <b>THỦ TƯỚNG</b><br/> <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> <b>Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "15/03/2007", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "38/2007/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 38/2007/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2007_ **** **NGHỊ ĐỊNH** VỀ VIỆC TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ THỜI BÌNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NAM TRONG ĐỘ TUỔI GỌI NHẬP NGŨ **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ mười tám tuổi đến hết hai mươi lăm tuổi.**** Công dân nam được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện thì có thể được gọi nhập ngũ. **Điều 3. Việc tạm hoãn gọi nhập ngũ** Những công dân nam sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình: 1\. Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ. 2\. Là lao động duy nhất phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 3\. Là lao động duy nhất trong gia đình vừa bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. 4\. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan binh sĩ đang phục vụ tại ngũ. 5\. Người đi xây dựng vùng kinh tế mới trong ba năm đầu. 6\. Người thuộc diện di dân, dãn dân trong ba năm đầu đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 7\. Cán bộ, viên chức, công chức quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội đang cư trú tại địa phương hoặc người địa phương khác được điều động đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên. 8\. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp nhà nước được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc người có chức vụ tương đương chứng nhận. 9\. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Giáo dục 2005 bao gồm: a) Trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, dự bị đại học; b) Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề; c) Trường cao đẳng, đại học; d) Học viện, viện nghiên cứu có nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. 10\. Học sinh, sinh viên đang học tại các nhà trường của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam hoặc học sinh, sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ mười hai tháng trở lên. 11\. Công dân đang học tập tại các trường quy định tại điểm b, điểm c khoản 9 và khoản 10 Điều này chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khoá đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khoá đào tạo khác thì không được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. **Điều 4.** **Miễn gọi nhập ngũ** Những công dân sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình: 1\. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1, con của bệnh binh hạng 1. 2\. Một người anh trai hoặc em trai của liệt sĩ. 3\. Một con trai của thương binh hạng 2. 4\. Cán bộ, viên chức, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này đã phục vụ từ hai mươi bốn tháng trở lên. **Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng****** Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo và hướng dẫn việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trong phạm vi cả nước; quy định chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra cho đơn vị thuộc quyền và cơ quan quân sự địa phương các cấp. **Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp** 1\. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, đăng ký, quản lý danh sách công dân ở địa phương thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức niêm yết công khai danh sách công dân được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. 2\. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, xét duyệt, quyết định danh sách công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và kiểm tra thực hiện ở địa phương; chỉ đạo cơ quan quân sự cấp huyện đăng ký, quản lý người được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ theo quy định của Nghị định này. 3\. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xem xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định của cấp huyện về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. **Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức** 1\. Bộ Công an chỉ đạo cơ quan công an các cấp phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp quản lý những công dân thuộc diện tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ, công dân di chuyển nơi ở, công dân được cấp hộ khẩu hoặc cấp giấy tạm vắng, tạm trú để thuận tiện cho kiểm tra hàng năm; kịp thời xử lý những hành vi vi phạm các quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. 2\. Bộ Nội vụ hướng dẫn cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với cán bộ, công chức trong độ tuổi gọi nhập ngũ làm cơ sở thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với những người quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định này. 3\. Các nhà trường quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định này phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện nơi trường đặt trụ sở tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên trong độ tuổi gọi nhập ngũ, làm cơ sở thực hiện việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường theo quy định; tổ chức niêm yết công khai danh sách đối với học sinh, sinh viên được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trường. Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường nước ngoài do Bộ Quốc phòng quy định. 4\. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện và tạo điều kiện để công dân chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ. **Điều 8. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 03/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình đối với học sinh, sinh viên và đối với thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước làm việc ở các khu vực có nhiều khó khăn. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 9. Trách nhiệm thi hành** 1\. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2\. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận:_ ** \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính quốc gia; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, NC | **TM. CHÍNH PHỦ** **THỦ TƯỚNG** **Nguyễn Tấn Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 38/2007/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2007 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC TẠM HOÃN GỌI NHẬP NGŨ VÀ MIỄN GỌI NHẬP NGŨ THỜI BÌNH ĐỐI VỚI CÔNG DÂN NAM TRONG ĐỘ TUỔI GỌI NHẬP NGŨ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 22 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ thời bình đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ mười tám tuổi đến hết hai mươi lăm tuổi. Công dân nam được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ, nếu tình nguyện thì có thể được gọi nhập ngũ. Điều 3. Việc tạm hoãn gọi nhập ngũ Những công dân nam sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình: 1. Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ. 2. Là lao động duy nhất phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 3. Là lao động duy nhất trong gia đình vừa bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. 4. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan binh sĩ đang phục vụ tại ngũ. 5. Người đi xây dựng vùng kinh tế mới trong ba năm đầu. 6. Người thuộc diện di dân, dãn dân trong ba năm đầu đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 7. Cán bộ, viên chức, công chức quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội đang cư trú tại địa phương hoặc người địa phương khác được điều động đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên. 8. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp nhà nước được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc người có chức vụ tương đương chứng nhận. 9. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Giáo dục 2005 bao gồm: a) Trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, dự bị đại học; b) Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề; c) Trường cao đẳng, đại học; d) Học viện, viện nghiên cứu có nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. 10. Học sinh, sinh viên đang học tại các nhà trường của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam hoặc học sinh, sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ mười hai tháng trở lên. 11. Công dân đang học tập tại các trường quy định tại điểm b, điểm c khoản 9 và khoản 10 Điều này chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khoá đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khoá đào tạo khác thì không được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ. Điều 4. Miễn gọi nhập ngũ Những công dân sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình: 1. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1, con của bệnh binh hạng 1. 2. Một người anh trai hoặc em trai của liệt sĩ. 3. Một con trai của thương binh hạng 2. 4. Cán bộ, viên chức, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này đã phục vụ từ hai mươi bốn tháng trở lên. Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chỉ đạo và hướng dẫn việc thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ trong phạm vi cả nước; quy định chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra cho đơn vị thuộc quyền và cơ quan quân sự địa phương các cấp. Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp 1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, đăng ký, quản lý danh sách công dân ở địa phương thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức niêm yết công khai danh sách công dân được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, xét duyệt, quyết định danh sách công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và kiểm tra thực hiện ở địa phương; chỉ đạo cơ quan quân sự cấp huyện đăng ký, quản lý người được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ theo quy định của Nghị định này. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xem xét và giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định của cấp huyện về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức 1. Bộ Công an chỉ đạo cơ quan công an các cấp phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp quản lý những công dân thuộc diện tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ, công dân di chuyển nơi ở, công dân được cấp hộ khẩu hoặc cấp giấy tạm vắng, tạm trú để thuận tiện cho kiểm tra hàng năm; kịp thời xử lý những hành vi vi phạm các quy định về tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ. 2. Bộ Nội vụ hướng dẫn cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với cán bộ, công chức trong độ tuổi gọi nhập ngũ làm cơ sở thực hiện tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với những người quy định tại khoản 7 Điều 3, khoản 4 Điều 4 Nghị định này. 3. Các nhà trường quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định này phối hợp với cơ quan quân sự cấp huyện nơi trường đặt trụ sở tổ chức đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên trong độ tuổi gọi nhập ngũ, làm cơ sở thực hiện việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường theo quy định; tổ chức niêm yết công khai danh sách đối với học sinh, sinh viên được tạm hoãn, miễn gọi nhập ngũ tại trường. Việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường nước ngoài do Bộ Quốc phòng quy định. 4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm kiểm tra, thực hiện và tạo điều kiện để công dân chấp hành đầy đủ những quy định của pháp luật về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ. Điều 8. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 03/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình đối với học sinh, sinh viên và đối với thanh niên xung phong, cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước làm việc ở các khu vực có nhiều khó khăn. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 9. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính quốc gia; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, NC </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-106-2010-TT-BTC-huong-dan-le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-109283.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:437.4pt;border-collapse:collapse" width="583"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:270.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="360"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> ---------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 106/2010/TT-BTC</p> </td> <td style="width:270.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="360"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;<br/> Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-49505.aspx" target="_blank" title="Nghị định 57/2002/NĐ-CP">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-24-2006-nd-cp-sua-doi-nd-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-9681.aspx" target="_blank" title="Nghị định 24/2006/NĐ-CP">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-49505.aspx" target="_blank" title="Nghị định 57/2002/NĐ-CP">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx" target="_blank" title="Nghị định 88/2009/NĐ-CP">88/2009/NĐ-CP</a> ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-118-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-cua-bo-tai-chinh-81982.aspx" target="_blank" title="Nghị định 118/2008/NĐ-CP">118/2008/NĐ-CP</a> ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;<br/> Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/cong-van/thue-phi-le-phi/cong-van-2000-vpcp-ktth-le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-tai-san-khac-gan-lien-dat-103598.aspx" target="_blank" title="Công văn 2000/VPCP-KTTH">2000/VPCP-KTTH</a> ngày 29/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn;<br/> Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với tổ chức: Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác găn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Miễn lệ phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx" target="_blank" title="Nghị định 88/2009/NĐ-CP">88/2009/NĐ-CP</a> ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Thẩm quyền</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện cụ thể của địa phương và quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho phù hợp; bảo đảm quy định pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy định về lệ phí địa chính khi: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất (tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">mục b3, điểm 4, phần III Thông tư số 97/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.1pt;margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse" width="588"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAANQA=--> <tr> <td style="width:259.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="346"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao; <br/> - Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; <br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Lưu VT, CST (5).</span></p> </td> <td style="width:181.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="243"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Đỗ Hoàng Anh Tuấn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "26/07/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đỗ Hoàng Anh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "106/2010/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: 106/2010/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT _Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số [57/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue- phi-le-phi/nghi-dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le- phi-49505.aspx "Nghị định 57/2002/NĐ-CP") ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số [24/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-24-2006-nd- cp-sua-doi-nd-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-9681.aspx "Nghị định 24/2006/NĐ-CP") ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [57/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi- dinh-57-2002-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-phi-va-le-phi-49505.aspx "Nghị định 57/2002/NĐ-CP") ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số [88/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen- so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan-lien-voi-dat-96275.aspx "Nghị định 88/2009/NĐ-CP") ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Nghị định số [118/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-118-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- to-chuc-cua-bo-tai-chinh-81982.aspx "Nghị định 118/2008/NĐ-CP") ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số [2000/VPCP- KTTH](https://thuvienphapluat.vn/cong-van/thue-phi-le-phi/cong-van-2000-vpcp- ktth-le-phi-cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-tai-san- khac-gan-lien-dat-103598.aspx "Công văn 2000/VPCP-KTTH") ngày 29/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn; Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, như sau:_ **Điều 1. Đối tượng áp dụng** Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. **Điều 2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận** 1\. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. 2\. Đối với tổ chức: Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác găn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp. **Điều 3. Miễn lệ phí** 1\. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số [88/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-88-2009-nd-cp- cap-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-quyen-so-huu-nha-o-va-tai-san-khac-gan- lien-voi-dat-96275.aspx "Nghị định 88/2009/NĐ-CP") ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. 2\. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. **Điều 4. Thẩm quyền** Căn cứ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện cụ thể của địa phương và quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho phù hợp; bảo đảm quy định pháp luật về phí, lệ phí hiện hành. **Điều 5. Tổ chức thực hiện** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy định về lệ phí địa chính khi: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất (tại mục b3, điểm 4, phần III Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. 2\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán nhà nước; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (5). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 106/2010/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2000/VPCP- KTTH ngày 29/3/2010 của Văn phòng Chính phủ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở nông thôn; Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, như sau: Điều 1. Đối tượng áp dụng Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Điều 2. Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận 1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận. 2. Đối với tổ chức: Mức thu tối đa không quá 500.000 đồng/giấy. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác găn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy. Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: Mức thu tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp. Điều 3. Miễn lệ phí 1. Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận. 2. Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này) được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. Điều 4. Thẩm quyền Căn cứ chính sách phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện cụ thể của địa phương và quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về: Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho phù hợp; bảo đảm quy định pháp luật về phí, lệ phí hiện hành. Điều 5. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy định về lệ phí địa chính khi: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất (tại mục b3, điểm 4, phần III Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính dẫn về phí lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và quy định về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán nhà nước; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Van-hoa-Xa-hoi/Nghi-dinh-76-2008-ND-CP-huong-dan-Luat-Dac-xa-67849.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:97.2%" width="97%"> <tbody> <tr> <td style="width:32.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br> -----</br></b></p> </td> <td style="width:65.96%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> -------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> Số: 76/2008/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:65.96%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2008</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẶC XÁ</span></a></p> <h1 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"> <span lang="VI" style='font-size:12.0pt; "Arial",sans-serif'>CHÍNH PHỦ</span></h1> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <i><span lang="VI">Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx" target="_blank">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh-su/Luat-dac-xa-2007-07-2007-QH12-59654.aspx" target="_blank">Luật Đặc xá</a> ngày 21 tháng 11 năm 2007;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,</span></i></p> <h1 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"> <span lang="VI" style='font-size:12.0pt; "Arial",sans-serif'>NGHỊ ĐỊNH:</span></h1> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_1"><b><span lang="VI">Chương 1:</span></b></a></p> <h1 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"> <a name="chuong_1_name"><span lang="VI" style='font-size:12.0pt;"Arial",sans-serif'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></a></h1> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 5, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 Điều 17 của Luật Đặc xá</a> về thời điểm đặc xá, việc ban hành, công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, điều kiện của người được đề nghị đặc xá và trình tự, thủ tục lập danh sách, thẩm định hồ sơ của người được đề nghị đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Nghị định này áp dụng đối với người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã cược giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trai tạm giam được đặc xá nhân sự kiện trọng đại hoặc ngày lễ lớn của đất nước; cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cư trú, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_2"><b><span lang="VI">Chương 2:</span></b></a></p> <h1 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"> <a name="chuong_2_name"><span lang="VI" style='font-size:12.0pt;"Arial",sans-serif'>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỂ CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC</span></a></h1> <h2 style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"> <a name="dieu_3"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial",sans-serif'>Điều 3. Tờ trình của Chính phủ để Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá</span></a></h2> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Nhân dịp sự kiện trọng đại về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội có ý nghĩa lớn về đối nội, đối ngoại đối với sự phát triển của đất nước; ngày lễ Quốc khánh 2/9 hoặc các ngày lễ khác gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước; xét thấy cần thiết, Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước quyết định về đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Khi Chủ tịch nước có yêu cầu về đặc xá hoặc đề nghị của Chính phủ về đặc xá được Chủ tịch nước chấp nhận, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ nghiên cứu, xây dựng tờ trình của Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, ban hành Quyết định về đặc xá và Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">3. Tờ trình của Chính phủ phải nêu rõ sự cần thiết của việc đặc xá, dự kiến thời điểm đặc xá, đối tượng được đề nghị đặc xá, điều kiện của người được đề nghị đặc xá, các trường hợp không đề nghị đặc xá; thành phần Hội đồng Tư vấn đặc xá; tổ chức thực hiện đặc xá và những nội dung khác liên quan đến hoạt động đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Sau khi Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá, Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Chủ tịch nước và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức công bố Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước trên các phương tiện thông tin đại chúng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo giám thị trại giam, trại tạm giam niêm yết công khai, phổ biến đầy đủ nội dung liên quan đến Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và kịp thời giải quyết những yêu cầu của người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Điều kiện của người được đề nghị đặc xá theo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Căn cứ vào <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 10, Điều 11 của Luật Đặc xá</a> và Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Chính phủ hướng dẫn cụ thể điều kiện của người được đề nghị đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam được coi là đã lập công lớn, là người đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau thường xuyên, là người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 10 của Luật Đặc xá</a> được hiểu nhu sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">a) Đã lập công lớn trong thời gian chấp hành hình phạt tù: là người đang chấp hành hình phạt tù đã có hành động giúp trại giam, trại tạm giam, cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phát hiện, truy bắt, điều tra, xử lý tội phạm; cứu được tính mạng của nhân dân hoặc tài sản lớn của Nhà nước, của tập thể, của công dân trong thiên tai, hoả hoạn; có những phát minh, sáng kiến có giá trị lớn hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">b) Người mắc bệnh hiểm nghèo là người bị mắc một trong các bệnh sau: ung thư, bại liệt, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng; suy tim độ III hoặc suy thận độ IV trở lên, có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa hoặc bản sao Bệnh án của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đang có những nhiễm trùng cơ hội và có tiên lượng xấu, có phiếu xét nghiệm HIV và kết luận của Trung tâm Y tế cấp huyện trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">c) Người ốm đau thường xuyên: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam phải nằm điều trị tại bệnh xá, bệnh viện nhiều lần, trong một thời gian dài, không lao động, không tự phục vụ bản thân được và không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội, có kết luận giám định y khoa hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan y tế cấp tỉnh trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">d) Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có gia đình đang lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, không còn tài sản gì đáng kể hoặc có bố đẻ, mẹ đẻ vợ, chồng, con ốm đau nặng kéo dài, không có người chăm sóc mà người đó là lao động duy nhất trong gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gia đình cư trú.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_6"><b>Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Công an, Bộ Quốc phong trong việc tổ chức thực hiện Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Sau khi có Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, thống nhất với Bộ Quốc phòng, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thành lập Ban Chỉ đạo về đặc xá thuộc Bộ và hướng dẫn thành lập Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ công an, Bộ Quốc phòng quản lý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_7"><b><span lang="VI">Điều 7. Trình tự lập danh sách người được đề nghị đặc xá</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Căn cứ vào quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và hướng dẫn của Chính phủ, trại giam, trại tạm giam tổ chức cho tập thể đội phạm nhân họp bình xét, bỏ phiếu kín, giới thiệu người được đề nghị đặc xá; cán Bộ quản giáo phụ trách đội có trách nhiệm tổng hợp kết quả cuộc họp bằng biên bản và đề xuất ý kiến.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Căn cứ vào kết quả bình xét, tổng hợp và đề xuất ý kiến của cán bộ quản giáo quy định tại khoản 1 Điều này, trình tự, thủ tục lập danh sách người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có đủ điều kiện đề nghị đặc xá thực hiện như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">a) Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm nghiên cứu, lập danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương xem xét, quyết định việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">b) Giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm gửi danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng Bộ Công an (đối với trại giam thuộc Bộ Công an); Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng (đối với trại giam thuộc Bộ Quốc phòng), Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an hoặc Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (đối với trại tạm giam thuộc Bộ Công an); Giám đốc Công an cấp tỉnh (đối với trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh), Tư lệnh Quân khu và tương đương (đối với các trại giam, trại tạm giam thuộc Quân khu và tương đương);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">c) Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng; Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc nhòng; Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; Cục trưởng Cục An ninh điều tra; Giám đốc Công an cấp tỉnh; Tư lệnh Quân khu và tương đương có trách nhiệm tổng hợp, trình danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">3. Việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam phải đúng pháp luật, công khai, dân chủ, khách quan; bảo đảm các yêu cầu về đối nội, đối ngoại, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.</span></p> <h2 style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"> <a name="dieu_8"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial",sans-serif'>Điều 8. Thẩm định hồ sơ đề nghị đặc xá</span></a></h2> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Tổ thẩm định liên ngành gồm đại diện của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Tổ thẩm định liên ngành có trách nhiệm giúp Hội đồng Tư vấn đặc xá nghiên cứu, thẩm định danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá do giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Căn cứ vào kết quả thẩm định của Tổ thẩm định liên ngành, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định việc lập danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá trình Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm tập hợp, chuyển danh sách người đủ điều kiện hoặc người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá và hồ sơ đề nghị đặc xá đến các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định, phát hiện những sai sót về nội dung và hình thức trong hồ sơ đề nghị đặc xá và thông báo kịp thời cho Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá biết. Sau khi nhận được ý kiến tham gia của thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm giải quyết. Trường hợp không thống nhất về danh sách người đủ điều kiện, người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá phải có báo cáo giải trình kèm theo danh sách và hồ sơ để Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">3. Hội đồng Tư vấn đặc xá tổ chức thẩm định hồ sơ, danh sách do Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá trình và quyết định danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_3"><b><span lang="VI">Chương 3:</span></b></a></p> <h1 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center"> <a name="chuong_3_name"><span lang="VI" style='font-size:12.0pt;"Arial",sans-serif'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></a></h1> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_9"><b><span lang="VI">Điều 9. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</span></p> <h2 style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"> <a name="dieu_10"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial",sans-serif'>Điều 10. Trách nhiệm thi hành</span></a></h2> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">1. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAxADkAMAA2ADIAMAA=--> <tbody> <tr> <td style="width:237.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="317"> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </td> <td style="width:237.85pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="317"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <span lang="VI"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "04/07/2008", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "76/2008/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \-----** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------** ---|--- Số: 76/2008/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2008_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẶC XÁ # CHÍNH PHỦ _Căn cứ[Luật Tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ [Luật Đặc xá](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Trach-nhiem-hinh- su/Luat-dac-xa-2007-07-2007-QH12-59654.aspx) ngày 21 tháng 11 năm 2007; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,_ # NGHỊ ĐỊNH: **Chương 1:** # QUY ĐỊNH CHUNG **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 5, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 Điều 17 của Luật Đặc xá về thời điểm đặc xá, việc ban hành, công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, điều kiện của người được đề nghị đặc xá và trình tự, thủ tục lập danh sách, thẩm định hồ sơ của người được đề nghị đặc xá. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã cược giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trai tạm giam được đặc xá nhân sự kiện trọng đại hoặc ngày lễ lớn của đất nước; cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cư trú, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đặc xá. **Chương 2:** # TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỂ CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC ## Điều 3. Tờ trình của Chính phủ để Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá 1\. Nhân dịp sự kiện trọng đại về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội có ý nghĩa lớn về đối nội, đối ngoại đối với sự phát triển của đất nước; ngày lễ Quốc khánh 2/9 hoặc các ngày lễ khác gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước; xét thấy cần thiết, Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước quyết định về đặc xá. 2\. Khi Chủ tịch nước có yêu cầu về đặc xá hoặc đề nghị của Chính phủ về đặc xá được Chủ tịch nước chấp nhận, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ nghiên cứu, xây dựng tờ trình của Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, ban hành Quyết định về đặc xá và Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn đặc xá. 3\. Tờ trình của Chính phủ phải nêu rõ sự cần thiết của việc đặc xá, dự kiến thời điểm đặc xá, đối tượng được đề nghị đặc xá, điều kiện của người được đề nghị đặc xá, các trường hợp không đề nghị đặc xá; thành phần Hội đồng Tư vấn đặc xá; tổ chức thực hiện đặc xá và những nội dung khác liên quan đến hoạt động đặc xá. **Điều 4. Công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước****** Sau khi Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá, Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Chủ tịch nước và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức công bố Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo giám thị trại giam, trại tạm giam niêm yết công khai, phổ biến đầy đủ nội dung liên quan đến Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và kịp thời giải quyết những yêu cầu của người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam. **Điều 5. Điều kiện của người được đề nghị đặc xá theo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước** 1\. Căn cứ vào Điều 10, Điều 11 của Luật Đặc xá và Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Chính phủ hướng dẫn cụ thể điều kiện của người được đề nghị đặc xá. 2\. Người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam được coi là đã lập công lớn, là người đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau thường xuyên, là người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Đặc xá được hiểu nhu sau: a) Đã lập công lớn trong thời gian chấp hành hình phạt tù: là người đang chấp hành hình phạt tù đã có hành động giúp trại giam, trại tạm giam, cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phát hiện, truy bắt, điều tra, xử lý tội phạm; cứu được tính mạng của nhân dân hoặc tài sản lớn của Nhà nước, của tập thể, của công dân trong thiên tai, hoả hoạn; có những phát minh, sáng kiến có giá trị lớn hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; b) Người mắc bệnh hiểm nghèo là người bị mắc một trong các bệnh sau: ung thư, bại liệt, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng; suy tim độ III hoặc suy thận độ IV trở lên, có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa hoặc bản sao Bệnh án của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đang có những nhiễm trùng cơ hội và có tiên lượng xấu, có phiếu xét nghiệm HIV và kết luận của Trung tâm Y tế cấp huyện trở lên; c) Người ốm đau thường xuyên: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam phải nằm điều trị tại bệnh xá, bệnh viện nhiều lần, trong một thời gian dài, không lao động, không tự phục vụ bản thân được và không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội, có kết luận giám định y khoa hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan y tế cấp tỉnh trở lên; d) Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có gia đình đang lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, không còn tài sản gì đáng kể hoặc có bố đẻ, mẹ đẻ vợ, chồng, con ốm đau nặng kéo dài, không có người chăm sóc mà người đó là lao động duy nhất trong gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gia đình cư trú. **Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Công an, Bộ Quốc phong trong việc tổ chức thực hiện Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước** 1\. Sau khi có Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, thống nhất với Bộ Quốc phòng, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. 2\. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thành lập Ban Chỉ đạo về đặc xá thuộc Bộ và hướng dẫn thành lập Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ công an, Bộ Quốc phòng quản lý. **Điều 7. Trình tự lập danh sách người được đề nghị đặc xá** 1\. Căn cứ vào quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và hướng dẫn của Chính phủ, trại giam, trại tạm giam tổ chức cho tập thể đội phạm nhân họp bình xét, bỏ phiếu kín, giới thiệu người được đề nghị đặc xá; cán Bộ quản giáo phụ trách đội có trách nhiệm tổng hợp kết quả cuộc họp bằng biên bản và đề xuất ý kiến. 2\. Căn cứ vào kết quả bình xét, tổng hợp và đề xuất ý kiến của cán bộ quản giáo quy định tại khoản 1 Điều này, trình tự, thủ tục lập danh sách người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có đủ điều kiện đề nghị đặc xá thực hiện như sau: a) Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm nghiên cứu, lập danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương xem xét, quyết định việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá; b) Giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm gửi danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng Bộ Công an (đối với trại giam thuộc Bộ Công an); Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng (đối với trại giam thuộc Bộ Quốc phòng), Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an hoặc Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (đối với trại tạm giam thuộc Bộ Công an); Giám đốc Công an cấp tỉnh (đối với trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh), Tư lệnh Quân khu và tương đương (đối với các trại giam, trại tạm giam thuộc Quân khu và tương đương); c) Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng; Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc nhòng; Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; Cục trưởng Cục An ninh điều tra; Giám đốc Công an cấp tỉnh; Tư lệnh Quân khu và tương đương có trách nhiệm tổng hợp, trình danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 3\. Việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam phải đúng pháp luật, công khai, dân chủ, khách quan; bảo đảm các yêu cầu về đối nội, đối ngoại, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. ## Điều 8. Thẩm định hồ sơ đề nghị đặc xá 1\. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Tổ thẩm định liên ngành gồm đại diện của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan. Tổ thẩm định liên ngành có trách nhiệm giúp Hội đồng Tư vấn đặc xá nghiên cứu, thẩm định danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá do giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương trình. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Tổ thẩm định liên ngành, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định việc lập danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá trình Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định. 2\. Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm tập hợp, chuyển danh sách người đủ điều kiện hoặc người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá và hồ sơ đề nghị đặc xá đến các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá. Các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định, phát hiện những sai sót về nội dung và hình thức trong hồ sơ đề nghị đặc xá và thông báo kịp thời cho Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá biết. Sau khi nhận được ý kiến tham gia của thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm giải quyết. Trường hợp không thống nhất về danh sách người đủ điều kiện, người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá phải có báo cáo giải trình kèm theo danh sách và hồ sơ để Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định. 3\. Hội đồng Tư vấn đặc xá tổ chức thẩm định hồ sơ, danh sách do Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá trình và quyết định danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. **Chương 3:** # ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH **Điều 9. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. ## Điều 10. Trách nhiệm thi hành 1\. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2\. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \----- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 76/2008/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2008 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẶC XÁ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đặc xá ngày 21 tháng 11 năm 2007; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 5, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 1 Điều 17 của Luật Đặc xá về thời điểm đặc xá, việc ban hành, công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, điều kiện của người được đề nghị đặc xá và trình tự, thủ tục lập danh sách, thẩm định hồ sơ của người được đề nghị đặc xá. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã cược giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trai tạm giam được đặc xá nhân sự kiện trọng đại hoặc ngày lễ lớn của đất nước; cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế cư trú, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đặc xá. Chương 2: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỂ CHỦ TỊCH NƯỚC BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐẶC XÁ CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC Điều 3. Tờ trình của Chính phủ để Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá 1. Nhân dịp sự kiện trọng đại về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội có ý nghĩa lớn về đối nội, đối ngoại đối với sự phát triển của đất nước; ngày lễ Quốc khánh 2/9 hoặc các ngày lễ khác gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của đất nước; xét thấy cần thiết, Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước quyết định về đặc xá. 2. Khi Chủ tịch nước có yêu cầu về đặc xá hoặc đề nghị của Chính phủ về đặc xá được Chủ tịch nước chấp nhận, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ nghiên cứu, xây dựng tờ trình của Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, ban hành Quyết định về đặc xá và Quyết định thành lập Hội đồng Tư vấn đặc xá. 3. Tờ trình của Chính phủ phải nêu rõ sự cần thiết của việc đặc xá, dự kiến thời điểm đặc xá, đối tượng được đề nghị đặc xá, điều kiện của người được đề nghị đặc xá, các trường hợp không đề nghị đặc xá; thành phần Hội đồng Tư vấn đặc xá; tổ chức thực hiện đặc xá và những nội dung khác liên quan đến hoạt động đặc xá. Điều 4. Công bố và thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước Sau khi Chủ tịch nước ban hành Quyết định về đặc xá, Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Chủ tịch nước và các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức công bố Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí thông báo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước trên các phương tiện thông tin đại chúng. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo giám thị trại giam, trại tạm giam niêm yết công khai, phổ biến đầy đủ nội dung liên quan đến Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và kịp thời giải quyết những yêu cầu của người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam. Điều 5. Điều kiện của người được đề nghị đặc xá theo Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước 1. Căn cứ vào Điều 10, Điều 11 của Luật Đặc xá và Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Chính phủ hướng dẫn cụ thể điều kiện của người được đề nghị đặc xá. 2. Người bị kết án phạt tù có thời hạn, tù chung thân đã được giảm xuống tù có thời hạn đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam được coi là đã lập công lớn, là người đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc ốm đau thường xuyên, là người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Đặc xá được hiểu nhu sau: a) Đã lập công lớn trong thời gian chấp hành hình phạt tù: là người đang chấp hành hình phạt tù đã có hành động giúp trại giam, trại tạm giam, cơ quan tiến hành tố tụng hình sự phát hiện, truy bắt, điều tra, xử lý tội phạm; cứu được tính mạng của nhân dân hoặc tài sản lớn của Nhà nước, của tập thể, của công dân trong thiên tai, hoả hoạn; có những phát minh, sáng kiến có giá trị lớn hoặc thành tích đặc biệt xuất sắc khác được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; b) Người mắc bệnh hiểm nghèo là người bị mắc một trong các bệnh sau: ung thư, bại liệt, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng; suy tim độ III hoặc suy thận độ IV trở lên, có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa hoặc bản sao Bệnh án của bệnh viện cấp tỉnh trở lên; nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS đang có những nhiễm trùng cơ hội và có tiên lượng xấu, có phiếu xét nghiệm HIV và kết luận của Trung tâm Y tế cấp huyện trở lên; c) Người ốm đau thường xuyên: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam phải nằm điều trị tại bệnh xá, bệnh viện nhiều lần, trong một thời gian dài, không lao động, không tự phục vụ bản thân được và không còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội, có kết luận giám định y khoa hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan y tế cấp tỉnh trở lên; d) Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn, bản thân là lao động duy nhất trong gia đình: là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có gia đình đang lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, không còn tài sản gì đáng kể hoặc có bố đẻ, mẹ đẻ vợ, chồng, con ốm đau nặng kéo dài, không có người chăm sóc mà người đó là lao động duy nhất trong gia đình, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi gia đình cư trú. Điều 6. Trách nhiệm của Bộ Công an, Bộ Quốc phong trong việc tổ chức thực hiện Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước 1. Sau khi có Quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, thống nhất với Bộ Quốc phòng, phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và cơ quan, tổ chức liên quan giúp Chính phủ tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. 2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng thành lập Ban Chỉ đạo về đặc xá thuộc Bộ và hướng dẫn thành lập Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ công an, Bộ Quốc phòng quản lý. Điều 7. Trình tự lập danh sách người được đề nghị đặc xá 1. Căn cứ vào quyết định về đặc xá của Chủ tịch nước và hướng dẫn của Chính phủ, trại giam, trại tạm giam tổ chức cho tập thể đội phạm nhân họp bình xét, bỏ phiếu kín, giới thiệu người được đề nghị đặc xá; cán Bộ quản giáo phụ trách đội có trách nhiệm tổng hợp kết quả cuộc họp bằng biên bản và đề xuất ý kiến. 2. Căn cứ vào kết quả bình xét, tổng hợp và đề xuất ý kiến của cán bộ quản giáo quy định tại khoản 1 Điều này, trình tự, thủ tục lập danh sách người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam, trại tạm giam có đủ điều kiện đề nghị đặc xá thực hiện như sau: a) Hội đồng xét đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm nghiên cứu, lập danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương xem xét, quyết định việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá; b) Giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm gửi danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng Bộ Công an (đối với trại giam thuộc Bộ Công an); Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng (đối với trại giam thuộc Bộ Quốc phòng), Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an hoặc Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (đối với trại tạm giam thuộc Bộ Công an); Giám đốc Công an cấp tỉnh (đối với trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh), Tư lệnh Quân khu và tương đương (đối với các trại giam, trại tạm giam thuộc Quân khu và tương đương); c) Cục trưởng Cục Quản lý trại giam, Cơ sở giáo dục, Trường giáo dưỡng; Cục trưởng Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc nhòng; Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; Cục trưởng Cục An ninh điều tra; Giám đốc Công an cấp tỉnh; Tư lệnh Quân khu và tương đương có trách nhiệm tổng hợp, trình danh sách và hồ sơ người đang chấp hành hình phạt tù có đủ điều kiện được đề nghị đặc xá đến Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 3. Việc lập danh sách người được đề nghị đặc xá của trại giam, trại tạm giam phải đúng pháp luật, công khai, dân chủ, khách quan; bảo đảm các yêu cầu về đối nội, đối ngoại, bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Điều 8. Thẩm định hồ sơ đề nghị đặc xá 1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định thành lập Tổ thẩm định liên ngành gồm đại diện của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan. Tổ thẩm định liên ngành có trách nhiệm giúp Hội đồng Tư vấn đặc xá nghiên cứu, thẩm định danh sách, hồ sơ của người được đề nghị đặc xá do giám thị trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Tư lệnh Quân khu và tương đương trình. Căn cứ vào kết quả thẩm định của Tổ thẩm định liên ngành, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định việc lập danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện đề nghị đặc xá trình Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định. 2. Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm tập hợp, chuyển danh sách người đủ điều kiện hoặc người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá và hồ sơ đề nghị đặc xá đến các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá. Các thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm định, phát hiện những sai sót về nội dung và hình thức trong hồ sơ đề nghị đặc xá và thông báo kịp thời cho Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá biết. Sau khi nhận được ý kiến tham gia của thành viên Hội đồng Tư vấn đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá có trách nhiệm giải quyết. Trường hợp không thống nhất về danh sách người đủ điều kiện, người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá, Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá phải có báo cáo giải trình kèm theo danh sách và hồ sơ để Hội đồng Tư vấn đặc xá xem xét, quyết định. 3. Hội đồng Tư vấn đặc xá tổ chức thẩm định hồ sơ, danh sách do Thường trực Hội đồng Tư vấn đặc xá trình và quyết định danh sách người đủ điều kiện và danh sách người không đủ điều kiện được đề nghị đặc xá trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. Chương 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 10. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi-dinh-21-2008-ND-CP-huong-dan-Luat-Bao-ve-moi-truong-sua-doi-Nghi-dinh-80-2006-ND-CP-63814.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIAOQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br> ------</br></b></p> </td> <td style="width:257.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="343"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> ------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:185.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="247"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Số: 21/2008/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:257.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="343"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt">  </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1_name">VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ </a><a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx" target="_blank" title="Nghị định 80/2006/NĐ-CP">80/2006/NĐ-CP</a> NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MÔT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx" target="_blank">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-Bao-ve-moi-truong-2005-52-2005-QH11-7021.aspx" target="_blank">Luật bảo vệ môi trường</a> ngày 29 tháng 11 năm 2005;<br/> Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Luat-Tieu-chuan-va-quy-chuan-ky-thuat-2006-68-2006-QH11-12979.aspx" target="_blank">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a> ngày 29 tháng 6 năm 2006;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b></a> <a name="dieu_1_name">Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số </a><a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx" target="_blank" title="Nghị định 80/2006/NĐ-CP">80/2006/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-Bao-ve-moi-truong-2005-52-2005-QH11-7021.aspx" target="_blank">Luật Bảo vệ môi trường</a> (sau đây gọi là Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi-dinh-80-2006-ND-CP-huong-dan-Luat-Bao-ve-moi-truong-13426.aspx" target="_blank">80/2006/NĐ-CP</a>)</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_1_1"><b>1. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_88" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 4</a> <a name="dieu_1_1_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 4. Quy định chuyển tiếp, rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn môi trường thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, chuyển đổi các tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn quốc gia về chất thải đã ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3.Việc rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_2_1"><b>2. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_89" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5</a> <a name="dieu_2_1_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 5. Trách nhiệm, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quy định áp dụng kỹ thuật môi trường</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và quy định lộ trình, hệ số áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải theo khu vực, vùng, ngành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phù hợp với đặc thù của địa phương mình.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phải nghiêm ngặt hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và áp dụng theo lộ trình, hệ số khu vực, vùng, ngành tương ứng quy định trong quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>3. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_90" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 6</a> <a name="cumtu_1_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “1. Thay thế danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx" target="_blank" title="Nghị định 80/2006/NĐ-CP">80/2006/NĐ-CP</a> bằng danh mục quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phát sinh ngoài danh mục quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định này, giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>4. Bổ sung Điều 6a như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 6a. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đại diện cộng đồng dân cư trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã) đại diện cho cộng đồng dân cư tham gia ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vần đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến,</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Trong thời hạn mười lăm ngày (15) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ dự án bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì được xem là Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư đồng ý với chủ dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Các dự án sau đây không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong trường hợp dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đó đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 07 năm 2006 thì phải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền theo quy định của pháp luật kiểm tra, xác nhận là thực hiện đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan đến bí mật quốc gia”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>5. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_91" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 11</a> <a name="cumtu_3_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 11. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) tổ chức hội đồng thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_92" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm a, và điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Thời điểm trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có hạng mục xây dựng công trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định có chức năng tư vấn giúp cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá về chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường để làm căn cứ xem xét phê duyệt theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án và các khu vực phụ cận;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> đ) Tổ chức các phiên họp đánh giá theo chuyên đề.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoạt động của hội đồng thẩm định và tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>6. Sửa đổi</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_93" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">điểm b khoản 1 Điều 13</a> <a name="cumtu_5_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “b) Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới được triển khai thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và môi trường xung quanh thì không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung nhưng phải có văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>7. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_94" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 17</a> <a name="cumtu_6_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 17. Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b của khoản này đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) trở lên được quy định như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Chủ dự án đầu tư đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi môi trường chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ các dự án;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trường hợp dự án tác động tiêu cực như nhau đến môi trường của một số địa phương thì chủ dự án được lựa chọn một trong số các địa phương đó để đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ dự án đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trước khi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường và thông báo với các địa phương này việc xác nhận của mình.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Chủ dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân ấp huyện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trường hợp dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không có chất thải thì không phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hình thức, nội dung của giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>8. Bổ sung Điều 17a như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 17a. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết, bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế khi Ban Quản lý khu kinh tế đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghê cao thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi đáp ứng các điều kiện sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận là đã thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được ủy quyền có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, kết quả xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi có khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>9. Bổ sung Điều 17b như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 17b. Lập, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1.Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt hoặc xác nhận trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Trách nhiệm phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ (2) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trừ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm a khoản này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có các nội dung chính sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Khái quát về quy mô, đặc điểm, các hoạt động chính của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến môi trường;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường liên quan;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Hiện trạng môi trường khu vực bị tác động tiêu cực trực tiếp từ hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Thống kê, đánh giá các nguồn tác động tiêu cực đối với môi trường;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> đ) Các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng vối đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường có các nội dung chính sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Thống kê và đánh giá các nguồn thải chính;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Các giải pháp, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này</a>”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>10. Bổ sung điều 17c như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 17c. Quản lý hồ sơ, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được cấp giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang lưu giữ cho các cơ quan được giao trách nhiệm quản lý hồ sơ đó quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này trước ngày 30 tháng 6 năm 2008”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_11"><b>11. Bổ sung Điều 17d như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 17d. Quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng phải thực hiện các yêu cầu và các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_12"><b>12. Bổ sung Điều 21a như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Nghiêm cấm việc đổ chất thải nguy hại xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được đổ xuống biển, trừ các vùng biển quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_13"><b>13. Sửa đổi, bổ sung</b></a><b> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_95" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 22</a> <a name="dieu_13_name">như sau:</a></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá và thẩm định thiết bị, công trình xử lý chất thải trước khi đưa vào hoạt động”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_14"><b>14. Bổ sung Điều 23a như sau:</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> “ Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập quy hoạch môi trường lồng ghép với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực”.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Việc xử lý hồ sơ tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx" target="_blank" title="Nghị định 80/2006/NĐ-CP">80/2006/NĐ-CP</a> .</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt">  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIAOQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt">  </p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><i>Nơi nhận:</i></b><br/> <span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ngân hành Chính sách Xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN; Website Chính phủ; Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ; các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, KG (5b).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt">  </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_pl_1_name">DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ)</i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <i> </i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:437.4pt;border-collapse:collapse" width="583"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIAOQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>TT</b></p> </td> <td style="width:3.5in;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b> Dự án</b></p> </td> <td style="width:153.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Quy mô</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 1</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án, công trình quá trình quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-66-2006-NQ-QH11-du-an-cong-trinh-quan-trong-quoc-gia-trinh-Quoc-hoi-quyet-dinh-chu-truong-dau-tu-12953.aspx" target="_blank">66/2006/NQ11</a> ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 2</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ.</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 3</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ.</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về xây dựng </b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 4</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Có diện tích từ 50 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 5</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 6</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng siêu thị, chợ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Từ 200 điểm kinh doanh trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 7</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng trung tâm thể thao</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 10 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 8</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng bệnh viện</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Từ 50 giường bệnh trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 9</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Từ 100 phòng nghỉ trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 10</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 10 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 11</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Lượng nước thải từ 1.000m<sup>3</sup>/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 12</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng sân gôn</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Từ 18 lỗ trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 13</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 14</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng công trình ngầm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 15</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng có tầng hầm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tầng hầm sâu từ 10m trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 16</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 17</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng kho tàng quân sự</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 18</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 19</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 20</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất xi măng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 21</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 22</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất gạch, ngói</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 23</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về giao thông </b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 24</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 500m trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 25</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 26</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 50 km trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 27</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 100 km trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 28</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng đường sắt</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 100 km trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 29</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng đường sắt trên cao</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 30</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cáp treo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 500 m trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 31</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 32</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng những công trình giao thông</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Đỏi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 33</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 34</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cảng cá</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 35</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 36</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng bến xe khách</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 0,5 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 37</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 38</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 39</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 40</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 41</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án nhiệt điện</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 42</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 100 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 43</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án quang điện (điện mặt trời)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 100 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 44</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án thủy điện</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m<sup>3</sup> nước trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 45</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 100 km trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 46</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất dây, cáp điện</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương)</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án điện tử, viễn thông</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 47</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu – phát vô tuyến</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 48</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công xuất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 49</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 50</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng tuyến viễn thông</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Chiều dài từ 100 km trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 51</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất cáp viễn thông</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 52</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thủy lợi</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Dung tích hồ chứa từ 300.000 m<sup>3</sup> nước trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 53</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án công trình thủy lợi</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 54</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án lấn biển</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 55</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án kè bờ sông, bờ biển</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Có chiều dài từ 1.000m trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 56</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 5 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 57</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 20 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 58</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án trồng rừng và khai thác rừng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 59</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Diện tích từ 100 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 60</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Diện tích từ 100 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 61</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 50.000 m<sup>3</sup> vật liệu/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 62</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 100.000m<sup>3</sup> vật liệu/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 63</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất từ 50.000 m<sup>3</sup> vật liệu/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 64</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác khoáng sản rắn, (không sử dụng hóa chất)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m<sup>3</sup>/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 65</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chật độc hại hoặc có sử dụng hóa chất</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 66</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến khoáng sản rắn</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> - Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> <p style="margin-top:6.0pt"> - Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 67</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác nước dưới đất</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 10.000 m<sup>3</sup> nước/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 68</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 120 m<sup>3</sup> nước/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 69</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm,chữa bệnh và các mục đích khác)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 500 m<sup>3</sup> nước/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 70</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác nước mặt</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất khai thác từ 50.000 m<sup>3</sup> nước/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về dầu khí</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 71</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khai thác dầu, khí</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 72</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 73</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 74</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 75</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án kho xăng dầu</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dung tích chứa từ 1.000 m<sup>3</sup> trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 76</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về xử lý chất thải</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 77</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 78</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 79</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 80</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 81</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 m<sup>3</sup> nước thải/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 82</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn/năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 83</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 84</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 85</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án luyện kim đen, luyện kim màu</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 86</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án cán thép</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 87</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thủy</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 88</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 89</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 90</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 91</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 92</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất nhôm định hình</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 93</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất, sửa chữa vũ kí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:0in;margin-left:.5in;margin-bottom:.0001pt;text-align:center; text-indent:-.5in"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 94</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến gỗ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 m<sup>3</sup>/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 95</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất ván ép</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 100.000 m<sup>2</sup>/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 96</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất đố mộc gia dụng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 97</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 98</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 99</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất sứ vệ sinh</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.0000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 100</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất gạch men</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000.000m<sup>2</sup>/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 101</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 102</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến thực phẩm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 103</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án giết mổ gia súc, gia cầm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 104</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến thủy sản</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 105</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất đường</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 106</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất cồn, rượu</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 107</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bia, nước giải khát</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 108</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bột ngọt</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 109</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến sữa</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 110</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến dầu ăn</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 111</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bánh, kẹo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 112</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất nước đá</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án chế biến nông sản</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 113</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thuốc lá</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 114</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 115</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến nông sản, ngũ cốc</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 116</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án xay sát, chế biến gạo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 117</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến tinh bột sắn</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 118</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến hạt điều</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 119</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến chè</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 120</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến cà phê</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 121</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 122</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 123</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến bột cá</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 124</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án nuôi trồng thủy sản (thâm canh/bán thâm canh)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 125</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án nuôi trồng thủy sản quảng canh</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 126</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 127</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chăn nuôi gia súc tập trung</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Từ 1.000 đầu gia súc trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 128</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên, đối với chim cút từ 100.000 con trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực hiện</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 129</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất phân hóa học</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 130</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Sức chứa từ 2 tấn trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 131</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 132</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 133</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 134</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất dược phẩm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 135</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất vắc xin</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 136</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thuốc thú y</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 137</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 138</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 139</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bao bì nhựa</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 140</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất sơn, hóa chất cơ bản</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 141</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 142</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 143</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 144</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất muối</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Diện tích từ 100 ha trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 145</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu)</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 146</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 147</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất văn phòng phẩm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td colspan="3" style="width:437.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="583"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 148</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án dệt có nhuộm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 149</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án dệt không nhuộm</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất từ 10.000.000 m vải/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 150</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 151</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 152</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án giặt là công nghiệp</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 153</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 154</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến mủ cao su</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 155</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án chế biến cao su</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 156</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất giầy dép</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 157</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 158</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất ắc quy, pin</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 159</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án thuộc da</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 160</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất ga CO<sub>2</sub> chiết nạp hoá lỏng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 161</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Tất cả</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:.45in;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="43"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> 162</p> </td> <td style="width:3.5in;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="336"> <p style="margin-top:6.0pt"> Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng</p> </td> <td style="width:153.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="204"> <p style="margin-top:6.0pt"> Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 161 trừ dự án số 25 và 26 của Phụ lục này)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">  </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "28/02/2008", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "21/2008/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------------** ---|--- Số: 21/2008/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008_ **NGHỊ ĐỊNH** VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ [80/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi- dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx "Nghị định 80/2006/NĐ-CP") NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MÔT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ[Luật Tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ [Luật bảo vệ môi trường](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen- Moi-truong/Luat-Bao-ve-moi-truong-2005-52-2005-QH11-7021.aspx) ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ [Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/Linh-vuc-khac/Luat-Tieu-chuan-va-quy-chuan-ky- thuat-2006-68-2006-QH11-12979.aspx) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Điều 1.** Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [80/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi- dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx "Nghị định 80/2006/NĐ-CP") ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của [Luật Bảo vệ môi trường](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Luat-Bao-ve- moi-truong-2005-52-2005-QH11-7021.aspx) (sau đây gọi là Nghị định số [80/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi- dinh-80-2006-ND-CP-huong-dan-Luat-Bao-ve-moi-truong-13426.aspx)) **1\. Sửa đổi, bổ sung****Điều 4 như sau:** “Điều 4. Quy định chuyển tiếp, rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn môi trường thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường 1\. Các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định sau đây: a) Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh; b) Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải. 2\. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, chuyển đổi các tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn quốc gia về chất thải đã ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải. 3.Việc rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”. **2\. Sửa đổi, bổ sung****Điều 5 như sau:** “Điều 5. Trách nhiệm, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quy định áp dụng kỹ thuật môi trường 1\. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và quy định lộ trình, hệ số áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải theo khu vực, vùng, ngành. 2\. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phù hợp với đặc thù của địa phương mình. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phải nghiêm ngặt hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và áp dụng theo lộ trình, hệ số khu vực, vùng, ngành tương ứng quy định trong quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải. 3\. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 4\. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành”. **3\. Sửa đổi, bổ sung****khoản 1 Điều 6 như sau:** “1. Thay thế danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị định số [80/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi- dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx "Nghị định 80/2006/NĐ-CP") bằng danh mục quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phát sinh ngoài danh mục quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định này, giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ”. **4\. Bổ sung Điều 6a như sau:** “Điều 6a. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đại diện cộng đồng dân cư trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 1\. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã) đại diện cho cộng đồng dân cư tham gia ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn. 2\. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vần đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến, 3\. Trong thời hạn mười lăm ngày (15) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ dự án bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì được xem là Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư đồng ý với chủ dự án. 4\. Các dự án sau đây không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: a) Dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong trường hợp dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đó đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 07 năm 2006 thì phải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền theo quy định của pháp luật kiểm tra, xác nhận là thực hiện đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường. b) Dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; c) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan đến bí mật quốc gia”. **5\. Sửa đổi, bổ sung****Điều 11 như sau:** “Điều 11. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1\. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) tổ chức hội đồng thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại điểm a, và điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường. 2\. Thời điểm trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản; b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có hạng mục xây dựng công trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này; c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án. 3\. Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định có chức năng tư vấn giúp cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá về chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường để làm căn cứ xem xét phê duyệt theo quy định. 4\. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau: a) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án và các khu vực phụ cận; b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; c) Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án; d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan; đ) Tổ chức các phiên họp đánh giá theo chuyên đề. 5\. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoạt động của hội đồng thẩm định và tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”. **6\. Sửa đổi****điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:** “b) Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới được triển khai thực hiện. Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và môi trường xung quanh thì không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung nhưng phải có văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt”. **7\. Sửa đổi, bổ sung****Điều 17 như sau:** “Điều 17. Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường 1\. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này; c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b của khoản này đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án. 2\. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) trở lên được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi môi trường chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ các dự án; Trường hợp dự án tác động tiêu cực như nhau đến môi trường của một số địa phương thì chủ dự án được lựa chọn một trong số các địa phương đó để đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ dự án đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trước khi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường và thông báo với các địa phương này việc xác nhận của mình. 3\. Chủ dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân ấp huyện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải. Trường hợp dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không có chất thải thì không phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. 4\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hình thức, nội dung của giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường”. **8\. Bổ sung Điều 17a như sau:** “Điều 17a. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao 1\. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết, bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế khi Ban Quản lý khu kinh tế đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường. 2\. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghê cao thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường; b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận là đã thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường. 3\. Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được ủy quyền có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, kết quả xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi có khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao”. **9\. Bổ sung Điều 17b như sau:** “Điều 17b. Lập, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. 1.Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt hoặc xác nhận trước ngày 30 tháng 6 năm 2008. 2\. Trách nhiệm phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau: a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ (2) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trừ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm a khoản này. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên. 3\. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có các nội dung chính sau: a) Khái quát về quy mô, đặc điểm, các hoạt động chính của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến môi trường; b) Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường liên quan; c) Hiện trạng môi trường khu vực bị tác động tiêu cực trực tiếp từ hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; d) Thống kê, đánh giá các nguồn tác động tiêu cực đối với môi trường; đ) Các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện. 4\. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng vối đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường có các nội dung chính sau: a) Thống kê và đánh giá các nguồn thải chính; b) Các giải pháp, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện. 5\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”. **10\. Bổ sung điều 17c như sau:** “Điều 17c. Quản lý hồ sơ, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được cấp giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006. 1\. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. 2\. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. 3\. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang lưu giữ cho các cơ quan được giao trách nhiệm quản lý hồ sơ đó quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này trước ngày 30 tháng 6 năm 2008”. **11\. Bổ sung Điều 17d như sau:** “Điều 17d. Quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng 1\. Dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng phải thực hiện các yêu cầu và các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2\. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng”. **12\. Bổ sung Điều 21a như sau:** “Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển 1\. Nghiêm cấm việc đổ chất thải nguy hại xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2\. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản. 3\. Chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được đổ xuống biển, trừ các vùng biển quy định tại khoản 2 Điều này. 4\. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh”. **13\. Sửa đổi, bổ sung****khoản 3 Điều 22 như sau:** “3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá và thẩm định thiết bị, công trình xử lý chất thải trước khi đưa vào hoạt động”. **14\. Bổ sung Điều 23a như sau:** “ Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập quy hoạch môi trường lồng ghép với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực”. **Điều 2. Điều khoản thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2\. Việc xử lý hồ sơ tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Nghị định số [80/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi- dinh-80-2006-nd-cp-huong-dan-luat-bao-ve-moi-truong-13426.aspx "Nghị định 80/2006/NĐ-CP") . 3\. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận:_** \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hành Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN; Website Chính phủ; Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ; các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KG (5b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|--- **PHỤ LỤC** DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG _(Ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ)_ __ **TT** | **Dự án** | **Quy mô** ---|---|--- 1 | Dự án, công trình quá trình quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số [66/2006/NQ11](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-quyet-66-2006-NQ-QH11-du-an-cong-trinh-quan-trong-quoc-gia-trinh-Quoc-hoi-quyet-dinh-chu-truong-dau-tu-12953.aspx) ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội | Tất cả 2 | Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ. | Tất cả 3 | Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ. | Tất cả **Nhóm các dự án về xây dựng** 4 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư | Có diện tích từ 50 ha trở lên 5 | Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề | Tất cả 6 | Dự án xây dựng siêu thị, chợ | Từ 200 điểm kinh doanh trở lên 7 | Dự án xây dựng trung tâm thể thao | Diện tích từ 10 ha trở lên 8 | Dự án xây dựng bệnh viện | Từ 50 giường bệnh trở lên 9 | Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ | Từ 100 phòng nghỉ trở lên 10 | Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí | Diện tích từ 10 ha trở lên 11 | Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo | Lượng nước thải từ 1.000m3/ngày đêm trở lên 12 | Dự án xây dựng sân gôn | Từ 18 lỗ trở lên 13 | Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) | Tất cả 14 | Dự án xây dựng công trình ngầm | Tất cả 15 | Dự án xây dựng có tầng hầm | Tầng hầm sâu từ 10m trở lên 16 | Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng | Tất cả 17 | Dự án xây dựng kho tàng quân sự | Tất cả 18 | Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng | Tất cả 19 | Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam | Tất cả **Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng** 20 | Dự án sản xuất xi măng | Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên 21 | Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng | Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên 22 | Dự án sản xuất gạch, ngói | Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn/năm trở lên 23 | Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên **Nhóm các dự án về giao thông** 24 | Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm) | Chiều dài từ 500m trở lên 25 | Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III | Tất cả 26 | Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III | Chiều dài từ 50 km trở lên 27 | Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV | Chiều dài từ 100 km trở lên 28 | Dự án xây dựng đường sắt | Chiều dài từ 100 km trở lên 29 | Dự án xây dựng đường sắt trên cao | Tất cả 30 | Dự án xây dựng cáp treo | Chiều dài từ 500 m trở lên 31 | Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt | Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) 32 | Dự án xây dựng những công trình giao thông | Đỏi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên 33 | Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển | Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên 34 | Dự án xây dựng cảng cá | Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên 35 | Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay | Tất cả 36 | Dự án xây dựng bến xe khách | Diện tích từ 0,5 ha trở lên 37 | Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng | Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên **Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ** 38 | Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân | Tất cả 39 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ | Tất cả 40 | Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch | Tất cả 41 | Dự án nhiệt điện | Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên 42 | Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió) | Diện tích từ 100 ha trở lên 43 | Dự án quang điện (điện mặt trời) | Diện tích từ 100 ha trở lên 44 | Dự án thủy điện | Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên 45 | Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp | Chiều dài từ 100 km trở lên 46 | Dự án sản xuất dây, cáp điện | Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương) **Nhóm các dự án điện tử, viễn thông** 47 | Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu – phát vô tuyến | Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên 48 | Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử | Công xuất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên 49 | Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên 50 | Dự án xây dựng tuyến viễn thông | Chiều dài từ 100 km trở lên 51 | Dự án sản xuất cáp viễn thông | Tất cả **Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng** 52 | Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thủy lợi | Dung tích hồ chứa từ 300.000 m3 nước trở lên 53 | Dự án công trình thủy lợi | Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên 54 | Dự án lấn biển | Tất cả 55 | Dự án kè bờ sông, bờ biển | Có chiều dài từ 1.000m trở lên 56 | Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng | Diện tích từ 5 ha trở lên 57 | Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên | Diện tích từ 20 ha trở lên 58 | Dự án trồng rừng và khai thác rừng | Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên 59 | Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu | Diện tích từ 100 ha trở lên 60 | Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung | Diện tích từ 100 ha trở lên **Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản** 61 | Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng | Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên 62 | Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng | Công suất khai thác từ 100.000m3 vật liệu/năm trở lên 63 | Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng | Công suất từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên 64 | Dự án khai thác khoáng sản rắn, (không sử dụng hóa chất) | Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m3/năm trở lên 65 | Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chật độc hại hoặc có sử dụng hóa chất | Tất cả 66 | Dự án chế biến khoáng sản rắn | \- Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên \- Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than. 67 | Dự án khai thác nước dưới đất | Công suất khai thác từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên 68 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai | Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên 69 | Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm,chữa bệnh và các mục đích khác) | Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên 70 | Dự án khai thác nước mặt | Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên **Nhóm các dự án về dầu khí** 71 | Dự án khai thác dầu, khí | Tất cả 72 | Dự án lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) | Tất cả 73 | Dự án sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol) | Tất cả 74 | Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí | Tất cả 75 | Dự án kho xăng dầu | Dung tích chứa từ 1.000 m3 trở lên 76 | Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí | Tất cả **Nhóm các dự án về xử lý chất thải** 77 | Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại | Tất cả 78 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại | Tất cả 79 | Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt | Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện 80 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề | Tất cả 81 | Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung | Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên 82 | Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu) | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn/năm 83 | Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại) | Tất cả 84 | Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại) | Tất cả **Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim** 85 | Dự án luyện kim đen, luyện kim màu | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 86 | Dự án cán thép | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 87 | Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thủy | Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên 88 | Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô | Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên 89 | Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy | Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên 90 | Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 91 | Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 92 | Dự án sản xuất nhôm định hình | Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 93 | Dự án sản xuất, sửa chữa vũ kí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự | Tất cả **Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ** 94 | Dự án chế biến gỗ | Công suất thiết kế từ 5.000 m3/năm trở lên 95 | Dự án sản xuất ván ép | Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm trở lên 96 | Dự án sản xuất đố mộc gia dụng | Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên 97 | Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên 98 | Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên 99 | Dự án sản xuất sứ vệ sinh | Công suất thiết kế từ 10.0000 sản phẩm/năm trở lên 100 | Dự án sản xuất gạch men | Công suất thiết kế từ 1.000.000m2/năm trở lên 101 | Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên 102 | Dự án chế biến thực phẩm | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 103 | Dự án giết mổ gia súc, gia cầm | Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên 104 | Dự án chế biến thủy sản | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 105 | Dự án sản xuất đường | Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên 106 | Dự án sản xuất cồn, rượu | Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên 107 | Dự án sản xuất bia, nước giải khát | Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên 108 | Dự án sản xuất bột ngọt | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 109 | Dự án chế biến sữa | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 110 | Dự án chế biến dầu ăn | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 111 | Dự án sản xuất bánh, kẹo | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm 112 | Dự án sản xuất nước đá | Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên **Nhóm các dự án chế biến nông sản** 113 | Dự án sản xuất thuốc lá | Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên 114 | Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 115 | Dự án chế biến nông sản, ngũ cốc | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 116 | Dự án xay sát, chế biến gạo | Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 117 | Dự án chế biến tinh bột sắn | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 118 | Dự án chế biến hạt điều | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 119 | Dự án chế biến chè | Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 120 | Dự án chế biến cà phê | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan **Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản** 121 | Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 122 | Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 123 | Dự án chế biến bột cá | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 124 | Dự án nuôi trồng thủy sản (thâm canh/bán thâm canh) | Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên 125 | Dự án nuôi trồng thủy sản quảng canh | Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên 126 | Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát | Tất cả 127 | Dự án chăn nuôi gia súc tập trung | Từ 1.000 đầu gia súc trở lên 128 | Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung | Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên, đối với chim cút từ 100.000 con trở lên **Nhóm dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực hiện** 129 | Dự án sản xuất phân hóa học | Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 130 | Dự án kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật | Sức chứa từ 2 tấn trở lên 131 | Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | Tất cả 132 | Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 133 | Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 134 | Dự án sản xuất dược phẩm | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên 135 | Dự án sản xuất vắc xin | Tất cả 136 | Dự án sản xuất thuốc thú y | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên 137 | Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm | Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên 138 | Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên 139 | Dự án sản xuất bao bì nhựa | Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên 140 | Dự án sản xuất sơn, hóa chất cơ bản | Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên 141 | Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 142 | Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | Tất cả 143 | Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp | Tất cả 144 | Dự án sản xuất muối | Diện tích từ 100 ha trở lên **Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm** 145 | Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu) | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm năm trở lên 146 | Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 147 | Dự án sản xuất văn phòng phẩm | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên **Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc** 148 | Dự án dệt có nhuộm | Tất cả 149 | Dự án dệt không nhuộm | Công suất từ 10.000.000 m vải/năm trở lên 150 | Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy | Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên 151 | Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy | Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên 152 | Dự án giặt là công nghiệp | Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm trở lên 153 | Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo | Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 154 | Dự án chế biến mủ cao su | Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 155 | Dự án chế biến cao su | Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 156 | Dự án sản xuất giầy dép | Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên 157 | Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại | Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy 158 | Dự án sản xuất ắc quy, pin | Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên 159 | Dự án thuộc da | Tất cả 160 | Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hoá lỏng | Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên 161 | Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy | Tất cả 162 | Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng | Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 161 trừ dự án số 25 và 26 của Phụ lục này)
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------ </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------------ </td> </tr> <tr> <td> Số: 21/2008/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MÔT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 80/2006/NĐ-CP) 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau: “Điều 4. Quy định chuyển tiếp, rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn môi trường thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường 1. Các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định sau đây: a) Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh; b) Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, chuyển đổi các tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn quốc gia về chất thải đã ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2007 thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải. 3.Việc rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”. 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau: “Điều 5. Trách nhiệm, trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành và quy định áp dụng kỹ thuật môi trường 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và quy định lộ trình, hệ số áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải theo khu vực, vùng, ngành. 2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phù hợp với đặc thù của địa phương mình. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phải nghiêm ngặt hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và áp dụng theo lộ trình, hệ số khu vực, vùng, ngành tương ứng quy định trong quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải. 3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. 4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành”. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau: “1. Thay thế danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị định số 80/2006/NĐ-CP bằng danh mục quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phát sinh ngoài danh mục quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định này, giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ”. 4. Bổ sung Điều 6a như sau: “Điều 6a. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và đại diện cộng đồng dân cư trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã) đại diện cho cộng đồng dân cư tham gia ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn. 2. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vần đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến, 3. Trong thời hạn mười lăm ngày (15) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ dự án bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết. Quá thời hạn nêu trên, nếu không nhận được văn bản trả lời thì được xem là Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư đồng ý với chủ dự án. 4. Các dự án sau đây không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: a) Dự án đầu tư nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao trong trường hợp dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đó đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 07 năm 2006 thì phải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền theo quy định của pháp luật kiểm tra, xác nhận là thực hiện đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường. b) Dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; c) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan đến bí mật quốc gia”. 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau: “Điều 11. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) tổ chức hội đồng thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại điểm a, và điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường. 2. Thời điểm trình thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản; b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có hạng mục xây dựng công trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này; c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án. 3. Hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định có chức năng tư vấn giúp cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá về chất lượng của báo cáo đánh giá tác động môi trường để làm căn cứ xem xét phê duyệt theo quy định. 4. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau: a) Khảo sát địa điểm thực hiện dự án và các khu vực phụ cận; b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; c) Lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án; d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan; đ) Tổ chức các phiên họp đánh giá theo chuyên đề. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoạt động của hội đồng thẩm định và tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”. 6. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 13 như sau: “b) Sau 24 tháng kể từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mới được triển khai thực hiện. Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và môi trường xung quanh thì không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung nhưng phải có văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt”. 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau: “Điều 17. Đăng ký và xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường 1. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này; c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a và b của khoản này đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi khởi công dự án. 2. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) trở lên được quy định như sau: a) Chủ dự án đầu tư đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi môi trường chịu tác động tiêu cực lớn nhất từ các dự án; Trường hợp dự án tác động tiêu cực như nhau đến môi trường của một số địa phương thì chủ dự án được lựa chọn một trong số các địa phương đó để đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. b) Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ dự án đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan trước khi xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường và thông báo với các địa phương này việc xác nhận của mình. 3. Chủ dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân ấp huyện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải. Trường hợp dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không có chất thải thì không phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. 4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hình thức, nội dung của giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường”. 8. Bổ sung Điều 17a như sau: “Điều 17a. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết, bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế khi Ban Quản lý khu kinh tế đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường. 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghê cao thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường; b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận là đã thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường. 3. Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được ủy quyền có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh, kết quả xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi có khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao”. 9. Bổ sung Điều 17b như sau: “Điều 17b. Lập, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. 1.Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt hoặc xác nhận trước ngày 30 tháng 6 năm 2008. 2. Trách nhiệm phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau: a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ (2) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trừ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm a khoản này. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi bị tác động tiêu cực lớn nhất từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện của các địa phương liên quan trước khi phê duyệt đề án bảo vệ môi trường đối với trường hợp khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên. 3. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có các nội dung chính sau: a) Khái quát về quy mô, đặc điểm, các hoạt động chính của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến môi trường; b) Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường liên quan; c) Hiện trạng môi trường khu vực bị tác động tiêu cực trực tiếp từ hoạt động của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; d) Thống kê, đánh giá các nguồn tác động tiêu cực đối với môi trường; đ) Các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện. 4. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng vối đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường có các nội dung chính sau: a) Thống kê và đánh giá các nguồn thải chính; b) Các giải pháp, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”. 10. Bổ sung điều 17c như sau: “Điều 17c. Quản lý hồ sơ, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được cấp giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2006. 1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang lưu giữ cho các cơ quan được giao trách nhiệm quản lý hồ sơ đó quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này trước ngày 30 tháng 6 năm 2008”. 11. Bổ sung Điều 17d như sau: “Điều 17d. Quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng 1. Dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng phải thực hiện các yêu cầu và các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng”. 12. Bổ sung Điều 21a như sau: “Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển 1. Nghiêm cấm việc đổ chất thải nguy hại xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản. 3. Chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được đổ xuống biển, trừ các vùng biển quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh”. 13. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 22 như sau: “3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc kiểm tra, đánh giá và thẩm định thiết bị, công trình xử lý chất thải trước khi đưa vào hoạt động”. 14. Bổ sung Điều 23a như sau: “ Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập quy hoạch môi trường lồng ghép với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực”. Điều 2. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Việc xử lý hồ sơ tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP . 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hành Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN; Website Chính phủ; Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ; các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KG (5b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table> PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Dự án </td> <td> Quy mô </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Dự án, công trình quá trình quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư theo Nghị quyết số 66/2006/NQ11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 của Quốc hội </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Dự án có sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên, vườn Quốc gia, các khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản thế giới, khu dự trữ sinh quyển, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc chưa được xếp hạng nhưng được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ. </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Dự án có nguy cơ ảnh hưởng xấu trực tiếp đến nguồn nước lưu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái được bảo vệ. </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về xây dựng </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư </td> <td> Có diện tích từ 50 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, cụm làng nghề </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Dự án xây dựng siêu thị, chợ </td> <td> Từ 200 điểm kinh doanh trở lên </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Dự án xây dựng trung tâm thể thao </td> <td> Diện tích từ 10 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Dự án xây dựng bệnh viện </td> <td> Từ 50 giường bệnh trở lên </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Dự án xây dựng khách sạn, nhà nghỉ </td> <td> Từ 100 phòng nghỉ trở lên </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Dự án xây dựng khu du lịch, vui chơi giải trí </td> <td> Diện tích từ 10 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ du lịch (gồm cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất) tại các khu vực ven biển, trên các đảo </td> <td> Lượng nước thải từ 1.000m3/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Dự án xây dựng sân gôn </td> <td> Từ 18 lỗ trở lên </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Dự án xây dựng nghĩa trang (theo hình thức hung táng, hỏa táng và hình thức khác) </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Dự án xây dựng công trình ngầm </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> Dự án xây dựng có tầng hầm </td> <td> Tầng hầm sâu từ 10m trở lên </td> </tr> <tr> <td> 16 </td> <td> Dự án xây dựng công trình chiến đấu, trung tâm huấn luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 17 </td> <td> Dự án xây dựng kho tàng quân sự </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 18 </td> <td> Dự án xây dựng khu kinh tế quốc phòng </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 19 </td> <td> Dự án xây dựng trại giam, trại tạm giam </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng </td> </tr> <tr> <td> 20 </td> <td> Dự án sản xuất xi măng </td> <td> Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 21 </td> <td> Dự án để nghiền clinker sản xuất xi măng </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 22 </td> <td> Dự án sản xuất gạch, ngói </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 23 </td> <td> Dự án sản xuất vật liệu xây dựng khác </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về giao thông </td> </tr> <tr> <td> 24 </td> <td> Dự án xây dựng công trình giao thông ngầm (đường xe điện ngầm, đường hầm) </td> <td> Chiều dài từ 500m trở lên </td> </tr> <tr> <td> 25 </td> <td> Dự án xây dựng đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 26 </td> <td> Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I đến cấp III </td> <td> Chiều dài từ 50 km trở lên </td> </tr> <tr> <td> 27 </td> <td> Dự án xây dựng đường ô tô cấp IV </td> <td> Chiều dài từ 100 km trở lên </td> </tr> <tr> <td> 28 </td> <td> Dự án xây dựng đường sắt </td> <td> Chiều dài từ 100 km trở lên </td> </tr> <tr> <td> 29 </td> <td> Dự án xây dựng đường sắt trên cao </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 30 </td> <td> Dự án xây dựng cáp treo </td> <td> Chiều dài từ 500 m trở lên </td> </tr> <tr> <td> 31 </td> <td> Dự án xây dựng các cầu vĩnh cửu trên đường bộ, đường sắt </td> <td> Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn) </td> </tr> <tr> <td> 32 </td> <td> Dự án xây dựng những công trình giao thông </td> <td> Đỏi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên </td> </tr> <tr> <td> 33 </td> <td> Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển </td> <td> Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên </td> </tr> <tr> <td> 34 </td> <td> Dự án xây dựng cảng cá </td> <td> Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên </td> </tr> <tr> <td> 35 </td> <td> Dự án xây dựng cảng hàng không, sân bay </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 36 </td> <td> Dự án xây dựng bến xe khách </td> <td> Diện tích từ 0,5 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 37 </td> <td> Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng </td> <td> Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ </td> </tr> <tr> <td> 38 </td> <td> Dự án xây dựng lò phản ứng hạt nhân </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 39 </td> <td> Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất thải phóng xạ </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 40 </td> <td> Dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 41 </td> <td> Dự án nhiệt điện </td> <td> Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên </td> </tr> <tr> <td> 42 </td> <td> Dự án phong điện (sản xuất điện bằng sức gió) </td> <td> Diện tích từ 100 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 43 </td> <td> Dự án quang điện (điện mặt trời) </td> <td> Diện tích từ 100 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 44 </td> <td> Dự án thủy điện </td> <td> Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên </td> </tr> <tr> <td> 45 </td> <td> Dự án xây dựng tuyến đường dây tải điện cao áp </td> <td> Chiều dài từ 100 km trở lên </td> </tr> <tr> <td> 46 </td> <td> Dự án sản xuất dây, cáp điện </td> <td> Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương) </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án điện tử, viễn thông </td> </tr> <tr> <td> 47 </td> <td> Dự án xây dựng trạm phát, trạm thu – phát vô tuyến </td> <td> Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên </td> </tr> <tr> <td> 48 </td> <td> Dự án sản xuất các thiết bị điện, điện tử </td> <td> Công xuất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 49 </td> <td> Dự án sản xuất linh kiện điện, điện tử </td> <td> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 50 </td> <td> Dự án xây dựng tuyến viễn thông </td> <td> Chiều dài từ 100 km trở lên </td> </tr> <tr> <td> 51 </td> <td> Dự án sản xuất cáp viễn thông </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng </td> </tr> <tr> <td> 52 </td> <td> Dự án công trình hồ chứa nước, hồ thủy lợi </td> <td> Dung tích hồ chứa từ 300.000 m3 nước trở lên </td> </tr> <tr> <td> 53 </td> <td> Dự án công trình thủy lợi </td> <td> Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 54 </td> <td> Dự án lấn biển </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 55 </td> <td> Dự án kè bờ sông, bờ biển </td> <td> Có chiều dài từ 1.000m trở lên </td> </tr> <tr> <td> 56 </td> <td> Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng diện tích rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ chắn sóng, rừng đặc dụng </td> <td> Diện tích từ 5 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 57 </td> <td> Dự án có khai thác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên </td> <td> Diện tích từ 20 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 58 </td> <td> Dự án trồng rừng và khai thác rừng </td> <td> Trồng rừng diện tích từ 1.000 ha trở lên; khai thác rừng diện tích 200 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 59 </td> <td> Dự án xây dựng vùng trồng cây công nghiệp tập trung: cao su, sắn, mía, cà phê, ca cao, chè, hồ tiêu </td> <td> Diện tích từ 100 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 60 </td> <td> Dự án xây dựng vùng trồng rau, hoa tập trung </td> <td> Diện tích từ 100 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản </td> </tr> <tr> <td> 61 </td> <td> Dự án khai thác khoáng sản (trên đất liền) làm vật liệu xây dựng </td> <td> Công suất khai thác từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 62 </td> <td> Dự án khai thác khoáng sản làm vật liệu san lấp mặt bằng </td> <td> Công suất khai thác từ 100.000m3 vật liệu/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 63 </td> <td> Dự án khai thác, nạo vét tận thu khoáng sản lòng sông làm vật liệu xây dựng </td> <td> Công suất từ 50.000 m3 vật liệu/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 64 </td> <td> Dự án khai thác khoáng sản rắn, (không sử dụng hóa chất) </td> <td> Có khối lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) từ 100.000 m3/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 65 </td> <td> Dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có chứa các chật độc hại hoặc có sử dụng hóa chất </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 66 </td> <td> Dự án chế biến khoáng sản rắn </td> <td> \- Công suất thiết kế từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên \- Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than. </td> </tr> <tr> <td> 67 </td> <td> Dự án khai thác nước dưới đất </td> <td> Công suất khai thác từ 10.000 m3 nước/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 68 </td> <td> Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để đóng chai </td> <td> Công suất khai thác từ 120 m3 nước/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 69 </td> <td> Dự án khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) để làm dịch vụ (tắm,chữa bệnh và các mục đích khác) </td> <td> Công suất khai thác từ 500 m3 nước/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 70 </td> <td> Dự án khai thác nước mặt </td> <td> Công suất khai thác từ 50.000 m3 nước/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về dầu khí </td> </tr> <tr> <td> 71 </td> <td> Dự án khai thác dầu, khí </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 72 </td> <td> Dự án lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn) </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 73 </td> <td> Dự án sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol) </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 74 </td> <td> Dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 75 </td> <td> Dự án kho xăng dầu </td> <td> Dung tích chứa từ 1.000 m3 trở lên </td> </tr> <tr> <td> 76 </td> <td> Dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về xử lý chất thải </td> </tr> <tr> <td> 77 </td> <td> Dự án tái chế, xử lý chất thải rắn các loại </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 78 </td> <td> Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 79 </td> <td> Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt </td> <td> Quy mô cho từ 500 hộ dân trở lên hoặc quy mô cấp huyện </td> </tr> <tr> <td> 80 </td> <td> Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung không nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, cụm làng nghề </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 81 </td> <td> Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 m3 nước thải/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 82 </td> <td> Dự án thu mua và sơ chế phế liệu (kể cả phế liệu nhập khẩu) </td> <td> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn/năm </td> </tr> <tr> <td> 83 </td> <td> Dự án vệ sinh súc rửa tàu (các loại) </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 84 </td> <td> Dự án phá dỡ tàu cũ (các loại) </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim </td> </tr> <tr> <td> 85 </td> <td> Dự án luyện kim đen, luyện kim màu </td> <td> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 86 </td> <td> Dự án cán thép </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 87 </td> <td> Dự án đóng mới, sửa chữa tàu thủy </td> <td> Tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên </td> </tr> <tr> <td> 88 </td> <td> Dự án đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy toa xe, ô tô </td> <td> Công suất thiết kế từ 500 phương tiện/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 89 </td> <td> Dự án sản xuất, lắp ráp, sửa chữa xe máy </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 phương tiện/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 90 </td> <td> Dự án cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 91 </td> <td> Dự án mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 92 </td> <td> Dự án sản xuất nhôm định hình </td> <td> Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 93 </td> <td> Dự án sản xuất, sửa chữa vũ kí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ </td> </tr> <tr> <td> 94 </td> <td> Dự án chế biến gỗ </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 m3/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 95 </td> <td> Dự án sản xuất ván ép </td> <td> Công suất thiết kế từ 100.000 m2/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 96 </td> <td> Dự án sản xuất đố mộc gia dụng </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 97 </td> <td> Dự án sản xuất hàng mỹ nghệ </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 98 </td> <td> Dự án sản xuất thủy tinh, gốm sứ </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 99 </td> <td> Dự án sản xuất sứ vệ sinh </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.0000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 100 </td> <td> Dự án sản xuất gạch men </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000m2/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 101 </td> <td> Dự án sản xuất bóng đèn, phích nước </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 102 </td> <td> Dự án chế biến thực phẩm </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 103 </td> <td> Dự án giết mổ gia súc, gia cầm </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 gia súc/ngày trở lên; 10.000 gia cầm/ngày trở lên </td> </tr> <tr> <td> 104 </td> <td> Dự án chế biến thủy sản </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 105 </td> <td> Dự án sản xuất đường </td> <td> Công suất thiết kế từ 20.000 tấn đường/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 106 </td> <td> Dự án sản xuất cồn, rượu </td> <td> Công suất thiết kế từ 100.000 lít sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 107 </td> <td> Dự án sản xuất bia, nước giải khát </td> <td> Công suất thiết kế từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 108 </td> <td> Dự án sản xuất bột ngọt </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 109 </td> <td> Dự án chế biến sữa </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 110 </td> <td> Dự án chế biến dầu ăn </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 111 </td> <td> Dự án sản xuất bánh, kẹo </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm </td> </tr> <tr> <td> 112 </td> <td> Dự án sản xuất nước đá </td> <td> Công suất thiết kế từ 3000 cây đá/ngày đêm (loại 50 kg/cây) hoặc từ 150.000 kg nước đá/ngày đêm trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án chế biến nông sản </td> </tr> <tr> <td> 113 </td> <td> Dự án sản xuất thuốc lá </td> <td> Công suất thiết kế từ 30.000 bao/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 114 </td> <td> Dự án chế biến nguyên liệu thuốc lá </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 115 </td> <td> Dự án chế biến nông sản, ngũ cốc </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 116 </td> <td> Dự án xay sát, chế biến gạo </td> <td> Công suất thiết kế từ 20.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 117 </td> <td> Dự án chế biến tinh bột sắn </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 118 </td> <td> Dự án chế biến hạt điều </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 119 </td> <td> Dự án chế biến chè </td> <td> Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 120 </td> <td> Dự án chế biến cà phê </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến ướt; từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với phương pháp chế biến khô; từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với chế biến cà phê bột, cà phê hòa tan </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản </td> </tr> <tr> <td> 121 </td> <td> Dự án chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn thủy sản </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 122 </td> <td> Dự án chế biến phụ phẩm thủy sản </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 123 </td> <td> Dự án chế biến bột cá </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 124 </td> <td> Dự án nuôi trồng thủy sản (thâm canh/bán thâm canh) </td> <td> Diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 125 </td> <td> Dự án nuôi trồng thủy sản quảng canh </td> <td> Diện tích mặt nước từ 50 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> 126 </td> <td> Dự án nuôi trồng thủy sản trên cát </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 127 </td> <td> Dự án chăn nuôi gia súc tập trung </td> <td> Từ 1.000 đầu gia súc trở lên </td> </tr> <tr> <td> 128 </td> <td> Dự án chăn nuôi gia cầm tập trung </td> <td> Từ 20.000 đầu gia cầm trở lên; đối với đà điểu từ 200 con trở lên, đối với chim cút từ 100.000 con trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực hiện </td> </tr> <tr> <td> 129 </td> <td> Dự án sản xuất phân hóa học </td> <td> Công suất thiết kế từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 130 </td> <td> Dự án kho hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật </td> <td> Sức chứa từ 2 tấn trở lên </td> </tr> <tr> <td> 131 </td> <td> Dự án sản xuất thuốc bảo vệ thực vật </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 132 </td> <td> Dự án sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 133 </td> <td> Dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 134 </td> <td> Dự án sản xuất dược phẩm </td> <td> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 135 </td> <td> Dự án sản xuất vắc xin </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 136 </td> <td> Dự án sản xuất thuốc thú y </td> <td> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 137 </td> <td> Dự án sản xuất hóa mỹ phẩm </td> <td> Công suất thiết kế từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 138 </td> <td> Dự án sản xuất chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo </td> <td> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 139 </td> <td> Dự án sản xuất bao bì nhựa </td> <td> Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 140 </td> <td> Dự án sản xuất sơn, hóa chất cơ bản </td> <td> Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 141 </td> <td> Dự án sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 142 </td> <td> Dự án sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 143 </td> <td> Dự án sản xuất thuốc nổ công nghiệp </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 144 </td> <td> Dự án sản xuất muối </td> <td> Diện tích từ 100 ha trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm </td> </tr> <tr> <td> 145 </td> <td> Dự án sản xuất bột giấy và giấy (từ nguyên liệu) </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 146 </td> <td> Dự án sản xuất giấy từ bột giấy, tái chế </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 147 </td> <td> Dự án sản xuất văn phòng phẩm </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc </td> </tr> <tr> <td> 148 </td> <td> Dự án dệt có nhuộm </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 149 </td> <td> Dự án dệt không nhuộm </td> <td> Công suất từ 10.000.000 m vải/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 150 </td> <td> Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc có công đoạn giặt tẩy </td> <td> Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 151 </td> <td> Dự án sản xuất và gia công các sản phẩm may mặc không có công đoạn giặt tẩy </td> <td> Công suất thiết kế từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 152 </td> <td> Dự án giặt là công nghiệp </td> <td> Công suất thiết kế 50.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 153 </td> <td> Dự án sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhân tạo </td> <td> Công suất thiết kế 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 154 </td> <td> Dự án chế biến mủ cao su </td> <td> Công suất thiết kế từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 155 </td> <td> Dự án chế biến cao su </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 156 </td> <td> Dự án sản xuất giầy dép </td> <td> Công suất thiết kế từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 157 </td> <td> Dự án sản xuất săm lốp cao su các loại </td> <td> Công suất thiết kế từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên đối với ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy </td> </tr> <tr> <td> 158 </td> <td> Dự án sản xuất ắc quy, pin </td> <td> Công suất thiết kế từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 159 </td> <td> Dự án thuộc da </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 160 </td> <td> Dự án sản xuất ga CO2 chiết nạp hoá lỏng </td> <td> Công suất thiết kế từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên </td> </tr> <tr> <td> 161 </td> <td> Dự án sản xuất các thiết bị, sản phẩm chữa cháy </td> <td> Tất cả </td> </tr> <tr> <td> 162 </td> <td> Dự án khác, cải tạo, nâng cấp, mở rộng </td> <td> Có tính chất, quy mô, công suất tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 161 trừ dự án số 25 và 26 của Phụ lục này) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-204-2016-TT-BTC-muc-thu-che-do-thu-nop-quan-ly-su-dung-phi-tham-quan-Bao-tang-Yersin-320142.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 204/2016/TT-BTC</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2016</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG YERSIN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_rxblirivoi">Luật Phí và lệ phí</a> ngày 25 tháng 11 năm 2015;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_orzgiqxtpn">Luật Ngân sách nhà nước</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_celikjcwen">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_rxblirivoi_1">Luật Phí và lệ phí</a>;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_ihuylpfvyp">215/2013/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin, như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thăm quan; tổ chức thu phí thăm quan Bảo tàng Yersin và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Người nộp phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức, cá nhân thăm quan Bảo tàng Yersin<i> </i>phải nộp phí thăm quan theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Tổ chức thu phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Viện Pasteur Nha Trang (trực thuộc Bộ Y tế) </span>là tổ chức thu phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="PT-BR">Điều 4. Mức thu phí</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức thu phí được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với người lớn: 20.000 đồng/người/lượt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 10.000 đồng/người/lượt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với trẻ em; học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 5.000 đồng/người/lượt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trẻ em tại khoản 3 Điều này là người từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi phải xuất trình giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người dưới 16 tuổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Các đối tượng được miễn, giảm phí</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Miễn phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Trẻ em dưới 6 tuổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_182" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_ocslkfuyqa">Luật Người khuyết tật</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Giảm 50% mức phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_183" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg</a> ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa". Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_184" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg</a> thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_atumiglgle">06/2011/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_nddmgteixl">Luật Người cao tuổi</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Người khuyết tật nặng theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_185" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_ocslkfuyqa_1">Luật Người khuyết tật</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người cao tuổi hoặc người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí tham quan Bảo tàng Yersin.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="NL">Điều 6. Kê khai, thu, nộp phí</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="NL">2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại</span></a><span lang="NL"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_186" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC</a> <a name="khoan_2_6_name">ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của</a> <a name="tvpllink_nwnhxlgimk">Luật Quản lý thuế</a>; <a name="tvpllink_vlawjzmqvx">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế</a> <a name="khoan_2_6_name_name">và Nghị định số</a> <a name="tvpllink_pgjliddxwj">83/2013/NĐ-CP</a> <a name="khoan_2_6_name_name_name">ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="NL">Điều 7. Quản lý và sử dụng phí</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Tổ chức thu phí được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số <a name="tvpllink_celikjcwen_1">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="NL">Điều 8. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Quyết định số <a name="tvpllink_jlalythrjo">91/2008/QĐ-BTC</a> ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại <a name="tvpllink_rxblirivoi_2">Luật Phí và lệ phí</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_celikjcwen_2">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016; Thông tư số <a name="tvpllink_gkndkytbaz">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_nwnhxlgimk_1">Luật Quản lý thuế</a>, <a name="tvpllink_vlawjzmqvx_1">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế</a> và Nghị định số <a name="tvpllink_pgjliddxwj_1">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; <a name="tvpllink_hlrczluvwx">Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước</a> và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIANQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span lang="NL" style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> </span><span style="font-size:8.0pt">- Công báo;<br/> - Website chính phủ;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Website Bộ Tài chính;<br/> - Lưu: VT, CST (CST5).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="PT-BR">KT. BỘ TRƯỞNG<br/> </span>THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Vũ Thị Mai</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL"> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "09/11/2016", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Vũ Thị Mai", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "204/2016/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 204/2016/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2016_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG YERSIN _Căn cứLuật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;_ _Căn cứLuật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;_ _Căn cứ Nghị định số215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin, như sau:_ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng** 1\. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. 2\. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thăm quan; tổ chức thu phí thăm quan Bảo tàng Yersin và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. **Điều 2. Người nộp phí** Tổ chức, cá nhân thăm quan Bảo tàng Yersin __ phải nộp phí thăm quan theo quy định tại Thông tư này. **Điều 3. Tổ chức thu phí** Viện Pasteur Nha Trang (trực thuộc Bộ Y tế) là tổ chức thu phí. **Điều 4. Mức thu phí** Mức thu phí được quy định như sau: 1\. Đối với người lớn: 20.000 đồng/người/lượt. 2\. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 10.000 đồng/người/lượt. Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. 3\. Đối với trẻ em; học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 5.000 đồng/người/lượt. a) Trẻ em tại khoản 3 Điều này là người từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi phải xuất trình giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người dưới 16 tuổi. b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. **Điều 5. Các đối tượng được miễn, giảm phí** 1\. Miễn phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau: a) Trẻ em dưới 6 tuổi. b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. 2\. Giảm 50% mức phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau: a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa". Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú. b) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi. c) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người cao tuổi hoặc người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí tham quan Bảo tàng Yersin. **Điều 6. Kê khai, thu, nộp phí** 1\. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước. 2\. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. **Điều 7. Quản lý và sử dụng phí** Tổ chức thu phí được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. **Điều 8. Tổ chức thực hiện** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Quyết định số 91/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. 2\. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 3\. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo; \- Website chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, CST (CST5). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai** ---|--- ****
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 204/2016/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2016 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN BẢO TÀNG YERSIN Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin, như sau: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. 2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thăm quan; tổ chức thu phí thăm quan Bảo tàng Yersin và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. Điều 2. Người nộp phí Tổ chức, cá nhân thăm quan Bảo tàng Yersin phải nộp phí thăm quan theo quy định tại Thông tư này. Điều 3. Tổ chức thu phí Viện Pasteur Nha Trang (trực thuộc Bộ Y tế) là tổ chức thu phí. Điều 4. Mức thu phí Mức thu phí được quy định như sau: 1. Đối với người lớn: 20.000 đồng/người/lượt. 2. Đối với sinh viên, học sinh (học viên) trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 10.000 đồng/người/lượt. Sinh viên, học sinh (học viên) là người có thẻ sinh viên, học sinh, học viên do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. 3. Đối với trẻ em; học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông: 5.000 đồng/người/lượt. a) Trẻ em tại khoản 3 Điều này là người từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới 16 tuổi phải xuất trình giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người dưới 16 tuổi. b) Học sinh là người có thẻ học sinh do các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. Điều 5. Các đối tượng được miễn, giảm phí 1. Miễn phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau: a) Trẻ em dưới 6 tuổi. b) Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. 2. Giảm 50% mức phí thăm quan Bảo tàng Yersin đối với các trường hợp sau: a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa". Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú. b) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi. c) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người cao tuổi hoặc người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí tham quan Bảo tàng Yersin. Điều 6. Kê khai, thu, nộp phí 1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước. 2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Điều 7. Quản lý và sử dụng phí Tổ chức thu phí được trích 90% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Điều 8. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Quyết định số 91/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Bảo tàng Yersin. 2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Công báo; \- Website chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, CST (CST5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-150-1998-TT-BTC-huong-dan-quan-ly-su-dung-kinh-phi-dao-tao-boi-duong-can-bo-cong-chuc-Nha-nuoc-44909.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:98.52%" width="98%"> <tr> <td style="width:33.68%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="33%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:64.52%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="64%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:33.68%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="33%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 150/1998/TT-BTC</p> </td> <td style="width:64.52%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="64%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1998</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 150/1998/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VÀ CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ điểm 4, Điều 4 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ "Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước".</i><br/> <i>Để quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước; Sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số 36/TCCP-ĐT ngày 28 tháng 9 năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1">1/ Quy định chung:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước được bố trí hàng năm trong kế hoạch ngân sách của các Bộ, ngành, tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước được sử dụng để chi cho các nhiệm vụ trực tiếp đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng được cử đi học theo chỉ tiêu hàng năm được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo, không sử dụng chi cho công tác quản lý của các đơn vị. Đối với các Bộ, ngành được Chính phủ cho phép thành lập các Trung tâm đào tạo, đảm nhiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng, thì kinh phí chi cho Bộ máy được sử dụng bằng nguồn kinh phí đào tạo của các Bộ, địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2">2/ Nội dung và mức chi:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a/ Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Chi trả thù lao cho giảng viên (Giảng viên dạy thêm giờ, giảng viên kiêm nhiệm bên ngoài trường được mời giảng), chi cho chuyên gia nước ngoài giảng dạy nếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức chi quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các giảng viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương): 100.000đ/buổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các giảng viên là cấp Cục, Vụ, Viện ở các cơ quan Trung ương, các giáo sư, tiến sỹ, Phó tiến sỹ của các trường trung ương quản lý: 80.000đ/buổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các giảng viên của các trường cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các đối tượng khác: 60.000đ/buổi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Chi cho học viên:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hỗ trợ một phần tiền ăn, ở với mức 10.000đ/người/ngày đối với trường hợp học viên ở nội trú và khoảng cách từ trụ sở cơ quan đơn vị đến nơi tập trung học tập từ 10 km trở lên đối với miền núi, biên giới, hải đảo, từ 20 km trở lên đối với các vùng còn lại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Học viên đi học tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan cử đi học trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và về) từ cơ quan đến nơi học theo chế độ công tác phí hiện hành; Tiền ăn trong thời gian học do học viên tự túc (trong thời gian học tập trung, học viên không được hưởng phụ cấp lưu trú).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Chi cho công tác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng (đảm bảo nơi ăn, ở, sinh hoạt và bố trí hội trường, lớp học cho học viên, chi phí đi lại cho giảng viên, chi cho công tác chấm thi).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Chi mua giáo trình tài liệu, biên soạn bài giảng phục vụ trực tiếp chương trình học tập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b/ Việc tổ chức đào tạo - bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ chính quyền cơ sở cấp xã, phường theo quy định tại điểm 3, Điều 5 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1997 do Trường Chính trị của các Tỉnh, thành phố trực thuộc TW đảm nhận.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nội dung chi cho các lớp bồi dưỡng cán bộ xã, phường được áp dụng tương tự như quy định đối với cán bộ - công chức Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c/ Chi cho cán bộ - công chức được cử đi học tập ngắn hạn ở nước ngoài, trong kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm được Chính phủ phê duyệt; trong giai đoạn trước mắt, do khả năng ngân sách còn hạn chế, cần thiết tập trung đào tạo - bồi dưỡng các kiến thức cơ bản cho đội ngũ cán bộ - công chức tại các trường trong nước, nếu có nhu cầu cần thiết đào tạo ngoài nước thì kinh phí đào tạo cán bộ ở nước ngoài do các cơ quan đơn vị thu xếp trong kinh phí được bố trí hàng năm cho các Bộ, ngành, địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3">3/ Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức Nhà nước:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hàng năm căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức của các Bộ, ngành, cơ quan TW và các địa phương, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước; Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính phân phối chỉ tiêu đào tạo BDCBCCNN cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo BDCCNN thực hiện theo đúng Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước" của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước được hạch toán chi tiết theo từng mục, tiểu mục vào loại 14 khoản 11 của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4">4/ Tổ chức thực hiện:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thông tư này, thay thế thông tư Liên bộ số 37/TT-LB ngày 22/4/1994 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bộ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, đoàn thể ở Trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc liên quan quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp học phải bảo đảm chi trong phạm vi kế hoạch được duyệt, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư tổ chức kiểm tra việc triển khai và thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị và phối hợp với Bộ Tài chính, Sở Tài chính - vật giá các tỉnh, thành phố kiểm tra các khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý. </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn Thị Kim Ngân</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "19/11/1998", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Thị Kim Ngân", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "150/1998/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 150/1998/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1998_ **** **THÔNG TƯ** CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 150/1998/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VÀ CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC _Căn cứ điểm 4, Điều 4 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ "Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước"._ _Để quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước; Sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số 36/TCCP-ĐT ngày 28 tháng 9 năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:_ 1/ Quy định chung: \- Khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước được bố trí hàng năm trong kế hoạch ngân sách của các Bộ, ngành, tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. \- Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước được sử dụng để chi cho các nhiệm vụ trực tiếp đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng được cử đi học theo chỉ tiêu hàng năm được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo, không sử dụng chi cho công tác quản lý của các đơn vị. Đối với các Bộ, ngành được Chính phủ cho phép thành lập các Trung tâm đào tạo, đảm nhiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng, thì kinh phí chi cho Bộ máy được sử dụng bằng nguồn kinh phí đào tạo của các Bộ, địa phương. 2/ Nội dung và mức chi: a/ Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước bao gồm: \+ Chi trả thù lao cho giảng viên (Giảng viên dạy thêm giờ, giảng viên kiêm nhiệm bên ngoài trường được mời giảng), chi cho chuyên gia nước ngoài giảng dạy nếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi quy định như sau: \- Đối với các giảng viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương): 100.000đ/buổi. \- Đối với các giảng viên là cấp Cục, Vụ, Viện ở các cơ quan Trung ương, các giáo sư, tiến sỹ, Phó tiến sỹ của các trường trung ương quản lý: 80.000đ/buổi. \- Đối với các giảng viên của các trường cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các đối tượng khác: 60.000đ/buổi. \+ Chi cho học viên: Hỗ trợ một phần tiền ăn, ở với mức 10.000đ/người/ngày đối với trường hợp học viên ở nội trú và khoảng cách từ trụ sở cơ quan đơn vị đến nơi tập trung học tập từ 10 km trở lên đối với miền núi, biên giới, hải đảo, từ 20 km trở lên đối với các vùng còn lại. Học viên đi học tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan cử đi học trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và về) từ cơ quan đến nơi học theo chế độ công tác phí hiện hành; Tiền ăn trong thời gian học do học viên tự túc (trong thời gian học tập trung, học viên không được hưởng phụ cấp lưu trú). \+ Chi cho công tác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng (đảm bảo nơi ăn, ở, sinh hoạt và bố trí hội trường, lớp học cho học viên, chi phí đi lại cho giảng viên, chi cho công tác chấm thi). \+ Chi mua giáo trình tài liệu, biên soạn bài giảng phục vụ trực tiếp chương trình học tập. b/ Việc tổ chức đào tạo - bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ chính quyền cơ sở cấp xã, phường theo quy định tại điểm 3, Điều 5 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1997 do Trường Chính trị của các Tỉnh, thành phố trực thuộc TW đảm nhận. Nội dung chi cho các lớp bồi dưỡng cán bộ xã, phường được áp dụng tương tự như quy định đối với cán bộ - công chức Nhà nước; c/ Chi cho cán bộ - công chức được cử đi học tập ngắn hạn ở nước ngoài, trong kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm được Chính phủ phê duyệt; trong giai đoạn trước mắt, do khả năng ngân sách còn hạn chế, cần thiết tập trung đào tạo - bồi dưỡng các kiến thức cơ bản cho đội ngũ cán bộ - công chức tại các trường trong nước, nếu có nhu cầu cần thiết đào tạo ngoài nước thì kinh phí đào tạo cán bộ ở nước ngoài do các cơ quan đơn vị thu xếp trong kinh phí được bố trí hàng năm cho các Bộ, ngành, địa phương. 3/ Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức Nhà nước: \- Hàng năm căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức của các Bộ, ngành, cơ quan TW và các địa phương, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước; Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính phân phối chỉ tiêu đào tạo BDCBCCNN cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo BDCCNN thực hiện theo đúng Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước" của Bộ Tài chính. \- Khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước được hạch toán chi tiết theo từng mục, tiểu mục vào loại 14 khoản 11 của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. 4/ Tổ chức thực hiện: \- Thông tư này, thay thế thông tư Liên bộ số 37/TT-LB ngày 22/4/1994 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. \- Bộ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, đoàn thể ở Trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc liên quan quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí này. \- Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp học phải bảo đảm chi trong phạm vi kế hoạch được duyệt, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư tổ chức kiểm tra việc triển khai và thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị và phối hợp với Bộ Tài chính, Sở Tài chính - vật giá các tỉnh, thành phố kiểm tra các khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý. | **Nguyễn Thị Kim Ngân** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 150/1998/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 1998 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 150/1998/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 11 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ VÀ CÔNG CHỨC NHÀ NƯỚC Căn cứ điểm 4, Điều 4 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ "Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước". Để quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước; Sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ tại công văn số 36/TCCP-ĐT ngày 28 tháng 9 năm 1998, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau: 1/ Quy định chung: - Khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước được bố trí hàng năm trong kế hoạch ngân sách của các Bộ, ngành, tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. - Kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước được sử dụng để chi cho các nhiệm vụ trực tiếp đào tạo bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng được cử đi học theo chỉ tiêu hàng năm được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo, không sử dụng chi cho công tác quản lý của các đơn vị. Đối với các Bộ, ngành được Chính phủ cho phép thành lập các Trung tâm đào tạo, đảm nhiệm công tác đào tạo, bồi dưỡng, thì kinh phí chi cho Bộ máy được sử dụng bằng nguồn kinh phí đào tạo của các Bộ, địa phương. 2/ Nội dung và mức chi: a/ Chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước bao gồm: + Chi trả thù lao cho giảng viên (Giảng viên dạy thêm giờ, giảng viên kiêm nhiệm bên ngoài trường được mời giảng), chi cho chuyên gia nước ngoài giảng dạy nếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi quy định như sau: - Đối với các giảng viên là Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương): 100.000đ/buổi. - Đối với các giảng viên là cấp Cục, Vụ, Viện ở các cơ quan Trung ương, các giáo sư, tiến sỹ, Phó tiến sỹ của các trường trung ương quản lý: 80.000đ/buổi. - Đối với các giảng viên của các trường cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và các đối tượng khác: 60.000đ/buổi. + Chi cho học viên: Hỗ trợ một phần tiền ăn, ở với mức 10.000đ/người/ngày đối với trường hợp học viên ở nội trú và khoảng cách từ trụ sở cơ quan đơn vị đến nơi tập trung học tập từ 10 km trở lên đối với miền núi, biên giới, hải đảo, từ 20 km trở lên đối với các vùng còn lại. Học viên đi học tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan cử đi học trợ cấp tiền tàu, xe (lượt đi và về) từ cơ quan đến nơi học theo chế độ công tác phí hiện hành; Tiền ăn trong thời gian học do học viên tự túc (trong thời gian học tập trung, học viên không được hưởng phụ cấp lưu trú). + Chi cho công tác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng (đảm bảo nơi ăn, ở, sinh hoạt và bố trí hội trường, lớp học cho học viên, chi phí đi lại cho giảng viên, chi cho công tác chấm thi). + Chi mua giáo trình tài liệu, biên soạn bài giảng phục vụ trực tiếp chương trình học tập. b/ Việc tổ chức đào tạo - bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ chính quyền cơ sở cấp xã, phường theo quy định tại điểm 3, Điều 5 Quyết định 874/TTg ngày 20/11/1997 do Trường Chính trị của các Tỉnh, thành phố trực thuộc TW đảm nhận. Nội dung chi cho các lớp bồi dưỡng cán bộ xã, phường được áp dụng tương tự như quy định đối với cán bộ - công chức Nhà nước; c/ Chi cho cán bộ - công chức được cử đi học tập ngắn hạn ở nước ngoài, trong kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm được Chính phủ phê duyệt; trong giai đoạn trước mắt, do khả năng ngân sách còn hạn chế, cần thiết tập trung đào tạo - bồi dưỡng các kiến thức cơ bản cho đội ngũ cán bộ - công chức tại các trường trong nước, nếu có nhu cầu cần thiết đào tạo ngoài nước thì kinh phí đào tạo cán bộ ở nước ngoài do các cơ quan đơn vị thu xếp trong kinh phí được bố trí hàng năm cho các Bộ, ngành, địa phương. 3/ Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức Nhà nước: - Hàng năm căn cứ quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức của các Bộ, ngành, cơ quan TW và các địa phương, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước; Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính phân phối chỉ tiêu đào tạo BDCBCCNN cho các Bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí đào tạo BDCCNN thực hiện theo đúng Thông tư 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 "Hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước" của Bộ Tài chính. - Khoản kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước được hạch toán chi tiết theo từng mục, tiểu mục vào loại 14 khoản 11 của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. 4/ Tổ chức thực hiện: - Thông tư này, thay thế thông tư Liên bộ số 37/TT-LB ngày 22/4/1994 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. - Bộ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, đoàn thể ở Trung ương; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc liên quan quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí này. - Các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp học phải bảo đảm chi trong phạm vi kế hoạch được duyệt, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ phối hợp với Bộ Kế hoạch và đầu tư tổ chức kiểm tra việc triển khai và thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị và phối hợp với Bộ Tài chính, Sở Tài chính - vật giá các tỉnh, thành phố kiểm tra các khoản chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và công chức Nhà nước của các đơn vị bảo đảm đúng mục đích, đúng chế độ, có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý. <table> <tr> <td> </td> <td> Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-31-2012-TT-BNNPTNT-danh-muc-bo-sung-phan-bon-duoc-phep-san-xuat-144298.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADUAMQAwADEAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 31/2012/TT-BNNPTNT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx" target="_blank" title="Nghị định 01/2008/NĐ-CP">01/2008/NĐ-CP</a> , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-75-2009-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-sua-doi-nghi-dinh-01-2008-nd-cp-94618.aspx" target="_blank" title="Nghị định 75/2009/NĐ-CP">75/2009/NĐ-CP</a> ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx" target="_blank" title="Nghị định 01/2008/NĐ-CP">01/2008/NĐ-CP</a> của Chính phủ;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan-bon-51437.aspx" target="_blank" title="Nghị định 113/2003/NĐ-CP">113/2003/NĐ-CP</a> ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-191-2007-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan-bon-sua-doi-nd-113-2003-nd-cp-61183.aspx" target="_blank" title="Nghị định 191/2007/NĐ-CP">191/2007/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan-bon-51437.aspx" target="_blank" title="Nghị định 113/2003/NĐ-CP">113/2003/NĐ-CP</a> ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-132-2008-nd-cp-huong-dan-luat-chat-luong-san-pham-hang-hoa-83467.aspx" target="_blank" title="Nghị định 132/2008/NĐ-CP">132/2008/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam,</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_1_name">Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm 224 loại phân bón được chia thành: </a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Phân khoáng đơn: 04 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Phân đa yếu tố: 01 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phân hữu cơ: 09 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phân vi sinh vật: 07 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Phân hữu cơ vi sinh: 28 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Phân hữu cơ sinh học: 13 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Phân hữu cơ khoáng: 18 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>g) Phân bón lá: 142 loại; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>h) Phân bón đất hiếm: 01 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>i) Chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam, gồm 238 loại, cụ thể:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Phân hữu cơ: 07 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Phân vi sinh vật: 05 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Phân hữu cơ sinh học: 08 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Phân hữu cơ khoáng: 14 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Phân bón lá: 192 loại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>g) Chất giữ ẩm, cải tạo đất: 03 loại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_2_name">Các loại phân bón tại Danh mục phân bón kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/quyet-dinh-67-2007-qd-bnn-danh-muc-bo-sung-phan-bon-duoc-phep-san-xuat-kinh-doanh-su-dung-o-viet-nam-54385.aspx" target="_blank" title="Quyết định 67/2007/QĐ-BNN">67/2007/QĐ-BNN</a> ngày 10 tháng 7 năm 2007 về ”Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” không còn hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_3_name">Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón quy định tại Điều 1 khi có đủ các điều kiện quy định tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP</a> <a name="dieu_3_name_name">ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tạ</a>i <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP</a> <a name="dieu_3_name_name_name">ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan-bon-51437.aspx" target="_blank" title="Nghị định 113/2003/NĐ-CP">113/2003/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_4_name">Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 9 năm 2012.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_5_name">Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADUAMQAwADEAOQA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Như Điều 5;<br/> - VP Chính phủ;<br/> - Công báo Chính phủ;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;<br/> - Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ NN &amp; PTNT;<br/> - UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;<br/> - Vụ Pháp chế - Bộ NN &amp; PTNT;<br/> - Bộ trưởng;<br/> - Lưu: VT, TT.</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Bùi Bá Bổng</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:293.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="dieu_pl1"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; color:red'><img height="66" src="00144298_files/image001.gif" width="102"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "20/07/2012", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Bùi Bá Bổng", "Nơi ban hành:": "Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "31/2012/TT-BNNPTNT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 31/2012/TT-BNNPTNT | _Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM _Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;_ _Căn cứ Nghị định số[01/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx "Nghị định 01/2008/NĐ- CP") , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số [75/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh- chinh/nghi-dinh-75-2009-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-sua-doi-nghi-dinh-01-2008-nd-cp-94618.aspx "Nghị định 75/2009/NĐ-CP") ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số [01/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh- chinh/nghi-dinh-01-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-61204.aspx "Nghị định 01/2008/NĐ-CP") của Chính phủ;_ _Căn cứ Nghị định số[113/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh- nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan- bon-51437.aspx "Nghị định 113/2003/NĐ-CP") ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số [191/2007/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-191-2007-nd-cp- quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan-bon-sua-doi-nd-113-2003-nd-cp-61183.aspx "Nghị định 191/2007/NĐ-CP") ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [113/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan- bon-51437.aspx "Nghị định 113/2003/NĐ-CP") ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;_ _Căn cứ Nghị định số[132/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thuong-mai/nghi-dinh-132-2008-nd-cp-huong-dan-luat-chat-luong-san-pham- hang-hoa-83467.aspx "Nghị định 132/2008/NĐ-CP") ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá._ _Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;_ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam, **Điều 1****.** Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm 224 loại phân bón được chia thành: a) Phân khoáng đơn: 04 loại; b) Phân đa yếu tố: 01 loại; c) Phân hữu cơ: 09 loại; c) Phân vi sinh vật: 07 loại; d) Phân hữu cơ vi sinh: 28 loại; đ) Phân hữu cơ sinh học: 13 loại; e) Phân hữu cơ khoáng: 18 loại; g) Phân bón lá: 142 loại; h) Phân bón đất hiếm: 01 loại; i) Chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại. 2\. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam, gồm 238 loại, cụ thể: a) Phân hữu cơ: 07 loại; b) Phân vi sinh vật: 05 loại; c) Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại; d) Phân hữu cơ sinh học: 08 loại; đ) Phân hữu cơ khoáng: 14 loại; e) Phân bón lá: 192 loại; g) Chất giữ ẩm, cải tạo đất: 03 loại. **Điều 2****.** Các loại phân bón tại Danh mục phân bón kèm theo Quyết định số [67/2007/QĐ-BNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi- truong/quyet-dinh-67-2007-qd-bnn-danh-muc-bo-sung-phan-bon-duoc-phep-san-xuat- kinh-doanh-su-dung-o-viet-nam-54385.aspx "Quyết định 67/2007/QĐ-BNN") ngày 10 tháng 7 năm 2007 về ”Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” không còn hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012. **Điều 3****.** Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón quy định tại Điều 1 khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [113/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh- nghiep/nghi-dinh-113-2003-nd-cp-quan-ly-san-xuat-kinh-doanh-phan- bon-51437.aspx "Nghị định 113/2003/NĐ-CP") ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón. **Điều 4****.** Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 9 năm 2012. **Điều 5****.** Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **_Nơi nhận: _**\- Như Điều 5; \- VP Chính phủ; \- Công báo Chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ NN & PTNT; \- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW; \- Vụ Pháp chế - Bộ NN & PTNT; \- Bộ trưởng; \- Lưu: VT, TT. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00144298_files/image001.gif)** ---
<table> <tr> <td> BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 31/2012/TT-BNNPTNT </td> <td> Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007; Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP , ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ; Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá. Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam, Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm 224 loại phân bón được chia thành: a) Phân khoáng đơn: 04 loại; b) Phân đa yếu tố: 01 loại; c) Phân hữu cơ: 09 loại; c) Phân vi sinh vật: 07 loại; d) Phân hữu cơ vi sinh: 28 loại; đ) Phân hữu cơ sinh học: 13 loại; e) Phân hữu cơ khoáng: 18 loại; g) Phân bón lá: 142 loại; h) Phân bón đất hiếm: 01 loại; i) Chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại. 2. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam, gồm 238 loại, cụ thể: a) Phân hữu cơ: 07 loại; b) Phân vi sinh vật: 05 loại; c) Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại; d) Phân hữu cơ sinh học: 08 loại; đ) Phân hữu cơ khoáng: 14 loại; e) Phân bón lá: 192 loại; g) Chất giữ ẩm, cải tạo đất: 03 loại. Điều 2. Các loại phân bón tại Danh mục phân bón kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-BNN ngày 10 tháng 7 năm 2007 về ”Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” không còn hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012. Điều 3. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón quy định tại Điều 1 khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón. Điều 4. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 9 năm 2012. Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 5; \- VP Chính phủ; \- Công báo Chính phủ; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ NN & PTNT; \- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW; \- Vụ Pháp chế - Bộ NN & PTNT; \- Bộ trưởng; \- Lưu: VT, TT. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Bá Bổng </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00144298files/image001.gif) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-342-TTg-che-do-tam-thoi-thuong-tiet-kiem-nguyen-lieu-vat-lieu-nhien-lieu-trong-san-xuat-xay-dung-53595.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center">Số: 342-TTg </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1975 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"> </p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TẠM THỜI VỀ THƯỞNG TIẾT KIỆM NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG</a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Hiện nay, các ngành sản xuất đang xúc tiến công tác cải tiến quản lý xí nghiệp, tăng cường các mặt quản lý lao động; vật tư, tiền vốn để giảm chi phí sản xuất; nhiều đơn vị cơ sở đã phấn đấu giảm tiêu hao vật tư so với định mức và tận dụng phế liệu trong sản xuất.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Đi đôi với việc tăng cường quản lý, sử dụng chặt chẽ vật tư, một số ngành quản lý sản xuất cũng đã thực hiện việc thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác. Nhưng hiện nay việc khuyến khích vật chất này chưa được Nhà nước quy định thành chế độ chính thức.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Nhằm góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất và tiết kiệm, khuyến khích nâng cao trách nhiệm trong việc bảo quản, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác trong sản xuất và xây dựng. Thông tư này quy định chế độ thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác (gọi tắt là thưởng tiết kiệm vật tư).</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in"><a name="dieu_1"><b>1. Phạm vi và điều kiện áp dụng chế độ thưởng.</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Chế độ tiền thưởng cần áp dụng có trọng điểm, nhằm vào những vật tư chủ yếu, có giá trị lớn.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Điều kiện để áp dụng chế độ này là:</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">a) Tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác nhưng phải đảm bảo quy phạm kỹ thuật, quy cách và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quy tắc về an toàn và bảo hộ lao động, an toàn thiết bị và dụng cụ; không được vì tiết kiệm ở bộ phận này mà gây ra lãng phí ở bộ phận khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Trường hợp để tiết kiệm vật tư nguyên liệu chính, công nhân đã phải sử dụng một số nguyên liệu phụ hoặc tiêu hao thêm một ít năng lượng nhưng vẫn có lợi cho Nhà nước, thì vẫn áp dụng chế độ thường.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Đối với các trường hợp tiết kiệm vật tư do có sáng kiến phát minh thì không áp dụng theo thông tư này mà áp dụng chế độ tiền thưởng theo sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất theo Nghị định số 20-CP ngày 08-02-1965 của Hội đồng Chính phủ.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">b) Phải có định mức sử dụng vật tư và những định mức này phải do Nhà nước hoặc ngành ban hành theo Nghị quyết số 43-TTg ngày 22-05-1963 và chỉ thị số 87-TTg ngày 24-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với những vật tư chưa có định mức sử dụng của Nhà nước hoặc ngành xí nghiệp phải xây dựng định mức đem áp dụng thứ và định mức ấy phải được cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành đối với các xí nghiệp trung ương; Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các xí nghiệp địa phương) duyệt và ban hành chính thức mới có giá trị thi hành. Khi xét khen thưởng phải kiểm tra xác nhận về thực hiện định mức vật tư và chất lượng sản phẩm.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">c) Có tổ chức ghi chép, hạch toán chính xác và kịp thời số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao, số lượng và giá trị vật tư đã tiết kiệm được; thường kỳ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách với thực tế để điều chỉnh chênh lệch, nếu có.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in"><a name="dieu_2"><b>2. Đối tượng được thưởng: </b>là cá nhân từng người đã được giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể (làm ra bao nhiêu sản phẩm, với quy cách và phẩm chất quy định) và đã tiết kiệm được vật tư so với định mức tiêu hao vật tư đã được giao. Trường hợp nhiệm vụ sản xuất giao chung cho cả nhóm, tổ sản xuất thì nhóm trưởng,  tổ trưởng phải căn cứ vào tính chất mỗi loại công việc trong nhóm hoặc tổ và sự đóng góp cụ thể mỗi người, vào kết quả tiết kiệm vật tư của nhóm hoặc tổ mà xét thưởng cho từng người, tránh phân phối bình quân.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Thời gian xét thưởng: theo thời gian giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể, hàng tháng, hàng quý, hoặc từng đợt sản xuất.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in"><a name="dieu_3"><b>3. Nguồn tiền thưởng: </b>Trích từ 30% đến 40% giá trị vật tư tiết kiệm được theo nguyên tắc: đối với vật tư quý, hiếm thì được trích tỷ lệ cao hơn đối với vật tư thông thường.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Mức tiền thưởng cao nhất cho một người không quá 40% số tiền lương cấp bậc trong từng thời gian sản xuất nhất định (tháng, quý hoặc từng đợt sản xuất).</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Tiền thưởng hạch toán vào chi phí sản xuất của xí nghiệp. Sau khi đã cấp thưởng, nếu có số tiền trích còn thừa thì để lại cuối năm hạch toán giảm giá thành của xí nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in"><a name="dieu_4"><b>4.</b> Bước đầu các ngành, các địa phương chỉ đạo làm thí điểm để rút kinh nghiệm ở một vài xí nghiệp đã có nề nếp quản lý tốt, nhất là đã có định mức vật tư và hạch toán chặt chẽ rồi mới mở rộng dần ra các xí nghiệp khác. Nội quy cụ thể áp dụng chế độ thưởng này ở xí nghiệp phải được cơ quan quản lý cấp trên duyệt chính thức mới được thi hành.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Những quy định trước đây về chế độ tiền thưởng tiết kiệm vật tư do các ngành, các địa phương ban hành trái với thông tư này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in">Các Bộ Tài chính, Lao động, Vật tư trong phạm vi nhiệm vụ chức năng của mình có trách nhiệm theo dõi việc thi hành thông tư này ở các ngành, các địa phương để kịp thời tổng kết và xây dựng điều lệ chính thức trình Chính phủ ban hành.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:34.94%;margin-left:294.5pt" width="34%"> <tr> <td style="width:7.84%;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="7%"> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0in"> </p> </td> <td style="width:92.16%;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="92%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b>KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b>PHÓ THỦ TƯỚNG</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0in;text-align:center"><b>Đặng Việt Châu</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "06/11/1975", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Đặng Việt Châu", "Nơi ban hành:": "Thủ tướng Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "342-TTg", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 342-TTg | _Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1975_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TẠM THỜI VỀ THƯỞNG TIẾT KIỆM NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG Hiện nay, các ngành sản xuất đang xúc tiến công tác cải tiến quản lý xí nghiệp, tăng cường các mặt quản lý lao động; vật tư, tiền vốn để giảm chi phí sản xuất; nhiều đơn vị cơ sở đã phấn đấu giảm tiêu hao vật tư so với định mức và tận dụng phế liệu trong sản xuất. Đi đôi với việc tăng cường quản lý, sử dụng chặt chẽ vật tư, một số ngành quản lý sản xuất cũng đã thực hiện việc thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác. Nhưng hiện nay việc khuyến khích vật chất này chưa được Nhà nước quy định thành chế độ chính thức. Nhằm góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất và tiết kiệm, khuyến khích nâng cao trách nhiệm trong việc bảo quản, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác trong sản xuất và xây dựng. Thông tư này quy định chế độ thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác (gọi tắt là thưởng tiết kiệm vật tư). **1\. Phạm vi và điều kiện áp dụng chế độ thưởng.** Chế độ tiền thưởng cần áp dụng có trọng điểm, nhằm vào những vật tư chủ yếu, có giá trị lớn. Điều kiện để áp dụng chế độ này là: a) Tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác nhưng phải đảm bảo quy phạm kỹ thuật, quy cách và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quy tắc về an toàn và bảo hộ lao động, an toàn thiết bị và dụng cụ; không được vì tiết kiệm ở bộ phận này mà gây ra lãng phí ở bộ phận khác. Trường hợp để tiết kiệm vật tư nguyên liệu chính, công nhân đã phải sử dụng một số nguyên liệu phụ hoặc tiêu hao thêm một ít năng lượng nhưng vẫn có lợi cho Nhà nước, thì vẫn áp dụng chế độ thường. Đối với các trường hợp tiết kiệm vật tư do có sáng kiến phát minh thì không áp dụng theo thông tư này mà áp dụng chế độ tiền thưởng theo sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất theo Nghị định số 20-CP ngày 08-02-1965 của Hội đồng Chính phủ. b) Phải có định mức sử dụng vật tư và những định mức này phải do Nhà nước hoặc ngành ban hành theo Nghị quyết số 43-TTg ngày 22-05-1963 và chỉ thị số 87-TTg ngày 24-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với những vật tư chưa có định mức sử dụng của Nhà nước hoặc ngành xí nghiệp phải xây dựng định mức đem áp dụng thứ và định mức ấy phải được cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành đối với các xí nghiệp trung ương; Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các xí nghiệp địa phương) duyệt và ban hành chính thức mới có giá trị thi hành. Khi xét khen thưởng phải kiểm tra xác nhận về thực hiện định mức vật tư và chất lượng sản phẩm. c) Có tổ chức ghi chép, hạch toán chính xác và kịp thời số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao, số lượng và giá trị vật tư đã tiết kiệm được; thường kỳ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách với thực tế để điều chỉnh chênh lệch, nếu có. **2\. Đối tượng được thưởng:** là cá nhân từng người đã được giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể (làm ra bao nhiêu sản phẩm, với quy cách và phẩm chất quy định) và đã tiết kiệm được vật tư so với định mức tiêu hao vật tư đã được giao. Trường hợp nhiệm vụ sản xuất giao chung cho cả nhóm, tổ sản xuất thì nhóm trưởng, tổ trưởng phải căn cứ vào tính chất mỗi loại công việc trong nhóm hoặc tổ và sự đóng góp cụ thể mỗi người, vào kết quả tiết kiệm vật tư của nhóm hoặc tổ mà xét thưởng cho từng người, tránh phân phối bình quân. Thời gian xét thưởng: theo thời gian giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể, hàng tháng, hàng quý, hoặc từng đợt sản xuất. **3\. Nguồn tiền thưởng:** Trích từ 30% đến 40% giá trị vật tư tiết kiệm được theo nguyên tắc: đối với vật tư quý, hiếm thì được trích tỷ lệ cao hơn đối với vật tư thông thường. Mức tiền thưởng cao nhất cho một người không quá 40% số tiền lương cấp bậc trong từng thời gian sản xuất nhất định (tháng, quý hoặc từng đợt sản xuất). Tiền thưởng hạch toán vào chi phí sản xuất của xí nghiệp. Sau khi đã cấp thưởng, nếu có số tiền trích còn thừa thì để lại cuối năm hạch toán giảm giá thành của xí nghiệp. **4.** Bước đầu các ngành, các địa phương chỉ đạo làm thí điểm để rút kinh nghiệm ở một vài xí nghiệp đã có nề nếp quản lý tốt, nhất là đã có định mức vật tư và hạch toán chặt chẽ rồi mới mở rộng dần ra các xí nghiệp khác. Nội quy cụ thể áp dụng chế độ thưởng này ở xí nghiệp phải được cơ quan quản lý cấp trên duyệt chính thức mới được thi hành. Những quy định trước đây về chế độ tiền thưởng tiết kiệm vật tư do các ngành, các địa phương ban hành trái với thông tư này đều bãi bỏ. Các Bộ Tài chính, Lao động, Vật tư trong phạm vi nhiệm vụ chức năng của mình có trách nhiệm theo dõi việc thi hành thông tư này ở các ngành, các địa phương để kịp thời tổng kết và xây dựng điều lệ chính thức trình Chính phủ ban hành. | **KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ** **PHÓ THỦ TƯỚNG** **** **** **Đặng Việt Châu** ---|---
<table> <tr> <td> THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 342-TTg </td> <td> Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 1975 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TẠM THỜI VỀ THƯỞNG TIẾT KIỆM NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT VÀ XÂY DỰNG Hiện nay, các ngành sản xuất đang xúc tiến công tác cải tiến quản lý xí nghiệp, tăng cường các mặt quản lý lao động; vật tư, tiền vốn để giảm chi phí sản xuất; nhiều đơn vị cơ sở đã phấn đấu giảm tiêu hao vật tư so với định mức và tận dụng phế liệu trong sản xuất. Đi đôi với việc tăng cường quản lý, sử dụng chặt chẽ vật tư, một số ngành quản lý sản xuất cũng đã thực hiện việc thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác. Nhưng hiện nay việc khuyến khích vật chất này chưa được Nhà nước quy định thành chế độ chính thức. Nhằm góp phần đẩy mạnh phong trào thi đua lao động sản xuất và tiết kiệm, khuyến khích nâng cao trách nhiệm trong việc bảo quản, sử dụng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác trong sản xuất và xây dựng. Thông tư này quy định chế độ thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác (gọi tắt là thưởng tiết kiệm vật tư). 1. Phạm vi và điều kiện áp dụng chế độ thưởng. Chế độ tiền thưởng cần áp dụng có trọng điểm, nhằm vào những vật tư chủ yếu, có giá trị lớn. Điều kiện để áp dụng chế độ này là: a) Tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các vật tư khác nhưng phải đảm bảo quy phạm kỹ thuật, quy cách và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, quy tắc về an toàn và bảo hộ lao động, an toàn thiết bị và dụng cụ; không được vì tiết kiệm ở bộ phận này mà gây ra lãng phí ở bộ phận khác. Trường hợp để tiết kiệm vật tư nguyên liệu chính, công nhân đã phải sử dụng một số nguyên liệu phụ hoặc tiêu hao thêm một ít năng lượng nhưng vẫn có lợi cho Nhà nước, thì vẫn áp dụng chế độ thường. Đối với các trường hợp tiết kiệm vật tư do có sáng kiến phát minh thì không áp dụng theo thông tư này mà áp dụng chế độ tiền thưởng theo sáng kiến cải tiến kỹ thuật và hợp lý hóa sản xuất theo Nghị định số 20-CP ngày 08-02-1965 của Hội đồng Chính phủ. b) Phải có định mức sử dụng vật tư và những định mức này phải do Nhà nước hoặc ngành ban hành theo Nghị quyết số 43-TTg ngày 22-05-1963 và chỉ thị số 87-TTg ngày 24-04-1973 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với những vật tư chưa có định mức sử dụng của Nhà nước hoặc ngành xí nghiệp phải xây dựng định mức đem áp dụng thứ và định mức ấy phải được cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành đối với các xí nghiệp trung ương; Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với các xí nghiệp địa phương) duyệt và ban hành chính thức mới có giá trị thi hành. Khi xét khen thưởng phải kiểm tra xác nhận về thực hiện định mức vật tư và chất lượng sản phẩm. c) Có tổ chức ghi chép, hạch toán chính xác và kịp thời số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao, số lượng và giá trị vật tư đã tiết kiệm được; thường kỳ kiểm tra, đối chiếu giữa sổ sách với thực tế để điều chỉnh chênh lệch, nếu có. 2. Đối tượng được thưởng: là cá nhân từng người đã được giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể (làm ra bao nhiêu sản phẩm, với quy cách và phẩm chất quy định) và đã tiết kiệm được vật tư so với định mức tiêu hao vật tư đã được giao. Trường hợp nhiệm vụ sản xuất giao chung cho cả nhóm, tổ sản xuất thì nhóm trưởng, tổ trưởng phải căn cứ vào tính chất mỗi loại công việc trong nhóm hoặc tổ và sự đóng góp cụ thể mỗi người, vào kết quả tiết kiệm vật tư của nhóm hoặc tổ mà xét thưởng cho từng người, tránh phân phối bình quân. Thời gian xét thưởng: theo thời gian giao nhiệm vụ sản xuất cụ thể, hàng tháng, hàng quý, hoặc từng đợt sản xuất. 3. Nguồn tiền thưởng: Trích từ 30% đến 40% giá trị vật tư tiết kiệm được theo nguyên tắc: đối với vật tư quý, hiếm thì được trích tỷ lệ cao hơn đối với vật tư thông thường. Mức tiền thưởng cao nhất cho một người không quá 40% số tiền lương cấp bậc trong từng thời gian sản xuất nhất định (tháng, quý hoặc từng đợt sản xuất). Tiền thưởng hạch toán vào chi phí sản xuất của xí nghiệp. Sau khi đã cấp thưởng, nếu có số tiền trích còn thừa thì để lại cuối năm hạch toán giảm giá thành của xí nghiệp. 4. Bước đầu các ngành, các địa phương chỉ đạo làm thí điểm để rút kinh nghiệm ở một vài xí nghiệp đã có nề nếp quản lý tốt, nhất là đã có định mức vật tư và hạch toán chặt chẽ rồi mới mở rộng dần ra các xí nghiệp khác. Nội quy cụ thể áp dụng chế độ thưởng này ở xí nghiệp phải được cơ quan quản lý cấp trên duyệt chính thức mới được thi hành. Những quy định trước đây về chế độ tiền thưởng tiết kiệm vật tư do các ngành, các địa phương ban hành trái với thông tư này đều bãi bỏ. Các Bộ Tài chính, Lao động, Vật tư trong phạm vi nhiệm vụ chức năng của mình có trách nhiệm theo dõi việc thi hành thông tư này ở các ngành, các địa phương để kịp thời tổng kết và xây dựng điều lệ chính thức trình Chính phủ ban hành. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG Đặng Việt Châu </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tien-te-Ngan-hang/Thong-tu-02-2003-TT-NHNN-huong-dan-viec-xu-ly-no-von-vay-sua-chua-dong-moi-tau-thuyen-mua-sam-ngu-cu-theo-Quyet-dinh-144-2002-QD-TTg-50531.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:99.02%" width="99%"> <tr> <td style="width:162.75pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="217"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC<br/> VIỆT NAM<br/> </b>****** </p> </td> <td style="width:273.75pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="365"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:162.75pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="217"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 02/2003/TT-NHNN</p> </td> <td style="width:273.75pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="365"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2003  </i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN VIỆC XỬ LÝ NỢ VAY VỐN SỬA CHỮA,ĐÓNG MỚI TÀU THUYỀN,MUA SẮM NGƯ CỤ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ144/2002/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ172/2002/QĐ-TTG NGÀY 28/11/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Để thực hiện Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 sửa đổi khoản 2 Điều 2 tại Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_1">1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Các hộ ngư dân vay trung hạn để sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ để khắc phục hậu quả cơn bão số 5 tại các tỉnh, thành phố Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ và Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Đối với các khoản dư nợ vay ngắn hạn: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với chính quyền và các sở, ban, ngành của địa phương có dư nợ ngắn hạn cho vay khắc phục hậu quả cơn bão số 5 có biện pháp thu hồi nợ và xử lý dứt điểm nợ đến hạn, quá hạn theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_2">2. Phân loại và xử lý nợ:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp cùng các ngành chức năng được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố phân công tiến hành phân loại nợ để có biện pháp xử lý cụ thể theo hướng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">a. Đối với các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đang trả được nợ, nếu có nhu cầu vay thêm vốn thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét cho vay tiếp theo quy định hiện hành về cho vay thương mại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">b. Đối với các hộ có khả năng trả nợ nhưng chây ỳ, không chịu trả nợ thì không gia hạn nợ, giãn nợ; Các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước căn cứ từng trường hợp đề xuất phương án xử lý nợ cụ thể báo cáo và đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các ngành chức năng phối hợp với ngân hàng cho vay kiên quyết xử lý thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">c. Đối với những hộ sử dụng vốn sai mục đích: kiểm tra lập biên bản tài sản hình thành từ vốn vay, chuyển số dư nợ còn lại sang loại cho vay thương mại và thu hồi nợ theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">d. Đối với dư nợ của các hộ sản xuất kinh doanh thua lỗ, đời sống gặp khó khăn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Các hộ vay có tay nghề, có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do nguyên nhân khách quan hoặc thiếu vốn mà chưa trả được nợ đúng hạn thì xem xét cho gia hạn nợ, định lại kỳ hạn trả nợ thích hợp trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng hộ vay vốn, hoặc nếu có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì xem xét cho vay tiếp theo lãi suất thưoưng mại và quy chế cho vay hiện hành, đảm bảo thu hồi đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Các hộ gặp rủi ro bất khả kháng như: tầu bị đắm, bị mất tích do thiên tai, tầu bị nước ngoài bắt giữ không trả,.... không có khả năng trả nợ ngân hàng thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước đề xuất biện pháp xử lý từng trường hợp cụ thể báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, đề xuất biện pháp xử lý chung, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_3">3. Lãi suất cho vay và thời hạn vay:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">a. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Điều chỉnh mức lãi suất cho vay và thời hạn vay đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi quy định tại Điều 6 Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- áp dụng mức lãi suất 5,4%/năm đối với số nợ vay trung hạn còn dư nợ đến 31/12/2002. Mức lãi suất này áp dụng từ 01/01/2003.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Đối với các khoản nợ được gia hạn, định lại kỳ hạn theo các trường hợp quy định tại Điểm 2d của Thông tư này, thời gian hoàn trả vốn vay không quá 12 năm kể từ ngày vay vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">b. Đối với dư nợ tái cấp vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Sau khi tổng hợp đầy đủ việc thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ; Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện việc điều chỉnh dư nợ tái cấp vốn về mức và thời hạn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Về lãi suất: Ngân hàng Nhà nước áp dụng mức lãi suất 0%/tháng đối với dư nợ tái cấp vốn cho mục tiêu khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (tương ứng với 50% vốn của Nhà nước được sử dụng để cho vay các đối tượng sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ) của các Ngân hàng thương mại Nhà nước còn đến 31/12/2002. Thời điểm áp dụng từ 01/01/2003.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_4">4. Về chuyển đổi chủ tầu và nợ vay:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">a. Theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố các Ngân hàng thương mại  Nhà nước phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương cho vay để xem xét, xử lý bán đấu giá công khai con tầu để thực hiện việc chuyển đổi chủ tầu từ chủ cũ là những hộ đã vay vốn ưu đãi để đóng mới, sửa chữa tầu thuyền nhưng tay nghề kém, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, thường xuyên thua lỗ không trả được nợ ngân hàng, hoặc chủ tầu bị chết, không có người thay thế để tổ chức sản xuất kinh doanh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">b. Chủ tầu mới chuyển trả ngân hàng cho vay khoản tiền từ giá trị con tầu sau khi bán đấu giá để thanh toán tiền vay (gốc và lãi còn nợ) cho chủ tầu cũ. Các chủ tầu mới có thể được các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn để mua tầu theo các quy định hiện hành về cho vay thương mại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">c. Chủ tầu cũ tiếp tục phải nhận nợ với ngân hàng khoản chênh lệch thiếu giữa dư nợ ngân hàng (gốc và lãi) với giá trị con tầu khi chuyển đổi. Trường hợp chủ tầu cũ không có khả năng trả phần nợ này (gồm cả trường hợp chủ tầu cũ bị chết không có người thừa kế), thực hiện theo quy định tại Điểm 2d của Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_5">5. Tổ chức thực hiện:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">a. Đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Chỉ đạo các chi nhánh căn cứ chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành phân loại xử lý nợ, chuyển đổi chủ tầu theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">b. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh: phối hợp với Uỷ ban Nhân dân và đôn đốc, kiểm tra các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Nhà nước trên địa bàn thực hiện tốt việc xử lý nợ vay theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">c. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Sau khi có kết quả phân loại nợ, trên cơ sở danh sách khách hàng phân loại theo các trường hợp tại Điểm 2 Thông tư này, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tổng hợp theo địa bàn gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 1, 2 đính kèm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Ngày 10 hàng tháng, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nuớc tỉnh tổng hợp theo địa bàn kết quả chuyển đổi chủ tầu gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 3, 4 đính kèm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 5; Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 6 (đính kèm) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tín dụng) trước ngày 31/3/2003 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">- Căn cứ các mẫu biểu và thời hạn quy định trên: các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các Chi nhánh trực thuộc; các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn lập báo cáo phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo của đơn vị mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_6">6. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2003.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="dieu_7">7. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</a></p> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_1"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 01</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_1_name">Ngân hàng thương mại....</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_1_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ</span></a><span style="letter-spacing: 1.4pt"> <a name="chuong_pl_1_name_name_name">TỪ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG</a><br/> </span><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 559.95pt;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">ĐĐơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh Ngân hàng thương mai</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng dư nợ đến 31/12/2002</p> </td> <td colspan="5" style="width:432.35pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="576"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ</p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: solid blue 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.15pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ đang trả được nợ</p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ chây ỳ</p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích</p> </td> <td colspan="2" style="width:212.6pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn</p> </td> <td style="width:63.85pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan</p> </td> <td style="width:4.0cm;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng</p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5</p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">8</p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">9</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh A</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh B</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh C</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">...</p> </td> <td style="width:92.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">...</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:127.6pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="170"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="94"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:4.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="151"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:12.5pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:232.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="309"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:187.5pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="250"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:276.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="369"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng giám đốc</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_2"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 02</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:1.0cm;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_2_name"><b>Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_2_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM</span></a><span style="letter-spacing:1.4pt"><br/> <a name="chuong_pl_2_name_name_name">NGƯ CỤ TƯ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG</a></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>Đơn vị: Triệu đồng</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh Ngân hàng thương mai</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng dư nợ đến 31/12/2002</p> </td> <td colspan="5" style="width:402.1pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="536"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ</p> </td> <td style="width:59.3pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border-top:none;border-left: solid blue 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:131.8pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:65.95pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ đang trả được nợ</p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ chây ỳ</p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích</p> </td> <td colspan="2" style="width:197.8pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="264"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn</p> </td> <td style="width:59.35pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan</p> </td> <td style="width:105.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng</p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5</p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="123"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">8</p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">9</p> </td> </tr> <tr style="height:32.9pt"> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="176"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Nông nghiệp </p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt; height:32.9pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt; height:32.9pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:32.9pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Công thương</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="176"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Đầu tư PT</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr style="height:37.45pt"> <td style="width:35.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="47"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:131.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="176"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàngNgoại thương</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt; height:37.45pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt; height:37.45pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt;height:37.45pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:167.25pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:65.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:72.5pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="97"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:92.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="123"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:59.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 2.55pt 0cm 2.55pt" valign="top" width="79"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:26.7pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:227.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="303"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:162.45pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="217"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:292.25pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="390"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Giám đốc Chi nhánh NHNN</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_3"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 03</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-indent:1.0cm;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_3_name"><b>Ngân hàng thương mại.........</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-indent:1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align: baseline"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_3_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-indent:1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align: baseline"> </p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Đơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tên chủ hộ</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số dư nợ đến ngày chuyển đổi</p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Giá thực tế đấu giá</p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ</p> </td> <td colspan="3" style="width:248.05pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="331"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp xử lý</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border-top:none;border-left: solid blue 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:130.7pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.15pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td colspan="2" style="width:159.9pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Gia hạn nợ</p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp khác</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số tiền</p> </td> <td style="width:96.15pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Gia hạn đến ngày</p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5=3-4</p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">8</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh A</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">...</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh B</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">...</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:130.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="174"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:103.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:99.25pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="117"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:26.7pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:227.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="303"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:197.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="264"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:248.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="331"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng giám đốc</p> </td> </tr> </table> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_4"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 04</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_4_name"><b>Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_4_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Đơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-bottom:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tên chủ hộ</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số dư nợ đến ngày chuyển đổi</p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Giá thực tế đấu giá</p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ</p> </td> <td colspan="3" style="width:235.9pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="315"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp xử lý</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border-top:none;border-left: solid blue 1.0pt;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:98.1pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border:none;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td colspan="2" style="width:147.7pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Gia hạn nợ</p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:solid blue 1.0pt; border-left:none;border-bottom:none;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp khác</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số tiền</p> </td> <td style="width:96.15pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Gia hạn đến ngày</p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5=3-4</p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">8</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Nông nghiệp</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Hộ Nguyễn Văn A</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">.....</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Công thương</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Đầu tư phát triển</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">......</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ngân hàng Ngoại thương</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">...</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:49.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:155.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="208"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:98.1pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="131"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:60.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="81"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:51.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:96.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="128"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:88.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="118"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:26.7pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:227.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="303"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:197.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="264"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:248.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="331"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Giám đốc Chi nhánh NHNN</p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><b><span style="letter-spacing:1.4pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_5"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 05</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_5_name"><b>Ngân hàng thương mại.........</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_5_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5</span></a><span style="letter-spacing: 1.4pt"><br/> <a name="chuong_pl_5_name_name_name">GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG</a></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Đơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:110.15pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tên chủ hộ</p> </td> <td style="width:123.75pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Dư nợ đến 31/12/2002</p> </td> <td style="width:106.75pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nguyên nhân</p> </td> <td style="width:106.75pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số  tiền bị rủi ro</p> </td> <td style="width:126.7pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp đề nghị xử lý</p> </td> <td style="width:77.95pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5</p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh A</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Hộ<br/> Nguyễn Văn A</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh B</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">.....</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh C</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">......</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tỉnh D</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">........</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:110.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="147"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:123.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="165"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:106.75pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="142"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:126.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="169"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="104"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:19.6pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:229.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="306"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:200.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="267"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:250.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="334"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng giám đốc</p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_6"><b><span style="font-size:12.0pt;letter-spacing:1.4pt">MẪU SỐ 06</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_6_name"><b>Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố.........</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><a name="chuong_pl_6_name_name"><span style="letter-spacing:1.4pt">DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5</span></a><span style="letter-spacing: 1.4pt"><br/> <a name="chuong_pl_6_name_name_name">GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG</a></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"><i>(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)</i></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Đơn vị: triệu đồng</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">STT</p> </td> <td style="width:177.2pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tên chủ hộ</p> </td> <td style="width:108.45pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Dư nợ đến 31/12/2002</p> </td> <td style="width:93.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Nguyên nhân</p> </td> <td style="width:105.65pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Số  tiền bị rủi ro</p> </td> <td style="width:103.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Biện pháp đề nghị xử lý</p> </td> <td style="width:63.7pt;border:solid blue 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Ghi chú</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">5</p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">6</p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">7</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">1</p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh NH Nông nghiệp</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Hộ Nguyễn Văn A</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">2</p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh NH Công thương</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">.....</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">3</p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh NHĐT&amp;PT</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">......</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">4</p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Chi nhánh NH Ngoại thương</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">......</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid blue 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="57"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:177.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:108.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="145"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:93.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:105.65pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="141"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:103.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="138"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> <td style="width:63.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid blue 1.0pt;border-right:solid blue 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;punctuation-wrap: simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent: 1.0cm;punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:19.6pt;border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADIAMwA=--> <tr> <td style="width:229.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="306"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Lập biểu</p> </td> <td style="width:200.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="267"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Kiểm soát</p> </td> <td style="width:250.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="334"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">....., ngày... tháng.... năm.....</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none;vertical-align:baseline">Giám đốc Chi nhánh NHNN</p> </td> </tr> </table> <span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "11/02/2003", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Văn Giàu", "Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "02/2003/TT-NHNN", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 02/2003/TT-NHNN | _Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2003_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN VIỆC XỬ LÝ NỢ VAY VỐN SỬA CHỮA,ĐÓNG MỚI TÀU THUYỀN,MUA SẮM NGƯ CỤ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ144/2002/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ172/2002/QĐ-TTG NGÀY 28/11/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Để thực hiện Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 sửa đổi khoản 2 Điều 2 tại Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau: 1\. Phạm vi và đối tượng áp dụng: \- Các hộ ngư dân vay trung hạn để sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ để khắc phục hậu quả cơn bão số 5 tại các tỉnh, thành phố Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ và Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ. \- Đối với các khoản dư nợ vay ngắn hạn: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với chính quyền và các sở, ban, ngành của địa phương có dư nợ ngắn hạn cho vay khắc phục hậu quả cơn bão số 5 có biện pháp thu hồi nợ và xử lý dứt điểm nợ đến hạn, quá hạn theo quy định hiện hành. 2\. Phân loại và xử lý nợ: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp cùng các ngành chức năng được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố phân công tiến hành phân loại nợ để có biện pháp xử lý cụ thể theo hướng: a. Đối với các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đang trả được nợ, nếu có nhu cầu vay thêm vốn thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét cho vay tiếp theo quy định hiện hành về cho vay thương mại. b. Đối với các hộ có khả năng trả nợ nhưng chây ỳ, không chịu trả nợ thì không gia hạn nợ, giãn nợ; Các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước căn cứ từng trường hợp đề xuất phương án xử lý nợ cụ thể báo cáo và đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các ngành chức năng phối hợp với ngân hàng cho vay kiên quyết xử lý thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. c. Đối với những hộ sử dụng vốn sai mục đích: kiểm tra lập biên bản tài sản hình thành từ vốn vay, chuyển số dư nợ còn lại sang loại cho vay thương mại và thu hồi nợ theo quy định hiện hành. d. Đối với dư nợ của các hộ sản xuất kinh doanh thua lỗ, đời sống gặp khó khăn: \- Các hộ vay có tay nghề, có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do nguyên nhân khách quan hoặc thiếu vốn mà chưa trả được nợ đúng hạn thì xem xét cho gia hạn nợ, định lại kỳ hạn trả nợ thích hợp trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng hộ vay vốn, hoặc nếu có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì xem xét cho vay tiếp theo lãi suất thưoưng mại và quy chế cho vay hiện hành, đảm bảo thu hồi đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn. \- Các hộ gặp rủi ro bất khả kháng như: tầu bị đắm, bị mất tích do thiên tai, tầu bị nước ngoài bắt giữ không trả,.... không có khả năng trả nợ ngân hàng thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước đề xuất biện pháp xử lý từng trường hợp cụ thể báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, đề xuất biện pháp xử lý chung, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 3\. Lãi suất cho vay và thời hạn vay: a. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Điều chỉnh mức lãi suất cho vay và thời hạn vay đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi quy định tại Điều 6 Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ như sau: \- áp dụng mức lãi suất 5,4%/năm đối với số nợ vay trung hạn còn dư nợ đến 31/12/2002. Mức lãi suất này áp dụng từ 01/01/2003. \- Đối với các khoản nợ được gia hạn, định lại kỳ hạn theo các trường hợp quy định tại Điểm 2d của Thông tư này, thời gian hoàn trả vốn vay không quá 12 năm kể từ ngày vay vốn. b. Đối với dư nợ tái cấp vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Sau khi tổng hợp đầy đủ việc thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ; Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện việc điều chỉnh dư nợ tái cấp vốn về mức và thời hạn; Về lãi suất: Ngân hàng Nhà nước áp dụng mức lãi suất 0%/tháng đối với dư nợ tái cấp vốn cho mục tiêu khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (tương ứng với 50% vốn của Nhà nước được sử dụng để cho vay các đối tượng sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ) của các Ngân hàng thương mại Nhà nước còn đến 31/12/2002. Thời điểm áp dụng từ 01/01/2003. 4\. Về chuyển đổi chủ tầu và nợ vay: a. Theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương cho vay để xem xét, xử lý bán đấu giá công khai con tầu để thực hiện việc chuyển đổi chủ tầu từ chủ cũ là những hộ đã vay vốn ưu đãi để đóng mới, sửa chữa tầu thuyền nhưng tay nghề kém, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, thường xuyên thua lỗ không trả được nợ ngân hàng, hoặc chủ tầu bị chết, không có người thay thế để tổ chức sản xuất kinh doanh. b. Chủ tầu mới chuyển trả ngân hàng cho vay khoản tiền từ giá trị con tầu sau khi bán đấu giá để thanh toán tiền vay (gốc và lãi còn nợ) cho chủ tầu cũ. Các chủ tầu mới có thể được các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn để mua tầu theo các quy định hiện hành về cho vay thương mại. c. Chủ tầu cũ tiếp tục phải nhận nợ với ngân hàng khoản chênh lệch thiếu giữa dư nợ ngân hàng (gốc và lãi) với giá trị con tầu khi chuyển đổi. Trường hợp chủ tầu cũ không có khả năng trả phần nợ này (gồm cả trường hợp chủ tầu cũ bị chết không có người thừa kế), thực hiện theo quy định tại Điểm 2d của Thông tư này. 5\. Tổ chức thực hiện: a. Đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Chỉ đạo các chi nhánh căn cứ chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành phân loại xử lý nợ, chuyển đổi chủ tầu theo quy định tại Thông tư này. b. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh: phối hợp với Uỷ ban Nhân dân và đôn đốc, kiểm tra các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Nhà nước trên địa bàn thực hiện tốt việc xử lý nợ vay theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. c. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ: \- Sau khi có kết quả phân loại nợ, trên cơ sở danh sách khách hàng phân loại theo các trường hợp tại Điểm 2 Thông tư này, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tổng hợp theo địa bàn gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 1, 2 đính kèm. \- Ngày 10 hàng tháng, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nuớc tỉnh tổng hợp theo địa bàn kết quả chuyển đổi chủ tầu gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 3, 4 đính kèm. \- Các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 5; Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 6 (đính kèm) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tín dụng) trước ngày 31/3/2003 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. \- Căn cứ các mẫu biểu và thời hạn quy định trên: các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các Chi nhánh trực thuộc; các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn lập báo cáo phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo của đơn vị mình. 6\. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2003. 7\. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. **MẪU SỐ 01** Ngân hàng thương mại.... BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ TỪ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ ĐĐơn vị: triệu đồng STT | Chi nhánh Ngân hàng thương mai | Tổng dư nợ đến 31/12/2002 | Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ | Ghi chú ---|---|---|---|--- | | | Nợ vay của các hộ đang trả được nợ | Nợ vay của các hộ chây ỳ | Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích | Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn | | | | | | | Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan | Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 1 | Tỉnh A | | | | | | | 2 | Tỉnh B | | | | | | | 3 | Tỉnh C | | | | | | | ... | ... | | | | | | | Tổng cộng | | | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc ---|---|--- **MẪU SỐ 02** **Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....** BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ TƯ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ _Đơn vị: Triệu đồng_ STT | Chi nhánh Ngân hàng thương mai | Tổng dư nợ đến 31/12/2002 | Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ | Ghi chú ---|---|---|---|--- | | | Nợ vay của các hộ đang trả được nợ | Nợ vay của các hộ chây ỳ | Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích | Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn | | | | | | | Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan | Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 1 | Ngân hàng Nông nghiệp | | | | | | | 2 | Ngân hàng Công thương | | | | | | | 3 | Ngân hàng Đầu tư PT | | | | | | | 4 | Ngân hàngNgoại thương | | | | | | | Tổng cộng | | | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN ---|---|--- **MẪU SỐ 03** **Ngân hàng thương mại.........** BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ Đơn vị: triệu đồng STT | Tên chủ hộ | Số dư nợ đến ngày chuyển đổi | Giá thực tế đấu giá | Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ | Biện pháp xử lý ---|---|---|---|---|--- | | | | | Gia hạn nợ | Biện pháp khác | | | | | Số tiền | Gia hạn đến ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-4 | 6 | 7 | 8 1 | Tỉnh A | | | | | | | ... | | | | | | 2 | Tỉnh B | | | | | | | ... | | | | | | | Tổng cộng | | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc ---|---|--- **MẪU SỐ 04** **Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố....** BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ Đơn vị: triệu đồng STT | Tên chủ hộ | Số dư nợ đến ngày chuyển đổi | Giá thực tế đấu giá | Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ | Biện pháp xử lý ---|---|---|---|---|--- | | | | | Gia hạn nợ | Biện pháp khác | | | | | Số tiền | Gia hạn đến ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-4 | 6 | 7 | 8 1 | Ngân hàng Nông nghiệp | | | | | | | Hộ Nguyễn Văn A | | | | | | | ..... | | | | | | 2 | Ngân hàng Công thương | | | | | | | .... | | | | | | 3 | Ngân hàng Đầu tư phát triển | | | | | | | ...... | | | | | | 4 | Ngân hàng Ngoại thương | | | | | | | ... | | | | | | | Tổng cộng | | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN ---|---|--- **** **MẪU SỐ 05** **Ngân hàng thương mại.........** DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5 GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ Đơn vị: triệu đồng STT | Tên chủ hộ | Dư nợ đến 31/12/2002 | Nguyên nhân | Số tiền bị rủi ro | Biện pháp đề nghị xử lý | Ghi chú ---|---|---|---|---|---|--- 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 1 | Tỉnh A | | | | | | Hộ Nguyễn Văn A | | | | | | .... | | | | | 2 | Tỉnh B | | | | | | ..... | | | | | 3 | Tỉnh C | | | | | | ...... | | | | | 4 | Tỉnh D | | | | | | ........ | | | | | | Tổng cộng | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc ---|---|--- **MẪU SỐ 06** **Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố.........** DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5 GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG _(Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003)_ Đơn vị: triệu đồng STT | Tên chủ hộ | Dư nợ đến 31/12/2002 | Nguyên nhân | Số tiền bị rủi ro | Biện pháp đề nghị xử lý | Ghi chú ---|---|---|---|---|---|--- 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 1 | Chi nhánh NH Nông nghiệp | | | | | | Hộ Nguyễn Văn A | | | | | | .... | | | | | 2 | Chi nhánh NH Công thương | | | | | | ..... | | | | | 3 | Chi nhánh NHĐT&PT | | | | | | ...... | | | | | 4 | Chi nhánh NH Ngoại thương | | | | | | ...... | | | | | | Tổng cộng | | | | | Lập biểu | Kiểm soát | ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN ---|---|---
<table> <tr> <td> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 02/2003/TT-NHNN </td> <td> Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2003 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC XỬ LÝ NỢ VAY VỐN SỬA CHỮA,ĐÓNG MỚI TÀU THUYỀN,MUA SẮM NGƯ CỤ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ144/2002/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2002 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ172/2002/QĐ-TTG NGÀY 28/11/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Để thực hiện Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 172/2002/QĐ-TTg ngày 28/11/2002 sửa đổi khoản 2 Điều 2 tại Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau: 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: - Các hộ ngư dân vay trung hạn để sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ để khắc phục hậu quả cơn bão số 5 tại các tỉnh, thành phố Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tầu, Thành phố Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ và Quyết định số 144/2002/QĐ-TTg ngày 24/10/2002 về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ. - Đối với các khoản dư nợ vay ngắn hạn: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với chính quyền và các sở, ban, ngành của địa phương có dư nợ ngắn hạn cho vay khắc phục hậu quả cơn bão số 5 có biện pháp thu hồi nợ và xử lý dứt điểm nợ đến hạn, quá hạn theo quy định hiện hành. 2. Phân loại và xử lý nợ: Các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp cùng các ngành chức năng được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố phân công tiến hành phân loại nợ để có biện pháp xử lý cụ thể theo hướng: a. Đối với các hộ sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đang trả được nợ, nếu có nhu cầu vay thêm vốn thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước xem xét cho vay tiếp theo quy định hiện hành về cho vay thương mại. b. Đối với các hộ có khả năng trả nợ nhưng chây ỳ, không chịu trả nợ thì không gia hạn nợ, giãn nợ; Các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước căn cứ từng trường hợp đề xuất phương án xử lý nợ cụ thể báo cáo và đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các ngành chức năng phối hợp với ngân hàng cho vay kiên quyết xử lý thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. c. Đối với những hộ sử dụng vốn sai mục đích: kiểm tra lập biên bản tài sản hình thành từ vốn vay, chuyển số dư nợ còn lại sang loại cho vay thương mại và thu hồi nợ theo quy định hiện hành. d. Đối với dư nợ của các hộ sản xuất kinh doanh thua lỗ, đời sống gặp khó khăn: - Các hộ vay có tay nghề, có khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh, nhưng do nguyên nhân khách quan hoặc thiếu vốn mà chưa trả được nợ đúng hạn thì xem xét cho gia hạn nợ, định lại kỳ hạn trả nợ thích hợp trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của từng hộ vay vốn, hoặc nếu có phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì xem xét cho vay tiếp theo lãi suất thưoưng mại và quy chế cho vay hiện hành, đảm bảo thu hồi đủ nợ gốc và lãi khi đến hạn. - Các hộ gặp rủi ro bất khả kháng như: tầu bị đắm, bị mất tích do thiên tai, tầu bị nước ngoài bắt giữ không trả,.... không có khả năng trả nợ ngân hàng thì các Ngân hàng thương mại Nhà nước đề xuất biện pháp xử lý từng trường hợp cụ thể báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước tổng hợp, đề xuất biện pháp xử lý chung, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 3. Lãi suất cho vay và thời hạn vay: a. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Điều chỉnh mức lãi suất cho vay và thời hạn vay đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi quy định tại Điều 6 Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5 khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ như sau: - áp dụng mức lãi suất 5,4%/năm đối với số nợ vay trung hạn còn dư nợ đến 31/12/2002. Mức lãi suất này áp dụng từ 01/01/2003. - Đối với các khoản nợ được gia hạn, định lại kỳ hạn theo các trường hợp quy định tại Điểm 2d của Thông tư này, thời gian hoàn trả vốn vay không quá 12 năm kể từ ngày vay vốn. b. Đối với dư nợ tái cấp vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Sau khi tổng hợp đầy đủ việc thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi theo Quyết định số 985/TTg ngày 20/11/1997 về việc khắc phục hậu quả cơn bão số 5, khôi phục và phát triển sản xuất cho các tỉnh ven biển Nam Bộ và Nam Trung Bộ; Ngân hàng Nhà nước sẽ thực hiện việc điều chỉnh dư nợ tái cấp vốn về mức và thời hạn; Về lãi suất: Ngân hàng Nhà nước áp dụng mức lãi suất 0%/tháng đối với dư nợ tái cấp vốn cho mục tiêu khắc phục hậu quả cơn bão số 5 (tương ứng với 50% vốn của Nhà nước được sử dụng để cho vay các đối tượng sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ) của các Ngân hàng thương mại Nhà nước còn đến 31/12/2002. Thời điểm áp dụng từ 01/01/2003. 4. Về chuyển đổi chủ tầu và nợ vay: a. Theo chỉ đạo của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố các Ngân hàng thương mại Nhà nước phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương cho vay để xem xét, xử lý bán đấu giá công khai con tầu để thực hiện việc chuyển đổi chủ tầu từ chủ cũ là những hộ đã vay vốn ưu đãi để đóng mới, sửa chữa tầu thuyền nhưng tay nghề kém, sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, thường xuyên thua lỗ không trả được nợ ngân hàng, hoặc chủ tầu bị chết, không có người thay thế để tổ chức sản xuất kinh doanh. b. Chủ tầu mới chuyển trả ngân hàng cho vay khoản tiền từ giá trị con tầu sau khi bán đấu giá để thanh toán tiền vay (gốc và lãi còn nợ) cho chủ tầu cũ. Các chủ tầu mới có thể được các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng xem xét cho vay vốn để mua tầu theo các quy định hiện hành về cho vay thương mại. c. Chủ tầu cũ tiếp tục phải nhận nợ với ngân hàng khoản chênh lệch thiếu giữa dư nợ ngân hàng (gốc và lãi) với giá trị con tầu khi chuyển đổi. Trường hợp chủ tầu cũ không có khả năng trả phần nợ này (gồm cả trường hợp chủ tầu cũ bị chết không có người thừa kế), thực hiện theo quy định tại Điểm 2d của Thông tư này. 5. Tổ chức thực hiện: a. Đối với các Ngân hàng thương mại Nhà nước: Chỉ đạo các chi nhánh căn cứ chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tiến hành phân loại xử lý nợ, chuyển đổi chủ tầu theo quy định tại Thông tư này. b. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh: phối hợp với Uỷ ban Nhân dân và đôn đốc, kiểm tra các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Nhà nước trên địa bàn thực hiện tốt việc xử lý nợ vay theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư này. c. Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp xử lý nợ vay vốn sửa chữa, đóng mới tầu thuyền, mua sắm ngư cụ: - Sau khi có kết quả phân loại nợ, trên cơ sở danh sách khách hàng phân loại theo các trường hợp tại Điểm 2 Thông tư này, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh tổng hợp theo địa bàn gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 1, 2 đính kèm. - Ngày 10 hàng tháng, các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp theo hệ thống và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nuớc tỉnh tổng hợp theo địa bàn kết quả chuyển đổi chủ tầu gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo biểu mẫu số 3, 4 đính kèm. - Các Ngân hàng thương mại Nhà nước tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 5; Các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách khách hàng gặp rủi ro bất khả kháng quy định tại Điểm 2d theo mẫu số 6 (đính kèm) gửi báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tín dụng) trước ngày 31/3/2003 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. - Căn cứ các mẫu biểu và thời hạn quy định trên: các Ngân hàng thương mại Nhà nước chỉ đạo các Chi nhánh trực thuộc; các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại Nhà nước trên địa bàn lập báo cáo phục vụ cho việc tổng hợp báo cáo của đơn vị mình. 6. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2003. 7. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Ngân hàng thương mại Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. MẪU SỐ 01 Ngân hàng thương mại.... BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ TỪ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) ĐĐơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Chi nhánh Ngân hàng thương mai </td> <td> Tổng dư nợ đến 31/12/2002 </td> <td> Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Nợ vay của các hộ đang trả được nợ </td> <td> Nợ vay của các hộ chây ỳ </td> <td> Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích </td> <td> Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan </td> <td> Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> 9 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỉnh A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỉnh B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tỉnh C </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> ... </td> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc </td> </tr> </table> MẪU SỐ 02 Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố.... BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ VAY SỬA CHỮA, ĐÓNG MỚI, MUA SẮM NGƯ CỤ TƯ NGUỒN VỐN VAY THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 985/TTG (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) Đơn vị: Triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Chi nhánh Ngân hàng thương mai </td> <td> Tổng dư nợ đến 31/12/2002 </td> <td> Phân loại nợ vay sửa chữa, đóng mới, mua sắm ngư cụ </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Nợ vay của các hộ đang trả được nợ </td> <td> Nợ vay của các hộ chây ỳ </td> <td> Nợ vay của các hộ sử dụng vốn sai mục đích </td> <td> Nợ vay của các hộ kinh doanh thua lỗ, khó khăn </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Không trả đúng hạn do nguyên nhân khách quan </td> <td> Không trả đúng hạn do nguyên nhân bất khả kháng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> 9 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Ngân hàng Nông nghiệp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Ngân hàng Công thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Ngân hàng Đầu tư PT </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Ngân hàngNgoại thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN </td> </tr> </table> MẪU SỐ 03 Ngân hàng thương mại......... BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) Đơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên chủ hộ </td> <td> Số dư nợ đến ngày chuyển đổi </td> <td> Giá thực tế đấu giá </td> <td> Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ </td> <td> Biện pháp xử lý </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Gia hạn nợ </td> <td> Biện pháp khác </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Số tiền </td> <td> Gia hạn đến ngày </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5=3-4 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỉnh A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỉnh B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc </td> </tr> </table> MẪU SỐ 04 Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố.... BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CHỦ TÀU (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) Đơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên chủ hộ </td> <td> Số dư nợ đến ngày chuyển đổi </td> <td> Giá thực tế đấu giá </td> <td> Chênh lệch chủ cũ ghi, nhận nợ </td> <td> Biện pháp xử lý </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Gia hạn nợ </td> <td> Biện pháp khác </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> Số tiền </td> <td> Gia hạn đến ngày </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5=3-4 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Ngân hàng Nông nghiệp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Hộ Nguyễn Văn A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ..... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Ngân hàng Công thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> .... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Ngân hàng Đầu tư phát triển </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ...... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Ngân hàng Ngoại thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN </td> </tr> </table> MẪU SỐ 05 Ngân hàng thương mại......... DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5 GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) Đơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên chủ hộ </td> <td> Dư nợ đến 31/12/2002 </td> <td> Nguyên nhân </td> <td> Số tiền bị rủi ro </td> <td> Biện pháp đề nghị xử lý </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỉnh A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Hộ Nguyễn Văn A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> .... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỉnh B </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ..... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tỉnh C </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ...... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tỉnh D </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ........ </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Tổng giám đốc </td> </tr> </table> MẪU SỐ 06 Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố......... DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CƠN BÃO SỐ 5 GẶP RỦI RO BẤT KHẢ KHÁNG (Theo Thông tư số 02/2003/TT-NHNN ngày 11 tháng 2 năm 2003) Đơn vị: triệu đồng <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên chủ hộ </td> <td> Dư nợ đến 31/12/2002 </td> <td> Nguyên nhân </td> <td> Số tiền bị rủi ro </td> <td> Biện pháp đề nghị xử lý </td> <td> Ghi chú </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> 5 </td> <td> 6 </td> <td> 7 </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chi nhánh NH Nông nghiệp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Hộ Nguyễn Văn A </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> .... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi nhánh NH Công thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ..... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Chi nhánh NHĐT&PT </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ...... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chi nhánh NH Ngoại thương </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ...... </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> Lập biểu </td> <td> Kiểm soát </td> <td> ....., ngày... tháng.... năm..... Giám đốc Chi nhánh NHNN </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Thong-tu-208-2016-TT-BTC-phi-le-phi-ten-mien-quoc-gia-vn-dia-chi-Internet-IP-Viet-Nam-323395.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: 208/2016/TT-BTC</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/nghi-dinh-72-2013-nd-cp-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu-internet-va-thong-tin-tren-mang-201110.aspx" target="_blank" title="Nghị định 72/2013/NĐ-CP">72/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản l</span>ý</i><i><span lang="VI">, cung c</span>ấ</i><i><span lang="VI">p, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-120-2016-nd-cp-huong-dan-luat-phi-le-phi-320506.aspx" target="_blank" title="Nghị định 120/2016/NĐ-CP">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định ch</span>i </i><i><span lang="VI">tiết và hướng d</span>ẫ</i><i><span lang="VI">n thi hành một s</span>ố </i><i><span lang="VI">điều của Luật phí và lệ phí;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-tai-chinh-217183.aspx" target="_blank" title="Nghị định 215/2013/NĐ-CP">215/2013/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ q</span>uy </i><i><span lang="VI">định chức năng, nhiệm vụ, quy</span>ề</i><i><span lang="VI">n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ch</span>í</i><i><span lang="VI">nh sách Thuế,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (</span>I</i><i><span lang="VI">P) của Việt Nam như sa</span>u</i><i><span lang="VI">:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Phạm vi điều chỉnh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Đối tượng áp dụng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Người nộp phí, lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/nghi-dinh-72-2013-nd-cp-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu-internet-va-thong-tin-tren-mang-201110.aspx" target="_blank" title="Nghị định 72/2013/NĐ-CP">72/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Mức thu phí, lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại</span></a><span lang="VI"> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 19</a>; <a name="khoan_2_5_name">nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC</a> <a name="khoan_2_5_name_name">ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số</a> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx" target="_blank" title="Nghị định 83/2013/NĐ-CP">83/2013/NĐ-CP</a> <a name="khoan_2_5_name_name_name">ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI">Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Tổ chức thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được đ</span>ể<span lang="VI"> chi phí cho việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu phí theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên mi</span>ề<span lang="VI">n, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI">Điều 7. Tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-189-2010-tt-btc-muc-thu-che-do-thu-nop-quan-ly-su-dung-phi-114911.aspx" target="_blank" title="Thông tư 189/2010/TT-BTC">189/2010/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-120-2016-nd-cp-huong-dan-luat-phi-le-phi-320506.aspx" target="_blank" title="Nghị định 120/2016/NĐ-CP">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-156-2013-tt-btc-huong-dan-luat-quan-ly-thue-va-nghi-dinh-83-2013-nd-cp-214560.aspx" target="_blank" title="Thông tư 156/2013/TT-BTC">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx" target="_blank" title="Nghị định 83/2013/NĐ-CP">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thờ</span>i <span lang="VI">về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:230.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="307"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Trung ương Đảng;</span><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Ban Nội chính Trung ương;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Công báo;<br/> - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; </span><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ Tài chính;</span><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Lưu VT, CST (CST 5).</span></p> </td> <td style="width:212.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="283"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Vũ Thị Mai</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc"><b>BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI">(Ban hành kèm theo Thông tư s</span>ố</i><i><span lang="VI"> 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:</b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:454.55pt;border-collapse:collapse" width="606"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">STT</span></b></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Tên phí, lệ phí</span></b></p> </td> <td style="width:10.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:17.36%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mức thu </span><br/> </b><b><span lang="VI">(đồng)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">A</span></b></p> </td> <td colspan="4" style="width:90.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="90%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 có 1 ký tự</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">200.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 có 2 ký tự</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">200.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 khác</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">200.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt">Tên<span lang="VI"> mi</span>ề<span lang="VI">n cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung</span></p> </td> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Com.vn, net.vn, biz.vn</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">200.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Các tên mi</span>ề<span lang="VI">n dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, in</span>fo<span lang="VI">.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn)</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">120.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Name.vn</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">30.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt">T<span lang="VI">ên mi</span>ề<span lang="VI">n ti</span>ế<span lang="VI">ng Việt</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Lần</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">0</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">B</span></b></p> </td> <td colspan="4" style="width:90.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="90%"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 có 1 ký tự</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">40.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 có 2 ký tự</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">10.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền cấp 2 khác</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">350.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td rowspan="3" style="width:15.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="15%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên mi</span>ề<span lang="VI">n cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung</span></p> </td> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Co</span>m<span lang="VI">.vn, net.vn, biz.vn</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">250.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn)</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">150.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:46.74%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="46%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Name.vn</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">30.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:9.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="9%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td colspan="2" style="width:62.68%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="62%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Tên miền tiếng Việt</span></p> </td> <td style="width:10.9%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="10%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Năm</span></p> </td> <td style="width:17.36%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="17%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">20.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span lang="VI">II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM:</span></b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mức sử dụng</span></b></p> </td> <td style="width:18.02%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Vùng địa chỉ IPv4 (x)</span></b></p> </td> <td style="width:18.32%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Vùng địa chỉ IPv6 (y)</span></b></p> </td> <td style="width:16.72%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Lệ phí đăng ký lần đầu (đồng)</span></b></p> </td> <td style="width:16.84%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Lệ phí tăng mức sử dụng</span><br/> </b><b><span lang="VI">(đồng)</span></b></p> </td> <td style="width:21.2%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">Mức phí duy trì hàng năm</span><br/> </b><b><span lang="VI">(đồng)</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">1</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">x&lt;=/22</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/48&lt;=y&lt;=/33</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">1.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">0</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">10.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">2</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/22&lt;x&lt;</span>=/<span lang="VI">21</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/33&lt;y&lt;=/32</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">2.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">1.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">21.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">3</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/21&lt;x&lt;=/20</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/32&lt;y&lt;=/31</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">3.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">1.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">35.000</span>.<span lang="VI">000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">4</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/20&lt;x&lt;=/19</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/3</span>1<span lang="VI">&lt;y&lt;=/30</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">5.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">2.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">51.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">5</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/19&lt;x&lt;=/18</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/30&lt;y&lt;=/29</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">7.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">2.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">74.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">6</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/18&lt;x&lt;=/17</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/29&lt;y&lt;=/28</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">10.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">3.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">100.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">7</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/17&lt;x&lt;=/16</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/28&lt;y&lt;=/27</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">13.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">3.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">115.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">8</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/16&lt;x&lt;=/15</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/27&lt;y&lt;=/26</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">18.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">5.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">230.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">9</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/15&lt;x&lt;=/14</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/26&lt;y&lt;=/25</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">23.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">5.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">310.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">10</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/14&lt;x&lt;=/13</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/25&lt;y&lt;</span>=<span lang="VI">/24</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">30.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">7.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">368.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">11</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/13&lt;x&lt;=/12</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/24&lt;y&lt;=/23</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">37.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">7.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">662.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">12</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/12&lt;x&lt;=/11</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/23&lt;y&lt;=/22</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">46.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">9.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">914.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">13</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/11&lt;</span>x<span lang="VI">&lt;=/10</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/22&lt;y&lt;</span>=<span lang="VI">/21</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">55.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">9.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">2.316.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">14</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/10&lt;x&lt;=/9</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/2</span>1&lt;<span lang="VI">y&lt;=/20</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">66.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">11.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">3.206.000.000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:8.9%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="8%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">15</span></p> </td> <td style="width:18.02%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">x&lt;=/8</span></p> </td> <td style="width:18.32%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="18%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">/20&lt;y&lt;=/19</span></p> </td> <td style="width:16.72%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">77.000.000</span></p> </td> <td style="width:16.84%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="16%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">11.000.000</span></p> </td> <td style="width:21.2%;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="21%"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><span lang="VI">4.424.000.000</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI"> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "10/11/2016", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Vũ Thị Mai", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "208/2016/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 208/2016/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016_ **** **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM _Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;_ _Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;_ _Căn cứ Nghị định số[72/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong- nghe-thong-tin/nghi-dinh-72-2013-nd-cp-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu- internet-va-thong-tin-tren-mang-201110.aspx "Nghị định 72/2013/NĐ-CP") ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý_ _, cung c ấ_ _p, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;_ _Căn cứ Nghị định số[120/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue- phi-le-phi/nghi-dinh-120-2016-nd-cp-huong-dan-luat-phi-le-phi-320506.aspx "Nghị định 120/2016/NĐ-CP") ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi __tiết và hướng d ẫ_ _n thi hành một s ố __điều của Luật phí và lệ phí;_ _Căn cứ Nghị định số[215/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- tai-chinh-217183.aspx "Nghị định 215/2013/NĐ-CP") ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy __định chức năng, nhiệm vụ, quy ề_ _n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ch í_ _nh sách Thuế,_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet ( I_ _P) của Việt Nam như sa u_ _:_ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. 2\. Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam; b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam; c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. **Điều 2. Người nộp phí, lệ phí** Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số [72/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong- nghe-thong-tin/nghi-dinh-72-2013-nd-cp-quan-ly-cung-cap-su-dung-dich-vu- internet-va-thong-tin-tren-mang-201110.aspx "Nghị định 72/2013/NĐ-CP") ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. **Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí** Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí. **Điều 4. Mức thu phí, lệ phí** 1\. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. 2\. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). **Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí** 1\. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. 2\. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19; nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số [83/2013/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd- cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx "Nghị định 83/2013/NĐ- CP") ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. **Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí** 1\. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. 2\. Tổ chức thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau: a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia; b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí; c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam. Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. **Điều 7. Tổ chức thực hiện** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số [189/2010/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi- le-phi/thong-tu-189-2010-tt-btc-muc-thu-che-do-thu-nop-quan-ly-su-dung- phi-114911.aspx "Thông tư 189/2010/TT-BTC") ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam. 2\. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số [120/2016/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le- phi/nghi-dinh-120-2016-nd-cp-huong-dan-luat-phi-le-phi-320506.aspx "Nghị định 120/2016/NĐ-CP") ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số [156/2013/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong- tu-156-2013-tt-btc-huong-dan-luat-quan-ly-thue-va-nghi-dinh-83-2013-nd- cp-214560.aspx "Thông tư 156/2013/TT-BTC") ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số [83/2013/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/nghi-dinh-83-2013-nd- cp-huong-dan-luat-quan-ly-thue-sua-doi-2012-201712.aspx "Nghị định 83/2013/NĐ- CP") ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 3\. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Ban Nội chính Trung ương; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Công báo; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (CST 5). | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai** ---|--- **BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM** _(Ban hành kèm theo Thông tư s ố_ _208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)_ **I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”:** **STT** | **Tên phí, lệ phí** | **Đơn vị tính** | **Mức thu ****(đồng)** ---|---|---|--- **A** | **Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn”** 1 | Tên miền cấp 2 có 1 ký tự | Lần | 200.000 2 | Tên miền cấp 2 có 2 ký tự | Lần | 200.000 3 | Tên miền cấp 2 khác | Lần | 200.000 4 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung | Com.vn, net.vn, biz.vn | Lần | 200.000 Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) | Lần | 120.000 Name.vn | Lần | 30.000 5 | Tên miền tiếng Việt | Lần | 0 **B** | **Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”** 1 | Tên miền cấp 2 có 1 ký tự | Năm | 40.000.000 2 | Tên miền cấp 2 có 2 ký tự | Năm | 10.000.000 3 | Tên miền cấp 2 khác | Năm | 350.000 4 | Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung | Com.vn, net.vn, biz.vn | Năm | 250.000 Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) | Năm | 150.000 Name.vn | Năm | 30.000 5 | Tên miền tiếng Việt | Năm | 20.000 **II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM:** **Mức sử dụng** | **Vùng địa chỉ IPv4 (x)** | **Vùng địa chỉ IPv6 (y)** | **Lệ phí đăng ký lần đầu (đồng)** | **Lệ phí tăng mức sử dụng ****(đồng)** | **Mức phí duy trì hàng năm ****(đồng)** ---|---|---|---|---|--- 1 | x<=/22 | /48<=y<=/33 | 1.000.000 | 0 | 10.000.000 2 | /22<x<=/21 | /33<y<=/32 | 2.000.000 | 1.000.000 | 21.000.000 3 | /21<x<=/20 | /32<y<=/31 | 3.000.000 | 1.000.000 | 35.000.000 4 | /20<x<=/19 | /31<y<=/30 | 5.000.000 | 2.000.000 | 51.000.000 5 | /19<x<=/18 | /30<y<=/29 | 7.000.000 | 2.000.000 | 74.000.000 6 | /18<x<=/17 | /29<y<=/28 | 10.000.000 | 3.000.000 | 100.000.000 7 | /17<x<=/16 | /28<y<=/27 | 13.000.000 | 3.000.000 | 115.000.000 8 | /16<x<=/15 | /27<y<=/26 | 18.000.000 | 5.000.000 | 230.000.000 9 | /15<x<=/14 | /26<y<=/25 | 23.000.000 | 5.000.000 | 310.000.000 10 | /14<x<=/13 | /25<y<=/24 | 30.000.000 | 7.000.000 | 368.000.000 11 | /13<x<=/12 | /24<y<=/23 | 37.000.000 | 7.000.000 | 662.000.000 12 | /12<x<=/11 | /23<y<=/22 | 46.000.000 | 9.000.000 | 914.000.000 13 | /11<x<=/10 | /22<y<=/21 | 55.000.000 | 9.000.000 | 2.316.000.000 14 | /10<x<=/9 | /21<y<=/20 | 66.000.000 | 11.000.000 | 3.206.000.000 15 | x<=/8 | /20<y<=/19 | 77.000.000 | 11.000.000 | 4.424.000.000 ****
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 208/2016/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2016 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản l ý , cung c ấ p, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định ch i tiết và hướng d ẫ n thi hành một s ố điều của Luật phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ q uy định chức năng, nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ch í nh sách Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet ( I P) của Việt Nam như sa u : Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. 2. Đối tượng áp dụng a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cấp đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được cấp đăng ký, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam; b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam; c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. Điều 2. Người nộp phí, lệ phí Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được đăng ký và sử dụng tên miền quốc gia “.vn”; tổ chức trong nước được đăng ký, cấp và quản lý, sử dụng địa chỉ Internet (IP) tại Việt Nam quy định tại Luật viễn thông và Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng. Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí Trung tâm Internet Việt Nam được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” và địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam có nhiệm vụ thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này là tổ chức thu phí, lệ phí. Điều 4. Mức thu phí, lệ phí 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam. 2. Lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn”, lệ phí đăng ký sử dụng và phí duy trì sử dụng địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí 1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. 2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí theo tháng và quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19; nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí 1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. 2. Tổ chức thu phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí thu được để chi phí cho việc cấp đăng ký và quản lý, duy trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phát triển hoạt động tên miền quốc gia “.vn”, địa chỉ Internet (IP) của Việt Nam và việc thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến cung cấp dịch vụ và thu phí bao gồm cả các nội dung chi như sau: a) Đóng niên liễm cho các tổ chức khu vực và quốc tế phụ trách tên miền, địa chỉ và số hiệu mạng Internet mà Việt Nam tham gia; b) Tham gia các cuộc họp, hội thảo, đào tạo của các tổ chức quốc tế về Internet mà Việt Nam phải tự lo kinh phí; c) Chi nghiên cứu khoa học đổi mới công nghệ phục vụ công tác quản lý, vận hành, quảng bá và phát triển cho việc cấp đăng ký và duy trì sử dụng tên miền quốc gia, cấp đăng ký và duy trì sử dụng địa chỉ Internet tại Việt Nam. Số còn lại 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 189/2010/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp đăng ký sử dụng tên miền quốc gia, phí duy trì tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam. 2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có). 3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Ban Nội chính Trung ương; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Công báo; \- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ Tài chính; \- Lưu VT, CST (CST 5). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai </td> </tr> </table> BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo Thông tư s ố 208/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) I. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN”: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Tên phí, lệ phí </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Mức thu (đồng) </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia “.vn” </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tên miền cấp 2 có 1 ký tự </td> <td> Lần </td> <td> 200.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tên miền cấp 2 có 2 ký tự </td> <td> Lần </td> <td> 200.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tên miền cấp 2 khác </td> <td> Lần </td> <td> 200.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung </td> <td> Com.vn, net.vn, biz.vn </td> <td> Lần </td> <td> 200.000 </td> </tr> <tr> <td> Các tên miền dưới: Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và Tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh: ví dụ: hanoi.vn) </td> <td> Lần </td> <td> 120.000 </td> </tr> <tr> <td> Name.vn </td> <td> Lần </td> <td> 30.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tên miền tiếng Việt </td> <td> Lần </td> <td> 0 </td> </tr> <tr> <td> B </td> <td> Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia “.vn” </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tên miền cấp 2 có 1 ký tự </td> <td> Năm </td> <td> 40.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tên miền cấp 2 có 2 ký tự </td> <td> Năm </td> <td> 10.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tên miền cấp 2 khác </td> <td> Năm </td> <td> 350.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 dùng chung </td> <td> Com.vn, net.vn, biz.vn </td> <td> Năm </td> <td> 250.000 </td> </tr> <tr> <td> Edu.vn, gov.vn, org.vn, ac.vn, info.vn, pro.vn, health.vn, int.vn và tên miền theo địa giới hành chính (tên địa danh, ví dụ: hanoi.vn) </td> <td> Năm </td> <td> 150.000 </td> </tr> <tr> <td> Name.vn </td> <td> Năm </td> <td> 30.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tên miền tiếng Việt </td> <td> Năm </td> <td> 20.000 </td> </tr> </table> II. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VÀ PHÍ DUY TRÌ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ INTERNET (IP) CỦA VIỆT NAM: <table> <tr> <td> Mức sử dụng </td> <td> Vùng địa chỉ IPv4 (x) </td> <td> Vùng địa chỉ IPv6 (y) </td> <td> Lệ phí đăng ký lần đầu (đồng) </td> <td> Lệ phí tăng mức sử dụng (đồng) </td> <td> Mức phí duy trì hàng năm (đồng) </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> x <td> /48 <td> 1.000.000 </td> <td> 0 </td> <td> 10.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> /22 <td> /33 <td> 2.000.000 </td> <td> 1.000.000 </td> <td> 21.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> /21 <td> /32 <td> 3.000.000 </td> <td> 1.000.000 </td> <td> 35.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> /20 <td> /31 <td> 5.000.000 </td> <td> 2.000.000 </td> <td> 51.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> /19 <td> /30 <td> 7.000.000 </td> <td> 2.000.000 </td> <td> 74.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> /18 <td> /29 <td> 10.000.000 </td> <td> 3.000.000 </td> <td> 100.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> /17 <td> /28 <td> 13.000.000 </td> <td> 3.000.000 </td> <td> 115.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> /16 <td> /27 <td> 18.000.000 </td> <td> 5.000.000 </td> <td> 230.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> /15 <td> /26 <td> 23.000.000 </td> <td> 5.000.000 </td> <td> 310.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> /14 <td> /25 <td> 30.000.000 </td> <td> 7.000.000 </td> <td> 368.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> /13 <td> /24 <td> 37.000.000 </td> <td> 7.000.000 </td> <td> 662.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> /12 <td> /23 <td> 46.000.000 </td> <td> 9.000.000 </td> <td> 914.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> /11 <td> /22 <td> 55.000.000 </td> <td> 9.000.000 </td> <td> 2.316.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> /10 <td> /21 <td> 66.000.000 </td> <td> 11.000.000 </td> <td> 3.206.000.000 </td> </tr> <tr> <td> 15 </td> <td> x <td> /20 <td> 77.000.000 </td> <td> 11.000.000 </td> <td> 4.424.000.000 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-58-2011-TT-BGDDT-Quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-133268.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:457.95pt;border-collapse:collapse" width="611"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td style="width:176.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="EN">BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ----------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:176.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="EN">Số: 58/2011/TT-BGDĐT</span></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-32-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-giao-duc-dao-tao-64203.aspx" target="_blank" title="Nghị định 32/2008/NĐ-CP">32/2008/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="letter-spacing:-.2pt">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-75-2006-nd-cp-huong-dan-luat-giao-duc-13357.aspx" target="_blank" title="Nghị định 75/2006/NĐ-CP">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; </span></i><i><span lang="VI">Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-31-2011-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-so-75-2006-nd-cp-123834.aspx" target="_blank" title="Nghị định 31/2011/NĐ-CP">31/2011/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-75-2006-nd-cp-huong-dan-luat-giao-duc-13357.aspx" target="_blank" title="Nghị định 75/2006/NĐ-CP">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI">Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_1_name">Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2.</span></b></a><span lang="VI"> <a name="dieu_2_name">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-40-2006-qd-bgddt-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-pho-thong-14585.aspx" target="_blank" title="Quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT">40/2006/QĐ-BGDĐT</a> ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-51-2008-qd-bgddt-bo-sung-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-va-hoc-sinh-trung-hoc-pho-thong-kem-qd-40-2006-qd-bgddt-70342.aspx" target="_blank" title="Quyết định 51/2008/QĐ-BGDĐT">51/2008/QĐ-BGDĐT</a> ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-40-2006-qd-bgddt-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-pho-thong-14585.aspx" target="_blank" title="Quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT">40/2006/QĐ-BGDĐT</a> ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3.</span></b></a><b><span lang="VI"> </span></b><a name="dieu_3_name"><span lang="VI">Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td style="width:248.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="331"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size: 8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);<br/> - Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);<br/> - Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của Quốc hội (để báo cáo); <br/> - Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);<br/> - Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để báo cáo);<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);<br/> - Như Điều 3;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ GD&amp;ĐT;<br/> - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.</span></p> </td> <td style="width:200.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="267"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG</b><br/> <b>THỨ TRƯỞNG</b><br/> <br/> <b><br/> <br/> </b><br/> <b>Nguyễn Vinh Hiển</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QUY CHẾ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name"><span lang="VI">ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</span></a><span lang="VI"><br/> <i><span style="letter-spacing:-.3pt">(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011</span> của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</i></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span lang="VI">Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm: Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b><span lang="VI">Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Căn cứ đánh giá, xếp loại của học sinh được dựa trên cơ sở sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Điều lệ nhà trường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, đúng chất lượng trong đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span lang="VI">Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><span lang="VI">Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Đánh giá hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.1pt">b) Kết quả nhận xét các biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh đối với nội dung dạy học môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Xếp loại hạnh kiểm</span>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Loại tốt:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Loại khá:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Loại trung bình:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Loại yếu:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="VI">Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI">Điều 6. Hình thức đánh giá và kết quả các môn học sau một học kỳ, cả năm học</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Hình thức đánh giá:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả các bài kiểm tra theo hai mức:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">- Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">+ Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đối với môn Giáo dục công dân:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">- Đánh giá bằng cho điểm kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng chủ đề thuộc môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">- Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh theo nội dung môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, mà được giáo viên môn Giáo dục công dân theo dõi, đánh giá, ghi trong học bạ và phối hợp với giáo viên chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp loại hạnh kiểm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_1_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">c) Đánh giá bằng cho điểm đối với các môn học còn lại.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d_1_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">d) Các bài kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10; nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Kết quả môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học;</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về năng khiếu (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 7. Hình thức kiểm tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI">1. Hình thức kiểm tra</span>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Các loại bài kiểm tra:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Kiểm tra thường xuyên (KT<sub>tx</sub>) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Kiểm tra định kỳ (KT<sub>đk</sub>) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT<sub>hk</sub>).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm<span style="letter-spacing:-.2pt"> kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2, </span>điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Số lần KT<sub>đk</sub> được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Số lần KT<sub>tx</sub>: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT<sub>tx</sub> của từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Điểm các bài KT<sub>tx</sub> theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KT<sub>tx</sub> theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT<sub>đk</sub> là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI">Điều 9.</span></b></a><b><span lang="VI"> <a name="dieu_9_name">Kiểm tra,</a> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">cho điểm</a> <a name="dieu_9_name_name">các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học</a></span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.2pt">1. Môn học tự chọn:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.2pt">Việc kiểm tra, <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">cho điểm</a>, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học thực hiện như các môn học khác</span><span lang="VI">.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, <a name="cumtu_3">cho điểm</a> và tham gia tính điểm trung bình môn học đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI">Điều 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">1. Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_1_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB<sub>mhk</sub>) là trung bình cộng của điểm các bài KT<sub>tx</sub>, KT<sub>đk</sub> và KT<sub>hk</sub> với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế này:</span></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:149.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="199"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">ĐTB<sub>mhk</sub> =</span></p> </td> <td style="width:234.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">TĐKT<sub>tx</sub> + 2 x TĐKT<sub>đk</sub> + 3 x ĐKT<sub>hk</sub></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:234.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">Số bài KT<sub>tx </sub>+ 2 x Số bài KT<sub>đk</sub> + 3</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- TĐKT<sub>tx</sub>:<sub> </sub>Tổng điểm của các bài KT<sub>tx</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- TĐKT<sub>đk</sub>: Tổng điểm của các bài KT<sub>đk</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- ĐKT<sub>hk</sub>: Điểm bài KT<sub>hk</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTB<sub>mcn</sub>) là trung bình cộng của ĐTB<sub>mhkI </sub>với ĐTB<sub>mhkII</sub>, trong đó ĐTB<sub>mhkII</sub> tính hệ số 2:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:149.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="199"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">ĐTB<sub>mcn</sub> =</span></p> </td> <td style="width:144.0pt;border:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="192"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">ĐTB<sub>mhkI</sub> + 2 x ĐTB<sub>mhkII</sub></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:144.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="192"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style="letter-spacing:.1pt">3</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">c) ĐTB<sub>mhk</sub> và ĐTB<sub>mcn</sub> là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">a) Xếp loại học kỳ:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">số lần</a> kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:1.0pt">b) </span><span lang="VI" style="letter-spacing: .1pt">Xếp loại cả năm</span><span lang="VI" style="letter-spacing:1.0pt">:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="letter-spacing:.1pt">3. Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI">Điều 11. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTB<sub>hk</sub>) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của các môn học đánh giá bằng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">cho điểm</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTB<sub>cn</sub>) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học đánh giá bằng <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">cho điểm</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI">Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN)</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Đối với môn GDQP-AN:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Thực hiện theo <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-69-2007-qd-bgddt-quy-dinh-to-chuc-day-hoc-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-mon-hoc-giao-duc-quoc-phong-an-ninh-59305.aspx" target="_blank" title="Quyết định 69/2007/QĐ-BGDĐT">69/2007/QĐ-BGDĐT</a> ngày 14/11/2007</a> của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="VI">Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn</a> từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn</a> từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn</a> từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6. Nếu ĐTB<sub>hk</sub> hoặc ĐTB<sub>cn</sub> đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của một môn học nào đó</a> thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Nếu ĐTB<sub>hk</sub> hoặc ĐTB<sub>cn</sub> đạt mức loại G nhưng do kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của một môn học nào đó</a> mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Nếu ĐTB<sub>hk</sub> hoặc ĐTB<sub>cn</sub> đạt mức loại G nhưng do kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của một môn học nào đó</a> mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Nếu ĐTB<sub>hk</sub> hoặc ĐTB<sub>cn</sub> đạt mức loại K nhưng do kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của một môn học nào đó</a> mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Nếu ĐTB<sub>hk</sub> hoặc ĐTB<sub>cn</sub> đạt mức loại K nhưng do kết quả <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">của một môn học nào đó</a> mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá, xếp loại theo các quy định như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="VI">Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.4pt">2. Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh giá bằng điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét bị xếp loại CĐ, để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="VI">Điều 16. Kiểm tra lại các môn học</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.2pt">Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học xếp loại yếu, được chọn một số môn học trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 hoặc có kết quả xếp loại CĐ để kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra lại được lấy thay thế cho kết quả xếp loại cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung </span><span lang="VI" style="letter-spacing:-.4pt">bình các môn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b><span lang="VI">Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.1pt">Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span lang="VI">Chương V </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b><span lang="VI">Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra; trực tiếp chấm bài kiểm tra, ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét), ghi nội dung nhận xét của người chấm vào bài kiểm tra; trực tiếp ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm; đối với hình thức kiểm tra miệng, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp, nếu quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm thì phải thực hiện ngay sau đó.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style="letter-spacing:-.1pt">2. Tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm), xếp loại nhận xét môn học (đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kỳ, cả năm học và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.1pt">3. Tham gia đ</span><span lang="VI">ánh giá, xếp loại hạnh kiểm từng học kỳ, cả năm học của học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span lang="VI">Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.1pt">4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. <span style="letter-spacing:.1pt">Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây:</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh trong đó có học sinh có năng khiếu các môn học đánh giá bằng nhận xét.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b><span lang="VI">Điều 21. Trách nhiệm của Hiệu trưởng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">1. Quản lý, hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm và đánh giá nhận xét của giáo viên. Hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm; phê chuẩn việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">4. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 16 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">5. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm và mức nhận xét; ghi điểm và các mức nhận xét vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="letter-spacing: -.1pt">6. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm đã ghi nội dung.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">7. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b><span lang="VI">Điều 22. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI">Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này; xử lý các sai phạm theo thẩm quyền.</span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "12/12/2011", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Vinh Hiển", "Nơi ban hành:": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "58/2011/TT-BGDĐT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \----------------** ---|--- Số: 58/2011/TT-BGDĐT | _Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG _Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;_ _Căn cứ Nghị định số[32/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may- hanh-chinh/nghi-dinh-32-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-bo-giao-duc-dao-tao-64203.aspx "Nghị định 32/2008/NĐ-CP") ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;_ _Căn cứ Nghị định số[75/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao- duc/nghi-dinh-75-2006-nd-cp-huong-dan-luat-giao-duc-13357.aspx "Nghị định 75/2006/NĐ-CP") ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; __Nghị định số[31/2011/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-31-2011-nd-cp-sua- doi-nghi-dinh-so-75-2006-nd-cp-123834.aspx "Nghị định 31/2011/NĐ-CP") ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [75/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi- dinh-75-2006-nd-cp-huong-dan-luat-giao-duc-13357.aspx "Nghị định 75/2006/NĐ- CP") ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,_ _Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định:_ **Điều 1.** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. **Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết định số [40/2006/QĐ- BGDĐT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-40-2006-qd- bgddt-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-pho-thong-14585.aspx "Quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT") ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số [51/2008/QĐ- BGDĐT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-51-2008-qd- bgddt-bo-sung-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-va-hoc-sinh- trung-hoc-pho-thong-kem-qd-40-2006-qd-bgddt-70342.aspx "Quyết định 51/2008/QĐ- BGDĐT") ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số [40/2006/QĐ- BGDĐT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-40-2006-qd- bgddt-quy-che-danh-gia-xep-loai-hoc-sinh-trung-hoc-co-so-pho-thong-14585.aspx "Quyết định 40/2006/QĐ-BGDĐT") ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. **Điều 3.****** Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo); \- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); \- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của Quốc hội (để báo cáo); \- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo); \- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để báo cáo); \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện); \- Như Điều 3; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ GD&ĐT; \- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH. | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** ** ** **Nguyễn Vinh Hiển** ---|--- **QUY CHẾ** ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG _(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)_ **Chương I** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm: Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục. 2\. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú. **Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại** 1\. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập. 2\. Căn cứ đánh giá, xếp loại của học sinh được dựa trên cơ sở sau: a) Mục tiêu giáo dục của cấp học; b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học; c) Điều lệ nhà trường; d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 3\. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, đúng chất lượng trong đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh. **Chương II** **ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM** **Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm** 1\. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm: a) Đánh giá hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; b) Kết quả nhận xét các biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh đối với nội dung dạy học môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 2\. Xếp loại hạnh kiểm: Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. **Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm** 1\. Loại tốt: a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình; d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. 2\. Loại khá: Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. 3\. Loại trung bình: Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm. 4\. Loại yếu: Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây: a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa; b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác. **Chương III** **ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC** **Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực** 1\. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực: a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT; b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra. 2\. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém). **Điều 6. Hình thức đánh giá và kết quả các môn học sau một học kỳ, cả năm học** 1\. Hình thức đánh giá: a) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục. Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả các bài kiểm tra theo hai mức: \- Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau: \+ Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra; \+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra. \- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại. b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đối với môn Giáo dục công dân: \- Đánh giá bằng cho điểm kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng chủ đề thuộc môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; \- Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh theo nội dung môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học. Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, mà được giáo viên môn Giáo dục công dân theo dõi, đánh giá, ghi trong học bạ và phối hợp với giáo viên chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp loại hạnh kiểm. c) Đánh giá bằng cho điểm đối với các môn học còn lại. d) Các bài kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10; nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này. 2\. Kết quả môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học: a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học; b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về năng khiếu (nếu có). **Điều 7. Hình thức kiểm tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra** 1\. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. 2\. Các loại bài kiểm tra: a) Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết; b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk). 3\. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra: a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2, điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3. b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ. **Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm** 1\. Số lần KTđk được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn. 2\. Số lần KTtx: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau: a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần; b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần; c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần. 3\. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên. 4\. Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KTtx theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KTđk là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. 5\. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học. **Điều 9.****Kiểm tra, cho điểm các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học** 1\. Môn học tự chọn: Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học thực hiện như các môn học khác. 2\. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học: Các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, cho điểm và tham gia tính điểm trung bình môn học đó. **Điều 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học** 1\. Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế này: ĐTBmhk = | TĐKTtx \+ 2 x TĐKTđk \+ 3 x ĐKThk ---|--- Số bài KTtx \+ 2 x Số bài KTđk \+ 3 \- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx \- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk \- ĐKThk: Điểm bài KThk b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2: ĐTBmcn = | ĐTBmhkI \+ 2 x ĐTBmhkII ---|--- 3 c) ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. 2\. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: a) Xếp loại học kỳ: \- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ. \- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại. b) Xếp loại cả năm: \- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ. \- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ. c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ. 3\. Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học. **Điều 11. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học** 1\. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của các môn học đánh giá bằng cho điểm. 2\. Điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học đánh giá bằng cho điểm. 3\. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. **Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN)** 1\. Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị. 2\. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp. 3\. Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học. 4\. Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học. 5\. Đối với môn GDQP-AN: Thực hiện theo Quyết định số [69/2007/QĐ- BGDĐT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/quyet-dinh-69-2007-qd- bgddt-quy-dinh-to-chuc-day-hoc-danh-gia-ket-qua-hoc-tap-mon-hoc-giao-duc-quoc- phong-an-ninh-59305.aspx "Quyết định 69/2007/QĐ-BGDĐT") ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định. **Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học** 1\. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 2\. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 3\. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 4\. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. 5\. Loại kém: Các trường hợp còn lại. 6\. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau: a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K. b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y. **Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật** 1\. Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính. 2\. Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá, xếp loại theo các quy định như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập. 3\. Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này. **Chương IV** **SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI** **Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp** 1\. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp: a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên; b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại). 2\. Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp: a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại); b) Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu; c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh giá bằng điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét bị xếp loại CĐ, để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình. d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm. **Điều 16. Kiểm tra lại các môn học** Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học xếp loại yếu, được chọn một số môn học trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 hoặc có kết quả xếp loại CĐ để kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra lại được lấy thay thế cho kết quả xếp loại cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. **Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè** Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. **Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến** 1\. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi. 2\. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên. **Chương V** **TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC** **Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn** 1\. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra; trực tiếp chấm bài kiểm tra, ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét), ghi nội dung nhận xét của người chấm vào bài kiểm tra; trực tiếp ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm; đối với hình thức kiểm tra miệng, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp, nếu quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm thì phải thực hiện ngay sau đó. 2\. Tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm), xếp loại nhận xét môn học (đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kỳ, cả năm học và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ. 3\. Tham gia đánh giá, xếp loại hạnh kiểm từng học kỳ, cả năm học của học sinh. **Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm** 1\. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế này. 2\. Tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ. 3\. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. 4\. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học. 5\. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh; b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè; c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh trong đó có học sinh có năng khiếu các môn học đánh giá bằng nhận xét. 6\. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh. **Điều 21. Trách nhiệm của Hiệu trưởng** 1\. Quản lý, hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật. 2\. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm và đánh giá nhận xét của giáo viên. Hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp. 3\. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm; phê chuẩn việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm. 4\. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 16 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. 5\. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây: a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm và mức nhận xét; ghi điểm và các mức nhận xét vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh; b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh. 6\. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm đã ghi nội dung. 7\. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này. **Điều 22. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo** Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này; xử lý các sai phạm theo thẩm quyền.
<table> <tr> <td> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 58/2011/TT-BGDĐT </td> <td> Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông và Thông tư số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 15/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo); \- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); \- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của Quốc hội (để báo cáo); \- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo); \- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để báo cáo); \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện); \- Như Điều 3; \- Công báo; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ GD&ĐT; \- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển </td> </tr> </table> QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm: Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục. 2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú. Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại 1. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập. 2. Căn cứ đánh giá, xếp loại của học sinh được dựa trên cơ sở sau: a) Mục tiêu giáo dục của cấp học; b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học; c) Điều lệ nhà trường; d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. 3. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, đúng chất lượng trong đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh. Chương II ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm 1. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm: a) Đánh giá hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, cán bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; b) Kết quả nhận xét các biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh đối với nội dung dạy học môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 2. Xếp loại hạnh kiểm: Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh. Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm 1. Loại tốt: a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu; c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình; d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập; đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường; e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân. 2. Loại khá: Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý. 3. Loại trung bình: Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm. 4. Loại yếu: Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây: a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa; b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi; d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác. Chương III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực 1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực: a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo dục trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT; b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra. 2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém). Điều 6. Hình thức đánh giá và kết quả các môn học sau một học kỳ, cả năm học 1. Hình thức đánh giá: a) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đánh giá bằng nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục. Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết quả các bài kiểm tra theo hai mức: - Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau: + Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra; + Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra. - Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại. b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đối với môn Giáo dục công dân: - Đánh giá bằng cho điểm kết quả thực hiện các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với từng chủ đề thuộc môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh theo nội dung môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học. Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, mà được giáo viên môn Giáo dục công dân theo dõi, đánh giá, ghi trong học bạ và phối hợp với giáo viên chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp loại hạnh kiểm. c) Đánh giá bằng cho điểm đối với các môn học còn lại. d) Các bài kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10; nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này. 2. Kết quả môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học: a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học; b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về năng khiếu (nếu có). Điều 7. Hình thức kiểm tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra 1. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành. 2. Các loại bài kiểm tra: a) Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết; b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KThk). 3. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra: a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2, điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3. b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ. Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm 1. Số lần KTđk được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn. 2. Số lần KTtx: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTtx của từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau: a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần; b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần; c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần. 3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên. 4. Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KTtx theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KTđk là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. 5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học. Điều 9. Kiểm tra, cho điểm các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học 1. Môn học tự chọn: Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học thực hiện như các môn học khác. 2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học: Các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, cho điểm và tham gia tính điểm trung bình môn học đó. Điều 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học 1. Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: a) Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm các bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy chế này: <table> <tr> <td> ĐTBmhk = </td> <td> TĐKTtx \+ 2 x TĐKTđk \+ 3 x ĐKThk </td> </tr> <tr> <td> Số bài KTtx \+ 2 x Số bài KTđk \+ 3 </td> </tr> </table> - TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KTtx - TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KTđk - ĐKThk: Điểm bài KThk b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2: <table> <tr> <td> ĐTBmcn = </td> <td> ĐTBmhkI \+ 2 x ĐTBmhkII </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> </tr> </table> c) ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. 2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: a) Xếp loại học kỳ: - Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ. - Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại. b) Xếp loại cả năm: - Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ. - Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ. c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ. 3. Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học. Điều 11. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học 1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của các môn học đánh giá bằng cho điểm. 2. Điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTBcn) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của các môn học đánh giá bằng cho điểm. 3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQP-AN) 1. Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn học nào đó do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị. 2. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp. 3. Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học. 4. Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học một học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm học. 5. Đối với môn GDQP-AN: Thực hiện theo Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN Các trường hợp học sinh được miễn học phần thực hành sẽ được kiểm tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định. Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học 1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây: a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên; b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5; c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ. 4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. 5. Loại kém: Các trường hợp còn lại. 6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau: a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K. b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb. d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y. Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật 1. Đánh giá học sinh khuyết tật theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự tiến bộ của học sinh là chính. 2. Học sinh khuyết tật có khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá, xếp loại theo các quy định như đối với học sinh bình thường nhưng có giảm nhẹ yêu cầu về kết quả học tập. 3. Học sinh khuyết tật không đủ khả năng đáp ứng các yêu cầu của chương trình giáo dục THCS, THPT được đánh giá dựa trên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh và không xếp loại đối tượng này. Chương IV SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI Điều 15. Lên lớp hoặc không được lên lớp 1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp: a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên; b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại). 2. Học sinh thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp: a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại); b) Học lực cả năm loại Kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu; c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học, môn đánh giá bằng điểm có điểm trung bình dưới 5,0 hay môn đánh giá bằng nhận xét bị xếp loại CĐ, để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình. d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn bị xếp loại yếu về hạnh kiểm. Điều 16. Kiểm tra lại các môn học Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học xếp loại yếu, được chọn một số môn học trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 hoặc có kết quả xếp loại CĐ để kiểm tra lại. Kết quả kiểm tra lại được lấy thay thế cho kết quả xếp loại cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. Điều 17. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến gia đình, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp. Điều 18. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến 1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi. 2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên. Chương V TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn 1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra; trực tiếp chấm bài kiểm tra, ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét), ghi nội dung nhận xét của người chấm vào bài kiểm tra; trực tiếp ghi điểm hoặc mức nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm; đối với hình thức kiểm tra miệng, giáo viên phải nhận xét, góp ý kết quả trả lời của học sinh trước lớp, nếu quyết định cho điểm hoặc ghi nhận xét (đối với các môn kiểm tra bằng nhận xét) vào sổ gọi tên và ghi điểm thì phải thực hiện ngay sau đó. 2. Tính điểm trung bình môn học (đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm), xếp loại nhận xét môn học (đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét) theo học kỳ, cả năm học và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ. 3. Tham gia đánh giá, xếp loại hạnh kiểm từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm 1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp Hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm, mức nhận xét theo quy định của Quy chế này. 2. Tính điểm trung bình các môn học theo học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ. 3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. 4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học. 5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây: a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh; b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè; c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh trong đó có học sinh có năng khiếu các môn học đánh giá bằng nhận xét. 6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh. Điều 21. Trách nhiệm của Hiệu trưởng 1. Quản lý, hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật. 2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm và đánh giá nhận xét của giáo viên. Hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp. 3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm; phê chuẩn việc sửa chữa điểm, sửa chữa mức nhận xét của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm. 4. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 16 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. 5. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây: a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm và mức nhận xét; ghi điểm và các mức nhận xét vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh; b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh. 6. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm đã ghi nội dung. 7. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này. Điều 22. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của sở giáo dục và đào tạo Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này; xử lý các sai phạm theo thẩm quyền.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Cong-nghe-thong-tin/Thong-tu-29-2015-TT-BTTTT-Quy-chuan-ky-thuat-quoc-gia-thiet-bi-truyen-hinh-anh-so-khong-day-293447.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BỘ THÔNG TIN VÀ <br/> TRUYỀN THÔNG<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: 29/2015/TT-BTTTT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ”</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_bfkweebicf">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a> ngày 29 tháng 6 năm 2006;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_mvipurqqxk">Luật Viễn thông</a> ngày 23 tháng 11 năm 2009;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_fyvdjkvmle">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_bfkweebicf_1">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a>;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_klulaopszn">132/2013/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_1_name">Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz (QCVN 92:2015/BTTTT).</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_2_name">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3.</span></b></a><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <a name="dieu_3_name">Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;<br/> - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng;<br/> Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;<br/> Cổng thông tin điện tử Bộ;<br/> - Lưu: VT, KHCN.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Bắc Son</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>QCVN 92:2015/BTTTT</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="loai_2_name"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHz ĐẾN 50 GHz</span></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC LỤC</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1. QUY ĐỊNH CHUNG<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.1. Phạm vi điều chỉnh<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.2. Đối tượng áp dụng<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.3. Tài liệu viện dẫn<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4. Giải thích từ ngữ<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.5. Ký hiệu<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>1.6. Chữ viết tắt<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1. Các yêu cầu chung<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.1. Điều kiện môi trường<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.2. Ăng ten giả<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.3. Hộp ghép đo<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2. Các điều kiện đo kiểm<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.1. Các điều kiện đo kiểm<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.2. Nguồn điện đo kiểm<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1. Công suất đầu ra<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.2. Băng thông kênh<span style="display: none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3. Phát xạ giả<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1. Phát xạ giả<span style="display:none"> </span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>2.5. Giải thích các kết quả đo<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN<span style="display: none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO<span style="display:none"> </span></span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Lời nói đầu</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>QCVN 92:2015/ BTTTT được xây dựng trên cơ sở ETSI EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>QCVN 92:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật B­ưu điện b</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>iên soạn</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, <span style="color:black">Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015.</span></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>National technical regulation on </span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range</span></i></b></p> <h1 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;text-indent:0cm; page-break-after:auto"><a name="dieu_1_1"><span style="font-size:10.0pt">1. QUY ĐỊNH CHUNG</span></a></h1> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.1 Phạm vi điều chỉnh</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Q</span><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>uy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị có b</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ăng thông kênh cho phép tối đa là </span><span lang="DE" style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>5 MHz, 10 MHz, 20 MHz.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="DE" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";color:black'>Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải tuân thủ các quy định về quản lý tần số quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.2. Đối tượng áp dụng</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.3. Tài liệu viện dẫn</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ETSI TR 100 027 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Methods of measurement for private mobile radio equipment".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ETSI TR 100 028 (V1.4.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ANSI C63.5: "American National Standard for Calibration of Antennas Used for Radiated Emission Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control Calibration of Antennas (9 kHz to 40 GHz)".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ETSI TR 102 273 (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CISPR 16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>IEC 60489-3: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>IEC 60489-1: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement".</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4. Giải thích từ ngữ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.1. dBc</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Decibel so với mức công suất phát xạ chưa điều chế của sóng mang</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: trong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số phương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị dB so với mức công suất trung bình P.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.2. Băng thông kênh</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (channel bandwidth)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông được khai báo nhỏ nhất, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.3. Phép đo dẫn</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (conducted measurements)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phép đo được thực hiện bằng cách kết nối trực tiếp với thiết bị cần đo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.4. Ăng ten tích hợp</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (integral antenna)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ăng ten có hoặc không có đầu kết nối, được thiết kế như là một phần của thiết bị và được khai báo bởi nhà sản xuất</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.5. Công suất trung bình</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> (mean power)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất đã xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.6. Băng thông cần thiết </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(necessary bandwidth)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Với mỗi loại phát xạ đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bảo truyền thông tin với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.7. Phát xạ ngoài băng </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(out of band emissions)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.8. Cổng </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(port)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bất kỳ điểm kết nối trên hoặc trong thiết bị cần đo dùng để kết nối cáp đến hoặc cáp từ thiết bị đó</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.9. Phép đo bức xạ </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(radiated measurements)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo giá trị tuyệt đối của trường điện từ bức xạ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.10. Công suất đầu ra </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(rated output power)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất trung bình (hoặc dải công suất) tại đầu ra của máy phát trong điều kiện hoạt động xác định</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.11. Băng thông tham chiếu </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(reference bandwidth)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông mà mức phát xạ giả đã được xác định</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.12. Phát xạ giả </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(spurious emissions)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.4.13. Phát xạ không mong muốn </span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(unwanted emissions)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.5. Ký hiệu</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; font-family:Symbol">l</span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bước sóng (m)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; font-family:Symbol">G</span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Chu kỳ kí hiệu tổng</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông kênh</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>E</span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Cường độ trường</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>E<sub>o</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Cường độ trường chuẩn (xem phụ lục A)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f<sub>c</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số sóng mang</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f<sub>o</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số hoạt động</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>P<sub>max</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất đầu ra</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>P<sub>0</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ứng với P<sub>max</sub></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>R</span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khoảng cách (xem phụ lục A)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:14.7%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="14%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>R<sub>o</sub></span></p> </td> <td style="width:85.3%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="85%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khoảng cách chuẩn (xem phụ lục A)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1.6. Chữ viết tắt</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ac</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Dòng điện xoay chiều</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>alternating current</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>B</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông kênh được khai báo</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>declared channel Bandwidth</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>COFDM</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao có mã hóa</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>eirp</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Equivalent isotropical radiated power</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>EMC</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tương thích điện từ</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>ElectroMagnetic Compatibility</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>EUT</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiết bị cần đo</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Equipment Under Test</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>FWA</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Truy cập không dây cố định</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Fixed Wireless Access</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>OATS</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Vị trí đo kiểm ngoài trời</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Open Area Test Site</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>RBW</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông phân giải</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Resolution BandWidth</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>RF</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số vô tuyến điện</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Radio Frequency</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>SINAD</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và méo</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>SIgnal to Noise And Distortion</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tx</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy phát</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Transmitter</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>VBW</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông video</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Video BandWidth</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:11.8%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="11%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>VSWR</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tỉ số sóng đứng điện áp</span></p> </td> <td style="width:44.1%;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="44%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Voltage Standing Wave Ratio</span></p> </td> </tr> </table> <h1 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;text-indent:0cm; page-break-after:auto"><a name="dieu_2_1"><span style="font-size:10.0pt">2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT</span></a></h1> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_2"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1. Các yêu cầu chung</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.1. Điều kiện môi trường</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng ở các điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải đáp ứng các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong điều kiện môi trường quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.2. Ăng ten giả</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Đo kiểm được thực hiện bằng cách sử dụng một ăng ten giả, ăng ten này thực chất là một tải 50 </span><span style="font-size: 10.0pt;font-family:Symbol">W</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> không phản xạ không bức xạ được nối đến đầu nối ăng ten. Tỷ số sóng đứng điện áp (VSWR) tại đầu kết nối 50</span><span style="font-size: 10.0pt;font-family:Symbol">W</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> không được vượt quá 1,2:1 cho toàn bộ dải tần số đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.3. Hộp ghép đo</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo công suất bức xạ RF thường không chính xác, do đó các phép đo dẫn được ưu tiên hơn (ngoại trừ các phát xạ giả). Thiết bị sử dụng cho phép đo phải được trang bị một bộ ghép nối phù hợp cho các phép đo công suất dẫn RF. Nếu trường hợp không thể thực hiện được, một hộp ghép đo phù hợp do nhà sản xuất cung cấp sẽ được sử dụng để biến đổi tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn. Ngoài ra, các phép đo bức xạ phải được thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị một hộp ghép đo phù hợp cho phép các phép đo tương đối được thực hiện trên mẫu đã xem xét.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong mọi trường hợp, hộp ghép đo phải cung cấp:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>- Một kết nối đến nguồn cấp điện bên ngoài.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộp ghép đo của thiết bị có ăng ten tích hợp phải bao gồm một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị có ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp với cổng ăng ten tại các tần số hoạt động của EUT. Điều này cho phép thực hiện bất kì phép đo nào bằng cách sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ những phép đo tương đối được thực hiện và chỉ những phép đo tại hoặc gần với tần số hộp ghép đo được hiệu chỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mạch điện gắn với ghép nối RF phải không chứa các thiết bị chủ động hoặc các thiết bị phi tuyến;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Suy hao ghép nối không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Suy hao ghép nối không phụ thuộc vào vị trí hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi các đồ vật xung quanh hoặc người gần đó;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Suy hao ghép nối có khả năng xuất hiện lại khi tháo và thay thế EUT;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo Phụ lục A.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, tín hiệu audio/video tại đầu vào máy phát phải được cung cấp bởi một bộ tạo tín hiệu tại trở kháng hiệu chỉnh nối với các đầu vào đã biết, trừ khi có yêu cầu khác. Nhà sản xuất phải quy định cụ thể tín hiệu đo đại diện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_3"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2. Các điều kiện đo kiểm</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.1. Các điều kiện đo kiểm</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo phải được thực hiện dưới các điều kiện đo kiểm bình thường trừ trường hợp được yêu cầu đo ở điều kiện tới hạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các điều kiện đo và phương pháp đo phải được quy định giống như trong mục 2.2.2 đến 2.2.4.4</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.2. Nguồn điện đo kiểm</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong các phép đo hợp quy, nguồn của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn điện đo kiểm, có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn như mô tả trong </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.3</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.2, 2.2.3.3, 2.2.4.2, 2.2.4.3 và </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.4. Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể. Với mục đích đo kiểm, điện áp của nguồn đo kiểm phải được đo tại các đầu vào của thiết bị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với thiết bị sử dụng pin, khi đo phải tháo pin ra khỏi thiết bị và thay thế bằng nguồn điện đo kiểm phù hợp và gần với điện áp của pin trong thực tế (nguồn điện đo kiểm phải có chỉ tiêu kỹ thuật giống với pin thực tế). Khi thực hiện các phép đo bức xạ phải bố trí các dây nguồn bên ngoài sao cho không ảnh hưởng đến phép đo. Nếu cần phải thay thế nguồn cấp ngoài bằng pin ngay bên trong thiết bị tại điện áp quy định thì phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Nếu thiết bị được cấp điện qua cáp nguồn hoặc ổ cắm nguồn thì điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm kết nối của cáp nguồn đến thiết bị cần đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong quá trình đo, điện áp nguồn phải có dung sai &lt; ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. Giá trị dung sai này là rất quan trọng cho các phép đo nhất định. Sử dụng dung sai nhỏ hơn sẽ cho giá trị độ không đảm bảo đo tốt hơn. Nếu sử dụng pin gắn trong thì điện áp tại thời điểm cuối mỗi phép đo phải có dung sai &lt; ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường</span></b></p> <h4 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;page-break-after:auto"><span lang="EN-GB" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";font-weight: normal'>2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm</span></h4> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhiệt độ và độ ẩm của phòng đo kiểm phải là tổ hợp của các giá trị sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhiệt độ: +15°C đến +35°C;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp không thể thực hiện đo kiểm theo các điều kiện trên, thì cần ghi rõ các giá trị nhiệt độ và độ ẩm tương đối thực tế của môi trường vào báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <h4 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;page-break-after:auto"><span lang="EN-GB" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif";font-weight: normal'>2.2.3.2. Điện áp lưới</span></h4> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện áp đo kiểm bình thường của thiết bị được nối với lưới điện phải là điện áp lưới danh định. Trong khuôn khổ của Quy chuẩn này, điện áp danh định là điện áp lưới được khai báo hoặc bất kỳ điện áp lưới nào được thiết kế cho thiết bị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 51 Hz.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.3.3. Các nguồn khác</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi thiết bị hoạt động với các loại nguồn khác, hoặc loại pin khác (sơ cấp hoặc thứ cấp), thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà cung cấp thiết bị khai báo và phải được các phòng thử nghiệm chấp thuận. Các giá trị này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn được quy định tại Bảng 1.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 1 - Dải nhiệt độ tới hạn</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:295.2pt;border:solid black 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="394"> <p style="margin-top:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổng quát</span></p> </td> <td style="width:158.9pt;border:solid black 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="212"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>-20°C đến +55°C</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:295.2pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="394"> <p style="margin-top:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiết bị cầm tay</span></p> </td> <td style="width:158.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="212"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>-10°C đến +55°C</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:295.2pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="394"> <p style="margin-top:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiết bị sử dụng trong nhà bình thường</span></p> </td> <td style="width:158.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="212"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; punctuation-wrap:simple;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>0°C đến +55°C</span></p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:454.1pt;border:solid black 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="605"> <p style="margin-top:6.0pt;punctuation-wrap:simple; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thiết bị sử dụng trong nhà bình thường" nghĩa là nhiệt độ phòng được kiểm soát và nhiệt độ trong nhà tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 5°C.</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Thủ tục đo tại nhiệt độ tới hạn:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trước khi thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải tắt trong thời gian ổn định nhiệt độ. Nếu sự cân bằng nhiệt không được kiểm tra bằng phép đo, mức ổn định nhiệt độ được duy trì tối thiểu trong một tiếng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trình tự các phép đo phải được lựa chọn và độ ẩm trong phòng đo phải được kiểm soát để ngưng tụ quá mức không xảy ra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trước khi kiểm tra ở nhiệt độ cao hơn, các thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó thiết bị phải được bật lên trong một phút trong điều kiện phát, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các bài kiểm tra ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó chuyển sang chế độ chờ hoặc nhận trong một phút sau khi thiết bị thỏa mãn yêu cầu quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4.2. Điện áp lưới</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị được nối với một nguồn điện xoay chiều phải bằng điện áp lưới danh định ±10 %.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 61 Hz.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4.3. Các nguồn pin có thể sạc lại được</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi thiết bị vô tuyến dùng pin có thể sạc lại được, điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 lần và 0,9 lần điện áp danh định của pin. Đối với mỗi loại pin khác nhau, điện áp đo kiểm tới hạn dưới cho điều kiện phóng điện phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4.4. Các nguồn sử dụng các loại pin khác</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Điện áp đo kiểm tới hạn dưới đối với thiết bị có nguồn điện sử dụng các loại pin sơ cấp như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với pin Leclanché hoặc Lithium: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,85 lần điện áp danh định của pin;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với pin thủy ngân: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,9 lần điện áp danh định của pin;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các loại pin sơ cấp khác: điện áp điểm cuối phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp này điện áp danh định được coi là điện áp đo kiểm tới hạn trên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.2.4.5. Các nguồn khác</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với thiết bị sử dụng các nguồn khác, hoặc có khả năng hoạt động với nhiều loại nguồn, điện áp đo kiểm tới hạn sẽ là những giá trị được thỏa thuận giữa nhà sản xuất thiết bị và phòng thử nghiệm, các giá trị này phải được ghi lại cùng với các kết quả đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_4"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1. Công suất đầu ra</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1.1. Định nghĩa</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất đầu ra (hoặc dải công suất đầu ra) là công suất trung bình (hoặc dải công suất) mà máy phát cung cấp tại đầu ra theo các điều kiện hoạt động xác định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1.2. Phương pháp đo eirp</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất đầu ra được phát hiện bởi một thiết bị cảm biến công suất trung bình thực hoặc một hệ thống hiệu chỉnh tương đương sử dụng thủ tục đo thích hợp như mô tả trong Phụ lục B.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy phát phải được điều chế với các tín hiệu đo như quy định trong </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>EUT phải hoạt động tại các kênh trung điểm cao nhất, thấp nhất và gần nhất trong dải hoạt động của nó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1.3. Phương pháp đo tại cổng ăng ten</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để được hướng dẫn, tham khảo mục 7 trong TR 100 027.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thông thường, việc xác định công suất đầu ra dựa trên việc đo hoặc các hiệu ứng nhiệt của công suất tiêu thụ trên tải đo kiểm hoặc điện áp RF chạy qua tải. Phương pháp được lựa chọn sẽ phụ thuộc phần lớn vào công suất đầu ra, loại dịch vụ và đặc tính tần số.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ví dụ như:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phương pháp đo nhiệt lượng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần phụ thuộc nhiệt độ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.1.4. Giới hạn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhà sản xuất phải công bố công suất đầu ra và công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp). Đối với thiết bị có thể sử dụng được với một số loại ăng ten khác nhau, nhà sản xuất phải công bố trong tài liệu hướng dẫn độ tăng ích cực đại của ăng ten.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.2. Băng thông kênh</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.2.1. Định nghĩa</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, băng thông kênh (B) được định nghĩa như băng thông tối thiểu được khai báo, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát (mục 1.1). Băng thông cần thiết của máy phát được đo với tín hiệu đo quy định tại </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.2.2. Đo băng thông cần thiết</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất phát P<sub>max</sub> được đo bằng một thiết bị đo chuyền dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp) (xem CHÚ THÍCH 1) ký hiệu là P<sub>0</sub>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng với ăng ten xác định</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy phân tích phổ được thiết lập như sau:</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số trung tâm:</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f<sub>C</sub>: tần số danh định máy phát (Tx);</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khoảng tần số (Span):</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>≥ f<sub>C</sub> - 2B MHz đến f<sub>C</sub> + 2B MHz;</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông phân giải (RBW):</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>3 kHz;</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông video (VBW):</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>300 Hz;</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chế độ tách sóng :</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trung bình hoặc rms;</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:45.54%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="45%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chế độ hiển thị:</span></p> </td> <td style="width:54.46%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="54%"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Trung bình.</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 2: Nếu máy phát kết hợp bất kì kênh báo hiệu hoặc kênh mã hóa phụ nào, những kênh này phải được kích hoạt trước mọi phép đo phổ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp của nhiều dạng điều chế số, kể cả các tín hiệu COFDM, các thành phần điều chế sinx/x và các sản phẩm xuyên điều chế gây ra bởi bộ khuyếch đại phi tuyến có tỉ số đỉnh/trung bình cao. Do đó băng thông phân giải phù hợp phải được lựa chọn để giảm thiểu các sai số đo giữa mức đường bao hiệu dụng thực (true rms) và mức đường bao trung bình được tách (dò) bởi máy phân tích phổ. Về nguyên tắc, băng thông phân giải cực đại không được vượt quá 1/</span><span style="font-size:10.0pt;font-family: Symbol">G</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> trong đó </span><span style="font-size:10.0pt;font-family:Symbol">G</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là chu kỳ kí hiệu tổng. Giá trị đặc trưng cho DVB-T phù hợp với hệ thống COFDM phải là 3kHz.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phổ đầu ra máy phát phải được xem xét trong mối quan hệ với mặt nạ đo trên Hình 1 trong đó B là băng thông kênh đã biết.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="197" src="00293447_files/image001.gif" width="488"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình </span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Mặt nạ đo điển hình cho băng thông kênh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất thực được yêu cầu để xác định bên ngoài băng thông kênh B trong khối 2 và khối 3 như thể hiện trên Hình 1.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 2 bao gồm các kênh lân cận trong dải tần từ f<sub>C</sub> - 3B/2 đến f<sub>C</sub> - B/2 và f<sub>C</sub> + B/2 đến f<sub>C</sub> + 3B/2.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 3 nằm trong miền dưới f<sub>C</sub> - 3B/2 và miền trên f<sub>C</sub> + 3B/2.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy thu đo có thể được sử dụng với một bộ lọc phù hợp hiệu chỉnh cho băng thông kênh. Ngoài ra, máy thu đo có thể thực hiện các phép đo qua dải tần của một băng thông đo cho trước. Công suất tổng trên toàn bộ băng thông là tổng các công suất của các băng thông riêng lẻ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.2.3. Giới hạn băng thông cần thiết</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Giới hạn công suất tổng so với P<sub>MAX</sub></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 2 - Giới hạn công suất tổng so với P<sub>MAX</sub> trong trường hợp P<sub>0 </sub>&lt; 0,3 W eirp</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:122.9pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="164"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:157.85pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="210"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mỗi nửa miền</span></p> </td> <td style="width:168.85pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="225"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hai nửa miền</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:122.9pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="164"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 2</span></p> </td> <td style="width:157.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="210"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-36 dB</span></p> </td> <td style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="225"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-33 dB</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:122.9pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="164"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 3</span></p> </td> <td style="width:157.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="210"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-42 dB</span></p> </td> <td style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="225"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-39 dB</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 3 - Giới hạn công suất tổng so với P<sub>MAX</sub> trong trường hợp P<sub>0 </sub>&gt; 0,3 W eirp</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:79.5pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="106"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:190.0pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mỗi nửa miền</span></p> </td> <td style="width:190.05pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hai nửa miền</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:79.5pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="106"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 2</span></p> </td> <td style="width:190.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-36 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> <td style="width:190.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-33 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:79.5pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="106"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 3</span></p> </td> <td style="width:190.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-42 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> <td style="width:190.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="253"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>-39 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Các thành phần phổ rời rạc so với P<sub>MAX</sub></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để thu những thành phần phổ rời rạc có thể gây nhiều khả năng nhiễu không đối xứng, một giới hạn khác trong các miền này là như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 4 - Thành phần phổ rời rạc so với P<sub>MAX</sub> trong trường hợp P<sub>0</sub> &lt; 0,3 W eirp</span></b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:124.95pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="167"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:331.6pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="442"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:124.95pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="167"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 2<sub>D</sub></span></p> </td> <td style="width:331.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="442"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>&lt; -48 dB</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:124.95pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="167"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 3<sub>D</sub></span></p> </td> <td style="width:331.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="442"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>&lt; -54 dB</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 5 - Thành phần phổ rời rạc so với P<sub>MAX</sub> trong trường hợp P<sub>0</sub> &gt; 0,3 W eirp</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:129.2pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="172"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="437"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:129.2pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="172"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 2<sub>D</sub></span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="437"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>&lt; -48 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:129.2pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="172"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khối 3<sub>D</sub></span></p> </td> <td style="width:327.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="437"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>&lt; -54 dB - 10 log (P<sub>0</sub>/0,3)</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3. Phát xạ giả</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.1. Định nghĩa</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Mức phát xạ giả phải được xác định một trong 2 cách sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ dẫn); và</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hoặc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.2. Máy thu đo</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông của máy thu đo, nếu có thể, phải tuân thủ mục 7 trong CISPR 16-1. Để đạt được độ nhạy yêu cầu thì cần phải có một băng thông hẹp hơn, điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Băng thông lớn nhất của máy thu đo được cho trong Bảng 6.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 6 - Băng thông máy thu đo</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:223.7pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="298"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số đo (f)</span></p> </td> <td style="width:235.75pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="314"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Băng thông máy thu đo</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:223.7pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="298"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>f &lt; 1 000 MHz</span></p> </td> <td style="width:235.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="314"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>100 kHz đến 120 kHz</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:223.7pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="298"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>f ≥ 1 000 MHz</span></p> </td> <td style="width:235.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="314"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1 MHz</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.3. Phương pháp đo phát xạ giả dẫn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Máy phát được nối với máy thu đo qua một tải đo kiểm, một bộ suy hao trở kháng 50</span><span style="font-size:10.0pt; font-family:Symbol">W</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, và nếu thấy cần thiết thì nối thêm một bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả cho trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB (xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.6</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>). Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang của máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu cỡ 30 dB.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để đo phát xạ giả bằng và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các biện pháp phòng ngừa có thể được yêu cầu để đảm bảo các tải đo kiểm không tạo ra hoặc bộ lọc thông cao không làm suy giảm các hài của sóng mang.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức phát xạ giả phải được ghi lại. Phát xạ trong kênh bị chiếm dụng bởi sóng mang của máy phát và các kênh lân cận trong các hệ thống tạo (ấn định) kênh, sẽ không được ghi lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nếu máy thu đo không được hiệu chỉnh theo mức công suất tại đầu ra máy phát, thì mức của các thành phần tách được phải được xác định bằng cách thay máy phát bằng bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo lại tần số và mức phát xạ giả đã ghi trong mục c). Cần ghi lại mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Tần số và mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo cần ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, tiến hành lặp lại các bước đo từ c) đến e) ở mức công suất thấp nhất có thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f) Lặp lại các bước đo từ c) đến f) cho máy phát trong trạng thái chờ, nếu có.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.4. Phương pháp đo bức xạ giả vỏ máy</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định. Đối với máy phát không có đầu kết nối ăng ten cố định, xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB. (xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.6</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy phát cần đo được nối với ăng ten giả và đặt cố định trên giá đỡ ở vị trí chuẩn (xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.2</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz thì tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang, ngoại trừ kênh mà máy phát hoạt động và các kênh lân cận của các hệ thống tạo kênh. Tần số của mỗi phát xạ giả được tách ra phải được ghi lại. Nếu vị trí đo bị nhiễu bởi giao thoa đến từ các vị trí bên ngoài, phép đo này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Máy thu đo được hiệu chỉnh tại mỗi tần số cần đo mức bức xạ và ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi máy thu đo nhận được mức tín hiệu cực đại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Máy phát phải quay 360<sup>o</sup> theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu thu cực đại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được giá trị cực đại và ghi lại mức cực đại này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) thay chỗ cho ăng ten phát tại đúng vị trí ăng ten phát, theo phân cực đứng. Ăng ten này được nối với bộ tạo tín hiệu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Tại mỗi tần số đo phát xạ, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi tách được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế, là phát xạ giả bức xạ ở tần số này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>h) Tần số và mức phát xạ giả của mỗi lần đo và băng thông máy thu đo cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Lặp lại các bước từ c) đến h) với ăng ten thử theo phân cực ngang.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>j) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, thì tiến hành lặp lại các bước từ c) đến h) ở mức công suất thấp nhất có thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>k) Lặp lại các bước từ c) đến i) cho máy phát ở trạng thái chờ, nếu có</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.5. Phương pháp đo phát xạ giả bức xạ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho máy phát có ăng ten tích hợp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo, thông qua bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo nếu cần. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất là 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả quy định trong Bảng 7 (xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.6</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu là 30 dB.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để đo phát xạ giả tại và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ gấp 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến k) theo </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.4</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.3.3.6. Giới hạn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất phát xạ giả không được vượt quá các giá trị trong Bảng 7</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 7 - Phát xạ giả bức xạ</span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse" width="0"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA1ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:126.8pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="169"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trạng thái</span></p> </td> <td style="width:164.25pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="219"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số ≤ 1 000 MHz</span></p> </td> <td style="width:163.7pt;border:solid black 1.0pt;border-left:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="218"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số &gt; 1 000 MHz</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:126.8pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="169"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hoạt động</span></p> </td> <td style="width:164.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="219"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>250 nW</span></p> </td> <td style="width:163.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="218"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1 </span><span style="font-size:10.0pt;font-family:Symbol">m</span><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>W</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:126.8pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="169"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chờ</span></p> </td> <td style="width:164.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="219"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2 nW</span></p> </td> <td style="width:163.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="218"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>20 nW</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_5"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1. Phát xạ giả</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Những yêu cầu này không áp dụng cho các máy thu được sử dụng kết hợp với các máy phát ở cùng một vị trí phát sóng liên tục. Cùng một vị trí được định nghĩa là nhỏ hơn 3m. Trong những trường hợp này, máy thu phải được thử nghiệm cùng với máy phát trong chế độ vận hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.1. Định nghĩa</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bức xạ giả từ máy thu là các thành phần bức xạ ở tần số bất kì bởi thiết bị và ăng ten máy thu. Mức bức xạ giả được đo bằng một trong 2 cách sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ giả dẫn); và</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>hoặc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị di động phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.2. Phương pháp đo các thành phần giả dẫn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để tránh làm hỏng máy thu, có thể nối máy thu đo với tải đo và bộ suy hao công suất 50 </span><span style="font-size:10.0pt; font-family:Symbol">W</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> kết hợp thành một khối với máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Để đạt độ chính xác đo yêu cầu trong giới hạn quy định, máy thu đo phải có dải động và độ nhạy thích hợp. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh ở mức sao cho độ nhạy của nó thấp hơn ít nhất là 6 dB so với giới hạn phát xạ giả cho trong </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>. Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Các đầu nối vào máy thu phải được nối với máy thu đo có trở kháng vào 50 </span><span style="font-size:10.0pt;font-family: Symbol">W</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> và máy thu ở trạng thái hoạt động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz, máy thu đo phải được hiệu chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ giả đo được phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Nếu thiết bị tách sóng không được hiệu chỉnh theo công suất vào, thì mức của các thành phần tách sóng phải được xác định bằng cách thay máy thu bằng một bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo tần số và mức phát xạ giả như trong mục b). Mức công suất tuyệt đối của mỗi thành phần phát xạ giả cần được ghi lại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Tần số, mức của phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.3. Phương pháp đo bức xạ vỏ máy</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu phải đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh, sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6dB so với mức giới hạn phát xạ giả ghi trong </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>. Ghi giá trị băng thông này vào báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy thu đo phải đặt cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn và nối với ăng ten giả, xem </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.1.2</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz tần số của máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số của mỗi thành phần bức xạ giả phải được ghi lại. Nếu vị trí thử bị nhiễu bởi bức xạ từ các vị trí bên ngoài, phép thử này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tại mỗi tần số đo bức xạ, máy thu đo phải được hiệu chỉnh và ăng ten đo được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Quay máy thu 360<sup>o</sup> theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu cực đại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại mức tín hiệu này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) được thay cho ăng ten thu tại cùng vị trí và theo chiều phân cực đứng. Nó được nối với bộ tạo tín hiệu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Tại mỗi tần số tách thành phần tín hiệu, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên, hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Mức này, sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp chính là thành phần giả bức xạ ở tần số này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>h) Tần số, mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Lặp lại các bước đo từ b) đến h) cho ăng ten thử theo phân cực ngang.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.4. Phương pháp đo các thành phần phát xạ vô tuyến (giả bức xạ)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có ăng ten tích hợp</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả trong </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>. Băng thông này phải được ghi vào trong báo cáo kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Máy thu đo được đặt và cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến i) theo </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.3</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.4.1.5. Giới hạn</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá 2 nW trong dải tần từ 25 MHz đến 1 GHz và 20 nW cho các tần số trên 1 GHz</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_6"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2.5. Giải thích các kết quả đo</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Giải thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trong Quy chuẩn này như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giá trị đo được so với giới hạn tương ứng phải được sử dụng để quyết định xem thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn này hay không;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi tham số đo phải được ghi trong báo cáo đo kiểm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi phép đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị ghi trong Bảng 8.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các phép đo tuân theo quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính theo phương pháp trong mục 5 tài liệu TR 100 028 và tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) là k = 1,96 hoặc k = 2 (với độ tin cậy 95,45 % và 95 % trong trường hợp đặc tính phân bố độ không đảm bảo đo thực tế là phân bố chuẩn (Gauss))</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Bảng 8 - Độ không đảm bảo đo</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tham số</span></b></p> </td> <td style="width:179.25pt;border:solid black 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Độ không đảm bảo đo</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Tần số vô tuyến</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±1 × 10<sup>-7</sup></span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Công suất RF (dẫn)</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±4 dB</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bức xạ máy phát, có giá trị tới 80 GHz</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±6 dB</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bức xạ máy thu, có giá trị tới 80 GHz</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±6 dB</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhiệt độ</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±1° C</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:263.55pt;border:solid black 1.0pt;border-top:none; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="351"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Độ ẩm</span></p> </td> <td style="width:179.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid black 1.0pt;border-right:solid black 1.0pt;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="239"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>±5 %</span></p> </td> </tr> </table> <h1 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;text-indent:0cm; page-break-after:auto"><a name="dieu_3_1"><span style="font-size:10.0pt">3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ</span></a></h1> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dài tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.</span></p> <h1 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;text-indent:0cm; page-break-after:auto"><a name="dieu_4"><span style="font-size:10.0pt">4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</span></a></h1> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về công bố hợp quy các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.</span></p> <h1 align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:0cm; margin-left:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:left;text-indent:0cm; page-break-after:auto"><a name="dieu_5"><span style="font-size:10.0pt">5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></a></h1> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5.1.</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz theo Quy chuẩn này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5.2.</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-left:0cm;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal"><a name="chuong_phuluc_1"><span style="font-size:10.0pt;color:windowtext;letter-spacing:0pt">PHỤ LỤC A</span></a></p> <p align="center" style="margin-left:0cm;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal"><span style="font-size:10.0pt;color:windowtext; letter-spacing:0pt">(Quy định)</span></p> <p align="center" style="margin-left:0cm;text-align:center; text-indent:0cm;line-height:normal"><a name="chuong_phuluc_1_name"><span style="font-size:10.0pt;color:windowtext;letter-spacing:0pt">Đo trường bức xạ</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1. Các vị trí đo và cách bố trí chung cho các phép đo có sử dụng trường bức xạ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phụ lục này đưa ra 3 vị trí đo thông dụng nhất được sử dụng cho các phép đo bức xạ: buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt đất và vị trí đo kiểm ngoài trời (OATS). Các vị trí đo này thường được tham chiếu đến như là các vị trí đo trường tự do. Cả hai phép đo tuyệt đối và tương đối có thể được thực hiện ở những vị trí này. Khi thực hiện các phép đo tuyệt đối, buồng đo phải được kiểm tra. Thủ tục đánh giá chi tiết được mô tả trong các phần liên quan 2, 3, và 4 của TR 102 273.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: Để đảm bảo khả năng tái tạo và bám của các phép đo bức xạ chỉ sử dụng các vị trí đo dưới đây cho các phép đo bức xạ theo Quy chuẩn kỹ thuật này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.1.</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> <b>Buồng đo không phản xạ</b></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Buồng đo không phản xạ là một phòng kín thường được bao bọc, lớp tường, sàn nhà và trần nhà bên trong được phủ vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến thường có dạng bọt urethane hình chóp. Buồng đo thường có cột đỡ ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ được đưa ra trong Hình A.1.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="349" src="00293447_files/image002.gif" width="454"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình A.</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Buồng đo không phản xạ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Vật liệu hấp thụ vô tuyến và phần bao bọc buồng kết hợp với nhau để tạo ra một môi trường được kiểm soát phục cho các mục đích đo kiểm. Kiểu buồng đo này mô phỏng các điều kiện không gian tự do.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phần bao bọc buồng tạo ra một không gian đo kiểm, làm giảm các mức can nhiễu từ các tín hiệu xung quanh cũng như làm giảm các hiệu ứng bên ngoài khác, trong khi vật liệu hấp thụ vô tuyến giảm thiểu các phản xạ không mong muốn từ tường và trần có thể ảnh hưởng đến các phép đo. Trong thực tế có thể dễ dàng bao bọc để tạo ra các mức loại bỏ can nhiễu xung quanh cao (từ 80 dB đến 140 dB), thường là tạo ra mức can nhiễu xung quanh không đáng kể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bàn quay có khả năng quay 360<sup>o</sup> trong mặt phẳng ngang và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao phù hợp (ví dụ 1 m) so với mặt đất. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d<sub>1</sub>+ d<sub>2</sub>)<sup>2</sup> /λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Buồng đo không phản xạ nói chung có một vài ưu điểm hơn so với các điều kiện đo khác. Đó là giảm nhiễu môi trường, giảm các phản xạ từ sàn, trần và tường đồng thời không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Tuy nhiên nó có một số nhược điểm, đó là khoảng cách đo bị giới hạn và việc sử dụng tần số thấp cũng bị giới hạn do kích thước của các vật liệu hấp thụ hình chóp. Để cải thiện tính năng tần số thấp, sử dụng cấu trúc kết hợp giữa các viên ngói Ferrite và vật liệu hấp thụ bọt urethane.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tất cả các phép đo phát xạ, độ nhạy và miễn nhiễm có thể được tiến hành trong một buồng đo không phản xạ mà không có sự hạn chế nào.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.2. Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất là một phòng kín được bao bọc, tường và trần bên trong của buồng đo được bao phủ bằng vật liệu hấp thụ vô tuyến thường là loại xốp urethane hình chóp. Nền của buồng đo bằng kim loại, không được bao bọc và tạo thành mặt phẳng tiếp đất. Buồng đo thường có cột ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.2.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loại buồng đo kiểu này mô phỏng vị trí đo kiểm ngoài trời lý tưởng mà đặc điểm cơ bản của nó là một mặt phẳng tiếp đất hoàn hảo rộng vô tận.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="318" src="00293447_files/image003.gif" width="440"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style="position:absolute;z-index:251657726;left:0px;margin-left:-1px; margin-top:1122px;width:2px;height:2px"><img height="2" src="00293447_files/image004.gif" width="2"/></span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình A.</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong vị trí đo này, mặt nền tạo nên một đường phản xạ mong muốn vì vậy tín hiệu mà ăng ten thu được là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Điều này tạo nên một mức tín hiệu thu được duy nhất đối với mỗi độ cao của ăng ten phát (hay EUT) và ăng ten thu so với mặt nền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cột ăng ten có độ cao thay đổi (từ 1 m đến 4 m) làm cho vị trí của ăng ten thử được tối ưu để có tín hiệu ghép giữa các ăng ten hay giữa một EUT và ăng ten thử là lớn nhất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bàn quay có khả năng quay 360<sup>o</sup> trong mặt phẳng ngang, và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao quy định, thường là 1,5 m, so với mặt nền. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d<sub>1</sub>+ d<sub>2</sub>)<sup>2</sup>/λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phép đo phát xạ trước hết liên quan đến việc xác định “đỉnh” cường độ trường của EUT bằng cách nâng lên và hạ xuống ăng ten thu trên cột ăng ten (để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ từ EUT), sau đó xoay bàn quay tìm giá trị “đỉnh” (cực đại) trong mặt phẳng phương vị. Tại độ cao này của ăng ten thử, ghi lại biên độ của tín hiệu thu được. Tiếp theo là thay EUT bằng một ăng ten thay thế (được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT), ăng ten này được nối với một bộ tạo tín hiệu. Ta lại tìm giá trị “đỉnh” của tín hiệu, và điều chỉnh mức đầu ra của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được mức tín hiệu như trong bước 1 trên máy thu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo độ nhạy máy thu trên mặt phẳng tiếp đất cũng liên quan đến việc tìm giá trị “đỉnh” của cường độ trường bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử trên cột ăng ten để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ, lần này sử dụng một ăng ten thử được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT trong suốt thời gian đo. Đưa ra một hệ số chuyển đổi. Ăng ten thử vẫn ở độ cao như trong bước 2, đồng thời ăng ten thử được thay bằng EUT. Giảm biên độ tín hiệu phát để xác định mức cường độ trường mà tại đó thu được một đáp ứng qui định từ EUT.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.3. Vị trí đo kiểm ngoài trời</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Vị trí đo kiểm ngoài trời gồm bàn quay ở một đầu và cột ăng ten có độ cao thay đổi ở đầu kia trên một mặt phẳng tiếp đất, mặt phẳng tiếp đất này trong trường hợp lý tưởng dẫn điện tốt và có thể mở rộng không hạn chế. Trong thực tế, khi có thể đạt được tính năng dẫn tốt thì kích cỡ mặt nền sẽ bị hạn chế. Một ví trí đo vùng mở tiêu biểu được trình bày trong Hình A.3.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="273" src="00293447_files/image005.gif" width="443"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình A.</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Vị trí đo kiểm ngoài trời</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mặt nền tạo ra một đường phản xạ mong muốn do đó tín hiệu thu được bởi ăng ten thu là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Việc kết hợp của hai tín hiệu này tạo ra một mức tín hiệu thu duy nhất ứng với mỗi độ cao của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu trên mặt nền.</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="267" src="00293447_files/image006.gif" width="486"/></span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình A.</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Bố trí phép đo tại vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>(Thiếp lập OATS cho đo kiểm phát xạ giả)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đặc điểm vị trí liên quan đến các vị trí ăng ten, bàn quay, khoảng cách đo và các cách bố trí khác của vị trí đo giống như đối với buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất. Trong các phép đo bức xạ, OATS cũng được sử dụng theo cách giống như buồng đo không phản xạ có mặt nền đất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cách bố trí phép đo tiêu biểu và phổ biến đối với các vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.4.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.4. Ăng ten thử</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ăng ten thử thường được sử dụng trong các phương pháp đo bức xạ. Trong các phép đo phát xạ (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các bức xạ giả và công suất kênh lân cận) ăng ten thử được sử dụng để phát hiện trường từ EUT trong giai đoạn 1 của phép đo và từ ăng ten thay thế trong giai đoạn khác. Khi sử dụng vị trí thử để đo các đặc tính của máy thu (ví dụ như độ nhạy và các thông số miễn nhiễm) thì ăng ten thử được sử dụng làm thiết bị phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ăng ten thử cần được gắn vào một giá đỡ có khả năng cho phép ăng ten được sử dụng theo phân cực ngang hay phân cực đứng, ngoài ra trên các vị trí đo có mặt nền (như trong các buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và các vị trí đo khoảng trống), có thể thay đổi được độ cao của ăng ten trong phạm vi xác định (thường từ 1 m đến 4 m).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong dải tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khuyến nghị nên sử dụng các ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C 63.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>). Với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực nên có độ dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz, nên dùng các ăng ten lưỡng cực có độ dài ngắn hơn. Tuy nhiên, đối với các phép đo phát xạ giả, sự kết hợp của các ăng ten dàn lưỡng cực có chu kỳ log được sử dụng để bao phủ hoàn toàn dải tần số từ 30 đến 1<span style="color:white">_</span>000 MHz. Với các tần số trên 1 000 MHz, khuyến nghị sử dụng các horn dẫn sóng tuy vẫn có thể dùng các ăng ten loga chu kỳ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: Độ tăng ích của ăng ten loa (ăng ten điện từ) được biểu diễn liên quan đến bộ bức xạ đẳng hướng</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.5. Ăng ten thay thế</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ăng ten thay thế được dùng để thay thế EUT trong các phép đo thông số máy phát (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các phát xạ giả, và công suất kênh lân cận). Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten thay thế phải là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Với các phép đo trên 1 000 MHz nên sử dụng một horn dẫn sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.6. Ăng ten đo</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ăng ten đo được sử dụng trong các phép đo thông số thu của EUT (ví dụ các phép đo miễn nhiễm và độ nhạy). Mục đích của nó là để thực hiện phép đo cường độ điện trường gần EUT. Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten đo nên là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Dưới tần số 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Trung tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ của EUT (như đã qui định trong phương pháp đo).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.7. Bộ đấu nối stripline</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.7.1. Tổng quan</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ đấu nối Stripline là một thiết bị ghép RF dùng để ghép ăng ten tích hợp của thiết bị với một đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω. Điều này cho phép thực hiện các phép đo bức xạ không cần vị trí đo ngoài trời (không gian mở) nhưng chỉ trong một dải tần số giới hạn. Có thể thực hiện các phép đo giá trị tuyệt đối và tương đối; các phép đo giá trị tuyệt đối yêu cầu cần hiệu chỉnh bộ đấu nối stripline.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.7.2. Mô tả</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Stripline được làm bằng ba tấm dẫn điện tốt tạo thành một phần của một đường truyền cho phép thiết bị cần đo được đặt trong một điện trường đã biết. Các tấm dẫn điện này phải đủ cứng để đỡ được các thiết bị cần đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Dưới đây là hai ví dụ về đặc tính của stripline</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td colspan="2" style="width:215.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="287"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:120.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>IEC 60489-3 </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0</span></p> </td> <td style="width:114.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>FTZ N<sup>o</sup>512 TB 9</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:137.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="183"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Dải tần số sử dụng</span></p> </td> <td style="width:78.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MHz</span></p> </td> <td style="width:120.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1 đến 200</span></p> </td> <td style="width:114.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>0,1 đếm 4000</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:137.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="183"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Giới hạn về kích thước</span></p> </td> <td style="width:78.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Dài</span></p> </td> <td style="width:120.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>200 mm</span></p> </td> <td style="width:114.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1200 mm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:137.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="183"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(tính cả ăng ten)</span></p> </td> <td style="width:78.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Rộng</span></p> </td> <td style="width:120.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>200 mm</span></p> </td> <td style="width:114.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1200 mm</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:137.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="183"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:78.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="104"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cao</span></p> </td> <td style="width:120.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="160"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>250 mm</span></p> </td> <td style="width:114.9pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="153"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>400 mm</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.7.3. Hiệu chỉnh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích của hiệu chỉnh là nhằm thiết lập mối quan hệ giữa điện áp cung cấp từ bộ tạo tín hiệu và cường độ trường tại khu vực đo kiểm được thiết kế bên trong stripline tại bất kỳ tần số nào.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.1.7.4. Phương thức thực hiện</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ đấu nối stripline có thể sử dụng cho tất cả các phép đo bức xạ trong dải tần hiệu chỉnh của nó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp đo tương tự như phương pháp sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời với sự thay đổi sau: giắc cắm đầu vào của bộ đấu nối stripline được sử dụng thay cho ăng ten thử.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phần này trình bày cụ thể các thủ tục, cách bố trí thiết bị đo và đánh giá, các bước này nên được tiến hành trước khi thực hiện bất kỳ phép đo bức xạ nào. Cơ chế này là chung cho tất cả các vị trí đo mô tả trong Phụ lục A.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.1. Đánh giá vị trí đo kiểm</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Không nên tiến hành một phép đo nào trên một ví trí đo chưa có một chứng chỉ thẩm định hợp lệ. Thủ tục thẩm định các loại vị trí đo khác nhau mô tả trong Phụ lục A (ví dụ buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và vị trí đo kiểm ngoài trời) được trình bày trong các phần 2, 3 và 4 của TR 102 273.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.2. Chuẩn bị EUT</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nhà sản xuất cần cung cấp các thông tin về EUT bao gồm tần số hoạt động, phân cực, điện áp nguồn và bề mặt chuẩn. Thông tin bổ sung, cụ thể đối với loại EUT nên bao gồm công suất sóng mang, khoảng cách kênh, các chế độ hoạt động khác (ví dụ như các chế độ công suất thấp và cao) và nếu sự hoạt động là liên tục hay chịu một chu kỳ làm việc đo kiểm tối đa (ví dụ một phút bật, bốn phút tắt).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ở những nơi cần thiết, nên có một ổ gắn cỡ tối thiểu để gắn EUT trên bàn quay. Ổ này cần được sản xuất từ vật liệu có hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5) và độ dẫn điện thấp chẳng hạn như polystyrene, balsawood (gỗ mềm)...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.3. Cấp nguồn cho EUT</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tất cả các phép đo cần được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn cấp điện ở bất cứ nơi nào có thể, bao gồm cả các phép đo với EUT được thiết kế chỉ sử dụng pin. Trong mọi trường hợp, các dây dẫn điện cần được nối với các đầu vào cung cấp điện của EUT (và được giám sát bằng một vôn kế số) nhưng pin vẫn nên để ở máy và được cách điện với phần còn lại của thiết bị, có thể bằng cách dán băng lên các đầu tiếp xúc của nó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tuy nhiên, sự xuất hiện cáp nguồn này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng đo kiểm của EUT. Vì lý do này, cần tạo cho chúng là "trong suốt" đối với việc đo kiểm. Điều này có thể đạt được bằng cách hướng chúng cách xa EUT và dẫn xuống dưới màn chắn, mặt phẳng đất hay tường của vị trí đo (sao cho phù hợp) với các đường ngắn nhất có thể. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ các dây dẫn được xoắn lại với nhau, nạp với các hạt ferit ở cách 0,15 m hay tải khác)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.4. Thiết lập điều khiển biên độ cho các phép đo thoại tương tự</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nếu không có các thông báo khác thì trong tất cả các phép đo thoại tương tự của máy thu, cần điều chỉnh biên độ máy thu để cho công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Trong trường hợp điều khiển biên độ theo bước thì việc điều khiển biên độ nên được thiết lập sao cho tại bước thứ nhất nó cung cấp công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Không nên điều chỉnh lại biên độ của máy thu giữa các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn trong các phép đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.5. Khoảng cách</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khoảng cách cho tất cả các loại vị trí đo nên đủ lớn để cho phép đo trong trường xa của EUT, tức là nó nên bằng hoặc lớn hơn:</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="58" src="00293447_files/image007.gif" width="119"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d1 là đường kính lớn nhất của EUT/lưỡng cực sau khi thay thế (m);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d2 là đường kính lớn nhất của ăng ten thử (m);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>λ là bước sóng tần số đo (m).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cần chú ý trong phần thay thế của phép đo này, nếu cả ăng ten thử và ăng ten thay thế đều là các lưỡng cực nửa bước sóng, khoảng cách tối thiểu cho việc đo trường xa sẽ là: 2λ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cần chú ý trong các báo cáo kết quả đo kiểm khi một trong những điều kiện này không được đáp ứng thì có thể kết hợp độ không đảm bảo đo phụ vào các kết quả đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 1: Đối với buồng đo không phản xạ hoàn toàn, ở một góc quay bất kỳ của mâm xoay, không có phần biên độ nào của EUT nằm ngoài "vùng câm" của buồng tại tần số danh định của phép đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 2: "Vùng câm" là một thể tích trong buồng đo không phản xạ (không có mặt nền) trong đó chất lượng quy định đã được chứng minh thông qua đo kiểm hoặc được đảm bảo bởi nhà thiết kế/nhà sản xuất. Chất lượng được qui định này thường là độ phản xạ của các tấm hấp thụ hay một thông số có liên quan trực tiếp (ví dụ như sự đồng nhất của tín hiệu về biên độ và pha). Tuy nhiên cũng nên chú ý rằng các mức qui định cho vùng câm có thể thay đổi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 3: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền, nên có khả năng quét toàn bộ độ cao, tức là từ 1m đến 4m, sao cho không có phần nào của ăng ten thử nằm dưới chiều cao 1 m của các tấm hấp thụ. Với cả hai loại buồng đo không phản xạ, tính phản xạ của các tấm hấp thụ không được nhỏ hơn -5 dB.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH 4: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống, không có phần nào của ăng ten được nằm trong khoảng 0,25 m của mặt nền tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt các quá trình thử nghiệm. Khi bất kỳ một trong các điều kiện này không được thoả mãn thì không được tiến hành các phép đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.2.6. Chuẩn bị vị trí</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các dây cáp ở cả hai đầu của vị trí thử cần được dải theo chiều ngang cách xa khu vực đo kiểm tối thiểu là 2 m (trừ phi đã chạm tường phía sau trong trường hợp của cả hai loại buồng đo không phản xạ), sau đó cho đi dây theo chiều dọc và bên ngoài mặt nền hay vỏ bọc (sao cho phù hợp) đối với thiết bị đo. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ việc bọc các mối hàn ferit hay các tải khác). Đối với dây cáp, việc đi dây và bọc chúng cần giống tài liệu đánh giá.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: Đối với các vị trí thử có sự phản xạ mặt nền (như các buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống), nơi kết hợp một trống cuốn cáp với cột ăng ten, yêu cầu khoảng cách 2 m ở trên có thể không đáp ứng được.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Cần có số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các mục của thiết bị đo. Đối với đo kiểm, các ăng ten đo và ăng ten thay thế, số liệu này nên bao gồm hệ số khuếch đại liên quan đến hệ số bức xạ đẳng hướng (hay hệ số ăng ten) ứng với tần số đo kiểm. Cũng nên biết giá trị VSWR của các ăng ten thay thế và ăng ten đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số liệu hiệu chỉnh đối với tất cả các dây cáp và bộ suy hao nên bao gồm suy hao do nối ngoài (suy hao xen) và VSWR trong toàn dải tần số của phép đo. Tất cả các hình vẽ suy hao do nối ngoài và VSWR cần được ghi lại trong bản kết quả cho các phép đo cụ thể.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ở những nơi yêu cầu các bảng/hệ số hiệu chỉnh thì nên có sẵn ngay tại đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với tất cả các mục của thiết bị đo, nên biết các lỗi cực đại và phân bố lỗi của nó, ví dụ:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Suy hao cáp: ±0,5 dB với phân bố hình chữ nhật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Máy thu đo: độ chính xác mức tín hiệu (độ lệch chuẩn) 1,0 dB với phân bố lỗi Gauss.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tại thời điểm bắt đầu các phép đo, cần phải thực hiện việc kiểm tra hệ thống đối với các mục của thiết bị đo được sử dụng trên vị trí đo thử.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3. Ghép các tín hiệu</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3.1. Tổng quan</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sự có mặt của các dây dẫn điện trong trường bức xạ có thể gây nhiễu lên trường bức xạ và gây ra độ không đảm bảo đo phụ. Các nhiễu này có thể được làm giảm bằng cách sử dụng các phương pháp ghép phù hợp, tạo ra sự cô lập tín hiệu và tác động lên trường là tối thiểu (ví dụ như ghép quang và âm).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3.2. Các tín hiệu dữ liệu</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Sự cô lập tín hiệu có thể được tạo ra bằng cách sử dụng biện pháp quang học, siêu âm hay hồng ngoại. Có thể giảm thiểu sự tác động lên trường bằng các kết nối sợi quang phù hợp. Cần có các kết nối bức xạ hồng ngoại hay siêu âm phù hợp để giảm thiểu nhiễu xung quanh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3.3. Các tín hiệu tương tự và thoại</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nên sử dụng một bộ ghép âm ở những nơi không có cổng ra âm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Khi sử dụng bộ ghép âm nên kiểm tra xem nhiễu xung quanh có làm ảnh hướng đến kết quả đo không.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3.3.1. Mô tả bộ ghép âm</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ ghép âm bao gồm một phễu nhựa, một ống âm và một micrô với một bộ khuếch đại phù hợp. Các vật liệu được sử dụng để tạo ra phễu và ống nên có tính dẫn điện thấp và hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5 dB).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Ống âm nên đủ dài để nối từ EUT đến micrô, và được đặt ở một vị trí không làm ảnh hưởng đến trường RF. Ống âm cần có đường kính trong khoảng 6 mm và dày khoảng 1,5 mm, và đủ linh hoạt để không cản trở sự quay của bàn quay.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Phễu nhựa có đường kính tương ứng với kích cỡ loa của EUT, có cao su xốp mềm được dán ở mép, và được gắn vào một đầu của ống âm, micrô gắn vào đầu kia. Gắn tâm của phễu vào vị trí sao chép liên quan đến EUT là rất quan trọng, bởi vị trí trung tâm này có một ảnh hưởng mạnh lên đáp ứng tần số sẽ được đo. Điều này có thể đạt được bằng cách đặt EUT trong một giá lắp ráp âm lắp ghép kín do nhà sản xuất cung cấp, phễu là một phần tích hợp của nó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Micrô cần có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính ít nhất là 50 dB. Độ nhạy của micrô và mức âm lối ra máy thu nên phù hợp để đo tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu ít nhất là 40 dB tại mức âm lối ra danh định của EUT. Kích cỡ của micrô phải đủ nhỏ để ghép vào ống âm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style="font-size:10.0pt">- </span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Mạch hiệu chỉnh tần số nên hiệu chỉnh đáp ứng tần số của bộ ghép âm sao cho phép đo SINAD âm thanh là đúng (xem phần phụ lục F [A.6] của IEC 60489-3)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.3.3.2. Hiệu chỉnh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích của hiệu chỉnh bộ ghép âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh, nó tương đương tỷ số SINAD ở lối ra máy thu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.4. Vị trí đo chuẩn</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị trí chuẩn nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên người, kể cả thiết bị cầm tay, sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đối với thiết bị có ăng ten liền thì nó sẽ được đặt tại vị trí gần nhất với cách sử dụng bình thường như nhà sản xuất khai báo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cố định, ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài không cố định, thiết bị phải đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương thẳng đứng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với thiết bị được đeo bên người, thiết bị sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người mô phỏng trợ giúp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Người mô phỏng gồm có một ống acrylic xoay được, đổ đầy nước muối và đặt trên mặt đất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Ống sẽ có kích thước như sau: </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>- Cao: 1,7 ± 0,1 m; </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>- Đường kính trong: 300 ± 5 mm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>- Bề dày thành ống: 5 ± 0,5 mm</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ống sẽ được đổ đầy nước muối (NaCl) pha theo tỷ lệ 1,5 g muối trên một lít nước cất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người mô phỏng tại một độ cao thích hợp của thiết bị.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng của người mô phỏng, cần sử dụng một ống khác có đường kính trong cực đại là 220 mm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết bị cần đo hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại điểm hoạt động bình thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bệ làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.5. Hộp ghép đo</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộp ghép đo chỉ dùng để đánh giá cho thiết bị sử dụng ăng ten tích hợp</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.5.1. Mô tả</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộp ghép đo là một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp này với đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω tại tần số làm việc của thiết bị cần đo. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà hộp ghép đo đã được hiệu chỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ngoài ra, hộp ghép đo phải cung cấp:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Một kết nối đến một nguồn cung cấp điện ngoài</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trong trường hợp thẩm định (đánh giá) thiết bị thoại, một giao diện âm thanh hoặc bằng kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trong trường hợp thiết bị phi thoại, hộp ghép đo cũng có thể cung cấp bộ ghép phù hợp cho đầu ra dữ liệu</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộp ghép đo thường được cung cấp từ nhà sản xuất.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các đặc tính hoạt động của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Suy hao ghép nối không được vượt quá 30 dB;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Sự biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần sử dụng để đo không được vượt quá 2 dB;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Mạch điện gắn với bộ phối ghép RF không được chứa các thiết bị chủ động và các thiết bị phi tuyến;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) VSWR tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần đo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Suy hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng của những vật thể và người xung quanh. Suy hao ghép nối phải có khả năng tái tạo khi tháo và thay thế thiết bị cần đo;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f) Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các đặc tính và hiệu chỉnh phải được đưa vào báo cáo đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>A.5.2. Hiệu chỉnh</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc hiệu chỉnh hộp ghép đo thiết lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào thiết bị bên trong hộp ghép đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hiệu chỉnh chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể và một phân cực cụ thể của trường chuẩn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc sử dụng các thiết lập thực tế phụ thuộc vào loại thiết bị (ví dụ dữ liệu, thoại)</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><img height="102" src="00293447_files/image008.jpg" width="509"/></span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chú thích 1: Thiết bị ghép nối, ví dụ tải AF/bộ ghép âm (trong trường hợp thiết bị âm thanh)</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chú thích 2: Thiết bị để thẩm định (đánh giá) chất lượng, ví dụ máy đo mức âm tần/hệ số méo, thiết bị đo hệ số BER…</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>Hình A.</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> - Sơ đồ đo để hiệu chỉnh</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phương pháp hiệu chỉnh:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Đo độ nhạy tính bằng cường độ trường, như đã trình bày trong quy chuẩn này và ghi lại giá trị của cường độ trường này theo dBμV/m và loại phân cực được sử dụng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Đặt máy thu vào hộp ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức do bộ tạo tín hiệu tạo ra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="FR">- </span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>SINAD là 20 dB;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="FR">- </span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tỉ số lỗi bit là 0,01; hoặc</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="FR">- </span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ nhận tin báo là 80%.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Việc hiệu chuẩn hộp ghép đo là quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dB</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>μ</span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>V/m và mức của bộ tạo tín hiệu tính theo dB</span><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>μ</span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>V emf. Mối quan hệ này được coi là tuyến tính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="FR" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>A.5.3. Phương thức thực hiện</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hộp ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo trong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nó đặc biệt được sử dụng trong các phép đo công suất sóng mang bức xạ và độ nhạy khả dụng được biểu diễn dưới dạng cường độ trường trong những điều kiện đo tới hạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các phép đo máy phát, không cần thiết phải hiệu chỉnh như các phương pháp đo tương đối được sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Đối với các phép đo máy thu, hiệu chỉnh là cần thiết như các phép đo tuyệt đối được sử dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Để áp dụng mức tín hiệu mong muốn qui định biểu diễn dưới dạng cường độ trường thì phải đổi nó thành mức bộ tạo tín hiệu (emf) sử dụng đường cong hiệu chỉnh của hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này đối với bộ tạo tín hiệu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_phuluc_2"><b><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC B</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><b><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Quy định)</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_phuluc_2_name"><b><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mô tả tổng quan về phương pháp đo</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="FR" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phụ lục này mô tả tổng quan về các phương pháp đo tín hiệu cao tần RF, khi sử dụng các vị trí và cách bố trí đo như trong Phụ lục A. Ngoài ra, phụ lục này cũng đưa ra một phương pháp đo phát xạ bức xạ dựa trên việc tính suy hao, thay cho phép đo suy hao tuyến.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>B.1. Các phép đo dẫn</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo dẫn được áp dụng cho thiết bị có đầu kết nối ăng ten. Đối với thiết bị đo không trang bị kết cuối phù hợp, cần sử dụng bộ ghép hoặc bộ suy hao có kết cuối chính xác. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được tính từ giá trị đo được, độ tăng ích ăng ten đã biết, liên quan đến ăngten đẳng hướng, suy hao cáp và suy hao các đầu kết nối trong toàn hệ thống đo, nếu có.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>B.2. Các phép đo bức xạ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Các phép đo bức xạ được thực hiện với sự trợ giúp của ăng ten thử và máy thu đo như mô tả trong Phụ lục A. Ăng ten thử và máy thu đo, máy phân tích phổ hoặc Volmet chọn tần (vôn kế chọn lọc) cần được hiệu chỉnh phù hợp với các thủ tục ghi trong phụ lục này. Thiết bị cần đo và ăng ten thử phải được định hướng sao cho thu được mức công suất bức xạ cực đại. Cần ghi lại vị trí này trong báo cáo kết quả đo. Toàn dải tần số phải được đo theo vị trí này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Ưu tiên các phép đo bức xạ trong buồng đo không phản xạ. Ở các vị trí khác cần có sự hiệu chỉnh thêm (xem Phụ lục A).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phải sử dụng vị trí đo với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Máy phát dùng đo kiểm phải đặt trên giá đỡ theo vị trí chuẩn (mục A.1.2) và ở trạng thái phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Ăng ten thử ban đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng, trừ khi có yêu cầu khác. Ăng ten thử cần được nâng lên, hạ xuống qua dải độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo . Điều này sẽ không cần thiết nếu thực hiện phép đo theo vị trí như trong A.1.1.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Quay máy phát 360<sup>o</sup> theo trục đứng để tìm mức tín hiệu thu cực đại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>e) Nâng lên, hạ xuống nhiều lần ăng ten thử, nếu thấy cần thiết, sao cho đạt vị trí có mức trường cực đại. Ghi lại mức cực đại này. (Giá trị cực đại này có thể nhỏ hơn giá trị có thể đạt được tại các độ cao nằm ngoài các giới hạn quy định).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>f) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>g) Thay ăng ten thay thế đúng vào chỗ ăng ten phát, theo chiều phân cực đứng. Tần số bộ tạo tín hiệu phải được điều chỉnh theo tần số sóng mang máy phát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>h) Lặp lại các bước từ c) đến f).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>i) Tín hiệu vào ăng ten thay thế phải được điều chỉnh đến mức bằng hoặc một mức liên quan đã biết được tách từ máy phát thu được trong máy thu đo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>j) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>k) Công suất bức xạ bằng công suất do bộ tạo tín hiệu cung cấp và được tăng thêm sau khi hiệu chỉnh độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>[1] EN 302 064-1 V1.1.2 (2004-07): </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>[2] EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04): </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&amp;TTE Directive.</span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "20/10/2015", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Bắc Son", "Nơi ban hành:": "Bộ Thông tin và Truyền thông", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "29/2015/TT-BTTTT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 29/2015/TT-BTTTT | _Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ” _Căn cứLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;_ _Căn cứLuật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;_ _Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;_ _Căn cứ Nghị định số132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,_ _Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz._ **Điều 1.** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz (QCVN 92:2015/BTTTT). **Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016. **Điều 3.** Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; \- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ; \- Lưu: VT, KHCN. | **BỘ TRƯỞNG Nguyễn Bắc Son** ---|--- **QCVN 92:2015/BTTTT** QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHz ĐẾN 50 GHz _National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range_ **** **MỤC LỤC** **1\. QUY ĐỊNH CHUNG ** **1.1. Phạm vi điều chỉnh ** **1.2. Đối tượng áp dụng ** **1.3. Tài liệu viện dẫn ** **1.4. Giải thích từ ngữ ** **1.5. Ký hiệu ** **1.6. Chữ viết tắt ** **2\. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ** **2.1. Các yêu cầu chung ** 2.1.1. Điều kiện môi trường 2.1.2. Ăng ten giả 2.1.3. Hộp ghép đo 2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ 2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát **2.2. Các điều kiện đo kiểm ** 2.2.1. Các điều kiện đo kiểm 2.2.2. Nguồn điện đo kiểm 2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường 2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn **2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát ** 2.3.1. Công suất đầu ra 2.3.2. Băng thông kênh 2.3.3. Phát xạ giả **2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu ** 2.4.1. Phát xạ giả **2.5. Giải thích các kết quả đo ** **3\. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ** **4\. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ** **5\. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ** **PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ ** **PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo** **THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ** **** **Lời nói đầu** QCVN 92:2015/ BTTTT được xây dựng trên cơ sở ETSI EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 92:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật B­ưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015. **** **QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ** **_National technical regulation on_**** _wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range_** # 1\. QUY ĐỊNH CHUNG **1.1 Phạm vi điều chỉnh** Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz. Quy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz. Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải tuân thủ các quy định về quản lý tần số quốc gia. **1.2. Đối tượng áp dụng** Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. **1.3. Tài liệu viện dẫn** ETSI TR 100 027 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Methods of measurement for private mobile radio equipment". ETSI TR 100 028 (V1.4.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics". ANSI C63.5: "American National Standard for Calibration of Antennas Used for Radiated Emission Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control Calibration of Antennas (9 kHz to 40 GHz)". ETSI TR 102 273 (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties". CISPR 16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus". IEC 60489-3: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions". IEC 60489-1: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement". **1.4. Giải thích từ ngữ** **1.4.1. dBc** Decibel so với mức công suất phát xạ chưa điều chế của sóng mang CHÚ THÍCH: trong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số phương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị dB so với mức công suất trung bình P. **1.4.2. Băng thông kênh** (channel bandwidth) Băng thông được khai báo nhỏ nhất, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát **1.4.3. Phép đo dẫn** (conducted measurements) Phép đo được thực hiện bằng cách kết nối trực tiếp với thiết bị cần đo **1.4.4. Ăng ten tích hợp** (integral antenna) Ăng ten có hoặc không có đầu kết nối, được thiết kế như là một phần của thiết bị và được khai báo bởi nhà sản xuất **1.4.5. Công suất trung bình** (mean power) Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất đã xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường **1.4.6. Băng thông cần thiết**(necessary bandwidth) Với mỗi loại phát xạ đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bảo truyền thông tin với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định **1.4.7. Phát xạ ngoài băng**(out of band emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả **1.4.8. Cổng**(port) Bất kỳ điểm kết nối trên hoặc trong thiết bị cần đo dùng để kết nối cáp đến hoặc cáp từ thiết bị đó **1.4.9. Phép đo bức xạ**(radiated measurements) Các phép đo giá trị tuyệt đối của trường điện từ bức xạ **1.4.10. Công suất đầu ra**(rated output power) Công suất trung bình (hoặc dải công suất) tại đầu ra của máy phát trong điều kiện hoạt động xác định **1.4.11. Băng thông tham chiếu**(reference bandwidth) Băng thông mà mức phát xạ giả đã được xác định **1.4.12. Phát xạ giả**(spurious emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng **1.4.13. Phát xạ không mong muốn**(unwanted emissions) Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng **1.5. Ký hiệu** l | Bước sóng (m) ---|--- G | Chu kỳ kí hiệu tổng B | Băng thông kênh E | Cường độ trường Eo | Cường độ trường chuẩn (xem phụ lục A) fc | Tần số sóng mang fo | Tần số hoạt động Pmax | Công suất đầu ra P0 | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ứng với Pmax R | Khoảng cách (xem phụ lục A) Ro | Khoảng cách chuẩn (xem phụ lục A) **1.6. Chữ viết tắt** ac | Dòng điện xoay chiều | alternating current ---|---|--- B | Băng thông kênh được khai báo | declared channel Bandwidth COFDM | Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao có mã hóa | Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing eirp | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương | Equivalent isotropical radiated power EMC | Tương thích điện từ | ElectroMagnetic Compatibility EUT | Thiết bị cần đo | Equipment Under Test FWA | Truy cập không dây cố định | Fixed Wireless Access OATS | Vị trí đo kiểm ngoài trời | Open Area Test Site RBW | Băng thông phân giải | Resolution BandWidth RF | Tần số vô tuyến điện | Radio Frequency SINAD | Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và méo | SIgnal to Noise And Distortion Tx | Máy phát | Transmitter VBW | Băng thông video | Video BandWidth VSWR | Tỉ số sóng đứng điện áp | Voltage Standing Wave Ratio # 2\. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT **2.1. Các yêu cầu chung** **2.1.1. Điều kiện môi trường** Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng ở các điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải đáp ứng các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong điều kiện môi trường quy định. **2.1.2. Ăng ten giả** Đo kiểm được thực hiện bằng cách sử dụng một ăng ten giả, ăng ten này thực chất là một tải 50 W không phản xạ không bức xạ được nối đến đầu nối ăng ten. Tỷ số sóng đứng điện áp (VSWR) tại đầu kết nối 50W không được vượt quá 1,2:1 cho toàn bộ dải tần số đo kiểm. **2.1.3. Hộp ghép đo** Các phép đo công suất bức xạ RF thường không chính xác, do đó các phép đo dẫn được ưu tiên hơn (ngoại trừ các phát xạ giả). Thiết bị sử dụng cho phép đo phải được trang bị một bộ ghép nối phù hợp cho các phép đo công suất dẫn RF. Nếu trường hợp không thể thực hiện được, một hộp ghép đo phù hợp do nhà sản xuất cung cấp sẽ được sử dụng để biến đổi tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn. Ngoài ra, các phép đo bức xạ phải được thực hiện. Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị một hộp ghép đo phù hợp cho phép các phép đo tương đối được thực hiện trên mẫu đã xem xét. Trong mọi trường hợp, hộp ghép đo phải cung cấp: \- Một kết nối đến nguồn cấp điện bên ngoài. Hộp ghép đo của thiết bị có ăng ten tích hợp phải bao gồm một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị có ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp với cổng ăng ten tại các tần số hoạt động của EUT. Điều này cho phép thực hiện bất kì phép đo nào bằng cách sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ những phép đo tương đối được thực hiện và chỉ những phép đo tại hoặc gần với tần số hộp ghép đo được hiệu chỉnh. Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: \- Mạch điện gắn với ghép nối RF phải không chứa các thiết bị chủ động hoặc các thiết bị phi tuyến; \- Suy hao ghép nối không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm; \- Suy hao ghép nối không phụ thuộc vào vị trí hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi các đồ vật xung quanh hoặc người gần đó; \- Suy hao ghép nối có khả năng xuất hiện lại khi tháo và thay thế EUT; \- Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. **2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ** Theo Phụ lục A. **2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát** Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, tín hiệu audio/video tại đầu vào máy phát phải được cung cấp bởi một bộ tạo tín hiệu tại trở kháng hiệu chỉnh nối với các đầu vào đã biết, trừ khi có yêu cầu khác. Nhà sản xuất phải quy định cụ thể tín hiệu đo đại diện. **2.2. Các điều kiện đo kiểm** **2.2.1. Các điều kiện đo kiểm** Các phép đo phải được thực hiện dưới các điều kiện đo kiểm bình thường trừ trường hợp được yêu cầu đo ở điều kiện tới hạn. Các điều kiện đo và phương pháp đo phải được quy định giống như trong mục 2.2.2 đến 2.2.4.4 **2.2.2. Nguồn điện đo kiểm** Trong các phép đo hợp quy, nguồn của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn điện đo kiểm, có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn như mô tả trong 2.2.3.2, 2.2.3.3, 2.2.4.2, 2.2.4.3 và 2.2.4.4. Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể. Với mục đích đo kiểm, điện áp của nguồn đo kiểm phải được đo tại các đầu vào của thiết bị. Đối với thiết bị sử dụng pin, khi đo phải tháo pin ra khỏi thiết bị và thay thế bằng nguồn điện đo kiểm phù hợp và gần với điện áp của pin trong thực tế (nguồn điện đo kiểm phải có chỉ tiêu kỹ thuật giống với pin thực tế). Khi thực hiện các phép đo bức xạ phải bố trí các dây nguồn bên ngoài sao cho không ảnh hưởng đến phép đo. Nếu cần phải thay thế nguồn cấp ngoài bằng pin ngay bên trong thiết bị tại điện áp quy định thì phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Nếu thiết bị được cấp điện qua cáp nguồn hoặc ổ cắm nguồn thì điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm kết nối của cáp nguồn đến thiết bị cần đo. Trong quá trình đo, điện áp nguồn phải có dung sai < ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. Giá trị dung sai này là rất quan trọng cho các phép đo nhất định. Sử dụng dung sai nhỏ hơn sẽ cho giá trị độ không đảm bảo đo tốt hơn. Nếu sử dụng pin gắn trong thì điện áp tại thời điểm cuối mỗi phép đo phải có dung sai < ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. **2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường** #### 2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm Nhiệt độ và độ ẩm của phòng đo kiểm phải là tổ hợp của các giá trị sau: \- Nhiệt độ: +15°C đến +35°C; \- Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %. Trong trường hợp không thể thực hiện đo kiểm theo các điều kiện trên, thì cần ghi rõ các giá trị nhiệt độ và độ ẩm tương đối thực tế của môi trường vào báo cáo kết quả đo kiểm. #### 2.2.3.2. Điện áp lưới Điện áp đo kiểm bình thường của thiết bị được nối với lưới điện phải là điện áp lưới danh định. Trong khuôn khổ của Quy chuẩn này, điện áp danh định là điện áp lưới được khai báo hoặc bất kỳ điện áp lưới nào được thiết kế cho thiết bị. Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 51 Hz. 2.2.3.3. Các nguồn khác Khi thiết bị hoạt động với các loại nguồn khác, hoặc loại pin khác (sơ cấp hoặc thứ cấp), thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà cung cấp thiết bị khai báo và phải được các phòng thử nghiệm chấp thuận. Các giá trị này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. **2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn** 2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn Đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn được quy định tại Bảng 1. **Bảng 1 - Dải nhiệt độ tới hạn** Tổng quát | -20°C đến +55°C ---|--- Thiết bị cầm tay | -10°C đến +55°C Thiết bị sử dụng trong nhà bình thường | 0°C đến +55°C CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thiết bị sử dụng trong nhà bình thường" nghĩa là nhiệt độ phòng được kiểm soát và nhiệt độ trong nhà tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 5°C. _Thủ tục đo tại nhiệt độ tới hạn:_ Trước khi thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải tắt trong thời gian ổn định nhiệt độ. Nếu sự cân bằng nhiệt không được kiểm tra bằng phép đo, mức ổn định nhiệt độ được duy trì tối thiểu trong một tiếng. Trình tự các phép đo phải được lựa chọn và độ ẩm trong phòng đo phải được kiểm soát để ngưng tụ quá mức không xảy ra. Trước khi kiểm tra ở nhiệt độ cao hơn, các thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó thiết bị phải được bật lên trong một phút trong điều kiện phát, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu quy định. Đối với các bài kiểm tra ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó chuyển sang chế độ chờ hoặc nhận trong một phút sau khi thiết bị thỏa mãn yêu cầu quy định. 2.2.4.2. Điện áp lưới Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị được nối với một nguồn điện xoay chiều phải bằng điện áp lưới danh định ±10 %. Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 61 Hz. 2.2.4.3. Các nguồn pin có thể sạc lại được Khi thiết bị vô tuyến dùng pin có thể sạc lại được, điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 lần và 0,9 lần điện áp danh định của pin. Đối với mỗi loại pin khác nhau, điện áp đo kiểm tới hạn dưới cho điều kiện phóng điện phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo. 2.2.4.4. Các nguồn sử dụng các loại pin khác Điện áp đo kiểm tới hạn dưới đối với thiết bị có nguồn điện sử dụng các loại pin sơ cấp như sau: \- Đối với pin Leclanché hoặc Lithium: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,85 lần điện áp danh định của pin; \- Đối với pin thủy ngân: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,9 lần điện áp danh định của pin; \- Đối với các loại pin sơ cấp khác: điện áp điểm cuối phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo. Trong trường hợp này điện áp danh định được coi là điện áp đo kiểm tới hạn trên. 2.2.4.5. Các nguồn khác Đối với thiết bị sử dụng các nguồn khác, hoặc có khả năng hoạt động với nhiều loại nguồn, điện áp đo kiểm tới hạn sẽ là những giá trị được thỏa thuận giữa nhà sản xuất thiết bị và phòng thử nghiệm, các giá trị này phải được ghi lại cùng với các kết quả đo. **2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát** **2.3.1. Công suất đầu ra** 2.3.1.1. Định nghĩa Công suất đầu ra (hoặc dải công suất đầu ra) là công suất trung bình (hoặc dải công suất) mà máy phát cung cấp tại đầu ra theo các điều kiện hoạt động xác định. 2.3.1.2. Phương pháp đo eirp Công suất đầu ra được phát hiện bởi một thiết bị cảm biến công suất trung bình thực hoặc một hệ thống hiệu chỉnh tương đương sử dụng thủ tục đo thích hợp như mô tả trong Phụ lục B. Máy phát phải được điều chế với các tín hiệu đo như quy định trong 2.1.5. EUT phải hoạt động tại các kênh trung điểm cao nhất, thấp nhất và gần nhất trong dải hoạt động của nó. 2.3.1.3. Phương pháp đo tại cổng ăng ten Để được hướng dẫn, tham khảo mục 7 trong TR 100 027. Thông thường, việc xác định công suất đầu ra dựa trên việc đo hoặc các hiệu ứng nhiệt của công suất tiêu thụ trên tải đo kiểm hoặc điện áp RF chạy qua tải. Phương pháp được lựa chọn sẽ phụ thuộc phần lớn vào công suất đầu ra, loại dịch vụ và đặc tính tần số. Ví dụ như: a) Phương pháp đo nhiệt lượng; b) Thành phần phụ thuộc nhiệt độ. 2.3.1.4. Giới hạn Nhà sản xuất phải công bố công suất đầu ra và công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp). Đối với thiết bị có thể sử dụng được với một số loại ăng ten khác nhau, nhà sản xuất phải công bố trong tài liệu hướng dẫn độ tăng ích cực đại của ăng ten. **2.3.2. Băng thông kênh** 2.3.2.1. Định nghĩa Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, băng thông kênh (B) được định nghĩa như băng thông tối thiểu được khai báo, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát (mục 1.1). Băng thông cần thiết của máy phát được đo với tín hiệu đo quy định tại 2.1.5. 2.3.2.2. Đo băng thông cần thiết Công suất phát Pmax được đo bằng một thiết bị đo chuyền dụng. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp) (xem CHÚ THÍCH 1) ký hiệu là P0. CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng với ăng ten xác định Máy phân tích phổ được thiết lập như sau: \- Tần số trung tâm: | fC: tần số danh định máy phát (Tx); ---|--- \- Khoảng tần số (Span): | ≥ fC \- 2B MHz đến fC \+ 2B MHz; \- Băng thông phân giải (RBW): | 3 kHz; \- Băng thông video (VBW): | 300 Hz; \- Chế độ tách sóng : | Trung bình hoặc rms; \- Chế độ hiển thị: | Trung bình. CHÚ THÍCH 2: Nếu máy phát kết hợp bất kì kênh báo hiệu hoặc kênh mã hóa phụ nào, những kênh này phải được kích hoạt trước mọi phép đo phổ. CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp của nhiều dạng điều chế số, kể cả các tín hiệu COFDM, các thành phần điều chế sinx/x và các sản phẩm xuyên điều chế gây ra bởi bộ khuyếch đại phi tuyến có tỉ số đỉnh/trung bình cao. Do đó băng thông phân giải phù hợp phải được lựa chọn để giảm thiểu các sai số đo giữa mức đường bao hiệu dụng thực (true rms) và mức đường bao trung bình được tách (dò) bởi máy phân tích phổ. Về nguyên tắc, băng thông phân giải cực đại không được vượt quá 1/G trong đó G là chu kỳ kí hiệu tổng. Giá trị đặc trưng cho DVB-T phù hợp với hệ thống COFDM phải là 3kHz. Phổ đầu ra máy phát phải được xem xét trong mối quan hệ với mặt nạ đo trên Hình 1 trong đó B là băng thông kênh đã biết. ![](00293447_files/image001.gif) Hình 1 \- Mặt nạ đo điển hình cho băng thông kênh Công suất thực được yêu cầu để xác định bên ngoài băng thông kênh B trong khối 2 và khối 3 như thể hiện trên Hình 1. Khối 2 bao gồm các kênh lân cận trong dải tần từ fC \- 3B/2 đến fC \- B/2 và fC \+ B/2 đến fC \+ 3B/2. Khối 3 nằm trong miền dưới fC \- 3B/2 và miền trên fC \+ 3B/2. Máy thu đo có thể được sử dụng với một bộ lọc phù hợp hiệu chỉnh cho băng thông kênh. Ngoài ra, máy thu đo có thể thực hiện các phép đo qua dải tần của một băng thông đo cho trước. Công suất tổng trên toàn bộ băng thông là tổng các công suất của các băng thông riêng lẻ. 2.3.2.3. Giới hạn băng thông cần thiết a) Giới hạn công suất tổng so với PMAX **Bảng 2 - Giới hạn công suất tổng so với P MAX trong trường hợp P0 < 0,3 W eirp** | Mỗi nửa miền | Hai nửa miền ---|---|--- Khối 2 | -36 dB | -33 dB Khối 3 | -42 dB | -39 dB Bảng 3 - Giới hạn công suất tổng so với PMAX trong trường hợp P0 > 0,3 W eirp | Mỗi nửa miền | Hai nửa miền ---|---|--- Khối 2 | -36 dB - 10 log (P0/0,3) | -33 dB - 10 log (P0/0,3) Khối 3 | -42 dB - 10 log (P0/0,3) | -39 dB - 10 log (P0/0,3) b) Các thành phần phổ rời rạc so với PMAX Để thu những thành phần phổ rời rạc có thể gây nhiều khả năng nhiễu không đối xứng, một giới hạn khác trong các miền này là như sau: **Bảng 4 - Thành phần phổ rời rạc so với P MAX trong trường hợp P0 < 0,3 W eirp** | Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì ---|--- Khối 2D | < -48 dB Khối 3D | < -54 dB Bảng 5 - Thành phần phổ rời rạc so với PMAX trong trường hợp P0 > 0,3 W eirp | Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì ---|--- Khối 2D | < -48 dB - 10 log (P0/0,3) Khối 3D | < -54 dB - 10 log (P0/0,3) **2.3.3. Phát xạ giả** 2.3.3.1. Định nghĩa Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Mức phát xạ giả phải được xác định một trong 2 cách sau: a) i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ dẫn); và ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định. 2.3.3.2. Máy thu đo Băng thông của máy thu đo, nếu có thể, phải tuân thủ mục 7 trong CISPR 16-1. Để đạt được độ nhạy yêu cầu thì cần phải có một băng thông hẹp hơn, điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Băng thông lớn nhất của máy thu đo được cho trong Bảng 6. Bảng 6 - Băng thông máy thu đo Tần số đo (f) | Băng thông máy thu đo ---|--- f < 1 000 MHz | 100 kHz đến 120 kHz f ≥ 1 000 MHz | 1 MHz 2.3.3.3. Phương pháp đo phát xạ giả dẫn Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định. a) Máy phát được nối với máy thu đo qua một tải đo kiểm, một bộ suy hao trở kháng 50W, và nếu thấy cần thiết thì nối thêm một bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả cho trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB (xem 2.3.3.6). Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang của máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu cỡ 30 dB. Để đo phát xạ giả bằng và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát. Các biện pháp phòng ngừa có thể được yêu cầu để đảm bảo các tải đo kiểm không tạo ra hoặc bộ lọc thông cao không làm suy giảm các hài của sóng mang. b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức phát xạ giả phải được ghi lại. Phát xạ trong kênh bị chiếm dụng bởi sóng mang của máy phát và các kênh lân cận trong các hệ thống tạo (ấn định) kênh, sẽ không được ghi lại. c) Nếu máy thu đo không được hiệu chỉnh theo mức công suất tại đầu ra máy phát, thì mức của các thành phần tách được phải được xác định bằng cách thay máy phát bằng bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo lại tần số và mức phát xạ giả đã ghi trong mục c). Cần ghi lại mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ. d) Tần số và mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo cần ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. e) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, tiến hành lặp lại các bước đo từ c) đến e) ở mức công suất thấp nhất có thể. f) Lặp lại các bước đo từ c) đến f) cho máy phát trong trạng thái chờ, nếu có. 2.3.3.4. Phương pháp đo bức xạ giả vỏ máy Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định. Đối với máy phát không có đầu kết nối ăng ten cố định, xem 2.3.3.5. a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB. (xem 2.3.3.6). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Máy phát cần đo được nối với ăng ten giả và đặt cố định trên giá đỡ ở vị trí chuẩn (xem 2.1.2). b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz thì tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang, ngoại trừ kênh mà máy phát hoạt động và các kênh lân cận của các hệ thống tạo kênh. Tần số của mỗi phát xạ giả được tách ra phải được ghi lại. Nếu vị trí đo bị nhiễu bởi giao thoa đến từ các vị trí bên ngoài, phép đo này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát. c) Máy thu đo được hiệu chỉnh tại mỗi tần số cần đo mức bức xạ và ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi máy thu đo nhận được mức tín hiệu cực đại. d) Máy phát phải quay 360o theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu thu cực đại. e) Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được giá trị cực đại và ghi lại mức cực đại này. f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) thay chỗ cho ăng ten phát tại đúng vị trí ăng ten phát, theo phân cực đứng. Ăng ten này được nối với bộ tạo tín hiệu. g) Tại mỗi tần số đo phát xạ, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi tách được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế, là phát xạ giả bức xạ ở tần số này. h) Tần số và mức phát xạ giả của mỗi lần đo và băng thông máy thu đo cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. i) Lặp lại các bước từ c) đến h) với ăng ten thử theo phân cực ngang. j) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, thì tiến hành lặp lại các bước từ c) đến h) ở mức công suất thấp nhất có thể. k) Lặp lại các bước từ c) đến i) cho máy phát ở trạng thái chờ, nếu có 2.3.3.5. Phương pháp đo phát xạ giả bức xạ Phương pháp này áp dụng cho máy phát có ăng ten tích hợp. a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo, thông qua bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo nếu cần. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất là 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả quy định trong Bảng 7 (xem 2.3.3.6). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu là 30 dB. Để đo phát xạ giả tại và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ gấp 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát. b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến k) theo 2.3.3.4. 2.3.3.6. Giới hạn Công suất phát xạ giả không được vượt quá các giá trị trong Bảng 7 Bảng 7 - Phát xạ giả bức xạ Trạng thái | Tần số ≤ 1 000 MHz | Tần số > 1 000 MHz ---|---|--- Hoạt động | 250 nW | 1 mW Chờ | 2 nW | 20 nW **2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu** **2.4.1. Phát xạ giả** Những yêu cầu này không áp dụng cho các máy thu được sử dụng kết hợp với các máy phát ở cùng một vị trí phát sóng liên tục. Cùng một vị trí được định nghĩa là nhỏ hơn 3m. Trong những trường hợp này, máy thu phải được thử nghiệm cùng với máy phát trong chế độ vận hành. 2.4.1.1. Định nghĩa Bức xạ giả từ máy thu là các thành phần bức xạ ở tần số bất kì bởi thiết bị và ăng ten máy thu. Mức bức xạ giả được đo bằng một trong 2 cách sau: a) i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ giả dẫn); và ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị di động phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định. 2.4.1.2. Phương pháp đo các thành phần giả dẫn Phương pháp này áp dụng cho máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định. Để tránh làm hỏng máy thu, có thể nối máy thu đo với tải đo và bộ suy hao công suất 50 W kết hợp thành một khối với máy phát. Để đạt độ chính xác đo yêu cầu trong giới hạn quy định, máy thu đo phải có dải động và độ nhạy thích hợp. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh ở mức sao cho độ nhạy của nó thấp hơn ít nhất là 6 dB so với giới hạn phát xạ giả cho trong 2.4.1.5. Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. a) Các đầu nối vào máy thu phải được nối với máy thu đo có trở kháng vào 50 W và máy thu ở trạng thái hoạt động. b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz, máy thu đo phải được hiệu chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ giả đo được phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm. c) Nếu thiết bị tách sóng không được hiệu chỉnh theo công suất vào, thì mức của các thành phần tách sóng phải được xác định bằng cách thay máy thu bằng một bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo tần số và mức phát xạ giả như trong mục b). Mức công suất tuyệt đối của mỗi thành phần phát xạ giả cần được ghi lại. d) Tần số, mức của phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm 2.4.1.3. Phương pháp đo bức xạ vỏ máy Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định. a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu phải đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh, sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6dB so với mức giới hạn phát xạ giả ghi trong 2.4.1.5. Ghi giá trị băng thông này vào báo cáo kết quả đo kiểm. Máy thu đo phải đặt cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn và nối với ăng ten giả, xem 2.1.2. b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz tần số của máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số của mỗi thành phần bức xạ giả phải được ghi lại. Nếu vị trí thử bị nhiễu bởi bức xạ từ các vị trí bên ngoài, phép thử này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát. c) Tại mỗi tần số đo bức xạ, máy thu đo phải được hiệu chỉnh và ăng ten đo được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. d) Quay máy thu 360o theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu cực đại. e) Nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại mức tín hiệu này. f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) được thay cho ăng ten thu tại cùng vị trí và theo chiều phân cực đứng. Nó được nối với bộ tạo tín hiệu. g) Tại mỗi tần số tách thành phần tín hiệu, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên, hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Mức này, sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp chính là thành phần giả bức xạ ở tần số này. h) Tần số, mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. i) Lặp lại các bước đo từ b) đến h) cho ăng ten thử theo phân cực ngang. 2.4.1.4. Phương pháp đo các thành phần phát xạ vô tuyến (giả bức xạ) Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có ăng ten tích hợp a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả trong 2.4.1.5. Băng thông này phải được ghi vào trong báo cáo kết quả đo kiểm. Máy thu đo được đặt và cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn. b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến i) theo 2.4.1.3. 2.4.1.5. Giới hạn Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá 2 nW trong dải tần từ 25 MHz đến 1 GHz và 20 nW cho các tần số trên 1 GHz **2.5. Giải thích các kết quả đo** Giải thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trong Quy chuẩn này như sau: \- Giá trị đo được so với giới hạn tương ứng phải được sử dụng để quyết định xem thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn này hay không; \- Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi tham số đo phải được ghi trong báo cáo đo kiểm; \- Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi phép đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị ghi trong Bảng 8. Đối với các phép đo tuân theo quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính theo phương pháp trong mục 5 tài liệu TR 100 028 và tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) là k = 1,96 hoặc k = 2 (với độ tin cậy 95,45 % và 95 % trong trường hợp đặc tính phân bố độ không đảm bảo đo thực tế là phân bố chuẩn (Gauss)) Bảng 8 - Độ không đảm bảo đo **Tham số** | **Độ không đảm bảo đo** ---|--- Tần số vô tuyến | ±1 × 10-7 Công suất RF (dẫn) | ±4 dB Bức xạ máy phát, có giá trị tới 80 GHz | ±6 dB Bức xạ máy thu, có giá trị tới 80 GHz | ±6 dB Nhiệt độ | ±1° C Độ ẩm | ±5 % # 3\. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dài tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. # 4\. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về công bố hợp quy các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. # 5\. TỔ CHỨC THỰC HIỆN **5.1.** Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz theo Quy chuẩn này. **5.2.** Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ **A.1. Các vị trí đo và cách bố trí chung cho các phép đo có sử dụng trường bức xạ** Phụ lục này đưa ra 3 vị trí đo thông dụng nhất được sử dụng cho các phép đo bức xạ: buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt đất và vị trí đo kiểm ngoài trời (OATS). Các vị trí đo này thường được tham chiếu đến như là các vị trí đo trường tự do. Cả hai phép đo tuyệt đối và tương đối có thể được thực hiện ở những vị trí này. Khi thực hiện các phép đo tuyệt đối, buồng đo phải được kiểm tra. Thủ tục đánh giá chi tiết được mô tả trong các phần liên quan 2, 3, và 4 của TR 102 273. CHÚ THÍCH: Để đảm bảo khả năng tái tạo và bám của các phép đo bức xạ chỉ sử dụng các vị trí đo dưới đây cho các phép đo bức xạ theo Quy chuẩn kỹ thuật này. **A.1.1.** **Buồng đo không phản xạ** Buồng đo không phản xạ là một phòng kín thường được bao bọc, lớp tường, sàn nhà và trần nhà bên trong được phủ vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến thường có dạng bọt urethane hình chóp. Buồng đo thường có cột đỡ ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ được đưa ra trong Hình A.1. ![](00293447_files/image002.gif) Hình A.1 \- Buồng đo không phản xạ Vật liệu hấp thụ vô tuyến và phần bao bọc buồng kết hợp với nhau để tạo ra một môi trường được kiểm soát phục cho các mục đích đo kiểm. Kiểu buồng đo này mô phỏng các điều kiện không gian tự do. Phần bao bọc buồng tạo ra một không gian đo kiểm, làm giảm các mức can nhiễu từ các tín hiệu xung quanh cũng như làm giảm các hiệu ứng bên ngoài khác, trong khi vật liệu hấp thụ vô tuyến giảm thiểu các phản xạ không mong muốn từ tường và trần có thể ảnh hưởng đến các phép đo. Trong thực tế có thể dễ dàng bao bọc để tạo ra các mức loại bỏ can nhiễu xung quanh cao (từ 80 dB đến 140 dB), thường là tạo ra mức can nhiễu xung quanh không đáng kể. Bàn quay có khả năng quay 360o trong mặt phẳng ngang và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao phù hợp (ví dụ 1 m) so với mặt đất. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1\+ d2)2 /λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm. Buồng đo không phản xạ nói chung có một vài ưu điểm hơn so với các điều kiện đo khác. Đó là giảm nhiễu môi trường, giảm các phản xạ từ sàn, trần và tường đồng thời không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Tuy nhiên nó có một số nhược điểm, đó là khoảng cách đo bị giới hạn và việc sử dụng tần số thấp cũng bị giới hạn do kích thước của các vật liệu hấp thụ hình chóp. Để cải thiện tính năng tần số thấp, sử dụng cấu trúc kết hợp giữa các viên ngói Ferrite và vật liệu hấp thụ bọt urethane. Tất cả các phép đo phát xạ, độ nhạy và miễn nhiễm có thể được tiến hành trong một buồng đo không phản xạ mà không có sự hạn chế nào. **A.1.2. Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất** Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất là một phòng kín được bao bọc, tường và trần bên trong của buồng đo được bao phủ bằng vật liệu hấp thụ vô tuyến thường là loại xốp urethane hình chóp. Nền của buồng đo bằng kim loại, không được bao bọc và tạo thành mặt phẳng tiếp đất. Buồng đo thường có cột ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.2. Loại buồng đo kiểu này mô phỏng vị trí đo kiểm ngoài trời lý tưởng mà đặc điểm cơ bản của nó là một mặt phẳng tiếp đất hoàn hảo rộng vô tận. ![](00293447_files/image003.gif) ![](00293447_files/image004.gif)Hình A.2 \- Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất Trong vị trí đo này, mặt nền tạo nên một đường phản xạ mong muốn vì vậy tín hiệu mà ăng ten thu được là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Điều này tạo nên một mức tín hiệu thu được duy nhất đối với mỗi độ cao của ăng ten phát (hay EUT) và ăng ten thu so với mặt nền. Cột ăng ten có độ cao thay đổi (từ 1 m đến 4 m) làm cho vị trí của ăng ten thử được tối ưu để có tín hiệu ghép giữa các ăng ten hay giữa một EUT và ăng ten thử là lớn nhất. Bàn quay có khả năng quay 360o trong mặt phẳng ngang, và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao quy định, thường là 1,5 m, so với mặt nền. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1\+ d2)2/λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm. Phép đo phát xạ trước hết liên quan đến việc xác định “đỉnh” cường độ trường của EUT bằng cách nâng lên và hạ xuống ăng ten thu trên cột ăng ten (để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ từ EUT), sau đó xoay bàn quay tìm giá trị “đỉnh” (cực đại) trong mặt phẳng phương vị. Tại độ cao này của ăng ten thử, ghi lại biên độ của tín hiệu thu được. Tiếp theo là thay EUT bằng một ăng ten thay thế (được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT), ăng ten này được nối với một bộ tạo tín hiệu. Ta lại tìm giá trị “đỉnh” của tín hiệu, và điều chỉnh mức đầu ra của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được mức tín hiệu như trong bước 1 trên máy thu. Các phép đo độ nhạy máy thu trên mặt phẳng tiếp đất cũng liên quan đến việc tìm giá trị “đỉnh” của cường độ trường bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử trên cột ăng ten để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ, lần này sử dụng một ăng ten thử được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT trong suốt thời gian đo. Đưa ra một hệ số chuyển đổi. Ăng ten thử vẫn ở độ cao như trong bước 2, đồng thời ăng ten thử được thay bằng EUT. Giảm biên độ tín hiệu phát để xác định mức cường độ trường mà tại đó thu được một đáp ứng qui định từ EUT. **A.1.3. Vị trí đo kiểm ngoài trời** Vị trí đo kiểm ngoài trời gồm bàn quay ở một đầu và cột ăng ten có độ cao thay đổi ở đầu kia trên một mặt phẳng tiếp đất, mặt phẳng tiếp đất này trong trường hợp lý tưởng dẫn điện tốt và có thể mở rộng không hạn chế. Trong thực tế, khi có thể đạt được tính năng dẫn tốt thì kích cỡ mặt nền sẽ bị hạn chế. Một ví trí đo vùng mở tiêu biểu được trình bày trong Hình A.3. ![](00293447_files/image005.gif) Hình A.3 \- Vị trí đo kiểm ngoài trời Mặt nền tạo ra một đường phản xạ mong muốn do đó tín hiệu thu được bởi ăng ten thu là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Việc kết hợp của hai tín hiệu này tạo ra một mức tín hiệu thu duy nhất ứng với mỗi độ cao của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu trên mặt nền. ![](00293447_files/image006.gif) Hình A.4 \- Bố trí phép đo tại vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất (Thiếp lập OATS cho đo kiểm phát xạ giả) Đặc điểm vị trí liên quan đến các vị trí ăng ten, bàn quay, khoảng cách đo và các cách bố trí khác của vị trí đo giống như đối với buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất. Trong các phép đo bức xạ, OATS cũng được sử dụng theo cách giống như buồng đo không phản xạ có mặt nền đất. Cách bố trí phép đo tiêu biểu và phổ biến đối với các vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.4. **A.1.4. Ăng ten thử** Ăng ten thử thường được sử dụng trong các phương pháp đo bức xạ. Trong các phép đo phát xạ (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các bức xạ giả và công suất kênh lân cận) ăng ten thử được sử dụng để phát hiện trường từ EUT trong giai đoạn 1 của phép đo và từ ăng ten thay thế trong giai đoạn khác. Khi sử dụng vị trí thử để đo các đặc tính của máy thu (ví dụ như độ nhạy và các thông số miễn nhiễm) thì ăng ten thử được sử dụng làm thiết bị phát. Ăng ten thử cần được gắn vào một giá đỡ có khả năng cho phép ăng ten được sử dụng theo phân cực ngang hay phân cực đứng, ngoài ra trên các vị trí đo có mặt nền (như trong các buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và các vị trí đo khoảng trống), có thể thay đổi được độ cao của ăng ten trong phạm vi xác định (thường từ 1 m đến 4 m). Trong dải tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khuyến nghị nên sử dụng các ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C 63.50). Với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực nên có độ dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz, nên dùng các ăng ten lưỡng cực có độ dài ngắn hơn. Tuy nhiên, đối với các phép đo phát xạ giả, sự kết hợp của các ăng ten dàn lưỡng cực có chu kỳ log được sử dụng để bao phủ hoàn toàn dải tần số từ 30 đến 1_000 MHz. Với các tần số trên 1 000 MHz, khuyến nghị sử dụng các horn dẫn sóng tuy vẫn có thể dùng các ăng ten loga chu kỳ. CHÚ THÍCH: Độ tăng ích của ăng ten loa (ăng ten điện từ) được biểu diễn liên quan đến bộ bức xạ đẳng hướng **A.1.5. Ăng ten thay thế** Ăng ten thay thế được dùng để thay thế EUT trong các phép đo thông số máy phát (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các phát xạ giả, và công suất kênh lân cận). Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten thay thế phải là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.50). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Với các phép đo trên 1 000 MHz nên sử dụng một horn dẫn sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ. **A.1.6. Ăng ten đo** Ăng ten đo được sử dụng trong các phép đo thông số thu của EUT (ví dụ các phép đo miễn nhiễm và độ nhạy). Mục đích của nó là để thực hiện phép đo cường độ điện trường gần EUT. Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten đo nên là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Dưới tần số 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Trung tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ của EUT (như đã qui định trong phương pháp đo). **A.1.7. Bộ đấu nối stripline** A.1.7.1. Tổng quan Bộ đấu nối Stripline là một thiết bị ghép RF dùng để ghép ăng ten tích hợp của thiết bị với một đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω. Điều này cho phép thực hiện các phép đo bức xạ không cần vị trí đo ngoài trời (không gian mở) nhưng chỉ trong một dải tần số giới hạn. Có thể thực hiện các phép đo giá trị tuyệt đối và tương đối; các phép đo giá trị tuyệt đối yêu cầu cần hiệu chỉnh bộ đấu nối stripline. A.1.7.2. Mô tả Stripline được làm bằng ba tấm dẫn điện tốt tạo thành một phần của một đường truyền cho phép thiết bị cần đo được đặt trong một điện trường đã biết. Các tấm dẫn điện này phải đủ cứng để đỡ được các thiết bị cần đo. Dưới đây là hai ví dụ về đặc tính của stripline | IEC 60489-3 0 | FTZ No512 TB 9 ---|---|--- Dải tần số sử dụng | MHz | 1 đến 200 | 0,1 đếm 4000 Giới hạn về kích thước | Dài | 200 mm | 1200 mm (tính cả ăng ten) | Rộng | 200 mm | 1200 mm | Cao | 250 mm | 400 mm A.1.7.3. Hiệu chỉnh Mục đích của hiệu chỉnh là nhằm thiết lập mối quan hệ giữa điện áp cung cấp từ bộ tạo tín hiệu và cường độ trường tại khu vực đo kiểm được thiết kế bên trong stripline tại bất kỳ tần số nào. A.1.7.4. Phương thức thực hiện Bộ đấu nối stripline có thể sử dụng cho tất cả các phép đo bức xạ trong dải tần hiệu chỉnh của nó. Phương pháp đo tương tự như phương pháp sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời với sự thay đổi sau: giắc cắm đầu vào của bộ đấu nối stripline được sử dụng thay cho ăng ten thử. **A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạ** Phần này trình bày cụ thể các thủ tục, cách bố trí thiết bị đo và đánh giá, các bước này nên được tiến hành trước khi thực hiện bất kỳ phép đo bức xạ nào. Cơ chế này là chung cho tất cả các vị trí đo mô tả trong Phụ lục A. **A.2.1. Đánh giá vị trí đo kiểm** Không nên tiến hành một phép đo nào trên một ví trí đo chưa có một chứng chỉ thẩm định hợp lệ. Thủ tục thẩm định các loại vị trí đo khác nhau mô tả trong Phụ lục A (ví dụ buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và vị trí đo kiểm ngoài trời) được trình bày trong các phần 2, 3 và 4 của TR 102 273. **A.2.2. Chuẩn bị EUT** Nhà sản xuất cần cung cấp các thông tin về EUT bao gồm tần số hoạt động, phân cực, điện áp nguồn và bề mặt chuẩn. Thông tin bổ sung, cụ thể đối với loại EUT nên bao gồm công suất sóng mang, khoảng cách kênh, các chế độ hoạt động khác (ví dụ như các chế độ công suất thấp và cao) và nếu sự hoạt động là liên tục hay chịu một chu kỳ làm việc đo kiểm tối đa (ví dụ một phút bật, bốn phút tắt). Ở những nơi cần thiết, nên có một ổ gắn cỡ tối thiểu để gắn EUT trên bàn quay. Ổ này cần được sản xuất từ vật liệu có hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5) và độ dẫn điện thấp chẳng hạn như polystyrene, balsawood (gỗ mềm)... **A.2.3. Cấp nguồn cho EUT** Tất cả các phép đo cần được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn cấp điện ở bất cứ nơi nào có thể, bao gồm cả các phép đo với EUT được thiết kế chỉ sử dụng pin. Trong mọi trường hợp, các dây dẫn điện cần được nối với các đầu vào cung cấp điện của EUT (và được giám sát bằng một vôn kế số) nhưng pin vẫn nên để ở máy và được cách điện với phần còn lại của thiết bị, có thể bằng cách dán băng lên các đầu tiếp xúc của nó. Tuy nhiên, sự xuất hiện cáp nguồn này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng đo kiểm của EUT. Vì lý do này, cần tạo cho chúng là "trong suốt" đối với việc đo kiểm. Điều này có thể đạt được bằng cách hướng chúng cách xa EUT và dẫn xuống dưới màn chắn, mặt phẳng đất hay tường của vị trí đo (sao cho phù hợp) với các đường ngắn nhất có thể. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ các dây dẫn được xoắn lại với nhau, nạp với các hạt ferit ở cách 0,15 m hay tải khác) **A.2.4. Thiết lập điều khiển biên độ cho các phép đo thoại tương tự** Nếu không có các thông báo khác thì trong tất cả các phép đo thoại tương tự của máy thu, cần điều chỉnh biên độ máy thu để cho công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Trong trường hợp điều khiển biên độ theo bước thì việc điều khiển biên độ nên được thiết lập sao cho tại bước thứ nhất nó cung cấp công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Không nên điều chỉnh lại biên độ của máy thu giữa các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn trong các phép đo. **A.2.5. Khoảng cách** Khoảng cách cho tất cả các loại vị trí đo nên đủ lớn để cho phép đo trong trường xa của EUT, tức là nó nên bằng hoặc lớn hơn: ![](00293447_files/image007.gif) Trong đó: d1 là đường kính lớn nhất của EUT/lưỡng cực sau khi thay thế (m); d2 là đường kính lớn nhất của ăng ten thử (m); λ là bước sóng tần số đo (m). Cần chú ý trong phần thay thế của phép đo này, nếu cả ăng ten thử và ăng ten thay thế đều là các lưỡng cực nửa bước sóng, khoảng cách tối thiểu cho việc đo trường xa sẽ là: 2λ. Cần chú ý trong các báo cáo kết quả đo kiểm khi một trong những điều kiện này không được đáp ứng thì có thể kết hợp độ không đảm bảo đo phụ vào các kết quả đo. CHÚ THÍCH 1: Đối với buồng đo không phản xạ hoàn toàn, ở một góc quay bất kỳ của mâm xoay, không có phần biên độ nào của EUT nằm ngoài "vùng câm" của buồng tại tần số danh định của phép đo. CHÚ THÍCH 2: "Vùng câm" là một thể tích trong buồng đo không phản xạ (không có mặt nền) trong đó chất lượng quy định đã được chứng minh thông qua đo kiểm hoặc được đảm bảo bởi nhà thiết kế/nhà sản xuất. Chất lượng được qui định này thường là độ phản xạ của các tấm hấp thụ hay một thông số có liên quan trực tiếp (ví dụ như sự đồng nhất của tín hiệu về biên độ và pha). Tuy nhiên cũng nên chú ý rằng các mức qui định cho vùng câm có thể thay đổi. CHÚ THÍCH 3: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền, nên có khả năng quét toàn bộ độ cao, tức là từ 1m đến 4m, sao cho không có phần nào của ăng ten thử nằm dưới chiều cao 1 m của các tấm hấp thụ. Với cả hai loại buồng đo không phản xạ, tính phản xạ của các tấm hấp thụ không được nhỏ hơn -5 dB. CHÚ THÍCH 4: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống, không có phần nào của ăng ten được nằm trong khoảng 0,25 m của mặt nền tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt các quá trình thử nghiệm. Khi bất kỳ một trong các điều kiện này không được thoả mãn thì không được tiến hành các phép đo. **A.2.6. Chuẩn bị vị trí** Các dây cáp ở cả hai đầu của vị trí thử cần được dải theo chiều ngang cách xa khu vực đo kiểm tối thiểu là 2 m (trừ phi đã chạm tường phía sau trong trường hợp của cả hai loại buồng đo không phản xạ), sau đó cho đi dây theo chiều dọc và bên ngoài mặt nền hay vỏ bọc (sao cho phù hợp) đối với thiết bị đo. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ việc bọc các mối hàn ferit hay các tải khác). Đối với dây cáp, việc đi dây và bọc chúng cần giống tài liệu đánh giá. CHÚ THÍCH: Đối với các vị trí thử có sự phản xạ mặt nền (như các buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống), nơi kết hợp một trống cuốn cáp với cột ăng ten, yêu cầu khoảng cách 2 m ở trên có thể không đáp ứng được. Cần có số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các mục của thiết bị đo. Đối với đo kiểm, các ăng ten đo và ăng ten thay thế, số liệu này nên bao gồm hệ số khuếch đại liên quan đến hệ số bức xạ đẳng hướng (hay hệ số ăng ten) ứng với tần số đo kiểm. Cũng nên biết giá trị VSWR của các ăng ten thay thế và ăng ten đo. Số liệu hiệu chỉnh đối với tất cả các dây cáp và bộ suy hao nên bao gồm suy hao do nối ngoài (suy hao xen) và VSWR trong toàn dải tần số của phép đo. Tất cả các hình vẽ suy hao do nối ngoài và VSWR cần được ghi lại trong bản kết quả cho các phép đo cụ thể. Ở những nơi yêu cầu các bảng/hệ số hiệu chỉnh thì nên có sẵn ngay tại đó. Đối với tất cả các mục của thiết bị đo, nên biết các lỗi cực đại và phân bố lỗi của nó, ví dụ: \- Suy hao cáp: ±0,5 dB với phân bố hình chữ nhật; \- Máy thu đo: độ chính xác mức tín hiệu (độ lệch chuẩn) 1,0 dB với phân bố lỗi Gauss. Tại thời điểm bắt đầu các phép đo, cần phải thực hiện việc kiểm tra hệ thống đối với các mục của thiết bị đo được sử dụng trên vị trí đo thử. **A.3. Ghép các tín hiệu** **A.3.1. Tổng quan** Sự có mặt của các dây dẫn điện trong trường bức xạ có thể gây nhiễu lên trường bức xạ và gây ra độ không đảm bảo đo phụ. Các nhiễu này có thể được làm giảm bằng cách sử dụng các phương pháp ghép phù hợp, tạo ra sự cô lập tín hiệu và tác động lên trường là tối thiểu (ví dụ như ghép quang và âm). **A.3.2. Các tín hiệu dữ liệu** Sự cô lập tín hiệu có thể được tạo ra bằng cách sử dụng biện pháp quang học, siêu âm hay hồng ngoại. Có thể giảm thiểu sự tác động lên trường bằng các kết nối sợi quang phù hợp. Cần có các kết nối bức xạ hồng ngoại hay siêu âm phù hợp để giảm thiểu nhiễu xung quanh. **A.3.3. Các tín hiệu tương tự và thoại** Nên sử dụng một bộ ghép âm ở những nơi không có cổng ra âm. Khi sử dụng bộ ghép âm nên kiểm tra xem nhiễu xung quanh có làm ảnh hướng đến kết quả đo không. A.3.3.1. Mô tả bộ ghép âm Bộ ghép âm bao gồm một phễu nhựa, một ống âm và một micrô với một bộ khuếch đại phù hợp. Các vật liệu được sử dụng để tạo ra phễu và ống nên có tính dẫn điện thấp và hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5 dB). \- Ống âm nên đủ dài để nối từ EUT đến micrô, và được đặt ở một vị trí không làm ảnh hưởng đến trường RF. Ống âm cần có đường kính trong khoảng 6 mm và dày khoảng 1,5 mm, và đủ linh hoạt để không cản trở sự quay của bàn quay. \- Phễu nhựa có đường kính tương ứng với kích cỡ loa của EUT, có cao su xốp mềm được dán ở mép, và được gắn vào một đầu của ống âm, micrô gắn vào đầu kia. Gắn tâm của phễu vào vị trí sao chép liên quan đến EUT là rất quan trọng, bởi vị trí trung tâm này có một ảnh hưởng mạnh lên đáp ứng tần số sẽ được đo. Điều này có thể đạt được bằng cách đặt EUT trong một giá lắp ráp âm lắp ghép kín do nhà sản xuất cung cấp, phễu là một phần tích hợp của nó. \- Micrô cần có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính ít nhất là 50 dB. Độ nhạy của micrô và mức âm lối ra máy thu nên phù hợp để đo tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu ít nhất là 40 dB tại mức âm lối ra danh định của EUT. Kích cỡ của micrô phải đủ nhỏ để ghép vào ống âm. \- Mạch hiệu chỉnh tần số nên hiệu chỉnh đáp ứng tần số của bộ ghép âm sao cho phép đo SINAD âm thanh là đúng (xem phần phụ lục F [A.6] của IEC 60489-3) A.3.3.2. Hiệu chỉnh Mục đích của hiệu chỉnh bộ ghép âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh, nó tương đương tỷ số SINAD ở lối ra máy thu. **A.4. Vị trí đo chuẩn** Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị trí chuẩn nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên người, kể cả thiết bị cầm tay, sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như sau: a) Đối với thiết bị có ăng ten liền thì nó sẽ được đặt tại vị trí gần nhất với cách sử dụng bình thường như nhà sản xuất khai báo; b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cố định, ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng; c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài không cố định, thiết bị phải đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương thẳng đứng. Đối với thiết bị được đeo bên người, thiết bị sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người mô phỏng trợ giúp. Người mô phỏng gồm có một ống acrylic xoay được, đổ đầy nước muối và đặt trên mặt đất. Ống sẽ có kích thước như sau: \- Cao: 1,7 ± 0,1 m; \- Đường kính trong: 300 ± 5 mm; \- Bề dày thành ống: 5 ± 0,5 mm Ống sẽ được đổ đầy nước muối (NaCl) pha theo tỷ lệ 1,5 g muối trên một lít nước cất. Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người mô phỏng tại một độ cao thích hợp của thiết bị. CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng của người mô phỏng, cần sử dụng một ống khác có đường kính trong cực đại là 220 mm. Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết bị cần đo hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại điểm hoạt động bình thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bệ làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2). **A.5. Hộp ghép đo** Hộp ghép đo chỉ dùng để đánh giá cho thiết bị sử dụng ăng ten tích hợp **A.5.1. Mô tả** Hộp ghép đo là một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp này với đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω tại tần số làm việc của thiết bị cần đo. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà hộp ghép đo đã được hiệu chỉnh. Ngoài ra, hộp ghép đo phải cung cấp: a) Một kết nối đến một nguồn cung cấp điện ngoài b) Trong trường hợp thẩm định (đánh giá) thiết bị thoại, một giao diện âm thanh hoặc bằng kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm. Trong trường hợp thiết bị phi thoại, hộp ghép đo cũng có thể cung cấp bộ ghép phù hợp cho đầu ra dữ liệu Hộp ghép đo thường được cung cấp từ nhà sản xuất. Các đặc tính hoạt động của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: a) Suy hao ghép nối không được vượt quá 30 dB; b) Sự biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần sử dụng để đo không được vượt quá 2 dB; c) Mạch điện gắn với bộ phối ghép RF không được chứa các thiết bị chủ động và các thiết bị phi tuyến; d) VSWR tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần đo; e) Suy hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng của những vật thể và người xung quanh. Suy hao ghép nối phải có khả năng tái tạo khi tháo và thay thế thiết bị cần đo; f) Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. Các đặc tính và hiệu chỉnh phải được đưa vào báo cáo đo. **A.5.2. Hiệu chỉnh** Việc hiệu chỉnh hộp ghép đo thiết lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào thiết bị bên trong hộp ghép đo. Hiệu chỉnh chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể và một phân cực cụ thể của trường chuẩn. Việc sử dụng các thiết lập thực tế phụ thuộc vào loại thiết bị (ví dụ dữ liệu, thoại) ![](00293447_files/image008.jpg) Chú thích 1: Thiết bị ghép nối, ví dụ tải AF/bộ ghép âm (trong trường hợp thiết bị âm thanh) Chú thích 2: Thiết bị để thẩm định (đánh giá) chất lượng, ví dụ máy đo mức âm tần/hệ số méo, thiết bị đo hệ số BER… Hình A.5 \- Sơ đồ đo để hiệu chỉnh Phương pháp hiệu chỉnh: a) Đo độ nhạy tính bằng cường độ trường, như đã trình bày trong quy chuẩn này và ghi lại giá trị của cường độ trường này theo dBμV/m và loại phân cực được sử dụng; b) Đặt máy thu vào hộp ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức do bộ tạo tín hiệu tạo ra: \- SINAD là 20 dB; \- Tỉ số lỗi bit là 0,01; hoặc \- Tỷ lệ nhận tin báo là 80%. Việc hiệu chuẩn hộp ghép đo là quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dBμV/m và mức của bộ tạo tín hiệu tính theo dBμV emf. Mối quan hệ này được coi là tuyến tính. **A.5.3. Phương thức thực hiện** Hộp ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo trong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp. Nó đặc biệt được sử dụng trong các phép đo công suất sóng mang bức xạ và độ nhạy khả dụng được biểu diễn dưới dạng cường độ trường trong những điều kiện đo tới hạn. Đối với các phép đo máy phát, không cần thiết phải hiệu chỉnh như các phương pháp đo tương đối được sử dụng. Đối với các phép đo máy thu, hiệu chỉnh là cần thiết như các phép đo tuyệt đối được sử dụng. Để áp dụng mức tín hiệu mong muốn qui định biểu diễn dưới dạng cường độ trường thì phải đổi nó thành mức bộ tạo tín hiệu (emf) sử dụng đường cong hiệu chỉnh của hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này đối với bộ tạo tín hiệu. **** **PHỤ LỤC B** **(Quy định)** **Mô tả tổng quan về phương pháp đo** Phụ lục này mô tả tổng quan về các phương pháp đo tín hiệu cao tần RF, khi sử dụng các vị trí và cách bố trí đo như trong Phụ lục A. Ngoài ra, phụ lục này cũng đưa ra một phương pháp đo phát xạ bức xạ dựa trên việc tính suy hao, thay cho phép đo suy hao tuyến. **B.1. Các phép đo dẫn** Các phép đo dẫn được áp dụng cho thiết bị có đầu kết nối ăng ten. Đối với thiết bị đo không trang bị kết cuối phù hợp, cần sử dụng bộ ghép hoặc bộ suy hao có kết cuối chính xác. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được tính từ giá trị đo được, độ tăng ích ăng ten đã biết, liên quan đến ăngten đẳng hướng, suy hao cáp và suy hao các đầu kết nối trong toàn hệ thống đo, nếu có. **B.2. Các phép đo bức xạ** Các phép đo bức xạ được thực hiện với sự trợ giúp của ăng ten thử và máy thu đo như mô tả trong Phụ lục A. Ăng ten thử và máy thu đo, máy phân tích phổ hoặc Volmet chọn tần (vôn kế chọn lọc) cần được hiệu chỉnh phù hợp với các thủ tục ghi trong phụ lục này. Thiết bị cần đo và ăng ten thử phải được định hướng sao cho thu được mức công suất bức xạ cực đại. Cần ghi lại vị trí này trong báo cáo kết quả đo. Toàn dải tần số phải được đo theo vị trí này. Ưu tiên các phép đo bức xạ trong buồng đo không phản xạ. Ở các vị trí khác cần có sự hiệu chỉnh thêm (xem Phụ lục A). a) Phải sử dụng vị trí đo với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. b) Máy phát dùng đo kiểm phải đặt trên giá đỡ theo vị trí chuẩn (mục A.1.2) và ở trạng thái phát. c) Ăng ten thử ban đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng, trừ khi có yêu cầu khác. Ăng ten thử cần được nâng lên, hạ xuống qua dải độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo . Điều này sẽ không cần thiết nếu thực hiện phép đo theo vị trí như trong A.1.1. d) Quay máy phát 360o theo trục đứng để tìm mức tín hiệu thu cực đại. e) Nâng lên, hạ xuống nhiều lần ăng ten thử, nếu thấy cần thiết, sao cho đạt vị trí có mức trường cực đại. Ghi lại mức cực đại này. (Giá trị cực đại này có thể nhỏ hơn giá trị có thể đạt được tại các độ cao nằm ngoài các giới hạn quy định). f) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. g) Thay ăng ten thay thế đúng vào chỗ ăng ten phát, theo chiều phân cực đứng. Tần số bộ tạo tín hiệu phải được điều chỉnh theo tần số sóng mang máy phát. h) Lặp lại các bước từ c) đến f). i) Tín hiệu vào ăng ten thay thế phải được điều chỉnh đến mức bằng hoặc một mức liên quan đã biết được tách từ máy phát thu được trong máy thu đo. j) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. k) Công suất bức xạ bằng công suất do bộ tạo tín hiệu cung cấp và được tăng thêm sau khi hiệu chỉnh độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế **** **THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO** [1] EN 302 064-1 V1.1.2 (2004-07): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement. [2] EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&TTE Directive.
<table> <tr> <td> BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 29/2015/TT-BTTTT </td> <td> Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ” Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz (QCVN 92:2015/BTTTT). Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); \- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; \- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ; \- Lưu: VT, KHCN. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Nguyễn Bắc Son </td> </tr> </table> QCVN 92:2015/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHz ĐẾN 50 GHz National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range MỤC LỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh 1.2. Đối tượng áp dụng 1.3. Tài liệu viện dẫn 1.4. Giải thích từ ngữ 1.5. Ký hiệu 1.6. Chữ viết tắt 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Các yêu cầu chung 2.1.1. Điều kiện môi trường 2.1.2. Ăng ten giả 2.1.3. Hộp ghép đo 2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ 2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát 2.2. Các điều kiện đo kiểm 2.2.1. Các điều kiện đo kiểm 2.2.2. Nguồn điện đo kiểm 2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường 2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn 2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát 2.3.1. Công suất đầu ra 2.3.2. Băng thông kênh 2.3.3. Phát xạ giả 2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu 2.4.1. Phát xạ giả 2.5. Giải thích các kết quả đo 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Lời nói đầu QCVN 92:2015/ BTTTT được xây dựng trên cơ sở ETSI EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 92:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật B­ưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2015. QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH SỐ KHÔNG DÂY DẢI TẦN TỪ 1,3 GHZ ĐẾN 50 GHZ National technical regulation on wireless digital video link equipment in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency range 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1 Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị truyền hình ảnh số không dây hoạt động trong dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz. Quy chuẩn này áp dụng cho chủng loại thiết bị có băng thông kênh cho phép tối đa là 5 MHz, 10 MHz, 20 MHz. Tần số hoạt động của thiết bị truyền hình ảnh số không dây phải tuân thủ các quy định về quản lý tần số quốc gia. 1.2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. 1.3. Tài liệu viện dẫn ETSI TR 100 027 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Methods of measurement for private mobile radio equipment". ETSI TR 100 028 (V1.4.1) (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics". ANSI C63.5: "American National Standard for Calibration of Antennas Used for Radiated Emission Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control Calibration of Antennas (9 kHz to 40 GHz)". ETSI TR 102 273 (all parts): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement uncertainties". CISPR 16-1: "Specification for radio disturbance and immunity measuring apparatus and methods; Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus". IEC 60489-3: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 3: Receivers for A3E or F3E emissions". IEC 60489-1: "Methods of measurement for radio equipment used in the mobile services. Part 1: General definitions and standard conditions of measurement". 1.4. Giải thích từ ngữ 1.4.1. dBc Decibel so với mức công suất phát xạ chưa điều chế của sóng mang CHÚ THÍCH: trong những trường hợp không cần sóng mang như trong một số phương pháp điều chế số không thể đo được sóng mang, khi đó mức dBc là giá trị dB so với mức công suất trung bình P. 1.4.2. Băng thông kênh (channel bandwidth) Băng thông được khai báo nhỏ nhất, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát 1.4.3. Phép đo dẫn (conducted measurements) Phép đo được thực hiện bằng cách kết nối trực tiếp với thiết bị cần đo 1.4.4. Ăng ten tích hợp (integral antenna) Ăng ten có hoặc không có đầu kết nối, được thiết kế như là một phần của thiết bị và được khai báo bởi nhà sản xuất 1.4.5. Công suất trung bình (mean power) Công suất trung bình đưa ra đường truyền dẫn cung cấp cho ăng ten từ một máy phát trong khoảng thời gian đủ dài so với tần số điều chế thấp nhất đã xuất hiện trong đường bao điều chế ở điều kiện làm việc bình thường 1.4.6. Băng thông cần thiết (necessary bandwidth) Với mỗi loại phát xạ đã cho, độ rộng băng tần phải vừa đủ để đảm bảo truyền thông tin với tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong các điều kiện xác định 1.4.7. Phát xạ ngoài băng (out of band emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngay ngoài độ rộng băng tần cần thiết do kết quả của quá trình điều chế nhưng không bao gồm phát xạ giả 1.4.8. Cổng (port) Bất kỳ điểm kết nối trên hoặc trong thiết bị cần đo dùng để kết nối cáp đến hoặc cáp từ thiết bị đó 1.4.9. Phép đo bức xạ (radiated measurements) Các phép đo giá trị tuyệt đối của trường điện từ bức xạ 1.4.10. Công suất đầu ra (rated output power) Công suất trung bình (hoặc dải công suất) tại đầu ra của máy phát trong điều kiện hoạt động xác định 1.4.11. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth) Băng thông mà mức phát xạ giả đã được xác định 1.4.12. Phát xạ giả (spurious emissions) Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và các sản phẩm biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng 1.4.13. Phát xạ không mong muốn (unwanted emissions) Bao gồm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng 1.5. Ký hiệu <table> <tr> <td> l </td> <td> Bước sóng (m) </td> </tr> <tr> <td> G </td> <td> Chu kỳ kí hiệu tổng </td> </tr> <tr> <td> B </td> <td> Băng thông kênh </td> </tr> <tr> <td> E </td> <td> Cường độ trường </td> </tr> <tr> <td> Eo </td> <td> Cường độ trường chuẩn (xem phụ lục A) </td> </tr> <tr> <td> fc </td> <td> Tần số sóng mang </td> </tr> <tr> <td> fo </td> <td> Tần số hoạt động </td> </tr> <tr> <td> Pmax </td> <td> Công suất đầu ra </td> </tr> <tr> <td> P0 </td> <td> Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ứng với Pmax </td> </tr> <tr> <td> R </td> <td> Khoảng cách (xem phụ lục A) </td> </tr> <tr> <td> Ro </td> <td> Khoảng cách chuẩn (xem phụ lục A) </td> </tr> </table> 1.6. Chữ viết tắt <table> <tr> <td> ac </td> <td> Dòng điện xoay chiều </td> <td> alternating current </td> </tr> <tr> <td> B </td> <td> Băng thông kênh được khai báo </td> <td> declared channel Bandwidth </td> </tr> <tr> <td> COFDM </td> <td> Ghép kênh phân chia theo tần số trực giao có mã hóa </td> <td> Coded Orthogonal Frequency Division Multiplexing </td> </tr> <tr> <td> eirp </td> <td> Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương </td> <td> Equivalent isotropical radiated power </td> </tr> <tr> <td> EMC </td> <td> Tương thích điện từ </td> <td> ElectroMagnetic Compatibility </td> </tr> <tr> <td> EUT </td> <td> Thiết bị cần đo </td> <td> Equipment Under Test </td> </tr> <tr> <td> FWA </td> <td> Truy cập không dây cố định </td> <td> Fixed Wireless Access </td> </tr> <tr> <td> OATS </td> <td> Vị trí đo kiểm ngoài trời </td> <td> Open Area Test Site </td> </tr> <tr> <td> RBW </td> <td> Băng thông phân giải </td> <td> Resolution BandWidth </td> </tr> <tr> <td> RF </td> <td> Tần số vô tuyến điện </td> <td> Radio Frequency </td> </tr> <tr> <td> SINAD </td> <td> Tỷ số tín hiệu trên nhiễu và méo </td> <td> SIgnal to Noise And Distortion </td> </tr> <tr> <td> Tx </td> <td> Máy phát </td> <td> Transmitter </td> </tr> <tr> <td> VBW </td> <td> Băng thông video </td> <td> Video BandWidth </td> </tr> <tr> <td> VSWR </td> <td> Tỉ số sóng đứng điện áp </td> <td> Voltage Standing Wave Ratio </td> </tr> </table> 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Các yêu cầu chung 2.1.1. Điều kiện môi trường Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng ở các điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải đáp ứng các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong điều kiện môi trường quy định. 2.1.2. Ăng ten giả Đo kiểm được thực hiện bằng cách sử dụng một ăng ten giả, ăng ten này thực chất là một tải 50 W không phản xạ không bức xạ được nối đến đầu nối ăng ten. Tỷ số sóng đứng điện áp (VSWR) tại đầu kết nối 50W không được vượt quá 1,2:1 cho toàn bộ dải tần số đo kiểm. 2.1.3. Hộp ghép đo Các phép đo công suất bức xạ RF thường không chính xác, do đó các phép đo dẫn được ưu tiên hơn (ngoại trừ các phát xạ giả). Thiết bị sử dụng cho phép đo phải được trang bị một bộ ghép nối phù hợp cho các phép đo công suất dẫn RF. Nếu trường hợp không thể thực hiện được, một hộp ghép đo phù hợp do nhà sản xuất cung cấp sẽ được sử dụng để biến đổi tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn. Ngoài ra, các phép đo bức xạ phải được thực hiện. Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị một hộp ghép đo phù hợp cho phép các phép đo tương đối được thực hiện trên mẫu đã xem xét. Trong mọi trường hợp, hộp ghép đo phải cung cấp: - Một kết nối đến nguồn cấp điện bên ngoài. Hộp ghép đo của thiết bị có ăng ten tích hợp phải bao gồm một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị có ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp với cổng ăng ten tại các tần số hoạt động của EUT. Điều này cho phép thực hiện bất kì phép đo nào bằng cách sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ những phép đo tương đối được thực hiện và chỉ những phép đo tại hoặc gần với tần số hộp ghép đo được hiệu chỉnh. Các đặc tính kỹ thuật của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: - Mạch điện gắn với ghép nối RF phải không chứa các thiết bị chủ động hoặc các thiết bị phi tuyến; - Suy hao ghép nối không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm; - Suy hao ghép nối không phụ thuộc vào vị trí hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi các đồ vật xung quanh hoặc người gần đó; - Suy hao ghép nối có khả năng xuất hiện lại khi tháo và thay thế EUT; - Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. 2.1.4. Vị trí đo và bố trí đo cho các phép đo bức xạ Theo Phụ lục A. 2.1.5. Bố trí các tín hiệu đo tại đầu vào máy phát Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, tín hiệu audio/video tại đầu vào máy phát phải được cung cấp bởi một bộ tạo tín hiệu tại trở kháng hiệu chỉnh nối với các đầu vào đã biết, trừ khi có yêu cầu khác. Nhà sản xuất phải quy định cụ thể tín hiệu đo đại diện. 2.2. Các điều kiện đo kiểm 2.2.1. Các điều kiện đo kiểm Các phép đo phải được thực hiện dưới các điều kiện đo kiểm bình thường trừ trường hợp được yêu cầu đo ở điều kiện tới hạn. Các điều kiện đo và phương pháp đo phải được quy định giống như trong mục 2.2.2 đến 2.2.4.4 2.2.2. Nguồn điện đo kiểm Trong các phép đo hợp quy, nguồn của thiết bị cần đo phải được thay thế bằng nguồn điện đo kiểm, có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn như mô tả trong 2.2.3.2, 2.2.3.3, 2.2.4.2, 2.2.4.3 và 2.2.4.4. Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể. Với mục đích đo kiểm, điện áp của nguồn đo kiểm phải được đo tại các đầu vào của thiết bị. Đối với thiết bị sử dụng pin, khi đo phải tháo pin ra khỏi thiết bị và thay thế bằng nguồn điện đo kiểm phù hợp và gần với điện áp của pin trong thực tế (nguồn điện đo kiểm phải có chỉ tiêu kỹ thuật giống với pin thực tế). Khi thực hiện các phép đo bức xạ phải bố trí các dây nguồn bên ngoài sao cho không ảnh hưởng đến phép đo. Nếu cần phải thay thế nguồn cấp ngoài bằng pin ngay bên trong thiết bị tại điện áp quy định thì phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Nếu thiết bị được cấp điện qua cáp nguồn hoặc ổ cắm nguồn thì điện áp đo kiểm phải được đo tại điểm kết nối của cáp nguồn đến thiết bị cần đo. Trong quá trình đo, điện áp nguồn phải có dung sai &lt; ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. Giá trị dung sai này là rất quan trọng cho các phép đo nhất định. Sử dụng dung sai nhỏ hơn sẽ cho giá trị độ không đảm bảo đo tốt hơn. Nếu sử dụng pin gắn trong thì điện áp tại thời điểm cuối mỗi phép đo phải có dung sai &lt; ±1 % so với điện áp tại thời điểm bắt đầu mỗi phép đo. 2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường 2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm Nhiệt độ và độ ẩm của phòng đo kiểm phải là tổ hợp của các giá trị sau: - Nhiệt độ: +15°C đến +35°C; - Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %. Trong trường hợp không thể thực hiện đo kiểm theo các điều kiện trên, thì cần ghi rõ các giá trị nhiệt độ và độ ẩm tương đối thực tế của môi trường vào báo cáo kết quả đo kiểm. 2.2.3.2. Điện áp lưới Điện áp đo kiểm bình thường của thiết bị được nối với lưới điện phải là điện áp lưới danh định. Trong khuôn khổ của Quy chuẩn này, điện áp danh định là điện áp lưới được khai báo hoặc bất kỳ điện áp lưới nào được thiết kế cho thiết bị. Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 51 Hz. 2.2.3.3. Các nguồn khác Khi thiết bị hoạt động với các loại nguồn khác, hoặc loại pin khác (sơ cấp hoặc thứ cấp), thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà cung cấp thiết bị khai báo và phải được các phòng thử nghiệm chấp thuận. Các giá trị này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. 2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn 2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn Đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn được quy định tại Bảng 1. Bảng 1 - Dải nhiệt độ tới hạn <table> <tr> <td> Tổng quát </td> <td> -20°C đến +55°C </td> </tr> <tr> <td> Thiết bị cầm tay </td> <td> -10°C đến +55°C </td> </tr> <tr> <td> Thiết bị sử dụng trong nhà bình thường </td> <td> 0°C đến +55°C </td> </tr> <tr> <td> CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "thiết bị sử dụng trong nhà bình thường" nghĩa là nhiệt độ phòng được kiểm soát và nhiệt độ trong nhà tối thiểu bằng hoặc lớn hơn 5°C. </td> </tr> </table> Thủ tục đo tại nhiệt độ tới hạn: Trước khi thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải tắt trong thời gian ổn định nhiệt độ. Nếu sự cân bằng nhiệt không được kiểm tra bằng phép đo, mức ổn định nhiệt độ được duy trì tối thiểu trong một tiếng. Trình tự các phép đo phải được lựa chọn và độ ẩm trong phòng đo phải được kiểm soát để ngưng tụ quá mức không xảy ra. Trước khi kiểm tra ở nhiệt độ cao hơn, các thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó thiết bị phải được bật lên trong một phút trong điều kiện phát, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu quy định. Đối với các bài kiểm tra ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó chuyển sang chế độ chờ hoặc nhận trong một phút sau khi thiết bị thỏa mãn yêu cầu quy định. 2.2.4.2. Điện áp lưới Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị được nối với một nguồn điện xoay chiều phải bằng điện áp lưới danh định ±10 %. Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay chiều phải nằm trong khoảng từ 49 Hz đến 61 Hz. 2.2.4.3. Các nguồn pin có thể sạc lại được Khi thiết bị vô tuyến dùng pin có thể sạc lại được, điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 lần và 0,9 lần điện áp danh định của pin. Đối với mỗi loại pin khác nhau, điện áp đo kiểm tới hạn dưới cho điều kiện phóng điện phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo. 2.2.4.4. Các nguồn sử dụng các loại pin khác Điện áp đo kiểm tới hạn dưới đối với thiết bị có nguồn điện sử dụng các loại pin sơ cấp như sau: - Đối với pin Leclanché hoặc Lithium: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,85 lần điện áp danh định của pin; - Đối với pin thủy ngân: điện áp đo kiểm tới hạn bằng 0,9 lần điện áp danh định của pin; - Đối với các loại pin sơ cấp khác: điện áp điểm cuối phải được nhà sản xuất thiết bị khai báo. Trong trường hợp này điện áp danh định được coi là điện áp đo kiểm tới hạn trên. 2.2.4.5. Các nguồn khác Đối với thiết bị sử dụng các nguồn khác, hoặc có khả năng hoạt động với nhiều loại nguồn, điện áp đo kiểm tới hạn sẽ là những giá trị được thỏa thuận giữa nhà sản xuất thiết bị và phòng thử nghiệm, các giá trị này phải được ghi lại cùng với các kết quả đo. 2.3. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát 2.3.1. Công suất đầu ra 2.3.1.1. Định nghĩa Công suất đầu ra (hoặc dải công suất đầu ra) là công suất trung bình (hoặc dải công suất) mà máy phát cung cấp tại đầu ra theo các điều kiện hoạt động xác định. 2.3.1.2. Phương pháp đo eirp Công suất đầu ra được phát hiện bởi một thiết bị cảm biến công suất trung bình thực hoặc một hệ thống hiệu chỉnh tương đương sử dụng thủ tục đo thích hợp như mô tả trong Phụ lục B. Máy phát phải được điều chế với các tín hiệu đo như quy định trong 2.1.5. EUT phải hoạt động tại các kênh trung điểm cao nhất, thấp nhất và gần nhất trong dải hoạt động của nó. 2.3.1.3. Phương pháp đo tại cổng ăng ten Để được hướng dẫn, tham khảo mục 7 trong TR 100 027. Thông thường, việc xác định công suất đầu ra dựa trên việc đo hoặc các hiệu ứng nhiệt của công suất tiêu thụ trên tải đo kiểm hoặc điện áp RF chạy qua tải. Phương pháp được lựa chọn sẽ phụ thuộc phần lớn vào công suất đầu ra, loại dịch vụ và đặc tính tần số. Ví dụ như: a) Phương pháp đo nhiệt lượng; b) Thành phần phụ thuộc nhiệt độ. 2.3.1.4. Giới hạn Nhà sản xuất phải công bố công suất đầu ra và công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp). Đối với thiết bị có thể sử dụng được với một số loại ăng ten khác nhau, nhà sản xuất phải công bố trong tài liệu hướng dẫn độ tăng ích cực đại của ăng ten. 2.3.2. Băng thông kênh 2.3.2.1. Định nghĩa Trong khuôn khổ của quy chuẩn này, băng thông kênh (B) được định nghĩa như băng thông tối thiểu được khai báo, trong đó bao gồm cả băng thông cần thiết của máy phát (mục 1.1). Băng thông cần thiết của máy phát được đo với tín hiệu đo quy định tại 2.1.5. 2.3.2.2. Đo băng thông cần thiết Công suất phát Pmax được đo bằng một thiết bị đo chuyền dụng. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp) (xem CHÚ THÍCH 1) ký hiệu là P0. CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng với ăng ten xác định Máy phân tích phổ được thiết lập như sau: <table> <tr> <td> \- Tần số trung tâm: </td> <td> fC: tần số danh định máy phát (Tx); </td> </tr> <tr> <td> \- Khoảng tần số (Span): </td> <td> ≥ fC \- 2B MHz đến fC \+ 2B MHz; </td> </tr> <tr> <td> \- Băng thông phân giải (RBW): </td> <td> 3 kHz; </td> </tr> <tr> <td> \- Băng thông video (VBW): </td> <td> 300 Hz; </td> </tr> <tr> <td> \- Chế độ tách sóng : </td> <td> Trung bình hoặc rms; </td> </tr> <tr> <td> \- Chế độ hiển thị: </td> <td> Trung bình. </td> </tr> </table> CHÚ THÍCH 2: Nếu máy phát kết hợp bất kì kênh báo hiệu hoặc kênh mã hóa phụ nào, những kênh này phải được kích hoạt trước mọi phép đo phổ. CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp của nhiều dạng điều chế số, kể cả các tín hiệu COFDM, các thành phần điều chế sinx/x và các sản phẩm xuyên điều chế gây ra bởi bộ khuyếch đại phi tuyến có tỉ số đỉnh/trung bình cao. Do đó băng thông phân giải phù hợp phải được lựa chọn để giảm thiểu các sai số đo giữa mức đường bao hiệu dụng thực (true rms) và mức đường bao trung bình được tách (dò) bởi máy phân tích phổ. Về nguyên tắc, băng thông phân giải cực đại không được vượt quá 1/G trong đó G là chu kỳ kí hiệu tổng. Giá trị đặc trưng cho DVB-T phù hợp với hệ thống COFDM phải là 3kHz. Phổ đầu ra máy phát phải được xem xét trong mối quan hệ với mặt nạ đo trên Hình 1 trong đó B là băng thông kênh đã biết. Hình 1 - Mặt nạ đo điển hình cho băng thông kênh Công suất thực được yêu cầu để xác định bên ngoài băng thông kênh B trong khối 2 và khối 3 như thể hiện trên Hình 1. Khối 2 bao gồm các kênh lân cận trong dải tần từ fC - 3B/2 đến fC - B/2 và fC + B/2 đến fC + 3B/2. Khối 3 nằm trong miền dưới fC - 3B/2 và miền trên fC + 3B/2. Máy thu đo có thể được sử dụng với một bộ lọc phù hợp hiệu chỉnh cho băng thông kênh. Ngoài ra, máy thu đo có thể thực hiện các phép đo qua dải tần của một băng thông đo cho trước. Công suất tổng trên toàn bộ băng thông là tổng các công suất của các băng thông riêng lẻ. 2.3.2.3. Giới hạn băng thông cần thiết a) Giới hạn công suất tổng so với PMAX Bảng 2 - Giới hạn công suất tổng so với PMAX trong trường hợp P0 &lt; 0,3 W eirp <table> <tr> <td> </td> <td> Mỗi nửa miền </td> <td> Hai nửa miền </td> </tr> <tr> <td> Khối 2 </td> <td> -36 dB </td> <td> -33 dB </td> </tr> <tr> <td> Khối 3 </td> <td> -42 dB </td> <td> -39 dB </td> </tr> </table> Bảng 3 - Giới hạn công suất tổng so với PMAX trong trường hợp P0 &gt; 0,3 W eirp <table> <tr> <td> </td> <td> Mỗi nửa miền </td> <td> Hai nửa miền </td> </tr> <tr> <td> Khối 2 </td> <td> -36 dB - 10 log (P0/0,3) </td> <td> -33 dB - 10 log (P0/0,3) </td> </tr> <tr> <td> Khối 3 </td> <td> -42 dB - 10 log (P0/0,3) </td> <td> -39 dB - 10 log (P0/0,3) </td> </tr> </table> b) Các thành phần phổ rời rạc so với PMAX Để thu những thành phần phổ rời rạc có thể gây nhiều khả năng nhiễu không đối xứng, một giới hạn khác trong các miền này là như sau: Bảng 4 - Thành phần phổ rời rạc so với PMAX trong trường hợp P0 &lt; 0,3 W eirp <table> <tr> <td> </td> <td> Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì </td> </tr> <tr> <td> Khối 2D </td> <td> < -48 dB </td> </tr> <tr> <td> Khối 3D </td> <td> < -54 dB </td> </tr> </table> Bảng 5 - Thành phần phổ rời rạc so với PMAX trong trường hợp P0 &gt; 0,3 W eirp <table> <tr> <td> </td> <td> Công suất trong băng thông 3 kHz bất kì </td> </tr> <tr> <td> Khối 2D </td> <td> < -48 dB - 10 log (P0/0,3) </td> </tr> <tr> <td> Khối 3D </td> <td> < -54 dB - 10 log (P0/0,3) </td> </tr> </table> 2.3.3. Phát xạ giả 2.3.3.1. Định nghĩa Phát xạ trên một hay nhiều tần số nằm ngoài băng thông cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Mức phát xạ giả phải được xác định một trong 2 cách sau: a) i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ dẫn); và ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định. 2.3.3.2. Máy thu đo Băng thông của máy thu đo, nếu có thể, phải tuân thủ mục 7 trong CISPR 16-1. Để đạt được độ nhạy yêu cầu thì cần phải có một băng thông hẹp hơn, điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Băng thông lớn nhất của máy thu đo được cho trong Bảng 6. Bảng 6 - Băng thông máy thu đo <table> <tr> <td> Tần số đo (f) </td> <td> Băng thông máy thu đo </td> </tr> <tr> <td> f < 1 000 MHz </td> <td> 100 kHz đến 120 kHz </td> </tr> <tr> <td> f ≥ 1 000 MHz </td> <td> 1 MHz </td> </tr> </table> 2.3.3.3. Phương pháp đo phát xạ giả dẫn Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định. a) Máy phát được nối với máy thu đo qua một tải đo kiểm, một bộ suy hao trở kháng 50W, và nếu thấy cần thiết thì nối thêm một bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả cho trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB (xem 2.3.3.6). Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang của máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu cỡ 30 dB. Để đo phát xạ giả bằng và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát. Các biện pháp phòng ngừa có thể được yêu cầu để đảm bảo các tải đo kiểm không tạo ra hoặc bộ lọc thông cao không làm suy giảm các hài của sóng mang. b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức phát xạ giả phải được ghi lại. Phát xạ trong kênh bị chiếm dụng bởi sóng mang của máy phát và các kênh lân cận trong các hệ thống tạo (ấn định) kênh, sẽ không được ghi lại. c) Nếu máy thu đo không được hiệu chỉnh theo mức công suất tại đầu ra máy phát, thì mức của các thành phần tách được phải được xác định bằng cách thay máy phát bằng bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo lại tần số và mức phát xạ giả đã ghi trong mục c). Cần ghi lại mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ. d) Tần số và mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo cần ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. e) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, tiến hành lặp lại các bước đo từ c) đến e) ở mức công suất thấp nhất có thể. f) Lặp lại các bước đo từ c) đến f) cho máy phát trong trạng thái chờ, nếu có. 2.3.3.4. Phương pháp đo bức xạ giả vỏ máy Phương pháp này áp dụng cho máy phát có đầu kết nối ăng ten cố định. Đối với máy phát không có đầu kết nối ăng ten cố định, xem 2.3.3.5. a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó thấp hơn mức giới hạn phát xạ giả trong Bảng 7 ít nhất là 6 dB. (xem 2.3.3.6). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Máy phát cần đo được nối với ăng ten giả và đặt cố định trên giá đỡ ở vị trí chuẩn (xem 2.1.2). b) Đối với các tần số sóng mang nằm trong dải từ 1 đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz thì tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang, ngoại trừ kênh mà máy phát hoạt động và các kênh lân cận của các hệ thống tạo kênh. Tần số của mỗi phát xạ giả được tách ra phải được ghi lại. Nếu vị trí đo bị nhiễu bởi giao thoa đến từ các vị trí bên ngoài, phép đo này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát. c) Máy thu đo được hiệu chỉnh tại mỗi tần số cần đo mức bức xạ và ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi máy thu đo nhận được mức tín hiệu cực đại. d) Máy phát phải quay 360o theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu thu cực đại. e) Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được giá trị cực đại và ghi lại mức cực đại này. f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) thay chỗ cho ăng ten phát tại đúng vị trí ăng ten phát, theo phân cực đứng. Ăng ten này được nối với bộ tạo tín hiệu. g) Tại mỗi tần số đo phát xạ, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi tách được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế, là phát xạ giả bức xạ ở tần số này. h) Tần số và mức phát xạ giả của mỗi lần đo và băng thông máy thu đo cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. i) Lặp lại các bước từ c) đến h) với ăng ten thử theo phân cực ngang. j) Nếu có thể điều chỉnh mức công suất người sử dụng, thì tiến hành lặp lại các bước từ c) đến h) ở mức công suất thấp nhất có thể. k) Lặp lại các bước từ c) đến i) cho máy phát ở trạng thái chờ, nếu có 2.3.3.5. Phương pháp đo phát xạ giả bức xạ Phương pháp này áp dụng cho máy phát có ăng ten tích hợp. a) Vị trí thử được chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử lúc đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng và được nối với máy thu đo, thông qua bộ lọc phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo nếu cần. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất là 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả quy định trong Bảng 7 (xem 2.3.3.6). Băng thông này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. Để đo phát xạ giả dưới mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng bộ lọc khấc (“Q” notch filter) tại trung tâm tần số sóng mang máy phát, với độ suy hao tín hiệu tối thiểu là 30 dB. Để đo phát xạ giả tại và trên mức hài bậc 2 của tần số sóng mang, cần dùng một bộ lọc thông cao có mức cắt lớn hơn 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc phải xấp xỉ gấp 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát. b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến k) theo 2.3.3.4. 2.3.3.6. Giới hạn Công suất phát xạ giả không được vượt quá các giá trị trong Bảng 7 Bảng 7 - Phát xạ giả bức xạ <table> <tr> <td> Trạng thái </td> <td> Tần số ≤ 1 000 MHz </td> <td> Tần số > 1 000 MHz </td> </tr> <tr> <td> Hoạt động </td> <td> 250 nW </td> <td> 1 mW </td> </tr> <tr> <td> Chờ </td> <td> 2 nW </td> <td> 20 nW </td> </tr> </table> 2.4. Quy định kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy thu 2.4.1. Phát xạ giả Những yêu cầu này không áp dụng cho các máy thu được sử dụng kết hợp với các máy phát ở cùng một vị trí phát sóng liên tục. Cùng một vị trí được định nghĩa là nhỏ hơn 3m. Trong những trường hợp này, máy thu phải được thử nghiệm cùng với máy phát trong chế độ vận hành. 2.4.1.1. Định nghĩa Bức xạ giả từ máy thu là các thành phần bức xạ ở tần số bất kì bởi thiết bị và ăng ten máy thu. Mức bức xạ giả được đo bằng một trong 2 cách sau: a) i) Mức công suất trên tải xác định (phát xạ giả dẫn); và ii) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và cấu trúc thiết bị (bức xạ vỏ máy); hoặc b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bức xạ từ vỏ máy và ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, trong trường hợp thiết bị di động phù hợp với ăng ten đó và không có đầu kết nối RF cố định. 2.4.1.2. Phương pháp đo các thành phần giả dẫn Phương pháp này áp dụng cho máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định. Để tránh làm hỏng máy thu, có thể nối máy thu đo với tải đo và bộ suy hao công suất 50 W kết hợp thành một khối với máy phát. Để đạt độ chính xác đo yêu cầu trong giới hạn quy định, máy thu đo phải có dải động và độ nhạy thích hợp. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh ở mức sao cho độ nhạy của nó thấp hơn ít nhất là 6 dB so với giới hạn phát xạ giả cho trong 2.4.1.5. Băng thông này cần được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. a) Các đầu nối vào máy thu phải được nối với máy thu đo có trở kháng vào 50 W và máy thu ở trạng thái hoạt động. b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz, tần số máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không được vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số sóng mang trên 20 GHz, máy thu đo phải được hiệu chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số và mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ giả đo được phải được ghi lại trong kết quả đo kiểm. c) Nếu thiết bị tách sóng không được hiệu chỉnh theo công suất vào, thì mức của các thành phần tách sóng phải được xác định bằng cách thay máy thu bằng một bộ tạo tín hiệu và hiệu chỉnh nó để tạo tần số và mức phát xạ giả như trong mục b). Mức công suất tuyệt đối của mỗi thành phần phát xạ giả cần được ghi lại. d) Tần số, mức của phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm 2.4.1.3. Phương pháp đo bức xạ vỏ máy Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có đầu kết nối ăng ten cố định. a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu phải đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo phải được điều chỉnh, sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6dB so với mức giới hạn phát xạ giả ghi trong 2.4.1.5. Ghi giá trị băng thông này vào báo cáo kết quả đo kiểm. Máy thu đo phải đặt cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn và nối với ăng ten giả, xem 2.1.2. b) Đối với các tần số sóng mang trong dải từ 1 GHz đến 20 GHz tần số của máy thu đo phải được điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 10 lần tần số sóng mang, nhưng không vượt quá 40 GHz. Đối với các tần số trên 20 GHz máy thu đo phải điều chỉnh trong phạm vi từ 25 MHz đến gấp 2 lần tần số sóng mang. Tần số của mỗi thành phần bức xạ giả phải được ghi lại. Nếu vị trí thử bị nhiễu bởi bức xạ từ các vị trí bên ngoài, phép thử này có thể được thực hiện trong một phòng có màn che và làm giảm khoảng cách giữa ăng ten thử và máy phát. c) Tại mỗi tần số đo bức xạ, máy thu đo phải được hiệu chỉnh và ăng ten đo được nâng lên hoặc hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. d) Quay máy thu 360o theo trục thẳng đứng, để tìm mức tín hiệu cực đại. e) Nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử nhiều lần trong dải độ cao xác định cho đến khi thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại mức tín hiệu này. f) Ăng ten thay thế (xem A.1.5) được thay cho ăng ten thu tại cùng vị trí và theo chiều phân cực đứng. Nó được nối với bộ tạo tín hiệu. g) Tại mỗi tần số tách thành phần tín hiệu, cần hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy thu đo. Ăng ten thử được nâng lên, hạ xuống trong dải độ cao xác định cho đến khi dò được mức tín hiệu lớn nhất trên máy thu đo. Mức của bộ tạo tín hiệu cùng mức tín hiệu trên máy thu đo như trong mục e) cần được ghi lại. Mức này, sau khi hiệu chỉnh do độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp chính là thành phần giả bức xạ ở tần số này. h) Tần số, mức của mỗi phát xạ giả đo được và băng thông của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm. i) Lặp lại các bước đo từ b) đến h) cho ăng ten thử theo phân cực ngang. 2.4.1.4. Phương pháp đo các thành phần phát xạ vô tuyến (giả bức xạ) Phương pháp này áp dụng cho các máy thu có ăng ten tích hợp a) Vị trí thử chọn theo Phụ lục A với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. Ăng ten thử ban đầu được đặt theo chiều phân cực đứng và nối với máy thu đo. Băng thông của máy thu đo được điều chỉnh sao cho độ nhạy của nó nhỏ hơn ít nhất 6 dB so với mức giới hạn phát xạ giả trong 2.4.1.5. Băng thông này phải được ghi vào trong báo cáo kết quả đo kiểm. Máy thu đo được đặt và cố định trên giá đỡ tại vị trí chuẩn. b) Thực hiện tương tự các bước từ b) đến i) theo 2.4.1.3. 2.4.1.5. Giới hạn Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá 2 nW trong dải tần từ 25 MHz đến 1 GHz và 20 nW cho các tần số trên 1 GHz 2.5. Giải thích các kết quả đo Giải thích các kết quả ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo trong Quy chuẩn này như sau: - Giá trị đo được so với giới hạn tương ứng phải được sử dụng để quyết định xem thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn này hay không; - Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi tham số đo phải được ghi trong báo cáo đo kiểm; - Giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi phép đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị ghi trong Bảng 8. Đối với các phép đo tuân theo quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính theo phương pháp trong mục 5 tài liệu TR 100 028 và tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) là k = 1,96 hoặc k = 2 (với độ tin cậy 95,45 % và 95 % trong trường hợp đặc tính phân bố độ không đảm bảo đo thực tế là phân bố chuẩn (Gauss)) Bảng 8 - Độ không đảm bảo đo <table> <tr> <td> Tham số </td> <td> Độ không đảm bảo đo </td> </tr> <tr> <td> Tần số vô tuyến </td> <td> ±1 × 10-7 </td> </tr> <tr> <td> Công suất RF (dẫn) </td> <td> ±4 dB </td> </tr> <tr> <td> Bức xạ máy phát, có giá trị tới 80 GHz </td> <td> ±6 dB </td> </tr> <tr> <td> Bức xạ máy thu, có giá trị tới 80 GHz </td> <td> ±6 dB </td> </tr> <tr> <td> Nhiệt độ </td> <td> ±1° C </td> </tr> <tr> <td> Độ ẩm </td> <td> ±5 % </td> </tr> </table> 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ Các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dài tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này. 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về công bố hợp quy các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ 1,3 GHz đến 50 GHz theo Quy chuẩn này. 5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. PHỤ LỤC A (Quy định) Đo trường bức xạ A.1. Các vị trí đo và cách bố trí chung cho các phép đo có sử dụng trường bức xạ Phụ lục này đưa ra 3 vị trí đo thông dụng nhất được sử dụng cho các phép đo bức xạ: buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt đất và vị trí đo kiểm ngoài trời (OATS). Các vị trí đo này thường được tham chiếu đến như là các vị trí đo trường tự do. Cả hai phép đo tuyệt đối và tương đối có thể được thực hiện ở những vị trí này. Khi thực hiện các phép đo tuyệt đối, buồng đo phải được kiểm tra. Thủ tục đánh giá chi tiết được mô tả trong các phần liên quan 2, 3, và 4 của TR 102 273. CHÚ THÍCH: Để đảm bảo khả năng tái tạo và bám của các phép đo bức xạ chỉ sử dụng các vị trí đo dưới đây cho các phép đo bức xạ theo Quy chuẩn kỹ thuật này. A.1.1. Buồng đo không phản xạ Buồng đo không phản xạ là một phòng kín thường được bao bọc, lớp tường, sàn nhà và trần nhà bên trong được phủ vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến thường có dạng bọt urethane hình chóp. Buồng đo thường có cột đỡ ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ được đưa ra trong Hình A.1. Hình A.1 - Buồng đo không phản xạ Vật liệu hấp thụ vô tuyến và phần bao bọc buồng kết hợp với nhau để tạo ra một môi trường được kiểm soát phục cho các mục đích đo kiểm. Kiểu buồng đo này mô phỏng các điều kiện không gian tự do. Phần bao bọc buồng tạo ra một không gian đo kiểm, làm giảm các mức can nhiễu từ các tín hiệu xung quanh cũng như làm giảm các hiệu ứng bên ngoài khác, trong khi vật liệu hấp thụ vô tuyến giảm thiểu các phản xạ không mong muốn từ tường và trần có thể ảnh hưởng đến các phép đo. Trong thực tế có thể dễ dàng bao bọc để tạo ra các mức loại bỏ can nhiễu xung quanh cao (từ 80 dB đến 140 dB), thường là tạo ra mức can nhiễu xung quanh không đáng kể. Bàn quay có khả năng quay 360o trong mặt phẳng ngang và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao phù hợp (ví dụ 1 m) so với mặt đất. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1+ d2)2 /λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm. Buồng đo không phản xạ nói chung có một vài ưu điểm hơn so với các điều kiện đo khác. Đó là giảm nhiễu môi trường, giảm các phản xạ từ sàn, trần và tường đồng thời không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết. Tuy nhiên nó có một số nhược điểm, đó là khoảng cách đo bị giới hạn và việc sử dụng tần số thấp cũng bị giới hạn do kích thước của các vật liệu hấp thụ hình chóp. Để cải thiện tính năng tần số thấp, sử dụng cấu trúc kết hợp giữa các viên ngói Ferrite và vật liệu hấp thụ bọt urethane. Tất cả các phép đo phát xạ, độ nhạy và miễn nhiễm có thể được tiến hành trong một buồng đo không phản xạ mà không có sự hạn chế nào. A.1.2. Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất là một phòng kín được bao bọc, tường và trần bên trong của buồng đo được bao phủ bằng vật liệu hấp thụ vô tuyến thường là loại xốp urethane hình chóp. Nền của buồng đo bằng kim loại, không được bao bọc và tạo thành mặt phẳng tiếp đất. Buồng đo thường có cột ăng ten ở một đầu và bàn quay ở đầu kia. Một kiểu buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.2. Loại buồng đo kiểu này mô phỏng vị trí đo kiểm ngoài trời lý tưởng mà đặc điểm cơ bản của nó là một mặt phẳng tiếp đất hoàn hảo rộng vô tận. Hình A.2 - Buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất Trong vị trí đo này, mặt nền tạo nên một đường phản xạ mong muốn vì vậy tín hiệu mà ăng ten thu được là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Điều này tạo nên một mức tín hiệu thu được duy nhất đối với mỗi độ cao của ăng ten phát (hay EUT) và ăng ten thu so với mặt nền. Cột ăng ten có độ cao thay đổi (từ 1 m đến 4 m) làm cho vị trí của ăng ten thử được tối ưu để có tín hiệu ghép giữa các ăng ten hay giữa một EUT và ăng ten thử là lớn nhất. Bàn quay có khả năng quay 360o trong mặt phẳng ngang, và được sử dụng để đặt mẫu thử (EUT) ở một độ cao quy định, thường là 1,5 m, so với mặt nền. Buồng đo phải đủ lớn để cho phép khoảng cách đo ít nhất là 3 m hay 2(d1+ d2)2/λ (m), chọn giá trị lớn hơn (xem A.2.5). Khoảng cách được sử dụng trong các phép đo thực tế phải được ghi cùng với các kết quả đo kiểm. Phép đo phát xạ trước hết liên quan đến việc xác định “đỉnh” cường độ trường của EUT bằng cách nâng lên và hạ xuống ăng ten thu trên cột ăng ten (để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ từ EUT), sau đó xoay bàn quay tìm giá trị “đỉnh” (cực đại) trong mặt phẳng phương vị. Tại độ cao này của ăng ten thử, ghi lại biên độ của tín hiệu thu được. Tiếp theo là thay EUT bằng một ăng ten thay thế (được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT), ăng ten này được nối với một bộ tạo tín hiệu. Ta lại tìm giá trị “đỉnh” của tín hiệu, và điều chỉnh mức đầu ra của bộ tạo tín hiệu cho đến khi thu được mức tín hiệu như trong bước 1 trên máy thu. Các phép đo độ nhạy máy thu trên mặt phẳng tiếp đất cũng liên quan đến việc tìm giá trị “đỉnh” của cường độ trường bằng cách nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten thử trên cột ăng ten để thu được can nhiễu cộng cực đại của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ, lần này sử dụng một ăng ten thử được đặt ở trung tâm pha hay biên độ của EUT trong suốt thời gian đo. Đưa ra một hệ số chuyển đổi. Ăng ten thử vẫn ở độ cao như trong bước 2, đồng thời ăng ten thử được thay bằng EUT. Giảm biên độ tín hiệu phát để xác định mức cường độ trường mà tại đó thu được một đáp ứng qui định từ EUT. A.1.3. Vị trí đo kiểm ngoài trời Vị trí đo kiểm ngoài trời gồm bàn quay ở một đầu và cột ăng ten có độ cao thay đổi ở đầu kia trên một mặt phẳng tiếp đất, mặt phẳng tiếp đất này trong trường hợp lý tưởng dẫn điện tốt và có thể mở rộng không hạn chế. Trong thực tế, khi có thể đạt được tính năng dẫn tốt thì kích cỡ mặt nền sẽ bị hạn chế. Một ví trí đo vùng mở tiêu biểu được trình bày trong Hình A.3. Hình A.3 - Vị trí đo kiểm ngoài trời Mặt nền tạo ra một đường phản xạ mong muốn do đó tín hiệu thu được bởi ăng ten thu là tổng của các tín hiệu từ các đường truyền trực tiếp và phản xạ. Việc kết hợp của hai tín hiệu này tạo ra một mức tín hiệu thu duy nhất ứng với mỗi độ cao của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu trên mặt nền. Hình A.4 - Bố trí phép đo tại vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất (Thiếp lập OATS cho đo kiểm phát xạ giả) Đặc điểm vị trí liên quan đến các vị trí ăng ten, bàn quay, khoảng cách đo và các cách bố trí khác của vị trí đo giống như đối với buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất. Trong các phép đo bức xạ, OATS cũng được sử dụng theo cách giống như buồng đo không phản xạ có mặt nền đất. Cách bố trí phép đo tiêu biểu và phổ biến đối với các vị trí đo có mặt phẳng tiếp đất được đưa ra trong Hình A.4. A.1.4. Ăng ten thử Ăng ten thử thường được sử dụng trong các phương pháp đo bức xạ. Trong các phép đo phát xạ (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các bức xạ giả và công suất kênh lân cận) ăng ten thử được sử dụng để phát hiện trường từ EUT trong giai đoạn 1 của phép đo và từ ăng ten thay thế trong giai đoạn khác. Khi sử dụng vị trí thử để đo các đặc tính của máy thu (ví dụ như độ nhạy và các thông số miễn nhiễm) thì ăng ten thử được sử dụng làm thiết bị phát. Ăng ten thử cần được gắn vào một giá đỡ có khả năng cho phép ăng ten được sử dụng theo phân cực ngang hay phân cực đứng, ngoài ra trên các vị trí đo có mặt nền (như trong các buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và các vị trí đo khoảng trống), có thể thay đổi được độ cao của ăng ten trong phạm vi xác định (thường từ 1 m đến 4 m). Trong dải tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khuyến nghị nên sử dụng các ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C 63.50). Với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực nên có độ dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz, nên dùng các ăng ten lưỡng cực có độ dài ngắn hơn. Tuy nhiên, đối với các phép đo phát xạ giả, sự kết hợp của các ăng ten dàn lưỡng cực có chu kỳ log được sử dụng để bao phủ hoàn toàn dải tần số từ 30 đến 1000 MHz. Với các tần số trên 1 000 MHz, khuyến nghị sử dụng các horn dẫn sóng tuy vẫn có thể dùng các ăng ten loga chu kỳ. CHÚ THÍCH: Độ tăng ích của ăng ten loa (ăng ten điện từ) được biểu diễn liên quan đến bộ bức xạ đẳng hướng A.1.5. Ăng ten thay thế Ăng ten thay thế được dùng để thay thế EUT trong các phép đo thông số máy phát (ví dụ sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng, các phát xạ giả, và công suất kênh lân cận). Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten thay thế phải là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.50). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Tần số dưới 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Với các phép đo trên 1 000 MHz nên sử dụng một horn dẫn sóng. Tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ. A.1.6. Ăng ten đo Ăng ten đo được sử dụng trong các phép đo thông số thu của EUT (ví dụ các phép đo miễn nhiễm và độ nhạy). Mục đích của nó là để thực hiện phép đo cường độ điện trường gần EUT. Với các phép đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz ăng ten đo nên là một ăng ten lưỡng cực (được sản xuất theo tiêu chuẩn ANSI C63.5). Đối với các tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có chiều dài sao cho có sự cộng hưởng tại tần số đo. Dưới tần số 80 MHz sử dụng các ăng ten lưỡng cực có chiều dài ngắn hơn. Trung tâm của ăng ten này phải trùng với trung tâm pha hoặc trung tâm biên độ của EUT (như đã qui định trong phương pháp đo). A.1.7. Bộ đấu nối stripline A.1.7.1. Tổng quan Bộ đấu nối Stripline là một thiết bị ghép RF dùng để ghép ăng ten tích hợp của thiết bị với một đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω. Điều này cho phép thực hiện các phép đo bức xạ không cần vị trí đo ngoài trời (không gian mở) nhưng chỉ trong một dải tần số giới hạn. Có thể thực hiện các phép đo giá trị tuyệt đối và tương đối; các phép đo giá trị tuyệt đối yêu cầu cần hiệu chỉnh bộ đấu nối stripline. A.1.7.2. Mô tả Stripline được làm bằng ba tấm dẫn điện tốt tạo thành một phần của một đường truyền cho phép thiết bị cần đo được đặt trong một điện trường đã biết. Các tấm dẫn điện này phải đủ cứng để đỡ được các thiết bị cần đo. Dưới đây là hai ví dụ về đặc tính của stripline <table> <tr> <td> </td> <td> IEC 60489-3 0 </td> <td> FTZ No512 TB 9 </td> </tr> <tr> <td> Dải tần số sử dụng </td> <td> MHz </td> <td> 1 đến 200 </td> <td> 0,1 đếm 4000 </td> </tr> <tr> <td> Giới hạn về kích thước </td> <td> Dài </td> <td> 200 mm </td> <td> 1200 mm </td> </tr> <tr> <td> (tính cả ăng ten) </td> <td> Rộng </td> <td> 200 mm </td> <td> 1200 mm </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Cao </td> <td> 250 mm </td> <td> 400 mm </td> </tr> </table> A.1.7.3. Hiệu chỉnh Mục đích của hiệu chỉnh là nhằm thiết lập mối quan hệ giữa điện áp cung cấp từ bộ tạo tín hiệu và cường độ trường tại khu vực đo kiểm được thiết kế bên trong stripline tại bất kỳ tần số nào. A.1.7.4. Phương thức thực hiện Bộ đấu nối stripline có thể sử dụng cho tất cả các phép đo bức xạ trong dải tần hiệu chỉnh của nó. Phương pháp đo tương tự như phương pháp sử dụng vị trí đo kiểm ngoài trời với sự thay đổi sau: giắc cắm đầu vào của bộ đấu nối stripline được sử dụng thay cho ăng ten thử. A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo bức xạ Phần này trình bày cụ thể các thủ tục, cách bố trí thiết bị đo và đánh giá, các bước này nên được tiến hành trước khi thực hiện bất kỳ phép đo bức xạ nào. Cơ chế này là chung cho tất cả các vị trí đo mô tả trong Phụ lục A. A.2.1. Đánh giá vị trí đo kiểm Không nên tiến hành một phép đo nào trên một ví trí đo chưa có một chứng chỉ thẩm định hợp lệ. Thủ tục thẩm định các loại vị trí đo khác nhau mô tả trong Phụ lục A (ví dụ buồng đo không phản xạ, buồng đo không phản xạ có mặt phẳng tiếp đất và vị trí đo kiểm ngoài trời) được trình bày trong các phần 2, 3 và 4 của TR 102 273. A.2.2. Chuẩn bị EUT Nhà sản xuất cần cung cấp các thông tin về EUT bao gồm tần số hoạt động, phân cực, điện áp nguồn và bề mặt chuẩn. Thông tin bổ sung, cụ thể đối với loại EUT nên bao gồm công suất sóng mang, khoảng cách kênh, các chế độ hoạt động khác (ví dụ như các chế độ công suất thấp và cao) và nếu sự hoạt động là liên tục hay chịu một chu kỳ làm việc đo kiểm tối đa (ví dụ một phút bật, bốn phút tắt). Ở những nơi cần thiết, nên có một ổ gắn cỡ tối thiểu để gắn EUT trên bàn quay. Ổ này cần được sản xuất từ vật liệu có hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5) và độ dẫn điện thấp chẳng hạn như polystyrene, balsawood (gỗ mềm)... A.2.3. Cấp nguồn cho EUT Tất cả các phép đo cần được thực hiện bằng cách sử dụng các nguồn cấp điện ở bất cứ nơi nào có thể, bao gồm cả các phép đo với EUT được thiết kế chỉ sử dụng pin. Trong mọi trường hợp, các dây dẫn điện cần được nối với các đầu vào cung cấp điện của EUT (và được giám sát bằng một vôn kế số) nhưng pin vẫn nên để ở máy và được cách điện với phần còn lại của thiết bị, có thể bằng cách dán băng lên các đầu tiếp xúc của nó. Tuy nhiên, sự xuất hiện cáp nguồn này có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng đo kiểm của EUT. Vì lý do này, cần tạo cho chúng là "trong suốt" đối với việc đo kiểm. Điều này có thể đạt được bằng cách hướng chúng cách xa EUT và dẫn xuống dưới màn chắn, mặt phẳng đất hay tường của vị trí đo (sao cho phù hợp) với các đường ngắn nhất có thể. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ các dây dẫn được xoắn lại với nhau, nạp với các hạt ferit ở cách 0,15 m hay tải khác) A.2.4. Thiết lập điều khiển biên độ cho các phép đo thoại tương tự Nếu không có các thông báo khác thì trong tất cả các phép đo thoại tương tự của máy thu, cần điều chỉnh biên độ máy thu để cho công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Trong trường hợp điều khiển biên độ theo bước thì việc điều khiển biên độ nên được thiết lập sao cho tại bước thứ nhất nó cung cấp công suất ra ít nhất bằng 50% công suất đầu ra danh định. Không nên điều chỉnh lại biên độ của máy thu giữa các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn trong các phép đo. A.2.5. Khoảng cách Khoảng cách cho tất cả các loại vị trí đo nên đủ lớn để cho phép đo trong trường xa của EUT, tức là nó nên bằng hoặc lớn hơn: Trong đó: d1 là đường kính lớn nhất của EUT/lưỡng cực sau khi thay thế (m); d2 là đường kính lớn nhất của ăng ten thử (m); λ là bước sóng tần số đo (m). Cần chú ý trong phần thay thế của phép đo này, nếu cả ăng ten thử và ăng ten thay thế đều là các lưỡng cực nửa bước sóng, khoảng cách tối thiểu cho việc đo trường xa sẽ là: 2λ. Cần chú ý trong các báo cáo kết quả đo kiểm khi một trong những điều kiện này không được đáp ứng thì có thể kết hợp độ không đảm bảo đo phụ vào các kết quả đo. CHÚ THÍCH 1: Đối với buồng đo không phản xạ hoàn toàn, ở một góc quay bất kỳ của mâm xoay, không có phần biên độ nào của EUT nằm ngoài "vùng câm" của buồng tại tần số danh định của phép đo. CHÚ THÍCH 2: "Vùng câm" là một thể tích trong buồng đo không phản xạ (không có mặt nền) trong đó chất lượng quy định đã được chứng minh thông qua đo kiểm hoặc được đảm bảo bởi nhà thiết kế/nhà sản xuất. Chất lượng được qui định này thường là độ phản xạ của các tấm hấp thụ hay một thông số có liên quan trực tiếp (ví dụ như sự đồng nhất của tín hiệu về biên độ và pha). Tuy nhiên cũng nên chú ý rằng các mức qui định cho vùng câm có thể thay đổi. CHÚ THÍCH 3: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền, nên có khả năng quét toàn bộ độ cao, tức là từ 1m đến 4m, sao cho không có phần nào của ăng ten thử nằm dưới chiều cao 1 m của các tấm hấp thụ. Với cả hai loại buồng đo không phản xạ, tính phản xạ của các tấm hấp thụ không được nhỏ hơn -5 dB. CHÚ THÍCH 4: Đối với buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống, không có phần nào của ăng ten được nằm trong khoảng 0,25 m của mặt nền tại bất kỳ thời điểm nào trong suốt các quá trình thử nghiệm. Khi bất kỳ một trong các điều kiện này không được thoả mãn thì không được tiến hành các phép đo. A.2.6. Chuẩn bị vị trí Các dây cáp ở cả hai đầu của vị trí thử cần được dải theo chiều ngang cách xa khu vực đo kiểm tối thiểu là 2 m (trừ phi đã chạm tường phía sau trong trường hợp của cả hai loại buồng đo không phản xạ), sau đó cho đi dây theo chiều dọc và bên ngoài mặt nền hay vỏ bọc (sao cho phù hợp) đối với thiết bị đo. Nên cẩn trọng để giảm thiểu thất thoát trên các dây dẫn này (ví dụ việc bọc các mối hàn ferit hay các tải khác). Đối với dây cáp, việc đi dây và bọc chúng cần giống tài liệu đánh giá. CHÚ THÍCH: Đối với các vị trí thử có sự phản xạ mặt nền (như các buồng đo không phản xạ có mặt nền và vị trí đo khoảng trống), nơi kết hợp một trống cuốn cáp với cột ăng ten, yêu cầu khoảng cách 2 m ở trên có thể không đáp ứng được. Cần có số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các mục của thiết bị đo. Đối với đo kiểm, các ăng ten đo và ăng ten thay thế, số liệu này nên bao gồm hệ số khuếch đại liên quan đến hệ số bức xạ đẳng hướng (hay hệ số ăng ten) ứng với tần số đo kiểm. Cũng nên biết giá trị VSWR của các ăng ten thay thế và ăng ten đo. Số liệu hiệu chỉnh đối với tất cả các dây cáp và bộ suy hao nên bao gồm suy hao do nối ngoài (suy hao xen) và VSWR trong toàn dải tần số của phép đo. Tất cả các hình vẽ suy hao do nối ngoài và VSWR cần được ghi lại trong bản kết quả cho các phép đo cụ thể. Ở những nơi yêu cầu các bảng/hệ số hiệu chỉnh thì nên có sẵn ngay tại đó. Đối với tất cả các mục của thiết bị đo, nên biết các lỗi cực đại và phân bố lỗi của nó, ví dụ: - Suy hao cáp: ±0,5 dB với phân bố hình chữ nhật; - Máy thu đo: độ chính xác mức tín hiệu (độ lệch chuẩn) 1,0 dB với phân bố lỗi Gauss. Tại thời điểm bắt đầu các phép đo, cần phải thực hiện việc kiểm tra hệ thống đối với các mục của thiết bị đo được sử dụng trên vị trí đo thử. A.3. Ghép các tín hiệu A.3.1. Tổng quan Sự có mặt của các dây dẫn điện trong trường bức xạ có thể gây nhiễu lên trường bức xạ và gây ra độ không đảm bảo đo phụ. Các nhiễu này có thể được làm giảm bằng cách sử dụng các phương pháp ghép phù hợp, tạo ra sự cô lập tín hiệu và tác động lên trường là tối thiểu (ví dụ như ghép quang và âm). A.3.2. Các tín hiệu dữ liệu Sự cô lập tín hiệu có thể được tạo ra bằng cách sử dụng biện pháp quang học, siêu âm hay hồng ngoại. Có thể giảm thiểu sự tác động lên trường bằng các kết nối sợi quang phù hợp. Cần có các kết nối bức xạ hồng ngoại hay siêu âm phù hợp để giảm thiểu nhiễu xung quanh. A.3.3. Các tín hiệu tương tự và thoại Nên sử dụng một bộ ghép âm ở những nơi không có cổng ra âm. Khi sử dụng bộ ghép âm nên kiểm tra xem nhiễu xung quanh có làm ảnh hướng đến kết quả đo không. A.3.3.1. Mô tả bộ ghép âm Bộ ghép âm bao gồm một phễu nhựa, một ống âm và một micrô với một bộ khuếch đại phù hợp. Các vật liệu được sử dụng để tạo ra phễu và ống nên có tính dẫn điện thấp và hằng số điện môi tương đối thấp (ví dụ nhỏ hơn 1,5 dB). - Ống âm nên đủ dài để nối từ EUT đến micrô, và được đặt ở một vị trí không làm ảnh hưởng đến trường RF. Ống âm cần có đường kính trong khoảng 6 mm và dày khoảng 1,5 mm, và đủ linh hoạt để không cản trở sự quay của bàn quay. - Phễu nhựa có đường kính tương ứng với kích cỡ loa của EUT, có cao su xốp mềm được dán ở mép, và được gắn vào một đầu của ống âm, micrô gắn vào đầu kia. Gắn tâm của phễu vào vị trí sao chép liên quan đến EUT là rất quan trọng, bởi vị trí trung tâm này có một ảnh hưởng mạnh lên đáp ứng tần số sẽ được đo. Điều này có thể đạt được bằng cách đặt EUT trong một giá lắp ráp âm lắp ghép kín do nhà sản xuất cung cấp, phễu là một phần tích hợp của nó. - Micrô cần có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng 1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính ít nhất là 50 dB. Độ nhạy của micrô và mức âm lối ra máy thu nên phù hợp để đo tỷ số giữa tín hiệu và nhiễu ít nhất là 40 dB tại mức âm lối ra danh định của EUT. Kích cỡ của micrô phải đủ nhỏ để ghép vào ống âm. - Mạch hiệu chỉnh tần số nên hiệu chỉnh đáp ứng tần số của bộ ghép âm sao cho phép đo SINAD âm thanh là đúng (xem phần phụ lục F [A.6] của IEC 60489-3) A.3.3.2. Hiệu chỉnh Mục đích của hiệu chỉnh bộ ghép âm là để xác định tỷ số SINAD âm thanh, nó tương đương tỷ số SINAD ở lối ra máy thu. A.4. Vị trí đo chuẩn Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị trí chuẩn nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên người, kể cả thiết bị cầm tay, sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như sau: a) Đối với thiết bị có ăng ten liền thì nó sẽ được đặt tại vị trí gần nhất với cách sử dụng bình thường như nhà sản xuất khai báo; b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cố định, ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng; c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài không cố định, thiết bị phải đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương thẳng đứng. Đối với thiết bị được đeo bên người, thiết bị sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người mô phỏng trợ giúp. Người mô phỏng gồm có một ống acrylic xoay được, đổ đầy nước muối và đặt trên mặt đất. Ống sẽ có kích thước như sau: - Cao: 1,7 ± 0,1 m; - Đường kính trong: 300 ± 5 mm; - Bề dày thành ống: 5 ± 0,5 mm Ống sẽ được đổ đầy nước muối (NaCl) pha theo tỷ lệ 1,5 g muối trên một lít nước cất. Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người mô phỏng tại một độ cao thích hợp của thiết bị. CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng của người mô phỏng, cần sử dụng một ống khác có đường kính trong cực đại là 220 mm. Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết bị cần đo hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại điểm hoạt động bình thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bệ làm bằng vật liệu điện môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2). A.5. Hộp ghép đo Hộp ghép đo chỉ dùng để đánh giá cho thiết bị sử dụng ăng ten tích hợp A.5.1. Mô tả Hộp ghép đo là một thiết bị ghép tần số vô tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten tích hợp để ghép ăng ten tích hợp này với đầu cuối tần số vô tuyến 50 Ω tại tần số làm việc của thiết bị cần đo. Điều này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định sử dụng các phương pháp đo dẫn. Chỉ có thể thực hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà hộp ghép đo đã được hiệu chỉnh. Ngoài ra, hộp ghép đo phải cung cấp: a) Một kết nối đến một nguồn cung cấp điện ngoài b) Trong trường hợp thẩm định (đánh giá) thiết bị thoại, một giao diện âm thanh hoặc bằng kết nối trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm. Trong trường hợp thiết bị phi thoại, hộp ghép đo cũng có thể cung cấp bộ ghép phù hợp cho đầu ra dữ liệu Hộp ghép đo thường được cung cấp từ nhà sản xuất. Các đặc tính hoạt động của hộp ghép đo phải được phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau: a) Suy hao ghép nối không được vượt quá 30 dB; b) Sự biến đổi suy hao ghép nối trong dải tần sử dụng để đo không được vượt quá 2 dB; c) Mạch điện gắn với bộ phối ghép RF không được chứa các thiết bị chủ động và các thiết bị phi tuyến; d) VSWR tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn 1,5 trong dải tần đo; e) Suy hao ghép nối phải không phụ thuộc vào vị trí của hộp ghép đo và không bị ảnh hưởng của những vật thể và người xung quanh. Suy hao ghép nối phải có khả năng tái tạo khi tháo và thay thế thiết bị cần đo; f) Suy hao ghép nối phải cơ bản được giữ nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi. Các đặc tính và hiệu chỉnh phải được đưa vào báo cáo đo. A.5.2. Hiệu chỉnh Việc hiệu chỉnh hộp ghép đo thiết lập mối quan hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào thiết bị bên trong hộp ghép đo. Hiệu chỉnh chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể và một phân cực cụ thể của trường chuẩn. Việc sử dụng các thiết lập thực tế phụ thuộc vào loại thiết bị (ví dụ dữ liệu, thoại) Chú thích 1: Thiết bị ghép nối, ví dụ tải AF/bộ ghép âm (trong trường hợp thiết bị âm thanh) Chú thích 2: Thiết bị để thẩm định (đánh giá) chất lượng, ví dụ máy đo mức âm tần/hệ số méo, thiết bị đo hệ số BER… Hình A.5 - Sơ đồ đo để hiệu chỉnh Phương pháp hiệu chỉnh: a) Đo độ nhạy tính bằng cường độ trường, như đã trình bày trong quy chuẩn này và ghi lại giá trị của cường độ trường này theo dBμV/m và loại phân cực được sử dụng; b) Đặt máy thu vào hộp ghép đo đã được kết nối với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức do bộ tạo tín hiệu tạo ra: - SINAD là 20 dB; - Tỉ số lỗi bit là 0,01; hoặc - Tỷ lệ nhận tin báo là 80%. Việc hiệu chuẩn hộp ghép đo là quan hệ giữa cường độ trường tính bằng dBμV/m và mức của bộ tạo tín hiệu tính theo dBμV emf. Mối quan hệ này được coi là tuyến tính. A.5.3. Phương thức thực hiện Hộp ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo trong trường hợp thiết bị có ăng ten tích hợp. Nó đặc biệt được sử dụng trong các phép đo công suất sóng mang bức xạ và độ nhạy khả dụng được biểu diễn dưới dạng cường độ trường trong những điều kiện đo tới hạn. Đối với các phép đo máy phát, không cần thiết phải hiệu chỉnh như các phương pháp đo tương đối được sử dụng. Đối với các phép đo máy thu, hiệu chỉnh là cần thiết như các phép đo tuyệt đối được sử dụng. Để áp dụng mức tín hiệu mong muốn qui định biểu diễn dưới dạng cường độ trường thì phải đổi nó thành mức bộ tạo tín hiệu (emf) sử dụng đường cong hiệu chỉnh của hộp ghép đo. Áp dụng giá trị này đối với bộ tạo tín hiệu. PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả tổng quan về phương pháp đo Phụ lục này mô tả tổng quan về các phương pháp đo tín hiệu cao tần RF, khi sử dụng các vị trí và cách bố trí đo như trong Phụ lục A. Ngoài ra, phụ lục này cũng đưa ra một phương pháp đo phát xạ bức xạ dựa trên việc tính suy hao, thay cho phép đo suy hao tuyến. B.1. Các phép đo dẫn Các phép đo dẫn được áp dụng cho thiết bị có đầu kết nối ăng ten. Đối với thiết bị đo không trang bị kết cuối phù hợp, cần sử dụng bộ ghép hoặc bộ suy hao có kết cuối chính xác. Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được tính từ giá trị đo được, độ tăng ích ăng ten đã biết, liên quan đến ăngten đẳng hướng, suy hao cáp và suy hao các đầu kết nối trong toàn hệ thống đo, nếu có. B.2. Các phép đo bức xạ Các phép đo bức xạ được thực hiện với sự trợ giúp của ăng ten thử và máy thu đo như mô tả trong Phụ lục A. Ăng ten thử và máy thu đo, máy phân tích phổ hoặc Volmet chọn tần (vôn kế chọn lọc) cần được hiệu chỉnh phù hợp với các thủ tục ghi trong phụ lục này. Thiết bị cần đo và ăng ten thử phải được định hướng sao cho thu được mức công suất bức xạ cực đại. Cần ghi lại vị trí này trong báo cáo kết quả đo. Toàn dải tần số phải được đo theo vị trí này. Ưu tiên các phép đo bức xạ trong buồng đo không phản xạ. Ở các vị trí khác cần có sự hiệu chỉnh thêm (xem Phụ lục A). a) Phải sử dụng vị trí đo với đầy đủ các yêu cầu về dải tần số quy định cần đo. b) Máy phát dùng đo kiểm phải đặt trên giá đỡ theo vị trí chuẩn (mục A.1.2) và ở trạng thái phát. c) Ăng ten thử ban đầu được định hướng theo chiều phân cực đứng, trừ khi có yêu cầu khác. Ăng ten thử cần được nâng lên, hạ xuống qua dải độ cao quy định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo . Điều này sẽ không cần thiết nếu thực hiện phép đo theo vị trí như trong A.1.1. d) Quay máy phát 360o theo trục đứng để tìm mức tín hiệu thu cực đại. e) Nâng lên, hạ xuống nhiều lần ăng ten thử, nếu thấy cần thiết, sao cho đạt vị trí có mức trường cực đại. Ghi lại mức cực đại này. (Giá trị cực đại này có thể nhỏ hơn giá trị có thể đạt được tại các độ cao nằm ngoài các giới hạn quy định). f) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. g) Thay ăng ten thay thế đúng vào chỗ ăng ten phát, theo chiều phân cực đứng. Tần số bộ tạo tín hiệu phải được điều chỉnh theo tần số sóng mang máy phát. h) Lặp lại các bước từ c) đến f). i) Tín hiệu vào ăng ten thay thế phải được điều chỉnh đến mức bằng hoặc một mức liên quan đã biết được tách từ máy phát thu được trong máy thu đo. j) Lặp lại phép đo trên cho ăng ten phân cực ngang. k) Công suất bức xạ bằng công suất do bộ tạo tín hiệu cung cấp và được tăng thêm sau khi hiệu chỉnh độ tăng ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp giữa bộ tạo tín hiệu và ăng ten thay thế THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] EN 302 064-1 V1.1.2 (2004-07): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 1: Technical characteristics and methods of measurement. [2] EN 302 064-2 V1.1.1 (2004-04): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Wireless Video Links (WVL) operating in the 1,3 GHz to 50 GHz frequency band; Part 2: Harmonized EN under article 3.2 of the R&amp;TTE Directive.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-07-2020-TT-BTP-quyen-han-So-Tu-phap-thuoc-Uy-ban-nhan-dan-cap-tinh-461324.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADAANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TƯ PHÁP<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 07/2020/TT-BTP</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_pghimgpnyr">96/2017/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_vyuovvjpyy">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số <a name="tvpllink_txyquawpsv">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_vyuovvjpyy_1">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_dpixwbafjx">37/2014/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số <a name="tvpllink_givdlndiqc">108/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_dpixwbafjx_1">37/2014/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về thẩm quyền ban hành và nội dung Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Công văn số 6484/BNV-TCBC ngày 08 tháng 12 năm 2020;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">SỞ TƯ PHÁP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Vị trí và chức năng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác tư pháp ở địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, xử lý văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân, các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật tại khoản này theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi các chương trình, kế hoạch, đề án được ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan; tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật trên địa bàn theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và các cơ quan, đơn vị khác theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại địa phương theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch: lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Sở Tư pháp cấp mà phát hiện không đúng quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách về quốc tịch theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">11. Về lý lịch tư pháp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Việt Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt">12. Về bồi thường nhà nước:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương; đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; tham gia vào việc xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị; tham gia thương lượng việc bồi thường tại địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường, kiến nghị thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ xem xét lại quyết định hoàn trả, giảm mức hoàn trả theo quy định pháp luật; yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">13. Về trợ giúp pháp lý</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý, miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Cấp, cấp lại, thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi nội dung, cấp lại và thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Công bố, cập nhật danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Lựa chọn, ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; thanh toán thù lao và chi phí thực hiện trợ giúp pháp lý cho tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">14. Về luật sư và tư vấn pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật: cấp, cấp lại hoặc thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật: đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; lập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật sư tại địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">15. Về công chứng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên: thực hiện đăng ký hành nghề và cấp, cấp lại thẻ công chứng viên, quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, xóa đăng ký hành nghề, thu hồi thẻ công chứng viên; quản lý tập sự hành nghề công chứng theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng: trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, thu hồi quyết định cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng: ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng; cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu và ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chức;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">g) Thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Hội công chứng viên;</p> <p style="margin-top:6.0pt">h) Chỉ định một Phòng công chứng hoặc một Văn phòng công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng trong trường hợp giải thể Phòng công chứng hoặc chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 4 Điều 64 Luật Công chứng</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">16. Về giám định tư pháp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép và thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp: chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa phương:</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">17. Về đấu giá tài sản</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ đấu giá viên;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá sàn theo quy định của <a name="tvpllink_penyzwfeux">Luật Đấu giá tài sản</a>:</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thẩm định điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản:</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Lập và đăng tải danh sách đấu giá viên và danh sách các tổ chức đấu giá tài sản có trang thông tin điện tử đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">18. Về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đăng ký hành nghề, lập và công bố danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tạm đình chỉ, gia hạn, hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; xóa tên quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khỏi danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">19. Về hòa giải thương mại</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đăng ký, lập và xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cập nhật, công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên thương mại hàng năm tại địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">20. Về trọng tài thương mại</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lập, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động, việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam cho cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">21. Về thừa phát lại</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xác minh thông tin trong hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại theo yêu cầu của Bộ Tư pháp; đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ Thừa phát lại: quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại: lập danh sách thừa phát lại hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ Thừa phát lại;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại: quyết định tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng, thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Quản lý về tập sự hành nghề thừa phát lại tại địa phương theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">22. Về đăng ký biện pháp bảo đảm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho người thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương, hướng dẫn Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, tích hợp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">23. Về công tác pháp chế:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Quản lý, kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương.</p> <p style="margin-top:6.0pt">24. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">25. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">26. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">27. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tư pháp, pháp luật đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">28. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">29. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">30. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật tại địa phương; thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">31. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">32. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ. Thanh tra và Văn phòng thuộc Sở Tư pháp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">33. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">34. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">35. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">36. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">PHÒNG TƯ PHÁP</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Vị trí và chức năng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật: theo dõi tình hình thi hành pháp luật: kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực tư pháp; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở cấp xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Phối hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy han nhân dân cấp huyện chủ trì xây dựng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra văn bản do Ủy han nhân dân cấp huyện ban hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân; văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành có chứa quy phạm pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;</p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">11. Thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">12. Về quản lý và đăng ký hộ tịch:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật);</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">14. Về chứng thực:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thực hiện chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Quản lý, sử dụng Sổ chứng thực, lưu trữ Sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với công chức Tư pháp - hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch: quản lý, sử dụng Sổ chứng thực; lưu trữ sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">15. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Hướng dẫn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-top:6.0pt">16. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">17. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp đối với công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">18. Tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">19. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">20. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">21. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2021.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP- BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp; quyết định cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về ngành Tư pháp theo các nhóm lĩnh vực sau: xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật: hành chính tư pháp (quản lý công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, lý lịch tư pháp); bổ trợ tư pháp (trợ giúp pháp lý, quản lý công tác luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thừa phát lại); quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật, bảo đảm phù hợp với quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành Tư pháp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp; biên chế công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã theo quy định pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; không bố trí công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát để xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp. Phòng Tư pháp và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định; thực hiện việc rà soát biên chế công chức, viên chức để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ, điều chỉnh biên chế công chức và số lượng người làm việc cho Sở Tư pháp bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Định kỳ sáu tháng hoặc một năm, thực hiện việc rà soát và báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, tổ chức cán bộ pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADAANAA=--> <tr> <td style="width:240.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"><br/> </span>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ban Nội chính Trung ương;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Các Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trung ương;<br/> - Công báo: Website Chính phủ;<br/> Website Bộ Tư pháp;<br/> - Lưu: VT, TCCB Bộ Tư pháp (3b)</span></p> </td> <td style="width:202.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="270"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Thành Long</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "21/12/2020", "Ngày công báo:": "Đang cập nhật", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Thành Long", "Nơi ban hành:": "Bộ Tư pháp", "Số công báo:": "Đang cập nhật", "Số hiệu:": "07/2020/TT-BTP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TƯ PHÁP \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 07/2020/TT-BTP | _Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN _Căn cứ Nghị định số96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;_ _Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;_ _Căn cứ Nghị định số37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;_ _Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về thẩm quyền ban hành và nội dung Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Công văn số 6484/BNV-TCBC ngày 08 tháng 12 năm 2020;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;_ _Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện)._ **Chương I** **SỞ TƯ PHÁP** **Điều 1. Vị trí và chức năng** 1\. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật. 2\. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp. **Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn** 1\. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; c) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định pháp luật. 2\. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác tư pháp ở địa phương. 3\. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 4\. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật; c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết. 5\. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp; d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 6\. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, xử lý văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân, các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành; d) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật tại khoản này theo quy định pháp luật. 7\. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật; b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. 8\. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi các chương trình, kế hoạch, đề án được ban hành; b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan; tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn; c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật trên địa bàn theo quy định pháp luật; đ) Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và các cơ quan, đơn vị khác theo quy định pháp luật; e) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại địa phương theo quy định pháp luật. 9\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định pháp luật. 10\. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi tại địa phương; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch; c) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch: lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật; d) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Sở Tư pháp cấp mà phát hiện không đúng quy định pháp luật; đ) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; e) Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách về quốc tịch theo quy định pháp luật. 11\. Về lý lịch tư pháp: a) Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi cấp tỉnh; b) Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Việt Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật; c) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền. 12\. Về bồi thường nhà nước: a) Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước theo quy định pháp luật; b) Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương; đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương; c) Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; tham gia vào việc xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị; tham gia thương lượng việc bồi thường tại địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; đ) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường, kiến nghị thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ xem xét lại quyết định hoàn trả, giảm mức hoàn trả theo quy định pháp luật; yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; e) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương. 13\. Về trợ giúp pháp lý a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý, miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý; d) Cấp, cấp lại, thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi nội dung, cấp lại và thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý; đ) Công bố, cập nhật danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; e) Lựa chọn, ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; thanh toán thù lao và chi phí thực hiện trợ giúp pháp lý cho tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng theo quy định pháp luật. 14\. Về luật sư và tư vấn pháp luật: a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương; b) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật: cấp, cấp lại hoặc thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật; c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật: đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết; d) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; lập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật sư tại địa phương. 15\. Về công chứng: a) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên: thực hiện đăng ký hành nghề và cấp, cấp lại thẻ công chứng viên, quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, xóa đăng ký hành nghề, thu hồi thẻ công chứng viên; quản lý tập sự hành nghề công chứng theo quy định pháp luật; b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng: trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, thu hồi quyết định cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật; c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng: ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng; cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng; d) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu và ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng: đ) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chức; e) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng tại địa phương; g) Thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Hội công chứng viên; h) Chỉ định một Phòng công chứng hoặc một Văn phòng công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng trong trường hợp giải thể Phòng công chứng hoặc chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 4 Điều 64 Luật Công chứng. 16\. Về giám định tư pháp: a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép và thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp: chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp; b) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương; c) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa phương: d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương theo quy định pháp luật. 17\. Về đấu giá tài sản a) Cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ đấu giá viên; b) Đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá sàn theo quy định của Luật Đấu giá tài sản: c) Thẩm định điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định pháp luật; d) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản: đ) Lập và đăng tải danh sách đấu giá viên và danh sách các tổ chức đấu giá tài sản có trang thông tin điện tử đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản. 18\. Về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản a) Đăng ký hành nghề, lập và công bố danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; b) Tạm đình chỉ, gia hạn, hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; xóa tên quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khỏi danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định pháp luật. 19\. Về hòa giải thương mại a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; b) Đăng ký, lập và xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp; c) Cập nhật, công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên thương mại hàng năm tại địa phương. 20\. Về trọng tài thương mại a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lập, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài; b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động, việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam cho cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật. 21\. Về thừa phát lại a) Xác minh thông tin trong hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại theo yêu cầu của Bộ Tư pháp; đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ Thừa phát lại: quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại: lập danh sách thừa phát lại hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ Thừa phát lại; b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; c) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại: quyết định tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại; d) Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng, thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; d) Quản lý về tập sự hành nghề thừa phát lại tại địa phương theo quy định pháp luật. 22\. Về đăng ký biện pháp bảo đảm: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương theo quy định pháp luật; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho người thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương, hướng dẫn Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, tích hợp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm. 23\. Về công tác pháp chế: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành; b) Quản lý, kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương; d) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương. 24\. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật. 25\. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định pháp luật; b) Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp. 26\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành. 27\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tư pháp, pháp luật đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 28\. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 29\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định pháp luật. 30\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật tại địa phương; thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 31\. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. 32\. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ. Thanh tra và Văn phòng thuộc Sở Tư pháp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 33\. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 34\. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp. 35\. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật. 36\. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. **Chương II** **PHÒNG TƯ PHÁP** **Điều 3. Vị trí và chức năng** 1\. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật: theo dõi tình hình thi hành pháp luật: kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật. 2\. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp. **Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn** 1\. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực tư pháp; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp. 2\. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3\. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4\. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở cấp xã. 5\. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: a) Phối hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy han nhân dân cấp huyện chủ trì xây dựng; b) Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật. 6\. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật: a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; c) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật: d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 7\. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra văn bản do Ủy han nhân dân cấp huyện ban hành: b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định; c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân; văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành có chứa quy phạm pháp luật. 8\. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật; b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện. 9\. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành; b) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn; c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện; d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định pháp luật; đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định pháp luật; e) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở; 10\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật. 11\. Thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật. 12\. Về quản lý và đăng ký hộ tịch: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định; d) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật. 13\. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật. 14\. Về chứng thực: a) Thực hiện chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp theo quy định của pháp luật; b) Quản lý, sử dụng Sổ chứng thực, lưu trữ Sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực theo quy định pháp luật; c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với công chức Tư pháp - hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch: quản lý, sử dụng Sổ chứng thực; lưu trữ sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định pháp luật. 15\. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; b) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau; c) Hướng dẫn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 16\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành. 17\. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp đối với công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định pháp luật. 18\. Tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp. 19\. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp. 20\. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 21\. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 22\. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 23\. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. **Chương III** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 5. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2021. 2\. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP- BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. **Điều 6. Trách nhiệm thi hành** 1\. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp; quyết định cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về ngành Tư pháp theo các nhóm lĩnh vực sau: xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật: hành chính tư pháp (quản lý công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, lý lịch tư pháp); bổ trợ tư pháp (trợ giúp pháp lý, quản lý công tác luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thừa phát lại); quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. Căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật, bảo đảm phù hợp với quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành Tư pháp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ. b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp; biên chế công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã theo quy định pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; không bố trí công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. c) Chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát để xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp. Phòng Tư pháp và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định; thực hiện việc rà soát biên chế công chức, viên chức để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ, điều chỉnh biên chế công chức và số lượng người làm việc cho Sở Tư pháp bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định pháp luật; d) Định kỳ sáu tháng hoặc một năm, thực hiện việc rà soát và báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, tổ chức cán bộ pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật. 2\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ban Nội chính Trung ương; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trung ương; \- Công báo: Website Chính phủ; Website Bộ Tư pháp; \- Lưu: VT, TCCB Bộ Tư pháp (3b) | **BỘ TRƯỞNG Lê Thành Long** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TƯ PHÁP \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 07/2020/TT-BTP </td> <td> Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội vụ về thẩm quyền ban hành và nội dung Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Công văn số 6484/BNV-TCBC ngày 08 tháng 12 năm 2020; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện). Chương I SỞ TƯ PHÁP Điều 1. Vị trí và chức năng 1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật. 2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp. Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo nghị quyết, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực tư pháp; c) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Tư pháp, dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở theo quy định pháp luật. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; b) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác tư pháp ở địa phương. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án trong lĩnh vực tư pháp đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, danh mục quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên; b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định, tham gia xây dựng, góp ý đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét kiểm tra việc đề nghị ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tham gia xây dựng, góp ý, thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật; c) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc xây dựng văn bản quy định chi tiết văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ở địa phương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo văn bản quy định chi tiết. 5. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; kiến nghị với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; c) Tổng hợp, xây dựng báo cáo tình hình thi hành pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành pháp luật với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp; d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 6. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành; b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, xử lý văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân, các văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành; d) Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật tại khoản này theo quy định pháp luật. 7. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật; b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. 8. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi các chương trình, kế hoạch, đề án được ban hành; b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan; tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn; c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên dạy môn giáo dục công dân, giáo viên, giảng viên dạy pháp luật trên địa bàn theo quy định pháp luật; đ) Theo dõi, hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và các cơ quan, đơn vị khác theo quy định pháp luật; e) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở; tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên tại địa phương theo quy định pháp luật. 9. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định pháp luật. 10. Về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và nuôi con nuôi: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi tại địa phương; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch; c) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch: lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch; cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định pháp luật; d) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Sở Tư pháp cấp mà phát hiện không đúng quy định pháp luật; đ) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết các việc về nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; giải quyết các việc về nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; e) Thực hiện các nhiệm vụ để giải quyết hồ sơ xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam, cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam; quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách về quốc tịch theo quy định pháp luật. 11. Về lý lịch tư pháp: a) Xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ và sử dụng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trong phạm vi cấp tỉnh; b) Tiếp nhận, xử lý thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án nhân dân, Việt Kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an, cơ quan Thi hành án dân sự, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp; lập lý lịch tư pháp, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung; cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia và Sở Tư pháp theo quy định pháp luật; c) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền. 12. Về bồi thường nhà nước: a) Hướng dẫn, tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước theo quy định pháp luật; b) Hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường trong phạm vi địa phương; đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng và thi hành án tại địa phương; c) Đề xuất, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định cơ quan giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; tham gia vào việc xác minh thiệt hại khi được cơ quan giải quyết bồi thường đề nghị; tham gia thương lượng việc bồi thường tại địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước; đ) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án có nội dung giải quyết bồi thường, kiến nghị thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ xem xét lại quyết định hoàn trả, giảm mức hoàn trả theo quy định pháp luật; yêu cầu thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp người thi hành công vụ gây thiệt hại hủy quyết định giải quyết bồi thường theo quy định pháp luật; e) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước tại địa phương. 13. Về trợ giúp pháp lý a) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, hoạt động trợ giúp pháp lý của các tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; b) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; c) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giải thể, sáp nhập Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, bổ nhiệm và cấp thẻ trợ giúp viên pháp lý, miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý; d) Cấp, cấp lại, thu hồi thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; cấp, thay đổi nội dung, cấp lại và thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật; đề nghị Bộ Tư pháp tổ chức kiểm tra tập sự trợ giúp pháp lý; đ) Công bố, cập nhật danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý tại địa phương, đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; e) Lựa chọn, ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với các tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; thanh toán thù lao và chi phí thực hiện trợ giúp pháp lý cho tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; quản lý và tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng theo quy định pháp luật. 14. Về luật sư và tư vấn pháp luật: a) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức và hoạt động tư vấn pháp luật tại địa phương; b) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, Trung tâm tư vấn pháp luật: cấp, cấp lại hoặc thu hồi Thẻ tư vấn viên pháp luật; c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam, tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật: đề nghị Đoàn luật sư cung cấp thông tin về tổ chức và hoạt động của luật sư, yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động khi cần thiết; d) Cấp, cấp lại hoặc thu hồi giấy đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân; lập danh sách, theo dõi người đăng ký hành nghề tại Đoàn luật sư tại địa phương. 15. Về công chứng: a) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên: thực hiện đăng ký hành nghề và cấp, cấp lại thẻ công chứng viên, quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng, xóa đăng ký hành nghề, thu hồi thẻ công chứng viên; quản lý tập sự hành nghề công chứng theo quy định pháp luật; b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề án thành lập, chuyển đổi, giải thể Phòng công chứng: trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, thu hồi quyết định cho phép thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo quy định pháp luật; c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng: ghi nhận thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh và danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng; cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng theo quy định của Luật Công chứng; d) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu và ban hành quy chế khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về công chứng: đ) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chức; e) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng tại địa phương; g) Thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm đối với trường hợp địa phương chưa thành lập Hội công chứng viên; h) Chỉ định một Phòng công chứng hoặc một Văn phòng công chứng khác tiếp nhận hồ sơ công chứng trong trường hợp giải thể Phòng công chứng hoặc chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng theo quy định tại khoản 4 Điều 64 Luật Công chứng. 16. Về giám định tư pháp: a) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép và thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp: chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp; b) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng giám định tư pháp; phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp ở địa phương; c) Đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương; đề xuất các giải pháp bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ người giám định tư pháp theo yêu cầu của hoạt động tố tụng tại địa phương: d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giám định tư pháp ở địa phương theo quy định pháp luật. 17. Về đấu giá tài sản a) Cấp, cấp lại, thu hồi, thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ đấu giá viên; b) Đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề đấu giá sàn theo quy định của Luật Đấu giá tài sản: c) Thẩm định điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến theo quy định pháp luật; d) Quản lý, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của tổ chức đấu giá tài sản: đ) Lập và đăng tải danh sách đấu giá viên và danh sách các tổ chức đấu giá tài sản có trang thông tin điện tử đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi Bộ Tư pháp để đăng tải trên trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản. 18. Về quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản a) Đăng ký hành nghề, lập và công bố danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương; b) Tạm đình chỉ, gia hạn, hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; xóa tên quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản khỏi danh sách quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề quản tài viên theo quy định pháp luật. 19. Về hòa giải thương mại a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam; b) Đăng ký, lập và xóa tên hòa giải viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của Sở Tư pháp; c) Cập nhật, công bố danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc, tổ chức hòa giải thương mại trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; rà soát, thống kê, báo cáo số liệu về hòa giải viên thương mại hàng năm tại địa phương. 20. Về trọng tài thương mại a) Cấp, cấp lại, đăng ký thay đổi nội dung giấy phép thành lập, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam, Chi nhánh của Trung tâm trọng tài; b) Cập nhật thông tin về Trung tâm trọng tài, Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam; c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động, việc lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam cho cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định pháp luật. 21. Về thừa phát lại a) Xác minh thông tin trong hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm Thừa phát lại theo yêu cầu của Bộ Tư pháp; đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ Thừa phát lại: quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại: lập danh sách thừa phát lại hành nghề tại địa phương và cấp Thẻ Thừa phát lại; b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt: tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực hiện thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; c) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại: quyết định tạm ngừng hoạt động Văn phòng Thừa phát lại; d) Xây dựng cơ sở dữ liệu về vi bằng, thực hiện đăng ký và quản lý cơ sở dữ liệu về vi bằng theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp; d) Quản lý về tập sự hành nghề thừa phát lại tại địa phương theo quy định pháp luật. 22. Về đăng ký biện pháp bảo đảm: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thực hiện kiểm tra định kỳ các Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương theo quy định pháp luật; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho người thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương, hướng dẫn Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, tích hợp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất vào Hệ thống dữ liệu quốc gia về biện pháp bảo đảm. 23. Về công tác pháp chế: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành chương trình, kế hoạch công tác pháp chế hàng năm ở địa phương và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành; b) Quản lý, kiểm tra công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì hoặc phối hợp với các bộ, ngành trong việc hướng dẫn, tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về công tác pháp chế đối với công chức pháp chế trong cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Quản lý, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác pháp chế đối với tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước tại địa phương; d) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng, củng cố tổ chức pháp chế, thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế tại địa phương. 24. Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật. 25. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; đề xuất việc nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau theo quy định pháp luật; b) Phổ biến, tập huấn nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý của địa phương; c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp. 26. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành. 27. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác tư pháp, pháp luật đối với Phòng Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 28. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 29. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định pháp luật. 30. Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật tại địa phương; thực hiện hợp tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 31. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp. 32. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn nghiệp vụ. Thanh tra và Văn phòng thuộc Sở Tư pháp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 33. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 34. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp. 35. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật. 36. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. Chương II PHÒNG TƯ PHÁP Điều 3. Vị trí và chức năng 1. Phòng Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành pháp luật: theo dõi tình hình thi hành pháp luật: kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và các công tác tư pháp khác theo quy định pháp luật. 2. Phòng Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo thẩm quyền, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp. Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn 1. Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nghị quyết, quyết định, quy hoạch kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực tư pháp; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp. 2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch và các văn bản khác trong lĩnh vực tư pháp sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ về công tác tư pháp ở cấp xã. 5. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật: a) Phối hợp xây dựng nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp huyện do các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy han nhân dân cấp huyện chủ trì xây dựng; b) Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật. 6. Về theo dõi tình hình thi hành pháp luật: a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn; b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tại địa phương; c) Tổng hợp, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật: d) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực tư pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 7. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra văn bản do Ủy han nhân dân cấp huyện ban hành: b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định; c) Kiểm tra, xử lý đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân; văn bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức danh khác ở cấp xã ban hành có chứa quy phạm pháp luật. 8. Về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; a) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định pháp luật; b) Đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả ra soát, hệ thống hóa văn bản chung của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện. 9. Về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở: a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực hiện sau khi chương trình, kế hoạch được ban hành; b) Theo dõi, hướng dẫn và kiểm tra công tác phổ biến giáo dục pháp luật tại địa phương; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn; c) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện; d) Xây dựng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo quy định pháp luật; đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác trên địa bàn theo quy định pháp luật; e) Tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở; 10. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật. 11. Thực hiện các nhiệm vụ về trợ giúp pháp lý theo quy định pháp luật. 12. Về quản lý và đăng ký hộ tịch: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn; b) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật; đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trái với quy định của pháp luật (trừ trường hợp kết hôn trái pháp luật); c) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu hộ tịch và cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định; d) Quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch; lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định pháp luật. 13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật. 14. Về chứng thực: a) Thực hiện chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký (bao gồm cả chữ ký người dịch) và chứng thực hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền của Phòng Tư pháp theo quy định của pháp luật; b) Quản lý, sử dụng Sổ chứng thực, lưu trữ Sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực theo quy định pháp luật; c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với công chức Tư pháp - hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc chứng thực bản sao giấy, bản sao điện tử từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch: quản lý, sử dụng Sổ chứng thực; lưu trữ sổ chứng thực, hồ sơ chứng thực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định pháp luật. 15. Về quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính: a) Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại địa phương; b) Đề xuất Ủy ban nhân dân cấp huyện kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn với nhau; c) Hướng dẫn nghiệp vụ trong việc thực hiện pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 16. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính theo quy định pháp luật và quy chế phối hợp công tác giữa cơ quan tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự địa phương do Bộ Tư pháp ban hành. 17. Giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác tư pháp đối với công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan theo quy định pháp luật. 18. Tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp. 19. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Tư pháp. 20. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện pháp luật trong các lĩnh vực quản lý đối với tổ chức, cá nhân trên địa bàn; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong hoạt động tư pháp trên địa bàn theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 21. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 22. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính của Phòng Tư pháp theo quy định pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2021. 2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP- BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Điều 6. Trách nhiệm thi hành 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp; quyết định cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước về ngành Tư pháp theo các nhóm lĩnh vực sau: xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật: hành chính tư pháp (quản lý công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, bồi thường nhà nước, đăng ký biện pháp bảo đảm, lý lịch tư pháp); bổ trợ tư pháp (trợ giúp pháp lý, quản lý công tác luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, đấu giá tài sản, trọng tài thương mại, hòa giải thương mại, quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, thừa phát lại); quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật. Căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định pháp luật, bảo đảm phù hợp với quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành Tư pháp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ. b) Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Phòng Tư pháp; biên chế công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã theo quy định pháp luật, bảo đảm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; không bố trí công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm nhiệm công tác khác. c) Chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát để xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, thẩm định Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp. Phòng Tư pháp và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp theo quy định; thực hiện việc rà soát biên chế công chức, viên chức để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất cơ quan có thẩm quyền phân bổ, điều chỉnh biên chế công chức và số lượng người làm việc cho Sở Tư pháp bảo đảm triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định pháp luật; d) Định kỳ sáu tháng hoặc một năm, thực hiện việc rà soát và báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - hộ tịch cấp xã, tổ chức cán bộ pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định pháp luật. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về Bộ Tư pháp để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ban Nội chính Trung ương; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Các Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tỉnh, thành phố trung ương; \- Công báo: Website Chính phủ; Website Bộ Tư pháp; \- Lưu: VT, TCCB Bộ Tư pháp (3b) </td> <td> BỘ TRƯỞNG Lê Thành Long </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-91-2021-ND-CP-co-che-phoi-hop-thi-hanh-cac-quy-dinh-cua-phap-luat-Thu-do-491937.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 91/2021/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRONG VÙNG THỦ ĐÔ ĐỂ THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỦ ĐÔ</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_xkpidutbho">Luật Tổ chức chính quyền địa phương</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_cdgudmonqm">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương</a> ngày 22 tháng 11 năm 2019;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_riurafkcwj">Luật Thủ đô</a> ngày 21 tháng 11 năm 2012;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_ihapzsdgxi">Luật Đầu tư công</a> ngày 13 tháng 6 năm 2019;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_cgduxnizie">Luật Quy hoạch</a> ngày 24 tháng 11 năm 2017;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô để thi hành các quy định của pháp luật về Thủ đô.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nghị định này quy định cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô, trách nhiệm của các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức trong việc phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô; cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư các chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Vùng Thủ đô gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động phối hợp để thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô tại các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án trọng điểm của vùng) là các công trình, dự án nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trở lên hoặc nằm trên địa bàn của một tỉnh, thành phố nhưng có tác động đến ít nhất một tỉnh, thành phố khác trong Vùng Thủ đô để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ LĨNH VỰC PHỐI HỢP TRỌNG TÂM</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Nguyên tắc phối hợp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tuân thủ <a name="tvpllink_khhhnejlqt">Hiến pháp</a>, quy định của <a name="tvpllink_riurafkcwj_1">Luật Thủ đô</a>, các Luật liên quan về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Việc phối hợp phải bảo đảm theo nguyên tắc đồng thuận, bình đẳng, công khai, minh bạch phù hợp với các quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Thực hiện phối hợp thông qua các kế hoạch, chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Việc chủ trì tổ chức thực hiện công tác phối hợp được giao cho bộ, ngành, địa phương có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan hoặc chịu tác động nhiều nhất đến lĩnh vực, nhiệm vụ cần phối hợp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Những vấn đề không đạt được sự đồng thuận hoặc vượt thẩm quyền quyết định của các bộ, ngành và địa phương trong Vùng Thủ đô thì căn cứ đề nghị của Hội đồng điều phối vùng, Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Lĩnh vực phối hợp trọng tâm</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Lĩnh vực phối hợp là tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, trong đó ưu tiên các lĩnh vực trọng tâm sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Quy hoạch xây dựng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phát triển y tế, giáo dục và đào tạo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Phát triển khoa học và công nghệ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Quản lý và bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Quản lý đất đai.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Quản lý dân cư và phát triển, quản lý nhà ở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Phát triển và quản lý hệ thống giao thông vận tải.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Về lập và tổ chức thực hiện quy hoạch</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Việc lập và tổ chức thực hiện các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được phối hợp để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, trong đó các lĩnh vực chủ yếu cần phải hợp gồm: Kết nối hệ thống giao thông; hạ tầng thông tin và truyền thông; hệ thống cung cấp nước sạch và sử dụng nguồn nước; xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; quản lý chất lượng môi trường không khí; khu du lịch; phát triển nguồn nhân lực; phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở nghiên cứu khoa học; các bệnh viện và xử lý ô nhiễm môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phối hợp trong quá trình lập các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được thực hiện theo pháp luật về quy hoạch và các quy định hiện hành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và thứ bậc, trong đó trọng tâm là các nội dung liên quan đến các lĩnh vực nêu tại <a name="tc_1">Điều 5 của Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Phối hợp trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch: Sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, địa phương quản lý quy hoạch có trách nhiệm tổ chức công bố, công khai quy hoạch, triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các thành phần kinh tế tham gia thực hiện. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện và có trách nhiệm phối hợp trong việc giám sát, kiểm tra thực hiện quy hoạch.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Về đầu tư phát triển</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trên cơ sở quy hoạch vùng, tỉnh, thành phố thuộc Vùng Thủ đô được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo, phối hợp với các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trong vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các lĩnh vực phối hợp chủ yếu trong đầu tư phát triển gồm: xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; kiểm soát chất lượng môi trường không khí; khí tượng thủy văn; xây dựng hệ thống đường giao thông liên kết vùng, đường cao tốc, cảng hàng không; hạ tầng thông tin và truyền thông; phát triển các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; xây dựng và phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở đào tạo chất lượng cao; hệ thống cơ sở dữ liệu; phát triển hệ thống các trung tâm y tế chất lượng cao, trung tâm y tế vùng, trung tâm văn hóa, thể thao vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Việc xây dựng các công trình, dự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy hoạch và lợi ích của người dân các địa phương lân cận và phải đảm bảo sự đồng bộ với triển khai các dự án có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng đã có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng có trách nhiệm phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng chưa có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan được giao chủ trì, thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung vào các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch sau khi tham khảo ý kiến của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Về đào tạo và sử dụng lao động</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Phối hợp trong việc đầu tư xây dựng phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực cho các địa phương trong vùng nhằm phát huy thế mạnh của các cơ sở đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phối hợp trong sử dụng lao động, lao động từ khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, lao động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất. Định hướng, hướng dẫn, phối hợp hỗ trợ giới thiệu việc làm, hợp tác bố trí lao động, xử lý tranh chấp lao động khi cần thiết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Phối hợp trong việc xây dựng và bố trí nhà ở, các công trình thiết yếu cho người lao động tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất; trong giải quyết các tệ nạn xã hội, vấn đề an ninh trật tự, an toàn xã hội.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Về xây dựng các cơ chế, chính sách</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các bộ, ngành rà soát, nghiên cứu xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành về cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ, huy động vốn đầu tư để áp dụng cho Vùng Thủ đô:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; thực hiện cơ chế xây dựng dự toán ngân sách địa phương công khai, minh bạch, phù hợp với nhu cầu phát triển của các tỉnh, thành phố giai đoạn tới;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cơ chế tài chính hỗ trợ phát triển khu công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực điện, điện tử, công nghệ thông tin; khu công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và công nghệ trực tiếp sản xuất;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Hỗ trợ đào tạo nghề bậc cao, chính sách thu hút nhân tài.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Ngoài chính sách áp dụng chung cho toàn Vùng Thủ đô, trong chức năng, thẩm quyền các địa phương quy định cụ thể chính sách cho phù hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương nhưng không trái với quy định hiện hành và các chính sách chung của toàn vùng. Khi có sự thay đổi cơ chế, chính sách, các bộ, ngành, các địa phương có trách nhiệm báo cáo Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và thông báo tới các địa phương khác trong vùng biết để phối hợp thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trường hợp để giải quyết những yêu cầu cấp thiết vượt thẩm quyền và khả năng, các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô có thể thông qua Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Về cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin vùng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trong vùng có trách nhiệm cung cấp thông tin về các lĩnh vực, nội dung phối hợp cho Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Các nội dung thông tin cần cung cấp gồm: cơ chế chính sách đã ban hành, dự báo thị trường, các dự án liên kết vùng, sản phẩm ứng dụng khoa học công nghệ và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu, tăng cường chia sẻ thông tin giữa các địa phương trong Vùng Thủ đô, giữa các địa phương với các bộ, ngành và Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô đảm bảo các vấn đề được xử lý kịp thời, chính xác. Các bộ, ngành, cơ quan và địa phương liên quan chịu trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tới Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô để phục vụ công tác chỉ đạo chung.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC ĐIỀU PHỐI VÙNG THỦ ĐÔ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Các chương trình, dự án trọng điểm</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các chương trình, dự án trọng điểm của vùng là các công trình, dự án quy mô lớn có vai trò tạo động lực, sức lan tỏa và kết nối phát triển kinh tế, xã hội cho vùng và các tỉnh, thành phố trong vùng trong các lĩnh vực sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Về hạ tầng kỹ thuật: các dự án đầu tư xây dựng các tuyến cao tốc hướng tâm và đường vành đai; đường sắt nội vùng, đường sắt quốc gia; nâng cấp cảng hàng không quốc tế; các dự án thủy lợi và phòng chống lũ liên tỉnh; phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao; xây mới và nâng cấp các nhà máy nước liên tỉnh; các dự án xử lý chất thải rắn, nước thải; các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí; các dự án giao thông trọng điểm của các địa phương trong vùng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Về hạ tầng xã hội: các cơ sở y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp cấp vùng tại một số địa phương thuộc vùng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Về thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ, du lịch, văn hóa, thể thao: các dự án gắn với các hành lang kinh tế, các tuyến đường cao tốc, đường vành đai;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Về phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn: các trung tâm hỗ trợ nông nghiệp cấp vùng và các vùng sản xuất chuyên canh, nguyên liệu hàng hóa quy mô lớn.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Căn cứ các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục chương trình, dự án trọng điểm của vùng trong từng thời kỳ làm cơ sở huy động nguồn lực đầu tư để triển khai thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Chính sách ưu tiên huy động nguồn vốn đầu tư</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần cho các tỉnh, thành phố để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Các tỉnh, thành phố có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Ưu tiên tổng hợp các công trình, dự án trọng điểm của vùng vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố thuộc vùng ưu tiên bố trí nguồn vốn để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án đối với các công trình, dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường được đầu tư toàn bộ từ nguồn vốn xã hội hóa. Việc miễn tiền thuê đất đối với các dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo và môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục dự án cụ thể trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương sau khi Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có ý kiến.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Tổ chức điều phối Vùng Thủ đô</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô gồm các thành viên sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phó Chủ tịch Thường trực: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Ủy viên Thường trực: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Các Ủy viên:</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Thứ trưởng và tương đương của các bộ và cơ quan ngang bộ: Tài chính; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ngoại giao; Công an, Quốc phòng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Tư pháp; Văn phòng Chính phủ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình; Phú Thọ; Bắc Giang; Vĩnh Phúc; Hải Dương; Thái Nguyên;</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Đại diện là chuyên gia, nhà khoa học tiêu biểu thuộc cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học của vùng; đại diện có uy tín của cộng đồng doanh nghiệp của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Thường trực Hội đồng điều phối vùng gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có chức năng tham mưu, đề xuất và giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực, nội dung phối hợp của Vùng Thủ đô quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và quy định quy chế hoạt động và các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thủ tướng Chính phủ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Hằng năm, chủ trì làm việc với Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, ngành liên quan để đánh giá kết quả thực hiện các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng điều phối vùng, Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách và quyết định các nội dung về quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ, dự án trọng điểm của vùng liên quan đến lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổ chức xây dựng quy hoạch vùng liên quan và hướng dẫn các địa phương trong vùng phối hợp xây dựng quy hoạch tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo trình tự, thủ tục của <a name="tvpllink_cgduxnizie_1">Luật Quy hoạch</a>, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, phù hợp với định hướng chung của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng tổng hợp danh mục các chương trình, dự án trọng điểm của vùng báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ để triển khai thực hiện theo từng thời kỳ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng, xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Làm nhiệm vụ Thường trực Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; đầu mối phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; điều phối các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát triển Thủ đô Hà Nội và Vùng Thủ đô trong quá trình thực hiện liên kết phối hợp vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Đôn đốc các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Theo dõi, giám sát, tổng kết hằng năm về thực hiện cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại <a name="tc_2">khoản 3 Điều 13 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Tài chính</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ trì, hướng dẫn lập quy hoạch chung đô thị trong Vùng Thủ đô, các quy hoạch phát triển vùng đô thị và quản lý quá trình đầu tư xây dựng đô thị trong vùng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Xây dựng kế hoạch, chương trình, danh mục dự án đầu tư xây dựng về quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; áp dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, triển khai thực hiện một số dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn có tính chất liên vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô thực hiện các nội dung phối hợp trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và bảo vệ môi trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành, địa phương trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp để xây dựng đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng xu hướng dịch chuyển cơ cấu sản xuất và lao động phù hợp với nhu cầu thị trường.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng cơ chế chia sẻ nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các cơ sở đào tạo trong Vùng Thủ đô phục vụ nhu cầu của vùng và các địa phương lân cận.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học trong Vùng Thủ đô, trong đó ưu tiên phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm tại các địa phương lân cận Thủ đô Hà Nội nhằm giảm tải sức ép cho Thủ đô Hà Nội và đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể trong bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch thể hiện tính đặc thù chung của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hướng dẫn các địa phương trong vùng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và quy hoạch bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Trách nhiệm chung của các bộ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các tỉnh, thành phố trong vùng xây dựng các chương trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực phụ trách; đề xuất các nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Xây dựng chương trình, kế hoạch để phối hợp với các bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng triển khai các nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Phối hợp với các bộ liên quan và tỉnh, thành phố trong vùng nghiên cứu, đề xuất các chương trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Xây dựng và cung cấp các thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại <a name="tc_3">Điều 10 của Nghị định này</a> và công bố thông tin về các ngành, lĩnh vực trọng điểm của tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, ban hành các biện pháp nhằm khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế và thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các chương trình, dự án trọng điểm của vùng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Trách nhiệm của thành phố Hà Nội</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ động phối hợp với các bộ, ngành trung ương để hỗ trợ các tỉnh trong Vùng Thủ đô thông qua việc mở rộng các hình thức liên kết, hợp tác cùng phát triển và phát huy hơn nữa vai trò động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh trong vùng, vai trò dẫn dắt phát triển của Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ động đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển Thủ đô và phải đặt trong mối quan hệ Thành phố vì cả nước và cả nước vì Thành phố phát triển, ngày càng văn minh, hiện đại; đồng thời, bảo đảm phù hợp với khả năng huy động đa dạng tiềm năng, lợi thế và khả năng chủ động của Thủ đô tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho Vùng Thủ đô và cả nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_25"><b>Điều 25. Chế độ báo cáo</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao quy định tại Nghị định này và gửi Văn phòng Hội đồng điều phối vùng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương V</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_26"><b>Điều 26. Điều khoản thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2021.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Vùng Thủ đô và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA2ADEANAA=--> <tr> <td style="width:240.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="321"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia:<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: VT, KTTH (2b)</span></p> </td> <td style="width:202.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="270"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> KT. THỦ TƯỚNG<br/> PHÓ THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Văn Thành</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "21/10/2021", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Văn Thành", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "91/2021/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 91/2021/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRONG VÙNG THỦ ĐÔ ĐỂ THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỦ ĐÔ _Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;_ _Căn cứLuật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;_ _Căn cứLuật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;_ _Căn cứLuật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định về cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô để thi hành các quy định của pháp luật về Thủ đô._ **Chương I** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** 1\. Nghị định này quy định cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô, trách nhiệm của các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức trong việc phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô; cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư các chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng của Vùng Thủ đô. 2\. Vùng Thủ đô gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động phối hợp để thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô tại các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án trọng điểm của vùng) là các công trình, dự án nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trở lên hoặc nằm trên địa bàn của một tỉnh, thành phố nhưng có tác động đến ít nhất một tỉnh, thành phố khác trong Vùng Thủ đô để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. **Chương II** **NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ LĨNH VỰC PHỐI HỢP TRỌNG TÂM** **Điều 4. Nguyên tắc phối hợp** 1\. Tuân thủ Hiến pháp, quy định của Luật Thủ đô, các Luật liên quan về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của Vùng Thủ đô. 2\. Việc phối hợp phải bảo đảm theo nguyên tắc đồng thuận, bình đẳng, công khai, minh bạch phù hợp với các quy định của pháp luật. 3\. Thực hiện phối hợp thông qua các kế hoạch, chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 4\. Việc chủ trì tổ chức thực hiện công tác phối hợp được giao cho bộ, ngành, địa phương có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan hoặc chịu tác động nhiều nhất đến lĩnh vực, nhiệm vụ cần phối hợp. 5\. Những vấn đề không đạt được sự đồng thuận hoặc vượt thẩm quyền quyết định của các bộ, ngành và địa phương trong Vùng Thủ đô thì căn cứ đề nghị của Hội đồng điều phối vùng, Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 5. Lĩnh vực phối hợp trọng tâm** Lĩnh vực phối hợp là tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, trong đó ưu tiên các lĩnh vực trọng tâm sau: 1\. Quy hoạch xây dựng. 2\. Phát triển y tế, giáo dục và đào tạo. 3\. Phát triển khoa học và công nghệ. 4\. Quản lý và bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. 5\. Quản lý đất đai. 6\. Quản lý dân cư và phát triển, quản lý nhà ở. 7\. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 8\. Phát triển và quản lý hệ thống giao thông vận tải. 9\. Bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch. **Điều 6. Về lập và tổ chức thực hiện quy hoạch** 1\. Việc lập và tổ chức thực hiện các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được phối hợp để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, trong đó các lĩnh vực chủ yếu cần phải hợp gồm: Kết nối hệ thống giao thông; hạ tầng thông tin và truyền thông; hệ thống cung cấp nước sạch và sử dụng nguồn nước; xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; quản lý chất lượng môi trường không khí; khu du lịch; phát triển nguồn nhân lực; phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở nghiên cứu khoa học; các bệnh viện và xử lý ô nhiễm môi trường. 2\. Phối hợp trong quá trình lập các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được thực hiện theo pháp luật về quy hoạch và các quy định hiện hành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và thứ bậc, trong đó trọng tâm là các nội dung liên quan đến các lĩnh vực nêu tại Điều 5 của Nghị định này. 3\. Phối hợp trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch: Sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, địa phương quản lý quy hoạch có trách nhiệm tổ chức công bố, công khai quy hoạch, triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các thành phần kinh tế tham gia thực hiện. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện và có trách nhiệm phối hợp trong việc giám sát, kiểm tra thực hiện quy hoạch. **Điều 7. Về đầu tư phát triển** 1\. Trên cơ sở quy hoạch vùng, tỉnh, thành phố thuộc Vùng Thủ đô được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo, phối hợp với các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trong vùng. 2\. Các lĩnh vực phối hợp chủ yếu trong đầu tư phát triển gồm: xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; kiểm soát chất lượng môi trường không khí; khí tượng thủy văn; xây dựng hệ thống đường giao thông liên kết vùng, đường cao tốc, cảng hàng không; hạ tầng thông tin và truyền thông; phát triển các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; xây dựng và phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở đào tạo chất lượng cao; hệ thống cơ sở dữ liệu; phát triển hệ thống các trung tâm y tế chất lượng cao, trung tâm y tế vùng, trung tâm văn hóa, thể thao vùng. Việc xây dựng các công trình, dự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy hoạch và lợi ích của người dân các địa phương lân cận và phải đảm bảo sự đồng bộ với triển khai các dự án có liên quan. 3\. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng đã có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng có trách nhiệm phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. 4\. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng chưa có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan được giao chủ trì, thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung vào các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch sau khi tham khảo ý kiến của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Điều 8. Về đào tạo và sử dụng lao động** 1\. Phối hợp trong việc đầu tư xây dựng phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực cho các địa phương trong vùng nhằm phát huy thế mạnh của các cơ sở đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 2\. Phối hợp trong sử dụng lao động, lao động từ khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, lao động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất. Định hướng, hướng dẫn, phối hợp hỗ trợ giới thiệu việc làm, hợp tác bố trí lao động, xử lý tranh chấp lao động khi cần thiết. 3\. Phối hợp trong việc xây dựng và bố trí nhà ở, các công trình thiết yếu cho người lao động tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất; trong giải quyết các tệ nạn xã hội, vấn đề an ninh trật tự, an toàn xã hội. **Điều 9. Về xây dựng các cơ chế, chính sách** 1\. Các bộ, ngành rà soát, nghiên cứu xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành về cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ, huy động vốn đầu tư để áp dụng cho Vùng Thủ đô: a) Hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; thực hiện cơ chế xây dựng dự toán ngân sách địa phương công khai, minh bạch, phù hợp với nhu cầu phát triển của các tỉnh, thành phố giai đoạn tới; b) Cơ chế tài chính hỗ trợ phát triển khu công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực điện, điện tử, công nghệ thông tin; khu công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và công nghệ trực tiếp sản xuất; c) Hỗ trợ đào tạo nghề bậc cao, chính sách thu hút nhân tài. 2\. Ngoài chính sách áp dụng chung cho toàn Vùng Thủ đô, trong chức năng, thẩm quyền các địa phương quy định cụ thể chính sách cho phù hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương nhưng không trái với quy định hiện hành và các chính sách chung của toàn vùng. Khi có sự thay đổi cơ chế, chính sách, các bộ, ngành, các địa phương có trách nhiệm báo cáo Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và thông báo tới các địa phương khác trong vùng biết để phối hợp thực hiện. 3\. Trường hợp để giải quyết những yêu cầu cấp thiết vượt thẩm quyền và khả năng, các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô có thể thông qua Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội xem xét, quyết định. **Điều 10. Về cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin vùng** 1\. Các bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trong vùng có trách nhiệm cung cấp thông tin về các lĩnh vực, nội dung phối hợp cho Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Các nội dung thông tin cần cung cấp gồm: cơ chế chính sách đã ban hành, dự báo thị trường, các dự án liên kết vùng, sản phẩm ứng dụng khoa học công nghệ và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. 2\. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu, tăng cường chia sẻ thông tin giữa các địa phương trong Vùng Thủ đô, giữa các địa phương với các bộ, ngành và Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô đảm bảo các vấn đề được xử lý kịp thời, chính xác. Các bộ, ngành, cơ quan và địa phương liên quan chịu trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tới Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô để phục vụ công tác chỉ đạo chung. **Chương III** **CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC ĐIỀU PHỐI VÙNG THỦ ĐÔ** **Điều 11. Các chương trình, dự án trọng điểm** 1\. Các chương trình, dự án trọng điểm của vùng là các công trình, dự án quy mô lớn có vai trò tạo động lực, sức lan tỏa và kết nối phát triển kinh tế, xã hội cho vùng và các tỉnh, thành phố trong vùng trong các lĩnh vực sau: a) Về hạ tầng kỹ thuật: các dự án đầu tư xây dựng các tuyến cao tốc hướng tâm và đường vành đai; đường sắt nội vùng, đường sắt quốc gia; nâng cấp cảng hàng không quốc tế; các dự án thủy lợi và phòng chống lũ liên tỉnh; phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao; xây mới và nâng cấp các nhà máy nước liên tỉnh; các dự án xử lý chất thải rắn, nước thải; các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí; các dự án giao thông trọng điểm của các địa phương trong vùng; b) Về hạ tầng xã hội: các cơ sở y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp cấp vùng tại một số địa phương thuộc vùng; c) Về thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ, du lịch, văn hóa, thể thao: các dự án gắn với các hành lang kinh tế, các tuyến đường cao tốc, đường vành đai; d) Về phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn: các trung tâm hỗ trợ nông nghiệp cấp vùng và các vùng sản xuất chuyên canh, nguyên liệu hàng hóa quy mô lớn. 2\. Căn cứ các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục chương trình, dự án trọng điểm của vùng trong từng thời kỳ làm cơ sở huy động nguồn lực đầu tư để triển khai thực hiện. **Điều 12. Chính sách ưu tiên huy động nguồn vốn đầu tư** 1\. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần cho các tỉnh, thành phố để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 2\. Ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 3\. Các tỉnh, thành phố có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình. 4\. Ưu tiên tổng hợp các công trình, dự án trọng điểm của vùng vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia. 5\. Các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố thuộc vùng ưu tiên bố trí nguồn vốn để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 6\. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án đối với các công trình, dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường được đầu tư toàn bộ từ nguồn vốn xã hội hóa. Việc miễn tiền thuê đất đối với các dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo và môi trường. Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục dự án cụ thể trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương sau khi Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có ý kiến. **Điều 13. Tổ chức điều phối Vùng Thủ đô** 1\. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô gồm các thành viên sau: a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ; b) Phó Chủ tịch Thường trực: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; c) Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội; d) Ủy viên Thường trực: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đ) Các Ủy viên: \- Thứ trưởng và tương đương của các bộ và cơ quan ngang bộ: Tài chính; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ngoại giao; Công an, Quốc phòng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Tư pháp; Văn phòng Chính phủ; \- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình; Phú Thọ; Bắc Giang; Vĩnh Phúc; Hải Dương; Thái Nguyên; \- Đại diện là chuyên gia, nhà khoa học tiêu biểu thuộc cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học của vùng; đại diện có uy tín của cộng đồng doanh nghiệp của Vùng Thủ đô. e) Thường trực Hội đồng điều phối vùng gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực. 2\. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có chức năng tham mưu, đề xuất và giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực, nội dung phối hợp của Vùng Thủ đô quy định tại Nghị định này. 3\. Trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và quy định quy chế hoạt động và các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Chương IV** **TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC** **Điều 14. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ** 1\. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô. 2\. Thủ tướng Chính phủ: a) Hằng năm, chủ trì làm việc với Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, ngành liên quan để đánh giá kết quả thực hiện các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này; b) Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng điều phối vùng, Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách và quyết định các nội dung về quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ, dự án trọng điểm của vùng liên quan đến lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô theo thẩm quyền. **Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư** 1\. Tổ chức xây dựng quy hoạch vùng liên quan và hướng dẫn các địa phương trong vùng phối hợp xây dựng quy hoạch tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo trình tự, thủ tục của Luật Quy hoạch, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, phù hợp với định hướng chung của vùng. 2\. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng tổng hợp danh mục các chương trình, dự án trọng điểm của vùng báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ để triển khai thực hiện theo từng thời kỳ. 3\. Trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng, xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia. 4\. Làm nhiệm vụ Thường trực Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; đầu mối phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; điều phối các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này. 5\. Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát triển Thủ đô Hà Nội và Vùng Thủ đô trong quá trình thực hiện liên kết phối hợp vùng. 6\. Đôn đốc các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. 7\. Theo dõi, giám sát, tổng kết hằng năm về thực hiện cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. 8\. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này. **Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Tài chính** 1\. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. 2\. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng** 1\. Chủ trì, hướng dẫn lập quy hoạch chung đô thị trong Vùng Thủ đô, các quy hoạch phát triển vùng đô thị và quản lý quá trình đầu tư xây dựng đô thị trong vùng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2\. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường** 1\. Xây dựng kế hoạch, chương trình, danh mục dự án đầu tư xây dựng về quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; áp dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, triển khai thực hiện một số dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn có tính chất liên vùng. 2\. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô thực hiện các nội dung phối hợp trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và bảo vệ môi trường. **Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội** 1\. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành, địa phương trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp để xây dựng đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng xu hướng dịch chuyển cơ cấu sản xuất và lao động phù hợp với nhu cầu thị trường. 2\. Xây dựng cơ chế chia sẻ nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các cơ sở đào tạo trong Vùng Thủ đô phục vụ nhu cầu của vùng và các địa phương lân cận. **Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo** 1\. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học trong Vùng Thủ đô, trong đó ưu tiên phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm tại các địa phương lân cận Thủ đô Hà Nội nhằm giảm tải sức ép cho Thủ đô Hà Nội và đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động. 2\. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Thủ đô. **Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch** 1\. Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể trong bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch thể hiện tính đặc thù chung của Vùng Thủ đô. 2\. Hướng dẫn các địa phương trong vùng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và quy hoạch bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. **Điều 22. Trách nhiệm chung của các bộ** 1\. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các tỉnh, thành phố trong vùng xây dựng các chương trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực phụ trách; đề xuất các nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện. 2\. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Điều 23. Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô** 1\. Xây dựng chương trình, kế hoạch để phối hợp với các bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng triển khai các nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này. 2\. Phối hợp với các bộ liên quan và tỉnh, thành phố trong vùng nghiên cứu, đề xuất các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. 3\. Cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình. 4\. Xây dựng và cung cấp các thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này và công bố thông tin về các ngành, lĩnh vực trọng điểm của tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. 5\. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, ban hành các biện pháp nhằm khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế và thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. **Điều 24. Trách nhiệm của thành phố Hà Nội** 1\. Chủ động phối hợp với các bộ, ngành trung ương để hỗ trợ các tỉnh trong Vùng Thủ đô thông qua việc mở rộng các hình thức liên kết, hợp tác cùng phát triển và phát huy hơn nữa vai trò động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh trong vùng, vai trò dẫn dắt phát triển của Vùng Thủ đô. 2\. Chủ động đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển Thủ đô và phải đặt trong mối quan hệ Thành phố vì cả nước và cả nước vì Thành phố phát triển, ngày càng văn minh, hiện đại; đồng thời, bảo đảm phù hợp với khả năng huy động đa dạng tiềm năng, lợi thế và khả năng chủ động của Thủ đô tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho Vùng Thủ đô và cả nước. **Điều 25. Chế độ báo cáo** Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao quy định tại Nghị định này và gửi Văn phòng Hội đồng điều phối vùng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. **Chương V** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 26. Điều khoản thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2021. 2\. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Vùng Thủ đô và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia: \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KTTH (2b) | **TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 91/2021/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRONG VÙNG THỦ ĐÔ ĐỂ THI HÀNH CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỦ ĐÔ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô để thi hành các quy định của pháp luật về Thủ đô. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô, trách nhiệm của các bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức trong việc phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô; cơ chế, chính sách ưu tiên đầu tư các chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng của Vùng Thủ đô. 2. Vùng Thủ đô gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động phối hợp để thực hiện các quy định của pháp luật về Thủ đô tại các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. Điều 3. Giải thích từ ngữ Chương trình, dự án trọng điểm có quy mô vùng và tính chất liên kết vùng (sau đây gọi tắt là chương trình, dự án trọng điểm của vùng) là các công trình, dự án nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trở lên hoặc nằm trên địa bàn của một tỉnh, thành phố nhưng có tác động đến ít nhất một tỉnh, thành phố khác trong Vùng Thủ đô để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Chương II NGUYÊN TẮC, NỘI DUNG VÀ LĨNH VỰC PHỐI HỢP TRỌNG TÂM Điều 4. Nguyên tắc phối hợp 1. Tuân thủ Hiến pháp, quy định của Luật Thủ đô, các Luật liên quan về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế, xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của Vùng Thủ đô. 2. Việc phối hợp phải bảo đảm theo nguyên tắc đồng thuận, bình đẳng, công khai, minh bạch phù hợp với các quy định của pháp luật. 3. Thực hiện phối hợp thông qua các kế hoạch, chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 4. Việc chủ trì tổ chức thực hiện công tác phối hợp được giao cho bộ, ngành, địa phương có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan hoặc chịu tác động nhiều nhất đến lĩnh vực, nhiệm vụ cần phối hợp. 5. Những vấn đề không đạt được sự đồng thuận hoặc vượt thẩm quyền quyết định của các bộ, ngành và địa phương trong Vùng Thủ đô thì căn cứ đề nghị của Hội đồng điều phối vùng, Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 5. Lĩnh vực phối hợp trọng tâm Lĩnh vực phối hợp là tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, trong đó ưu tiên các lĩnh vực trọng tâm sau: 1. Quy hoạch xây dựng. 2. Phát triển y tế, giáo dục và đào tạo. 3. Phát triển khoa học và công nghệ. 4. Quản lý và bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. 5. Quản lý đất đai. 6. Quản lý dân cư và phát triển, quản lý nhà ở. 7. Phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 8. Phát triển và quản lý hệ thống giao thông vận tải. 9. Bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch. Điều 6. Về lập và tổ chức thực hiện quy hoạch 1. Việc lập và tổ chức thực hiện các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được phối hợp để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, trong đó các lĩnh vực chủ yếu cần phải hợp gồm: Kết nối hệ thống giao thông; hạ tầng thông tin và truyền thông; hệ thống cung cấp nước sạch và sử dụng nguồn nước; xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; quản lý chất lượng môi trường không khí; khu du lịch; phát triển nguồn nhân lực; phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở nghiên cứu khoa học; các bệnh viện và xử lý ô nhiễm môi trường. 2. Phối hợp trong quá trình lập các quy hoạch vùng, ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch liên quan khác trên địa bàn Vùng Thủ đô phải được thực hiện theo pháp luật về quy hoạch và các quy định hiện hành bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và thứ bậc, trong đó trọng tâm là các nội dung liên quan đến các lĩnh vực nêu tại Điều 5 của Nghị định này. 3. Phối hợp trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch: Sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các cơ quan, địa phương quản lý quy hoạch có trách nhiệm tổ chức công bố, công khai quy hoạch, triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, các thành phần kinh tế tham gia thực hiện. Các bộ, ngành, địa phương căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện và có trách nhiệm phối hợp trong việc giám sát, kiểm tra thực hiện quy hoạch. Điều 7. Về đầu tư phát triển 1. Trên cơ sở quy hoạch vùng, tỉnh, thành phố thuộc Vùng Thủ đô được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo, phối hợp với các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, huy động nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài và nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư trong vùng. 2. Các lĩnh vực phối hợp chủ yếu trong đầu tư phát triển gồm: xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại; kiểm soát chất lượng môi trường không khí; khí tượng thủy văn; xây dựng hệ thống đường giao thông liên kết vùng, đường cao tốc, cảng hàng không; hạ tầng thông tin và truyền thông; phát triển các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; xây dựng và phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở đào tạo chất lượng cao; hệ thống cơ sở dữ liệu; phát triển hệ thống các trung tâm y tế chất lượng cao, trung tâm y tế vùng, trung tâm văn hóa, thể thao vùng. Việc xây dựng các công trình, dự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy hoạch và lợi ích của người dân các địa phương lân cận và phải đảm bảo sự đồng bộ với triển khai các dự án có liên quan. 3. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng đã có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng có trách nhiệm phối hợp tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. 4. Đối với các dự án đầu tư trọng điểm của vùng chưa có trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng thì các bộ, ngành liên quan, địa phương trong vùng theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan được giao chủ trì, thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung vào các quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch sau khi tham khảo ý kiến của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Điều 8. Về đào tạo và sử dụng lao động 1. Phối hợp trong việc đầu tư xây dựng phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo nguồn nhân lực cho các địa phương trong vùng nhằm phát huy thế mạnh của các cơ sở đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 2. Phối hợp trong sử dụng lao động, lao động từ khu vực chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, lao động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất. Định hướng, hướng dẫn, phối hợp hỗ trợ giới thiệu việc làm, hợp tác bố trí lao động, xử lý tranh chấp lao động khi cần thiết. 3. Phối hợp trong việc xây dựng và bố trí nhà ở, các công trình thiết yếu cho người lao động tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất; trong giải quyết các tệ nạn xã hội, vấn đề an ninh trật tự, an toàn xã hội. Điều 9. Về xây dựng các cơ chế, chính sách 1. Các bộ, ngành rà soát, nghiên cứu xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành về cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ, huy động vốn đầu tư để áp dụng cho Vùng Thủ đô: a) Hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương; thực hiện cơ chế xây dựng dự toán ngân sách địa phương công khai, minh bạch, phù hợp với nhu cầu phát triển của các tỉnh, thành phố giai đoạn tới; b) Cơ chế tài chính hỗ trợ phát triển khu công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực điện, điện tử, công nghệ thông tin; khu công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao; cơ sở hạ tầng trong khu du lịch quốc gia; phát triển khu nông nghiệp công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và công nghệ trực tiếp sản xuất; c) Hỗ trợ đào tạo nghề bậc cao, chính sách thu hút nhân tài. 2. Ngoài chính sách áp dụng chung cho toàn Vùng Thủ đô, trong chức năng, thẩm quyền các địa phương quy định cụ thể chính sách cho phù hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương nhưng không trái với quy định hiện hành và các chính sách chung của toàn vùng. Khi có sự thay đổi cơ chế, chính sách, các bộ, ngành, các địa phương có trách nhiệm báo cáo Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và thông báo tới các địa phương khác trong vùng biết để phối hợp thực hiện. 3. Trường hợp để giải quyết những yêu cầu cấp thiết vượt thẩm quyền và khả năng, các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô có thể thông qua Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội xem xét, quyết định. Điều 10. Về cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin vùng 1. Các bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trong vùng có trách nhiệm cung cấp thông tin về các lĩnh vực, nội dung phối hợp cho Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Các nội dung thông tin cần cung cấp gồm: cơ chế chính sách đã ban hành, dự báo thị trường, các dự án liên kết vùng, sản phẩm ứng dụng khoa học công nghệ và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. 2. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu, tăng cường chia sẻ thông tin giữa các địa phương trong Vùng Thủ đô, giữa các địa phương với các bộ, ngành và Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô đảm bảo các vấn đề được xử lý kịp thời, chính xác. Các bộ, ngành, cơ quan và địa phương liên quan chịu trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời tới Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô để phục vụ công tác chỉ đạo chung. Chương III CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC ĐIỀU PHỐI VÙNG THỦ ĐÔ Điều 11. Các chương trình, dự án trọng điểm 1. Các chương trình, dự án trọng điểm của vùng là các công trình, dự án quy mô lớn có vai trò tạo động lực, sức lan tỏa và kết nối phát triển kinh tế, xã hội cho vùng và các tỉnh, thành phố trong vùng trong các lĩnh vực sau: a) Về hạ tầng kỹ thuật: các dự án đầu tư xây dựng các tuyến cao tốc hướng tâm và đường vành đai; đường sắt nội vùng, đường sắt quốc gia; nâng cấp cảng hàng không quốc tế; các dự án thủy lợi và phòng chống lũ liên tỉnh; phát triển hạ tầng kỹ thuật khu công nghệ cao; xây mới và nâng cấp các nhà máy nước liên tỉnh; các dự án xử lý chất thải rắn, nước thải; các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí; các dự án giao thông trọng điểm của các địa phương trong vùng; b) Về hạ tầng xã hội: các cơ sở y tế, giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp cấp vùng tại một số địa phương thuộc vùng; c) Về thương mại - dịch vụ, khoa học công nghệ, du lịch, văn hóa, thể thao: các dự án gắn với các hành lang kinh tế, các tuyến đường cao tốc, đường vành đai; d) Về phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn: các trung tâm hỗ trợ nông nghiệp cấp vùng và các vùng sản xuất chuyên canh, nguyên liệu hàng hóa quy mô lớn. 2. Căn cứ các lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục chương trình, dự án trọng điểm của vùng trong từng thời kỳ làm cơ sở huy động nguồn lực đầu tư để triển khai thực hiện. Điều 12. Chính sách ưu tiên huy động nguồn vốn đầu tư 1. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần cho các tỉnh, thành phố để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 2. Ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài để thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 3. Các tỉnh, thành phố có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình. 4. Ưu tiên tổng hợp các công trình, dự án trọng điểm của vùng vào danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia. 5. Các bộ, ngành và các tỉnh, thành phố thuộc vùng ưu tiên bố trí nguồn vốn để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) cho các công trình, dự án trọng điểm của vùng. 6. Miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian của dự án đối với các công trình, dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường được đầu tư toàn bộ từ nguồn vốn xã hội hóa. Việc miễn tiền thuê đất đối với các dự án trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, quản lý và bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo và môi trường. Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục dự án cụ thể trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành, địa phương sau khi Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có ý kiến. Điều 13. Tổ chức điều phối Vùng Thủ đô 1. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô gồm các thành viên sau: a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Thủ tướng Chính phủ; b) Phó Chủ tịch Thường trực: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; c) Phó Chủ tịch: Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội; d) Ủy viên Thường trực: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đ) Các Ủy viên: - Thứ trưởng và tương đương của các bộ và cơ quan ngang bộ: Tài chính; Công Thương; Giao thông vận tải; Xây dựng; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ngoại giao; Công an, Quốc phòng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Tư pháp; Văn phòng Chính phủ; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình; Phú Thọ; Bắc Giang; Vĩnh Phúc; Hải Dương; Thái Nguyên; - Đại diện là chuyên gia, nhà khoa học tiêu biểu thuộc cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học của vùng; đại diện có uy tín của cộng đồng doanh nghiệp của Vùng Thủ đô. e) Thường trực Hội đồng điều phối vùng gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Thường trực. 2. Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô có chức năng tham mưu, đề xuất và giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối, kiểm tra, giám sát thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực, nội dung phối hợp của Vùng Thủ đô quy định tại Nghị định này. 3. Trên cơ sở đề xuất của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định thành lập Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và quy định quy chế hoạt động và các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Chương IV TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Điều 14. Trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô. 2. Thủ tướng Chính phủ: a) Hằng năm, chủ trì làm việc với Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, ngành liên quan để đánh giá kết quả thực hiện các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này; b) Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng điều phối vùng, Thủ tướng Chính phủ ban hành cơ chế chính sách và quyết định các nội dung về quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, nhiệm vụ, dự án trọng điểm của vùng liên quan đến lĩnh vực, nội dung phối hợp trên địa bàn Vùng Thủ đô theo thẩm quyền. Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư 1. Tổ chức xây dựng quy hoạch vùng liên quan và hướng dẫn các địa phương trong vùng phối hợp xây dựng quy hoạch tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo trình tự, thủ tục của Luật Quy hoạch, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch, phù hợp với định hướng chung của vùng. 2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng tổng hợp danh mục các chương trình, dự án trọng điểm của vùng báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ưu tiên huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ để triển khai thực hiện theo từng thời kỳ. 3. Trên cơ sở đề xuất của các bộ, ngành liên quan và các địa phương trong vùng, xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư của các chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia. 4. Làm nhiệm vụ Thường trực Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; đầu mối phối hợp với các bộ, ngành và địa phương trong vùng xây dựng kế hoạch hoạt động của Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô; điều phối các lĩnh vực, nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này. 5. Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và cơ chế, chính sách đặc thù nhằm phát triển Thủ đô Hà Nội và Vùng Thủ đô trong quá trình thực hiện liên kết phối hợp vùng. 6. Đôn đốc các bộ, ngành và tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. 7. Theo dõi, giám sát, tổng kết hằng năm về thực hiện cơ chế phối hợp giữa các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. 8. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này. Điều 16. Trách nhiệm của Bộ Tài chính 1. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư để thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. 2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng 1. Chủ trì, hướng dẫn lập quy hoạch chung đô thị trong Vùng Thủ đô, các quy hoạch phát triển vùng đô thị và quản lý quá trình đầu tư xây dựng đô thị trong vùng theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Điều 18. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường 1. Xây dựng kế hoạch, chương trình, danh mục dự án đầu tư xây dựng về quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại; áp dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, triển khai thực hiện một số dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn có tính chất liên vùng. 2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô thực hiện các nội dung phối hợp trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và bảo vệ môi trường. Điều 19. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành, địa phương trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp để xây dựng đề án đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng xu hướng dịch chuyển cơ cấu sản xuất và lao động phù hợp với nhu cầu thị trường. 2. Xây dựng cơ chế chia sẻ nguồn nhân lực chất lượng cao giữa các cơ sở đào tạo trong Vùng Thủ đô phục vụ nhu cầu của vùng và các địa phương lân cận. Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học trong Vùng Thủ đô, trong đó ưu tiên phát triển một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm tại các địa phương lân cận Thủ đô Hà Nội nhằm giảm tải sức ép cho Thủ đô Hà Nội và đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động. 2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Vùng Thủ đô. Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 1. Chủ trì, phối hợp với các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch, giải pháp cụ thể trong bảo tồn và phát triển văn hóa, lịch sử, du lịch thể hiện tính đặc thù chung của Vùng Thủ đô. 2. Hướng dẫn các địa phương trong vùng xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt và quy hoạch bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa, lịch sử sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 22. Trách nhiệm chung của các bộ 1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì hoặc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các tỉnh, thành phố trong vùng xây dựng các chương trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng thuộc lĩnh vực phụ trách; đề xuất các nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện. 2. Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trong vùng thực hiện các nội dung phối hợp có liên quan tới các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định này và theo phân công của Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Điều 23. Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô 1. Xây dựng chương trình, kế hoạch để phối hợp với các bộ và các tỉnh, thành phố trong vùng triển khai các nội dung phối hợp quy định tại Nghị định này. 2. Phối hợp với các bộ liên quan và tỉnh, thành phố trong vùng nghiên cứu, đề xuất các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. 3. Cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để triển khai thực hiện các công trình, dự án hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm của vùng trên địa bàn của mình. 4. Xây dựng và cung cấp các thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này và công bố thông tin về các ngành, lĩnh vực trọng điểm của tỉnh, thành phố trong Vùng Thủ đô. 5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, ban hành các biện pháp nhằm khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế và thu hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các chương trình, dự án trọng điểm của vùng. Điều 24. Trách nhiệm của thành phố Hà Nội 1. Chủ động phối hợp với các bộ, ngành trung ương để hỗ trợ các tỉnh trong Vùng Thủ đô thông qua việc mở rộng các hình thức liên kết, hợp tác cùng phát triển và phát huy hơn nữa vai trò động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh trong vùng, vai trò dẫn dắt phát triển của Vùng Thủ đô. 2. Chủ động đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách đặc thù để phát triển Thủ đô và phải đặt trong mối quan hệ Thành phố vì cả nước và cả nước vì Thành phố phát triển, ngày càng văn minh, hiện đại; đồng thời, bảo đảm phù hợp với khả năng huy động đa dạng tiềm năng, lợi thế và khả năng chủ động của Thủ đô tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho Vùng Thủ đô và cả nước. Điều 25. Chế độ báo cáo Định kỳ trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong Vùng Thủ đô và các bộ, cơ quan liên quan có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao quy định tại Nghị định này và gửi Văn phòng Hội đồng điều phối vùng để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch Hội đồng điều phối Vùng Thủ đô. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 26. Điều khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12 năm 2021. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Vùng Thủ đô và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia: \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KTTH (2b) </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-06-2016-TT-BTC-lap-du-toan-quan-ly-su-dung-quyet-toan-kinh-phi-bau-cu-dai-bieu-Quoc-hoi-301363.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 06/2016/TT-BTC</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2016</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh-luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx" target="_blank" title="Nghị định 60/2003/NĐ-CP">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-tai-chinh-217183.aspx" target="_blank" title="Nghị định 215/2013/NĐ-CP">215/2013/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="NL">Điều 1. Quy định chung</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do ngân sách Trung ương đảm bảo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Cùng với số kinh phí phục vụ bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, yêu cầu công việc và khả năng ngân sách địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="NL">Điều 2. Nội dung chi</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được sử dụng chi cho các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, thẻ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">4. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">5. Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">6. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Chi phương tiện đi lại, công tác phí;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Chi kiểm phiếu và vận chuyển phiếu bầu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">7. Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">8. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Chi văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">d) Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">đ) Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">e) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">g) Chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố trí kinh phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="NL">Điều 3. Mức chi tại Trung ương</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi-nghi-108547.aspx" target="_blank" title="Thông tư 97/2010/TT-BTC">97/2010/TT-BTC</a> ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ở Trung ương cụ thể hóa Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi-nghi-108547.aspx" target="_blank" title="Thông tư 97/2010/TT-BTC">97/2010/TT-BTC</a> ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-139-2010-tt-btc-lap-du-toan-quan-ly-su-dung-kinh-phi-tu-ngan-sach-111917.aspx" target="_blank" title="Thông tư 139/2010/TT-BTC">139/2010/TT-BTC</a> ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Riêng chi tổ chức các hội nghị do Hội đồng bầu cử quốc gia triệu tập áp dụng theo chế độ chi phục vụ kỳ họp Quốc hội gần nhất đối với các nội dung: ăn, nghỉ, giải khát, bồi dưỡng đại biểu tham dự.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Các cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 80.000 đồng/người /buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia: 2.500.000 đồng/báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Thực hiện theo <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết 524/2012/UBTVQH13</a> ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội, mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 600.000 đồng/báo cáo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">4. Chi xây dựng văn bản:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-lien-tich-92-2014-ttlt-btc-btp-vpcp-huong-dan-du-toan-quan-ly-quyet-toan-kinh-phi-xay-dung-van-ban-quy-pham-245252.aspx" target="_blank" title="Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP">92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP</a> ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-lien-tich-92-2014-ttlt-btc-btp-vpcp-huong-dan-du-toan-quan-ly-quyet-toan-kinh-phi-xay-dung-van-ban-quy-pham-245252.aspx" target="_blank" title="Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP">92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP</a> ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn quốc do Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước):</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.800.000 đồng/người/tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">- Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.500.000 đồng/người/tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">6. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: 400.000 đồng/người/tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia; thường trực tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo công tác bầu cử của Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; thường trực giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ: 300.000 đồng/người/tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 200.000 đồng/người/tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">d) Trường hợp cần thiết, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">đ) Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">8. Chi đóng hòm phiếu:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">9. Chi khắc dấu:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-41-2011-tt-btc-sua-doi-thong-tu-193-2010-tt-btc-dinh-che-do-thu-nop-120993.aspx" target="_blank" title="Thông tư 41/2011/TT-BTC">41/2011/TT-BTC</a> ngày 24/03/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-193-2010-tt-btc-che-do-thu-nop-quan-ly-su-dung-phi-tham-dinh-115447.aspx" target="_blank" title="Thông tư 193/2010/TT-BTC">193/2010/TT-BTC</a> ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">10. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia: Thực hiện theo Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/thong-tu-194-2012-tt-btc-huong-dan-muc-chi-tao-lap-thong-tin-dien-tu-152549.aspx" target="_blank" title="Thông tư 194/2012/TT-BTC">194/2012/TT-BTC</a> ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">11. Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">12. Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Văn phòng Quốc hội thống nhất quy định bổ sung; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội ban hành bằng văn bản để triển khai thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Các trường hợp đặc biệt phát sinh vượt quá thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia báo cáo Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="NL">Điều 4. Mức chi tại địa phương</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi-nghi-108547.aspx" target="_blank" title="Thông tư 97/2010/TT-BTC">97/2010/TT-BTC</a> ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi-nghi-108547.aspx" target="_blank" title="Thông tư 97/2010/TT-BTC">97/2010/TT-BTC</a> ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">Căn cứ mức kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo theo thông báo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử đại biểu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố về mức chi cụ thể tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành các mức chi cụ thể bằng văn bản và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Các nội dung chi khác: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="PT-BR">5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">1. Về lập dự toán:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">a) Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương: Căn cứ nhiệm vụ, hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được Hội đồng bầu cử quốc gia giao, căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức các hoạt động bầu cử, xây dựng dự toán kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">Căn cứ số lượng cử tri tại địa phương, căn cứ các chế độ chi tiêu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Tổ bầu cử, Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã)<i> </i>xây dựng dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình gửi Ủy ban bầu cử cùng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử cấp trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Căn cứ số lượng Ủy Ban bầu cử các cấp; Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã); số tổ bầu cử; số thành viên thuộc các Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử; số lượng cử tri tại địa phương; căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, tổng hợp, thẩm định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của địa phương gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">c) Trên cơ sở dự toán kinh phí do các Bộ, cơ quan Trung ương và Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia, gửi Bộ Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">2. Về phân bổ và giao dự toán:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">a) Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu đồng nhân dân các cấp, Bộ Tài chính thông báo mức kinh phí bầu cử cho Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức chuẩn bị bầu cử;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PT-BR">b) Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Bộ Tài chính thông báo, căn cứ vào số cử tri có trên địa bàn, đặc điểm của từng vùng, khu vực, Uỷ ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án phân bổ kinh phí bầu cử và giao cho Sở Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các cơ quan, tổ chức liên quan ở cấp tỉnh và các Ủy ban bầu cử cấp huyện. </span>Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định phân bổ kinh phí và giao cho Phòng Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các Ủy ban bầu cử cấp xã, Tổ bầu cử, Ban bầu cử và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp Ủy ban bầu cử cấp huyện được thành lập trên cơ sở đơn vị bầu cử có từ 2 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì trụ sở Ủy ban bầu cử cấp huyện làm việc thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nào thì Ủy ban bầu cử cấp huyện phân bổ dự toán kinh phí bầu cử về cơ quan tài chính quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Về hạch toán, quyết toán kinh phí:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Kinh phí bầu cử được hạch toán vào chi quản lý hành chính nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Các Bộ, cơ quan, đơn vị ở Trung ương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định chi tiêu tài chính hiện hành, cuối năm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán năm của cơ quan, đơn vị mình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp Tổ bầu cử, Ban bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử công bố kết quả bầu cử mà công tác quyết toán kinh phí vẫn chưa hoàn tất thì Tổ trưởng Tổ bầu cử, Trưởng Ban bầu cử giao trách nhiệm và uỷ quyền cho Uỷ viên Tổ bầu cử, Uỷ viên Ban bầu cử là đại diện Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra xét duyệt quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí phục vụ bầu cử; Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp kinh phí bầu cử đã sử dụng vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương và quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Kết thúc hoạt động bầu cử, trong vòng 90 ngày, các Bộ, cơ quan Trung ương và các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí bầu cử về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="NL">6. Điều khoản thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 02 năm 2016</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">2. Đối với khối lượng công việc của các Bộ, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi văn bản này có hiệu lực; các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại văn bản này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL">3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương phản ánh về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để xử lý kịp thời./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIANQA=--> <tr> <td style="width:267.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="356"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL" style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="NL">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="NL" style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;<br/> - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND, Mặt trận TQ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Công báo;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;<br/> <span style="layout-grid-mode:line">- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;<br/> - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;<br/> </span>- Lưu: VT, Vụ HCSN.</span></p> </td> <td style="width:192.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="257"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL">KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Huỳnh Quang Hải</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "14/01/2016", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Huỳnh Quang Hải", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06/2016/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 06/2016/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2016_ **THÔNG TƯ** HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 _Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân;_ _Căn cứ Nghị định số[60/2003/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-60-2003-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-huong-dan-thi-hanh- luat-ngan-sach-nha-nuoc-51008.aspx "Nghị định 60/2003/NĐ-CP") ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;_ _Căn cứ Nghị định số[215/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-215-2013-nd-cp-chuc-nang-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo- tai-chinh-217183.aspx "Nghị định 215/2013/NĐ-CP") ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;_ _Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp,_ _Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021._ **Điều 1. Quy định chung** 1\. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do ngân sách Trung ương đảm bảo. 2\. Cùng với số kinh phí phục vụ bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, yêu cầu công việc và khả năng ngân sách địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương. 3\. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. **Điều 2. Nội dung chi** Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được sử dụng chi cho các nội dung sau: 1\. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử. 2\. Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử: a) Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử; b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, thẻ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử. 3\. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia. 4\. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử. 5\. Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng. 6\. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử: a) Chi phương tiện đi lại, công tác phí; b) Chi kiểm phiếu và vận chuyển phiếu bầu; c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử. 7\. Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử. 8\. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử: a) Chi văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử; b) Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; c) Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu; d) Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; đ) Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử; e) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; g) Chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử. Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố trí kinh phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành. **Điều 3. Mức chi tại Trung ương** 1\. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số [97/2010/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi- nghi-108547.aspx "Thông tư 97/2010/TT-BTC") ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ở Trung ương cụ thể hóa Thông tư số [97/2010/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi- nghi-108547.aspx "Thông tư 97/2010/TT-BTC") ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có). Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số [139/2010/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-139-2010-tt-btc-lap-du-toan-quan-ly-su-dung-kinh-phi-tu-ngan- sach-111917.aspx "Thông tư 139/2010/TT-BTC") ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Riêng chi tổ chức các hội nghị do Hội đồng bầu cử quốc gia triệu tập áp dụng theo chế độ chi phục vụ kỳ họp Quốc hội gần nhất đối với các nội dung: ăn, nghỉ, giải khát, bồi dưỡng đại biểu tham dự. 2\. Chi bồi dưỡng các cuộc họp: a) Các cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: \- Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi. \- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi. \- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: \- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi. \- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. \- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. 3\. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: a) Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi. c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: \- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 80.000 đồng/người /buổi. \- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi. d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: \- Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia: 2.500.000 đồng/báo cáo. \- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội, mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. \- Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 600.000 đồng/báo cáo. 4\. Chi xây dựng văn bản: a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số [92/2014/TTLT-BTC-BTP- VPCP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/thong-tu-lien- tich-92-2014-ttlt-btc-btp-vpcp-huong-dan-du-toan-quan-ly-quyet-toan-kinh-phi- xay-dung-van-ban-quy-pham-245252.aspx "Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC- BTP-VPCP") ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật. b) Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số [92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh- chinh/thong-tu-lien-tich-92-2014-ttlt-btc-btp-vpcp-huong-dan-du-toan-quan-ly- quyet-toan-kinh-phi-xay-dung-van-ban-quy-pham-245252.aspx "Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP") ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn quốc do Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước): \- Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). \- Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. 5\. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: \- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng. \- Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.800.000 đồng/người/tháng. \- Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.500.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử); Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6\. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: a) Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: 400.000 đồng/người/tháng; b) Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia; thường trực tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo công tác bầu cử của Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; thường trực giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ: 300.000 đồng/người/tháng; c) Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 200.000 đồng/người/tháng; d) Trường hợp cần thiết, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng; đ) Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng. 7\. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi; b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi; c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. 8\. Chi đóng hòm phiếu: Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu. 9\. Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số [41/2011/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong-tu-41-2011-tt- btc-sua-doi-thong-tu-193-2010-tt-btc-dinh-che-do-thu-nop-120993.aspx "Thông tư 41/2011/TT-BTC") ngày 24/03/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số [193/2010/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thue-phi-le-phi/thong- tu-193-2010-tt-btc-che-do-thu-nop-quan-ly-su-dung-phi-tham-dinh-115447.aspx "Thông tư 193/2010/TT-BTC") ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành. 10\. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia: Thực hiện theo Thông tư số [194/2012/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/cong-nghe-thong-tin/thong- tu-194-2012-tt-btc-huong-dan-muc-chi-tao-lap-thong-tin-dien-tu-152549.aspx "Thông tư 194/2012/TT-BTC") ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. 11\. Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. 12\. Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Văn phòng Quốc hội thống nhất quy định bổ sung; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội ban hành bằng văn bản để triển khai thực hiện. Các trường hợp đặc biệt phát sinh vượt quá thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia báo cáo Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia quyết định. **Điều 4. Mức chi tại địa phương** 1\. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số [97/2010/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi- nghi-108547.aspx "Thông tư 97/2010/TT-BTC") ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa Thông tư số [97/2010/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong- tu-97-2010-tt-btc-che-do-cong-tac-phi-chi-to-chuc-cac-cuoc-hoi- nghi-108547.aspx "Thông tư 97/2010/TT-BTC") ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có). 2\. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: Căn cứ mức kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo theo thông báo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử đại biểu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố về mức chi cụ thể tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành các mức chi cụ thể bằng văn bản và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất. 3\. Các nội dung chi khác: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. **5\. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí** Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau: 1\. Về lập dự toán: a) Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương: Căn cứ nhiệm vụ, hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được Hội đồng bầu cử quốc gia giao, căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức các hoạt động bầu cử, xây dựng dự toán kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính. b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Căn cứ số lượng cử tri tại địa phương, căn cứ các chế độ chi tiêu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Tổ bầu cử, Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã)__ xây dựng dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình gửi Ủy ban bầu cử cùng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử cấp trên. Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Căn cứ số lượng Ủy Ban bầu cử các cấp; Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã); số tổ bầu cử; số thành viên thuộc các Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử; số lượng cử tri tại địa phương; căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, tổng hợp, thẩm định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của địa phương gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính. c) Trên cơ sở dự toán kinh phí do các Bộ, cơ quan Trung ương và Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia, gửi Bộ Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. 2\. Về phân bổ và giao dự toán: a) Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu đồng nhân dân các cấp, Bộ Tài chính thông báo mức kinh phí bầu cử cho Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức chuẩn bị bầu cử; b) Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Bộ Tài chính thông báo, căn cứ vào số cử tri có trên địa bàn, đặc điểm của từng vùng, khu vực, Uỷ ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án phân bổ kinh phí bầu cử và giao cho Sở Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các cơ quan, tổ chức liên quan ở cấp tỉnh và các Ủy ban bầu cử cấp huyện. Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định phân bổ kinh phí và giao cho Phòng Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các Ủy ban bầu cử cấp xã, Tổ bầu cử, Ban bầu cử và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn. Trường hợp Ủy ban bầu cử cấp huyện được thành lập trên cơ sở đơn vị bầu cử có từ 2 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì trụ sở Ủy ban bầu cử cấp huyện làm việc thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nào thì Ủy ban bầu cử cấp huyện phân bổ dự toán kinh phí bầu cử về cơ quan tài chính quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó. 3\. Về hạch toán, quyết toán kinh phí: a) Kinh phí bầu cử được hạch toán vào chi quản lý hành chính nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. b) Các Bộ, cơ quan, đơn vị ở Trung ương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định chi tiêu tài chính hiện hành, cuối năm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán năm của cơ quan, đơn vị mình; c) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định hiện hành. Trường hợp Tổ bầu cử, Ban bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử công bố kết quả bầu cử mà công tác quyết toán kinh phí vẫn chưa hoàn tất thì Tổ trưởng Tổ bầu cử, Trưởng Ban bầu cử giao trách nhiệm và uỷ quyền cho Uỷ viên Tổ bầu cử, Uỷ viên Ban bầu cử là đại diện Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra xét duyệt quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí phục vụ bầu cử; Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp kinh phí bầu cử đã sử dụng vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương và quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật. d) Kết thúc hoạt động bầu cử, trong vòng 90 ngày, các Bộ, cơ quan Trung ương và các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí bầu cử về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền. **6\. Điều khoản thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 02 năm 2016 2\. Đối với khối lượng công việc của các Bộ, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi văn bản này có hiệu lực; các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại văn bản này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 3\. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương phản ánh về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để xử lý kịp thời./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND, Mặt trận TQ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Công báo; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải** ---|--- **** ****
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 06/2016/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2016 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Điều 1. Quy định chung 1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do ngân sách Trung ương đảm bảo. 2. Cùng với số kinh phí phục vụ bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, yêu cầu công việc và khả năng ngân sách địa phương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách địa phương để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương. 3. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước. Điều 2. Nội dung chi Kinh phí phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được sử dụng chi cho các nội dung sau: 1. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử. 2. Chi in ấn tài liệu, ấn phẩm phục vụ bầu cử: a) Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử; b) Chi in ấn: Thẻ cử tri, thẻ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử. 3. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia. 4. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử. 5. Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng. 6. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử: a) Chi phương tiện đi lại, công tác phí; b) Chi kiểm phiếu và vận chuyển phiếu bầu; c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử. 7. Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử. 8. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử: a) Chi văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử; b) Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; c) Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu; d) Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; đ) Chi làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử; e) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; g) Chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử. Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố trí kinh phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành. Điều 3. Mức chi tại Trung ương 1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT- BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ở Trung ương cụ thể hóa Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có). Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Riêng chi tổ chức các hội nghị do Hội đồng bầu cử quốc gia triệu tập áp dụng theo chế độ chi phục vụ kỳ họp Quốc hội gần nhất đối với các nội dung: ăn, nghỉ, giải khát, bồi dưỡng đại biểu tham dự. 2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp: a) Các cuộc họp của Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: - Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. b) Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: - Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. 3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: a) Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi. c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: - Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 80.000 đồng/người /buổi. - Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi. d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: - Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia: 2.500.000 đồng/báo cáo. - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Thực hiện theo Khoản 2 Điều 14 Nghị Quyết 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội, mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. - Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 600.000 đồng/báo cáo. 4. Chi xây dựng văn bản: a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật. b) Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn quốc do Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử quốc gia, các Tiểu ban của Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Nội vụ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả nước): - Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi từ 100.000 đồng - 300.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. 5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng. - Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.800.000 đồng/người/tháng. - Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 1.500.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử); Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. 6. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử: a) Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia; Trưởng các Tiểu ban Hội đồng bầu cử quốc gia: 400.000 đồng/người/tháng; b) Thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia; thường trực tổ giúp việc cho Ban chỉ đạo công tác bầu cử của Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; thường trực giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ: 300.000 đồng/người/tháng; c) Thành viên thuộc Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia: 200.000 đồng/người/tháng; d) Trường hợp cần thiết, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng; đ) Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng. 7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi; b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi; c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. 8. Chi đóng hòm phiếu: Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu. 9. Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24/03/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành. 10. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Hội đồng bầu cử quốc gia: Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. 11. Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. 12. Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia phối hợp với Văn phòng Quốc hội thống nhất quy định bổ sung; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội ban hành bằng văn bản để triển khai thực hiện. Các trường hợp đặc biệt phát sinh vượt quá thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chánh Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia báo cáo Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia quyết định. Điều 4. Mức chi tại địa phương 1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT- BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; các quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể hóa Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính (nếu có). 2. Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện, liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử: Căn cứ mức kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử do ngân sách Trung ương đảm bảo theo thông báo, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Chủ tịch Uỷ ban bầu cử đại biểu cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố về mức chi cụ thể tại địa phương. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban hành các mức chi cụ thể bằng văn bản và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất. 3. Các nội dung chi khác: Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bầu cử thực hiện theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành, Thông tư này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau: 1. Về lập dự toán: a) Đối với các Bộ, cơ quan Trung ương: Căn cứ nhiệm vụ, hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được Hội đồng bầu cử quốc gia giao, căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức các hoạt động bầu cử, xây dựng dự toán kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính. b) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Căn cứ số lượng cử tri tại địa phương, căn cứ các chế độ chi tiêu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các Tổ bầu cử, Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã) xây dựng dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình gửi Ủy ban bầu cử cùng cấp tổng hợp gửi Ủy ban bầu cử cấp trên. Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Căn cứ số lượng Ủy Ban bầu cử các cấp; Ban bầu cử (Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã); số tổ bầu cử; số thành viên thuộc các Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Tổ bầu cử; số lượng cử tri tại địa phương; căn cứ các chế độ chi tiêu quy định tại Thông tư này và các chế độ chi tiêu hiện hành, tổng hợp, thẩm định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp của địa phương gửi Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, đồng gửi Bộ Tài chính. c) Trên cơ sở dự toán kinh phí do các Bộ, cơ quan Trung ương và Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng, Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia thẩm định, tổng hợp dự toán kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, báo cáo Hội đồng bầu cử quốc gia, gửi Bộ Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. 2. Về phân bổ và giao dự toán: a) Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định kinh phí tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu đồng nhân dân các cấp, Bộ Tài chính thông báo mức kinh phí bầu cử cho Ủy ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, cơ quan Trung ương được giao chủ trì tổ chức chuẩn bị bầu cử; b) Căn cứ mức kinh phí bầu cử được Bộ Tài chính thông báo, căn cứ vào số cử tri có trên địa bàn, đặc điểm của từng vùng, khu vực, Uỷ ban bầu cử các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt phương án phân bổ kinh phí bầu cử và giao cho Sở Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các cơ quan, tổ chức liên quan ở cấp tỉnh và các Ủy ban bầu cử cấp huyện. Ủy ban bầu cử cấp huyện quyết định phân bổ kinh phí và giao cho Phòng Tài chính thông báo kinh phí bầu cử cho các Ủy ban bầu cử cấp xã, Tổ bầu cử, Ban bầu cử và các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn. Trường hợp Ủy ban bầu cử cấp huyện được thành lập trên cơ sở đơn vị bầu cử có từ 2 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì trụ sở Ủy ban bầu cử cấp huyện làm việc thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nào thì Ủy ban bầu cử cấp huyện phân bổ dự toán kinh phí bầu cử về cơ quan tài chính quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó. 3. Về hạch toán, quyết toán kinh phí: a) Kinh phí bầu cử được hạch toán vào chi quản lý hành chính nhà nước theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành. b) Các Bộ, cơ quan, đơn vị ở Trung ương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định chi tiêu tài chính hiện hành, cuối năm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán năm của cơ quan, đơn vị mình; c) Các cơ quan, đơn vị ở địa phương được phân bổ kinh phí bầu cử có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định hiện hành. Trường hợp Tổ bầu cử, Ban bầu cử hết nhiệm vụ sau khi Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy ban bầu cử công bố kết quả bầu cử mà công tác quyết toán kinh phí vẫn chưa hoàn tất thì Tổ trưởng Tổ bầu cử, Trưởng Ban bầu cử giao trách nhiệm và uỷ quyền cho Uỷ viên Tổ bầu cử, Uỷ viên Ban bầu cử là đại diện Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra xét duyệt quyết toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí phục vụ bầu cử; Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp kinh phí bầu cử đã sử dụng vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương và quyết toán với Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và văn bản hướng dẫn Luật. d) Kết thúc hoạt động bầu cử, trong vòng 90 ngày, các Bộ, cơ quan Trung ương và các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo tình hình phân bổ và sử dụng kinh phí bầu cử về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền. 6. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 02 năm 2016 2. Đối với khối lượng công việc của các Bộ, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi văn bản này có hiệu lực; các Bộ, ngành, địa phương căn cứ quy định tại văn bản này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. 3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương phản ánh về Văn phòng Hội đồng bầu cử quốc gia, Bộ Tài chính để xử lý kịp thời./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND, Mặt trận TQ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Công báo; \- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; \- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; \- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; \- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-06-TC-TQD-thi-hanh-bai-bo-4-khoan-thu-ngan-sach-dia-phuong-khuyen-khich-giao-nop-nong-san-thuc-pham-hang-cong-nghiep-54752.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> </b>******</p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="text-align:center">Số: 06-TC/TQD </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 1978 </i> </p> </td> </tr> </table> <p><span style="font-size:12.0pt;display:none"> </span></p> <!--EndHeader--> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <h2 align="center" style="margin-top:0in;margin-right:0in;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0in;text-align:center"><a name="loai_1"><span style='font-size: 12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></a></h2> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">HƯỚNG DẪN THI HÀNH VIỆC BÃI BỎ 4 KHOẢN THU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHUYẾN KHÍCH GIAO NỘP NÔNG SẢN, THỰC PHẨM, HÀNG CÔNG NGHIỆP DO TRUNG ƯƠNG GIAO CHO ĐỊA PHƯƠNG, LÃI NGÂN HÀNG VÀ CHÊNH LỆCH HÀNG BÁN HAI GIÁ</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ vào nghị quyết của Thường vụ Hội đồng Chính phủ trong phiên họp ngày 17-3-1977  và ngày 23-3-1977 (thông báo số 15-TB ngày 12-4-1977 của Phủ thủ tướng) bãi bỏ 4 khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm, hàng công nghiệp do trung ương giao cho địa phương, lãi ngân hàng và chênh lệch hàng bán hai giá (xe đạp, phụ tùng xe đạp…) nên từ ngày 01 tháng 7 năm 1977 trở đi, trong cân đối thu của ngân sách các tỉnh, thành phố, Bộ Tài chính không còn tính các khoản thu nói trên. Nhưng qua tình hình thực hiện ở các tỉnh, thành phố, việc thi hành chưa thật thống nhất, nhất là đối với các khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm. Nay Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>1. Đối với khoản thu về lãi ngân hàng và 4% hàng công nghệ phẩm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách mới, trong cân đối ngân sách các địa phương không còn khoản thu về 4% hàng công nghệ phẩm do ngân sách trung ương chuyển về nữa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngân hàng Nhà nước là ngành quản lý tập trung thống nhất toàn ngành nên các khoản lãi của ngành ngân hàng do Ngân hàng trung ương nộp thống nhất vào ngân sách trung ương. Do đó ngân sách địa phương không còn khoản thu này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>2. Về khoản thu chênh lệch giá hàng bán hai giá</b> (xe đạp, phụ tùng xe đạp và một số mặt hàng khác thực hiện theo phương thức bán hai giá).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Một số mặt hàng công nghiệp tiêu dùng có chênh lệch giá do được bán theo hai giá (giá bán cung cấp và giá bán lẻ tự do), số chênh lệch giá này thường phát sinh ở các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kể từ 01 tháng 01 năm 1978, các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ những mặt hàng theo hai giá nói trên đều phải nộp số chênh lệch giá đó vào ngân sách trung ương (ghi vào loại II, khoản 47, hạng 2).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>3. Về khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để bảo đảm thống nhất thu mua, bán sản phẩm hàng hóa của các đơn vị kinh tế trung ương cũng như kinh tế địa phương theo một giá chỉ đạo thu mua thống nhất của Nhà nước, thúc đẩy tạo ra nhiều thu nhập thuần tuý để đóng góp được nhiều hơn vào ngân sách chung của Nhà nước , Thường vụ Hội đồng Chính phủ đã bãi bỏ khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm của ngân sách địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Như vậy, các tổ chức kinh tế quốc doanh: các xí nghiệp thương nghiệp của ngành nội thương, ngoại thương, hải sản, y tế (dược liệu), các xí nghiệp công nghiệp thuộc trung ương quản lý mua các loại nông sản, thực phẩm (theo danh mục có ghi ở điều 1 quyết định số 255-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 29-12-1969) không còn phải nộp khoản thu về khuyến khích giao nộp nông sản thực phẩm cho ngân sách địa phương nữa. Các xí nghiệp quốc doanh các tỉnh, thành phố được thu mua nông sản thực phẩm theo kế hoạch Nhà nước ở các tỉnh, thành khác cũng không phải nộp khoản thu nói trên cho các tỉnh, thành phố có nông sản, thực phẩm cung cấp cho các xí nghiệp đó nữa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Do bãi bỏ khoản thu trên đây của ngân sách địa phương, giá giao dịch thay đổi như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Các xí nghiệp thương nghiệp cấp II làm nhiệm vụ thu mua, các công ty kinh doanh  hàng xuất khẩu địa phương, các công ty dược phẩm cấp II (thu mua dược liệu…), các công ty hải sản cấp II, … khi giao hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược liệu cho các đơn vị, các ngành của trung ương hay các địa phương khác phải thanh toán theo giá giao mới. Giá giao mới bằng giá chỉ đạo thu mua của Nhà nước cộng (+) chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp II thu mua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Các xí nghiệp nội thương cấp I kinh doanh hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược phẩm qua các xí nghiệp thương nghiệp thu mua cấp II phải thanh toán theo giá giao mới như quy định ở điểm a trên đây. Khi các xí nghiệp thương nghiệp cấp I bán hàng ra vẫn giữ nguyên giá cũ (giá bán buôn thương nghiệp cấp I), tức là giá bán lẻ trừ (-) chiết khấu thương nghiệp cấp II tiêu thụ. Khoản chênh lệch giá phát sinh giữa giá bán buôn thương nghiệp cấp I với giá vốn (giá chỉ đạo do thu mua cộng (+) với chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp I và cấp II làm nhiệm vụ thu mua) đểu nộp vào ngân sách trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với các mặt hàng đang có khoản chênh lệch giá ngân sách phải cấp bù (như thịt lợn điều về trung ương…), nay căn cứ vào giá giao mới, các công ty thương nghiệp cấp I tính toán lại  để điều chỉnh giảm mức bù chênh lệch giá đối với các mặt hàng đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Đối với các xí nghiệp ngoại thương cấp I mua hàng xuất khẩu là nông sản, thực phẩm cũng có sự thay đổi giá vốn. Khoản giảm giá vốn này được giải quyết điều chỉnh ở khâu thu hay bù chênh lệch ngoại thương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Các xí nghiệp công nghiệp trung ương và địa phương có sử dụng nguyên liệu là nông sản, thực phẩm,… ghi trong danh mục theo quyết định số 258-CP ngày 29-12-1969 của Hội đồng Chính phủ, do có thay đổi giá nguyên liệu vào sản xuất, vì trong giá mua nguyên liệu nay không còn khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm nữa, làm cho giá thành giảm xuống. Các Sở, Ty tài chính phải cùng với các xí nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của mình tính toán lại giá thành mới và điều chỉnh lại mức thu nhập thuần tuý phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Nếu xí nghiệp nào đã áp dụng chế độ thu quốc doanh thì Bộ Tài chính (đối với xí nghiệp trung ương), Sở, Ty tài chính (đối với các xí nghiệp địa phương) sẽ cùng với các ngành hữu quan điều chỉnh lại mức thu quốc doanh. Các xí nghiệp khác nộp bổ sung dưới hình thức lợi nhuận. Số thu quốc doanh hoặc lợi nhuận nộp thêm vào ngân sách Nhà nước nói trên về nguyên tắc phải bảo đảm tương xứng với số giảm giá mua nguyên liệu do bãi bỏ khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Từ sau ngày giải phóng, một số tỉnh ở phía Nam có vận dụng chế độ thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm cho ngân sách địa phương dưới hình thức thuế xuất tỉnh… nay đều bãi bỏ và phải thực hiện đúng các điểm đã hướng dẫn nói ở mục a, b, c, d nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc bãi bỏ khoản thu khuyến khích về giao nộp nông sản thực phẩm của ngân sách địa phương nói trên phải  được thi hành thống nhất từ ngày 01-04-1978 đối với tất cả các tỉnh và thành phố. Tỉnh nào trước ngày đó đã thu các khoản nói trên không đặt vấn đề điều chỉnh lại với các đơn vị đã nộp, nhưng phải báo cáo cụ thể các khoản thu đó với Bộ Tài chính để xét và giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4">4. Bộ Tài chính đang đề nghị Thủ tướng Chính phủ có chế độ điều tiết mới đối với số thu quốc doanh, lợi nhuận của xí nghiệp quốc doanh trung ương và xí nghiệp quốc doanh địa phương thi hành từ năm 1978. Khi được Thủ tướng Chính phủ duyệt y, Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn các địa phương tính toán lại ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương theo chế độ mới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5">5. Các Sở, Ty tài chính có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai cụ thể, cử ngay cán bộ tài chính cùng các ngành đi sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh, nội thương, ngoại thương… trong tỉnh và thành phố thực hiện đúng các nội dung của thông tư này và báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Bộ trong tháng 4 năm 1978.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các quy định trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADIANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Dương Văn Dật</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "01/04/1978", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Dương Văn Dật", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "06-TC/TQD", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 06-TC/TQD | _Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 1978_ ## THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH VIỆC BÃI BỎ 4 KHOẢN THU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHUYẾN KHÍCH GIAO NỘP NÔNG SẢN, THỰC PHẨM, HÀNG CÔNG NGHIỆP DO TRUNG ƯƠNG GIAO CHO ĐỊA PHƯƠNG, LÃI NGÂN HÀNG VÀ CHÊNH LỆCH HÀNG BÁN HAI GIÁ Căn cứ vào nghị quyết của Thường vụ Hội đồng Chính phủ trong phiên họp ngày 17-3-1977 và ngày 23-3-1977 (thông báo số 15-TB ngày 12-4-1977 của Phủ thủ tướng) bãi bỏ 4 khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm, hàng công nghiệp do trung ương giao cho địa phương, lãi ngân hàng và chênh lệch hàng bán hai giá (xe đạp, phụ tùng xe đạp…) nên từ ngày 01 tháng 7 năm 1977 trở đi, trong cân đối thu của ngân sách các tỉnh, thành phố, Bộ Tài chính không còn tính các khoản thu nói trên. Nhưng qua tình hình thực hiện ở các tỉnh, thành phố, việc thi hành chưa thật thống nhất, nhất là đối với các khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm. Nay Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành cụ thể như sau: **1\. Đối với khoản thu về lãi ngân hàng và 4% hàng công nghệ phẩm** Theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách mới, trong cân đối ngân sách các địa phương không còn khoản thu về 4% hàng công nghệ phẩm do ngân sách trung ương chuyển về nữa. Ngân hàng Nhà nước là ngành quản lý tập trung thống nhất toàn ngành nên các khoản lãi của ngành ngân hàng do Ngân hàng trung ương nộp thống nhất vào ngân sách trung ương. Do đó ngân sách địa phương không còn khoản thu này. **2\. Về khoản thu chênh lệch giá hàng bán hai giá** (xe đạp, phụ tùng xe đạp và một số mặt hàng khác thực hiện theo phương thức bán hai giá). Một số mặt hàng công nghiệp tiêu dùng có chênh lệch giá do được bán theo hai giá (giá bán cung cấp và giá bán lẻ tự do), số chênh lệch giá này thường phát sinh ở các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ. Kể từ 01 tháng 01 năm 1978, các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ những mặt hàng theo hai giá nói trên đều phải nộp số chênh lệch giá đó vào ngân sách trung ương (ghi vào loại II, khoản 47, hạng 2). **3\. Về khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm** Để bảo đảm thống nhất thu mua, bán sản phẩm hàng hóa của các đơn vị kinh tế trung ương cũng như kinh tế địa phương theo một giá chỉ đạo thu mua thống nhất của Nhà nước, thúc đẩy tạo ra nhiều thu nhập thuần tuý để đóng góp được nhiều hơn vào ngân sách chung của Nhà nước , Thường vụ Hội đồng Chính phủ đã bãi bỏ khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm của ngân sách địa phương. Như vậy, các tổ chức kinh tế quốc doanh: các xí nghiệp thương nghiệp của ngành nội thương, ngoại thương, hải sản, y tế (dược liệu), các xí nghiệp công nghiệp thuộc trung ương quản lý mua các loại nông sản, thực phẩm (theo danh mục có ghi ở điều 1 quyết định số 255-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 29-12-1969) không còn phải nộp khoản thu về khuyến khích giao nộp nông sản thực phẩm cho ngân sách địa phương nữa. Các xí nghiệp quốc doanh các tỉnh, thành phố được thu mua nông sản thực phẩm theo kế hoạch Nhà nước ở các tỉnh, thành khác cũng không phải nộp khoản thu nói trên cho các tỉnh, thành phố có nông sản, thực phẩm cung cấp cho các xí nghiệp đó nữa. Do bãi bỏ khoản thu trên đây của ngân sách địa phương, giá giao dịch thay đổi như sau: a) Các xí nghiệp thương nghiệp cấp II làm nhiệm vụ thu mua, các công ty kinh doanh hàng xuất khẩu địa phương, các công ty dược phẩm cấp II (thu mua dược liệu…), các công ty hải sản cấp II, … khi giao hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược liệu cho các đơn vị, các ngành của trung ương hay các địa phương khác phải thanh toán theo giá giao mới. Giá giao mới bằng giá chỉ đạo thu mua của Nhà nước cộng (+) chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp II thu mua. b) Các xí nghiệp nội thương cấp I kinh doanh hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược phẩm qua các xí nghiệp thương nghiệp thu mua cấp II phải thanh toán theo giá giao mới như quy định ở điểm a trên đây. Khi các xí nghiệp thương nghiệp cấp I bán hàng ra vẫn giữ nguyên giá cũ (giá bán buôn thương nghiệp cấp I), tức là giá bán lẻ trừ (-) chiết khấu thương nghiệp cấp II tiêu thụ. Khoản chênh lệch giá phát sinh giữa giá bán buôn thương nghiệp cấp I với giá vốn (giá chỉ đạo do thu mua cộng (+) với chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp I và cấp II làm nhiệm vụ thu mua) đểu nộp vào ngân sách trung ương. Đối với các mặt hàng đang có khoản chênh lệch giá ngân sách phải cấp bù (như thịt lợn điều về trung ương…), nay căn cứ vào giá giao mới, các công ty thương nghiệp cấp I tính toán lại để điều chỉnh giảm mức bù chênh lệch giá đối với các mặt hàng đó. c) Đối với các xí nghiệp ngoại thương cấp I mua hàng xuất khẩu là nông sản, thực phẩm cũng có sự thay đổi giá vốn. Khoản giảm giá vốn này được giải quyết điều chỉnh ở khâu thu hay bù chênh lệch ngoại thương. d) Các xí nghiệp công nghiệp trung ương và địa phương có sử dụng nguyên liệu là nông sản, thực phẩm,… ghi trong danh mục theo quyết định số 258-CP ngày 29-12-1969 của Hội đồng Chính phủ, do có thay đổi giá nguyên liệu vào sản xuất, vì trong giá mua nguyên liệu nay không còn khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm nữa, làm cho giá thành giảm xuống. Các Sở, Ty tài chính phải cùng với các xí nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của mình tính toán lại giá thành mới và điều chỉnh lại mức thu nhập thuần tuý phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Nếu xí nghiệp nào đã áp dụng chế độ thu quốc doanh thì Bộ Tài chính (đối với xí nghiệp trung ương), Sở, Ty tài chính (đối với các xí nghiệp địa phương) sẽ cùng với các ngành hữu quan điều chỉnh lại mức thu quốc doanh. Các xí nghiệp khác nộp bổ sung dưới hình thức lợi nhuận. Số thu quốc doanh hoặc lợi nhuận nộp thêm vào ngân sách Nhà nước nói trên về nguyên tắc phải bảo đảm tương xứng với số giảm giá mua nguyên liệu do bãi bỏ khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm. đ) Từ sau ngày giải phóng, một số tỉnh ở phía Nam có vận dụng chế độ thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm cho ngân sách địa phương dưới hình thức thuế xuất tỉnh… nay đều bãi bỏ và phải thực hiện đúng các điểm đã hướng dẫn nói ở mục a, b, c, d nói trên. Việc bãi bỏ khoản thu khuyến khích về giao nộp nông sản thực phẩm của ngân sách địa phương nói trên phải được thi hành thống nhất từ ngày 01-04-1978 đối với tất cả các tỉnh và thành phố. Tỉnh nào trước ngày đó đã thu các khoản nói trên không đặt vấn đề điều chỉnh lại với các đơn vị đã nộp, nhưng phải báo cáo cụ thể các khoản thu đó với Bộ Tài chính để xét và giải quyết. 4\. Bộ Tài chính đang đề nghị Thủ tướng Chính phủ có chế độ điều tiết mới đối với số thu quốc doanh, lợi nhuận của xí nghiệp quốc doanh trung ương và xí nghiệp quốc doanh địa phương thi hành từ năm 1978. Khi được Thủ tướng Chính phủ duyệt y, Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn các địa phương tính toán lại ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương theo chế độ mới. 5\. Các Sở, Ty tài chính có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai cụ thể, cử ngay cán bộ tài chính cùng các ngành đi sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh, nội thương, ngoại thương… trong tỉnh và thành phố thực hiện đúng các nội dung của thông tư này và báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Bộ trong tháng 4 năm 1978. Các quy định trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ. | **KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Dương Văn Dật** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 06-TC/TQD </td> <td> Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 1978 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH VIỆC BÃI BỎ 4 KHOẢN THU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VỀ KHUYẾN KHÍCH GIAO NỘP NÔNG SẢN, THỰC PHẨM, HÀNG CÔNG NGHIỆP DO TRUNG ƯƠNG GIAO CHO ĐỊA PHƯƠNG, LÃI NGÂN HÀNG VÀ CHÊNH LỆCH HÀNG BÁN HAI GIÁ Căn cứ vào nghị quyết của Thường vụ Hội đồng Chính phủ trong phiên họp ngày 17-3-1977 và ngày 23-3-1977 (thông báo số 15-TB ngày 12-4-1977 của Phủ thủ tướng) bãi bỏ 4 khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm, hàng công nghiệp do trung ương giao cho địa phương, lãi ngân hàng và chênh lệch hàng bán hai giá (xe đạp, phụ tùng xe đạp…) nên từ ngày 01 tháng 7 năm 1977 trở đi, trong cân đối thu của ngân sách các tỉnh, thành phố, Bộ Tài chính không còn tính các khoản thu nói trên. Nhưng qua tình hình thực hiện ở các tỉnh, thành phố, việc thi hành chưa thật thống nhất, nhất là đối với các khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm. Nay Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành cụ thể như sau: 1. Đối với khoản thu về lãi ngân hàng và 4% hàng công nghệ phẩm Theo chế độ phân cấp quản lý ngân sách mới, trong cân đối ngân sách các địa phương không còn khoản thu về 4% hàng công nghệ phẩm do ngân sách trung ương chuyển về nữa. Ngân hàng Nhà nước là ngành quản lý tập trung thống nhất toàn ngành nên các khoản lãi của ngành ngân hàng do Ngân hàng trung ương nộp thống nhất vào ngân sách trung ương. Do đó ngân sách địa phương không còn khoản thu này. 2. Về khoản thu chênh lệch giá hàng bán hai giá (xe đạp, phụ tùng xe đạp và một số mặt hàng khác thực hiện theo phương thức bán hai giá). Một số mặt hàng công nghiệp tiêu dùng có chênh lệch giá do được bán theo hai giá (giá bán cung cấp và giá bán lẻ tự do), số chênh lệch giá này thường phát sinh ở các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ. Kể từ 01 tháng 01 năm 1978, các xí nghiệp thương nghiệp bán lẻ những mặt hàng theo hai giá nói trên đều phải nộp số chênh lệch giá đó vào ngân sách trung ương (ghi vào loại II, khoản 47, hạng 2). 3. Về khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm Để bảo đảm thống nhất thu mua, bán sản phẩm hàng hóa của các đơn vị kinh tế trung ương cũng như kinh tế địa phương theo một giá chỉ đạo thu mua thống nhất của Nhà nước, thúc đẩy tạo ra nhiều thu nhập thuần tuý để đóng góp được nhiều hơn vào ngân sách chung của Nhà nước , Thường vụ Hội đồng Chính phủ đã bãi bỏ khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm của ngân sách địa phương. Như vậy, các tổ chức kinh tế quốc doanh: các xí nghiệp thương nghiệp của ngành nội thương, ngoại thương, hải sản, y tế (dược liệu), các xí nghiệp công nghiệp thuộc trung ương quản lý mua các loại nông sản, thực phẩm (theo danh mục có ghi ở điều 1 quyết định số 255-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 29-12-1969) không còn phải nộp khoản thu về khuyến khích giao nộp nông sản thực phẩm cho ngân sách địa phương nữa. Các xí nghiệp quốc doanh các tỉnh, thành phố được thu mua nông sản thực phẩm theo kế hoạch Nhà nước ở các tỉnh, thành khác cũng không phải nộp khoản thu nói trên cho các tỉnh, thành phố có nông sản, thực phẩm cung cấp cho các xí nghiệp đó nữa. Do bãi bỏ khoản thu trên đây của ngân sách địa phương, giá giao dịch thay đổi như sau: a) Các xí nghiệp thương nghiệp cấp II làm nhiệm vụ thu mua, các công ty kinh doanh hàng xuất khẩu địa phương, các công ty dược phẩm cấp II (thu mua dược liệu…), các công ty hải sản cấp II, … khi giao hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược liệu cho các đơn vị, các ngành của trung ương hay các địa phương khác phải thanh toán theo giá giao mới. Giá giao mới bằng giá chỉ đạo thu mua của Nhà nước cộng (+) chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp II thu mua. b) Các xí nghiệp nội thương cấp I kinh doanh hàng nông sản, thực phẩm, hải sản, dược phẩm qua các xí nghiệp thương nghiệp thu mua cấp II phải thanh toán theo giá giao mới như quy định ở điểm a trên đây. Khi các xí nghiệp thương nghiệp cấp I bán hàng ra vẫn giữ nguyên giá cũ (giá bán buôn thương nghiệp cấp I), tức là giá bán lẻ trừ (-) chiết khấu thương nghiệp cấp II tiêu thụ. Khoản chênh lệch giá phát sinh giữa giá bán buôn thương nghiệp cấp I với giá vốn (giá chỉ đạo do thu mua cộng (+) với chi phí thu mua định mức và lợi nhuận định mức của xí nghiệp thương nghiệp cấp I và cấp II làm nhiệm vụ thu mua) đểu nộp vào ngân sách trung ương. Đối với các mặt hàng đang có khoản chênh lệch giá ngân sách phải cấp bù (như thịt lợn điều về trung ương…), nay căn cứ vào giá giao mới, các công ty thương nghiệp cấp I tính toán lại để điều chỉnh giảm mức bù chênh lệch giá đối với các mặt hàng đó. c) Đối với các xí nghiệp ngoại thương cấp I mua hàng xuất khẩu là nông sản, thực phẩm cũng có sự thay đổi giá vốn. Khoản giảm giá vốn này được giải quyết điều chỉnh ở khâu thu hay bù chênh lệch ngoại thương. d) Các xí nghiệp công nghiệp trung ương và địa phương có sử dụng nguyên liệu là nông sản, thực phẩm,… ghi trong danh mục theo quyết định số 258-CP ngày 29-12-1969 của Hội đồng Chính phủ, do có thay đổi giá nguyên liệu vào sản xuất, vì trong giá mua nguyên liệu nay không còn khoản thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm nữa, làm cho giá thành giảm xuống. Các Sở, Ty tài chính phải cùng với các xí nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của mình tính toán lại giá thành mới và điều chỉnh lại mức thu nhập thuần tuý phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Nếu xí nghiệp nào đã áp dụng chế độ thu quốc doanh thì Bộ Tài chính (đối với xí nghiệp trung ương), Sở, Ty tài chính (đối với các xí nghiệp địa phương) sẽ cùng với các ngành hữu quan điều chỉnh lại mức thu quốc doanh. Các xí nghiệp khác nộp bổ sung dưới hình thức lợi nhuận. Số thu quốc doanh hoặc lợi nhuận nộp thêm vào ngân sách Nhà nước nói trên về nguyên tắc phải bảo đảm tương xứng với số giảm giá mua nguyên liệu do bãi bỏ khoản thu của ngân sách địa phương về khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm. đ) Từ sau ngày giải phóng, một số tỉnh ở phía Nam có vận dụng chế độ thu khuyến khích giao nộp nông sản, thực phẩm cho ngân sách địa phương dưới hình thức thuế xuất tỉnh… nay đều bãi bỏ và phải thực hiện đúng các điểm đã hướng dẫn nói ở mục a, b, c, d nói trên. Việc bãi bỏ khoản thu khuyến khích về giao nộp nông sản thực phẩm của ngân sách địa phương nói trên phải được thi hành thống nhất từ ngày 01-04-1978 đối với tất cả các tỉnh và thành phố. Tỉnh nào trước ngày đó đã thu các khoản nói trên không đặt vấn đề điều chỉnh lại với các đơn vị đã nộp, nhưng phải báo cáo cụ thể các khoản thu đó với Bộ Tài chính để xét và giải quyết. 4. Bộ Tài chính đang đề nghị Thủ tướng Chính phủ có chế độ điều tiết mới đối với số thu quốc doanh, lợi nhuận của xí nghiệp quốc doanh trung ương và xí nghiệp quốc doanh địa phương thi hành từ năm 1978. Khi được Thủ tướng Chính phủ duyệt y, Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn các địa phương tính toán lại ngân sách Nhà nước và ngân sách địa phương theo chế độ mới. 5. Các Sở, Ty tài chính có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố triển khai cụ thể, cử ngay cán bộ tài chính cùng các ngành đi sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh, nội thương, ngoại thương… trong tỉnh và thành phố thực hiện đúng các nội dung của thông tư này và báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Bộ trong tháng 4 năm 1978. Các quy định trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Dương Văn Dật </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Vi-pham-hanh-chinh/Nghi-dinh-44-2006-ND-CP-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-trong-giao-thong-van-tai-duong-sat-11314.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;margin-left:-12.6pt;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADIAOAA=--> <tr> <td style="width:153.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="204"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>******</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 44/2006/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:342.0pt;padding:1.4pt 5.4pt 1.4pt 5.4pt" valign="top" width="456"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2006</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <h3 align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT</span></a></h3> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;<br/> Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH :</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1</b></a><b>:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Vi phạm quy định về phương tiện giao thông đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Vi phạm quy định đối với nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Vi phạm quy định về tín hiệu, quy tắc giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Vi phạm quy định về kinh doanh đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Vi phạm quy định khác có liên quan đến giao thông vận tải đường sắt. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="FR">Điều 2. </span>Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt đều bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam cũng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc xử phạt người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="FR">Điều 3. Nguyên tắc xử phạt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải được phát hiện kịp thời và bị đình chỉ ngay.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải thực hiện đúng quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này và phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt khi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải do người có thẩm quyền quy định tại Nghị định này thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt chỉ bị xử phạt một lần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng lại thành mức phạt chung và người có thẩm quyền xử phạt chỉ ra một quyết định xử phạt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Khi xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân của người vi phạm, những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a> và các quy định tại Nghị định này để quyết định hình thức, biện pháp xử phạt thích hợp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ, bất khả kháng hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả phải bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Hình thức xử phạt hành chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể không có tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức tối đa của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ, thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng, thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="FR">Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là một năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện. Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Trong thời hạn một năm, tổ chức, cá nhân tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Thời hiệu xử phạt hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="FR">Điều 6. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Người có thẩm quyền xử phạt hành chính phải xử phạt đúng hành vi vi phạm, đúng đối tượng vi phạm, đúng thẩm quyền, đúng pháp luật. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="FR">Điều 7. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân thủ yêu cầu kiểm tra, quyết định xử phạt của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="FR">Điều 8. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Dốc gù là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa xe đến đỉnh dốc, sẽ tiến hành tác nghiệp cắt nối toa xe để các toa xe lợi dụng thế năng của đỉnh dốc tự chạy vào các đường trong bãi dồn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Dồn phóng là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Thả trôi là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Cắt hớt là phương pháp cắt cụm toa xe khi đoàn dồn đang dịch chuyển.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Chế độ hô đáp là quy định bắt buộc mà người được quy định hô các mệnh lệnh, thực hiện các biểu thị và người chấp hành các mệnh lệnh, biểu thị phải đáp lại đúng nội dung đã nhận được.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">6. Cấp cảnh báo là thông báo bằng văn bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan về tình trạng bất bình thường của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt và các trường hợp cần thiết khác, kèm theo các biện pháp thực hiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">7. Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt là khoảng không gian dọc theo đường sắt đủ để tàu chạy qua không bị va quệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="chuong_2"><b><span lang="FR">Chương II</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="FR" style="font-size:12.0pt">HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="muc_1"><b><span lang="FR">MỤC 1 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm"><a name="dieu_9"><b><span lang="FR">Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đổ nước, chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Đổ đất, đá hoặc vật liệu khác lên đường sắt trái phép;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Để chất dễ cháy, dễ nổ trong phạm vi đất dành cho đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Che khuất biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đào đất, lấy đá trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Làm hỏng, tự ý tháo dỡ tường rào ngăn cách giữa đường sắt và đường bộ; di chuyển hoặc phá mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, mốc chỉ giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Sử dụng chất nổ khai thác đá, cát, sỏi làm lún, nứt, sạt lở, rạn vỡ công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Tự ý mở đường ngang, xây dựng cầu vượt, hầm chui, cống hoặc các công trình khác qua đường sắt; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Tự ý khoan, đào, xẻ đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tự ý tháo dỡ, làm xê dịch ray, tà vẹt, cấu kiện, phụ kiện, vật tư, trang thiết bị, hệ thống thông tin tín hiệu của đường sắt; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Kết nối đường sắt khác vào đường sắt quốc gia trái quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Biện pháp khắc phục hậu quả: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đưa nước, đất, đá, chất độc hại, chất phế thải và các vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Đưa chất dễ cháy, dễ nổ ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Tự dỡ bỏ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="FR">Điều 10. Vi phạm quy định về xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng công trình đường sắt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn giao thông đường sắt. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Khôi phục lại trạng thái ban đầu của công trình đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="FR">Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt vào mục đích canh tác nông nghiệp làm sạt lở, lún, nứt, hư hỏng công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt, trồng cây cao trên 1,5 mét, trồng cây trong khoảng 2 mét tính từ chân nền đường đắp, 5 mét tính từ mép đỉnh mái đường đào hoặc 3 mét tính từ mép ngoài rãnh thoát nước dọc, rãnh thoát nước đỉnh của đường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Mua bán hàng hóa, họp chợ, thả trâu, bò, gia súc trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt (trừ phương tiện, thiết bị, vật liệu phục vụ thi công, sửa chữa công trình đường sắt);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Dựng lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Đặt, treo biển quảng cáo, các vật che chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Chặt, nhổ bỏ cây trồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Tịch thu phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa và các vật phẩm khác; buộc đưa chất phế thải ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tự dỡ bỏ và di chuyển lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Tự dỡ bỏ và di chuyển biển quảng cáo, các vật che chắn khác ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Tự dỡ bỏ và di chuyển nhà, công trình kiên cố khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="FR">Điều 12. Vi phạm quy định quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không thực hiện chế độ kiểm tra theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Không phát hiện hoặc đã phát hiện mà không báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, trong phạm vi quản lý;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Để công trình đường sắt bị hư hỏng mà không có biện pháp khắc phục, sửa chữa cần thiết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Không kịp thời tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượng theo công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng đã công bố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="FR">Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt khi thi công công trình đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Thi công công trình có giấy phép nhưng không thông báo bằng văn bản cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường sắt biết trước khi thi công;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không bố trí đủ thiết bị an toàn và tín hiệu theo quy định đối với phương tiện, thiết bị thi công;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Không bố trí đủ biển báo, tín hiệu phòng vệ theo quy định, không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Điều khiển phương tiện, thiết bị đường sắt khi thi công mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Để phương tiện, thiết bị thi công gây cản trở, không bảo đảm an toàn giao thông theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">e) Khi hết thời hạn thi công, vẫn tiếp tục thi công mà không xin gia hạn giấy phép;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">g) Không thu dọn ngay vật liệu, thiết bị thi công vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt khi hết thời gian phong tỏa để thi công công trình;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">h) Không thu dọn ngay các biển phòng vệ, biển báo tạm thời và các vật liệu khác; không bàn giao hồ sơ hoàn công cho doanh nghiệp quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt khi hoàn thành việc thi công công trình;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">i) Không thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý công trình đường sắt biết khi hoàn thành việc thi công công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Thi công công trình không có giấy phép, giấy phép không hợp lệ hoặc thực hiện không đúng quy định trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện công trình đường sắt đang thi công đe dọa an toàn chạy tàu; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Thi công trên đường sắt đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="muc_2"><b><span lang="FR">MỤC 2 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span lang="FR">Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện lưu hành của phương tiện giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đưa phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định ra chạy trên đường sắt; trừ việc di chuyển phương tiện mới nhập khẩu, phương tiện chạy thử nghiệm, phương tiện hư hỏng đưa về cơ sở sửa chữa, thực hiện theo quy trình, quy phạm đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Đưa phương tiện tự tạo ra chạy trên đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Hình thức xử phạt bổ sung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Tịch thu phương tiện tự tạo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span lang="FR">Điều 15. Vi phạm quy định về thông tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiện giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không ghi, ghi không đủ, không đúng số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với phương tiện giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Trên toa xe khách không có bảng niêm yết và không thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Ghi đúng, ghi đủ số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Niêm yết hoặc thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="FR">Điều 16. Vi phạm quy định về thiết bị phanh, hãm, ghép nối đầu máy, toa xe</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Trên phương tiện giao thông đường sắt, không lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay hoặc thiết bị phanh hãm không đúng quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không lắp van hãm khẩn cấp trên toa xe khách và tại vị trí làm việc của trưởng tàu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Không kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong van hãm khẩn cấp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Không lắp đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên một số toa xe khách theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe không đúng quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Lắp van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên toa xe khách theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Lắp thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b><span lang="FR">Điều 17. Vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa toa xe ra chở khách mà không có đủ các thiết bị hoặc có nhưng không hoạt động theo đúng quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không có thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không có dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Bổ sung thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Bổ sung dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Lắp đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Lắp thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="muc_3"><b><span lang="FR">MỤC 3 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm"><a name="dieu_18"><b><span lang="FR">Điều 18. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi làm việc trên tàu mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp, không có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà sử dụng giấy phép lái tàu quá hạn hoặc giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả hoặc không có giấy phép lái tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Hình thức xử phạt bổ sung: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b><span lang="FR">Điều 19. Xử phạt đối với nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu, dưới ga, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Để người đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đu bám ngoài thành toa xe, đầu máy, chỗ nối hai đầu toa xe;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Để người bán hàng rong trên tàu; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Cho người đi trên tàu hàng trái quy định; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Để người lên, xuống tàu khi tàu đang chạy.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không kiểm tra, phát hiện kịp thời những hư hỏng của hầm, cầu, đường sắt hoặc đã phát hiện mà không có biện pháp xử lý theo thẩm quyền, không báo cáo người có thẩm quyền giải quyết dẫn đến mất an toàn giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không tuân thủ quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây chậm tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để hàng hóa trên toa xe quá tải trọng quy định. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây mất an toàn giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Biện pháp khắc phục hậu quả: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Buộc đưa người vi phạm tới vị trí an toàn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Buộc đưa xuống khỏi phương tiện số hàng hóa chở quá tải trọng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span lang="FR">Điều 20. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Rời vị trí lái máy khi đầu máy đang hoạt động;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Chở người không có trách nhiệm hoặc chở hàng hóa trên đầu máy.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phụ lái tàu không thực hiện đúng chế độ hô đáp, không giám sát tốc độ chạy tàu, không quan sát tín hiệu, biển báo, biển hiệu để báo cho lái tàu dẫn đến lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ 5% đến 10%. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ trên 10% đến 20%.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định trên 20%.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà trong máu có độ cồn vượt quá 80miligam/100mililít máu hoặc 40miligam/1lít khí thở hoặc sử dụng chất kích thích khác mà pháp luật cấm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">7. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đưa người, hàng hóa ra khỏi đầu máy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với phụ lái tàu (nếu có giấy phép) vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b><span lang="FR">Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhân viên không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy phép phù hợp với chức danh mà nhân viên đó đang đảm nhận.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b><span lang="FR">Điều 22. Xử phạt cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không thực hiện đúng, đầy đủ quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo, quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Hình thức xử phạt bổ sung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Tước quyền sử dụng giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ 90 ngày đến 270 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Thu hồi bằng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b><span lang="FR">MỤC 4 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b><span lang="FR">Điều 23. Vi phạm quy định về phòng ngừa, khắc phục và giải quyết sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi biết tai nạn xảy ra trên đường sắt mà không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho nhà ga, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an nơi gần nhất.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng<b><i> </i></b>đối với cá nhân có trách nhiệm mà<b><i> </i></b>không phát hiện kịp thời chướng ngại vật trên đường sắt có ảnh hưởng đến an toàn giao thông hoặc đã phát hiện mà không thông báo kịp thời, không phòng vệ hoặc phòng vệ không đúng quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có trách nhiệm có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đủ các tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Trốn tránh nghĩa vụ cứu nạn khi có điều kiện cứu nạn; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Khi nhận được tin báo về tai nạn đường sắt không đến ngay hiện trường để giải quyết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình đường sắt bị hư hỏng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Không kịp thời sửa chữa, khắc phục sự cố làm ảnh hưởng đến việc chạy tàu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">e) Gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt sau khi xảy ra tai nạn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Lợi dụng tai nạn để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn; làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Gây tai nạn mà cố ý bỏ trốn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Trốn tránh, không phối hợp, không chấp hành mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong việc khắc phục hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức quản lý, kinh doanh đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt để bảo đảm giao thông đường sắt an toàn, thông suốt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không tuân thủ sự chỉ đạo, điều phối lực lượng của tổ chức phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Không thông báo kịp thời sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và việc tạm đình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố và nhân viên điều hành giao thông vận tải đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Không đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b><span lang="FR">Điều 24. Vi phạm quy định về tín hiệu giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không đặt, đặt không đúng, không duy trì biển báo hiệu theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không có đủ tín hiệu hoặc tín hiệu không hoạt động theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Không thực hiện, thực hiện không đúng hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Buộc lắp đặt biển báo hiệu đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Bổ sung đủ tín hiệu và bảo đảm tín hiệu hoạt động đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b><span lang="FR">Điều 25. Vi phạm quy định về lập tàu, thử hãm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Lập tàu không đúng quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Lập tàu có ghép nối toa xe không đủ tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Lập tàu có ghép nối toa xe vận tải động vật, hàng hóa có mùi hôi thối, chất dễ cháy, dễ nổ, độc hại và hàng nguy hiểm khác vào tàu khách.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Cho tàu chạy từ ga lập tàu mà không đủ áp lực hãm theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Cho tàu chạy mà không thử hãm theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b><span lang="FR">Điều 26. Vi phạm quy định về dồn tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển máy dồn, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Cho đầu máy dịch chuyển khi chưa nhận được kế hoạch dồn hoặc tín hiệu của người chỉ huy dồn cho phép.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Vượt quá tốc độ dồn cho phép.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Dồn phóng, thả trôi từ dốc gù các toa xe có ghi "cấm phóng" và các toa xe khác theo quy định không được dồn phóng hoặc tại các ga có quy định cấm dồn phóng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Dồn phóng vào các đường có toa xe đang tác nghiệp kỹ thuật, đang sửa chữa, đang xếp, dỡ hàng, vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủ hoặc khi có sương mù, mưa to, gió lớn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Để toa xe vượt khỏi mốc tránh va chạm sau mỗi cú dồn trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">6. Để đầu máy, toa xe đỗ trên đường an toàn, đường lánh nạn khi không có lệnh của người có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">7. Dồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa được phép của nhân viên điều độ chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b><span lang="FR">Điều 27. Vi phạm quy định về chạy tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với trực ban chạy tàu, lái tàu có hành vi không ký xác nhận trong tồn căn cảnh báo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu cho tàu chạy lùi trong các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Khi sương mù, mưa to, gió lớn mà không xác nhận được tín hiệu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Khi thông tin bị gián đoạn mà phía sau tàu đó có tàu chạy cùng chiều;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tàu chạy lùi trong khu gian đóng đường tự động khi chưa có lệnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Tàu đã xin cứu viện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Tàu có đầu máy đẩy vào khu gian rồi trở về.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, lái tàu, trưởng tàu có hành vi cho tàu chạy vào khu gian mà chưa có chứng vật chạy tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Hình thức xử phạt bổ sung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu 180 ngày đối với lái tàu, phụ lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_28"><b><span lang="FR">Điều 28. Vi phạm quy định về đón, gửi tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Tổ chức đón tàu vào đường không thanh thoát mà không áp dụng các biện pháp an toàn theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Đón, gửi nhầm tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Gửi tàu mà không thu chìa khóa ghi hoặc không áp dụng các biện pháp khống chế ghi.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_29"><b><span lang="FR">Điều 29. Vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đã xác nhận được các tín hiệu dồn nhưng không kéo còi làm tín hiệu hô đáp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Khi dồn tàu không thực hiện đúng các tín hiệu dồn quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu, trưởng tàu khi chưa nhận được tín hiệu an toàn của trực ban chạy tàu ga hoặc người làm tín hiệu truyền mà đã cho tàu chạy.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Điều khiển tàu chạy vượt qua tín hiệu vào ga, ra ga đang ở trạng thái đóng khi chưa được phép của người chỉ huy chạy tàu ở ga;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không dừng tàu khi tàu đã đè lên pháo phòng vệ và pháo phòng vệ đã nổ bình thường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tiếp tục cho tàu chạy khi nhận được tín hiệu ngừng tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Hình thức xử phạt bổ sung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_30"><b><span lang="FR">Điều 30. Vi phạm quy định về điều độ chạy tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phát mệnh lệnh liên quan đến chạy tàu không đúng thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Không phát lệnh cho trực ban chạy tàu ga cấp cảnh báo kịp thời cho lái tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Không phát lệnh phong tỏa khu gian theo quy định để tổ chức thi công, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt, để tổ chức chạy tàu cứu viện, tàu công trình vào khu gian cần phải phong tỏa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Không kịp thời phát các mệnh lệnh thuộc thẩm quyền quy định gây chậm tàu, ách tắc giao thông.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_31"><b><span lang="FR">Điều 31. Vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Vượt rào chắn đư­ờng ngang, cầu chung khi chắn đã đóng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không tuân theo chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu hoặc chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm khi đi qua đư­ờng ngang, cầu chung, hầm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Điều khiển xe bánh xích, xe lu bánh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, quá khổ giới hạn đi qua đường ngang mà không thông báo cho đơn vị quản lý đường ngang, không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của đơn vị quản lý đường ngang. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_32"><b><span lang="FR">Điều 32. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Đi, đứng, nằm, ngồi trong hầm đường sắt trừ người đang làm nhiệm vụ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Để súc vật đi qua đường sắt không đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên, xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, công an đang thi hành nhiệm vụ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phơi rơm, rạ, nông sản, để các vật phẩm khác trên đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Để rơi vãi đất, cát, các loại vật tư, vật liệu khác lên đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Neo đậu phương tiện vận tải thủy, bè, mảng trong phạm vi bảo vệ cầu đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Để phương tiện giao thông đường bộ vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Để vật chướng ngại lên đường sắt làm cản trở giao thông đường sắt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm rơi gỗ, đá hoặc các vật phẩm khác gây tai nạn cho tàu hoặc người đi trên tàu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Người vi phạm quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này phải về vị trí quy định theo hướng dẫn của nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Buộc đưa phương tiện vận tải thủy, bè, mảng ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Buộc đưa phương tiện giao thông đường bộ ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Buộc đưa rơm, rạ, nông sản, các vật phẩm khác ra khỏi đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Buộc đưa đất, cát, vật chướng ngại, các loại vật tư, vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này.</span></p> <h2 style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="muc_5"><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>MỤC 5: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT</span></a></h2> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_33"><b><span lang="FR">Điều 33. Vi phạm về điều kiện kinh doanh</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt không bảo đảm điều kiện kinh doanh đường sắt theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_34"><b><span lang="FR">Điều 34. Vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường sắt </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người thuê vận tải hàng hóa, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Vận chuyển tử thi, hài cốt trái quy định; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Vận chuyển hàng nguy hiểm trái quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Vận chuyển động vật sống, động vật hoang dã trái quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Không thực hiện các nhiệm vụ vận tải đặc biệt theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Không thực hiện đúng quy định về vận tải hàng siêu trường, siêu trọng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Đưa tử thi, hài cốt, động vật sống, động vật hoang dã, hàng nguy hiểm xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_35"><b><span lang="FR">Điều 35. Vi phạm về làm, sử dụng vé tàu giả và bán vé tàu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Nhân viên bán vé của các nhà ga, nhân viên bán vé trên tàu, các đại lý bán vé tàu bán vé tàu trái quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Mua, bán vé tàu nhằm mục đích thu lợi bất chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Làm vé tàu giả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Vận chuyển vé tàu giả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bán vé tàu giả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hình thức xử phạt bổ sung:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tịch thu toàn bộ số vé tàu hiện có đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tịch thu toàn bộ dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện dùng để làm, vận chuyển và bán vé tàu giả và toàn bộ số vé tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <h2 style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt;margin-left: 0cm"><a name="muc_6"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục 6: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT</span></a></h2> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_36"><b>Điều 36. Vi phạm quy định khác có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bán hàng rong trên tàu, dưới ga;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Không chấp hành nội quy đi tàu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống khi tàu đang chạy.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Gây rối trật tự, an toàn trên tàu, dưới ga;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đe dọa xâm phạm, xâm phạm sức khỏe, tài sản của hành khách và nhân viên đường sắt đang thi hành nhiệm vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Mang theo động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã vào ga, lên tàu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Mang theo tử thi, hài cốt, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí vào ga, lên tàu trái quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đưa tử thi, hài cốt, động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_37"><b>Điều 37. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Cản trở việc kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hình thức xử phạt bổ sung:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tịch thu toàn bộ tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="FR">Chương 3 : THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_38"><b><span lang="FR">Điều 38. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1.<b> </b>Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2.<b> </b>Trong trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với từng hành vi vi phạm hành chính đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt, thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền để xử phạt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện. Nếu các hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thuộc các ngành khác nhau thì quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_39"><b><span lang="FR">Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính các hành vi vi phạm về giao thông vận tải đường sắt</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Lực lượng cảnh sát nhân dân có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt được quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Thanh tra giao thông đường sắt có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">4. Thanh tra giao thông vận tải ở địa phương (Thanh tra Sở) có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này đối với đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia; xử phạt các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt đối với đường sắt quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_40"><b><span lang="FR">Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_41"><b><span lang="FR">Điều 41. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">Lực lượng Công an nhân dân xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền đến 100.000 đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">2. Đội trưởng, Trạm trưởng của người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">a) Phạt cảnh cáo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">b) Phạt tiền đến 200.000 đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="FR">3. Trưởng công an cấp xã được áp dụng thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại<span style="color:black"> khoản 1 Điều 40 Nghị định này.</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4. Trưởng công an cấp huyện có</span> quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự thuộc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên hoạt động có tính chất độc lập có quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ các công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_42"><b>Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 200.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Chánh thanh tra chuyên ngành cấp Sở có quyền:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Chánh Thanh tra chuyên ngành giao thông đường sắt Bộ Giao thông vận tải có quyền:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phạt cảnh cáo;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Buộc <span lang="FR">thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra</span>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_43"><b>Điều 43. Trình tự, thủ tục xử phạt</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trình tự, thủ tục xử phạt hành chính hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân theo các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Chương VI Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a> và <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Chương IV Nghị định số 134/2003/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_44"><b>Điều 44. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Nghị định này có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 46 và khoản 3 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_45"><b>Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt hành chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt bị áp dụng hình thức phạt tiền thì phải nộp tiền phạt tại nơi thu tiền nộp phạt ghi trong quyết định xử phạt hoặc nộp tiền phạt trực tiếp cho người ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_46"><b>Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan và người có thẩm quyền phải tuân thủ trình tự, thủ tục cưỡng chế theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/vi-pham-hanh-chinh/nghi-dinh-37-2005-nd-cp-thu-tuc-ap-dung-bien-phap-cuong-che-thi-hanh-quyet-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-52935.aspx" target="_blank" title="Nghị định 37/2005/NĐ-CP">37/2005/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4</b></a><b>: </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_47"><b>Điều 47. Khiếu nại, tố cáo </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Mọi công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt của cá nhân, tổ chức và những vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Việc khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_48"><b>Điều 48. Khen thưởng và xử lý vi phạm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân, tổ chức có thành tích trong đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại <span style="color:black">Điều 40, Điều 41, Điều 42 của Nghị định này mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xử </span>phạt không kịp thời, không đúng mức, xử phạt vượt quá thẩm quyền thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt mà có hành vi ngăn cản, chống đối người thi hành công vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát hoặc xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5</b></a><b>:</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_49"><b>Điều 49. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Chương VI Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van-tai/nghi-dinh-76-1998-nd-cp-bao-dam-trat-tu-an-toan-giao-thong-duong-sat-de-bo-sung-nghi-dinh-39-cp-42620.aspx" target="_blank" title="Nghị định 76/1998/NĐ-CP">76/1998/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_50"><b>Điều 50. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_51"><b>Điều 51. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:473.4pt;border-collapse:collapse" width="631"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADIAOAA=--> <tr> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, <br/> cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, <br/> thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Học viện Hành chính Quốc gia;<br/> - VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, <br/> Website CP, Ban Điều hành 112, <br/> Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,<br/> các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, CN (5b). A.</span></p> </td> <td style="width:234.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="312"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Phan Văn Khải</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "25/04/2006", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "44/2006/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ** ********** Số: 44/2006/NĐ-CP | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** _Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2006_ ---|--- **NGHỊ ĐỊNH** ### VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,_ **NGHỊ ĐỊNH :** **Chương 1****:** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** 1\. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt. 2\. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm: a) Vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng đường sắt; b) Vi phạm quy định về phương tiện giao thông đường sắt; c) Vi phạm quy định đối với nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; d) Vi phạm quy định về tín hiệu, quy tắc giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; đ) Vi phạm quy định về kinh doanh đường sắt; e) Vi phạm quy định khác có liên quan đến giao thông vận tải đường sắt. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt đều bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam cũng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. 2\. Việc xử phạt người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. **Điều 3. Nguyên tắc xử phạt** 1\. Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải được phát hiện kịp thời và bị đình chỉ ngay. 2\. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải thực hiện đúng quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này và phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật. 3\. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt khi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. 4\. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải do người có thẩm quyền quy định tại Nghị định này thực hiện. 5\. Một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt chỉ bị xử phạt một lần. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng lại thành mức phạt chung và người có thẩm quyền xử phạt chỉ ra một quyết định xử phạt. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt. 6\. Khi xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân của người vi phạm, những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này để quyết định hình thức, biện pháp xử phạt thích hợp. 7\. Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ, bất khả kháng hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. 8\. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả phải bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt. **Điều 4\. Hình thức xử phạt hành chính** 1\. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền. Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể không có tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức tối đa của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ, thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng, thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt. 2\. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. 3\. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này. **Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt** 1\. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính: a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là một năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện. Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này; b) Trong thời hạn một năm, tổ chức, cá nhân tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Thời hiệu xử phạt hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt. 2\. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính. **Điều 6. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt** Người có thẩm quyền xử phạt hành chính phải xử phạt đúng hành vi vi phạm, đúng đối tượng vi phạm, đúng thẩm quyền, đúng pháp luật. **Điều 7. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm** Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân thủ yêu cầu kiểm tra, quyết định xử phạt của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. **Điều 8. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Dốc gù là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa xe đến đỉnh dốc, sẽ tiến hành tác nghiệp cắt nối toa xe để các toa xe lợi dụng thế năng của đỉnh dốc tự chạy vào các đường trong bãi dồn. 2\. Dồn phóng là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn. 3\. Thả trôi là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn. 4\. Cắt hớt là phương pháp cắt cụm toa xe khi đoàn dồn đang dịch chuyển. 5\. Chế độ hô đáp là quy định bắt buộc mà người được quy định hô các mệnh lệnh, thực hiện các biểu thị và người chấp hành các mệnh lệnh, biểu thị phải đáp lại đúng nội dung đã nhận được. 6\. Cấp cảnh báo là thông báo bằng văn bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan về tình trạng bất bình thường của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt và các trường hợp cần thiết khác, kèm theo các biện pháp thực hiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu. 7\. Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt là khoảng không gian dọc theo đường sắt đủ để tàu chạy qua không bị va quệt. **Chương II** **HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT** **MỤC 1 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT** **Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đổ nước, chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; b) Đổ đất, đá hoặc vật liệu khác lên đường sắt trái phép; c) Để chất dễ cháy, dễ nổ trong phạm vi đất dành cho đường sắt; d) Che khuất biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt. 2\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đào đất, lấy đá trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; b) Làm hỏng, tự ý tháo dỡ tường rào ngăn cách giữa đường sắt và đường bộ; di chuyển hoặc phá mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, mốc chỉ giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; c) Làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt; d) Sử dụng chất nổ khai thác đá, cát, sỏi làm lún, nứt, sạt lở, rạn vỡ công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt. 3\. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Tự ý mở đường ngang, xây dựng cầu vượt, hầm chui, cống hoặc các công trình khác qua đường sắt; b) Tự ý khoan, đào, xẻ đường sắt; c) Tự ý tháo dỡ, làm xê dịch ray, tà vẹt, cấu kiện, phụ kiện, vật tư, trang thiết bị, hệ thống thông tin tín hiệu của đường sắt; d) Kết nối đường sắt khác vào đường sắt quốc gia trái quy định. 4\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Đưa nước, đất, đá, chất độc hại, chất phế thải và các vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Đưa chất dễ cháy, dễ nổ ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; b) Tự dỡ bỏ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều này. **Điều 10. Vi phạm quy định về xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt. 2\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng công trình đường sắt. 3\. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn giao thông đường sắt. 4\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Khôi phục lại trạng thái ban đầu của công trình đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. **Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt** 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt vào mục đích canh tác nông nghiệp làm sạt lở, lún, nứt, hư hỏng công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt; b) Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt, trồng cây cao trên 1,5 mét, trồng cây trong khoảng 2 mét tính từ chân nền đường đắp, 5 mét tính từ mép đỉnh mái đường đào hoặc 3 mét tính từ mép ngoài rãnh thoát nước dọc, rãnh thoát nước đỉnh của đường; c) Mua bán hàng hóa, họp chợ, thả trâu, bò, gia súc trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt. 2\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt (trừ phương tiện, thiết bị, vật liệu phục vụ thi công, sửa chữa công trình đường sắt); b) Dựng lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; c) Đặt, treo biển quảng cáo, các vật che chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt; d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 3\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt. 4\. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả: a) Chặt, nhổ bỏ cây trồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Tịch thu phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa và các vật phẩm khác; buộc đưa chất phế thải ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Tự dỡ bỏ và di chuyển lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; d) Tự dỡ bỏ và di chuyển biển quảng cáo, các vật che chắn khác ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này; d) Tự dỡ bỏ và di chuyển nhà, công trình kiên cố khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 12. Vi phạm quy định quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt; b) Không thực hiện chế độ kiểm tra theo quy định; c) Không phát hiện hoặc đã phát hiện mà không báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, trong phạm vi quản lý; d) Để công trình đường sắt bị hư hỏng mà không có biện pháp khắc phục, sửa chữa cần thiết; đ) Không kịp thời tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượng theo công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng đã công bố. 2\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này. **Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt khi thi công công trình đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Thi công công trình có giấy phép nhưng không thông báo bằng văn bản cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường sắt biết trước khi thi công; b) Không bố trí đủ thiết bị an toàn và tín hiệu theo quy định đối với phương tiện, thiết bị thi công; c) Không bố trí đủ biển báo, tín hiệu phòng vệ theo quy định, không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường sắt; d) Điều khiển phương tiện, thiết bị đường sắt khi thi công mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định; đ) Để phương tiện, thiết bị thi công gây cản trở, không bảo đảm an toàn giao thông theo quy định; e) Khi hết thời hạn thi công, vẫn tiếp tục thi công mà không xin gia hạn giấy phép; g) Không thu dọn ngay vật liệu, thiết bị thi công vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt khi hết thời gian phong tỏa để thi công công trình; h) Không thu dọn ngay các biển phòng vệ, biển báo tạm thời và các vật liệu khác; không bàn giao hồ sơ hoàn công cho doanh nghiệp quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt khi hoàn thành việc thi công công trình; i) Không thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý công trình đường sắt biết khi hoàn thành việc thi công công trình. 2\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Thi công công trình không có giấy phép, giấy phép không hợp lệ hoặc thực hiện không đúng quy định trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền; b) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện công trình đường sắt đang thi công đe dọa an toàn chạy tàu; c) Thi công trên đường sắt đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. 3\. Biện pháp khắc phục hậu quả: Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. **MỤC 2 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT** **Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện lưu hành của phương tiện giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đưa phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định ra chạy trên đường sắt; trừ việc di chuyển phương tiện mới nhập khẩu, phương tiện chạy thử nghiệm, phương tiện hư hỏng đưa về cơ sở sửa chữa, thực hiện theo quy trình, quy phạm đường sắt; b) Đưa phương tiện tự tạo ra chạy trên đường sắt. 2\. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu phương tiện tự tạo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. **Điều 15. Vi phạm quy định về thông tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiện giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không ghi, ghi không đủ, không đúng số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với phương tiện giao thông đường sắt; b) Trên toa xe khách không có bảng niêm yết và không thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố. 2\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Ghi đúng, ghi đủ số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Niêm yết hoặc thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. **Điều 16. Vi phạm quy định về thiết bị phanh, hãm, ghép nối đầu máy, toa xe** 1\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Trên phương tiện giao thông đường sắt, không lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay hoặc thiết bị phanh hãm không đúng quy định; b) Không lắp van hãm khẩn cấp trên toa xe khách và tại vị trí làm việc của trưởng tàu; c) Không kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong van hãm khẩn cấp; d) Không lắp đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên một số toa xe khách theo quy định; đ) Thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe không đúng quy định. 2\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Lắp van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên toa xe khách theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này; c) Lắp thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này. **Điều 17. Vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa toa xe ra chở khách mà không có đủ các thiết bị hoặc có nhưng không hoạt động theo đúng quy định. 2\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng; b) Không có dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách. 3\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt; b) Không có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định. 4\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Bổ sung thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Bổ sung dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; c) Lắp đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; d) Lắp thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. **MỤC 3 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT** **Điều 18. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn** 1\. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi làm việc trên tàu mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp, không có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định. 2\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà sử dụng giấy phép lái tàu quá hạn hoặc giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển. 3\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả hoặc không có giấy phép lái tàu. 4\. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 19. Xử phạt đối với nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu, dưới ga, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt** 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Để người đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đu bám ngoài thành toa xe, đầu máy, chỗ nối hai đầu toa xe; b) Để người bán hàng rong trên tàu; c) Cho người đi trên tàu hàng trái quy định; d) Để người lên, xuống tàu khi tàu đang chạy. 2\. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không kiểm tra, phát hiện kịp thời những hư hỏng của hầm, cầu, đường sắt hoặc đã phát hiện mà không có biện pháp xử lý theo thẩm quyền, không báo cáo người có thẩm quyền giải quyết dẫn đến mất an toàn giao thông đường sắt; b) Không tuân thủ quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây chậm tàu. 3\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để hàng hóa trên toa xe quá tải trọng quy định. 4\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây mất an toàn giao thông đường sắt. 5\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc đưa người vi phạm tới vị trí an toàn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Buộc đưa xuống khỏi phương tiện số hàng hóa chở quá tải trọng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 20. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu** 1\. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Rời vị trí lái máy khi đầu máy đang hoạt động; b) Chở người không có trách nhiệm hoặc chở hàng hóa trên đầu máy. 2\. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phụ lái tàu không thực hiện đúng chế độ hô đáp, không giám sát tốc độ chạy tàu, không quan sát tín hiệu, biển báo, biển hiệu để báo cho lái tàu dẫn đến lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng; b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng; c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định. 3\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng; b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng; c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ 5% đến 10%. 4\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ trên 10% đến 20%. 5\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định trên 20%. 6\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà trong máu có độ cồn vượt quá 80miligam/100mililít máu hoặc 40miligam/1lít khí thở hoặc sử dụng chất kích thích khác mà pháp luật cấm. 7\. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả: a) Đưa người, hàng hóa ra khỏi đầu máy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này; c) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với phụ lái tàu (nếu có giấy phép) vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này. **Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu** Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhân viên không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy phép phù hợp với chức danh mà nhân viên đó đang đảm nhận. **Điều 22. Xử phạt cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn** 1\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu theo quy định; b) Không thực hiện đúng, đầy đủ quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo, quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. 2\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3\. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tước quyền sử dụng giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ 90 ngày đến 270 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Thu hồi bằng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. **MỤC 4 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT** **Điều 23. Vi phạm quy định về phòng ngừa, khắc phục và giải quyết sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt** 1\. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi biết tai nạn xảy ra trên đường sắt mà không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho nhà ga, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an nơi gần nhất. 2\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng** __** đối với cá nhân có trách nhiệm mà** __** không phát hiện kịp thời chướng ngại vật trên đường sắt có ảnh hưởng đến an toàn giao thông hoặc đã phát hiện mà không thông báo kịp thời, không phòng vệ hoặc phòng vệ không đúng quy định. 3\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có trách nhiệm có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đủ các tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn; b) Trốn tránh nghĩa vụ cứu nạn khi có điều kiện cứu nạn; c) Khi nhận được tin báo về tai nạn đường sắt không đến ngay hiện trường để giải quyết; d) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình đường sắt bị hư hỏng; đ) Không kịp thời sửa chữa, khắc phục sự cố làm ảnh hưởng đến việc chạy tàu; e) Gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt sau khi xảy ra tai nạn. 4\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn; b) Lợi dụng tai nạn để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn; làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn; c) Gây tai nạn mà cố ý bỏ trốn; d) Trốn tránh, không phối hợp, không chấp hành mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong việc khắc phục hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt. 5\. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức quản lý, kinh doanh đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt để bảo đảm giao thông đường sắt an toàn, thông suốt; b) Không tuân thủ sự chỉ đạo, điều phối lực lượng của tổ chức phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định; c) Không thông báo kịp thời sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và việc tạm đình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố và nhân viên điều hành giao thông vận tải đường sắt; d) Không đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu. **Điều 24. Vi phạm quy định về tín hiệu giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không đặt, đặt không đúng, không duy trì biển báo hiệu theo quy định; b) Không có đủ tín hiệu hoặc tín hiệu không hoạt động theo quy định; c) Không thực hiện, thực hiện không đúng hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu. 2\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc lắp đặt biển báo hiệu đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Bổ sung đủ tín hiệu và bảo đảm tín hiệu hoạt động đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. **Điều 25. Vi phạm quy định về lập tàu, thử hãm** 1\. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Lập tàu không đúng quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt; b) Lập tàu có ghép nối toa xe không đủ tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật; c) Lập tàu có ghép nối toa xe vận tải động vật, hàng hóa có mùi hôi thối, chất dễ cháy, dễ nổ, độc hại và hàng nguy hiểm khác vào tàu khách. 2\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cho tàu chạy từ ga lập tàu mà không đủ áp lực hãm theo quy định; b) Cho tàu chạy mà không thử hãm theo quy định. **Điều 26. Vi phạm quy định về dồn tàu** Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển máy dồn, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1\. Cho đầu máy dịch chuyển khi chưa nhận được kế hoạch dồn hoặc tín hiệu của người chỉ huy dồn cho phép. 2\. Vượt quá tốc độ dồn cho phép. 3\. Dồn phóng, thả trôi từ dốc gù các toa xe có ghi "cấm phóng" và các toa xe khác theo quy định không được dồn phóng hoặc tại các ga có quy định cấm dồn phóng. 4\. Dồn phóng vào các đường có toa xe đang tác nghiệp kỹ thuật, đang sửa chữa, đang xếp, dỡ hàng, vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủ hoặc khi có sương mù, mưa to, gió lớn. 5\. Để toa xe vượt khỏi mốc tránh va chạm sau mỗi cú dồn trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định. 6\. Để đầu máy, toa xe đỗ trên đường an toàn, đường lánh nạn khi không có lệnh của người có thẩm quyền. 7\. Dồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa được phép của nhân viên điều độ chạy tàu. **Điều 27. Vi phạm quy định về chạy tàu** 1\. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với trực ban chạy tàu, lái tàu có hành vi không ký xác nhận trong tồn căn cảnh báo. 2\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu cho tàu chạy lùi trong các trường hợp sau đây: a) Khi sương mù, mưa to, gió lớn mà không xác nhận được tín hiệu; b) Khi thông tin bị gián đoạn mà phía sau tàu đó có tàu chạy cùng chiều; c) Tàu chạy lùi trong khu gian đóng đường tự động khi chưa có lệnh; d) Tàu đã xin cứu viện; đ) Tàu có đầu máy đẩy vào khu gian rồi trở về. 3\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, lái tàu, trưởng tàu có hành vi cho tàu chạy vào khu gian mà chưa có chứng vật chạy tàu. 4\. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu 180 ngày đối với lái tàu, phụ lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. **Điều 28. Vi phạm quy định về đón, gửi tàu** Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1\. Tổ chức đón tàu vào đường không thanh thoát mà không áp dụng các biện pháp an toàn theo quy định. 2\. Đón, gửi nhầm tàu. 3\. Gửi tàu mà không thu chìa khóa ghi hoặc không áp dụng các biện pháp khống chế ghi. **Điều 29. Vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đã xác nhận được các tín hiệu dồn nhưng không kéo còi làm tín hiệu hô đáp; b) Khi dồn tàu không thực hiện đúng các tín hiệu dồn quy định. 2\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu, trưởng tàu khi chưa nhận được tín hiệu an toàn của trực ban chạy tàu ga hoặc người làm tín hiệu truyền mà đã cho tàu chạy. 3\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển tàu chạy vượt qua tín hiệu vào ga, ra ga đang ở trạng thái đóng khi chưa được phép của người chỉ huy chạy tàu ở ga; b) Không dừng tàu khi tàu đã đè lên pháo phòng vệ và pháo phòng vệ đã nổ bình thường; c) Tiếp tục cho tàu chạy khi nhận được tín hiệu ngừng tàu. 4\. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. **Điều 30. Vi phạm quy định về điều độ chạy tàu** Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1\. Phát mệnh lệnh liên quan đến chạy tàu không đúng thẩm quyền. 2\. Không phát lệnh cho trực ban chạy tàu ga cấp cảnh báo kịp thời cho lái tàu. 3\. Không phát lệnh phong tỏa khu gian theo quy định để tổ chức thi công, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt, để tổ chức chạy tàu cứu viện, tàu công trình vào khu gian cần phải phong tỏa. 4\. Không kịp thời phát các mệnh lệnh thuộc thẩm quyền quy định gây chậm tàu, ách tắc giao thông. **Điều 31. Vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm** 1\. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Vượt rào chắn đư­ờng ngang, cầu chung khi chắn đã đóng; b) Không tuân theo chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu hoặc chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm khi đi qua đư­ờng ngang, cầu chung, hầm. 2\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn; b) Điều khiển xe bánh xích, xe lu bánh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, quá khổ giới hạn đi qua đường ngang mà không thông báo cho đơn vị quản lý đường ngang, không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của đơn vị quản lý đường ngang. 3\. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này gây ra. **Điều 32. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi vi phạm sau đây: a) Đi, đứng, nằm, ngồi trong hầm đường sắt trừ người đang làm nhiệm vụ; b) Vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh; c) Để súc vật đi qua đường sắt không đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển; d) Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên, xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, công an đang thi hành nhiệm vụ. 2\. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phơi rơm, rạ, nông sản, để các vật phẩm khác trên đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác; b) Để rơi vãi đất, cát, các loại vật tư, vật liệu khác lên đường sắt. 3\. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Neo đậu phương tiện vận tải thủy, bè, mảng trong phạm vi bảo vệ cầu đường sắt; b) Để phương tiện giao thông đường bộ vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt. 4\. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt; b) Để vật chướng ngại lên đường sắt làm cản trở giao thông đường sắt. 5\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm rơi gỗ, đá hoặc các vật phẩm khác gây tai nạn cho tàu hoặc người đi trên tàu. 6\. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Người vi phạm quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này phải về vị trí quy định theo hướng dẫn của nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu; b) Buộc đưa phương tiện vận tải thủy, bè, mảng ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; c) Buộc đưa phương tiện giao thông đường bộ ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; d) Buộc đưa rơm, rạ, nông sản, các vật phẩm khác ra khỏi đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; đ) Buộc đưa đất, cát, vật chướng ngại, các loại vật tư, vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này. ## MỤC 5: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT **Điều 33. Vi phạm về điều kiện kinh doanh** Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt không bảo đảm điều kiện kinh doanh đường sắt theo quy định của pháp luật. **Điều 34. Vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người thuê vận tải hàng hóa, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Vận chuyển tử thi, hài cốt trái quy định; b) Vận chuyển hàng nguy hiểm trái quy định; c) Vận chuyển động vật sống, động vật hoang dã trái quy định. 2\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không thực hiện các nhiệm vụ vận tải đặc biệt theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; b) Không thực hiện đúng quy định về vận tải hàng siêu trường, siêu trọng. 3\. Biện pháp khắc phục hậu quả: Đưa tử thi, hài cốt, động vật sống, động vật hoang dã, hàng nguy hiểm xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 35. Vi phạm về làm, sử dụng vé tàu giả và bán vé tàu** 1\. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Nhân viên bán vé của các nhà ga, nhân viên bán vé trên tàu, các đại lý bán vé tàu bán vé tàu trái quy định; b) Mua, bán vé tàu nhằm mục đích thu lợi bất chính. 2\. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Làm vé tàu giả; b) Vận chuyển vé tàu giả; c) Bán vé tàu giả. 3\. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tịch thu toàn bộ số vé tàu hiện có đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Tịch thu toàn bộ dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện dùng để làm, vận chuyển và bán vé tàu giả và toàn bộ số vé tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. ## Mục 6: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT **Điều 36. Vi phạm quy định khác có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt** 1\. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Bán hàng rong trên tàu, dưới ga; b) Không chấp hành nội quy đi tàu. 2\. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống khi tàu đang chạy. 3\. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Gây rối trật tự, an toàn trên tàu, dưới ga; b) Đe dọa xâm phạm, xâm phạm sức khỏe, tài sản của hành khách và nhân viên đường sắt đang thi hành nhiệm vụ; c) Mang theo động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã vào ga, lên tàu; d) Mang theo tử thi, hài cốt, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí vào ga, lên tàu trái quy định. 4\. Biện pháp khắc phục hậu quả: Đưa tử thi, hài cốt, động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 3 Điều này. **Điều 37. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ** 1\. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cản trở việc kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ; b) Đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. 2\. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu toàn bộ tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. **Chương 3 : THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH** **Điều 38. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính** 1.**** Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể. 2.**** Trong trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc sau đây: a) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với từng hành vi vi phạm hành chính đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó; b) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt, thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền để xử phạt; c) Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện. Nếu các hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thuộc các ngành khác nhau thì quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm. **Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính các hành vi vi phạm về giao thông vận tải đường sắt** 1\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình. 2\. Lực lượng cảnh sát nhân dân có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt được quy định tại Nghị định này. 3\. Thanh tra giao thông đường sắt có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. 4\. Thanh tra giao thông vận tải ở địa phương (Thanh tra Sở) có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này đối với đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia; xử phạt các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt đối với đường sắt quốc gia. **Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp** Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền như sau: 1\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng; d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 2\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 3\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. **Điều 41. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân** Lực lượng Công an nhân dân xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền như sau: 1\. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 100.000 đồng. 2\. Đội trưởng, Trạm trưởng của người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 200.000 đồng. 3\. Trưởng công an cấp xã được áp dụng thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định này. 4\. Trưởng công an cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 5\. Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự thuộc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên hoạt động có tính chất độc lập có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 6\. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 7\. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ các công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. **Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải** 1\. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 200.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 2\. Chánh thanh tra chuyên ngành cấp Sở có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 3\. Chánh Thanh tra chuyên ngành giao thông đường sắt Bộ Giao thông vận tải có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. **Điều 43. Trình tự, thủ tục xử phạt** Trình tự, thủ tục xử phạt hành chính hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân theo các quy định tại Chương VI Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Chương IV Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002. **Điều 44. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Nghị định này có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 46 và khoản 3 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. **Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt hành chính** 1\. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2\. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt bị áp dụng hình thức phạt tiền thì phải nộp tiền phạt tại nơi thu tiền nộp phạt ghi trong quyết định xử phạt hoặc nộp tiền phạt trực tiếp cho người ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. 3\. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. **Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính** 1\. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2\. Khi áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan và người có thẩm quyền phải tuân thủ trình tự, thủ tục cưỡng chế theo quy định tại Nghị định số [37/2005/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/vi-pham-hanh-chinh/nghi- dinh-37-2005-nd-cp-thu-tuc-ap-dung-bien-phap-cuong-che-thi-hanh-quyet-dinh-xu- phat-vi-pham-hanh-chinh-52935.aspx "Nghị định 37/2005/NĐ-CP") ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. **Chương 4****:** **KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM** **Điều 47. Khiếu nại, tố cáo** 1\. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2\. Mọi công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt của cá nhân, tổ chức và những vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3\. Việc khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. **Điều 48. Khen thưởng và xử lý vi phạm** 1\. Cá nhân, tổ chức có thành tích trong đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. 2\. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 40, Điều 41, Điều 42 của Nghị định này mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức, xử phạt vượt quá thẩm quyền thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 3\. Người bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt mà có hành vi ngăn cản, chống đối người thi hành công vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát hoặc xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. **Chương 5****:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 49. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Chương VI Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số [76/1998/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-thong-van- tai/nghi-dinh-76-1998-nd-cp-bao-dam-trat-tu-an-toan-giao-thong-duong-sat-de- bo-sung-nghi-dinh-39-cp-42620.aspx "Nghị định 76/1998/NĐ-CP") ngày 26 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ. **Điều 50. Tổ chức thực hiện** Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này. **Điều 51. Trách nhiệm thi hành** Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính Quốc gia; \- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Website CP, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, CN (5b). A. | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Phan Văn Khải** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ Số: 44/2006/NĐ-CP </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2006 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, NGHỊ ĐỊNH : Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt. 2. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về giao thông vận tải đường sắt do tổ chức, cá nhân thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính, bao gồm: a) Vi phạm quy định về kết cấu hạ tầng đường sắt; b) Vi phạm quy định về phương tiện giao thông đường sắt; c) Vi phạm quy định đối với nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; d) Vi phạm quy định về tín hiệu, quy tắc giao thông đường sắt và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; đ) Vi phạm quy định về kinh doanh đường sắt; e) Vi phạm quy định khác có liên quan đến giao thông vận tải đường sắt. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt đều bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam cũng bị xử phạt theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. 2. Việc xử phạt người chưa thành niên có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 3. Nguyên tắc xử phạt 1. Mọi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải được phát hiện kịp thời và bị đình chỉ ngay. 2. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải thực hiện đúng quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này và phải được tiến hành nhanh chóng, công minh, triệt để; mọi hậu quả do hành vi vi phạm gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật. 3. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt khi có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. 4. Việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải do người có thẩm quyền quy định tại Nghị định này thực hiện. 5. Một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt chỉ bị xử phạt một lần. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm; nếu hình thức xử phạt là phạt tiền thì được cộng lại thành mức phạt chung và người có thẩm quyền xử phạt chỉ ra một quyết định xử phạt. Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt. 6. Khi xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân của người vi phạm, những tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này để quyết định hình thức, biện pháp xử phạt thích hợp. 7. Không xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp thuộc tình thế cấp thiết, phòng vệ chính đáng, sự kiện bất ngờ, bất khả kháng hoặc vi phạm hành chính trong khi đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình. 8. Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả phải bảo đảm giao thông vận tải đường sắt an toàn, thông suốt. Điều 4. Hình thức xử phạt hành chính 1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được quy định tại Nghị định này, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền. Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể không có tình tiết tăng nặng hoặc tình tiết giảm nhẹ là mức trung bình của khung tiền phạt quy định đối với hành vi đó. Mức trung bình của khung tiền phạt được xác định bằng cách chia đôi tổng số của mức tối thiểu và mức tối đa của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ, thì mức tiền phạt có thể giảm xuống thấp hơn mức trung bình, nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng, thì mức tiền phạt có thể tăng lên cao hơn mức trung bình nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt. 2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây: a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. 3. Ngoài hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt còn có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả quy định cụ thể tại Chương II Nghị định này. Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính, thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt 1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính: a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt là một năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện. Nếu quá thời hạn nêu trên thì không bị xử phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này; b) Trong thời hạn một năm, tổ chức, cá nhân tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Thời hiệu xử phạt hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt. 2. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính: Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu qua một năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm thì được coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính. Điều 6. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt Người có thẩm quyền xử phạt hành chính phải xử phạt đúng hành vi vi phạm, đúng đối tượng vi phạm, đúng thẩm quyền, đúng pháp luật. Điều 7. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân thủ yêu cầu kiểm tra, quyết định xử phạt của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Điều 8. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Dốc gù là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu mà khi đầu máy đẩy đoàn toa xe đến đỉnh dốc, sẽ tiến hành tác nghiệp cắt nối toa xe để các toa xe lợi dụng thế năng của đỉnh dốc tự chạy vào các đường trong bãi dồn. 2. Dồn phóng là phương pháp lợi dụng động năng của đoàn dồn để phóng toa xe hoặc cụm toa xe vào các đường trong bãi dồn. 3. Thả trôi là phương pháp lợi dụng thế năng của đường dồn tàu để thả cho toa xe hoặc cụm toa xe tự chạy vào các đường trong bãi dồn. 4. Cắt hớt là phương pháp cắt cụm toa xe khi đoàn dồn đang dịch chuyển. 5. Chế độ hô đáp là quy định bắt buộc mà người được quy định hô các mệnh lệnh, thực hiện các biểu thị và người chấp hành các mệnh lệnh, biểu thị phải đáp lại đúng nội dung đã nhận được. 6. Cấp cảnh báo là thông báo bằng văn bản cho các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu liên quan về tình trạng bất bình thường của kết cấu hạ tầng đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt và các trường hợp cần thiết khác, kèm theo các biện pháp thực hiện nhằm bảo đảm an toàn chạy tàu. 7. Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt là khoảng không gian dọc theo đường sắt đủ để tàu chạy qua không bị va quệt. Chương II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT MỤC 1 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT Điều 9. Vi phạm quy định về bảo vệ công trình đường sắt 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đổ nước, chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt; b) Đổ đất, đá hoặc vật liệu khác lên đường sắt trái phép; c) Để chất dễ cháy, dễ nổ trong phạm vi đất dành cho đường sắt; d) Che khuất biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đào đất, lấy đá trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt; b) Làm hỏng, tự ý tháo dỡ tường rào ngăn cách giữa đường sắt và đường bộ; di chuyển hoặc phá mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, mốc chỉ giới phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; c) Làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch biển hiệu, mốc hiệu, tín hiệu của công trình đường sắt; d) Sử dụng chất nổ khai thác đá, cát, sỏi làm lún, nứt, sạt lở, rạn vỡ công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt. 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Tự ý mở đường ngang, xây dựng cầu vượt, hầm chui, cống hoặc các công trình khác qua đường sắt; b) Tự ý khoan, đào, xẻ đường sắt; c) Tự ý tháo dỡ, làm xê dịch ray, tà vẹt, cấu kiện, phụ kiện, vật tư, trang thiết bị, hệ thống thông tin tín hiệu của đường sắt; d) Kết nối đường sắt khác vào đường sắt quốc gia trái quy định. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Đưa nước, đất, đá, chất độc hại, chất phế thải và các vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Đưa chất dễ cháy, dễ nổ ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; b) Tự dỡ bỏ công trình trái phép, khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 2, khoản 3 Điều này. Điều 10. Vi phạm quy định về xây dựng công trình, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác ở vùng lân cận phạm vi bảo vệ công trình đường sắt 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng công trình đường sắt. 3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tai nạn giao thông đường sắt. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn công trình đường sắt và an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Khôi phục lại trạng thái ban đầu của công trình đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Điều 11. Vi phạm quy định về sử dụng, khai thác trong phạm vi đất dành cho đường sắt 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Sử dụng đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt vào mục đích canh tác nông nghiệp làm sạt lở, lún, nứt, hư hỏng công trình đường sắt, cản trở giao thông đường sắt; b) Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt, trồng cây cao trên 1,5 mét, trồng cây trong khoảng 2 mét tính từ chân nền đường đắp, 5 mét tính từ mép đỉnh mái đường đào hoặc 3 mét tính từ mép ngoài rãnh thoát nước dọc, rãnh thoát nước đỉnh của đường; c) Mua bán hàng hóa, họp chợ, thả trâu, bò, gia súc trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Để phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa, chất phế thải hoặc các vật phẩm khác trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt (trừ phương tiện, thiết bị, vật liệu phục vụ thi công, sửa chữa công trình đường sắt); b) Dựng lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt; c) Đặt, treo biển quảng cáo, các vật che chắn khác trong phạm vi đất dành cho đường sắt; d) Di chuyển chậm trễ các công trình, nhà ở, lều quán hoặc cố tình trì hoãn việc di chuyển gây trở ngại cho việc xây dựng, cải tạo, mở rộng và bảo đảm an toàn công trình đường sắt khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng nhà, công trình kiên cố khác trái phép trong phạm vi đất dành cho đường sắt. 4. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả: a) Chặt, nhổ bỏ cây trồng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Tịch thu phương tiện, thiết bị, vật liệu, hàng hóa và các vật phẩm khác; buộc đưa chất phế thải ra khỏi phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Tự dỡ bỏ và di chuyển lều quán, nhà tạm, công trình tạm thời khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; d) Tự dỡ bỏ và di chuyển biển quảng cáo, các vật che chắn khác ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này; d) Tự dỡ bỏ và di chuyển nhà, công trình kiên cố khác trái phép ra khỏi phạm vi đất dành cho đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 12. Vi phạm quy định quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt; b) Không thực hiện chế độ kiểm tra theo quy định; c) Không phát hiện hoặc đã phát hiện mà không báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời những hành vi vi phạm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt, trong phạm vi quản lý; d) Để công trình đường sắt bị hư hỏng mà không có biện pháp khắc phục, sửa chữa cần thiết; đ) Không kịp thời tổ chức sửa chữa, bổ sung, gia cố, thay thế các hư hỏng kết cấu hạ tầng đường sắt để bảo đảm chất lượng theo công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng đã công bố. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Lập hồ sơ theo dõi các vị trí xung yếu có khả năng ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này. Điều 13. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt khi thi công công trình đường sắt 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Thi công công trình có giấy phép nhưng không thông báo bằng văn bản cho đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường sắt biết trước khi thi công; b) Không bố trí đủ thiết bị an toàn và tín hiệu theo quy định đối với phương tiện, thiết bị thi công; c) Không bố trí đủ biển báo, tín hiệu phòng vệ theo quy định, không có biện pháp bảo đảm an toàn giao thông khi thi công trên đường sắt; d) Điều khiển phương tiện, thiết bị đường sắt khi thi công mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định; đ) Để phương tiện, thiết bị thi công gây cản trở, không bảo đảm an toàn giao thông theo quy định; e) Khi hết thời hạn thi công, vẫn tiếp tục thi công mà không xin gia hạn giấy phép; g) Không thu dọn ngay vật liệu, thiết bị thi công vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt khi hết thời gian phong tỏa để thi công công trình; h) Không thu dọn ngay các biển phòng vệ, biển báo tạm thời và các vật liệu khác; không bàn giao hồ sơ hoàn công cho doanh nghiệp quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt khi hoàn thành việc thi công công trình; i) Không thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý công trình đường sắt biết khi hoàn thành việc thi công công trình. 2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Thi công công trình không có giấy phép, giấy phép không hợp lệ hoặc thực hiện không đúng quy định trong giấy phép của cơ quan có thẩm quyền; b) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện công trình đường sắt đang thi công đe dọa an toàn chạy tàu; c) Thi công trên đường sắt đang khai thác không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông theo quy định để xảy ra tai nạn giao thông đường sắt. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Thực hiện ngay các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông vận tải đường sắt theo đúng quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. MỤC 2 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT Điều 14. Vi phạm quy định về điều kiện lưu hành của phương tiện giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đưa phương tiện không có giấy chứng nhận đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận đăng kiểm về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định ra chạy trên đường sắt; trừ việc di chuyển phương tiện mới nhập khẩu, phương tiện chạy thử nghiệm, phương tiện hư hỏng đưa về cơ sở sửa chữa, thực hiện theo quy trình, quy phạm đường sắt; b) Đưa phương tiện tự tạo ra chạy trên đường sắt. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu phương tiện tự tạo đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 15. Vi phạm quy định về thông tin, chỉ dẫn cần thiết đối với phương tiện giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không ghi, ghi không đủ, không đúng số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với phương tiện giao thông đường sắt; b) Trên toa xe khách không có bảng niêm yết và không thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Ghi đúng, ghi đủ số hiệu, số đăng ký và các ký hiệu khác theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Niêm yết hoặc thông báo bằng phương tiện thông tin khác cho hành khách về nội quy đi tàu, hành trình của tàu, tên ga dừng, đỗ trên tuyến đường, cách xử lý tình huống khi xảy ra hỏa hoạn, sự cố đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 16. Vi phạm quy định về thiết bị phanh, hãm, ghép nối đầu máy, toa xe 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Trên phương tiện giao thông đường sắt, không lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay hoặc thiết bị phanh hãm không đúng quy định; b) Không lắp van hãm khẩn cấp trên toa xe khách và tại vị trí làm việc của trưởng tàu; c) Không kiểm tra định kỳ và kẹp chì niêm phong van hãm khẩn cấp; d) Không lắp đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên một số toa xe khách theo quy định; đ) Thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe không đúng quy định. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Lắp thiết bị phanh hãm tự động, phanh hãm bằng tay theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Lắp van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất tại vị trí làm việc của trưởng tàu và trên toa xe khách theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều này; c) Lắp thiết bị ghép nối đầu máy, toa xe theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này. Điều 17. Vi phạm quy định về trang thiết bị trên phương tiện giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa toa xe ra chở khách mà không có đủ các thiết bị hoặc có nhưng không hoạt động theo đúng quy định. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng; b) Không có dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách. 3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không có đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt; b) Không có thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo quy định. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Bổ sung thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, tín hiệu cầm tay trên tàu hàng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; b) Bổ sung dụng cụ thoát hiểm, thiết bị, dụng cụ và vật liệu chữa cháy, thuốc sơ, cấp cứu, dụng cụ chèn tàu, dụng cụ và vật liệu để sửa chữa đơn giản, tín hiệu cầm tay trên tàu khách đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; c) Lắp đồng hồ báo tốc độ, thiết bị ghi tốc độ và các thông tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen), thiết bị cảnh báo để lái tàu tỉnh táo trong khi lái tàu trên đầu máy, toa xe động lực và phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; d) Lắp thiết bị đo tốc độ tàu, thiết bị thông tin liên lạc giữa trưởng tàu và lái tàu tại vị trí làm việc của trưởng tàu theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. MỤC 3 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT Điều 18. Xử phạt nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về giấy phép lái tàu, bằng, chứng chỉ chuyên môn 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi làm việc trên tàu mà không có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp, không có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà sử dụng giấy phép lái tàu quá hạn hoặc giấy phép lái tàu không phù hợp với phương tiện điều khiển. 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả hoặc không có giấy phép lái tàu. 4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn giả, giấy phép lái tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 19. Xử phạt đối với nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu, dưới ga, quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Để người đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đu bám ngoài thành toa xe, đầu máy, chỗ nối hai đầu toa xe; b) Để người bán hàng rong trên tàu; c) Cho người đi trên tàu hàng trái quy định; d) Để người lên, xuống tàu khi tàu đang chạy. 2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với nhân viên đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không kiểm tra, phát hiện kịp thời những hư hỏng của hầm, cầu, đường sắt hoặc đã phát hiện mà không có biện pháp xử lý theo thẩm quyền, không báo cáo người có thẩm quyền giải quyết dẫn đến mất an toàn giao thông đường sắt; b) Không tuân thủ quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây chậm tàu. 3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi để hàng hóa trên toa xe quá tải trọng quy định. 4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy trình tác nghiệp kỹ thuật gây mất an toàn giao thông đường sắt. 5. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc đưa người vi phạm tới vị trí an toàn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Buộc đưa xuống khỏi phương tiện số hàng hóa chở quá tải trọng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 20. Xử phạt đối với lái tàu, phụ lái tàu 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Rời vị trí lái máy khi đầu máy đang hoạt động; b) Chở người không có trách nhiệm hoặc chở hàng hóa trên đầu máy. 2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với phụ lái tàu không thực hiện đúng chế độ hô đáp, không giám sát tốc độ chạy tàu, không quan sát tín hiệu, biển báo, biển hiệu để báo cho lái tàu dẫn đến lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng; b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng; c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định. 3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Dừng tàu không đúng quy định mà không có lý do chính đáng; b) Điều khiển tàu chạy vượt quá tín hiệu ngừng; c) Điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ 5% đến 10%. 4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định từ trên 10% đến 20%. 5. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển tàu chạy quá tốc độ quy định trên 20%. 6. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với lái tàu và phụ lái tàu điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà trong máu có độ cồn vượt quá 80miligam/100mililít máu hoặc 40miligam/1lít khí thở hoặc sử dụng chất kích thích khác mà pháp luật cấm. 7. Hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả: a) Đưa người, hàng hóa ra khỏi đầu máy đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu vi phạm quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này; c) Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với phụ lái tàu (nếu có giấy phép) vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này. Điều 21. Vi phạm quy định về sử dụng nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhân viên không có bằng, chứng chỉ chuyên môn hoặc giấy phép phù hợp với chức danh mà nhân viên đó đang đảm nhận. Điều 22. Xử phạt cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu vi phạm quy định về đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn 1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn đối với cơ sở đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu theo quy định; b) Không thực hiện đúng, đầy đủ quy chế tuyển sinh, nội dung, chương trình đào tạo, quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn theo quy định. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi đào tạo, cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tước quyền sử dụng giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ 90 ngày đến 270 ngày đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này; b) Thu hồi bằng, chứng chỉ chuyên môn đã cấp trái phép đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. MỤC 4 : XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ TÍN HIỆU, QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT VÀ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT Điều 23. Vi phạm quy định về phòng ngừa, khắc phục và giải quyết sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt 1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi biết tai nạn xảy ra trên đường sắt mà không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho nhà ga, đơn vị đường sắt, chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an nơi gần nhất. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân có trách nhiệm mà không phát hiện kịp thời chướng ngại vật trên đường sắt có ảnh hưởng đến an toàn giao thông hoặc đã phát hiện mà không thông báo kịp thời, không phòng vệ hoặc phòng vệ không đúng quy định. 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có trách nhiệm có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đủ các tài liệu, vật chứng liên quan đến tai nạn; b) Trốn tránh nghĩa vụ cứu nạn khi có điều kiện cứu nạn; c) Khi nhận được tin báo về tai nạn đường sắt không đến ngay hiện trường để giải quyết; d) Không kịp thời có biện pháp xử lý, biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc nhận được tin báo công trình đường sắt bị hư hỏng; đ) Không kịp thời sửa chữa, khắc phục sự cố làm ảnh hưởng đến việc chạy tàu; e) Gây trở ngại cho việc khôi phục đường sắt sau khi xảy ra tai nạn. 4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cố ý thay đổi, xóa dấu vết hiện trường vụ tai nạn; b) Lợi dụng tai nạn để xâm phạm tài sản, phương tiện bị nạn; làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn; c) Gây tai nạn mà cố ý bỏ trốn; d) Trốn tránh, không phối hợp, không chấp hành mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong việc khắc phục hậu quả, khôi phục giao thông đường sắt. 5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức quản lý, kinh doanh đường sắt có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không tổ chức phòng, chống và khắc phục kịp thời hậu quả do sự cố, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt để bảo đảm giao thông đường sắt an toàn, thông suốt; b) Không tuân thủ sự chỉ đạo, điều phối lực lượng của tổ chức phòng, chống sự cố, thiên tai, xử lý tai nạn giao thông đường sắt theo quy định; c) Không thông báo kịp thời sự cố đe dọa an toàn chạy tàu và việc tạm đình chỉ chạy tàu cho trực ban chạy tàu ga ở hai đầu khu gian nơi xảy ra sự cố và nhân viên điều hành giao thông vận tải đường sắt; d) Không đình chỉ chạy tàu khi thấy kết cấu hạ tầng đường sắt có nguy cơ mất an toàn chạy tàu. Điều 24. Vi phạm quy định về tín hiệu giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không đặt, đặt không đúng, không duy trì biển báo hiệu theo quy định; b) Không có đủ tín hiệu hoặc tín hiệu không hoạt động theo quy định; c) Không thực hiện, thực hiện không đúng hiệu lệnh của người tham gia điều khiển chạy tàu. 2. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Buộc lắp đặt biển báo hiệu đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Bổ sung đủ tín hiệu và bảo đảm tín hiệu hoạt động đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 25. Vi phạm quy định về lập tàu, thử hãm 1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu, trực ban chạy tàu ga có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Lập tàu không đúng quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt; b) Lập tàu có ghép nối toa xe không đủ tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật; c) Lập tàu có ghép nối toa xe vận tải động vật, hàng hóa có mùi hôi thối, chất dễ cháy, dễ nổ, độc hại và hàng nguy hiểm khác vào tàu khách. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, trưởng tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cho tàu chạy từ ga lập tàu mà không đủ áp lực hãm theo quy định; b) Cho tàu chạy mà không thử hãm theo quy định. Điều 26. Vi phạm quy định về dồn tàu Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu điều khiển máy dồn, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1. Cho đầu máy dịch chuyển khi chưa nhận được kế hoạch dồn hoặc tín hiệu của người chỉ huy dồn cho phép. 2. Vượt quá tốc độ dồn cho phép. 3. Dồn phóng, thả trôi từ dốc gù các toa xe có ghi "cấm phóng" và các toa xe khác theo quy định không được dồn phóng hoặc tại các ga có quy định cấm dồn phóng. 4. Dồn phóng vào các đường có toa xe đang tác nghiệp kỹ thuật, đang sửa chữa, đang xếp, dỡ hàng, vào đường nhánh trong khu gian, vào đường chưa được chiếu sáng đầy đủ hoặc khi có sương mù, mưa to, gió lớn. 5. Để toa xe vượt khỏi mốc tránh va chạm sau mỗi cú dồn trừ các trường hợp đặc biệt theo quy định. 6. Để đầu máy, toa xe đỗ trên đường an toàn, đường lánh nạn khi không có lệnh của người có thẩm quyền. 7. Dồn tàu ra khỏi giới hạn ga khi chưa được phép của nhân viên điều độ chạy tàu. Điều 27. Vi phạm quy định về chạy tàu 1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với trực ban chạy tàu, lái tàu có hành vi không ký xác nhận trong tồn căn cảnh báo. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu cho tàu chạy lùi trong các trường hợp sau đây: a) Khi sương mù, mưa to, gió lớn mà không xác nhận được tín hiệu; b) Khi thông tin bị gián đoạn mà phía sau tàu đó có tàu chạy cùng chiều; c) Tàu chạy lùi trong khu gian đóng đường tự động khi chưa có lệnh; d) Tàu đã xin cứu viện; đ) Tàu có đầu máy đẩy vào khu gian rồi trở về. 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga, lái tàu, trưởng tàu có hành vi cho tàu chạy vào khu gian mà chưa có chứng vật chạy tàu. 4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu 180 ngày đối với lái tàu, phụ lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Điều 28. Vi phạm quy định về đón, gửi tàu Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trực ban chạy tàu ga khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1. Tổ chức đón tàu vào đường không thanh thoát mà không áp dụng các biện pháp an toàn theo quy định. 2. Đón, gửi nhầm tàu. 3. Gửi tàu mà không thu chìa khóa ghi hoặc không áp dụng các biện pháp khống chế ghi. Điều 29. Vi phạm quy định về chấp hành tín hiệu giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với lái tàu, trưởng dồn, nhân viên ghép nối đầu máy toa xe có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Đã xác nhận được các tín hiệu dồn nhưng không kéo còi làm tín hiệu hô đáp; b) Khi dồn tàu không thực hiện đúng các tín hiệu dồn quy định. 2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với lái tàu, trưởng tàu khi chưa nhận được tín hiệu an toàn của trực ban chạy tàu ga hoặc người làm tín hiệu truyền mà đã cho tàu chạy. 3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với lái tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển tàu chạy vượt qua tín hiệu vào ga, ra ga đang ở trạng thái đóng khi chưa được phép của người chỉ huy chạy tàu ở ga; b) Không dừng tàu khi tàu đã đè lên pháo phòng vệ và pháo phòng vệ đã nổ bình thường; c) Tiếp tục cho tàu chạy khi nhận được tín hiệu ngừng tàu. 4. Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép lái tàu từ 90 ngày đến 180 ngày đối với lái tàu có hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này. Điều 30. Vi phạm quy định về điều độ chạy tàu Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với nhân viên điều độ chạy tàu có một trong các hành vi vi phạm sau đây: 1. Phát mệnh lệnh liên quan đến chạy tàu không đúng thẩm quyền. 2. Không phát lệnh cho trực ban chạy tàu ga cấp cảnh báo kịp thời cho lái tàu. 3. Không phát lệnh phong tỏa khu gian theo quy định để tổ chức thi công, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt, để tổ chức chạy tàu cứu viện, tàu công trình vào khu gian cần phải phong tỏa. 4. Không kịp thời phát các mệnh lệnh thuộc thẩm quyền quy định gây chậm tàu, ách tắc giao thông. Điều 31. Vi phạm quy định về quy tắc giao thông tại đường ngang, cầu chung, hầm 1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Vượt rào chắn đư­ờng ngang, cầu chung khi chắn đã đóng; b) Không tuân theo chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu hoặc chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm khi đi qua đư­ờng ngang, cầu chung, hầm. 2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ làm hỏng cần chắn, giàn chắn; b) Điều khiển xe bánh xích, xe lu bánh sắt, các phương tiện vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, quá khổ giới hạn đi qua đường ngang mà không thông báo cho đơn vị quản lý đường ngang, không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của đơn vị quản lý đường ngang. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này gây ra. Điều 32. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt 1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi vi phạm sau đây: a) Đi, đứng, nằm, ngồi trong hầm đường sắt trừ người đang làm nhiệm vụ; b) Vượt rào ngăn giữa đường sắt với khu vực xung quanh; c) Để súc vật đi qua đường sắt không đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt mà không có người điều khiển; d) Đi, đứng, nằm, ngồi trên nóc toa xe, đầu máy, bậc lên, xuống toa xe; đu bám, đứng, ngồi hai bên thành toa xe, đầu máy, nơi nối giữa các toa xe, đầu máy; mở cửa lên, xuống tàu, đưa đầu, tay, chân và các vật khác ra ngoài thành toa xe khi tàu đang chạy, trừ nhân viên đường sắt, công an đang thi hành nhiệm vụ. 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Phơi rơm, rạ, nông sản, để các vật phẩm khác trên đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác; b) Để rơi vãi đất, cát, các loại vật tư, vật liệu khác lên đường sắt. 3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Neo đậu phương tiện vận tải thủy, bè, mảng trong phạm vi bảo vệ cầu đường sắt; b) Để phương tiện giao thông đường bộ vi phạm khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt. 4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Ngăn cản việc chạy tàu, tùy tiện báo hiệu hoặc sử dụng các thiết bị để dừng tàu, trừ trường hợp phát hiện có sự cố gây mất an toàn giao thông đường sắt; b) Để vật chướng ngại lên đường sắt làm cản trở giao thông đường sắt. 5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm rơi gỗ, đá hoặc các vật phẩm khác gây tai nạn cho tàu hoặc người đi trên tàu. 6. Biện pháp khắc phục hậu quả: a) Người vi phạm quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này phải về vị trí quy định theo hướng dẫn của nhân viên đường sắt làm nhiệm vụ trên tàu; b) Buộc đưa phương tiện vận tải thủy, bè, mảng ra khỏi phạm vi bảo vệ cầu đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này; c) Buộc đưa phương tiện giao thông đường bộ ra khỏi giới hạn tiếp giáp kiến trúc đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này; d) Buộc đưa rơm, rạ, nông sản, các vật phẩm khác ra khỏi đường sắt hoặc các công trình đường sắt khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; đ) Buộc đưa đất, cát, vật chướng ngại, các loại vật tư, vật liệu khác ra khỏi đường sắt đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này. MỤC 5: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT Điều 33. Vi phạm về điều kiện kinh doanh Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt không bảo đảm điều kiện kinh doanh đường sắt theo quy định của pháp luật. Điều 34. Vi phạm quy định về kinh doanh vận tải đường sắt 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người thuê vận tải hàng hóa, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Vận chuyển tử thi, hài cốt trái quy định; b) Vận chuyển hàng nguy hiểm trái quy định; c) Vận chuyển động vật sống, động vật hoang dã trái quy định. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Không thực hiện các nhiệm vụ vận tải đặc biệt theo yêu cầu của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; b) Không thực hiện đúng quy định về vận tải hàng siêu trường, siêu trọng. 3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Đưa tử thi, hài cốt, động vật sống, động vật hoang dã, hàng nguy hiểm xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 35. Vi phạm về làm, sử dụng vé tàu giả và bán vé tàu 1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Nhân viên bán vé của các nhà ga, nhân viên bán vé trên tàu, các đại lý bán vé tàu bán vé tàu trái quy định; b) Mua, bán vé tàu nhằm mục đích thu lợi bất chính. 2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Làm vé tàu giả; b) Vận chuyển vé tàu giả; c) Bán vé tàu giả. 3. Hình thức xử phạt bổ sung: a) Tịch thu toàn bộ số vé tàu hiện có đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Tịch thu toàn bộ dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện dùng để làm, vận chuyển và bán vé tàu giả và toàn bộ số vé tàu giả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này. Mục 6: XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH HÀNH VI VI PHẠM KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT Điều 36. Vi phạm quy định khác có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt 1. Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Bán hàng rong trên tàu, dưới ga; b) Không chấp hành nội quy đi tàu. 2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với hành vi ném đất, đá hoặc các vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống khi tàu đang chạy. 3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Gây rối trật tự, an toàn trên tàu, dưới ga; b) Đe dọa xâm phạm, xâm phạm sức khỏe, tài sản của hành khách và nhân viên đường sắt đang thi hành nhiệm vụ; c) Mang theo động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã vào ga, lên tàu; d) Mang theo tử thi, hài cốt, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí vào ga, lên tàu trái quy định. 4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Đưa tử thi, hài cốt, động vật có dịch bệnh, động vật hoang dã, chất dễ cháy, dễ nổ, vũ khí xuống tàu, ra ga để xử lý theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, điểm d khoản 3 Điều này. Điều 37. Xử phạt người vi phạm có hành vi cản trở hoặc đưa tiền cho người thi hành công vụ 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: a) Cản trở việc kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ; b) Đưa tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác cho người thi hành công vụ để trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. 2. Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu toàn bộ tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Chương 3 : THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH Điều 38. Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính 1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp áp dụng hình thức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung tiền phạt quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể. 2. Trong trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc sau đây: a) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với từng hành vi vi phạm hành chính đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó; b) Nếu hình thức, mức xử phạt được quy định đối với một trong các hành vi vượt quá thẩm quyền của người xử phạt, thì người đó phải chuyển vụ vi phạm đến cấp có thẩm quyền để xử phạt; c) Trong trường hợp hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người, thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện. Nếu các hành vi vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thuộc các ngành khác nhau thì quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm. Điều 39. Phân định thẩm quyền xử phạt hành chính các hành vi vi phạm về giao thông vận tải đường sắt 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình. 2. Lực lượng cảnh sát nhân dân có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm về an ninh, trật tự, an toàn trong hoạt động đường sắt được quy định tại Nghị định này. 3. Thanh tra giao thông đường sắt có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này. 4. Thanh tra giao thông vận tải ở địa phương (Thanh tra Sở) có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này đối với đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng không nối ray với đường sắt quốc gia; xử phạt các hành vi vi phạm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt đối với đường sắt quốc gia. Điều 40. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền như sau: 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 500.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng; d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. Điều 41. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân Lực lượng Công an nhân dân xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền như sau: 1. Chiến sĩ công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 100.000 đồng. 2. Đội trưởng, Trạm trưởng của người quy định tại khoản 1 Điều này có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 200.000 đồng. 3. Trưởng công an cấp xã được áp dụng thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định này. 4. Trưởng công an cấp huyện có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 5. Trưởng phòng Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự thuộc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng đơn vị cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên hoạt động có tính chất độc lập có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 6. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 7. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ các công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. Điều 42. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra giao thông vận tải 1. Thanh tra viên đang thi hành công vụ có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 200.000 đồng; c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng; d) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 2. Chánh thanh tra chuyên ngành cấp Sở có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. 3. Chánh Thanh tra chuyên ngành giao thông đường sắt Bộ Giao thông vận tải có quyền: a) Phạt cảnh cáo; b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ công trình đường sắt; đến 70.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về trật tự, an toàn giao thông vận tải đường sắt; c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền; d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; đ) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra. Điều 43. Trình tự, thủ tục xử phạt Trình tự, thủ tục xử phạt hành chính hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải tuân theo các quy định tại Chương VI Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Chương IV Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002. Điều 44. Áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Trong trường hợp cần ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm hành chính hoặc để bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Nghị định này có thể tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 46 và khoản 3 Điều 57 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt hành chính 1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt bị áp dụng hình thức phạt tiền thì phải nộp tiền phạt tại nơi thu tiền nộp phạt ghi trong quyết định xử phạt hoặc nộp tiền phạt trực tiếp cho người ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật. 3. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt hành chính 1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt hành chính mà không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2. Khi áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan và người có thẩm quyền phải tuân thủ trình tự, thủ tục cưỡng chế theo quy định tại Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Chương 4: KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 47. Khiếu nại, tố cáo 1. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2. Mọi công dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt của cá nhân, tổ chức và những vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Việc khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn được thực hiện theo quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính. Điều 48. Khen thưởng và xử lý vi phạm 1. Cá nhân, tổ chức có thành tích trong đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. 2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 40, Điều 41, Điều 42 của Nghị định này mà sách nhiễu, dung túng, bao che, không xử phạt hoặc xử phạt không kịp thời, không đúng mức, xử phạt vượt quá thẩm quyền thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 3. Người bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường sắt mà có hành vi ngăn cản, chống đối người thi hành công vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối, hối lộ để trốn tránh sự kiểm tra, kiểm soát hoặc xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 49. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; thay thế Chương VI Nghị định số 39/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 76/1998/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ. Điều 50. Tổ chức thực hiện Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này. Điều 51. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính Quốc gia; \- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Website CP, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, CN (5b). A. </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Phan Văn Khải </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-14-2012-TT-BVHTTDL-quy-dinh-dieu-kien-hoat-dong-cua-co-so-the-thao-153353.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAANwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO <br/> VÀ DU LỊCH<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 14/2012/TT-BVHTTDL</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẦU LÔNG</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động cầu lông tại Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 5 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn cầu lông phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 43 Luật Thể dục, thể thao</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_1_4_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT</a> ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Tổ chức thực hiện</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về điều kiện chuyên môn khi tổ chức hoạt động cầu lông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2013.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông đã thành lập nhưng chưa bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này phải bổ sung, hoàn thiện trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAxADAANwA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận :<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương Đảng;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Toà án Nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm soát Nhân dân tối cao;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo; Website Chính phủ;<br/> - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;<br/> - Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;<br/> - Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;<br/> - Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Lưu: VT, TCTDTT, K(400).</span></p> </td> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Hoàng Tuấn Anh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "10/12/2012", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Hoàng Tuấn Anh", "Nơi ban hành:": "Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "14/2012/TT-BVHTTDL", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 14/2012/TT-BVHTTDL | _Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012_ **THÔNG TƯ****** QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẦU LÔNG _Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;_ _Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao;_ _Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;_ _Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;_ _Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao,_ _Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông._ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh****** Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động cầu lông tại Việt Nam. **Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động** 1\. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao. 2\. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn cầu lông phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao. **Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện** Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông; b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá; c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m; d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m; đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2\. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng; b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân; c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn. **Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn** Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. **Điều 6. Tổ chức thực hiện****** 1\. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2\. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về điều kiện chuyên môn khi tổ chức hoạt động cầu lông. 3\. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. **Điều 7. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2013. Các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông đã thành lập nhưng chưa bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này phải bổ sung, hoàn thiện trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết. **_Nơi nhận : _**\- Thủ tướng Chính phủ; \- Các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Toà án Nhân dân tối cao; \- Viện kiểm soát Nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; \- Công báo; Website Chính phủ; \- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL; \- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT; \- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Lưu: VT, TCTDTT, K(400). | **BỘ TRƯỞNG Hoàng Tuấn Anh** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 14/2012/TT-BVHTTDL </td> <td> Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2012 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ THỂ THAO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CẦU LÔNG Căn cứ Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thể dục, thể thao; Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chi tiết điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động cầu lông tại Việt Nam. Điều 3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động 1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông là doanh nghiệp thể thao khi tiến hành hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao. 2. Cơ sở thể thao khi tổ chức hoạt động tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn cầu lông phải bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao quy định tại Điều 43 Luật Thể dục, thể thao. Điều 4. Điều kiện về cơ sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện Địa điểm hoạt động cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Sân cầu lông phải được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn, chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40 m, chiều rộng 6,10 m, đường chéo sân đôi 14,723 m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông; b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 lux trở lên, không bị chói, loá; c) Chiều cao tối thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m; d) Khoảng cách giữa các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quang tối thiểu là 1m; đ) Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe; e) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác; g) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật. 2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện: a) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng; b) Chiều cao cột lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân; c) Mỗi sân có tối thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau sàn. Điều 5. Điều kiện về nhân viên chuyên môn Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn Cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Thể dục thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 2. Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về điều kiện chuyên môn khi tổ chức hoạt động cầu lông. 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Điều 7. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 01 năm 2013. Các cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông đã thành lập nhưng chưa bảo đảm đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này phải bổ sung, hoàn thiện trong thời gian 06 tháng kể từ ngày Thông tư có hiệu lực. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, kịp thời giải quyết. <table> <tr> <td> Nơi nhận : \- Thủ tướng Chính phủ; \- Các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương Đảng; \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Văn phòng Chính phủ; \- Toà án Nhân dân tối cao; \- Viện kiểm soát Nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; \- Công báo; Website Chính phủ; \- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; \- Các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL; \- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT; \- Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Lưu: VT, TCTDTT, K(400). </td> <td> BỘ TRƯỞNG Hoàng Tuấn Anh </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-10-1998-TT-BLDTBXH-che-do-trang-bi-phuong-tien-bao-ve-ca-nhan-41762.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:39.16%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="39%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:59.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="59%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:39.16%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="39%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 10/1998/TT-BLĐTBXH</p> </td> <td style="width:59.06%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="59%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1998</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 10/1998/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thi hành các quy định của Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994 và Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn - vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và các cơ quan có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI ÁP DỤNG:</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối tượng áp dụng chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân là người lao động trực tiếp làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại kể cả cán bộ quản lý thường xuyên đi thanh tra, kiểm tra, giám sát hiện trường, cán bộ nghiên cứu, giáo viên giảng dạy, sinh viên thực tập, học sinh học nghề hoặc người thử việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các doanh nghiệp nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các doanh nghiệp, các tổ chức, cơ sở cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khác có thuê mướn người lao động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân, lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong môi trường lao động nhưng dễ dàng trong sử dụng, bảo quản và không gây tác hại khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ đầu: mũ chống chấn thương sọ não, lưới hoặc mũ vải bao tóc,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ mắt, mặt: kính mắt, mặt nạ...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ thính giác: nút tai, bịt tai,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp: khẩu trang, mặt nạ phòng độc,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ tay, chân: giầy, ủng, bít tất,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện bảo vệ thân thể: áo quần, yếm choàng chống nóng, chống rét, chống tia phóng xạ,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện chống ngã cao: dây an toàn,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện chống điện giật, điện từ trường: găng tay cách điện, ủng cách điện,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phương tiện chống chết đuối: phao cá nhân,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các phương tiện bảo vệ cá nhân nói trên được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Nhà nước quy định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người lao động trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường,...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tiếp xúc với hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc; các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; bazơ, axít, xăng, dầu mỡ hoặc các hoá chất độc khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu như:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Virút, vi khuẩn độc hại gây bệnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các yếu tố sinh học độc hại khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động như: làm việc trên cao, làm việc trong hầm lò, làm việc trên sông nước, trong rừng,... hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>IV. NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật để loại trừ hoặc hạn chế tối đa các tác hại của yếu tố nguy hiểm, độc hại đến mức có thể được, cải thiện điều kiện lao động trước khi thực hiện biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Người sử dụng lao động thực hiện việc trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trong trường hợp các nghề, công việc chưa được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà xét thấy có yếu tố nguy hiểm, độc hại không bảo đảm an toàn cho người lao động thì cho phép người sử dụng lao động tạm thời trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho phù hợp với công việc đó, nhưng phải báo cáo ngay về Bộ, ngành, địa phương chủ quản để đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung vào bản danh mục.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của phương tiện bảo vệ cá nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp trước khi cấp phát và phải kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao như găng tay cách điện, ủng cách điện, mặt nạ phòng độc, dây an toàn, phao an toàn... người sử dụng lao động phải cùng người lao động kiểm tra để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trước khi cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Các phương tiện bảo vệ cá nhân để sử dụng ở những nơi dơ bẩn, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm phóng xạ thì sau khi sử dụng, người sử dụng lao động phải có các biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh và phải định kỳ kiểm tra.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Người lao động khi được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thì bắt buộc phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc, không sử dụng vào mục đích riêng. Nếu người lao động cố tình vi phạm thì tuỳ theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật thích đáng theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; khi bị mất, hư hỏng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động nhưng nếu người lao động làm mất, làm hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân. Người lao động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Nghiêm cấm người sử dụng lao động cấp phát tiền thay cho việc cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">11. Các chi phí về mua sắm trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh và được hạch toán vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_5"><b>V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trên địa bàn quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Căn cứ vào quy định tiêu chuẩn trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được quyết định, hàng năm người sử dụng lao động tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở lập kế hoạch mua sắm (bao gồm cả dự phòng), hướng dẫn cách sử dụng, phương thức cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân dáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn và sức khoẻ người lao động và quy định chế độ trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động trong việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân tại các cơ sở thuộc phạm vi quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 19/01/1990 và các văn bản khác có nội dung trái với quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong quá trình thực hiện nếu có gì chưa rõ xin phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu và giải quyết.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADAAMwA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn Thị Hằng</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "28/05/1998", "Ngày công báo:": "Đang cập nhật", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Thị Hằng", "Nơi ban hành:": "Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội", "Số công báo:": "Đang cập nhật", "Số hiệu:": "10/1998/TT-BLĐTBXH", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 10/1998/TT-BLĐTBXH | _Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1998_ **** **THÔNG TƯ** CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 10/1998/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN Thi hành các quy định của Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994 và Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn - vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và các cơ quan có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân như sau: **I. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI ÁP DỤNG:** Đối tượng áp dụng chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân là người lao động trực tiếp làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại kể cả cán bộ quản lý thường xuyên đi thanh tra, kiểm tra, giám sát hiện trường, cán bộ nghiên cứu, giáo viên giảng dạy, sinh viên thực tập, học sinh học nghề hoặc người thử việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau đây: \- Các doanh nghiệp nhà nước; \- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp; \- Các doanh nghiệp, các tổ chức, cơ sở cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khác có thuê mướn người lao động; \- Các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam; \- Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân, lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân; \- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp; \- Các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân. **II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN** 1\. Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại. 2\. Phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong môi trường lao động nhưng dễ dàng trong sử dụng, bảo quản và không gây tác hại khác. 3\. Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm: \- Phương tiện bảo vệ đầu: mũ chống chấn thương sọ não, lưới hoặc mũ vải bao tóc,... \- Phương tiện bảo vệ mắt, mặt: kính mắt, mặt nạ... \- Phương tiện bảo vệ thính giác: nút tai, bịt tai,... \- Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp: khẩu trang, mặt nạ phòng độc,... \- Phương tiện bảo vệ tay, chân: giầy, ủng, bít tất,... \- Phương tiện bảo vệ thân thể: áo quần, yếm choàng chống nóng, chống rét, chống tia phóng xạ,... \- Phương tiện chống ngã cao: dây an toàn,... \- Phương tiện chống điện giật, điện từ trường: găng tay cách điện, ủng cách điện,... \- Phương tiện chống chết đuối: phao cá nhân,... \- Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác. 4\. Các phương tiện bảo vệ cá nhân nói trên được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Nhà nước quy định. **III. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN** Người lao động trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: 1\. Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường,... 2\. Tiếp xúc với hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc; các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; bazơ, axít, xăng, dầu mỡ hoặc các hoá chất độc khác. 3\. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu như: \- Virút, vi khuẩn độc hại gây bệnh; \- Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối; \- Các yếu tố sinh học độc hại khác. 4\. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động như: làm việc trên cao, làm việc trong hầm lò, làm việc trên sông nước, trong rừng,... hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác. **IV. NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN** 1\. Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật để loại trừ hoặc hạn chế tối đa các tác hại của yếu tố nguy hiểm, độc hại đến mức có thể được, cải thiện điều kiện lao động trước khi thực hiện biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân. 2\. Người sử dụng lao động thực hiện việc trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trong trường hợp các nghề, công việc chưa được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà xét thấy có yếu tố nguy hiểm, độc hại không bảo đảm an toàn cho người lao động thì cho phép người sử dụng lao động tạm thời trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho phù hợp với công việc đó, nhưng phải báo cáo ngay về Bộ, ngành, địa phương chủ quản để đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung vào bản danh mục. 3\. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của phương tiện bảo vệ cá nhân. 4\. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp trước khi cấp phát và phải kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng. 5\. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao như găng tay cách điện, ủng cách điện, mặt nạ phòng độc, dây an toàn, phao an toàn... người sử dụng lao động phải cùng người lao động kiểm tra để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trước khi cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi. 6\. Các phương tiện bảo vệ cá nhân để sử dụng ở những nơi dơ bẩn, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm phóng xạ thì sau khi sử dụng, người sử dụng lao động phải có các biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh và phải định kỳ kiểm tra. 7\. Người lao động khi được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thì bắt buộc phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc, không sử dụng vào mục đích riêng. Nếu người lao động cố tình vi phạm thì tuỳ theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật thích đáng theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật. 8\. Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; khi bị mất, hư hỏng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động nhưng nếu người lao động làm mất, làm hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu. 9\. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân. Người lao động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao. 10\. Nghiêm cấm người sử dụng lao động cấp phát tiền thay cho việc cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua. 11\. Các chi phí về mua sắm trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh và được hạch toán vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp. **V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** 1\. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trên địa bàn quản lý. 2\. Căn cứ vào quy định tiêu chuẩn trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được quyết định, hàng năm người sử dụng lao động tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở lập kế hoạch mua sắm (bao gồm cả dự phòng), hướng dẫn cách sử dụng, phương thức cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân dáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn và sức khoẻ người lao động và quy định chế độ trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động trong việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân. 3\. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân tại các cơ sở thuộc phạm vi quản lý. 4\. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 19/01/1990 và các văn bản khác có nội dung trái với quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì chưa rõ xin phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu và giải quyết. | **Nguyễn Thị Hằng** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 10/1998/TT-BLĐTBXH </td> <td> Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 1998 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 10/1998/TT-BLĐTBXH NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN Thi hành các quy định của Bộ luật Lao động ngày 23/06/1994 và Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về an toàn - vệ sinh lao động; sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam và các cơ quan có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân như sau: I. ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI ÁP DỤNG: Đối tượng áp dụng chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân là người lao động trực tiếp làm việc trong môi trường có yếu tố nguy hiểm, độc hại kể cả cán bộ quản lý thường xuyên đi thanh tra, kiểm tra, giám sát hiện trường, cán bộ nghiên cứu, giáo viên giảng dạy, sinh viên thực tập, học sinh học nghề hoặc người thử việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau đây: - Các doanh nghiệp nhà nước; - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp; - Các doanh nghiệp, các tổ chức, cơ sở cá nhân thuộc các thành phần kinh tế khác có thuê mướn người lao động; - Các cơ quan tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam; - Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân, lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân; - Các cơ quan hành chính, sự nghiệp; - Các cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhân dân. II. YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN 1. Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện cần thiết mà người lao động phải được trang bị để sử dụng trong khi làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ trong điều kiện có các yếu tố nguy hiểm, độc hại khi các thiết bị kỹ thuật an toàn - vệ sinh lao động tại nơi làm việc chưa thể loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm, độc hại. 2. Phương tiện bảo vệ cá nhân trang bị cho người lao động phải phù hợp với việc ngăn ngừa có hiệu quả các tác hại của các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong môi trường lao động nhưng dễ dàng trong sử dụng, bảo quản và không gây tác hại khác. 3. Phương tiện bảo vệ cá nhân bao gồm: - Phương tiện bảo vệ đầu: mũ chống chấn thương sọ não, lưới hoặc mũ vải bao tóc,... - Phương tiện bảo vệ mắt, mặt: kính mắt, mặt nạ... - Phương tiện bảo vệ thính giác: nút tai, bịt tai,... - Phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp: khẩu trang, mặt nạ phòng độc,... - Phương tiện bảo vệ tay, chân: giầy, ủng, bít tất,... - Phương tiện bảo vệ thân thể: áo quần, yếm choàng chống nóng, chống rét, chống tia phóng xạ,... - Phương tiện chống ngã cao: dây an toàn,... - Phương tiện chống điện giật, điện từ trường: găng tay cách điện, ủng cách điện,... - Phương tiện chống chết đuối: phao cá nhân,... - Các loại phương tiện bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động khác. 4. Các phương tiện bảo vệ cá nhân nói trên được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu theo đúng tiêu chuẩn chất lượng của Nhà nước quy định. III. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN Người lao động trong khi làm việc chỉ cần tiếp xúc với một trong những yếu tố nguy hiểm, độc hại dưới đây thì được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân: 1. Tiếp xúc với yếu tố vật lý xấu như: nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, áp suất, tiếng ồn, ánh sáng quá chói, tia phóng xạ, điện áp cao, điện từ trường,... 2. Tiếp xúc với hoá chất độc như: hơi khí độc, bụi độc; các sản phẩm có chì, thuỷ ngân, mangan; bazơ, axít, xăng, dầu mỡ hoặc các hoá chất độc khác. 3. Tiếp xúc với yếu tố sinh học độc hại, môi trường vệ sinh lao động xấu như: - Virút, vi khuẩn độc hại gây bệnh; - Phân, nước, rác, cống rãnh hôi thối; - Các yếu tố sinh học độc hại khác. 4. Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao động nguy hiểm dễ gây ra tai nạn lao động như: làm việc trên cao, làm việc trong hầm lò, làm việc trên sông nước, trong rừng,... hoặc điều kiện lao động nguy hiểm, độc hại khác. IV. NGUYÊN TẮC CẤP PHÁT, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN BẢO VỆ CÁ NHÂN 1. Người sử dụng lao động phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật để loại trừ hoặc hạn chế tối đa các tác hại của yếu tố nguy hiểm, độc hại đến mức có thể được, cải thiện điều kiện lao động trước khi thực hiện biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân. 2. Người sử dụng lao động thực hiện việc trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trong trường hợp các nghề, công việc chưa được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành mà xét thấy có yếu tố nguy hiểm, độc hại không bảo đảm an toàn cho người lao động thì cho phép người sử dụng lao động tạm thời trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho phù hợp với công việc đó, nhưng phải báo cáo ngay về Bộ, ngành, địa phương chủ quản để đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung vào bản danh mục. 3. Người sử dụng lao động căn cứ vào mức độ yêu cầu của từng nghề hoặc công việc cụ thể tại cơ sở của mình, sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở thì quyết định thời hạn sử dụng cho phù hợp với tính chất công việc và chất lượng của phương tiện bảo vệ cá nhân. 4. Người sử dụng lao động phải tổ chức hướng dẫn người lao động sử dụng thành thạo các phương tiện bảo vệ cá nhân thích hợp trước khi cấp phát và phải kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng. 5. Các phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dùng có yêu cầu kỹ thuật cao như găng tay cách điện, ủng cách điện, mặt nạ phòng độc, dây an toàn, phao an toàn... người sử dụng lao động phải cùng người lao động kiểm tra để bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng trước khi cấp, đồng thời định kỳ kiểm tra trong quá trình sử dụng và ghi sổ theo dõi. 6. Các phương tiện bảo vệ cá nhân để sử dụng ở những nơi dơ bẩn, dễ gây nhiễm độc, nhiễm trùng, nhiễm phóng xạ thì sau khi sử dụng, người sử dụng lao động phải có các biện pháp khử độc, khử trùng, tẩy xạ bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh và phải định kỳ kiểm tra. 7. Người lao động khi được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân thì bắt buộc phải sử dụng phương tiện đó theo đúng quy định trong khi làm việc, không sử dụng vào mục đích riêng. Nếu người lao động cố tình vi phạm thì tuỳ theo mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật thích đáng theo nội quy lao động của cơ sở mình hoặc theo quy định của pháp luật. 8. Người lao động không phải trả tiền về việc sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân; khi bị mất, hư hỏng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị lại cho người lao động nhưng nếu người lao động làm mất, làm hư hỏng mà không có lý do chính đáng thì phải bồi thường theo quy định của nội quy lao động cơ sở. Khi hết thời hạn sử dụng hoặc khi chuyển làm công việc khác thì người lao động phải trả lại những phương tiện bảo vệ cá nhân nếu người sử dụng lao động yêu cầu. 9. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí nơi cất giữ, bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân theo hướng dẫn của nhà sản xuất, chế tạo phương tiện bảo vệ cá nhân. Người lao động có trách nhiệm giữ gìn phương tiện bảo vệ cá nhân được giao. 10. Nghiêm cấm người sử dụng lao động cấp phát tiền thay cho việc cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động hoặc giao tiền cho người lao động tự đi mua. 11. Các chi phí về mua sắm trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân được hạch toán vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với các đơn vị sản xuất - kinh doanh và được hạch toán vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phổ biến Thông tư này tới các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trên địa bàn quản lý. 2. Căn cứ vào quy định tiêu chuẩn trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thời hạn sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được quyết định, hàng năm người sử dụng lao động tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn cơ sở lập kế hoạch mua sắm (bao gồm cả dự phòng), hướng dẫn cách sử dụng, phương thức cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân dáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn và sức khoẻ người lao động và quy định chế độ trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động trong việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân. 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân và hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân tại các cơ sở thuộc phạm vi quản lý. 4. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/LĐTBXH-TT ngày 19/01/1990 và các văn bản khác có nội dung trái với quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì chưa rõ xin phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu và giải quyết. <table> <tr> <td> </td> <td> Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-34-2010-TT-BCT-quan-ly-an-toan-dap-cong-trinh-thuy-dien-112869.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:448.95pt;border-collapse:collapse" width="599"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ CÔNG THƯƠNG<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số: 34/2010/TT-BCT</span></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2010</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP CỦA CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-189-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-bo-cong-thuong-61000.aspx" target="_blank" title="Nghị định 189/2007/NĐ-CP">189/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-72-2007-nd-cp-quan-ly-an-toan-dap-19556.aspx" target="_blank" title="Nghị định 72/2007/NĐ-CP">72/2007/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-112-2008-nd-cp-quan-ly-bao-ve-khai-thac-tong-hop-tai-nguyen-moi-truong-ho-chua-thuy-dien-thuy-loi-75730.aspx" target="_blank" title="Nghị định 112/2008/NĐ-CP">112/2008/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;<br/> Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện như sau:</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông tư này quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện bao gồm: kiểm tra chứng nhận chất lượng xây dựng đập, báo cáo hiện trạng an toàn đập, quan trắc đập, kiểm định đập, các biện pháp bảo đảm an toàn đập và vùng hạ du đập. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông tư này áp dụng đối với các chủ đập công trình thuỷ điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Chứng nhận chất lượng xây dựng và nghiệm thu đập</span></b></a><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Các đập của công trình thủy điện phải thực hiện chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-16-2008-tt-bxd-huong-dan-kiem-tra-chung-nhan-du-dieu-kien-dam-bao-an-toan-chiu-luc-chung-nhan-phu-hop-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-70299.aspx" target="_blank" title="Thông tư 16/2008/TT-BXD">16/2008/TT-BXD</a> ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Đập từ cấp II trở lên, ngoài chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương, bắt buộc phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Việc nghiệm thu để đưa vào khai thác sử dụng đập do chủ đầu tư quyết định, trừ đập do Hội đồng nghiệm thu Nhà nước thực hiện. Nội dung nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-209-2004-nd-cp-quan-ly-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-18879.aspx" target="_blank" title="Nghị định 209/2004/NĐ-CP">209/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-49-2008-nd-cp-quan-ly-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-sua-doi-nghi-dinh-209-2004-nd-cp-65075.aspx" target="_blank" title="Nghị định 49/2008/NĐ-CP">49/2008/NĐ-CP</a> ngày </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>18 tháng 4 năm 2008 </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của Chính phủ s</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Đăng ký và báo cáo hiện trạng an toàn đập</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đăng ký an toàn đập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chủ đập thực hiện việc đăng ký an toàn đập tại Sở Công Thương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, đồng thời gửi tờ khai đăng ký an toàn đập cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chế độ báo cáo hiện trạng an toàn đập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hàng năm, chủ đập phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000 m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đập phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Nội dung và thời hạn báo cáo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 16 của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-72-2007-nd-cp-quan-ly-an-toan-dap-19556.aspx" target="_blank" title="Nghị định 72/2007/NĐ-CP">72/2007/NĐ-CP</a> .</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mẫu báo cáo hiện trạng an toàn đập quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUAN TRẮC ĐẬP VÀ CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN LIÊN QUAN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Quan trắc đập</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chủ đập tổ chức thực hiện quan trắc, ghi chép và lưu trữ các thông số quan trắc được lắp đặt tại công trình đập và thu thập các thông tin về khí tượng, thủy văn liên quan theo quy định hiện hành; cập nhật thông tin dự báo dòng chảy đến công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Trong thời gian xuất hiện lũ, phải quan trắc mực nước thượng lưu, hạ lưu đập ít nhất như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Đối với các hồ chứa có tràn xả lũ kiểu tự do</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 4 lần/ngày;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 1 lần/giờ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0m: Quan trắc 4 lần/giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với các hồ chứa, tràn xả lũ có cửa van</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Quan trắc 1 lần/giờ; Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0 m: Quan trắc 4 lần/giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Việc thiết kế bố trí thiết bị quan trắc (chuyển vị, thấm, nhiệt độ, áp lực kẽ rỗng, trạng thái ứng suất, áp lực đất đá lên công trình, ứng lực cốt thép của kết cấu bê tông cốt thép, áp lực nước) thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam<a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/TCVN/xay-dung/tcvn-8215-2009-cong-trinh-thuy-loi-cac-quy-dinh-chu-yeu-thiet-ke-bo-tri-901320.aspx" target="_blank" title="Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8215:2009"> TCVN 8215:2009 </a> Công trình thuỷ lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Năng lực của tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập phải có đăng ký hoạt động kiểm định, tư vấn thiết kế công trình thủy điện theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 36 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2009/NĐ-CP">12/2009/NĐ-CP</a> </a>ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 4 và Điều 5 Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-22-2009-tt-bxd-dieu-kien-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-90985.aspx" target="_blank" title="Thông tư 22/2009/TT-BXD">22/2009/TT-BXD</a> </a>ngày 06 tháng 07 năm 2009 quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Chu kỳ kiểm định</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Kiểm định lần đầu được thực hiện trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 10 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại Điều 8 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ nhỏ hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 7 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều 8 Thông tư này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Nội dung kiểm định</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Đánh giá kết quả công tác quản lý đập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Việc tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Việc thực hiện Quy trình thao tác và vận hành cửa van của hạng mục đập tràn (nếu có), cửa lấy nước; công tác ghi chép quá trình vận hành, vận hành thử cửa van các công trình (sổ theo dõi vận hành công trình);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Việc tổ chức quan trắc, thu thập, lưu giữ tài liệu về các yếu tố khí tượng, thuỷ văn trên lưu vực hồ chứa; các diễn biến về thấm, rò rỉ nước qua thân đập, nền đập, vai đập, chuyển vị của đập, diễn biến nứt nẻ, sạt trượt tại thân, nền và phạm vi lân cận công trình; tình trạng bồi lắng của hồ chứa; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Việc quy định, thực hiện các quy định về duy tu, bảo dưỡng cho từng công trình, bộ phận công trình và các thiết bị liên quan đến an toàn đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Việc kiểm tra đập: kiểm tra thường xuyên; kiểm tra định kỳ truớc và sau mùa mưa lũ; kiểm tra đột xuất, khảo sát chi tiết đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Việc khôi phục, sửa chữa nâng cấp đập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Kiểm tra, phân tích tài liệu đo đạc, quan trắc đập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Thu thập số liệu đo đạc và quan trắc đập, các công trình ở tuyến đầu mối, tuyến năng lượng kể từ khi thi công, vận hành đến thời điểm lập báo cáo kiểm định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Liệt kê danh mục các thiết bị quan trắc đã lắp đặt, số lượng, tình trạng hoạt động hoặc hư hỏng, thời gian sửa chữa, khôi phục, đánh giá phương pháp đo đạc, độ tin cậy của phương pháp đo, chu kỳ đo; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phân tích, đánh giá các số liệu đo đạc và quan trắc đập ở từng điểm quan trắc của tuyến đo, số liệu quan trắc được thể hiện dưới dạng bảng và biểu đồ. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá về tình trạng làm việc của công trình, dự báo xu hướng phát triển các chuyển vị đập (chuyển vị đứng, chuyển vị ngang...), các nguyên nhân chính ảnh hưởng tới giá trị quan trắc khi số đo có thay đổi đột biến; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Thiết lập đường bão hòa thực đo và đánh giá so với đường bão hòa thiết kế đối với các đập đất, đất đá; đánh giá áp lực thấm dưới nền đối với các đập bê tông;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Trên cơ sở các số liệu quan trắc đập từ giai đoạn thi công hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất, đánh giá tình trạng an toàn đập và dự báo mức giảm độ an toàn đập (nếu có);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>e) Các đề xuất, kiến nghị về công tác quan trắc, đo đạc cho thời gian tới như về thiết bị, điểm quan trắc bổ sung (dạng quan trắc, số lượng), các sửa chữa, khôi phục độ tin cậy các thiết bị đo hiện có, chu kỳ đo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng về an toàn của đập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Tính toán kiểm tra ổn định đập theo hiện trạng công trình ứng với trường hợp mức nước dâng bình thường, mức nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các trường hợp khác phù hợp với quy định về thiết kế công trình;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Tính toán kiểm tra cho đập hoặc bộ phận kết cấu công trình mà trạng thái làm việc có dấu hiệu thay đổi đột biến, bất thường thể hiện qua các kết quả quan trắc thấm, chuyển vị của đập, hoặc đập bị hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước và diễn biến theo chiều hướng xấu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Đề xuất các biện pháp tăng cường đảm bảo ổn định, an toàn công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Kiểm tra tình trạng bồi lắng của hồ chứa</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Phân tích, đánh giá về tình trạng bồi lắng của hồ chứa trên cơ sở các số liệu quan trắc, đo đạc trong quá khứ; phân bố bồi lắng theo các mặt cắt quan trắc bồi lắng trên hồ, dự báo bồi lắng và tuổi thọ hồ chứa;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Phân tích, đánh giá về các nguyên nhân gây sự gia tăng hoặc giảm thiểu lượng phù sa bồi lắng về hồ chứa;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Đề xuất chu kỳ đo đạc, quan trắc bồi lắng lòng hồ: Số lượng và vị trí các tuyến đo đạc, quan trắc bồi lắng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5. Tính toán lũ, khả năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài liệu khí tượng thuỷ văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo đã được cập nhật</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Thu thập bổ sung số liệu khí tượng, thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa kể từ giai đoạn thiết kế hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất đến thời điểm lập báo cáo kiểm định an toàn đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Tính toán kiểm tra lại dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra (gồm mô hình lũ, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ) với việc cập nhật các số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn trong giai đoạn vận hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Tính toán kiểm tra khả năng xả lũ của đập tràn với dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra đã được kiểm định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6. Đánh giá khả năng phòng chống lũ của công trình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7. Tổ chức, cá nhân kiểm định lập báo cáo chi tiết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chủ đập lựa chọn tổ chức, cá nhân kiểm định và tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập theo nội dung quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chủ đập lập hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định kèm theo báo cáo đánh giá của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định gửi Sở Công Thương; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương, chủ đập phải gửi báo cáo kết quả kiểm định về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mẫu báo cáo kiểm định an toàn đập quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Chi phí thực hiện kiểm định an toàn đập do chủ đập chi trả.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP VÀ VÙNG HẠ DU ĐẬP</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Quy trình vận hành do chủ đập lập theo nội dung quy định tại Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/quyet-dinh-285-2006-qd-ttg-noi-dung-tham-quyen-to-chuc-thuc-hien-quy-trinh-van-hanh-ho-chua-thuy-dien-16098.aspx" target="_blank" title="Quyết định 285/2006/QĐ-TTg">285/2006/QĐ-TTg</a> ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước vào hồ chứa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Bộ Công Thương phê duyệt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện có quy mô dung tích một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên hoặc hồ chứa nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên, ngoại trừ quy trình vận hành liên hồ chứa thuỷ điện thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 12 Nghị định số 112/2008/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý bảo vệ khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyêt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện còn lại trên địa bàn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Việc điều tiết nước hồ chứa phải tuân theo các quy định trong Quy trình vận hành đã được phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Vận hành thử cửa van các công trình</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Chế độ vận hành thử khô các cửa van do chủ đập lập tùy theo đặc điểm của công trình và tiến hành thử ít nhất mỗi năm một lần vào thời điểm trước mùa lũ. Công tác khắc phục các khiếm khuyết các cửa van sau khi chạy thử khô phải được thực hiện xong trước mùa lũ hàng năm; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Chế độ vận hành thử ướt các cửa van do chủ đập lập. Tùy theo điều kiện thủy văn và theo đặc điểm của từng công trình có thể tiến hành thử ướt các cửa van vào đầu mùa lũ nhưng không được gây ảnh hưởng cho hạ du do xả nước qua đập tràn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Bảo vệ đập</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Chủ đập có trách nhiệm xây dựng phương án bảo vệ đập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định tại khoản 4 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chủ đập phải thực hiện việc cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 25 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi</a>. Mốc chỉ giới phải được đặt ở những chỗ có thể nhìn thấy từ mọi phía. Khoảng cách giữa hai mốc chỉ giới liền kề không quá 50m.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chủ đập có trách nhiệm quản lý, sửa chữa mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập; trong phạm vi còn lại của vùng phụ cận đập, cấm các hoạt động gây mất an toàn cho đập hoặc cản trở việc quản lý, vận hành đập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Nội dung phương án bảo vệ đập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Phương án bảo vệ đập phải có các nội dung chính sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Thông tin chung về đập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Tên đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Địa điểm xây dựng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chủ đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Quy mô/tầm quan trọng của đập (đập quan trọng/đập lớn/đập nhỏ);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các thông số kỹ thuật, sơ đồ mặt bằng đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Đánh giá về hiện trạng an toàn đập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Phương án bảo vệ đập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Xác định phạm vi bảo vệ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Chế độ bảo vệ thường xuyên, kiểm tra định kỳ và đột xuất;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Tổ chức lực lượng bảo vệ: bố trí, phân công và trách nhiệm bảo vệ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Tổ chức, chỉ huy; Thông tin liên lạc;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Xử lý tình huống hư hỏng đập;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Vật tư, thiết bị, phương tiện, nhân lực, lương thực dự phòng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Phương án xử lý, khắc phục hành vi xâm hại đập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>d) Phương án phối hợp với chính quyền địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đ) Phương án dự phòng ứng phó với các sự kiện có khả năng gây mất an toàn cho đập</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Các kế hoạch hành động dựa trên các phân tích tình trạng bất thường có thể xảy ra;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Diễn tập ứng phó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ đập </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Đối với đập quan trọng quốc gia, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án bảo vệ đập; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Đối với đập của công trình thủy điện còn lại, phương án bảo vệ đập do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo địa bàn phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập do chủ đập xây dựng, thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 20 Nghị định số 72/2007/NĐ-CP</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Thẩm quyền phê duyệt phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Bộ Công Thương phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy lớn hơn 30 MW;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy nhỏ hơn hoặc bằng 30MW.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Trong suốt mùa lũ, chủ đập phải có quy chế phối hợp với tổ chức dự báo khí tượng thuỷ văn khu vực để có đầy đủ thông tin về bão lũ. Đồng thời, chủ đập phải thường xuyên duy trì liên lạc và thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Xây dựng phương án </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Chủ đập chịu trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo địa bàn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Nội dung phương án phải liệt kê được các đối tượng bị ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và biện pháp đối phó, khắc phục hậu quả phù hợp với từng tình huống lũ khác nhau.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Chủ đập phải thông báo (qua điện thoại hoặc fax) cho tổ chức dự báo khí tượng thủy văn tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương vùng hạ du:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Việc vận hành đóng mở các cửa xả lũ theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>b) Việc xả lũ khẩn cấp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>c) Trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ, thông báo số liệu các lần quan trắc, đo đạc mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu đập; Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, lưu lượng tháo qua tuốc-bin; dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ trên cơ sở lưu lượng dự báo vào hồ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3. Chủ đập chịu trách nhiệm lắp đặt các hệ thống cảnh báo và thông báo tới các chủ đập phía thượng/hạ lưu; báo cáo ngay Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương trong trường hợp nguy hiểm sắp xảy ra do đập hư hỏng hoặc nguy cơ vỡ đập.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_6"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương VI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Tổ chức thực hiện</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án phòng chống lụt bão đối với đập của công trình thuỷ điện theo thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập của các công trình thuỷ điện trên phạm vi toàn quốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập tại các công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2010.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADAAMwA=--> <tr style="page-break-inside:avoid;height:128.25pt"> <td style="width:262.25pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:128.25pt" valign="top" width="350"><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'><br clear="all" style="page-break-before:always"/> </span> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận: <br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Văn phòng Chính phủ;<br/> - Toà án nhân dân tối cao; <br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; <br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Website: Chính phủ; BCT;<br/> - Công báo;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Lưu: VT, PC, ATMT.</span></p> </td> <td style="width:177.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:128.25pt" valign="top" width="236"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Dương Quang</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADAAMwA=--> <tr> <td style="width:4.2in;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="403"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="SV"><img height="66" src="00112869_files/image001.gif" width="102"/></span></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "07/10/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Dương Quang", "Nơi ban hành:": "Bộ Công thương", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "34/2010/TT-BCT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG THƯƠNG \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------** ---|--- Số: 34/2010/TT-BCT | _Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2010_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP CỦA CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN _Căn cứ Nghị định số[189/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-189-2007-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau- to-chuc-bo-cong-thuong-61000.aspx "Nghị định 189/2007/NĐ-CP") ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số [72/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- nguyen-moi-truong/nghi-dinh-72-2007-nd-cp-quan-ly-an-toan-dap-19556.aspx "Nghị định 72/2007/NĐ-CP") ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập; Căn cứ Nghị định số [112/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai- nguyen-moi-truong/nghi-dinh-112-2008-nd-cp-quan-ly-bao-ve-khai-thac-tong-hop- tai-nguyen-moi-truong-ho-chua-thuy-dien-thuy-loi-75730.aspx "Nghị định 112/2008/NĐ-CP") ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi; Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện như sau:_ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Thông tư này quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện bao gồm: kiểm tra chứng nhận chất lượng xây dựng đập, báo cáo hiện trạng an toàn đập, quan trắc đập, kiểm định đập, các biện pháp bảo đảm an toàn đập và vùng hạ du đập. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Thông tư này áp dụng đối với các chủ đập công trình thuỷ điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện. **Chương II** **CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP** **Điều 3. Chứng nhận chất lượng xây dựng và nghiệm thu đập****** 1\. Các đập của công trình thủy điện phải thực hiện chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng theo quy định tại Thông tư số [16/2008/TT- BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do-thi/thong-tu-16-2008-tt- bxd-huong-dan-kiem-tra-chung-nhan-du-dieu-kien-dam-bao-an-toan-chiu-luc-chung- nhan-phu-hop-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-70299.aspx "Thông tư 16/2008/TT- BXD") ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. Đập từ cấp II trở lên, ngoài chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương, bắt buộc phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng. 2\. Việc nghiệm thu để đưa vào khai thác sử dụng đập do chủ đầu tư quyết định, trừ đập do Hội đồng nghiệm thu Nhà nước thực hiện. Nội dung nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số [209/2004/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-209-2004-nd-cp- quan-ly-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-18879.aspx "Nghị định 209/2004/NĐ-CP") ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số [49/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat- dong-san/nghi-dinh-49-2008-nd-cp-quan-ly-chat-luong-cong-trinh-xay-dung-sua- doi-nghi-dinh-209-2004-nd-cp-65075.aspx "Nghị định 49/2008/NĐ-CP") ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. **Điều 4. Đăng ký và báo cáo hiện trạng an toàn đập****** 1\. Đăng ký an toàn đập Chủ đập thực hiện việc đăng ký an toàn đập tại Sở Công Thương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, đồng thời gửi tờ khai đăng ký an toàn đập cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. 2\. Chế độ báo cáo hiện trạng an toàn đập Hàng năm, chủ đập phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000 m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đập phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Nội dung và thời hạn báo cáo quy định tại Điều 16 của Nghị định số [72/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-nguyen-moi-truong/nghi-dinh-72-2007-nd-cp-quan-ly-an-toan- dap-19556.aspx "Nghị định 72/2007/NĐ-CP") . Mẫu báo cáo hiện trạng an toàn đập quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. **Chương III** **QUAN TRẮC ĐẬP VÀ CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN LIÊN QUAN** **Điều 5. Quan trắc đập** 1\. Chủ đập tổ chức thực hiện quan trắc, ghi chép và lưu trữ các thông số quan trắc được lắp đặt tại công trình đập và thu thập các thông tin về khí tượng, thủy văn liên quan theo quy định hiện hành; cập nhật thông tin dự báo dòng chảy đến công trình. 2\. Trong thời gian xuất hiện lũ, phải quan trắc mực nước thượng lưu, hạ lưu đập ít nhất như sau: a) Đối với các hồ chứa có tràn xả lũ kiểu tự do \- Khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 4 lần/ngày; \- Khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 1 lần/giờ; \- Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0m: Quan trắc 4 lần/giờ. b) Đối với các hồ chứa, tràn xả lũ có cửa van Quan trắc 1 lần/giờ; Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0 m: Quan trắc 4 lần/giờ. 3\. Việc thiết kế bố trí thiết bị quan trắc (chuyển vị, thấm, nhiệt độ, áp lực kẽ rỗng, trạng thái ứng suất, áp lực đất đá lên công trình, ứng lực cốt thép của kết cấu bê tông cốt thép, áp lực nước) thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam[ TCVN 8215:2009 ](https://thuvienphapluat.vn/TCVN/xay-dung/tcvn-8215-2009-cong- trinh-thuy-loi-cac-quy-dinh-chu-yeu-thiet-ke-bo-tri-901320.aspx "Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN8215:2009") Công trình thuỷ lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối. **Chương IV** **KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP** **Điều 6. Năng lực của tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập** 1\. Tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập phải có đăng ký hoạt động kiểm định, tư vấn thiết kế công trình thủy điện theo quy định của pháp luật. 2\. Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 36 Nghị định số [12/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly- du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx "Nghị định 12/2009/NĐ-CP") ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 4 và Điều 5 Thông tư số [22/2009/TT-BXD](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/xay-dung-do- thi/thong-tu-22-2009-tt-bxd-dieu-kien-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-90985.aspx "Thông tư 22/2009/TT-BXD") ngày 06 tháng 07 năm 2009 quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng. **Điều 7. Chu kỳ kiểm định** 1\. Kiểm định lần đầu được thực hiện trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường. 2\. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 10 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3\. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ nhỏ hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 7 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều 8 Thông tư này. **Điều 8. Nội dung kiểm định** 1\. Đánh giá kết quả công tác quản lý đập a) Việc tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; b) Việc thực hiện Quy trình thao tác và vận hành cửa van của hạng mục đập tràn (nếu có), cửa lấy nước; công tác ghi chép quá trình vận hành, vận hành thử cửa van các công trình (sổ theo dõi vận hành công trình); c) Việc tổ chức quan trắc, thu thập, lưu giữ tài liệu về các yếu tố khí tượng, thuỷ văn trên lưu vực hồ chứa; các diễn biến về thấm, rò rỉ nước qua thân đập, nền đập, vai đập, chuyển vị của đập, diễn biến nứt nẻ, sạt trượt tại thân, nền và phạm vi lân cận công trình; tình trạng bồi lắng của hồ chứa; d) Việc quy định, thực hiện các quy định về duy tu, bảo dưỡng cho từng công trình, bộ phận công trình và các thiết bị liên quan đến an toàn đập; đ) Việc kiểm tra đập: kiểm tra thường xuyên; kiểm tra định kỳ truớc và sau mùa mưa lũ; kiểm tra đột xuất, khảo sát chi tiết đập; e) Việc khôi phục, sửa chữa nâng cấp đập. 2\. Kiểm tra, phân tích tài liệu đo đạc, quan trắc đập a) Thu thập số liệu đo đạc và quan trắc đập, các công trình ở tuyến đầu mối, tuyến năng lượng kể từ khi thi công, vận hành đến thời điểm lập báo cáo kiểm định; b) Liệt kê danh mục các thiết bị quan trắc đã lắp đặt, số lượng, tình trạng hoạt động hoặc hư hỏng, thời gian sửa chữa, khôi phục, đánh giá phương pháp đo đạc, độ tin cậy của phương pháp đo, chu kỳ đo; c) Phân tích, đánh giá các số liệu đo đạc và quan trắc đập ở từng điểm quan trắc của tuyến đo, số liệu quan trắc được thể hiện dưới dạng bảng và biểu đồ. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá về tình trạng làm việc của công trình, dự báo xu hướng phát triển các chuyển vị đập (chuyển vị đứng, chuyển vị ngang...), các nguyên nhân chính ảnh hưởng tới giá trị quan trắc khi số đo có thay đổi đột biến; d) Thiết lập đường bão hòa thực đo và đánh giá so với đường bão hòa thiết kế đối với các đập đất, đất đá; đánh giá áp lực thấm dưới nền đối với các đập bê tông; đ) Trên cơ sở các số liệu quan trắc đập từ giai đoạn thi công hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất, đánh giá tình trạng an toàn đập và dự báo mức giảm độ an toàn đập (nếu có); e) Các đề xuất, kiến nghị về công tác quan trắc, đo đạc cho thời gian tới như về thiết bị, điểm quan trắc bổ sung (dạng quan trắc, số lượng), các sửa chữa, khôi phục độ tin cậy các thiết bị đo hiện có, chu kỳ đo. 3\. Kiểm tra, đánh giá chất lượng về an toàn của đập a) Tính toán kiểm tra ổn định đập theo hiện trạng công trình ứng với trường hợp mức nước dâng bình thường, mức nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các trường hợp khác phù hợp với quy định về thiết kế công trình; b) Tính toán kiểm tra cho đập hoặc bộ phận kết cấu công trình mà trạng thái làm việc có dấu hiệu thay đổi đột biến, bất thường thể hiện qua các kết quả quan trắc thấm, chuyển vị của đập, hoặc đập bị hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước và diễn biến theo chiều hướng xấu; c) Đề xuất các biện pháp tăng cường đảm bảo ổn định, an toàn công trình. 4\. Kiểm tra tình trạng bồi lắng của hồ chứa a) Phân tích, đánh giá về tình trạng bồi lắng của hồ chứa trên cơ sở các số liệu quan trắc, đo đạc trong quá khứ; phân bố bồi lắng theo các mặt cắt quan trắc bồi lắng trên hồ, dự báo bồi lắng và tuổi thọ hồ chứa; b) Phân tích, đánh giá về các nguyên nhân gây sự gia tăng hoặc giảm thiểu lượng phù sa bồi lắng về hồ chứa; c) Đề xuất chu kỳ đo đạc, quan trắc bồi lắng lòng hồ: Số lượng và vị trí các tuyến đo đạc, quan trắc bồi lắng. 5\. Tính toán lũ, khả năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài liệu khí tượng thuỷ văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo đã được cập nhật a) Thu thập bổ sung số liệu khí tượng, thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa kể từ giai đoạn thiết kế hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất đến thời điểm lập báo cáo kiểm định an toàn đập; b) Tính toán kiểm tra lại dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra (gồm mô hình lũ, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ) với việc cập nhật các số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn trong giai đoạn vận hành; c) Tính toán kiểm tra khả năng xả lũ của đập tràn với dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra đã được kiểm định. 6\. Đánh giá khả năng phòng chống lũ của công trình. 7\. Tổ chức, cá nhân kiểm định lập báo cáo chi tiết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định. **Điều 9. Tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập****** 1\. Chủ đập lựa chọn tổ chức, cá nhân kiểm định và tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập theo nội dung quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này. 2\. Chủ đập lập hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định kèm theo báo cáo đánh giá của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định gửi Sở Công Thương; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương, chủ đập phải gửi báo cáo kết quả kiểm định về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Mẫu báo cáo kiểm định an toàn đập quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. 3\. Chi phí thực hiện kiểm định an toàn đập do chủ đập chi trả. **Chương V** **BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP VÀ VÙNG HẠ DU ĐẬP** **Điều 10. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện** 1\. Quy trình vận hành do chủ đập lập theo nội dung quy định tại Quyết định số [285/2006/QĐ-TTg](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/quyet- dinh-285-2006-qd-ttg-noi-dung-tham-quyen-to-chuc-thuc-hien-quy-trinh-van-hanh- ho-chua-thuy-dien-16098.aspx "Quyết định 285/2006/QĐ-TTg") ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước vào hồ chứa. 2\. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện a) Bộ Công Thương phê duyệt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện có quy mô dung tích một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên hoặc hồ chứa nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên, ngoại trừ quy trình vận hành liên hồ chứa thuỷ điện thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý bảo vệ khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyêt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện còn lại trên địa bàn. 3\. Việc điều tiết nước hồ chứa phải tuân theo các quy định trong Quy trình vận hành đã được phê duyệt. 4\. Vận hành thử cửa van các công trình a) Chế độ vận hành thử khô các cửa van do chủ đập lập tùy theo đặc điểm của công trình và tiến hành thử ít nhất mỗi năm một lần vào thời điểm trước mùa lũ. Công tác khắc phục các khiếm khuyết các cửa van sau khi chạy thử khô phải được thực hiện xong trước mùa lũ hàng năm; b) Chế độ vận hành thử ướt các cửa van do chủ đập lập. Tùy theo điều kiện thủy văn và theo đặc điểm của từng công trình có thể tiến hành thử ướt các cửa van vào đầu mùa lũ nhưng không được gây ảnh hưởng cho hạ du do xả nước qua đập tràn. **Điều 11. Bảo vệ đập****** 1\. Chủ đập có trách nhiệm xây dựng phương án bảo vệ đập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định tại khoản 4 Điều này. 2\. Chủ đập phải thực hiện việc cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập theo quy định tại Điều 25 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Mốc chỉ giới phải được đặt ở những chỗ có thể nhìn thấy từ mọi phía. Khoảng cách giữa hai mốc chỉ giới liền kề không quá 50m. Chủ đập có trách nhiệm quản lý, sửa chữa mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập; trong phạm vi còn lại của vùng phụ cận đập, cấm các hoạt động gây mất an toàn cho đập hoặc cản trở việc quản lý, vận hành đập. 3\. Nội dung phương án bảo vệ đập Phương án bảo vệ đập phải có các nội dung chính sau: a) Thông tin chung về đập \- Tên đập; \- Địa điểm xây dựng; \- Chủ đập; \- Quy mô/tầm quan trọng của đập (đập quan trọng/đập lớn/đập nhỏ); \- Các thông số kỹ thuật, sơ đồ mặt bằng đập; \- Đánh giá về hiện trạng an toàn đập. b) Phương án bảo vệ đập \- Xác định phạm vi bảo vệ; \- Chế độ bảo vệ thường xuyên, kiểm tra định kỳ và đột xuất; \- Tổ chức lực lượng bảo vệ: bố trí, phân công và trách nhiệm bảo vệ. \- Tổ chức, chỉ huy; Thông tin liên lạc; \- Xử lý tình huống hư hỏng đập; \- Vật tư, thiết bị, phương tiện, nhân lực, lương thực dự phòng. c) Phương án xử lý, khắc phục hành vi xâm hại đập. d) Phương án phối hợp với chính quyền địa phương. đ) Phương án dự phòng ứng phó với các sự kiện có khả năng gây mất an toàn cho đập \- Các kế hoạch hành động dựa trên các phân tích tình trạng bất thường có thể xảy ra; \- Diễn tập ứng phó. 4\. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ đập a) Đối với đập quan trọng quốc gia, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án bảo vệ đập; b) Đối với đập của công trình thủy điện còn lại, phương án bảo vệ đập do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo địa bàn phê duyệt. **Điều 12. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ****** 1\. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập do chủ đập xây dựng, thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 72/2007/NĐ-CP. 2\. Thẩm quyền phê duyệt phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ a) Bộ Công Thương phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy lớn hơn 30 MW; b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy nhỏ hơn hoặc bằng 30MW. 3\. Trong suốt mùa lũ, chủ đập phải có quy chế phối hợp với tổ chức dự báo khí tượng thuỷ văn khu vực để có đầy đủ thông tin về bão lũ. Đồng thời, chủ đập phải thường xuyên duy trì liên lạc và thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương. **Điều 13. Phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập** 1\. Xây dựng phương án a) Chủ đập chịu trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo địa bàn; b) Nội dung phương án phải liệt kê được các đối tượng bị ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và biện pháp đối phó, khắc phục hậu quả phù hợp với từng tình huống lũ khác nhau. 2\. Chủ đập phải thông báo (qua điện thoại hoặc fax) cho tổ chức dự báo khí tượng thủy văn tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương vùng hạ du: a) Việc vận hành đóng mở các cửa xả lũ theo quy định; b) Việc xả lũ khẩn cấp; c) Trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ, thông báo số liệu các lần quan trắc, đo đạc mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu đập; Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, lưu lượng tháo qua tuốc-bin; dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ trên cơ sở lưu lượng dự báo vào hồ. 3\. Chủ đập chịu trách nhiệm lắp đặt các hệ thống cảnh báo và thông báo tới các chủ đập phía thượng/hạ lưu; báo cáo ngay Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương trong trường hợp nguy hiểm sắp xảy ra do đập hư hỏng hoặc nguy cơ vỡ đập. **Chương VI** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 14. Tổ chức thực hiện****** 1\. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án phòng chống lụt bão đối với đập của công trình thuỷ điện theo thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập của các công trình thuỷ điện trên phạm vi toàn quốc. 2\. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập tại các công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh. **Điều 15. Hiệu lực thi hành** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2010. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Chính phủ; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Website: Chính phủ; BCT; \- Công báo; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Lưu: VT, PC, ATMT. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Dương Quang** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** ![](00112869_files/image001.gif) ---
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG THƯƠNG \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 34/2010/TT-BCT </td> <td> Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP CỦA CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập; Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi; Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện bao gồm: kiểm tra chứng nhận chất lượng xây dựng đập, báo cáo hiện trạng an toàn đập, quan trắc đập, kiểm định đập, các biện pháp bảo đảm an toàn đập và vùng hạ du đập. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các chủ đập công trình thuỷ điện và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý an toàn đập của công trình thuỷ điện. Chương II CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG AN TOÀN ĐẬP Điều 3. Chứng nhận chất lượng xây dựng và nghiệm thu đập 1. Các đập của công trình thủy điện phải thực hiện chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng theo quy định tại Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. Đập từ cấp II trở lên, ngoài chứng nhận sự phù hợp về chất lượng xây dựng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương, bắt buộc phải có chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực trước khi đưa vào sử dụng. 2. Việc nghiệm thu để đưa vào khai thác sử dụng đập do chủ đầu tư quyết định, trừ đập do Hội đồng nghiệm thu Nhà nước thực hiện. Nội dung nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP. Điều 4. Đăng ký và báo cáo hiện trạng an toàn đập 1. Đăng ký an toàn đập Chủ đập thực hiện việc đăng ký an toàn đập tại Sở Công Thương trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào sử dụng, đồng thời gửi tờ khai đăng ký an toàn đập cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mẫu tờ khai đăng ký an toàn đập quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. 2. Chế độ báo cáo hiện trạng an toàn đập Hàng năm, chủ đập phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000 m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ đập phải gửi báo cáo về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Nội dung và thời hạn báo cáo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 72/2007/NĐ-CP . Mẫu báo cáo hiện trạng an toàn đập quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. Chương III QUAN TRẮC ĐẬP VÀ CÁC YẾU TỐ THỦY VĂN LIÊN QUAN Điều 5. Quan trắc đập 1. Chủ đập tổ chức thực hiện quan trắc, ghi chép và lưu trữ các thông số quan trắc được lắp đặt tại công trình đập và thu thập các thông tin về khí tượng, thủy văn liên quan theo quy định hiện hành; cập nhật thông tin dự báo dòng chảy đến công trình. 2. Trong thời gian xuất hiện lũ, phải quan trắc mực nước thượng lưu, hạ lưu đập ít nhất như sau: a) Đối với các hồ chứa có tràn xả lũ kiểu tự do - Khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 4 lần/ngày; - Khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn: Quan trắc 1 lần/giờ; - Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0m: Quan trắc 4 lần/giờ. b) Đối với các hồ chứa, tràn xả lũ có cửa van Quan trắc 1 lần/giờ; Khi mực nước hồ cách mực nước gia cường 1,0 m: Quan trắc 4 lần/giờ. 3. Việc thiết kế bố trí thiết bị quan trắc (chuyển vị, thấm, nhiệt độ, áp lực kẽ rỗng, trạng thái ứng suất, áp lực đất đá lên công trình, ứng lực cốt thép của kết cấu bê tông cốt thép, áp lực nước) thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8215:2009 Công trình thuỷ lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối. Chương IV KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP Điều 6. Năng lực của tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập 1. Tổ chức, cá nhân kiểm định an toàn đập phải có đăng ký hoạt động kiểm định, tư vấn thiết kế công trình thủy điện theo quy định của pháp luật. 2. Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 36 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng 07 năm 2009 quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng. Điều 7. Chu kỳ kiểm định 1. Kiểm định lần đầu được thực hiện trong năm thứ 2 tính từ ngày hồ chứa tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường. 2. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 10 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3. Hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ nhỏ hơn 10.000.000m3, định kỳ không quá 7 năm kể từ lần kiểm định gần nhất phải kiểm định đập theo nội dung kiểm định quy định tại khoản 1, khoản 5 và khoản 6 Điều 8 Thông tư này. Điều 8. Nội dung kiểm định 1. Đánh giá kết quả công tác quản lý đập a) Việc tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; b) Việc thực hiện Quy trình thao tác và vận hành cửa van của hạng mục đập tràn (nếu có), cửa lấy nước; công tác ghi chép quá trình vận hành, vận hành thử cửa van các công trình (sổ theo dõi vận hành công trình); c) Việc tổ chức quan trắc, thu thập, lưu giữ tài liệu về các yếu tố khí tượng, thuỷ văn trên lưu vực hồ chứa; các diễn biến về thấm, rò rỉ nước qua thân đập, nền đập, vai đập, chuyển vị của đập, diễn biến nứt nẻ, sạt trượt tại thân, nền và phạm vi lân cận công trình; tình trạng bồi lắng của hồ chứa; d) Việc quy định, thực hiện các quy định về duy tu, bảo dưỡng cho từng công trình, bộ phận công trình và các thiết bị liên quan đến an toàn đập; đ) Việc kiểm tra đập: kiểm tra thường xuyên; kiểm tra định kỳ truớc và sau mùa mưa lũ; kiểm tra đột xuất, khảo sát chi tiết đập; e) Việc khôi phục, sửa chữa nâng cấp đập. 2. Kiểm tra, phân tích tài liệu đo đạc, quan trắc đập a) Thu thập số liệu đo đạc và quan trắc đập, các công trình ở tuyến đầu mối, tuyến năng lượng kể từ khi thi công, vận hành đến thời điểm lập báo cáo kiểm định; b) Liệt kê danh mục các thiết bị quan trắc đã lắp đặt, số lượng, tình trạng hoạt động hoặc hư hỏng, thời gian sửa chữa, khôi phục, đánh giá phương pháp đo đạc, độ tin cậy của phương pháp đo, chu kỳ đo; c) Phân tích, đánh giá các số liệu đo đạc và quan trắc đập ở từng điểm quan trắc của tuyến đo, số liệu quan trắc được thể hiện dưới dạng bảng và biểu đồ. Trên cơ sở đó, phân tích, đánh giá về tình trạng làm việc của công trình, dự báo xu hướng phát triển các chuyển vị đập (chuyển vị đứng, chuyển vị ngang...), các nguyên nhân chính ảnh hưởng tới giá trị quan trắc khi số đo có thay đổi đột biến; d) Thiết lập đường bão hòa thực đo và đánh giá so với đường bão hòa thiết kế đối với các đập đất, đất đá; đánh giá áp lực thấm dưới nền đối với các đập bê tông; đ) Trên cơ sở các số liệu quan trắc đập từ giai đoạn thi công hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất, đánh giá tình trạng an toàn đập và dự báo mức giảm độ an toàn đập (nếu có); e) Các đề xuất, kiến nghị về công tác quan trắc, đo đạc cho thời gian tới như về thiết bị, điểm quan trắc bổ sung (dạng quan trắc, số lượng), các sửa chữa, khôi phục độ tin cậy các thiết bị đo hiện có, chu kỳ đo. 3. Kiểm tra, đánh giá chất lượng về an toàn của đập a) Tính toán kiểm tra ổn định đập theo hiện trạng công trình ứng với trường hợp mức nước dâng bình thường, mức nước gia cường (mức nước lũ thiết kế, kiểm tra) và các trường hợp khác phù hợp với quy định về thiết kế công trình; b) Tính toán kiểm tra cho đập hoặc bộ phận kết cấu công trình mà trạng thái làm việc có dấu hiệu thay đổi đột biến, bất thường thể hiện qua các kết quả quan trắc thấm, chuyển vị của đập, hoặc đập bị hư hỏng nặng hoặc các hư hỏng đã có từ trước và diễn biến theo chiều hướng xấu; c) Đề xuất các biện pháp tăng cường đảm bảo ổn định, an toàn công trình. 4. Kiểm tra tình trạng bồi lắng của hồ chứa a) Phân tích, đánh giá về tình trạng bồi lắng của hồ chứa trên cơ sở các số liệu quan trắc, đo đạc trong quá khứ; phân bố bồi lắng theo các mặt cắt quan trắc bồi lắng trên hồ, dự báo bồi lắng và tuổi thọ hồ chứa; b) Phân tích, đánh giá về các nguyên nhân gây sự gia tăng hoặc giảm thiểu lượng phù sa bồi lắng về hồ chứa; c) Đề xuất chu kỳ đo đạc, quan trắc bồi lắng lòng hồ: Số lượng và vị trí các tuyến đo đạc, quan trắc bồi lắng. 5. Tính toán lũ, khả năng xả lũ của hồ chứa theo tiêu chuẩn thiết kế đập hiện hành và tài liệu khí tượng thuỷ văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo đã được cập nhật a) Thu thập bổ sung số liệu khí tượng, thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa kể từ giai đoạn thiết kế hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất đến thời điểm lập báo cáo kiểm định an toàn đập; b) Tính toán kiểm tra lại dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra (gồm mô hình lũ, lưu lượng đỉnh lũ, tổng lượng lũ) với việc cập nhật các số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn trong giai đoạn vận hành; c) Tính toán kiểm tra khả năng xả lũ của đập tràn với dòng chảy lũ thiết kế, lũ kiểm tra đã được kiểm định. 6. Đánh giá khả năng phòng chống lũ của công trình. 7. Tổ chức, cá nhân kiểm định lập báo cáo chi tiết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định. Điều 9. Tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập 1. Chủ đập lựa chọn tổ chức, cá nhân kiểm định và tổ chức thực hiện kiểm định an toàn đập theo nội dung quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này. 2. Chủ đập lập hồ sơ báo cáo kết quả kiểm định kèm theo báo cáo đánh giá của tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm định gửi Sở Công Thương; đối với hồ chứa nước của công trình thuỷ điện có dung tích trữ bằng hoặc lớn hơn 10.000.000m3, ngoài việc gửi báo cáo về Sở Công Thương, chủ đập phải gửi báo cáo kết quả kiểm định về Bộ Công Thương (Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp) để theo dõi, quản lý theo quy định. Mẫu báo cáo kiểm định an toàn đập quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. 3. Chi phí thực hiện kiểm định an toàn đập do chủ đập chi trả. Chương V BẢO ĐẢM AN TOÀN ĐẬP VÀ VÙNG HẠ DU ĐẬP Điều 10. Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện 1. Quy trình vận hành do chủ đập lập theo nội dung quy định tại Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi tích nước vào hồ chứa. 2. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa thủy điện a) Bộ Công Thương phê duyệt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện có quy mô dung tích một triệu mét khối (1.000.000 m3) trở lên hoặc hồ chứa nằm trên địa bàn từ 2 tỉnh trở lên, ngoại trừ quy trình vận hành liên hồ chứa thuỷ điện thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý bảo vệ khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyêt quy trình vận hành các hồ chứa thủy điện còn lại trên địa bàn. 3. Việc điều tiết nước hồ chứa phải tuân theo các quy định trong Quy trình vận hành đã được phê duyệt. 4. Vận hành thử cửa van các công trình a) Chế độ vận hành thử khô các cửa van do chủ đập lập tùy theo đặc điểm của công trình và tiến hành thử ít nhất mỗi năm một lần vào thời điểm trước mùa lũ. Công tác khắc phục các khiếm khuyết các cửa van sau khi chạy thử khô phải được thực hiện xong trước mùa lũ hàng năm; b) Chế độ vận hành thử ướt các cửa van do chủ đập lập. Tùy theo điều kiện thủy văn và theo đặc điểm của từng công trình có thể tiến hành thử ướt các cửa van vào đầu mùa lũ nhưng không được gây ảnh hưởng cho hạ du do xả nước qua đập tràn. Điều 11. Bảo vệ đập 1. Chủ đập có trách nhiệm xây dựng phương án bảo vệ đập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt được quy định tại khoản 4 Điều này. 2. Chủ đập phải thực hiện việc cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập theo quy định tại Điều 25 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi. Mốc chỉ giới phải được đặt ở những chỗ có thể nhìn thấy từ mọi phía. Khoảng cách giữa hai mốc chỉ giới liền kề không quá 50m. Chủ đập có trách nhiệm quản lý, sửa chữa mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập; trong phạm vi còn lại của vùng phụ cận đập, cấm các hoạt động gây mất an toàn cho đập hoặc cản trở việc quản lý, vận hành đập. 3. Nội dung phương án bảo vệ đập Phương án bảo vệ đập phải có các nội dung chính sau: a) Thông tin chung về đập - Tên đập; - Địa điểm xây dựng; - Chủ đập; - Quy mô/tầm quan trọng của đập (đập quan trọng/đập lớn/đập nhỏ); - Các thông số kỹ thuật, sơ đồ mặt bằng đập; - Đánh giá về hiện trạng an toàn đập. b) Phương án bảo vệ đập - Xác định phạm vi bảo vệ; - Chế độ bảo vệ thường xuyên, kiểm tra định kỳ và đột xuất; - Tổ chức lực lượng bảo vệ: bố trí, phân công và trách nhiệm bảo vệ. - Tổ chức, chỉ huy; Thông tin liên lạc; - Xử lý tình huống hư hỏng đập; - Vật tư, thiết bị, phương tiện, nhân lực, lương thực dự phòng. c) Phương án xử lý, khắc phục hành vi xâm hại đập. d) Phương án phối hợp với chính quyền địa phương. đ) Phương án dự phòng ứng phó với các sự kiện có khả năng gây mất an toàn cho đập - Các kế hoạch hành động dựa trên các phân tích tình trạng bất thường có thể xảy ra; - Diễn tập ứng phó. 4. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ đập a) Đối với đập quan trọng quốc gia, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phương án bảo vệ đập; b) Đối với đập của công trình thủy điện còn lại, phương án bảo vệ đập do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh theo địa bàn phê duyệt. Điều 12. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ 1. Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập do chủ đập xây dựng, thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 72/2007/NĐ-CP. 2. Thẩm quyền phê duyệt phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trong mùa lũ a) Bộ Công Thương phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy lớn hơn 30 MW; b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án đối với đập của công trình thủy điện có công suất lắp máy nhỏ hơn hoặc bằng 30MW. 3. Trong suốt mùa lũ, chủ đập phải có quy chế phối hợp với tổ chức dự báo khí tượng thuỷ văn khu vực để có đầy đủ thông tin về bão lũ. Đồng thời, chủ đập phải thường xuyên duy trì liên lạc và thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương. Điều 13. Phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập 1. Xây dựng phương án a) Chủ đập chịu trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa hoặc sự cố đập, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo địa bàn; b) Nội dung phương án phải liệt kê được các đối tượng bị ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và biện pháp đối phó, khắc phục hậu quả phù hợp với từng tình huống lũ khác nhau. 2. Chủ đập phải thông báo (qua điện thoại hoặc fax) cho tổ chức dự báo khí tượng thủy văn tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương vùng hạ du: a) Việc vận hành đóng mở các cửa xả lũ theo quy định; b) Việc xả lũ khẩn cấp; c) Trong suốt thời gian làm nhiệm vụ điều tiết chống lũ, thông báo số liệu các lần quan trắc, đo đạc mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu đập; Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả qua đập tràn, lưu lượng tháo qua tuốc-bin; dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ trên cơ sở lưu lượng dự báo vào hồ. 3. Chủ đập chịu trách nhiệm lắp đặt các hệ thống cảnh báo và thông báo tới các chủ đập phía thượng/hạ lưu; báo cáo ngay Uỷ ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn địa phương trong trường hợp nguy hiểm sắp xảy ra do đập hư hỏng hoặc nguy cơ vỡ đập. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Tổ chức thực hiện 1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương là đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án phòng chống lụt bão đối với đập của công trình thuỷ điện theo thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập của các công trình thuỷ điện trên phạm vi toàn quốc. 2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý an toàn đập tại các công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh. Điều 15. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 11 năm 2010. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Chính phủ; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Website: Chính phủ; BCT; \- Công báo; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Lưu: VT, PC, ATMT. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Dương Quang </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00112869files/image001.gif) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bao-hiem/Nghi-dinh-159-2006-ND-CP-che-do-huu-tri-doi-voi-quan-nhan-truc-tiep-tham-gia-khang-chien-chong-My-16205.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="3" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 159/2006/NĐ-CP </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><!--EndHeader--> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name">VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH :</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 1.</b></a><b> </b><a name="dieu_1_name">Nghị định này quy định việc thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đối tượng được thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 1 Nghị định này là quân nhân nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000, thuộc một trong các trường hợp sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã phục viên, xuất ngũ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Đối tượng không áp dụng:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam, xuất cảnh trái phép, những người đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi hoặc bị toà án tuyên bố là mất tích không được thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Lương hưu hàng tháng được tính theo số năm thực tế công tác (được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội) và mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; sau đó, cứ thêm một năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với nữ và 2% đối với nam. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan, binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được tính bằng lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng làm cơ sở tính lương hưu hàng tháng là tính bình quân các mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm lương cấp hàm, ngạch bậc và các khoản phụ cấp thâm niên, chức vụ (nếu có) được chuyển đổi thành hệ số lương tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là 290.000 đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Lương hưu của đối tượng quy định tại Nghị định này tính như đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và được điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/nghi-dinh-208-2004-nd-cp-dieu-chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-52664.aspx" target="_blank" title="Nghị định 208/2004/NĐ-CP">208/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/nghi-dinh-117-2005-nd-cp-dieu-chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-3559.aspx" target="_blank" title="Nghị định 117/2005/NĐ-CP">117/2005/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-118-2005-nd-cp-dieu-chinh-muc-luong-toi-thieu-chung-3560.aspx" target="_blank" title="Nghị định 118/2005/NĐ-CP">118/2005/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/nghi-dinh-93-2006-nd-cp-dieu-chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-dieu-chinh-tro-cap-hang-thang-doi-voi-can-bo-xa-da-nghi-viec-13989.aspx" target="_blank" title="Nghị định 93/2006/NĐ-CP">93/2006/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-94-2006-nd-cp-dieu-chinh-muc-luong-toi-thieu-chung-13990.aspx" target="_blank" title="Nghị định 94/2006/NĐ-CP">94/2006/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 9 năm 2006.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Quân nhân hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Quân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này nhưng đã từ trần trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành thì thân nhân chủ yếu của đối tượng được hưởng chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có trách nhiệm xuất trình hồ sơ gốc phục viên, xuất ngũ, thương binh và các giấy tờ có liên quan cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) xem xét. Trường hợp hồ sơ của đối tượng chưa đủ căn cứ pháp lý để lập hồ sơ hưởng chế độ hưu trí thì cơ quan nhà nước có liên quan xác nhận bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những xác nhận đó.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) tiếp nhận, lập hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này và chuyển Bảo hiểm Xã hội quân đội. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bảo hiểm Xã hội quân đội có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chuyển Bảo hiểm Xã hội Việt <u2:place u3:st="on"><u2:country-region u3:st="on">Nam</u2:country-region></u2:place> thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 6.</b></a><b> </b><a name="dieu_6_name">Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 7. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_9">2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_10">3. Bảo hiểm Xã hội Việt <u2:place u3:st="on"><u2:country-region u3:st="on">Nam</u2:country-region></u2:place> có trách nhiệm tiếp nhận, chi trả lương hưu đối với các đối tượng theo quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8.</b></a><b> </b><a name="dieu_8_name">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9.</b></a><b> </b><a name="dieu_9_name">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <br/> <b><i>Nơi nhận:</i><br/> </b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,<br/> cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, <br/> thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Học viện Hành chính Quốc gia;<br/> - Bảo hiểm Xã hội Việt <u2:country-region u3:st="on"><u2:place u3:st="on">Nam</u2:place></u2:country-region>;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, <br/> Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, <br/> Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,<br/> các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, VX (5b).</span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG</b><br/> <br/> <br/> <br/> <b><br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "28/12/2006", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "159/2006/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 159/2006/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006_ **NGHỊ ĐỊNH** VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,_ **NGHỊ ĐỊNH :** **Điều 1.******Nghị định này quy định việc thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ. **Điều 2.** 1\. Đối tượng được thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 1 Nghị định này là quân nhân nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000, thuộc một trong các trường hợp sau: a) Đã phục viên, xuất ngũ; b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí. 2\. Đối tượng không áp dụng: Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam, xuất cảnh trái phép, những người đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi hoặc bị toà án tuyên bố là mất tích không được thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này. **Điều 3.** 1\. Lương hưu hàng tháng được tính theo số năm thực tế công tác (được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội) và mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; sau đó, cứ thêm một năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với nữ và 2% đối với nam. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan, binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được tính bằng lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 2\. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng làm cơ sở tính lương hưu hàng tháng là tính bình quân các mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. 3\. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm lương cấp hàm, ngạch bậc và các khoản phụ cấp thâm niên, chức vụ (nếu có) được chuyển đổi thành hệ số lương tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là 290.000 đồng. 4\. Lương hưu của đối tượng quy định tại Nghị định này tính như đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và được điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số [208/2004/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/bao-hiem/nghi-dinh-208-2004-nd-cp-dieu-chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem- xa-hoi-52664.aspx "Nghị định 208/2004/NĐ-CP") ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số [117/2005/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/nghi- dinh-117-2005-nd-cp-dieu-chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-3559.aspx "Nghị định 117/2005/NĐ-CP") ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số [118/2005/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi- dinh-118-2005-nd-cp-dieu-chinh-muc-luong-toi-thieu-chung-3560.aspx "Nghị định 118/2005/NĐ-CP") ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số [93/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bao-hiem/nghi-dinh-93-2006-nd-cp-dieu- chinh-luong-huu-tro-cap-bao-hiem-xa-hoi-dieu-chinh-tro-cap-hang-thang-doi-voi- can-bo-xa-da-nghi-viec-13989.aspx "Nghị định 93/2006/NĐ-CP") ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số [94/2006/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-94-2006-nd-cp-dieu-chinh-muc-luong-toi- thieu-chung-13990.aspx "Nghị định 94/2006/NĐ-CP") ngày 07 tháng 9 năm 2006. **Điều 4.** 1\. Quân nhân hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 2\. Quân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này nhưng đã từ trần trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành thì thân nhân chủ yếu của đối tượng được hưởng chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng. **Điều 5.** 1\. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có trách nhiệm xuất trình hồ sơ gốc phục viên, xuất ngũ, thương binh và các giấy tờ có liên quan cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) xem xét. Trường hợp hồ sơ của đối tượng chưa đủ căn cứ pháp lý để lập hồ sơ hưởng chế độ hưu trí thì cơ quan nhà nước có liên quan xác nhận bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những xác nhận đó. 2\. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) tiếp nhận, lập hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này và chuyển Bảo hiểm Xã hội quân đội. 3\. Bảo hiểm Xã hội quân đội có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chuyển Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thực hiện. **Điều 6.******Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm. **Điều 7.** 1\. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này. 2\. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này. 3\. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, chi trả lương hưu đối với các đối tượng theo quy định. **Điều 8.******Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. **Điều 9.******Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận:_ **\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính Quốc gia; \- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, VX (5b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG** ** Nguyễn Tấn Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 159/2006/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2006 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC TỪ NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 TRỞ VỀ TRƯỚC CÓ 20 NĂM TRỞ LÊN PHỤC VỤ QUÂN ĐỘI ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, NGHỊ ĐỊNH : Điều 1. Nghị định này quy định việc thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ. Điều 2. 1. Đối tượng được thực hiện chế độ hưu trí hàng tháng quy định tại Điều 1 Nghị định này là quân nhân nhập ngũ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000, thuộc một trong các trường hợp sau: a) Đã phục viên, xuất ngũ; b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên đang điều trị tại các trung tâm điều dưỡng thương binh hoặc từ trung tâm điều dưỡng thương binh đã về gia đình nhưng chưa được hưởng chế độ hưu trí. 2. Đối tượng không áp dụng: Những người vi phạm pháp luật đang thi hành án tù giam, xuất cảnh trái phép, những người đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi hoặc bị toà án tuyên bố là mất tích không được thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này. Điều 3. 1. Lương hưu hàng tháng được tính theo số năm thực tế công tác (được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội) và mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội; sau đó, cứ thêm một năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với nữ và 2% đối với nam. Mức lương hưu hàng tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí (hạ sĩ quan, binh sĩ) thì mức lương hưu hàng tháng được tính bằng lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ. 2. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng làm cơ sở tính lương hưu hàng tháng là tính bình quân các mức tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trong 5 năm cuối trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trước khi chuyển sang trung tâm điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. 3. Tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm lương cấp hàm, ngạch bậc và các khoản phụ cấp thâm niên, chức vụ (nếu có) được chuyển đổi thành hệ số lương tương ứng quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; tiền lương tối thiểu để làm cơ sở tính lương hưu là 290.000 đồng. 4. Lương hưu của đối tượng quy định tại Nghị định này tính như đối tượng nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 và được điều chỉnh như các đối tượng hưởng lương hưu hàng tháng trước ngày 01 tháng 10 năm 2004 theo quy định của Chính phủ tại các Nghị định số 208/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004, Nghị định số 117/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005, Nghị định số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006. Điều 4. 1. Quân nhân hưởng chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này được hưởng chế độ bảo hiểm y tế; khi chết người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng, thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 2. Quân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này nhưng đã từ trần trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành thì thân nhân chủ yếu của đối tượng được hưởng chế độ một lần bằng 3.600.000 đồng. Điều 5. 1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có trách nhiệm xuất trình hồ sơ gốc phục viên, xuất ngũ, thương binh và các giấy tờ có liên quan cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) xem xét. Trường hợp hồ sơ của đối tượng chưa đủ căn cứ pháp lý để lập hồ sơ hưởng chế độ hưu trí thì cơ quan nhà nước có liên quan xác nhận bằng văn bản và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những xác nhận đó. 2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) tiếp nhận, lập hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này và chuyển Bảo hiểm Xã hội quân đội. 3. Bảo hiểm Xã hội quân đội có trách nhiệm thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chuyển Bảo hiểm Xã hội Việt Nam thực hiện. Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ hưu trí quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm. Điều 7. 1. Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này. 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ quy định tại Nghị định này. 3. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận, chi trả lương hưu đối với các đối tượng theo quy định. Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- BQL Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Học viện Hành chính Quốc gia; \- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, VX (5b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Ke-toan-Kiem-toan/Nghi-dinh-17-2012-ND-CP-huong-dan-Luat-kiem-toan-doc-lap-136038.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:437.95pt;border-collapse:collapse" width="584"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAOQA=--> <tr style="height:31.7pt"> <td style="width:163.3pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:31.7pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:274.65pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:31.7pt" valign="top" width="366"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ----------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:13.7pt"> <td style="width:163.3pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:13.7pt" valign="top" width="218"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 17/2012/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:274.65pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:13.7pt" valign="top" width="366"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập,</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập về Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán; doanh nghiệp kiểm toán; cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; đơn vị được kiểm toán; báo cáo kiểm toán và lưu trữ, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghị định này áp dụng đối với kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, đơn vị được kiểm toán, tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. <i>Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam</i>: Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. <i>Người có trách nhiệm quản lý, điều hành:</i> Bao gồm chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Công ty; Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ hoặc văn bản tương đương của doanh nghiệp, tổ chức.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. <i>Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</i>: Là việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán tại một quốc gia cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc một quốc gia khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b>MỤC 1. TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP VỀ KIỂM TOÁN</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán là tổ chức xã hội nghề nghiệp của các kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán trong cả nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán được:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bồi dưỡng kiến thức cho kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_2_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Thực hiện việc nghiên cứu, soạn thảo, cập nhật hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trên cơ sở hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế theo quy trình xây dựng, ban hành và công bố Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tham gia tổ chức thi kiểm toán viên;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_d" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">d) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về điều kiện, cách thức, chế độ báo cáo và giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán quy định tại Khoản 2 Điều này.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>MỤC 2. DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trong quá trình hoạt động, công ty trách nhiệm hữu hạn phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Thành viên là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Thành viên là tổ chức phải cử một người làm đại diện cho tổ chức vào Hội đồng thành viên. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên và phải đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán mà tổ chức tham gia góp vốn.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Kiểm toán viên hành nghề là người đại diện của thành viên là tổ chức không được tham gia góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán đó với tư cách cá nhân.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Mức vốn góp của kiểm toán viên hành nghề</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán phải có ít nhất 02 (hai) thành viên góp vốn là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là thành viên góp vốn của hai doanh nghiệp kiểm toán trở lên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Vốn tối thiểu đối với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có thành lập chi nhánh tại Việt Nam và vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất với thời điểm đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh tối thiểu tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức vốn pháp định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại <a name="tc_1">Điều 5 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán và vốn được cấp của chi nhánh tại Việt Nam không thấp hơn vốn quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thấp hơn các mức vốn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 30 của Luật kiểm toán độc lập</a> được hướng dẫn cụ thể như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề một trong các dịch vụ sau cho đơn vị được kiểm toán:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Công việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Thực hiện dịch vụ kiểm toán nội bộ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các dịch vụ khác có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thành viên tham gia cuộc kiểm toán, người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc đang nắm giữ cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị được kiểm toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính khác với đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc nắm giữ cổ phiếu, góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với đơn vị được kiểm toán hoặc là người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán đồng thời là người góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán có các mối quan hệ sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Có cùng một cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức thành lập hoặc tham gia thành lập;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cùng trực tiếp hay gián tiếp chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức của một bên khác;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ sau: Vợ và chồng; bố, mẹ và con (không phân biệt con đẻ, con nuôi hoặc con dâu, con rể); anh, chị, em có cùng cha, mẹ (không phân biệt cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi); ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại; cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Cùng là công ty hoặc pháp nhân thuộc cùng một mạng lưới theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Đơn vị được kiểm toán đã thực hiện trong năm trước liền kề hoặc đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hoặc các dịch vụ kiểm toán khác cho chính doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Đơn vị được kiểm toán là tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán; đơn vị được kiểm toán là công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh, đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới, công ty cùng tập đoàn của tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Doanh nghiệp kiểm toán tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức vào đơn vị được kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Trường hợp khác theo quy định của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_3"><b>MỤC 3. CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI CỦA DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC NGOÀI</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam là doanh nghiệp kiểm toán có quốc tịch tại quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới hoặc quốc gia có hiệp định với Việt Nam về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_1_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Có văn bản của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán (cơ quan quản lý nhà nước về kiểm toán độc lập hoặc tổ chức nghề nghiệp) nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam và xác nhận không vi phạm các quy định về hoạt động kiểm toán độc lập và quy định pháp luật khác của nước ngoài trong vòng 3 năm liền kề năm đề nghị cấp giấy chứng nhận được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Có ít nhất 5 (năm) kiểm toán viên được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có người đại diện theo pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_dd_1_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">đ) Có mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các kiểm toán viên hành nghề tại Việt Nam;</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương vốn pháp định quy định tại <a name="tc_2">Khoản 1 Điều 5 Nghị định này</a> tại một ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng này cam kết thanh toán trong trường hợp trách nhiệm của các hợp đồng kiểm toán cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam vượt quá mức ký quỹ bắt buộc;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_g_1_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">g) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo và các nghĩa vụ khác quy định tại</a> <a name="tc_3">Điều 13 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam sau khi đã đăng ký và được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện theo quy định tại <a name="tc_4">Điều 12 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải luôn duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này trong suốt thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Khi không đảm bảo một trong các điều kiện đó, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày không còn đủ điều kiện theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam phải thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chỉ có doanh nghiệp kiểm toán bảo đảm đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 21 Luật kiểm toán độc lập</a> và Nghị định này, đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán mới được liên doanh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ qua biên giới.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán phải giao kết Hợp đồng kiểm toán theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và của đơn vị được kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam phải lập Hợp đồng liên danh về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. Hợp đồng liên danh phải phân định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam tham gia hợp đồng liên danh kiểm toán phải cử một kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp mình trong hợp đồng kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và các kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của từng doanh nghiệp trong hợp đồng kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Hợp đồng kiểm toán, hợp đồng liên danh, hồ sơ kiểm toán và báo cáo kiểm toán phải lập đồng thời bằng cả hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm toán. Tuân thủ các quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, các trường hợp không được thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán và các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế của Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Cử người có trách nhiệm, đại diện cho doanh nghiệp báo cáo, giải trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam liên quan đến hợp đồng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán, báo cáo kiểm toán và các vấn đề khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Nộp cho Bộ Tài chính báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập và văn bản nhận xét của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kiểm toán và các quy định pháp luật khác của doanh nghiệp trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 28 và Điều 29</a> và tuân thủ các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có tham gia liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán đã thực hiện liên danh để cung cấp cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm toán. Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng về báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán và các vấn đề khác phát sinh từ cuộc kiểm toán liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Báo cáo Bộ Tài chính định kỳ 6 tháng một lần về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Chịu sự kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_4"><b>MỤC 4. ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Đơn vị được kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nếu theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp thì phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Việc kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này không thay thế cho việc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Doanh nghiệp, tổ chức khác tự nguyện được kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_5"><b>MỤC 5. BÁO CÁO KIỂM TOÁN</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Báo cáo kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán về các công việc kiểm toán khác của các đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật được lập theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Kiểm toán viên hành nghề không được ký báo cáo kiểm toán cho một đơn vị được kiểm toán quá ba (03) năm liên tục.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Giải trình về các nội dung ngoại trừ cho báo cáo kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong từng lĩnh vực liên quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới, đơn vị được kiểm toán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của đơn vị được kiểm toán có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khi có yêu cầu của các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_6"><b>MỤC 6. LƯU TRỮ, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Lưu trữ hồ sơ kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hồ sơ kiểm toán có thể được lưu trữ bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục về lưu trữ hồ sơ kiểm toán trong thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chỉ được khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán trong các trường hợp sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 43 của Luật kiểm toán độc lập</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Khi có yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Khi có yêu cầu kiểm tra chất lượng kiểm toán; giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động kiểm toán và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Tiêu hủy hồ sơ kiểm toán</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hồ sơ kiểm toán đã hết thời hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài nào thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh đó thực hiện tiêu hủy.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng giấy thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc tiêu hủy hồ sơ kiểm toán bằng cách đốt cháy, cắt, xé nhỏ bằng máy hoặc bằng phương pháp khác nhưng phải bảo đảm các thông tin, số liệu trong hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy không thể sử dụng lại được.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ bằng dữ liệu điện tử được tiêu hủy phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Thủ tục tiêu hủy tài liệu kiểm toán:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán, giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam quyết định thành lập “Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”. Thành phần Hội đồng phải có: Lãnh đạo doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, đại diện của bộ phận lưu trữ và đại diện bộ phận chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán phải tiến hành kiểm kê, đánh giá, phân loại theo từng loại hồ sơ kiểm toán, lập “Danh mục hồ sơ kiểm toán tiêu hủy” và “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ” phải lập ngay sau khi tiêu hủy hồ sơ kiểm toán và phải ghi rõ các nội dung: Loại hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán điện tử và hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử là các băng từ, đĩa từ… phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được bảo quản với đủ các điều kiện kỹ thuật chống thoái hóa chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trường hợp hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử trên thiết bị đặc biệt thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin phù hợp đảm bảo khai thác được khi cần thiết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Việc lưu trữ, khai thác, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử thực hiện theo quy định tại các <a name="tc_5">Điều 18, 19, 20 của Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Việc lập, bảo quản lưu trữ, tiêu hủy và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điểm b Khoản 1 Điều 40 của Luật kiểm toán độc lập</a> được thực hiện như đối với hồ sơ kiểm toán theo quy định tại các <a name="tc_6">Điều 18, 19, 20</a> và <a name="tc_7">Khoản 1, Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Quy định chuyển tiếp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán trước ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các quy định tại Nghị định này để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trước 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hai năm chuyển tiếp doanh nghiệp kiểm toán phải làm hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAzADIAOQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style="font-size: 8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ngân hàng Chính sách Xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, KTTH (5b).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p><span style='font-size:12.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "13/03/2012", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "17/2012/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \----------------** ---|--- Số: 17/2012/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP _Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập,_ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1\. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập về Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán; doanh nghiệp kiểm toán; cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; đơn vị được kiểm toán; báo cáo kiểm toán và lưu trữ, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, đơn vị được kiểm toán, tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập. **Điều 3. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. _Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam_ : Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. 2\. _Người có trách nhiệm quản lý, điều hành:_ Bao gồm chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Công ty; Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ hoặc văn bản tương đương của doanh nghiệp, tổ chức. 3\. _Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới_ : Là việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán tại một quốc gia cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc một quốc gia khác. **Chương 2.** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **MỤC 1. TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP VỀ KIỂM TOÁN** **Điều 4. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán** 1\. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán là tổ chức xã hội nghề nghiệp của các kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán trong cả nước. 2\. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán được: a) Bồi dưỡng kiến thức cho kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề; b) Thực hiện việc nghiên cứu, soạn thảo, cập nhật hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trên cơ sở hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế theo quy trình xây dựng, ban hành và công bố Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; c) Tham gia tổ chức thi kiểm toán viên; d) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán. 3\. Bộ Tài chính quy định cụ thể về điều kiện, cách thức, chế độ báo cáo và giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán quy định tại Khoản 2 Điều này. **MỤC 2. DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN** **Điều 5. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn** 1\. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam. 2\. Trong quá trình hoạt động, công ty trách nhiệm hữu hạn phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. **Điều 6. Thành viên là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên** 1\. Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. 2\. Thành viên là tổ chức phải cử một người làm đại diện cho tổ chức vào Hội đồng thành viên. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên và phải đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán mà tổ chức tham gia góp vốn. 3\. Kiểm toán viên hành nghề là người đại diện của thành viên là tổ chức không được tham gia góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán đó với tư cách cá nhân. **Điều 7. Mức vốn góp của kiểm toán viên hành nghề** 1\. Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán phải có ít nhất 02 (hai) thành viên góp vốn là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty. 2\. Kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là thành viên góp vốn của hai doanh nghiệp kiểm toán trở lên. **Điều 8. Vốn tối thiểu đối với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có thành lập chi nhánh tại Việt Nam và vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.** 1\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất với thời điểm đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh tối thiểu tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ. 2\. Vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức vốn pháp định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại Điều 5 Nghị định này. 3\. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán và vốn được cấp của chi nhánh tại Việt Nam không thấp hơn vốn quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thấp hơn các mức vốn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. **Điều 9. Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán** Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán quy định tại Điều 30 của Luật kiểm toán độc lập được hướng dẫn cụ thể như sau: 1\. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề một trong các dịch vụ sau cho đơn vị được kiểm toán: a) Công việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính; b) Thực hiện dịch vụ kiểm toán nội bộ; c) Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ; d) Các dịch vụ khác có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. 2\. Thành viên tham gia cuộc kiểm toán, người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc đang nắm giữ cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị được kiểm toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính khác với đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. 3\. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc nắm giữ cổ phiếu, góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với đơn vị được kiểm toán hoặc là người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán. 4\. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán đồng thời là người góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 5\. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán có các mối quan hệ sau: a) Có cùng một cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức thành lập hoặc tham gia thành lập; b) Cùng trực tiếp hay gián tiếp chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức của một bên khác; c) Được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ sau: Vợ và chồng; bố, mẹ và con (không phân biệt con đẻ, con nuôi hoặc con dâu, con rể); anh, chị, em có cùng cha, mẹ (không phân biệt cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi); ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại; cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột; d) Có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng; đ) Cùng là công ty hoặc pháp nhân thuộc cùng một mạng lưới theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. 6\. Đơn vị được kiểm toán đã thực hiện trong năm trước liền kề hoặc đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hoặc các dịch vụ kiểm toán khác cho chính doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 7\. Đơn vị được kiểm toán là tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán; đơn vị được kiểm toán là công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh, đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới, công ty cùng tập đoàn của tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán. 8\. Doanh nghiệp kiểm toán tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức vào đơn vị được kiểm toán. 9\. Trường hợp khác theo quy định của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và quy định của pháp luật. **MỤC 3. CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI CỦA DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC NGOÀI** **Điều 10. Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới** Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam là doanh nghiệp kiểm toán có quốc tịch tại quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới hoặc quốc gia có hiệp định với Việt Nam về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. **Điều 11. Điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới** 1\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới: a) Được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính; b) Có văn bản của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán (cơ quan quản lý nhà nước về kiểm toán độc lập hoặc tổ chức nghề nghiệp) nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam và xác nhận không vi phạm các quy định về hoạt động kiểm toán độc lập và quy định pháp luật khác của nước ngoài trong vòng 3 năm liền kề năm đề nghị cấp giấy chứng nhận được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; c) Có ít nhất 5 (năm) kiểm toán viên được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có người đại diện theo pháp luật; d) Có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam; đ) Có mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các kiểm toán viên hành nghề tại Việt Nam; e) Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại một ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng này cam kết thanh toán trong trường hợp trách nhiệm của các hợp đồng kiểm toán cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam vượt quá mức ký quỹ bắt buộc; g) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo và các nghĩa vụ khác quy định tại Điều 13 Nghị định này. 2\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam sau khi đã đăng ký và được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. 3\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải luôn duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này trong suốt thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Khi không đảm bảo một trong các điều kiện đó, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày không còn đủ điều kiện theo quy định. **Điều 12. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới** 1\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam phải thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật. 2\. Chỉ có doanh nghiệp kiểm toán bảo đảm đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán quy định tại Điều 21 Luật kiểm toán độc lập và Nghị định này, đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán mới được liên doanh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ qua biên giới. 3\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán phải giao kết Hợp đồng kiểm toán theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và của đơn vị được kiểm toán. 4\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam phải lập Hợp đồng liên danh về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. Hợp đồng liên danh phải phân định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. 5\. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam tham gia hợp đồng liên danh kiểm toán phải cử một kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp mình trong hợp đồng kiểm toán. 6\. Báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và các kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của từng doanh nghiệp trong hợp đồng kiểm toán. 7\. Hợp đồng kiểm toán, hợp đồng liên danh, hồ sơ kiểm toán và báo cáo kiểm toán phải lập đồng thời bằng cả hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. 8\. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam. **Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới** 1\. Bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm toán. Tuân thủ các quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, các trường hợp không được thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán và các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam. 2\. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. 3\. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế của Việt Nam. 4\. Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định. 5\. Cử người có trách nhiệm, đại diện cho doanh nghiệp báo cáo, giải trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam liên quan đến hợp đồng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán, báo cáo kiểm toán và các vấn đề khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam. 6\. Nộp cho Bộ Tài chính báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập và văn bản nhận xét của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kiểm toán và các quy định pháp luật khác của doanh nghiệp trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 7\. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán quy định tại Điều 28 và Điều 29 và tuân thủ các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam. **Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có tham gia liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới** 1\. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán đã thực hiện liên danh để cung cấp cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu. 2\. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm toán. Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng về báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán và các vấn đề khác phát sinh từ cuộc kiểm toán liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài. 3\. Báo cáo Bộ Tài chính định kỳ 6 tháng một lần về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định. 4\. Chịu sự kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính. **MỤC 4. ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN** **Điều 15. Đơn vị được kiểm toán** 1\. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán. 2\. Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan. 3\. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; b) Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; c) Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; d) Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; đ) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm. 4\. Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nếu theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp thì phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp. 5\. Việc kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này không thay thế cho việc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước. 6\. Doanh nghiệp, tổ chức khác tự nguyện được kiểm toán. **MỤC 5. BÁO CÁO KIỂM TOÁN** **Điều 16. Báo cáo kiểm toán** 1\. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán về các công việc kiểm toán khác của các đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật được lập theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 2\. Kiểm toán viên hành nghề không được ký báo cáo kiểm toán cho một đơn vị được kiểm toán quá ba (03) năm liên tục. **Điều 17. Giải trình về các nội dung ngoại trừ cho báo cáo kiểm toán** 1\. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong từng lĩnh vực liên quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới, đơn vị được kiểm toán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán. 2\. Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của đơn vị được kiểm toán có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán. 3\. Khi có yêu cầu của các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. **MỤC 6. LƯU TRỮ, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN** **Điều 18. Lưu trữ hồ sơ kiểm toán** 1\. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. 2\. Hồ sơ kiểm toán có thể được lưu trữ bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử. 3\. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục về lưu trữ hồ sơ kiểm toán trong thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. **Điều 19. Khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán** Chỉ được khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán trong các trường hợp sau đây: 1\. Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại Điều 43 của Luật kiểm toán độc lập. 2\. Khi có yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật. 3\. Khi có yêu cầu kiểm tra chất lượng kiểm toán; giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động kiểm toán và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. **Điều 20. Tiêu hủy hồ sơ kiểm toán** 1\. Hồ sơ kiểm toán đã hết thời hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 2\. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài nào thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh đó thực hiện tiêu hủy. 3\. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng giấy thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc tiêu hủy hồ sơ kiểm toán bằng cách đốt cháy, cắt, xé nhỏ bằng máy hoặc bằng phương pháp khác nhưng phải bảo đảm các thông tin, số liệu trong hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy không thể sử dụng lại được. 4\. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ bằng dữ liệu điện tử được tiêu hủy phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. 5\. Thủ tục tiêu hủy tài liệu kiểm toán: a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán, giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam quyết định thành lập “Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”. Thành phần Hội đồng phải có: Lãnh đạo doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, đại diện của bộ phận lưu trữ và đại diện bộ phận chuyên môn; b) Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán phải tiến hành kiểm kê, đánh giá, phân loại theo từng loại hồ sơ kiểm toán, lập “Danh mục hồ sơ kiểm toán tiêu hủy” và “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”; c) “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ” phải lập ngay sau khi tiêu hủy hồ sơ kiểm toán và phải ghi rõ các nội dung: Loại hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy. **Điều 21. Lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán điện tử và hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác** 1\. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử là các băng từ, đĩa từ… phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được bảo quản với đủ các điều kiện kỹ thuật chống thoái hóa chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài. 2\. Trường hợp hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử trên thiết bị đặc biệt thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin phù hợp đảm bảo khai thác được khi cần thiết. 3\. Việc lưu trữ, khai thác, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20 của Nghị định này. 4\. Việc lập, bảo quản lưu trữ, tiêu hủy và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 của Luật kiểm toán độc lập được thực hiện như đối với hồ sơ kiểm toán theo quy định tại các Điều 18, 19, 20 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. **Chương 3.** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 22. Quy định chuyển tiếp** Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán trước ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các quy định tại Nghị định này để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trước 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hai năm chuyển tiếp doanh nghiệp kiểm toán phải làm hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn. **Điều 23. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012. **Điều 24. Trách nhiệm thi hành** Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hàng Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 17/2012/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật kiểm toán độc lập ngày 29 tháng 3 năm 2011; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập, Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập về Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán; doanh nghiệp kiểm toán; cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; đơn vị được kiểm toán; báo cáo kiểm toán và lưu trữ, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam, đơn vị được kiểm toán, tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam : Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định và đã được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. 2. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành: Bao gồm chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc Công ty; Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ hoặc văn bản tương đương của doanh nghiệp, tổ chức. 3. Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới : Là việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán tại một quốc gia cho các doanh nghiệp, tổ chức thuộc một quốc gia khác. Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỤC 1. TỔ CHỨC NGHỀ NGHIỆP VỀ KIỂM TOÁN Điều 4. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán 1. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán là tổ chức xã hội nghề nghiệp của các kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán trong cả nước. 2. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán được: a) Bồi dưỡng kiến thức cho kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề; b) Thực hiện việc nghiên cứu, soạn thảo, cập nhật hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trên cơ sở hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế theo quy trình xây dựng, ban hành và công bố Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành; c) Tham gia tổ chức thi kiểm toán viên; d) Phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán. 3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về điều kiện, cách thức, chế độ báo cáo và giám sát, kiểm tra, thanh tra các hoạt động của tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán quy định tại Khoản 2 Điều này. MỤC 2. DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN Điều 5. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 1. Vốn pháp định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn là 3 (ba) tỷ đồng Việt Nam; từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, vốn pháp định là 5 (năm) tỷ đồng Việt Nam. 2. Trong quá trình hoạt động, công ty trách nhiệm hữu hạn phải luôn duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Điều 6. Thành viên là tổ chức của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 1. Thành viên là tổ chức được góp tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng số vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán hai thành viên trở lên. 2. Thành viên là tổ chức phải cử một người làm đại diện cho tổ chức vào Hội đồng thành viên. Người đại diện của thành viên là tổ chức phải là kiểm toán viên và phải đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp kiểm toán mà tổ chức tham gia góp vốn. 3. Kiểm toán viên hành nghề là người đại diện của thành viên là tổ chức không được tham gia góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán đó với tư cách cá nhân. Điều 7. Mức vốn góp của kiểm toán viên hành nghề 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán phải có ít nhất 02 (hai) thành viên góp vốn là kiểm toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kiểm toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty. 2. Kiểm toán viên hành nghề không được đồng thời là thành viên góp vốn của hai doanh nghiệp kiểm toán trở lên. Điều 8. Vốn tối thiểu đối với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có thành lập chi nhánh tại Việt Nam và vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tại thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất với thời điểm đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh tối thiểu tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ. 2. Vốn được cấp của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không thấp hơn mức vốn pháp định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn quy định tại Điều 5 Nghị định này. 3. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải duy trì vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán và vốn được cấp của chi nhánh tại Việt Nam không thấp hơn vốn quy định tại Khoản 1 Điều này. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải bổ sung vốn nếu vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thấp hơn các mức vốn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong thời gian 03 (ba) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Điều 9. Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán quy định tại Điều 30 của Luật kiểm toán độc lập được hướng dẫn cụ thể như sau: 1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam đang thực hiện hoặc đã thực hiện trong năm trước liền kề một trong các dịch vụ sau cho đơn vị được kiểm toán: a) Công việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính; b) Thực hiện dịch vụ kiểm toán nội bộ; c) Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát nội bộ; d) Các dịch vụ khác có ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. 2. Thành viên tham gia cuộc kiểm toán, người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc đang nắm giữ cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị được kiểm toán hoặc có quan hệ kinh tế, tài chính khác với đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. 3. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên Ban kiểm soát, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột là thành viên, cổ đông sáng lập hoặc nắm giữ cổ phiếu, góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với đơn vị được kiểm toán hoặc là người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán. 4. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) của đơn vị được kiểm toán đồng thời là người góp vốn và nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên đối với doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 5. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán có các mối quan hệ sau: a) Có cùng một cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức thành lập hoặc tham gia thành lập; b) Cùng trực tiếp hay gián tiếp chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức của một bên khác; c) Được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ sau: Vợ và chồng; bố, mẹ và con (không phân biệt con đẻ, con nuôi hoặc con dâu, con rể); anh, chị, em có cùng cha, mẹ (không phân biệt cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi); ông nội, bà nội và cháu nội; ông ngoại, bà ngoại và cháu ngoại; cô, chú, bác, cậu, dì ruột và cháu ruột; d) Có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng; đ) Cùng là công ty hoặc pháp nhân thuộc cùng một mạng lưới theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. 6. Đơn vị được kiểm toán đã thực hiện trong năm trước liền kề hoặc đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hoặc các dịch vụ kiểm toán khác cho chính doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 7. Đơn vị được kiểm toán là tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán; đơn vị được kiểm toán là công ty mẹ, các công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh, đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới, công ty cùng tập đoàn của tổ chức góp vốn vào doanh nghiệp kiểm toán. 8. Doanh nghiệp kiểm toán tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn dưới mọi hình thức vào đơn vị được kiểm toán. 9. Trường hợp khác theo quy định của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và quy định của pháp luật. MỤC 3. CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI CỦA DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC NGOÀI Điều 10. Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới Đối tượng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới cho các doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam là doanh nghiệp kiểm toán có quốc tịch tại quốc gia thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới hoặc quốc gia có hiệp định với Việt Nam về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. Điều 11. Điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới 1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới: a) Được phép cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài đặt trụ sở chính; b) Có văn bản của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán (cơ quan quản lý nhà nước về kiểm toán độc lập hoặc tổ chức nghề nghiệp) nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cho phép cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam và xác nhận không vi phạm các quy định về hoạt động kiểm toán độc lập và quy định pháp luật khác của nước ngoài trong vòng 3 năm liền kề năm đề nghị cấp giấy chứng nhận được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới; c) Có ít nhất 5 (năm) kiểm toán viên được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, trong đó có người đại diện theo pháp luật; d) Có vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tương đương 500.000 (năm trăm nghìn) đô la Mỹ vào cuối năm tài chính trước năm cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam; đ) Có mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho các kiểm toán viên hành nghề tại Việt Nam; e) Ký quỹ bắt buộc số tiền tương đương vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại một ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có thư bảo lãnh thanh toán của ngân hàng này cam kết thanh toán trong trường hợp trách nhiệm của các hợp đồng kiểm toán cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam vượt quá mức ký quỹ bắt buộc; g) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo và các nghĩa vụ khác quy định tại Điều 13 Nghị định này. 2. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam sau khi đã đăng ký và được Bộ Tài chính Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định này. 3. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài phải luôn duy trì các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này trong suốt thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. Khi không đảm bảo một trong các điều kiện đó, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có trách nhiệm thông báo cho Bộ Tài chính trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày không còn đủ điều kiện theo quy định. Điều 12. Phương thức cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới 1. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam phải thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật. 2. Chỉ có doanh nghiệp kiểm toán bảo đảm đủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán quy định tại Điều 21 Luật kiểm toán độc lập và Nghị định này, đã có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán mới được liên doanh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ qua biên giới. 3. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán phải giao kết Hợp đồng kiểm toán theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hợp đồng kiểm toán phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và của đơn vị được kiểm toán. 4. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam phải lập Hợp đồng liên danh về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. Hợp đồng liên danh phải phân định rõ trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài và doanh nghiệp tại Việt Nam trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới. 5. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam tham gia hợp đồng liên danh kiểm toán phải cử một kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp mình trong hợp đồng kiểm toán. 6. Báo cáo kiểm toán phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài, của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam và các kiểm toán viên hành nghề phụ trách phần việc kiểm toán thuộc trách nhiệm của từng doanh nghiệp trong hợp đồng kiểm toán. 7. Hợp đồng kiểm toán, hợp đồng liên danh, hồ sơ kiểm toán và báo cáo kiểm toán phải lập đồng thời bằng cả hai ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. 8. Mọi giao dịch thanh toán và chuyển tiền liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phải thực hiện bằng hình thức chuyển khoản thông qua tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam. Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới 1. Bố trí nhân sự có trình độ chuyên môn phù hợp để bảo đảm chất lượng dịch vụ kiểm toán. Tuân thủ các quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, các trường hợp không được thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán viên hành nghề và doanh nghiệp kiểm toán và các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam. 2. Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam. 3. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan đến cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế của Việt Nam. 4. Định kỳ 6 tháng một lần báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ tại Việt Nam. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định. 5. Cử người có trách nhiệm, đại diện cho doanh nghiệp báo cáo, giải trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam liên quan đến hợp đồng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán, báo cáo kiểm toán và các vấn đề khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ qua biên giới tại Việt Nam. 6. Nộp cho Bộ Tài chính báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập và văn bản nhận xét của cơ quan quản lý hành nghề kiểm toán nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kiểm toán và các quy định pháp luật khác của doanh nghiệp trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 7. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán quy định tại Điều 28 và Điều 29 và tuân thủ các quy định khác có liên quan quy định tại Luật kiểm toán độc lập của Việt Nam. Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có tham gia liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới 1. Lưu trữ toàn bộ hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán đã thực hiện liên danh để cung cấp cho cơ quan chức năng khi được yêu cầu. 2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm toán. Chịu trách nhiệm giải trình với các cơ quan chức năng về báo cáo kiểm toán, hồ sơ kiểm toán và các vấn đề khác phát sinh từ cuộc kiểm toán liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài. 3. Báo cáo Bộ Tài chính định kỳ 6 tháng một lần về tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới phát sinh trong kỳ báo cáo. Mẫu báo cáo do Bộ Tài chính quy định. 4. Chịu sự kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính. MỤC 4. ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TOÁN Điều 15. Đơn vị được kiểm toán 1. Doanh nghiệp, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; b) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; c) Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài. d) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán. 2. Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan. 3. Doanh nghiệp, tổ chức phải được doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm: a) Doanh nghiệp nhà nước, trừ doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; b) Doanh nghiệp, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; c) Doanh nghiệp, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; d) Doanh nghiệp mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm; đ) Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm. 4. Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng phải kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này nếu theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp thì phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất hoặc báo cáo tài chính tổng hợp. 5. Việc kiểm toán báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán dự án hoàn thành đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại các Điểm a và b Khoản 2 Điều này không thay thế cho việc kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước. 6. Doanh nghiệp, tổ chức khác tự nguyện được kiểm toán. MỤC 5. BÁO CÁO KIỂM TOÁN Điều 16. Báo cáo kiểm toán 1. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán về các công việc kiểm toán khác của các đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật được lập theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 2. Kiểm toán viên hành nghề không được ký báo cáo kiểm toán cho một đơn vị được kiểm toán quá ba (03) năm liên tục. Điều 17. Giải trình về các nội dung ngoại trừ cho báo cáo kiểm toán 1. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong từng lĩnh vực liên quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới, đơn vị được kiểm toán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán. 2. Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của đơn vị được kiểm toán có quyền yêu cầu doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản về các nội dung ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán. 3. Khi có yêu cầu của các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới và đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản. MỤC 6. LƯU TRỮ, SỬ DỤNG VÀ TIÊU HỦY HỒ SƠ KIỂM TOÁN Điều 18. Lưu trữ hồ sơ kiểm toán 1. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục để duy trì tính bảo mật, an toàn, toàn vẹn, có khả năng tiếp cận và phục hồi được của hồ sơ kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. 2. Hồ sơ kiểm toán có thể được lưu trữ bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử. 3. Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải thiết kế và thực hiện các chính sách và thủ tục về lưu trữ hồ sơ kiểm toán trong thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày phát hành báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. Điều 19. Khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán Chỉ được khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán trong các trường hợp sau đây: 1. Theo quyết định của người có thẩm quyền của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở đảm bảo nghĩa vụ về tính bảo mật theo quy định tại Điều 43 của Luật kiểm toán độc lập. 2. Khi có yêu cầu của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Cơ quan điều tra, Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật. 3. Khi có yêu cầu kiểm tra chất lượng kiểm toán; giải quyết khiếu nại, tranh chấp trong hoạt động kiểm toán và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật. Điều 20. Tiêu hủy hồ sơ kiểm toán 1. Hồ sơ kiểm toán đã hết thời hạn lưu trữ, nếu không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được tiêu hủy theo quyết định của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam. 2. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài nào thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh đó thực hiện tiêu hủy. 3. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng giấy thì doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện việc tiêu hủy hồ sơ kiểm toán bằng cách đốt cháy, cắt, xé nhỏ bằng máy hoặc bằng phương pháp khác nhưng phải bảo đảm các thông tin, số liệu trong hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy không thể sử dụng lại được. 4. Hồ sơ kiểm toán lưu trữ bằng dữ liệu điện tử được tiêu hủy phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. 5. Thủ tục tiêu hủy tài liệu kiểm toán: a) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kiểm toán, giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam quyết định thành lập “Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”. Thành phần Hội đồng phải có: Lãnh đạo doanh nghiệp kiểm toán hoặc giám đốc của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, đại diện của bộ phận lưu trữ và đại diện bộ phận chuyên môn; b) Hội đồng tiêu hủy hồ sơ kiểm toán phải tiến hành kiểm kê, đánh giá, phân loại theo từng loại hồ sơ kiểm toán, lập “Danh mục hồ sơ kiểm toán tiêu hủy” và “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ”; c) “Biên bản tiêu hủy hồ sơ kiểm toán hết thời hạn lưu trữ” phải lập ngay sau khi tiêu hủy hồ sơ kiểm toán và phải ghi rõ các nội dung: Loại hồ sơ kiểm toán đã tiêu hủy, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu hủy. Điều 21. Lưu trữ, khai thác, sử dụng hồ sơ kiểm toán điện tử và hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác 1. Hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử là các băng từ, đĩa từ… phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được bảo quản với đủ các điều kiện kỹ thuật chống thoái hóa chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài. 2. Trường hợp hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử trên thiết bị đặc biệt thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin phù hợp đảm bảo khai thác được khi cần thiết. 3. Việc lưu trữ, khai thác, sử dụng và tiêu hủy hồ sơ kiểm toán được lưu trữ bằng dữ liệu điện tử thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20 của Nghị định này. 4. Việc lập, bảo quản lưu trữ, tiêu hủy và khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu về các dịch vụ khác quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 của Luật kiểm toán độc lập được thực hiện như đối với hồ sơ kiểm toán theo quy định tại các Điều 18, 19, 20 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 21 của Nghị định này. Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 22. Quy định chuyển tiếp Trong thời hạn 02 (hai) năm, kể từ ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán trước ngày Luật kiểm toán độc lập có hiệu lực phải bảo đảm các điều kiện theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các quy định tại Nghị định này để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán. Trước 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hai năm chuyển tiếp doanh nghiệp kiểm toán phải làm hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật kiểm toán độc lập và các văn bản hướng dẫn. Điều 23. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2012. Điều 24. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này; các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ngân hàng Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Thong-tu-44-2003-TT-BTC-huong-dan-quan-ly-thanh-toan-von-dau-tu-va-von-su-nghiep-co-tinh-chat-dau-tu-va-xay-dung-thuoc-nguon-von-ngan-sach-NN-50925.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:98.26%" width="98%"> <tr> <td style="width:32.58%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:65.6%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:32.58%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="32%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 44/2003/TT-BTC</p> </td> <td style="width:65.6%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="65%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; </i><br/> <i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx" target="_blank" title="Nghị định 52/1999/NĐ-CP">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2000-nd-cp-bo-sung-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd-cp-46336.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2000/NĐ-CP">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx" target="_blank" title="Nghị định 52/1999/NĐ-CP">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 8/7/1999 và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-07-2003-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-xay-dung-sua-doi-ban-hanh-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd-cp-50478.aspx" target="_blank" title="Nghị định 07/2003/NĐ-CP">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx" target="_blank" title="Nghị định 52/1999/NĐ-CP">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 8/7/1999 và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2000-nd-cp-bo-sung-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd-cp-46336.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2000/NĐ-CP">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000 của Chính phủ;</i><br/> <i>Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Phần 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này áp dụng cho các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Tổng Công ty nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này không áp dụng cho các dự án thuộc ngân sách xã; các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; dự án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh, quốc phòng; dự án mua sở hữu bản quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước, vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) chỉ thanh toán cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng được sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển hoặc bằng nguồn vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN, các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó có tách riêng nguồn vốn NSNN đầu tư cho các hạng mục, công việc hoặc các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn nhưng không thể tách riêng được vốn ngân sách mà nguồn vốn đầu tư từ NSNN có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư của dự án phải có đủ thủ tục đầu tư và xây dựng, được bố trí vào kế hoạch đầu tư và kế hoạch chi sự nghiệp hàng năm của Nhà nước (sau đây gọi chung là kế hoạch năm) và có đủ điều kiện được thanh toán vốn theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các dự án được đầu tư bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN (sau đây gọi tắt là vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp). Không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu tư mới. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Cơ quan Tài chính các cấp thực hiện công tác quản lý tài chính vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các tổ chức ngân hàng thương mại có vai trò là ngân hàng phục vụ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý tài chính dự án ODA tuỳ thuộc chức năng và nhiệm vụ được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Phần 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>A. LẬP VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ</b> </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1">I. CÁC DỰ ÁN CHỈ ĐƯỢC GHI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB HÀNG NĂM CỦA NHÀ NƯỚC KHI CÓ ĐỦ CÁC YÊU CẦU SAU</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với các dự án quy hoạch: phải có đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt theo thẩm quyền. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: phải nằm trong quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt, phải có văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư và dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với các dự án chuẩn bị thực hiện dự án: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch và dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với các dự án thực hiện đầu tư: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch, có thiết kế kỹ thuật (TKKT) và tổng dự toán (TDT) được duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt đối với những dự án nhóm A, B nếu chưa có TKKT và TDT được duyệt, thì trong quyết định đầu tư phải quy định mức vốn của từng hạng mục công trình, có thiết kế và dự toán hạng mục công trình thi công trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án nhóm C phải bố trí đủ vốn để thực hiện dự án không quá 2 năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đối với các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp: dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên phải có các thủ tục đầu tư như điểm 2, 3, 4 trên đây; dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng phải có thiết kế - dự toán được duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>II. LẬP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ, KIỂM TRA VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM</b></a><b>:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư: Trong thời gian lập dự toán NSNN hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư lập kế hoạch chi đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp, gửi cơ quan cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các Bộ tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">UBND các tỉnh lập dự toán ngân sách địa phương về phần kế hoạch vốn đầu tư trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Sau khi dự toán NSNN được Quốc hội quyết định và Thủ tướng Chính phủ giao:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.1- Các Bộ (đối với vốn đầu tư thuộc Trung ương quản lý) phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.2- UBND các cấp (đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý) lập phương án phân bổ vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do tỉnh quản lý trước khi báo cáo UBND tỉnh quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Phòng Tài chính huyện chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện tham mưu cho UBND huyện phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do huyện quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Riêng đối với các dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Chính phủ còn phải tuân thủ các quy định về đối tượng đầu tư và mục tiêu sử dụng từng nguồn vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi phân bổ vốn đầu tư từng dự án, UBND tỉnh gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính; UBND huyện gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Sở Tài chính - Vật giá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.3- Các dự án được phân bổ vốn trong kế hoạch năm phải theo đúng quy định sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đảm bảo các điều kiện của dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư theo quy định tại mục I khoản A phần II Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đảm bảo phân bổ vốn theo quy định tại điểm 3.1 và 3.2 trên đây. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Mẫu biểu triển khai kế hoạch vốn đầu tư theo phụ lục số 01).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4">4. Kiểm tra và thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.1- Đối với dự án Trung ương quản lý: Sau khi đã phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án, các Bộ gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định tại điểm 3.3 trên đây. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi kiểm tra, nếu kế hoạch phân bổ chưa đảm bảo các yêu cầu trên đây thì Bộ Tài chính có văn bản đề nghị các Bộ điều chỉnh lại. Trường hợp các Bộ không điều chỉnh lại hoặc đã điều chỉnh nhưng vẫn không đúng quy định, Bộ Tài chính có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.2- Đối với các dự án thuộc UBND tỉnh, UBND huyện quản lý: Trường hợp kế hoạch phân bổ chưa đúng với quy định tại điểm 3.3 trên đây, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện có văn bản báo cáo UBND tỉnh hoặc UBND huyện xem xét điều chỉnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.3- Sau khi kế hoạch vốn đầu tư đã phân bổ hoặc sau khi điều chỉnh đã phù hợp với quy định, các Bộ và UBND các tỉnh, UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.4- Thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kế hoạch thanh toán vốn đầu tư là kế hoạch phân bổ vốn cho từng dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của NSNN đã đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.3 trên đây. Việc thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư thực hiện như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các dự án do các Bộ quản lý, Bộ Tài chính thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các Bộ để theo dõi, phối hợp quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các dự án do tỉnh, huyện quản lý, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các ngành quản lý có dự án để theo dõi, phối hợp quản lý. Trường hợp Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện chưa có thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư sang Kho bạc nhà nước thì Kho bạc nhà nước căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh hoặc UBND huyện để tạm cấp vốn thanh toán cho dự án.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Chủ đầu tư phải gửi cơ quan Tài chính các cấp các tài liệu cơ sở của dự án để kiểm tra, thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho các dự án, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch; Văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư hoặc chuẩn bị thực hiện dự án;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền; Quyết định phê duyệt TKKT và TDT.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>III. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HÀNG NĂM</b></a><b>: </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nguyên tắc: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các Bộ, địa phương rà soát tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu tư của các dự án trong năm để điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, chuyển vốn từ các dự án không có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ, còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trước khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ quan Tài chính, các Bộ, địa phương làm việc với Kho bạc nhà nước để xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán cho dự án, số vốn còn thừa do không thực hiện được.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan Tài chính các cấp rà soát để thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư điều chỉnh cho từng dự án như quy định tại điểm 4 mục II khoản A phần II Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thời hạn điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 31 tháng 12.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>B. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_1">I. MỞ TÀI KHOẢN</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với vốn trong nước:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kho bạc nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho các chủ đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với vốn nước ngoài: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_1">II. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư (Ban QLDA) phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh) bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với dự án quy hoạch:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với dự án chuẩn bị thực hiện dự án:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) hoặc báo cáo đầu tư (BCĐT) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc không tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với dự án thực hiện đầu tư:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (trường hợp chưa có trong bước chuẩn bị thực hiện dự án);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- TDT kèm theo quyết định phê duyệt TKKT và TDT;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài ra:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc không tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Dự toán chi tiết được duyệt cho từng công việc, hạng mục công trình; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp có tạm ứng);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; TDT và quyết định phê duyệt TKKT và TDT; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án trong Quyết định đầu tư dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5.1- Các dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên, tài liệu cơ sở như đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5.2- Các dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng, tài liệu cơ sở bao gồm: Dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; ngoài ra:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc không tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công việc tổ chức đấu thầu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b>III. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG</b></a><b>:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC):</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tạm ứng cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ thanh toán (như quy định việc tạm ứng cho thiết bị). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phần còn lại tạm ứng 15% giá trị hợp đồng, nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho các công việc này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giá trị gói thầu dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 20% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giá trị gói thầu từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 15% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giá trị gói thầu từ 50 tỷ đồng trở lên, mức tạm ứng bằng 10% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp kế hoạch vốn cả năm bố trí thấp hơn mức vốn được tạm ứng theo quy định trên (hợp đồng chưa được thanh toán đủ mức vốn tạm ứng theo tỷ lệ quy định), Kho bạc nhà nước tiếp tục thanh toán vốn tạm ứng trong kế hoạch năm sau cho đến khi đạt đến mức tỷ lệ tạm ứng theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3- Gói thầu mua sắm thiết bị (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước):</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức vốn tạm ứng là số tiền mà chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn trong năm bố trí cho gói thầu. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn tạm ứng được thanh toán theo tiến độ thanh toán tiền của chủ đầu tư đối với nhà thầu cung ứng, gia công chế tạo thiết bị được quy định trong hợp đồng kinh tế và được thực hiện cho đến khi thiết bị đã nhập kho của chủ đầu tư (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã được lắp đặt xong và nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.4- Đối với các hợp đồng tư vấn: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mức vốn tạm ứng tối thiểu là 25% giá trị gói thầu, nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho công việc phải thuê tư vấn. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, mức vốn tạm ứng theo yêu cầu cần thiết nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí cho công việc đó. Để được tạm ứng, chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản các tài liệu đối với từng loại công việc: công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải có phương án đền bù và dự toán được duyệt; chi phí lệ phí cấp đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,...phải có thông báo của cơ quan chuyên môn yêu cầu chủ đầu tư nộp tiền; chi phí hoạt động của bộ máy quản lý dự án phải có dự toán được duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, mức vốn tạm ứng là 50% kế hoạch vốn năm đã giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng là 30% kế hoạch năm đã giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thu hồi vốn tạm ứng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC):</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vốn tạm ứng để mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành (như quy định đối với thiết bị dưới đây).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vốn tạm ứng cho phần còn lại của dự án hoặc gói thầu được thu hồi như quy định đối với khối lượng xây lắp dưới đây.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá, vốn tạm ứng được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành theo quy định sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thời điểm bắt đầu thu hồi: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Các gói thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 30% giá trị hợp đồng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Các gói thầu có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 25% giá trị hợp đồng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Các gói thầu có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên: khi thanh toán đạt 20% giá trị hợp đồng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vốn tạm ứng được thu hồi hết khi gói thầu được thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định trên nhưng dự án không được ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình thi công, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước về tình hình sử dụng số vốn tạm ứng chưa được thu hồi, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp đã được thanh toán vốn tạm ứng mà gói thầu không triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.3- Gói thầu mua sắm thiết bị:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn tạm ứng mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với thiết bị không cần lắp, khi thiết bị đã được nghiệm thu và nhập kho chủ đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với thiết bị cần lắp, khi thiết bị đã về đến kho chủ đầu tư, chủ đầu tư thông báo với Kho bạc nhà nước để theo dõi; khi thiết bị đã lắp đặt xong, chủ đầu tư gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp đã thanh toán vốn tạm ứng mà hết thời hạn quy định trong hợp đồng vẫn không nhận được thiết bị, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.4- Đối với các hợp đồng tư vấn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần thanh toán cho khối lượng công việc tư vấn hoàn thành theo nguyên tắc: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thời điểm thu hồi bắt đầu khi thanh toán khối lượng hoàn thành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số vốn thu hồi bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ cấp vốn tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, vốn tạm ứng được thu hồi vào kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành của công việc này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, vốn tạm ứng được thu hồi khi vốn thanh toán đạt 30% kế hoạch năm và thu hồi hết khi vốn thanh toán đạt 80% kế hoạch năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết trong năm kế hoạch. Số vốn tạm ứng thu hồi từng kỳ bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.8- Mức thu hồi vốn tạm ứng của các loại hợp đồng có thể cao hơn mức quy định trên đây nếu chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất đề nghị. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.9- Trường hợp vốn tạm ứng cho một số công việc (như đền bù giải phóng mặt bằng,...) mà vì lý do bất khả kháng chưa chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư phải gửi tiền ở Kho bạc nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng, nếu phát sinh lãi thì phải nộp toàn bộ số tiền lãi phát sinh vào NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.10- Đối với các gói thầu, công việc của dự án được tạm ứng theo giá trị hợp đồng thì nếu đến hết niên độ kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đâù tư năm sau. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thanh toán vốn tạm ứng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài hồ sơ cơ sở như quy định tại mục II trên đây, chủ đầu tư (Ban QLDA) gửi đến Kho bạc nhà nước giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư và chứng từ rút vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư, đồng thời thay chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho nhà thầu hoặc người thụ hưởng khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ đầu tư và một số loại vật tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ theo mùa và một số nội dung công việc phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án, nếu cần thiết phải tạm ứng nhiều hơn mức vốn tạm ứng theo quy định trên đây, chủ đầu tư làm việc với Kho bạc nhà nước để xem xét tạm ứng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn tạm ứng này được thu hồi khi thanh toán cho khối lượng XDCB hoàn thành có cấu thành các loại vật tư được tạm ứng nêu trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ có quy định về việc tạm ứng vốn (đối tượng được tạm ứng, điều kiện và mức tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng) khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>IV- THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH</b></a><b>.</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức chỉ định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án được thanh toán là giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo giai đoạn hoặc được nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đã ký kết và có đủ điều kiện sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khối lượng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi công (hoặc thiết kế kỹ thuật thi công) được duyệt và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có dự toán chi tiết được duyệt theo đúng quy định hiện hành về định mức đơn giá của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng EPC được thanh toán là khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu theo tiến độ trong hợp đồng như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng EPC mà trong hợp đồng không quy định thêm các điều kiện thanh toán thì khối lượng nghiệm thu theo tiến độ là khối lượng có trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), được tính theo đơn giá trúng thầu, có trong kế hoạch đầu tư năm được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với hợp đồng điều chỉnh giá, hợp đồng EPC mà trong hợp đồng có quy định cụ thể về điều kiện, giới hạn, phạm vi các công việc, hạng mục được điều chỉnh và công thức điều chỉnh thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng và giá trị nghiệm thu trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng phải phù hợp với các điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, được tính theo đơn giá trúng thầu và không vượt giá trị hợp đồng và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trên cơ sở khối lượng đã nghiệm thu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định tiến độ thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phiếu giá thanh toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chứng từ rút vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu, Kho bạc nhà nước căn cứ vào tiến độ thực hiện do chủ đầu tư và nhà thầu xác định trên cơ sở hợp đồng và khối lượng nghiệm thu để thanh toán. Chủ đầu tư và nhà thầu chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và tiến độ thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.4- Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp đồng phải có văn bản phê duyệt (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.1- Khối lượng thiết bị hoàn thành được thanh toán là khối lượng thiết bị có đủ các điều kiện sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định đầu tư và có trong kế hoạch đầu tư được giao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đã được chủ đầu tư nhập kho (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã lắp đặt xong và đã được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (đối với thiết bị mua trong nước);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp đối với thiết bị cần lắp; Phiếu nhập kho (nếu là doanh nghiệp), biên bản nghiệm thu (nếu là đơn vị hành chính sự nghiệp) đối với thiết bị không cần lắp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng kê thanh toán hoặc phiếu giá thanh toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chứng từ rút vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thanh toán khối lượng công tác tư vấn hoàn thành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.1- Khối lượng công tác tư vấn hoàn thành được thanh toán là khối lượng thực hiện được nghiệm thu có trong hợp đồng kinh tế và kế hoạch đầu tư năm được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phiếu giá hoặc bảng kê thanh toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chứng từ rút vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thanh toán khối lượng hoàn thành khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các công việc đã thuê tư vấn, các loại công việc khác được thanh toán khi đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã được thực hiện như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng phải có bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện; hợp đồng kinh tế và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): được tạm ứng, thanh toán như đối với các dự án hoặc gói thầu xây lắp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc và thu dọn mặt bằng xây dựng phải có dự toán được duyệt, hợp đồng, biên bản nghiệm thu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với chi phí bộ máy quản lý dự án phải có kế hoạch tiền mặt, bảng kê các chi phí, các chứng từ liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành phải có dự toán được duyệt và bảng kê chi phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các chi phí chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất phải có hợp đồng kinh tế, dự toán chi phí được duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với chi phí bảo hiểm công trình phải có hợp đồng bảo hiểm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án phải có dự toán được duyệt, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu khối lượng công việc hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành. Riêng công tác quy hoạch phải có nhiệm vụ dự án quy hoạch được duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thanh toán các dự án vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các dự án có quy mô vốn từ 1 tỉ đồng trở lên, việc thanh toán khối lượng hoàn thành thực hiện theo chế độ thanh toán vốn đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các dự án có quy mô vốn dưới 1 tỉ đồng, khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Bảng tính chi tiết giá trị khối lượng thanh toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Phiếu giá thanh toán hoặc bảng kê;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Chứng từ rút vốn đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Hình thức thanh toán:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu tư gửi đến (theo các điểm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên), trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư đồng thời thay mặt chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Trường hợp dự án đã đủ thủ tục đầu tư, được bố trí trong kế hoạch năm nhưng chủ đầu tư chưa nhận được kế hoạch và chưa được thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư, nếu có nhu cầu cấp bách về vốn để thanh toán, thực hiện như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với dự án Trung ương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Bộ, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với dự án địa phương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Sở, ban, ngành, Sở Tài chính - Vật giá (hoặc Phòng Tài chính huyện) xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ có quy định về việc thanh toán khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Chủ đầu tư phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua bảo hiểm công trình xây dựng. Nhà nước không thanh toán cho chủ đầu tư để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm nếu chủ đầu tư không mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">10. Hàng năm, Kho bạc nhà nước chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ quyết toán 5% kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án (trừ các dự án ODA). Tỷ lệ tạm giữ đối với từng nội dung công việc cụ thể do chủ đầu tư quyết định; riêng đối với một số nội dung công việc đặc biệt (như đền bù giải phóng mặt bằng) khi đã có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định thì chủ đầu tư có thể đề nghị cho thanh toán đến 100% kế hoạch năm đã ghi cho công việc đó;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số vốn tạm giữ này được thông báo đủ sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận được báo cáo quyết toán đầu tư và được thanh toán sau khi quyết toán của dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, hạng mục dự án hoàn thành đã được phê duyệt theo quy định. Việc thanh toán số vốn tạm giữ 5% được thực hiện theo nguyên tắc sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nếu số quyết toán được duyệt lớn hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì được thanh toán đủ theo số quyết toán trong phạm vi số vốn tạm giữ 5%.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nếu số quyết toán được duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa, đồng thời Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nếu số quyết toán được duyệt bằng số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">11. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình không được vượt dự toán hoặc giá trúng thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án không được vượt tổng dự toán và tổng mức đầu tư đã được phê duyệt.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được thông báo cho dự án.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">12. Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng, thanh toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền, Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn riêng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b>C. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUYẾT TOÁN, KIỂM TRA</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_2">I. BÁO CÁO</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với chủ đầu tư:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Định kỳ ngày 5 tháng đầu hàng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán vốn của dự án gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý). Riêng đối với các dự án nhóm A, chủ đầu tư gửi báo cáo vào ngày 20 hàng tháng cho Bộ hoặc UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. (Mẫu biểu theo phụ lục số 02). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kết thúc năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý) vào ngày 10 tháng 1<u> </u>năm sau. (Mẫu biểu theo phụ lục số 03).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án về số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN, gửi Kho bạc nhà nước xác nhận (mẫu biểu theo phụ lục số 06).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với Bộ, UBND tỉnh: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày 15 tháng đầu hàng quý, các Bộ và UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, tình hình thanh toán vốn của các dự án thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Tổng cục Thống kê theo quy định (mẫu biểu theo phụ lục số 04).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kết thúc năm kế hoạch, các Bộ và UBND tỉnh tổng hợp báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng Tổng cục thống kê vào ngày 20 tháng 1 năm sau (mẫu biểu theo phụ lục số 05).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm (chỉ tiêu hiện vật), các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với Kho bạc nhà nước: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định riêng của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kết thúc năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước quyết toán sử dụng vốn đầu tư với cơ quan Tài chính đồng cấp theo quy định về quyết toán NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hết năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án do chủ đầu tư lập. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_2">II. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ</a>: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Quyết toán vốn đầu tư hàng năm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo biểu mẫu quy định trong chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Khi hạng mục công trình, tiểu dự án, dự án thành phần và dự án đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư; người có thẩm quyền tổ chức thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo quy định về chế độ quyết toán vốn đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp quyết toán được duyệt mà số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_2">III. KIỂM TRA</a>: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các Bộ, UBND các tỉnh, cơ quan Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu tham gia dự án về tình hình sử dụng vốn tạm ứng, vốn thanh toán khối lượng hoàn thành và việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan Tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra Kho bạc nhà nước về việc thực hiện chế độ thanh toán vốn đầu tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>D. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_3"></a>I. ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư phát triển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, hợp pháp của khối lượng dự án hoặc tiến độ thực hiện (trường hợp gói thầu xây lắp thực hiện đấu thầu) khi thanh toán (khối lượng phải theo thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kĩ thuật thi công, chất lượng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế); đảm bảo tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các số liệu, tài liệu cung cấp cho Kho bạc nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khi có khối lượng XDCB đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hành nghiệm thu kịp thời, lập đầy đủ hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nộp đủ thủ tục thanh toán. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định cho Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Được yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc nhà nước trả lời và giải thích những điểm thấy chưa thoả đáng trong việc thanh toán vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_3">II- ĐỐI VỚI CÁC BỘ VÀ UBND CÁC TỈNH, HUYỆN</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước Chính phủ và pháp luật nhà nước về những quyết định của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_3">III- ĐỐI VỚI CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kho bạc nhà nước Trung ương quy định quy trình thanh toán vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong cả nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có ý kiến rõ ràng bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Trường hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định mà không được trả lời thì được quyền giải quyết theo đề xuất của mình; nếu được trả lời mà xét thấy không thoả đáng thì vẫn giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan Tài chính để xem xét, xử lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và hướng dẫn của Bộ Tài chính.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp vụ thống nhất, đơn giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt chẽ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN quy định cho từng dự án, nhận xét về chấp hành trình tự XDCB, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước về việc nhận, sử dụng vốn NSNN và thanh toán trong đầu tư xây dựng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4_3">IV- ĐỐI VỚI CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÁC CẤP</a>:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đảm bảo đủ nguồn vốn cho cơ quan Kho bạc nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính để Kho bạc nhà nước thanh toán cho các dự án.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thực hiện việc quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Luật NSNN. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước liên quan, các nhà thầu thực hiện dự án về chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư phát triển, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh toán vốn đầu tư để có giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai chế độ Nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Được quyền yêu cầu Kho bạc nhà nước, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài chính đầu tư phát triển, bao gồm các tài liệu phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, các tài liệu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy định về chế độ thông tin báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Phần 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-96-2000-tt-btc-huong-dan-quan-ly-thanh-toan-von-dau-tu-va-von-su-nghiep-co-tinh-chat-dau-tu-va-xay-dung-thuoc-nguon-von-ngan-sach-nha-nuoc-46853.aspx" target="_blank" title="Thông tư 96/2000/TT-BTC">96/2000/TT-BTC</a> ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với các khoản chi đầu tư phát triển khác từ NSNN (chi dự trữ nhà nước, chi hỗ trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp, chi góp vốn cổ phần liên doanh, chi cho nước ngoài vay và viện trợ nước ngoài, chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển) thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của từng loại chi nói trên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với các dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác của Nhà nước cũng vận dụng những nguyên tắc thanh toán theo quy định tại Thông tư này.</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADIAMQA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn Công Nghiệp</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <u2:shapetype coordsize="21600,21600" filled="f" id="_x0000_t75" path="m@4@5l@4@11@9@11@9@5xe" stroked="f" u3:preferrelative="t" u3:spt="75"><u2:stroke join=""></u2:stroke><u2:formulas><u2:f eqn="if lineDrawn pixelLineWidth 0"></u2:f><u2:f eqn="sum @0 1 0"></u2:f><u2:f eqn="sum 0 0 @1"></u2:f><u2:f eqn="prod @2 1 2"></u2:f><u2:f eqn="prod @3 21600 pixelWidth"></u2:f><u2:f eqn="prod @3 21600 pixelHeight"></u2:f><u2:f eqn="sum @0 0 1"></u2:f><u2:f eqn="prod @6 1 2"></u2:f><u2:f eqn="prod @7 21600 pixelWidth"></u2:f><u2:f eqn="sum @8 21600 0"></u2:f><u2:f eqn="prod @7 21600 pixelHeight"></u2:f><u2:f eqn="sum @10 21600 0"></u2:f></u2:formulas><u2:path gradientshapeok="t" u3:connecttype="rect" u3:extrusionok="f"></u2:path><u4:lock aspectratio="t" u2:ext="edit"></u4:lock></u2:shapetype><u2:shape id="_x0000_i1025" type="#_x0000_t75" u3:ole=""><u2:imagedata src="03000515_files/image001.wmz" u3:title=""></u2:imagedata></u2:shape> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "15/05/2003", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Công Nghiệp", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "44/2003/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 44/2003/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003_ **** **THÔNG TƯ** CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC _Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;_ _Căn cứ Nghị định số[52/1999/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/nghi-dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx "Nghị định 52/1999/NĐ-CP") ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số [12/2000/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2000-nd-cp-bo-sung- quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd-cp-46336.aspx "Nghị định 12/2000/NĐ-CP") ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số [52/1999/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi- dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx "Nghị định 52/1999/NĐ-CP") ngày 8/7/1999 và Nghị định số [07/2003/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-07-2003-nd-cp-quy-che- quan-ly-dau-tu-xay-dung-sua-doi-ban-hanh-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd- cp-50478.aspx "Nghị định 07/2003/NĐ-CP") ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số [52/1999/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/nghi-dinh-52-1999-nd-cp-quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-45434.aspx "Nghị định 52/1999/NĐ-CP") ngày 8/7/1999 và Nghị định số [12/2000/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2000-nd-cp-bo-sung- quy-che-quan-ly-dau-tu-va-xay-dung-kem-theo-nghi-dinh-52-1999-nd-cp-46336.aspx "Nghị định 12/2000/NĐ-CP") ngày 05/5/2000 của Chính phủ;_ _Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:_ **Phần 1:** **QUY ĐỊNH CHUNG** 1\. Thông tư này áp dụng cho các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội \- nghề nghiệp, các Tổng Công ty nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quản lý. Thông tư này không áp dụng cho các dự án thuộc ngân sách xã; các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; dự án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh, quốc phòng; dự án mua sở hữu bản quyền. 2\. Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước, vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) chỉ thanh toán cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng được sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. 3\. Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển hoặc bằng nguồn vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN, các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó có tách riêng nguồn vốn NSNN đầu tư cho các hạng mục, công việc hoặc các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn nhưng không thể tách riêng được vốn ngân sách mà nguồn vốn đầu tư từ NSNN có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư của dự án phải có đủ thủ tục đầu tư và xây dựng, được bố trí vào kế hoạch đầu tư và kế hoạch chi sự nghiệp hàng năm của Nhà nước (sau đây gọi chung là kế hoạch năm) và có đủ điều kiện được thanh toán vốn theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và quy định tại Thông tư này. 4\. Các dự án được đầu tư bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN (sau đây gọi tắt là vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp). Không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu tư mới. 5\. Cơ quan Tài chính các cấp thực hiện công tác quản lý tài chính vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn. Các tổ chức ngân hàng thương mại có vai trò là ngân hàng phục vụ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý tài chính dự án ODA tuỳ thuộc chức năng và nhiệm vụ được giao. **Phần 2:** **QUY ĐỊNH CỤ THỂ** **A. LẬP VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ** I. CÁC DỰ ÁN CHỈ ĐƯỢC GHI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB HÀNG NĂM CỦA NHÀ NƯỚC KHI CÓ ĐỦ CÁC YÊU CẦU SAU: 1\. Đối với các dự án quy hoạch: phải có đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt theo thẩm quyền. 2\. Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: phải nằm trong quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt, phải có văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư và dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt theo thẩm quyền. 3\. Đối với các dự án chuẩn bị thực hiện dự án: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch và dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án. 4\. Đối với các dự án thực hiện đầu tư: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch, có thiết kế kỹ thuật (TKKT) và tổng dự toán (TDT) được duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt đối với những dự án nhóm A, B nếu chưa có TKKT và TDT được duyệt, thì trong quyết định đầu tư phải quy định mức vốn của từng hạng mục công trình, có thiết kế và dự toán hạng mục công trình thi công trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án nhóm C phải bố trí đủ vốn để thực hiện dự án không quá 2 năm. 5\. Đối với các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp: dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên phải có các thủ tục đầu tư như điểm 2, 3, 4 trên đây; dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng phải có thiết kế - dự toán được duyệt. **II. LẬP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ, KIỂM TRA VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM****:** 1\. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư: Trong thời gian lập dự toán NSNN hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN. Đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư lập kế hoạch chi đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp, gửi cơ quan cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN. 2\. Các Bộ tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. UBND các tỉnh lập dự toán ngân sách địa phương về phần kế hoạch vốn đầu tư trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3\. Sau khi dự toán NSNN được Quốc hội quyết định và Thủ tướng Chính phủ giao: 3.1- Các Bộ (đối với vốn đầu tư thuộc Trung ương quản lý) phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. 3.2- UBND các cấp (đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý) lập phương án phân bổ vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do tỉnh quản lý trước khi báo cáo UBND tỉnh quyết định. Phòng Tài chính huyện chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện tham mưu cho UBND huyện phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do huyện quản lý. Riêng đối với các dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Chính phủ còn phải tuân thủ các quy định về đối tượng đầu tư và mục tiêu sử dụng từng nguồn vốn đầu tư. Sau khi phân bổ vốn đầu tư từng dự án, UBND tỉnh gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính; UBND huyện gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Sở Tài chính - Vật giá. 3.3- Các dự án được phân bổ vốn trong kế hoạch năm phải theo đúng quy định sau đây: \- Đảm bảo các điều kiện của dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư theo quy định tại mục I khoản A phần II Thông tư này. \- Đảm bảo phân bổ vốn theo quy định tại điểm 3.1 và 3.2 trên đây. (Mẫu biểu triển khai kế hoạch vốn đầu tư theo phụ lục số 01). 4\. Kiểm tra và thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm: 4.1- Đối với dự án Trung ương quản lý: Sau khi đã phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án, các Bộ gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định tại điểm 3.3 trên đây. Sau khi kiểm tra, nếu kế hoạch phân bổ chưa đảm bảo các yêu cầu trên đây thì Bộ Tài chính có văn bản đề nghị các Bộ điều chỉnh lại. Trường hợp các Bộ không điều chỉnh lại hoặc đã điều chỉnh nhưng vẫn không đúng quy định, Bộ Tài chính có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. 4.2- Đối với các dự án thuộc UBND tỉnh, UBND huyện quản lý: Trường hợp kế hoạch phân bổ chưa đúng với quy định tại điểm 3.3 trên đây, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện có văn bản báo cáo UBND tỉnh hoặc UBND huyện xem xét điều chỉnh. 4.3- Sau khi kế hoạch vốn đầu tư đã phân bổ hoặc sau khi điều chỉnh đã phù hợp với quy định, các Bộ và UBND các tỉnh, UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn. 4.4- Thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án: Kế hoạch thanh toán vốn đầu tư là kế hoạch phân bổ vốn cho từng dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của NSNN đã đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.3 trên đây. Việc thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư thực hiện như sau: \- Đối với các dự án do các Bộ quản lý, Bộ Tài chính thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các Bộ để theo dõi, phối hợp quản lý. \- Đối với các dự án do tỉnh, huyện quản lý, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các ngành quản lý có dự án để theo dõi, phối hợp quản lý. Trường hợp Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện chưa có thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư sang Kho bạc nhà nước thì Kho bạc nhà nước căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh hoặc UBND huyện để tạm cấp vốn thanh toán cho dự án. 5\. Chủ đầu tư phải gửi cơ quan Tài chính các cấp các tài liệu cơ sở của dự án để kiểm tra, thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho các dự án, bao gồm: \- Văn bản phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch; Văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư; \- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư hoặc chuẩn bị thực hiện dự án; \- Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền; Quyết định phê duyệt TKKT và TDT. **III. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HÀNG NĂM****:** 1\. Nguyên tắc: \- Các Bộ, địa phương rà soát tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu tư của các dự án trong năm để điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, chuyển vốn từ các dự án không có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ, còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm. \- Trước khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ quan Tài chính, các Bộ, địa phương làm việc với Kho bạc nhà nước để xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán cho dự án, số vốn còn thừa do không thực hiện được. 2\. Cơ quan Tài chính các cấp rà soát để thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư điều chỉnh cho từng dự án như quy định tại điểm 4 mục II khoản A phần II Thông tư này. 3\. Thời hạn điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 31 tháng 12. **B. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ** I. MỞ TÀI KHOẢN: 1\. Đối với vốn trong nước: \- Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư. \- Kho bạc nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho các chủ đầu tư. 2\. Đối với vốn nước ngoài: Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng. II. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN: Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư (Ban QLDA) phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh) bao gồm: 1\. Đối với dự án quy hoạch: \- Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch; \- Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; \- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ; \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu. 2\. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: \- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư; \- Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; \- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ; \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu. 3\. Đối với dự án chuẩn bị thực hiện dự án: \- Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) hoặc báo cáo đầu tư (BCĐT) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: \- Dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt; \- Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: \- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). 4\. Đối với dự án thực hiện đầu tư: \- BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (trường hợp chưa có trong bước chuẩn bị thực hiện dự án); \- TDT kèm theo quyết định phê duyệt TKKT và TDT; Ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: \- Dự toán chi tiết được duyệt cho từng công việc, hạng mục công trình; \- Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); \- Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp có tạm ứng); \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: \- Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; \- Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng; \- Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành. Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; TDT và quyết định phê duyệt TKKT và TDT; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án trong Quyết định đầu tư dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng. 5\. Đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp: 5.1- Các dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên, tài liệu cơ sở như đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. 5.2- Các dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng, tài liệu cơ sở bao gồm: Dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: \+ Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); \+ Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: \+ Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; \+ Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng. **III. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG****:** 1\. Đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng: 1.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC): \- Tạm ứng cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ thanh toán (như quy định việc tạm ứng cho thiết bị). \- Phần còn lại tạm ứng 15% giá trị hợp đồng, nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho các công việc này. 1.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá: \- Giá trị gói thầu dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 20% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. \- Giá trị gói thầu từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 15% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. \- Giá trị gói thầu từ 50 tỷ đồng trở lên, mức tạm ứng bằng 10% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. Trường hợp kế hoạch vốn cả năm bố trí thấp hơn mức vốn được tạm ứng theo quy định trên (hợp đồng chưa được thanh toán đủ mức vốn tạm ứng theo tỷ lệ quy định), Kho bạc nhà nước tiếp tục thanh toán vốn tạm ứng trong kế hoạch năm sau cho đến khi đạt đến mức tỷ lệ tạm ứng theo quy định. 1.3- Gói thầu mua sắm thiết bị (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước): Mức vốn tạm ứng là số tiền mà chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn trong năm bố trí cho gói thầu. Vốn tạm ứng được thanh toán theo tiến độ thanh toán tiền của chủ đầu tư đối với nhà thầu cung ứng, gia công chế tạo thiết bị được quy định trong hợp đồng kinh tế và được thực hiện cho đến khi thiết bị đã nhập kho của chủ đầu tư (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã được lắp đặt xong và nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp). 1.4- Đối với các hợp đồng tư vấn: Mức vốn tạm ứng tối thiểu là 25% giá trị gói thầu, nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho công việc phải thuê tư vấn. 1.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, mức vốn tạm ứng theo yêu cầu cần thiết nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí cho công việc đó. Để được tạm ứng, chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản các tài liệu đối với từng loại công việc: công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải có phương án đền bù và dự toán được duyệt; chi phí lệ phí cấp đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,...phải có thông báo của cơ quan chuyên môn yêu cầu chủ đầu tư nộp tiền; chi phí hoạt động của bộ máy quản lý dự án phải có dự toán được duyệt. 1.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, mức vốn tạm ứng là 50% kế hoạch vốn năm đã giao. 1.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng là 30% kế hoạch năm đã giao. 2\. Thu hồi vốn tạm ứng: 2.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC): \- Vốn tạm ứng để mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành (như quy định đối với thiết bị dưới đây). \- Vốn tạm ứng cho phần còn lại của dự án hoặc gói thầu được thu hồi như quy định đối với khối lượng xây lắp dưới đây. 2.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá, vốn tạm ứng được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành theo quy định sau đây: \- Thời điểm bắt đầu thu hồi: \+ Các gói thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 30% giá trị hợp đồng. \+ Các gói thầu có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 25% giá trị hợp đồng. \+ Các gói thầu có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên: khi thanh toán đạt 20% giá trị hợp đồng. \- Vốn tạm ứng được thu hồi hết khi gói thầu được thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. \- Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định trên nhưng dự án không được ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình thi công, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước về tình hình sử dụng số vốn tạm ứng chưa được thu hồi, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý. \- Trường hợp đã được thanh toán vốn tạm ứng mà gói thầu không triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. 2.3- Gói thầu mua sắm thiết bị: Vốn tạm ứng mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành. Đối với thiết bị không cần lắp, khi thiết bị đã được nghiệm thu và nhập kho chủ đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Đối với thiết bị cần lắp, khi thiết bị đã về đến kho chủ đầu tư, chủ đầu tư thông báo với Kho bạc nhà nước để theo dõi; khi thiết bị đã lắp đặt xong, chủ đầu tư gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Trường hợp đã thanh toán vốn tạm ứng mà hết thời hạn quy định trong hợp đồng vẫn không nhận được thiết bị, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. 2.4- Đối với các hợp đồng tư vấn: Vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần thanh toán cho khối lượng công việc tư vấn hoàn thành theo nguyên tắc: \- Thời điểm thu hồi bắt đầu khi thanh toán khối lượng hoàn thành. \- Số vốn thu hồi bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ cấp vốn tạm ứng. 2.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, vốn tạm ứng được thu hồi vào kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành của công việc này. 2.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, vốn tạm ứng được thu hồi khi vốn thanh toán đạt 30% kế hoạch năm và thu hồi hết khi vốn thanh toán đạt 80% kế hoạch năm. 2.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết trong năm kế hoạch. Số vốn tạm ứng thu hồi từng kỳ bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ tạm ứng. 2.8- Mức thu hồi vốn tạm ứng của các loại hợp đồng có thể cao hơn mức quy định trên đây nếu chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất đề nghị. 2.9- Trường hợp vốn tạm ứng cho một số công việc (như đền bù giải phóng mặt bằng,...) mà vì lý do bất khả kháng chưa chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư phải gửi tiền ở Kho bạc nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng, nếu phát sinh lãi thì phải nộp toàn bộ số tiền lãi phát sinh vào NSNN. 2.10- Đối với các gói thầu, công việc của dự án được tạm ứng theo giá trị hợp đồng thì nếu đến hết niên độ kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đâù tư năm sau. 3\. Thanh toán vốn tạm ứng: Ngoài hồ sơ cơ sở như quy định tại mục II trên đây, chủ đầu tư (Ban QLDA) gửi đến Kho bạc nhà nước giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư và chứng từ rút vốn đầu tư. Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư, đồng thời thay chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho nhà thầu hoặc người thụ hưởng khác. 4\. Đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ đầu tư và một số loại vật tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ theo mùa và một số nội dung công việc phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án, nếu cần thiết phải tạm ứng nhiều hơn mức vốn tạm ứng theo quy định trên đây, chủ đầu tư làm việc với Kho bạc nhà nước để xem xét tạm ứng. Vốn tạm ứng này được thu hồi khi thanh toán cho khối lượng XDCB hoàn thành có cấu thành các loại vật tư được tạm ứng nêu trên. 5\. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ có quy định về việc tạm ứng vốn (đối tượng được tạm ứng, điều kiện và mức tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng) khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ. **IV- THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH****.** 1\. Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành: 1.1- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức chỉ định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án được thanh toán là giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo giai đoạn hoặc được nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đã ký kết và có đủ điều kiện sau: \- Khối lượng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi công (hoặc thiết kế kỹ thuật thi công) được duyệt và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao; \- Có dự toán chi tiết được duyệt theo đúng quy định hiện hành về định mức đơn giá của Nhà nước. 1.2- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng EPC được thanh toán là khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu theo tiến độ trong hợp đồng như sau: \- Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng EPC mà trong hợp đồng không quy định thêm các điều kiện thanh toán thì khối lượng nghiệm thu theo tiến độ là khối lượng có trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), được tính theo đơn giá trúng thầu, có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. \- Đối với hợp đồng điều chỉnh giá, hợp đồng EPC mà trong hợp đồng có quy định cụ thể về điều kiện, giới hạn, phạm vi các công việc, hạng mục được điều chỉnh và công thức điều chỉnh thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng và giá trị nghiệm thu trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. Trường hợp khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng phải phù hợp với các điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, được tính theo đơn giá trúng thầu và không vượt giá trị hợp đồng và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. Trên cơ sở khối lượng đã nghiệm thu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định tiến độ thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán. 1.3- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: \- Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu; \- Phiếu giá thanh toán; \- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); \- Chứng từ rút vốn đầu tư. Đối với khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu, Kho bạc nhà nước căn cứ vào tiến độ thực hiện do chủ đầu tư và nhà thầu xác định trên cơ sở hợp đồng và khối lượng nghiệm thu để thanh toán. Chủ đầu tư và nhà thầu chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và tiến độ thực hiện. 1.4- Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp đồng phải có văn bản phê duyệt (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền. 2\. Thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành: 2.1- Khối lượng thiết bị hoàn thành được thanh toán là khối lượng thiết bị có đủ các điều kiện sau: \- Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định đầu tư và có trong kế hoạch đầu tư được giao; \- Có trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu; \- Đã được chủ đầu tư nhập kho (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã lắp đặt xong và đã được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt). 2.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: \- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (đối với thiết bị mua trong nước); \- Bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu); \- Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp đối với thiết bị cần lắp; Phiếu nhập kho (nếu là doanh nghiệp), biên bản nghiệm thu (nếu là đơn vị hành chính sự nghiệp) đối với thiết bị không cần lắp; \- Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị); \- Bảng kê thanh toán hoặc phiếu giá thanh toán; \- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có). \- Chứng từ rút vốn đầu tư. Thanh toán khối lượng công tác tư vấn hoàn thành: 3.1- Khối lượng công tác tư vấn hoàn thành được thanh toán là khối lượng thực hiện được nghiệm thu có trong hợp đồng kinh tế và kế hoạch đầu tư năm được giao. 3.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: \- Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành; \- Phiếu giá hoặc bảng kê thanh toán; \- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); \- Chứng từ rút vốn đầu tư. Thanh toán khối lượng hoàn thành khác: Ngoài các công việc đã thuê tư vấn, các loại công việc khác được thanh toán khi đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã được thực hiện như sau: \- Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền. \- Đối với chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng phải có bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện; hợp đồng kinh tế và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): được tạm ứng, thanh toán như đối với các dự án hoặc gói thầu xây lắp. \- Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc và thu dọn mặt bằng xây dựng phải có dự toán được duyệt, hợp đồng, biên bản nghiệm thu. \- Đối với chi phí bộ máy quản lý dự án phải có kế hoạch tiền mặt, bảng kê các chi phí, các chứng từ liên quan. \- Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành phải có dự toán được duyệt và bảng kê chi phí. \- Các chi phí chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất phải có hợp đồng kinh tế, dự toán chi phí được duyệt. \- Đối với chi phí bảo hiểm công trình phải có hợp đồng bảo hiểm. \- Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án phải có dự toán được duyệt, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu khối lượng công việc hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành. Riêng công tác quy hoạch phải có nhiệm vụ dự án quy hoạch được duyệt. Thanh toán các dự án vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: \- Các dự án có quy mô vốn từ 1 tỉ đồng trở lên, việc thanh toán khối lượng hoàn thành thực hiện theo chế độ thanh toán vốn đầu tư. \- Các dự án có quy mô vốn dưới 1 tỉ đồng, khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: \+ Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành; \+ Bảng tính chi tiết giá trị khối lượng thanh toán; \+ Phiếu giá thanh toán hoặc bảng kê; \+ Chứng từ rút vốn đầu tư. 6\. Hình thức thanh toán: Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu tư gửi đến (theo các điểm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên), trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư đồng thời thay mặt chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định. 7\. Trường hợp dự án đã đủ thủ tục đầu tư, được bố trí trong kế hoạch năm nhưng chủ đầu tư chưa nhận được kế hoạch và chưa được thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư, nếu có nhu cầu cấp bách về vốn để thanh toán, thực hiện như sau: \- Đối với dự án Trung ương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Bộ, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án. \- Đối với dự án địa phương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Sở, ban, ngành, Sở Tài chính - Vật giá (hoặc Phòng Tài chính huyện) xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án. 8\. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ có quy định về việc thanh toán khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ. 9\. Chủ đầu tư phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua bảo hiểm công trình xây dựng. Nhà nước không thanh toán cho chủ đầu tư để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm nếu chủ đầu tư không mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định hiện hành. 10\. Hàng năm, Kho bạc nhà nước chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ quyết toán 5% kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án (trừ các dự án ODA). Tỷ lệ tạm giữ đối với từng nội dung công việc cụ thể do chủ đầu tư quyết định; riêng đối với một số nội dung công việc đặc biệt (như đền bù giải phóng mặt bằng) khi đã có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định thì chủ đầu tư có thể đề nghị cho thanh toán đến 100% kế hoạch năm đã ghi cho công việc đó; Số vốn tạm giữ này được thông báo đủ sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận được báo cáo quyết toán đầu tư và được thanh toán sau khi quyết toán của dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, hạng mục dự án hoàn thành đã được phê duyệt theo quy định. Việc thanh toán số vốn tạm giữ 5% được thực hiện theo nguyên tắc sau: \- Nếu số quyết toán được duyệt lớn hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì được thanh toán đủ theo số quyết toán trong phạm vi số vốn tạm giữ 5%. \- Nếu số quyết toán được duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa, đồng thời Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN. \- Nếu số quyết toán được duyệt bằng số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN. 11\. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình không được vượt dự toán hoặc giá trúng thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án không được vượt tổng dự toán và tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được thông báo cho dự án. 12\. Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng, thanh toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền, Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn riêng. **C. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUYẾT TOÁN, KIỂM TRA** I. BÁO CÁO: 1\. Đối với chủ đầu tư: \- Định kỳ ngày 5 tháng đầu hàng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán vốn của dự án gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý). Riêng đối với các dự án nhóm A, chủ đầu tư gửi báo cáo vào ngày 20 hàng tháng cho Bộ hoặc UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. (Mẫu biểu theo phụ lục số 02). \- Kết thúc năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý) vào ngày 10 tháng 1 __ năm sau. (Mẫu biểu theo phụ lục số 03). Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết. \- Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án về số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN, gửi Kho bạc nhà nước xác nhận (mẫu biểu theo phụ lục số 06). 2\. Đối với Bộ, UBND tỉnh: \- Ngày 15 tháng đầu hàng quý, các Bộ và UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, tình hình thanh toán vốn của các dự án thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Tổng cục Thống kê theo quy định (mẫu biểu theo phụ lục số 04). \- Kết thúc năm kế hoạch, các Bộ và UBND tỉnh tổng hợp báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng Tổng cục thống kê vào ngày 20 tháng 1 năm sau (mẫu biểu theo phụ lục số 05). Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm (chỉ tiêu hiện vật), các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết. 3\. Đối với Kho bạc nhà nước: \- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định riêng của Bộ Tài chính. \- Kết thúc năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước quyết toán sử dụng vốn đầu tư với cơ quan Tài chính đồng cấp theo quy định về quyết toán NSNN. \- Hết năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án do chủ đầu tư lập. II. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ: 1\. Quyết toán vốn đầu tư hàng năm: Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo biểu mẫu quy định trong chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành. 2\. Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành: Khi hạng mục công trình, tiểu dự án, dự án thành phần và dự án đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư; người có thẩm quyền tổ chức thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo quy định về chế độ quyết toán vốn đầu tư. Trường hợp quyết toán được duyệt mà số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa. III. KIỂM TRA: Các Bộ, UBND các tỉnh, cơ quan Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu tham gia dự án về tình hình sử dụng vốn tạm ứng, vốn thanh toán khối lượng hoàn thành và việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước. Cơ quan Tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra Kho bạc nhà nước về việc thực hiện chế độ thanh toán vốn đầu tư. **D. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN** I. ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ: \- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư phát triển. \- Chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, hợp pháp của khối lượng dự án hoặc tiến độ thực hiện (trường hợp gói thầu xây lắp thực hiện đấu thầu) khi thanh toán (khối lượng phải theo thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kĩ thuật thi công, chất lượng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế); đảm bảo tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các số liệu, tài liệu cung cấp cho Kho bạc nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước. \- Khi có khối lượng XDCB đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hành nghiệm thu kịp thời, lập đầy đủ hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nộp đủ thủ tục thanh toán. \- Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định cho Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước. \- Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành. \- Được yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc nhà nước trả lời và giải thích những điểm thấy chưa thoả đáng trong việc thanh toán vốn. II- ĐỐI VỚI CÁC BỘ VÀ UBND CÁC TỈNH, HUYỆN: \- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước. \- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư theo quy định. \- Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước Chính phủ và pháp luật nhà nước về những quyết định của mình. III- ĐỐI VỚI CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC: \- Kho bạc nhà nước Trung ương quy định quy trình thanh toán vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong cả nước. \- Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vốn. \- Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian quy định. \- Có ý kiến rõ ràng bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn. \- Trường hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định mà không được trả lời thì được quyền giải quyết theo đề xuất của mình; nếu được trả lời mà xét thấy không thoả đáng thì vẫn giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan Tài chính để xem xét, xử lý. \- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và hướng dẫn của Bộ Tài chính. \- Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn. \- Được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử lý. \- Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành. \- Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp vụ thống nhất, đơn giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt chẽ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư. \- Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN quy định cho từng dự án, nhận xét về chấp hành trình tự XDCB, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định. \- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước về việc nhận, sử dụng vốn NSNN và thanh toán trong đầu tư xây dựng. IV- ĐỐI VỚI CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÁC CẤP: \- Đảm bảo đủ nguồn vốn cho cơ quan Kho bạc nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính để Kho bạc nhà nước thanh toán cho các dự án. \- Thực hiện việc quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Luật NSNN. \- Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước liên quan, các nhà thầu thực hiện dự án về chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư phát triển, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh toán vốn đầu tư để có giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai chế độ Nhà nước. \- Được quyền yêu cầu Kho bạc nhà nước, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài chính đầu tư phát triển, bao gồm các tài liệu phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, các tài liệu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy định về chế độ thông tin báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo quy định. **Phần 3:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số [96/2000/TT-BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau- tu/thong-tu-96-2000-tt-btc-huong-dan-quan-ly-thanh-toan-von-dau-tu-va-von-su- nghiep-co-tinh-chat-dau-tu-va-xay-dung-thuoc-nguon-von-ngan-sach-nha- nuoc-46853.aspx "Thông tư 96/2000/TT-BTC") ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN. 2\. Đối với các khoản chi đầu tư phát triển khác từ NSNN (chi dự trữ nhà nước, chi hỗ trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp, chi góp vốn cổ phần liên doanh, chi cho nước ngoài vay và viện trợ nước ngoài, chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển) thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của từng loại chi nói trên. 3\. Đối với các dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác của Nhà nước cũng vận dụng những nguyên tắc thanh toán theo quy định tại Thông tư này. | **Nguyễn Công Nghiệp** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 44/2003/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2003/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ- CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ; Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau: Phần 1: QUY ĐỊNH CHUNG 1. Thông tư này áp dụng cho các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Tổng Công ty nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) và các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quản lý. Thông tư này không áp dụng cho các dự án thuộc ngân sách xã; các dự án đầu tư của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài; dự án có yêu cầu cơ mật thuộc an ninh, quốc phòng; dự án mua sở hữu bản quyền. 2. Vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn trong nước của các cấp ngân sách nhà nước, vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) chỉ thanh toán cho các dự án đầu tư thuộc đối tượng được sử dụng vốn ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định của Luật NSNN và Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. 3. Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển hoặc bằng nguồn vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN, các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó có tách riêng nguồn vốn NSNN đầu tư cho các hạng mục, công việc hoặc các dự án đầu tư sử dụng nhiều nguồn vốn nhưng không thể tách riêng được vốn ngân sách mà nguồn vốn đầu tư từ NSNN có tỷ trọng lớn nhất trong tổng mức vốn đầu tư của dự án phải có đủ thủ tục đầu tư và xây dựng, được bố trí vào kế hoạch đầu tư và kế hoạch chi sự nghiệp hàng năm của Nhà nước (sau đây gọi chung là kế hoạch năm) và có đủ điều kiện được thanh toán vốn theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng và quy định tại Thông tư này. 4. Các dự án được đầu tư bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN (sau đây gọi tắt là vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư) chỉ được áp dụng trong các trường hợp sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, nhằm phục hồi hoặc tăng giá trị tài sản cố định (bao gồm cả việc xây dựng mới các hạng mục công trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp). Không bố trí vốn sự nghiệp cho các dự án đầu tư mới. 5. Cơ quan Tài chính các cấp thực hiện công tác quản lý tài chính vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ cho các dự án khi đã có đủ điều kiện thanh toán vốn. Các tổ chức ngân hàng thương mại có vai trò là ngân hàng phục vụ đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý tài chính dự án ODA tuỳ thuộc chức năng và nhiệm vụ được giao. Phần 2: QUY ĐỊNH CỤ THỂ A. LẬP VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ I. CÁC DỰ ÁN CHỈ ĐƯỢC GHI KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XDCB HÀNG NĂM CỦA NHÀ NƯỚC KHI CÓ ĐỦ CÁC YÊU CẦU SAU: 1. Đối với các dự án quy hoạch: phải có đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch và dự toán chi phí công tác quy hoạch được duyệt theo thẩm quyền. 2. Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: phải nằm trong quy hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt, phải có văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư và dự toán chi phí công tác chuẩn bị đầu tư được duyệt theo thẩm quyền. 3. Đối với các dự án chuẩn bị thực hiện dự án: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch và dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án. 4. Đối với các dự án thực hiện đầu tư: phải có quyết định đầu tư từ thời điểm tháng 10 của năm trước năm kế hoạch, có thiết kế kỹ thuật (TKKT) và tổng dự toán (TDT) được duyệt của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt đối với những dự án nhóm A, B nếu chưa có TKKT và TDT được duyệt, thì trong quyết định đầu tư phải quy định mức vốn của từng hạng mục công trình, có thiết kế và dự toán hạng mục công trình thi công trong năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các dự án nhóm C phải bố trí đủ vốn để thực hiện dự án không quá 2 năm. 5. Đối với các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp: dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên phải có các thủ tục đầu tư như điểm 2, 3, 4 trên đây; dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng phải có thiết kế - dự toán được duyệt. II. LẬP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ, KIỂM TRA VÀ THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM: 1. Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư: Trong thời gian lập dự toán NSNN hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư của dự án gửi cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN. Đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Căn cứ vào nhu cầu sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có của cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư lập kế hoạch chi đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp, gửi cơ quan cấp trên để tổng hợp vào dự toán NSNN theo quy định của Luật NSNN. 2. Các Bộ tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. UBND các tỉnh lập dự toán ngân sách địa phương về phần kế hoạch vốn đầu tư trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét có ý kiến trước khi gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3. Sau khi dự toán NSNN được Quốc hội quyết định và Thủ tướng Chính phủ giao: 3.1- Các Bộ (đối với vốn đầu tư thuộc Trung ương quản lý) phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. 3.2- UBND các cấp (đối với vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý) lập phương án phân bổ vốn đầu tư thuộc địa phương quản lý trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, UBND phân bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã đủ thủ tục đầu tư thuộc phạm vi quản lý, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về tổng mức đầu tư; cơ cấu vốn trong nước, vốn ngoài nước; cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nước và đúng với Nghị quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm. Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do tỉnh quản lý trước khi báo cáo UBND tỉnh quyết định. Phòng Tài chính huyện chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng của huyện tham mưu cho UBND huyện phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án do huyện quản lý. Riêng đối với các dự án được đầu tư bằng các nguồn vốn được để lại theo Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Chính phủ còn phải tuân thủ các quy định về đối tượng đầu tư và mục tiêu sử dụng từng nguồn vốn đầu tư. Sau khi phân bổ vốn đầu tư từng dự án, UBND tỉnh gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính; UBND huyện gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Sở Tài chính - Vật giá. 3.3- Các dự án được phân bổ vốn trong kế hoạch năm phải theo đúng quy định sau đây: - Đảm bảo các điều kiện của dự án được bố trí kế hoạch vốn đầu tư theo quy định tại mục I khoản A phần II Thông tư này. - Đảm bảo phân bổ vốn theo quy định tại điểm 3.1 và 3.2 trên đây. (Mẫu biểu triển khai kế hoạch vốn đầu tư theo phụ lục số 01). 4. Kiểm tra và thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư XDCB hàng năm: 4.1- Đối với dự án Trung ương quản lý: Sau khi đã phân bổ vốn đầu tư cho từng dự án, các Bộ gửi kế hoạch vốn đầu tư cho Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định tại điểm 3.3 trên đây. Sau khi kiểm tra, nếu kế hoạch phân bổ chưa đảm bảo các yêu cầu trên đây thì Bộ Tài chính có văn bản đề nghị các Bộ điều chỉnh lại. Trường hợp các Bộ không điều chỉnh lại hoặc đã điều chỉnh nhưng vẫn không đúng quy định, Bộ Tài chính có văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định. 4.2- Đối với các dự án thuộc UBND tỉnh, UBND huyện quản lý: Trường hợp kế hoạch phân bổ chưa đúng với quy định tại điểm 3.3 trên đây, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện có văn bản báo cáo UBND tỉnh hoặc UBND huyện xem xét điều chỉnh. 4.3- Sau khi kế hoạch vốn đầu tư đã phân bổ hoặc sau khi điều chỉnh đã phù hợp với quy định, các Bộ và UBND các tỉnh, UBND huyện giao chỉ tiêu kế hoạch cho các chủ đầu tư để thực hiện, đồng gửi Kho bạc nhà nước nơi dự án mở tài khoản để theo dõi, làm căn cứ kiểm soát, thanh toán vốn. 4.4- Thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án: Kế hoạch thanh toán vốn đầu tư là kế hoạch phân bổ vốn cho từng dự án thuộc nguồn vốn đầu tư của NSNN đã đủ điều kiện như quy định tại điểm 3.3 trên đây. Việc thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư thực hiện như sau: - Đối với các dự án do các Bộ quản lý, Bộ Tài chính thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các Bộ để theo dõi, phối hợp quản lý. - Đối với các dự án do tỉnh, huyện quản lý, Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho Kho bạc nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng gửi cho các ngành quản lý có dự án để theo dõi, phối hợp quản lý. Trường hợp Sở Tài chính - Vật giá hoặc Phòng Tài chính huyện chưa có thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư sang Kho bạc nhà nước thì Kho bạc nhà nước căn cứ vào Quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh hoặc UBND huyện để tạm cấp vốn thanh toán cho dự án. 5. Chủ đầu tư phải gửi cơ quan Tài chính các cấp các tài liệu cơ sở của dự án để kiểm tra, thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư cho các dự án, bao gồm: - Văn bản phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch; Văn bản cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư; - Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư hoặc chuẩn bị thực hiện dự án; - Quyết định đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền; Quyết định phê duyệt TKKT và TDT. III. ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HÀNG NĂM: 1. Nguyên tắc: - Các Bộ, địa phương rà soát tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu tư của các dự án trong năm để điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư, chuyển vốn từ các dự án không có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ, còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm. - Trước khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ quan Tài chính, các Bộ, địa phương làm việc với Kho bạc nhà nước để xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán cho dự án, số vốn còn thừa do không thực hiện được. 2. Cơ quan Tài chính các cấp rà soát để thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư điều chỉnh cho từng dự án như quy định tại điểm 4 mục II khoản A phần II Thông tư này. 3. Thời hạn điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 31 tháng 12. B. THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, VỐN SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT ĐẦU TƯ I. MỞ TÀI KHOẢN: 1. Đối với vốn trong nước: - Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện cho việc kiểm soát thanh toán và thuận tiện cho giao dịch của chủ đầu tư. - Kho bạc nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho các chủ đầu tư. 2. Đối với vốn nước ngoài: Chủ đầu tư (Ban QLDA) được mở tài khoản tại ngân hàng phục vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng. II. TÀI LIỆU CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN: Để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư, chủ đầu tư (Ban QLDA) phải gửi đến Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản thanh toán các tài liệu cơ sở của dự án (các tài liệu này chỉ gửi một lần cho đến khi dự án kết thúc đầu tư, trừ trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh) bao gồm: 1. Đối với dự án quy hoạch: - Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề cương hoặc nhiệm vụ dự án quy hoạch; - Dự toán chi phí cho công tác quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ; - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu. 2. Đối với dự án chuẩn bị đầu tư: - Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tiến hành chuẩn bị đầu tư; - Dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu (trường hợp đấu thầu), Quyết định chỉ định thầu hoặc quyết định giao nhiệm vụ; - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với nhà thầu. 3. Đối với dự án chuẩn bị thực hiện dự án: - Báo cáo nghiên cứu khả thi (BCNCKT) hoặc báo cáo đầu tư (BCĐT) và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: - Dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt; - Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: - Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). 4. Đối với dự án thực hiện đầu tư: - BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (trường hợp chưa có trong bước chuẩn bị thực hiện dự án); - TDT kèm theo quyết định phê duyệt TKKT và TDT; Ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: - Dự toán chi tiết được duyệt cho từng công việc, hạng mục công trình; - Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); - Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp có tạm ứng); - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: - Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; - Bảo lãnh tạm ứng đối với dự án ODA (theo yêu cầu của nhà tài trợ quy định trong Hiệp định); Trường hợp dự án đầu tư bằng vốn trong nước nhưng do nhà thầu nước ngoài thực hiện phải có bảo lãnh tạm ứng; - Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). Riêng thiết bị nhập khẩu phải có văn bản phê duyệt hợp đồng của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành. Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm BCNCKT hoặc BCĐT và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền; TDT và quyết định phê duyệt TKKT và TDT; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án trong Quyết định đầu tư dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng. 5. Đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp: 5.1- Các dự án có mức vốn từ 1 tỷ đồng trở lên, tài liệu cơ sở như đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. 5.2- Các dự án có mức vốn dưới 1 tỷ đồng, tài liệu cơ sở bao gồm: Dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; ngoài ra: Đối với công việc không tổ chức đấu thầu: + Quyết định chỉ định thầu (đối với gói thầu có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên); + Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Đối với công việc tổ chức đấu thầu: + Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; + Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu (gồm các tài liệu đi kèm bản hợp đồng kinh tế: bản tiên lượng của hồ sơ mời thầu được duyệt; bản tiên lượng tính giá dự thầu kèm theo biểu giá chi tiết của nhà thầu và các điều kiện thay đổi về giá (nếu có), điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng). Trường hợp dự án được thực hiện theo hình thức tự thực hiện dự án, tài liệu cơ sở bao gồm dự toán và Quyết định phê duyệt thiết kế - dự toán; quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự án; đơn vị thực hiện tự tổ chức ký hợp đồng để giám sát chặt chẽ việc đầu tư và xây dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, giá cả của sản phẩm và công trình xây dựng. III. TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG: 1. Đối tượng được tạm ứng vốn và mức vốn tạm ứng: 1.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC): - Tạm ứng cho việc mua sắm thiết bị căn cứ vào tiến độ thanh toán (như quy định việc tạm ứng cho thiết bị). - Phần còn lại tạm ứng 15% giá trị hợp đồng, nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho các công việc này. 1.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá: - Giá trị gói thầu dưới 10 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 20% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. - Giá trị gói thầu từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng, mức tạm ứng bằng 15% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. - Giá trị gói thầu từ 50 tỷ đồng trở lên, mức tạm ứng bằng 10% giá trị hợp đồng nhưng không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu. Trường hợp kế hoạch vốn cả năm bố trí thấp hơn mức vốn được tạm ứng theo quy định trên (hợp đồng chưa được thanh toán đủ mức vốn tạm ứng theo tỷ lệ quy định), Kho bạc nhà nước tiếp tục thanh toán vốn tạm ứng trong kế hoạch năm sau cho đến khi đạt đến mức tỷ lệ tạm ứng theo quy định. 1.3- Gói thầu mua sắm thiết bị (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước): Mức vốn tạm ứng là số tiền mà chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng nhưng nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn trong năm bố trí cho gói thầu. Vốn tạm ứng được thanh toán theo tiến độ thanh toán tiền của chủ đầu tư đối với nhà thầu cung ứng, gia công chế tạo thiết bị được quy định trong hợp đồng kinh tế và được thực hiện cho đến khi thiết bị đã nhập kho của chủ đầu tư (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã được lắp đặt xong và nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp). 1.4- Đối với các hợp đồng tư vấn: Mức vốn tạm ứng tối thiểu là 25% giá trị gói thầu, nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã bố trí cho công việc phải thuê tư vấn. 1.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, mức vốn tạm ứng theo yêu cầu cần thiết nhưng không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được bố trí cho công việc đó. Để được tạm ứng, chủ đầu tư gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản các tài liệu đối với từng loại công việc: công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải có phương án đền bù và dự toán được duyệt; chi phí lệ phí cấp đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất,...phải có thông báo của cơ quan chuyên môn yêu cầu chủ đầu tư nộp tiền; chi phí hoạt động của bộ máy quản lý dự án phải có dự toán được duyệt. 1.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, mức vốn tạm ứng là 50% kế hoạch vốn năm đã giao. 1.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng là 30% kế hoạch năm đã giao. 2. Thu hồi vốn tạm ứng: 2.1- Dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay thông qua hợp đồng EPC (gọi tắt là dự án hoặc gói thầu thực hiện theo hợp đồng EPC): - Vốn tạm ứng để mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành (như quy định đối với thiết bị dưới đây). - Vốn tạm ứng cho phần còn lại của dự án hoặc gói thầu được thu hồi như quy định đối với khối lượng xây lắp dưới đây. 2.2- Dự án hoặc gói thầu xây lắp tổ chức đấu thầu theo hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng điều chỉnh giá, vốn tạm ứng được thu hồi dần khi thanh toán khối lượng hoàn thành theo quy định sau đây: - Thời điểm bắt đầu thu hồi: + Các gói thầu có giá trị dưới 10 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 30% giá trị hợp đồng. + Các gói thầu có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng: khi thanh toán đạt 25% giá trị hợp đồng. + Các gói thầu có giá trị từ 50 tỷ đồng trở lên: khi thanh toán đạt 20% giá trị hợp đồng. - Vốn tạm ứng được thu hồi hết khi gói thầu được thanh toán khối lượng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. - Trường hợp vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định trên nhưng dự án không được ghi tiếp kế hoạch hoặc bị đình thi công, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước về tình hình sử dụng số vốn tạm ứng chưa được thu hồi, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý. - Trường hợp đã được thanh toán vốn tạm ứng mà gói thầu không triển khai thi công theo đúng thời hạn quy định trong hợp đồng, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. 2.3- Gói thầu mua sắm thiết bị: Vốn tạm ứng mua sắm thiết bị được thu hồi vào từng lần thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành. Đối với thiết bị không cần lắp, khi thiết bị đã được nghiệm thu và nhập kho chủ đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Đối với thiết bị cần lắp, khi thiết bị đã về đến kho chủ đầu tư, chủ đầu tư thông báo với Kho bạc nhà nước để theo dõi; khi thiết bị đã lắp đặt xong, chủ đầu tư gửi ngay chứng từ đến Kho bạc nhà nước để làm thủ tục thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành và thu hồi hết số vốn đã tạm ứng. Trường hợp đã thanh toán vốn tạm ứng mà hết thời hạn quy định trong hợp đồng vẫn không nhận được thiết bị, chủ đầu tư phải giải trình với Kho bạc nhà nước và có trách nhiệm hoàn trả số vốn đã tạm ứng. 2.4- Đối với các hợp đồng tư vấn: Vốn tạm ứng được thu hồi vào từng lần thanh toán cho khối lượng công việc tư vấn hoàn thành theo nguyên tắc: - Thời điểm thu hồi bắt đầu khi thanh toán khối lượng hoàn thành. - Số vốn thu hồi bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ cấp vốn tạm ứng. 2.5- Đối với công việc đền bù giải phóng mặt bằng và một số công việc thuộc chi phí khác của dự án được cấp vốn tạm ứng, vốn tạm ứng được thu hồi vào kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành của công việc này. 2.6- Đối với các dự án cấp bách như xây dựng và tu bổ đê điều, công trình vượt lũ, thoát lũ, công trình giống, các dự án khắc phục ngay hậu quả lũ lụt thiên tai, vốn tạm ứng được thu hồi khi vốn thanh toán đạt 30% kế hoạch năm và thu hồi hết khi vốn thanh toán đạt 80% kế hoạch năm. 2.7- Đối với các dự án đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị nhỏ dưới 1 tỷ đồng, vốn tạm ứng được thu hồi dần vào từng kỳ thanh toán khối lượng hoàn thành và thu hồi hết trong năm kế hoạch. Số vốn tạm ứng thu hồi từng kỳ bằng số vốn thanh toán nhân với (x) tỷ lệ tạm ứng. 2.8- Mức thu hồi vốn tạm ứng của các loại hợp đồng có thể cao hơn mức quy định trên đây nếu chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất đề nghị. 2.9- Trường hợp vốn tạm ứng cho một số công việc (như đền bù giải phóng mặt bằng,...) mà vì lý do bất khả kháng chưa chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư phải gửi tiền ở Kho bạc nhà nước hoặc các tổ chức tín dụng, nếu phát sinh lãi thì phải nộp toàn bộ số tiền lãi phát sinh vào NSNN. 2.10- Đối với các gói thầu, công việc của dự án được tạm ứng theo giá trị hợp đồng thì nếu đến hết niên độ kế hoạch mà vốn tạm ứng chưa thu hồi hết do gói thầu chưa được thanh toán đạt đến tỷ lệ quy định thì tiếp tục thu hồi trong kế hoạch năm sau và không trừ vào kế hoạch thanh toán vốn đâù tư năm sau. 3. Thanh toán vốn tạm ứng: Ngoài hồ sơ cơ sở như quy định tại mục II trên đây, chủ đầu tư (Ban QLDA) gửi đến Kho bạc nhà nước giấy đề nghị tạm ứng vốn đầu tư và chứng từ rút vốn đầu tư. Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư, đồng thời thay chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho nhà thầu hoặc người thụ hưởng khác. 4. Đối với một số cấu kiện, bán thành phẩm trong xây dựng có giá trị lớn phải được sản xuất trước để đảm bảo tiến độ đầu tư và một số loại vật tư đặc chủng, vật tư phải dự trữ theo mùa và một số nội dung công việc phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án, nếu cần thiết phải tạm ứng nhiều hơn mức vốn tạm ứng theo quy định trên đây, chủ đầu tư làm việc với Kho bạc nhà nước để xem xét tạm ứng. Vốn tạm ứng này được thu hồi khi thanh toán cho khối lượng XDCB hoàn thành có cấu thành các loại vật tư được tạm ứng nêu trên. 5. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ có quy định về việc tạm ứng vốn (đối tượng được tạm ứng, điều kiện và mức tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng) khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ. IV- THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH. 1. Thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành: 1.1- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức chỉ định thầu hoặc hình thức tự thực hiện dự án được thanh toán là giá trị khối lượng thực hiện được nghiệm thu theo giai đoạn hoặc được nghiệm thu hàng tháng theo hợp đồng đã ký kết và có đủ điều kiện sau: - Khối lượng nghiệm thu phải đúng thiết kế bản vẽ thi công (hoặc thiết kế kỹ thuật thi công) được duyệt và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao; - Có dự toán chi tiết được duyệt theo đúng quy định hiện hành về định mức đơn giá của Nhà nước. 1.2- Khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu hoặc theo hợp đồng EPC được thanh toán là khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu theo tiến độ trong hợp đồng như sau: - Đối với hợp đồng trọn gói và hợp đồng EPC mà trong hợp đồng không quy định thêm các điều kiện thanh toán thì khối lượng nghiệm thu theo tiến độ là khối lượng có trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), được tính theo đơn giá trúng thầu, có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. - Đối với hợp đồng điều chỉnh giá, hợp đồng EPC mà trong hợp đồng có quy định cụ thể về điều kiện, giới hạn, phạm vi các công việc, hạng mục được điều chỉnh và công thức điều chỉnh thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng và giá trị nghiệm thu trong hợp đồng đã ký (theo quy định đối với công việc tổ chức đấu thầu tại điểm 4 mục II khoản B phần II của Thông tư này), có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. Trường hợp khối lượng phát sinh tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng thì khối lượng nghiệm thu thanh toán là khối lượng phải phù hợp với các điều kiện cụ thể quy định trong hợp đồng, được tính theo đơn giá trúng thầu và không vượt giá trị hợp đồng và có trong kế hoạch đầu tư năm được giao. Trên cơ sở khối lượng đã nghiệm thu, chủ đầu tư và nhà thầu xác định tiến độ thực hiện theo hợp đồng để đề nghị thanh toán. 1.3- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: - Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu; - Phiếu giá thanh toán; - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); - Chứng từ rút vốn đầu tư. Đối với khối lượng xây lắp hoàn thành theo hình thức đấu thầu, Kho bạc nhà nước căn cứ vào tiến độ thực hiện do chủ đầu tư và nhà thầu xác định trên cơ sở hợp đồng và khối lượng nghiệm thu để thanh toán. Chủ đầu tư và nhà thầu chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng và tiến độ thực hiện. 1.4- Những khối lượng phát sinh vượt hoặc ngoài hợp đồng phải có văn bản phê duyệt (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu) của cấp có thẩm quyền. 2. Thanh toán khối lượng thiết bị hoàn thành: 2.1- Khối lượng thiết bị hoàn thành được thanh toán là khối lượng thiết bị có đủ các điều kiện sau: - Danh mục thiết bị phải phù hợp với quyết định đầu tư và có trong kế hoạch đầu tư được giao; - Có trong hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu; - Đã được chủ đầu tư nhập kho (đối với thiết bị không cần lắp) hoặc đã lắp đặt xong và đã được nghiệm thu (đối với thiết bị cần lắp đặt). 2.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (đối với thiết bị mua trong nước); - Bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu); - Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử tổng hợp đối với thiết bị cần lắp; Phiếu nhập kho (nếu là doanh nghiệp), biên bản nghiệm thu (nếu là đơn vị hành chính sự nghiệp) đối với thiết bị không cần lắp; - Các chứng từ vận chuyển, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho (trường hợp chưa được tính trong giá thiết bị); - Bảng kê thanh toán hoặc phiếu giá thanh toán; - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có). - Chứng từ rút vốn đầu tư. Thanh toán khối lượng công tác tư vấn hoàn thành: 3.1- Khối lượng công tác tư vấn hoàn thành được thanh toán là khối lượng thực hiện được nghiệm thu có trong hợp đồng kinh tế và kế hoạch đầu tư năm được giao. 3.2- Khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: - Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành; - Phiếu giá hoặc bảng kê thanh toán; - Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có); - Chứng từ rút vốn đầu tư. Thanh toán khối lượng hoàn thành khác: Ngoài các công việc đã thuê tư vấn, các loại công việc khác được thanh toán khi đã có đủ các căn cứ chứng minh công việc đã được thực hiện như sau: - Đối với lệ phí cấp đất xây dựng, thuế chuyển quyền sử dụng đất phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ của cơ quan thu tiền. - Đối với chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng phải có bản xác nhận khối lượng đền bù đã thực hiện; hợp đồng kinh tế và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng). Đối với công tác đền bù, giải phóng mặt bằng phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): được tạm ứng, thanh toán như đối với các dự án hoặc gói thầu xây lắp. - Đối với chi phí phá dỡ vật kiến trúc và thu dọn mặt bằng xây dựng phải có dự toán được duyệt, hợp đồng, biên bản nghiệm thu. - Đối với chi phí bộ máy quản lý dự án phải có kế hoạch tiền mặt, bảng kê các chi phí, các chứng từ liên quan. - Các chi phí khởi công, nghiệm thu, chạy thử, khánh thành phải có dự toán được duyệt và bảng kê chi phí. - Các chi phí chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật và cán bộ quản lý sản xuất phải có hợp đồng kinh tế, dự toán chi phí được duyệt. - Đối với chi phí bảo hiểm công trình phải có hợp đồng bảo hiểm. - Đối với các chi phí trong công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án phải có dự toán được duyệt, hợp đồng kinh tế, bản nghiệm thu khối lượng công việc hoặc báo cáo kết quả công việc hoàn thành. Riêng công tác quy hoạch phải có nhiệm vụ dự án quy hoạch được duyệt. Thanh toán các dự án vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: - Các dự án có quy mô vốn từ 1 tỉ đồng trở lên, việc thanh toán khối lượng hoàn thành thực hiện theo chế độ thanh toán vốn đầu tư. - Các dự án có quy mô vốn dưới 1 tỉ đồng, khi có khối lượng hoàn thành được nghiệm thu, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc nhà nước, bao gồm: + Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành; + Bảng tính chi tiết giá trị khối lượng thanh toán; + Phiếu giá thanh toán hoặc bảng kê; + Chứng từ rút vốn đầu tư. 6. Hình thức thanh toán: Căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán do chủ đầu tư gửi đến (theo các điểm 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên), trong vòng 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Kho bạc nhà nước kiểm soát, cấp vốn cho chủ đầu tư đồng thời thay mặt chủ đầu tư thanh toán trực tiếp cho các nhà thầu, thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định. 7. Trường hợp dự án đã đủ thủ tục đầu tư, được bố trí trong kế hoạch năm nhưng chủ đầu tư chưa nhận được kế hoạch và chưa được thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư, nếu có nhu cầu cấp bách về vốn để thanh toán, thực hiện như sau: - Đối với dự án Trung ương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Bộ, Bộ Tài chính xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án. - Đối với dự án địa phương quản lý: trên cơ sở đề nghị của các Sở, ban, ngành, Sở Tài chính - Vật giá (hoặc Phòng Tài chính huyện) xem xét, giải quyết ứng trước kế hoạch năm cho dự án. Vốn ứng trước được thu hồi khi thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án. 8. Những dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc những gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong Hiệp định tín dụng ký giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ có quy định về việc thanh toán khác với các quy định nêu trên thì được thực hiện theo quy định của nhà tài trợ. 9. Chủ đầu tư phải bố trí đủ vốn trong kế hoạch hàng năm để mua bảo hiểm công trình xây dựng. Nhà nước không thanh toán cho chủ đầu tư để bù đắp các chi phí thiệt hại, rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm nếu chủ đầu tư không mua bảo hiểm công trình xây dựng theo quy định hiện hành. 10. Hàng năm, Kho bạc nhà nước chuyển vào tài khoản tạm giữ chờ quyết toán 5% kế hoạch thanh toán vốn đầu tư của dự án (trừ các dự án ODA). Tỷ lệ tạm giữ đối với từng nội dung công việc cụ thể do chủ đầu tư quyết định; riêng đối với một số nội dung công việc đặc biệt (như đền bù giải phóng mặt bằng) khi đã có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định thì chủ đầu tư có thể đề nghị cho thanh toán đến 100% kế hoạch năm đã ghi cho công việc đó; Số vốn tạm giữ này được thông báo đủ sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận được báo cáo quyết toán đầu tư và được thanh toán sau khi quyết toán của dự án, tiểu dự án, dự án thành phần, hạng mục dự án hoàn thành đã được phê duyệt theo quy định. Việc thanh toán số vốn tạm giữ 5% được thực hiện theo nguyên tắc sau: - Nếu số quyết toán được duyệt lớn hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì được thanh toán đủ theo số quyết toán trong phạm vi số vốn tạm giữ 5%. - Nếu số quyết toán được duyệt nhỏ hơn số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa, đồng thời Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN. - Nếu số quyết toán được duyệt bằng số vốn đã thanh toán cho dự án (không bao gồm vốn tạm giữ 5%), thì Kho bạc nhà nước nộp số vốn 5% tạm giữ của dự án vào NSNN. 11. Số vốn thanh toán cho từng công việc, hạng mục công trình không được vượt dự toán hoặc giá trúng thầu; tổng số vốn thanh toán cho dự án không được vượt tổng dự toán và tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm cả tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành) nhiều nhất không vượt kế hoạch vốn cả năm đã được thông báo cho dự án. 12. Đối với một số dự án đặc biệt quan trọng cần phải có cơ chế tạm ứng, thanh toán vốn khác với các quy định trên đây, sau khi có ý kiến của cấp có thẩm quyền, Bộ Tài chính sẽ có văn bản hướng dẫn riêng. C. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUYẾT TOÁN, KIỂM TRA I. BÁO CÁO: 1. Đối với chủ đầu tư: - Định kỳ ngày 5 tháng đầu hàng quý, chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán vốn của dự án gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý). Riêng đối với các dự án nhóm A, chủ đầu tư gửi báo cáo vào ngày 20 hàng tháng cho Bộ hoặc UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. (Mẫu biểu theo phụ lục số 02). - Kết thúc năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi cấp quyết định đầu tư, Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính đồng cấp (đối với dự án thuộc địa phương quản lý) vào ngày 10 tháng 1 năm sau. (Mẫu biểu theo phụ lục số 03). Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm, các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết. - Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án về số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN, gửi Kho bạc nhà nước xác nhận (mẫu biểu theo phụ lục số 06). 2. Đối với Bộ, UBND tỉnh: - Ngày 15 tháng đầu hàng quý, các Bộ và UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư, tình hình thanh toán vốn của các dự án thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Tổng cục Thống kê theo quy định (mẫu biểu theo phụ lục số 04). - Kết thúc năm kế hoạch, các Bộ và UBND tỉnh tổng hợp báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng Tổng cục thống kê vào ngày 20 tháng 1 năm sau (mẫu biểu theo phụ lục số 05). Báo cáo thực hiện vốn đầu tư trong năm phải phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả đầu tư trong năm (chỉ tiêu hiện vật), các vấn đề tồn tại và kiến nghị biện pháp giải quyết. 3. Đối với Kho bạc nhà nước: - Thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định riêng của Bộ Tài chính. - Kết thúc năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước quyết toán sử dụng vốn đầu tư với cơ quan Tài chính đồng cấp theo quy định về quyết toán NSNN. - Hết năm kế hoạch, Kho bạc nhà nước xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN cho từng dự án do chủ đầu tư lập. II. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ: 1. Quyết toán vốn đầu tư hàng năm: Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư năm theo biểu mẫu quy định trong chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư do Bộ Tài chính ban hành. 2. Quyết toán vốn đầu tư hoàn thành: Khi hạng mục công trình, tiểu dự án, dự án thành phần và dự án đầu tư hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư; người có thẩm quyền tổ chức thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo quy định về chế độ quyết toán vốn đầu tư. Trường hợp quyết toán được duyệt mà số vốn được quyết toán thấp hơn số vốn đã thanh toán cho dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thu hồi lại của nhà thầu để hoàn trả cho Nhà nước số vốn thanh toán thừa. III. KIỂM TRA: Các Bộ, UBND các tỉnh, cơ quan Tài chính định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra các chủ đầu tư, nhà thầu tham gia dự án về tình hình sử dụng vốn tạm ứng, vốn thanh toán khối lượng hoàn thành và việc chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước. Cơ quan Tài chính các cấp định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra Kho bạc nhà nước về việc thực hiện chế độ thanh toán vốn đầu tư. D. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN I. ĐỐI VỚI CHỦ ĐẦU TƯ: - Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng. Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về chế độ quản lý tài chính đầu tư phát triển. - Chịu trách nhiệm về sự đúng đắn, hợp pháp của khối lượng dự án hoặc tiến độ thực hiện (trường hợp gói thầu xây lắp thực hiện đấu thầu) khi thanh toán (khối lượng phải theo thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế kĩ thuật thi công, chất lượng đảm bảo theo yêu cầu thiết kế); đảm bảo tính chính xác, hợp pháp, hợp lệ của các số liệu, tài liệu cung cấp cho Kho bạc nhà nước và các cơ quan chức năng của Nhà nước. - Khi có khối lượng XDCB đã đủ điều kiện theo hợp đồng, tiến hành nghiệm thu kịp thời, lập đầy đủ hồ sơ thanh toán và đề nghị thanh toán cho nhà thầu trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nộp đủ thủ tục thanh toán. - Báo cáo kịp thời, đầy đủ theo quy định cho cơ quan quyết định đầu tư và các cơ quan nhà nước có liên quan; cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, tình hình theo quy định cho Kho bạc nhà nước và cơ quan Tài chính để phục vụ cho công tác quản lý và thanh toán vốn; chịu sự kiểm tra của cơ quan Tài chính và cơ quan quyết định đầu tư về tình hình sử dụng vốn đầu tư và chấp hành chính sách, chế độ tài chính đầu tư phát triển của Nhà nước. - Thực hiện kế toán đơn vị chủ đầu tư; quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành. - Được yêu cầu thanh toán vốn khi đã có đủ điều kiện và yêu cầu Kho bạc nhà nước trả lời và giải thích những điểm thấy chưa thoả đáng trong việc thanh toán vốn. II- ĐỐI VỚI CÁC BỘ VÀ UBND CÁC TỈNH, HUYỆN: - Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các chủ đầu tư thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tư, tiếp nhận và sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng chế độ Nhà nước. - Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư theo quy định. - Trong phạm vi thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước Chính phủ và pháp luật nhà nước về những quyết định của mình. III- ĐỐI VỚI CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC: - Kho bạc nhà nước Trung ương quy định quy trình thanh toán vốn đầu tư để thực hiện thống nhất trong cả nước. - Hướng dẫn chủ đầu tư mở tài khoản để tạm ứng và thanh toán vốn. - Kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian quy định. - Có ý kiến rõ ràng bằng văn bản cho chủ đầu tư đối với những khoản giảm thanh toán hoặc từ chối thanh toán, trả lời các thắc mắc của chủ đầu tư trong việc thanh toán vốn. - Trường hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá thời gian quy định mà không được trả lời thì được quyền giải quyết theo đề xuất của mình; nếu được trả lời mà xét thấy không thoả đáng thì vẫn giải quyết theo ý kiến của cấp có thẩm quyền, đồng thời phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan Tài chính để xem xét, xử lý. - Thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán sử dụng vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Được quyền yêu cầu chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin theo chế độ quy định để phục vụ cho công tác kiểm soát thanh toán vốn. - Được phép tạm ngừng thanh toán vốn hoặc thu hồi số vốn mà chủ đầu tư sử dụng sai mục đích, không đúng đối tượng hoặc trái với chế độ quản lý tài chính của Nhà nước, đồng thời báo cáo Bộ Tài chính để xử lý. - Không tham gia vào các Hội đồng nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành. - Tổ chức công tác kiểm soát, thanh toán vốn theo quy trình nghiệp vụ thống nhất, đơn giản thủ tục hành chính nhưng đảm bảo quản lý vốn chặt chẽ, thanh toán kịp thời, đầy đủ, thuận tiện cho chủ đầu tư. - Hết năm kế hoạch, xác nhận số thanh toán trong năm, luỹ kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ NSNN quy định cho từng dự án, nhận xét về chấp hành trình tự XDCB, chấp hành định mức đơn giá, các chế độ chính sách theo quy định. - Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và pháp luật của Nhà nước về việc nhận, sử dụng vốn NSNN và thanh toán trong đầu tư xây dựng. IV- ĐỐI VỚI CƠ QUAN TÀI CHÍNH CÁC CẤP: - Đảm bảo đủ nguồn vốn cho cơ quan Kho bạc nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính để Kho bạc nhà nước thanh toán cho các dự án. - Thực hiện việc quyết toán vốn đầu tư theo quy định của Luật NSNN. - Phối hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn và kiểm tra các chủ đầu tư, Kho bạc nhà nước liên quan, các nhà thầu thực hiện dự án về chấp hành chế độ, chính sách tài chính đầu tư phát triển, tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư, tình hình thanh toán vốn đầu tư để có giải pháp xử lý các trường hợp vi phạm, ra quyết định thu hồi các khoản, nội dung chi sai chế độ Nhà nước. - Được quyền yêu cầu Kho bạc nhà nước, chủ đầu tư cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về tài chính đầu tư phát triển, bao gồm các tài liệu phục vụ cho thẩm định dự án đầu tư và bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm, các tài liệu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và thực hiện vốn đầu tư theo quy định về chế độ thông tin báo cáo, các tài liệu phục vụ thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo quy định. Phần 3: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 96/2000/TT-BTC ngày 28/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN. 2. Đối với các khoản chi đầu tư phát triển khác từ NSNN (chi dự trữ nhà nước, chi hỗ trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp, chi góp vốn cổ phần liên doanh, chi cho nước ngoài vay và viện trợ nước ngoài, chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển) thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng của từng loại chi nói trên. 3. Đối với các dự án đầu tư từ các nguồn vốn khác của Nhà nước cũng vận dụng những nguyên tắc thanh toán theo quy định tại Thông tư này. <table> <tr> <td> </td> <td> Nguyễn Công Nghiệp (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-49-2013-ND-CP-huong-dan-Bo-luat-Lao-dong-ve-tien-luong-187387.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIAMQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Số: 49/2013/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2013</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_2"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_2_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx" target="_blank">Luật tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx" target="_blank">Bộ luật Lao động</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx" target="_blank">Bộ luật Lao động</a> về tiền lương,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="chuong_1"><b><span lang="VI">Chương 1.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">Nghị định này quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2 Điều 92</a>; nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 1 Điều 93 của Bộ luật Lao động</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 1 Điều 92 của Bộ luật Lao động</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 1, Điều 3 của Bộ luật Lao động.</a></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Người sử dụng lao động theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2, Điều 3 của Bộ luật Lao động </a>(sau đây gọi chung là doanh nghiệp).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy định và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia và xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động theo quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="chuong_2"><b><span lang="VI">Chương 2.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">HỘI ĐỒNG TIỀN LƯƠNG QUỐC GIA</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Chức năng của Hội đồng tiền lương quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn cho Chính phủ về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b><span lang="VI">Điều 4. Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội, mức sống dân cư để xác định, dự báo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; đánh giá tình hình thực hiện mức lương tối thiểu vùng, mức tiền lương trên thị trường lao động và khả năng chi trả của doanh nghiệp để xây dựng và khuyến nghị với Chính phủ phương án tiền lương tối thiểu vùng hàng năm và từng thời kỳ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Nghiên cứu, khuyến nghị với Chính phủ mức lương tối thiểu theo giờ áp dụng đối với một số nghề, công việc không thường xuyên hoặc làm việc không trọn thời gian.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Tổ chức rà soát, đánh giá việc phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng để khuyến nghị với Chính phủ điều chỉnh, bổ sung phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Khảo sát thực tiễn, nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài để nâng cao năng lực và hiệu quả tư vấn, khuyến nghị về tiền lương tối thiểu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">5. Nghiên cứu, tư vấn các vấn đề khác liên quan đến chính sách tiền lương theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b><span lang="VI">Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Hội đồng tiền lương quốc gia có 15 thành viên, bao gồm: 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và 05 thành viên đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">a) Chủ tịch Hội đồng là một Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">b) Ba Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">c) Các ủy viên Hội đồng, bao gồm: Bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; một ủy viên Hội đồng là đại diện của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; hai ủy viên Hội đồng là đại diện của hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương có sử dụng nhiều lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia là người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, tiền lương; có trình độ, năng lực để xem xét, đề xuất những kiến nghị yêu cầu của cơ quan do mình đại diện và có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm kỳ là 05 năm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Hội đồng tiền lương quốc gia có bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực giúp Hội đồng nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp, xây dựng phương án tiền lương tối thiểu vùng, phân vùng áp dụng mức lương tối thiểu để đưa ra thảo luận tại Hội đồng và thực hiện công tác hành chính của Hội đồng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_6"><b><span lang="VI">Điều 6. Quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia quy định quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia, bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia được mời các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu của các Bộ, ngành, các viện nghiên cứu, trường đại học để tham vấn ý kiến hoặc tham gia các cuộc họp của Hội đồng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="chuong_3"><b><span lang="VI">Chương 3.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_3_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_7"><b><span lang="VI">Điều 7. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">5. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI">Điều 8. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Định mức lao động được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn và toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa học, tổ chức sản xuất hợp lý.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặc chức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của người lao động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Mức lao động phải là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức. Doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử. Thời gian áp dụng thử tùy theo tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3 tháng và phải đánh giá việc thực hiện mức.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">Trường hợp trong thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực tế thực hiện tính theo sản lượng thấp hơn 5% hoặc cao hơn 10% so với mức được giao, hoặc mức thực tế thực hiện tính theo thời gian cao hơn 5% hoặc thấp hơn 10% so với mức được giao thì doanh nghiệp phải điều chỉnh lại mức lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">5. Mức lao động phải được định kỳ rà soát, đánh giá để sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mức lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="chuong_4"><b><span lang="VI">Chương 4.</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_9"><b><span lang="VI">Điều 9. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Các quy định tại Nghị định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-114-2002-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-bo-luat-lao-dong-ve-tien-luong-50364.aspx" target="_blank" title="Nghị định 114/2002/NĐ-CP">114/2002/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-luat-Lao-dong-1994-35-L-CTN-38702.aspx" target="_blank">Bộ luật Lao động</a> về tiền lương; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang-luong-che-do-phu-cap-luong-trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx" target="_blank" title="Nghị định 205/2004/NĐ-CP">205/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_10"><b><span lang="VI">Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="diem_10_2_a"><span lang="VI">a) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia và gửi danh sách để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">b) Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam lựa chọn và đề nghị người đứng đầu hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương sử dụng nhiều lao động cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia; quyết định bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_2_10_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI">a) Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị, chi nhánh hoạt động ở các địa bàn khác nhau thì sau khi xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương và định mức lao động, doanh nghiệp gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra;</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">b) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tiếp nhận thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2 Điều 93 Bộ luật Lao động</a>; Khoản 6 Điều 7 và Khoản 5 Điều 8 của Nghị định này để rà soát, kiểm tra. Trường hợp phát hiện nội dung không đúng quy định thì phải có văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung theo đúng quy định của pháp luật lao động;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn lao động và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động đối với các doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">d) Các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xây dựng thang lương, bảng lương đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do mình làm chủ sở hữu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_dd_2_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hiện đang xếp lương theo thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số </a><a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang-luong-che-do-phu-cap-luong-trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx" target="_blank" title="Nghị định 205/2004/NĐ-CP">205/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương theo quy định tại Nghị định này, bảo đảm quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các loại lao động trong công ty và các ngành nghề; chuyển xếp lương đối với người lao động từ thang lương, bảng lương do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang-luong-che-do-phu-cap-luong-trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx" target="_blank" title="Nghị định 205/2004/NĐ-CP">205/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 sang thang lương, bảng lương do công ty ban hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIAMQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><i> </i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><i>Nơi nhận:</i></b><br/> <span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Văn phòng TW và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - UB Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách Xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;<br/> - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, KTTH (3b)</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><span lang="VI"> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "14/05/2013", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "49/2013/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 49/2013/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2013_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG _Căn cứ[Luật tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứ[Bộ luật Lao động](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien- luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx) ngày 18 tháng 6 năm 2012;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của[Bộ luật Lao động](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat- lao-dong-2012-142187.aspx) về tiền lương,_ **Chương 1.** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 92; nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 93 của Bộ luật Lao động. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 92 của Bộ luật Lao động. 2\. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Bộ luật Lao động. 3\. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Bộ luật Lao động (sau đây gọi chung là doanh nghiệp). 4\. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy định và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia và xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động theo quy định tại Nghị định này. **Chương 2.** **HỘI ĐỒNG TIỀN LƯƠNG QUỐC GIA** **Điều 3. Chức năng của Hội đồng tiền lương quốc gia** 1\. Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn cho Chính phủ về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng. 2\. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia. **Điều 4. Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia** 1\. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội, mức sống dân cư để xác định, dự báo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; đánh giá tình hình thực hiện mức lương tối thiểu vùng, mức tiền lương trên thị trường lao động và khả năng chi trả của doanh nghiệp để xây dựng và khuyến nghị với Chính phủ phương án tiền lương tối thiểu vùng hàng năm và từng thời kỳ. 2\. Nghiên cứu, khuyến nghị với Chính phủ mức lương tối thiểu theo giờ áp dụng đối với một số nghề, công việc không thường xuyên hoặc làm việc không trọn thời gian. 3\. Tổ chức rà soát, đánh giá việc phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng để khuyến nghị với Chính phủ điều chỉnh, bổ sung phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng. 4\. Khảo sát thực tiễn, nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài để nâng cao năng lực và hiệu quả tư vấn, khuyến nghị về tiền lương tối thiểu. 5\. Nghiên cứu, tư vấn các vấn đề khác liên quan đến chính sách tiền lương theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. **Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia** 1\. Hội đồng tiền lương quốc gia có 15 thành viên, bao gồm: 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và 05 thành viên đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương, trong đó: a) Chủ tịch Hội đồng là một Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; b) Ba Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; c) Các ủy viên Hội đồng, bao gồm: Bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; một ủy viên Hội đồng là đại diện của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; hai ủy viên Hội đồng là đại diện của hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương có sử dụng nhiều lao động. 2\. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia. 3\. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia là người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, tiền lương; có trình độ, năng lực để xem xét, đề xuất những kiến nghị yêu cầu của cơ quan do mình đại diện và có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm kỳ là 05 năm. 4\. Hội đồng tiền lương quốc gia có bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực giúp Hội đồng nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp, xây dựng phương án tiền lương tối thiểu vùng, phân vùng áp dụng mức lương tối thiểu để đưa ra thảo luận tại Hội đồng và thực hiện công tác hành chính của Hội đồng. 5\. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. **Điều 6. Quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia** 1\. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia quy định quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia, bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực. 2\. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia được mời các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu của các Bộ, ngành, các viện nghiên cứu, trường đại học để tham vấn ý kiến hoặc tham gia các cuộc họp của Hội đồng. **Chương 3.** **NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG** **Điều 7. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương** 1\. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ. 2\. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%. 3\. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó: a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. 4\. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương. 5\. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động. 6\. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát. **Điều 8. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động** 1\. Định mức lao động được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn và toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa học, tổ chức sản xuất hợp lý. 2\. Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặc chức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của người lao động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động. 3\. Mức lao động phải là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 4\. Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức. Doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử. Thời gian áp dụng thử tùy theo tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3 tháng và phải đánh giá việc thực hiện mức. Trường hợp trong thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực tế thực hiện tính theo sản lượng thấp hơn 5% hoặc cao hơn 10% so với mức được giao, hoặc mức thực tế thực hiện tính theo thời gian cao hơn 5% hoặc thấp hơn 10% so với mức được giao thì doanh nghiệp phải điều chỉnh lại mức lao động. 5\. Mức lao động phải được định kỳ rà soát, đánh giá để sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mức lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. **Chương 4.** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 9. Hiệu lực thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Các quy định tại Nghị định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 2013. 2\. Nghị định số [114/2002/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong- tien-luong/nghi-dinh-114-2002-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-bo-luat-lao-dong-ve- tien-luong-50364.aspx "Nghị định 114/2002/NĐ-CP") ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của [Bộ luật Lao động](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-luat-Lao- dong-1994-35-L-CTN-38702.aspx) về tiền lương; Nghị định số [205/2004/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi- dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang-luong-che-do-phu-cap-luong- trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx "Nghị định 205/2004/NĐ-CP") ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. **Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện** 1\. Trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia: a) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia và gửi danh sách để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp; b) Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam lựa chọn và đề nghị người đứng đầu hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương sử dụng nhiều lao động cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia; c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia; quyết định bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia. 2\. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động. a) Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị, chi nhánh hoạt động ở các địa bàn khác nhau thì sau khi xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương và định mức lao động, doanh nghiệp gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra; b) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tiếp nhận thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 93 Bộ luật Lao động; Khoản 6 Điều 7 và Khoản 5 Điều 8 của Nghị định này để rà soát, kiểm tra. Trường hợp phát hiện nội dung không đúng quy định thì phải có văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung theo đúng quy định của pháp luật lao động; c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn lao động và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động đối với các doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này; d) Các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xây dựng thang lương, bảng lương đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do mình làm chủ sở hữu. đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hiện đang xếp lương theo thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số [205/2004/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang- luong-che-do-phu-cap-luong-trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx "Nghị định 205/2004/NĐ-CP") ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương theo quy định tại Nghị định này, bảo đảm quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các loại lao động trong công ty và các ngành nghề; chuyển xếp lương đối với người lao động từ thang lương, bảng lương do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số [205/2004/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi- dinh-205-2004-nd-cp-he-thong-thang-luong-bang-luong-che-do-phu-cap-luong- trong-cong-ty-nha-nuoc-bo-sung-phu-luc-14267.aspx "Nghị định 205/2004/NĐ-CP") ngày 14 tháng 12 năm 2004 sang thang lương, bảng lương do công ty ban hành. 3\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **__** **_Nơi nhận:_** \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- UB Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KTTH (3b) | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|--- ****
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 49/2013/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2013 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ TIỀN LƯƠNG Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương, Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 92; nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 93 của Bộ luật Lao động. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Thành viên Hội đồng tiền lương quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 92 của Bộ luật Lao động. 2. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Bộ luật Lao động. 3. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Bộ luật Lao động (sau đây gọi chung là doanh nghiệp). 4. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quy định và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia và xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động theo quy định tại Nghị định này. Chương 2. HỘI ĐỒNG TIỀN LƯƠNG QUỐC GIA Điều 3. Chức năng của Hội đồng tiền lương quốc gia 1. Hội đồng tiền lương quốc gia thực hiện chức năng tư vấn cho Chính phủ về điều chỉnh, công bố mức lương tối thiểu vùng. 2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia. Điều 4. Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia 1. Phân tích tình hình kinh tế - xã hội, mức sống dân cư để xác định, dự báo nhu cầu sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; đánh giá tình hình thực hiện mức lương tối thiểu vùng, mức tiền lương trên thị trường lao động và khả năng chi trả của doanh nghiệp để xây dựng và khuyến nghị với Chính phủ phương án tiền lương tối thiểu vùng hàng năm và từng thời kỳ. 2. Nghiên cứu, khuyến nghị với Chính phủ mức lương tối thiểu theo giờ áp dụng đối với một số nghề, công việc không thường xuyên hoặc làm việc không trọn thời gian. 3. Tổ chức rà soát, đánh giá việc phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng để khuyến nghị với Chính phủ điều chỉnh, bổ sung phân vùng địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng. 4. Khảo sát thực tiễn, nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài để nâng cao năng lực và hiệu quả tư vấn, khuyến nghị về tiền lương tối thiểu. 5. Nghiên cứu, tư vấn các vấn đề khác liên quan đến chính sách tiền lương theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia 1. Hội đồng tiền lương quốc gia có 15 thành viên, bao gồm: 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 05 thành viên đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và 05 thành viên đại diện của tổ chức đại diện người sử dụng lao động ở trung ương, trong đó: a) Chủ tịch Hội đồng là một Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; b) Ba Phó Chủ tịch Hội đồng, gồm: Một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và một Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; c) Các ủy viên Hội đồng, bao gồm: Bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bốn ủy viên Hội đồng là đại diện của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; một ủy viên Hội đồng là đại diện của Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam; hai ủy viên Hội đồng là đại diện của hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương có sử dụng nhiều lao động. 2. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia. 3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia là người có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động, tiền lương; có trình độ, năng lực để xem xét, đề xuất những kiến nghị yêu cầu của cơ quan do mình đại diện và có điều kiện tham gia các hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm kỳ là 05 năm. 4. Hội đồng tiền lương quốc gia có bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực giúp Hội đồng nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp, xây dựng phương án tiền lương tối thiểu vùng, phân vùng áp dụng mức lương tối thiểu để đưa ra thảo luận tại Hội đồng và thực hiện công tác hành chính của Hội đồng. 5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 6. Quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia 1. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia quy định quy chế làm việc của Hội đồng tiền lương quốc gia, bộ phận kỹ thuật và bộ phận thường trực. 2. Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia được mời các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu của các Bộ, ngành, các viện nghiên cứu, trường đại học để tham vấn ý kiến hoặc tham gia các cuộc họp của Hội đồng. Chương 3. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG Điều 7. Nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương 1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ. 2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%. 3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó: a) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; b) Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định; c) Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường. 4. Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương. 5. Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động. 6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát. Điều 8. Nguyên tắc xây dựng định mức lao động 1. Định mức lao động được thực hiện cho từng bước công việc, từng công đoạn và toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở tổ chức lao động khoa học, tổ chức sản xuất hợp lý. 2. Mức lao động được xây dựng trên cơ sở cấp bậc của công việc hoặc chức danh, phù hợp với cấp bậc, trình độ đào tạo của người lao động, quy trình công nghệ, tiêu chuẩn kỹ thuật của máy móc thiết bị và bảo đảm các tiêu chuẩn lao động. 3. Mức lao động phải là mức trung bình tiên tiến, bảo đảm số đông người lao động thực hiện được mà không phải kéo dài thời gian làm việc tiêu chuẩn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 4. Mức lao động mới phải được áp dụng thử trước khi ban hành chính thức. Doanh nghiệp phải thông báo cho người lao động biết ít nhất 15 ngày trước khi áp dụng thử. Thời gian áp dụng thử tùy theo tính chất công việc, nhưng tối đa không quá 3 tháng và phải đánh giá việc thực hiện mức. Trường hợp trong thời gian làm việc tiêu chuẩn, mức thực tế thực hiện tính theo sản lượng thấp hơn 5% hoặc cao hơn 10% so với mức được giao, hoặc mức thực tế thực hiện tính theo thời gian cao hơn 5% hoặc thấp hơn 10% so với mức được giao thì doanh nghiệp phải điều chỉnh lại mức lao động. 5. Mức lao động phải được định kỳ rà soát, đánh giá để sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh mức lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Các quy định tại Nghị định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 2013. 2. Nghị định số 114/2002/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương; Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia: a) Người đứng đầu các cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định này cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia và gửi danh sách để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp; b) Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam lựa chọn và đề nghị người đứng đầu hai hiệp hội ngành nghề ở Trung ương sử dụng nhiều lao động cử đại diện tham gia Hội đồng tiền lương quốc gia; c) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng tiền lương quốc gia; quyết định bổ nhiệm các ủy viên Hội đồng tiền lương quốc gia. 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động. a) Doanh nghiệp tổ chức xây dựng hoặc rà soát sửa đổi bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều đơn vị, chi nhánh hoạt động ở các địa bàn khác nhau thì sau khi xây dựng, quyết định thang lương, bảng lương và định mức lao động, doanh nghiệp gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp để theo dõi, kiểm tra; b) Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tiếp nhận thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 93 Bộ luật Lao động; Khoản 6 Điều 7 và Khoản 5 Điều 8 của Nghị định này để rà soát, kiểm tra. Trường hợp phát hiện nội dung không đúng quy định thì phải có văn bản yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, điều chỉnh, bổ sung theo đúng quy định của pháp luật lao động; c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn lao động và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng thang lương, bảng lương, định mức lao động đối với các doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này; d) Các cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu tiếp nhận, kiểm tra, giám sát việc xây dựng thang lương, bảng lương đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do mình làm chủ sở hữu. đ) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu hiện đang xếp lương theo thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương theo quy định tại Nghị định này, bảo đảm quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các loại lao động trong công ty và các ngành nghề; chuyển xếp lương đối với người lao động từ thang lương, bảng lương do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 sang thang lương, bảng lương do công ty ban hành. 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- UB Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách Xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; \- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KTTH (3b) </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Xay-dung-Do-thi/Thong-tu-139-TTg-quy-dinh-chinh-sach-gia-vat-lieu-xay-dung-21759.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>PHỦ THỦ TƯỚNG<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA<br/> <u2:p></u2:p>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 139-TTg </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 1959 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hiện nay, việc xây dựng cơ bản càng ngày càng mở mang, nên nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng trong khi đó thì giá cả của một số vật liệu chưa hợp lý, các địa phương áp dụng không thống nhất, do đó gây khó khăn cho cơ quan quản lý giá cả và lao động.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Để bảo đảm đủ vật liệu cho nhu cầu xây dựng, hướng cố gắng chính là phải đẩy mạnh sản xuất các vật liệu ở những vùng thuận lợi với giá vừa phải đối với người sản xuất cũng như đối với Nhà nước, để khỏi ảnh hưởng đến vốn đầu tư của Nhà nước vào xây dựng cơ bản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Theo đề nghị của Hội đồng vật giá, Thủ tướng phủ quy định một số điểm sau đây nhằm bước đầu rút bớt giá của một số vật liệu ở một số địa phương hiện nay chưa được hợp lý, đưa việc mua vật liệu xây dựng của các cơ quan vào nền nếp, đồng thời khuyến khích đà sản xuất vật liệu hiện nay đương được mở rộng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>1. Giá thu mua </b>các vật liệu xây dựng phải điều chỉnh trên cơ sở khuyến khích được việc khai thác và sản xuất hiện nay để khỏi trở ngại đến tốc độ xây dựng. Tuy vậy khi định giá cần phải chú ý đầy đủ đến tình hình và phương thức sản xuất cụ thể của mỗi địa phương và bảo đảm cân đối giữa các ngành khai thác (lâm nghiệp) và sản xuất khác (nông nghiệp), không để cho thu nhập của người sản xuất trong các ngành quá chênh lệch nhau. Để thực hiện tiết kiệm cho công quỹ và bảo đảm chất lượng cho các công trình, giá cả thu mua phải khuyến khích nâng cao phẩm chất và giảm giá thành vật liệu.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>Giá bán ra </b>các vật liệu xây dựng cho các cơ quan Nhà nước là giá bảo đảm đủ giá thành thương nghiệp (kể cả tích lũy định mức cho Mậu dịch quốc doanh).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>2. Trong việc đặt giá thu mua vật liệu </b>thì chú ý tính tiền công và phí tổn sản xuất cho hợp lý. Về tiền công thì cần dựa vào tiêu chuẩn của Bộ Lao động mà quy định cho từng loại việc và từng địa phương. Về phí tổn sản xuất thì phải dựa trên phương thức khai thác và công thức chế biến tương đối tiến bộ và phổ biến.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>3.</b> Để có căn cứ tính toán cho tất cả các địa phương, Thủ tướng phủ quy định giá chỉ đạo của một số vật liệu chính ở một số vùng chính như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>a) Đá hộc: </b>giá mỗi két khối đá hộc là 3đ đến 3đ5 áp dụng chung cho tất cả các nơi khai thác bằng mìn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>b) Sỏi: </b>một mét khối sỏi là 2đ3 đến 3đ ở Đoan hùng (Phú thọ), 6 đến 6đ5 ở Thái nguyên. Giá sỏi ở Sơn tây và Hồng quảng sẽ do Bộ Nội thương cùng Ủy ban Hành chính Sơn tây và Hồng quảng dựa vào tình hình thực tế ở hai nơi đó mà quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>c) Cát vàng: </b>giá một mét khối cát vàng là 5đ ở Sơn tây, 2đ1 đến 2đ5 ở Thái nguyên, 4đ5 đến 5đ ở Ninh bình. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính Hải phòng căn cứ vào giá trên đây mà quy định giá mua ở Hải phòng cho thích hợp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>d) Cát đen: </b>giá một mét khối cát đen là 1đ6 đến 1đ8 ở Sơn tây và Nam định, 1đ7 ở Thái nguyên, 1đ8 đến 2 đ ở Hải dương. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Hà nam, Hải phòng và Hà nội căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Hà nam, Hải phòng và Hà nội cho thích hợp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>đ) Vôi: </b>giá một tấn vôi là 35đ đến 40đ ở Hà nam, 35đ đến 38đ ở Ninh bình, 41đ ở Hà đông, 40đ đến 42đ ở Sơn tây, 40đ ở Thái nguyên, 42đ đến 45đ ở Hải phòng. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Nam định và Hồng quảng sẽ căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Nam định và Hồng quảng cho thích hợp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>e) Gạch: </b>giá bình quân một viên gạch trong toàn quốc là 0đ025. Giá cụ thể của một viên gạch tại các địa phương sẽ do Bộ Nội thương phối hợp cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh mà quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>g) Tre cọc: </b>giá bình quân một thước tre cọc là 0đ28 ở Hà đông và 0đ24 ở Sơn tây. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh quy định giá cụ thể cho các tỉnh khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>4.</b> Bảng giá trên đây là bảng giá chỉ đạo chung. Ngoài những vùng chính đã quy định, hoặc những vùng đã giao cho Bộ Nội thương và Ủy ban Hành chính các tỉnh định ở trên đây thì Bộ Nội thương chịu trách nhiệm quy định chi tiết thi hành cho thích hợp với tất cả các địa phương.</a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMQAyADIAOAA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</span></strong><b><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>PHÓ THỦ TƯỚNG</span></strong></b><br/> <br/> <br/> <br/> <b><br/> Phạm Hùng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "06/04/1959", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Hùng", "Nơi ban hành:": "Phủ Thủ tướng", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "139-TTg", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**PHỦ THỦ TƯỚNG ******** | **VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 139-TTg | _Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 1959_ **THÔNG TƯ** **VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG** Hiện nay, việc xây dựng cơ bản càng ngày càng mở mang, nên nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng trong khi đó thì giá cả của một số vật liệu chưa hợp lý, các địa phương áp dụng không thống nhất, do đó gây khó khăn cho cơ quan quản lý giá cả và lao động. Để bảo đảm đủ vật liệu cho nhu cầu xây dựng, hướng cố gắng chính là phải đẩy mạnh sản xuất các vật liệu ở những vùng thuận lợi với giá vừa phải đối với người sản xuất cũng như đối với Nhà nước, để khỏi ảnh hưởng đến vốn đầu tư của Nhà nước vào xây dựng cơ bản. Theo đề nghị của Hội đồng vật giá, Thủ tướng phủ quy định một số điểm sau đây nhằm bước đầu rút bớt giá của một số vật liệu ở một số địa phương hiện nay chưa được hợp lý, đưa việc mua vật liệu xây dựng của các cơ quan vào nền nếp, đồng thời khuyến khích đà sản xuất vật liệu hiện nay đương được mở rộng. **1\. Giá thu mua** các vật liệu xây dựng phải điều chỉnh trên cơ sở khuyến khích được việc khai thác và sản xuất hiện nay để khỏi trở ngại đến tốc độ xây dựng. Tuy vậy khi định giá cần phải chú ý đầy đủ đến tình hình và phương thức sản xuất cụ thể của mỗi địa phương và bảo đảm cân đối giữa các ngành khai thác (lâm nghiệp) và sản xuất khác (nông nghiệp), không để cho thu nhập của người sản xuất trong các ngành quá chênh lệch nhau. Để thực hiện tiết kiệm cho công quỹ và bảo đảm chất lượng cho các công trình, giá cả thu mua phải khuyến khích nâng cao phẩm chất và giảm giá thành vật liệu. **Giá bán ra** các vật liệu xây dựng cho các cơ quan Nhà nước là giá bảo đảm đủ giá thành thương nghiệp (kể cả tích lũy định mức cho Mậu dịch quốc doanh). **2\. Trong việc đặt giá thu mua vật liệu** thì chú ý tính tiền công và phí tổn sản xuất cho hợp lý. Về tiền công thì cần dựa vào tiêu chuẩn của Bộ Lao động mà quy định cho từng loại việc và từng địa phương. Về phí tổn sản xuất thì phải dựa trên phương thức khai thác và công thức chế biến tương đối tiến bộ và phổ biến. **3.** Để có căn cứ tính toán cho tất cả các địa phương, Thủ tướng phủ quy định giá chỉ đạo của một số vật liệu chính ở một số vùng chính như sau: **a) Đá hộc:** giá mỗi két khối đá hộc là 3đ đến 3đ5 áp dụng chung cho tất cả các nơi khai thác bằng mìn. **b) Sỏi:** một mét khối sỏi là 2đ3 đến 3đ ở Đoan hùng (Phú thọ), 6 đến 6đ5 ở Thái nguyên. Giá sỏi ở Sơn tây và Hồng quảng sẽ do Bộ Nội thương cùng Ủy ban Hành chính Sơn tây và Hồng quảng dựa vào tình hình thực tế ở hai nơi đó mà quy định. **c) Cát vàng:** giá một mét khối cát vàng là 5đ ở Sơn tây, 2đ1 đến 2đ5 ở Thái nguyên, 4đ5 đến 5đ ở Ninh bình. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính Hải phòng căn cứ vào giá trên đây mà quy định giá mua ở Hải phòng cho thích hợp. **d) Cát đen:** giá một mét khối cát đen là 1đ6 đến 1đ8 ở Sơn tây và Nam định, 1đ7 ở Thái nguyên, 1đ8 đến 2 đ ở Hải dương. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Hà nam, Hải phòng và Hà nội căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Hà nam, Hải phòng và Hà nội cho thích hợp. **đ) Vôi:** giá một tấn vôi là 35đ đến 40đ ở Hà nam, 35đ đến 38đ ở Ninh bình, 41đ ở Hà đông, 40đ đến 42đ ở Sơn tây, 40đ ở Thái nguyên, 42đ đến 45đ ở Hải phòng. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Nam định và Hồng quảng sẽ căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Nam định và Hồng quảng cho thích hợp. **e) Gạch:** giá bình quân một viên gạch trong toàn quốc là 0đ025. Giá cụ thể của một viên gạch tại các địa phương sẽ do Bộ Nội thương phối hợp cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh mà quy định. **g) Tre cọc:** giá bình quân một thước tre cọc là 0đ28 ở Hà đông và 0đ24 ở Sơn tây. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh quy định giá cụ thể cho các tỉnh khác. **4.** Bảng giá trên đây là bảng giá chỉ đạo chung. Ngoài những vùng chính đã quy định, hoặc những vùng đã giao cho Bộ Nội thương và Ủy ban Hành chính các tỉnh định ở trên đây thì Bộ Nội thương chịu trách nhiệm quy định chi tiết thi hành cho thích hợp với tất cả các địa phương. | **KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ**** **PHÓ THỦ TƯỚNG**** ** Phạm Hùng** ---|---
<table> <tr> <td> PHỦ THỦ TƯỚNG </td> <td> VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 139-TTg </td> <td> Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 1959 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG Hiện nay, việc xây dựng cơ bản càng ngày càng mở mang, nên nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng trong khi đó thì giá cả của một số vật liệu chưa hợp lý, các địa phương áp dụng không thống nhất, do đó gây khó khăn cho cơ quan quản lý giá cả và lao động. Để bảo đảm đủ vật liệu cho nhu cầu xây dựng, hướng cố gắng chính là phải đẩy mạnh sản xuất các vật liệu ở những vùng thuận lợi với giá vừa phải đối với người sản xuất cũng như đối với Nhà nước, để khỏi ảnh hưởng đến vốn đầu tư của Nhà nước vào xây dựng cơ bản. Theo đề nghị của Hội đồng vật giá, Thủ tướng phủ quy định một số điểm sau đây nhằm bước đầu rút bớt giá của một số vật liệu ở một số địa phương hiện nay chưa được hợp lý, đưa việc mua vật liệu xây dựng của các cơ quan vào nền nếp, đồng thời khuyến khích đà sản xuất vật liệu hiện nay đương được mở rộng. 1. Giá thu mua các vật liệu xây dựng phải điều chỉnh trên cơ sở khuyến khích được việc khai thác và sản xuất hiện nay để khỏi trở ngại đến tốc độ xây dựng. Tuy vậy khi định giá cần phải chú ý đầy đủ đến tình hình và phương thức sản xuất cụ thể của mỗi địa phương và bảo đảm cân đối giữa các ngành khai thác (lâm nghiệp) và sản xuất khác (nông nghiệp), không để cho thu nhập của người sản xuất trong các ngành quá chênh lệch nhau. Để thực hiện tiết kiệm cho công quỹ và bảo đảm chất lượng cho các công trình, giá cả thu mua phải khuyến khích nâng cao phẩm chất và giảm giá thành vật liệu. Giá bán ra các vật liệu xây dựng cho các cơ quan Nhà nước là giá bảo đảm đủ giá thành thương nghiệp (kể cả tích lũy định mức cho Mậu dịch quốc doanh). 2. Trong việc đặt giá thu mua vật liệu thì chú ý tính tiền công và phí tổn sản xuất cho hợp lý. Về tiền công thì cần dựa vào tiêu chuẩn của Bộ Lao động mà quy định cho từng loại việc và từng địa phương. Về phí tổn sản xuất thì phải dựa trên phương thức khai thác và công thức chế biến tương đối tiến bộ và phổ biến. 3. Để có căn cứ tính toán cho tất cả các địa phương, Thủ tướng phủ quy định giá chỉ đạo của một số vật liệu chính ở một số vùng chính như sau: a) Đá hộc: giá mỗi két khối đá hộc là 3đ đến 3đ5 áp dụng chung cho tất cả các nơi khai thác bằng mìn. b) Sỏi: một mét khối sỏi là 2đ3 đến 3đ ở Đoan hùng (Phú thọ), 6 đến 6đ5 ở Thái nguyên. Giá sỏi ở Sơn tây và Hồng quảng sẽ do Bộ Nội thương cùng Ủy ban Hành chính Sơn tây và Hồng quảng dựa vào tình hình thực tế ở hai nơi đó mà quy định. c) Cát vàng: giá một mét khối cát vàng là 5đ ở Sơn tây, 2đ1 đến 2đ5 ở Thái nguyên, 4đ5 đến 5đ ở Ninh bình. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính Hải phòng căn cứ vào giá trên đây mà quy định giá mua ở Hải phòng cho thích hợp. d) Cát đen: giá một mét khối cát đen là 1đ6 đến 1đ8 ở Sơn tây và Nam định, 1đ7 ở Thái nguyên, 1đ8 đến 2 đ ở Hải dương. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Hà nam, Hải phòng và Hà nội căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Hà nam, Hải phòng và Hà nội cho thích hợp. đ) Vôi: giá một tấn vôi là 35đ đến 40đ ở Hà nam, 35đ đến 38đ ở Ninh bình, 41đ ở Hà đông, 40đ đến 42đ ở Sơn tây, 40đ ở Thái nguyên, 42đ đến 45đ ở Hải phòng. Bộ Nội thương, Ủy ban Hành chính Nam định và Hồng quảng sẽ căn cứ vào giá trên mà quy định giá mua ở Nam định và Hồng quảng cho thích hợp. e) Gạch: giá bình quân một viên gạch trong toàn quốc là 0đ025. Giá cụ thể của một viên gạch tại các địa phương sẽ do Bộ Nội thương phối hợp cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh mà quy định. g) Tre cọc: giá bình quân một thước tre cọc là 0đ28 ở Hà đông và 0đ24 ở Sơn tây. Bộ Nội thương sẽ cùng Ủy ban Hành chính các tỉnh quy định giá cụ thể cho các tỉnh khác. 4. Bảng giá trên đây là bảng giá chỉ đạo chung. Ngoài những vùng chính đã quy định, hoặc những vùng đã giao cho Bộ Nội thương và Ủy ban Hành chính các tỉnh định ở trên đây thì Bộ Nội thương chịu trách nhiệm quy định chi tiết thi hành cho thích hợp với tất cả các địa phương. <table> <tr> <td> </td> <td> KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG Phạm Hùng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Thong-tu-09-2010-TT-NHNN-cap-Giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-102997.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC <br/> VIỆT NAM <br/> -------</b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 09/2010/TT-NHNN</p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2010</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ </span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;<br/> Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;<br/> Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/nghi-dinh-96-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-ngan-hang-nha-nuoc-viet-nam-69752.aspx" target="_blank" title="Nghị định 96/2008/NĐ-CP">96/2008/NĐ-CP</a> ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-59-2009-nd-cp-to-chuc-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-91460.aspx" target="_blank" title="Nghị định 59/2009/NĐ-CP">59/2009/NĐ-CP</a> ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại;<br/> Theo đề nghị của Chánh thanh tra, giám sát ngân hàng, </i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1. </b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><u1:p></u1:p>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Đối tượng áp dụng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Ngân hàng quy định tại Điều 1 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp Giấy phép theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Giải thích từ ngữ</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <i>Giấy phép</i>: là Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. <i>Ban trù bị thành lập ngân hàng</i> (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. <i>Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên</i>: là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. <i>Cổ đông tham gia thành lập ngân hàng</i> (gọi tắt là cổ đông): là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng tại thời điểm thành lập. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. <i>Cổ đông sáng lập</i>: là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. <i>Cổ phần ưu đãi biểu quyết</i>: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng quy định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. <i>Người quản lý doanh nghiệp</i>: theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 4 Khoản 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. <i>Đơn vị trực thuộc của ngân hàng</i>: bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2.</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><u1:p></u1:p>Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép</b></a><b> </b> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Vốn điều lệ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Các tổ chức, cá nhân không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Vốn tham gia thành lập ngân hàng của các tổ chức phải đảm bảo điều kiện sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với tổ chức khác: Vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 06 đính kèm).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định theo quy định tối thiểu phải bằng số vốn góp theo cam kết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cổ đông </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Cổ đông là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. Số tiền dự kiến góp vốn thành lập ngân hàng phải được gửi vào một tài khoản do Ban trù bị mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng cho đến khi có Giấy phép. Trong thời gian này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng, không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Đối với cổ đông là tổ chức, phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm và kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Đối với cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cổ đông sáng lập: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với cá nhân: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; hoặc có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành kinh tế hoặc luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iv) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với tổ chức: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d và Điểm e Khoản 2 Điều này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Là doanh nghiệp (không phải là ngân hàng thương mại) phải đảm bảo: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iv) Là ngân hàng thương mại phải đảm bảo:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có tổng tài sản tối thiểu 50.000 tỷ đồng,</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm nộp đơn đề nghị góp vốn thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước từ năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng đến thời điểm được cấp Giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(v) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đề án thành lập ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tên ngân hàng, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Năng lực tài chính của các cổ đông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Cơ cấu tổ chức nhân sự. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Sơ đồ tổ chức nhân sự dự kiến của ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Năng lực bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị độc lập, Chủ nhiệm các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các chức danh chủ chốt: Tổng Giám đốc, các Phó tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức danh chủ chốt khác thuộc các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng dự kiến mở trong năm đầu tiên khi thành lập ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Công nghệ thông tin: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Chiến lược của ngân hàng trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến ngân hàng sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng…);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Danh mục các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng (tối thiểu bao gồm các quy định: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành; Quy định về quản lý các loại rủi ro của ngân hàng; Quy định về hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ; Quy định về quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có; Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của ngân hàng; Quy định về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ; Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Phương án kinh doanh dự kiến trong 3 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Văn bản đề nghị thành lập ngân hàng, trong đó cam kết việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề nghị được chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Dự thảo Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân đối với cá nhân và người đại diện vốn góp cho cổ đông là tổ chức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, thời hạn góp vốn tương ứng của các cổ đông sáng lập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Danh sách cổ đông sáng lập không được thay đổi kể từ khi ngân hàng được cấp văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, ngoại trừ trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần. Trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Hồ sơ của cổ đông: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hồ sơ của cổ đông là cá nhân:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 04); </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05); </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các hồ sơ sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản xác nhận của doanh nghiệp hoặc Bản sao các văn bằng theo nội dung quy định tại Điểm a (iii) Khoản 3 Điều 5 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bảng kê khai các loại thu nhập và tài sản của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 07);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hồ sơ của cổ đông là tổ chức: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Đơn mua cổ phần đối với tổ chức theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 03). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn tại ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(viii) Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị thành lập ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ix) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các văn bản sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp (Phụ lục số 02);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn bản cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Hồ sơ của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Danh sách nhân sự dự kiến của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành quy định tại Điểm d (ii) Khoản 5 Điều 5;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập về việc bầu Ban trù bị và Trưởng Ban trù bị theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 01);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập ngân hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bao gồm việc chấp thuận cho cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 6 Thông tư này nếu có);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Hồ sơ của cổ đông không phải là cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 5 Điều 6 (nếu có sự thay đổi);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Hồ sơ nhân sự quy định tại Khoản 6 Điều 6 (nếu có sự thay đổi);</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn góp vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Văn bản xác nhận của Ngân hàng thương mại Việt Nam về việc tổ chức, cá nhân gửi tiền theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">11. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt trụ sở chính tại địa bàn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">12. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">13. Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng quy định tại Điểm h (ii) Khoản 5 Điều 5 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tiêu đề trên tất cả các văn bản do Ban trù bị ký phải ghi rõ “Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần...”.<b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Điều kiện hoạt động</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Để tiến hành hoạt động, ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đầy đủ các điều kiện sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có Điều lệ tổ chức và hoạt động được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có đủ vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này và số vốn điều lệ này phải gửi vào tài khoản phong tỏa không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ sở chính sau khi được cấp Giấy phép và trước khi khai trương hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải tỏa sau khi ngân hàng khai trương hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có trụ sở chính đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Đăng báo theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong Giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau đây theo đúng Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Vốn điều lệ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Nhân sự chủ chốt (thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Người điều hành); </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Công nghệ thông tin.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trường hợp một hoặc một số nội dung nêu tại Điểm e Khoản 1 Điều này có sự thay đổi so với Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng phải có văn bản (qua Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng), trong đó nêu rõ lý do thay đổi và phải có ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước trước khi thực hiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, ngân hàng phải khai trương và hoạt động.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trường hợp quá thời hạn nêu tại Khoản 3 Điều này ngân hàng không khai trương và hoạt động, Ngân hàng Nhà nước sẽ thu hồi Giấy phép theo quy định của pháp luật. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Nội dung Giấy phép</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Số, nơi cấp, thời gian cấp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tên ngân hàng: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng Anh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Tên giao dịch (nếu có). </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Địa điểm đặt trụ sở chính; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Địa bàn hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Vốn điều lệ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Nội dung hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Thời hạn hoạt động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i) Họ tên, địa chỉ thường trú của cổ đông sáng lập là cá nhân và tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông sáng lập là tổ chức, số vốn góp và tỷ lệ vốn góp thành lập ngân hàng của cổ đông sáng lập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, ngân hàng phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Nộp lệ phí</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngân hàng được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép, lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoặc được gia hạn thời hạn hoạt động. Mức lệ phí nộp theo quy định của Bộ Tài chính. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Sử dụng Giấy phép</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Ngân hàng được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3.</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b><u1:p></u1:p>MỤC I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Đăng ký kinh doanh</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chuyển nhượng cổ phần: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với cổ đông sáng lập:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của Ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 5 Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của Ngân hàng tại thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Sau các thời hạn nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị </b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và nộp đủ 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; 01 bộ tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) đề nghị ý kiến chấp thuận về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị có trách nhiệm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và nộp 02 bộ chính tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng);</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thông báo cho các cổ đông gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Trong <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">thời hạn tối đa 90 ngày</a> kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị phải nộp Đơn kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng đã cấp hết hiệu lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thông báo cho các cổ đông biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Ký các văn bản liên quan đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho thành viên Ban trù bị trình bày nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quy định từ Điều 18 đến Điều 26 Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là đại diện Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép (bao gồm việc trình Thống đốc xem xét chấp thuận những thay đổi nêu tại Điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng: Trong thời hạn tối đa 240 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư này;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong thời hạn tối đa 120 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(i) Ký Quyết định cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng, nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(ii) Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(iii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Vụ Pháp chế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Kiểm toán nội bộ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, thủ tục liên quan việc cấp Giấy phép của các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b>Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Viện Chiến lược và phát triển ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá về chiến lược phát triển của ngân hàng và khả năng phát triển bền vững của ngân hàng trong từng thời kỳ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Cục Công nghệ tin học</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b>Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b>Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Là đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng trên địa bàn (nếu có đề nghị).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác nhận việc mở tài khoản phong tỏa và số tiền mà các cổ đông của ngân hàng đã gửi vào tài khoản này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chỉ đạo, giám sát ngân hàng thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi tiến hành khai trương hoạt động. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4.</b></a><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b><u1:p></u1:p>Điều 27. Hiệu lực thi hành</b></a><b> </b> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet-dinh-24-2007-qd-nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-20973.aspx" target="_blank" title="Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN">24/2007/QĐ-NHNN</a> ngày 07/6/2007 ban hành Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần và Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/quyet-dinh-46-2007-qd-nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-sua-doi-24-2007-qd-nhnn-60756.aspx" target="_blank" title="Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN">46/2007/QĐ-NHNN</a> ngày 25/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet-dinh-24-2007-qd-nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-20973.aspx" target="_blank" title="Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN">24/2007/QĐ-NHNN</a> ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_28"><b>Điều 28. Ngân hàng đang hoạt động</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các ngân hàng đã được cấp Giấy phép trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép mới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_29"><b>Điều 29. Tổ chức thực hiện</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:442.8pt;border-collapse:collapse" width="590"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr style="height:58.05pt"> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:58.05pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận: <br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như Điều 29;<br/> - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);<br/> - Ban Lãnh đạo NHNN;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo;<br/> - Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH.</span></p> </td> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:58.05pt" valign="top" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. THỐNG ĐỐC<br/> PHÓ THỐNG ĐỐC<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Trần Minh Tuấn </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 01</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1_name">MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG</a> <br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần</i>)</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:172.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="230"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP<br/> NGÂN HÀNG TMCP …<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:276.45pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="369"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------- </b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:172.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="230"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> </td> <td style="width:276.45pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="369"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>………….., ngày ……….. tháng ………năm ……..</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP<br/> THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: </b>Thống đốc Ngân hàng Nhà nước </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-59-2009-nd-cp-to-chuc-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-91460.aspx" target="_blank" title="Nghị định 59/2009/NĐ-CP">59/2009/NĐ-CP</a> ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành theo Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày … tháng … năm … của ngân hàng thương mại cổ phần … về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày … tháng … năm… của Ngân hàng thương mại cổ phần... về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; Biên bản họp Ban kiểm soát ngày … tháng … năm … của Ngân hàng thương mại cổ phần … về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nay, Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần … thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>I/ Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần sau đây:<u1:p></u1:p></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tên của Ngân hàng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên viết tắt bằng Tiếng Anh (nếu có)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên giao dịch (nếu có)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, email; Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email của Trưởng ban trù bị thành lập ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Địa bàn hoạt động:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nội dung hoạt động:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thời hạn hoạt động:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Vốn điều lệ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>II/ Chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng <u1:p></u1:p></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>III/ Chuẩn y các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chuẩn y của từng thành viên).<u1:p></u1:p></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; nếu vi phạm đề nghị chịu trách nhiệm trước pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Hồ sơ đính kèm </i></b></p> </td> <u1:p></u1:p> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>T/M BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG <br/> TRƯỞNG BAN<br/> (Ký và ghi đầy đủ họ và tên)</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 02</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2_name">MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG SỞ HỮU MỨC CỔ PHẦN TRỌNG YẾU</a> <br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần</i>)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> -----------------</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>SƠ YẾU LÝ LỊCH</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:347.4pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="463"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Về bản thân</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên khai sinh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên thường gọi</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày tháng năm sinh </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi sinh</p> </td> <td style="width:82.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="110"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Ảnh<br/> hộ chiếu<br/> (4x6)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trình độ học vấn </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học, thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quá trình công tác </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo liên tục về mặt thời gian).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4.Mối quan hệ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đính kèm Bảng kê khai mối quan hệ với người có liên quan theo quy định tại Phụ lục số 05.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Cam kết trước pháp luật </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tôi, ……………………., cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tôi, ……………………, cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi đề nghị chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin bào không đúng với sự thật tại bản khai này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc xác nhận của cơ quan về việc người khai đang làm việc ở cơ quan đó hoặc chứng thực chữ ký của người khai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 03</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3_name">MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC</a> <br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>…., ngày … tháng … năm </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>ĐƠN MUA CỔ PHẦN </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: </b>Ban trù bị thành lập Ngân hàng …….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do … cấp ngày … tháng … năm...</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vốn điều lệ </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ trụ sở chính</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số điện thoại: ….. Số Fax: …</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Người đại diện theo pháp luật:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày tháng năm sinh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quốc tịch</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi ở hiện nay</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày tháng năm sinh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi công tác và chức vụ hiện tại </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quốc tịch </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi ở hiện nay</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thời gian nộp tiền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Cam kết:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi đề nghị cam kết:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:162.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="217"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:280.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="374"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Người đại diện theo pháp luật của tổ chức <br/> </b>(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_4"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 04</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_4_name">MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN</a> <br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>…., ngày … tháng … năm </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>ĐƠN MUA CỔ PHẦN </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: </b>Ban trù bị thành lập Ngân hàng …….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày tháng năm sinh</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số điện thoại:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Quốc tịch:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nơi ở hiện nay:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thời gian nộp tiền:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Cam kết:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi đề nghị cam kết:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Người mua cổ phần <br/> </b>(Ký và ghi rõ họ tên)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 05</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5_name">BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG</a> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:443.7pt;border-collapse:collapse" width="592"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>STT</i></p> </td> <td rowspan="2" style="width:83.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”</i></p> </td> <td rowspan="2" style="width:94.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Mối quan hệ với người khai </i></p> </td> <td colspan="2" style="width:145.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="193"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Đã tham gia thành lập ngân hàng </i></p> </td> <td rowspan="2" style="width:79.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP …</i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tên ngân hàng </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(1)</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(2)</p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(3)</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(4)</p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(5)</p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(6)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nguyễn Văn A</p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Người khai </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nguyễn Thị B</p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vợ</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt">3.</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Công ty X </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc …</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt">…</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng cộng</p> </td> <td style="width:83.7pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="112"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:94.35pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="126"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:78.9pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="105"> <p style="margin-bottom:6.0pt">% (các tiết từng ngân hàng)</p> </td> <td style="width:79.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt">%</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi đề nghị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:198.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="265"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:244.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="326"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Người khai (7)<br/> </b>(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_6"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 06</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_phuluc_6_name">Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1. Công thức tổng quát:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:184.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-right: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="247"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng</i></p> </td> <td style="width:16.65pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="22"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>=</i></p> </td> <td style="width:88.55pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="118"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Vốn chủ sở hữu</i></p> </td> <td style="width:14.15pt;border-top:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:none; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="19"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>-</i></p> </td> <td style="width:136.65pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="182"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2. Công thức cụ thể:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:65.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>A = E – LI </i></p> </td> <td style="width:39.9pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(1) và</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:65.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>LI = LA - LD</i></p> </td> <td style="width:37.05pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="49"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(2)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong đó: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ A: khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của cổ đông </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ E: Vốn chủ sở hữu </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ LA: Tài sản dài hạn </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">* Nếu A &gt;= Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">* Nếu A &lt; Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>B- Ví dụ minh họa:</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Theo Đề án, Công ty X sẽ góp vào ngân hàng đề nghị thành lập là 100 tỷ VND. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp vào ngân hàng đề nghị thành lập dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đơn vị: tỷ VND </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td style="width:147.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tài sản</p> </td> <td style="width:73.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> <td style="width:31.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">TT</p> </td> <td style="width:97.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Nguồn vốn</p> </td> <td style="width:66.15pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản ngắn hạn </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.092,42</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nợ phải trả</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">664,88</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền và các khoản tương đương tiền </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">711,90</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nợ ngắn hạn </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">517,18</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nợ dài hạn </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">147,70</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các khoản phải thu ngắn hạn </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">377,87</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hàng tồn kho </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,08</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản ngắn hạn khác </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2,57</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt">I.</p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản dài hạn </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.530,90</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt">I.</p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn chủ sở hữu </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.958,44</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các khoản phải thu dài hạn</p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn chủ sở hữu </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.900</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản cố định </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">26,02</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nguồn kinh phí và quỹ khác</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">58,44</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bất động sản đầu tư </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các khoản đầu tư tài chính dài hạn </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">1.504,78</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản dài hạn khác </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">0,10</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><u1:p> </u1:p></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:23.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="31"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:147.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="197"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cộng </p> </td> <td style="width:73.8pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="98"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2.623,32</p> </td> <td style="width:31.4pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="42"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:97.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="130"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cộng</p> </td> <td style="width:66.15pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">2.623.32</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của Công ty X, ta có:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.0pt;border-collapse:collapse" width="588"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td colspan="2" style="width:248.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="331"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)</p> </td> <td colspan="2" style="width:192.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="257"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Vốn chủ sở hữu (E)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:158.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="211"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Tài sản dài hạn (LA)</p> </td> <td style="width:90.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.530,90 tỷ VND</p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Vốn chủ sở hữu </p> </td> <td style="width:93.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.900 tỷ VND </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:158.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="211"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*</p> </td> <td style="width:90.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt">147,70 tỷ VND</p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:158.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="211"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">LI=LA-LD</p> </td> <td style="width:90.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="120"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.383,2 tỷ VND </p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">E</p> </td> <td style="width:93.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.900 tỷ VND </p> </td> </tr> <tr> <td colspan="2" style="width:248.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="331"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">A=E-LI</p> </td> <td style="width:99.0pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="132"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:93.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="125"> <p style="margin-bottom:6.0pt">516,8 tỷ VND</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (516,8 tỷ VND &gt; 100 tỷ VND).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Chú ý:</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, …) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_7"><b><span style="font-size:12.0pt">PHỤ LỤC SỐ 07</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> ------------------</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_7_name"><b>BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Áp dụng đối với cổ đông sáng lập,<br/> cổ đông là cá nhân sở hữu mức cổ phần trọng yếu của ngân hàng)</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Kính gửi: </b>NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập: ............................................................................ </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................... </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chứng minh nhân dân số: ……….. Ngày cấp: ………./……../ ……….. Nơi cấp:....................... </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc: ......................................................................... </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................... </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................... </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i>STT</i></b></p> </td> <td style="width:116.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i>Loại tài sản</i></b></p> </td> <td style="width:293.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i>Thông tin mô tả về tài sản</i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà, công trình xây dựng </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng ………………. cái</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.1. Nhà thứ nhất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích đất xây dựng: …….m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích sử dụng: ………….. m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Địa chỉ: ……………………………………………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: ……………………</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.2. Nhà thứ hai:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích đất xây dựng: …….m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích sử dụng: ………….. m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Địa chỉ: ……………………………………………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: ……………………</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.3. Nhà thứ ………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quyền sử dụng đất </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng: ……………….. thửa</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.1. Thửa thứ nhất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Loại đất: …………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích: ……………….. m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Địa chỉ: …………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ………………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.2. Thửa thứ hai: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Loại đất: …………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Diện tích: ……………….. m2</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Địa chỉ: …………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ………………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2.3. Thửa thứ ………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản ở nước ngoài </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Động sản: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Tên: …………………………………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Số lượng: …………………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá theo giá thị trường: …………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Bất động sản: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Tên: …………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Địa chỉ: ………………………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Trị giá theo giá thị trường: ………………………</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài khoản ở nước ngoài </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Ngân hàng mở tài khoản: …………………</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: ……………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thu nhập</p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Lương: ........../tháng ...........</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thu nhập khác (nếu có): ............./tháng............</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Chủng loại, nhãn hiệu: ………………………</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng: ……………………………………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổng giá trị theo giá thị trường: ………………………..</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổng giá trị ước tính: …………………………</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="5" style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td rowspan="5" style="width:116.85pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền mặt:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị: ……………………………</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị: ……………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cổ phiếu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo mệnh giá ………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trái phiếu:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo mệnh giá: …………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các công cụ chuyển nhượng khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo mệnh giá ………….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổng giá trị theo giá thị trường: …………………….</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:31.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:116.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="156"> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </p> </td> <td style="width:293.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p style="margin-bottom:6.0pt">(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tên: ……….</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Số lượng: ……………..</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổng giá trị ước tính: ……………….</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản, thu nhập trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAyADAAMQA=--> <tr> <td style="width:195.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="260"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:247.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="330"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i>…………., ngày … tháng … năm 20 ….<br/> </i><b>NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP<br/> </b>(Ký, ghi rõ họ tên)</p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Không phải kê khai nhà công vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác …</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với phần kê khai về thu nhập:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nội dung kê khai tại phần này bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Lương: kê khai lương tháng tại thời điểm kê khai;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Thu nhập khác (nếu có).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với phần kê khai 6, 7, 8, 9:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chi kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với tài sản chung theo phần:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.<b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "26/03/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Minh Tuấn", "Nơi ban hành:": "Ngân hàng Nhà nước", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "09/2010/TT-NHNN", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 09/2010/TT-NHNN | _Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2010_ **** **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN _Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005; Căn cứ Nghị định số [96/2008/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien- te-ngan-hang/nghi-dinh-96-2008-nd-cp-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-ngan-hang-nha-nuoc-viet-nam-69752.aspx "Nghị định 96/2008/NĐ-CP") ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Nghị định số [59/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh- nghiep/nghi-dinh-59-2009-nd-cp-to-chuc-hoat-dong-ngan-hang-thuong- mai-91460.aspx "Nghị định 59/2009/NĐ-CP") ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại; Theo đề nghị của Chánh thanh tra, giám sát ngân hàng, _ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG****** **Điều 1\. Phạm vi điều chỉnh****** Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng). **Điều 2. Đối tượng áp dụng****** 1\. Ngân hàng quy định tại Điều 1 Thông tư này. 2\. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép. **Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép****** Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp Giấy phép theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. **Điều 4. Giải thích từ ngữ****** Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. _Giấy phép_ : là Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần. 2\. _Ban trù bị thành lập ngân hàng_ (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban. 3\. _Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên_ : là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng. 4\. _Cổ đông tham gia thành lập ngân hàng_ (gọi tắt là cổ đông): là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng tại thời điểm thành lập. 5\. _Cổ đông sáng lập_ : là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng. 6\. _Cổ phần ưu đãi biểu quyết_ : là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng quy định. 7\. _Người quản lý doanh nghiệp_ : theo quy định tại Điều 4 Khoản 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005. 8\. _Đơn vị trực thuộc của ngân hàng_ : bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp. **Chương 2.****** **ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP****** **Điều 5\. Điều kiện cấp Giấy phép****** 1\. Vốn điều lệ a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập; b) Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam; c) Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng: (i) Các tổ chức, cá nhân không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp; (ii) Vốn tham gia thành lập ngân hàng của các tổ chức phải đảm bảo điều kiện sau: \- Đối với các tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành; \- Đối với tổ chức khác: Vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 06 đính kèm). \- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định theo quy định tối thiểu phải bằng số vốn góp theo cam kết. 2\. Cổ đông a) Cổ đông là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005; b) Có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này; c) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. Số tiền dự kiến góp vốn thành lập ngân hàng phải được gửi vào một tài khoản do Ban trù bị mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng cho đến khi có Giấy phép. Trong thời gian này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức; d) Cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng, không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu: (i) Cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng; (ii) Tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng. đ) Đối với cổ đông là tổ chức, phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm và kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng. e) Đối với cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng. 3\. Cổ đông sáng lập: a) Đối với cá nhân: (i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này; (ii) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích; (iii) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; hoặc có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành kinh tế hoặc luật; (iv) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản. b) Đối với tổ chức: (i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d và Điểm e Khoản 2 Điều này; (ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm; (iii) Là doanh nghiệp (không phải là ngân hàng thương mại) phải đảm bảo: \- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; \- Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. (iv) Là ngân hàng thương mại phải đảm bảo: \- Có tổng tài sản tối thiểu 50.000 tỷ đồng, \- Tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm nộp đơn đề nghị góp vốn thành lập ngân hàng; \- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước từ năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng đến thời điểm được cấp Giấy phép; \- Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. (v) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản. c) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập. 4\. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. 5\. Đề án thành lập ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng; b) Tên ngân hàng, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động; c) Năng lực tài chính của các cổ đông; d) Cơ cấu tổ chức nhân sự. (i) Sơ đồ tổ chức nhân sự dự kiến của ngân hàng; (ii) Năng lực bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến, bao gồm: \- Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị độc lập, Chủ nhiệm các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị; \- Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách; \- Các chức danh chủ chốt: Tổng Giám đốc, các Phó tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức danh chủ chốt khác thuộc các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng dự kiến mở trong năm đầu tiên khi thành lập ngân hàng. đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này; e) Công nghệ thông tin: (i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin; (ii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước. g) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường: (i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng; (ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường; (iii) Chiến lược của ngân hàng trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến ngân hàng sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng…); h) Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ: (i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; (ii) Danh mục các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng (tối thiểu bao gồm các quy định: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành; Quy định về quản lý các loại rủi ro của ngân hàng; Quy định về hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ; Quy định về quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có; Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của ngân hàng; Quy định về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro); (iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ; Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ g) Phương án kinh doanh dự kiến trong 3 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm. **Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng****** 1\. Văn bản đề nghị thành lập ngân hàng, trong đó cam kết việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề nghị được chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng. 2\. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng. 3\. Dự thảo Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này. 4\. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: a) Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; b) Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân đối với cá nhân và người đại diện vốn góp cho cổ đông là tổ chức; c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, thời hạn góp vốn tương ứng của các cổ đông sáng lập; d) Danh sách cổ đông sáng lập không được thay đổi kể từ khi ngân hàng được cấp văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, ngoại trừ trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần. Trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. 5\. Hồ sơ của cổ đông: a) Hồ sơ của cổ đông là cá nhân: (i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 04); (ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05); (iii) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các hồ sơ sau: \- Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật; \- Văn bản xác nhận của doanh nghiệp hoặc Bản sao các văn bằng theo nội dung quy định tại Điểm a (iii) Khoản 3 Điều 5 Thông tư này; \- Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản; \- Bảng kê khai các loại thu nhập và tài sản của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 07); b) Hồ sơ của cổ đông là tổ chức: (i) Đơn mua cổ phần đối với tổ chức theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 03). (ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05). (iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; (iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; (v) Điều lệ tổ chức và hoạt động; (vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn tại ngân hàng; (vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng; (viii) Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị thành lập ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán; (ix) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các văn bản sau: \- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp (Phụ lục số 02); \- Văn bản cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản; \- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. 6\. Hồ sơ của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến: a) Danh sách nhân sự dự kiến của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành quy định tại Điểm d (ii) Khoản 5 Điều 5; b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật; c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn. 7\. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập về việc bầu Ban trù bị và Trưởng Ban trù bị theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này. **Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép****** 1\. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 01); 2\. Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; 3\. Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này; 4\. Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập ngân hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bao gồm việc chấp thuận cho cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 6 Thông tư này nếu có); 5\. Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách; 6\. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; 7\. Hồ sơ của cổ đông không phải là cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 5 Điều 6 (nếu có sự thay đổi); 8\. Hồ sơ nhân sự quy định tại Khoản 6 Điều 6 (nếu có sự thay đổi); 9\. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: a) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; b) Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn góp vốn. 10\. Văn bản xác nhận của Ngân hàng thương mại Việt Nam về việc tổ chức, cá nhân gửi tiền theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; 11\. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt trụ sở chính tại địa bàn; 12\. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính; 13\. Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng quy định tại Điểm h (ii) Khoản 5 Điều 5 Thông tư này. **Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ** 1\. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 2\. Tiêu đề trên tất cả các văn bản do Ban trù bị ký phải ghi rõ “Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần...”.**** **Điều 9. Điều kiện hoạt động****** 1\. Để tiến hành hoạt động, ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đầy đủ các điều kiện sau: a) Có Điều lệ tổ chức và hoạt động được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y; b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Có đủ vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này và số vốn điều lệ này phải gửi vào tài khoản phong tỏa không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ sở chính sau khi được cấp Giấy phép và trước khi khai trương hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải tỏa sau khi ngân hàng khai trương hoạt động; d) Có trụ sở chính đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành; đ) Đăng báo theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong Giấy phép; e) Phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau đây theo đúng Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước: (i) Vốn điều lệ; (ii) Nhân sự chủ chốt (thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Người điều hành); (iii) Công nghệ thông tin. 2\. Trường hợp một hoặc một số nội dung nêu tại Điểm e Khoản 1 Điều này có sự thay đổi so với Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng phải có văn bản (qua Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng), trong đó nêu rõ lý do thay đổi và phải có ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước trước khi thực hiện. 3\. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, ngân hàng phải khai trương và hoạt động. 4\. Trường hợp quá thời hạn nêu tại Khoản 3 Điều này ngân hàng không khai trương và hoạt động, Ngân hàng Nhà nước sẽ thu hồi Giấy phép theo quy định của pháp luật. **Điều 10. Nội dung Giấy phép****** 1\. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau: a) Số, nơi cấp, thời gian cấp; b) Tên ngân hàng: (i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng Anh; (ii) Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh; (iii) Tên giao dịch (nếu có). c) Địa điểm đặt trụ sở chính; d) Địa bàn hoạt động; đ) Vốn điều lệ; e) Nội dung hoạt động; g) Thời hạn hoạt động; h) Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng; i) Họ tên, địa chỉ thường trú của cổ đông sáng lập là cá nhân và tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông sáng lập là tổ chức, số vốn góp và tỷ lệ vốn góp thành lập ngân hàng của cổ đông sáng lập. 2\. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, ngân hàng phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép. **Điều 11. Nộp lệ phí****** Ngân hàng được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép, lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoặc được gia hạn thời hạn hoạt động. Mức lệ phí nộp theo quy định của Bộ Tài chính. **Điều 12. Sử dụng Giấy phép****** 1\. Ngân hàng được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép. 2\. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp. **Chương 3.****** **TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN****** **MỤC I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG****** **Điều 13. Đăng ký kinh doanh****** Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. **Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng****** 1\. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này. 2\. Chuyển nhượng cổ phần: a) Đối với cổ đông sáng lập: (i) Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của Ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 5 Thông tư này. (ii) Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông; b) Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của Ngân hàng tại thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. c) Sau các thời hạn nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành. 3\. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Thông tư này. 4\. Thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng. **Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị****** 1\. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và nộp đủ 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; 01 bộ tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) đề nghị ý kiến chấp thuận về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn. 2\. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị có trách nhiệm: a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này; b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và nộp 02 bộ chính tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng); c) Thông báo cho các cổ đông gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; d) Trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị phải nộp Đơn kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng đã cấp hết hiệu lực. 3\. Hướng dẫn cổ đông góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này. 4\. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước. 5\. Thông báo cho các cổ đông biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 6\. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. **Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị** 1\. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên theo quy định của pháp luật. 2\. Ký các văn bản liên quan đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc ngân hàng. 3\. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho thành viên Ban trù bị trình bày nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này. **MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC****** **Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)** 1\. Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quy định từ Điều 18 đến Điều 26 Thông tư này. 2\. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là đại diện Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước. 3\. Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. **Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng****** 1\. Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư. 2\. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép (bao gồm việc trình Thống đốc xem xét chấp thuận những thay đổi nêu tại Điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này). 3\. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép: a) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng: Trong thời hạn tối đa 240 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm: (i) Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép; (ii) Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư này; (iii) Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; (iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: \- Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc \- Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc \- Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép: Trong thời hạn tối đa 120 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: (i) Ký Quyết định cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng, nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc (ii) Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc (iii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. 4\. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép. **Điều 19. Vụ Pháp chế** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép. **Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ****** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. **Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế****** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. **Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Kiểm toán nội bộ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, thủ tục liên quan việc cấp Giấy phép của các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước. **Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng****** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Viện Chiến lược và phát triển ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá về chiến lược phát triển của ngân hàng và khả năng phát triển bền vững của ngân hàng trong từng thời kỳ. **Điều 24. Cục Công nghệ tin học****** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng. **Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán****** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. **Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính** 1\. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2\. Là đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng trên địa bàn (nếu có đề nghị). 3\. Xác nhận việc mở tài khoản phong tỏa và số tiền mà các cổ đông của ngân hàng đã gửi vào tài khoản này. 4\. Chỉ đạo, giám sát ngân hàng thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi tiến hành khai trương hoạt động. **Chương 4.****** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH****** **Điều 27\. Hiệu lực thi hành****** 1\. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. 2\. Quyết định số [24/2007/QĐ-NHNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien- te-ngan-hang/quyet-dinh-24-2007-qd-nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat- dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan-20973.aspx "Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN") ngày 07/6/2007 ban hành Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần và Quyết định số [46/2007/QĐ- NHNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/quyet-dinh-46-2007-qd- nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang-thuong-mai-co-phan- sua-doi-24-2007-qd-nhnn-60756.aspx "Quyết định 46/2007/QĐ-NHNN") ngày 25/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số [24/2007/QĐ-NHNN](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tien-te-ngan-hang/quyet- dinh-24-2007-qd-nhnn-quy-che-cap-giay-phep-thanh-lap-hoat-dong-ngan-hang- thuong-mai-co-phan-20973.aspx "Quyết định 24/2007/QĐ-NHNN") ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực. **Điều 28. Ngân hàng đang hoạt động****** Các ngân hàng đã được cấp Giấy phép trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép mới. **Điều 29. Tổ chức thực hiện****** Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Như Điều 29; \- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo); \- Ban Lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ; \- Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH. | **KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Trần Minh Tuấn ** ---|--- **PHỤ LỤC SỐ 01** MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG _(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần_) **BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG TMCP … \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------- ** ---|--- **** | _………….., ngày ……….. tháng ………năm …….._ **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG ** **Kính gửi:** Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Nghị định số [59/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh- nghiep/nghi-dinh-59-2009-nd-cp-to-chuc-hoat-dong-ngan-hang-thuong- mai-91460.aspx "Nghị định 59/2009/NĐ-CP") ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại; Căn cứ Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành theo Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày … tháng … năm … của ngân hàng thương mại cổ phần … về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày … tháng … năm… của Ngân hàng thương mại cổ phần... về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; Biên bản họp Ban kiểm soát ngày … tháng … năm … của Ngân hàng thương mại cổ phần … về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát; Nay, Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần … thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét: **I/ Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần sau đây:** 1\. Tên của Ngân hàng: \- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt \- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có) \- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh \- Tên viết tắt bằng Tiếng Anh (nếu có) \- Tên giao dịch (nếu có) 2\. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, email; Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email của Trưởng ban trù bị thành lập ngân hàng. 3\. Địa bàn hoạt động: 4\. Nội dung hoạt động: 5\. Thời hạn hoạt động: 6\. Vốn điều lệ: **II/ Chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng** **III/ Chuẩn y các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chuẩn y của từng thành viên).** Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; nếu vi phạm đề nghị chịu trách nhiệm trước pháp luật. **_Hồ sơ đính kèm_** | **T/M BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG TRƯỞNG BAN (Ký và ghi đầy đủ họ và tên)** ---|--- **PHỤ LỤC SỐ 02** MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG SỞ HỮU MỨC CỔ PHẦN TRỌNG YẾU _(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần_) **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-----------------** **SƠ YẾU LÝ LỊCH** 1\. Về bản thân \- Họ và tên khai sinh \- Họ và tên thường gọi \- Ngày tháng năm sinh \- Nơi sinh | Ảnh hộ chiếu (4x6) ---|--- \- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có) \- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay \- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác \- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân). 2\. Trình độ học vấn Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học, thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm). 3\. Quá trình công tác Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính \- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác. \- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo liên tục về mặt thời gian). \- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có). 4.Mối quan hệ: Đính kèm Bảng kê khai mối quan hệ với người có liên quan theo quy định tại Phụ lục số 05. 5\. Cam kết trước pháp luật \- Tôi, ……………………., cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng. \- Tôi, ……………………, cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi đề nghị chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin bào không đúng với sự thật tại bản khai này. 6\. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai 7\. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc xác nhận của cơ quan về việc người khai đang làm việc ở cơ quan đó hoặc chứng thực chữ ký của người khai. (Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết). **PHỤ LỤC SỐ 03** MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC _(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)_ **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** _…., ngày … tháng … năm_ **ĐƠN MUA CỔ PHẦN** **Kính gửi:** Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……. 1\. Tổ chức đề nghị mua cổ phần: \- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) \- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do … cấp ngày … tháng … năm... \- Vốn điều lệ \- Địa chỉ trụ sở chính \- Số điện thoại: ….. Số Fax: … 2\. Người đại diện theo pháp luật: \- Họ và tên: \- Ngày tháng năm sinh \- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức \- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp \- Quốc tịch \- Nơi ở hiện nay \- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú 3\. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần: \- Họ và tên \- Ngày tháng năm sinh \- Nơi công tác và chức vụ hiện tại \- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó) \- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp \- Quốc tịch \- Nơi ở hiện nay \- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 4\. Nội dung đăng ký mua cổ phần: \- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ \- Thời gian nộp tiền: 5\. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: \- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp; \- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó; 6\. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có). | **Người đại diện theo pháp luật của tổ chức **(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) ---|--- **PHỤ LỤC SỐ 04** MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN _(Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần)_ **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** _…., ngày … tháng … năm_ **ĐƠN MUA CỔ PHẦN** **Kính gửi:** Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……. 1\. Cá nhân đề nghị mua cổ phần: \- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) \- Ngày tháng năm sinh \- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp \- Nơi công tác và chức vụ hiện tại: \- Số điện thoại: \- Quốc tịch: \- Nơi ở hiện nay: \- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 2\. Nội dung đăng ký mua cổ phần: \- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ \- Thời gian nộp tiền: 3\. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: \- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp; \- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó. 4\. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có). | **Người mua cổ phần **(Ký và ghi rõ họ tên) ---|--- **PHỤ LỤC SỐ 05** BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG _STT_ | _Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”_ | _Mối quan hệ với người khai_ | _Đã tham gia thành lập ngân hàng_ | _Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP …_ ---|---|---|---|--- Tên ngân hàng | Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%) (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) 1. | Nguyễn Văn A | Người khai | | | 2. | Nguyễn Thị B | Vợ | | | 3. | Công ty X | Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc … | | | … | | | | | Tổng cộng | | | | % (các tiết từng ngân hàng) | % Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi đề nghị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | **Người khai (7) **(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) ---|--- **HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU** 1\. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”. 2\. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai. 3\. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn. 4\. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân. **PHỤ LỤC SỐ 06** Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng **A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:** 1.1. Công thức tổng quát: _Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng_ | _=_ | _Vốn chủ sở hữu_ | _-_ | _Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu_ ---|---|---|---|--- 1.2. Công thức cụ thể: _A = E – LI_ | (1) và ---|--- _LI = LA - LD_ | (2) ---|--- Trong đó: \+ A: khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của cổ đông \+ E: Vốn chủ sở hữu \+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu \+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn \+ LA: Tài sản dài hạn * Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. * Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. **B- Ví dụ minh họa:** Theo Đề án, Công ty X sẽ góp vào ngân hàng đề nghị thành lập là 100 tỷ VND. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp vào ngân hàng đề nghị thành lập dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau: Đơn vị: tỷ VND TT | Tài sản | | TT | Nguồn vốn | ---|---|---|---|---|--- | Tài sản ngắn hạn | 1.092,42 | | Nợ phải trả | 664,88 | Tiền và các khoản tương đương tiền | 711,90 | | Nợ ngắn hạn | 517,18 | Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 0 | | Nợ dài hạn | 147,70 | Các khoản phải thu ngắn hạn | 377,87 | | | | Hàng tồn kho | 0,08 | | | | Tài sản ngắn hạn khác | 2,57 | | | I. | Tài sản dài hạn | 1.530,90 | I. | Vốn chủ sở hữu | 1.958,44 | Các khoản phải thu dài hạn | 0 | | Vốn chủ sở hữu | 1.900 | Tài sản cố định | 26,02 | | Nguồn kinh phí và quỹ khác | 58,44 | Bất động sản đầu tư | 0 | | | | Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 1.504,78 | | | | Tài sản dài hạn khác | 0,10 | | | | Cộng | 2.623,32 | | Cộng | 2.623.32 Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của Công ty X, ta có: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI) | Vốn chủ sở hữu (E) ---|--- Tài sản dài hạn (LA) | 1.530,90 tỷ VND | Vốn chủ sở hữu | 1.900 tỷ VND Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)* | 147,70 tỷ VND | | LI=LA-LD | 1.383,2 tỷ VND | E | 1.900 tỷ VND A=E-LI | | 516,8 tỷ VND So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND). _Chú ý:_ * Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, …) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này. **PHỤ LỤC SỐ 07** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \------------------** **BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP** (Áp dụng đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là cá nhân sở hữu mức cổ phần trọng yếu của ngân hàng) **Kính gửi:** NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập: ............................................................................ \- Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................... \- Chứng minh nhân dân số: ……….. Ngày cấp: ………./……../ ……….. Nơi cấp:....................... \- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc: ......................................................................... \- Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................... \- Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................... **_STT_** | **_Loại tài sản_** | **_Thông tin mô tả về tài sản_** ---|---|--- | Nhà, công trình xây dựng | \- Số lượng ………………. cái 1.1. Nhà thứ nhất: \+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2 \+ Diện tích đất xây dựng: …….m2 \+ Diện tích sử dụng: ………….. m2 \+ Địa chỉ: ………………………………………………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: …………………… 1.2. Nhà thứ hai: \+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2 \+ Diện tích đất xây dựng: …….m2 \+ Diện tích sử dụng: ………….. m2 \+ Địa chỉ: ………………………………………………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: …………………… 1.3. Nhà thứ …………. | Quyền sử dụng đất | \- Số lượng: ……………….. thửa 2.1. Thửa thứ nhất: \+ Loại đất: ………………….. \+ Diện tích: ……………….. m2 \+ Địa chỉ: ……………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……………………….. 2.2. Thửa thứ hai: \+ Loại đất: ………………….. \+ Diện tích: ……………….. m2 \+ Địa chỉ: ……………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……………………….. 2.3. Thửa thứ …………. | Tài sản ở nước ngoài | \- Động sản: (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \+ Tên: ……………………………………………. \+ Số lượng: ………………………….. \+ Trị giá theo giá thị trường: ………………….. \- Bất động sản: (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \+ Tên: ……………. \+ Địa chỉ: …………………………. \+ Trị giá theo giá thị trường: ……………………… | Tài khoản ở nước ngoài | (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \- Ngân hàng mở tài khoản: ………………… \- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: ………………. | Thu nhập | \- Lương: ........../tháng ........... \- Thu nhập khác (nếu có): ............./tháng............ | Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên | (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng). \- Chủng loại, nhãn hiệu: ……………………… \- Số lượng: …………………………………….. \- Tổng giá trị theo giá thị trường: ……………………….. | Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên | (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có) \- Tổng giá trị ước tính: ………………………… | Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên | Tiền mặt: Tổng giá trị: …………………………… Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …) (Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng) Tổng giá trị: ………………. Cổ phiếu: (Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán) Tổng giá trị theo mệnh giá …………. Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): …………. Trái phiếu: (Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán) Tổng giá trị theo mệnh giá: ……………. Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): …………. Các công cụ chuyển nhượng khác: Tổng giá trị theo mệnh giá …………. Tổng giá trị theo giá thị trường: ……………………. | Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên | (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \- Tên: ………. \- Số lượng: …………….. \- Tổng giá trị ước tính: ………………. Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản, thu nhập trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | _…………., ngày … tháng … năm 20 …. _**NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP **(Ký, ghi rõ họ tên) ---|--- **HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU** 1\. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác: \- Không phải kê khai nhà công vụ; \- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác … \- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai. 2\. Đối với phần kê khai về thu nhập: Nội dung kê khai tại phần này bao gồm: \- Lương: kê khai lương tháng tại thời điểm kê khai; \- Thu nhập khác (nếu có). 3\. Đối với phần kê khai 6, 7, 8, 9: Chi kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai. 4\. Đối với tài sản chung theo phần: Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.****
<table> <tr> <td> NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 09/2010/TT-NHNN </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại; Theo đề nghị của Chánh thanh tra, giám sát ngân hàng, Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng). Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Ngân hàng quy định tại Điều 1 Thông tư này. 2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép. Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp Giấy phép theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Điều 4. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Giấy phép : là Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần. 2. Ban trù bị thành lập ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban. 3. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên : là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng. 4. Cổ đông tham gia thành lập ngân hàng (gọi tắt là cổ đông): là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng tại thời điểm thành lập. 5. Cổ đông sáng lập : là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng. 6. Cổ phần ưu đãi biểu quyết : là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng quy định. 7. Người quản lý doanh nghiệp : theo quy định tại Điều 4 Khoản 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005. 8. Đơn vị trực thuộc của ngân hàng : bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp. Chương 2. ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC, HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép 1. Vốn điều lệ a) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật tại thời điểm thành lập; b) Vốn điều lệ được góp bằng đồng Việt Nam; c) Nguồn vốn góp thành lập ngân hàng: (i) Các tổ chức, cá nhân không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp; (ii) Vốn tham gia thành lập ngân hàng của các tổ chức phải đảm bảo điều kiện sau: - Đối với các tổ chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm: việc góp vốn phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành; - Đối với tổ chức khác: Vốn chủ sở hữu trừ đi các khoản đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản ngắn hạn trừ đi nợ ngắn hạn còn lại tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định cụ thể theo Phụ lục số 06 đính kèm). - Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định: vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định theo quy định tối thiểu phải bằng số vốn góp theo cam kết. 2. Cổ đông a) Cổ đông là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005; b) Có tối thiểu 100 cổ đông tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, trong đó có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập là tổ chức có tư cách pháp nhân đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này; c) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. Số tiền dự kiến góp vốn thành lập ngân hàng phải được gửi vào một tài khoản do Ban trù bị mở tại ngân hàng thương mại Việt Nam và duy trì số tiền này từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng cho đến khi có Giấy phép. Trong thời gian này, tổ chức, cá nhân không được sử dụng số tiền này dưới mọi hình thức; d) Cá nhân hoặc tổ chức và người có liên quan của cá nhân hoặc tổ chức đó chỉ được tham gia góp vốn thành lập 01 ngân hàng, không được tham gia góp vốn thành lập ngân hàng nếu: (i) Cá nhân hoặc cá nhân đó cùng với người có liên quan đang sở hữu mức cổ phần trọng yếu của một ngân hàng; (ii) Tổ chức hoặc tổ chức đó cùng với người có liên quan đang sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của một ngân hàng. đ) Đối với cổ đông là tổ chức, phải có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm và kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng. e) Đối với cổ đông là doanh nghiệp Nhà nước phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng. 3. Cổ đông sáng lập: a) Đối với cá nhân: (i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều này; (ii) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích; (iii) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; hoặc có bằng đại học hoặc trên đại học về ngành kinh tế hoặc luật; (iv) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản. b) Đối với tổ chức: (i) Đảm bảo các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d và Điểm e Khoản 2 Điều này; (ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm; (iii) Là doanh nghiệp (không phải là ngân hàng thương mại) phải đảm bảo: - Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng; - Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. (iv) Là ngân hàng thương mại phải đảm bảo: - Có tổng tài sản tối thiểu 50.000 tỷ đồng, - Tỷ lệ nợ xấu nhỏ hơn 2% tổng dư nợ tại thời điểm nộp đơn đề nghị góp vốn thành lập ngân hàng; - Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước từ năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng đến thời điểm được cấp Giấy phép; - Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp đơn đề nghị thành lập ngân hàng. (v) Cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản. c) Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân hàng, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập. 4. Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành. 5. Đề án thành lập ngân hàng phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng; b) Tên ngân hàng, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động; c) Năng lực tài chính của các cổ đông; d) Cơ cấu tổ chức nhân sự. (i) Sơ đồ tổ chức nhân sự dự kiến của ngân hàng; (ii) Năng lực bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến, bao gồm: - Hội đồng quản trị: Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị độc lập, Chủ nhiệm các Ủy Ban thuộc Hội đồng quản trị; - Ban kiểm soát: Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát chuyên trách; - Các chức danh chủ chốt: Tổng Giám đốc, các Phó tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các đơn vị trực thuộc và các chức danh chủ chốt khác thuộc các đơn vị trong cơ cấu tổ chức của ngân hàng dự kiến mở trong năm đầu tiên khi thành lập ngân hàng. đ) Năng lực quản lý rủi ro: Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường) và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này; e) Công nghệ thông tin: (i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông tin; (ii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước. g) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng trên thị trường: (i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng; (ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham gia thị trường; (iii) Chiến lược của ngân hàng trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ ngân hàng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến ngân hàng sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng…); h) Hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ: (i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; (ii) Danh mục các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng (tối thiểu bao gồm các quy định: Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Người điều hành; Quy định về quản lý các loại rủi ro của ngân hàng; Quy định về hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ; Quy định về quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có; Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác của ngân hàng; Quy định về chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng để quản lý rủi ro); (iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ; Trưởng bộ phận kiểm toán nội bộ g) Phương án kinh doanh dự kiến trong 3 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện phương án trong từng năm. Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng 1. Văn bản đề nghị thành lập ngân hàng, trong đó cam kết việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5 Thông tư này và đề nghị được chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng. 2. Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng. 3. Dự thảo Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này. 4. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông không phải là cổ đông sáng lập, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: a) Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; b) Họ và tên; địa chỉ thường trú; quốc tịch; số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, hoặc chứng thực cá nhân đối với cá nhân và người đại diện vốn góp cho cổ đông là tổ chức; c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, thời hạn góp vốn tương ứng của các cổ đông sáng lập; d) Danh sách cổ đông sáng lập không được thay đổi kể từ khi ngân hàng được cấp văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, ngoại trừ trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần. Trường hợp cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần phải được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận. 5. Hồ sơ của cổ đông: a) Hồ sơ của cổ đông là cá nhân: (i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (phụ lục số 04); (ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05); (iii) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các hồ sơ sau: - Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật; - Văn bản xác nhận của doanh nghiệp hoặc Bản sao các văn bằng theo nội dung quy định tại Điểm a (iii) Khoản 3 Điều 5 Thông tư này; - Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản; - Bảng kê khai các loại thu nhập và tài sản của cá nhân có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 07); b) Hồ sơ của cổ đông là tổ chức: (i) Đơn mua cổ phần đối với tổ chức theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 03). (ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước (Phụ lục số 05). (iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; (iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; (v) Điều lệ tổ chức và hoạt động; (vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn tại ngân hàng; (vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng; (viii) Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm có văn bản đề nghị thành lập ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán; (ix) Ngoài các hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu mức cổ phần trọng yếu phải có thêm các văn bản sau: - Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp (Phụ lục số 02); - Văn bản cam kết hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản; - Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm đề nghị thành lập ngân hàng đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán. 6. Hồ sơ của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến: a) Danh sách nhân sự dự kiến của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành quy định tại Điểm d (ii) Khoản 5 Điều 5; b) Sơ yếu lý lịch (Phụ lục số 02), lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật; c) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn. 7. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập về việc bầu Ban trù bị và Trưởng Ban trù bị theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này. Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép 1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Phụ lục số 01); 2. Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; 3. Đề án thành lập ngân hàng theo nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 5 Thông tư này; 4. Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập ngân hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này (bao gồm việc chấp thuận cho cổ đông sáng lập thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 6 Thông tư này nếu có); 5. Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách; 6. Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; 7. Hồ sơ của cổ đông không phải là cổ đông sáng lập quy định tại Khoản 5 Điều 6 (nếu có sự thay đổi); 8. Hồ sơ nhân sự quy định tại Khoản 6 Điều 6 (nếu có sự thay đổi); 9. Danh sách các tổ chức, cá nhân góp vốn, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: a) Họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; b) Tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; c) Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; thời hạn góp vốn. 10. Văn bản xác nhận của Ngân hàng thương mại Việt Nam về việc tổ chức, cá nhân gửi tiền theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; 11. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho ngân hàng đặt trụ sở chính tại địa bàn; 12. Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính; 13. Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng quy định tại Điểm h (ii) Khoản 5 Điều 5 Thông tư này. Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ 1. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; 2. Tiêu đề trên tất cả các văn bản do Ban trù bị ký phải ghi rõ “Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần...”. Điều 9. Điều kiện hoạt động 1. Để tiến hành hoạt động, ngân hàng được cấp Giấy phép phải có đầy đủ các điều kiện sau: a) Có Điều lệ tổ chức và hoạt động được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y; b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; c) Có đủ vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này và số vốn điều lệ này phải gửi vào tài khoản phong tỏa không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đặt trụ sở chính sau khi được cấp Giấy phép và trước khi khai trương hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải tỏa sau khi ngân hàng khai trương hoạt động; d) Có trụ sở chính đảm bảo điều kiện theo quy định hiện hành; đ) Đăng báo theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong Giấy phép; e) Phải đảm bảo tối thiểu các điều kiện sau đây theo đúng Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước: (i) Vốn điều lệ; (ii) Nhân sự chủ chốt (thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Người điều hành); (iii) Công nghệ thông tin. 2. Trường hợp một hoặc một số nội dung nêu tại Điểm e Khoản 1 Điều này có sự thay đổi so với Đề án thành lập ngân hàng đã trình Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng phải có văn bản (qua Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng), trong đó nêu rõ lý do thay đổi và phải có ý kiến chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước trước khi thực hiện. 3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, ngân hàng phải khai trương và hoạt động. 4. Trường hợp quá thời hạn nêu tại Khoản 3 Điều này ngân hàng không khai trương và hoạt động, Ngân hàng Nhà nước sẽ thu hồi Giấy phép theo quy định của pháp luật. Điều 10. Nội dung Giấy phép 1. Giấy phép phải có một số nội dung chủ yếu sau: a) Số, nơi cấp, thời gian cấp; b) Tên ngân hàng: (i) Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tiếng Anh; (ii) Tên viết tắt bằng tiếng Việt và tiếng Anh; (iii) Tên giao dịch (nếu có). c) Địa điểm đặt trụ sở chính; d) Địa bàn hoạt động; đ) Vốn điều lệ; e) Nội dung hoạt động; g) Thời hạn hoạt động; h) Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của ngân hàng; i) Họ tên, địa chỉ thường trú của cổ đông sáng lập là cá nhân và tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông sáng lập là tổ chức, số vốn góp và tỷ lệ vốn góp thành lập ngân hàng của cổ đông sáng lập. 2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, ngân hàng phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp lại Giấy phép. Điều 11. Nộp lệ phí Ngân hàng được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép, lệ phí gia hạn thời hạn hoạt động, chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép hoặc được gia hạn thời hạn hoạt động. Mức lệ phí nộp theo quy định của Bộ Tài chính. Điều 12. Sử dụng Giấy phép 1. Ngân hàng được cấp Giấy phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động theo đúng nội dung quy định trong Giấy phép. 2. Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp. Chương 3. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN MỤC I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG Điều 13. Đăng ký kinh doanh Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng 1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư này. 2. Chuyển nhượng cổ phần: a) Đối với cổ đông sáng lập: (i) Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của Ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 5 Thông tư này. (ii) Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông; b) Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của Ngân hàng tại thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. c) Sau các thời hạn nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Thông tư này. 4. Thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng. Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị 1. Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và nộp đủ 08 bộ (trong đó có 02 bộ chính) tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng) để đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; 01 bộ tại Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính) đề nghị ý kiến chấp thuận về việc đặt trụ sở chính của ngân hàng tại địa bàn. 2. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị có trách nhiệm: a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này; b) Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và nộp 02 bộ chính tại Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng); c) Thông báo cho các cổ đông gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; d) Trong thời hạn tối đa 90 ngày kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng, Ban trù bị phải nộp Đơn kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn này, văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng đã cấp hết hiệu lực. 3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư này. 4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước. 5. Thông báo cho các cổ đông biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị 1. Triệu tập và chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên theo quy định của pháp luật. 2. Ký các văn bản liên quan đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc ngân hàng. 3. Trực tiếp hoặc ủy quyền cho thành viên Ban trù bị trình bày nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này. MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định) 1. Thành viên Hội đồng thẩm định là đại diện của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước quy định từ Điều 18 đến Điều 26 Thông tư này. 2. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là đại diện Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước. 3. Việc thành lập và nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định. Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng 1. Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư. 2. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép (bao gồm việc trình Thống đốc xem xét chấp thuận những thay đổi nêu tại Điểm e Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư này). 3. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép: a) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng: Trong thời hạn tối đa 240 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm: (i) Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép; (ii) Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 15 Thông tư này; (iii) Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng; (iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: - Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc - Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc - Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép: Trong thời hạn tối đa 120 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: (i) Ký Quyết định cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng, nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc (ii) Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc (iii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này. 4. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép. Điều 19. Vụ Pháp chế 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép. Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới. Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Kiểm toán nội bộ thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá về việc tuân thủ quy trình, thủ tục liên quan việc cấp Giấy phép của các Vụ, Cục thuộc Ngân hàng Nhà nước. Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Viện Chiến lược và phát triển ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá về chiến lược phát triển của ngân hàng và khả năng phát triển bền vững của ngân hàng trong từng thời kỳ. Điều 24. Cục Công nghệ tin học 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Cục Công nghệ tin học ngân hàng thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng. Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, đại diện Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành. Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính 1. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng. 2. Là đầu mối làm việc với chính quyền địa phương nơi ngân hàng dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng trên địa bàn (nếu có đề nghị). 3. Xác nhận việc mở tài khoản phong tỏa và số tiền mà các cổ đông của ngân hàng đã gửi vào tài khoản này. 4. Chỉ đạo, giám sát ngân hàng thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trước khi tiến hành khai trương hoạt động. Chương 4. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 27. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. 2. Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 ban hành Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần và Quyết định số 46/2007/QĐ-NHNN ngày 25/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-NHNN ngày 07/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực. Điều 28. Ngân hàng đang hoạt động Các ngân hàng đã được cấp Giấy phép trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành không phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép mới. Điều 29. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng thương mại cổ phần và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như Điều 29; \- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng (để báo cáo); \- Ban Lãnh đạo NHNN; \- Văn phòng Chính phủ; \- Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH. </td> <td> KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Trần Minh Tuấn </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 01 MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần) <table> <tr> <td> BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG TMCP … \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> ………….., ngày ……….. tháng ………năm …….. </td> </tr> </table> ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003; Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004; Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại; Căn cứ Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần ban hành theo Quyết định số …/QĐ-NHNN ngày … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên ngày … tháng … năm … của ngân hàng thương mại cổ phần … về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát; Căn cứ Biên bản họp Hội đồng quản trị ngày … tháng … năm… của Ngân hàng thương mại cổ phần... về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc; Biên bản họp Ban kiểm soát ngày … tháng … năm … của Ngân hàng thương mại cổ phần … về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát; Nay, Ban trù bị thành lập Ngân hàng thương mại cổ phần … thay mặt các cổ đông đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét: I/ Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần sau đây: 1. Tên của Ngân hàng: - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt - Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có) - Tên đầy đủ bằng tiếng Anh - Tên viết tắt bằng Tiếng Anh (nếu có) - Tên giao dịch (nếu có) 2. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số Fax, email; Địa chỉ liên hệ, số điện thoại, email của Trưởng ban trù bị thành lập ngân hàng. 3. Địa bàn hoạt động: 4. Nội dung hoạt động: 5. Thời hạn hoạt động: 6. Vốn điều lệ: II/ Chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng III/ Chuẩn y các chức danh Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc ngân hàng (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chuẩn y của từng thành viên). Sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và đăng báo theo quy định của pháp luật. Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng; nếu vi phạm đề nghị chịu trách nhiệm trước pháp luật. <table> <tr> <td> Hồ sơ đính kèm </td> <td> T/M BAN TRÙ BỊ THÀNH LẬP NGÂN HÀNG TRƯỞNG BAN (Ký và ghi đầy đủ họ và tên) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 02 MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT, NGƯỜI ĐIỀU HÀNH, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG SỞ HỮU MỨC CỔ PHẦN TRỌNG YẾU (Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------- SƠ YẾU LÝ LỊCH <table> <tr> <td> 1\. Về bản thân \- Họ và tên khai sinh \- Họ và tên thường gọi \- Ngày tháng năm sinh \- Nơi sinh </td> <td> Ảnh hộ chiếu (4x6) </td> </tr> </table> - Quốc tịch (các quốc tịch hiện có) - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay - Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác - Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân). 2. Trình độ học vấn Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học, thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm). 3. Quá trình công tác Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính - Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác. - Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo liên tục về mặt thời gian). - Khen thưởng, kỷ luật (nếu có). 4.Mối quan hệ: Đính kèm Bảng kê khai mối quan hệ với người có liên quan theo quy định tại Phụ lục số 05. 5. Cam kết trước pháp luật - Tôi, ……………………., cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động của ngân hàng. - Tôi, ……………………, cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi đề nghị chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin bào không đúng với sự thật tại bản khai này. 6. Chữ ký và họ tên đầy đủ của người khai 7. Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về việc người khai đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn hoặc xác nhận của cơ quan về việc người khai đang làm việc ở cơ quan đó hoặc chứng thực chữ ký của người khai. (Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết). PHỤ LỤC SỐ 03 MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC (Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- …., ngày … tháng … năm ĐƠN MUA CỔ PHẦN Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……. 1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần: - Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) - Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh, do … cấp ngày … tháng … năm... - Vốn điều lệ - Địa chỉ trụ sở chính - Số điện thoại: ….. Số Fax: … 2. Người đại diện theo pháp luật: - Họ và tên: - Ngày tháng năm sinh - Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Quốc tịch - Nơi ở hiện nay - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú 3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần: - Họ và tên - Ngày tháng năm sinh - Nơi công tác và chức vụ hiện tại - Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó) - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Quốc tịch - Nơi ở hiện nay - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 4. Nội dung đăng ký mua cổ phần: - Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ - Thời gian nộp tiền: 5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: - Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp; - Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó; 6. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có). <table> <tr> <td> </td> <td> Người đại diện theo pháp luật của tổ chức (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 04 MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN (Ban hành kèm theo Thông tư về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- …., ngày … tháng … năm ĐƠN MUA CỔ PHẦN Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng ……. 1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần: - Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa) - Ngày tháng năm sinh - Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp - Nơi công tác và chức vụ hiện tại: - Số điện thoại: - Quốc tịch: - Nơi ở hiện nay: - Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: 2. Nội dung đăng ký mua cổ phần: - Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ - Thời gian nộp tiền: 3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác: - Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp; - Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó. 4. Cam kết: Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi đề nghị cam kết: a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký; b) Thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Thông tư số … ngày … về việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần; c) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng; d) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan; đ) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có). <table> <tr> <td> </td> <td> Người mua cổ phần (Ký và ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> PHỤ LỤC SỐ 05 BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG <table> <tr> <td> STT </td> <td> Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan” </td> <td> Mối quan hệ với người khai </td> <td> Đã tham gia thành lập ngân hàng </td> <td> Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP … </td> </tr> <tr> <td> Tên ngân hàng </td> <td> Tỷ lệ sở hữu/vốn ĐL của ngân hàng (%) </td> </tr> <tr> <td> (1) </td> <td> (2) </td> <td> (3) </td> <td> (4) </td> <td> (5) </td> <td> (6) </td> </tr> <tr> <td> 1. </td> <td> Nguyễn Văn A </td> <td> Người khai </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2. </td> <td> Nguyễn Thị B </td> <td> Vợ </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3. </td> <td> Công ty X </td> <td> Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> … </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> Tổng cộng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> % (các tiết từng ngân hàng) </td> <td> % </td> </tr> </table> Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi đề nghị hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. <table> <tr> <td> </td> <td> Người khai (7) (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) </td> </tr> </table> HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU 1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”. 2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai. 3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn. 4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân. PHỤ LỤC SỐ 06 Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng: 1.1. Công thức tổng quát: <table> <tr> <td> Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng </td> <td> = </td> <td> Vốn chủ sở hữu </td> <td> - </td> <td> Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu </td> </tr> </table> 1.2. Công thức cụ thể: <table> <tr> <td> A = E – LI </td> <td> (1) và </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> LI = LA - LD </td> <td> (2) </td> </tr> </table> Trong đó: + A: khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của cổ đông + E: Vốn chủ sở hữu + LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu + LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn + LA: Tài sản dài hạn Nếu A &gt;= Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. Nếu A &lt; Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của cổ đông thì cổ đông không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng. B- Ví dụ minh họa: Theo Đề án, Công ty X sẽ góp vào ngân hàng đề nghị thành lập là 100 tỷ VND. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp vào ngân hàng đề nghị thành lập dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau: Đơn vị: tỷ VND <table> <tr> <td> TT </td> <td> Tài sản </td> <td> </td> <td> TT </td> <td> Nguồn vốn </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản ngắn hạn </td> <td> 1.092,42 </td> <td> </td> <td> Nợ phải trả </td> <td> 664,88 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tiền và các khoản tương đương tiền </td> <td> 711,90 </td> <td> </td> <td> Nợ ngắn hạn </td> <td> 517,18 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn </td> <td> 0 </td> <td> </td> <td> Nợ dài hạn </td> <td> 147,70 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Các khoản phải thu ngắn hạn </td> <td> 377,87 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Hàng tồn kho </td> <td> 0,08 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản ngắn hạn khác </td> <td> 2,57 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> I. </td> <td> Tài sản dài hạn </td> <td> 1.530,90 </td> <td> I. </td> <td> Vốn chủ sở hữu </td> <td> 1.958,44 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Các khoản phải thu dài hạn </td> <td> 0 </td> <td> </td> <td> Vốn chủ sở hữu </td> <td> 1.900 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản cố định </td> <td> 26,02 </td> <td> </td> <td> Nguồn kinh phí và quỹ khác </td> <td> 58,44 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Bất động sản đầu tư </td> <td> 0 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Các khoản đầu tư tài chính dài hạn </td> <td> 1.504,78 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản dài hạn khác </td> <td> 0,10 </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Cộng </td> <td> 2.623,32 </td> <td> </td> <td> Cộng </td> <td> 2.623.32 </td> </tr> </table> Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng của Công ty X, ta có: <table> <tr> <td> Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI) </td> <td> Vốn chủ sở hữu (E) </td> </tr> <tr> <td> Tài sản dài hạn (LA) </td> <td> 1.530,90 tỷ VND </td> <td> Vốn chủ sở hữu </td> <td> 1.900 tỷ VND </td> </tr> <tr> <td> Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)* </td> <td> 147,70 tỷ VND </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> LI=LA-LD </td> <td> 1.383,2 tỷ VND </td> <td> E </td> <td> 1.900 tỷ VND </td> </tr> <tr> <td> A=E-LI </td> <td> </td> <td> 516,8 tỷ VND </td> </tr> </table> So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng (516,8 tỷ VND &gt; 100 tỷ VND). Chú ý: Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn, …) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này. PHỤ LỤC SỐ 07 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------ BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (Áp dụng đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là cá nhân sở hữu mức cổ phần trọng yếu của ngân hàng) Kính gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập: ............................................................................ - Ngày tháng năm sinh: ......................................................................................................... - Chứng minh nhân dân số: ……….. Ngày cấp: ………./……../ ……….. Nơi cấp:....................... - Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc: ......................................................................... - Hộ khẩu thường trú: ........................................................................................................... - Chỗ ở hiện tại: ................................................................................................................... <table> <tr> <td> STT </td> <td> Loại tài sản </td> <td> Thông tin mô tả về tài sản </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Nhà, công trình xây dựng </td> <td> \- Số lượng ………………. cái 1.1. Nhà thứ nhất: \+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2 \+ Diện tích đất xây dựng: …….m2 \+ Diện tích sử dụng: ………….. m2 \+ Địa chỉ: ………………………………………………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: …………………… 1.2. Nhà thứ hai: \+ Loại nhà: ……………. + Diện tích đất: ……………………m2 \+ Diện tích đất xây dựng: …….m2 \+ Diện tích sử dụng: ………….. m2 \+ Địa chỉ: ………………………………………………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị trường: …………………… 1.3. Nhà thứ …………. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Quyền sử dụng đất </td> <td> \- Số lượng: ……………….. thửa 2.1. Thửa thứ nhất: \+ Loại đất: ………………….. \+ Diện tích: ……………….. m2 \+ Địa chỉ: ……………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……………………….. 2.2. Thửa thứ hai: \+ Loại đất: ………………….. \+ Diện tích: ……………….. m2 \+ Địa chỉ: ……………………. (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật) \+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……………………….. 2.3. Thửa thứ …………. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản ở nước ngoài </td> <td> \- Động sản: (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \+ Tên: ……………………………………………. \+ Số lượng: ………………………….. \+ Trị giá theo giá thị trường: ………………….. \- Bất động sản: (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \+ Tên: ……………. \+ Địa chỉ: …………………………. \+ Trị giá theo giá thị trường: ……………………… </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài khoản ở nước ngoài </td> <td> (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \- Ngân hàng mở tài khoản: ………………… \- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: ………………. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Thu nhập </td> <td> \- Lương: ........../tháng ........... \- Thu nhập khác (nếu có): ............./tháng............ </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </td> <td> (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng). \- Chủng loại, nhãn hiệu: ……………………… \- Số lượng: …………………………………….. \- Tổng giá trị theo giá thị trường: ……………………….. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </td> <td> (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan nếu có) \- Tổng giá trị ước tính: ………………………… </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </td> <td> Tiền mặt: Tổng giá trị: …………………………… </td> </tr> <tr> <td> Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng …) (Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng) Tổng giá trị: ………………. </td> </tr> <tr> <td> Cổ phiếu: (Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán) Tổng giá trị theo mệnh giá …………. Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): …………. </td> </tr> <tr> <td> Trái phiếu: (Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán) Tổng giá trị theo mệnh giá: ……………. Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): …………. </td> </tr> <tr> <td> Các công cụ chuyển nhượng khác: Tổng giá trị theo mệnh giá …………. Tổng giá trị theo giá thị trường: ……………………. </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên </td> <td> (Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan) \- Tên: ………. \- Số lượng: …………….. \- Tổng giá trị ước tính: ………………. </td> </tr> </table> Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản, thu nhập trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. <table> <tr> <td> </td> <td> …………., ngày … tháng … năm 20 …. NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (Ký, ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU 1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng khác: - Không phải kê khai nhà công vụ; - Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác … - Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai. 2. Đối với phần kê khai về thu nhập: Nội dung kê khai tại phần này bao gồm: - Lương: kê khai lương tháng tại thời điểm kê khai; - Thu nhập khác (nếu có). 3. Đối với phần kê khai 6, 7, 8, 9: Chi kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai. 4. Đối với tài sản chung theo phần: Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Nghi-dinh-108-2007-ND-CP-huong-dan-Luat-Phong-chong-nhiem-vi-rut-gay-ra-hoi-chung-suy-giam-mien-dich-mac-phai-o-nguoi-HIV-AIDS-53378.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 108/2007/NĐ-CP </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2007 </i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <!--EndHeader--> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS)</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;<br/> Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;<br/> Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH :</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 23, khoản 3 Điều 28, khoản 4 Điều 39 và khoản 5 Điều 41 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)</a> về:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Quản lý, phân phối, sử dụng thuốc kháng HIV; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chế độ chăm sóc trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động và việc thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV ngoài công lập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt <u1:country-region u3:st="on"><u1:place u3:st="on">Nam</u1:place></u1:country-region>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhân viên tiếp cận cộng đồng là những người trực tiếp tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được cấp thẻ theo quy định của pháp luật, bao gồm tuyên truyền viên đồng đẳng và những người tình nguyện khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_2">2. Tuyên truyền viên đồng đẳng là người tự nguyện thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ cho các đối tượng có cùng cảnh ngộ, lối sống như mình hiểu và thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3<i>. </i>Bơm kim tiêm sạch là dụng cụ tiêm chích vô trùng chỉ dùng một lần và sau đó không dùng lại nữa. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Nghiện chất dạng thuốc phiện là nghiện thuốc phiện và những chất tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp có tác dụng dược lý giống như thuốc phiện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">5. Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc kết hợp sử dụng thuốc thuộc nhóm có chứa một số chất dạng thuốc phiện được tổng hợp để thay thế cho nghiện các chất dạng thuốc phiện cùng với các giải pháp tâm lý, xã hội làm cho người nghiện giảm việc sử dụng các chất dạng thuốc phiện mà không gây nhiễm độc tâm thần, không gây tăng liều và các tác động khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i> </i>6. Thuốc kháng HIV là thuốc đặc hiệu dùng cho người nhiễm HIV hoặc bị phơi nhiễm với HIV để hạn chế sự phát triển của vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người hoặc dự phòng lây nhiễm HIV và không phải là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Ngăn cản thực hiện các chương trình, dự án trong việc triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Lợi dụng thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV để môi giới hoặc tổ chức thực hiện các hoạt động mại dâm, buôn bán ma tuý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Bán ra thị trường bơm kim tiêm, bao cao su, thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện và thuốc kháng HIV đã được quy định là cung cấp miễn phí.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI TRONG DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Đối tượng áp dụng các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Người mua dâm, bán dâm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Người nghiện chất dạng thuốc phiện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người nhiễm HIV;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Người có quan hệ tình dục đồng giới; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Người thuộc nhóm người di biến động;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Người có quan hệ tình dục với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Thẩm quyền quyết định triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_1">1. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được thực hiện thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác được quy định như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động từ hai tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có chức năng liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý của mình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức được thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-131-2006-nd-cp-quy-che-quan-ly-su-dung-nguon-ho-tro-phat-trien-chinh-thuc-15474.aspx" target="_blank" title="Nghị định 131/2006/NĐ-CP">131/2006/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Quyền và trách nhiệm của nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có các quyền sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Được hưởng các chế độ, phụ cấp từ các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Không bị coi là vi phạm pháp luật khi thực hiện việc phân phát bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho các đối tượng quy định tại <a name="tc_1">Điều 5 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trên địa bàn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Sử dụng thẻ khi thực hiện nhiệm vụ đúng với phạm vi trách nhiệm được phân công.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn tiêu chuẩn của người được cấp thẻ; mẫu thẻ; việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ thống nhất trong cả nước khi tham gia chương trình, dự án về thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 8. Cung cấp, hướng dẫn sử dụng bao cao su</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bao cao su được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí hoặc bán trợ giá cho các đối tượng quy định tại <a name="tc_2">Điều 5 Nghị định này</a> thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su quy định tại khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bao cao su cung cấp miễn phí quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người phụ trách các chương trình, dự án có quyền: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su miễn phí, đặt các máy bán bao cao su tự động, bố trí các điểm bán lẻ bao cao su tại các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đẩy mạnh hoạt động cung cấp bao cao su miễn phí, bán bao cao su đã được trợ giá cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Người phụ trách các chương trình, dự án có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hướng dẫn sử dụng bao cao su đúng cách;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện việc cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Người phụ trách các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác có trách nhiệm phối hợp với các chương trình, dự án trong việc cung cấp bao cao su miễn phí hoặc đặt máy bán bao cao su tự động tại cơ sở của mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bơm kim tiêm sạch được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí cho người nghiện chích ma túy thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch quy định tại khoản 5 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bơm kim tiêm quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi phân phát bơm kim tiêm sạch cho người nghiện chích ma túy có nhiệm vụ:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hướng dẫn việc thực hành sử dụng bơm kim tiêm an toàn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phân phát đúng số lượng bơm kim tiêm sạch đã được chương trình, dự án cấp, đồng thời thu gom các bơm kim tiêm đã qua sử dụng vào hộp cứng an toàn và chuyển về địa điểm quy định để tiêu hủy theo quy định của pháp luật về xử lý chất thải.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Người nghiện chích ma tuý có trách nhiệm thu gom bơm kim tiêm đã qua sử dụng để trao lại cho nhân viên tiếp cận cộng đồng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Các chương trình, dự án được phép phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch cố định hoặc di động tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm y tế dự phòng cấp tỉnh và cấp huyện, các nhà thuốc, các phòng tư vấn, xét nghiệm tự nguyện và các địa điểm thích hợp khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 10</b>. <b>Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện tại các cơ sở y tế có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại <a name="tc_3">khoản 2 Điều 6 Nghị định này</a>. Không áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Trường hợp người nghiện các chất dạng thuốc phiện dưới 16 tuổi thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó phải tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện dùng thuốc thay thế phải có sự giám sát của nhân viên y tế. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Trong quá trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người nghiện các chất dạng thuốc phiện không bị đưa vào cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp sử dụng ma tuý trái phép. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Chỉ các bác sĩ, y sĩ đã qua tập huấn về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và được các cơ sở y tế quy định tại khoản 1 Điều này phân công mới được quyền kê đơn thuốc thay thế cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện khi người đó có tên trong danh sách điều trị của chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn điều kiện cụ thể đối với cơ sở y tế được chỉ định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; quy trình, phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nội dung kiểm tra, giám sát:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của chương trình, dự án trong quá trình triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Kiểm tra, giám sát hoạt động thực tế của nhân viên tiếp cận cộng đồng của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của các chương trình, dự án theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Người đứng đầu chương trình, dự án và người trực tiếp phụ trách các nhân viên tiếp cận cộng đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp phát hiện nhân viên tiếp cận cộng đồng không tuân thủ các quy định của chương trình, dự án hoặc có hành vi vi phạm pháp luật phải lập tức đình chỉ hoạt động của nhân viên đó, thu hồi thẻ và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan công an, cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội kiểm tra, giám sát hoạt động của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh. Trường hợp phát hiện chương trình, dự án không tuân thủ đúng theo nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không đủ năng lực quản lý hoạt động của các nhân viên tiếp cận cộng đồng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Y tế - đơn vị đã phê duyệt chương trình, dự án đó để có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUẢN LÝ, PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Quản lý thuốc kháng HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thuốc kháng HIV sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu trước khi lưu hành phải có số đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thuốc kháng HIV thuộc danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Thuốc kháng HIV mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cung cấp miễn phí cho người nhiễm HIV quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 39 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)</a>. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13 . Phân phối thuốc kháng HIV miễn phí </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thuốc kháng HIV được mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ do Bộ Y tế thống nhất phân phối trong phạm vi cả nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hàng năm, Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch phân phối thuốc kháng HIV quy định tại khoản 1 Điều này, kể cả thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Quy trình phân phối thuốc kháng HIV:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thuốc kháng HIV được chuyển từ nhà cung cấp đến các doanh nghiệp dược có đủ điều kiện về bảo quản và phân phối thuốc do Bộ Y tế chỉ định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hàng tháng hoặc hàng quý, doanh nghiệp dược điều chuyển trực tiếp thuốc kháng HIV cho các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV theo kế hoạch đã được phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Bộ Y tế, Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Hàng tháng, các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV có trách nhiệm báo cáo số lượng thuốc kháng HIV đã sử dụng, đối tượng và phác đồ điều trị, số lượng thuốc kháng HIV còn tồn kho cho Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp và xử lý. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Đối với thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, các đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh phải dự trữ một cơ số thuốc theo kế hoạch quy định tại khoản 2 Điều này để sử dụng khẩn cấp khi có trường hợp bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp xảy ra trên địa bàn quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Cung ứng thuốc kháng HIV </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Các cơ sở bán buôn thuốc, bán lẻ thuốc được quyền cung ứng thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các cơ sở bán lẻ thuốc chỉ được bán thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV theo đơn của bác sĩ điều trị quy định tại <a name="tc_4">khoản 1 Điều 15 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Kê đơn, sử dụng thuốc kháng HIV</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chỉ các bác sĩ đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế mới được phép kê đơn thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bác sĩ khi kê đơn thuốc kháng HIV phải tuân thủ quy trình và phác đồ điều trị HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc kháng HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>Mục 1: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Đối tượng nhiễm HIV được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc tiếp nhận người nhiễm HIV vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-67-2007-nd-cp-chinh-sach-tro-giup-doi-tuong-bao-tro-xa-hoi-18324.aspx" target="_blank" title="Nghị định 67/2007/NĐ-CP">67/2007/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>Mục 2: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập do các tổ chức từ thiện, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nhân đạo và các tổ chức khác thành lập để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập được thực hiện theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải tự bảo đảm kinh phí để nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí, hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội mắc phải do HIV gây nên, hỗ trợ mai táng phí cho người nhiễm HIV tối thiểu như các chế độ quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-67-2007-nd-cp-chinh-sach-tro-giup-doi-tuong-bao-tro-xa-hoi-18324.aspx" target="_blank" title="Nghị định 67/2007/NĐ-CP">67/2007/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">LỒNG GHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DANH MỤC MỘT SỐ NGHỀ PHẢI XÉT NGHIỆM HIV TRƯỚC KHI TUYỂN DỤNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, nhất thiết phải lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo các nguyên tắc sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Quy định chỉ tiêu và các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS đối với Ủy ban nhân dân các cấp và các Bộ, ngành trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hoặc phân tích tác động của chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS của các Bộ, ngành không trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Quy định nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc phối hợp với cơ quan y tế đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn để thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ được phê duyệt khi đã đáp ứng các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh mục nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thành viên tổ lái theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 72 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam</a>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Nghề đặc biệt thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi đã tuyển dụng mà phát hiện người lao động nhiễm HIV, người sử dụng lao động phải thực hiện đúng các quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 14 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Căn cứ vào diễn biến của dịch HIV/AIDS trong từng thời kỳ cụ thể, Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, thống nhất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_6"><b>Chương 6</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bãi bỏ Nghị định số 34/CP ngày 01 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Hướng dẫn thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và triển khai thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i> </i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; <br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh,<br/> thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; <br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Toà án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt <u1:country-region u3:st="on"><u1:place u3:st="on">Nam</u1:place></u1:country-region>;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; <br/> - VPCP: BTCN, các PCN, <br/> Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,<br/> Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,<br/> các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, VX (5b).</span></p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "26/06/2007", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "108/2007/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 108/2007/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2007_ **** **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, _ **NGHỊ ĐỊNH :** **Chương 1** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 23, khoản 3 Điều 28, khoản 4 Điều 39 và khoản 5 Điều 41 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) về: a) Thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; b) Quản lý, phân phối, sử dụng thuốc kháng HIV; c) Chế độ chăm sóc trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động và việc thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV ngoài công lập; d) Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội; đ) Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. 2\. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. **Điều 2. Giải thích từ ngữ** 1\. Nhân viên tiếp cận cộng đồng là những người trực tiếp tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được cấp thẻ theo quy định của pháp luật, bao gồm tuyên truyền viên đồng đẳng và những người tình nguyện khác. 2\. Tuyên truyền viên đồng đẳng là người tự nguyện thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ cho các đối tượng có cùng cảnh ngộ, lối sống như mình hiểu và thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 3 _._ Bơm kim tiêm sạch là dụng cụ tiêm chích vô trùng chỉ dùng một lần và sau đó không dùng lại nữa. 4\. Nghiện chất dạng thuốc phiện là nghiện thuốc phiện và những chất tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp có tác dụng dược lý giống như thuốc phiện. 5\. Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc kết hợp sử dụng thuốc thuộc nhóm có chứa một số chất dạng thuốc phiện được tổng hợp để thay thế cho nghiện các chất dạng thuốc phiện cùng với các giải pháp tâm lý, xã hội làm cho người nghiện giảm việc sử dụng các chất dạng thuốc phiện mà không gây nhiễm độc tâm thần, không gây tăng liều và các tác động khác. __ 6\. Thuốc kháng HIV là thuốc đặc hiệu dùng cho người nhiễm HIV hoặc bị phơi nhiễm với HIV để hạn chế sự phát triển của vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người hoặc dự phòng lây nhiễm HIV và không phải là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV. **Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm** 1\. Ngăn cản thực hiện các chương trình, dự án trong việc triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 2\. Lợi dụng thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV để môi giới hoặc tổ chức thực hiện các hoạt động mại dâm, buôn bán ma tuý. 3\. Bán ra thị trường bơm kim tiêm, bao cao su, thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện và thuốc kháng HIV đã được quy định là cung cấp miễn phí. **Chương 2** **CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI TRONG DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV** **Điều 4. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** 1\. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su. 2\. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch. 3\. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. **Điều 5. Đối tượng áp dụng các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng sau: 1\. Người mua dâm, bán dâm; 2\. Người nghiện chất dạng thuốc phiện; 3\. Người nhiễm HIV; 4\. Người có quan hệ tình dục đồng giới; 5\. Người thuộc nhóm người di biến động; 6\. Người có quan hệ tình dục với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. **Điều 6. Thẩm quyền quyết định triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** 1\. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được thực hiện thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt. 2\. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động từ hai tỉnh trở lên; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có chức năng liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý của mình; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của mình. 3\. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức được thực hiện theo quy định tại Nghị định số [131/2006/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi- dinh-131-2006-nd-cp-quy-che-quan-ly-su-dung-nguon-ho-tro-phat-trien-chinh- thuc-15474.aspx "Nghị định 131/2006/NĐ-CP") ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức. **Điều 7. Quyền và trách nhiệm của nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** 1\. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có các quyền sau: a) Được hưởng các chế độ, phụ cấp từ các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; b) Không bị coi là vi phạm pháp luật khi thực hiện việc phân phát bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này. 2\. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có trách nhiệm: a) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trên địa bàn; b) Sử dụng thẻ khi thực hiện nhiệm vụ đúng với phạm vi trách nhiệm được phân công. 3\. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn tiêu chuẩn của người được cấp thẻ; mẫu thẻ; việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ thống nhất trong cả nước khi tham gia chương trình, dự án về thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. **Điều 8. Cung cấp, hướng dẫn sử dụng bao cao su** 1\. Bao cao su được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí hoặc bán trợ giá cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su quy định tại khoản 3 Điều này. 2\. Bao cao su cung cấp miễn phí quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán". 3\. Người phụ trách các chương trình, dự án có quyền: a) Phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su miễn phí, đặt các máy bán bao cao su tự động, bố trí các điểm bán lẻ bao cao su tại các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác; b) Đẩy mạnh hoạt động cung cấp bao cao su miễn phí, bán bao cao su đã được trợ giá cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. 4\. Người phụ trách các chương trình, dự án có trách nhiệm: a) Hướng dẫn sử dụng bao cao su đúng cách; b) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện việc cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su. 5\. Người phụ trách các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác có trách nhiệm phối hợp với các chương trình, dự án trong việc cung cấp bao cao su miễn phí hoặc đặt máy bán bao cao su tự động tại cơ sở của mình. 6\. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý. **Điều 9. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch** 1\. Bơm kim tiêm sạch được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí cho người nghiện chích ma túy thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch quy định tại khoản 5 Điều này. 2\. Bơm kim tiêm quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán". 3\. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi phân phát bơm kim tiêm sạch cho người nghiện chích ma túy có nhiệm vụ: a) Hướng dẫn việc thực hành sử dụng bơm kim tiêm an toàn; b) Phân phát đúng số lượng bơm kim tiêm sạch đã được chương trình, dự án cấp, đồng thời thu gom các bơm kim tiêm đã qua sử dụng vào hộp cứng an toàn và chuyển về địa điểm quy định để tiêu hủy theo quy định của pháp luật về xử lý chất thải. 4\. Người nghiện chích ma tuý có trách nhiệm thu gom bơm kim tiêm đã qua sử dụng để trao lại cho nhân viên tiếp cận cộng đồng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. 5\. Các chương trình, dự án được phép phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch cố định hoặc di động tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm y tế dự phòng cấp tỉnh và cấp huyện, các nhà thuốc, các phòng tư vấn, xét nghiệm tự nguyện và các địa điểm thích hợp khác. 6\. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý. **Điều 10**. **Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế** 1\. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện tại các cơ sở y tế có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này. Không áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2\. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Trường hợp người nghiện các chất dạng thuốc phiện dưới 16 tuổi thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó phải tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. 3\. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành. 4\. Khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện dùng thuốc thay thế phải có sự giám sát của nhân viên y tế. 5\. Trong quá trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người nghiện các chất dạng thuốc phiện không bị đưa vào cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp sử dụng ma tuý trái phép. 6\. Chỉ các bác sĩ, y sĩ đã qua tập huấn về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và được các cơ sở y tế quy định tại khoản 1 Điều này phân công mới được quyền kê đơn thuốc thay thế cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện khi người đó có tên trong danh sách điều trị của chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7\. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần. 8\. Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn điều kiện cụ thể đối với cơ sở y tế được chỉ định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; quy trình, phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. **Điều 11. Kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** 1\. Nội dung kiểm tra, giám sát: a) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của chương trình, dự án trong quá trình triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng; b) Kiểm tra, giám sát hoạt động thực tế của nhân viên tiếp cận cộng đồng của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; c) Kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của các chương trình, dự án theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2\. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát: a) Người đứng đầu chương trình, dự án và người trực tiếp phụ trách các nhân viên tiếp cận cộng đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp phát hiện nhân viên tiếp cận cộng đồng không tuân thủ các quy định của chương trình, dự án hoặc có hành vi vi phạm pháp luật phải lập tức đình chỉ hoạt động của nhân viên đó, thu hồi thẻ và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật; b) Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan công an, cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội kiểm tra, giám sát hoạt động của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh. Trường hợp phát hiện chương trình, dự án không tuân thủ đúng theo nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không đủ năng lực quản lý hoạt động của các nhân viên tiếp cận cộng đồng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Y tế - đơn vị đã phê duyệt chương trình, dự án đó để có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật. **Chương 3** **QUẢN LÝ, PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG HIV** **Điều 12. Quản lý thuốc kháng HIV** 1\. Thuốc kháng HIV sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu trước khi lưu hành phải có số đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp. 2\. Thuốc kháng HIV thuộc danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 3\. Thuốc kháng HIV mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cung cấp miễn phí cho người nhiễm HIV quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). **Điều 13 . Phân phối thuốc kháng HIV miễn phí** 1\. Thuốc kháng HIV được mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ do Bộ Y tế thống nhất phân phối trong phạm vi cả nước. 2\. Hàng năm, Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch phân phối thuốc kháng HIV quy định tại khoản 1 Điều này, kể cả thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 3\. Quy trình phân phối thuốc kháng HIV: a) Thuốc kháng HIV được chuyển từ nhà cung cấp đến các doanh nghiệp dược có đủ điều kiện về bảo quản và phân phối thuốc do Bộ Y tế chỉ định; b) Hàng tháng hoặc hàng quý, doanh nghiệp dược điều chuyển trực tiếp thuốc kháng HIV cho các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV theo kế hoạch đã được phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều này. 4\. Bộ Y tế, Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV. 5\. Hàng tháng, các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV có trách nhiệm báo cáo số lượng thuốc kháng HIV đã sử dụng, đối tượng và phác đồ điều trị, số lượng thuốc kháng HIV còn tồn kho cho Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp và xử lý. 6\. Đối với thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, các đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh phải dự trữ một cơ số thuốc theo kế hoạch quy định tại khoản 2 Điều này để sử dụng khẩn cấp khi có trường hợp bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp xảy ra trên địa bàn quản lý. **Điều 14. Cung ứng thuốc kháng HIV** 1\. Các cơ sở bán buôn thuốc, bán lẻ thuốc được quyền cung ứng thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành. 2\. Các cơ sở bán lẻ thuốc chỉ được bán thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV theo đơn của bác sĩ điều trị quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này. **Điều 15. Kê đơn, sử dụng thuốc kháng HIV** 1\. Chỉ các bác sĩ đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế mới được phép kê đơn thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV. 2\. Bác sĩ khi kê đơn thuốc kháng HIV phải tuân thủ quy trình và phác đồ điều trị HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 3\. Người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc kháng HIV. **Chương 4** **CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV** **Mục 1: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC** **Điều 16. Đối tượng nhiễm HIV được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước** Việc tiếp nhận người nhiễm HIV vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số [67/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-67-2007-nd-cp-chinh-sach-tro-giup-doi-tuong- bao-tro-xa-hoi-18324.aspx "Nghị định 67/2007/NĐ-CP") ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. **Mục 2: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP** **Điều 17. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập** 1\. Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập do các tổ chức từ thiện, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nhân đạo và các tổ chức khác thành lập để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV. 2\. Việc thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập được thực hiện theo quy định của pháp luật. **Điều 18. Chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập** Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải tự bảo đảm kinh phí để nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí, hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội mắc phải do HIV gây nên, hỗ trợ mai táng phí cho người nhiễm HIV tối thiểu như các chế độ quy định tại Nghị định số [67/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-67-2007-nd-cp-chinh-sach-tro-giup-doi-tuong- bao-tro-xa-hoi-18324.aspx "Nghị định 67/2007/NĐ-CP") ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. **Chương 5** **LỒNG GHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DANH MỤC MỘT SỐ NGHỀ PHẢI XÉT NGHIỆM HIV TRƯỚC KHI TUYỂN DỤNG** **Điều 19. Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội** 1\. Khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, nhất thiết phải lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo các nguyên tắc sau: a) Quy định chỉ tiêu và các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS đối với Ủy ban nhân dân các cấp và các Bộ, ngành trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hoặc phân tích tác động của chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS của các Bộ, ngành không trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; b) Quy định nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS; c) Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc phối hợp với cơ quan y tế đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn để thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ được phê duyệt khi đã đáp ứng các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 20. Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng** 1\. Danh mục nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng: a) Thành viên tổ lái theo quy định tại Điều 72 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; b) Nghề đặc biệt thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 2\. Khi đã tuyển dụng mà phát hiện người lao động nhiễm HIV, người sử dụng lao động phải thực hiện đúng các quy định tại Điều 14 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). 3\. Căn cứ vào diễn biến của dịch HIV/AIDS trong từng thời kỳ cụ thể, Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, thống nhất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. **Chương 6** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 21. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 34/CP ngày 01 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). **Điều 22. Hướng dẫn thi hành** Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và triển khai thi hành Nghị định này./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, VX (5b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 108/2007/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2007 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế, NGHỊ ĐỊNH : Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 2 Điều 21, khoản 2 Điều 23, khoản 3 Điều 28, khoản 4 Điều 39 và khoản 5 Điều 41 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) về: a) Thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; b) Quản lý, phân phối, sử dụng thuốc kháng HIV; c) Chế độ chăm sóc trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động và việc thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV ngoài công lập; d) Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội; đ) Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. 2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Nhân viên tiếp cận cộng đồng là những người trực tiếp tham gia thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được cấp thẻ theo quy định của pháp luật, bao gồm tuyên truyền viên đồng đẳng và những người tình nguyện khác. 2. Tuyên truyền viên đồng đẳng là người tự nguyện thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ cho các đối tượng có cùng cảnh ngộ, lối sống như mình hiểu và thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 3 . Bơm kim tiêm sạch là dụng cụ tiêm chích vô trùng chỉ dùng một lần và sau đó không dùng lại nữa. 4. Nghiện chất dạng thuốc phiện là nghiện thuốc phiện và những chất tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng hợp có tác dụng dược lý giống như thuốc phiện. 5. Điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc kết hợp sử dụng thuốc thuộc nhóm có chứa một số chất dạng thuốc phiện được tổng hợp để thay thế cho nghiện các chất dạng thuốc phiện cùng với các giải pháp tâm lý, xã hội làm cho người nghiện giảm việc sử dụng các chất dạng thuốc phiện mà không gây nhiễm độc tâm thần, không gây tăng liều và các tác động khác. 6. Thuốc kháng HIV là thuốc đặc hiệu dùng cho người nhiễm HIV hoặc bị phơi nhiễm với HIV để hạn chế sự phát triển của vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người hoặc dự phòng lây nhiễm HIV và không phải là thuốc điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội ở người nhiễm HIV. Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm 1. Ngăn cản thực hiện các chương trình, dự án trong việc triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 2. Lợi dụng thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV để môi giới hoặc tổ chức thực hiện các hoạt động mại dâm, buôn bán ma tuý. 3. Bán ra thị trường bơm kim tiêm, bao cao su, thuốc điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện và thuốc kháng HIV đã được quy định là cung cấp miễn phí. Chương 2 CÁC BIỆN PHÁP CAN THIỆP GIẢM TÁC HẠI TRONG DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV Điều 4. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV 1. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su. 2. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch. 3. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Điều 5. Đối tượng áp dụng các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng sau: 1. Người mua dâm, bán dâm; 2. Người nghiện chất dạng thuốc phiện; 3. Người nhiễm HIV; 4. Người có quan hệ tình dục đồng giới; 5. Người thuộc nhóm người di biến động; 6. Người có quan hệ tình dục với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. Điều 6. Thẩm quyền quyết định triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV 1. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được thực hiện thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt. 2. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác được quy định như sau: a) Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động từ hai tỉnh trở lên; b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có chức năng liên quan đến phòng, chống HIV/AIDS chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi thuộc thẩm quyền quản lý của mình; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm phê duyệt các chương trình, dự án có quy mô hoạt động trong phạm vi địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của mình. 3. Thẩm quyền phê duyệt các chương trình, dự án từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức. Điều 7. Quyền và trách nhiệm của nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV 1. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có các quyền sau: a) Được hưởng các chế độ, phụ cấp từ các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; b) Không bị coi là vi phạm pháp luật khi thực hiện việc phân phát bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này. 2. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi thực hiện các chương trình, dự án can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV có trách nhiệm: a) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trên địa bàn; b) Sử dụng thẻ khi thực hiện nhiệm vụ đúng với phạm vi trách nhiệm được phân công. 3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn tiêu chuẩn của người được cấp thẻ; mẫu thẻ; việc cấp, phát, quản lý và sử dụng thẻ thống nhất trong cả nước khi tham gia chương trình, dự án về thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. Điều 8. Cung cấp, hướng dẫn sử dụng bao cao su 1. Bao cao su được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí hoặc bán trợ giá cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Bao cao su cung cấp miễn phí quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán". 3. Người phụ trách các chương trình, dự án có quyền: a) Phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su miễn phí, đặt các máy bán bao cao su tự động, bố trí các điểm bán lẻ bao cao su tại các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác; b) Đẩy mạnh hoạt động cung cấp bao cao su miễn phí, bán bao cao su đã được trợ giá cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. 4. Người phụ trách các chương trình, dự án có trách nhiệm: a) Hướng dẫn sử dụng bao cao su đúng cách; b) Thông báo với Ủy ban nhân dân và công an cấp xã trước khi triển khai thực hiện việc cung cấp và hướng dẫn sử dụng bao cao su. 5. Người phụ trách các địa điểm vui chơi, giải trí, bến tàu, bến xe, nhà ga, các khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà hàng và các cơ sở dịch vụ lưu trú khác có trách nhiệm phối hợp với các chương trình, dự án trong việc cung cấp bao cao su miễn phí hoặc đặt máy bán bao cao su tự động tại cơ sở của mình. 6. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bao cao su trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý. Điều 9. Cung cấp và hướng dẫn sử dụng bơm kim tiêm sạch 1. Bơm kim tiêm sạch được các chương trình, dự án cung cấp miễn phí cho người nghiện chích ma túy thông qua các nhân viên tiếp cận cộng đồng đã được cấp thẻ hoặc qua mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch quy định tại khoản 5 Điều này. 2. Bơm kim tiêm quy định tại khoản 1 Điều này phải được in rõ trên bao bì hoặc nhãn phụ dòng chữ "Cung cấp miễn phí, không được bán". 3. Nhân viên tiếp cận cộng đồng khi phân phát bơm kim tiêm sạch cho người nghiện chích ma túy có nhiệm vụ: a) Hướng dẫn việc thực hành sử dụng bơm kim tiêm an toàn; b) Phân phát đúng số lượng bơm kim tiêm sạch đã được chương trình, dự án cấp, đồng thời thu gom các bơm kim tiêm đã qua sử dụng vào hộp cứng an toàn và chuyển về địa điểm quy định để tiêu hủy theo quy định của pháp luật về xử lý chất thải. 4. Người nghiện chích ma tuý có trách nhiệm thu gom bơm kim tiêm đã qua sử dụng để trao lại cho nhân viên tiếp cận cộng đồng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. 5. Các chương trình, dự án được phép phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch cố định hoặc di động tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm y tế dự phòng cấp tỉnh và cấp huyện, các nhà thuốc, các phòng tư vấn, xét nghiệm tự nguyện và các địa điểm thích hợp khác. 6. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan công an cùng cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các chương trình, dự án hoạt động, phát triển mạng lưới các điểm cung cấp bơm kim tiêm sạch trên địa bàn theo thẩm quyền quản lý. Điều 10. Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế 1. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện tại các cơ sở y tế có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và được Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định thông qua các chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này. Không áp dụng biện pháp điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính. 2. Việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế chỉ được thực hiện khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Trường hợp người nghiện các chất dạng thuốc phiện dưới 16 tuổi thì cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó phải tự nguyện và cam kết bằng văn bản về tuân thủ phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. 3. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành. 4. Khi người nghiện các chất dạng thuốc phiện dùng thuốc thay thế phải có sự giám sát của nhân viên y tế. 5. Trong quá trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, người nghiện các chất dạng thuốc phiện không bị đưa vào cơ sở chữa bệnh được thành lập theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, trừ trường hợp sử dụng ma tuý trái phép. 6. Chỉ các bác sĩ, y sĩ đã qua tập huấn về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và được các cơ sở y tế quy định tại khoản 1 Điều này phân công mới được quyền kê đơn thuốc thay thế cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện khi người đó có tên trong danh sách điều trị của chương trình, dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 7. Thuốc thay thế sử dụng trong việc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện phải được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý thuốc gây nghiện và thuốc hướng tâm thần. 8. Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn điều kiện cụ thể đối với cơ sở y tế được chỉ định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; quy trình, phác đồ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế. Điều 11. Kiểm tra, giám sát các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV 1. Nội dung kiểm tra, giám sát: a) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của chương trình, dự án trong quá trình triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng; b) Kiểm tra, giám sát hoạt động thực tế của nhân viên tiếp cận cộng đồng của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; c) Kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của các chương trình, dự án theo các nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát: a) Người đứng đầu chương trình, dự án và người trực tiếp phụ trách các nhân viên tiếp cận cộng đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV của nhân viên tiếp cận cộng đồng. Trường hợp phát hiện nhân viên tiếp cận cộng đồng không tuân thủ các quy định của chương trình, dự án hoặc có hành vi vi phạm pháp luật phải lập tức đình chỉ hoạt động của nhân viên đó, thu hồi thẻ và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo đúng quy định của pháp luật; b) Đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan công an, cơ quan phòng, chống tệ nạn xã hội kiểm tra, giám sát hoạt động của các chương trình, dự án về can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh. Trường hợp phát hiện chương trình, dự án không tuân thủ đúng theo nội dung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc không đủ năng lực quản lý hoạt động của các nhân viên tiếp cận cộng đồng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Y tế - đơn vị đã phê duyệt chương trình, dự án đó để có biện pháp xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật. Chương 3 QUẢN LÝ, PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG THUỐC KHÁNG HIV Điều 12. Quản lý thuốc kháng HIV 1. Thuốc kháng HIV sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu trước khi lưu hành phải có số đăng ký lưu hành do Bộ Y tế cấp. 2. Thuốc kháng HIV thuộc danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc phải kê đơn và bán thuốc theo đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 3. Thuốc kháng HIV mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cung cấp miễn phí cho người nhiễm HIV quy định tại Điều 39 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). Điều 13 . Phân phối thuốc kháng HIV miễn phí 1. Thuốc kháng HIV được mua từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ do Bộ Y tế thống nhất phân phối trong phạm vi cả nước. 2. Hàng năm, Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt kế hoạch phân phối thuốc kháng HIV quy định tại khoản 1 Điều này, kể cả thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. 3. Quy trình phân phối thuốc kháng HIV: a) Thuốc kháng HIV được chuyển từ nhà cung cấp đến các doanh nghiệp dược có đủ điều kiện về bảo quản và phân phối thuốc do Bộ Y tế chỉ định; b) Hàng tháng hoặc hàng quý, doanh nghiệp dược điều chuyển trực tiếp thuốc kháng HIV cho các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV theo kế hoạch đã được phê duyệt quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Bộ Y tế, Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát việc phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV. 5. Hàng tháng, các cơ sở y tế điều trị người nhiễm HIV có trách nhiệm báo cáo số lượng thuốc kháng HIV đã sử dụng, đối tượng và phác đồ điều trị, số lượng thuốc kháng HIV còn tồn kho cho Sở Y tế và đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đồng thời báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp và xử lý. 6. Đối với thuốc kháng HIV sử dụng để điều trị dự phòng cho người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, các đơn vị đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh phải dự trữ một cơ số thuốc theo kế hoạch quy định tại khoản 2 Điều này để sử dụng khẩn cấp khi có trường hợp bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp xảy ra trên địa bàn quản lý. Điều 14. Cung ứng thuốc kháng HIV 1. Các cơ sở bán buôn thuốc, bán lẻ thuốc được quyền cung ứng thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành. 2. Các cơ sở bán lẻ thuốc chỉ được bán thuốc kháng HIV đã được cấp số đăng ký lưu hành cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV theo đơn của bác sĩ điều trị quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này. Điều 15. Kê đơn, sử dụng thuốc kháng HIV 1. Chỉ các bác sĩ đã qua đào tạo, tập huấn về điều trị HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế mới được phép kê đơn thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV. 2. Bác sĩ khi kê đơn thuốc kháng HIV phải tuân thủ quy trình và phác đồ điều trị HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành. 3. Người nhiễm HIV, người bị phơi nhiễm với HIV phải thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc kháng HIV. Chương 4 CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV Mục 1: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC Điều 16. Đối tượng nhiễm HIV được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước Việc tiếp nhận người nhiễm HIV vào cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Mục 2: CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP Điều 17. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập 1. Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập do các tổ chức từ thiện, tổ chức phi chính phủ, tổ chức nhân đạo và các tổ chức khác thành lập để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV. 2. Việc thành lập và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập được thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 18. Chế độ chăm sóc người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập Cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập phải tự bảo đảm kinh phí để nuôi dưỡng, trợ cấp sinh hoạt phí, hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội mắc phải do HIV gây nên, hỗ trợ mai táng phí cho người nhiễm HIV tối thiểu như các chế độ quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội. Chương 5 LỒNG GHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DANH MỤC MỘT SỐ NGHỀ PHẢI XÉT NGHIỆM HIV TRƯỚC KHI TUYỂN DỤNG Điều 19. Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội 1. Khi xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp, nhất thiết phải lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo các nguyên tắc sau: a) Quy định chỉ tiêu và các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS đối với Ủy ban nhân dân các cấp và các Bộ, ngành trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS hoặc phân tích tác động của chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS của các Bộ, ngành không trực tiếp tham gia vào hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; b) Quy định nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động cụ thể về phòng, chống HIV/AIDS; c) Quy định về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc phối hợp với cơ quan y tế đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn để thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS. 2. Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp chỉ được phê duyệt khi đã đáp ứng các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 20. Danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng 1. Danh mục nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng: a) Thành viên tổ lái theo quy định tại Điều 72 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam; b) Nghề đặc biệt thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 2. Khi đã tuyển dụng mà phát hiện người lao động nhiễm HIV, người sử dụng lao động phải thực hiện đúng các quy định tại Điều 14 của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). 3. Căn cứ vào diễn biến của dịch HIV/AIDS trong từng thời kỳ cụ thể, Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng, thống nhất trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. Chương 6 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 21. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 34/CP ngày 01 tháng 6 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS). Điều 22. Hướng dẫn thi hành Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và triển khai thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Toà án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, VX (5b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-25-2023-TT-BGTVT-sua-doi-Thong-tu-11-2021-TT-BGTVT-bao-tri-ha-tang-duong-sat-579833.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADAAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 25/2023/TT-BGTVT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2023</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center;text-autospace: none"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center;text-autospace: none"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center;text-autospace: none"><a name="loai_1_name">SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-11-2021-tt-bgtvt-phuong-phap-dinh-gia-dich-vu-su-nghiep-cong-bao-tri-ha-tang-duong-sat-477704.aspx" target="_blank" title="Thông tư 11/2021/TT-BGTVT">11/2021/TT-BGTVT</a> NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_pqsjcybspo">Luật Đường sắt</a> ngày 16 tháng 6 năm 2017;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_njrqmydufd">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_pdhckaexos">Luật Giá</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_qpvsajhugl">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_njrqmydufd_1">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_pdhckaexos_1">Luật Giá</a>;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_zobvicqaic">56/2022/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a name="tvpllink_gtqtmgyzar">11/2021/TT-BGTVT</a> ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT- BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="khoan_1_1">1. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 2 Điều 5</a> <a name="khoan_1_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"> “2. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng trình Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.”.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="khoan_2_1">2. Sửa đổi</a> <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 5</a> <a name="khoan_2_1_name">như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"> “3. Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">a) Giao Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt phương án giá. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">b) Thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a name="tvpllink_njrqmydufd_2">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_pdhckaexos_2">Luật Giá</a> và Nghị định số <a name="tvpllink_qpvsajhugl_1">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_njrqmydufd_3">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của <a name="tvpllink_pdhckaexos_3">Luật Giá</a>.”.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none">2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADAAMwA=--> <tr> <td style="width:233.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="311"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Như khoản 1 Điều 3;<br/> - Bộ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Các Thứ trưởng Bộ GTVT;<br/> - Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Cổng TTĐT Chính phủ;<br/> - Cổng TTĐT Bộ GTVT;<br/> - Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;<br/> - Lưu: VT, TC.</span></p> </td> <td style="width:209.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="279"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Danh Huy</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "15/09/2023", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Danh Huy", "Nơi ban hành:": "Bộ Giao thông vận tải", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "25/2023/TT-BGTVT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 25/2023/TT-BGTVT | _Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2023_ **THÔNG TƯ** SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ [11/2021/TT- BGTVT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/thong-tu-11-2021-tt-bgtvt- phuong-phap-dinh-gia-dich-vu-su-nghiep-cong-bao-tri-ha-tang-duong- sat-477704.aspx "Thông tư 11/2021/TT-BGTVT") NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN _Căn cứLuật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;_ _Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;_ _Căn cứ Nghị định số56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;_ _Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,_ _Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số11/2021/TT-BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên._ **Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT- BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên** 1\. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau: “2. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng trình Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.”. 2\. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau: “3. Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá a) Giao Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt phương án giá. b) Thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”. **Điều 2. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023. 2\. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. **Điều 3. Tổ chức thực hiện** 1\. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2\. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./. **_Nơi nhận: _**\- Như khoản 1 Điều 3; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng TTĐT Chính phủ; \- Cổng TTĐT Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, TC. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Danh Huy** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 25/2023/TT-BGTVT </td> <td> Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2023 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 11/2021/TT-BGTVT NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT- BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên 1. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau: “2. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng trình Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 31 tháng 01 của năm kế hoạch.”. 2. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau: “3. Thẩm quyền, thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá a) Giao Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt phương án giá. b) Thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định phương án giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.”. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2023. 2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Như khoản 1 Điều 3; \- Bộ trưởng Bộ GTVT; \- Văn phòng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Các Thứ trưởng Bộ GTVT; \- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Cổng TTĐT Chính phủ; \- Cổng TTĐT Bộ GTVT; \- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT; \- Lưu: VT, TC. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Danh Huy </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Thong-tu-04-2021-TT-BGDDT-ma-so-vien-chuc-giang-day-trong-truong-trung-hoc-pho-thong-cong-lap-464400.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADAAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 04/2021/TT-BGDĐT</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2021</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><strong><span style='"Arial","sans-serif"; font-weight:normal'>QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ BỔ NHIỆM, XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_fdanjboppw">Luật Giáo dục</a> ngày 14 tháng 6 năm 2019;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_pbbhayoinb">Luật Viên chức</a> ngày 15 tháng 11 năm 2010;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_txueccitjt">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức</a> ngày 25 tháng 11 năm 2019;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_atrceswett">69/2017/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_kymixoqibs">115/2020/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_apwcxupwjb">204/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số <a name="tvpllink_ndofvcbkww">17/2013/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a name="tvpllink_apwcxupwjb_1">204/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><span style='"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.</span></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Chương I.</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học phổ thông, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (sau đây gọi chung là giáo viên trung học phổ thông) trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">3.</span> Các trường trung học phổ thông tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_3_2">3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Chương II.</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhiệm vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học phổ thông hoặc hướng dẫn thực tập sư phạm, hoạt động công tác xã hội trường học cho học sinh trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">a)</span> Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_3_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Biết xây dựng kế hoạch dạy học, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học; tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại, kĩ thuật dạy học, các mô hình dạy học mới tích hợp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i) Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_k_4_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">k) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhiệm vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">g)</span> Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_3_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">4.</span> Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có khả năng điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đối mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp và công tác xã hội trường học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_g_4_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_i_4_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">1.</span> Nhiệm vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp tỉnh trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai chủ trương, nội dung đổi mới của ngành hoặc sinh hoạt chuyên đề từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi của giáo viên từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) Tham gia ra đề và chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_3_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">4.</span> Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông vào các nhiệm vụ được giao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch và giáo dục; vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; hướng dẫn, đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp cho học sinh và công tác xã hội trường học, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_g_4_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp tỉnh trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_i_4_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Chương III.</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại <a name="tc_1">Điều 3</a>, <a name="tc_2">Điều 4</a>, <a name="tc_3">Điều 5</a> và quy định tại <a name="tc_4">Điều 7 của Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_buhwpsenvq">23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV</a> ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_buhwpsenvq_1">23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV</a>) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_buhwpsenvq_2">23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV </a>nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại <a name="tc_5">Điều 2 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Cách xếp lương</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">1.</span> Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-204-2004-nd-cp-che-do-tien-luong-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-luc-luong-vu-trang-52629.aspx" target="_blank" title="Nghị định 204/2004/NĐ-CP">204/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">2.</span> Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV</a> ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Chương IV.</span></strong></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Điều khoản áp dụng</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giáo viên trung học phổ thông có bằng tốt nghiệp đại học thì được công nhận tương ứng với bằng cử nhân quy định tại <a name="tc_6">điểm a khoản 3 Điều 3</a>, <a name="tc_7">điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) nếu đã có bằng thạc sĩ trước khi tuyển dụng, đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại <a name="tc_8">điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư này</a>.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_buhwpsenvq_4">23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV</a> được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I, hạng II (ban hành kèm theo Quyết định số <a name="tvpllink_dhrbqhboja">2509/QĐ-BGDĐT </a>ngày 22 tháng 7 năm 2016; Quyết định số <a name="tvpllink_nwydkgzcsf">2510/QĐ-BGDĐT </a>ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được tiếp tục thực hiện cho đến khi có các chương trình bồi dưỡng thay thế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III theo quy định tại <a name="tc_9">điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này</a> áp dụng đối với giáo viên trung học phổ thông được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mà trường trung học phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường trung học phổ thông công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Tổ chức thực hiện</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Thông tư này là căn cứ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông và thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện Thông tư này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Người đứng đầu các trường trung học phổ thông công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_a_2_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Xây dựng Đề án vị trí việc làm; xác định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông phù hợp với điều kiện của nhà trường và bảo đảm thực hiện các kế hoạch, chiến lược phát triển đội ngũ của nhà trường; rà soát Đề án vị trí việc làm, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong trường trung học phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định kết quả bổ nhiệm và xếp lương với giáo viên trung học phổ thông;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông; tạo điều kiện để giáo viên trung học phổ thông được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Căn cứ vào nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp để bố trí, phân công nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hợp lý, phát huy năng lực và hiệu quả công việc của giáo viên trung học phổ thông.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường trung học phổ thông công lập có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập theo thẩm quyền phân cấp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý về cơ quan có thẩm quyền theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành</span></strong></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">1.</span> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">2.</span> Chánh Vàn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="background:white">3.</span> Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số <a name="tvpllink_buhwpsenvq_3">23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV </a>ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADAAMQA=--> <tr> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><b><span style='font-size:8.0pt; "Arial","sans-serif";color:#222222'> </span></b></em></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><em><b><span style='"Arial","sans-serif"; color:#222222'>Nơi nhận:</span></b></em><b><span style="color:#222222"><br/> </span></b><span style="font-size:8.0pt;color:#222222">- Văn phòng Quốc hội;<br/> - Văn phòng Chính phủ;<br/> - Ủy ban VHGDTTN&amp;NĐ của Quốc hội;<br/> - Ban Tuyên giáo Trung ương;<br/> - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;<br/> - Bộ trưởng;<br/> - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu;<br/> - Như Điều 12;<br/> - Công báo;<br/> - Cổng TTĐT của Chính phủ;<br/> - Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;<br/> - Công đoàn Giáo dục Việt Nam;<br/> - Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b).</span></p> </td> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='"Arial","sans-serif";color:#222222'>KT. BỘ TRƯỞNG</span></strong><span style="color:#222222"><br/> <strong><span style='"Arial","sans-serif"'>THỨ TRƯỞNG</span></strong><br/> <br/> <br/> <br/> <br/> </span><strong><span style='"Arial","sans-serif"'>Phạm Ngọc Thưởng</span></strong></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p><span style="color:#222222"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "02/02/2021", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phạm Ngọc Thưởng", "Nơi ban hành:": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "04/2021/TT-BGDĐT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 04/2021/TT-BGDĐT | _Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2021_ **THÔNG TƯ** **QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ BỔ NHIỆM, XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP** _Căn cứLuật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;_ _Căn cứLuật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;_ _Căn cứLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;_ _Căn cứ Nghị định số69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;_ _Căn cứ Nghị định số115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;_ _Căn cứ Nghị định số204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;_ _Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập._ **Chương I.** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập. 2\. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học phổ thông, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (sau đây gọi chung là giáo viên trung học phổ thông) trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. 3. Các trường trung học phổ thông tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên. **Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông** Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm: 1\. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15. 2\. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14. 3\. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13. **Chương II.** **TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP** **Điều 3. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15** 1\. Nhiệm vụ a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông; b) Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; c) Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định; d) Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công; đ) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học phổ thông hoặc hướng dẫn thực tập sư phạm, hoạt động công tác xã hội trường học cho học sinh trung học phổ thông; e) Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên; g) Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công. 2\. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp a) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông; b) Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; c) Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục. 3\. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng). 4\. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; b) Biết xây dựng kế hoạch dạy học, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học; tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại, kĩ thuật dạy học, các mô hình dạy học mới tích hợp; c) Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh; d) Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông; đ) Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học; e) Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; g) Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông; h) Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật từ cấp trường trở lên; i) Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; k) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. **Điều 4. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14** 1\. Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử; b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên; c) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên; d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên; đ) Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; g) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. 2\. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo. 3\. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II. 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; b) Có khả năng điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đối mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; d) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; đ) Có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; e) Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp và công tác xã hội trường học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao; h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. **Điều 5. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13** 1. Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên; b) Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp tỉnh trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình; c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai chủ trương, nội dung đổi mới của ngành hoặc sinh hoạt chuyên đề từ cấp tỉnh trở lên; d) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên; đ) Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi của giáo viên từ cấp tỉnh trở lên; e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên; g) Tham gia ra đề và chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên. 2\. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. 3\. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I. 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông vào các nhiệm vụ được giao; b) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch và giáo dục; vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; hướng dẫn, đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên; d) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; đ) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; e) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp cho học sinh và công tác xã hội trường học, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục; g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao; h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp tỉnh trở lên; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. **Chương III.** **HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP** **Điều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông** 1\. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2\. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp. 3\. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng. **Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông** 1\. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT- BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2\. Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển. **Điều 8. Cách xếp lương** 1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số [204/2004/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-204-2004-nd-cp-che-do-tien-luong-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-luc-luong-vu-trang-52629.aspx "Nghị định 204/2004/NĐ-CP") ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. 2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ. **Chương IV.** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 9. Điều khoản áp dụng** 1\. Giáo viên trung học phổ thông có bằng tốt nghiệp đại học thì được công nhận tương ứng với bằng cử nhân quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3, điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này. 2\. Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) nếu đã có bằng thạc sĩ trước khi tuyển dụng, đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư này. 3\. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư này. 4\. Các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I, hạng II (ban hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ- BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016; Quyết định số 2510/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được tiếp tục thực hiện cho đến khi có các chương trình bồi dưỡng thay thế. 5\. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này áp dụng đối với giáo viên trung học phổ thông được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 6\. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mà trường trung học phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường trung học phổ thông công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan. **Điều 10. Tổ chức thực hiện** 1\. Thông tư này là căn cứ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông và thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện Thông tư này. 2\. Người đứng đầu các trường trung học phổ thông công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm: a) Xây dựng Đề án vị trí việc làm; xác định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông phù hợp với điều kiện của nhà trường và bảo đảm thực hiện các kế hoạch, chiến lược phát triển đội ngũ của nhà trường; rà soát Đề án vị trí việc làm, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong trường trung học phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp; b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định kết quả bổ nhiệm và xếp lương với giáo viên trung học phổ thông; c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông; tạo điều kiện để giáo viên trung học phổ thông được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; d) Căn cứ vào nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp để bố trí, phân công nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hợp lý, phát huy năng lực và hiệu quả công việc của giáo viên trung học phổ thông. 3\. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường trung học phổ thông công lập có trách nhiệm: a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý; b) Quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập theo thẩm quyền phân cấp; c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý về cơ quan có thẩm quyền theo quy định. **Điều 11. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021. 2. Chánh Vàn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó. 4\. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập. 5\. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./. _****_ _**Nơi nhận:**_** ** \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chính phủ; \- Ủy ban VHGDTTN&NĐ của Quốc hội; \- Ban Tuyên giáo Trung ương; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Bộ trưởng; \- Các Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; \- Như Điều 12; \- Công báo; \- Cổng TTĐT của Chính phủ; \- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; \- Công đoàn Giáo dục Việt Nam; \- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b). | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** **Phạm Ngọc Thưởng** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 04/2021/TT-BGDĐT </td> <td> Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2021 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ BỔ NHIỆM, XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC GIẢNG DẠY TRONG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục; Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập. Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập. 2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học phổ thông, bao gồm: giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (sau đây gọi chung là giáo viên trung học phổ thông) trong các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Các trường trung học phổ thông tư thục có thể vận dụng quy định tại Thông tư này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên. Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm: 1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15. 2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14. 3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13. Chương II. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 3. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15 1. Nhiệm vụ a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông; b) Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; c) Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định; d) Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công; đ) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học phổ thông hoặc hướng dẫn thực tập sư phạm, hoạt động công tác xã hội trường học cho học sinh trung học phổ thông; e) Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên; g) Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; h) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công. 2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp a) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục trung học phổ thông; b) Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh; c) Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục. 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học phổ thông hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng). 4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao; b) Biết xây dựng kế hoạch dạy học, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học; tiếp cận các phương pháp dạy học hiện đại, kĩ thuật dạy học, các mô hình dạy học mới tích hợp; c) Biết khai thác và sử dụng hiệu quả thiết bị công nghệ, thiết bị dạy học và học liệu trong dạy học, giáo dục và quản lí học sinh; d) Có khả năng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; tư vấn tâm lý, hướng nghiệp, phát hiện tài năng, năng khiếu học sinh; hỗ trợ học sinh trong công tác giáo dục kỹ năng sống; tổ chức các hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp, khởi nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông; đ) Có khả năng dạy học qua internet, trên truyền hình theo chương trình môn học; e) Sử dụng được các phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; g) Biết vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh hoặc làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học phổ thông; h) Có khả năng hướng dẫn học sinh trung học phổ thông nghiên cứu khoa học kỹ thuật từ cấp trường trở lên; i) Có năng lực tự học, tự bồi dưỡng để phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân; k) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao. Điều 4. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14 1. Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên từ cấp trường trở lên hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp, công nghệ mới; chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ chuyên môn hoặc tham gia xây dựng học liệu điện tử; b) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp trường trở lên; c) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp trường trở lên; d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên; đ) Tham gia ra đề hoặc chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; g) Tham gia các hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng; thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong việc tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. 2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng III, giáo viên trung học phổ thông hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo. 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao; b) Có khả năng điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương; cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế; c) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đối mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân; d) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp trường trở lên; đ) Có khả năng vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; e) Có khả năng vận dụng có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp và công tác xã hội trường học phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao; h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp trường trở lên; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Điều 5. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13 Nhiệm vụ Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên; b) Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp tỉnh trở lên hoặc tham gia dạy học trên truyền hình; c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai chủ trương, nội dung đổi mới của ngành hoặc sinh hoạt chuyên đề từ cấp tỉnh trở lên; d) Tham gia đánh giá ngoài hoặc công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp tỉnh trở lên; đ) Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi của giáo viên từ cấp tỉnh trở lên; e) Tham gia hướng dẫn hoặc đánh giá các hội thi hoặc các sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên; g) Tham gia ra đề và chấm thi học sinh giỏi trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên. 2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông hạng II, giáo viên trung học phổ thông hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. 3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục trung học phổ thông vào các nhiệm vụ được giao; b) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch và giáo dục; vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục; c) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng; hướng dẫn, đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh trung học phổ thông từ cấp tỉnh trở lên; d) Có khả năng hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; đ) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc sử dụng các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; e) Vận dụng và hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc triển khai có hiệu quả các biện pháp tư vấn tâm lí, hướng nghiệp cho học sinh và công tác xã hội trường học, cách lồng ghép trong hoạt động dạy học và giáo dục; g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao; h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp tỉnh trở lên; i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Chương III. HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP Điều 6. Nguyên tắc bổ nhiệm theo chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông 1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận, đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 của Thông tư này. 2. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp. 3. Không căn cứ trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng. Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông 1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT- BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Giáo viên trung học phổ thông mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông đã trúng tuyển. Điều 8. Cách xếp lương Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau: a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Điều khoản áp dụng 1. Giáo viên trung học phổ thông có bằng tốt nghiệp đại học thì được công nhận tương ứng với bằng cử nhân quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3, điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này. 2. Trường hợp giáo viên dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14) nếu đã có bằng thạc sĩ trước khi tuyển dụng, đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học phổ thông hạng II và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15) hoặc tương đương đủ từ 06 (sáu) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng thì được xác định đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư này. 3. Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư này. 4. Các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng I, hạng II (ban hành kèm theo Quyết định số 2509/QĐ- BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016; Quyết định số 2510/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) được tiếp tục thực hiện cho đến khi có các chương trình bồi dưỡng thay thế. 5. Yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng III theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này áp dụng đối với giáo viên trung học phổ thông được tuyển dụng sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 6. Đối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông mà trường trung học phổ thông công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường trung học phổ thông công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan. Điều 10. Tổ chức thực hiện 1. Thông tư này là căn cứ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông và thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục chủ trì, hướng dẫn chi tiết triển khai thực hiện Thông tư này. 2. Người đứng đầu các trường trung học phổ thông công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm: a) Xây dựng Đề án vị trí việc làm; xác định cụ thể cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông phù hợp với điều kiện của nhà trường và bảo đảm thực hiện các kế hoạch, chiến lược phát triển đội ngũ của nhà trường; rà soát Đề án vị trí việc làm, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong trường trung học phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp; b) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý theo quy định kết quả bổ nhiệm và xếp lương với giáo viên trung học phổ thông; c) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông; tạo điều kiện để giáo viên trung học phổ thông được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật; d) Căn cứ vào nhiệm vụ của hạng chức danh nghề nghiệp để bố trí, phân công nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hợp lý, phát huy năng lực và hiệu quả công việc của giáo viên trung học phổ thông. 3. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường trung học phổ thông công lập có trách nhiệm: a) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý; b) Quyết định theo thẩm quyền hoặc phân cấp việc quyết định bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập theo thẩm quyền phân cấp; c) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với giáo viên trung học phổ thông trong các trường trung học phổ thông công lập thuộc phạm vi quản lý về cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Điều 11. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2021. Chánh Vàn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó. 4. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập. 5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- Văn phòng Chính phủ; \- Ủy ban VHGDTTN&NĐ của Quốc hội; \- Ban Tuyên giáo Trung ương; \- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; \- Bộ trưởng; \- Các Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu; \- Như Điều 12; \- Công báo; \- Cổng TTĐT của Chính phủ; \- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo; \- Công đoàn Giáo dục Việt Nam; \- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (15b). </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Phạm Ngọc Thưởng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Nghi-dinh-111-2017-ND-CP-quy-dinh-to-chuc-dao-tao-thuc-hanh-trong-dao-tao-khoi-nganh-suc-khoe-363410.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CHÍNH PHỦ<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 111/2017/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_jofmpsyqcp">Luật tổ chức Chính phủ</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_svjqxlgwvf">Luật giáo dục</a> ngày 14 tháng 6 năm 2005 và <a name="tvpllink_khkmojcqqt">Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục</a> ngày 25 tháng 11 năm 2009;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_xcxdijeayr">Luật giáo dục đại học</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ <a name="tvpllink_lslpylejji">Luật giáo dục nghề nghiệp</a> ngày 27 tháng 11 năm 2014;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nghị định này quy định về chương trình, kế hoạch, hợp đồng đào tạo thực hành; yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành; quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nghị định này áp dụng với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục) và cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe; các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở thực hành) là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở y tế khác đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định tại Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Người học thực hành bao gồm học sinh, sinh viên, học viên chuyên khoa, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang được đào tạo trong khối ngành sức khỏe.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Người giảng dạy thực hành bao gồm người của cơ sở thực hành và người của cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo quy định của Nghị định này và được phân công giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho người học thực hành tại cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Nguyên tắc trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bảo đảm sự an toàn, tôn trọng và giữ bí mật thông tin cho người sử dụng dịch vụ y tế tại cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Lấy người học thực hành làm trung tâm, được đào tạo để đạt các phẩm chất, năng lực đã được xác định trong chương trình đào tạo thực hành theo chuẩn năng lực nghề nghiệp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong xây dựng chương trình, kế hoạch, hợp đồng, tổ chức đào tạo thực hành, lượng giá và đánh giá kết quả thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Bảo đảm sự thống nhất, tương đồng về quyền và trách nhiệm giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong tổ chức đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Chương trình đào tạo thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chương trình đào tạo thực hành là phần thực hành trong chương trình, đào tạo tổng thể của một trình độ đào tạo theo từng ngành hoặc chuyên ngành do cơ sở giáo dục ban hành; được thể hiện trong mục tiêu, nội dung đào tạo, tiến trình đào tạo tổng thể, phương pháp dạy - học, hình thức kiểm tra và lượng giá năng lực, đánh giá kết quả và chuẩn năng lực đầu ra của người học theo từng học phần, môn học, module (đối với chương trình có module) và toàn bộ chương trình thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng chương trình đào tạo thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều này khi xây dựng chương trình đào tạo tổng thể.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Kế hoạch đào tạo thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Kế hoạch đào tạo thực hành được xây dựng chi tiết hằng năm căn cứ vào chương trình đào tạo thực hành quy định tại <a name="tc_1">Điều 4 Nghị định này</a>, trong đó xác định nhiệm vụ cụ thể của cá nhân, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành để thực hiện chương trình đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng, thống nhất và ban hành kế hoạch đào tạo thực hành,</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hợp đồng đào tạo thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hợp đồng đào tạo thực hành bao gồm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng chi tiết, được ký theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành đáp ứng các yêu cầu trong đào tạo thực hành quy định tại Chương III Nghị định này. Trường hợp cơ sở thực hành trực thuộc cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục trực thuộc cơ sở thực hành thì không bắt buộc phải ký hợp đồng đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành căn cứ theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại <a name="tc_2">Điều 4 và Điều 5 Nghị định này</a> thỏa thuận, ký hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành theo từng khóa đào tạo, trước khi bắt đầu khóa đào tạo ít nhất 06 tháng,</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trường hợp cơ sở giáo dục mở ngành đào tạo mới thuộc khối ngành sức khỏe thì hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành phải được ký trước khi thực hiện thủ tục mở ngành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành thực hiện theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 01</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký theo từng năm học, theo từng chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại <a name="tc_3">Điều 4 và Điều 5 Nghị định này</a>, cụ thể cho từng trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký sau khi cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thống nhất ban hành kế hoạch đào tạo thực hành theo quy định tại <a name="tc_4">Điều 5 Nghị định này.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở thực hành chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện các nhiệm vụ sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Thống nhất danh sách người học thực hành và người giảng dạy thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tiếp nhận người học thực hành, người giảng dạy thực hành và người theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành của cơ sở giáo dục gửi đến;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thống nhất với cơ sở giáo dục phân công người giảng dạy thực hành tham gia hướng dẫn thực hành theo kế hoạch đào tạo thực hành đã được ban hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Ban hành và tổ chức thực hiện quy định sử dụng các trang thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở thực hành trong đào tạo thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Quy định việc triển khai tích hợp nội dung an toàn người bệnh, giáo dục y đức và quy tắc ứng xử cho người học thực hành trong quá trình thực hành tại cơ sở thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Lượng giá người học thực hành thường xuyên và đánh giá kết quả khi kết thúc theo chương trình đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục triển khai các nội dung sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phân công đơn vị chức năng và người của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="diem_c_2_7">c) Công bố bằng văn bản và thường xuyên cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có) danh sách người giảng dạy thực hành, số lượng, loại hình, ngành, chuyên ngành, trình độ đào tạo thực hành, số lượng tối đa người học thực hành có thể nhận, số lượng người học thực hành đang thực hành tại cơ sở.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Việc điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành phải bảo đảm theo chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành đã được thống nhất, ký kết giữa cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục. Cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục tự thỏa thuận, thống nhất cơ sở làm đầu mối điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành tùy điều kiện thực tiễn và khả năng của mỗi bên và phải quy định rõ trong hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Người giảng dạy thực hành có các nhiệm vụ sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Giảng dạy, hướng dẫn thực hành theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành đã được phân công;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành và của cơ sở giáo dục cùng phối hợp quản lý, theo dõi, lượng giá, đánh giá kết quả thực hành của người học theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">YÊU CẦU TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Yêu cầu chung đối với người giảng dạy thực hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Có văn bằng, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của người học thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Có chứng chỉ hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Đã có đủ thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít nhất là 36 tháng đối với đào tạo trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo trình độ đại học và 12 tháng đối với trình độ cao đẳng và trung cấp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tại cùng một thời điểm, một người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người học thực hành đối với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực hành đối với đào tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Đã được bồi dưỡng phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp người giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong chương trình đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Yêu cầu chung đối với cơ sở thực hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng các yêu cầu quy định tại <a name="tc_5">khoản 1 Điều 8 Nghị định này</a> và có đủ thời gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực hành ít nhất là 12 tháng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Có đủ các yêu cầu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Có phòng học, phòng giao ban, phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu quy định tại <a name="tc_6">khoản 2 Điều 8 Nghị định này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Tại cùng một thời điểm, mỗi khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01 ghế răng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực hành, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_7">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> phải bảo đảm: Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_8">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> của không quá 02 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở giáo dục</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Có chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành theo quy định tại các <a name="tc_9">Điều 4, 5 và 6 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_10">2. Cơ sở giáo dục có ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên đối với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa khoa, y học cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với đào tạo trình độ đại học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện hạng III hoặc hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến III trở lên đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối ngành sức khỏe;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Có ít nhất 20% người giảng dạy chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo dục có đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. Công bố cơ sở khám Bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố và chịu trách nhiệm về việc công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo thủ tục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_2_11">2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định sau đây:</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, thuộc các bộ, ngành ở trung ương gửi văn bản thông báo về Bộ Y tế, trừ cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi văn bản thông báo về Bộ chủ quản để tổng hợp gửi Bộ Y tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi văn bản thông báo về Sở Y tế.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến: cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cập nhật trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan danh sách cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu; trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản không đồng ý việc tự công bố gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu rõ lý do.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Văn bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thực hiện theo <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_ms_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Mẫu số 02</a> tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="khoan_5_11">5. Cơ sở thực hành chỉ được ký hợp đồng đào tạo thực hành sau 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành và cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có văn bản không đồng ý việc tự công bố.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. Chi phí đào tạo thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chi phí đào tạo thực hành tại cơ sở thực hành được kết cấu trong giá dịch vụ đào tạo (học phí) khối ngành sức khỏe gắn với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ đào tạo theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Mức chi phí đào tạo thực hành được xác định trên cơ sở tương ứng với tỷ lệ thời lượng thực hành trong chương trình đào tạo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thỏa thuận, thống nhất mức chi phí đào tạo thực hành và quy định cụ thể trong hợp đồng đào tạo thực hành. Trường hợp cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành không ký hợp đồng thực hành theo quy định tại <a name="tc_10">khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a> thì mức chi phí đào tạo thực hành phải được nêu cụ thể trong kế hoạch đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở thực hành có các quyền sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Được ưu tiên tham gia các chương trình, dự án đầu tư trong lĩnh vực y tế và đào tạo nhân lực y tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Được sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở giáo dục (nếu có) đặt tại cơ sở thực hành trong hoạt động chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Được tính điểm khi đánh giá chất lượng và xếp hạng cơ sở y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Được công nhận là một bộ phận thực hiện nhiệm vụ đào tạo của cơ sở giáo dục sau khi ký hợp đồng chi tiết đào tạo thực hành với cơ sở giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở thực hành có trách nhiệm sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bảo đảm các yêu cầu của cơ sở thực hành theo quy định của Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Phối hợp với cơ sở giáo dục bảo đảm chất lượng đào tạo thực hành theo chương trình đào tạo thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Xác nhận kết quả thực hành của người học thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành là cơ sở </b></a><b>khám bệnh, chữa bệnh</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có các quyền sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Các quyền theo quy định tại <a name="tc_11">điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Có các quyền sau đây khi đánh giá chất lượng, xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia hướng dẫn thực hành và được bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành được tính là nhân lực của cơ sở thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Được tính thành tích nghiên cứu khoa học của người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục thực hiện tại cơ sở thực hành vào thành tích nghiên cứu khoa học của cơ sở thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Được tính điểm cao hơn khi xem xét đánh giá chất lượng, xếp hạng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_12">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a>.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Quyết định chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục và người học thực hành trực tiếp tham gia hoạt động chuyên môn theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trách nhiệm quy định tại <a name="tc_13">khoản 2 Điều 13 Nghị định này</a>;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành tại cơ sở thực hành để xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia giảng dạy thực hành và khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. Quyền và trách nhiệm của cơ sở giáo dục</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở giáo dục có quyền sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Quyết định việc chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy định;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên cơ hữu trong các trường hợp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ sở giáo dục công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_14">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ sở giáo dục ngoài công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_15">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Một người chỉ được kiêm nhiệm và kê khai là giảng viên cơ hữu tại một cơ sở giáo dục; không áp dụng quy định này với các cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành để xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác đối với người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về thi đua khen thưởng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mời đại diện người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tạo điều kiện cho người giảng dạy thực hành tham gia bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng phù hợp với chương trình đào tạo thực hành cho người giảng dạy thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Xác nhận và làm thủ tục công nhận cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. Quyền và trách nhiệm của người giảng dạy thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành có các quyền sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Được cơ sở giáo dục mời tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Được công nhận là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_16">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục công lập theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_17">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục ngoài công lập theo quy định của pháp luật hiện hành và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Được tính thời gian giảng dạy để xem xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về giáo dục và thi đua khen thưởng;</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Được chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) khi tham gia hướng dẫn thực hành, xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu hướng dẫn đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở giáo dục.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tại cơ sở thực hành có các quyền sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_18">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục ngoài công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại <a name="tc_19">khoản 2 Điều 10 Nghị định này</a> theo quy định của pháp luật hiện hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Được cơ sở thực hành phân công tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành khi đáp ứng yêu cầu theo quy định và cơ sở thực hành có nhu cầu; được hưởng thù lao và các chế độ khác (nếu có) theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Được xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Người giảng dạy thực hành có trách nhiệm tuân thủ nội quy, quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành và quy định, quy chế trong đào tạo của cơ sở giáo dục.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17. Quyền và trách nhiệm của người học thực hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Được tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp với năng lực, trình độ, chuyên môn của người học thực hành và nhu cầu của cơ sở thực hành dưới sự giám sát, hướng dẫn của người giảng dạy thực hành; được hưởng chế độ thù lao tương ứng với mức độ tham gia theo quy chế chi tiêu nội bộ trong trường hợp được cơ sở thực hành bố trí tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tuân thủ quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành, cơ sở giáo dục và hướng dẫn của người giảng dạy thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương V</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bộ Y tế có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Phối hợp với Bộ y tế kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính đề xuất lộ trình điều chỉnh mức học phí bao gồm chi phí đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bố trí nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc phạm vi quản lý;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này thuộc phạm vi quản lý.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. Quy định chuyển tiếp</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Cơ sở thực hành đang đào tạo thực hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải rà soát, bổ sung, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Người giảng dạy thực hành chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định tại <a name="tc_20">điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này</a> phải tham gia lớp bồi dưỡng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_20"><b>Điều 20. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_21"><b>Điều 21. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:235.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="314"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><br/> Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; <br/> - Lưu: VT, KGVX (2b).PC</span></p> </td> <td style="width:207.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="277"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Xuân Phúc</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>PHỤ LỤC</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>(Kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)</i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:22.06%;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 0cm 0cm 0cm" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mẫu số 01</p> </td> <td style="width:77.94%;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="77%"> <p style="margin-top:6.0pt">Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:22.06%;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" width="22%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mẫu số 02</p> </td> <td style="width:77.94%;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="77%"> <p style="margin-top:6.0pt">Bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe.</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_1"><b>Mẫu số 01</b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">……..<sup>1</sup>…….<br/> …….<sup>2</sup>……<b><br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: ………./HĐTH-…..<sup>3</sup>…..</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>……<sup>4</sup>…., ngày….. tháng …. năm 20….</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><b>HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name_name"><b>VỀ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ <a name="tvpllink_tdtlmjgmpe">Bộ luật Dân sự</a> ngày 24 tháng 11 năm 2015;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe;</p> <p style="margin-top:6.0pt">Hôm nay, ngày ……tháng….. năm….. tại ….<sup>5</sup>…., chúng tôi gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>BÊN A:</b><sup>2</sup> .............................................................................................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt">Địa chỉ: ...................................................................... Điện thoại: ……………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đại diện là Ông/Bà:<sup>6</sup> ........................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Chức vụ: ............................................................................................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>BÊN B:</b><sup>7</sup> .............................................................................................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt">Địa chỉ: ..................................................................... Điện thoại: ……………………………</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đại diện là Ông/Bà:<sup>8</sup> ........................................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">Chức vụ: ............................................................................................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt">Thỏa thuận ký kết hợp đồng đào tạo thực hành với những nội dung cơ bản sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 1. Nội dung Hợp đồng đào tạo thực hành</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Đối tượng thực hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Số lượng người thực hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Người hướng dẫn thực hành:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở thực hành: Số lượng ………………… trình độ chuyên môn………………… (Bảng kê kèm theo, nếu cần)</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở giáo dục: Số lượng................... trình độ chuyên môn …………….. (Bảng kê kèm theo, nếu cần)</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Nội dung chuyên môn thực hành: ................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Thời gian thực hành: Từ ngày …………….tháng ……………năm …………..đến ngày………… tháng ……………năm ……………..</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Địa điểm thực hành: ........................................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Chi phí thực hành (nếu có) ............................................................................................. </p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Thời hạn của Hợp đồng đào tạo thực hành: (theo từng khóa đào tạo) .......................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Chương trình thực hành đã được phê duyệt (kèm theo) ................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">10. Tên cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu tại <a name="tc_21">khoản 2, Điều 10</a>: ....................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 2. Phương thức và thời hạn thanh toán chi phí thực hành (nếu có)</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thời hạn thanh toán:........................................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bên A có quyền:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bố trí, phân công người hướng dẫn thực hành để hướng dẫn người thực hành thực hành theo đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở giáo dục vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Thu chi phí thực hành theo thỏa thuận với Bên B.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các quyền khác (nếu có)</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bên A có nghĩa vụ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bảo đảm các điều kiện thuận lợi để người thực hành được thực hành theo đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Bảo đảm giảng dạy đúng nội dung chuyên môn thực hành, tiến độ thực hành đã được thống nhất trong kế hoạch đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Bố trí người thực hành của cơ sở giáo dục tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp và chi trả thù lao cho người thực hành theo quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Bảo đảm quyền lợi của người thực hành theo quy định của pháp luật (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Xác nhận kết quả thực hành của người thực hành theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">e) Chịu trách nhiệm về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">g) Các nghĩa vụ khác (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Bên B có quyền:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Được đưa người thực hành của cơ sở mình đến cơ sở thực hành để hướng dẫn thực hành hoặc tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp theo thỏa thuận trong Hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Được cung cấp thông tin, kiểm tra về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở thực hành vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các quyền khác (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Bên B có nghĩa vụ:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Cung cấp cho Bên A thông tin của người thực hành; kế hoạch đào tạo thực hành của học phần/tín chỉ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Chi trả chi phí thực hành đầy đủ theo thỏa thuận với Bên A.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Chịu trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với người hướng dẫn thực hành của cơ sở mình tham gia hướng dẫn thực hành và hoạt động chuyên môn tại cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các nghĩa vụ khác (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều 5. Điều khoản thi hành</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi kết thúc thời gian thực hành và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu không thống nhất thì đưa ra Tòa án để giải quyết.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BÊN A</b><br/> <i>(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)</i></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BÊN B</b><br/> <i>(Ký, ghi rõ họ tên)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">_______________</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>1</sup> Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>2</sup> Tên cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>3</sup> Chữ viết tắt tên của cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>4</sup> Địa danh.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>5</sup> Địa điểm ký kết hợp đồng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>6</sup> Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>7</sup> Tên của cơ sở giáo dục.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>8</sup> Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><a name="chuong_pl_2"><b>Mẫu số 02</b></a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">……..<sup>1</sup>…….<br/> …….<sup>2</sup>……<b><br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: ………./…..<sup>3</sup>…..</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>……<sup>4</sup>…., ngày….. tháng …. năm 20….</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name"><b>BẢN CÔNG BỐ</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_2_name_name"><b>Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Kính gửi: …………………………..5 …………………………..</p> <p style="margin-top:6.0pt">Tên cơ sở công bố: ............................................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">Số Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ………………, do ……………..(tên cơ quan cấp), cấp ngày ……………….</p> <p style="margin-top:6.0pt">Địa chỉ: .......................................................................... 6…………………………………… </p> <p style="margin-top:6.0pt">Người chịu trách nhiệm chuyên môn: ................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">Điện thoại liên hệ: ………………………….Email (nếu có): ................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố đã đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hành theo quy định với các nội dung sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo thực hành: ............................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trình độ đào tạo thực hành: ........................................................................................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Số lượng người đào tạo thực hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ):....................... </p> <p style="margin-top:6.0pt">............................................................................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">............................................................................................................................................ </p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Danh sách người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Danh sách các khoa phòng tổ chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa phòng.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã công bố.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định./.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Tài liệu gửi kèm theo Bản công bố (nếu có)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;border-collapse:collapse" width="100%"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADEANAA=--> <tr> <td style="width:49.86%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="49%"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:50.14%;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="50%"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ<br/> </b><i>(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">_______________</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>1</sup> Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>2</sup> Tên cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>3</sup> Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>4</sup> Địa danh.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>5</sup> Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><sup>6</sup> Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.</p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "05/10/2017", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Xuân Phúc", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "111/2017/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 111/2017/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE _Căn cứLuật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;_ _Căn cứLuật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;_ _Căn cứLuật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;_ _Căn cứLuật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Nghị định này quy định về chương trình, kế hoạch, hợp đồng đào tạo thực hành; yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành; quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe. 2\. Nghị định này áp dụng với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục) và cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe; các tổ chức, cá nhân có liên quan. **Điều 2. Giải thích từ ngữ** Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở thực hành) là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở y tế khác đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định tại Nghị định này. 2\. Người học thực hành bao gồm học sinh, sinh viên, học viên chuyên khoa, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang được đào tạo trong khối ngành sức khỏe. 3\. Người giảng dạy thực hành bao gồm người của cơ sở thực hành và người của cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo quy định của Nghị định này và được phân công giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho người học thực hành tại cơ sở thực hành. **Điều 3. Nguyên tắc trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe** 1\. Bảo đảm sự an toàn, tôn trọng và giữ bí mật thông tin cho người sử dụng dịch vụ y tế tại cơ sở thực hành. 2\. Lấy người học thực hành làm trung tâm, được đào tạo để đạt các phẩm chất, năng lực đã được xác định trong chương trình đào tạo thực hành theo chuẩn năng lực nghề nghiệp. 3\. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong xây dựng chương trình, kế hoạch, hợp đồng, tổ chức đào tạo thực hành, lượng giá và đánh giá kết quả thực hành. 4\. Bảo đảm sự thống nhất, tương đồng về quyền và trách nhiệm giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong tổ chức đào tạo thực hành. **Chương II** **CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH** **Điều 4. Chương trình đào tạo thực hành** 1\. Chương trình đào tạo thực hành là phần thực hành trong chương trình, đào tạo tổng thể của một trình độ đào tạo theo từng ngành hoặc chuyên ngành do cơ sở giáo dục ban hành; được thể hiện trong mục tiêu, nội dung đào tạo, tiến trình đào tạo tổng thể, phương pháp dạy - học, hình thức kiểm tra và lượng giá năng lực, đánh giá kết quả và chuẩn năng lực đầu ra của người học theo từng học phần, môn học, module (đối với chương trình có module) và toàn bộ chương trình thực hành. 2\. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng chương trình đào tạo thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều này khi xây dựng chương trình đào tạo tổng thể. **Điều 5. Kế hoạch đào tạo thực hành** 1\. Kế hoạch đào tạo thực hành được xây dựng chi tiết hằng năm căn cứ vào chương trình đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 Nghị định này, trong đó xác định nhiệm vụ cụ thể của cá nhân, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành để thực hiện chương trình đào tạo thực hành. 2\. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng, thống nhất và ban hành kế hoạch đào tạo thực hành, **Điều 6. Hợp đồng đào tạo thực hành** 1\. Hợp đồng đào tạo thực hành bao gồm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng chi tiết, được ký theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành đáp ứng các yêu cầu trong đào tạo thực hành quy định tại Chương III Nghị định này. Trường hợp cơ sở thực hành trực thuộc cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục trực thuộc cơ sở thực hành thì không bắt buộc phải ký hợp đồng đào tạo thực hành. 2\. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành căn cứ theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này thỏa thuận, ký hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành theo từng khóa đào tạo, trước khi bắt đầu khóa đào tạo ít nhất 06 tháng, Trường hợp cơ sở giáo dục mở ngành đào tạo mới thuộc khối ngành sức khỏe thì hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành phải được ký trước khi thực hiện thủ tục mở ngành. Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 3\. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký theo từng năm học, theo từng chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này, cụ thể cho từng trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký sau khi cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thống nhất ban hành kế hoạch đào tạo thực hành theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. **Điều 7. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành** 1\. Cơ sở thực hành chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Thống nhất danh sách người học thực hành và người giảng dạy thực hành; b) Tiếp nhận người học thực hành, người giảng dạy thực hành và người theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành của cơ sở giáo dục gửi đến; c) Thống nhất với cơ sở giáo dục phân công người giảng dạy thực hành tham gia hướng dẫn thực hành theo kế hoạch đào tạo thực hành đã được ban hành; d) Ban hành và tổ chức thực hiện quy định sử dụng các trang thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở thực hành trong đào tạo thực hành; đ) Quy định việc triển khai tích hợp nội dung an toàn người bệnh, giáo dục y đức và quy tắc ứng xử cho người học thực hành trong quá trình thực hành tại cơ sở thực hành; e) Lượng giá người học thực hành thường xuyên và đánh giá kết quả khi kết thúc theo chương trình đào tạo thực hành. 2\. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục triển khai các nội dung sau đây: a) Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; b) Phân công đơn vị chức năng và người của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành; c) Công bố bằng văn bản và thường xuyên cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có) danh sách người giảng dạy thực hành, số lượng, loại hình, ngành, chuyên ngành, trình độ đào tạo thực hành, số lượng tối đa người học thực hành có thể nhận, số lượng người học thực hành đang thực hành tại cơ sở. 3\. Việc điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành phải bảo đảm theo chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành đã được thống nhất, ký kết giữa cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục. Cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục tự thỏa thuận, thống nhất cơ sở làm đầu mối điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành tùy điều kiện thực tiễn và khả năng của mỗi bên và phải quy định rõ trong hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành. 4\. Người giảng dạy thực hành có các nhiệm vụ sau đây: a) Giảng dạy, hướng dẫn thực hành theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành đã được phân công; b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành và của cơ sở giáo dục cùng phối hợp quản lý, theo dõi, lượng giá, đánh giá kết quả thực hành của người học theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành. **Chương III** **YÊU CẦU TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH** **Điều 8. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành** 1\. Yêu cầu chung đối với người giảng dạy thực hành: a) Có văn bằng, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của người học thực hành; b) Có chứng chỉ hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề. 2\. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh: a) Các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này; b) Đã có đủ thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít nhất là 36 tháng đối với đào tạo trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo trình độ đại học và 12 tháng đối với trình độ cao đẳng và trung cấp; c) Tại cùng một thời điểm, một người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người học thực hành đối với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực hành đối với đào tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp; d) Đã được bồi dưỡng phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp người giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong chương trình đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng. **Điều 9. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành** 1\. Yêu cầu chung đối với cơ sở thực hành: a) Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành; b) Có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo thực hành; c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này và có đủ thời gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực hành ít nhất là 12 tháng. 2\. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: a) Có đủ các yêu cầu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Có phòng học, phòng giao ban, phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành; c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này; d) Tại cùng một thời điểm, mỗi khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01 ghế răng; đ) Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực hành, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; e) Cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này phải bảo đảm: Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này của không quá 02 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng. **Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở giáo dục** 1\. Có chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành theo quy định tại các Điều 4, 5 và 6 Nghị định này. 2\. Cơ sở giáo dục có ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên đối với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa khoa, y học cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với đào tạo trình độ đại học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện hạng III hoặc hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến III trở lên đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối ngành sức khỏe; b) Có ít nhất 20% người giảng dạy chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo dục có đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề. **Điều 11. Công bố cơ sở khám Bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe** 1\. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố và chịu trách nhiệm về việc công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo thủ tục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 2\. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định sau đây: a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, thuộc các bộ, ngành ở trung ương gửi văn bản thông báo về Bộ Y tế, trừ cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi văn bản thông báo về Bộ chủ quản để tổng hợp gửi Bộ Y tế; c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi văn bản thông báo về Sở Y tế. 3\. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến: cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cập nhật trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan danh sách cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu; trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản không đồng ý việc tự công bố gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu rõ lý do. 4\. Văn bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 5\. Cơ sở thực hành chỉ được ký hợp đồng đào tạo thực hành sau 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành và cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có văn bản không đồng ý việc tự công bố. **Điều 12. Chi phí đào tạo thực hành** 1\. Chi phí đào tạo thực hành tại cơ sở thực hành được kết cấu trong giá dịch vụ đào tạo (học phí) khối ngành sức khỏe gắn với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ đào tạo theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 2\. Mức chi phí đào tạo thực hành được xác định trên cơ sở tương ứng với tỷ lệ thời lượng thực hành trong chương trình đào tạo. 3\. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thỏa thuận, thống nhất mức chi phí đào tạo thực hành và quy định cụ thể trong hợp đồng đào tạo thực hành. Trường hợp cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành không ký hợp đồng thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này thì mức chi phí đào tạo thực hành phải được nêu cụ thể trong kế hoạch đào tạo thực hành. **Chương IV** **QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH** **Điều 13. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành** 1\. Cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Được ưu tiên tham gia các chương trình, dự án đầu tư trong lĩnh vực y tế và đào tạo nhân lực y tế; b) Được sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở giáo dục (nếu có) đặt tại cơ sở thực hành trong hoạt động chuyên môn; c) Được tính điểm khi đánh giá chất lượng và xếp hạng cơ sở y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; d) Được công nhận là một bộ phận thực hiện nhiệm vụ đào tạo của cơ sở giáo dục sau khi ký hợp đồng chi tiết đào tạo thực hành với cơ sở giáo dục 2\. Cơ sở thực hành có trách nhiệm sau đây: a) Bảo đảm các yêu cầu của cơ sở thực hành theo quy định của Nghị định này; b) Phối hợp với cơ sở giáo dục bảo đảm chất lượng đào tạo thực hành theo chương trình đào tạo thực hành; c) Xác nhận kết quả thực hành của người học thực hành. **Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành là cơ sở****khám bệnh, chữa bệnh** 1\. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có các quyền sau đây: a) Các quyền theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định này; b) Có các quyền sau đây khi đánh giá chất lượng, xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia hướng dẫn thực hành và được bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành được tính là nhân lực của cơ sở thực hành; Được tính thành tích nghiên cứu khoa học của người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục thực hiện tại cơ sở thực hành vào thành tích nghiên cứu khoa học của cơ sở thực hành; Được tính điểm cao hơn khi xem xét đánh giá chất lượng, xếp hạng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này. c) Quyết định chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục và người học thực hành trực tiếp tham gia hoạt động chuyên môn theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành. 2\. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sau đây: a) Trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này; b) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành tại cơ sở thực hành để xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia giảng dạy thực hành và khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. **Điều 15. Quyền và trách nhiệm của cơ sở giáo dục** 1\. Cơ sở giáo dục có quyền sau đây: a) Quyết định việc chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy định; b) Được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên cơ hữu trong các trường hợp: Cơ sở giáo dục công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục; Cơ sở giáo dục ngoài công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục; Một người chỉ được kiêm nhiệm và kê khai là giảng viên cơ hữu tại một cơ sở giáo dục; không áp dụng quy định này với các cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang. 2\. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm sau đây: a) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành để xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác đối với người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về thi đua khen thưởng; b) Mời đại diện người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn; c) Tạo điều kiện cho người giảng dạy thực hành tham gia bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng phù hợp với chương trình đào tạo thực hành cho người giảng dạy thực hành; d) Xác nhận và làm thủ tục công nhận cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục. **Điều 16. Quyền và trách nhiệm của người giảng dạy thực hành** 1\. Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Được cơ sở giáo dục mời tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn; b) Được công nhận là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục; c) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục công lập theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang; d) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục ngoài công lập theo quy định của pháp luật hiện hành và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật; đ) Được tính thời gian giảng dạy để xem xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về giáo dục và thi đua khen thưởng; e) Được chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) khi tham gia hướng dẫn thực hành, xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu hướng dẫn đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở giáo dục. 2\. Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tại cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang; b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục ngoài công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này theo quy định của pháp luật hiện hành; c) Được cơ sở thực hành phân công tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành khi đáp ứng yêu cầu theo quy định và cơ sở thực hành có nhu cầu; được hưởng thù lao và các chế độ khác (nếu có) theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành; d) Được xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng. 3\. Người giảng dạy thực hành có trách nhiệm tuân thủ nội quy, quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành và quy định, quy chế trong đào tạo của cơ sở giáo dục. **Điều 17. Quyền và trách nhiệm của người học thực hành** 1\. Được tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp với năng lực, trình độ, chuyên môn của người học thực hành và nhu cầu của cơ sở thực hành dưới sự giám sát, hướng dẫn của người giảng dạy thực hành; được hưởng chế độ thù lao tương ứng với mức độ tham gia theo quy chế chi tiêu nội bộ trong trường hợp được cơ sở thực hành bố trí tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp. 2\. Tuân thủ quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành, cơ sở giáo dục và hướng dẫn của người giảng dạy thực hành. **Chương V** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 18. Tổ chức thực hiện** 1\. Bộ Y tế có trách nhiệm: a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này; b) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này. 2\. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: a) Phối hợp với Bộ y tế kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính đề xuất lộ trình điều chỉnh mức học phí bao gồm chi phí đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này; c) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này. 3\. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm: a) Bố trí nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc phạm vi quản lý; b) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này thuộc phạm vi quản lý. **Điều 19. Quy định chuyển tiếp** 1\. Cơ sở thực hành đang đào tạo thực hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải rà soát, bổ sung, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2\. Người giảng dạy thực hành chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này phải tham gia lớp bồi dưỡng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. **Điều 20. Hiệu lực thi hành** Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2017. **Điều 21. Trách nhiệm thi hành** Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_ Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KGVX (2b).PC | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc** ---|--- **PHỤ LỤC** _(Kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)_ Mẫu số 01 | Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành. ---|--- Mẫu số 02 | Bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe. **Mẫu số 01** ……..1……. …….2……** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: ………./HĐTH-…..3….. | _…… 4…., ngày….. tháng …. năm 20…._ **HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC** **VỀ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe; Hôm nay, ngày ……tháng….. năm….. tại ….5…., chúng tôi gồm: **BÊN A:** 2 .............................................................................................................................. Địa chỉ: ...................................................................... Điện thoại: …………………………… Đại diện là Ông/Bà:6 ........................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................................. **BÊN B:** 7 .............................................................................................................................. Địa chỉ: ..................................................................... Điện thoại: …………………………… Đại diện là Ông/Bà:8 ........................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................................. Thỏa thuận ký kết hợp đồng đào tạo thực hành với những nội dung cơ bản sau đây: **Điều 1. Nội dung Hợp đồng đào tạo thực hành** 1\. Đối tượng thực hành: 2\. Số lượng người thực hành: 3\. Người hướng dẫn thực hành: a) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở thực hành: Số lượng ………………… trình độ chuyên môn………………… (Bảng kê kèm theo, nếu cần) b) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở giáo dục: Số lượng................... trình độ chuyên môn …………….. (Bảng kê kèm theo, nếu cần) 4\. Nội dung chuyên môn thực hành: ................................................................................... 5\. Thời gian thực hành: Từ ngày …………….tháng ……………năm …………..đến ngày………… tháng ……………năm …………….. 6\. Địa điểm thực hành: ........................................................................................................ 7\. Chi phí thực hành (nếu có) ............................................................................................. 8\. Thời hạn của Hợp đồng đào tạo thực hành: (theo từng khóa đào tạo) .......................... 9\. Chương trình thực hành đã được phê duyệt (kèm theo) ................................................ 10\. Tên cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu tại khoản 2, Điều 10: ....................................... **Điều 2. Phương thức và thời hạn thanh toán chi phí thực hành (nếu có)** 1\. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt 2\. Thời hạn thanh toán:........................................................................................................ **Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A** 1\. Bên A có quyền: a) Bố trí, phân công người hướng dẫn thực hành để hướng dẫn người thực hành thực hành theo đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng. b) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở giáo dục vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng. c) Thu chi phí thực hành theo thỏa thuận với Bên B. d) Các quyền khác (nếu có) 2\. Bên A có nghĩa vụ: a) Bảo đảm các điều kiện thuận lợi để người thực hành được thực hành theo đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng. b) Bảo đảm giảng dạy đúng nội dung chuyên môn thực hành, tiến độ thực hành đã được thống nhất trong kế hoạch đào tạo thực hành. c) Bố trí người thực hành của cơ sở giáo dục tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp và chi trả thù lao cho người thực hành theo quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ sở. d) Bảo đảm quyền lợi của người thực hành theo quy định của pháp luật (nếu có). đ) Xác nhận kết quả thực hành của người thực hành theo quy định. e) Chịu trách nhiệm về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở. g) Các nghĩa vụ khác (nếu có). **Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B** 1\. Bên B có quyền: a) Được đưa người thực hành của cơ sở mình đến cơ sở thực hành để hướng dẫn thực hành hoặc tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp theo thỏa thuận trong Hợp đồng. b) Được cung cấp thông tin, kiểm tra về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở thực hành. c) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở thực hành vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng (nếu có). d) Các quyền khác (nếu có). 2\. Bên B có nghĩa vụ: a) Cung cấp cho Bên A thông tin của người thực hành; kế hoạch đào tạo thực hành của học phần/tín chỉ. b) Chi trả chi phí thực hành đầy đủ theo thỏa thuận với Bên A. c) Chịu trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với người hướng dẫn thực hành của cơ sở mình tham gia hướng dẫn thực hành và hoạt động chuyên môn tại cơ sở thực hành. d) Các nghĩa vụ khác (nếu có). **Điều 5. Điều khoản thi hành** 1\. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi kết thúc thời gian thực hành và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng. 2\. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu không thống nhất thì đưa ra Tòa án để giải quyết. 3\. Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./. **BÊN A** _(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)_ | **BÊN B** _(Ký, ghi rõ họ tên)_ ---|--- _______________ 1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hành. 2 Tên cơ sở thực hành. 3 Chữ viết tắt tên của cơ sở thực hành. 4 Địa danh. 5 Địa điểm ký kết hợp đồng. 6 Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở thực hành. 7 Tên của cơ sở giáo dục. 8 Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục. **Mẫu số 02** ……..1……. …….2……** \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: ………./…..3….. | _…… 4…., ngày….. tháng …. năm 20…._ **BẢN CÔNG BỐ** **Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe** Kính gửi: …………………………..5 ………………………….. Tên cơ sở công bố: ............................................................................................................ Số Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ………………, do ……………..(tên cơ quan cấp), cấp ngày ………………. Địa chỉ: .......................................................................... 6…………………………………… Người chịu trách nhiệm chuyên môn: ................................................................................ Điện thoại liên hệ: ………………………….Email (nếu có): ................................................ Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố đã đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hành theo quy định với các nội dung sau đây: 1\. Các ngành/chuyên ngành đào tạo thực hành: ............................................................... 2\. Trình độ đào tạo thực hành: ........................................................................................... 3\. Số lượng người đào tạo thực hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ):....................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 4\. Danh sách người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu. 5\. Danh sách các khoa phòng tổ chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa phòng. 6\. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành. Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã công bố. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định./. _Tài liệu gửi kèm theo Bản công bố (nếu có)_ | **THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ **_(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)_ ---|--- _______________ 1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực hành. 4 Địa danh. 5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 111/2017/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2017 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định về chương trình, kế hoạch, hợp đồng đào tạo thực hành; yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành; quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe. 2. Nghị định này áp dụng với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục) và cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe; các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục trong đào tạo khối ngành sức khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở thực hành) là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở y tế dự phòng và các cơ sở y tế khác đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định tại Nghị định này. 2. Người học thực hành bao gồm học sinh, sinh viên, học viên chuyên khoa, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang được đào tạo trong khối ngành sức khỏe. 3. Người giảng dạy thực hành bao gồm người của cơ sở thực hành và người của cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo quy định của Nghị định này và được phân công giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho người học thực hành tại cơ sở thực hành. Điều 3. Nguyên tắc trong tổ chức đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe 1. Bảo đảm sự an toàn, tôn trọng và giữ bí mật thông tin cho người sử dụng dịch vụ y tế tại cơ sở thực hành. 2. Lấy người học thực hành làm trung tâm, được đào tạo để đạt các phẩm chất, năng lực đã được xác định trong chương trình đào tạo thực hành theo chuẩn năng lực nghề nghiệp. 3. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong xây dựng chương trình, kế hoạch, hợp đồng, tổ chức đào tạo thực hành, lượng giá và đánh giá kết quả thực hành. 4. Bảo đảm sự thống nhất, tương đồng về quyền và trách nhiệm giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong tổ chức đào tạo thực hành. Chương II CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH VÀ HỢP ĐỒNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH Điều 4. Chương trình đào tạo thực hành 1. Chương trình đào tạo thực hành là phần thực hành trong chương trình, đào tạo tổng thể của một trình độ đào tạo theo từng ngành hoặc chuyên ngành do cơ sở giáo dục ban hành; được thể hiện trong mục tiêu, nội dung đào tạo, tiến trình đào tạo tổng thể, phương pháp dạy - học, hình thức kiểm tra và lượng giá năng lực, đánh giá kết quả và chuẩn năng lực đầu ra của người học theo từng học phần, môn học, module (đối với chương trình có module) và toàn bộ chương trình thực hành. 2. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng chương trình đào tạo thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều này khi xây dựng chương trình đào tạo tổng thể. Điều 5. Kế hoạch đào tạo thực hành 1. Kế hoạch đào tạo thực hành được xây dựng chi tiết hằng năm căn cứ vào chương trình đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 Nghị định này, trong đó xác định nhiệm vụ cụ thể của cá nhân, đơn vị thuộc cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành để thực hiện chương trình đào tạo thực hành. 2. Cơ sở giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ sở thực hành xây dựng, thống nhất và ban hành kế hoạch đào tạo thực hành, Điều 6. Hợp đồng đào tạo thực hành 1. Hợp đồng đào tạo thực hành bao gồm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng chi tiết, được ký theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành đáp ứng các yêu cầu trong đào tạo thực hành quy định tại Chương III Nghị định này. Trường hợp cơ sở thực hành trực thuộc cơ sở giáo dục hoặc cơ sở giáo dục trực thuộc cơ sở thực hành thì không bắt buộc phải ký hợp đồng đào tạo thực hành. 2. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành căn cứ theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này thỏa thuận, ký hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành theo từng khóa đào tạo, trước khi bắt đầu khóa đào tạo ít nhất 06 tháng, Trường hợp cơ sở giáo dục mở ngành đào tạo mới thuộc khối ngành sức khỏe thì hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành phải được ký trước khi thực hiện thủ tục mở ngành. Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký theo từng năm học, theo từng chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này, cụ thể cho từng trình độ, ngành, chuyên ngành đào tạo. Hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành được ký sau khi cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thống nhất ban hành kế hoạch đào tạo thực hành theo quy định tại Điều 5 Nghị định này. Điều 7. Tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành 1. Cơ sở thực hành chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục thực hiện các nhiệm vụ sau đây: a) Thống nhất danh sách người học thực hành và người giảng dạy thực hành; b) Tiếp nhận người học thực hành, người giảng dạy thực hành và người theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành của cơ sở giáo dục gửi đến; c) Thống nhất với cơ sở giáo dục phân công người giảng dạy thực hành tham gia hướng dẫn thực hành theo kế hoạch đào tạo thực hành đã được ban hành; d) Ban hành và tổ chức thực hiện quy định sử dụng các trang thiết bị và cơ sở vật chất của cơ sở thực hành trong đào tạo thực hành; đ) Quy định việc triển khai tích hợp nội dung an toàn người bệnh, giáo dục y đức và quy tắc ứng xử cho người học thực hành trong quá trình thực hành tại cơ sở thực hành; e) Lượng giá người học thực hành thường xuyên và đánh giá kết quả khi kết thúc theo chương trình đào tạo thực hành. 2. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ trì, phối hợp với cơ sở giáo dục triển khai các nội dung sau đây: a) Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; b) Phân công đơn vị chức năng và người của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo dõi, quản lý công tác đào tạo thực hành; c) Công bố bằng văn bản và thường xuyên cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở (nếu có) danh sách người giảng dạy thực hành, số lượng, loại hình, ngành, chuyên ngành, trình độ đào tạo thực hành, số lượng tối đa người học thực hành có thể nhận, số lượng người học thực hành đang thực hành tại cơ sở. 3. Việc điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành phải bảo đảm theo chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành đã được thống nhất, ký kết giữa cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục. Cơ sở thực hành và cơ sở giáo dục tự thỏa thuận, thống nhất cơ sở làm đầu mối điều phối người giảng dạy thực hành, người học thực hành tùy điều kiện thực tiễn và khả năng của mỗi bên và phải quy định rõ trong hợp đồng chi tiết về đào tạo thực hành. 4. Người giảng dạy thực hành có các nhiệm vụ sau đây: a) Giảng dạy, hướng dẫn thực hành theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành đã được phân công; b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành và của cơ sở giáo dục cùng phối hợp quản lý, theo dõi, lượng giá, đánh giá kết quả thực hành của người học theo chương trình, kế hoạch đào tạo thực hành. Chương III YÊU CẦU TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH Điều 8. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành 1. Yêu cầu chung đối với người giảng dạy thực hành: a) Có văn bằng, trình độ, kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của người học thực hành; b) Có chứng chỉ hành nghề và phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề. 2. Yêu cầu đối với người giảng dạy thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh: a) Các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này; b) Đã có đủ thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít nhất là 36 tháng đối với đào tạo trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo trình độ đại học và 12 tháng đối với trình độ cao đẳng và trung cấp; c) Tại cùng một thời điểm, một người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người học thực hành đối với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực hành đối với đào tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp; d) Đã được bồi dưỡng phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp người giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong chương trình đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng. Điều 9. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành 1. Yêu cầu chung đối với cơ sở thực hành: a) Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành; b) Có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo thực hành; c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này và có đủ thời gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực hành ít nhất là 12 tháng. 2. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: a) Có đủ các yêu cầu quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; b) Có phòng học, phòng giao ban, phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành; c) Có người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này; d) Tại cùng một thời điểm, mỗi khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01 ghế răng; đ) Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực hành, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này; e) Cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này phải bảo đảm: Tổng thời lượng tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này của không quá 02 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng. Điều 10. Yêu cầu đối với cơ sở giáo dục 1. Có chương trình, kế hoạch và hợp đồng đào tạo thực hành theo quy định tại các Điều 4, 5 và 6 Nghị định này. 2. Cơ sở giáo dục có ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của chương trình thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên đối với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa khoa, y học cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với đào tạo trình độ đại học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện hạng III hoặc hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến III trở lên đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối ngành sức khỏe; b) Có ít nhất 20% người giảng dạy chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo dục có đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề. Điều 11. Công bố cơ sở khám Bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe 1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố và chịu trách nhiệm về việc công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo thủ tục quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định sau đây: a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, thuộc các bộ, ngành ở trung ương gửi văn bản thông báo về Bộ Y tế, trừ cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi văn bản thông báo về Bộ chủ quản để tổng hợp gửi Bộ Y tế; c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi văn bản thông báo về Sở Y tế. 3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến: cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cập nhật trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan danh sách cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu; trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản không đồng ý việc tự công bố gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu rõ lý do. 4. Văn bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 5. Cơ sở thực hành chỉ được ký hợp đồng đào tạo thực hành sau 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành và cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có văn bản không đồng ý việc tự công bố. Điều 12. Chi phí đào tạo thực hành 1. Chi phí đào tạo thực hành tại cơ sở thực hành được kết cấu trong giá dịch vụ đào tạo (học phí) khối ngành sức khỏe gắn với lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ đào tạo theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. 2. Mức chi phí đào tạo thực hành được xác định trên cơ sở tương ứng với tỷ lệ thời lượng thực hành trong chương trình đào tạo. 3. Cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành thỏa thuận, thống nhất mức chi phí đào tạo thực hành và quy định cụ thể trong hợp đồng đào tạo thực hành. Trường hợp cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành không ký hợp đồng thực hành theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này thì mức chi phí đào tạo thực hành phải được nêu cụ thể trong kế hoạch đào tạo thực hành. Chương IV QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LIÊN QUAN TRONG TỔ CHỨC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH Điều 13. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành 1. Cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Được ưu tiên tham gia các chương trình, dự án đầu tư trong lĩnh vực y tế và đào tạo nhân lực y tế; b) Được sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị của cơ sở giáo dục (nếu có) đặt tại cơ sở thực hành trong hoạt động chuyên môn; c) Được tính điểm khi đánh giá chất lượng và xếp hạng cơ sở y tế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; d) Được công nhận là một bộ phận thực hiện nhiệm vụ đào tạo của cơ sở giáo dục sau khi ký hợp đồng chi tiết đào tạo thực hành với cơ sở giáo dục 2. Cơ sở thực hành có trách nhiệm sau đây: a) Bảo đảm các yêu cầu của cơ sở thực hành theo quy định của Nghị định này; b) Phối hợp với cơ sở giáo dục bảo đảm chất lượng đào tạo thực hành theo chương trình đào tạo thực hành; c) Xác nhận kết quả thực hành của người học thực hành. Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 1. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có các quyền sau đây: a) Các quyền theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định này; b) Có các quyền sau đây khi đánh giá chất lượng, xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia hướng dẫn thực hành và được bố trí làm công tác khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành được tính là nhân lực của cơ sở thực hành; Được tính thành tích nghiên cứu khoa học của người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục thực hiện tại cơ sở thực hành vào thành tích nghiên cứu khoa học của cơ sở thực hành; Được tính điểm cao hơn khi xem xét đánh giá chất lượng, xếp hạng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở thực hành thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này. c) Quyết định chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục và người học thực hành trực tiếp tham gia hoạt động chuyên môn theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành. 2. Cơ sở thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm sau đây: a) Trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này; b) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành tại cơ sở thực hành để xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác cho người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tham gia giảng dạy thực hành và khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng. Điều 15. Quyền và trách nhiệm của cơ sở giáo dục 1. Cơ sở giáo dục có quyền sau đây: a) Quyết định việc chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy định; b) Được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên cơ hữu trong các trường hợp: Cơ sở giáo dục công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục; Cơ sở giáo dục ngoài công lập được kê khai người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này là giảng viên cơ hữu nếu đã được bổ nhiệm kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp bộ môn trở lên tại cơ sở giáo dục; Một người chỉ được kiêm nhiệm và kê khai là giảng viên cơ hữu tại một cơ sở giáo dục; không áp dụng quy định này với các cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang. 2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm sau đây: a) Xác nhận quá trình giảng dạy thực hành để xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác đối với người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành theo quy định của pháp luật về giáo dục và pháp luật về thi đua khen thưởng; b) Mời đại diện người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn; c) Tạo điều kiện cho người giảng dạy thực hành tham gia bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng phù hợp với chương trình đào tạo thực hành cho người giảng dạy thực hành; d) Xác nhận và làm thủ tục công nhận cho người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục. Điều 16. Quyền và trách nhiệm của người giảng dạy thực hành 1. Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Được cơ sở giáo dục mời tham gia hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tài liệu đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn; b) Được công nhận là giảng viên (hoặc giáo viên) cơ hữu hoặc thỉnh giảng của cơ sở giáo dục khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về giáo dục; c) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục công lập theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang; d) Người giảng dạy thực hành của cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó khoa, bộ môn của cơ sở giáo dục ngoài công lập theo quy định của pháp luật hiện hành và được hưởng các quyền lợi như giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục trong việc bổ nhiệm chức danh và xét tặng danh hiệu đối với nhà giáo theo quy định của pháp luật; đ) Được tính thời gian giảng dạy để xem xét bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư và tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về giáo dục và thi đua khen thưởng; e) Được chi trả thù lao và các chế độ khác (nếu có) khi tham gia hướng dẫn thực hành, xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn tài liệu hướng dẫn đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở giáo dục. 2. Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục tại cơ sở thực hành có các quyền sau đây: a) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này theo quy định của pháp luật hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức, trừ cơ sở thực hành của lực lượng vũ trang; b) Người giảng dạy thực hành của cơ sở giáo dục ngoài công lập đáp ứng yêu cầu được kiêm nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, trưởng, phó các khoa chuyên môn tại cơ sở thực hành ngoài công lập thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này theo quy định của pháp luật hiện hành; c) Được cơ sở thực hành phân công tham gia khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở thực hành khi đáp ứng yêu cầu theo quy định và cơ sở thực hành có nhu cầu; được hưởng thù lao và các chế độ khác (nếu có) theo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở thực hành; d) Được xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân dân, thầy thuốc ưu tú và các hình thức thi đua, khen thưởng khác theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng. 3. Người giảng dạy thực hành có trách nhiệm tuân thủ nội quy, quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành và quy định, quy chế trong đào tạo của cơ sở giáo dục. Điều 17. Quyền và trách nhiệm của người học thực hành 1. Được tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp với năng lực, trình độ, chuyên môn của người học thực hành và nhu cầu của cơ sở thực hành dưới sự giám sát, hướng dẫn của người giảng dạy thực hành; được hưởng chế độ thù lao tương ứng với mức độ tham gia theo quy chế chi tiêu nội bộ trong trường hợp được cơ sở thực hành bố trí tham gia các hoạt động chuyên môn phù hợp. 2. Tuân thủ quy định, quy chế chuyên môn của cơ sở thực hành, cơ sở giáo dục và hướng dẫn của người giảng dạy thực hành. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18. Tổ chức thực hiện 1. Bộ Y tế có trách nhiệm: a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này; b) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: a) Phối hợp với Bộ y tế kiểm tra, rà soát việc bảo đảm yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành đối với cơ sở thực hành quy định tại Nghị định này; b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính đề xuất lộ trình điều chỉnh mức học phí bao gồm chi phí đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này; c) Các nhiệm vụ khác quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm: a) Bố trí nguồn lực, đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục và cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc phạm vi quản lý; b) Tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra việc đào tạo thực hành khối ngành sức khỏe theo quy định tại Nghị định này thuộc phạm vi quản lý. Điều 19. Quy định chuyển tiếp 1. Cơ sở thực hành đang đào tạo thực hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải rà soát, bổ sung, bảo đảm đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Người giảng dạy thực hành chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy - học lâm sàng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định này phải tham gia lớp bồi dưỡng trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. Điều 20. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2017. Điều 21. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: VT, KGVX (2b).PC </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc </td> </tr> </table> PHỤ LỤC (Kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mẫu số 01 </td> <td> Hợp đồng nguyên tắc về đào tạo thực hành. </td> </tr> <tr> <td> Mẫu số 02 </td> <td> Bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe. </td> </tr> </table> Mẫu số 01 <table> <tr> <td> ……..1……. …….2…… \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: ………./HĐTH-…..3….. </td> <td> …… 4…., ngày….. tháng …. năm 20…. </td> </tr> </table> HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ ĐÀO TẠO THỰC HÀNH Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe; Hôm nay, ngày ……tháng….. năm….. tại ….5…., chúng tôi gồm: BÊN A:2 .............................................................................................................................. Địa chỉ: ...................................................................... Điện thoại: …………………………… Đại diện là Ông/Bà:6 ........................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................................. BÊN B:7 .............................................................................................................................. Địa chỉ: ..................................................................... Điện thoại: …………………………… Đại diện là Ông/Bà:8 ........................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................................. Thỏa thuận ký kết hợp đồng đào tạo thực hành với những nội dung cơ bản sau đây: Điều 1. Nội dung Hợp đồng đào tạo thực hành 1. Đối tượng thực hành: 2. Số lượng người thực hành: 3. Người hướng dẫn thực hành: a) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở thực hành: Số lượng ………………… trình độ chuyên môn………………… (Bảng kê kèm theo, nếu cần) b) Người hướng dẫn thực hành của cơ sở giáo dục: Số lượng................... trình độ chuyên môn …………….. (Bảng kê kèm theo, nếu cần) 4. Nội dung chuyên môn thực hành: ................................................................................... 5. Thời gian thực hành: Từ ngày …………….tháng ……………năm …………..đến ngày………… tháng ……………năm …………….. 6. Địa điểm thực hành: ........................................................................................................ 7. Chi phí thực hành (nếu có) ............................................................................................. 8. Thời hạn của Hợp đồng đào tạo thực hành: (theo từng khóa đào tạo) .......................... 9. Chương trình thực hành đã được phê duyệt (kèm theo) ................................................ 10. Tên cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu tại khoản 2, Điều 10: ....................................... Điều 2. Phương thức và thời hạn thanh toán chi phí thực hành (nếu có) 1. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt 2. Thời hạn thanh toán:........................................................................................................ Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Bên A có quyền: a) Bố trí, phân công người hướng dẫn thực hành để hướng dẫn người thực hành thực hành theo đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng. b) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở giáo dục vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng. c) Thu chi phí thực hành theo thỏa thuận với Bên B. d) Các quyền khác (nếu có) 2. Bên A có nghĩa vụ: a) Bảo đảm các điều kiện thuận lợi để người thực hành được thực hành theo đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng. b) Bảo đảm giảng dạy đúng nội dung chuyên môn thực hành, tiến độ thực hành đã được thống nhất trong kế hoạch đào tạo thực hành. c) Bố trí người thực hành của cơ sở giáo dục tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp và chi trả thù lao cho người thực hành theo quy chế chi tiêu nội bộ tại cơ sở. d) Bảo đảm quyền lợi của người thực hành theo quy định của pháp luật (nếu có). đ) Xác nhận kết quả thực hành của người thực hành theo quy định. e) Chịu trách nhiệm về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở. g) Các nghĩa vụ khác (nếu có). Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Bên B có quyền: a) Được đưa người thực hành của cơ sở mình đến cơ sở thực hành để hướng dẫn thực hành hoặc tham gia các hoạt động chuyên môn với thời gian phù hợp theo thỏa thuận trong Hợp đồng. b) Được cung cấp thông tin, kiểm tra về quá trình thực hành của người thực hành tại cơ sở thực hành. c) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử lý khác nếu cơ sở thực hành vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng (nếu có). d) Các quyền khác (nếu có). 2. Bên B có nghĩa vụ: a) Cung cấp cho Bên A thông tin của người thực hành; kế hoạch đào tạo thực hành của học phần/tín chỉ. b) Chi trả chi phí thực hành đầy đủ theo thỏa thuận với Bên A. c) Chịu trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với người hướng dẫn thực hành của cơ sở mình tham gia hướng dẫn thực hành và hoạt động chuyên môn tại cơ sở thực hành. d) Các nghĩa vụ khác (nếu có). Điều 5. Điều khoản thi hành 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi kết thúc thời gian thực hành và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng. 2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản nêu trên, bên nào vi phạm bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu không thống nhất thì đưa ra Tòa án để giải quyết. 3. Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./. <table> <tr> <td> BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) </td> <td> BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) </td> </tr> </table> 1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hành. 2 Tên cơ sở thực hành. 3 Chữ viết tắt tên của cơ sở thực hành. 4 Địa danh. 5 Địa điểm ký kết hợp đồng. 6 Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở thực hành. 7 Tên của cơ sở giáo dục. 8 Tên của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục. Mẫu số 02 <table> <tr> <td> ……..1……. …….2…… \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: ………./…..3….. </td> <td> …… 4…., ngày….. tháng …. năm 20…. </td> </tr> </table> BẢN CÔNG BỐ Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe Kính gửi: …………………………..5 ………………………….. Tên cơ sở công bố: ............................................................................................................ Số Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh ………………, do ……………..(tên cơ quan cấp), cấp ngày ………………. Địa chỉ: .......................................................................... 6…………………………………… Người chịu trách nhiệm chuyên môn: ................................................................................ Điện thoại liên hệ: ………………………….Email (nếu có): ................................................ Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố đã đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hành theo quy định với các nội dung sau đây: 1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo thực hành: ............................................................... 2. Trình độ đào tạo thực hành: ........................................................................................... 3. Số lượng người đào tạo thực hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ):....................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 4. Danh sách người giảng dạy thực hành đáp ứng yêu cầu. 5. Danh sách các khoa phòng tổ chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa phòng. 6. Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành. Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã công bố. Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, đăng tải thông tin theo quy định./. Tài liệu gửi kèm theo Bản công bố (nếu có) <table> <tr> <td> </td> <td> THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) </td> </tr> </table> 1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 2 Tên cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 3 Chữ viết tắt tên cơ sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực hành. 4 Địa danh. 5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành. 6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Thong-tu-56-2014-TT-BCT-phuong-phap-xac-dinh-gia-phat-dien-trinh-tu-kiem-tra-hop-dong-mua-ban-dien-261327.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>BỘ CÔNG THƯƠNG<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <h2 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center;page-break-after:auto"><span style="font-size:10.0pt;font-weight:normal;font-style:normal">Số: 56/2014/TT-BCT</span></h2> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="loai_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN, TRÌNH TỰ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/nghi-dinh-95-2012-nd-cp-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to-chuc-151234.aspx" target="_blank" title="Nghị định 95/2012/NĐ-CP">95/2012/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2013-nd-cp-huong-dan-luat-dien-luc-va-luat-dien-luc-sua-doi-210389.aspx" target="_blank" title="Nghị định 137/2013/NĐ-CP">137/2013/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style='"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Thông tư này quy định về:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Phương pháp xác định giá phát điện và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các nhà máy điện khác khi chưa có cơ chế riêng do Bộ Công Thương quy định thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Giải thích từ ngữ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bên bán</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> là Đơn vị phát điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><a name="cumtu_7"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bên mua </span></i></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là Tập đoàn Điện lực Việt Nam.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chủ đầu tư </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Công suất tinh </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kW).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điện năng giao nhận </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua tại các vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị phát điện</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_8_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>8.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu</span></i></a><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> <a name="khoan_8_2_name">là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx" target="_blank" title="Nghị định 12/2009/NĐ-CP">12/2009/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.</a></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Vốn đầu tư được quyết toán</span></i></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></i><a name="khoan_1_9_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>10.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở</span></i></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i><a name="khoan_1_10_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là năm xác định Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán.</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>11.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nhà máy điện mới </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là nhà máy điện chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>12.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các nhà máy điện khác</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> bao gồm nhà máy điện bán phần điện năng sản xuất dư cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, nhà máy nhiệt điện bị giới hạn về cung cấp nhiên liệu chính ảnh hưởng lớn đến khả năng phát điện.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>13.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hai bên </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>14.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hợp đồng mua bán điện mẫu </span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>là hợp đồng mẫu áp dụng cho việc mua bán điện của từng nhà máy điện quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục 3</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>15.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Suất tiêu hao nhiên liệu tinh</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> là khối lượng nhiên liệu tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (kg/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>16.<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Suất hao nhiệt tinh</span></i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc <a name="cumtu_2_1">kcal/kWh).</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>1. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện được xây dựng trên cơ sở:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>a) Chủ đầu tư chi trả các khoản chi phí hợp lý toàn bộ đời sống kinh tế dự án;<span style="position:relative;top:5.0pt"><img height="23" src="00261327_files/image001.png" width="12"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>b) Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>2. Giá hợp đồng mua bán điện của máy nhiệt điện được tính bằng đồng/kWh, bao gồm hai thành phần sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>a) Giá phát điện: do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở, giá phát điện được xây dựng theo phương pháp quy định tại </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Điều 4</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>b) Giá vận chuyển nhiên liệu chính: do hai bên thỏa thuận trong Năm cơ sở và được xác định theo phương pháp quy định tại</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> Điều 8 </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>3. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện là giá phát điện được tính bằng đồng/kWh, giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của nhà máy thuỷ điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện được xác định theo phương pháp quy định tại </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>Điều 9 </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>4. Giá hợp đồng mua bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn (áp dụng đối với nhà máy nhiệt điện), chi phí đầu tư đường dây truyền tải và các khoản thuế, phí khác theo quy định của Nhà nước (trừ các khoản thuế, phí đã được tính trong phương án giá điện).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>5. Sau khi xác định được Vốn đầu tư được quyết toán, bên bán có trách nhiệm gửi cho bên mua hồ sơ liên quan đến Vốn đầu tư được quyết toán. Bên bán hoặc bên mua có quyền yêu cầu xác định lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau:</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>a) Bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực có ý kiến về việc hai bên đàm phán lại giá điện và Hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư được quyết toán. Hồ sơ đề nghị gửi Cục Điều tiết điện lực thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>b) Sau khi Cục Điều tiết điện lực</span><span style='"Arial","sans-serif"'> có ý kiến</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>, bên bán và bên mua thực hiện đàm phán lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau</span><span style='"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Các thông số tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này và được cập nhật lại cùng thời điểm xác định Vốn đầu tư được quyết toán;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá phát điện nằm trong khung giá phát điện của năm lập Vốn đầu tư được quyết toán;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá phát điện áp dụng từ ngày vận hành thương mại của nhà máy, giá từng năm thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, không thực hiện điều chỉnh giá phát điện từng năm của các năm trước thời điểm hai bên ký kết hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện theo giá điện xác định trên cơ sở Vốn đầu tư được quyết toán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image002.png" width="35"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image002.png" width="35"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> = P</span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>G</span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> + <span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image003.png" width="33"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. P<sub>G</sub> (đồng/kWh) là giá phát điện Năm cơ sở và được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>P</span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>G</span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> = FC + FOMC</span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>b</span></sub><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>+ VC<sub>b</sub></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FC: Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FOMC<sub>b</sub>:<sub> </sub>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở được hai bên thỏa thuận theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VC<sub>b</sub>: Giá biến đổi Năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá phát điện (P<sub>G</sub>) không vượt quá khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp nhà máy nhiệt điện có công suất khác với công suất của Nhà máy điện chuẩn nhưng ở trong phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn gần nhất, có cùng công nghệ, có cùng số tổ máy.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Đối với các nhà máy nhiệt điện có tổng công suất từ 200MW trở xuống và các nhà máy nhiệt điện có công suất khác vượt ngoài phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, giá phát điện được xác định cho từng trường hợp cụ thể theo phương pháp quy định tại Chương này tương ứng với các thông số quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image003.png" width="33"/></span><sub> </sub>(đồng/kWh) là giá vận chuyển nhiên liệu chính Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chi phí chạy thử, nghiệm thu của nhà máy nhiệt điện:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu trước giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: hai bên thỏa thuận trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu phát sinh sau giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: Bên mua có trách nhiệm thanh toán chi phí nhiên liệu cho Bên bán theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>1. Giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>các <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_bs_01_pl_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Biểu mẫu 1</a> và <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_bs_02_pl_02" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2</a></span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> ban hành kèm theo Thông tư này với </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>không vượt quá 12%. </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>Các thông số đầu vào để xây dựng </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>được xác định</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='"Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Thông số đầu vào chính được sử dụng trong tính toán giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC):</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_a" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>a) Tổng mức đầu tư: được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán (đồng); không đưa vào Tổng mức đầu tư của dự án hoặc Vốn đầu tư được quyết toán của dự án các chi phí đầu tư, nâng cấp thiết bị để duy trì vận hành nhà máy điện sau 20 năm vận hành thương mại;</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>b) Đời sống kinh tế: được quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đời sống kinh tế của dự án khác với quy định tại Thông tư này, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (năm);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>c) Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát: được xác định theo công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt và số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (T<sub>max</sub>) của nhà máy. Trong đó số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (T<sub>max</sub>) của nhà máy được xác định theo thiết kế được duyệt nhưng không thấp hơn số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này. Tỷ lệ suy giảm công suất được tính </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>b</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>ình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện do hai bên thỏa thuận trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị. Riêng đối với nhà máy tuabin khí, điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát có tính đến khả năng cung cấp khí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có): xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>(%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>đ) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: được xác định trên cơ sở bình quân thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính của từng nhóm tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-45-2013-tt-btc-che-do-quan-ly-su-dung-va-trich-khau-hao-tai-san-co-dinh-183508.aspx" target="_blank" title="Thông tư 45/2013/TT-BTC">45/2013/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc văn bản thay thế. Trường hợp nếu có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thời gian trích khấu hao tài sản cố định khác với khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (năm);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='"Arial","sans-serif"'>e) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư lần đầu: tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong khoảng từ 20% đến 30%, tỷ lệ vốn vay trong khoảng từ 70% đến 80%. </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt </span><span style='"Arial","sans-serif"'>khác với tỷ lệ nêu trên, </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (</span><span style='"Arial","sans-serif"'>%</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='"Arial","sans-serif"'>g) </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành: căn cứ vào Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định dưới đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Lãi suất vốn vay ngoại tệ: được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề thời điểm các bên đàm phán trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps</span><a href="#_ftn1" name="_ftnref1" title=""><span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[1]</span></span></span></span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương công bố;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Lãi suất vốn vay nội tệ: được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm đàm phán, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm biên lãi suất là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương công bố;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng vốn vay trong tính toán giá điện theo Tổng mức đầu tư lần đầu bằng tổng mức đầu tư trừ vốn chủ sở hữu. Trường hợp tổng vốn vay từ các Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay thấp hơn tổng vốn vay trong phương án tính toán giá điện, phần vốn vay còn thiếu trong thời gian vận hành sẽ được tính toán như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Thời gian trả nợ vay: được xác định trên cơ sở kế hoạch trả nợ vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó thời gian trả nợ vay tối thiểu là 10 năm;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Lãi suất vay vốn: được xác định trên cơ sở lãi suất vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định như trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>h) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở FOMC<sub>b </sub></span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh)</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FOMC<sub>b</sub> = <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image004.png" width="72"/></span>+ <span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="25" src="00261327_files/image006.png" width="72"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image004.png" width="72"/></span>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:15.0pt'><img height="53" src="00261327_files/image007.png" width="296"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image008.png" width="43"/></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:<sub> </sub>Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> của </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở gồm </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí sửa chữa lớn</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí vật liệu phụ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí dịch vụ mua ngoà</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí bằng tiền khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng)</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 3 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>t</sub> :  C</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ông suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt</span><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T<sub>max</sub>:  S</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ố giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>t<sub>td</sub>:  Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>k<sub>CS</sub>:  Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện</span><span style='"Arial","sans-serif"'> được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="khoan_2_6"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. </span></a><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:15.0pt'><img height="53" src="00261327_files/image009.png" width="294"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image010.png" width="43"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(đồng)</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>. Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 4 Điều này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>P<sub>t</sub> :  C</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ông suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt</span><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T<sub>max</sub>:  S</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ố giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>t<sub>td</sub> :  Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>k<sub>CS</sub>:  Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện</span><span style='"Arial","sans-serif"'> được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác TC<sub>scl </sub></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng)</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> được tính toán theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TC<sub>csl</sub> =VĐT<sub>XL+TB</sub> x k<sub>F,scl</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>VĐT<sub>XL+TB</sub>: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>F,scl</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(%) của </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nhà máy nhiệt điện, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>F,scl</span></sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Tổng chi phí nhân công TC<sub>nc </sub></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được tính toán theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TC<sub>nc</sub> =VĐT<sub>XL+TB</sub> x k<sub>F,nc</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>VĐT<sub>XL+TB</sub>: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>F,nc</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí nhân công </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(%) của </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nhà máy nhiệt điện, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>F,nc</span></sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> tư này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá biến đổi của nhà máy điện tại Năm cơ sở VC<sub>b</sub> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>VC<sub>b</sub></span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>= <span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image011.png" width="46"/></span>+ <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image012.png" width="46"/></span>+<span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image013.png" width="38"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image011.png" width="46"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh)</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image012.png" width="46"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh)</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image013.png" width="38"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>1. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại Năm cơ sở <span style="position: relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image011.png" width="46"/></span>(đồng/kWh), được xác định theo công thức sau:</span></a></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image014.png" width="143"/></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image015.png" width="50"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>uất hao nhiên liệu</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> tinh bình quân của nhiên liệu chính do hai bên thỏa thuận </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> và được tính tương ứng với mức tải </span><span style='"Arial","sans-serif"'>quy định </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông</span><span style='"Arial","sans-serif"'> tư này</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>kg/kWh hoặc</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>BTU/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image016.png" width="32"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>:<sub> </sub> Giá nhiên liệu chính Năm cơ sở được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Đối với nhiên liệu than nội địa: Giá than là giá tại điểm xếp hàng của đơn vị cung cấp than, bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có), nhưng không bao gồm cước vận chuyển (đồng/tấn). Trường hợp nếu hợp đồng mua bán than không tách được cước vận chuyển nhiên liệu, giá nhiên liệu Năm cơ sở được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán than (đồng/tấn);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Đối với nhiên liệu than nhập khẩu: Giá than là giá tại cảng xuất khẩu than (đồng/tấn);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-indent:0cm"><span lang="VI" style='font-size:14.0pt; "Corbel","sans-serif"'>-<span style='font:7.0pt "Times New Roman"'> </span></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Đối với nhiên liệu khí: Giá khí là giá khí tại mỏ (đồng/BTU).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>2. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện Năm cơ sở <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image012.png" width="46"/></span>(đồng/kWh), được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image017.png" width="147"/></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image018.png" width="50"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>uất hao nhiên liệu tinh bình quân </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>của nhiên liệu phụ (</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>, do hai bên thoả thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>kg/kWh</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image019.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>:  Giá nhiên liệu phụ (dầu) Năm cơ sở bao gồm cả cước vận chuyển và các loại phí khác theo quy định (đồng/kg).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>3. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image013.png" width="38"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:15.0pt'><img height="56" src="00261327_files/image020.png" width="202"/></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>C<sub>vlp</sub>:  </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>ổng chi phí vật liệu phụ hàng năm của nhà máy điện được xác định theo khối lượng và đơn giá các loại vật liệu phụ sử dụng cho phát điện Năm cơ sở</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>đồng</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>C<sub>kd</sub>:  Tổng chi phí khởi động bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khác cho khởi động (đồng); đối với nhà máy nhiệt điện than, số lần khởi động cho phép được tính là 01 lần trong 01 năm ứng với mỗi trạng thái khởi động; đối với nhà máy điện tuabin khí, số lần khởi động cho phép do hai bên thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu hệ thống điện và đặc tính vận hành của nhà máy điện;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>C<sub>k</sub>:  Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm, được tính trên cơ sở tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy điện, tỷ lệ chi phí sửa chữa thường xuyên theo quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>P<sub>t­</sub>:  Tổng công suất tinh của nhà máy điện (kW);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>k<sub>CS</sub>:  Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>T<sub>max</sub>:  Thời gian vận hành công suất cực đại trong năm tính bình quân cho nhiều năm trong cả đời dự án nhà máy điện (giờ) và được quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Phương pháp xác định giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy nhiệt điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image003.png" width="33"/></span>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image003.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>= <span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image015.png" width="50"/></span><sub> </sub></span><span lang="X-NONE" style="">´</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image021.png" width="32"/></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image015.png" width="50"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: Suất hao nhiên liệu bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy nhiệt điện than (kg/kWh) hoặc suất hao nhiệt tinh bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy tuabin khí (BTU/kWh) và được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image021.png" width="32"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>:  giá vận chuyển nhiên liệu chính cho phát điện Năm cơ sở, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than hoặc tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện <span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image022.png" width="33"/></span> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image022.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> = FC +<sub> </sub>FOMC<sub>b</sub></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FC:  Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 10 Thông tư này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FOMC<sub>b</sub>: Giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>1. </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>Giá </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>cố định </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>bình quân </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>của nhà máy </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>thủy</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> điện (FC)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>các <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_bs_01_pl_02_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Biểu mẫu 1</a> và <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_bs_02_pl_02_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2</a> ban</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> hành kèm theo Thông tư này với </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>không vượt quá 12%</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> và các thông số đầu vào theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;line-height:normal"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số đầu vào được sử dụng trong tính toán giá điện:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;line-height:normal"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>a) Tổng mức đầu tư, đời sống kinh tế, tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp (chưa bao gồm tổn thất đường dây truyền tải điện nếu có), tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay, thời gian trích khấu hao, lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành, thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>b)</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> Điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát: điện năng phát trung bình nhiều năm của nhà máy thủy điện được xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt (kW). Trường hợp có văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khác, áp dụng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở (</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>F</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>OMC</span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>b</span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>FOMC<sub>b</sub> = <span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image023.png" width="72"/></span>+ <span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image023.png" width="72"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="30" src="00261327_files/image023.png" width="72"/></span>) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:16.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image024.png" width="194"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image008.png" width="43"/></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:<sub> </sub>Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở gồm </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí sửa chữa lớn</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí vật liệu phụ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí dịch vụ mua ngoà</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí bằng tiền khác</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại Khoản </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3 Điều </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>bq</sub> :  Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>t<sub>td</sub> :  Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a name="khoan_2_11"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở (</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image005.png" width="71"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:16.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image025.png" width="192"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image010.png" width="43"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Khoản </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4 Điều </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>bq</sub> :  Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>t<sub>td</sub> :  Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (TC<sub>scl</sub>) được tính toán theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TC<sub>csl</sub> =VĐT<sub>XL+TB</sub> x k<sub>scl</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>VĐT<sub>XL+TB</sub>: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>scl</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(%) của </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nhà máy thủy điện, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>scl</span></sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> quy </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Tổng chi phí nhân công (TC<sub>nc</sub>) được tính toán theo công thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>TC<sub>nc</sub> =VĐT<sub>XL+TB</sub> x k<sub>nc</sub></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>VĐT<sub>XL+TB</sub>: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k<sub>nc</sub></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí nhân công </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(%) của </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nhà máy thủy điện, k<sub>nc</sub> quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mục 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN THEO TỪNG NĂM CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Hai bên có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trường hợp hai bên thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá từng năm trong thời hạn hợp đồng thì việc xác định các mức giá này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, giá cố định của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện được quy đổi thành giá từng năm của hợp đồng mua bán điện (</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";position:relative;top:7.0pt'><img height="30" id="Picture 50" src="00261327_files/image026.png" width="30"/></span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được hai bên thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá từng năm là 10%;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản nợ vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay; tỷ lệ điều chỉnh giá cố định của năm cao nhất kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên so với giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện hai bên đã thỏa thuận không vượt quá 1,2 lần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Hàng năm, căn cứ tổng vốn vay ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại tệ, số liệu trả nợ gốc vay thực tế, tỷ giá quy đổi đã được hai bên thỏa thuận trong phương án giá điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm liền kề trước, hai bên thực hiện tính toán chênh lệch tỷ giá và đề xuất phương án thanh toán gửi Cục Điều tiết điện lực kiểm tra trình Bộ Công Thương xem xét quyết định phương án thanh toán.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Các thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện và giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện được điều chỉnh theo nguyên tắc sau:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được điều chỉnh theo tỷ lệ trượt chi phí bình quân quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. Hai bên nghiên cứu, đề xuất cơ chế điều chỉnh thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác đối với các hạng mục có nguồn gốc ngoại tệ;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần giá theo chi phí nhân công được điều chỉnh theo biến động của mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện tại thời điểm thanh toán</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j P<sub>C,j,t</sub> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image027.png" width="256"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" id="Picture 52" src="00261327_files/image026.png" width="30"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> được xác định theo Khoản 1 Điều này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image028.png" width="64"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo Khoản 2 Điều này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image029.png" width="40"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá biến đổi </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> được xác định theo Khoản 3 Điều này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image030.png" width="30"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>vận chuyển nhiên liệu chính tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo Khoản 4 Điều này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j (</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" id="Picture 56" src="00261327_files/image026.png" width="30"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>) được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image031.png" width="246"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image032.png" width="71"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image033.png" width="71"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image034.png" width="75"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image035.png" width="231"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image036.png" width="75"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> <span lang="DA">Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở </span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Điều </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỷ lệ trượt </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thành phần giá vận hành và bảo dưỡng</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>theo quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục 1</span></a><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j</span></a><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image037.png" width="73"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)   <a name="cumtu_1_name">được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</a></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:16.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image038.png" width="220"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image039.png" width="72"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image040.png" width="45"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image041.png" width="40"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Giá biến đổi th</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>áng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> VC<sub>j,t</sub></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>VC<sub>j,t</sub></span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>= <span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image042.png" width="46"/></span>+ <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image043.png" width="46"/></span>+<span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image044.png" width="38"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image042.png" width="46"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j, được xác định theo điểm a Khoản này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image043.png" width="46"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j, được xác định theo điểm b Khoản này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image044.png" width="38"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j, được xác định theo điểm c Khoản này (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j</span></a><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image042.png" width="46"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><a name="cumtu_6_name"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:15.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image045.png" width="226"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image011.png" width="46"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khoản 1 </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> 7 </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông tư này</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k<sub>HS,j </sub>:  tỷ lệ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> suy giảm hiệu suất năm thứ </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>j</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image046.png" width="33"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, năm j, được tính bằng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image047.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, tính bằng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image043.png" width="46"/></span> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:15.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image048.png" width="234"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image012.png" width="46"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image049.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) cho phát điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, năm j (</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kg)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image050.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở (đồng/kg)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="31" src="00261327_files/image044.png" width="38"/></span> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image051.png" width="230"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image013.png" width="38"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>7</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác theo tỷ lệ quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j</span></a><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image052.png" width="33"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><a name="cumtu_5_name"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:15.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image053.png" width="203"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image003.png" width="33"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  G</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>iá </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>vận chuyển nhiên liệu chính</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>9</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image054.png" width="32"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>iá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tháng t, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/tấn đối với nhiên liệu than</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> hoặc </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>đồng/BTU đối với nhiên liệu khí</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image055.png" width="32"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>iá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại Năm cơ sở</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được tính bằng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Tổng</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> chi phí khởi động</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> trong tháng t</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> của nhà máy điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image056.png" width="36"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(đồng), </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif";color:yellow;position:relative; top:14.0pt'><img height="52" src="00261327_files/image057.png" width="324"/></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>u: Thứ tự </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>tổ máy của nhà máy điện</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>U</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>ố tổ máy của nhà máy điện</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>f:  Loại nhiên liệu (đối với nhiên liệu chính f = 1; nhiên liệu phụ f = 2);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>s:</span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>rạng thái khởi động của tổ máy;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>S: Số trạng thái khởi động của tổ máy;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>p</span><sub><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>u,f,s</span></sub><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>ố lần khởi động của tổ máy </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>u, sử dụng nhiên liệu f, </span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>ở trạng thái khởi động </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>s</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'> trong </span><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'>tháng</span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>M<sub>u,f,s</sub>:  Khối lượng nhiên liệu tiêu hao than (kg) đối với nhiệt điện than hoặc lượng nhiệt tiêu hao của khí (BTU) đối với tuabin khí cho một lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>D<sub>u,f,s</sub>:  Đơn giá nhiên liệu cho một lần khởi động tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than và tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image058.png" width="36"/></span><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>:  Tổng chi phí khác cho một lần khởi động, được tính bằng đồng.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Việc thanh toán </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí khởi động của nhà máy điện được thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-30-2014-tt-bct-quy-dinh-van-hanh-thi-truong-phat-dien-canh-tranh-251589.aspx" target="_blank" title="Thông tư 30/2014/TT-BCT">30/2014/TT-BCT</a> ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh hoặc các văn bản thay thế.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán</span></b></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng của Nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:8.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image059.png" width="28"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> <span lang="VI">(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:8.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image060.png" width="154"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" id="Picture 97" src="00261327_files/image026.png" width="30"/></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo Khoản 1 Điều này</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image061.png" width="65"/></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, được xác định theo Khoản 2 Điều này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (<span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="30" id="Picture 99" src="00261327_files/image026.png" width="30"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: được xác định theo quy định tại </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điều </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>12</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Giá vận hành và bảo dưỡng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> FOMC<sub>j,t</sub> (đồng/kWh) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="33" src="00261327_files/image062.png" width="247"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image063.png" width="73"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image064.png" width="71"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image034.png" width="75"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="32" src="00261327_files/image065.png" width="228"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image036.png" width="75"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở, được xác định theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỷ lệ trượt </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thành phần giá vận hành và bảo dưỡng</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>theo chi phí khác</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>theo tỷ lệ quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j</span></a><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:7.0pt'><img height="31" src="00261327_files/image037.png" width="73"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)   <a name="cumtu_2_name">được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</a></span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";position:relative; top:16.0pt'><img height="58" src="00261327_files/image066.png" width="213"/></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:6.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image039.png" width="72"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở được xác định theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image040.png" width="45"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"; position:relative;top:7.0pt'><img height="30" src="00261327_files/image041.png" width="40"/></span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_3"><b><span lang="DA" style="color:black">Mục 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN ĐÃ VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 16. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Đối với nhà máy điện đã có giá bình quân cả đời dự án: giá hợp đồng mua bán điện áp dụng tiếp cho các năm tiếp theo đến hết đời sống kinh tế.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Đối với nhà máy điện chưa có giá bình quân cả đời dự án: hai bên đàm phán thỏa thuận giá bình quân, giá từng năm từ năm Hợp đồng mua bán điện có hiệu lực đến hết đời sống kinh tế của Nhà máy, hợp đồng mua bán điện trên cơ sở quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">3.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Đối với nhà máy điện cổ phần hóa thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam: áp dụng quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, năm tính toán bắt đầu từ thời điểm chuyển sang công ty cổ phần.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 17. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế hoặc khi có dự án đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị sau 20 năm vận hành thương mại</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Giá của nhà máy thủy điện và giá cố định của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, thời gian tính giá theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính; trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thời gian tính giá, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hai bên thỏa thuận lợi nhuận hợp lý, báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">3.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trường hợp nhà máy điện có đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị công trình để duy trì vận hành sau năm vận hành thứ 20, khi có đủ hồ sơ pháp lý, giá hợp đồng mua bán điện sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_18"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 18. Phương pháp xác định giá điện đối với các nhà máy điện khác</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1. Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện, xây dựng phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện, các cơ chế riêng phù hợp với thực tế của nhà máy, trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện thực hiện đàm phán, thỏa thuận thống nhất và trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="DA" style="color:black">Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="DA" style="font-size:12.0pt;color:black">TRÌNH TỰ ĐÀM PHÁN VÀ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 19. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Đối với các nhà máy điện mới, trên cơ sở Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục 3</span></a><span lang="VI"> ban</span><span lang="DA" style="color:black"> hành kèm theo Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Đơn vị phát điện đàm phán thỏa thuận, thống nhất Hợp đồng mua bán điện giữa hai bên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Đối với các nhà máy điện đã có hợp đồng mua bán điện, trường hợp </span><span lang="VI">một trong hai bên muốn sửa đổi theo Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 3</a> ban hành kèm</span><span lang="DA" style="color:black"> theo Thông tư này, hai bên đàm phán, thỏa thuận, báo cáo Cục Điều tiết điện lực xem xét, kiểm tra, có ý kiến theo quy định tại Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_20"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 20. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_20_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style="color:black">1. Chủ đầu tư dự án nhà máy điện có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện gửi Bên mua để đàm phán và thực hiện các thủ tục thẩm định, phê duyệt để ký hợp đồng mua bán điện trước khi khởi công dự án.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện hợp lệ của chủ đầu tư, Bên mua có trách nhiệm tổ chức đàm phán hợp đồng mua bán điện với chủ đầu tư. Kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện, hai bên phải ký tắt dự thảo hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">3.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày dự thảo hợp đồng mua bán điện được ký tắt, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ trình duyệt hợp đồng mua bán điện trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">4.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên mua nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện mà hai bên chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng, Bên mua có trách nhiệm lập báo cáo về các nội dung chưa thỏa thuận được trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, có ý kiến. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 21. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới gồm các tài liệu sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục 3</span></a><span lang="VI"> ban hành kèm</span><span lang="DA" style="color:black"> theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">c)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_1_d" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style="color:black">d) Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư lần đầu của dự án và các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành, quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền (sau khi dự án hoàn thành);</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">đ) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia kèm theo phương án đấu nối của nhà máy điện; thỏa thuận SCADA/EMS và hệ thống thông tin điều độ; thỏa thuận hệ thống rơ le bảo vệ và tự động;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">e)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">g)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, quy định rõ giá nhiên liệu cho phát điện, cước vận chuyển nhiên liệu và các phụ phí kèm theo, điểm giao nhận nhiên liệu và thời hạn cung cấp nhiên liệu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">h)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp, đường dây truyền tải từ nhà máy điện đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">i)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Tài liệu tính suất hao nhiên liệu đối với nhà máy điện than hoặc suất hao nhiệt đối với nhà máy điện khí;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">k) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">l) Các tài liệu liên quan khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện hiện có gồm các tài liệu sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_03_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục 3</span></a><span lang="VI"> ban hành kèm</span><span lang="DA" style="color:black"> theo Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">c)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hồ sơ hợp đồng mua bán điện hiện có;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">d)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, đặc tính vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">đ) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">e)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">g) Báo cáo tài chính có kiểm toán của nhà máy điện của năm gần nhất tính tới thời điểm đàm phán hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 22. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện và hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="DA" style="color:black">1. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư quyết toán gồm:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Công văn đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư cuối cùng của dự án; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán công trình; quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Văn bản đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Dự thảo hợp đồng mua bán điện đã được hai bên ký tắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">c)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện được lập dưới dạng excel;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">d)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Các tài liệu liên quan đến tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 21 Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">đ) Thuyết minh giải trình các nội dung sửa đổi, bổ sung khác với hợp đồng mua bán điện mẫu được hai bên thỏa thuận đưa vào nội dung hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 23. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng mua bán điện, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định tại </span><span lang="VI" style="color:black">Điều 22</span><span lang="DA" style="color:black"> Thông tư này trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Bên bán và Bên mua có trách nhiệm báo cáo, giải trình các nội dung liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản yêu cầu Bên mua và Bên bán bổ sung các tài liệu còn thiếu theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">3.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">4.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến kiểm tra hợp đồng mua bán điện, hai bên có trách nhiệm ký chính thức hợp đồng mua bán điện. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này mà Cục Điều tiết điện lực chưa có ý kiến đối với hợp đồng mua bán điện, hai bên được phép ký chính thức hợp đồng mua bán điện theo các nội dung đã thỏa thuận. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký cho Cục Điều tiết điện lực để lưu và theo dõi thực hiện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">5.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hợp đồng mua bán điện được xem là đã được kiểm tra khi đáp ứng các yêu cầu sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Giá phát điện của nhà máy điện nằm trong khung giá phát điện do Bộ Công Thương ban hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Giá từng năm trong hợp đồng được xác định phù hợp với các nguyên tắc quy định tại </span><span lang="VI" style="color:black">Điều 12</span><span lang="DA" style="color:black"> Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">c)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Các nội dung của hợp đồng mua bán điện phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán điện mẫu do Bộ Công Thương ban hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">d)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Giải trình đầy đủ các sửa đổi hoặc bổ sung các nội dung khác với nội dung quy định tại hợp đồng mua bán điện mẫu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">6.</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Trường hợp nhà máy điện có giá đàm phán vượt khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, hai bên có trách nhiệm giải trình cho Cục Điều tiết điện lực chi tiết các hạng mục chi phí đã thống nhất trong quá trình đàm phán. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_24"><b><span lang="DA" style="color:black">Điều 24. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">1. Trường hợp có thay đổi về pháp luật, chính sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp của bên bán và bên mua, căn cứ đề xuất của bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực cho phép đàm phán lại giá điện. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">Sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, hai bên tiến hành đàm phán, thỏa thuận, thống nhất, ký tắt hợp đồng sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện đã ký kết trước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">2. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng sửa đổi bổ sung, bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">a) Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện đã ký tắt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">b) Giải trình các sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện và các tài liệu chứng minh kèm theo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">c) Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện mới được lập dưới dạng bảng excel (nếu có sửa đổi giá hợp đồng mua bán điện).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">3. Thời hạn đàm phán, thời hạn kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 23 Thông tư này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="DA" style="color:black">Chương IV</span></b></a></p> <h5 align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-align:center;text-indent:0cm"><a name="chuong_4_name"><span lang="DA" style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif";color:black; font-style:normal'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></a></h5> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25"><b><span style="color:black">Điều 25. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Kiểm tra, có ý kiến về hợp đồng mua bán điện và các hiệu chỉnh bổ sung hợp đồng của các nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa các bên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Hàng năm, tổng hợp ý kiến của các đơn vị về thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định </span><span lang="VI">tại <a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)">Phụ lục 1</a> Thông tư này,</span><span style="color:black"> trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện trong trường hợp hai bên thỏa thuận thực hiện giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">5.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Sau khi nhận được báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Điều tiết điện lực tiến hành kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương xem xét quyết định việc thanh toán chi phí chênh lệch tỷ giá các nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">6.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước đó giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các đơn vị phát điện, các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định các phương án giải quyết vướng mắc đối với hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26"><b><span style="color:black">Điều 26. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style="color:black">1. Trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, chủ trì, phối hợp với các Chủ đầu tư tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Định kỳ hàng năm xem xét và đề xuất với Cục Điều tiết điện lực điều chỉnh các thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_01_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục 1</span></a><span lang="VI"> Thông tư này</span><span style="color:black"> và các nội dung khác trong Thông tư này (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổng hợp báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với các đơn vị phát điện, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b><span style="color:black">Điều 27. Trách nhiệm của Chủ đầu tư</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_1_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span style="color:black">1. Chủ đầu tư các nhà máy điện có trách nhiệm:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên, định kỳ hàng quý, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện thanh toán tiền điện theo biểu mẫu quy định tại </span><a class="clsBookmark_bm clsopentLogin" name="bieumau_pl_04" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tip(28,0)"><span lang="VI">Phụ lục 4</span></a><span lang="VI"> Thông tư</span><span style="color:black"> này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">4.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="color:black">Điều 28. Điều khoản thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">1.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày <b>03</b> tháng <b>02</b> năm 2015, thay thế Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-41-2010-tt-bct-phuong-phap-xac-dinh-gia-phat-dien-116278.aspx" target="_blank" title="Thông tư 41/2010/TT-BCT">41/2010/TT-BCT</a> ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">2.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Đối với giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện đang trong quá trình đàm phán trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-41-2010-tt-bct-phuong-phap-xac-dinh-gia-phat-dien-116278.aspx" target="_blank" title="Thông tư 41/2010/TT-BCT">41/2010/TT-BCT</a> ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét, hướng dẫn cụ thể.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">3.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif";color:black; letter-spacing:-.4pt'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black; letter-spacing:-.4pt'>Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;"Arial","sans-serif"; color:black'>- Văn phòng Tổng bí thư;<br/> - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;<br/> - Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Bộ trưởng và các Thứ trưởng;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;<br/> - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam;<br/> - Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam;<br/> - Các Tổng công ty Phát điện;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ; Bộ Công Thương;<br/> - Lưu: VT, PC, ĐTĐL.</span></p> </td> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Cao Quốc Hưng</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC 1</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></a><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <thead> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hạng mục</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số</span></b></p> </td> </tr> </thead> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đời sống kinh tế</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>30 năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>25 năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy thuỷ điện</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>40 năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện (%)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (k<sub>F,scl</sub>)</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,5%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4,37%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí nhân công (k<sub>F,nc</sub>)</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,5%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,9%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thuỷ điện (%)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (k<sub>scl</sub>)</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>từ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>150 MW</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> trở xuống</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,2%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất từ 15</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> MW đến </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>00MW</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,9%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1.3</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất từ </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> MW trở lên</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,6%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ chi phí nhân công (k<sub>nc</sub>)</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>từ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>150 MW</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> trở xuống</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,8%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2.2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất từ 15</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> MW đến </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>00MW</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,5%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3.3</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Q</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy mô công suất từ </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> MW trở lên</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,3%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án - T<sub>max </sub>(giờ)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6.500</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>6.000</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ suy giảm hiệu suất bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (%)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1,3%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VI</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng nă</span></b><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>m (%)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy nhiệt điện than</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,8%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>0,8%</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VII</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biên lãi suất vốn vay (%/năm)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Biên l</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ãi suất vốn vay ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3%/năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biên lãi suất vốn vay nội tệ</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3,5%/năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VIII</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ trượt chi phí bình quân (%/năm)</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,5%/năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi theo biến động khác</span></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2,5%/năm</span></p> </td> </tr> <tr style="height:1.0pt"> <td style="width:51.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="69"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>XI</span></b></p> </td> <td style="width:323.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" width="432"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mức tải bình quân của nhà máy nhiệt điện</span></b></p> </td> <td style="width:83.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt;height:1.0pt" valign="bottom" width="111"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="cumtu_pl"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>85%</span></b></a></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC 2</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_2_name"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN</span></a><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh doanh</span></b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính:……………</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADEAMQA=--> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>STT</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Nội dung</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N+1</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N+2</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>…</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tổng cộng</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>I</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tổng thu nhập</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>1</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Doanh thu từ bán điện</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>2</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có)</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>3</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Trợ giá (nếu có)</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>II</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tổng chi phí</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>1</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí khấu hao tài sản cố định</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>2</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí vận hành và bảo dưỡng</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>3</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí khác (nếu có)</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>4</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí lãi vay</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>III</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Lợi nhuận trước thuế (I)-(II)</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>IV</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Thuế thu nhập doanh nghiệp</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:41.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>V</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="225"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV)</span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:46.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="62"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td nowrap="" style="width:65.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="87"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ghi chú: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có).</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Biểu 2-Dòng tích lũy tài chính và các chỉ tiêu tài chính</span></b></p> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính:……………</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>…</span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N-1</span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N</span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Năm N+1</span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>…</span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tổng cộng</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>I</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Nguồn</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>1</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Doanh thu từ bán điện</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>2</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>3</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Trợ giá (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>4</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Giá trị còn lại của Tài sản cố định (tính vào năm cuối dự án)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>5</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Giá trị thu hồi vốn lưu động (tính vào năm cuối dự án)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>II</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Sử dụng</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>1</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ theo tiến độ dự án)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>2</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí khác (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>3</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Trả gốc vay</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>4</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Chi phí lãi vay</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>5</span></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'>Thuế thu nhập doanh nghiệp</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>III</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tích lũy tài chính (I)-(II)</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>IV</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tích lũy tài chính chiết khấu</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:37.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="50"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>V</span></b></p> </td> <td style="width:303.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="405"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tích lũy tài chính chiết khấu lũy kế</span></b></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:65.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="88"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:79.25pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="106"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:2.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> <td style="width:76.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="101"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Ghi chú: </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có).</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Biểu 02 lập từ năm bắt đầu xây dựng.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_3_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU</span></a><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><br/> </span></b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT</span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> --------------------------</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><s><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="text-decoration:none"> </span></span></s></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>NHÀ MÁY ĐIỆN </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>……………………………………</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giữa</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CÔNG TY </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[tên công ty]</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(BÊN BÁN)</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- và -</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(BÊN MUA)</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỢP ĐỒNG SỐ: ……./20…/HĐ-NMĐ-[tên Nhà máy điện]</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, tháng …/20..…</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>MỤC LỤC</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 1.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Định nghĩa................................................................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 2. </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 3. </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Mua bán điện năng..................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 4.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Cam kết thực hiện...................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 5. </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại............... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 6.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm.................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 7.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Điều độ và vận hành Nhà máy điện............................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 8.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Lập hoá đơn và thanh toán......................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 9.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Vi phạm Hợp đồng và chế tài áp dụng........................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 10.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 11.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Giới hạn trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại.................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 12.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm........... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 13.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Giải quyết tranh chấp................................................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 14. </span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ............. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 15.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin........................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 16.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Các chi phí khác........................................................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 17.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin............................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 18.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Bảo mật thông tin....................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Điều 19.</span></b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> Các thoả thuận khác................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục I. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN............................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục II. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU............................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục III. THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH................................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục IV. THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục V. GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN........................................ </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục VI. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN.......................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục VII. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN........................................................................... </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'>Phụ lục VIII. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY................................. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> --------------------------</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2013-nd-cp-huong-dan-luat-dien-luc-va-luat-dien-luc-sua-doi-210389.aspx" target="_blank" title="Nghị định 137/2013/NĐ-CP">137/2013/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-30-2014-tt-bct-quy-dinh-van-hanh-thi-truong-phat-dien-canh-tranh-251589.aspx" target="_blank" title="Thông tư 30/2014/TT-BCT">30/2014/TT-BCT</a> ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Thông tư số …./2014/TT-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. .</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chúng tôi gồm:</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bên bán:<i> </i>_________________________________________________</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ: <b>__________________________________________________</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điện thoại: ____________________Fax: _______________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số thuế: _______________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>________________________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đại diện: _________________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>________________________________________ theo văn bản ủy quyền</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Bên mua:</span></b><b><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tập đoàn Điện lực Việt Nam</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Địa chỉ: <b>__________________________________________________</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Điện thoại: ____________________Fax: _______________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Mã số thuế: _______________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>________________________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đại diện: _________________________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>________________________________________ theo văn bản ủy quyền</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cùng nhau thống nhất Hợp đồng mua bán điện cho Nhà máy điện theo các nội dung sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Định nghĩa</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Bên bán</span></i><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">là Công ty [….] sở hữu Nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Bên mua</span></i><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">là Tập đoàn Điện lực Việt Nam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">3.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Chu kỳ giao dịch</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là chu kỳ tính toán giá điện năng trên thị trường điện, trong khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên mỗi giờ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">4.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Công suất khả dụng công bố</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là mức công suất sẵn sàng của tổ máy hoặc Nhà máy điện tại một thời điểm xác định do Bên bán công bố.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">5.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Điểm đấu nối</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là điểm nối trang thiết bị, lưới điện và Nhà máy điện của Công ty phát điện vào Hệ thống điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">6.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Điểm giao nhận điện</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là điểm đo đếm để xác định sản lượng điện năng của Bên bán giao cho Bên mua.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">7.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia</span></i><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">8.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Giá công suất thị trường</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">9.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Giá điện năng thị trường</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">10.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Hệ thống điện quốc gia</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">11.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Hệ thống đo đếm chính</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên dùng làm căn cứ chính để xác định sản lượng điện năng giao nhận.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">12.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Hệ thống đo đếm dự phòng</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên với mục đích kiểm tra và dự phòng cho Hệ thống đo đếm chính, gồm các thiết bị độc lập với Hệ thống đo đếm chính nhưng có tính năng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các thiết bị của Hệ thống đo đếm chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">13.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Hợp đồng</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là Hợp đồng mua bán điện này, bao gồm các Phụ lục và các sửa đổi, bổ sung sau này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">14.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Lệnh điều độ</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là lệnh chỉ huy, điều khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời gian thực.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">15.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Ngày</span></i><i><span lang="VI" style="color:black"> l</span></i><span lang="VI" style="color:black">à ngày dương lịch.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">16.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Ngày vận hành thương mại của tổ máy</span></i><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">là ngày tổ máy của Nhà máy điện sẵn sàng bán điện cho Bên mua và đáp ứng các điều kiện sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Nhà máy điện hoàn thành thử nghiệm công suất tin cậy ban đầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy nhiệt điện hoặc thử nghiệm nghiệm thu công suất đầy tải đối với tổ máy phát điện nhà máy thuỷ điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Nhà máy điện đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Hai bên chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán theo giá toàn phần trong giai đoạn Thị trường phát điện cạnh tranh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">17.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là ngày vận hành thương mại tổ máy phát điện cuối cùng và Nhà máy điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện cho tất cả các tổ máy phát điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">18.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Nhà máy điện</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là Nhà máy điện [tên Nhà máy điện] có tổng công suất lắp đặt là […] MW, bao gồm […] tổ máy, công suất mỗi tổ máy là […] MW được xây dựng tại [địa điểm của nhà máy].</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">19.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là những quy chuẩn kỹ thuật ngành điện bắt buộc thực hiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành và các quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện của các tổ chức quốc tế, các nước khác ban hành phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">20.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Thiết bị đấu nối</span></i><span lang="VI" style="color:black"> là đường dây tải điện, hệ thống thiết bị đo đếm, điều khiển, rơ le bảo vệ, thiết bị đóng cắt, hệ thống thông tin liên lạc và công trình xây dựng đồng bộ cho việc đấu nối Nhà máy điện đến Điểm đấu nối.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">21.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><i><span lang="VI" style="color:black">Thị trường phát điện cạnh tranh</span></i><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">là thị trường điện cấp độ đầu tiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Luật Điện lực và hoạt động theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 2.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Hiệu lực Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="VI" style="color:black">2. Thời hạn Hợp đồng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thời hạn Hợp đồng được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Đối với Nhà máy điện mới hoặc Nhà máy điện hiện có đang còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện: Thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm muộn hơn của một trong hai thời điểm sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">(i)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">(ii) 10 năm kể từ Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện và không bao gồm thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng trừ trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 12 của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Đối với Nhà máy điện hiện có không còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện, thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="cumtu_4"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 3. Mua bán điện năng</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">1.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giá hợp đồng: quy định tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">Hai bên thỏa thuận, thống nhất giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) sau khi hết thời hạn Hợp đồng đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện </span><span lang="VI" style="color:black">quy định tại khoản 1.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy nhiệt điện hoặc khoản 2.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy thủy điện để làm căn cứ quy định giá điện của nhà máy điện cho các Hợp đồng mua bán điện tiếp theo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">2.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Sản lượng hợp đồng: quy định tại mục II Phụ lục V của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">3.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Tiền điện thanh toán: Hàng tháng, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán các khoản tiền bao gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a) Tổng số tiền thanh toán sai khác do Bên bán tính toán theo quy định tại Mục III Phụ lục V của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán tháng (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">c)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">d)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Các khoản thuế, phí theo quy định, bao gồm cả các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="DA" style="color:black">Hai bên thỏa thuận, thống nhất </span><span lang="VI" style="color:black">thực hiện các khoản thanh toán phát sinh do giải quyết tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="VI" style="color:black">4. Trong thời gian dừng thị trường điện hoặc nhà máy không tham gia thị trường điện: Tiền điện cho phần điện năng trong thời gian dừng thị trường được xác định theo giá hợp đồng tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 4.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Cam kết thực hiện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Hai bên cam kết như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">1.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có đủ thẩm quyền tham gia ký kết và thực hiện Hợp đồng, có đủ năng lực hoạt động kinh doanh, sở hữu tài sản và thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">2.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của một bên không vi phạm các quy định trong điều lệ doanh nghiệp của bên đó, không vi phạm các quy định của pháp luật và quyết định, bản án của toà án mà bên đó là đối tượng áp dụng hoặc hợp đồng, thoả thuận khác mà bên đó là một bên tham gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">3.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của các bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">4.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Hai bên không phải là đối tượng bị kiện trong vụ kiện tại toà án hoặc trọng tài thương mại hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mà kết quả của vụ kiện này có thể làm thay đổi đáng kể khả năng tài chính hoặc khả năng thực hiện nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng, hoặc có thể gây ảnh hưởng tới giá trị và hiệu lực của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">5.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Hai bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ và nội dung quy định tại Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 5.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Yêu cầu về các loại giấy phép và văn bản phê duyệt</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định để được cấp các loại giấy phép và văn bản phê duyệt cần thiết của cơ quan có thẩm quyền cho quá trình xây dựng, vận hành Nhà máy điện; cam kết tuân thủ và duy trì các điều kiện hiệu lực của các loại giấy phép đó theo quy định của pháp luật trong thời hạn Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trong thời hạn 30 ngày sau Ngày vận hành thương mại của tổ máy và của Nhà máy điện, Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các giấy phép và văn bản quy định tại mục II Phụ lục VII của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Báo cáo các mốc thời gian thực hiện dự án</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán cam kết đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án tại mục I Phụ lục VII của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trước ngày 05 tháng đầu tiên hàng quý, Bên bán có nghĩa vụ lập và gửi cho Bên mua báo cáo tiến độ xây dựng Nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ các tài liệu có liên quan để chứng minh tiến độ thực hiện của dự án, đánh giá tiến độ so với các cam kết trước đó và đề xuất giải pháp để đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Đấu nối, thử nghiệm và vận hành</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Trước Ngày vận hành thương mại, Bên bán có nghĩa vụ thực hiện đấu nối, thử nghiệm, vận hành Nhà máy điện và các thiết bị đấu nối theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các kết quả thử nghiệm của Nhà máy điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">4.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Ngày vận hành thương mại</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ đạt được Ngày vận hành thương mại theo mốc thời gian thực hiện dự án được hai bên thỏa thuận tại Phụ lục VII của Hợp đồng hoặc các hiệu chỉnh sau đó. Chậm nhất 03 tháng trước Ngày vận hành thương mại của từng tổ máy, Bên bán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên mua về khả năng đạt được ngày vận hành thương mại. Bên bán phải gửi thông báo về việc đạt được ngày vận hành thương mại cho Bên mua; Bên bán xem như chưa đạt được ngày vận hành thương mại nếu không gửi thông báo cho Bên mua về việc đạt được ngày vận hành thương mại và cung cấp các tài liệu theo quy định tại Phụ lục VII của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp không đạt được Ngày vận hành thương mại cho từng tổ máy, Bên bán có quyền gửi văn bản cho Bên mua đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại, trong đó phải nêu rõ lý do đề nghị hiệu chỉnh. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải có văn bản trả lời về việc hiệu chỉnh. Trường hợp không chấp thuận đề nghị hiệu chỉnh ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải nêu rõ lý do.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 6.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Trách nhiệm đấu nối</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có trách nhiệm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Thỏa thuận, đầu tư, quản lý, vận hành các trang thiết bị để đấu nối, truyền tải và giao điện cho Bên mua đến Điểm giao nhận điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện có liên quan;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Thỏa thuận, đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành và bảo dưỡng thiết bị thuộc hệ thống thu thập, truyền số liệu, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động điều khiển của Nhà máy điện để ghép nối với hệ thống SCADA/EMS giữa Nhà máy điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia phục vụ cho vận hành Nhà máy điện trong thị trường điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Hệ thống đo đếm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo dưỡng và kiểm định định kỳ hàng năm thiết bị của Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng phù hợp với Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành. Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền thực hiện. Các thiết bị đo đếm phải được niêm phong, kẹp chì sau khi kiểm định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp cần thiết, một bên có quyền yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc kiểm định bất thường thiết bị và hệ thống đo đếm. Bên bán có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, kiểm định khi nhận được yêu cầu của Bên mua. Nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường lớn hơn giới hạn cho phép thì Bên bán phải trả chi phí cho việc kiểm tra, kiểm định bất thường; nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường trong phạm vi giới hạn cho phép thì chi phí kiểm định do bên đề nghị thanh toán;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">c)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ thông báo cho Bên mua kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Bên bán có nghĩa vụ thông báo trước cho Bên mua về việc kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm. Bên mua có trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định, dỡ niêm phong, niêm phong và kẹp chì công tơ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">d)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép theo Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành, Bên bán có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm đó. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, Bên bán có nghĩa vụ kiểm tra và sửa chữa;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Sản lượng điện mua bán giữa Bên mua và Bên bán được xác định theo phương thức giao nhận điện năng tại Phụ lục II của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng. Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá mức cho phép thì lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">(i)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp Hệ thống đo đếm chính có hoạt động nhưng có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm chính được quy đổi về giá trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%. Trên cơ sở kết quả đo đếm hiệu chỉnh được hai bên thống nhất, Bên bán có nghĩa vụ tính toán xác định khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia trong khoảng thời gian Hệ thống đo đếm không chính xác;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">(ii)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không hoạt động, hai bên căn cứ vào tình trạng sự cố và sai số thực tế của các hệ thống đo đếm trên cơ sở các biên bản của đơn vị kiểm định và số liệu được hai bên công nhận để thống nhất phương pháp tính toán và xác định sản lượng điện năng cần hiệu chỉnh trong thời gian đo đếm không chính xác. Nếu không thống nhất về phương pháp và kết quả sản lượng điện năng mua bán cần hiệu chỉnh thì hai bên có trách nhiệm thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp tại Điều 11 của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">e)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng, Bên bán có nghĩa vụ thay thế hoặc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường. Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải được kiểm định theo quy định trước khi đưa vào sử dụng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 7.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Điều độ và vận hành Nhà máy điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Nghĩa vụ đăng ký phương thức huy động</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia và gửi cho Bên mua bản đăng ký phương thức huy động từng tổ máy của Nhà máy điện theo Quy định về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành, Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành, Quy trình phối hợp vận hành giữa Bên bán và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Vận hành Nhà máy điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có trách nhiệm tuân thủ các quy định về điều độ và vận hành Nhà máy điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành; Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các văn bản có liên quan khác. Bên bán có nghĩa vụ bảo dưỡng, vận hành các tổ máy của Nhà máy điện theo đặc tính kỹ thuật tại Phụ lục I và Phụ lục III của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị để hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia. Bên bán có trách nhiệm tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định về điều độ khi hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style="color:black">c)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trường hợp phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia đe dọa gây sự cố các thiết bị chính của Nhà máy điện, gây thương tích hoặc thiệt hại về người và thiết bị, Bên bán có quyền tách các tổ máy khỏi Hệ thống điện.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 8.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Lập hoá đơn và thanh toán</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Lập hóa đơn và thanh toán tiền điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trước ngày 05 hàng tháng, Bên bán gửi thông báo thanh toán tiền điện kèm theo hồ sơ thanh toán của tháng trước liền kề cho Bên mua.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Nội dung hồ sơ thanh toán cho giai đoạn trước khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tổng hợp giá trị thanh toán theo Hợp đồng; biên bản xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ; các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Nội dung hồ sơ thanh toán hợp đồng khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tính toán chi tiết tổng số tiền thanh toán sai khác, tổng các khoản thanh toán khác phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, phí theo quy định do Bên bán thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục V của Hợp đồng và các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán, Bên mua kiểm tra tính chính xác của hồ sơ thanh toán. Trường hợp phát hiện có sai sót, Bên mua thông báo bằng văn bản cho Bên bán để hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán. Sau khi kiểm tra hồ sơ thanh toán, Bên mua gửi thông báo xác nhận hồ sơ thanh toán cho Bên bán;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Trước ngày 20 hàng tháng, Bên bán phát hành và gửi hoá đơn thanh toán cho Bên mua. Hóa đơn thanh toán được lập theo quy định của Bộ Tài chính;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d)</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Đến ngày đến hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán tiền điện của tháng trước liền kề bằng phương thức chuyển khoản. Phí chuyển khoản do Bên mua chịu;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Trường hợp tại thời điểm phát hành hóa đơn thanh toán mà không có đủ số liệu để lập hóa đơn (bao gồm cả bản kê thanh toán do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp), Bên bán có quyền tạm tính tiền điện thanh toán trên cơ sở ước tính hợp lý các số liệu còn thiếu, giá điện tạm tính bằng 80% giá điện Hợp đồng. Khoản tiền thanh toán hiệu chỉnh được bù trừ vào tiền điện thanh toán của tháng có số liệu chính thức.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Tranh chấp trong thanh toán</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán, Bên mua phải có thông báo bằng văn bản trước ngày đến hạn thanh toán về khoản tiền ghi trong hóa đơn và lý do không đồng ý. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền không tranh chấp trước hoặc trong ngày đến hạn thanh toán;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về khoản tiền tranh chấp, Bên bán phải gửi văn bản trả lời chính thức cho Bên mua. Trường hợp hai bên không thống nhất về khoản tiền tranh chấp, một trong hai bên có quyền thực hiện các quy định giải quyết tranh chấp tại Điều 13 của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp tranh chấp phát sinh từ thông tin trong bản kê thanh toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, các bên phải áp dụng các quy định giải quyết tranh chấp trong thị trường điện quy định tại Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp một bên không có văn bản thông báo tranh chấp về khoản tiền thanh toán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn thì bên đó được xem là từ bỏ quyền khiếu nại về khoản tiền phải thanh toán trong hóa đơn đã phát hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Xác định tiền lãi</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Việc tính lãi được áp dụng cho:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Khoản tiền điện hàng tháng chậm trả khi đến hạn thanh toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Khoản tiền phải trả theo quyết định giải quyết tranh chấp quy định tại Điều 13 của Hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Khoản hiệu chỉnh tiền điện phải thanh toán hàng tháng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Tiền lãi được ghép lãi hàng tháng từ ngày ngay sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế với lãi suất được tính bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam vào ngày đến hạn thanh toán tại hóa đơn, kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của bốn ngân hàng thương mại gồm Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này cộng biên lãi suất 3%/năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">4.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Bù trừ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Các bên có thể bù trừ khoản nợ, các khoản tiền tranh chấp đã được giải quyết, các khoản tiền hiệu chỉnh và tiền lãi vào tiền điện thanh toán hàng tháng khi lập hóa đơn cho tháng thanh toán gần nhất.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 9.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="X-NONE" style="color:black">S</span></b><b><span lang="ES" style="color:black">ự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng và chế tài áp dụng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên mua</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên bán gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(i)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bán bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(ii)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bán không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(iii)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bán thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(iv)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bán có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên bán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bán vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên mua về hành vi vi phạm đó;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">c) Bên bán bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên bán</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên mua gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(i)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(ii)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(iii)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">(iv)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên mua.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên bán về hành vi vi phạm đó;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên mua bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Chế tài áp dụng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên, bên bị ảnh hưởng có quyền áp dụng các chế tài được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng đối với bên gây ra ảnh hưởng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Chế tài áp dụng trong Hợp đồng này không loại trừ lẫn nhau và không làm ảnh hưởng tới việc thực hiện các chế tài khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 10.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản để chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Đơn phương chấm dứt Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1; điểm a, điểm c khoản 2 </span><span lang="VI" style="color:black">Điều 9</span><span lang="ES" style="color:black"> của Hợp đồng và sự kiện này kéo dài làm ảnh hưởng tới một bên trong Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 90 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho bên kia;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng đối với một bên và sự kiện này kéo dài từ 180 ngày trở lên, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Đình chỉ thực hiện Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Bên mua có quyền đình chỉ thực hiện Hợp đồng, sau khi thông báo cho Bên bán, trong trường hợp Bên bán bị Cục Điều tiết điện lực đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. Thời hạn đình chỉ thực hiện Hợp đồng không vượt quá thời hạn đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động điện lực.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 11.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="X-NONE" style="color:black">B</span></b><b><span lang="ES" style="color:black">ồi thường thiệt hại</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">1. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm về những tổn thất, thiệt hại hay các chi phí mà Bên bị vi phạm phải chịu trong quá trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Cách tính toán giá trị thiệt hại thực hiện theo quy định tại Bộ luật Dân sự.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">2. Trong trường hợp có yêu cầu bồi thường, Bên được bồi thường thông báo ngay bằng văn bản cho Bên bồi thường xác định tính chất của sự việc yêu cầu được bồi thường. Sự chậm trễ của Bên được bồi thường trong việc gửi thông báo sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ bồi thường của Bên bồi thường, trừ trường hợp Bên bồi thường thực sự bị thiệt hại bởi sự chậm trễ thông báo của Bên được bồi thường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 12.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="X-NONE" style="color:black">Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="DA" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="DA" style="color:black"> </span></b><b><span lang="DA" style="color:black">Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="DA" style="color:black">a)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="DA" style="color:black">b)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="DA" style="color:black">c)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="DA" style="color:black">d)</span><span lang="DA" style="color:black"> </span><span lang="DA" style="color:black">Xảy ra trường hợp bất khả kháng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">Bất khả kháng là các sự kiện, các tình huống xảy ra không thể tránh được, ngoài khả năng kiểm soát của một bên làm ngăn cản hoặc gây trì hoãn việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng của bên đó mặc dù đã thực hiện các biện pháp hợp lý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">Các sự kiện được xem là sự kiện hoặc tình huống bất khả kháng là các sự kiện, tình huống làm cản trở hoặc gây trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên với điều kiện các sự kiện và tình huống đó không nằm trong khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng, không do lỗi hay sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng và bên bị ảnh hưởng vẫn không thể tránh được nếu áp dụng các biện pháp, thông lệ, quy trình, tiêu chuẩn hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hoặc tình huống sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">i) </span><span lang="ES" style="color:black">Quyết định của </span><span lang="DA" style="color:black">tòa án hoặc </span><span lang="ES" style="color:black">cơ quan có thẩm quyền ảnh hưởng </span><span lang="DA" style="color:black">bất lợi </span><span lang="ES" style="color:black">đến khả năng thực hiện nghĩa vụ </span><span lang="DA" style="color:black">theo Hợp đồng </span><span lang="ES" style="color:black">của một </span><span lang="DA" style="color:black">b</span><span lang="ES" style="color:black">ên</span><span lang="DA" style="color:black">;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">ii) Các sự kiện do thiên tai như cháy, nổ, hạn hán, lũ lụt, núi lửa phun trào, động đất, lở đất, triều cường, bão, lốc xoáy, bão lớn hoặc các sự kiện tương tự;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">iii) Bạo động, biểu tình, nổi loạn, phiến loạn, các hoạt động của chiến tranh dù chiến tranh có được tuyên bố hay không, các hoạt động chống đối, khủng bố, phá hoại, cấm vận, </span><span lang="ES" style="color:black">phong toả</span><span lang="DA" style="color:black">, kiểm dịch hoặc các sự kiện tương tự;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">iv) Nhà máy điện hoặc các tài sản của Bên bán bị quốc hữu hóa, tước quyền sở hữu hoặc tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style="color:black">v) Bên bán không được các cơ quan có thẩm quyền cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt cần thiết mặc dù Bên bán đã tuân thủ tất cả các nghĩa vụ được quy định theo pháp luật liên quan đến việc cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt nói trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Thông báo và </span></b><b><span lang="DA" style="color:black">và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết; nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh với bên bị vi phạm về trường hợp miễn trách nhiệm của mình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thường xuyên cung cấp các báo cáo cho bên kia về quá trình thực hiện các biện pháp khắc phục sự kiện bất khả kháng hoặc các thông tin khác theo yêu cầu hợp lý của bên kia để chứng minh việc viện dẫn sự kiện bất khả kháng; thông báo cho bên kia về thời điểm kết thúc sự kiện bất khả kháng trong thời hạn 48 giờ từ thời điểm kết thúc, trừ trường hợp mất thông tin liên lạc;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng chỉ được miễn trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra sau khi đã có thông báo và thực hiện trách nhiệm khắc phục theo quy định tại điểm a Khoản này;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">c)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trong trường hợp bất khả kháng, nếu một bên bị cản trở thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong thời hạn 180 ngày hoặc trong thời hạn dài hơn, một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 </span><span lang="VI" style="color:black">Điều 10</span><span lang="ES" style="color:black"> của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">Điều 13.</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Giải quyết tranh chấp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">1.</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên trong Hợp đồng, bên tranh chấp phải thông báo bằng văn bản cho bên kia về nội dung tranh chấp. Các bên có trách nhiệm trao đổi để giải quyết tranh chấp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Đối với các tranh chấp về thanh toán các khoản chi phí, các bên có trách nhiệm trao đổi trong thời hạn 15 ngày. Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc kéo dài thời hạn trao đổi để giải quyết tranh chấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">2.</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Trường hợp hai bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua trao đổi trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 14.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Tái cơ cấu ngành điện</span></b><span lang="ES" style="color:black"> <b>và chuyển giao quyền và nghĩa vụ tại Bên mua</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Hai bên thống nhất chấp nhận trường hợp Bên mua có thể phải tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể hoặc bị loại bỏ dần chức năng mua điện duy nhất của để thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động của ngành điện sang thị trường điện cạnh tranh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc các văn bản thay thế sau này. Khi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định về việc tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể, Bên mua có quyền chuyển giao toàn bộ hay một phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mà không cần có sự chấp thuận của Bên bán cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và các đơn vị này có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý của Bên mua theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Bên bán phải có văn bản chấp thuận mọi sự chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này của Bên mua.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên bán</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Bên bán chỉ có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa khi có sự thỏa thuận trước bằng văn bản của Bên mua. Văn bản thỏa thuận của Bên mua không được từ chối không có lý do việc thực hiện chuyển giao hoặc ủy quyền này của Bên bán, trừ trường hợp Bên bán có thể ủy quyền hay chuyển nhượng mà không cần có thỏa thuận với Bên mua về một số hoặc tất cả các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bán liên quan đến cấp vốn hoặc các thu xếp tài chính khác cho Nhà máy điện. Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực để mang lại lợi ích và việc thực hiện các nghĩa vụ của các đơn vị kế thừa hoặc đơn vị được ủy thác hoặc đơn vị được chuyển giao của Bên bán.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">3.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Giai đoạn chuyển tiếp sang thị trường bán buôn cạnh tranh</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Trong thời hạn Hợp đồng,trường hợp Thị trường phát điện cạnh tranh được thay thế bằng thị trường bán buôn cạnh tranh hoặc loại hình thị trường khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, các bên có nghĩa vụ đàm phán để sửa đổi hoặc thay thế Hợp đồng này phù hợp với cấu trúc thị trường điện mới với điều kiện giá trị kinh tế của Hợp đồng đối với các bên không bị ảnh hưởng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 15.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Lưu giữ hồ sơ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Các bên có nghĩa vụ lưu giữ các hồ sơ, dữ liệu, tài liệu hoặc các thông tin cần thiết để xác minh tính chính xác của hóa đơn, các loại giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Cung cấp thông tin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp số liệu, tài liệu hoặc các chứng từ cần thiết trong mức độ hợp lý cho bên kia để xác minh tính chính xác của các hóa đơn thanh toán, cách tính giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 16.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Các chi phí khác</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Mỗi bên có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí hoặc thanh toán các khoản nợ phát sinh của mình khi thực hiện Hợp đồng. Hai bên thống nhất Hợp đồng này không bao gồm chi phí truyền tải điện, chi phí phân phối điện, chi phí đấu nối hoặc các chi phí tương tự khác và mỗi bên phải có trách nhiệm thanh toán các loại chi phí đó theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">Điều 17.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">1.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Đại diện có thẩm quyền</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Đại diện có thẩm quyền của hai bên trong Hợp đồng là:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">Bên bán:                                               Bên mua:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">_________________________               __________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">_________________________               __________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="ES" style="color:black">2.</span></b><b><span lang="ES" style="color:black"> </span></b><b><span lang="ES" style="color:black">Trao đổi thông tin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">a)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Các thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin cần thiết khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ ngày lập, sự liên quan đến Hợp đồng. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi theo các địa chỉ sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="ES" style="color:black">Bên bán</span></b><span lang="ES" style="color:black">:    ________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">                  ________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="ES" style="color:black">Bên mua</span></b><span lang="ES" style="color:black">:   ________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="ES" style="color:black">                  ________________________________</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="ES" style="color:black">b)</span><span lang="ES" style="color:black"> </span><span lang="ES" style="color:black">Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác được gửi theo các hình thức quy định tại điểm a Khoản này được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">(i)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">khi giao, trong trường hợp giao tận tay; hoặc:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">(ii)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">khi ký nhận thư bảo đảm, trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm; hoặc:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">(iii)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">tại thời điểm thực tế nhận được fax, trong trường hợp truyền bằng fax, với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận việc truyền không bị lỗi; hoặc:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">(iv)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">tại thời điểm văn thư của cơ quan xác nhận công văn đến, trong trường hợp gửi bằng thư thường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">Điều 18.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Bảo mật thông tin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin, tài liệu do bên kia cung cấp theo Hợp đồng và không công bố, công khai hay sử dụng các tài liệu, thông tin đó cho các mục đích khác ngoài mục đích thực hiện nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng, trừ các trường hợp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">1.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Công bố hoặc sử dụng các thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">2.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Các tài liệu, thông tin được yêu cầu cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">3.</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Các tài liệu, thông tin đó đã được công bố công khai không phải từ các bên trong Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">Điều 19.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Các thoả thuận khác</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">1.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các bên thoả thuận bằng văn bản và được Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">2.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Hợp đồng hoàn chỉnh</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi liên quan trước khi ký kết Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">3.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Bên thứ ba</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hợp đồng này chỉ phục vụ cho lợi ích của hai bên và không tạo ra quyền lợi hay nghĩa vụ cho bên thứ ba.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">4.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Không liên doanh</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hợp đồng này không phải hợp đồng liên doanh, liên kết giữa các bên hay áp đặt nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý mang tính chất liên doanh, liên kết lên một trong hai bên. Không bên nào có quyền tham gia ký kết hợp đồng hoặc thay mặt bên kia với vai trò là một đại lý hoặc người đại diện để thực hiện các nghĩa vụ với bên kia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">5.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Từ bỏ thực hiện quyền</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Việc từ bỏ thực hiện quyền theo Hợp đồng của một bên phải được lập thành văn bản và do đại diện có thẩm quyền của bên đó ký. Việc không thực hiện hay chậm trễ thực hiện quyền của bất kỳ bên nào theo Hợp đồng này sẽ không được hiểu là sự từ bỏ các quyền đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">6.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Thực hiện nghĩa vụ còn lại</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Việc hủy bỏ, chấm dứt hoặc hết thời hạn Hợp đồng không làm chấm dứt thực hiện nghĩa vụ còn lại của các bên theo Hợp đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">7.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Luật áp dụng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">8.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Tính độc lập của các nội dung Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Trường hợp một phần nội dung trong Hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không liên quan tới phần bị vô hiệu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản tới Cục Điều tiết điện lực.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMAA3ADEAMQA=--> <tr> <td style="width:225.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="300"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style="color:black">ĐẠI DIỆN BÊN MUA</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Chức danh)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Đóng dấu và chữ ký)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Họ tên đầy đủ)</span></i></p> </td> <td style="width:225.1pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="300"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style="color:black">ĐẠI DIỆN BÊN BÁN</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Chức danh)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Đóng dấu và chữ ký)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Họ tên đầy đủ)</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="color:black">Phụ lục I</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="color:black">CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style="color:black">Bao gồm các mô tả, biểu đồ và đặc điểm kỹ thuật của Nhà máy điện</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">1.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Tuabin</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Nhà sản xuất</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">2.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Lò hơi </span></b><span style="color:black">(đối với nhà máy nhiệt điện)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Lưu lượng hơi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Áp suất hơi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">d)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Nhiệt độ hơi bão hoà trong bao hơi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Nhiệt độ hơi quá nhiệt</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">e)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Nhiệt độ nước cấp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">g) Hiệu suất lò hơi</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">h) Nhiên liệu tiêu thụ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">i) Nhiệt độ không khí nóng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">k) Nhiệt độ khói thải</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">3.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Máy phát điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Công suất tổ máy (MVA)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">d)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Điện áp phát (kV)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Cosj</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">e)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Số vòng quay (vòng/phút)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">g)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Tần số</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">h)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Nhà cung cấp</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">4.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Máy biến áp</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Công suất (MVA)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Tỷ số biến</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">d)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Sơ đồ đấu dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">đ) Điện áp ngắn mạch Uk</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">e)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Loại ( Mô tả đặc tính kỹ thuật MBA)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">5.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Hệ thống điều tốc, hệ thống kích từ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">6.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Thiết bị phân phối, đóng ngắt điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Máy cắt .... kV</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Dao cách ly ......kV</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Máy biến dòng điện .......kV</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">d)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Máy biến điện áp .......kV</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">đ) Chống sét van ........kV</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">e)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Tụ điện liên lạc và cuộn cản cao tần</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">- Số lượng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">- Chủng loại</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">g) Hệ thống rơ-le bảo vệ và điều khiển tự động, hệ thống thiết bị phụ trợ</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="NL" style="color:black">7.</span></b><b><span lang="NL" style="color:black"> </span></b><b><span lang="NL" style="color:black">Đấu nối với lưới điện quốc gia</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">a)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Đường dây đấu nối</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">b)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Loại đường dây</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">c)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Điện áp định mức (......kV)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">d)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Dây dẫn</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">đ) Dây chống sét</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL" style="color:black">e)</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Chiều dài tuyến</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">* Chủ đầu tư cập nhật lại các thông số sau ngày vận hành thương mại</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style="color:black">Phụ lục II</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NL" style="color:black">HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="NL" style="color:black">(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="NL" style="color:black">I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">1.</span><span lang="NL" style="color:black"> </span><span lang="NL" style="color:black">Vị trí lắp đặt Hệ thống đo đếm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="NL" style="color:black">Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt tại Nhà máy điện theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện tại văn bản số .... của ..... (là phụ lục của Hợp đồng).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style="color:black">2.</span><span lang="PL" style="color:black"> </span><span lang="PL" style="color:black">Tính năng của Hệ thống đo đếm phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="PL" style="color:black">II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style="color:black">Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập và đọc số liệu công tơ phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Vị trí đo đếm</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hai bên thống nhất sử dụng các vị trí đo đếm hiện tại của Nhà máy điện như sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td nowrap="" style="width:72.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Cụm tổ máy</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="224"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ thống đo đếm chính</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:199.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="266"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hệ thống đo đếm dự phòng</span></p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:72.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="96"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:168.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="bottom" width="224"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:199.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="266"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:168.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="224"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:199.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="266"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> </tr> <tr> <td nowrap="" style="width:168.0pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="224"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> <td nowrap="" style="width:199.45pt;border-top:none; border-left:none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="266"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>[...]</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Vào ngày 01 hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số công tơ và lập biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày 01 và lượng điện năng giao nhận hàng tháng của tháng trước liền kề.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Sản lượng điện Bên bán giao cho bên mua trong tháng thanh toán được tính theo công thức:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="51" src="00261327_files/image067.png" width="96"/></span></span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>G,i</sub>:  Lượng điện năng theo chiều giao tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>G</sub>:  Lượng điện năng Bên mua thanh toán cho Bên bán trong tháng thanh toán, (kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Sản lượng điện Bên bán nhận từ hệ thống điện quốc gia trong tháng thanh toán được tính theo công thức:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="51" src="00261327_files/image068.png" width="96"/></span></span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>N,i</sub>:  Lượng điện năng theo chiều nhận tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>N</sub>:  Lượng điện năng Bên bán thanh toán cho [Công ty điện lực ...] theo biểu giá bán điện cho các khách hàng công nghiệp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục III</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="PL" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Hai bên thỏa thuận các đặc tính vận hành chính của NMĐ như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Công suất phát của tổ máy</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Công suất phát tối thiểu: ………..MW.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Công suất phát tối đa:………….. MW.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="PL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Thời gian để khởi động và hoà đồng bộ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thời gian để khởi động tổ máy và hoà đồng bộ vào Hệ thống điện quốc gia kể từ khi ngừng máy như sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="margin-left:5.4pt;border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:144.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="193"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tình trạng</span></b></p> </td> <td style="width:145.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="195"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thời gian ngừng</span></b></p> </td> <td style="width:148.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="198"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thời gian khởi động đến lúc hoà vào lưới</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:144.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="193"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khởi động lạnh</span></p> </td> <td style="width:145.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="195"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Từ … giờ trở lên</span></p> </td> <td style="width:148.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="198"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>… giờ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:144.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="193"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khởi động ấm</span></p> </td> <td style="width:145.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="195"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Từ … đến … giờ</span></p> </td> <td style="width:148.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="198"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>… giờ</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:144.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="193"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Khởi động nóng</span></p> </td> <td style="width:145.95pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="195"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Dưới … giờ</span></p> </td> <td style="width:148.85pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="198"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>… giờ</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">3.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Tốc độ thay đổi phụ tải</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Tốc độ giảm tải trung bình: … MW/phút.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Tốc độ tăng tải: … MW/phút.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="color:black">4.</span></b><b><span style="color:black"> </span></b><b><span style="color:black">Công suất phản kháng, điều chỉnh điện áp và giới hạn tần số trong điều kiện vận hành bình thường</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">a)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Nhà máy điện sẽ vận hành với hệ số công suất 0,85.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">b)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Điều chỉnh điện áp: Nhà máy điện vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp ± 5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối với Hệ thống điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">Giới hạn của tần số: Nhà máy điện vận hành trong phạm vi dải tần số từ 49,5Hz đến 50,5 Hz.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style="color:black">c)</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">Khả năng điều chỉnh tần số.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục IV</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, <br/> THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục V</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I. </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> mua bán điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.1. Quy định chung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> năm j </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(P<sub>C,j,t</sub>) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image069.png" width="256"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image070.png" width="29"/></span></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image071.png" width="64"/></span>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image072.png" width="40"/></span></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá biến đổi </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image073.png" width="29"/></span>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>vận chuyển nhiên liệu chính tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.2. Giá cố định:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định bình quân nhiều </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định từng năm FC<sub>j</sub> (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:133.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm thứ</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:49.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:48.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:48.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:47.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:133.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="177"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định (đ/kWh)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.3. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>thuế tài nguyên </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>sử dụng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nước</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> mặt</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image074.png" width="228"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image075.png" width="72"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image076.png" width="70"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image077.png" width="74"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="34" src="00261327_files/image078.png" width="228"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image079.png" width="74"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỷ lệ trượt </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thành phần giá vận hành và bảo dưỡng</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>cố định theo chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> là 2,5%/năm</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image080.png" width="72"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:16.0pt"><img height="58" src="00261327_files/image081.png" width="214"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image082.png" width="72"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image083.png" width="45"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image084.png" width="40"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.4. Giá biến đổi:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá biến đổi </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image085.png" width="56"/></span> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image086.png" width="45"/></span><sub> </sub>= <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image087.png" width="47"/></span>+ <span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image087.png" width="47"/></span>+<span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image088.png" width="38"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image087.png" width="47"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image087.png" width="47"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image088.png" width="38"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>khác </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image087.png" width="47"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="58" src="00261327_files/image089.png" width="216"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image090.png" width="47"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>k<sub>HS,j </sub>:  </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hệ số suy giảm hiệu suất năm thứ </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>j</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> (%);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="32" src="00261327_files/image091.png" width="34"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, năm j </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image092.png" width="34"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image093.png" width="47"/></span> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="58" src="00261327_files/image094.png" width="220"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image095.png" width="47"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) của nhà máy điện Năm cơ sở </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="32" src="00261327_files/image096.png" width="34"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>phụ</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) cho phát điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, năm j </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kg)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image097.png" width="34"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/kg).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>c) </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j <span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image088.png" width="38"/></span> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image098.png" width="228"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image099.png" width="38"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>khác </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện Năm cơ sở </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỷ lệ trượt </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thành phần giá </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>biến đổi điều chỉnh theo biến động </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>khác </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là 2,5%/năm</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.4. Giá </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>vận chuyển nhiên liệu chính</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>iá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tháng t, n</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ăm </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>j </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image100.png" width="34"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="60" src="00261327_files/image101.png" width="221"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image102.png" width="34"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>iá biến đổi </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đặc thù </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>của nhà máy điện Năm cơ sở </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là … (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image103.png" width="29"/></span>: Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại thời điểm thanh toán </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t, </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j là … </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đồng/tấn</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> đối với nhiên liệu than</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> hoặc </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>là …. </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí, trên cơ sở có ý kiến của bên mua điện;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image104.png" width="29"/></span>: Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.1. Quy định chung:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (P<sub>C,j,t</sub>) được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image105.png" width="158"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image070.png" width="29"/></span></span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>:  </span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image106.png" width="64"/></span>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.2. Giá cố định:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định bình quân nhiều </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>năm </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định từng năm FC<sub>j</sub> (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:133.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="177"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm thứ</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="66"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:49.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:48.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="65"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:48.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="64"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:47.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> <td style="width:47.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="63"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>...</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:133.0pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="177"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá cố định (đ/kWh)</span></p> </td> <td style="width:49.6pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="66"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:49.1pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="65"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:48.05pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="64"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:47.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="63"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2.3. Giá vận hành và bảo dưỡng:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> FOMC<sub>j,t</sub> (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thuế tài nguyên nước, </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng) </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>được xác định theo công thức sau</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image074.png" width="228"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image107.png" width="74"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image076.png" width="70"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> tháng t</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image077.png" width="74"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="34" src="00261327_files/image108.png" width="232"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image079.png" width="74"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ỷ lệ trượt </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>thành phần giá vận hành và bảo dưỡng</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>theo chi phí khác</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> là 2,5%/năm</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>l:  Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>đối với Năm cơ sở</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> l=1)</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tháng t</span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> năm j</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image109.png" width="72"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:16.0pt"><img height="58" src="00261327_files/image110.png" width="216"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image082.png" width="72"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công</span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm cơ sở là ... (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image083.png" width="45"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image084.png" width="40"/></span></span><span lang="DA" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(đồng/người/tháng).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II. </span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sản lượng điện năng theo Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm tại điểm giao nhận điện của nhà máy theo thời hạn Hợp đồng của Nhà máy điện là […] kWh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2. Sản lượng Hợp đồng năm N được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Q<sub>C</sub> =</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>α</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>x</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> AGO</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Q<sub>C</sub>: là sản lượng điện Hợp đồng năm (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>α</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>: là tỷ lệ sản lượng hợp đồng (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hàng năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Sản lượng kế hoạch năm của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh theo công thức sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>AGO = EGO  nếu  a x GO ≤ EGO ≤ b x GO</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>AGO = a x GO nếu  EGO &lt; a x GO</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>AGO = b x GO nếu  EGO &gt; b x GO</span></p> <p align="left" style="margin-top:0cm;text-align:left;text-indent: 0cm;line-height:normal"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>AGO:  là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>GO: là sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm quy định tại khoản 1 mục này. Trong năm vận hành đầu tiên, GO được tính theo từng tổ máy;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>EGO:  sản lượng dự kiến năm N của Nhà máy điện xác định từ kết quả tính toán mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (kWh).</span></p> <p align="left" style="margin-top:0cm;text-align:left;text-indent: 0cm;line-height:normal"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>a,b:  hệ số hiệu chỉnh sản lượng năm; a = 0,9 và b = 1,1 hoặc do Bộ Công Thương ban hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4. Sản lượng hợp đồng tháng, s<span style="color:black">ản lượng hợp đồng của các chu kỳ giao dịch trong tháng tới</span> của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III. Thanh toán tiền điện theo Hợp đồng</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1. Tổng số tiền thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'><span style="position:relative;top:14.0pt"><img height="58" src="00261327_files/image111.png" width="331"/></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="29" src="00261327_files/image112.png" width="34"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>ổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>D</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ổng số ngày trong tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>d:</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>  </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>N</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>gày giao dịch trong tháng t</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i:  Chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch d</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="32" src="00261327_files/image113.png" width="36"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>:  </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>iá Hợp đồng quy định tại khoản I.</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1.</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1 </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>hoặc </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>khoản </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I.2.1 </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục này</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>SMP<sub>d,i</sub>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>iá điện năng thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>q</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> do Bộ Công Thương ban hành;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CAN<sub>d,i</sub>:</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>G</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>iá công suất thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kW) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>q</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> do Bộ Công Thương ban hành;</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:8.0pt"><img height="32" src="00261327_files/image114.png" width="36"/></span>:</span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>  </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>ản lượng Hợp đồng của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định theo phương pháp </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>q</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>uy định </span><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>tại quy định </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>vận hành thị trường phát điện cạnh tranh</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> do Bộ Công Thương ban hành</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>.</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>. Tổng số tiền điện thanh toán hàng tháng theo Hợp đồng (R<sub>t</sub>) được xác định như sau:</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>t</sub> = (R</span><sub><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></sub><sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,t</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> + R</span><sub><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></sub><sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>,t</span></sub><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sup><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>k,t</sub></span><sup><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></sup><sub><span lang="NL" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>­</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>+ </span><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R</span><sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T</span></sub><sub><span lang="FR" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>h</span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>) x (1+VAT)</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>C,t</sub>:  Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo quy định tại khoản 1 Mục III Phụ lục này (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>TT,t</sub>: Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) trong tháng t do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp, xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>k,t</sub>: Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh trong tháng t do giải quyết tranh chấp, do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có) (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>Th</sub>: Các khoản thuế, phí theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đối với nhà máy thủy điện: R<sub>Th</sub> = T<sub>TĐ</sub> x A<sub>G</sub> + R<sub>PS</sub>; trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>T<sub>TĐ</sub>: thuế suất thuế tài nguyên nước và </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của nhà máy thủy điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> theo quy định của Nhà nước (đồng/kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A<sub>G</sub>: sản lượng điện năng đo đếm tại điểm giao nhận điện theo biên bản xác nhận chỉ số công tơ trong tháng t </span><span lang="DA" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>của nhà máy thủy điện</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> (kWh);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>R<sub>PS</sub>: khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Đối với nhà máy nhiệt điện: R<sub>Th</sub> là thuế tài nguyên sử dụng nước mặt và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện, hoặc các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); hai bên thực hiện thanh toán khoản R<sub>Th</sub> này theo số liệu thực tế phát sinh tại đơn vị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của Nhà nước (%).</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3. Chênh lệch tỷ giá (FED): hàng năm, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực kết quả tính toán chênh lệch tỷ giá của năm liền kề trước đó, đề xuất phương án thanh toán. Chênh lệch tỷ giá (đồng) được tính toán theo công thức sau:</span></p> <p align="center" style="margin-top:0cm;margin-right:0cm; margin-bottom:6.0pt;margin-left:0cm;text-align:center"><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:15.0pt"><img height="49" src="00261327_files/image115.png" width="204"/></span></span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>Trong đó:</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>m:  số loại ngoại tệ trong phương án giá điện hai bên thống nhất (loại);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>n: số lần trả gốc ngoại tệ i trong năm tính toán (lần);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>D<sub>i,j</sub>:  số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán. Nợ gốc đã trả thực tế loại ngoại tệ i trong năm tính toán không lớn hơn nợ gốc loại ngoại tệ i tại năm tương ứng trong phương án giá điện hai bên thống nhất theo bảng sau:</span></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="57"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>STT</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:70.9pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="95"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm 1</span></p> </td> <td style="width:70.85pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm 2</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm …</span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng cộng</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:42.55pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="57"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>D<sub>i</sub></span></p> </td> <td style="width:70.9pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="95"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:70.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="94"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:78.0pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style="font-size:10.0pt;">l</span><sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i,j:  </span></sub><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tỷ giá quy đổi lần thanh toán j của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng);</span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:0cm;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm"><span style="font-size:10.0pt;">l</span><sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>i,b:  </span></sub><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại tệ i hai bên thống nhất trong phương án giá điện (.../đồng);</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục VI</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_4_name"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1. Nhà máy nhiệt điện</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <thead> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số chính</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> </tr> </thead> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số tính toán giá cố định</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng mức đầu tư</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng mức đầu tư thuần</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sản lượng điện xuất tuyến</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu kWh</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Công suất đầu cực máy phát</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kW</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ố giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giờ</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> suy giảm công suất bình quân trong đời sống kinh tế dự án</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tổn thất đường dây truyền tải điện </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nếu có)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đời sống kinh tế của dự án</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo từng nhóm</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ xây dựng</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ thiết bị</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ khác</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VI</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn chủ sở hữu</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VII</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Trong đó: tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ</span></i></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay nội tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VIII</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay bình quân</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay ngoại tệ bình quân</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay nội tệ bình quân</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IX</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thuế, phí</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phí khác (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>X</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm vận hành thương mại đầu tiên</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo nhân công</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/người/tháng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số tính toán giá biến đổi</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uất hao nhiên liệu tinh bình quân</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> đối với nhiên liệu chính (than, khí)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kg/kWh hoặc BTU/kWh</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>S</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>uất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nhiên liệu phụ (</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>dầu</span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>kg/kWh</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Hệ số suy giảm công suất</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu chính (không bao gồm phí vận chuyển)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/tấn hoặc đồng/BTU</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>C</span></b></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số tính toán giá biến đổi đặc thù</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.1pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="53"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.3pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính năm cơ sở</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/tấn hoặc đồng/BTU</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2. Nhà máy thủy điện</span></b></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <thead> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>STT</span></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số</span></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Giá trị</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> </tr> </thead> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>A</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thông số tính toán giá cố định</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>I</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tổng mức đầu tư</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng mức đầu tư thuần</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>II</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Sản lượng điện năng bình quân đầu cực máy phát</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu kWh</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>III</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>tổn thất đường dây truyền tải điện </span><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>nếu có)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IV</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đời sống kinh tế của dự án</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>V</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo từng nhóm</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ xây dựng</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ thiết bị</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Nhóm TSCĐ khác</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Năm</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VI</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn chủ sở hữu</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VII</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>- Trong đó: tỷ giá quy đổi tính toán từng loại ngoại tệ</span></i></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ lệ vốn vay nội tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VIII</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay bình quân</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay ngoại tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lãi suất vay nội tệ</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>IX</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thuế, phí</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thuế suất thuế TNDN bình quân</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>%</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Các khoản phí khác (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>X</span></i></b></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Chi phí vận hành và bảo dưỡng năm vận hành thương mại đầu tiên</span></i></b></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><i><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></i></b></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng theo nhân công</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/người/tháng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></i></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:40.2pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="54"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:314.2pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="419"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng khác</span></p> </td> <td style="width:3.0cm;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="113"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:56.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="76"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục </span></b><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>VII</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style="color:black">I.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Các mốc tiến độ dự án</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày khởi công chính thức xây dựng Nhà máy điện: […]</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày bắt đầu tiến hành thí nghiệm liên động: […] </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">3.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày đóng điện lần đầu:  […] </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">4.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày thử nghiệm công suất tin cậy: […]</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">5.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày vận hành thương mại của tổ máy i: […]</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">6.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện: […]</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="VI" style="color:black">II.</span></b><b><span lang="VI" style="color:black"> </span></b><b><span lang="VI" style="color:black">Các tài liệu Bên bán phải cung cấp cho Bên mua</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các tài liệu để công nhận Ngày vận hành thương mại như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Thỏa thuận đấu nối.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">3.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện của Nhà máy điện do Cục Điều tiết điện lực cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">4.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Hợp đồng cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">5.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy chứng nhận thử nghiệm và kiểm tra ban đầu cho thiết bị đo đếm của cơ quan có thẩm quyền. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">6.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">7.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy phép hoạt động cảng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với nhà máy nhiệt điện than).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">8.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Giấy chứng nhận tuân thủ đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">9.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Hồ sơ biên bản thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị của các tổ máy và các thiết bị đấu nối Nhà máy điện vào Hệ thống điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">10.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Quy trình phối hợp vận hành Nhà máy điện sau khi đã thoả thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">11.</span><span lang="VI" style="color:black"> </span><span lang="VI" style="color:black">Quy trình điều tiết hồ chứa (đối với nhà máy thủy điện).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";color:black'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Phụ lục VIII</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.5pt'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif";letter-spacing:-.5pt'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5"><b><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC 4</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_phuluc_5_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Quý … năm …</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <thead> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>TT</span></b></p> </td> <td style="width:219.05pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Nội dung</span></b></p> </td> <td style="width:77.95pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đơn vị tính</span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tháng …</span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tháng …</span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tháng …</span></b></p> </td> </tr> </thead> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>A</span></b></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Tình hình thanh toán tiền điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)</span></b></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng tiền thanh toán theo hợp đồng</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng khoản thanh toán thị trường điện</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng khoản thanh toán khác</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng chi phí khởi động</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tổng các khoản thuế phí</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thuế tài nguyên nước</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- M</span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>ức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Phí chất thải rắn</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>- Thuế, phí khác</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu đồng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Sản lượng hợp đồng Qc theo từng tháng</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Triệu kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>B</span></b></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Thông số tính toán thực tế từng tháng</span></b></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá cố định năm</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá biến đổi của nhà máy điện</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá vận chuyển theo nhiên liệu chính</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/kWh</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiên liệu than/khí (chưa có cước vận chuyển)</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/tấn, USD/BTU</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>7</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Cước phí vận chuyển than</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/tấn, USD/BTU</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Giá nhiêu liệu dầu</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/tấn</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>9</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Lương tối thiểu vùng</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/người/tháng</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Số lần khởi động (ứng với các trạng thái khởi động)</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>lần</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>11</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ giá ngoại tệ trong thanh toán nhiên liệu khí, nhiêu liệu than</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/USD</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.05pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="39"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>12</span></p> </td> <td style="width:219.05pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="292"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>Tỷ giá ngoại tệ thực hiện trong thanh toán các hợp đồng vay thực tế với Ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có)</span></p> </td> <td style="width:77.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="104"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;"Arial","sans-serif"'>Đồng/USD</span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> <td style="width:52.35pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="70"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <div><br clear="all"/> <hr align="left" size="1" width="33%"/> <div id="ftn1"> <p><a href="#_ftnref1" name="_ftn1" title=""><span><i><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'><span><b><span lang="X-NONE" style='font-size:10.0pt; "Arial","sans-serif"'>[1]</span></b></span></span></i></span></a><i><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> L</span></i><i><span lang="VI" style='"Arial","sans-serif"'>IBOR</span></i><i><span lang="X-NONE" style='"Arial","sans-serif"'> swaps được công bố trên trang thông tin điện tử: http://www.swap-rates.com</span></i></p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "19/12/2014", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Cao Quốc Hưng", "Nơi ban hành:": "Bộ Công thương", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "56/2014/TT-BCT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG THƯƠNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- ## Số: 56/2014/TT-BCT | _Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN, TRÌNH TỰ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN _Căn cứ Nghị định số[95/2012/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/nghi-dinh-95-2012-nd-cp-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-to- chuc-151234.aspx "Nghị định 95/2012/NĐ-CP") ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;_ _Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;_ _Căn cứ Nghị định số[137/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2013-nd-cp-huong-dan-luat-dien-luc-va-luat-dien- luc-sua-doi-210389.aspx "Nghị định 137/2013/NĐ-CP") ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,_ _Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện._ **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng** 1\. Thông tư này quy định về: a) Phương pháp xác định giá phát điện và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này; b) Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện. 2\. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối); Các nhà máy điện khác khi chưa có cơ chế riêng do Bộ Công Thương quy định thực hiện theo quy định tại Thông tư này. b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. **Điều 2. Giải thích từ ngữ** Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. _Bên bán_ là Đơn vị phát điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. 2. _Bên mua_ là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 3. _Chủ đầu tư_ là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện. 4. _Công suất tinh_ là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kW). 5. _Điện năng giao nhận_ là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua tại các vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kWh). 6. _Đơn vị phát điện_ __ là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện. 7. _Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia_ là Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0). 8. _Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu_ là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số [12/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-12-2009-nd-cp-quan-ly-du-an-dau-tu-xay-dung-cong-trinh-85068.aspx "Nghị định 12/2009/NĐ-CP") ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế. 9. _Vốn đầu tư được quyết toán_ __ là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. 10. _Năm cơ sở_ __ là năm xác định Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán. 11. _Nhà máy điện mới_ là nhà máy điện chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu. 12. _Các nhà máy điện khác_ bao gồm nhà máy điện bán phần điện năng sản xuất dư cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, nhà máy nhiệt điện bị giới hạn về cung cấp nhiên liệu chính ảnh hưởng lớn đến khả năng phát điện. 13. _Hai bên_ là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện. 14. _Hợp đồng mua bán điện mẫu_ là hợp đồng mẫu áp dụng cho việc mua bán điện của từng nhà máy điện quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này. 15. _Suất tiêu hao nhiên liệu tinh_ là khối lượng nhiên liệu tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (kg/kWh). 16. _Suất hao nhiệt tinh_ là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kcal/kWh). **Chương II** **PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **Mục 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI** **Điều 3. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng mua bán điện** 1\. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện được xây dựng trên cơ sở: a) Chủ đầu tư chi trả các khoản chi phí hợp lý toàn bộ đời sống kinh tế dự án;![](00261327_files/image001.png) b) Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%. 2\. Giá hợp đồng mua bán điện của máy nhiệt điện được tính bằng đồng/kWh, bao gồm hai thành phần sau: a) Giá phát điện: do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở, giá phát điện được xây dựng theo phương pháp quy định tại Điều 4 Thông tư này; b) Giá vận chuyển nhiên liệu chính: do hai bên thỏa thuận trong Năm cơ sở và được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3\. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện là giá phát điện được tính bằng đồng/kWh, giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của nhà máy thuỷ điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này. 4\. Giá hợp đồng mua bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn (áp dụng đối với nhà máy nhiệt điện), chi phí đầu tư đường dây truyền tải và các khoản thuế, phí khác theo quy định của Nhà nước (trừ các khoản thuế, phí đã được tính trong phương án giá điện). 5\. Sau khi xác định được Vốn đầu tư được quyết toán, bên bán có trách nhiệm gửi cho bên mua hồ sơ liên quan đến Vốn đầu tư được quyết toán. Bên bán hoặc bên mua có quyền yêu cầu xác định lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau: a) Bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực có ý kiến về việc hai bên đàm phán lại giá điện và Hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư được quyết toán. Hồ sơ đề nghị gửi Cục Điều tiết điện lực thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này; b) Sau khi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến, bên bán và bên mua thực hiện đàm phán lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau: - Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này; - Các thông số tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này và được cập nhật lại cùng thời điểm xác định Vốn đầu tư được quyết toán; - Giá phát điện nằm trong khung giá phát điện của năm lập Vốn đầu tư được quyết toán; - Giá phát điện áp dụng từ ngày vận hành thương mại của nhà máy, giá từng năm thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, không thực hiện điều chỉnh giá phát điện từng năm của các năm trước thời điểm hai bên ký kết hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện theo giá điện xác định trên cơ sở Vốn đầu tư được quyết toán. **Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện** Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện Năm cơ sở ![](00261327_files/image002.png)(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image002.png) = PG \+ ![](00261327_files/image003.png) 1\. PG (đồng/kWh) là giá phát điện Năm cơ sở và được xác định theo công thức sau: PG = FC + FOMCb \+ VCb Trong đó: FC: Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh); FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở được hai bên thỏa thuận theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); VCb: Giá biến đổi Năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh). Giá phát điện (PG) không vượt quá khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp nhà máy nhiệt điện có công suất khác với công suất của Nhà máy điện chuẩn nhưng ở trong phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn gần nhất, có cùng công nghệ, có cùng số tổ máy. Đối với các nhà máy nhiệt điện có tổng công suất từ 200MW trở xuống và các nhà máy nhiệt điện có công suất khác vượt ngoài phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, giá phát điện được xác định cho từng trường hợp cụ thể theo phương pháp quy định tại Chương này tương ứng với các thông số quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 2\. ![](00261327_files/image003.png) (đồng/kWh) là giá vận chuyển nhiên liệu chính Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3\. Chi phí chạy thử, nghiệm thu của nhà máy nhiệt điện: a) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu trước giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: hai bên thỏa thuận trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu. b) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu phát sinh sau giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: Bên mua có trách nhiệm thanh toán chi phí nhiên liệu cho Bên bán theo quy định. **Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện** 1\. Giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC) được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này với tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%. Các thông số đầu vào để xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC) được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này. 2\. Thông số đầu vào chính được sử dụng trong tính toán giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC): a) Tổng mức đầu tư: được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán (đồng); không đưa vào Tổng mức đầu tư của dự án hoặc Vốn đầu tư được quyết toán của dự án các chi phí đầu tư, nâng cấp thiết bị để duy trì vận hành nhà máy điện sau 20 năm vận hành thương mại; b) Đời sống kinh tế: được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đời sống kinh tế của dự án khác với quy định tại Thông tư này, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (năm); c) Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát: được xác định theo công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt và số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (Tmax) của nhà máy. Trong đó số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (Tmax) của nhà máy được xác định theo thiết kế được duyệt nhưng không thấp hơn số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện do hai bên thỏa thuận trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị. Riêng đối với nhà máy tuabin khí, điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát có tính đến khả năng cung cấp khí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kWh); d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có): xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị (%); đ) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: được xác định trên cơ sở bình quân thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính của từng nhóm tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính theo quy định tại Thông tư số [45/2013/TT- BTC](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/thong-tu-45-2013-tt-btc- che-do-quan-ly-su-dung-va-trich-khau-hao-tai-san-co-dinh-183508.aspx "Thông tư 45/2013/TT-BTC") ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc văn bản thay thế. Trường hợp nếu có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thời gian trích khấu hao tài sản cố định khác với khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (năm); e) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư lần đầu: tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong khoảng từ 20% đến 30%, tỷ lệ vốn vay trong khoảng từ 70% đến 80%. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt khác với tỷ lệ nêu trên, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (%); g) Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành: căn cứ vào Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định dưới đây: \- Lãi suất vốn vay ngoại tệ: được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề thời điểm các bên đàm phán trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps[1]) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương công bố; \- Lãi suất vốn vay nội tệ: được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm đàm phán, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm biên lãi suất là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương công bố; Tổng vốn vay trong tính toán giá điện theo Tổng mức đầu tư lần đầu bằng tổng mức đầu tư trừ vốn chủ sở hữu. Trường hợp tổng vốn vay từ các Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay thấp hơn tổng vốn vay trong phương án tính toán giá điện, phần vốn vay còn thiếu trong thời gian vận hành sẽ được tính toán như sau: \- Thời gian trả nợ vay: được xác định trên cơ sở kế hoạch trả nợ vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó thời gian trả nợ vay tối thiểu là 10 năm; \- Lãi suất vay vốn: được xác định trên cơ sở lãi suất vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định như trên. h) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định hiện hành. **Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện** Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở FOMCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: FOMCb = ![](00261327_files/image004.png)\+ ![](00261327_files/image005.png) Trong đó: ![](00261327_files/image006.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image005.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1\. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở ![](00261327_files/image004.png)(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image007.png) Trong đó: ![](00261327_files/image008.png): Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác của Năm cơ sở gồm chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 3 Điều này; Pt : Công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); ttd: Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%). 2\. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở ![](00261327_files/image005.png)(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image009.png) Trong đó: ![](00261327_files/image010.png): Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 4 Điều này; Pt : Công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%). 1\. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác TCscl (đồng) được tính toán theo công thức sau: TCcsl =VĐTXL+TB x kF,scl Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng); kF,scl: Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (%) của nhà máy nhiệt điện, kF,scl quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 2\. Tổng chi phí nhân công TCnc (đồng) được tính toán theo công thức sau: TCnc =VĐTXL+TB x kF,nc Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng); kF,nc: Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của nhà máy nhiệt điện, kF,nc quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. **Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện** Giá biến đổi của nhà máy điện tại Năm cơ sở VCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: VCb = ![](00261327_files/image011.png)\+ ![](00261327_files/image012.png)+![](00261327_files/image013.png) Trong đó: ![](00261327_files/image011.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image012.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image013.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh). 1\. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại Năm cơ sở ![](00261327_files/image011.png)(đồng/kWh), được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image014.png) Trong đó: ![](00261327_files/image015.png): Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu chính do hai bên thỏa thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị và được tính tương ứng với mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc BTU/kWh); ![](00261327_files/image016.png): Giá nhiên liệu chính Năm cơ sở được quy định như sau: - Đối với nhiên liệu than nội địa: Giá than là giá tại điểm xếp hàng của đơn vị cung cấp than, bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có), nhưng không bao gồm cước vận chuyển (đồng/tấn). Trường hợp nếu hợp đồng mua bán than không tách được cước vận chuyển nhiên liệu, giá nhiên liệu Năm cơ sở được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán than (đồng/tấn); - Đối với nhiên liệu than nhập khẩu: Giá than là giá tại cảng xuất khẩu than (đồng/tấn); - Đối với nhiên liệu khí: Giá khí là giá khí tại mỏ (đồng/BTU). 2\. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện Năm cơ sở ![](00261327_files/image012.png)(đồng/kWh), được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image017.png) Trong đó: ![](00261327_files/image018.png): Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu phụ (dầu), do hai bên thoả thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị (kg/kWh); ![](00261327_files/image019.png): Giá nhiên liệu phụ (dầu) Năm cơ sở bao gồm cả cước vận chuyển và các loại phí khác theo quy định (đồng/kg). 3\. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở ![](00261327_files/image013.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image020.png) Trong đó: Cvlp: Tổng chi phí vật liệu phụ hàng năm của nhà máy điện được xác định theo khối lượng và đơn giá các loại vật liệu phụ sử dụng cho phát điện Năm cơ sở (đồng); Ckd: Tổng chi phí khởi động bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khác cho khởi động (đồng); đối với nhà máy nhiệt điện than, số lần khởi động cho phép được tính là 01 lần trong 01 năm ứng với mỗi trạng thái khởi động; đối với nhà máy điện tuabin khí, số lần khởi động cho phép do hai bên thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu hệ thống điện và đặc tính vận hành của nhà máy điện; Ck: Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm, được tính trên cơ sở tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy điện, tỷ lệ chi phí sửa chữa thường xuyên theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (đồng); Pt­: Tổng công suất tinh của nhà máy điện (kW); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); Tmax: Thời gian vận hành công suất cực đại trong năm tính bình quân cho nhiều năm trong cả đời dự án nhà máy điện (giờ) và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. **Điều 8. Phương pháp xác định giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy nhiệt điện** Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở (![](00261327_files/image003.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image003.png) = ![](00261327_files/image015.png) ´ ![](00261327_files/image021.png) Trong đó: ![](00261327_files/image015.png): Suất hao nhiên liệu bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy nhiệt điện than (kg/kWh) hoặc suất hao nhiệt tinh bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy tuabin khí (BTU/kWh) và được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này; ![](00261327_files/image021.png): giá vận chuyển nhiên liệu chính cho phát điện Năm cơ sở, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than hoặc tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. **Điều 9. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện** Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện ![](00261327_files/image022.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image022.png) = FC + FOMCb Trong đó: FC: Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 10 Thông tư này (đồng/kWh); FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh). **Điều 10. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện** 1\. Giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện (FC) được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này với tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12% và các thông số đầu vào theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này. 2\. Thông số đầu vào được sử dụng trong tính toán giá điện: a) Tổng mức đầu tư, đời sống kinh tế, tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp (chưa bao gồm tổn thất đường dây truyền tải điện nếu có), tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay, thời gian trích khấu hao, lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành, thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; b) Điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát: điện năng phát trung bình nhiều năm của nhà máy thủy điện được xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt (kW). Trường hợp có văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khác, áp dụng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền. **Điều 11. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện** Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở (FOMCb) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): FOMCb = ![](00261327_files/image023.png)\+ ![](00261327_files/image005.png) Trong đó: ![](00261327_files/image023.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image005.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1\. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở (![](00261327_files/image023.png)) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image024.png) Trong đó: ![](00261327_files/image008.png): Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở gồm chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại tại Khoản 3 Điều này; Abq : Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%). 2\. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở (![](00261327_files/image005.png)) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image025.png) Trong đó: ![](00261327_files/image010.png): Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 4 Điều này; Abq : Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%). 3\. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (TCscl) được tính toán theo công thức sau: TCcsl =VĐTXL+TB x kscl Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng); kscl: Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (%) của nhà máy thủy điện, kscl quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 4\. Tổng chi phí nhân công (TCnc) được tính toán theo công thức sau: TCnc =VĐTXL+TB x knc Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng); knc: Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của nhà máy thủy điện, knc quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. **Mục 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN THEO TỪNG NĂM CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **Điều 12. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện** 1\. Hai bên có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng. Trường hợp hai bên thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá từng năm trong thời hạn hợp đồng thì việc xác định các mức giá này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này. 2\. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, giá cố định của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện được quy đổi thành giá từng năm của hợp đồng mua bán điện (![](00261327_files/image026.png) Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được hai bên thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau: a) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá từng năm là 10%; b) Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản nợ vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay; tỷ lệ điều chỉnh giá cố định của năm cao nhất kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên so với giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện hai bên đã thỏa thuận không vượt quá 1,2 lần. **Điều 13. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện** 1\. Hàng năm, căn cứ tổng vốn vay ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại tệ, số liệu trả nợ gốc vay thực tế, tỷ giá quy đổi đã được hai bên thỏa thuận trong phương án giá điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm liền kề trước, hai bên thực hiện tính toán chênh lệch tỷ giá và đề xuất phương án thanh toán gửi Cục Điều tiết điện lực kiểm tra trình Bộ Công Thương xem xét quyết định phương án thanh toán. 2\. Các thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện và giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện được điều chỉnh theo nguyên tắc sau: a) Thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được điều chỉnh theo tỷ lệ trượt chi phí bình quân quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Hai bên nghiên cứu, đề xuất cơ chế điều chỉnh thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác đối với các hạng mục có nguồn gốc ngoại tệ; b) Thành phần giá theo chi phí nhân công được điều chỉnh theo biến động của mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán. **Điều 14. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện tại thời điểm thanh toán** Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j PC,j,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image027.png) Trong đó: ![](00261327_files/image026.png): Giá cố định năm j được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image028.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image029.png): Giá biến đổi tháng t, năm j được xác định theo Khoản 3 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image030.png): Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j được xác định theo Khoản 4 Điều này (đồng/kWh). 1\. Giá cố định năm j (![](00261327_files/image026.png)) được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. 2\. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image031.png) Trong đó: ![](00261327_files/image032.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image033.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác ![](00261327_files/image034.png)được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image035.png) Trong đó: ![](00261327_files/image036.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (![](00261327_files/image037.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image038.png) Trong đó: ![](00261327_files/image039.png): giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image040.png): Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); ![](00261327_files/image041.png): Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng). 1\. Giá biến đổi tháng t, năm j VCj,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: VCj,t = ![](00261327_files/image042.png)\+ ![](00261327_files/image043.png)+![](00261327_files/image044.png) Trong đó: ![](00261327_files/image042.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm a Khoản này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image043.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm b Khoản này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image044.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j, được xác định theo điểm c Khoản này (đồng/kWh). a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image042.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image045.png) Trong đó: ![](00261327_files/image011.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); kHS,j : tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm thứ j (%); ![](00261327_files/image046.png): Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí; ![](00261327_files/image047.png): Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image043.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image048.png) Trong đó: ![](00261327_files/image012.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image049.png): Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/kg); ![](00261327_files/image050.png): Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở (đồng/kg). c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j ![](00261327_files/image044.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image051.png) Trong đó: ![](00261327_files/image013.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). 2\. Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image052.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image053.png) Trong đó: ![](00261327_files/image003.png): Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image054.png): Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí); ![](00261327_files/image055.png): Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại Năm cơ sở, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. 3\. Tổng chi phí khởi động trong tháng t của nhà máy điện ![](00261327_files/image056.png)(đồng), được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image057.png) Trong đó: u: Thứ tự tổ máy của nhà máy điện; U: Số tổ máy của nhà máy điện; f: Loại nhiên liệu (đối với nhiên liệu chính f = 1; nhiên liệu phụ f = 2); s: Trạng thái khởi động của tổ máy; S: Số trạng thái khởi động của tổ máy; pu,f,s: Số lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s trong tháng; Mu,f,s: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao than (kg) đối với nhiệt điện than hoặc lượng nhiệt tiêu hao của khí (BTU) đối với tuabin khí cho một lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s; Du,f,s: Đơn giá nhiên liệu cho một lần khởi động tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than và tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí; ![](00261327_files/image058.png): Tổng chi phí khác cho một lần khởi động, được tính bằng đồng. Việc thanh toán chi phí khởi động của nhà máy điện được thực hiện theo quy định tại Thông tư số [30/2014/TT-BCT](https://thuvienphapluat.vn/van- ban/thuong-mai/thong-tu-30-2014-tt-bct-quy-dinh-van-hanh-thi-truong-phat-dien- canh-tranh-251589.aspx "Thông tư 30/2014/TT-BCT") ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh hoặc các văn bản thay thế. **Điều 15. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán** Giá Hợp đồng của Nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image059.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image060.png) Trong đó: ![](00261327_files/image026.png): Giá cố định năm j, được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image061.png): Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j, được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1\. Giá cố định năm j (![](00261327_files/image026.png)): được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. 2\. Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCj,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image062.png) Trong đó: ![](00261327_files/image063.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image064.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác ![](00261327_files/image034.png)(đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image065.png) Trong đó: ![](00261327_files/image036.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (![](00261327_files/image037.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image066.png) Trong đó: ![](00261327_files/image039.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở được xác định theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh); ![](00261327_files/image040.png): Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); ![](00261327_files/image041.png): Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng). **Mục 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN ĐÃ VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI** **Điều 16. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế** 1. Đối với nhà máy điện đã có giá bình quân cả đời dự án: giá hợp đồng mua bán điện áp dụng tiếp cho các năm tiếp theo đến hết đời sống kinh tế. 2. Đối với nhà máy điện chưa có giá bình quân cả đời dự án: hai bên đàm phán thỏa thuận giá bình quân, giá từng năm từ năm Hợp đồng mua bán điện có hiệu lực đến hết đời sống kinh tế của Nhà máy, hợp đồng mua bán điện trên cơ sở quy định tại Thông tư này. 3. Đối với nhà máy điện cổ phần hóa thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam: áp dụng quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, năm tính toán bắt đầu từ thời điểm chuyển sang công ty cổ phần. **Điều 17. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế hoặc khi có dự án đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị sau 20 năm vận hành thương mại** 1. Giá của nhà máy thủy điện và giá cố định của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, thời gian tính giá theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính; trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thời gian tính giá, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hai bên thỏa thuận lợi nhuận hợp lý, báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét. 2. Giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này. 3. Trường hợp nhà máy điện có đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị công trình để duy trì vận hành sau năm vận hành thứ 20, khi có đủ hồ sơ pháp lý, giá hợp đồng mua bán điện sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp. **Điều 18. Phương pháp xác định giá điện đối với các nhà máy điện khác** 1\. Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện, xây dựng phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện, các cơ chế riêng phù hợp với thực tế của nhà máy, trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận. 2\. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện thực hiện đàm phán, thỏa thuận thống nhất và trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24 Thông tư này. **Chương III** **TRÌNH TỰ ĐÀM PHÁN VÀ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **Điều 19. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu** 1. Đối với các nhà máy điện mới, trên cơ sở Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Đơn vị phát điện đàm phán thỏa thuận, thống nhất Hợp đồng mua bán điện giữa hai bên. 2. Đối với các nhà máy điện đã có hợp đồng mua bán điện, trường hợp một trong hai bên muốn sửa đổi theo Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, hai bên đàm phán, thỏa thuận, báo cáo Cục Điều tiết điện lực xem xét, kiểm tra, có ý kiến theo quy định tại Thông tư này. **Điều 20. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện** 1\. Chủ đầu tư dự án nhà máy điện có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện gửi Bên mua để đàm phán và thực hiện các thủ tục thẩm định, phê duyệt để ký hợp đồng mua bán điện trước khi khởi công dự án. 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện hợp lệ của chủ đầu tư, Bên mua có trách nhiệm tổ chức đàm phán hợp đồng mua bán điện với chủ đầu tư. Kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện, hai bên phải ký tắt dự thảo hợp đồng mua bán điện. 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày dự thảo hợp đồng mua bán điện được ký tắt, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ trình duyệt hợp đồng mua bán điện trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. 4. Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên mua nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện mà hai bên chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng, Bên mua có trách nhiệm lập báo cáo về các nội dung chưa thỏa thuận được trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, có ý kiến. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến. **Điều 21. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện** 1. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới gồm các tài liệu sau: a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo; d) Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư lần đầu của dự án và các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành, quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền (sau khi dự án hoàn thành); đ) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia kèm theo phương án đấu nối của nhà máy điện; thỏa thuận SCADA/EMS và hệ thống thông tin điều độ; thỏa thuận hệ thống rơ le bảo vệ và tự động; e) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay; g) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, quy định rõ giá nhiên liệu cho phát điện, cước vận chuyển nhiên liệu và các phụ phí kèm theo, điểm giao nhận nhiên liệu và thời hạn cung cấp nhiên liệu; h) Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp, đường dây truyền tải từ nhà máy điện đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện; i) Tài liệu tính suất hao nhiên liệu đối với nhà máy điện than hoặc suất hao nhiệt đối với nhà máy điện khí; k) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này; l) Các tài liệu liên quan khác. 2. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện hiện có gồm các tài liệu sau: a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Hồ sơ hợp đồng mua bán điện hiện có; d) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, đặc tính vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại; đ) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện; e) Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này; g) Báo cáo tài chính có kiểm toán của nhà máy điện của năm gần nhất tính tới thời điểm đàm phán hợp đồng mua bán điện. **Điều 22. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện và hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện** 1\. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư quyết toán gồm: a) Công văn đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện; b) Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư cuối cùng của dự án; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán công trình; quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền. 2. Hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện gồm: a) Văn bản đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện đã được hai bên ký tắt; c) Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện được lập dưới dạng excel; d) Các tài liệu liên quan đến tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 21 Thông tư này; đ) Thuyết minh giải trình các nội dung sửa đổi, bổ sung khác với hợp đồng mua bán điện mẫu được hai bên thỏa thuận đưa vào nội dung hợp đồng. **Điều 23. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện** 1. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng mua bán điện, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Bên bán và Bên mua có trách nhiệm báo cáo, giải trình các nội dung liên quan. 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản yêu cầu Bên mua và Bên bán bổ sung các tài liệu còn thiếu theo quy định. 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện. 4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến kiểm tra hợp đồng mua bán điện, hai bên có trách nhiệm ký chính thức hợp đồng mua bán điện. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này mà Cục Điều tiết điện lực chưa có ý kiến đối với hợp đồng mua bán điện, hai bên được phép ký chính thức hợp đồng mua bán điện theo các nội dung đã thỏa thuận. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký cho Cục Điều tiết điện lực để lưu và theo dõi thực hiện. 5. Hợp đồng mua bán điện được xem là đã được kiểm tra khi đáp ứng các yêu cầu sau: a) Giá phát điện của nhà máy điện nằm trong khung giá phát điện do Bộ Công Thương ban hành; b) Giá từng năm trong hợp đồng được xác định phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Điều 12 Thông tư này; c) Các nội dung của hợp đồng mua bán điện phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán điện mẫu do Bộ Công Thương ban hành; d) Giải trình đầy đủ các sửa đổi hoặc bổ sung các nội dung khác với nội dung quy định tại hợp đồng mua bán điện mẫu. 6. Trường hợp nhà máy điện có giá đàm phán vượt khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, hai bên có trách nhiệm giải trình cho Cục Điều tiết điện lực chi tiết các hạng mục chi phí đã thống nhất trong quá trình đàm phán. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền. **Điều 24. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện** 1\. Trường hợp có thay đổi về pháp luật, chính sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp của bên bán và bên mua, căn cứ đề xuất của bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực cho phép đàm phán lại giá điện. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết. Sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, hai bên tiến hành đàm phán, thỏa thuận, thống nhất, ký tắt hợp đồng sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện đã ký kết trước. 2\. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng sửa đổi bổ sung, bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung gồm: a) Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện đã ký tắt; b) Giải trình các sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện và các tài liệu chứng minh kèm theo; c) Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện mới được lập dưới dạng bảng excel (nếu có sửa đổi giá hợp đồng mua bán điện). 3\. Thời hạn đàm phán, thời hạn kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 23 Thông tư này. **Chương IV** ##### ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH **Điều 25\. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực** 1. Kiểm tra, có ý kiến về hợp đồng mua bán điện và các hiệu chỉnh bổ sung hợp đồng của các nhà máy điện. 2. Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa các bên. 3. Hàng năm, tổng hợp ý kiến của các đơn vị về thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). 4. Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện trong trường hợp hai bên thỏa thuận thực hiện giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực. 5. Sau khi nhận được báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Điều tiết điện lực tiến hành kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương xem xét quyết định việc thanh toán chi phí chênh lệch tỷ giá các nhà máy điện. 6. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước đó giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các đơn vị phát điện, các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định các phương án giải quyết vướng mắc đối với hợp đồng mua bán điện. **Điều 26\. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam** 1\. Trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp. 2. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, chủ trì, phối hợp với các Chủ đầu tư tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. 3. Định kỳ hàng năm xem xét và đề xuất với Cục Điều tiết điện lực điều chỉnh các thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này và các nội dung khác trong Thông tư này (nếu có). 4. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổng hợp báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với các đơn vị phát điện, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có). **Điều 27\. Trách nhiệm của Chủ đầu tư** 1\. Chủ đầu tư các nhà máy điện có trách nhiệm: a) Đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này; b) Cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện. 2. Kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên, định kỳ hàng quý, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện thanh toán tiền điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này. 3. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có). 4. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. **Điều 28\. Điều khoản thi hành** 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày **03** tháng **02** năm 2015, thay thế Thông tư số [41/2010/TT-BCT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-41-2010-tt-bct-phuong-phap-xac-dinh-gia-phat-dien-116278.aspx "Thông tư 41/2010/TT-BCT") ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện. 2. Đối với giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện đang trong quá trình đàm phán trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số [41/2010/TT-BCT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong-mai/thong-tu-41-2010-tt-bct-phuong-phap-xac-dinh-gia-phat-dien-116278.aspx "Thông tư 41/2010/TT-BCT") ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét, hướng dẫn cụ thể. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Tổng bí thư; \- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; \- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Bộ trưởng và các Thứ trưởng; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Tập đoàn Điện lực Việt Nam; \- Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; \- Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam; \- Các Tổng công ty Phát điện; \- Công báo; \- Website Chính phủ; Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, PC, ĐTĐL. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Cao Quốc Hưng** ---|--- **PHỤ LỤC 1** CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)_ **TT** | **Hạng mục** | **Thông số** ---|---|--- **I** | **Đời sống kinh tế** | 1 | Nhà máy nhiệt điện than | 30 năm 2 | Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp | 25 năm 3 | Nhà máy thuỷ điện | 40 năm **II** | **Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện (%)** | **** 1 | Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kF,scl) | 1.1 | Nhà máy nhiệt điện than | 2,5% 1.2 | Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp | 4,37% 2 | Tỷ lệ chi phí nhân công (kF,nc) | 2.1 | Nhà máy nhiệt điện than | 1,5% 2.2 | Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp | 1,9% **III** | **Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thuỷ điện (%)** | **** 1 | Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kscl) | 1.1 | Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống | 1,2% 1.2 | Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW | 0,9% 1.3 | Quy mô công suất từ 301 MW trở lên | 0,6% 2 | Tỷ lệ chi phí nhân công (knc) | **** 2.1 | Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống | 0,8% 2.2 | Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW | 0,5% 3.3 | Quy mô công suất từ 301 MW trở lên | 0,3% **IV** | **Số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án - T max (giờ)** | 1 | Nhà máy nhiệt điện than | 6.500 2 | Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp | 6.000 **V** | **Tỷ lệ suy giảm hiệu suất bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (%)** | 1 | Nhà máy nhiệt điện than | 1,3% 2 | Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp | 3% **VI** | **Tỷ lệ****chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng nă****m (%)** | **** 1 | Nhà máy nhiệt điện than | 0,8% 2 | Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp | 0,8% **VII** | **Biên lãi suất vốn vay (%/năm)** | **** 1 | Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ | 3%/năm 2 | Biên lãi suất vốn vay nội tệ | 3,5%/năm **VIII** | **Tỷ lệ trượt chi phí bình quân (%/năm)** | 1 | Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác | 2,5%/năm 2 | Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi theo biến động khác | 2,5%/năm **XI** | **Mức tải bình quân của nhà máy nhiệt điện** | **85%** **PHỤ LỤC 2** CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)_ **Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh doanh** _Đơn vị tính:……………_ **STT** | **Nội dung** | **Năm N** | **Năm N+1** | **Năm N+2** | **…** | **Tổng cộng** ---|---|---|---|---|---|--- **I** | **Tổng thu nhập** | **** | **** | **** | **** | **** 1 | Doanh thu từ bán điện | | | | | 2 | Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) | | | | | 3 | Trợ giá (nếu có) | | | | | **II** | **Tổng chi phí** | **** | **** | **** | **** | **** 1 | Chi phí khấu hao tài sản cố định | | | | | 2 | Chi phí vận hành và bảo dưỡng | | | | | 3 | Chi phí khác (nếu có) | | | | | 4 | Chi phí lãi vay | | | | | **III** | **Lợi nhuận trước thuế (I)-(II)** | **** | **** | **** | **** | **** **IV** | **Thuế thu nhập doanh nghiệp** | **** | **** | **** | **** | **** **V** | **Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV)** | **** | **** | **** | **** | **** _Ghi chú:_ _\- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có)._ _\- Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập._ **** **Biểu 2-Dòng tích lũy tài chính và các chỉ tiêu tài chính** _Đơn vị tính:……………_ **STT** | **Nội dung** | **…** | **Năm N-1** | **Năm N** | **Năm N+1** | **…** | **Tổng cộng** ---|---|---|---|---|---|---|--- **I** | **Nguồn** | **** | **** | **** | **** | **** | **** 1 | Doanh thu từ bán điện | | | | | | 2 | Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) | | | | | | 3 | Trợ giá (nếu có) | | | | | | 4 | Giá trị còn lại của Tài sản cố định (tính vào năm cuối dự án) | | | | | | 5 | Giá trị thu hồi vốn lưu động (tính vào năm cuối dự án) | | | | | | **II** | **Sử dụng** | **** | **** | **** | **** | **** | **** 1 | Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ theo tiến độ dự án) | | | | | | 2 | Chi phí khác (nếu có) | | | | | | 3 | Trả gốc vay | | | | | | 4 | Chi phí lãi vay | | | | | | 5 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | | | | | | **III** | **Tích lũy tài chính (I)-(II)** | **** | **** | **** | **** | **** | **** **IV** | **Tích lũy tài chính chiết khấu** | **** | **** | **** | **** | **** | **** **V** | **Tích lũy tài chính chiết khấu lũy kế** | **** | **** | **** | **** | **** | **** _Ghi chú:_ _\- Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có)._ _\- Biểu 02 lập từ năm bắt đầu xây dựng._ __ **PHỤ LỤC 3** HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU** **_(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT_ ___ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)_ **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------------------** ~~~~ **** **** **** **** **HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **NHÀ MÁY ĐIỆN** …………………………………… **** **Giữa** **** **CÔNG TY**[tên công ty] **(BÊN BÁN)** **** **\- và -** **** **TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM** **(BÊN MUA)** HỢP ĐỒNG SỐ: ……./20…/HĐ-NMĐ-[tên Nhà máy điện] **** **Hà Nội, tháng …/20..…** **** **MỤC LỤC** **Điều 1.** Định nghĩa................................................................................ **Điều 2.** Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng................................................... **Điều 3.** Mua bán điện năng..................................................................... **Điều 4.** Cam kết thực hiện...................................................................... **Điều 5.** Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại............... **Điều 6.** Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm.................................... **Điều 7.** Điều độ và vận hành Nhà máy điện............................................. **Điều 8.** Lập hoá đơn và thanh toán......................................................... **Điều 9.** Vi phạm Hợp đồng và chế tài áp dụng........................................ **Điều 10.** Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng................................. **Điều 11.** Giới hạn trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại.................... **Điều 12.** Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm........... **Điều 13.** Giải quyết tranh chấp................................................................. **Điều 14.** Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ............. **Điều 15.** Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin........................................... **Điều 16.** Các chi phí khác........................................................................ **Điều 17.** Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin............................... **Điều 18.** Bảo mật thông tin....................................................................... **Điều 19.** Các thoả thuận khác................................................................... Phụ lục I. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN............................................ Phụ lục II. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU............................................. Phụ lục III. THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH................................................ Phụ lục IV. THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG Phụ lục V. GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN........................................ Phụ lục VI. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN.......................... Phụ lục VII. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN........................................................................... Phụ lục VIII. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY................................. **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------------------** **HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN** **** Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số [137/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-137-2013-nd-cp-huong-dan-luat-dien-luc-va-luat-dien- luc-sua-doi-210389.aspx "Nghị định 137/2013/NĐ-CP") ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Thông tư số [30/2014/TT-BCT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/thuong- mai/thong-tu-30-2014-tt-bct-quy-dinh-van-hanh-thi-truong-phat-dien-canh- tranh-251589.aspx "Thông tư 30/2014/TT-BCT") ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Căn cứ Thông tư số …./2014/TT-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên, Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. . **_Chúng tôi gồm:_** **Bên bán:__ _________________________________________________** Địa chỉ: **__________________________________________________** Điện thoại: ____________________Fax: _______________________ Mã số thuế: _______________________________________________ Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________ ________________________________________________________ Đại diện: _________________________________________________ Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____ ________________________________________ theo văn bản ủy quyền số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______ **Bên mua:****__****Tập đoàn Điện lực Việt Nam** Địa chỉ: **__________________________________________________** Điện thoại: ____________________Fax: _______________________ Mã số thuế: _______________________________________________ Tài khoản: ___________________ Ngân hàng ___________________ ________________________________________________________ Đại diện: _________________________________________________ Chức vụ: ___________________________ được sự ủy quyền của ____ ________________________________________ theo văn bản ủy quyền số _______________________, ngày _____ tháng _____ năm _______ Cùng nhau thống nhất Hợp đồng mua bán điện cho Nhà máy điện theo các nội dung sau: **Điều 1.********Định nghĩa** Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. _Bên bán_ là Công ty [….] sở hữu Nhà máy điện. 2. _Bên mua_ là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. 3. _Chu kỳ giao dịch_ là chu kỳ tính toán giá điện năng trên thị trường điện, trong khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên mỗi giờ. 4. _Công suất khả dụng công bố_ là mức công suất sẵn sàng của tổ máy hoặc Nhà máy điện tại một thời điểm xác định do Bên bán công bố. 5. _Điểm đấu nối_ là điểm nối trang thiết bị, lưới điện và Nhà máy điện của Công ty phát điện vào Hệ thống điện quốc gia. 6. _Điểm giao nhận điện_ là điểm đo đếm để xác định sản lượng điện năng của Bên bán giao cho Bên mua. 7. _Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia_ là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện. 8. _Giá công suất thị trường_ là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện. 9. _Giá điện năng thị trường_ là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện. 10. _Hệ thống điện quốc gia_ là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước. 11. _Hệ thống đo đếm chính_ là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên dùng làm căn cứ chính để xác định sản lượng điện năng giao nhận. 12. _Hệ thống đo đếm dự phòng_ là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên với mục đích kiểm tra và dự phòng cho Hệ thống đo đếm chính, gồm các thiết bị độc lập với Hệ thống đo đếm chính nhưng có tính năng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các thiết bị của Hệ thống đo đếm chính. 13. _Hợp đồng_ là Hợp đồng mua bán điện này, bao gồm các Phụ lục và các sửa đổi, bổ sung sau này. 14. _Lệnh điều độ_ là lệnh chỉ huy, điều khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời gian thực. 15. _Ngày_ _l_ à ngày dương lịch. 16. _Ngày vận hành thương mại của tổ máy_ là ngày tổ máy của Nhà máy điện sẵn sàng bán điện cho Bên mua và đáp ứng các điều kiện sau: a) Nhà máy điện hoàn thành thử nghiệm công suất tin cậy ban đầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy nhiệt điện hoặc thử nghiệm nghiệm thu công suất đầy tải đối với tổ máy phát điện nhà máy thuỷ điện; b) Nhà máy điện đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện; c) Hai bên chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán theo giá toàn phần trong giai đoạn Thị trường phát điện cạnh tranh. 17. _Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện_ là ngày vận hành thương mại tổ máy phát điện cuối cùng và Nhà máy điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện cho tất cả các tổ máy phát điện. 18. _Nhà máy điện_ là Nhà máy điện [tên Nhà máy điện] có tổng công suất lắp đặt là […] MW, bao gồm […] tổ máy, công suất mỗi tổ máy là […] MW được xây dựng tại [địa điểm của nhà máy]. 19. _Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện_ là những quy chuẩn kỹ thuật ngành điện bắt buộc thực hiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành và các quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện của các tổ chức quốc tế, các nước khác ban hành phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam. 20. _Thiết bị đấu nối_ là đường dây tải điện, hệ thống thiết bị đo đếm, điều khiển, rơ le bảo vệ, thiết bị đóng cắt, hệ thống thông tin liên lạc và công trình xây dựng đồng bộ cho việc đấu nối Nhà máy điện đến Điểm đấu nối. 21. _Thị trường phát điện cạnh tranh_ là thị trường điện cấp độ đầu tiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Luật Điện lực và hoạt động theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. **Điều 2.********Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng** **1.********Hiệu lực Hợp đồng** Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. **2\. Thời hạn Hợp đồng** Trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thời hạn Hợp đồng được quy định như sau: a) Đối với Nhà máy điện mới hoặc Nhà máy điện hiện có đang còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện: Thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm muộn hơn của một trong hai thời điểm sau: (i) Ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; (ii) 10 năm kể từ Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện và không bao gồm thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng trừ trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 12 của Hợp đồng. b) Đối với Nhà máy điện hiện có không còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện, thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. **Điều 3. Mua bán điện năng** 1. Giá hợp đồng: quy định tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng. Hai bên thỏa thuận, thống nhất giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) sau khi hết thời hạn Hợp đồng đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện quy định tại khoản 1.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy nhiệt điện hoặc khoản 2.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy thủy điện để làm căn cứ quy định giá điện của nhà máy điện cho các Hợp đồng mua bán điện tiếp theo. 2. Sản lượng hợp đồng: quy định tại mục II Phụ lục V của Hợp đồng. 3. Tiền điện thanh toán: Hàng tháng, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán các khoản tiền bao gồm: a) Tổng số tiền thanh toán sai khác do Bên bán tính toán theo quy định tại Mục III Phụ lục V của Hợp đồng; b) Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán tháng (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp; c) Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có); d) Các khoản thuế, phí theo quy định, bao gồm cả các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Hai bên thỏa thuận, thống nhất thực hiện các khoản thanh toán phát sinh do giải quyết tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Hợp đồng. 4\. Trong thời gian dừng thị trường điện hoặc nhà máy không tham gia thị trường điện: Tiền điện cho phần điện năng trong thời gian dừng thị trường được xác định theo giá hợp đồng tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng. **Điều 4.********Cam kết thực hiện** Hai bên cam kết như sau: 1. Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có đủ thẩm quyền tham gia ký kết và thực hiện Hợp đồng, có đủ năng lực hoạt động kinh doanh, sở hữu tài sản và thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng. 2. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của một bên không vi phạm các quy định trong điều lệ doanh nghiệp của bên đó, không vi phạm các quy định của pháp luật và quyết định, bản án của toà án mà bên đó là đối tượng áp dụng hoặc hợp đồng, thoả thuận khác mà bên đó là một bên tham gia. 3. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của các bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan. 4. Hai bên không phải là đối tượng bị kiện trong vụ kiện tại toà án hoặc trọng tài thương mại hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mà kết quả của vụ kiện này có thể làm thay đổi đáng kể khả năng tài chính hoặc khả năng thực hiện nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng, hoặc có thể gây ảnh hưởng tới giá trị và hiệu lực của Hợp đồng. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ và nội dung quy định tại Hợp đồng. **Điều 5.********Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại** **1.********Yêu cầu về các loại giấy phép và văn bản phê duyệt** a) Bên bán có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định để được cấp các loại giấy phép và văn bản phê duyệt cần thiết của cơ quan có thẩm quyền cho quá trình xây dựng, vận hành Nhà máy điện; cam kết tuân thủ và duy trì các điều kiện hiệu lực của các loại giấy phép đó theo quy định của pháp luật trong thời hạn Hợp đồng; b) Trong thời hạn 30 ngày sau Ngày vận hành thương mại của tổ máy và của Nhà máy điện, Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các giấy phép và văn bản quy định tại mục II Phụ lục VII của Hợp đồng. **2.********Báo cáo các mốc thời gian thực hiện dự án** a) Bên bán cam kết đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án tại mục I Phụ lục VII của Hợp đồng; b) Trước ngày 05 tháng đầu tiên hàng quý, Bên bán có nghĩa vụ lập và gửi cho Bên mua báo cáo tiến độ xây dựng Nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ các tài liệu có liên quan để chứng minh tiến độ thực hiện của dự án, đánh giá tiến độ so với các cam kết trước đó và đề xuất giải pháp để đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án. **3.********Đấu nối, thử nghiệm và vận hành** Trước Ngày vận hành thương mại, Bên bán có nghĩa vụ thực hiện đấu nối, thử nghiệm, vận hành Nhà máy điện và các thiết bị đấu nối theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các kết quả thử nghiệm của Nhà máy điện. **4.********Ngày vận hành thương mại** a) Bên bán có nghĩa vụ đạt được Ngày vận hành thương mại theo mốc thời gian thực hiện dự án được hai bên thỏa thuận tại Phụ lục VII của Hợp đồng hoặc các hiệu chỉnh sau đó. Chậm nhất 03 tháng trước Ngày vận hành thương mại của từng tổ máy, Bên bán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên mua về khả năng đạt được ngày vận hành thương mại. Bên bán phải gửi thông báo về việc đạt được ngày vận hành thương mại cho Bên mua; Bên bán xem như chưa đạt được ngày vận hành thương mại nếu không gửi thông báo cho Bên mua về việc đạt được ngày vận hành thương mại và cung cấp các tài liệu theo quy định tại Phụ lục VII của Hợp đồng; b) Trường hợp không đạt được Ngày vận hành thương mại cho từng tổ máy, Bên bán có quyền gửi văn bản cho Bên mua đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại, trong đó phải nêu rõ lý do đề nghị hiệu chỉnh. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải có văn bản trả lời về việc hiệu chỉnh. Trường hợp không chấp thuận đề nghị hiệu chỉnh ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải nêu rõ lý do. **Điều 6.********Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm** **1.********Trách nhiệm đấu nối** Bên bán có trách nhiệm: a) Thỏa thuận, đầu tư, quản lý, vận hành các trang thiết bị để đấu nối, truyền tải và giao điện cho Bên mua đến Điểm giao nhận điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện có liên quan; b) Thỏa thuận, đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành và bảo dưỡng thiết bị thuộc hệ thống thu thập, truyền số liệu, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động điều khiển của Nhà máy điện để ghép nối với hệ thống SCADA/EMS giữa Nhà máy điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia phục vụ cho vận hành Nhà máy điện trong thị trường điện. **2.********Hệ thống đo đếm** a) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo dưỡng và kiểm định định kỳ hàng năm thiết bị của Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng phù hợp với Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành. Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền thực hiện. Các thiết bị đo đếm phải được niêm phong, kẹp chì sau khi kiểm định; b) Trường hợp cần thiết, một bên có quyền yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc kiểm định bất thường thiết bị và hệ thống đo đếm. Bên bán có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, kiểm định khi nhận được yêu cầu của Bên mua. Nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường lớn hơn giới hạn cho phép thì Bên bán phải trả chi phí cho việc kiểm tra, kiểm định bất thường; nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường trong phạm vi giới hạn cho phép thì chi phí kiểm định do bên đề nghị thanh toán; c) Bên bán có nghĩa vụ thông báo cho Bên mua kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Bên bán có nghĩa vụ thông báo trước cho Bên mua về việc kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm. Bên mua có trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định, dỡ niêm phong, niêm phong và kẹp chì công tơ; d) Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép theo Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành, Bên bán có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm đó. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, Bên bán có nghĩa vụ kiểm tra và sửa chữa; đ) Sản lượng điện mua bán giữa Bên mua và Bên bán được xác định theo phương thức giao nhận điện năng tại Phụ lục II của Hợp đồng. Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng. Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá mức cho phép thì lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định như sau: (i) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính có hoạt động nhưng có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm chính được quy đổi về giá trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%. Trên cơ sở kết quả đo đếm hiệu chỉnh được hai bên thống nhất, Bên bán có nghĩa vụ tính toán xác định khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia trong khoảng thời gian Hệ thống đo đếm không chính xác; (ii) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không hoạt động, hai bên căn cứ vào tình trạng sự cố và sai số thực tế của các hệ thống đo đếm trên cơ sở các biên bản của đơn vị kiểm định và số liệu được hai bên công nhận để thống nhất phương pháp tính toán và xác định sản lượng điện năng cần hiệu chỉnh trong thời gian đo đếm không chính xác. Nếu không thống nhất về phương pháp và kết quả sản lượng điện năng mua bán cần hiệu chỉnh thì hai bên có trách nhiệm thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp tại Điều 11 của Hợp đồng; e) Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng, Bên bán có nghĩa vụ thay thế hoặc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường. Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải được kiểm định theo quy định trước khi đưa vào sử dụng. **Điều 7.********Điều độ và vận hành Nhà máy điện** **1.********Nghĩa vụ đăng ký phương thức huy động** Bên bán có nghĩa vụ đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia và gửi cho Bên mua bản đăng ký phương thức huy động từng tổ máy của Nhà máy điện theo Quy định về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành, Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành, Quy trình phối hợp vận hành giữa Bên bán và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. **2.********Vận hành Nhà máy điện** a) Bên bán có trách nhiệm tuân thủ các quy định về điều độ và vận hành Nhà máy điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành; Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các văn bản có liên quan khác. Bên bán có nghĩa vụ bảo dưỡng, vận hành các tổ máy của Nhà máy điện theo đặc tính kỹ thuật tại Phụ lục I và Phụ lục III của Hợp đồng; b) Bên bán có nghĩa vụ lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị để hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia. Bên bán có trách nhiệm tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định về điều độ khi hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia; c) Trường hợp phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia đe dọa gây sự cố các thiết bị chính của Nhà máy điện, gây thương tích hoặc thiệt hại về người và thiết bị, Bên bán có quyền tách các tổ máy khỏi Hệ thống điện. **Điều 8.********Lập hoá đơn và thanh toán** **1.********Lập hóa đơn và thanh toán tiền điện** a) Trước ngày 05 hàng tháng, Bên bán gửi thông báo thanh toán tiền điện kèm theo hồ sơ thanh toán của tháng trước liền kề cho Bên mua. Nội dung hồ sơ thanh toán cho giai đoạn trước khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tổng hợp giá trị thanh toán theo Hợp đồng; biên bản xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ; các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có). Nội dung hồ sơ thanh toán hợp đồng khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tính toán chi tiết tổng số tiền thanh toán sai khác, tổng các khoản thanh toán khác phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, phí theo quy định do Bên bán thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục V của Hợp đồng và các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có). b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán, Bên mua kiểm tra tính chính xác của hồ sơ thanh toán. Trường hợp phát hiện có sai sót, Bên mua thông báo bằng văn bản cho Bên bán để hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán. Sau khi kiểm tra hồ sơ thanh toán, Bên mua gửi thông báo xác nhận hồ sơ thanh toán cho Bên bán; c) Trước ngày 20 hàng tháng, Bên bán phát hành và gửi hoá đơn thanh toán cho Bên mua. Hóa đơn thanh toán được lập theo quy định của Bộ Tài chính; d) Đến ngày đến hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán tiền điện của tháng trước liền kề bằng phương thức chuyển khoản. Phí chuyển khoản do Bên mua chịu; đ) Trường hợp tại thời điểm phát hành hóa đơn thanh toán mà không có đủ số liệu để lập hóa đơn (bao gồm cả bản kê thanh toán do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp), Bên bán có quyền tạm tính tiền điện thanh toán trên cơ sở ước tính hợp lý các số liệu còn thiếu, giá điện tạm tính bằng 80% giá điện Hợp đồng. Khoản tiền thanh toán hiệu chỉnh được bù trừ vào tiền điện thanh toán của tháng có số liệu chính thức. **2.********Tranh chấp trong thanh toán** a) Trường hợp không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán, Bên mua phải có thông báo bằng văn bản trước ngày đến hạn thanh toán về khoản tiền ghi trong hóa đơn và lý do không đồng ý. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền không tranh chấp trước hoặc trong ngày đến hạn thanh toán; b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về khoản tiền tranh chấp, Bên bán phải gửi văn bản trả lời chính thức cho Bên mua. Trường hợp hai bên không thống nhất về khoản tiền tranh chấp, một trong hai bên có quyền thực hiện các quy định giải quyết tranh chấp tại Điều 13 của Hợp đồng. Trường hợp tranh chấp phát sinh từ thông tin trong bản kê thanh toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, các bên phải áp dụng các quy định giải quyết tranh chấp trong thị trường điện quy định tại Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành. c) Trường hợp một bên không có văn bản thông báo tranh chấp về khoản tiền thanh toán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn thì bên đó được xem là từ bỏ quyền khiếu nại về khoản tiền phải thanh toán trong hóa đơn đã phát hành. **3.********Xác định tiền lãi** Việc tính lãi được áp dụng cho: a) Khoản tiền điện hàng tháng chậm trả khi đến hạn thanh toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; b) Khoản tiền phải trả theo quyết định giải quyết tranh chấp quy định tại Điều 13 của Hợp đồng; c) Khoản hiệu chỉnh tiền điện phải thanh toán hàng tháng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này. Tiền lãi được ghép lãi hàng tháng từ ngày ngay sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế với lãi suất được tính bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam vào ngày đến hạn thanh toán tại hóa đơn, kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của bốn ngân hàng thương mại gồm Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này cộng biên lãi suất 3%/năm. **4.********Bù trừ** Các bên có thể bù trừ khoản nợ, các khoản tiền tranh chấp đã được giải quyết, các khoản tiền hiệu chỉnh và tiền lãi vào tiền điện thanh toán hàng tháng khi lập hóa đơn cho tháng thanh toán gần nhất. **Điều 9.********S****ự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng và chế tài áp dụng** **1.********Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên mua** a) Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên bán gồm: (i) Bên bán bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất); (ii) Bên bán không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn; (iii) Bên bán thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ; (iv) Bên bán có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên bán. b) Bên bán vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên mua về hành vi vi phạm đó; c) Bên bán bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. **2.********Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên bán** a) Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên mua gồm: (i) Bên mua bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất); (ii) Bên mua không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn; (iii) Bên mua thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ; (iv) Bên mua có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên mua. b) Bên mua vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên bán về hành vi vi phạm đó; c) Bên mua bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. **3.********Chế tài áp dụng** a) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên, bên bị ảnh hưởng có quyền áp dụng các chế tài được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng đối với bên gây ra ảnh hưởng; b) Chế tài áp dụng trong Hợp đồng này không loại trừ lẫn nhau và không làm ảnh hưởng tới việc thực hiện các chế tài khác. **Điều 10.********Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng** **1.********Chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận** Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản để chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. **2.********Đơn phương chấm dứt Hợp đồng** a) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1; điểm a, điểm c khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng và sự kiện này kéo dài làm ảnh hưởng tới một bên trong Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 90 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho bên kia; b) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng đối với một bên và sự kiện này kéo dài từ 180 ngày trở lên, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo; c) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo. **3.********Đình chỉ thực hiện Hợp đồng** Bên mua có quyền đình chỉ thực hiện Hợp đồng, sau khi thông báo cho Bên bán, trong trường hợp Bên bán bị Cục Điều tiết điện lực đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. Thời hạn đình chỉ thực hiện Hợp đồng không vượt quá thời hạn đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động điện lực. **Điều 11.********B****ồi thường thiệt hại** 1\. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm về những tổn thất, thiệt hại hay các chi phí mà Bên bị vi phạm phải chịu trong quá trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Cách tính toán giá trị thiệt hại thực hiện theo quy định tại Bộ luật Dân sự. 2\. Trong trường hợp có yêu cầu bồi thường, Bên được bồi thường thông báo ngay bằng văn bản cho Bên bồi thường xác định tính chất của sự việc yêu cầu được bồi thường. Sự chậm trễ của Bên được bồi thường trong việc gửi thông báo sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ bồi thường của Bên bồi thường, trừ trường hợp Bên bồi thường thực sự bị thiệt hại bởi sự chậm trễ thông báo của Bên được bồi thường. **Điều 12.********Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm** **1.********Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:** a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận; b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia; c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng; d) Xảy ra trường hợp bất khả kháng Bất khả kháng là các sự kiện, các tình huống xảy ra không thể tránh được, ngoài khả năng kiểm soát của một bên làm ngăn cản hoặc gây trì hoãn việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng của bên đó mặc dù đã thực hiện các biện pháp hợp lý. Các sự kiện được xem là sự kiện hoặc tình huống bất khả kháng là các sự kiện, tình huống làm cản trở hoặc gây trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên với điều kiện các sự kiện và tình huống đó không nằm trong khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng, không do lỗi hay sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng và bên bị ảnh hưởng vẫn không thể tránh được nếu áp dụng các biện pháp, thông lệ, quy trình, tiêu chuẩn hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hoặc tình huống sau: i) Quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền ảnh hưởng bất lợi đến khả năng thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của một bên; ii) Các sự kiện do thiên tai như cháy, nổ, hạn hán, lũ lụt, núi lửa phun trào, động đất, lở đất, triều cường, bão, lốc xoáy, bão lớn hoặc các sự kiện tương tự; iii) Bạo động, biểu tình, nổi loạn, phiến loạn, các hoạt động của chiến tranh dù chiến tranh có được tuyên bố hay không, các hoạt động chống đối, khủng bố, phá hoại, cấm vận, phong toả, kiểm dịch hoặc các sự kiện tương tự; iv) Nhà máy điện hoặc các tài sản của Bên bán bị quốc hữu hóa, tước quyền sở hữu hoặc tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; v) Bên bán không được các cơ quan có thẩm quyền cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt cần thiết mặc dù Bên bán đã tuân thủ tất cả các nghĩa vụ được quy định theo pháp luật liên quan đến việc cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt nói trên. **2.********Thông báo và****và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm** a) Bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra; b) Khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết; nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại. c) Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh với bên bị vi phạm về trường hợp miễn trách nhiệm của mình. **3.********Miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng** a) Bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thường xuyên cung cấp các báo cáo cho bên kia về quá trình thực hiện các biện pháp khắc phục sự kiện bất khả kháng hoặc các thông tin khác theo yêu cầu hợp lý của bên kia để chứng minh việc viện dẫn sự kiện bất khả kháng; thông báo cho bên kia về thời điểm kết thúc sự kiện bất khả kháng trong thời hạn 48 giờ từ thời điểm kết thúc, trừ trường hợp mất thông tin liên lạc; b) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng chỉ được miễn trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra sau khi đã có thông báo và thực hiện trách nhiệm khắc phục theo quy định tại điểm a Khoản này; c) Trong trường hợp bất khả kháng, nếu một bên bị cản trở thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong thời hạn 180 ngày hoặc trong thời hạn dài hơn, một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Hợp đồng. Điều 13. Giải quyết tranh chấp 1. Trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên trong Hợp đồng, bên tranh chấp phải thông báo bằng văn bản cho bên kia về nội dung tranh chấp. Các bên có trách nhiệm trao đổi để giải quyết tranh chấp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Đối với các tranh chấp về thanh toán các khoản chi phí, các bên có trách nhiệm trao đổi trong thời hạn 15 ngày. Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc kéo dài thời hạn trao đổi để giải quyết tranh chấp. 2. Trường hợp hai bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua trao đổi trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan. **Điều 14.********Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ** **1.********Tái cơ cấu ngành điện** **và chuyển giao quyền và nghĩa vụ tại Bên mua** Hai bên thống nhất chấp nhận trường hợp Bên mua có thể phải tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể hoặc bị loại bỏ dần chức năng mua điện duy nhất của để thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động của ngành điện sang thị trường điện cạnh tranh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc các văn bản thay thế sau này. Khi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định về việc tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể, Bên mua có quyền chuyển giao toàn bộ hay một phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mà không cần có sự chấp thuận của Bên bán cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và các đơn vị này có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý của Bên mua theo quy định của pháp luật. Bên bán phải có văn bản chấp thuận mọi sự chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này của Bên mua. **2.********Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên bán** Bên bán chỉ có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa khi có sự thỏa thuận trước bằng văn bản của Bên mua. Văn bản thỏa thuận của Bên mua không được từ chối không có lý do việc thực hiện chuyển giao hoặc ủy quyền này của Bên bán, trừ trường hợp Bên bán có thể ủy quyền hay chuyển nhượng mà không cần có thỏa thuận với Bên mua về một số hoặc tất cả các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bán liên quan đến cấp vốn hoặc các thu xếp tài chính khác cho Nhà máy điện. Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực để mang lại lợi ích và việc thực hiện các nghĩa vụ của các đơn vị kế thừa hoặc đơn vị được ủy thác hoặc đơn vị được chuyển giao của Bên bán. **3.********Giai đoạn chuyển tiếp sang thị trường bán buôn cạnh tranh** Trong thời hạn Hợp đồng,trường hợp Thị trường phát điện cạnh tranh được thay thế bằng thị trường bán buôn cạnh tranh hoặc loại hình thị trường khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, các bên có nghĩa vụ đàm phán để sửa đổi hoặc thay thế Hợp đồng này phù hợp với cấu trúc thị trường điện mới với điều kiện giá trị kinh tế của Hợp đồng đối với các bên không bị ảnh hưởng. **Điều 15.********Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin** **1.********Lưu giữ hồ sơ** Các bên có nghĩa vụ lưu giữ các hồ sơ, dữ liệu, tài liệu hoặc các thông tin cần thiết để xác minh tính chính xác của hóa đơn, các loại giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng. **2.********Cung cấp thông tin** Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp số liệu, tài liệu hoặc các chứng từ cần thiết trong mức độ hợp lý cho bên kia để xác minh tính chính xác của các hóa đơn thanh toán, cách tính giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng. **Điều 16.********Các chi phí khác** Mỗi bên có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí hoặc thanh toán các khoản nợ phát sinh của mình khi thực hiện Hợp đồng. Hai bên thống nhất Hợp đồng này không bao gồm chi phí truyền tải điện, chi phí phân phối điện, chi phí đấu nối hoặc các chi phí tương tự khác và mỗi bên phải có trách nhiệm thanh toán các loại chi phí đó theo quy định hiện hành. **Điều 17.********Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin** **1.********Đại diện có thẩm quyền** Đại diện có thẩm quyền của hai bên trong Hợp đồng là: Bên bán: Bên mua: _________________________ __________________________ _________________________ __________________________ **2.********Trao đổi thông tin** a) Các thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin cần thiết khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ ngày lập, sự liên quan đến Hợp đồng. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi theo các địa chỉ sau: **Bên bán** : ________________________________ ________________________________ **Bên mua** : ________________________________ ________________________________ b) Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác được gửi theo các hình thức quy định tại điểm a Khoản này được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm: (i) khi giao, trong trường hợp giao tận tay; hoặc: (ii) khi ký nhận thư bảo đảm, trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm; hoặc: (iii) tại thời điểm thực tế nhận được fax, trong trường hợp truyền bằng fax, với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận việc truyền không bị lỗi; hoặc: (iv) tại thời điểm văn thư của cơ quan xác nhận công văn đến, trong trường hợp gửi bằng thư thường. **Điều 18.********Bảo mật thông tin** Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin, tài liệu do bên kia cung cấp theo Hợp đồng và không công bố, công khai hay sử dụng các tài liệu, thông tin đó cho các mục đích khác ngoài mục đích thực hiện nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng, trừ các trường hợp: 1. Công bố hoặc sử dụng các thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật. 2. Các tài liệu, thông tin được yêu cầu cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền. 3. Các tài liệu, thông tin đó đã được công bố công khai không phải từ các bên trong Hợp đồng. **Điều 19.********Các thoả thuận khác** **1.********Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng** Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các bên thoả thuận bằng văn bản và được Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản. **2.********Hợp đồng hoàn chỉnh** Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi liên quan trước khi ký kết Hợp đồng. **3.********Bên thứ ba** Hợp đồng này chỉ phục vụ cho lợi ích của hai bên và không tạo ra quyền lợi hay nghĩa vụ cho bên thứ ba. **4.********Không liên doanh** Hợp đồng này không phải hợp đồng liên doanh, liên kết giữa các bên hay áp đặt nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý mang tính chất liên doanh, liên kết lên một trong hai bên. Không bên nào có quyền tham gia ký kết hợp đồng hoặc thay mặt bên kia với vai trò là một đại lý hoặc người đại diện để thực hiện các nghĩa vụ với bên kia. **5.********Từ bỏ thực hiện quyền** Việc từ bỏ thực hiện quyền theo Hợp đồng của một bên phải được lập thành văn bản và do đại diện có thẩm quyền của bên đó ký. Việc không thực hiện hay chậm trễ thực hiện quyền của bất kỳ bên nào theo Hợp đồng này sẽ không được hiểu là sự từ bỏ các quyền đó. **6.********Thực hiện nghĩa vụ còn lại** Việc hủy bỏ, chấm dứt hoặc hết thời hạn Hợp đồng không làm chấm dứt thực hiện nghĩa vụ còn lại của các bên theo Hợp đồng. **7.********Luật áp dụng** Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. **8.********Tính độc lập của các nội dung Hợp đồng** Trường hợp một phần nội dung trong Hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không liên quan tới phần bị vô hiệu. Hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản tới Cục Điều tiết điện lực. ĐẠI DIỆN BÊN MUA _(Chức danh)_ _(Đóng dấu và chữ ký)_ _(Họ tên đầy đủ)_ | ĐẠI DIỆN BÊN BÁN _(Chức danh)_ _(Đóng dấu và chữ ký)_ _(Họ tên đầy đủ)_ ---|--- **** **Phụ lục I** **CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ _Bao gồm các mô tả, biểu đồ và đặc điểm kỹ thuật của Nhà máy điện_ **1.********Tuabin** a) Số lượng b) Loại c) Nhà sản xuất **2.********Lò hơi**(đối với nhà máy nhiệt điện) a) Số lượng b) Lưu lượng hơi c) Áp suất hơi d) Nhiệt độ hơi bão hoà trong bao hơi đ) Nhiệt độ hơi quá nhiệt e) Nhiệt độ nước cấp g) Hiệu suất lò hơi h) Nhiên liệu tiêu thụ i) Nhiệt độ không khí nóng k) Nhiệt độ khói thải **3.********Máy phát điện** a) Số lượng b) Loại c) Công suất tổ máy (MVA) d) Điện áp phát (kV) đ) Cosj e) Số vòng quay (vòng/phút) g) Tần số h) Nhà cung cấp **4.********Máy biến áp** a) Số lượng b) Công suất (MVA) c) Tỷ số biến d) Sơ đồ đấu dây đ) Điện áp ngắn mạch Uk e) Loại ( Mô tả đặc tính kỹ thuật MBA) **5.********Hệ thống điều tốc, hệ thống kích từ** **6.********Thiết bị phân phối, đóng ngắt điện** a) Máy cắt .... kV \- Số lượng \- Chủng loại b) Dao cách ly ......kV \- Số lượng \- Chủng loại c) Máy biến dòng điện .......kV \- Số lượng \- Chủng loại d) Máy biến điện áp .......kV \- Số lượng \- Chủng loại đ) Chống sét van ........kV \- Số lượng \- Chủng loại e) Tụ điện liên lạc và cuộn cản cao tần \- Số lượng \- Chủng loại g) Hệ thống rơ-le bảo vệ và điều khiển tự động, hệ thống thiết bị phụ trợ **7.********Đấu nối với lưới điện quốc gia** a) Đường dây đấu nối b) Loại đường dây c) Điện áp định mức (......kV) d) Dây dẫn đ) Dây chống sét e) Chiều dài tuyến * Chủ đầu tư cập nhật lại các thông số sau ngày vận hành thương mại **Phụ lục II** **HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ **I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm** 1. Vị trí lắp đặt Hệ thống đo đếm: Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt tại Nhà máy điện theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện tại văn bản số .... của ..... (là phụ lục của Hợp đồng). 2. Tính năng của Hệ thống đo đếm phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành. **II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm** Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập và đọc số liệu công tơ phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành **III. Vị trí đo đếm** Hai bên thống nhất sử dụng các vị trí đo đếm hiện tại của Nhà máy điện như sau: Cụm tổ máy | Hệ thống đo đếm chính | Hệ thống đo đếm dự phòng ---|---|--- [...] | [...] | [...] [...] | [...] [...] | [...] **IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận** 1\. Vào ngày 01 hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số công tơ và lập biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày 01 và lượng điện năng giao nhận hàng tháng của tháng trước liền kề. a) Sản lượng điện Bên bán giao cho bên mua trong tháng thanh toán được tính theo công thức: _![](00261327_files/image067.png)_ Trong đó: AG,i: Lượng điện năng theo chiều giao tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng; AG: Lượng điện năng Bên mua thanh toán cho Bên bán trong tháng thanh toán, (kWh). b) Sản lượng điện Bên bán nhận từ hệ thống điện quốc gia trong tháng thanh toán được tính theo công thức: _![](00261327_files/image068.png)_ Trong đó: AN,i: Lượng điện năng theo chiều nhận tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng; AN: Lượng điện năng Bên bán thanh toán cho [Công ty điện lực ...] theo biểu giá bán điện cho các khách hàng công nghiệp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kWh). **Phụ lục III** **THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ Hai bên thỏa thuận các đặc tính vận hành chính của NMĐ như sau: **1\. Công suất phát của tổ máy** a) Công suất phát tối thiểu: ………..MW. b) Công suất phát tối đa:………….. MW. **2\. Thời gian để khởi động và hoà đồng bộ** Thời gian để khởi động tổ máy và hoà đồng bộ vào Hệ thống điện quốc gia kể từ khi ngừng máy như sau: **Tình trạng** | **Thời gian ngừng** | **Thời gian khởi động đến lúc hoà vào lưới** ---|---|--- Khởi động lạnh | Từ … giờ trở lên | … giờ Khởi động ấm | Từ … đến … giờ | … giờ Khởi động nóng | Dưới … giờ | … giờ **3.********Tốc độ thay đổi phụ tải** a) Tốc độ giảm tải trung bình: … MW/phút. b) Tốc độ tăng tải: … MW/phút. **4.********Công suất phản kháng, điều chỉnh điện áp và giới hạn tần số trong điều kiện vận hành bình thường** a) Nhà máy điện sẽ vận hành với hệ số công suất 0,85. b) Điều chỉnh điện áp: Nhà máy điện vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp ± 5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối với Hệ thống điện quốc gia. Giới hạn của tần số: Nhà máy điện vận hành trong phạm vi dải tần số từ 49,5Hz đến 50,5 Hz. c) Khả năng điều chỉnh tần số. **Phụ lục IV** **THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ **Phụ lục V** **GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ **I.****Giá Hợp đồng****mua bán điện** **1.****Giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện** 1.1. Quy định chung: Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image069.png) Trong đó: ![](00261327_files/image070.png): Giá cố định năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image071.png): Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image072.png): Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image073.png): Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j (đồng/kWh). 1.2. Giá cố định: Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh); Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau: Năm thứ | 1 | 2 | 3 | 4 | ... | ... ---|---|---|---|---|---|--- Giá cố định (đ/kWh) | | | | | | 1.3. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên sử dụng nước mặt, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image074.png) Trong đó: ![](00261327_files/image075.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh). ![](00261327_files/image076.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh); a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (![](00261327_files/image077.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image078.png) Trong đó: ![](00261327_files/image079.png) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (![](00261327_files/image080.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image081.png) Trong đó: ![](00261327_files/image082.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); ![](00261327_files/image083.png): Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); ![](00261327_files/image084.png): Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng). 1.4. Giá biến đổi: Giá biến đổi tháng t, năm j ![](00261327_files/image085.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image086.png) = ![](00261327_files/image087.png)\+ ![](00261327_files/image087.png)+![](00261327_files/image088.png) Trong đó: ![](00261327_files/image087.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image087.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image088.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image087.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image089.png) Trong đó: ![](00261327_files/image090.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); kHS,j : hệ số suy giảm hiệu suất năm thứ j (%); ![](00261327_files/image091.png): Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí; ![](00261327_files/image092.png): Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí; b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image093.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image094.png) Trong đó: ![](00261327_files/image095.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); ![](00261327_files/image096.png): Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/kg); ![](00261327_files/image097.png): Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/kg). c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j ![](00261327_files/image088.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image098.png) Trong đó: ![](00261327_files/image099.png): Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). 1.4. Giá vận chuyển nhiên liệu chính: Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j ![](00261327_files/image100.png) (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image101.png) Trong đó: ![](00261327_files/image102.png): Giá biến đổi đặc thù của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); ![](00261327_files/image103.png): Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí, trên cơ sở có ý kiến của bên mua điện; ![](00261327_files/image104.png): Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí. **2\. Giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện** 2.1. Quy định chung: Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image105.png) Trong đó: ![](00261327_files/image070.png): Giá cố định năm j (đồng/kWh); ![](00261327_files/image106.png): Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j (đồng/kWh); 2.2. Giá cố định: Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh); Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau: Năm thứ | 1 | 2 | 3 | 4 | ... | ... ---|---|---|---|---|---|--- Giá cố định (đ/kWh) | | | | | | 2.3. Giá vận hành và bảo dưỡng: Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCj,t (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng) được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image074.png) Trong đó: ![](00261327_files/image107.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh). ![](00261327_files/image076.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh); a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (![](00261327_files/image077.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image108.png) Trong đó: ![](00261327_files/image079.png) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (![](00261327_files/image109.png)) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): ![](00261327_files/image110.png) Trong đó: ![](00261327_files/image082.png): Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); ![](00261327_files/image083.png): Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); ![](00261327_files/image084.png): Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng). **II.****Sản lượng điện năng theo Hợp đồng** 1\. Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm tại điểm giao nhận điện của nhà máy theo thời hạn Hợp đồng của Nhà máy điện là […] kWh. 2\. Sản lượng Hợp đồng năm N được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới xác định theo công thức sau: QC = α x AGO Trong đó: QC: là sản lượng điện Hợp đồng năm (kWh); AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh); α: là tỷ lệ sản lượng hợp đồng (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hàng năm. 3\. Sản lượng kế hoạch năm của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh theo công thức sau: AGO = EGO nếu a x GO ≤ EGO ≤ b x GO AGO = a x GO nếu EGO < a x GO AGO = b x GO nếu EGO > b x GO Trong đó: AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh); GO: là sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm quy định tại khoản 1 mục này. Trong năm vận hành đầu tiên, GO được tính theo từng tổ máy; EGO: sản lượng dự kiến năm N của Nhà máy điện xác định từ kết quả tính toán mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (kWh). a,b: hệ số hiệu chỉnh sản lượng năm; a = 0,9 và b = 1,1 hoặc do Bộ Công Thương ban hành. 4\. Sản lượng hợp đồng tháng, sản lượng hợp đồng của các chu kỳ giao dịch trong tháng tới của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh. **III. Thanh toán tiền điện theo Hợp đồng** 1\. Tổng số tiền thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo công thức sau: ![](00261327_files/image111.png) Trong đó: ![](00261327_files/image112.png): Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; D: Tổng số ngày trong tháng t; d: Ngày giao dịch trong tháng t; i: Chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch d; ![](00261327_files/image113.png): Giá Hợp đồng quy định tại khoản I.1.1 hoặc khoản I.2.1 Phụ lục này; SMPd,i: Giá điện năng thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành; CANd,i: Giá công suất thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kW) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành; ![](00261327_files/image114.png): Sản lượng Hợp đồng của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định theo phương pháp quy định tại quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. 2. Tổng số tiền điện thanh toán hàng tháng theo Hợp đồng (Rt) được xác định như sau: Rt = (RC,t \+ RTT,t \+ Rk,t ­\+ RTh) x (1+VAT) Trong đó: RC,t: Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo quy định tại khoản 1 Mục III Phụ lục này (đồng); RTT,t: Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) trong tháng t do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp, xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành (đồng); Rk,t: Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh trong tháng t do giải quyết tranh chấp, do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có) (đồng); RTh: Các khoản thuế, phí theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể: \- Đối với nhà máy thủy điện: RTh = TTĐ x AG \+ RPS; trong đó: TTĐ: thuế suất thuế tài nguyên nước và mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của nhà máy thủy điện theo quy định của Nhà nước (đồng/kWh); AG: sản lượng điện năng đo đếm tại điểm giao nhận điện theo biên bản xác nhận chỉ số công tơ trong tháng t của nhà máy thủy điện (kWh); RPS: khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). \- Đối với nhà máy nhiệt điện: RTh là thuế tài nguyên sử dụng nước mặt và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện, hoặc các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); hai bên thực hiện thanh toán khoản RTh này theo số liệu thực tế phát sinh tại đơn vị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng); VAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của Nhà nước (%). 3\. Chênh lệch tỷ giá (FED): hàng năm, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực kết quả tính toán chênh lệch tỷ giá của năm liền kề trước đó, đề xuất phương án thanh toán. Chênh lệch tỷ giá (đồng) được tính toán theo công thức sau: ![](00261327_files/image115.png) Trong đó: m: số loại ngoại tệ trong phương án giá điện hai bên thống nhất (loại); n: số lần trả gốc ngoại tệ i trong năm tính toán (lần); Di,j: số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán. Nợ gốc đã trả thực tế loại ngoại tệ i trong năm tính toán không lớn hơn nợ gốc loại ngoại tệ i tại năm tương ứng trong phương án giá điện hai bên thống nhất theo bảng sau: STT | Ngoại tệ | Năm 1 | Năm 2 | Năm … | Tổng cộng ---|---|---|---|---|--- 1 | Di | | | | li,j: tỷ giá quy đổi lần thanh toán j của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng); li,b: tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại tệ i hai bên thống nhất trong phương án giá điện (.../đồng); **Phụ lục VI** **CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN** **1\. Nhà máy nhiệt điện** **STT** | **Thông số chính** | **Đơn vị tính** | **Giá trị** ---|---|---|--- 1 | 2 | 3 | 4 **A** | **Thông số tính toán giá cố định** | **** | **** **_I_** | **_Tổng mức đầu tư_** | **_Triệu đồng_** | **__** **__** | Tổng mức đầu tư thuần | _Triệu đồng_ | **__** **__** | Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng | _Triệu đồng_ | **__** **__** | Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ | **__** | **__** **_II_** | **_Sản lượng điện xuất tuyến_** | **_Triệu kWh_** | **__** 1 | Công suất đầu cực máy phát | kW | 2 | Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm | Giờ | 3 | Tỷ lệ suy giảm công suất bình quân trong đời sống kinh tế dự án | % | **_III_** | **_Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất_** | **_%_** | **__** 1 | Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy | % | 2 | Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) | % | **_IV_** | **_Đời sống kinh tế của dự án_** | **_Năm_** | **__** **_V_** | **_Thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo từng nhóm_** | **_Năm_** | **__** 1 | Nhóm TSCĐ xây dựng | Năm | 2 | Nhóm TSCĐ thiết bị | Năm | 3 | Nhóm TSCĐ khác | Năm | **_VI_** | **_Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư_** | **__** | **__** 1 | Tỷ lệ vốn chủ sở hữu | % | 2 | Tỷ lệ vốn vay | % | **_VII_** | **_Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay_** | **__** | **__** 1 | Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ | % | __ | _\- Trong đó: tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ_ | __ | __ 2 | Tỷ lệ vốn vay nội tệ | % | **_VIII_** | **_Lãi suất vay bình quân_** | **__** | **__** 1 | Lãi suất vay ngoại tệ bình quân | % | 2 | Lãi suất vay nội tệ bình quân | % | **_IX_** | **_Thuế, phí_** | **__** | **__** 1 | Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân | % | 2 | Các khoản phí khác (nếu có) | | **_X_** | **_Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm vận hành thương mại đầu tiên_** | **_Triệu đồng_** | **__** 1 | Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo nhân công | Triệu đồng | __ | Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán | Đồng/người/tháng | __ 2 | Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác | Triệu đồng | **B** | **Thông số tính toán giá biến đổi** | **** | **** 1 | Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu chính (than, khí) | kg/kWh hoặc BTU/kWh | 2 | Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu phụ (dầu) | kg/kWh | 3 | Hệ số suy giảm công suất | | 4 | Giá nhiên liệu chính (không bao gồm phí vận chuyển) | Đồng/tấn hoặc đồng/BTU | **C** | **Thông số tính toán giá biến đổi đặc thù** | **** | **** 1 | Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính năm cơ sở | Đồng/tấn hoặc đồng/BTU | **2\. Nhà máy thủy điện** **STT** | **Thông số** | **Đơn vị tính** | **Giá trị** ---|---|---|--- 1 | 2 | 3 | 4 A | Thông số tính toán giá cố định | | **_I_** | **_Tổng mức đầu tư_** | **_Triệu đồng_** | **__** | Tổng mức đầu tư thuần | Triệu đồng | | Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng | Triệu đồng | | Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ | | **_II_** | **_Sản lượng điện năng bình quân đầu cực máy phát_** | **_Triệu kWh_** | **__** **_III_** | **_Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất_** | **_%_** | **__** 1 | Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy | % | 2 | Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) | % | **_IV_** | **_Đời sống kinh tế của dự án_** | **_Năm_** | **__** **_V_** | **_Thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo từng nhóm_** | **_Năm_** | **__** 1 | Nhóm TSCĐ xây dựng | Năm | 2 | Nhóm TSCĐ thiết bị | Năm | 3 | Nhóm TSCĐ khác | Năm | **_VI_** | **_Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư_** | **__** | **__** 1 | Tỷ lệ vốn chủ sở hữu | % | 2 | Tỷ lệ vốn vay | % | **_VII_** | **_Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay_** | **__** | **__** 1 | Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ | % | | _\- Trong đó: tỷ giá quy đổi tính toán từng loại ngoại tệ_ | | 2 | Tỷ lệ vốn vay nội tệ | % | **_VIII_** | **_Lãi suất vay bình quân_** | **__** | **__** 1 | Lãi suất vay ngoại tệ | % | 2 | Lãi suất vay nội tệ | % | **_IX_** | **_Thuế, phí_** | **__** | **__** 1 | Thuế suất thuế TNDN bình quân | % | 2 | Các khoản phí khác (nếu có) | | **_X_** | **_Chi phí vận hành và bảo dưỡng năm vận hành thương mại đầu tiên_** | **_Triệu đồng_** | **__** 1 | Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng theo nhân công | Triệu đồng | __ | Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán | Đồng/người/tháng | __ 2 | Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng khác | Triệu đồng | **** **Phụ lục****VII** **CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ **I.********Các mốc tiến độ dự án** 1. Ngày khởi công chính thức xây dựng Nhà máy điện: […] 2. Ngày bắt đầu tiến hành thí nghiệm liên động: […] 3. Ngày đóng điện lần đầu: […] 4. Ngày thử nghiệm công suất tin cậy: […] 5. Ngày vận hành thương mại của tổ máy i: […] 6. Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện: […] **II.********Các tài liệu Bên bán phải cung cấp cho Bên mua** Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các tài liệu để công nhận Ngày vận hành thương mại như sau: 1. Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 2. Thỏa thuận đấu nối. 3. Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện của Nhà máy điện do Cục Điều tiết điện lực cấp. 4. Hợp đồng cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện). 5. Giấy chứng nhận thử nghiệm và kiểm tra ban đầu cho thiết bị đo đếm của cơ quan có thẩm quyền. 6. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. 7. Giấy phép hoạt động cảng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với nhà máy nhiệt điện than). 8. Giấy chứng nhận tuân thủ đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 9. Hồ sơ biên bản thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị của các tổ máy và các thiết bị đấu nối Nhà máy điện vào Hệ thống điện quốc gia. 10. Quy trình phối hợp vận hành Nhà máy điện sau khi đã thoả thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia. 11. Quy trình điều tiết hồ chứa (đối với nhà máy thủy điện). **Phụ lục VIII** **QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY** _(Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…)_ **PHỤ LỤC 4** MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN Quý … năm … _(Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)_ **TT** | **Nội dung** | **Đơn vị tính** | **Tháng …** | **Tháng …** | **Tháng …** ---|---|---|---|---|--- **A** | **Tình hình thanh toán tiền điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)** | **** | **** | | 1 | Tổng tiền thanh toán theo hợp đồng | Triệu đồng | | | 2 | Tổng khoản thanh toán thị trường điện | Triệu đồng | **** | **** | **** 3 | Tổng khoản thanh toán khác | Triệu đồng | **** | **** | **** 4 | Tổng chi phí khởi động | Triệu đồng | **** | **** | **** 5 | Tổng các khoản thuế phí | Triệu đồng | **** | **** | **** | \- Thuế tài nguyên nước | Triệu đồng | **** | **** | **** | \- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng | Triệu đồng | **** | **** | **** | \- Phí chất thải rắn | Triệu đồng | **** | **** | **** | \- Thuế, phí khác | Triệu đồng | | | 6 | Sản lượng hợp đồng Qc theo từng tháng | Triệu kWh | | | **B** | **Thông số tính toán thực tế từng tháng** | | | | 1 | Giá cố định năm | Đồng/kWh | | | 2 | Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác | Đồng/kWh | | | 3 | Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công | Đồng/kWh | | | 4 | Giá biến đổi của nhà máy điện | Đồng/kWh | | | 5 | Giá vận chuyển theo nhiên liệu chính | Đồng/kWh | | | 6 | Giá nhiên liệu than/khí (chưa có cước vận chuyển) | Đồng/tấn, USD/BTU | | | 7 | Cước phí vận chuyển than | Đồng/tấn, USD/BTU | | | 8 | Giá nhiêu liệu dầu | Đồng/tấn | | | 9 | Lương tối thiểu vùng | Đồng/người/tháng | | | 10 | Số lần khởi động (ứng với các trạng thái khởi động) | lần | | | 11 | Tỷ giá ngoại tệ trong thanh toán nhiên liệu khí, nhiêu liệu than | Đồng/USD | | | 12 | Tỷ giá ngoại tệ thực hiện trong thanh toán các hợp đồng vay thực tế với Ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có) | Đồng/USD | | | * * * _**[1]**__L_ _IBOR_ _swaps được công bố trên trang thông tin điện tử: http://www.swap-rates.com_
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG THƯƠNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> ## Số: 56/2014/TT-BCT </td> <td> Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN, TRÌNH TỰ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định về: a) Phương pháp xác định giá phát điện và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này; b) Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện. 2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây: a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối); Các nhà máy điện khác khi chưa có cơ chế riêng do Bộ Công Thương quy định thực hiện theo quy định tại Thông tư này. b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Bên bán là Đơn vị phát điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. Bên mua là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện. Công suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kW). Điện năng giao nhận là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua tại các vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kWh). Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia là Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0). Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt. Năm cơ sở là năm xác định Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán. Nhà máy điện mới là nhà máy điện chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu. Các nhà máy điện khác bao gồm nhà máy điện bán phần điện năng sản xuất dư cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, nhà máy nhiệt điện bị giới hạn về cung cấp nhiên liệu chính ảnh hưởng lớn đến khả năng phát điện. Hai bên là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện. Hợp đồng mua bán điện mẫu là hợp đồng mẫu áp dụng cho việc mua bán điện của từng nhà máy điện quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này. Suất tiêu hao nhiên liệu tinh là khối lượng nhiên liệu tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (kg/kWh). Suất hao nhiệt tinh là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kcal/kWh). Chương II PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN Mục 1. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI Điều 3. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng mua bán điện 1. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy điện được xây dựng trên cơ sở: a) Chủ đầu tư chi trả các khoản chi phí hợp lý toàn bộ đời sống kinh tế dự án; b) Tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%. 2. Giá hợp đồng mua bán điện của máy nhiệt điện được tính bằng đồng/kWh, bao gồm hai thành phần sau: a) Giá phát điện: do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của máy nhiệt điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở, giá phát điện được xây dựng theo phương pháp quy định tại Điều 4 Thông tư này; b) Giá vận chuyển nhiên liệu chính: do hai bên thỏa thuận trong Năm cơ sở và được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện là giá phát điện được tính bằng đồng/kWh, giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện do hai bên thoả thuận trong Năm cơ sở và không được vượt quá khung giá phát điện của nhà máy thuỷ điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt trong Năm cơ sở. Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thuỷ điện được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này. 4. Giá hợp đồng mua bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn (áp dụng đối với nhà máy nhiệt điện), chi phí đầu tư đường dây truyền tải và các khoản thuế, phí khác theo quy định của Nhà nước (trừ các khoản thuế, phí đã được tính trong phương án giá điện). 5. Sau khi xác định được Vốn đầu tư được quyết toán, bên bán có trách nhiệm gửi cho bên mua hồ sơ liên quan đến Vốn đầu tư được quyết toán. Bên bán hoặc bên mua có quyền yêu cầu xác định lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau: a) Bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực có ý kiến về việc hai bên đàm phán lại giá điện và Hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư được quyết toán. Hồ sơ đề nghị gửi Cục Điều tiết điện lực thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này; b) Sau khi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến, bên bán và bên mua thực hiện đàm phán lại giá hợp đồng mua bán điện theo các nguyên tắc sau: Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này; Các thông số tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 4 (đối với nhà máy nhiệt điện) và Điều 9 (đối với nhà máy thủy điện) Thông tư này và được cập nhật lại cùng thời điểm xác định Vốn đầu tư được quyết toán; Giá phát điện nằm trong khung giá phát điện của năm lập Vốn đầu tư được quyết toán; Giá phát điện áp dụng từ ngày vận hành thương mại của nhà máy, giá từng năm thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, không thực hiện điều chỉnh giá phát điện từng năm của các năm trước thời điểm hai bên ký kết hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện theo giá điện xác định trên cơ sở Vốn đầu tư được quyết toán. Điều 4. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy nhiệt điện Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: = PG + 1. PG (đồng/kWh) là giá phát điện Năm cơ sở và được xác định theo công thức sau: PG = FC + FOMCb + VCb Trong đó: FC: Giá cố định bình quân được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này (đồng/kWh); FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở được hai bên thỏa thuận theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); VCb: Giá biến đổi Năm cơ sở được xác định theo quy định tại Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh). Giá phát điện (PG) không vượt quá khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. Trường hợp nhà máy nhiệt điện có công suất khác với công suất của Nhà máy điện chuẩn nhưng ở trong phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, áp dụng khung giá của Nhà máy điện chuẩn gần nhất, có cùng công nghệ, có cùng số tổ máy. Đối với các nhà máy nhiệt điện có tổng công suất từ 200MW trở xuống và các nhà máy nhiệt điện có công suất khác vượt ngoài phạm vi ± 10% công suất của Nhà máy điện chuẩn, giá phát điện được xác định cho từng trường hợp cụ thể theo phương pháp quy định tại Chương này tương ứng với các thông số quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 2. (đồng/kWh) là giá vận chuyển nhiên liệu chính Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 8 Thông tư này. 3. Chi phí chạy thử, nghiệm thu của nhà máy nhiệt điện: a) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu trước giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: hai bên thỏa thuận trên cơ sở Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu. b) Đối với chi phí chạy thử nghiệm thu phát sinh sau giai đoạn nhà máy nhiệt điện vận hành thương mại: Bên mua có trách nhiệm thanh toán chi phí nhiên liệu cho Bên bán theo quy định. Điều 5. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện 1. Giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC) được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này với tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12%. Các thông số đầu vào để xây dựng giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC) được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này. 2. Thông số đầu vào chính được sử dụng trong tính toán giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện (FC): a) Tổng mức đầu tư: được xác định trên cơ sở Tổng mức đầu tư lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán (đồng); không đưa vào Tổng mức đầu tư của dự án hoặc Vốn đầu tư được quyết toán của dự án các chi phí đầu tư, nâng cấp thiết bị để duy trì vận hành nhà máy điện sau 20 năm vận hành thương mại; b) Đời sống kinh tế: được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đời sống kinh tế của dự án khác với quy định tại Thông tư này, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (năm); c) Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát: được xác định theo công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt và số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (Tmax) của nhà máy. Trong đó số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm (Tmax) của nhà máy được xác định theo thiết kế được duyệt nhưng không thấp hơn số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện do hai bên thỏa thuận trên cơ sở các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị. Riêng đối với nhà máy tuabin khí, điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát có tính đến khả năng cung cấp khí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kWh); d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có): xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy điện hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị (%); đ) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: được xác định trên cơ sở bình quân thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính của từng nhóm tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc văn bản thay thế. Trường hợp nếu có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thời gian trích khấu hao tài sản cố định khác với khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (năm); e) Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư lần đầu: tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong khoảng từ 20% đến 30%, tỷ lệ vốn vay trong khoảng từ 70% đến 80%. Trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt khác với tỷ lệ nêu trên, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (%); g) Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành: căn cứ vào Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định dưới đây: - Lãi suất vốn vay ngoại tệ: được xác định bằng giá trị trung bình của lãi suất hoán đổi đồng Đôla Mỹ thời hạn 10 năm trong 36 tháng liền kề thời điểm các bên đàm phán trên thị trường liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR swaps[1]) cộng với tỷ lệ bình quân năm cho dịch vụ phí của các ngân hàng, phí bảo lãnh, thuế liên quan là 3% hoặc do Bộ Công Thương công bố; - Lãi suất vốn vay nội tệ: được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 5 năm trước liền kề của năm đàm phán, xác định tại ngày 30 tháng 9 hàng năm, của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ bình quân năm biên lãi suất là 3,5% hoặc do Bộ Công Thương công bố; Tổng vốn vay trong tính toán giá điện theo Tổng mức đầu tư lần đầu bằng tổng mức đầu tư trừ vốn chủ sở hữu. Trường hợp tổng vốn vay từ các Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay thấp hơn tổng vốn vay trong phương án tính toán giá điện, phần vốn vay còn thiếu trong thời gian vận hành sẽ được tính toán như sau: - Thời gian trả nợ vay: được xác định trên cơ sở kế hoạch trả nợ vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó thời gian trả nợ vay tối thiểu là 10 năm; - Lãi suất vay vốn: được xác định trên cơ sở lãi suất vay theo tài liệu phân tích tài chính trong thiết kế cơ sở được duyệt, trong đó bình quân lãi suất các nguồn vốn vay không vượt quá mức trần lãi suất được quy định như trên. h) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định hiện hành. Điều 6. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện Giá vận hành và bảo dưỡng cố định Năm cơ sở FOMCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: FOMCb = + Trong đó: : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác của Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác của Năm cơ sở gồm chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 3 Điều này; Pt : Công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); ttd: Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%). 2. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 4 Điều này; Pt : Công suất đầu cực máy phát tại thiết kế được duyệt, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); Tmax: Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất của nhà máy được xác định theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%). 1. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác TCscl (đồng) được tính toán theo công thức sau: TCcsl =VĐTXL+TB x kF,scl Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng); kF,scl: Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (%) của nhà máy nhiệt điện, kF,scl quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 2. Tổng chi phí nhân công TCnc (đồng) được tính toán theo công thức sau: TCnc =VĐTXL+TB x kF,nc Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy nhiệt điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (đồng); kF,nc: Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của nhà máy nhiệt điện, kF,nc quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Điều 7. Phương pháp xác định giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện Giá biến đổi của nhà máy điện tại Năm cơ sở VCb (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: VCb = + + Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện tại Năm cơ sở, được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh). 1. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính của nhà máy điện tại Năm cơ sở (đồng/kWh), được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu chính do hai bên thỏa thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị và được tính tương ứng với mức tải quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (kg/kWh hoặc BTU/kWh); : Giá nhiên liệu chính Năm cơ sở được quy định như sau: Đối với nhiên liệu than nội địa: Giá than là giá tại điểm xếp hàng của đơn vị cung cấp than, bao gồm hao hụt, phí quản lý, bảo hiểm (nếu có), nhưng không bao gồm cước vận chuyển (đồng/tấn). Trường hợp nếu hợp đồng mua bán than không tách được cước vận chuyển nhiên liệu, giá nhiên liệu Năm cơ sở được xác định bằng giá trong hợp đồng mua bán than (đồng/tấn); Đối với nhiên liệu than nhập khẩu: Giá than là giá tại cảng xuất khẩu than (đồng/tấn); Đối với nhiên liệu khí: Giá khí là giá khí tại mỏ (đồng/BTU). 2. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ của nhà máy điện Năm cơ sở (đồng/kWh), được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Suất hao nhiên liệu tinh bình quân của nhiên liệu phụ (dầu), do hai bên thoả thuận trên cơ sở thông số của nhà chế tạo thiết bị (kg/kWh); : Giá nhiên liệu phụ (dầu) Năm cơ sở bao gồm cả cước vận chuyển và các loại phí khác theo quy định (đồng/kg). 3. Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: Cvlp: Tổng chi phí vật liệu phụ hàng năm của nhà máy điện được xác định theo khối lượng và đơn giá các loại vật liệu phụ sử dụng cho phát điện Năm cơ sở (đồng); Ckd: Tổng chi phí khởi động bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khác cho khởi động (đồng); đối với nhà máy nhiệt điện than, số lần khởi động cho phép được tính là 01 lần trong 01 năm ứng với mỗi trạng thái khởi động; đối với nhà máy điện tuabin khí, số lần khởi động cho phép do hai bên thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu hệ thống điện và đặc tính vận hành của nhà máy điện; Ck: Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm, được tính trên cơ sở tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy điện, tỷ lệ chi phí sửa chữa thường xuyên theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này (đồng); Pt­: Tổng công suất tinh của nhà máy điện (kW); kCS: Tỷ lệ suy giảm công suất được tính bình quân cho toàn bộ đời sống kinh tế của nhà máy điện được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư này (%); Tmax: Thời gian vận hành công suất cực đại trong năm tính bình quân cho nhiều năm trong cả đời dự án nhà máy điện (giờ) và được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Điều 8. Phương pháp xác định giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy nhiệt điện Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): = ´ Trong đó: : Suất hao nhiên liệu bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy nhiệt điện than (kg/kWh) hoặc suất hao nhiệt tinh bình quân của nhiên liệu chính đối với nhà máy tuabin khí (BTU/kWh) và được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này; : giá vận chuyển nhiên liệu chính cho phát điện Năm cơ sở, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than hoặc tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. Điều 9. Phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: = FC + FOMCb Trong đó: FC: Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 10 Thông tư này (đồng/kWh); FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh). Điều 10. Phương pháp xác định giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện 1. Giá cố định bình quân của nhà máy thủy điện (FC) được xác định trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này với tỷ suất sinh lợi nội tại về tài chính (IRR) không vượt quá 12% và các thông số đầu vào theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này. 2. Thông số đầu vào được sử dụng trong tính toán giá điện: a) Tổng mức đầu tư, đời sống kinh tế, tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp (chưa bao gồm tổn thất đường dây truyền tải điện nếu có), tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay, thời gian trích khấu hao, lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian vận hành, thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này; b) Điện năng phát bình quân nhiều năm tại đầu cực máy phát: điện năng phát trung bình nhiều năm của nhà máy thủy điện được xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt (kW). Trường hợp có văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt khác, áp dụng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Điều 11. Phương pháp xác định giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện Giá vận hành và bảo dưỡng Năm cơ sở (FOMCb) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): FOMCb = + Trong đó: : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác Năm cơ sở () được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở gồm chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu phụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại tại Khoản 3 Điều này; Abq : Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%). 2. Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở () được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Tổng chi phí nhân công Năm cơ sở gồm chi phí tiền lương, chi phí bảo hiểm xã hội, chi phí bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn, các loại phụ cấp kèm theo (đồng). Trường hợp không xác định được tổng chi phí nhân công như trên, các bên áp dụng theo phương pháp tính toán tại Khoản 4 Điều này; Abq : Điện năng phát bình quân hàng năm tại đầu cực máy phát, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (kWh); ttd : Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy, được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (%). 3. Tổng chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (TCscl) được tính toán theo công thức sau: TCcsl =VĐTXL+TB x kscl Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng); kscl: Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (%) của nhà máy thủy điện, kscl quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. 4. Tổng chi phí nhân công (TCnc) được tính toán theo công thức sau: TCnc =VĐTXL+TB x knc Trong đó: VĐTXL+TB: Tổng vốn đầu tư xây lắp và thiết bị của nhà máy thủy điện được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư tính toán giá điện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đồng); knc: Tỷ lệ chi phí nhân công (%) của nhà máy thủy điện, knc quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Mục 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ PHÁT ĐIỆN THEO TỪNG NĂM CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN Điều 12. Nguyên tắc xác định giá cố định từng năm của hợp đồng mua bán điện 1. Hai bên có quyền áp dụng giá cố định bình quân đã thỏa thuận cho các năm trong thời hạn hợp đồng. Trường hợp hai bên thống nhất quy đổi giá cố định bình quân đã thỏa thuận thành giá từng năm trong thời hạn hợp đồng thì việc xác định các mức giá này phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Trên cơ sở các điều kiện vay vốn thực tế và khả năng tài chính của dự án, giá cố định của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện được quy đổi thành giá từng năm của hợp đồng mua bán điện ( Giá cố định năm j) với điều kiện đảm bảo giá cố định bình quân không thay đổi so với mức giá đã được hai bên thỏa thuận và tuân thủ theo các nguyên tắc sau: a) Tỷ suất chiết khấu tài chính khi tính toán giá từng năm là 10%; b) Nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ hoàn trả các khoản nợ vay cho đầu tư xây dựng nhà máy điện theo thời hạn hoàn trả vốn vay; tỷ lệ điều chỉnh giá cố định của năm cao nhất kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên so với giá cố định bình quân của nhà máy nhiệt điện hoặc nhà máy thuỷ điện hai bên đã thỏa thuận không vượt quá 1,2 lần. Điều 13. Nguyên tắc điều chỉnh giá phát điện từng năm trong hợp đồng mua bán điện 1. Hàng năm, căn cứ tổng vốn vay ngoại tệ, kế hoạch trả nợ vốn vay ngoại tệ, số liệu trả nợ gốc vay thực tế, tỷ giá quy đổi đã được hai bên thỏa thuận trong phương án giá điện, tỷ giá quy đổi thực hiện năm liền kề trước, hai bên thực hiện tính toán chênh lệch tỷ giá và đề xuất phương án thanh toán gửi Cục Điều tiết điện lực kiểm tra trình Bộ Công Thương xem xét quyết định phương án thanh toán. 2. Các thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định của nhà máy nhiệt điện và giá vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thủy điện được điều chỉnh theo nguyên tắc sau: a) Thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được điều chỉnh theo tỷ lệ trượt chi phí bình quân quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Hai bên nghiên cứu, đề xuất cơ chế điều chỉnh thành phần giá theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác đối với các hạng mục có nguồn gốc ngoại tệ; b) Thành phần giá theo chi phí nhân công được điều chỉnh theo biến động của mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán. Điều 14. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện tại thời điểm thanh toán Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j PC,j,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá cố định năm j được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); : Giá biến đổi tháng t, năm j được xác định theo Khoản 3 Điều này (đồng/kWh); : Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j được xác định theo Khoản 4 Điều này (đồng/kWh). 1. Giá cố định năm j () được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. 2. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh); : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: : giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này (đồng/kWh); : Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); : Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng). 1. Giá biến đổi tháng t, năm j VCj,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: VCj,t = + + Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm a Khoản này (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j, được xác định theo điểm b Khoản này (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j, được xác định theo điểm c Khoản này (đồng/kWh). a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); kHS,j : tỷ lệ suy giảm hiệu suất năm thứ j (%); : Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí; : Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở, được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); : Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/kg); : Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở (đồng/kg). c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). 2. Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện Năm cơ sở được xác định theo phương pháp quy định tại Điều 9 Thông tư này (đồng/kWh); : Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j (đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí); : Giá vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) tại Năm cơ sở, được tính bằng đồng/tấn đối với nhiên liệu than hoặc đồng/BTU đối với nhiên liệu khí. 3. Tổng chi phí khởi động trong tháng t của nhà máy điện (đồng), được xác định theo công thức sau: Trong đó: u: Thứ tự tổ máy của nhà máy điện; U: Số tổ máy của nhà máy điện; f: Loại nhiên liệu (đối với nhiên liệu chính f = 1; nhiên liệu phụ f = 2); s: Trạng thái khởi động của tổ máy; S: Số trạng thái khởi động của tổ máy; pu,f,s: Số lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s trong tháng; Mu,f,s: Khối lượng nhiên liệu tiêu hao than (kg) đối với nhiệt điện than hoặc lượng nhiệt tiêu hao của khí (BTU) đối với tuabin khí cho một lần khởi động của tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s; Du,f,s: Đơn giá nhiên liệu cho một lần khởi động tổ máy u, sử dụng nhiên liệu f, ở trạng thái khởi động s, được tính bằng đồng/kg đối với nhiên liệu than và tính bằng đồng/BTU đối với nhiên liệu khí; : Tổng chi phí khác cho một lần khởi động, được tính bằng đồng. Việc thanh toán chi phí khởi động của nhà máy điện được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh hoặc các văn bản thay thế. Điều 15. Phương pháp xác định giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán Giá Hợp đồng của Nhà máy thủy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá cố định năm j, được xác định theo Khoản 1 Điều này (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j, được xác định theo Khoản 2 Điều này (đồng/kWh); 1. Giá cố định năm j (): được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. 2. Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCj,t (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh); : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở, được xác định theo Khoản 1 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở được xác định theo Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (đồng/kWh); : Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); : Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở (đồng/người/tháng). Mục 3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN ĐÃ VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI Điều 16. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện mà Hợp đồng mua bán điện đã hết thời hạn, nhà máy điện chưa hết đời sống kinh tế Đối với nhà máy điện đã có giá bình quân cả đời dự án: giá hợp đồng mua bán điện áp dụng tiếp cho các năm tiếp theo đến hết đời sống kinh tế. Đối với nhà máy điện chưa có giá bình quân cả đời dự án: hai bên đàm phán thỏa thuận giá bình quân, giá từng năm từ năm Hợp đồng mua bán điện có hiệu lực đến hết đời sống kinh tế của Nhà máy, hợp đồng mua bán điện trên cơ sở quy định tại Thông tư này. Đối với nhà máy điện cổ phần hóa thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam: áp dụng quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này, năm tính toán bắt đầu từ thời điểm chuyển sang công ty cổ phần. Điều 17. Phương pháp xác định giá điện đối với nhà máy điện đã hết đời sống kinh tế hoặc khi có dự án đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị sau 20 năm vận hành thương mại Giá của nhà máy thủy điện và giá cố định của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện, thời gian tính giá theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính; trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thời gian tính giá, áp dụng theo văn bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hai bên thỏa thuận lợi nhuận hợp lý, báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét. Giá biến đổi của nhà máy nhiệt điện đã hết đời sống kinh tế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp nhà máy điện có đầu tư nâng cấp, thay thế thiết bị công trình để duy trì vận hành sau năm vận hành thứ 20, khi có đủ hồ sơ pháp lý, giá hợp đồng mua bán điện sẽ được xem xét, điều chỉnh phù hợp. Điều 18. Phương pháp xác định giá điện đối với các nhà máy điện khác 1. Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện, xây dựng phương pháp xác định giá hợp đồng mua bán điện, các cơ chế riêng phù hợp với thực tế của nhà máy, trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, báo cáo Bộ Công Thương xem xét, chấp thuận. 2. Sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và đơn vị phát điện thực hiện đàm phán, thỏa thuận thống nhất và trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 24 Thông tư này. Chương III TRÌNH TỰ ĐÀM PHÁN VÀ KIỂM TRA HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN Điều 19. Áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu Đối với các nhà máy điện mới, trên cơ sở Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Đơn vị phát điện đàm phán thỏa thuận, thống nhất Hợp đồng mua bán điện giữa hai bên. Đối với các nhà máy điện đã có hợp đồng mua bán điện, trường hợp một trong hai bên muốn sửa đổi theo Hợp đồng mua bán điện mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, hai bên đàm phán, thỏa thuận, báo cáo Cục Điều tiết điện lực xem xét, kiểm tra, có ý kiến theo quy định tại Thông tư này. Điều 20. Trình tự đàm phán hợp đồng mua bán điện 1. Chủ đầu tư dự án nhà máy điện có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện gửi Bên mua để đàm phán và thực hiện các thủ tục thẩm định, phê duyệt để ký hợp đồng mua bán điện trước khi khởi công dự án. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện hợp lệ của chủ đầu tư, Bên mua có trách nhiệm tổ chức đàm phán hợp đồng mua bán điện với chủ đầu tư. Kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện, hai bên phải ký tắt dự thảo hợp đồng mua bán điện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày dự thảo hợp đồng mua bán điện được ký tắt, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ trình duyệt hợp đồng mua bán điện trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày Bên mua nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện mà hai bên chưa đạt được thỏa thuận cuối cùng, Bên mua có trách nhiệm lập báo cáo về các nội dung chưa thỏa thuận được trình Cục Điều tiết điện lực xem xét, có ý kiến. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền giải quyết, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương xem xét, có ý kiến. Điều 21. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện mới gồm các tài liệu sau: a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Quyết định đầu tư xây dựng công trình kèm theo thuyết minh và báo cáo thẩm định dự án đầu tư nhà máy của tư vấn độc lập, các tài liệu kèm theo; d) Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư lần đầu của dự án và các nội dung chính trong thiết kế cơ sở của dự án đầu tư có liên quan đến việc đàm phán hợp đồng mua bán điện, báo cáo thẩm định thiết kế cơ sở; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành, quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền (sau khi dự án hoàn thành); đ) Thỏa thuận đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện quốc gia kèm theo phương án đấu nối của nhà máy điện; thỏa thuận SCADA/EMS và hệ thống thông tin điều độ; thỏa thuận hệ thống rơ le bảo vệ và tự động; e) Hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa Chủ đầu tư và các các bên cho vay, kế hoạch hoặc thực tế giải ngân các nguồn vốn vay; g) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện, quy định rõ giá nhiên liệu cho phát điện, cước vận chuyển nhiên liệu và các phụ phí kèm theo, điểm giao nhận nhiên liệu và thời hạn cung cấp nhiên liệu; h) Tài liệu tính toán tổn thất công suất và điện năng của máy biến áp, đường dây truyền tải từ nhà máy điện đến điểm đấu nối với hệ thống điện quốc gia và tài liệu tính toán điện tự dùng trong nhà máy điện; i) Tài liệu tính suất hao nhiên liệu đối với nhà máy điện than hoặc suất hao nhiệt đối với nhà máy điện khí; k) Phương án giá bán điện được xác định theo phương pháp quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này; l) Các tài liệu liên quan khác. Hồ sơ đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện hiện có gồm các tài liệu sau: a) Công văn đề nghị đàm phán hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Hồ sơ hợp đồng mua bán điện hiện có; d) Hồ sơ kỹ thuật của nhà máy, số liệu kỹ thuật hệ thống SCADA/EMS, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động, đặc tính vận hành P-Q các tổ máy tới thời điểm hiện tại; đ) Hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho nhà máy điện; e) Phương án giá bán điện của nhà máy được xác định theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Chương II Thông tư này; g) Báo cáo tài chính có kiểm toán của nhà máy điện của năm gần nhất tính tới thời điểm đàm phán hợp đồng mua bán điện. Điều 22. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện và hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện 1. Hồ sơ đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện theo Vốn đầu tư quyết toán gồm: a) Công văn đề nghị cho đàm phán lại giá điện và hợp đồng mua bán điện; b) Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư cuối cùng của dự án; báo cáo quyết toán, báo cáo kiểm toán công trình; quyết định phê duyệt kết quả quyết toán, kiểm toán vốn đầu tư hoàn thành của cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ trình kiểm tra hợp đồng mua bán điện gồm: a) Văn bản đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện; b) Dự thảo hợp đồng mua bán điện đã được hai bên ký tắt; c) Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện được lập dưới dạng excel; d) Các tài liệu liên quan đến tính toán giá hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 21 Thông tư này; đ) Thuyết minh giải trình các nội dung sửa đổi, bổ sung khác với hợp đồng mua bán điện mẫu được hai bên thỏa thuận đưa vào nội dung hợp đồng. Điều 23. Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng mua bán điện, Bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Bên bán và Bên mua có trách nhiệm báo cáo, giải trình các nội dung liên quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và có văn bản yêu cầu Bên mua và Bên bán bổ sung các tài liệu còn thiếu theo quy định. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng mua bán điện hợp lệ, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra và có ý kiến về hợp đồng mua bán điện. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến kiểm tra hợp đồng mua bán điện, hai bên có trách nhiệm ký chính thức hợp đồng mua bán điện. Trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này mà Cục Điều tiết điện lực chưa có ý kiến đối với hợp đồng mua bán điện, hai bên được phép ký chính thức hợp đồng mua bán điện theo các nội dung đã thỏa thuận. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký cho Cục Điều tiết điện lực để lưu và theo dõi thực hiện. Hợp đồng mua bán điện được xem là đã được kiểm tra khi đáp ứng các yêu cầu sau: a) Giá phát điện của nhà máy điện nằm trong khung giá phát điện do Bộ Công Thương ban hành; b) Giá từng năm trong hợp đồng được xác định phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Điều 12 Thông tư này; c) Các nội dung của hợp đồng mua bán điện phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán điện mẫu do Bộ Công Thương ban hành; d) Giải trình đầy đủ các sửa đổi hoặc bổ sung các nội dung khác với nội dung quy định tại hợp đồng mua bán điện mẫu. Trường hợp nhà máy điện có giá đàm phán vượt khung giá phát điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành, hai bên có trách nhiệm giải trình cho Cục Điều tiết điện lực chi tiết các hạng mục chi phí đã thống nhất trong quá trình đàm phán. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết các vấn đề vượt thẩm quyền. Điều 24. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán điện 1. Trường hợp có thay đổi về pháp luật, chính sách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành làm ảnh hưởng bất lợi đến lợi ích hợp pháp của bên bán và bên mua, căn cứ đề xuất của bên bán hoặc bên mua có văn bản đề nghị Cục Điều tiết điện lực cho phép đàm phán lại giá điện. Đối với các vấn đề vượt thẩm quyền, Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, giải quyết. Sau khi có văn bản đồng ý của Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, hai bên tiến hành đàm phán, thỏa thuận, thống nhất, ký tắt hợp đồng sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện đã ký kết trước. 2. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng sửa đổi bổ sung, bên mua có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Hồ sơ đề nghị kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung gồm: a) Hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng mua bán điện đã ký tắt; b) Giải trình các sửa đổi bổ sung của hợp đồng mua bán điện và các tài liệu chứng minh kèm theo; c) Bảng tính giá hợp đồng mua bán điện mới được lập dưới dạng bảng excel (nếu có sửa đổi giá hợp đồng mua bán điện). 3. Thời hạn đàm phán, thời hạn kiểm tra hợp đồng sửa đổi bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 23 Thông tư này. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 25. Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực Kiểm tra, có ý kiến về hợp đồng mua bán điện và các hiệu chỉnh bổ sung hợp đồng của các nhà máy điện. Hướng dẫn và giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình đàm phán hợp đồng mua bán điện giữa các bên. Hàng năm, tổng hợp ý kiến của các đơn vị về thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có). Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán điện trong trường hợp hai bên thỏa thuận thực hiện giải quyết tranh chấp tại Cục Điều tiết điện lực. Sau khi nhận được báo cáo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Cục Điều tiết điện lực tiến hành kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương xem xét quyết định việc thanh toán chi phí chênh lệch tỷ giá các nhà máy điện. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổng hợp tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước đó giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các đơn vị phát điện, các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định các phương án giải quyết vướng mắc đối với hợp đồng mua bán điện. Điều 26. Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam 1. Trình Cục Điều tiết điện lực kiểm tra hợp đồng mua bán điện theo quy định, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp. Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, chủ trì, phối hợp với các Chủ đầu tư tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Định kỳ hàng năm xem xét và đề xuất với Cục Điều tiết điện lực điều chỉnh các thông số đầu vào tính giá hợp đồng mua bán điện quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này và các nội dung khác trong Thông tư này (nếu có). Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổng hợp báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với các đơn vị phát điện, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có). Điều 27. Trách nhiệm của Chủ đầu tư 1. Chủ đầu tư các nhà máy điện có trách nhiệm: a) Đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán điện theo quy định tại Thông tư này; b) Cung cấp đầy đủ các thông tin, chịu trách nhiệm, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp cho các đơn vị, cơ quan liên quan trong quá trình đàm phán và kiểm tra hợp đồng mua bán điện. Kể từ ngày vận hành thương mại của tổ máy đầu tiên, định kỳ hàng quý, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện thanh toán tiền điện theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Chủ đầu tư các nhà máy điện báo cáo Cục Điều tiết điện lực tình hình thực hiện hợp đồng mua bán điện năm liền kề trước với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng mua bán điện, đề xuất các giải pháp giải quyết (nếu có). Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam tính toán chênh lệch tỷ giá trong thực hiện Hợp đồng mua bán điện của năm liền kề trước đó theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực kiểm tra. Điều 28. Điều khoản thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2015, thay thế Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện. Đối với giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy điện đang trong quá trình đàm phán trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo phương pháp hướng dẫn tại Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực xem xét, hướng dẫn cụ thể. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Tổng bí thư; \- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; \- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Bộ trưởng và các Thứ trưởng; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Tập đoàn Điện lực Việt Nam; \- Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam; \- Tập đoàn Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam; \- Các Tổng công ty Phát điện; \- Công báo; \- Website Chính phủ; Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, PC, ĐTĐL. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Cao Quốc Hưng </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 1 CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC SỬ DỤNG TÍNH TOÁN GIÁ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Hạng mục </td> <td> Thông số </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Đời sống kinh tế </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 30 năm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhà máy tuabin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 25 năm </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Nhà máy thuỷ điện </td> <td> 40 năm </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy nhiệt điện (%) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kF,scl) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 2,5% </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 4,37% </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ chi phí nhân công (kF,nc) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 1,5% </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 1,9% </td> </tr> <tr> <td> III </td> <td> Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dưỡng của nhà máy thuỷ điện (%) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác (kscl) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1.1 </td> <td> Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống </td> <td> 1,2% </td> </tr> <tr> <td> 1.2 </td> <td> Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW </td> <td> 0,9% </td> </tr> <tr> <td> 1.3 </td> <td> Quy mô công suất từ 301 MW trở lên </td> <td> 0,6% </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ chi phí nhân công (knc) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2.1 </td> <td> Quy mô công suất từ 150 MW trở xuống </td> <td> 0,8% </td> </tr> <tr> <td> 2.2 </td> <td> Quy mô công suất từ 151 MW đến 300MW </td> <td> 0,5% </td> </tr> <tr> <td> 3.3 </td> <td> Quy mô công suất từ 301 MW trở lên </td> <td> 0,3% </td> </tr> <tr> <td> IV </td> <td> Số giờ vận hành công suất cực đại trong năm được tính bình quân cho cả đời dự án - Tmax (giờ) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 6.500 </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 6.000 </td> </tr> <tr> <td> V </td> <td> Tỷ lệ suy giảm hiệu suất bình quân trong đời sống kinh tế của nhà máy nhiệt điện (%) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 1,3% </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 3% </td> </tr> <tr> <td> VI </td> <td> Tỷ lệ chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên hàng năm (%) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhà máy nhiệt điện than </td> <td> 0,8% </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp </td> <td> 0,8% </td> </tr> <tr> <td> VII </td> <td> Biên lãi suất vốn vay (%/năm) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Biên lãi suất vốn vay ngoại tệ </td> <td> 3%/năm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Biên lãi suất vốn vay nội tệ </td> <td> 3,5%/năm </td> </tr> <tr> <td> VIII </td> <td> Tỷ lệ trượt chi phí bình quân (%/năm) </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </td> <td> 2,5%/năm </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi theo biến động khác </td> <td> 2,5%/năm </td> </tr> <tr> <td> XI </td> <td> Mức tải bình quân của nhà máy nhiệt điện </td> <td> 85% </td> </tr> </table> PHỤ LỤC 2 CÁC MẪU BIỂU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) Biểu 1 - Dự toán kết quả kinh doanh Đơn vị tính:…………… <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> Năm N </td> <td> Năm N+1 </td> <td> Năm N+2 </td> <td> … </td> <td> Tổng cộng </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Tổng thu nhập </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Doanh thu từ bán điện </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Trợ giá (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Tổng chi phí </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Chi phí khấu hao tài sản cố định </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi phí vận hành và bảo dưỡng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Chi phí khác (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chi phí lãi vay </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III </td> <td> Lợi nhuận trước thuế (I)-(II) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV </td> <td> Thuế thu nhập doanh nghiệp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> V </td> <td> Lợi nhuận sau thuế (III)-(IV) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Ghi chú: - Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có). - Biểu 01 lập từ năm bắt đầu có thu nhập. Biểu 2-Dòng tích lũy tài chính và các chỉ tiêu tài chính Đơn vị tính:…………… <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung </td> <td> … </td> <td> Năm N-1 </td> <td> Năm N </td> <td> Năm N+1 </td> <td> … </td> <td> Tổng cộng </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Nguồn </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Doanh thu từ bán điện </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lợi ích khác thu được từ dự án (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Trợ giá (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Giá trị còn lại của Tài sản cố định (tính vào năm cuối dự án) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Giá trị thu hồi vốn lưu động (tính vào năm cuối dự án) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Sử dụng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Vốn chủ sở hữu, vốn vay (phân bổ theo tiến độ dự án) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Chi phí khác (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Trả gốc vay </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Chi phí lãi vay </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Thuế thu nhập doanh nghiệp </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III </td> <td> Tích lũy tài chính (I)-(II) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV </td> <td> Tích lũy tài chính chiết khấu </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> V </td> <td> Tích lũy tài chính chiết khấu lũy kế </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> Ghi chú: - Doanh thu từ bán điện chưa bao gồm thành phần vận hành và bảo dưỡng, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí môi trường rừng và các loại thuế phí khác (nếu có). - Biểu 02 lập từ năm bắt đầu xây dựng. PHỤ LỤC 3 HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU (Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- ~~~~ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN NHÀ MÁY ĐIỆN …………………………………… Giữa CÔNG TY [tên công ty] (BÊN BÁN) - và - TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (BÊN MUA) HỢP ĐỒNG SỐ: ……./20…/HĐ-NMĐ-[tên Nhà máy điện] Hà Nội, tháng …/20..… MỤC LỤC Điều 1. Định nghĩa................................................................................ Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng................................................... Điều 3. Mua bán điện năng..................................................................... Điều 4. Cam kết thực hiện...................................................................... Điều 5. Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại............... Điều 6. Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm.................................... Điều 7. Điều độ và vận hành Nhà máy điện............................................. Điều 8. Lập hoá đơn và thanh toán......................................................... Điều 9. Vi phạm Hợp đồng và chế tài áp dụng........................................ Điều 10. Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng................................. Điều 11. Giới hạn trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại.................... Điều 12. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm........... Điều 13. Giải quyết tranh chấp................................................................. Điều 14. Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ............. Điều 15. Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin........................................... Điều 16. Các chi phí khác........................................................................ Điều 17. Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin............................... Điều 18. Bảo mật thông tin....................................................................... Điều 19. Các thoả thuận khác................................................................... Phụ lục I. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN............................................ Phụ lục II. HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU............................................. Phụ lục III. THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH................................................ Phụ lục IV. THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG Phụ lục V. GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN........................................ Phụ lục VI. CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN.......................... Phụ lục VII. CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN........................................................................... Phụ lục VIII. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY................................. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Căn cứ Thông tư số …./2014/TT-BCT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên, Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại ……………. . Chúng tôi gồm: Bên bán: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Tài khoản: Ngân hàng Đại diện: Chức vụ: được sự ủy quyền của theo văn bản ủy quyền số , ngày tháng năm Bên mua: Tập đoàn Điện lực Việt Nam Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Tài khoản: Ngân hàng Đại diện: Chức vụ: được sự ủy quyền của theo văn bản ủy quyền số , ngày tháng năm Cùng nhau thống nhất Hợp đồng mua bán điện cho Nhà máy điện theo các nội dung sau: Điều 1. Định nghĩa Trong Hợp đồng này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: Bên bán là Công ty [….] sở hữu Nhà máy điện. Bên mua là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Chu kỳ giao dịch là chu kỳ tính toán giá điện năng trên thị trường điện, trong khoảng thời gian 01 giờ tính từ phút đầu tiên mỗi giờ. Công suất khả dụng công bố là mức công suất sẵn sàng của tổ máy hoặc Nhà máy điện tại một thời điểm xác định do Bên bán công bố. Điểm đấu nối là điểm nối trang thiết bị, lưới điện và Nhà máy điện của Công ty phát điện vào Hệ thống điện quốc gia. Điểm giao nhận điện là điểm đo đếm để xác định sản lượng điện năng của Bên bán giao cho Bên mua. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia là đơn vị chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện. Giá công suất thị trường là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện. Giá điện năng thị trường là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện. Hệ thống điện quốc gia là hệ thống các trang thiết bị phát điện, lưới điện và các trang thiết bị phụ trợ được liên kết với nhau và được chỉ huy thống nhất trong phạm vi cả nước. Hệ thống đo đếm chính là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên dùng làm căn cứ chính để xác định sản lượng điện năng giao nhận. Hệ thống đo đếm dự phòng là hệ thống bao gồm tất cả các thiết bị đo đếm (công tơ, máy biến dòng điện đo lường, máy biến điện áp đo lường) và mạch điện nhị thứ đấu nối giữa các thiết bị này, được lắp đặt tại các vị trí theo sự thỏa thuận của hai bên với mục đích kiểm tra và dự phòng cho Hệ thống đo đếm chính, gồm các thiết bị độc lập với Hệ thống đo đếm chính nhưng có tính năng và tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các thiết bị của Hệ thống đo đếm chính. Hợp đồng là Hợp đồng mua bán điện này, bao gồm các Phụ lục và các sửa đổi, bổ sung sau này. Lệnh điều độ là lệnh chỉ huy, điều khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời gian thực. Ngày l à ngày dương lịch. Ngày vận hành thương mại của tổ máy là ngày tổ máy của Nhà máy điện sẵn sàng bán điện cho Bên mua và đáp ứng các điều kiện sau: a) Nhà máy điện hoàn thành thử nghiệm công suất tin cậy ban đầu đối với tổ máy phát điện của nhà máy nhiệt điện hoặc thử nghiệm nghiệm thu công suất đầy tải đối với tổ máy phát điện nhà máy thuỷ điện; b) Nhà máy điện đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện; c) Hai bên chốt chỉ số công tơ để bắt đầu thanh toán theo giá toàn phần trong giai đoạn Thị trường phát điện cạnh tranh. Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện là ngày vận hành thương mại tổ máy phát điện cuối cùng và Nhà máy điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện cho tất cả các tổ máy phát điện. Nhà máy điện là Nhà máy điện [tên Nhà máy điện] có tổng công suất lắp đặt là […] MW, bao gồm […] tổ máy, công suất mỗi tổ máy là […] MW được xây dựng tại [địa điểm của nhà máy]. Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện là những quy chuẩn kỹ thuật ngành điện bắt buộc thực hiện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành và các quy định, tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện của các tổ chức quốc tế, các nước khác ban hành phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam. Thiết bị đấu nối là đường dây tải điện, hệ thống thiết bị đo đếm, điều khiển, rơ le bảo vệ, thiết bị đóng cắt, hệ thống thông tin liên lạc và công trình xây dựng đồng bộ cho việc đấu nối Nhà máy điện đến Điểm đấu nối. Thị trường phát điện cạnh tranh là thị trường điện cấp độ đầu tiên quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Luật Điện lực và hoạt động theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. Điều 2. Hiệu lực và thời hạn Hợp đồng Hiệu lực Hợp đồng Hợp đồng có hiệu lực từ ngày được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 2. Thời hạn Hợp đồng Trừ khi gia hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, thời hạn Hợp đồng được quy định như sau: a) Đối với Nhà máy điện mới hoặc Nhà máy điện hiện có đang còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện: Thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến thời điểm muộn hơn của một trong hai thời điểm sau: (i) Ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định; (ii) 10 năm kể từ Ngày vận hành thương mại của Nhà máy điện và không bao gồm thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng trừ trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 12 của Hợp đồng. b) Đối với Nhà máy điện hiện có không còn nghĩa vụ trả các khoản nợ dài hạn cho đầu tư xây dựng Nhà máy điện, thời hạn Hợp đồng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực đến ngày kết thúc hoạt động của Thị trường phát điện cạnh tranh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Điều 3. Mua bán điện năng Giá hợp đồng: quy định tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng. Hai bên thỏa thuận, thống nhất giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) sau khi hết thời hạn Hợp đồng đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện quy định tại khoản 1.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy nhiệt điện hoặc khoản 2.2 mục I Phụ lục V của Hợp đồng đối với nhà máy thủy điện để làm căn cứ quy định giá điện của nhà máy điện cho các Hợp đồng mua bán điện tiếp theo. Sản lượng hợp đồng: quy định tại mục II Phụ lục V của Hợp đồng. Tiền điện thanh toán: Hàng tháng, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán các khoản tiền bao gồm: a) Tổng số tiền thanh toán sai khác do Bên bán tính toán theo quy định tại Mục III Phụ lục V của Hợp đồng; b) Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán tháng (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp; c) Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có); d) Các khoản thuế, phí theo quy định, bao gồm cả các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Hai bên thỏa thuận, thống nhất thực hiện các khoản thanh toán phát sinh do giải quyết tranh chấp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Hợp đồng. 4. Trong thời gian dừng thị trường điện hoặc nhà máy không tham gia thị trường điện: Tiền điện cho phần điện năng trong thời gian dừng thị trường được xác định theo giá hợp đồng tại mục I Phụ lục V của Hợp đồng. Điều 4. Cam kết thực hiện Hai bên cam kết như sau: Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có đủ thẩm quyền tham gia ký kết và thực hiện Hợp đồng, có đủ năng lực hoạt động kinh doanh, sở hữu tài sản và thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của một bên không vi phạm các quy định trong điều lệ doanh nghiệp của bên đó, không vi phạm các quy định của pháp luật và quyết định, bản án của toà án mà bên đó là đối tượng áp dụng hoặc hợp đồng, thoả thuận khác mà bên đó là một bên tham gia. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng của các bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động điện lực được cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên quan. Hai bên không phải là đối tượng bị kiện trong vụ kiện tại toà án hoặc trọng tài thương mại hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mà kết quả của vụ kiện này có thể làm thay đổi đáng kể khả năng tài chính hoặc khả năng thực hiện nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng, hoặc có thể gây ảnh hưởng tới giá trị và hiệu lực của Hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nghĩa vụ và nội dung quy định tại Hợp đồng. Điều 5. Nghĩa vụ của Bên bán trước ngày vận hành thương mại Yêu cầu về các loại giấy phép và văn bản phê duyệt a) Bên bán có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định để được cấp các loại giấy phép và văn bản phê duyệt cần thiết của cơ quan có thẩm quyền cho quá trình xây dựng, vận hành Nhà máy điện; cam kết tuân thủ và duy trì các điều kiện hiệu lực của các loại giấy phép đó theo quy định của pháp luật trong thời hạn Hợp đồng; b) Trong thời hạn 30 ngày sau Ngày vận hành thương mại của tổ máy và của Nhà máy điện, Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các giấy phép và văn bản quy định tại mục II Phụ lục VII của Hợp đồng. Báo cáo các mốc thời gian thực hiện dự án a) Bên bán cam kết đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án tại mục I Phụ lục VII của Hợp đồng; b) Trước ngày 05 tháng đầu tiên hàng quý, Bên bán có nghĩa vụ lập và gửi cho Bên mua báo cáo tiến độ xây dựng Nhà máy điện kèm theo bản sao hợp lệ các tài liệu có liên quan để chứng minh tiến độ thực hiện của dự án, đánh giá tiến độ so với các cam kết trước đó và đề xuất giải pháp để đảm bảo các mốc thời gian thực hiện dự án. Đấu nối, thử nghiệm và vận hành Trước Ngày vận hành thương mại, Bên bán có nghĩa vụ thực hiện đấu nối, thử nghiệm, vận hành Nhà máy điện và các thiết bị đấu nối theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các kết quả thử nghiệm của Nhà máy điện. Ngày vận hành thương mại a) Bên bán có nghĩa vụ đạt được Ngày vận hành thương mại theo mốc thời gian thực hiện dự án được hai bên thỏa thuận tại Phụ lục VII của Hợp đồng hoặc các hiệu chỉnh sau đó. Chậm nhất 03 tháng trước Ngày vận hành thương mại của từng tổ máy, Bên bán có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên mua về khả năng đạt được ngày vận hành thương mại. Bên bán phải gửi thông báo về việc đạt được ngày vận hành thương mại cho Bên mua; Bên bán xem như chưa đạt được ngày vận hành thương mại nếu không gửi thông báo cho Bên mua về việc đạt được ngày vận hành thương mại và cung cấp các tài liệu theo quy định tại Phụ lục VII của Hợp đồng; b) Trường hợp không đạt được Ngày vận hành thương mại cho từng tổ máy, Bên bán có quyền gửi văn bản cho Bên mua đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại, trong đó phải nêu rõ lý do đề nghị hiệu chỉnh. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hiệu chỉnh Ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải có văn bản trả lời về việc hiệu chỉnh. Trường hợp không chấp thuận đề nghị hiệu chỉnh ngày vận hành thương mại của Bên bán, Bên mua phải nêu rõ lý do. Điều 6. Trách nhiệm đấu nối và hệ thống đo đếm Trách nhiệm đấu nối Bên bán có trách nhiệm: a) Thỏa thuận, đầu tư, quản lý, vận hành các trang thiết bị để đấu nối, truyền tải và giao điện cho Bên mua đến Điểm giao nhận điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện có liên quan; b) Thỏa thuận, đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành và bảo dưỡng thiết bị thuộc hệ thống thu thập, truyền số liệu, hệ thống rơ le bảo vệ và tự động điều khiển của Nhà máy điện để ghép nối với hệ thống SCADA/EMS giữa Nhà máy điện và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia phục vụ cho vận hành Nhà máy điện trong thị trường điện. Hệ thống đo đếm a) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo dưỡng và kiểm định định kỳ hàng năm thiết bị của Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng phù hợp với Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành. Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền thực hiện. Các thiết bị đo đếm phải được niêm phong, kẹp chì sau khi kiểm định; b) Trường hợp cần thiết, một bên có quyền yêu cầu kiểm tra bổ sung hoặc kiểm định bất thường thiết bị và hệ thống đo đếm. Bên bán có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, kiểm định khi nhận được yêu cầu của Bên mua. Nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường lớn hơn giới hạn cho phép thì Bên bán phải trả chi phí cho việc kiểm tra, kiểm định bất thường; nếu sai số của thiết bị đo đếm được kiểm tra, kiểm định bất thường trong phạm vi giới hạn cho phép thì chi phí kiểm định do bên đề nghị thanh toán; c) Bên bán có nghĩa vụ thông báo cho Bên mua kết quả kiểm định thiết bị đo đếm. Bên bán có nghĩa vụ thông báo trước cho Bên mua về việc kiểm tra, kiểm định hệ thống đo đếm. Bên mua có trách nhiệm cử người tham gia chứng kiến quá trình kiểm tra, kiểm định, dỡ niêm phong, niêm phong và kẹp chì công tơ; d) Trường hợp thiết bị đo đếm có sai số lớn hơn mức cho phép theo Quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành, Bên bán có trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế thiết bị đo đếm đó. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó phải thông báo ngay cho bên kia, Bên bán có nghĩa vụ kiểm tra và sửa chữa; đ) Sản lượng điện mua bán giữa Bên mua và Bên bán được xác định theo phương thức giao nhận điện năng tại Phụ lục II của Hợp đồng. Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm chính có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện năng mua bán giữa hai bên trong thời gian Hệ thống đo đếm chính bị sự cố hoặc có sai số vượt quá quy định được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm dự phòng. Trường hợp Hệ thống đo đếm dự phòng cũng bị sự cố hoặc kết quả kiểm định cho thấy Hệ thống đo đếm dự phòng có sai số vượt quá mức cho phép thì lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định như sau: (i) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính có hoạt động nhưng có mức sai số cao hơn cấp chính xác quy định thì sản lượng điện mua bán giữa hai bên được xác định bằng kết quả đo đếm của Hệ thống đo đếm chính được quy đổi về giá trị điện năng tương ứng với mức sai số bằng 0%. Trên cơ sở kết quả đo đếm hiệu chỉnh được hai bên thống nhất, Bên bán có nghĩa vụ tính toán xác định khoản tiền mà một bên phải trả cho bên kia trong khoảng thời gian Hệ thống đo đếm không chính xác; (ii) Trường hợp Hệ thống đo đếm chính bị sự cố không hoạt động, hai bên căn cứ vào tình trạng sự cố và sai số thực tế của các hệ thống đo đếm trên cơ sở các biên bản của đơn vị kiểm định và số liệu được hai bên công nhận để thống nhất phương pháp tính toán và xác định sản lượng điện năng cần hiệu chỉnh trong thời gian đo đếm không chính xác. Nếu không thống nhất về phương pháp và kết quả sản lượng điện năng mua bán cần hiệu chỉnh thì hai bên có trách nhiệm thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp tại Điều 11 của Hợp đồng; e) Trường hợp thiết bị đo đếm bị cháy hoặc hư hỏng, Bên bán có nghĩa vụ thay thế hoặc sửa chữa trong thời gian ngắn nhất để các thiết bị đo đếm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hoạt động trở lại bình thường. Các thiết bị được sửa chữa hoặc thay thế phải được kiểm định theo quy định trước khi đưa vào sử dụng. Điều 7. Điều độ và vận hành Nhà máy điện Nghĩa vụ đăng ký phương thức huy động Bên bán có nghĩa vụ đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia và gửi cho Bên mua bản đăng ký phương thức huy động từng tổ máy của Nhà máy điện theo Quy định về trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch vận hành hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện lực ban hành, Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành, Quy trình phối hợp vận hành giữa Bên bán và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Vận hành Nhà máy điện a) Bên bán có trách nhiệm tuân thủ các quy định về điều độ và vận hành Nhà máy điện theo Quy định hệ thống điện truyền tải, Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Quy trình điều độ hệ thống điện do Bộ Công Thương ban hành; Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các văn bản có liên quan khác. Bên bán có nghĩa vụ bảo dưỡng, vận hành các tổ máy của Nhà máy điện theo đặc tính kỹ thuật tại Phụ lục I và Phụ lục III của Hợp đồng; b) Bên bán có nghĩa vụ lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các thiết bị để hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia. Bên bán có trách nhiệm tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành, Quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ngành điện và các quy định về điều độ khi hoà đồng bộ Nhà máy điện với hệ thống điện quốc gia; c) Trường hợp phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia đe dọa gây sự cố các thiết bị chính của Nhà máy điện, gây thương tích hoặc thiệt hại về người và thiết bị, Bên bán có quyền tách các tổ máy khỏi Hệ thống điện. Điều 8. Lập hoá đơn và thanh toán Lập hóa đơn và thanh toán tiền điện a) Trước ngày 05 hàng tháng, Bên bán gửi thông báo thanh toán tiền điện kèm theo hồ sơ thanh toán của tháng trước liền kề cho Bên mua. Nội dung hồ sơ thanh toán cho giai đoạn trước khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tổng hợp giá trị thanh toán theo Hợp đồng; biên bản xác nhận sản lượng điện năng theo chỉ số chốt công tơ; các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có). Nội dung hồ sơ thanh toán hợp đồng khi tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh gồm: Bảng tính toán chi tiết tổng số tiền thanh toán sai khác, tổng các khoản thanh toán khác phát sinh (nếu có) và các khoản thuế, phí theo quy định do Bên bán thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục V của Hợp đồng và các văn bản liên quan khác kèm theo (nếu có). b) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán, Bên mua kiểm tra tính chính xác của hồ sơ thanh toán. Trường hợp phát hiện có sai sót, Bên mua thông báo bằng văn bản cho Bên bán để hoàn chỉnh hồ sơ thanh toán. Sau khi kiểm tra hồ sơ thanh toán, Bên mua gửi thông báo xác nhận hồ sơ thanh toán cho Bên bán; c) Trước ngày 20 hàng tháng, Bên bán phát hành và gửi hoá đơn thanh toán cho Bên mua. Hóa đơn thanh toán được lập theo quy định của Bộ Tài chính; d) Đến ngày đến hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán tiền điện của tháng trước liền kề bằng phương thức chuyển khoản. Phí chuyển khoản do Bên mua chịu; đ) Trường hợp tại thời điểm phát hành hóa đơn thanh toán mà không có đủ số liệu để lập hóa đơn (bao gồm cả bản kê thanh toán do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp), Bên bán có quyền tạm tính tiền điện thanh toán trên cơ sở ước tính hợp lý các số liệu còn thiếu, giá điện tạm tính bằng 80% giá điện Hợp đồng. Khoản tiền thanh toán hiệu chỉnh được bù trừ vào tiền điện thanh toán của tháng có số liệu chính thức. Tranh chấp trong thanh toán a) Trường hợp không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ khoản tiền ghi trong hóa đơn thanh toán, Bên mua phải có thông báo bằng văn bản trước ngày đến hạn thanh toán về khoản tiền ghi trong hóa đơn và lý do không đồng ý. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ khoản tiền không tranh chấp trước hoặc trong ngày đến hạn thanh toán; b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về khoản tiền tranh chấp, Bên bán phải gửi văn bản trả lời chính thức cho Bên mua. Trường hợp hai bên không thống nhất về khoản tiền tranh chấp, một trong hai bên có quyền thực hiện các quy định giải quyết tranh chấp tại Điều 13 của Hợp đồng. Trường hợp tranh chấp phát sinh từ thông tin trong bản kê thanh toán của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia, các bên phải áp dụng các quy định giải quyết tranh chấp trong thị trường điện quy định tại Quy định vận hành thị trường điện do Bộ Công Thương ban hành. c) Trường hợp một bên không có văn bản thông báo tranh chấp về khoản tiền thanh toán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn thì bên đó được xem là từ bỏ quyền khiếu nại về khoản tiền phải thanh toán trong hóa đơn đã phát hành. Xác định tiền lãi Việc tính lãi được áp dụng cho: a) Khoản tiền điện hàng tháng chậm trả khi đến hạn thanh toán quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; b) Khoản tiền phải trả theo quyết định giải quyết tranh chấp quy định tại Điều 13 của Hợp đồng; c) Khoản hiệu chỉnh tiền điện phải thanh toán hàng tháng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này. Tiền lãi được ghép lãi hàng tháng từ ngày ngay sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế với lãi suất được tính bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam vào ngày đến hạn thanh toán tại hóa đơn, kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của bốn ngân hàng thương mại gồm Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này cộng biên lãi suất 3%/năm. Bù trừ Các bên có thể bù trừ khoản nợ, các khoản tiền tranh chấp đã được giải quyết, các khoản tiền hiệu chỉnh và tiền lãi vào tiền điện thanh toán hàng tháng khi lập hóa đơn cho tháng thanh toán gần nhất. Điều 9. Sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng và chế tài áp dụng Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên mua a) Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên bán gồm: (i) Bên bán bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất); (ii) Bên bán không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn; (iii) Bên bán thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ; (iv) Bên bán có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên bán. b) Bên bán vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên mua về hành vi vi phạm đó; c) Bên bán bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Các sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của Bên bán a) Các sự kiện liên quan đến giải thể, phá sản của Bên mua gồm: (i) Bên mua bị giải thể (trừ khi việc giải thể là để sáp nhập hoặc hợp nhất); (ii) Bên mua không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn; (iii) Bên mua thực hiện việc chuyển nhượng hoặc sáp nhập toàn bộ công ty với bên chủ nợ hoặc sáp nhập vì lợi ích của bên chủ nợ; (iv) Bên mua có quyết định của Tòa án về việc mở thủ tục phá sản đối với Bên mua. b) Bên mua vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ theo quy định Hợp đồng và vi phạm này không được khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có thông báo của Bên bán về hành vi vi phạm đó; c) Bên mua bị đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Chế tài áp dụng a) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên, bên bị ảnh hưởng có quyền áp dụng các chế tài được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng đối với bên gây ra ảnh hưởng; b) Chế tài áp dụng trong Hợp đồng này không loại trừ lẫn nhau và không làm ảnh hưởng tới việc thực hiện các chế tài khác. Điều 10. Chấm dứt và đình chỉ thực hiện Hợp đồng Chấm dứt Hợp đồng theo thỏa thuận Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản để chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng a) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 1; điểm a, điểm c khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng và sự kiện này kéo dài làm ảnh hưởng tới một bên trong Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 90 ngày kể từ ngày gửi thông báo cho bên kia; b) Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng đối với một bên và sự kiện này kéo dài từ 180 ngày trở lên, bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo; c) Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng việc thực hiện Hợp đồng của một bên theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 9 của Hợp đồng, bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo. Đình chỉ thực hiện Hợp đồng Bên mua có quyền đình chỉ thực hiện Hợp đồng, sau khi thông báo cho Bên bán, trong trường hợp Bên bán bị Cục Điều tiết điện lực đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc bị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện. Thời hạn đình chỉ thực hiện Hợp đồng không vượt quá thời hạn đình chỉ quyền tham gia Thị trường phát điện cạnh tranh hoặc thời hạn đình chỉ hoạt động điện lực. Điều 11. Bồi thường thiệt hại 1. Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm về những tổn thất, thiệt hại hay các chi phí mà Bên bị vi phạm phải chịu trong quá trình thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Cách tính toán giá trị thiệt hại thực hiện theo quy định tại Bộ luật Dân sự. 2. Trong trường hợp có yêu cầu bồi thường, Bên được bồi thường thông báo ngay bằng văn bản cho Bên bồi thường xác định tính chất của sự việc yêu cầu được bồi thường. Sự chậm trễ của Bên được bồi thường trong việc gửi thông báo sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ bồi thường của Bên bồi thường, trừ trường hợp Bên bồi thường thực sự bị thiệt hại bởi sự chậm trễ thông báo của Bên được bồi thường. Điều 12. Các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây: a) Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận; b) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia; c) Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng; d) Xảy ra trường hợp bất khả kháng Bất khả kháng là các sự kiện, các tình huống xảy ra không thể tránh được, ngoài khả năng kiểm soát của một bên làm ngăn cản hoặc gây trì hoãn việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng của bên đó mặc dù đã thực hiện các biện pháp hợp lý. Các sự kiện được xem là sự kiện hoặc tình huống bất khả kháng là các sự kiện, tình huống làm cản trở hoặc gây trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của các bên với điều kiện các sự kiện và tình huống đó không nằm trong khả năng kiểm soát hợp lý của bên bị ảnh hưởng, không do lỗi hay sự bất cẩn của bên bị ảnh hưởng và bên bị ảnh hưởng vẫn không thể tránh được nếu áp dụng các biện pháp, thông lệ, quy trình, tiêu chuẩn hợp lý, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện hoặc tình huống sau: i) Quyết định của tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền ảnh hưởng bất lợi đến khả năng thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng của một bên; ii) Các sự kiện do thiên tai như cháy, nổ, hạn hán, lũ lụt, núi lửa phun trào, động đất, lở đất, triều cường, bão, lốc xoáy, bão lớn hoặc các sự kiện tương tự; iii) Bạo động, biểu tình, nổi loạn, phiến loạn, các hoạt động của chiến tranh dù chiến tranh có được tuyên bố hay không, các hoạt động chống đối, khủng bố, phá hoại, cấm vận, phong toả, kiểm dịch hoặc các sự kiện tương tự; iv) Nhà máy điện hoặc các tài sản của Bên bán bị quốc hữu hóa, tước quyền sở hữu hoặc tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; v) Bên bán không được các cơ quan có thẩm quyền cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt cần thiết mặc dù Bên bán đã tuân thủ tất cả các nghĩa vụ được quy định theo pháp luật liên quan đến việc cấp các văn bản cho phép, các văn bản phê duyệt nói trên. Thông báo và và xác nhận trường hợp miễn trách nhiệm a) Bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra; b) Khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết; nếu bên vi phạm không thông báo hoặc thông báo không kịp thời cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại. c) Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh với bên bị vi phạm về trường hợp miễn trách nhiệm của mình. Miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng, từ chối thực hiện hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng a) Bên vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thường xuyên cung cấp các báo cáo cho bên kia về quá trình thực hiện các biện pháp khắc phục sự kiện bất khả kháng hoặc các thông tin khác theo yêu cầu hợp lý của bên kia để chứng minh việc viện dẫn sự kiện bất khả kháng; thông báo cho bên kia về thời điểm kết thúc sự kiện bất khả kháng trong thời hạn 48 giờ từ thời điểm kết thúc, trừ trường hợp mất thông tin liên lạc; b) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng chỉ được miễn trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra sau khi đã có thông báo và thực hiện trách nhiệm khắc phục theo quy định tại điểm a Khoản này; c) Trong trường hợp bất khả kháng, nếu một bên bị cản trở thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong thời hạn 180 ngày hoặc trong thời hạn dài hơn, một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 của Hợp đồng. Điều 13. Giải quyết tranh chấp Trường hợp xảy ra tranh chấp giữa các bên trong Hợp đồng, bên tranh chấp phải thông báo bằng văn bản cho bên kia về nội dung tranh chấp. Các bên có trách nhiệm trao đổi để giải quyết tranh chấp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có thông báo của bên đưa ra tranh chấp. Đối với các tranh chấp về thanh toán các khoản chi phí, các bên có trách nhiệm trao đổi trong thời hạn 15 ngày. Các bên có quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc kéo dài thời hạn trao đổi để giải quyết tranh chấp. Trường hợp hai bên không thể giải quyết tranh chấp thông qua trao đổi trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, hai bên thống nhất chuyển vụ việc tranh chấp đến Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp khác do hai bên thống nhất lựa chọn để giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 14. Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ Tái cơ cấu ngành điện và chuyển giao quyền và nghĩa vụ tại Bên mua Hai bên thống nhất chấp nhận trường hợp Bên mua có thể phải tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể hoặc bị loại bỏ dần chức năng mua điện duy nhất của để thực hiện kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động của ngành điện sang thị trường điện cạnh tranh theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc các văn bản thay thế sau này. Khi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyết định về việc tổ chức lại, tái cơ cấu hoặc giải thể, Bên mua có quyền chuyển giao toàn bộ hay một phần các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng mà không cần có sự chấp thuận của Bên bán cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và các đơn vị này có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp lý của Bên mua theo quy định của pháp luật. Bên bán phải có văn bản chấp thuận mọi sự chuyển giao hoặc ủy quyền thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo Hợp đồng này của Bên mua. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên bán Bên bán chỉ có quyền chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho một hoặc nhiều đơn vị kế thừa khi có sự thỏa thuận trước bằng văn bản của Bên mua. Văn bản thỏa thuận của Bên mua không được từ chối không có lý do việc thực hiện chuyển giao hoặc ủy quyền này của Bên bán, trừ trường hợp Bên bán có thể ủy quyền hay chuyển nhượng mà không cần có thỏa thuận với Bên mua về một số hoặc tất cả các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng của Bên bán liên quan đến cấp vốn hoặc các thu xếp tài chính khác cho Nhà máy điện. Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực để mang lại lợi ích và việc thực hiện các nghĩa vụ của các đơn vị kế thừa hoặc đơn vị được ủy thác hoặc đơn vị được chuyển giao của Bên bán. Giai đoạn chuyển tiếp sang thị trường bán buôn cạnh tranh Trong thời hạn Hợp đồng,trường hợp Thị trường phát điện cạnh tranh được thay thế bằng thị trường bán buôn cạnh tranh hoặc loại hình thị trường khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, các bên có nghĩa vụ đàm phán để sửa đổi hoặc thay thế Hợp đồng này phù hợp với cấu trúc thị trường điện mới với điều kiện giá trị kinh tế của Hợp đồng đối với các bên không bị ảnh hưởng. Điều 15. Lưu giữ hồ sơ và cung cấp thông tin Lưu giữ hồ sơ Các bên có nghĩa vụ lưu giữ các hồ sơ, dữ liệu, tài liệu hoặc các thông tin cần thiết để xác minh tính chính xác của hóa đơn, các loại giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng. Cung cấp thông tin Mỗi bên có trách nhiệm cung cấp số liệu, tài liệu hoặc các chứng từ cần thiết trong mức độ hợp lý cho bên kia để xác minh tính chính xác của các hóa đơn thanh toán, cách tính giá hoặc các tính toán theo Hợp đồng hoặc để xác minh các bên đã tuân thủ các nội dung của Hợp đồng. Điều 16. Các chi phí khác Mỗi bên có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí hoặc thanh toán các khoản nợ phát sinh của mình khi thực hiện Hợp đồng. Hai bên thống nhất Hợp đồng này không bao gồm chi phí truyền tải điện, chi phí phân phối điện, chi phí đấu nối hoặc các chi phí tương tự khác và mỗi bên phải có trách nhiệm thanh toán các loại chi phí đó theo quy định hiện hành. Điều 17. Đại diện có thẩm quyền và trao đổi thông tin Đại diện có thẩm quyền Đại diện có thẩm quyền của hai bên trong Hợp đồng là: Bên bán: Bên mua: Trao đổi thông tin a) Các thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin cần thiết khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được lập thành văn bản, nêu rõ ngày lập, sự liên quan đến Hợp đồng. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi theo các địa chỉ sau: Bên bán: Bên mua: b) Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin khác được gửi theo các hình thức quy định tại điểm a Khoản này được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm: (i) khi giao, trong trường hợp giao tận tay; hoặc: (ii) khi ký nhận thư bảo đảm, trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm; hoặc: (iii) tại thời điểm thực tế nhận được fax, trong trường hợp truyền bằng fax, với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận việc truyền không bị lỗi; hoặc: (iv) tại thời điểm văn thư của cơ quan xác nhận công văn đến, trong trường hợp gửi bằng thư thường. Điều 18. Bảo mật thông tin Mỗi bên có nghĩa vụ bảo mật thông tin, tài liệu do bên kia cung cấp theo Hợp đồng và không công bố, công khai hay sử dụng các tài liệu, thông tin đó cho các mục đích khác ngoài mục đích thực hiện nghĩa vụ của bên đó theo Hợp đồng, trừ các trường hợp: Công bố hoặc sử dụng các thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật. Các tài liệu, thông tin được yêu cầu cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền. Các tài liệu, thông tin đó đã được công bố công khai không phải từ các bên trong Hợp đồng. Điều 19. Các thoả thuận khác Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng phải được các bên thoả thuận bằng văn bản và được Cục Điều tiết điện lực kiểm tra, có ý kiến bằng văn bản. Hợp đồng hoàn chỉnh Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin, thư tín trao đổi liên quan trước khi ký kết Hợp đồng. Bên thứ ba Hợp đồng này chỉ phục vụ cho lợi ích của hai bên và không tạo ra quyền lợi hay nghĩa vụ cho bên thứ ba. Không liên doanh Hợp đồng này không phải hợp đồng liên doanh, liên kết giữa các bên hay áp đặt nghĩa vụ hoặc trách nhiệm pháp lý mang tính chất liên doanh, liên kết lên một trong hai bên. Không bên nào có quyền tham gia ký kết hợp đồng hoặc thay mặt bên kia với vai trò là một đại lý hoặc người đại diện để thực hiện các nghĩa vụ với bên kia. Từ bỏ thực hiện quyền Việc từ bỏ thực hiện quyền theo Hợp đồng của một bên phải được lập thành văn bản và do đại diện có thẩm quyền của bên đó ký. Việc không thực hiện hay chậm trễ thực hiện quyền của bất kỳ bên nào theo Hợp đồng này sẽ không được hiểu là sự từ bỏ các quyền đó. Thực hiện nghĩa vụ còn lại Việc hủy bỏ, chấm dứt hoặc hết thời hạn Hợp đồng không làm chấm dứt thực hiện nghĩa vụ còn lại của các bên theo Hợp đồng. Luật áp dụng Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tính độc lập của các nội dung Hợp đồng Trường hợp một phần nội dung trong Hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực nếu phần còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không liên quan tới phần bị vô hiệu. Hợp đồng được lập thành 09 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 bản. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản tới Cục Điều tiết điện lực. <table> <tr> <td> ĐẠI DIỆN BÊN MUA (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) </td> <td> ĐẠI DIỆN BÊN BÁN (Chức danh) (Đóng dấu và chữ ký) (Họ tên đầy đủ) </td> </tr> </table> Phụ lục I CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) Bao gồm các mô tả, biểu đồ và đặc điểm kỹ thuật của Nhà máy điện Tuabin a) Số lượng b) Loại c) Nhà sản xuất Lò hơi (đối với nhà máy nhiệt điện) a) Số lượng b) Lưu lượng hơi c) Áp suất hơi d) Nhiệt độ hơi bão hoà trong bao hơi đ) Nhiệt độ hơi quá nhiệt e) Nhiệt độ nước cấp g) Hiệu suất lò hơi h) Nhiên liệu tiêu thụ i) Nhiệt độ không khí nóng k) Nhiệt độ khói thải Máy phát điện a) Số lượng b) Loại c) Công suất tổ máy (MVA) d) Điện áp phát (kV) đ) Cosj e) Số vòng quay (vòng/phút) g) Tần số h) Nhà cung cấp Máy biến áp a) Số lượng b) Công suất (MVA) c) Tỷ số biến d) Sơ đồ đấu dây đ) Điện áp ngắn mạch Uk e) Loại ( Mô tả đặc tính kỹ thuật MBA) Hệ thống điều tốc, hệ thống kích từ Thiết bị phân phối, đóng ngắt điện a) Máy cắt .... kV - Số lượng - Chủng loại b) Dao cách ly ......kV - Số lượng - Chủng loại c) Máy biến dòng điện .......kV - Số lượng - Chủng loại d) Máy biến điện áp .......kV - Số lượng - Chủng loại đ) Chống sét van ........kV - Số lượng - Chủng loại e) Tụ điện liên lạc và cuộn cản cao tần - Số lượng - Chủng loại g) Hệ thống rơ-le bảo vệ và điều khiển tự động, hệ thống thiết bị phụ trợ Đấu nối với lưới điện quốc gia a) Đường dây đấu nối b) Loại đường dây c) Điện áp định mức (......kV) d) Dây dẫn đ) Dây chống sét e) Chiều dài tuyến Chủ đầu tư cập nhật lại các thông số sau ngày vận hành thương mại Phụ lục II HỆ THỐNG ĐO ĐẾM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) I. Vị trí lắp đặt và tính năng của hệ thống đo đếm Vị trí lắp đặt Hệ thống đo đếm: Hệ thống đo đếm chính và Hệ thống đo đếm dự phòng được lắp đặt tại Nhà máy điện theo thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện tại văn bản số .... của ..... (là phụ lục của Hợp đồng). Tính năng của Hệ thống đo đếm phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành. II. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống đo đếm Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đo đếm, yêu cầu kỹ thuật mạch đo đếm, biện pháp niêm phong kẹp chì và yêu cầu về hệ thống thu thập và đọc số liệu công tơ phải phù hợp với quy định tại Thông tư quy định đo đếm điện năng do Bộ Công Thương ban hành III. Vị trí đo đếm Hai bên thống nhất sử dụng các vị trí đo đếm hiện tại của Nhà máy điện như sau: <table> <tr> <td> Cụm tổ máy </td> <td> Hệ thống đo đếm chính </td> <td> Hệ thống đo đếm dự phòng </td> </tr> <tr> <td> [...] </td> <td> [...] </td> <td> [...] </td> </tr> <tr> <td> [...] </td> <td> [...] </td> </tr> <tr> <td> [...] </td> <td> [...] </td> </tr> </table> IV. Phương thức xác định sản lượng điện giao nhận 1. Vào ngày 01 hàng tháng, đại diện hợp pháp của hai Bên sẽ cùng thực hiện chốt chỉ số công tơ và lập biên bản xác nhận chỉ số công tơ tại thời điểm 0h00 ngày 01 và lượng điện năng giao nhận hàng tháng của tháng trước liền kề. a) Sản lượng điện Bên bán giao cho bên mua trong tháng thanh toán được tính theo công thức: Trong đó: AG,i: Lượng điện năng theo chiều giao tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng; AG: Lượng điện năng Bên mua thanh toán cho Bên bán trong tháng thanh toán, (kWh). b) Sản lượng điện Bên bán nhận từ hệ thống điện quốc gia trong tháng thanh toán được tính theo công thức: Trong đó: AN,i: Lượng điện năng theo chiều nhận tại điểm đo đếm i của hệ thống đo đếm chính tương ứng trong tháng; AN: Lượng điện năng Bên bán thanh toán cho [Công ty điện lực ...] theo biểu giá bán điện cho các khách hàng công nghiệp theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (kWh). Phụ lục III THỎA THUẬN CÁC ĐẶC TÍNH VẬN HÀNH (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) Hai bên thỏa thuận các đặc tính vận hành chính của NMĐ như sau: 1. Công suất phát của tổ máy a) Công suất phát tối thiểu: ………..MW. b) Công suất phát tối đa:………….. MW. 2. Thời gian để khởi động và hoà đồng bộ Thời gian để khởi động tổ máy và hoà đồng bộ vào Hệ thống điện quốc gia kể từ khi ngừng máy như sau: <table> <tr> <td> Tình trạng </td> <td> Thời gian ngừng </td> <td> Thời gian khởi động đến lúc hoà vào lưới </td> </tr> <tr> <td> Khởi động lạnh </td> <td> Từ … giờ trở lên </td> <td> … giờ </td> </tr> <tr> <td> Khởi động ấm </td> <td> Từ … đến … giờ </td> <td> … giờ </td> </tr> <tr> <td> Khởi động nóng </td> <td> Dưới … giờ </td> <td> … giờ </td> </tr> </table> Tốc độ thay đổi phụ tải a) Tốc độ giảm tải trung bình: … MW/phút. b) Tốc độ tăng tải: … MW/phút. Công suất phản kháng, điều chỉnh điện áp và giới hạn tần số trong điều kiện vận hành bình thường a) Nhà máy điện sẽ vận hành với hệ số công suất 0,85. b) Điều chỉnh điện áp: Nhà máy điện vận hành đảm bảo phạm vi dao động điện áp ± 5% của điện áp định mức tại điểm đấu nối với Hệ thống điện quốc gia. Giới hạn của tần số: Nhà máy điện vận hành trong phạm vi dải tần số từ 49,5Hz đến 50,5 Hz. c) Khả năng điều chỉnh tần số. Phụ lục IV THỎA THUẬN HỆ THỐNG SCADA/EMS, THÔNG TIN LIÊN LẠC, RƠ LE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) Phụ lục V GIÁ MUA BÁN ĐIỆN, TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) I. Giá Hợp đồng mua bán điện 1. Giá Hợp đồng của nhà máy nhiệt điện 1.1. Quy định chung: Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá cố định năm j (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (đồng/kWh); : Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh); : Giá vận chuyển nhiên liệu chính tháng t, năm j (đồng/kWh). 1.2. Giá cố định: Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh); Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau: <table> <tr> <td> Năm thứ </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> ... </td> <td> ... </td> </tr> <tr> <td> Giá cố định (đ/kWh) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 1.3. Giá vận hành và bảo dưỡng cố định: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định tháng t, năm j (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên sử dụng nước mặt, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh). : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh); a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); : Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); : Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng). 1.4. Giá biến đổi: Giá biến đổi tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: = + + Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh); : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh). a) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu chính (than, khí) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); kHS,j : hệ số suy giảm hiệu suất năm thứ j (%); : Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí; : Giá nhiên liệu chính (than, khí) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí; b) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động của chi phí nhiên liệu phụ (dầu) của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); : Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/kg); : Giá nhiên liệu phụ (dầu) cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/kg). c) Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác: Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá biến đổi điều chỉnh theo biến động khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). 1.4. Giá vận chuyển nhiên liệu chính: Giá vận chuyển nhiên liệu chính của nhà máy điện tháng t, năm j (đồng/kWh) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá biến đổi đặc thù của nhà máy điện Năm cơ sở là … (đồng/kWh); : Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại thời điểm thanh toán tháng t, năm j là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là …. (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí, trên cơ sở có ý kiến của bên mua điện; : Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính (than, khí) và chi phí khác cho phát điện tại Năm cơ sở là … (đồng/tấn) đối với nhiên liệu than; hoặc là … (đồng/BTU) đối với nhiên liệu khí. 2. Giá Hợp đồng của nhà máy thủy điện 2.1. Quy định chung: Giá Hợp đồng của Nhà máy điện tại thời điểm thanh toán tiền điện tháng t, năm j (PC,j,t) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Giá cố định năm j (đồng/kWh); : Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j (đồng/kWh); 2.2. Giá cố định: Giá cố định bình quân nhiều năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là ... (đồng/kWh); Giá cố định từng năm FCj (đồng/kWh) từ ngày vận hành thương mại đến hết đời sống kinh tế nhà máy điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) áp dụng theo bảng sau: <table> <tr> <td> Năm thứ </td> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> <td> ... </td> <td> ... </td> </tr> <tr> <td> Giá cố định (đ/kWh) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> 2.3. Giá vận hành và bảo dưỡng: Giá vận hành và bảo dưỡng tháng t, năm j FOMCj,t (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng) được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j (đồng/kWh). : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j (đồng/kWh); a) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); i: Tỷ lệ trượt thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí khác là 2,5%/năm (hoặc theo quy định tại Thông tư quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện); l: Số thứ tự năm thanh toán tính từ Năm cơ sở (đối với Năm cơ sở l=1). b) Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tháng t, năm j () được xác định theo công thức sau (đồng/kWh): Trong đó: : Thành phần giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công Năm cơ sở là ... (đồng/kWh); : Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm thanh toán tháng t, năm thứ j (đồng/người/tháng); : Mức lương tối thiểu vùng Năm cơ sở là ... (đồng/người/tháng). II. Sản lượng điện năng theo Hợp đồng 1. Sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm tại điểm giao nhận điện của nhà máy theo thời hạn Hợp đồng của Nhà máy điện là […] kWh. 2. Sản lượng Hợp đồng năm N được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới xác định theo công thức sau: QC = α x AGO Trong đó: QC: là sản lượng điện Hợp đồng năm (kWh); AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh); α: là tỷ lệ sản lượng hợp đồng (%) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hàng năm. 3. Sản lượng kế hoạch năm của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh theo công thức sau: AGO = EGO nếu a x GO ≤ EGO ≤ b x GO AGO = a x GO nếu EGO &lt; a x GO AGO = b x GO nếu EGO &gt; b x GO Trong đó: AGO: là sản lượng kế hoạch năm N của Nhà máy điện (kWh); GO: là sản lượng điện năng phát bình quân nhiều năm quy định tại khoản 1 mục này. Trong năm vận hành đầu tiên, GO được tính theo từng tổ máy; EGO: sản lượng dự kiến năm N của Nhà máy điện xác định từ kết quả tính toán mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (kWh). a,b: hệ số hiệu chỉnh sản lượng năm; a = 0,9 và b = 1,1 hoặc do Bộ Công Thương ban hành. 4. Sản lượng hợp đồng tháng, sản lượng hợp đồng của các chu kỳ giao dịch trong tháng tới của Nhà máy điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hành năm tới theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh. III. Thanh toán tiền điện theo Hợp đồng 1. Tổng số tiền thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo công thức sau: Trong đó: : Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t (đồng) chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; D: Tổng số ngày trong tháng t; d: Ngày giao dịch trong tháng t; i: Chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch d; : Giá Hợp đồng quy định tại khoản I.1.1 hoặc khoản I.2.1 Phụ lục này; SMPd,i: Giá điện năng thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành; CANd,i: Giá công suất thị trường của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (đồng/kW) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định và công bố theo quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành; : Sản lượng Hợp đồng của Chu kỳ giao dịch i, ngày d trong tháng t (kWh) do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia xác định theo phương pháp quy định tại quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành. Tổng số tiền điện thanh toán hàng tháng theo Hợp đồng (Rt) được xác định như sau: Rt = (RC,t + RTT,t + Rk,t ­+ RTh) x (1+VAT) Trong đó: RC,t: Tổng số tiền điện thanh toán sai khác theo Hợp đồng trong tháng t được xác định theo quy định tại khoản 1 Mục III Phụ lục này (đồng); RTT,t: Tổng các khoản thanh toán thị trường điện theo bảng kê thanh toán (bao gồm khoản thanh toán điện năng thị trường, khoản thanh toán công suất thị trường và các khoản thanh toán khác trên thị trường điện) trong tháng t do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia cung cấp, xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành (đồng); Rk,t: Tổng các khoản thanh toán khác phát sinh trong tháng t do giải quyết tranh chấp, do lãi chậm trả, các khoản thanh toán hiệu chỉnh (nếu có) (đồng); RTh: Các khoản thuế, phí theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể: - Đối với nhà máy thủy điện: RTh = TTĐ x AG + RPS; trong đó: TTĐ: thuế suất thuế tài nguyên nước và mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng của nhà máy thủy điện theo quy định của Nhà nước (đồng/kWh); AG: sản lượng điện năng đo đếm tại điểm giao nhận điện theo biên bản xác nhận chỉ số công tơ trong tháng t của nhà máy thủy điện (kWh); RPS: khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). - Đối với nhà máy nhiệt điện: RTh là thuế tài nguyên sử dụng nước mặt và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của nhà máy nhiệt điện, hoặc các khoản thuế, phí liên quan phát sinh do thay đổi luật, quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); hai bên thực hiện thanh toán khoản RTh này theo số liệu thực tế phát sinh tại đơn vị theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đồng); VAT: Thuế suất thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của Nhà nước (%). 3. Chênh lệch tỷ giá (FED): hàng năm, hai bên báo cáo Bộ Công Thương, Cục Điều tiết điện lực kết quả tính toán chênh lệch tỷ giá của năm liền kề trước đó, đề xuất phương án thanh toán. Chênh lệch tỷ giá (đồng) được tính toán theo công thức sau: Trong đó: m: số loại ngoại tệ trong phương án giá điện hai bên thống nhất (loại); n: số lần trả gốc ngoại tệ i trong năm tính toán (lần); Di,j: số nợ gốc ngoại tệ trả thực tế lần j của loại ngoại tệ i trong năm tính toán. Nợ gốc đã trả thực tế loại ngoại tệ i trong năm tính toán không lớn hơn nợ gốc loại ngoại tệ i tại năm tương ứng trong phương án giá điện hai bên thống nhất theo bảng sau: <table> <tr> <td> STT </td> <td> Ngoại tệ </td> <td> Năm 1 </td> <td> Năm 2 </td> <td> Năm … </td> <td> Tổng cộng </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Di </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> li,j: tỷ giá quy đổi lần thanh toán j của loại ngoại tệ i trong năm (.../đồng); li,b: tỷ giá quy đổi cơ sở loại ngoại tệ i hai bên thống nhất trong phương án giá điện (.../đồng); Phụ lục VI CÁC THÔNG SỐ CHÍNH TRONG TÍNH TOÁN GIÁ ĐIỆN 1. Nhà máy nhiệt điện <table> <tr> <td> STT </td> <td> Thông số chính </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Giá trị </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> Thông số tính toán giá cố định </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Tổng mức đầu tư </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng mức đầu tư thuần </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Sản lượng điện xuất tuyến </td> <td> Triệu kWh </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Công suất đầu cực máy phát </td> <td> kW </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Số giờ vận hành công suất cực đại bình quân nhiều năm </td> <td> Giờ </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tỷ lệ suy giảm công suất bình quân trong đời sống kinh tế dự án </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III </td> <td> Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV </td> <td> Đời sống kinh tế của dự án </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> V </td> <td> Thời gian trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) theo từng nhóm </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhóm TSCĐ xây dựng </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhóm TSCĐ thiết bị </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Nhóm TSCĐ khác </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VI </td> <td> Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ vốn chủ sở hữu </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VII </td> <td> Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Trong đó: tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay nội tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VIII </td> <td> Lãi suất vay bình quân </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lãi suất vay ngoại tệ bình quân </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lãi suất vay nội tệ bình quân </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IX </td> <td> Thuế, phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bình quân </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Các khoản phí khác (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> X </td> <td> Chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định năm vận hành thương mại đầu tiên </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo nhân công </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán </td> <td> Đồng/người/tháng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí khác </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> B </td> <td> Thông số tính toán giá biến đổi </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu chính (than, khí) </td> <td> kg/kWh hoặc BTU/kWh </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Suất hao nhiên liệu tinh bình quân đối với nhiên liệu phụ (dầu) </td> <td> kg/kWh </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Hệ số suy giảm công suất </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Giá nhiên liệu chính (không bao gồm phí vận chuyển) </td> <td> Đồng/tấn hoặc đồng/BTU </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> C </td> <td> Thông số tính toán giá biến đổi đặc thù </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Cước phí vận chuyển nhiên liệu chính năm cơ sở </td> <td> Đồng/tấn hoặc đồng/BTU </td> <td> </td> </tr> </table> 2. Nhà máy thủy điện <table> <tr> <td> STT </td> <td> Thông số </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Giá trị </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> <td> 4 </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> Thông số tính toán giá cố định </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> I </td> <td> Tổng mức đầu tư </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổng mức đầu tư thuần </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tỷ giá quy đổi từng loại ngoại tệ </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> II </td> <td> Sản lượng điện năng bình quân đầu cực máy phát </td> <td> Triệu kWh </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> III </td> <td> Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ tổn thất đường dây truyền tải điện (nếu có) </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IV </td> <td> Đời sống kinh tế của dự án </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> V </td> <td> Thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo từng nhóm </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Nhóm TSCĐ xây dựng </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Nhóm TSCĐ thiết bị </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Nhóm TSCĐ khác </td> <td> Năm </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VI </td> <td> Tỷ lệ vốn chủ sở hữu, vốn vay trong Tổng mức đầu tư </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ vốn chủ sở hữu </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VII </td> <td> Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ, nội tệ trong tổng vốn vay </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay ngoại tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Trong đó: tỷ giá quy đổi tính toán từng loại ngoại tệ </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tỷ lệ vốn vay nội tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> VIII </td> <td> Lãi suất vay bình quân </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Lãi suất vay ngoại tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lãi suất vay nội tệ </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> IX </td> <td> Thuế, phí </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thuế suất thuế TNDN bình quân </td> <td> % </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Các khoản phí khác (nếu có) </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> X </td> <td> Chi phí vận hành và bảo dưỡng năm vận hành thương mại đầu tiên </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng theo nhân công </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Mức lương tối thiểu vùng năm cơ sở tính toán </td> <td> Đồng/người/tháng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Thành phần chi phí vận hành và bảo dưỡng khác </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> </tr> </table> Phụ lục VII CÁC MỐC TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) I. Các mốc tiến độ dự án Ngày khởi công chính thức xây dựng Nhà máy điện: […] Ngày bắt đầu tiến hành thí nghiệm liên động: […] Ngày đóng điện lần đầu: […] Ngày thử nghiệm công suất tin cậy: […] Ngày vận hành thương mại của tổ máy i: […] Ngày vận hành thương mại Nhà máy điện: […] II. Các tài liệu Bên bán phải cung cấp cho Bên mua Bên bán có nghĩa vụ cung cấp cho Bên mua bản sao hợp lệ các tài liệu để công nhận Ngày vận hành thương mại như sau: Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Thỏa thuận đấu nối. Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện của Nhà máy điện do Cục Điều tiết điện lực cấp. Hợp đồng cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện). Giấy chứng nhận thử nghiệm và kiểm tra ban đầu cho thiết bị đo đếm của cơ quan có thẩm quyền. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Giấy phép hoạt động cảng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với nhà máy nhiệt điện than). Giấy chứng nhận tuân thủ đánh giá tác động môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ biên bản thí nghiệm hiệu chỉnh các thiết bị của các tổ máy và các thiết bị đấu nối Nhà máy điện vào Hệ thống điện quốc gia. Quy trình phối hợp vận hành Nhà máy điện sau khi đã thoả thuận với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia. Quy trình điều tiết hồ chứa (đối với nhà máy thủy điện). Phụ lục VIII QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM CÔNG SUẤT TIN CẬY (Kèm theo Hợp đồng số …ngày … tháng … năm…) PHỤ LỤC 4 MẪU BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN Quý … năm … (Ban hành kèm theo Thông tư số: 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương) <table> <tr> <td> TT </td> <td> Nội dung </td> <td> Đơn vị tính </td> <td> Tháng … </td> <td> Tháng … </td> <td> Tháng … </td> </tr> <tr> <td> A </td> <td> Tình hình thanh toán tiền điện (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Tổng tiền thanh toán theo hợp đồng </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Tổng khoản thanh toán thị trường điện </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Tổng khoản thanh toán khác </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Tổng chi phí khởi động </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Tổng các khoản thuế phí </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Thuế tài nguyên nước </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Phí chất thải rắn </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Thuế, phí khác </td> <td> Triệu đồng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Sản lượng hợp đồng Qc theo từng tháng </td> <td> Triệu kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> B </td> <td> Thông số tính toán thực tế từng tháng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Giá cố định năm </td> <td> Đồng/kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí sửa chữa lớn và chi phí khác </td> <td> Đồng/kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Giá vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công </td> <td> Đồng/kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Giá biến đổi của nhà máy điện </td> <td> Đồng/kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Giá vận chuyển theo nhiên liệu chính </td> <td> Đồng/kWh </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Giá nhiên liệu than/khí (chưa có cước vận chuyển) </td> <td> Đồng/tấn, USD/BTU </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Cước phí vận chuyển than </td> <td> Đồng/tấn, USD/BTU </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Giá nhiêu liệu dầu </td> <td> Đồng/tấn </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Lương tối thiểu vùng </td> <td> Đồng/người/tháng </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Số lần khởi động (ứng với các trạng thái khởi động) </td> <td> lần </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Tỷ giá ngoại tệ trong thanh toán nhiên liệu khí, nhiêu liệu than </td> <td> Đồng/USD </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Tỷ giá ngoại tệ thực hiện trong thanh toán các hợp đồng vay thực tế với Ngân hàng, tổ chức tín dụng (nếu có) </td> <td> Đồng/USD </td> <td> </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> [1]L IBOR swaps được công bố trên trang thông tin điện tử: http://www.swap-rates.com
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-28-CP-quy-dinh-chuc-nang-nhiem-vu-va-co-cau-to-chuc-cua-Tong-cuc-nha-o-va-phat-trien-do-thi-truc-thuoc-Bo-Xay-dung-17052.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ<br/> </b>****** </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> </b>******** </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:150.0pt;padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top" width="200"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 28-CP </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 1977 </i> </p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt"> <a name="loai_1">NGHỊ ĐỊNH</a> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC NHÀ Ở VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG</a> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><strong><span style='font-size:12.0pt;"Arial","sans-serif"'>HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ</span></strong><span style="font-size:12.0pt"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14-7-1960; </i><br/> <i>Căn cứ vào nghị định số 172-CP ngày 1-11-1973 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính phủ và bản Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế; </i><br/> <i>Căn cứ vào nghị định số 92-CP ngày 8-5-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bộ Xây dựng; </i><br/> <i>Xét đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng. </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH :</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. </b>– Nay thành lập Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. </b>– Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị là cơ quan có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước toàn ngành về xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị; về quản lý đất xây dựng; nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật và nghệ thuật kiến trúc xã hội chủ nghĩa có tính hiện đại và tính dân tộc, theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chế độ, thể lệ của Nhà nước; được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ khảo sát, thiết kế, xây dựng, sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật xây dựng và phát triển lực lượng theo nhiệm vụ kế hoạch được giao.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. </b>– Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị có nhiệm vụ và quyền hạn:</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Phối hợp với các tổ chức hữu quan của Bộ Xây dựng, của các cơ quan Nhà nước và Ủy ban nhân dân địa phương, nghiên cứu xây dựng để Bộ trình Hội đồng Chính phủ hoặc Bộ ban hành trong phạm vi quyền hạn được giao, các chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, định mức,quy trình, quy phạm… về khảo sát, thiết kế thi công, về quản lý nhà ở, công trình công cộng; công trình kỹ thuật đô thị, đất xây dựng và phát triển đô thị trong cả nước; hướng dẫn, kiểm tra – đôn đốc việc thực hiện những chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, quy phạm ấy. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền chỉ đạo và hướng dẫn các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà, đất và công trình công cộng đô thị ở các tỉnh và thành phố trong việc lập quy hoạch, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về các lĩnh vực: xây dựng và quản lý nhà ở; xây dựng công trình kiến trúc trong nông nghiệp; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, công trình kỹ thuật thành phố; về phát triển đô thị; về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành, v.v… để Bộ trình Chính phủ xét duyệt. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy hoạch và kế hoạch đó theo nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hướng dẫn và chỉ đạo các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố lập và trình duyệt luận chứng, báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng các khu dân cư; công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị, địa điểm xây dựng công trình quan trọng theo quy chế về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng thành phố. Chuẩn bị để Bộ trình Hội đồng Chính phủ xét duyệt hoặc Bộ xét duyệt đối với những đồ án quy hoạch theo sự phân công. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện những đồ án thiết kế được duyệt. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Trên cơ sở dự báo tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong và ngoài nước, nghiên cứu đề xuất với Bộ phương phướng, nhiệm vụ phát triển khoa học – kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị, trong công tác xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị và đất xây dựng; tổ chức việc nghiên cứu khoa học – kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào các lĩnh vực công tác được giao. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Nghiên cứu lập quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật; cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật về số lượng, chất lượng, đáp ứng được nhiệm vụ công tác phát triển và tiến độ kỹ thuật thuộc lĩnh vực công tác được giao; tổ chức chỉ đạo thực hiện phần quy hoạch, kế hoạch được phân công phụ trách. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tư bản và tư nhân làm nghề xây dựng, quan hệ sở hữu phi xã hội chủ nghĩa về nhà, đất xây dựng theo chính sách của Đảng và Nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Trực tiếp quản lý và chỉ đạo các viện, các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng và các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục trong việc quản lý sử dụng có hiệu quả lao động, vật tư – kỹ thuật, tài chính, thực hiện đúng đắn chế độ hạch toán kinh tế; chỉ đạo việc áp dụng những tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các phương pháp thiết kế; xây dựng tiên tiến có hiệu quả kinh tế cao…, bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước, đưa nhanh công trình vào sản xuất và sử dụng với chất lượng tốt, giá thành hạ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. </b>– Bộ trưởng Bộ Xây dựng cử một Thứ trưởng trực tiếp làm Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị. Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ công tác của Tổng cục quy định ở điều 2 và 3 trên đây.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các Phó tổng cục trưởng giúp Tổng cục trưởng trong việc lãnh đạo chung và được Tổng cục trưởng ủy nhiệm chỉ đạo từng phần công tác của Tổng cục. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. </b>– Tổ chức của Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị được hình thành trên cơ sở cải tiến và hoàn thiện các tổ chức sản xuất – kinh doanh, các tổ chức nghiên cứu và sự nghiệp và các cơ quan chức năng chuyên về công tác nhà ở và phát triển đô thị của Bộ Xây dựng.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ cấu tổ chức của Tổng cục gồm có: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các công ty hoặc xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các công ty xây dựng cấp thoát nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Các công ty phát triển đô thị và khu công nghiệp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Công ty khảo sát xây dựng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Viện quy hoạch xây dựng đô thị; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Viện thiết kế nhà ở, công trình công cộng và công trình kỹ thuật đô thị;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Cục quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vụ kế hoạch;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vụ quản lý kỹ thuật xây dựng nhà ở và phát triển đô thị;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Vụ quản lý xây dựng nhà ở và công trình đô thị;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Văn phòng Tổng cục và một số phòng chức năng, một số đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh khác trực thuộc Tổng cục; do Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị đề nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xét quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. </b>- Việc thành lập, bãi bỏ hoặc sửa đổi các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao, các vụ, viện, cục ghi ở điều 5, do Bộ trưởng Bộ Xây dựng đề nghị, Hội đồng Chính phủ xét quyết định theo sự phân công về quản lý tổ chức của Nhà nước.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. </b>– Những điều quy định về tổ chức nhà ở và phát triển đô thị trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8. </b>- Đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các đồng chí thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành nghị định này.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="padding:1.5pt 1.5pt 1.5pt 1.5pt" valign="top"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>T.M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ <br/> K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ <br/> PHÓ THỦ TƯỚNG </b><br/>  <br/>  <br/> <br/> <br/> <b>Nguyễn Duy Trinh </b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "08/02/1977", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Duy Trinh", "Nơi ban hành:": "Hội đồng Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "28-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ ******** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 28-CP | _Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 1977_ **NGHỊ ĐỊNH ** QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC NHÀ Ở VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG **HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ** _Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14-7-1960;_ _Căn cứ vào nghị định số 172-CP ngày 1-11-1973 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính phủ và bản Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế;_ _Căn cứ vào nghị định số 92-CP ngày 8-5-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bộ Xây dựng;_ _Xét đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng._ **NGHỊ ĐỊNH :** **Điều 1.** – Nay thành lập Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng. **Điều 2.** – Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị là cơ quan có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước toàn ngành về xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị; về quản lý đất xây dựng; nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật và nghệ thuật kiến trúc xã hội chủ nghĩa có tính hiện đại và tính dân tộc, theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chế độ, thể lệ của Nhà nước; được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ khảo sát, thiết kế, xây dựng, sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật xây dựng và phát triển lực lượng theo nhiệm vụ kế hoạch được giao. **Điều 3.** – Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị có nhiệm vụ và quyền hạn: 1\. Phối hợp với các tổ chức hữu quan của Bộ Xây dựng, của các cơ quan Nhà nước và Ủy ban nhân dân địa phương, nghiên cứu xây dựng để Bộ trình Hội đồng Chính phủ hoặc Bộ ban hành trong phạm vi quyền hạn được giao, các chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, định mức,quy trình, quy phạm… về khảo sát, thiết kế thi công, về quản lý nhà ở, công trình công cộng; công trình kỹ thuật đô thị, đất xây dựng và phát triển đô thị trong cả nước; hướng dẫn, kiểm tra – đôn đốc việc thực hiện những chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, quy phạm ấy. 2\. Được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền chỉ đạo và hướng dẫn các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà, đất và công trình công cộng đô thị ở các tỉnh và thành phố trong việc lập quy hoạch, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về các lĩnh vực: xây dựng và quản lý nhà ở; xây dựng công trình kiến trúc trong nông nghiệp; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, công trình kỹ thuật thành phố; về phát triển đô thị; về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành, v.v… để Bộ trình Chính phủ xét duyệt. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy hoạch và kế hoạch đó theo nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ. 3\. Hướng dẫn và chỉ đạo các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố lập và trình duyệt luận chứng, báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng các khu dân cư; công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị, địa điểm xây dựng công trình quan trọng theo quy chế về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng thành phố. Chuẩn bị để Bộ trình Hội đồng Chính phủ xét duyệt hoặc Bộ xét duyệt đối với những đồ án quy hoạch theo sự phân công. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện những đồ án thiết kế được duyệt. 4\. Trên cơ sở dự báo tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong và ngoài nước, nghiên cứu đề xuất với Bộ phương phướng, nhiệm vụ phát triển khoa học – kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị, trong công tác xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị và đất xây dựng; tổ chức việc nghiên cứu khoa học – kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào các lĩnh vực công tác được giao. 5\. Nghiên cứu lập quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật; cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật về số lượng, chất lượng, đáp ứng được nhiệm vụ công tác phát triển và tiến độ kỹ thuật thuộc lĩnh vực công tác được giao; tổ chức chỉ đạo thực hiện phần quy hoạch, kế hoạch được phân công phụ trách. 6\. Chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tư bản và tư nhân làm nghề xây dựng, quan hệ sở hữu phi xã hội chủ nghĩa về nhà, đất xây dựng theo chính sách của Đảng và Nhà nước. 7\. Trực tiếp quản lý và chỉ đạo các viện, các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng và các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục trong việc quản lý sử dụng có hiệu quả lao động, vật tư – kỹ thuật, tài chính, thực hiện đúng đắn chế độ hạch toán kinh tế; chỉ đạo việc áp dụng những tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các phương pháp thiết kế; xây dựng tiên tiến có hiệu quả kinh tế cao…, bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước, đưa nhanh công trình vào sản xuất và sử dụng với chất lượng tốt, giá thành hạ. **Điều 4.** – Bộ trưởng Bộ Xây dựng cử một Thứ trưởng trực tiếp làm Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị. Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ công tác của Tổng cục quy định ở điều 2 và 3 trên đây. Các Phó tổng cục trưởng giúp Tổng cục trưởng trong việc lãnh đạo chung và được Tổng cục trưởng ủy nhiệm chỉ đạo từng phần công tác của Tổng cục. **Điều 5.** – Tổ chức của Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị được hình thành trên cơ sở cải tiến và hoàn thiện các tổ chức sản xuất – kinh doanh, các tổ chức nghiên cứu và sự nghiệp và các cơ quan chức năng chuyên về công tác nhà ở và phát triển đô thị của Bộ Xây dựng. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục gồm có: \- Các công ty hoặc xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao; \- Các công ty xây dựng cấp thoát nước; \- Các công ty phát triển đô thị và khu công nghiệp; \- Công ty khảo sát xây dựng; \- Viện quy hoạch xây dựng đô thị; \- Viện thiết kế nhà ở, công trình công cộng và công trình kỹ thuật đô thị; \- Cục quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị; \- Vụ kế hoạch; \- Vụ quản lý kỹ thuật xây dựng nhà ở và phát triển đô thị; \- Vụ quản lý xây dựng nhà ở và công trình đô thị; \- Văn phòng Tổng cục và một số phòng chức năng, một số đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh khác trực thuộc Tổng cục; do Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị đề nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xét quyết định. **Điều 6.** \- Việc thành lập, bãi bỏ hoặc sửa đổi các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao, các vụ, viện, cục ghi ở điều 5, do Bộ trưởng Bộ Xây dựng đề nghị, Hội đồng Chính phủ xét quyết định theo sự phân công về quản lý tổ chức của Nhà nước. **Điều 7.** – Những điều quy định về tổ chức nhà ở và phát triển đô thị trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 8.** \- Đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các đồng chí thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành nghị định này. | **T.M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG ** **Nguyễn Duy Trinh** ---|---
<table> <tr> <td> HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 28-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 1977 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC NHÀ Ở VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRỰC THUỘC BỘ XÂY DỰNG HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ Căn cứ vào Luật tổ chức Hội đồng Chính phủ ngày 14-7-1960; Căn cứ vào nghị định số 172-CP ngày 1-11-1973 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính phủ và bản Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế; Căn cứ vào nghị định số 92-CP ngày 8-5-1975 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng. NGHỊ ĐỊNH : Điều 1. – Nay thành lập Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị trực thuộc Bộ Xây dựng. Điều 2. – Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị là cơ quan có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng thống nhất quản lý Nhà nước toàn ngành về xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị; về quản lý đất xây dựng; nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật và nghệ thuật kiến trúc xã hội chủ nghĩa có tính hiện đại và tính dân tộc, theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chế độ, thể lệ của Nhà nước; được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy nhiệm trực tiếp quản lý, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ khảo sát, thiết kế, xây dựng, sản xuất kinh doanh, nghiên cứu phát triển khoa học – kỹ thuật xây dựng và phát triển lực lượng theo nhiệm vụ kế hoạch được giao. Điều 3. – Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị có nhiệm vụ và quyền hạn: 1. Phối hợp với các tổ chức hữu quan của Bộ Xây dựng, của các cơ quan Nhà nước và Ủy ban nhân dân địa phương, nghiên cứu xây dựng để Bộ trình Hội đồng Chính phủ hoặc Bộ ban hành trong phạm vi quyền hạn được giao, các chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, định mức,quy trình, quy phạm… về khảo sát, thiết kế thi công, về quản lý nhà ở, công trình công cộng; công trình kỹ thuật đô thị, đất xây dựng và phát triển đô thị trong cả nước; hướng dẫn, kiểm tra – đôn đốc việc thực hiện những chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, quy phạm ấy. 2. Được Bộ trưởng Bộ Xây dựng ủy quyền chỉ đạo và hướng dẫn các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà, đất và công trình công cộng đô thị ở các tỉnh và thành phố trong việc lập quy hoạch, kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm về các lĩnh vực: xây dựng và quản lý nhà ở; xây dựng công trình kiến trúc trong nông nghiệp; xây dựng và quản lý các công trình công cộng, công trình kỹ thuật thành phố; về phát triển đô thị; về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành, v.v… để Bộ trình Chính phủ xét duyệt. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện các quy hoạch và kế hoạch đó theo nguyên tắc quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ. 3. Hướng dẫn và chỉ đạo các Sở, Ty xây dựng, các tổ chức quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị trong việc giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và thành phố lập và trình duyệt luận chứng, báo cáo kinh tế kỹ thuật và nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng các khu dân cư; công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị, địa điểm xây dựng công trình quan trọng theo quy chế về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng thành phố. Chuẩn bị để Bộ trình Hội đồng Chính phủ xét duyệt hoặc Bộ xét duyệt đối với những đồ án quy hoạch theo sự phân công. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện những đồ án thiết kế được duyệt. 4. Trên cơ sở dự báo tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong và ngoài nước, nghiên cứu đề xuất với Bộ phương phướng, nhiệm vụ phát triển khoa học – kỹ thuật trong lĩnh vực phát triển đô thị, trong công tác xây dựng và quản lý nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật đô thị và đất xây dựng; tổ chức việc nghiên cứu khoa học – kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào các lĩnh vực công tác được giao. 5. Nghiên cứu lập quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật; cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật về số lượng, chất lượng, đáp ứng được nhiệm vụ công tác phát triển và tiến độ kỹ thuật thuộc lĩnh vực công tác được giao; tổ chức chỉ đạo thực hiện phần quy hoạch, kế hoạch được phân công phụ trách. 6. Chỉ đạo thực hiện việc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với thành phần tư bản và tư nhân làm nghề xây dựng, quan hệ sở hữu phi xã hội chủ nghĩa về nhà, đất xây dựng theo chính sách của Đảng và Nhà nước. 7. Trực tiếp quản lý và chỉ đạo các viện, các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng và các đơn vị khác trực thuộc Tổng cục trong việc quản lý sử dụng có hiệu quả lao động, vật tư – kỹ thuật, tài chính, thực hiện đúng đắn chế độ hạch toán kinh tế; chỉ đạo việc áp dụng những tiến bộ khoa học – kỹ thuật và các phương pháp thiết kế; xây dựng tiên tiến có hiệu quả kinh tế cao…, bảo đảm hoàn thành tốt kế hoạch Nhà nước, đưa nhanh công trình vào sản xuất và sử dụng với chất lượng tốt, giá thành hạ. Điều 4. – Bộ trưởng Bộ Xây dựng cử một Thứ trưởng trực tiếp làm Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị. Tổng cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về toàn bộ công tác của Tổng cục quy định ở điều 2 và 3 trên đây. Các Phó tổng cục trưởng giúp Tổng cục trưởng trong việc lãnh đạo chung và được Tổng cục trưởng ủy nhiệm chỉ đạo từng phần công tác của Tổng cục. Điều 5. – Tổ chức của Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị được hình thành trên cơ sở cải tiến và hoàn thiện các tổ chức sản xuất – kinh doanh, các tổ chức nghiên cứu và sự nghiệp và các cơ quan chức năng chuyên về công tác nhà ở và phát triển đô thị của Bộ Xây dựng. Cơ cấu tổ chức của Tổng cục gồm có: - Các công ty hoặc xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao; - Các công ty xây dựng cấp thoát nước; - Các công ty phát triển đô thị và khu công nghiệp; - Công ty khảo sát xây dựng; - Viện quy hoạch xây dựng đô thị; - Viện thiết kế nhà ở, công trình công cộng và công trình kỹ thuật đô thị; - Cục quản lý nhà đất và công trình công cộng đô thị; - Vụ kế hoạch; - Vụ quản lý kỹ thuật xây dựng nhà ở và phát triển đô thị; - Vụ quản lý xây dựng nhà ở và công trình đô thị; - Văn phòng Tổng cục và một số phòng chức năng, một số đơn vị sự nghiệp, sản xuất kinh doanh khác trực thuộc Tổng cục; do Tổng cục trưởng Tổng cục nhà ở và phát triển đô thị đề nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng xét quyết định. Điều 6. - Việc thành lập, bãi bỏ hoặc sửa đổi các công ty, xí nghiệp liên hợp xây dựng dân dụng kỹ thuật cao, các vụ, viện, cục ghi ở điều 5, do Bộ trưởng Bộ Xây dựng đề nghị, Hội đồng Chính phủ xét quyết định theo sự phân công về quản lý tổ chức của Nhà nước. Điều 7. – Những điều quy định về tổ chức nhà ở và phát triển đô thị trước đây trái với nghị định này đều bãi bỏ. Điều 8. - Đồng chí Bộ trưởng Bộ Xây dựng, các đồng chí thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> T.M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÓ THỦ TƯỚNG Nguyễn Duy Trinh </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Nghi-dinh-41-2013-ND-CP-huong-dan-Dieu-220-cua-Bo-luat-lao-dong-Danh-muc-don-vi-185467.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADAAMQAwADEANgA=--> <tbody> <tr style="height:19.05pt"> <td style="width:176.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.05pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:264.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:19.05pt" valign="top" width="352"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:8.25pt"> <td style="width:176.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:8.25pt" valign="top" width="235"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> Số: 41/2013/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:264.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; height:8.25pt" valign="top" width="352"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"> <span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH ĐIỀU 220 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ DANH MỤC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA TẬP THỂ LAO ĐỘNG Ở ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx" target="_blank">Luật tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx" target="_blank">Bộ luật lao động</a> ngày 18 tháng 6 năm 2012;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <i><span lang="VI">Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Điều 220 của <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx" target="_blank">Bộ luật lao động</a> về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">Nghị định này quy định Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Người sử dụng lao động, người lao động, Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">Đơn vị sử dụng lao động không được đình công là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng, bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">a) Sản xuất điện có công suất lớn, truyền tải điện và điều độ hệ thống điện quốc gia;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">b) Thăm dò và khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan nhà nước;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> đ) Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> e) Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_3"><b>Điều 3. Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b>Điều 4. Giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động liên quan đến quyền của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về vấn đề liên quan đến lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức phiên họp thương lượng tập thể với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở theo quy định của pháp luật về lao động, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính để cử hòa giải viên lao động hoặc cử người trực tiếp hỗ trợ quá trình thương lượng tập thể; thực hiện những nội dung đã được hai bên thống nhất ngay sau khi kết thúc phiên họp thương lượng tập thể. Trường họp thương lượng không thành, mỗi bên có văn bản đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính xem xét, giải quyết;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động hoặc Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Hội đồng trọng tài lao động phải kết thúc hòa giải theo quy định. Các bên phải thực hiện ngay các thỏa thuận đã đạt được ghi trong biên bản hòa giải;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Sau 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện thỏa thuận đã đạt được hoặc sau 03 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải không thành thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có văn bản kiến nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính và công đoàn cấp trên báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kiến nghị của tập thể lao động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Chủ tịch công đoàn cùng cấp, các cơ quan liên quan của tỉnh, thành phố và Bộ, ngành là đại diện chủ sở hữu của đơn vị sử dụng lao động không được đình công đóng trên địa bàn giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là kết luận cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Đối với các đơn vị trực tiếp phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trường hợp người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở thương lượng không thành thì người sử dụng lao động báo cáo ngay với cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem xét, giải quyết.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của người sử dụng lao động, cơ quan cấp trên có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền là kết luận cuối cùng hai bên phải chấp hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b>Điều 5. Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động của cơ quan quản lý nhà nước</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Định kỳ 06 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp có trách nhiệm phối hợp với tổ chức công đoàn và đại diện người sử dụng lao động cùng cấp tổ chức đối thoại tiếp nhận yêu cầu của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng của tập thể lao động.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản tại cuộc đối thoại tiếp nhận yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này về tình hình thực hiện pháp luật lao động, việc làm, thu nhập của người lao động, yêu cầu và kiến nghị của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp để bàn biện pháp giải quyết.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp nơi doanh nghiệp do Bộ, ngành làm chủ sở hữu đóng trụ sở chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo giải quyết các yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động thuộc địa bàn quản lý theo quy định sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Đối với những vấn đề liên quan đến quyền của người lao động hoặc tập thể lao động thì yêu cầu người sử dụng lao động có biện pháp khắc phục ngay;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Đối với những vấn đề liên quan đến lợi ích của hai bên thì yêu cầu người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức thương lượng tập thể để giải quyết trên cơ sở tham vấn của cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và tổ chức công đoàn cấp trên. Trường hợp thương lượng không thành, hai bên đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Chỉ đạo cơ quan chức năng hỗ trợ thương lượng, nghiên cứu, thực hiện kiến nghị của tập thể lao động và người sử dụng lao động về những nội dung có liên quan đến quản lý nhà nước, đồng thời thông báo quyết định giải quyết vấn đề để người sử dụng lao động và người lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công biết, thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_6"><b>Điều 6. Tổ chức thực hiện</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Tổng Giám đốc, Giám đốc đơn vị sử dụng lao động không được đình công quy định cụ thể trách nhiệm, quy trình giải quyết yêu cầu của tập thể lao động đến từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị trong nội quy, quy chế của đơn vị và phổ biến đến người lao động để thực hiện.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc quyền quản lý tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định này; báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu tình hình tiếp nhận ý kiến và giải quyết kiến nghị của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_7"><b>Điều 7. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 6 năm 2013.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-122-2007-nd-cp-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh-cong-viec-giai-quyet-yeu-cau-cua-tap-the-lao-dong-o-doanh-nghiep-53891.aspx" target="_blank" title="Nghị định 122/2007/NĐ-CP">122/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-28-2011-nd-cp-sua-doi-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh-cong-122141.aspx" target="_blank" title="Nghị định 28/2011/NĐ-CP">28/2011/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-122-2007-nd-cp-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh-cong-viec-giai-quyet-yeu-cau-cua-tap-the-lao-dong-o-doanh-nghiep-53891.aspx" target="_blank" title="Nghị định 122/2007/NĐ-CP">122/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <a name="dieu_8"><b>Điều 8. Trách nhiệm thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADAAMQAwADEANgA=--> <tbody> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt">  </p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><i>Nơi nhận:</i></b><br/> <span style="font-size: 8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT,<br/> các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <b>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</b></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"> <span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_2"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">DANH MỤC</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_2_name"><span lang="VI">ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG</span></a><br/> <span lang="VI"><i>(Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><span lang="VI">I. Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">1. Công ty Thủy điện Hòa Bình.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">2. Công ty Thủy điện Sơn La.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">4. Các công ty Truyền tải điện thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <span lang="VI">5. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b><span lang="VI">II. Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Tổng công ty Khí Việt Nam:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Công ty Chế biến khí Vũng Tàu;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Công ty kinh doanh sản phẩm khí;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Công ty khí Cà Mau;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> đ) Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> e) Công ty điều hành đường ống Lô B - Ô Môn;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> g) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> h) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> i) Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Xí nghiệp liên doanh Dầu khí VIETSOPETRO.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí:</p> <p style="margin-top:6.0pt"> a) Công ty điều hành Thăm dò khai thác Dầu khí trong nước;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> b) Công ty Côn Sơn;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> c) Công ty Vietgazpromt;</p> <p style="margin-top:6.0pt"> d) Công ty Việt Nga Nhật (VRJ).</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b>III. Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Các cảng hàng không: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b>IV. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> 1. Công ty Viễn thông liên tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 2. Công ty Viễn thông quốc tế.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 3. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 4. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> 5. Bưu điện Trung ương thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b>V. Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương </b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> <b>VI. Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng</b></p> <p style="margin-top:6.0pt"> Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-104-2010-nd-cp-to-chuc-quan-ly-va-hoat-dong-cong-ty-trach-nhiem-huu-112873.aspx" target="_blank" title="Nghị định 104/2010/NĐ-CP">104/2010/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, quản lý, hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh./.</p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "08/05/2013", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "41/2013/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 41/2013/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH ĐIỀU 220 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ DANH MỤC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA TẬP THỂ LAO ĐỘNG Ở ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG _Căn cứ[Luật tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-2001-32-2001-QH10-48836.aspx) ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứ[Bộ luật lao động](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien- luong/Bo-Luat-lao-dong-2012-142187.aspx) ngày 18 tháng 6 năm 2012;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Điều 220 của[Bộ luật lao động](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Bo-Luat-lao- dong-2012-142187.aspx) về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công,_ **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** Nghị định này quy định Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** 1\. Người sử dụng lao động, người lao động, Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. Đơn vị sử dụng lao động không được đình công là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng, bao gồm: a) Sản xuất điện có công suất lớn, truyền tải điện và điều độ hệ thống điện quốc gia; b) Thăm dò và khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas; c) Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải; d) Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan nhà nước; đ) Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương; e) Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng. 2\. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. **Điều 3. Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công** Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công. **Điều 4. Giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công** 1\. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động liên quan đến quyền của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật. 2\. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về vấn đề liên quan đến lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm sau đây: a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức phiên họp thương lượng tập thể với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở theo quy định của pháp luật về lao động, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính để cử hòa giải viên lao động hoặc cử người trực tiếp hỗ trợ quá trình thương lượng tập thể; thực hiện những nội dung đã được hai bên thống nhất ngay sau khi kết thúc phiên họp thương lượng tập thể. Trường họp thương lượng không thành, mỗi bên có văn bản đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính xem xét, giải quyết; b) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động hoặc Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Hội đồng trọng tài lao động phải kết thúc hòa giải theo quy định. Các bên phải thực hiện ngay các thỏa thuận đã đạt được ghi trong biên bản hòa giải; c) Sau 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện thỏa thuận đã đạt được hoặc sau 03 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải không thành thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có văn bản kiến nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính và công đoàn cấp trên báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết; d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kiến nghị của tập thể lao động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Chủ tịch công đoàn cùng cấp, các cơ quan liên quan của tỉnh, thành phố và Bộ, ngành là đại diện chủ sở hữu của đơn vị sử dụng lao động không được đình công đóng trên địa bàn giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là kết luận cuối cùng mà hai bên phải chấp hành. 3\. Đối với các đơn vị trực tiếp phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trường hợp người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở thương lượng không thành thì người sử dụng lao động báo cáo ngay với cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của người sử dụng lao động, cơ quan cấp trên có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền là kết luận cuối cùng hai bên phải chấp hành. **Điều 5. Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động của cơ quan quản lý nhà nước** 1\. Định kỳ 06 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp có trách nhiệm phối hợp với tổ chức công đoàn và đại diện người sử dụng lao động cùng cấp tổ chức đối thoại tiếp nhận yêu cầu của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng của tập thể lao động. 2\. Người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản tại cuộc đối thoại tiếp nhận yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này về tình hình thực hiện pháp luật lao động, việc làm, thu nhập của người lao động, yêu cầu và kiến nghị của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp để bàn biện pháp giải quyết. a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp nơi doanh nghiệp do Bộ, ngành làm chủ sở hữu đóng trụ sở chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo giải quyết các yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động thuộc địa bàn quản lý theo quy định sau đây: a) Đối với những vấn đề liên quan đến quyền của người lao động hoặc tập thể lao động thì yêu cầu người sử dụng lao động có biện pháp khắc phục ngay; b) Đối với những vấn đề liên quan đến lợi ích của hai bên thì yêu cầu người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức thương lượng tập thể để giải quyết trên cơ sở tham vấn của cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và tổ chức công đoàn cấp trên. Trường hợp thương lượng không thành, hai bên đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này; c) Chỉ đạo cơ quan chức năng hỗ trợ thương lượng, nghiên cứu, thực hiện kiến nghị của tập thể lao động và người sử dụng lao động về những nội dung có liên quan đến quản lý nhà nước, đồng thời thông báo quyết định giải quyết vấn đề để người sử dụng lao động và người lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công biết, thực hiện. **Điều 6. Tổ chức thực hiện** 1\. Tổng Giám đốc, Giám đốc đơn vị sử dụng lao động không được đình công quy định cụ thể trách nhiệm, quy trình giải quyết yêu cầu của tập thể lao động đến từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị trong nội quy, quy chế của đơn vị và phổ biến đến người lao động để thực hiện. 2\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc quyền quản lý tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định này; báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu tình hình tiếp nhận ý kiến và giải quyết kiến nghị của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 3\. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. **Điều 7. Hiệu lực thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 6 năm 2013. 2\. Nghị định số [122/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong- tien-luong/nghi-dinh-122-2007-nd-cp-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh- cong-viec-giai-quyet-yeu-cau-cua-tap-the-lao-dong-o-doanh-nghiep-53891.aspx "Nghị định 122/2007/NĐ-CP") ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công và Nghị định số [28/2011/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh-nghiep/nghi-dinh-28-2011-nd-cp- sua-doi-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh-cong-122141.aspx "Nghị định 28/2011/NĐ-CP") ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số [122/2007/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi- dinh-122-2007-nd-cp-danh-muc-doanh-nghiep-khong-duoc-dinh-cong-viec-giai- quyet-yeu-cau-cua-tap-the-lao-dong-o-doanh-nghiep-53891.aspx "Nghị định 122/2007/NĐ-CP") ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. **Điều 8. Trách nhiệm thi hành** Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. **_Nơi nhận:_** \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|--- **DANH MỤC** ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG _(Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ)_ **I. Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện** 1\. Công ty Thủy điện Hòa Bình. 2\. Công ty Thủy điện Sơn La. 3\. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ. 4\. Các công ty Truyền tải điện thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia. 5\. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia. **II. Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas** 1\. Tổng công ty Khí Việt Nam: a) Công ty Chế biến khí Vũng Tàu; b) Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ; c) Công ty kinh doanh sản phẩm khí; d) Công ty khí Cà Mau; đ) Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn; e) Công ty điều hành đường ống Lô B - Ô Môn; g) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc; h) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam; i) Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam. 2\. Xí nghiệp liên doanh Dầu khí VIETSOPETRO. 3\. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí: a) Công ty điều hành Thăm dò khai thác Dầu khí trong nước; b) Công ty Côn Sơn; c) Công ty Vietgazpromt; d) Công ty Việt Nga Nhật (VRJ). **III. Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải** 1\. Các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. 2\. Các cảng hàng không: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. 3\. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc. 4\. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam. 5\. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. 6\. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam. **IV. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước** 1\. Công ty Viễn thông liên tỉnh. 2\. Công ty Viễn thông quốc tế. 3\. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam. 4\. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội. 5\. Bưu điện Trung ương thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam. **V. Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương** **VI. Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng** Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số [104/2010/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/doanh- nghiep/nghi-dinh-104-2010-nd-cp-to-chuc-quan-ly-va-hoat-dong-cong-ty-trach- nhiem-huu-112873.aspx "Nghị định 104/2010/NĐ-CP") ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, quản lý, hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh./.
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 41/2013/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2013 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH ĐIỀU 220 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ DANH MỤC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CỦA TẬP THỂ LAO ĐỘNG Ở ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Điều 220 của Bộ luật lao động về Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công, Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người sử dụng lao động, người lao động, Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. Đơn vị sử dụng lao động không được đình công là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc bộ phận của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có thuê mướn, sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động, hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể đe dọa đến an ninh, quốc phòng, sức khỏe, trật tự công cộng, bao gồm: a) Sản xuất điện có công suất lớn, truyền tải điện và điều độ hệ thống điện quốc gia; b) Thăm dò và khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas; c) Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải; d) Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan nhà nước; đ) Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương; e) Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công và giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công. Điều 3. Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công. Điều 4. Giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công 1. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động liên quan đến quyền của người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm khắc phục ngay vi phạm, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật. 2. Khi nhận được yêu cầu của Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở về vấn đề liên quan đến lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm sau đây: a) Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức phiên họp thương lượng tập thể với Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở theo quy định của pháp luật về lao động, đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính để cử hòa giải viên lao động hoặc cử người trực tiếp hỗ trợ quá trình thương lượng tập thể; thực hiện những nội dung đã được hai bên thống nhất ngay sau khi kết thúc phiên họp thương lượng tập thể. Trường họp thương lượng không thành, mỗi bên có văn bản đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính xem xét, giải quyết; b) Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động hoặc Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, Hội đồng trọng tài lao động phải kết thúc hòa giải theo quy định. Các bên phải thực hiện ngay các thỏa thuận đã đạt được ghi trong biên bản hòa giải; c) Sau 05 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải thành mà một trong các bên không thực hiện thỏa thuận đã đạt được hoặc sau 03 ngày, kể từ ngày Hội đồng trọng tài lao động lập biên bản hòa giải không thành thì Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở có văn bản kiến nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính và công đoàn cấp trên báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết; d) Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về kiến nghị của tập thể lao động, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với Chủ tịch công đoàn cùng cấp, các cơ quan liên quan của tỉnh, thành phố và Bộ, ngành là đại diện chủ sở hữu của đơn vị sử dụng lao động không được đình công đóng trên địa bàn giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là kết luận cuối cùng mà hai bên phải chấp hành. 3. Đối với các đơn vị trực tiếp phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trường hợp người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban Chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở thương lượng không thành thì người sử dụng lao động báo cáo ngay với cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận báo cáo của người sử dụng lao động, cơ quan cấp trên có thẩm quyền có văn bản giải quyết kiến nghị của tập thể lao động. Quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền là kết luận cuối cùng hai bên phải chấp hành. Điều 5. Tiếp nhận, giải quyết yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động của cơ quan quản lý nhà nước 1. Định kỳ 06 tháng một lần, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp có trách nhiệm phối hợp với tổ chức công đoàn và đại diện người sử dụng lao động cùng cấp tổ chức đối thoại tiếp nhận yêu cầu của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý để kịp thời giải quyết yêu cầu chính đáng của tập thể lao động. 2. Người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản tại cuộc đối thoại tiếp nhận yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này về tình hình thực hiện pháp luật lao động, việc làm, thu nhập của người lao động, yêu cầu và kiến nghị của người sử dụng lao động, người lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp để bàn biện pháp giải quyết. a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc người được ủy quyền hợp pháp nơi doanh nghiệp do Bộ, ngành làm chủ sở hữu đóng trụ sở chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo giải quyết các yêu cầu về quyền và lợi ích của tập thể lao động thuộc địa bàn quản lý theo quy định sau đây: a) Đối với những vấn đề liên quan đến quyền của người lao động hoặc tập thể lao động thì yêu cầu người sử dụng lao động có biện pháp khắc phục ngay; b) Đối với những vấn đề liên quan đến lợi ích của hai bên thì yêu cầu người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở tổ chức thương lượng tập thể để giải quyết trên cơ sở tham vấn của cơ quan quản lý nhà nước về lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và tổ chức công đoàn cấp trên. Trường hợp thương lượng không thành, hai bên đề nghị Hội đồng trọng tài lao động nơi đơn vị sử dụng lao động đóng trụ sở chính giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này; c) Chỉ đạo cơ quan chức năng hỗ trợ thương lượng, nghiên cứu, thực hiện kiến nghị của tập thể lao động và người sử dụng lao động về những nội dung có liên quan đến quản lý nhà nước, đồng thời thông báo quyết định giải quyết vấn đề để người sử dụng lao động và người lao động ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công biết, thực hiện. Điều 6. Tổ chức thực hiện 1. Tổng Giám đốc, Giám đốc đơn vị sử dụng lao động không được đình công quy định cụ thể trách nhiệm, quy trình giải quyết yêu cầu của tập thể lao động đến từng cá nhân, tổ chức trong đơn vị trong nội quy, quy chế của đơn vị và phổ biến đến người lao động để thực hiện. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc quyền quản lý tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định này; báo cáo định kỳ 6 tháng một lần và đột xuất theo yêu cầu tình hình tiếp nhận ý kiến và giải quyết kiến nghị của người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở ở đơn vị sử dụng lao động không được đình công thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Điều 7. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 6 năm 2013. 2. Nghị định số 122/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ quy định Danh mục doanh nghiệp không được đình công và việc giải quyết yêu cầu của tập thể lao động ở doanh nghiệp không được đình công và Nghị định số 28/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục doanh nghiệp không được đình công ban hành kèm theo Nghị định số 122/2007/NĐ- CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Điều 8. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị sử dụng lao động thuộc Danh mục đơn vị sử dụng lao động không được đình công chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table> DANH MỤC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC ĐÌNH CÔNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 41/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ) I. Sản xuất, truyền tải, điều độ hệ thống điện 1. Công ty Thủy điện Hòa Bình. 2. Công ty Thủy điện Sơn La. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ. 4. Các công ty Truyền tải điện thuộc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia. 5. Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia. II. Thăm dò, khai thác dầu khí; sản xuất, cung cấp khí, gas 1. Tổng công ty Khí Việt Nam: a) Công ty Chế biến khí Vũng Tàu; b) Công ty Vận chuyển khí Đông Nam Bộ; c) Công ty kinh doanh sản phẩm khí; d) Công ty khí Cà Mau; đ) Công ty đường ống khí Nam Côn Sơn; e) Công ty điều hành đường ống Lô B - Ô Môn; g) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Bắc; h) Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam; i) Công ty cổ phần Phân phối khí thấp áp Dầu khí Việt Nam. 2. Xí nghiệp liên doanh Dầu khí VIETSOPETRO. 3. Tổng công ty Thăm dò và Khai thác dầu khí: a) Công ty điều hành Thăm dò khai thác Dầu khí trong nước; b) Công ty Côn Sơn; c) Công ty Vietgazpromt; d) Công ty Việt Nga Nhật (VRJ). III. Bảo đảm an toàn hàng không, an toàn hàng hải 1. Các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam. 2. Các cảng hàng không: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. 3. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc. 4. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam. 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Hoa tiêu hàng hải thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam. 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam. IV. Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông; bưu chính phục vụ cơ quan Nhà nước 1. Công ty Viễn thông liên tỉnh. 2. Công ty Viễn thông quốc tế. 3. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông Việt Nam. 4. Công ty Cung cấp hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Viễn thông quân đội. 5. Bưu điện Trung ương thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt Nam. V. Cung cấp nước sạch, thoát nước, vệ sinh môi trường ở các thành phố trực thuộc Trung ương VI. Trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng Các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, quản lý, hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh./.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-Thi-dua-Khen-thuong-2003-15-2003-QH11-51686.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tr> <td style="width:29.72%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="29%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>QUỐC HỘI<br/> ********</b></p> </td> <td style="width:67.62%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="67%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:29.72%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="29%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 15/2003/QH11</p> </td> <td style="width:67.62%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="67%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">LUẬT</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;</i><br/> <i>Luật này quy định về thi đua, khen thưởng.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này áp dụng đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 4</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước thực hiện khen thưởng qua tổng kết thành tích các giai đoạn cách mạng; khen thưởng thường xuyên và đột xuất; khen thưởng theo niên hạn công tác và khen thưởng đối ngoại.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 5</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mục tiêu của thi đua nhằm tạo động lực động viên, lôi cuốn, khuyến khích mọi cá nhân, tập thể phát huy truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 6 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nguyên tắc thi đua gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tự nguyện, tự giác, công khai; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Nguyên tắc khen thưởng gồm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="diem_b_2_6">b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="diem_d_2_6">d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh hiệu thi đua gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Các hình thức khen thưởng gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Huân chương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Huy chương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Danh hiệu vinh dự nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Kỷ niệm chương, Huy hiệu; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Bằng khen;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Giấy khen.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 10</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đăng ký tham gia thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thành tích thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_10">2. Căn cứ xét khen thưởng:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Tiêu chuẩn khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thành tích;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trách nhiệm và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước bảo đảm mọi quyền lợi về tinh thần và vật chất của cá nhân, tập thể được khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước dành ngân sách thích đáng cho công tác thi đua, khen thưởng; khuyến khích mọi cá nhân, tập thể người Việt Nam và nước ngoài tham gia đóng góp vào Quỹ thi đua, khen thưởng của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tuyên truyền, động viên các thành viên của mình và tham gia với các cơ quan chức năng tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước tổ chức các cuộc vận động, các phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Giám sát việc thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 13</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_13_name">Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, nêu gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua, khen thưởng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nghiêm cấm các hành vi sau đây:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tổ chức thi đua, khen thưởng trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước; lợi dụng thi đua, khen thưởng để vụ lợi;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cản trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi đua; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Kê khai gian dối, làm giả hồ sơ, xác nhận, đề nghị sai trong thi đua, khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị, quyết định khen thưởng trái pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Lãng phí tài sản của Nhà nước, của tập thể trong thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THI ĐUA, DANH HIỆU VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 15</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Hình thức tổ chức thi đua gồm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Thi đua thường xuyên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Thi đua theo đợt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Phạm vi thi đua gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Toàn quốc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bộ, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và cơ sở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 16</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_16_name">Nội dung tổ chức phong trào thi đua gồm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng và nội dung thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xác định chỉ tiêu, khẩu hiệu và thời hạn thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Sơ kết, tổng kết và khen thưởng thi đua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 17</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_17_name">Cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động phong trào thi đua có trách nhiệm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_hd117" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm động viên, khích lệ mọi người tự giác, hăng hái thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác, chiến đấu, cần kiệm, sáng tạo, cống hiến sức lực, trí tuệ phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kết công tác thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến để học tập và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Thực hiện tốt chính sách khen thưởng nhằm động viên mọi người tích cực thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 18 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cả nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; lãnh đạo ban, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong ngành và lĩnh vực do mình phụ trách.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 19</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_19_name">Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Tham mưu, đề xuất chủ trương trong công tác thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Hướng dẫn tổ chức thi đua và kiểm tra thực hiện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Tham mưu việc sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 20</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Chiến sĩ thi đua toàn quốc";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Chiến sĩ thi đua cơ sở";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Cờ thi đua của Chính phủ"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Danh hiệu thi đua đối với thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương là thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là "Gia đình văn hoá".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Các danh hiệu thi đua được xét tặng hàng năm hoặc theo đợt.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 21</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_21_name">Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 22</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_22_name">Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở".</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 23</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_23_name">Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu "Lao động tiên tiến" hoặc "Chiến sĩ tiên tiến";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 24</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_24_name">Danh hiệu "Lao động tiên tiến" được xét tặng cho cán bộ, công chức, công nhân, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, chiến sĩ Công an nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến".</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đạo đức, lối sống lành mạnh, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua sản xuất, hoạt động xã hội và lao động có năng suất cao thì được xét tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 25</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_25_name">"Cờ thi đua của Chính phủ" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 26</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_26_name">Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho tập thể thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ, ngành<i>, </i>cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_27"><b>Điều 27</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị quyết thắng".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_28"><b>Điều 28</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị tiên tiến".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 29</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh hiệu "Gia đình văn hoá" ở xã, phường, thị trấn được xét tặng cho hộ gia đình đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 30</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá được xét tặng cho thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt các tiêu chuẩn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đời sống văn hoá, tinh thần lành mạnh, phong phú; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 31 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể những người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_1"><b>Mục 1: HUÂN CHƯƠNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_32" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 32</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Huân chương để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có công trạng, lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_33"><b>Điều 33</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Huân chương gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Huân chương Sao vàng";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) "Huân chương Hồ Chí Minh";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Huân chương Độc lập" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) "Huân chương Quân công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) "Huân chương Lao động" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">e) "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">g) "Huân chương Chiến công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">h) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">i) "Huân chương Dũng cảm";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">k) "Huân chương Hữu nghị".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hình thức các loại, hạng huân chương được phân biệt bằng màu sắc, số sao, số vạch trên dải và cuống huân chương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 34</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_34_name">"Huân chương Sao vàng" là huân chương cao quý nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Sao vàng" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 50 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc và có quá trình xây dựng và phát triển là 20 năm kể từ khi được tặng thưởng "Huân chương Sao vàng" lần thứ nhất thì được xét tặng "Huân chương Sao vàng" lần thứ hai. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 35 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_35_name">"Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 40 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhất hoặc "Huân chương quân công" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm <a name="cumtu_7">trở lên.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 36</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_36_name">"Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_36">2. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhì phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_37" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 37</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_37_name">"Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_37">2. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_38" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 38</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_38_name">"Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc ở một trong các trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 15 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 39</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_39_name">"Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quốc.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_38">2. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng nhì phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_40" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 40</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_40_name">"Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong lực lượng vũ trang nhân dân.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng ba phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_41" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 41</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_41_name">"Huân chương Quân công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quân khu, quân đoàn, quân binh chủng, tổng cục và tương đương.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất hoặc "Huân chương Chiến công" hạng nhất phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và<b> </b>trưởng thành từ 15 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_42" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 42</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_42_name">"Huân chương Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ quốc.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_9" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đoàn thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_43" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 43</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_43_name">"Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_43">2. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 44</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.<i> </i><a name="dieu_44_name">"Huân chương Lao động" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân<i> </i>đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_44">2. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng cho tập thể<i> </i>đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_45" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 45</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_45_name">"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích trong huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 46</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_46_name">"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba và sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_47" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 47</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1.<i> </i><a name="dieu_47_name">"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân<i> </i>đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng cho tập thể<i> </i>đạt một trong các tiêu chuẩn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_48" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 48 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_49" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 49</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_49_name">"Huân chương Đại đoàn kết dân tộc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_50" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 50</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_50_name">"Huân chương Dũng cảm" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_51" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 51</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_51_name">"Huân chương Hữu nghị" để tặng hoặc truy tặng cho người nước ngoài, tặng cho tập thể người nước ngoài có những đóng góp to lớn trong xây dựng, củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế giới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_2"><b>Mục 2: HUY CHƯƠNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_52" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 52</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Huy chương để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân và người nước ngoài đã có thời gian cống hiến, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_53"><b>Điều 53 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Huy chương gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Huy chương Quân kỳ quyết thắng";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) "Huy chương Hữu nghị".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hình thức các loại, hạng huy chương được phân biệt bằng màu sắc, số vạch trên dải và cuống huy chương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_54" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 54</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_54_name">"Huy chương Quân kỳ quyết thắng" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có thời gian phục vụ liên tục trong Quân đội nhân dân từ 25 năm trở lên.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_55" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 55</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_55_name">"Huy chương Vì an ninh Tổ quốc" để tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp có thời gian phục vụ liên tục trong Công an nhân dân từ 25 năm trở lên.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_56" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 56</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_56_name">"Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_56" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Tiêu chuẩn xét tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này như sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 15 năm trở lên; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhì để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 10 năm trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng ba để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 5 năm trở lên.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_57" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 57</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_57_name">"Huy chương Hữu nghị" để tặng cho người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam, có nhiều đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 3: DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_58" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 58 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu vinh dự nhà nước để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có những đóng góp đặc biệt xuất sắc vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Danh hiệu vinh dự nhà nước gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Bà mẹ Việt Nam anh hùng";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) "Anh hùng Lao động";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">e) "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú";</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="diem_g_2_58">g) "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú".</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_59" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 59</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" để tặng hoặc truy tặng cho những Bà mẹ có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" thực hiện theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_60" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 60</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_60_name">Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_61" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 61</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_61_name">Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết tốt, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_62" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 62 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" là những nhà giáo trong các nhà trường, các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cán bộ quản lý giáo dục.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Danh hiệu "Nhà giáo ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm, có công trong sự nghiệp giáo dục, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có<b> </b>thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_15" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_63"><b>Điều 63</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_16" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" gồm bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, thầy thuốc y học dân tộc làm công tác khám chữa bệnh, sản xuất dược phẩm, nghiên cứu y dược, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch và cán bộ quản lý y tế.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_17" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Danh hiệu "Thầy thuốc ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27-2.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_64"><b>Điều 64</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" gồm diễn viên, đạo diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, phát thanh viên hoạt động trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_19" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 20 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 15 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Danh hiệu "Nghệ sĩ ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ nhân dân, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 15 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 10 năm trở lên;<b> </b>được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_65" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 65</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" để tặng cho cá nhân có nhiều năm trong nghề, kế tục, giữ gìn, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_22" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề điêu luyện đã trực tiếp làm ra các sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có công lớn trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, kính trọng, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ trong cả nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_23" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Danh hiệu "Nghệ nhân ưu tú" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề cao đã trực tiếp làm ra sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có công trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="muc_4"><b>Mục 4: "GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH", "GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC"</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_66"><b>Điều 66 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" để tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình, tác phẩm đã được công bố, sử dụng kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, sách giáo khoa, giáo trình sử dụng trong nhà trường và các cở sở giáo dục khác;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu lý luận phê bình dưới các hình thức xuất bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy, đĩa hát hoặc các hình thức khác.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" cũng được tặng cho người nước ngoài có tác phẩm, công trình nghiên cứu về Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_67"><b>Điều 67 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều tác phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục và văn học, nghệ thuật đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đặc biệt xuất sắc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có giá trị rất cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, khoa học, công nghệ, giáo dục, văn học, nghệ thuật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét và công bố 5 năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_68"><b>Điều 68</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_31" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. "Giải thưởng nhà nước" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục, những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội theo tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Các công trình nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ xuất sắc, có tác dụng nâng cao năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Những sách giáo khoa, giáo trình có giá trị xuất sắc và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển nền văn học, nghệ thuật Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. "Giải thưởng nhà nước" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 5: KỶ NIỆM CHƯƠNG, HUY HIỆU</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_69" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 69</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_69_name">Kỷ niệm chương hoặc Huy hiệu để tặng cho cá nhân có đóng góp vào quá trình phát triển của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tên kỷ niệm chương, tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương, Huy hiệu do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quy định. Kỷ niệm chương, Huy hiệu phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 6: BẰNG KHEN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_70"><b>Điều 70 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bằng khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bằng khen gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ";</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_71" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 71</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_71_name">"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" liên tục từ 5 năm trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" liên tục từ 3 năm trở lên;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Lập được thành tích đột xuất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_72" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 72</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_72_name">Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="diem_c_2_72">c) Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_73" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 73</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc khen thưởng bằng hình thức bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định<i>.</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 7: GIẤY KHEN</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_74"><b>Điều 74</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giấy khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Giấy khen gồm:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">đ) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_75" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 75</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_76" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 76</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen đối với cá nhân, tập thể người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="cumtu_4">3. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của các tổ chức khác do Chính phủ quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 1: THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_77"><b>Điều 77 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chủ tịch nước quyết định tặng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước",<i> </i>danh hiệu vinh dự nhà nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_78"><b>Điều 78</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_79" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 79</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan, tổ chức ở trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng bằng khen, cờ thi đua, danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng", danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_80" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 80</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ban, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở", danh hiệu "Lao động tiên tiến", "Chiến sỹ tiên tiến", "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" và giấy khen.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_80" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định tặng giấy khen, danh hiệu "Gia đình văn hoá".</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_81"><b>Điều 81</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Người có thẩm quyền quyết định tặng hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc uỷ quyền trao tặng hình thức khen thưởng đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho tập thể, cá nhân ở nước sở tại. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_82" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 82 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Việc tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng do Chính phủ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_2_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 2: THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_83" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 83 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ để đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước", danh hiệu vinh dự nhà nước. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc".</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác do cấp dưới trực tiếp của người có thẩm quyền quyết định danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Cơ quan chức năng về thi đua, khen thưởng tiếp nhận, xem xét hồ sơ và giúp người có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_84" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 84</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hồ sơ xét danh hiệu thi đua gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đề nghị của Hội đồng thi đua;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Biên bản bình xét thi đua.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Bản thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Trường hợp đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể có phát minh sáng kiến, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo trong các lĩnh vực khác phải kèm chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trường hợp đề nghị tặng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, "Cờ thi đua của Chính phủ", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành dọc ở trung ương hoặc chính quyền địa phương.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_85" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 85</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_85_name">Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Thành tích, công trạng rõ ràng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc khen thưởng theo thủ tục đơn giản do Chính phủ quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_86"><b>Điều 86</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định thủ tục, quy trình, thời gian xét đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_87"><b>Điều 87</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cá nhân, tập thể được khen thưởng, tuỳ từng hình thức khen thưởng, được tặng hiện vật khen thưởng và được hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_88" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 88 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_88_name">Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tập thể được tặng các hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình thức khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_89" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 89 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_89_name">Cá nhân, tập thể được khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="chuong_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Chương 6:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_90"><b>Điều 90 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng bao gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Ban hành các văn bản pháp luật về thi đua, khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Xây dựng chính sách về thi đua, khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_90" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4_90" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">4. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Sơ kết, tổng kết, tặng thưởng các hình thức khen thưởng; đánh giá hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Hợp tác quốc tế về thi đua, khen thưởng; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7_90" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng;</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_91"><b>Điều 91 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi cả nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_3_91">3. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi địa phương mình theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_92"><b>Điều 92</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi ngành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_93"><b>Điều 93</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội căn cứ vào quy định của Luật này và các văn bản khác có liên quan thực hiện quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi tổ chức mình.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_94" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 94 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_94_name">Quỹ thi đua, khen thưởng được hình thành trên cơ sở ngân sách nhà nước, sự đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, cá nhân, tổ chức nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_95" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 95 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định mẫu, màu sắc, số sao, số vạch cho từng loại, hạng huân chương, huy chương, huy hiệu; chất liệu, kích thước, khung các loại huân chương, huy chương, cờ thi đua, bằng khen, giấy khen và các hiện vật khen thưởng khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_7"><b>Chương 7:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_7_name"><b><span style="font-size:12.0pt">XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_96" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 96</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Người nào gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng thì bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật và tiền thưởng đã nhận; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_97" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 97</b></a><b> </b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. <a name="dieu_97_name">Cá nhân được tặng thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước mà vi phạm pháp luật thì có thể bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước đó theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Việc tước danh hiệu vinh dự nhà nước do Chủ tịch nước quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_98" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 98 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Tổ chức có quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_8"><b>Chương 8:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_8_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_99"><b>Điều 99</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Nhà nước bảo hộ các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc truy tặng trước khi Luật này có hiệu lực.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_100"><b>Điều 100 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Cá nhân, tập thể người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài nhận các hình thức khen thưởng của nước ngoài phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng ý hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_101"><b>Điều 101 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Nhà nước tiếp tục xem xét và thực hiện việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến cho những cá nhân, gia đình, địa phương và cơ sở có công lao, thành tích.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ hướng dẫn thể thức và thời hạn kết thúc việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="khoan_2_101">2. Ngoài các hình thức khen thưởng được quy định tại Luật này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể thực hiện các hình thức động viên phù hợp đối với cá nhân, tập thể để kịp thời nêu gương tốt trong lao động, sản xuất, công tác và động viên phong trào thi đua, phù hợp với các nguyên tắc do Luật này quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_102"><b>Điều 102</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_103"><b>Điều 103 </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAwADIANgA=--> <tr> <td style="width:232.15pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Nguyễn Văn An</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">(Đã ký)</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Luật", "Ngày ban hành:": "26/11/2003", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Văn An", "Nơi ban hành:": "Quốc hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "15/2003/QH11", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**QUỐC HỘI ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 15/2003/QH11 | _Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003_ **** **LUẬT****** CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG _Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;_ _Luật này quy định về thi đua, khen thưởng._ **Chương 1:** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1** Luật này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưởng. **Điều 2** Luật này áp dụng đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài. **Điều 3** Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2\. Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3\. Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua. **Điều 4** Nhà nước thực hiện khen thưởng qua tổng kết thành tích các giai đoạn cách mạng; khen thưởng thường xuyên và đột xuất; khen thưởng theo niên hạn công tác và khen thưởng đối ngoại. **Điều 5** Mục tiêu của thi đua nhằm tạo động lực động viên, lôi cuốn, khuyến khích mọi cá nhân, tập thể phát huy truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. **Điều 6** 1\. Nguyên tắc thi đua gồm: a) Tự nguyện, tự giác, công khai; b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. 2\. Nguyên tắc khen thưởng gồm: a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời; b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất. **Điều 7** Danh hiệu thi đua gồm: 1\. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân; 2\. Danh hiệu thi đua đối với tập thể; 3\. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình. **Điều 8** Các hình thức khen thưởng gồm: 1\. Huân chương; 2\. Huy chương; 3\. Danh hiệu vinh dự nhà nước; 4\. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước"; 5\. Kỷ niệm chương, Huy hiệu; 6\. Bằng khen; 7\. Giấy khen. **Điều 9** Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật. **Điều 10** 1\. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua: a) Phong trào thi đua; b) Đăng ký tham gia thi đua; c) Thành tích thi đua; d) Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua. 2\. Căn cứ xét khen thưởng: a) Tiêu chuẩn khen thưởng; b) Phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thành tích; c) Trách nhiệm và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích. **Điều 11** Nhà nước bảo đảm mọi quyền lợi về tinh thần và vật chất của cá nhân, tập thể được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Nhà nước dành ngân sách thích đáng cho công tác thi đua, khen thưởng; khuyến khích mọi cá nhân, tập thể người Việt Nam và nước ngoài tham gia đóng góp vào Quỹ thi đua, khen thưởng của Nhà nước. **Điều 12** Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm: 1\. Tuyên truyền, động viên các thành viên của mình và tham gia với các cơ quan chức năng tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng; 2\. Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước tổ chức các cuộc vận động, các phong trào thi đua; 3\. Giám sát việc thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng. **Điều 13** Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, nêu gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua, khen thưởng. **Điều 14** Nghiêm cấm các hành vi sau đây: 1\. Tổ chức thi đua, khen thưởng trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước; lợi dụng thi đua, khen thưởng để vụ lợi; 2\. Cản trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi đua; 3\. Kê khai gian dối, làm giả hồ sơ, xác nhận, đề nghị sai trong thi đua, khen thưởng; 4\. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị, quyết định khen thưởng trái pháp luật; 5\. Lãng phí tài sản của Nhà nước, của tập thể trong thi đua, khen thưởng. **Chương 2:** **TỔ CHỨC THI ĐUA, DANH HIỆU VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA** **Điều 15** 1\. Hình thức tổ chức thi đua gồm: a) Thi đua thường xuyên; b) Thi đua theo đợt. 2\. Phạm vi thi đua gồm: a) Toàn quốc; b) Bộ, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và cơ sở. **Điều 16** Nội dung tổ chức phong trào thi đua gồm: 1\. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng và nội dung thi đua; 2\. Xác định chỉ tiêu, khẩu hiệu và thời hạn thi đua; 3\. Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua; 4\. Phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua; 5\. Sơ kết, tổng kết và khen thưởng thi đua. **Điều 17** Cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động phong trào thi đua có trách nhiệm: 1\. Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu; 2\. Tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm động viên, khích lệ mọi người tự giác, hăng hái thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác, chiến đấu, cần kiệm, sáng tạo, cống hiến sức lực, trí tuệ phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; 3\. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kết công tác thi đua; 4\. Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến để học tập và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến; 5\. Thực hiện tốt chính sách khen thưởng nhằm động viên mọi người tích cực thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu. **Điều 18** 1\. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cả nước. 2\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; lãnh đạo ban, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong ngành và lĩnh vực do mình phụ trách. 3\. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi địa phương. 4\. Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị. **Điều 19** Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm: 1\. Tham mưu, đề xuất chủ trương trong công tác thi đua; 2\. Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua; 3\. Hướng dẫn tổ chức thi đua và kiểm tra thực hiện; 4\. Tham mưu việc sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng. **Điều 20** 1\. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: a) "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"; b) Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) "Chiến sĩ thi đua cơ sở"; d) "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến". 2\. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: a) "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"; d) "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"; đ) Danh hiệu thi đua đối với thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương là thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá. 3\. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là "Gia đình văn hoá". 4\. Các danh hiệu thi đua được xét tặng hàng năm hoặc theo đợt. **Điều 21****** Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. **Điều 22****** Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở". **Điều 23****** Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: 1\. Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu "Lao động tiên tiến" hoặc "Chiến sĩ tiên tiến"; 2\. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động. **Điều 24****** 1\. Danh hiệu "Lao động tiên tiến" được xét tặng cho cán bộ, công chức, công nhân, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao; b) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua; c) Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh. 2\. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, chiến sĩ Công an nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến". 3\. Người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đạo đức, lối sống lành mạnh, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua sản xuất, hoạt động xã hội và lao động có năng suất cao thì được xét tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến". **Điều 25** "Cờ thi đua của Chính phủ" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: 1\. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc; 2\. Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập; 3\. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. **Điều 26** Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho tập thể thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩn sau: 1\. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; 2\. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ, ngành _,_ cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập; 3\. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. **Điều 27** 1\. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước; b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến"; d) Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 2\. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị quyết thắng". **Điều 28** 1\. Danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả; c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 2\. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị tiên tiến". **Điều 29** Danh hiệu "Gia đình văn hoá" ở xã, phường, thị trấn được xét tặng cho hộ gia đình đạt các tiêu chuẩn sau: 1\. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú; 2\. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng; 3\. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. **Điều 30** Danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá được xét tặng cho thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt các tiêu chuẩn sau: 1\. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển; 2\. Đời sống văn hoá, tinh thần lành mạnh, phong phú; 3\. Môi trường cảnh quan sạch đẹp; 4\. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; 5\. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. **Điều 31** 1\. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương. 2\. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể những người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. **Chương 3:** **HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG** **Mục 1: HUÂN CHƯƠNG** **Điều 32** Huân chương để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có công trạng, lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. **Điều 33** 1\. Huân chương gồm: a) "Huân chương Sao vàng"; b) "Huân chương Hồ Chí Minh"; c) "Huân chương Độc lập" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; d) "Huân chương Quân công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; đ) "Huân chương Lao động" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; e) "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; g) "Huân chương Chiến công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; h) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc"; i) "Huân chương Dũng cảm"; k) "Huân chương Hữu nghị". 2\. Hình thức các loại, hạng huân chương được phân biệt bằng màu sắc, số sao, số vạch trên dải và cuống huân chương. **Điều 34** 1\. "Huân chương Sao vàng" là huân chương cao quý nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2\. "Huân chương Sao vàng" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; b) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 3\. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 50 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên. 4\. Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc và có quá trình xây dựng và phát triển là 20 năm kể từ khi được tặng thưởng "Huân chương Sao vàng" lần thứ nhất thì được xét tặng "Huân chương Sao vàng" lần thứ hai. **Điều 35** 1\. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2\. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 40 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhất hoặc "Huân chương quân công" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm trở lên. **Điều 36****** 1\. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2\. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhì phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên. **Điều 37****** 1\. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2\. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên. **Điều 38****** 1\. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc ở một trong các trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2\. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 15 năm trở lên. **Điều 39** 1\. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quốc. 2\. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng nhì phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên. **Điều 40** 1\. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2\. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng ba phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên. **Điều 41** 1\. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quân khu, quân đoàn, quân binh chủng, tổng cục và tương đương. 2\. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất hoặc "Huân chương Chiến công" hạng nhất phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và**** trưởng thành từ 15 năm trở lên. **Điều 42****** 1\. "Huân chương Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ quốc. 2\. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước; c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 3\. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất. **Điều 43** 1\. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 2\. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. **Điều 44****** 1.__"Huân chương Lao động" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân __ đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 2\. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng cho tập thể __ đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. **Điều 45** 1\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích trong huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. 2\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước; c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 3\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất. **Điều 46****** 1\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba và sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. **Điều 47** 1.__"Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân __ đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2\. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng cho tập thể __ đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. **Điều 48** 1\. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. 2\. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. 3\. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. **Điều 49** "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. **Điều 50****** "Huân chương Dũng cảm" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân. **Điều 51****** "Huân chương Hữu nghị" để tặng hoặc truy tặng cho người nước ngoài, tặng cho tập thể người nước ngoài có những đóng góp to lớn trong xây dựng, củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. **Mục 2: HUY CHƯƠNG** **Điều 52** Huy chương để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân và người nước ngoài đã có thời gian cống hiến, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. **Điều 53** 1\. Huy chương gồm: a) "Huy chương Quân kỳ quyết thắng"; b) "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc"; c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; d) "Huy chương Hữu nghị". 2\. Hình thức các loại, hạng huy chương được phân biệt bằng màu sắc, số vạch trên dải và cuống huy chương. **Điều 54** "Huy chương Quân kỳ quyết thắng" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có thời gian phục vụ liên tục trong Quân đội nhân dân từ 25 năm trở lên. **Điều 55****** "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc" để tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp có thời gian phục vụ liên tục trong Công an nhân dân từ 25 năm trở lên. **Điều 56****** 1\. "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. 2\. Tiêu chuẩn xét tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này như sau: a) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 15 năm trở lên; b) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhì để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 10 năm trở lên; c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng ba để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 5 năm trở lên. **Điều 57** "Huy chương Hữu nghị" để tặng cho người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam, có nhiều đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. **Mục 3: DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC** **Điều 58** 1\. Danh hiệu vinh dự nhà nước để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có những đóng góp đặc biệt xuất sắc vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2\. Danh hiệu vinh dự nhà nước gồm: a) "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"; b) "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân"; c) "Anh hùng Lao động"; d) "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"; đ) "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú"; e) "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"; g) "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú". **Điều 59** Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" để tặng hoặc truy tặng cho những Bà mẹ có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Việc xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" thực hiện theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. **Điều 60****** 1\. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng. 2\. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. **Điều 61** 1\. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng. 2\. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết tốt, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. **Điều 62** 1\. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" là những nhà giáo trong các nhà trường, các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cán bộ quản lý giáo dục. 2\. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy. 3\. Danh hiệu "Nhà giáo ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm, có công trong sự nghiệp giáo dục, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có**** thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy. 4\. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. **Điều 63** 1\. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" gồm bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, thầy thuốc y học dân tộc làm công tác khám chữa bệnh, sản xuất dược phẩm, nghiên cứu y dược, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch và cán bộ quản lý y tế. 2\. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. 3\. Danh hiệu "Thầy thuốc ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm; c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. 4\. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27-2. **Điều 64** 1\. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" gồm diễn viên, đạo diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, phát thanh viên hoạt động trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật. 2\. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ; c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 20 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 15 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước. 3\. Danh hiệu "Nghệ sĩ ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ nhân dân, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ; c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 15 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 10 năm trở lên;**** được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước. 4\. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. **Điều 65** 1\. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" để tặng cho cá nhân có nhiều năm trong nghề, kế tục, giữ gìn, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống. 2\. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề điêu luyện đã trực tiếp làm ra các sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao; c) Có công lớn trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống; d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, kính trọng, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ trong cả nước. 3\. Danh hiệu "Nghệ nhân ưu tú" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề cao đã trực tiếp làm ra sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật; c) Có công trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống; d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương. 4\. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. **Mục 4: "GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH", "GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC"** **Điều 66** 1\. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" để tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình, tác phẩm đã được công bố, sử dụng kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, bao gồm: a) Công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, sách giáo khoa, giáo trình sử dụng trong nhà trường và các cở sở giáo dục khác; b) Tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu lý luận phê bình dưới các hình thức xuất bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy, đĩa hát hoặc các hình thức khác. 2\. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" cũng được tặng cho người nước ngoài có tác phẩm, công trình nghiên cứu về Việt Nam. **Điều 67** 1\. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều tác phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục và văn học, nghệ thuật đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đặc biệt xuất sắc; b) Có giá trị rất cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng; c) Có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, khoa học, công nghệ, giáo dục, văn học, nghệ thuật. 2\. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét và công bố 5 năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. **Điều 68** 1\. "Giải thưởng nhà nước" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục, những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội theo tiêu chuẩn sau: a) Các công trình nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ xuất sắc, có tác dụng nâng cao năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội; b) Những sách giáo khoa, giáo trình có giá trị xuất sắc và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; c) Các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển nền văn học, nghệ thuật Việt Nam. 2\. "Giải thưởng nhà nước" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. **Mục 5: KỶ NIỆM CHƯƠNG, HUY HIỆU** **Điều 69** Kỷ niệm chương hoặc Huy hiệu để tặng cho cá nhân có đóng góp vào quá trình phát triển của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội. Tên kỷ niệm chương, tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương, Huy hiệu do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quy định. Kỷ niệm chương, Huy hiệu phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương. **Mục 6: BẰNG KHEN** **Điều 70** 1\. Bằng khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. 2\. Bằng khen gồm: a) "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. **Điều 71** 1\. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" liên tục từ 5 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất. 2\. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" liên tục từ 3 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất. **Điều 72** 1\. Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân; b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 2\. Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; b) Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua; c) Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; d) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể; đ) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. **Điều 73** Việc khen thưởng bằng hình thức bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định _._ **Mục 7: GIẤY KHEN** **Điều 74** 1\. Giấy khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. 2\. Giấy khen gồm: a) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; b) Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; c) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; d) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; đ) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. **Điều 75** 1\. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 2\. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể. **Điều 76** 1\. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định. 2\. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen đối với cá nhân, tập thể người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. 3\. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của các tổ chức khác do Chính phủ quy định. **Chương 4:** **THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG** **Mục 1: THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG** **Điều 77** Chủ tịch nước quyết định tặng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước",__ danh hiệu vinh dự nhà nước. **Điều 78** Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ". Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ". **Điều 79** Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan, tổ chức ở trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng bằng khen, cờ thi đua, danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng", danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. **Điều 80** 1\. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ban, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở", danh hiệu "Lao động tiên tiến", "Chiến sỹ tiên tiến", "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" và giấy khen. 2\. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa. 3\. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định tặng giấy khen, danh hiệu "Gia đình văn hoá". **Điều 81** 1\. Người có thẩm quyền quyết định tặng hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc uỷ quyền trao tặng hình thức khen thưởng đó. 2\. Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho tập thể, cá nhân ở nước sở tại. **Điều 82** Việc tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng do Chính phủ quy định. **Mục 2: THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ** **Điều 83** 1\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ để đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước", danh hiệu vinh dự nhà nước. 2\. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc". 3\. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác do cấp dưới trực tiếp của người có thẩm quyền quyết định danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị. 4\. Cơ quan chức năng về thi đua, khen thưởng tiếp nhận, xem xét hồ sơ và giúp người có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng. **Điều 84** 1\. Hồ sơ xét danh hiệu thi đua gồm: a) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể; b) Đề nghị của Hội đồng thi đua; c) Biên bản bình xét thi đua. 2\. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm: a) Bản thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng; b) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng; c) Trường hợp đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể có phát minh sáng kiến, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học \- công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo trong các lĩnh vực khác phải kèm chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền. 3\. Trường hợp đề nghị tặng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, "Cờ thi đua của Chính phủ", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành dọc ở trung ương hoặc chính quyền địa phương. **Điều 85** 1\. Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản: a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng; b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập; c) Thành tích, công trạng rõ ràng. 2\. Việc khen thưởng theo thủ tục đơn giản do Chính phủ quy định. **Điều 86** Chính phủ quy định thủ tục, quy trình, thời gian xét đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. **Chương 5:** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG** **Điều 87** Cá nhân, tập thể được khen thưởng, tuỳ từng hình thức khen thưởng, được tặng hiện vật khen thưởng và được hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật. **Điều 88** Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng. Tập thể được tặng các hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình thức khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể. **Điều 89** Cá nhân, tập thể được khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. **Chương 6:** **QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG** **Điều 90** Nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng bao gồm: 1\. Ban hành các văn bản pháp luật về thi đua, khen thưởng; 2\. Xây dựng chính sách về thi đua, khen thưởng; 3\. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng; 4\. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng; 5\. Sơ kết, tổng kết, tặng thưởng các hình thức khen thưởng; đánh giá hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng; 6\. Hợp tác quốc tế về thi đua, khen thưởng; 7\. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng; 8\. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. **Điều 91** 1\. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi cả nước. Cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. 2\. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật. 3\. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi địa phương mình theo quy định của pháp luật. **Điều 92** Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi ngành. **Điều 93** Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội căn cứ vào quy định của Luật này và các văn bản khác có liên quan thực hiện quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi tổ chức mình. **Điều 94** Quỹ thi đua, khen thưởng được hình thành trên cơ sở ngân sách nhà nước, sự đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, cá nhân, tổ chức nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng. **Điều 95** Chính phủ quy định mẫu, màu sắc, số sao, số vạch cho từng loại, hạng huân chương, huy chương, huy hiệu; chất liệu, kích thước, khung các loại huân chương, huy chương, cờ thi đua, bằng khen, giấy khen và các hiện vật khen thưởng khác. **Chương 7:** **XỬ LÝ VI PHẠM** **Điều 96** 1\. Người nào gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng thì bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật và tiền thưởng đã nhận; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2\. Cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. **Điều 97****** 1\. Cá nhân được tặng thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước mà vi phạm pháp luật thì có thể bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước đó theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. 2\. Việc tước danh hiệu vinh dự nhà nước do Chủ tịch nước quyết định. **Điều 98** 1\. Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Tổ chức có quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 2\. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. **Chương 8:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 99** Nhà nước bảo hộ các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc truy tặng trước khi Luật này có hiệu lực. **Điều 100** Cá nhân, tập thể người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài nhận các hình thức khen thưởng của nước ngoài phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng ý hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. **Điều 101** 1\. Nhà nước tiếp tục xem xét và thực hiện việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến cho những cá nhân, gia đình, địa phương và cơ sở có công lao, thành tích. Chính phủ hướng dẫn thể thức và thời hạn kết thúc việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến. 2\. Ngoài các hình thức khen thưởng được quy định tại Luật này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể thực hiện các hình thức động viên phù hợp đối với cá nhân, tập thể để kịp thời nêu gương tốt trong lao động, sản xuất, công tác và động viên phong trào thi đua, phù hợp với các nguyên tắc do Luật này quy định. **Điều 102** Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. **Điều 103** Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. | **Nguyễn Văn An** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> QUỐC HỘI </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 15/2003/QH11 </td> <td> Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003 </td> </tr> </table> LUẬT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về thi đua, khen thưởng. Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 Luật này quy định về đối tượng, phạm vi, nguyên tắc, hình thức, tiêu chuẩn, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thi đua, khen thưởng. Điều 2 Luật này áp dụng đối với cá nhân, tập thể người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và cá nhân, tập thể người nước ngoài. Điều 3 Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Khen thưởng là việc ghi nhận, biểu dương, tôn vinh công trạng và khuyến khích bằng lợi ích vật chất đối với cá nhân, tập thể có thành tích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Danh hiệu thi đua là hình thức ghi nhận, biểu dương, tôn vinh cá nhân, tập thể có thành tích trong phong trào thi đua. Điều 4 Nhà nước thực hiện khen thưởng qua tổng kết thành tích các giai đoạn cách mạng; khen thưởng thường xuyên và đột xuất; khen thưởng theo niên hạn công tác và khen thưởng đối ngoại. Điều 5 Mục tiêu của thi đua nhằm tạo động lực động viên, lôi cuốn, khuyến khích mọi cá nhân, tập thể phát huy truyền thống yêu nước, năng động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Điều 6 1. Nguyên tắc thi đua gồm: a) Tự nguyện, tự giác, công khai; b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. 2. Nguyên tắc khen thưởng gồm: a) Chính xác, công khai, công bằng, kịp thời; b) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; c) Bảo đảm thống nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng; d) Kết hợp chặt chẽ động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất. Điều 7 Danh hiệu thi đua gồm: 1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân; 2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể; 3. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình. Điều 8 Các hình thức khen thưởng gồm: 1. Huân chương; 2. Huy chương; 3. Danh hiệu vinh dự nhà nước; 4. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước"; 5. Kỷ niệm chương, Huy hiệu; 6. Bằng khen; 7. Giấy khen. Điều 9 Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật. Điều 10 1. Căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua: a) Phong trào thi đua; b) Đăng ký tham gia thi đua; c) Thành tích thi đua; d) Tiêu chuẩn danh hiệu thi đua. 2. Căn cứ xét khen thưởng: a) Tiêu chuẩn khen thưởng; b) Phạm vi, mức độ ảnh hưởng của thành tích; c) Trách nhiệm và hoàn cảnh cụ thể lập được thành tích. Điều 11 Nhà nước bảo đảm mọi quyền lợi về tinh thần và vật chất của cá nhân, tập thể được khen thưởng theo quy định của pháp luật. Nhà nước dành ngân sách thích đáng cho công tác thi đua, khen thưởng; khuyến khích mọi cá nhân, tập thể người Việt Nam và nước ngoài tham gia đóng góp vào Quỹ thi đua, khen thưởng của Nhà nước. Điều 12 Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm: 1. Tuyên truyền, động viên các thành viên của mình và tham gia với các cơ quan chức năng tuyên truyền, động viên nhân dân thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng; 2. Tổ chức hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước tổ chức các cuộc vận động, các phong trào thi đua; 3. Giám sát việc thực hiện pháp luật về thi đua, khen thưởng. Điều 13 Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, nêu gương các điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt, cổ động phong trào thi đua, khen thưởng. Điều 14 Nghiêm cấm các hành vi sau đây: 1. Tổ chức thi đua, khen thưởng trái với chính sách, pháp luật của Nhà nước; lợi dụng thi đua, khen thưởng để vụ lợi; 2. Cản trở hoặc ép buộc tham gia các phong trào thi đua; 3. Kê khai gian dối, làm giả hồ sơ, xác nhận, đề nghị sai trong thi đua, khen thưởng; 4. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để đề nghị, quyết định khen thưởng trái pháp luật; 5. Lãng phí tài sản của Nhà nước, của tập thể trong thi đua, khen thưởng. Chương 2: TỔ CHỨC THI ĐUA, DANH HIỆU VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA Điều 15 1. Hình thức tổ chức thi đua gồm: a) Thi đua thường xuyên; b) Thi đua theo đợt. 2. Phạm vi thi đua gồm: a) Toàn quốc; b) Bộ, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và cơ sở. Điều 16 Nội dung tổ chức phong trào thi đua gồm: 1. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng và nội dung thi đua; 2. Xác định chỉ tiêu, khẩu hiệu và thời hạn thi đua; 3. Xác định biện pháp tổ chức phong trào thi đua; 4. Phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua; 5. Sơ kết, tổng kết và khen thưởng thi đua. Điều 17 Cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động phong trào thi đua có trách nhiệm: 1. Tổ chức phong trào thi đua gắn với lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu; 2. Tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm động viên, khích lệ mọi người tự giác, hăng hái thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác, chiến đấu, cần kiệm, sáng tạo, cống hiến sức lực, trí tuệ phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; 3. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện, sơ kết, tổng kết công tác thi đua; 4. Phát hiện, tuyên truyền, phổ biến để học tập và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến; 5. Thực hiện tốt chính sách khen thưởng nhằm động viên mọi người tích cực thi đua lao động, sản xuất, học tập, công tác và chiến đấu. Điều 18 1. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cả nước. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; lãnh đạo ban, ngành, cơ quan, tổ chức ở trung ương phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong ngành và lĩnh vực do mình phụ trách. 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi địa phương. 4. Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị phát động, chỉ đạo phong trào thi đua trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị. Điều 19 Cơ quan làm công tác thi đua, khen thưởng có trách nhiệm: 1. Tham mưu, đề xuất chủ trương trong công tác thi đua; 2. Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung thi đua; 3. Hướng dẫn tổ chức thi đua và kiểm tra thực hiện; 4. Tham mưu việc sơ kết, tổng kết, đề xuất khen thưởng và kiến nghị đổi mới công tác thi đua, khen thưởng. Điều 20 1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: a) "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"; b) Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) "Chiến sĩ thi đua cơ sở"; d) "Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến". 2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể gồm: a) "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) "Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"; d) "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"; đ) Danh hiệu thi đua đối với thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương là thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá. 3. Danh hiệu thi đua đối với hộ gia đình là "Gia đình văn hoá". 4. Các danh hiệu thi đua được xét tặng hàng năm hoặc theo đợt. Điều 21 Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Điều 22 Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở". Điều 23 Danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu "Lao động tiên tiến" hoặc "Chiến sĩ tiên tiến"; 2. Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động. Điều 24 1. Danh hiệu "Lao động tiên tiến" được xét tặng cho cán bộ, công chức, công nhân, viên chức đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và chất lượng cao; b) Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có tinh thần tự lực, tự cường; đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua; c) Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ; d) Có đạo đức, lối sống lành mạnh. 2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, chiến sĩ Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, chiến sĩ Công an nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này được xét tặng danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến". 3. Người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đạo đức, lối sống lành mạnh, đoàn kết, tương trợ, tích cực tham gia các phong trào thi đua sản xuất, hoạt động xã hội và lao động có năng suất cao thì được xét tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến". Điều 25 "Cờ thi đua của Chính phủ" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Có thành tích, hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong toàn quốc; 2. Có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập; 3. Nội bộ đoàn kết, đi đầu trong việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. Điều 26 Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho tập thể thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; 2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ, ngành , cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập; 3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. Điều 27 1. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước; b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến"; d) Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị quyết thắng". Điều 28 1. Danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao; b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả; c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên; d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. 2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị tiên tiến". Điều 29 Danh hiệu "Gia đình văn hoá" ở xã, phường, thị trấn được xét tặng cho hộ gia đình đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú; 2. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng; 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả. Điều 30 Danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hoá được xét tặng cho thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt các tiêu chuẩn sau: 1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển; 2. Đời sống văn hoá, tinh thần lành mạnh, phong phú; 3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp; 4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; 5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. Điều 31 1. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương. 2. Danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua đối với cá nhân, tập thể những người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Chương 3: HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG Mục 1: HUÂN CHƯƠNG Điều 32 Huân chương để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có công trạng, lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 33 1. Huân chương gồm: a) "Huân chương Sao vàng"; b) "Huân chương Hồ Chí Minh"; c) "Huân chương Độc lập" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; d) "Huân chương Quân công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; đ) "Huân chương Lao động" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; e) "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; g) "Huân chương Chiến công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; h) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc"; i) "Huân chương Dũng cảm"; k) "Huân chương Hữu nghị". 2. Hình thức các loại, hạng huân chương được phân biệt bằng màu sắc, số sao, số vạch trên dải và cuống huân chương. Điều 34 1. "Huân chương Sao vàng" là huân chương cao quý nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. "Huân chương Sao vàng" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; b) Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 3. "Huân chương Sao vàng" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 10 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 50 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Hồ Chí Minh" phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 45 năm trở lên. 4. Tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc và có quá trình xây dựng và phát triển là 20 năm kể từ khi được tặng thưởng "Huân chương Sao vàng" lần thứ nhất thì được xét tặng "Huân chương Sao vàng" lần thứ hai. Điều 35 1. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công lao to lớn, có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2. "Huân chương Hồ Chí Minh" để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 40 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhất hoặc "Huân chương quân công" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 35 năm trở lên. Điều 36 1. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2. "Huân chương Độc lập" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng nhì phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên. Điều 37 1. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có nhiều thành tích xuất sắc ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2. "Huân chương Độc lập" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên. Điều 38 1. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích xuất sắc ở một trong các trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác. 2. "Huân chương Độc lập" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình xây dựng và phát triển từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Lao động" hạng nhất phải có quá trình xây dựng và phát triển từ 15 năm trở lên. Điều 39 1. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc, quả cảm trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quốc. 2. "Huân chương Quân công" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 30 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng nhì phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên. Điều 40 1. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. "Huân chương Quân công" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 25 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Quân công" hạng ba phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên. Điều 41 1. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hoặc hy sinh anh dũng, có tác dụng nêu gương sáng trong toàn quân khu, quân đoàn, quân binh chủng, tổng cục và tương đương. 2. "Huân chương Quân công" hạng ba để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Lập được thành tích xuất sắc liên tục từ 5 năm trở lên trước thời điểm đề nghị; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh; b) Có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 20 năm trở lên; trường hợp đã được tặng thưởng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất hoặc "Huân chương Chiến công" hạng nhất phải có quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện, xây dựng và trưởng thành từ 15 năm trở lên. Điều 42 1. "Huân chương Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích xuất sắc trong lao động, sáng tạo, xây dựng Tổ quốc. 2. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước; c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 3. "Huân chương Lao động" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất. Điều 43 1. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 2. "Huân chương Lao động" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Lao động" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. Điều 44 1. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể. 2. "Huân chương Lao động" hạng ba để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. Điều 45 1. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có thành tích trong huấn luyện, xây dựng lực lượng, củng cố nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. 2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì và sau đó được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp Nhà nước; c) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 3. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có ba lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc hai lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất. Điều 46 1. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba và sau đó có hai lần được tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có phát minh, sáng chế, công trình khoa học hoặc tác phẩm xuất sắc cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhì để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba, 5 năm tiếp theo liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có hai lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. Điều 47 1. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 7 năm liên tục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở" và có hai lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc một lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Có công trình khoa học, nghệ thuật hoặc có sáng kiến, giải pháp hữu ích được Hội đồng khoa học cấp bộ đánh giá xuất sắc, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao, thiết thực; c) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng ba để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có 5 năm liên tục đạt danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" và có một lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất. Điều 48 1. "Huân chương Chiến công" hạng nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. 2. "Huân chương Chiến công" hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể lập được chiến công xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. 3. "Huân chương Chiến công" hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu. Điều 49 "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến, có công lao to lớn, thành tích đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Điều 50 "Huân chương Dũng cảm" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của nhân dân. Điều 51 "Huân chương Hữu nghị" để tặng hoặc truy tặng cho người nước ngoài, tặng cho tập thể người nước ngoài có những đóng góp to lớn trong xây dựng, củng cố và phát triển tình hữu nghị giữa Việt Nam và các nước trên thế giới. Mục 2: HUY CHƯƠNG Điều 52 Huy chương để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân và người nước ngoài đã có thời gian cống hiến, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Điều 53 1. Huy chương gồm: a) "Huy chương Quân kỳ quyết thắng"; b) "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc"; c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba; d) "Huy chương Hữu nghị". 2. Hình thức các loại, hạng huy chương được phân biệt bằng màu sắc, số vạch trên dải và cuống huy chương. Điều 54 "Huy chương Quân kỳ quyết thắng" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có thời gian phục vụ liên tục trong Quân đội nhân dân từ 25 năm trở lên. Điều 55 "Huy chương Vì an ninh Tổ quốc" để tặng cho sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp có thời gian phục vụ liên tục trong Công an nhân dân từ 25 năm trở lên. Điều 56 1. "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" để tặng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân. 2. Tiêu chuẩn xét tặng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này như sau: a) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhất để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 15 năm trở lên; b) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng nhì để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 10 năm trở lên; c) "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng ba để tặng cho cá nhân có thời gian công tác từ 5 năm trở lên. Điều 57 "Huy chương Hữu nghị" để tặng cho người nước ngoài có thời gian làm việc tại Việt Nam, có nhiều đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. Mục 3: DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC Điều 58 1. Danh hiệu vinh dự nhà nước để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân, tặng cho tập thể có những đóng góp đặc biệt xuất sắc vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Danh hiệu vinh dự nhà nước gồm: a) "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"; b) "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân"; c) "Anh hùng Lao động"; d) "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"; đ) "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú"; e) "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú"; g) "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú". Điều 59 Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" để tặng hoặc truy tặng cho những Bà mẹ có nhiều cống hiến, hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Việc xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" thực hiện theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. Điều 60 1. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng. 2. Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; nội bộ đoàn kết tốt; tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. Điều 61 1. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có đạo đức, phẩm chất cách mạng. 2. Danh hiệu "Anh hùng Lao động" để tặng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, sáng tạo vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; nội bộ đoàn kết tốt, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. Điều 62 1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" là những nhà giáo trong các nhà trường, các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cán bộ quản lý giáo dục. 2. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm xuất sắc, có công lớn trong sự nghiệp giáo dục, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy. 3. Danh hiệu "Nhà giáo ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, thương yêu học trò, có tài năng sư phạm, có công trong sự nghiệp giáo dục, được học trò, đồng nghiệp và nhân dân kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý giáo dục thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy. 4. Danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Điều 63 1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" gồm bác sĩ, dược sĩ, y sĩ, thầy thuốc y học dân tộc làm công tác khám chữa bệnh, sản xuất dược phẩm, nghiên cứu y dược, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch và cán bộ quản lý y tế. 2. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng và có nhiều thành tích xuất sắc trong phòng bệnh, chữa bệnh, phát triển khoa học kỹ thuật về y tế, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của nhân dân, có ảnh hưởng rộng rãi trong nhân dân, được người bệnh và đồng nghiệp tin cậy, kính trọng; c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 20 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. 3. Danh hiệu "Thầy thuốc ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, hết lòng thương yêu người bệnh, có tài năng, có nhiều thành tích xuất sắc trong nghề, được nhân dân, người bệnh và đồng nghiệp tín nhiệm; c) Có thời gian trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật trong ngành từ 15 năm trở lên; đối với cán bộ quản lý y tế thì phải có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp làm công tác chuyên môn kỹ thuật. 4. Danh hiệu "Thầy thuốc nhân dân", "Thầy thuốc ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27-2. Điều 64 1. Đối tượng được xét tặng danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" gồm diễn viên, đạo diễn, chỉ đạo nghệ thuật, chỉ huy dàn nhạc, biên đạo, quay phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, phát thanh viên hoạt động trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật. 2. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật xuất sắc, có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng Việt Nam, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ; c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 20 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 15 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước. 3. Danh hiệu "Nghệ sĩ ưu tú" được xét tặng cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng nghệ thuật, có tinh thần phục vụ nhân dân, được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ; c) Có thời gian hoạt động nghệ thuật từ 15 năm trở lên, riêng đối với loại hình nghệ thuật xiếc từ 10 năm trở lên; được tặng nhiều giải thưởng của các cuộc liên hoan, hội diễn nghệ thuật trong nước hoặc ngoài nước. 4. Danh hiệu "Nghệ sĩ nhân dân", "Nghệ sĩ ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. Điều 65 1. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" để tặng cho cá nhân có nhiều năm trong nghề, kế tục, giữ gìn, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống. 2. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề điêu luyện đã trực tiếp làm ra các sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật cao; c) Có công lớn trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống; d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, kính trọng, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ trong cả nước. 3. Danh hiệu "Nghệ nhân ưu tú" được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có tài năng xuất sắc, tay nghề cao đã trực tiếp làm ra sản phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật; c) Có công trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống; d) Được đồng nghiệp, quần chúng mến mộ, tiêu biểu cho các nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương. 4. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. Mục 4: "GIẢI THƯỞNG HỒ CHÍ MINH", "GIẢI THƯỞNG NHÀ NƯỚC" Điều 66 1. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" để tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình, tác phẩm đã được công bố, sử dụng kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, bao gồm: a) Công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, sách giáo khoa, giáo trình sử dụng trong nhà trường và các cở sở giáo dục khác; b) Tác phẩm văn học, nghệ thuật, công trình nghiên cứu lý luận phê bình dưới các hình thức xuất bản, kiến trúc, triển lãm, sân khấu, điện ảnh, phát thanh, truyền hình, giảng dạy, đĩa hát hoặc các hình thức khác. 2. "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước" cũng được tặng cho người nước ngoài có tác phẩm, công trình nghiên cứu về Việt Nam. Điều 67 1. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều tác phẩm, công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục và văn học, nghệ thuật đạt các tiêu chuẩn sau: a) Đặc biệt xuất sắc; b) Có giá trị rất cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng; c) Có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài trong đời sống nhân dân, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, khoa học, công nghệ, giáo dục, văn học, nghệ thuật. 2. "Giải thưởng Hồ Chí Minh" được xét và công bố 5 năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. Điều 68 1. "Giải thưởng nhà nước" được xét tặng cho tác giả của một hoặc nhiều công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ, giáo dục, những tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về khoa học, văn học, nghệ thuật, về nội dung tư tưởng, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã hội theo tiêu chuẩn sau: a) Các công trình nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ xuất sắc, có tác dụng nâng cao năng suất lao động, đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội; b) Những sách giáo khoa, giáo trình có giá trị xuất sắc và được sử dụng rộng rãi trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; c) Các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật, có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân, góp phần đáng kể vào sự phát triển nền văn học, nghệ thuật Việt Nam. 2. "Giải thưởng nhà nước" được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9. Mục 5: KỶ NIỆM CHƯƠNG, HUY HIỆU Điều 69 Kỷ niệm chương hoặc Huy hiệu để tặng cho cá nhân có đóng góp vào quá trình phát triển của bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội. Tên kỷ niệm chương, tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Kỷ niệm chương, Huy hiệu do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội quy định. Kỷ niệm chương, Huy hiệu phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương. Mục 6: BẰNG KHEN Điều 70 1. Bằng khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. 2. Bằng khen gồm: a) "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ"; b) Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Điều 71 1. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" liên tục từ 5 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất. 2. "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" được tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, đạt danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" hoặc "Đơn vị quyết thắng" liên tục từ 3 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất. Điều 72 1. Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và nghĩa vụ công dân; b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; c) Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; b) Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua; c) Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; d) Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể; đ) Tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh. Điều 73 Việc khen thưởng bằng hình thức bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định . Mục 7: GIẤY KHEN Điều 74 1. Giấy khen để tặng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích thường xuyên hoặc đột xuất. 2. Giấy khen gồm: a) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; b) Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; c) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; d) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; đ) Giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Điều 75 1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; b) Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; c) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. 2. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; b) Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; d) Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể. Điều 76 1. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội do cơ quan trung ương của các tổ chức này quy định. 2. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen đối với cá nhân, tập thể người đang học tập tại nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. 3. Việc khen thưởng bằng hình thức giấy khen của các tổ chức khác do Chính phủ quy định. Chương 4: THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG Mục 1: THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG Điều 77 Chủ tịch nước quyết định tặng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước", danh hiệu vinh dự nhà nước. Điều 78 Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ". Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ". Điều 79 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan, tổ chức ở trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng bằng khen, cờ thi đua, danh hiệu "Tập thể Lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng", danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Điều 80 1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ban, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở", danh hiệu "Lao động tiên tiến", "Chiến sỹ tiên tiến", "Tập thể lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến" và giấy khen. 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố văn hóa. 3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định tặng giấy khen, danh hiệu "Gia đình văn hoá". Điều 81 1. Người có thẩm quyền quyết định tặng hình thức khen thưởng nào thì trực tiếp trao tặng hoặc uỷ quyền trao tặng hình thức khen thưởng đó. 2. Đại sứ hoặc người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được uỷ quyền trao tặng các hình thức khen thưởng của Nhà nước Việt Nam cho tập thể, cá nhân ở nước sở tại. Điều 82 Việc tổ chức lễ trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng do Chính phủ quy định. Mục 2: THỦ TỤC VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ Điều 83 1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ để đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, "Giải thưởng Hồ Chí Minh", "Giải thưởng nhà nước", danh hiệu vinh dự nhà nước. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, lãnh đạo cơ quan trung ương của đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Chính phủ quyết định tặng "Cờ thi đua của Chính phủ"; đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ", danh hiệu "Chiến sỹ thi đua toàn quốc". 3. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác do cấp dưới trực tiếp của người có thẩm quyền quyết định danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị. 4. Cơ quan chức năng về thi đua, khen thưởng tiếp nhận, xem xét hồ sơ và giúp người có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng. Điều 84 1. Hồ sơ xét danh hiệu thi đua gồm: a) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể; b) Đề nghị của Hội đồng thi đua; c) Biên bản bình xét thi đua. 2. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm: a) Bản thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thưởng; b) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có cá nhân, tập thể được xét khen thưởng; c) Trường hợp đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể có phát minh sáng kiến, cải tiến, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo trong các lĩnh vực khác phải kèm chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền. 3. Trường hợp đề nghị tặng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, "Cờ thi đua của Chính phủ", "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành dọc ở trung ương hoặc chính quyền địa phương. Điều 85 1. Những trường hợp có đủ các điều kiện sau đây được đề nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản: a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng; b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập; c) Thành tích, công trạng rõ ràng. 2. Việc khen thưởng theo thủ tục đơn giản do Chính phủ quy định. Điều 86 Chính phủ quy định thủ tục, quy trình, thời gian xét đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. Chương 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THỂ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG Điều 87 Cá nhân, tập thể được khen thưởng, tuỳ từng hình thức khen thưởng, được tặng hiện vật khen thưởng và được hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật. Điều 88 Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày và sử dụng hiện vật khen thưởng. Tập thể được tặng các hình thức khen thưởng có quyền lưu giữ, trưng bày, được sử dụng biểu tượng của các hình thức khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể. Điều 89 Cá nhân, tập thể được khen thưởng có nghĩa vụ bảo quản các hiện vật khen thưởng, không được cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Chương 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG Điều 90 Nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng bao gồm: 1. Ban hành các văn bản pháp luật về thi đua, khen thưởng; 2. Xây dựng chính sách về thi đua, khen thưởng; 3. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng; 4. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng; 5. Sơ kết, tổng kết, tặng thưởng các hình thức khen thưởng; đánh giá hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng; 6. Hợp tác quốc tế về thi đua, khen thưởng; 7. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng; 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng. Điều 91 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi cả nước. Cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương có trách nhiệm giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. 2. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật. 3. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng trong phạm vi địa phương mình theo quy định của pháp luật. Điều 92 Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi ngành. Điều 93 Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội căn cứ vào quy định của Luật này và các văn bản khác có liên quan thực hiện quản lý thi đua, khen thưởng trong phạm vi tổ chức mình. Điều 94 Quỹ thi đua, khen thưởng được hình thành trên cơ sở ngân sách nhà nước, sự đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, cá nhân, tổ chức nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng. Điều 95 Chính phủ quy định mẫu, màu sắc, số sao, số vạch cho từng loại, hạng huân chương, huy chương, huy hiệu; chất liệu, kích thước, khung các loại huân chương, huy chương, cờ thi đua, bằng khen, giấy khen và các hiện vật khen thưởng khác. Chương 7: XỬ LÝ VI PHẠM Điều 96 1. Người nào gian dối trong việc kê khai thành tích để được khen thưởng thì bị huỷ bỏ quyết định khen thưởng và bị thu hồi hiện vật và tiền thưởng đã nhận; tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà còn bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. 2. Cá nhân xác nhận sai sự thật hoặc làm giả hồ sơ, giấy tờ cho người khác để đề nghị khen thưởng; người lợi dụng chức vụ quyền hạn quyết định khen thưởng trái pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. Điều 97 1. Cá nhân được tặng thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước mà vi phạm pháp luật thì có thể bị tước danh hiệu vinh dự nhà nước đó theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. 2. Việc tước danh hiệu vinh dự nhà nước do Chủ tịch nước quyết định. Điều 98 1. Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Tổ chức có quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Chương 8: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 99 Nhà nước bảo hộ các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã được tặng hoặc truy tặng trước khi Luật này có hiệu lực. Điều 100 Cá nhân, tập thể người Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài nhận các hình thức khen thưởng của nước ngoài phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng ý hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập. Điều 101 1. Nhà nước tiếp tục xem xét và thực hiện việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến cho những cá nhân, gia đình, địa phương và cơ sở có công lao, thành tích. Chính phủ hướng dẫn thể thức và thời hạn kết thúc việc khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến. 2. Ngoài các hình thức khen thưởng được quy định tại Luật này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có thể thực hiện các hình thức động viên phù hợp đối với cá nhân, tập thể để kịp thời nêu gương tốt trong lao động, sản xuất, công tác và động viên phong trào thi đua, phù hợp với các nguyên tắc do Luật này quy định. Điều 102 Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2004. Điều 103 Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. <table> <tr> <td> </td> <td> Nguyễn Văn An (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Luat-phong-chong-nhiem-vi-rut-gay-ra-hoi-chung-suy-giam-mien-dich-mac-phai-o-nguoi-HIV-AIDS-2006-64-2006-QH11-12980.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:464.4pt;border-collapse:collapse" width="619"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEANQA=--> <tr> <td style="width:140.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>QUỐC HỘI<br/> *****</b></p> </td> <td style="width:324.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="432"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> *********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:140.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="187"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số<i>:<b> </b></i>64/2006/QH11</p> </td> <td style="width:324.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="432"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006</i></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>Khoá XI, Kỳ họp thứ 9<br/> (Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006)</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="loai_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span style="font-size:12.0pt">LUẬT</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS)</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="EN-AU">Căn cứ vào <a name="tvpllink_clrmocjvvu">Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992</a> đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số <a name="tvpllink_ihrnwmfgry">51/2001/QH10</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;<br/> </span>Luật này quy định về phòng, chống HIV/AIDS.</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_1"><b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">1. Luật này quy định các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; việc chăm sóc, điều trị, hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">2. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước<b> </b>ngoài tại Việt Nam.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 2. Giải thích từ ngữ</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">1. HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Human Immunodeficiency Virus" là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">2. AIDS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Acquired Immune Deficiency Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử vong.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">3. Nhiễm trùng cơ hội là nhiễm trùng xảy ra do cơ thể bị suy giảm miễn dịch vì bị nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">4. Kỳ thị người nhiễm HIV là thái độ khinh thường hay thiếu tôn trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">5. Phân biệt đối xử với người nhiễm HIV là hành vi xa lánh, từ chối, tách biệt, ngược đãi, phỉ báng, có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="khoan_6_2">6. Hành vi nguy cơ cao là hành vi dễ làm lây nhiễm HIV như quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung bơm kim tiêm và những hành vi khác dễ làm lây nhiễm HIV.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">7. Phơi nhiễm với HIV là nguy cơ bị lây nhiễm HIV do tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch sinh học của cơ thể người nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">8. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS là việc thu thập thông tin định kỳ và hệ thống về các chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của các nhóm đối tượng có nguy cơ khác nhau để biết được chiều hướng và kết quả theo thời gian nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">9. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS là việc thu thập thông tin thông qua xét nghiệm HIV theo định kỳ và hệ thống trong các nhóm đối tượng được lựa chọn để theo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">10. Tư vấn về HIV/AIDS là quá trình đối thoại, cung cấp các kiến thức, thông tin cần thiết về phòng, chống HIV/AIDS giữa người tư vấn và người được tư vấn nhằm giúp người được tư vấn tự quyết định, giải quyết các vấn đề liên quan đến dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_11_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">11. Xét nghiệm HIV là việc thực hiện các kỹ thuật chuyên môn nhằm xác định tình trạng nhiễm HIV trong mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">12. HIV dương tính là kết quả xét nghiệm mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người đã được xác định nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">13. Nhóm giáo dục đồng đẳng là những người tự nguyện tập hợp thành một nhóm để thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ những người có cùng cảnh ngộ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_14_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">14. Nhóm người di biến động là những người thường xuyên sống xa gia đình, thay đổi chỗ ở và nơi làm việc.</a> </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_15_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">15. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bao gồm tuyên truyền, vận động, khuyến khích sử dụng bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và các biện pháp can thiệp giảm tác hại khác nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện các hành vi an toàn để phòng ngừa lây nhiễm HIV.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_3"><b>Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span style="letter-spacing:.1pt">1. Kết hợp các biện pháp xã hội và biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc lấy phòng ngừa là chính, trong đó thông tin, giáo dục, truyền thông nhằm thay đổi hành vi là biện pháp chủ yếu.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><a name="khoan_2_3"><span lang="IT">2. Thực hiện việc phối hợp liên ngành và huy động xã hội trong phòng, chống HIV/AIDS; lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">3. Kết hợp chặt chẽ phòng, chống HIV/AIDS với phòng, chống ma tuý, mại dâm, chú trọng triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; tạo điều kiện để người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_4"><b><span lang="IT">Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIV </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Người nhiễm HIV có các quyền sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="PT-BR">a) Sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="PT-BR">b) Được điều trị và chăm sóc sức khoẻ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="PT-BR">c) Học văn hoá, học nghề, làm việc; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><a name="diem_d_1_4"><span lang="PT-BR">d) Được giữ bí mật riêng tư liên quan đến HIV/AIDS;</span></a><span lang="PT-BR"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="PT-BR">đ) Từ chối khám bệnh, chữa bệnh khi đang điều trị bệnh AIDS trong giai đoạn cuối;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="PT-BR">e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người nhiễm HIV có các nghĩa vụ sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV sang người khác;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_b_2_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">b) Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính của mình cho vợ, chồng hoặc cho người chuẩn bị kết hôn với mình biết;</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="diem_c_2_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">c) Thực hiện các quy định về điều trị bằng thuốc kháng HIV;</span></a><span lang="IT"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Trách nhiệm trong phòng, chống HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động về phòng, chống HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS; tham gia và giám sát thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; tổ chức, thực hiện phong trào hỗ trợ về vật chất, tinh thần đối với người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Gia đình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hợp tác, giúp đỡ dưới mọi hình thức trong phòng, chống HIV/AIDS; phát triển các mô hình tự chăm sóc của người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Hỗ trợ sản xuất thuốc kháng HIV trong nước; thực hiện các biện pháp giảm giá thuốc kháng HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Khuyến khích doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức đào tạo và tuyển dụng người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ vào làm việc hoặc đầu tư nguồn lực vào phòng, chống HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="khoan_4_6"><span lang="IT">4. Huy động sự tham gia của toàn xã hội, sự đóng góp về tài chính, kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong phòng, chống HIV/AIDS.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">5. Huy động và điều phối các nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và tình hình dịch HIV/AIDS của đất nước trong từng giai đoạn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">6. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, trao đổi và đào tạo chuyên gia, chuyển giao kỹ thuật trong phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">7. Hỗ trợ phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con, nuôi dưỡng trẻ em dưới 6 tháng tuổi sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV bằng sữa thay thế và bệnh nhân AIDS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">8. Điều trị, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_7"><b><span lang="IT">Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi địa phương mình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_8" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Cố ý lây truyền hoặc truyền HIV cho người khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">2. Đe dọa truyền HIV cho người khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">3. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Cha, mẹ bỏ rơi con chưa thành niên nhiễm HIV; người giám hộ bỏ rơi người được mình giám hộ nhiễm HIV. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">5. Công khai tên, địa chỉ, hình ảnh của người nhiễm HIV hoặc tiết lộ cho người khác biết việc một người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp quy định tại <a name="tc_1">Điều 30 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">6. Đưa tin bịa đặt về nhiễm HIV đối với người không nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">7. Bắt buộc xét nghiệm HIV, trừ trường hợp quy định tại <a name="tc_2">Điều 28 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">8. Truyền máu, sản phẩm máu, ghép mô, bộ phận cơ thể có HIV cho người khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">9. Từ chối khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">10. Từ chối mai táng, hoả táng người chết vì lý do liên quan đến HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="IT">11. Lợi dụng hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để trục lợi hoặc thực hiện các hành vi trái pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_2"><b><span lang="IT">Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="IT">CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="muc_1"><b><span lang="IT">Mục 1</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_1_name"><b><span lang="IT">THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG </span></b></a><b><span lang="EN-AU">VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_9"><b><span lang="IT">Điều 9. Mục đích và yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Việc cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="IT">a) Chính xác, rõ ràng, đơn giản, thiết thực;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">b) Phù hợp với từng đối tượng, trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hoá, bản sắc dân tộc, tôn giáo, đạo đức xã hội, tín ngưỡng và phong tục tập quán;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Không phân biệt đối xử, không làm ảnh hưởng đến bình đẳng giới và không đưa thông tin, hình ảnh tiêu cực về người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_10"><b><span lang="IT">Điều 10. <span style="letter-spacing:-.4pt">Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS</span></span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Nguyên nhân, đường lây truyền HIV, các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và các biện pháp chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">2. Hậu quả của HIV/AIDS đối với sức khoẻ, tính mạng con người và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">3. Quyền, nghĩa vụ của cá nhân, gia đình và của người nhiễm HIV trong phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">4. Các phương pháp, dịch vụ xét nghiệm, chăm sóc, hỗ trợ và điều trị người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">6. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">7. Chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">8. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_11"><b><span lang="IT">Điều 11. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_11" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Ưu tiên tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho các đối tượng sau đây:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">b) Người sử dụng ma túy, người bán dâm; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">c) Người mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Người có quan hệ tình dục đồng giới; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">đ) Nhóm người di biến động;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">e) Phụ nữ mang thai;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">g) Người sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 12. Trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="letter-spacing:.1pt">1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">2. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cung cấp chính xác và khoa học các thông tin về HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thường xuyên thông tin, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép chương trình phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình thông tin, truyền thông khác.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">4. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành có liên quan xây dựng chương trình, nội dung giảng dạy; kết hợp giáo dục phòng, chống HIV/AIDS với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_12" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan chỉ đạo công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS tại các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">6. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho nhân dân trên địa bàn địa phương. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">7. Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm ưu tiên về thời điểm, thời lượng phát sóng thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS trên đài phát thanh, đài truyền hình; dung lượng và vị trí đăng trên báo in, báo hình, báo điện tử theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin. Việc thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS không thu phí, trừ trường hợp thực hiện theo hợp đồng với Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS hoặc do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tài trợ.</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="muc_2"><b><span lang="IT">Mục 2</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_2_name"><b><span lang="IT">HUY ĐỘNG GIA ĐÌNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN </span>TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_13"><b>Điều 13. Phòng, chống HIV/AIDS tại gia đình</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">1. <span lang="IT">G<span style="layout-grid-mode:line">ia đình có trách nhiệm </span></span><span style="layout-grid-mode:line">tuyên truyền, giáo dục cho c</span>ác<span style="layout-grid-mode:line"> thành viên trong gia đình về phòng, chống HIV/AIDS</span>, chủ động thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">2. Khuyến khích tự nguyện xét nghiệm HIV đối với người trước khi kết hôn, dự định có con, phụ nữ mang thai.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. G<span style="layout-grid-mode:line">ia đình của người nhiễm HIV có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, động viên tinh thần giúp người nhiễm HIV sống hoà nhập với gia đình, cộng đồng và xã hội; </span>phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS<span style="layout-grid-mode: line">. </span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_14"><b><span lang="IT">Điều 14. Phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Tổ chức việc tuyên truyền, giáo dục các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV trong cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe và trình độ chuyên môn của người lao động nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Tạo điều kiện cho người lao động tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Các trách nhiệm khác về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người sử dụng lao động không được có các hành vi sau đây: </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc gây khó khăn trong quá trình làm việc của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Ép buộc người lao động còn đủ sức khỏe chuyển công việc mà họ đang đảm nhiệm vì lý do người lao động nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Từ chối nâng lương, đề bạt hoặc không bảo đảm các quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với người dự tuyển lao động, từ chối tuyển dụng vì lý do người dự tuyển lao động nhiễm HIV, trừ trường hợp quy định tại <a name="tc_3">khoản 3 Điều 28 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_15"><b><span lang="IT">Điều 15. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">1. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức giảng dạy cho học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS khác trong cơ sở đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Cơ sở giáo dục không được có các hành vi sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Từ chối tiếp nhận học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Kỷ luật, đuổi học học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Tách biệt, hạn chế, cấm đoán học sinh, sinh viên, học viên tham gia các hoạt động, dịch vụ của cơ sở vì lý do người đó nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc yêu cầu xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với học sinh, sinh viên, học viên hoặc người đến xin học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_16"><b><span lang="IT">Điều 16. Phòng, chống HIV/AIDS trong các nhóm người di biến động</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người ở nơi khác đến cư trú tại địa phương mình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Chủ, người quản lý điều hành cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, bến bãi đậu xe, đậu tàu, thuyền, cơ sở kinh doanh du lịch hoặc dịch vụ văn hóa, xã hội khác có trách nhiệm phối hợp với cơ quan phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV thích hợp cho người sử dụng dịch vụ tại cơ sở của mình.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Người đứng đầu cơ quan kiểm dịch y tế tại cửa khẩu có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Cơ quan, tổ chức có hoạt động đưa người Việt Nam đi lao động, học tập ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS đối với người lao động, người đi học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_17"><b><span lang="IT">Điều 17. Phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có các trách nhiệm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Tổ chức các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư, giáo dục sự thương yêu, đùm bọc đối với người nhiễm HIV, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ tộc, quê hương, bản sắc văn hoá dân tộc của người Việt Nam;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Tổ chức chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV và gia đình họ,<span style="layout-grid-mode:line"> tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội;</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="layout-grid-mode:line">c)</span><span lang="IT"> Phát huy vai trò của các tổ trưởng dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc, trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các dòng họ, trưởng tộc, các chức sắc tôn giáo, người cao tuổi, người có uy tín trong cộng đồng trong việc vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d)<span style="layout-grid-mode:line"> Xây dựng và phát triển mô hình gia đình văn hóa, </span>tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc <span style="layout-grid-mode:line">gắn với việc phòng, chống HIV/AIDS;</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="layout-grid-mode:line">đ) Tuyên truyền chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc có các trách nhiệm sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) T<span style="layout-grid-mode:line">uyên truyền, vận động và giáo dục các gia đình trên địa bàn tham gia và thực hiện các quy định về phòng, chống HIV/AIDS; </span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="layout-grid-mode:line">b) L</span><span lang="IT">ồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào phong trào quần chúng, hoạt động thể thao, văn hoá, văn nghệ tại cộng đồng<span style="layout-grid-mode:line"> và các hoạt động xã hội khác;</span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="layout-grid-mode:line">c) Đấu tranh chống kỳ thị, phân biệt đối xử với </span><span lang="IT">người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="layout-grid-mode:line">3. Nhà nước khuyến khích dòng họ, hàng xóm, bạn của người nhiễm HIV động viên về tinh thần, chăm sóc, giúp đỡ và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 18. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Giám đốc cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội và giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV ở cơ sở do mình quản lý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Thủ tướng Chính phủ quy định việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_19"><b><span lang="IT">Điều 19. Tổ chức xã hội tham gia phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">Nhà nước tạo điều kiện cho tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức xã hội khác thành lập các cơ sở nhân đạo, từ thiện để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV và thực hiện các hoạt động khác trong phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_20" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 20. Người nhiễm HIV tham gia phòng, chống HIV/AIDS </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người nhiễm HIV có quyền tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.4pt">2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV tham gia các hoạt động sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Nhóm giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ và các hình thức tổ chức sinh hoạt khác của người nhiễm HIV theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Tuyên truyền và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Hỗ trợ, chăm sóc người nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng chương trình, chính sách, pháp luật liên quan đến HIV/AIDS;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">đ) Các hoạt động khác về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="muc_3"><b><span lang="IT">Mục 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_3_name"><b><span lang="IT">CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI KHÁC </span>TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_21" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 21. Các biện pháp can thiệp </b></a><b><span lang="EN-AU">giảm tác hại </span>trong dự phòng lây nhiễm HIV</b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">1. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng có hành vi nguy cơ cao thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Chính phủ quy định việc tổ chức thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_22"><b>Điều 22. Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Mọi người có quyền tiếp cận với dịch vụ tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_7" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Các cơ sở y tế có trách nhiệm tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. </span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">Điều kiện thành lập và nội dung hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Việc tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trước và sau khi xét nghiệm HIV thực hiện theo quy định tại <a name="tc_4">Điều 26 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_23"><b><span lang="IT">Điều 23. Lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên của các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_4" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, chính quyền địa phương lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình xóa đói, giảm nghèo, đào tạo nghề và giải quyết việc làm, chương trình phòng, chống lao, chương trình sức khỏe sinh sản, phòng, chống các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác.</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_3"><b><span lang="IT">Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="IT">CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ </span>TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="muc_1_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Mục 1</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_1_1_name"><b>GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_24"><b>Điều 24. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">1. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS bao gồm xét nghiệm HIV và giám sát trọng điểm HIV nhằm mục đích xác định tỷ lệ nhiễm HIV và phân bố nhiễm HIV trong các nhóm dân cư, theo dõi chiều hướng tỷ lệ nhiễm HIV theo thời gian, xác định nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao, xác định sự thay đổi các hình thái lây truyền HIV và dự báo tình hình nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_24" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_25"><b>Điều 25. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">1. Khi tiến hành giám sát trọng điểm HIV/AIDS, cơ sở y tế có thẩm quyền được thực hiện xét nghiệm HIV đối với các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">2. Các xét nghiệm HIV trong giám sát trọng điểm HIV/AIDS phải được thực hiện bằng phương pháp xét nghiệm HIV giấu tên. </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">3. Nhân viên xét nghiệm và cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm và chỉ sử dụng kết quả xét nghiệm cho mục đích giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và nghiên cứu khoa học.</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="muc_2_1"><b><span lang="IT">Mục 2</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_2_1_name"><b><span lang="IT">TƯ VẤN VÀ XÉT NGHIỆM HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_26" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 26. Tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Các trường hợp xét nghiệm HIV đều phải được tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm tổ chức việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Chỉ những người đã được tập huấn về tư vấn phòng, chống HIV/AIDS mới được thực hiện việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 27. Xét nghiệm HIV tự nguyện </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Việc xét nghiệm HIV được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của người được xét nghiệm. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Người tự nguyện xét nghiệm HIV phải từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_27" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Việc xét nghiệm HIV đối với người dưới 16 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_28"><b><span lang="IT">Điều 28. Xét nghiệm HIV bắt buộc</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Xét nghiệm HIV bắt buộc đối với trường hợp có trưng cầu giám định tư pháp hoặc quyết định của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Toà án nhân dân.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_28" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc xét nghiệm HIV bắt buộc trong một số trường hợp cần thiết để chẩn đoán và điều trị cho người bệnh.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Chính phủ quy định danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Kinh phí xét nghiệm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do ngân sách nhà nước chi trả.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 29. Cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Chỉ cơ sở xét nghiệm HIV đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính mới được quyền khẳng định các trường hợp HIV dương tính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đó.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện, thủ tục và trình tự công nhận cơ sở xét nghiệm HIV được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 30. Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Kết quả xét nghiệm HIV dương tính chỉ được thông báo cho các đối tượng sau đây:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">a) Người được xét nghiệm; </p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">b) Vợ hoặc chồng <span lang="IT">của người được xét nghiệm</span>, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được xét nghiệm <span lang="IT">là người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự</span>;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">c) <span lang="IT">Nhân viên </span>được giao nhiệm vụ trực tiếp tư vấn, thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho người được xét nghiệm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">d) Người có trách nhiệm chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV tại các cơ sở y tế, bao gồm trưởng khoa, trưởng phòng, điều dưỡng viên trưởng nơi người nhiễm HIV điều trị, nhân viên y tế được giao trách nhiệm trực tiếp điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV tại cơ sở y tế;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">đ) Người đứng đầu, cán bộ phụ trách y tế, nhân viên y tế được giao nhiệm vụ trực tiếp chăm sóc sức khỏe cho người nhiễm HIV tại cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">e) Người đứng đầu và cán bộ, công chức được giao trách nhiệm của các cơ quan quy định tại <a name="tc_5">khoản 1 Điều 28 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm HIV dương tính, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_30" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể trách nhiệm, trình tự thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính.</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="muc_3_1"><b><span lang="IT">Mục 3</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="muc_3_1_name"><b><span lang="IT">CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ KHÁC TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_31"><b>Điều 31. An toàn truyền máu</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">1. Các túi máu, chế phẩm của máu đều phải được làm xét nghiệm HIV trước khi sử dụng, kể cả trong trường hợp cấp cứu.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none">2. Việc xét nghiệm sàng lọc HIV phải được thực hiện bằng các loại sinh phẩm chẩn đoán đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cho phép lưu hành.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify">3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định <span lang="IT">cụ thể </span>việc xét nghiệm sàng lọc HIV, lưu trữ kết quả xét nghiệm, lưu trữ và tiêu huỷ các mẫu máu, <span lang="IT">túi máu, chế phẩm máu, </span>bệnh phẩm nhiễm HIV.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_32"><b>Điều 32. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở y tế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn, xử lý chất thải khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, tiêm thuốc, châm cứu để phòng, chống lây nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể chế độ vô khuẩn, sát khuẩn và xử lý chất thải có liên quan đến HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_33"><b><span lang="IT">Điều 33. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở dịch vụ xã hội</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">Cơ sở dịch vụ xã hội có sử dụng các dụng cụ xuyên chích qua da, niêm mạc và các dụng cụ khác có nguy cơ gây chảy máu trực tiếp cho người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện các quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 34. Phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">1. Việc phòng, chống HIV/AIDS phải gắn với việc phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_34" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục và trách nhiệm của cơ sở y tế trong việc phối hợp kiểm soát lây nhiễm HIV qua đường tình dục.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_35"><b><span lang="IT">Điều 35. Phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">1. Phụ nữ mang thai tự nguyện xét nghiệm HIV được miễn phí.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Phụ nữ nhiễm HIV được tạo điều kiện tiếp cận các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, cho con bú được tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Cơ sở y tế có trách nhiệm theo dõi, điều trị và thực hiện các biện pháp nhằm giảm sự lây nhiễm HIV từ mẹ sang con cho phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_5_35" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc chăm sóc và điều trị đối với phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, người mẹ nhiễm HIV khi sinh con và các biện pháp nhằm giảm lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_36" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 36. Dự phòng sau phơi nhiễm với HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người bị phơi nhiễm với HIV được tư vấn và hướng dẫn điều trị dự phòng lây nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được tư vấn và điều trị dự phòng lây nhiễm HIV theo quy định tại <a name="tc_6">Điều 46 của Luật này</a>.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_37"><b><span lang="IT">Điều 37. Nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người tự nguyện tham gia thử nghiệm vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.</span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_4"><b><span lang="IT">Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="IT">ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_38"><b><span lang="IT">Điều 38. Trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Cơ sở y tế có trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh cho người nhiễm HIV; trường hợp điều trị bằng thuốc kháng HIV thì cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">2. Thầy thuốc và nhân viên y tế có trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV và giải thích cho họ hiểu về HIV/AIDS để tự giữ gìn sức khỏe và phòng lây nhiễm HIV cho người khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Người nhiễm HIV mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc các bệnh khác liên quan đến HIV/AIDS thuộc chuyên khoa nào được cứu chữa tại chuyên khoa đó hoặc tại chuyên khoa riêng và được đối xử bình đẳng như những người bệnh khác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phác đồ điều trị bằng thuốc kháng HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_39"><b><span lang="IT">Điều 39. Tiếp cận thuốc kháng HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người nhiễm HIV được Nhà nước tạo điều kiện tiếp cận thuốc kháng HIV thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2_39" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">2. Người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, người bị nhiễm HIV do rủi ro của kỹ thuật y tế, phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm HIV được Nhà nước cấp miễn phí thuốc kháng HIV.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="khoan_3_39"><span lang="IT">3. Thuốc kháng HIV do ngân sách nhà nước chi trả, thuốc do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cấp miễn phí cho người nhiễm HIV tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS theo thứ tự ưu tiên sau đây:</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">a) Trẻ em từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi nhiễm HIV;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">b) Người nhiễm HIV tích cực tham gia phòng, chống HIV/AIDS;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">c) Người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">d) Những người khác nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">4. Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">5. Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng các biện pháp cần thiết để đáp ứng yêu cầu về thuốc kháng HIV trong trường hợp khẩn cấp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_40"><b><span lang="IT">Điều 40. Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="PT-BR">1. Người đang tham gia bảo hiểm y tế bị nhiễm HIV được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="PT-BR">2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc kháng HIV do bảo hiểm y tế chi trả. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_41"><b><span lang="IT">Điều 41. Chăm sóc người nhiễm HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người nhiễm HIV được chăm sóc tại gia đình, cơ sở y tế của Nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">2. Trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác được thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT" style="letter-spacing:-.2pt">4. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm huy động cộng đồng tham gia tổ chức các hình thức chăm sóc người nhiễm HIV dựa vào cộng đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">5. Chính phủ quy định chế độ chăm sóc người nhiễm HIV quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_42" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 42. Áp dụng pháp luật hình sự, tố tụng hình sự, xử lý vi phạm hành chính đối với người bị xử lý hình sự, hành chính mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được tạm đình chỉ điều tra hoặc tạm đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người bị Toà án kết án mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được miễn chấp hành hình phạt hoặc giảm thời hạn chấp hành hình phạt, được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự, thi hành án phạt tù.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; hoãn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">4. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao quy định cụ thể điều kiện công nhận người bị bệnh AIDS giai đoạn cuối quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center; text-autospace:none"><a name="chuong_5"><b><span lang="IT">Chương V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span lang="IT">CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN </span>BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_43" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 43. Nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Hàng năm, Nhà nước dành một khoản ngân sách thích hợp cho phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ, giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật cho phòng, chống HIV/AIDS.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_44" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 44. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật để hỗ trợ,<b> </b>điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2.<b> </b>Nguồn tài chính của Quỹ được hình thành trên cơ sở đóng góp, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_45" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b><span lang="IT">Điều 45. Chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV </span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">Người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội và cơ sở y tế của Nhà nước, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trại giam, trại tạm giam được ưu tiên trang bị phương tiện, dụng cụ cần thiết để phòng lây nhiễm HIV, hưởng các chế độ phụ cấp nghề nghiệp và các chế độ ưu đãi khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_46"><b><span lang="IT">Điều 46. Chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được khám, chữa các bệnh nhiễm trùng cơ hội và được cấp thuốc kháng HIV miễn phí .</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3_46" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><span lang="IT">3. Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện để xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_47"><b><span lang="IT">Điều 47. <span style="letter-spacing:-.2pt">Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống HIV/AIDS</span></span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">1. Thầy thuốc, nhân viên y tế trực tiếp tư vấn, làm xét nghiệm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV phải được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">2. Cộng tác viên, tình nguyện viên, giáo viên giảng dạy, người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia phòng, chống HIV/AIDS phải được tập huấn nâng cao trình độ.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_48"><b><span lang="IT">Điều 48. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="FR">1. Nhà nước mở rộng hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và các bên cùng có lợi. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="FR" style="letter-spacing:-.3pt">2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="FR">3. Thủ tướng Chính phủ qui định việc phối hợp giữa các bộ, ngành, chính quyền địa phương với cơ quan tương ứng của các nước có chung đường biên giới thực hiện phòng, chống HIV/AIDS qua đường biên giới</span><span lang="IT">. </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6"><b><span lang="IT">Chương VI</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_6_name"><b><span lang="IT">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_49"><b><span lang="IT">Điều 49. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-autospace: none"><span lang="IT">Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><a name="tvpllink_zacwaeiiok"><span lang="IT">Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 1995</span></a><span lang="IT"> hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_50"><b><span lang="IT">Điều 50. Hướng dẫn thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><span lang="IT">Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="IT">Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="IT"> </span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAA0ADEANQA=--> <tr> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="IT"> </span></i></p> </td> <td style="width:232.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="310"> <p align="center" style="margin-bottom:12.0pt;text-align:center"><b><span lang="IT">CHỦ TỊCH QUỐC HỘI<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Phú Trọng</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify"><i><span lang="IT"> </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span lang="IT"> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Luật", "Ngày ban hành:": "29/06/2006", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Phú Trọng", "Nơi ban hành:": "Quốc hội", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "64/2006/QH11", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**QUỐC HỘI ******* | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *********** ---|--- Số _:****_ 64/2006/QH11 | _Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006_ **** **QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Khoá XI, Kỳ họp thứ 9 (Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006)** **LUẬT** PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) _Căn cứ vàoHiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về phòng, chống HIV/AIDS._ **Chương I** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng** 1\. Luật này quy định các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; việc chăm sóc, điều trị, hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước**** ngoài tại Việt Nam. **Điều 2. Giải thích từ ngữ** Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1\. HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Human Immunodeficiency Virus" là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh. 2\. AIDS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Acquired Immune Deficiency Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử vong. 3\. Nhiễm trùng cơ hội là nhiễm trùng xảy ra do cơ thể bị suy giảm miễn dịch vì bị nhiễm HIV. 4\. Kỳ thị người nhiễm HIV là thái độ khinh thường hay thiếu tôn trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 5\. Phân biệt đối xử với người nhiễm HIV là hành vi xa lánh, từ chối, tách biệt, ngược đãi, phỉ báng, có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 6\. Hành vi nguy cơ cao là hành vi dễ làm lây nhiễm HIV như quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung bơm kim tiêm và những hành vi khác dễ làm lây nhiễm HIV. 7\. Phơi nhiễm với HIV là nguy cơ bị lây nhiễm HIV do tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch sinh học của cơ thể người nhiễm HIV. 8\. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS là việc thu thập thông tin định kỳ và hệ thống về các chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của các nhóm đối tượng có nguy cơ khác nhau để biết được chiều hướng và kết quả theo thời gian nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 9\. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS là việc thu thập thông tin thông qua xét nghiệm HIV theo định kỳ và hệ thống trong các nhóm đối tượng được lựa chọn để theo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 10\. Tư vấn về HIV/AIDS là quá trình đối thoại, cung cấp các kiến thức, thông tin cần thiết về phòng, chống HIV/AIDS giữa người tư vấn và người được tư vấn nhằm giúp người được tư vấn tự quyết định, giải quyết các vấn đề liên quan đến dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV. 11\. Xét nghiệm HIV là việc thực hiện các kỹ thuật chuyên môn nhằm xác định tình trạng nhiễm HIV trong mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người. 12\. HIV dương tính là kết quả xét nghiệm mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người đã được xác định nhiễm HIV. 13\. Nhóm giáo dục đồng đẳng là những người tự nguyện tập hợp thành một nhóm để thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ những người có cùng cảnh ngộ. 14\. Nhóm người di biến động là những người thường xuyên sống xa gia đình, thay đổi chỗ ở và nơi làm việc. 15\. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bao gồm tuyên truyền, vận động, khuyến khích sử dụng bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và các biện pháp can thiệp giảm tác hại khác nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện các hành vi an toàn để phòng ngừa lây nhiễm HIV. **Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Kết hợp các biện pháp xã hội và biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc lấy phòng ngừa là chính, trong đó thông tin, giáo dục, truyền thông nhằm thay đổi hành vi là biện pháp chủ yếu. 2\. Thực hiện việc phối hợp liên ngành và huy động xã hội trong phòng, chống HIV/AIDS; lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. 3\. Kết hợp chặt chẽ phòng, chống HIV/AIDS với phòng, chống ma tuý, mại dâm, chú trọng triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 4\. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; tạo điều kiện để người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIV** 1\. Người nhiễm HIV có các quyền sau đây: a) Sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội; b) Được điều trị và chăm sóc sức khoẻ; c) Học văn hoá, học nghề, làm việc; d) Được giữ bí mật riêng tư liên quan đến HIV/AIDS; đ) Từ chối khám bệnh, chữa bệnh khi đang điều trị bệnh AIDS trong giai đoạn cuối; e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2\. Người nhiễm HIV có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV sang người khác; b) Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính của mình cho vợ, chồng hoặc cho người chuẩn bị kết hôn với mình biết; c) Thực hiện các quy định về điều trị bằng thuốc kháng HIV; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. **Điều 5. Trách nhiệm trong phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động về phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS; tham gia và giám sát thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; tổ chức, thực hiện phong trào hỗ trợ về vật chất, tinh thần đối với người nhiễm HIV. 3\. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS. 4\. Gia đình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hợp tác, giúp đỡ dưới mọi hình thức trong phòng, chống HIV/AIDS; phát triển các mô hình tự chăm sóc của người nhiễm HIV. 2\. Hỗ trợ sản xuất thuốc kháng HIV trong nước; thực hiện các biện pháp giảm giá thuốc kháng HIV. 3\. Khuyến khích doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức đào tạo và tuyển dụng người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ vào làm việc hoặc đầu tư nguồn lực vào phòng, chống HIV/AIDS. 4\. Huy động sự tham gia của toàn xã hội, sự đóng góp về tài chính, kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong phòng, chống HIV/AIDS. 5\. Huy động và điều phối các nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và tình hình dịch HIV/AIDS của đất nước trong từng giai đoạn. 6\. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, trao đổi và đào tạo chuyên gia, chuyển giao kỹ thuật trong phòng, chống HIV/AIDS. 7\. Hỗ trợ phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con, nuôi dưỡng trẻ em dưới 6 tháng tuổi sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV bằng sữa thay thế và bệnh nhân AIDS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. 8\. Điều trị, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. **Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 3\. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 4\. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi địa phương mình. **Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm** 1\. Cố ý lây truyền hoặc truyền HIV cho người khác. 2\. Đe dọa truyền HIV cho người khác. 3\. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 4\. Cha, mẹ bỏ rơi con chưa thành niên nhiễm HIV; người giám hộ bỏ rơi người được mình giám hộ nhiễm HIV. 5\. Công khai tên, địa chỉ, hình ảnh của người nhiễm HIV hoặc tiết lộ cho người khác biết việc một người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp quy định tại Điều 30 của Luật này. 6\. Đưa tin bịa đặt về nhiễm HIV đối với người không nhiễm HIV. 7\. Bắt buộc xét nghiệm HIV, trừ trường hợp quy định tại Điều 28 của Luật này. 8\. Truyền máu, sản phẩm máu, ghép mô, bộ phận cơ thể có HIV cho người khác. 9\. Từ chối khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV. 10\. Từ chối mai táng, hoả táng người chết vì lý do liên quan đến HIV/AIDS. 11\. Lợi dụng hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để trục lợi hoặc thực hiện các hành vi trái pháp luật. 12\. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật. **Chương II** **CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Mục 1** **THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG****VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Điều 9. Mục đích và yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 2\. Việc cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: a) Chính xác, rõ ràng, đơn giản, thiết thực; b) Phù hợp với từng đối tượng, trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hoá, bản sắc dân tộc, tôn giáo, đạo đức xã hội, tín ngưỡng và phong tục tập quán; c) Không phân biệt đối xử, không làm ảnh hưởng đến bình đẳng giới và không đưa thông tin, hình ảnh tiêu cực về người nhiễm HIV. **Điều 10. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Nguyên nhân, đường lây truyền HIV, các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và các biện pháp chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV. 2\. Hậu quả của HIV/AIDS đối với sức khoẻ, tính mạng con người và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 3\. Quyền, nghĩa vụ của cá nhân, gia đình và của người nhiễm HIV trong phòng, chống HIV/AIDS. 4\. Các phương pháp, dịch vụ xét nghiệm, chăm sóc, hỗ trợ và điều trị người nhiễm HIV. 5\. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS. 6\. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 7\. Chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 8\. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 11. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Ưu tiên tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho các đối tượng sau đây: a) Người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; b) Người sử dụng ma túy, người bán dâm; c) Người mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục; d) Người có quan hệ tình dục đồng giới; đ) Nhóm người di biến động; e) Phụ nữ mang thai; g) Người sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. **Điều 12. Trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cung cấp chính xác và khoa học các thông tin về HIV/AIDS. 3\. Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thường xuyên thông tin, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép chương trình phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình thông tin, truyền thông khác. 4\. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành có liên quan xây dựng chương trình, nội dung giảng dạy; kết hợp giáo dục phòng, chống HIV/AIDS với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS. 5\. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan chỉ đạo công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS tại các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam. 6\. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho nhân dân trên địa bàn địa phương. 7\. Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm ưu tiên về thời điểm, thời lượng phát sóng thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS trên đài phát thanh, đài truyền hình; dung lượng và vị trí đăng trên báo in, báo hình, báo điện tử theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin. Việc thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS không thu phí, trừ trường hợp thực hiện theo hợp đồng với Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS hoặc do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tài trợ. **Mục 2** **HUY ĐỘNG GIA ĐÌNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Điều 13. Phòng, chống HIV/AIDS tại gia đình** 1\. Gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục cho các thành viên trong gia đình về phòng, chống HIV/AIDS, chủ động thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV. 2\. Khuyến khích tự nguyện xét nghiệm HIV đối với người trước khi kết hôn, dự định có con, phụ nữ mang thai. 3\. Gia đình của người nhiễm HIV có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, động viên tinh thần giúp người nhiễm HIV sống hoà nhập với gia đình, cộng đồng và xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 14. Phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc** 1\. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức việc tuyên truyền, giáo dục các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV trong cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân; b) Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe và trình độ chuyên môn của người lao động nhiễm HIV; c) Tạo điều kiện cho người lao động tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; d) Các trách nhiệm khác về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của pháp luật. 2\. Người sử dụng lao động không được có các hành vi sau đây: a) Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc gây khó khăn trong quá trình làm việc của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; b) Ép buộc người lao động còn đủ sức khỏe chuyển công việc mà họ đang đảm nhiệm vì lý do người lao động nhiễm HIV; c) Từ chối nâng lương, đề bạt hoặc không bảo đảm các quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với người dự tuyển lao động, từ chối tuyển dụng vì lý do người dự tuyển lao động nhiễm HIV, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này. **Điều 15. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân** 1\. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức giảng dạy cho học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS khác trong cơ sở đó. 2\. Cơ sở giáo dục không được có các hành vi sau đây: a) Từ chối tiếp nhận học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV; b) Kỷ luật, đuổi học học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV; c) Tách biệt, hạn chế, cấm đoán học sinh, sinh viên, học viên tham gia các hoạt động, dịch vụ của cơ sở vì lý do người đó nhiễm HIV; d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc yêu cầu xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với học sinh, sinh viên, học viên hoặc người đến xin học. **Điều 16. Phòng, chống HIV/AIDS trong các nhóm người di biến động** 1\. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người ở nơi khác đến cư trú tại địa phương mình. 2\. Chủ, người quản lý điều hành cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, bến bãi đậu xe, đậu tàu, thuyền, cơ sở kinh doanh du lịch hoặc dịch vụ văn hóa, xã hội khác có trách nhiệm phối hợp với cơ quan phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV thích hợp cho người sử dụng dịch vụ tại cơ sở của mình. 3\. Người đứng đầu cơ quan kiểm dịch y tế tại cửa khẩu có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. 4\. Cơ quan, tổ chức có hoạt động đưa người Việt Nam đi lao động, học tập ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS đối với người lao động, người đi học. **Điều 17. Phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư** 1\. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có các trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư, giáo dục sự thương yêu, đùm bọc đối với người nhiễm HIV, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ tộc, quê hương, bản sắc văn hoá dân tộc của người Việt Nam; b) Tổ chức chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV và gia đình họ, tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội; c) Phát huy vai trò của các tổ trưởng dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc, trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các dòng họ, trưởng tộc, các chức sắc tôn giáo, người cao tuổi, người có uy tín trong cộng đồng trong việc vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS; d) Xây dựng và phát triển mô hình gia đình văn hóa, tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc gắn với việc phòng, chống HIV/AIDS; đ) Tuyên truyền chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ. 2\. Tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc có các trách nhiệm sau đây: a) Tuyên truyền, vận động và giáo dục các gia đình trên địa bàn tham gia và thực hiện các quy định về phòng, chống HIV/AIDS; b) Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào phong trào quần chúng, hoạt động thể thao, văn hoá, văn nghệ tại cộng đồng và các hoạt động xã hội khác; c) Đấu tranh chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ. 3\. Nhà nước khuyến khích dòng họ, hàng xóm, bạn của người nhiễm HIV động viên về tinh thần, chăm sóc, giúp đỡ và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội. **Điều 18. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam** 1\. Giám đốc cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội và giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV ở cơ sở do mình quản lý. 2\. Thủ tướng Chính phủ quy định việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 19. Tổ chức xã hội tham gia phòng, chống HIV/AIDS** Nhà nước tạo điều kiện cho tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức xã hội khác thành lập các cơ sở nhân đạo, từ thiện để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV và thực hiện các hoạt động khác trong phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 20. Người nhiễm HIV tham gia phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Người nhiễm HIV có quyền tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV tham gia các hoạt động sau đây: a) Nhóm giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ và các hình thức tổ chức sinh hoạt khác của người nhiễm HIV theo quy định của pháp luật; b) Tuyên truyền và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; c) Hỗ trợ, chăm sóc người nhiễm HIV; d) Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng chương trình, chính sách, pháp luật liên quan đến HIV/AIDS; đ) Các hoạt động khác về phòng, chống HIV/AIDS. **Mục 3** **CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI KHÁC TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Điều 21. Các biện pháp can thiệp****giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV** 1\. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng có hành vi nguy cơ cao thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội. 2\. Chính phủ quy định việc tổ chức thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. **Điều 22. Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Mọi người có quyền tiếp cận với dịch vụ tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Các cơ sở y tế có trách nhiệm tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3\. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. Điều kiện thành lập và nội dung hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. 4\. Việc tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trước và sau khi xét nghiệm HIV thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này. **Điều 23. Lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội** 1\. Phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên của các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. 2\. Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, chính quyền địa phương lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình xóa đói, giảm nghèo, đào tạo nghề và giải quyết việc làm, chương trình phòng, chống lao, chương trình sức khỏe sinh sản, phòng, chống các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác. **Chương III** **CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Mục 1** **GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS** **Điều 24. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS** 1\. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS bao gồm xét nghiệm HIV và giám sát trọng điểm HIV nhằm mục đích xác định tỷ lệ nhiễm HIV và phân bố nhiễm HIV trong các nhóm dân cư, theo dõi chiều hướng tỷ lệ nhiễm HIV theo thời gian, xác định nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao, xác định sự thay đổi các hình thái lây truyền HIV và dự báo tình hình nhiễm HIV. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS. **Điều 25. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS** 1\. Khi tiến hành giám sát trọng điểm HIV/AIDS, cơ sở y tế có thẩm quyền được thực hiện xét nghiệm HIV đối với các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2\. Các xét nghiệm HIV trong giám sát trọng điểm HIV/AIDS phải được thực hiện bằng phương pháp xét nghiệm HIV giấu tên. 3\. Nhân viên xét nghiệm và cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm và chỉ sử dụng kết quả xét nghiệm cho mục đích giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và nghiên cứu khoa học. **Mục 2** **TƯ VẤN VÀ XÉT NGHIỆM HIV** **Điều 26. Tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV** 1\. Các trường hợp xét nghiệm HIV đều phải được tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. 2\. Cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm tổ chức việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. 3\. Chỉ những người đã được tập huấn về tư vấn phòng, chống HIV/AIDS mới được thực hiện việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. **Điều 27. Xét nghiệm HIV tự nguyện** 1\. Việc xét nghiệm HIV được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của người được xét nghiệm. 2\. Người tự nguyện xét nghiệm HIV phải từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự. 3\. Việc xét nghiệm HIV đối với người dưới 16 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó. **Điều 28. Xét nghiệm HIV bắt buộc** 1\. Xét nghiệm HIV bắt buộc đối với trường hợp có trưng cầu giám định tư pháp hoặc quyết định của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Toà án nhân dân. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc xét nghiệm HIV bắt buộc trong một số trường hợp cần thiết để chẩn đoán và điều trị cho người bệnh. 3\. Chính phủ quy định danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. 4\. Kinh phí xét nghiệm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do ngân sách nhà nước chi trả. **Điều 29. Cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính** 1\. Chỉ cơ sở xét nghiệm HIV đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính mới được quyền khẳng định các trường hợp HIV dương tính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đó. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện, thủ tục và trình tự công nhận cơ sở xét nghiệm HIV được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính. **Điều 30. Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính** 1\. Kết quả xét nghiệm HIV dương tính chỉ được thông báo cho các đối tượng sau đây: a) Người được xét nghiệm; b) Vợ hoặc chồng của người được xét nghiệm, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được xét nghiệm là người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự; c) Nhân viên được giao nhiệm vụ trực tiếp tư vấn, thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho người được xét nghiệm; d) Người có trách nhiệm chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV tại các cơ sở y tế, bao gồm trưởng khoa, trưởng phòng, điều dưỡng viên trưởng nơi người nhiễm HIV điều trị, nhân viên y tế được giao trách nhiệm trực tiếp điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV tại cơ sở y tế; đ) Người đứng đầu, cán bộ phụ trách y tế, nhân viên y tế được giao nhiệm vụ trực tiếp chăm sóc sức khỏe cho người nhiễm HIV tại cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam; e) Người đứng đầu và cán bộ, công chức được giao trách nhiệm của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này. 2\. Những người quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm HIV dương tính, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 3\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể trách nhiệm, trình tự thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính. **Mục 3** **CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ KHÁC TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Điều 31. An toàn truyền máu** 1\. Các túi máu, chế phẩm của máu đều phải được làm xét nghiệm HIV trước khi sử dụng, kể cả trong trường hợp cấp cứu. 2\. Việc xét nghiệm sàng lọc HIV phải được thực hiện bằng các loại sinh phẩm chẩn đoán đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cho phép lưu hành. 3\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc xét nghiệm sàng lọc HIV, lưu trữ kết quả xét nghiệm, lưu trữ và tiêu huỷ các mẫu máu, túi máu, chế phẩm máu, bệnh phẩm nhiễm HIV. **Điều 32. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở y tế** 1\. Cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn, xử lý chất thải khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, tiêm thuốc, châm cứu để phòng, chống lây nhiễm HIV. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể chế độ vô khuẩn, sát khuẩn và xử lý chất thải có liên quan đến HIV/AIDS. **Điều 33. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở dịch vụ xã hội** Cơ sở dịch vụ xã hội có sử dụng các dụng cụ xuyên chích qua da, niêm mạc và các dụng cụ khác có nguy cơ gây chảy máu trực tiếp cho người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện các quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn. **Điều 34. Phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục** 1\. Việc phòng, chống HIV/AIDS phải gắn với việc phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục và trách nhiệm của cơ sở y tế trong việc phối hợp kiểm soát lây nhiễm HIV qua đường tình dục. **Điều 35. Phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con** 1\. Phụ nữ mang thai tự nguyện xét nghiệm HIV được miễn phí. 2\. Phụ nữ nhiễm HIV được tạo điều kiện tiếp cận các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con. 3\. Phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, cho con bú được tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. 4\. Cơ sở y tế có trách nhiệm theo dõi, điều trị và thực hiện các biện pháp nhằm giảm sự lây nhiễm HIV từ mẹ sang con cho phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai. 5\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc chăm sóc và điều trị đối với phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, người mẹ nhiễm HIV khi sinh con và các biện pháp nhằm giảm lây nhiễm HIV từ mẹ sang con. **Điều 36. Dự phòng sau phơi nhiễm với HIV** 1\. Người bị phơi nhiễm với HIV được tư vấn và hướng dẫn điều trị dự phòng lây nhiễm HIV. 2\. Người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được tư vấn và điều trị dự phòng lây nhiễm HIV theo quy định tại Điều 46 của Luật này. **Điều 37. Nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS** 1\. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS. 2\. Người tự nguyện tham gia thử nghiệm vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. **Chương IV** **ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV** **Điều 38. Trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV** 1\. Cơ sở y tế có trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh cho người nhiễm HIV; trường hợp điều trị bằng thuốc kháng HIV thì cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế. 2\. Thầy thuốc và nhân viên y tế có trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV và giải thích cho họ hiểu về HIV/AIDS để tự giữ gìn sức khỏe và phòng lây nhiễm HIV cho người khác. 3\. Người nhiễm HIV mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc các bệnh khác liên quan đến HIV/AIDS thuộc chuyên khoa nào được cứu chữa tại chuyên khoa đó hoặc tại chuyên khoa riêng và được đối xử bình đẳng như những người bệnh khác. 4\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phác đồ điều trị bằng thuốc kháng HIV. **Điều 39. Tiếp cận thuốc kháng HIV** 1\. Người nhiễm HIV được Nhà nước tạo điều kiện tiếp cận thuốc kháng HIV thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội. 2\. Người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, người bị nhiễm HIV do rủi ro của kỹ thuật y tế, phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm HIV được Nhà nước cấp miễn phí thuốc kháng HIV. 3\. Thuốc kháng HIV do ngân sách nhà nước chi trả, thuốc do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cấp miễn phí cho người nhiễm HIV tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS theo thứ tự ưu tiên sau đây: a) Trẻ em từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi nhiễm HIV; b) Người nhiễm HIV tích cực tham gia phòng, chống HIV/AIDS; c) Người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; d) Những người khác nhiễm HIV. 4\. Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV. 5\. Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng các biện pháp cần thiết để đáp ứng yêu cầu về thuốc kháng HIV trong trường hợp khẩn cấp. **Điều 40. Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV** 1\. Người đang tham gia bảo hiểm y tế bị nhiễm HIV được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh. 2\. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc kháng HIV do bảo hiểm y tế chi trả. **Điều 41. Chăm sóc người nhiễm HIV** 1\. Người nhiễm HIV được chăm sóc tại gia đình, cơ sở y tế của Nhà nước. 2\. Trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. 3\. Tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác được thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV. 4\. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm huy động cộng đồng tham gia tổ chức các hình thức chăm sóc người nhiễm HIV dựa vào cộng đồng. 5\. Chính phủ quy định chế độ chăm sóc người nhiễm HIV quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. **Điều 42. Áp dụng pháp luật hình sự, tố tụng hình sự, xử lý vi phạm hành chính đối với người bị xử lý hình sự, hành chính mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối** 1\. Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được tạm đình chỉ điều tra hoặc tạm đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. 2\. Người bị Toà án kết án mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được miễn chấp hành hình phạt hoặc giảm thời hạn chấp hành hình phạt, được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự, thi hành án phạt tù. 3\. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; hoãn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 4\. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao quy định cụ thể điều kiện công nhận người bị bệnh AIDS giai đoạn cuối quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. **Chương V** **CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS** **Điều 43. Nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Hàng năm, Nhà nước dành một khoản ngân sách thích hợp cho phòng, chống HIV/AIDS. 2\. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ, giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật cho phòng, chống HIV/AIDS. **Điều 44. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV** 1\. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật để hỗ trợ,**** điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV. 2.**** Nguồn tài chính của Quỹ được hình thành trên cơ sở đóng góp, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. **Điều 45. Chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV** Người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội và cơ sở y tế của Nhà nước, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trại giam, trại tạm giam được ưu tiên trang bị phương tiện, dụng cụ cần thiết để phòng lây nhiễm HIV, hưởng các chế độ phụ cấp nghề nghiệp và các chế độ ưu đãi khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. **Điều 46. Chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp** 1\. Người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật. 2\. Người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được khám, chữa các bệnh nhiễm trùng cơ hội và được cấp thuốc kháng HIV miễn phí . 3\. Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện để xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. **Điều 47. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Thầy thuốc, nhân viên y tế trực tiếp tư vấn, làm xét nghiệm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV phải được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn. 2\. Cộng tác viên, tình nguyện viên, giáo viên giảng dạy, người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia phòng, chống HIV/AIDS phải được tập huấn nâng cao trình độ. 3\. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. **Điều 48. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS** 1\. Nhà nước mở rộng hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và các bên cùng có lợi. 2\. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. 3\. Thủ tướng Chính phủ qui định việc phối hợp giữa các bộ, ngành, chính quyền địa phương với cơ quan tương ứng của các nước có chung đường biên giới thực hiện phòng, chống HIV/AIDS qua đường biên giới. **Chương VI** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 49. Hiệu lực thi hành** Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 1995 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. **Điều 50. Hướng dẫn thi hành** Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. _Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006_ __ __ | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Phú Trọng** ---|--- __ ****
<table> <tr> <td> QUỐC HỘI </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số : 64/2006/QH11 </td> <td> Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006 </td> </tr> </table> QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Khoá XI, Kỳ họp thứ 9 (Từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006) LUẬT PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy định về phòng, chống HIV/AIDS. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Luật này quy định các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; việc chăm sóc, điều trị, hỗ trợ người nhiễm HIV và các điều kiện bảo đảm thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 2. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. HIV là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Human Immunodeficiency Virus" là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh. 2. AIDS là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Acquired Immune Deficiency Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử vong. 3. Nhiễm trùng cơ hội là nhiễm trùng xảy ra do cơ thể bị suy giảm miễn dịch vì bị nhiễm HIV. 4. Kỳ thị người nhiễm HIV là thái độ khinh thường hay thiếu tôn trọng người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 5. Phân biệt đối xử với người nhiễm HIV là hành vi xa lánh, từ chối, tách biệt, ngược đãi, phỉ báng, có thành kiến hoặc hạn chế quyền của người khác vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV hoặc vì người đó có quan hệ gần gũi với người nhiễm HIV hoặc bị nghi ngờ nhiễm HIV. 6. Hành vi nguy cơ cao là hành vi dễ làm lây nhiễm HIV như quan hệ tình dục không an toàn, dùng chung bơm kim tiêm và những hành vi khác dễ làm lây nhiễm HIV. 7. Phơi nhiễm với HIV là nguy cơ bị lây nhiễm HIV do tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch sinh học của cơ thể người nhiễm HIV. 8. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS là việc thu thập thông tin định kỳ và hệ thống về các chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của các nhóm đối tượng có nguy cơ khác nhau để biết được chiều hướng và kết quả theo thời gian nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 9. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS là việc thu thập thông tin thông qua xét nghiệm HIV theo định kỳ và hệ thống trong các nhóm đối tượng được lựa chọn để theo dõi tỷ lệ và chiều hướng nhiễm HIV qua các năm nhằm cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. 10. Tư vấn về HIV/AIDS là quá trình đối thoại, cung cấp các kiến thức, thông tin cần thiết về phòng, chống HIV/AIDS giữa người tư vấn và người được tư vấn nhằm giúp người được tư vấn tự quyết định, giải quyết các vấn đề liên quan đến dự phòng lây nhiễm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV. 11. Xét nghiệm HIV là việc thực hiện các kỹ thuật chuyên môn nhằm xác định tình trạng nhiễm HIV trong mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người. 12. HIV dương tính là kết quả xét nghiệm mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người đã được xác định nhiễm HIV. 13. Nhóm giáo dục đồng đẳng là những người tự nguyện tập hợp thành một nhóm để thực hiện công tác tuyên truyền, vận động và giúp đỡ những người có cùng cảnh ngộ. 14. Nhóm người di biến động là những người thường xuyên sống xa gia đình, thay đổi chỗ ở và nơi làm việc. 15. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV bao gồm tuyên truyền, vận động, khuyến khích sử dụng bao cao su, bơm kim tiêm sạch, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế và các biện pháp can thiệp giảm tác hại khác nhằm tạo điều kiện cho việc thực hiện các hành vi an toàn để phòng ngừa lây nhiễm HIV. Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống HIV/AIDS 1. Kết hợp các biện pháp xã hội và biện pháp chuyên môn kỹ thuật y tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc lấy phòng ngừa là chính, trong đó thông tin, giáo dục, truyền thông nhằm thay đổi hành vi là biện pháp chủ yếu. 2. Thực hiện việc phối hợp liên ngành và huy động xã hội trong phòng, chống HIV/AIDS; lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. 3. Kết hợp chặt chẽ phòng, chống HIV/AIDS với phòng, chống ma tuý, mại dâm, chú trọng triển khai các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 4. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; tạo điều kiện để người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người nhiễm HIV 1. Người nhiễm HIV có các quyền sau đây: a) Sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội; b) Được điều trị và chăm sóc sức khoẻ; c) Học văn hoá, học nghề, làm việc; d) Được giữ bí mật riêng tư liên quan đến HIV/AIDS; đ) Từ chối khám bệnh, chữa bệnh khi đang điều trị bệnh AIDS trong giai đoạn cuối; e) Các quyền khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Người nhiễm HIV có các nghĩa vụ sau đây: a) Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV sang người khác; b) Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính của mình cho vợ, chồng hoặc cho người chuẩn bị kết hôn với mình biết; c) Thực hiện các quy định về điều trị bằng thuốc kháng HIV; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Điều 5. Trách nhiệm trong phòng, chống HIV/AIDS 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình hành động về phòng, chống HIV/AIDS. 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS; tham gia và giám sát thực hiện biện pháp phòng, chống HIV/AIDS; tổ chức, thực hiện phong trào hỗ trợ về vật chất, tinh thần đối với người nhiễm HIV. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS. 4. Gia đình có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS. Điều 6. Chính sách của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS 1. Khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hợp tác, giúp đỡ dưới mọi hình thức trong phòng, chống HIV/AIDS; phát triển các mô hình tự chăm sóc của người nhiễm HIV. 2. Hỗ trợ sản xuất thuốc kháng HIV trong nước; thực hiện các biện pháp giảm giá thuốc kháng HIV. 3. Khuyến khích doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị vũ trang nhân dân tổ chức đào tạo và tuyển dụng người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ vào làm việc hoặc đầu tư nguồn lực vào phòng, chống HIV/AIDS. 4. Huy động sự tham gia của toàn xã hội, sự đóng góp về tài chính, kỹ thuật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong phòng, chống HIV/AIDS. 5. Huy động và điều phối các nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và tình hình dịch HIV/AIDS của đất nước trong từng giai đoạn. 6. Hỗ trợ nghiên cứu khoa học, trao đổi và đào tạo chuyên gia, chuyển giao kỹ thuật trong phòng, chống HIV/AIDS. 7. Hỗ trợ phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con, nuôi dưỡng trẻ em dưới 6 tháng tuổi sinh ra từ người mẹ nhiễm HIV bằng sữa thay thế và bệnh nhân AIDS có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. 8. Điều trị, chăm sóc và hỗ trợ người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. Điều 7. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS trong phạm vi địa phương mình. Điều 8. Những hành vi bị nghiêm cấm 1. Cố ý lây truyền hoặc truyền HIV cho người khác. 2. Đe dọa truyền HIV cho người khác. 3. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 4. Cha, mẹ bỏ rơi con chưa thành niên nhiễm HIV; người giám hộ bỏ rơi người được mình giám hộ nhiễm HIV. 5. Công khai tên, địa chỉ, hình ảnh của người nhiễm HIV hoặc tiết lộ cho người khác biết việc một người nhiễm HIV khi chưa được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp quy định tại Điều 30 của Luật này. 6. Đưa tin bịa đặt về nhiễm HIV đối với người không nhiễm HIV. 7. Bắt buộc xét nghiệm HIV, trừ trường hợp quy định tại Điều 28 của Luật này. 8. Truyền máu, sản phẩm máu, ghép mô, bộ phận cơ thể có HIV cho người khác. 9. Từ chối khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh vì biết hoặc nghi ngờ người đó nhiễm HIV. 10. Từ chối mai táng, hoả táng người chết vì lý do liên quan đến HIV/AIDS. 11. Lợi dụng hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để trục lợi hoặc thực hiện các hành vi trái pháp luật. 12. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật. Chương II CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Mục 1 THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Điều 9. Mục đích và yêu cầu của thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS 1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và hành vi, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 2. Việc cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: a) Chính xác, rõ ràng, đơn giản, thiết thực; b) Phù hợp với từng đối tượng, trình độ, lứa tuổi, giới tính, truyền thống, văn hoá, bản sắc dân tộc, tôn giáo, đạo đức xã hội, tín ngưỡng và phong tục tập quán; c) Không phân biệt đối xử, không làm ảnh hưởng đến bình đẳng giới và không đưa thông tin, hình ảnh tiêu cực về người nhiễm HIV. Điều 10. Nội dung thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS 1. Nguyên nhân, đường lây truyền HIV, các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và các biện pháp chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV. 2. Hậu quả của HIV/AIDS đối với sức khoẻ, tính mạng con người và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 3. Quyền, nghĩa vụ của cá nhân, gia đình và của người nhiễm HIV trong phòng, chống HIV/AIDS. 4. Các phương pháp, dịch vụ xét nghiệm, chăm sóc, hỗ trợ và điều trị người nhiễm HIV. 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS. 6. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. 7. Chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV. 8. Đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống HIV/AIDS. Điều 11. Đối tượng tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS 1. Mọi người đều có quyền tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS. 2. Ưu tiên tiếp cận thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho các đối tượng sau đây: a) Người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ; b) Người sử dụng ma túy, người bán dâm; c) Người mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục; d) Người có quan hệ tình dục đồng giới; đ) Nhóm người di biến động; e) Phụ nữ mang thai; g) Người sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Điều 12. Trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS 1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thông tin, giáo dục, truyền thông kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS. 2. Bộ Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc cung cấp chính xác và khoa học các thông tin về HIV/AIDS. 3. Bộ Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thường xuyên thông tin, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép chương trình phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình thông tin, truyền thông khác. 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành có liên quan xây dựng chương trình, nội dung giảng dạy; kết hợp giáo dục phòng, chống HIV/AIDS với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS. 5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan chỉ đạo công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS tại các cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam. 6. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS cho nhân dân trên địa bàn địa phương. 7. Các cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm ưu tiên về thời điểm, thời lượng phát sóng thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS trên đài phát thanh, đài truyền hình; dung lượng và vị trí đăng trên báo in, báo hình, báo điện tử theo quy định của Bộ Văn hóa - Thông tin. Việc thực hiện thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS không thu phí, trừ trường hợp thực hiện theo hợp đồng với Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS hoặc do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài tài trợ. Mục 2 HUY ĐỘNG GIA ĐÌNH, CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Điều 13. Phòng, chống HIV/AIDS tại gia đình 1. Gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục cho các thành viên trong gia đình về phòng, chống HIV/AIDS, chủ động thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm HIV. 2. Khuyến khích tự nguyện xét nghiệm HIV đối với người trước khi kết hôn, dự định có con, phụ nữ mang thai. 3. Gia đình của người nhiễm HIV có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc, động viên tinh thần giúp người nhiễm HIV sống hoà nhập với gia đình, cộng đồng và xã hội; phối hợp với các cơ quan, tổ chức và cộng đồng trong phòng, chống HIV/AIDS. Điều 14. Phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc 1. Người sử dụng lao động có các trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức việc tuyên truyền, giáo dục các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS, chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV trong cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân; b) Bố trí công việc phù hợp với sức khỏe và trình độ chuyên môn của người lao động nhiễm HIV; c) Tạo điều kiện cho người lao động tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; d) Các trách nhiệm khác về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của pháp luật. 2. Người sử dụng lao động không được có các hành vi sau đây: a) Chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc gây khó khăn trong quá trình làm việc của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; b) Ép buộc người lao động còn đủ sức khỏe chuyển công việc mà họ đang đảm nhiệm vì lý do người lao động nhiễm HIV; c) Từ chối nâng lương, đề bạt hoặc không bảo đảm các quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với người dự tuyển lao động, từ chối tuyển dụng vì lý do người dự tuyển lao động nhiễm HIV, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này. Điều 15. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 1. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức giảng dạy cho học sinh, sinh viên, học viên về phòng, chống HIV/AIDS, lồng ghép với giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản và thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS khác trong cơ sở đó. 2. Cơ sở giáo dục không được có các hành vi sau đây: a) Từ chối tiếp nhận học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV; b) Kỷ luật, đuổi học học sinh, sinh viên, học viên vì lý do người đó nhiễm HIV; c) Tách biệt, hạn chế, cấm đoán học sinh, sinh viên, học viên tham gia các hoạt động, dịch vụ của cơ sở vì lý do người đó nhiễm HIV; d) Yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc yêu cầu xuất trình kết quả xét nghiệm HIV đối với học sinh, sinh viên, học viên hoặc người đến xin học. Điều 16. Phòng, chống HIV/AIDS trong các nhóm người di biến động 1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người ở nơi khác đến cư trú tại địa phương mình. 2. Chủ, người quản lý điều hành cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, bến bãi đậu xe, đậu tàu, thuyền, cơ sở kinh doanh du lịch hoặc dịch vụ văn hóa, xã hội khác có trách nhiệm phối hợp với cơ quan phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV thích hợp cho người sử dụng dịch vụ tại cơ sở của mình. 3. Người đứng đầu cơ quan kiểm dịch y tế tại cửa khẩu có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS cho người nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. 4. Cơ quan, tổ chức có hoạt động đưa người Việt Nam đi lao động, học tập ở nước ngoài có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS đối với người lao động, người đi học. Điều 17. Phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư 1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có các trách nhiệm sau đây: a) Tổ chức các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư, giáo dục sự thương yêu, đùm bọc đối với người nhiễm HIV, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, họ tộc, quê hương, bản sắc văn hoá dân tộc của người Việt Nam; b) Tổ chức chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV và gia đình họ, tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội; c) Phát huy vai trò của các tổ trưởng dân phố, trưởng cụm dân cư, trưởng thôn, già làng, trưởng bản, trưởng làng, trưởng ấp, trưởng phum, trưởng sóc, trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các dòng họ, trưởng tộc, các chức sắc tôn giáo, người cao tuổi, người có uy tín trong cộng đồng trong việc vận động nhân dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS; d) Xây dựng và phát triển mô hình gia đình văn hóa, tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc gắn với việc phòng, chống HIV/AIDS; đ) Tuyên truyền chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ. 2. Tổ dân phố, cụm dân cư, thôn, làng, ấp, bản, phum, sóc có các trách nhiệm sau đây: a) Tuyên truyền, vận động và giáo dục các gia đình trên địa bàn tham gia và thực hiện các quy định về phòng, chống HIV/AIDS; b) Lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào phong trào quần chúng, hoạt động thể thao, văn hoá, văn nghệ tại cộng đồng và các hoạt động xã hội khác; c) Đấu tranh chống kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ. 3. Nhà nước khuyến khích dòng họ, hàng xóm, bạn của người nhiễm HIV động viên về tinh thần, chăm sóc, giúp đỡ và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV sống hòa nhập với cộng đồng và xã hội. Điều 18. Phòng, chống HIV/AIDS trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam 1. Giám đốc cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội và giám thị trại giam, trại tạm giam có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV ở cơ sở do mình quản lý. 2. Thủ tướng Chính phủ quy định việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 19. Tổ chức xã hội tham gia phòng, chống HIV/AIDS Nhà nước tạo điều kiện cho tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức xã hội khác thành lập các cơ sở nhân đạo, từ thiện để chăm sóc, nuôi dưỡng người nhiễm HIV và thực hiện các hoạt động khác trong phòng, chống HIV/AIDS. Điều 20. Người nhiễm HIV tham gia phòng, chống HIV/AIDS 1. Người nhiễm HIV có quyền tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. 2. Nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho người nhiễm HIV tham gia các hoạt động sau đây: a) Nhóm giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ và các hình thức tổ chức sinh hoạt khác của người nhiễm HIV theo quy định của pháp luật; b) Tuyên truyền và thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV; c) Hỗ trợ, chăm sóc người nhiễm HIV; d) Tham gia ý kiến trong quá trình xây dựng chương trình, chính sách, pháp luật liên quan đến HIV/AIDS; đ) Các hoạt động khác về phòng, chống HIV/AIDS. Mục 3 CÁC BIỆN PHÁP XÃ HỘI KHÁC TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Điều 21. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV 1. Các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV được triển khai trong các nhóm đối tượng có hành vi nguy cơ cao thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội. 2. Chính phủ quy định việc tổ chức thực hiện các biện pháp can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây nhiễm HIV. Điều 22. Tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS 1. Mọi người có quyền tiếp cận với dịch vụ tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. 2. Các cơ sở y tế có trách nhiệm tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. Điều kiện thành lập và nội dung hoạt động của tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định. 4. Việc tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS trước và sau khi xét nghiệm HIV thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Luật này. Điều 23. Lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội 1. Phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên của các chương trình phát triển kinh tế - xã hội. 2. Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, chính quyền địa phương lồng ghép nội dung phòng, chống HIV/AIDS trong các chương trình xóa đói, giảm nghèo, đào tạo nghề và giải quyết việc làm, chương trình phòng, chống lao, chương trình sức khỏe sinh sản, phòng, chống các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác. Chương III CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Mục 1 GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC HIV/AIDS Điều 24. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS 1. Giám sát dịch tễ học HIV/AIDS bao gồm xét nghiệm HIV và giám sát trọng điểm HIV nhằm mục đích xác định tỷ lệ nhiễm HIV và phân bố nhiễm HIV trong các nhóm dân cư, theo dõi chiều hướng tỷ lệ nhiễm HIV theo thời gian, xác định nhóm có nguy cơ nhiễm HIV cao, xác định sự thay đổi các hình thái lây truyền HIV và dự báo tình hình nhiễm HIV. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể về quy trình, phương pháp giám sát dịch tễ học HIV/AIDS. Điều 25. Giám sát trọng điểm HIV/AIDS 1. Khi tiến hành giám sát trọng điểm HIV/AIDS, cơ sở y tế có thẩm quyền được thực hiện xét nghiệm HIV đối với các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. 2. Các xét nghiệm HIV trong giám sát trọng điểm HIV/AIDS phải được thực hiện bằng phương pháp xét nghiệm HIV giấu tên. 3. Nhân viên xét nghiệm và cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm và chỉ sử dụng kết quả xét nghiệm cho mục đích giám sát dịch tễ học HIV/AIDS và nghiên cứu khoa học. Mục 2 TƯ VẤN VÀ XÉT NGHIỆM HIV Điều 26. Tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV 1. Các trường hợp xét nghiệm HIV đều phải được tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. 2. Cơ sở xét nghiệm HIV có trách nhiệm tổ chức việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. 3. Chỉ những người đã được tập huấn về tư vấn phòng, chống HIV/AIDS mới được thực hiện việc tư vấn trước và sau khi xét nghiệm HIV. Điều 27. Xét nghiệm HIV tự nguyện 1. Việc xét nghiệm HIV được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của người được xét nghiệm. 2. Người tự nguyện xét nghiệm HIV phải từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự. 3. Việc xét nghiệm HIV đối với người dưới 16 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó. Điều 28. Xét nghiệm HIV bắt buộc 1. Xét nghiệm HIV bắt buộc đối với trường hợp có trưng cầu giám định tư pháp hoặc quyết định của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân hoặc Toà án nhân dân. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc xét nghiệm HIV bắt buộc trong một số trường hợp cần thiết để chẩn đoán và điều trị cho người bệnh. 3. Chính phủ quy định danh mục một số nghề phải xét nghiệm HIV trước khi tuyển dụng. 4. Kinh phí xét nghiệm đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do ngân sách nhà nước chi trả. Điều 29. Cơ sở xét nghiệm HIV đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính 1. Chỉ cơ sở xét nghiệm HIV đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện khẳng định các trường hợp HIV dương tính mới được quyền khẳng định các trường hợp HIV dương tính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đó. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể điều kiện, thủ tục và trình tự công nhận cơ sở xét nghiệm HIV được phép khẳng định các trường hợp HIV dương tính. Điều 30. Thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính 1. Kết quả xét nghiệm HIV dương tính chỉ được thông báo cho các đối tượng sau đây: a) Người được xét nghiệm; b) Vợ hoặc chồng của người được xét nghiệm, cha, mẹ hoặc người giám hộ của người được xét nghiệm là người chưa thành niên hoặc mất năng lực hành vi dân sự; c) Nhân viên được giao nhiệm vụ trực tiếp tư vấn, thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính cho người được xét nghiệm; d) Người có trách nhiệm chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV tại các cơ sở y tế, bao gồm trưởng khoa, trưởng phòng, điều dưỡng viên trưởng nơi người nhiễm HIV điều trị, nhân viên y tế được giao trách nhiệm trực tiếp điều trị, chăm sóc cho người nhiễm HIV tại cơ sở y tế; đ) Người đứng đầu, cán bộ phụ trách y tế, nhân viên y tế được giao nhiệm vụ trực tiếp chăm sóc sức khỏe cho người nhiễm HIV tại cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam; e) Người đứng đầu và cán bộ, công chức được giao trách nhiệm của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này. 2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm giữ bí mật kết quả xét nghiệm HIV dương tính, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể trách nhiệm, trình tự thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính. Mục 3 CÁC BIỆN PHÁP CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT Y TẾ KHÁC TRONG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Điều 31. An toàn truyền máu 1. Các túi máu, chế phẩm của máu đều phải được làm xét nghiệm HIV trước khi sử dụng, kể cả trong trường hợp cấp cứu. 2. Việc xét nghiệm sàng lọc HIV phải được thực hiện bằng các loại sinh phẩm chẩn đoán đã được Bộ trưởng Bộ Y tế cho phép lưu hành. 3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc xét nghiệm sàng lọc HIV, lưu trữ kết quả xét nghiệm, lưu trữ và tiêu huỷ các mẫu máu, túi máu, chế phẩm máu, bệnh phẩm nhiễm HIV. Điều 32. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở y tế 1. Cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn, xử lý chất thải khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, tiêm thuốc, châm cứu để phòng, chống lây nhiễm HIV. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể chế độ vô khuẩn, sát khuẩn và xử lý chất thải có liên quan đến HIV/AIDS. Điều 33. Phòng, chống lây nhiễm HIV trong cơ sở dịch vụ xã hội Cơ sở dịch vụ xã hội có sử dụng các dụng cụ xuyên chích qua da, niêm mạc và các dụng cụ khác có nguy cơ gây chảy máu trực tiếp cho người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thực hiện các quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về vô khuẩn, sát khuẩn. Điều 34. Phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục 1. Việc phòng, chống HIV/AIDS phải gắn với việc phòng, chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục và trách nhiệm của cơ sở y tế trong việc phối hợp kiểm soát lây nhiễm HIV qua đường tình dục. Điều 35. Phòng, chống lây nhiễm HIV từ mẹ sang con 1. Phụ nữ mang thai tự nguyện xét nghiệm HIV được miễn phí. 2. Phụ nữ nhiễm HIV được tạo điều kiện tiếp cận các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con. 3. Phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, cho con bú được tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS. 4. Cơ sở y tế có trách nhiệm theo dõi, điều trị và thực hiện các biện pháp nhằm giảm sự lây nhiễm HIV từ mẹ sang con cho phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai. 5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cụ thể việc chăm sóc và điều trị đối với phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, người mẹ nhiễm HIV khi sinh con và các biện pháp nhằm giảm lây nhiễm HIV từ mẹ sang con. Điều 36. Dự phòng sau phơi nhiễm với HIV 1. Người bị phơi nhiễm với HIV được tư vấn và hướng dẫn điều trị dự phòng lây nhiễm HIV. 2. Người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được tư vấn và điều trị dự phòng lây nhiễm HIV theo quy định tại Điều 46 của Luật này. Điều 37. Nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS 1. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS. 2. Người tự nguyện tham gia thử nghiệm vắc xin, sinh phẩm và thuốc điều trị HIV/AIDS được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Chương IV ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI NHIỄM HIV Điều 38. Trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV 1. Cơ sở y tế có trách nhiệm khám bệnh, chữa bệnh cho người nhiễm HIV; trường hợp điều trị bằng thuốc kháng HIV thì cơ sở y tế phải có đủ các điều kiện theo quy định của Bộ Y tế. 2. Thầy thuốc và nhân viên y tế có trách nhiệm điều trị người nhiễm HIV và giải thích cho họ hiểu về HIV/AIDS để tự giữ gìn sức khỏe và phòng lây nhiễm HIV cho người khác. 3. Người nhiễm HIV mắc các bệnh nhiễm trùng cơ hội hoặc các bệnh khác liên quan đến HIV/AIDS thuộc chuyên khoa nào được cứu chữa tại chuyên khoa đó hoặc tại chuyên khoa riêng và được đối xử bình đẳng như những người bệnh khác. 4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phác đồ điều trị bằng thuốc kháng HIV. Điều 39. Tiếp cận thuốc kháng HIV 1. Người nhiễm HIV được Nhà nước tạo điều kiện tiếp cận thuốc kháng HIV thông qua các chương trình, dự án phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội. 2. Người bị phơi nhiễm với HIV, bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, người bị nhiễm HIV do rủi ro của kỹ thuật y tế, phụ nữ nhiễm HIV trong thời kỳ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm HIV được Nhà nước cấp miễn phí thuốc kháng HIV. 3. Thuốc kháng HIV do ngân sách nhà nước chi trả, thuốc do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ được cấp miễn phí cho người nhiễm HIV tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS theo thứ tự ưu tiên sau đây: a) Trẻ em từ đủ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi nhiễm HIV; b) Người nhiễm HIV tích cực tham gia phòng, chống HIV/AIDS; c) Người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; d) Những người khác nhiễm HIV. 4. Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, phân phối và sử dụng thuốc kháng HIV. 5. Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng các biện pháp cần thiết để đáp ứng yêu cầu về thuốc kháng HIV trong trường hợp khẩn cấp. Điều 40. Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV 1. Người đang tham gia bảo hiểm y tế bị nhiễm HIV được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả các chi phí khám bệnh, chữa bệnh. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục thuốc kháng HIV do bảo hiểm y tế chi trả. Điều 41. Chăm sóc người nhiễm HIV 1. Người nhiễm HIV được chăm sóc tại gia đình, cơ sở y tế của Nhà nước. 2. Trẻ em nhiễm HIV bị bỏ rơi, người nhiễm HIV không nơi nương tựa, không còn khả năng lao động được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. 3. Tổ chức tôn giáo, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác được thành lập cơ sở chăm sóc người nhiễm HIV. 4. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm huy động cộng đồng tham gia tổ chức các hình thức chăm sóc người nhiễm HIV dựa vào cộng đồng. 5. Chính phủ quy định chế độ chăm sóc người nhiễm HIV quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Điều 42. Áp dụng pháp luật hình sự, tố tụng hình sự, xử lý vi phạm hành chính đối với người bị xử lý hình sự, hành chính mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối 1. Người đang bị điều tra, truy tố, xét xử mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được tạm đình chỉ điều tra hoặc tạm đình chỉ vụ án theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. 2. Người bị Toà án kết án mà bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được miễn chấp hành hình phạt hoặc giảm thời hạn chấp hành hình phạt, được hoãn hoặc tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù theo quy định của pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự, thi hành án phạt tù. 3. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng bị bệnh AIDS giai đoạn cuối được hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng; hoãn, tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành phần thời gian còn lại theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 4. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao quy định cụ thể điều kiện công nhận người bị bệnh AIDS giai đoạn cuối quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Chương V CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS Điều 43. Nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS 1. Hàng năm, Nhà nước dành một khoản ngân sách thích hợp cho phòng, chống HIV/AIDS. 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tài trợ, giúp đỡ về tài chính, kỹ thuật cho phòng, chống HIV/AIDS. Điều 44. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV 1. Quỹ hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật để hỗ trợ, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV. 2. Nguồn tài chính của Quỹ được hình thành trên cơ sở đóng góp, tài trợ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. Điều 45. Chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV Người trực tiếp làm xét nghiệm HIV, quản lý, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV tại cơ sở bảo trợ xã hội và cơ sở y tế của Nhà nước, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trại giam, trại tạm giam được ưu tiên trang bị phương tiện, dụng cụ cần thiết để phòng lây nhiễm HIV, hưởng các chế độ phụ cấp nghề nghiệp và các chế độ ưu đãi khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Điều 46. Chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp 1. Người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật. 2. Người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được khám, chữa các bệnh nhiễm trùng cơ hội và được cấp thuốc kháng HIV miễn phí . 3. Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện để xác định người bị phơi nhiễm với HIV, người nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. Điều 47. Đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác phòng, chống HIV/AIDS 1. Thầy thuốc, nhân viên y tế trực tiếp tư vấn, làm xét nghiệm HIV, chăm sóc và điều trị người nhiễm HIV phải được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn. 2. Cộng tác viên, tình nguyện viên, giáo viên giảng dạy, người nhiễm HIV và thành viên gia đình họ tham gia phòng, chống HIV/AIDS phải được tập huấn nâng cao trình độ. 3. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 48. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS 1. Nhà nước mở rộng hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế trong phòng, chống HIV/AIDS trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và các bên cùng có lợi. 2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân Việt Nam hợp tác với các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. 3. Thủ tướng Chính phủ qui định việc phối hợp giữa các bộ, ngành, chính quyền địa phương với cơ quan tương ứng của các nước có chung đường biên giới thực hiện phòng, chống HIV/AIDS qua đường biên giới. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 49. Hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2007. Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) năm 1995 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. Điều 50. Hướng dẫn thi hành Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2006 <table> <tr> <td> </td> <td> CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Phú Trọng </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Thong-tu-12-2010-TT-BCA-huong-dan-Phap-lenh-cong-an-xa-105471.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:439.2pt;border-collapse:collapse" width="586"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIANAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ CÔNG AN<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 12/2010/TT-BCA</p> </td> <td style="width:271.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="362"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">QUY ĐỊNH CỤ THỂ THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2009 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;<br/> Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;<br/> Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;<br/> Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã như sau:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương 1.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b> Phạm vi điều chỉnh</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã (Nghị định số 73/2009/NĐ-CP) về xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; về nhiệm vụ, quyền hạn của Công an xã; tổ chức, xây dựng lực lượng Công an xã và trang bị cho Công an xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2. </b>Đối tượng áp dụng </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Thông tư này áp dụng đối với Công an xã, Công an thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức Công an chính quy (gọi chung là Công an xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức, hoạt động của Công an xã trên lãnh thổ Việt Nam.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b> Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Xã, thị trấn (gọi chung là xã) trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự bao gồm: xã có đường biên giới quốc gia; xã đảo; xã nội địa, xã ven biển có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng hoặc xã có tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội thường xuyên có diễn biến phức tạp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) có trách nhiệm đề xuất, lập danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp duyệt, ký đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, các đơn vị có liên quan của Bộ Công an nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; trường hợp cần thiết thì mời Giám đốc Công an cấp tỉnh để trao đổi thống nhất trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công an.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương 2.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỤ THỂ CỦA CÔNG AN XÃ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4.</b> Nắm tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiếp nhận, phân loại, xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà Công an xã phải nắm vững bao gồm những vấn đề chủ yếu sau đây:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Tình hình hoạt động của các đối tượng có tiền án, tiền sự; người được đặc xá, tha tù trước thời hạn; người chấp hành xong hình phạt tù; bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị cơ quan tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc được hưởng án treo; người phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân; người phải chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định; người nghiện ma túy hoặc sau cai nghiện ma túy;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Biểu hiện và hành vi tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; các hiện tượng tụ tập, gây rối trật tự công cộng, khiếu kiện đông người; chia rẽ, gây mất đoàn kết trong nhân dân; tổ chức, lôi kéo, kích động người khác chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các vụ việc về chính trị, hình sự, kinh tế; các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tình hình biến động về dân cư và những người ở nơi khác đến cư trú, làm ăn, sinh sống trên địa bàn xã. Đối với xã biên giới, bờ biển, hải đảo, cần nắm vững tình hình xâm nhập, hoạt động và cư trú trái phép của người nước ngoài trên địa bàn xã;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội xảy ra trong cơ quan, doanh nghiệp, trường học, tổ chức, đoàn thể ở cơ sở và tình hình khác có liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; sơ hở, thiếu sót trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đề xuất biện pháp khắc phục.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Các tin tức, vụ việc về an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải được thẩm tra, xác minh, phân loại để có biện pháp xử lý thích hợp:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Trường hợp hành vi vi phạm chưa đến mức phải xử lý bằng biện pháp pháp luật thì phải nhắc nhở, giải thích, giáo dục người có hành vi vi phạm, giúp họ có ý thức chấp hành pháp luật, tôn trọng đạo đức xã hội và quy định của địa phương;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Trường hợp hành vi vi phạm đến mức phải xử lý vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm đó thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an xã thì tiến hành xử phạt; trường hợp vượt quá thẩm quyền xử phạt của Trưởng Công an xã thì chuyển hồ sơ vi phạm lên cấp có thẩm quyền để xử phạt theo quy định; trường hợp người thực hiện hành vi vi phạm thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính khác thì lập hồ sơ chuyển lên cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Trường hợp hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì lập hồ sơ ban đầu, lấy lời khai người bị hại, người biết việc, tổ chức cấp cứu nạn nhân, bảo vệ hiện trường (nếu có), thu giữ, bảo quản hiện vật, phương tiện vi phạm theo quy định của pháp luật và báo ngay cho cơ quan Công an cấp trên để có biện pháp xử lý kịp thời;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Trường hợp tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng hoặc những vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự, vượt quá thẩm quyền và khả năng giải quyết của Công an xã thì phải tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có biện pháp xử lý phù hợp, không để tình hình phức tạp thêm, đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp trên để có biện pháp xử lý thích hợp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tình hình an ninh, trật tự và các vụ việc, tin tức thu nhận được có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải lưu vào hồ sơ theo đúng quy định và hướng dẫn của Công an cấp trên. Những thông tin quan trọng phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5.</b> Làm nòng cốt trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp về chủ trương, kế hoạch, nội dung, hình thức, biện pháp phát động, duy trì và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ an ninh Tổ quốc cho nhân dân; chăm lo xây dựng, củng cố và đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, giúp các tổ chức này hoạt động có hiệu quả và trở thành hạt nhân thúc đẩy phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6.</b> Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của cá nhân, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức và lực lượng khác trên địa bàn xã:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cùng cấp về nội dung, biện pháp phổ biến, giáo dục pháp luật; phát động phong trào toàn dân tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tổ chức thực hiện tốt các mặt công tác đó; kịp thời phát hiện, giải quyết và tham gia giải quyết tốt các mâu thuẫn mới nảy sinh trong quần chúng nhân dân, các hiện tượng tiêu cực dễ phát sinh tội phạm và vi phạm pháp luật khác; có kế hoạch xây dựng cơ sở quần chúng để nắm tình hình an ninh, trật tự; phát hiện, theo dõi những hiện tượng nghi vấn, những người có biểu hiện vi phạm pháp luật để có biện pháp đấu tranh, ngăn chặn kịp thời.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm tội, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7.</b> Thực hiện công tác quản lý cư trú, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ đi lại khác.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú theo thẩm quyền; nắm tình hình hộ khẩu, nhân khẩu trên địa bàn xã; xây dựng kế hoạch kiểm tra cư trú; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải quyết đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng của công dân; nắm chắc và thực hiện chế độ báo cáo lên Công an cấp trên về tình hình, số lượng nhân khẩu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang thực tế cư trú trên địa bàn; tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đăng ký, quản lý cư trú.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nắm số người từ đủ 14 tuổi trở lên chưa được cấp giấy chứng minh nhân dân, các trường hợp hết hạn sử dụng hoặc mất giấy chứng minh nhân dân để lập danh sách, báo cáo đề xuất Trưởng Công an cấp huyện cấp, cấp lại giấy chứng minh nhân dân cho công dân; kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn xã; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác này theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8.</b> Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; về phòng cháy và chữa cháy; quản lý về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã có trách nhiệm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Nắm tình hình số lượng, địa điểm cơ quan, tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ, những đơn vị kinh doanh, sản xuất vật liệu nổ; tình hình vũ khí trang bị cho lực lượng dân quân tự vệ; danh sách người có súng săn; lập kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn tổ chức, cá nhân được phép sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý trường hợp mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thực hiện các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; phối hợp với các cơ quan, tổ chức tiến hành kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tổ chức và cá nhân trên địa bàn xã chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng làm công tác phòng cháy và chữa cháy tại chỗ; có kế hoạch, phương án chủ động đối phó kịp thời khi cháy, nổ xảy ra.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Nắm tình hình, số lượng các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã, lập danh sách, thống kê số lượng cơ sở và người làm việc tại các cơ sở kinh doanh đó; tiếp nhận hồ sơ cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện quy định của pháp luật trong quản lý về an ninh, trật tự đối với các cơ sở cho thuê lưu trú theo thẩm quyền; phối hợp với Công an cấp trên kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự của các cơ sở kinh doanh đó; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo Công an cấp trên về công tác quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9.</b> Tổ chức bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã. Trường hợp gặp khó khăn, vượt quá khả năng của Công an xã thì phải báo cáo ngay lên Công an cấp trên trực tiếp để có sự chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Sau khi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm hoặc tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, phải lập biên bản theo quy định và dẫn giải ngay đối tượng lên Công an cấp trên; trường hợp ban đêm hoặc đường xa, không thể dẫn giải ngay lên Công an cấp trên được thì phải tổ chức quản lý chặt chẽ người bị bắt tại trụ sở Công an xã hoặc trụ sở Ủy ban nhân dân xã và phải bố trí người canh gác, không để người bị bắt bỏ trốn hoặc tự sát. Việc quản lý đối tượng nêu trên phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; trường hợp người bị bắt là đối tượng nguy hiểm thì được khóa tay, tước vũ khí, hung khí của đối tượng, đồng thời phải bằng mọi cách báo ngay với cơ quan Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b>Điều 10. </b>Huy động người, phương tiện trong trường hợp cấp thiết</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trong trường hợp cấp thiết, để cấp cứu người bị nạn, cứu hộ, cứu nạn, đuổi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm thì Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được Trưởng Công an xã ủy quyền được huy động người, phương tiện của tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ và phải trả lại ngay phương tiện đã huy động khi tình huống chấm dứt và phải báo cáo ngay với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc huy động đó; người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân xã và trước pháp luật về việc huy động của mình.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Trường hợp phương tiện của tổ chức, cá nhân được huy động bị hư hỏng thì chủ phương tiện được bồi thường theo quy định của pháp luật. Nếu việc huy động của Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã rõ ràng là không cần thiết hoặc trái pháp luật mà dẫn đến hư hỏng phương tiện, thì người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trong việc bồi hoàn thiệt hại đã được bồi thường cho chủ phương tiện theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b>Điều 11. </b>Tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Công an xã có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa); tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn xã. Việc tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Nghiêm cấm Công an xã tùy tiện đặt ra các quy định riêng trái với quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông hoặc tùy tiện ngăn chặn, kiểm soát, gây khó khăn, cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b>Điều 12. </b>Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Ngoài các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Pháp lệnh công an xã và hướng dẫn tại Thông tư này, Công an xã có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác về an ninh, trật tự, an toàn xã hội do cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên giao. Trường hợp nhiệm vụ được giao không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công an xã hoặc cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có ý kiến chỉ đạo khác với ý kiến chỉ đạo của Công an cấp trên thì phải kiến nghị, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có sự điều chỉnh cho phù hợp; trường hợp cần thiết thì phải báo cáo Trưởng Công an cấp huyện để có sự phối hợp, chỉ đạo kịp thời, đúng pháp luật, bảo đảm sự thống nhất giữa cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã và Công an cấp trên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương 3.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b>Điều 13.</b> Các chức danh của Công an xã và bố trí Công an xã</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Công an xã gồm các chức danh: Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên, được bố trí như sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mỗi xã được bố trí một Phó trưởng Công an xã; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 theo quy định tại Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-159-2005-nd-cp-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-xa-phuong-thi-tran-8243.aspx" target="_blank" title="Nghị định 159/2005/NĐ-CP">159/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được bố trí không quá hai Phó trưởng Công an xã;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Mỗi thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và đơn vị dân cư tương đương (viết gọn là thôn, bản) được bố trí một Công an viên. Đối với thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 được bố trí không quá hai Công an viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Đơn vị dân cư tương đương với thôn, bản là đơn vị dân cư của thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị bố trí Công an viên tại đơn vị dân cư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá ba Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Căn cứ vào quy định của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> , Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-92-2009-nd-cp-chuc-danh-so-luong-che-do-chinh-sach-can-bo-cong-chuc-o-xa-phuong-thi-tran-va-nhung-nguoi-hoat-dong-khong-chuyen-trach-96422.aspx" target="_blank" title="Nghị định 92/2009/NĐ-CP">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định Phó trưởng Công an xã và Công an viên thuộc chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và quyết định cụ thể số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực, Công an viên của từng xã, từng thôn, bản.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 10 của Pháp lệnh công an xã </a>và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Trưởng Công an xã có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Công an cấp huyện trước khi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện phải có văn bản trả lời để Công an xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b>Điều 14. </b>Tuyển chọn công dân vào Công an xã </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào Công an xã phải đủ tiêu chuẩn quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP</a> và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp đặc biệt, ở miền núi, vùng sâu, vùng xa mà không thể có người đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định để làm Trưởng Công an xã thì phải báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh trước khi bổ nhiệm Trưởng Công an xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Việc tuyển chọn Công an xã phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch. Đối với người được dự kiến đề nghị bổ nhiệm vào vị trí Trưởng Công an xã và Phó trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân xã phải tổ chức lấy ý kiến đại diện các thôn, bản và chi bộ đảng nơi người đó sinh hoạt (nếu là đảng viên) trước khi xem xét, giới thiệu. Trưởng Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp có quy hoạch, kế hoạch tuyển chọn, bố trí, sử dụng Công an xã bảo đảm ổn định, lâu dài, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Hồ sơ tuyển chọn vào Công an xã gồm:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Đơn xin tham gia lực lượng Công an xã;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận trình độ học vấn theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương 4.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TRANG BỊ CHO CÔNG AN XÃ</span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b>Điều 15. </b>Trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Tùy đặc điểm, tình hình của từng xã, Công an xã được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, bao gồm: súng trường, súng tiểu liên; roi cao su, roi điện, dùi cui các loại. Giám đốc Công an cấp tỉnh căn cứ vào đặc điểm tình hình, yêu cầu công tác bảo đảm an ninh, trật tự của địa phương, lập báo cáo đề xuất trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã gửi về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật) để có kế hoạch trang bị cho phù hợp.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã phải được quản lý tập trung, bảo đảm an toàn, chắc chắn, tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã và thực hiện theo đúng chế độ quy định về đăng ký, quản lý, bảo dưỡng vũ khí, công cụ hỗ trợ. Trưởng Công an xã phải thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp bị mất, hư hỏng hoặc thất lạc vũ khí, công cụ hỗ trợ, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an cấp huyện.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã chỉ được trang bị để làm nhiệm vụ và phải do Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được phân công phụ trách quyết định; khi thực hiện nhiệm vụ xong, phải giao lại ngay cho người có trách nhiệm trực tiếp quản lý. Việc giao, nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ phải có ký nhận và ghi vào sổ theo dõi, quản lý theo quy định. Phải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã như sau: Định kỳ hàng quý, Công an xã báo cáo Công an cấp huyện (qua Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ 6 tháng một lần, Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ hàng năm, Công an cấp tỉnh báo cáo Bộ (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội).</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Việc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ được sử dụng trong trường hợp thực sự cần thiết để chủ động tấn công tội phạm, truy bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm, đối tượng côn đồ hung hãn, chống người thi hành công vụ hoặc trong trường hợp phòng vệ chính đáng và những trường hợp cấp thiết khác theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Nghiêm cấm mọi hành vi mua, bán, trao đổi, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ; giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có trách nhiệm mượn, sử dụng; mang vũ khí, công cụ hỗ trợ khi không thi hành nhiệm vụ hoặc mang về nhà riêng.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_16"><b>Điều 16. </b>Hồ sơ, sổ sách và trang, thiết bị, phương tiện cần thiết</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an xã được trang bị hồ sơ, tủ đựng hồ sơ, bàn, ghế, sổ sách và các trang, thiết bị, phương tiện cần thiết để làm việc. Trên cơ sở đề xuất của Trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp trên kế hoạch mua sắm, trang bị phương tiện phục vụ công tác cho Công an xã, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_17"><b>Điều 17.</b> Giấy chứng nhận Công an xã </a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên được sử dụng “Giấy chứng nhận Công an xã” do Công an cấp huyện cấp và phải mang theo khi thi hành nhiệm vụ.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Công an cấp huyện có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận Công an xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Người được cấp Giấy chứng nhận Công an xã có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và không được cho người khác mượn hoặc sử dụng; nếu bị mất hoặc hư hỏng, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an xã để báo cáo Công an cấp huyện; khi không làm Công an xã, phải trả lại Giấy chứng nhận Công an xã cho cơ quan đã cấp; trường hợp để mất hoặc cho mượn Giấy chứng nhận Công an xã thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. “Giấy chứng nhận Công an xã” được làm bằng giấy cứng, khổ 9cm x 7cm, mặt trước nền màu nâu, chữ màu vàng nhạt; mặt sau nền màu vàng nhạt, chữ màu đen; chữ “Giấy chứng nhận Công an xã” màu đỏ, theo mẫu sau:</a></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:441.45pt;border-collapse:collapse" width="589"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIANAA=--> <tr> <td style="width:216.3pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="288"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> --------------</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b> </b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>GIẤY CHỨNG NHẬN<br/> CÔNG AN XÃ</b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:11.8pt;border:none;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="16"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:213.35pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG AN XÃ</b></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIANAA=--> <tr> <td style="width:45.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding: 0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ảnh 3x4</p> </td> <td style="width:156.75pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="209"> <p style="margin-top:6.0pt">Họ và tên: …………………<br/> Năm sinh: …………………<br/> Công an xã: ………………<br/> Chức danh: ……………….</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt">Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm ….</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIANAA=--> <tr> <td style="width:62.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="83"> <p style="margin-top:6.0pt">Số:.....</p> </td> <td style="width:139.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="186"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Ngày … tháng … năm <br/> Trưởng Công an huyện<br/> <i>(Ký tên, đóng dấu)</i></p> </td> </tr> </table> <span style='font-size:12.0pt;"Times New Roman","serif"'><u1:p></u1:p></span></td> </tr> <tr> <td style="width:216.3pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="288"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>Mặt trước</i></p> </td> <td style="width:11.8pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="16"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:213.35pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="284"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><i>Mặt sau</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương 5.</b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC THỰC HIỆN </span></b></a></p> <u1:p></u1:p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_18"><b>Điều 18.</b> Trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Công an xã theo thẩm quyền; chỉ đạo Ủy ban nhân dân và Công an các cấp, các cơ quan, tổ chức ở địa phương thực hiện các quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; xây dựng Công an xã trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội; quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, chế độ hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu tài liệu phục vụ cho công tác Công an xã; tổ chức in và cấp mẫu “Giấy chứng nhận Công an xã” cho các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tổng cục An ninh II chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Công an xã nắm tình hình và thực hiện các mặt công tác về an ninh chính trị, an ninh nội bộ, an ninh nông thôn; phòng, chống các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, các hành vi lợi dụng tôn giáo, dân tộc để hoạt động chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân và hướng dẫn thực hiện thống nhất chế độ quản lý, sử dụng hồ sơ, biểu mẫu phục vụ cho các công tác đó.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về Công an xã; chỉ đạo việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an.</p> <p style="margin-top:6.0pt">6. Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất về trang phục và các trang, thiết bị khác cho Công an xã; phối hợp với Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xem xét, quyết định trang bị cụ thể số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã theo quy định của pháp luật và đề nghị của Công an cấp tỉnh.</p> <p style="margin-top:6.0pt">7. Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức xây dựng lực lượng Công an xã, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p> <p style="margin-top:6.0pt">8. Cục Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm và hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Công an xã theo các nhiệm vụ chi quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 3 Điều 8 Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx" target="_blank" title="Nghị định 73/2009/NĐ-CP">73/2009/NĐ-CP</a> .</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">9. Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã; tham mưu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động và các chế độ, chính sách cho Công an xã; đề xuất các giải pháp, chủ trương, kế hoạch, biện pháp nhằm thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_19"><b>Điều 19. </b>Hiệu lực thi hành</a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2010 và thay thế Thông tư số 08/1999/TT-BCA (V19) ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi-dinh-40-1999-nd-cp-cong-an-xa-45389.aspx" target="_blank" title="Nghị định 40/1999/NĐ-CP">40/1999/NĐ-CP</a> ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan đến tổ chức, hoạt động và thực hiện chế độ, chính sách đối với Công an xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt">Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) để có hướng dẫn kịp thời.</p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA2ADIANAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:8.0pt"> </span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TRƯỞNG<br/> ĐẠI TƯỚNG <br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Hồng Anh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "08/04/2010", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Lê Hồng Anh", "Nơi ban hành:": "Bộ Công An", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "12/2010/TT-BCA", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG AN \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** ---|--- Số: 12/2010/TT-BCA | _Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH CỤ THỂ THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ [73/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi- dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2009 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ _Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số [73/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh- vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số [73/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc- khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã như sau:_ **Chương 1.** **QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.** Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số [73/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc- khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã (Nghị định số 73/2009/NĐ-CP) về xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; về nhiệm vụ, quyền hạn của Công an xã; tổ chức, xây dựng lực lượng Công an xã và trang bị cho Công an xã. **Điều 2.** Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với Công an xã, Công an thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức Công an chính quy (gọi chung là Công an xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức, hoạt động của Công an xã trên lãnh thổ Việt Nam. **Điều 3.** Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự 1\. Xã, thị trấn (gọi chung là xã) trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự bao gồm: xã có đường biên giới quốc gia; xã đảo; xã nội địa, xã ven biển có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng hoặc xã có tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội thường xuyên có diễn biến phức tạp. 2\. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) có trách nhiệm đề xuất, lập danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp duyệt, ký đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định. Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, các đơn vị có liên quan của Bộ Công an nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; trường hợp cần thiết thì mời Giám đốc Công an cấp tỉnh để trao đổi thống nhất trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công an. **Chương 2.** **NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỤ THỂ CỦA CÔNG AN XÃ** **Điều 4.** Nắm tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiếp nhận, phân loại, xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã 1\. Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà Công an xã phải nắm vững bao gồm những vấn đề chủ yếu sau đây: a) Tình hình hoạt động của các đối tượng có tiền án, tiền sự; người được đặc xá, tha tù trước thời hạn; người chấp hành xong hình phạt tù; bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị cơ quan tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc được hưởng án treo; người phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân; người phải chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định; người nghiện ma túy hoặc sau cai nghiện ma túy; b) Biểu hiện và hành vi tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; các hiện tượng tụ tập, gây rối trật tự công cộng, khiếu kiện đông người; chia rẽ, gây mất đoàn kết trong nhân dân; tổ chức, lôi kéo, kích động người khác chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các vụ việc về chính trị, hình sự, kinh tế; các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã; c) Tình hình biến động về dân cư và những người ở nơi khác đến cư trú, làm ăn, sinh sống trên địa bàn xã. Đối với xã biên giới, bờ biển, hải đảo, cần nắm vững tình hình xâm nhập, hoạt động và cư trú trái phép của người nước ngoài trên địa bàn xã; d) Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội xảy ra trong cơ quan, doanh nghiệp, trường học, tổ chức, đoàn thể ở cơ sở và tình hình khác có liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; sơ hở, thiếu sót trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đề xuất biện pháp khắc phục. 2\. Các tin tức, vụ việc về an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải được thẩm tra, xác minh, phân loại để có biện pháp xử lý thích hợp: a) Trường hợp hành vi vi phạm chưa đến mức phải xử lý bằng biện pháp pháp luật thì phải nhắc nhở, giải thích, giáo dục người có hành vi vi phạm, giúp họ có ý thức chấp hành pháp luật, tôn trọng đạo đức xã hội và quy định của địa phương; b) Trường hợp hành vi vi phạm đến mức phải xử lý vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm đó thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an xã thì tiến hành xử phạt; trường hợp vượt quá thẩm quyền xử phạt của Trưởng Công an xã thì chuyển hồ sơ vi phạm lên cấp có thẩm quyền để xử phạt theo quy định; trường hợp người thực hiện hành vi vi phạm thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính khác thì lập hồ sơ chuyển lên cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật; c) Trường hợp hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì lập hồ sơ ban đầu, lấy lời khai người bị hại, người biết việc, tổ chức cấp cứu nạn nhân, bảo vệ hiện trường (nếu có), thu giữ, bảo quản hiện vật, phương tiện vi phạm theo quy định của pháp luật và báo ngay cho cơ quan Công an cấp trên để có biện pháp xử lý kịp thời; d) Trường hợp tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng hoặc những vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự, vượt quá thẩm quyền và khả năng giải quyết của Công an xã thì phải tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có biện pháp xử lý phù hợp, không để tình hình phức tạp thêm, đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp trên để có biện pháp xử lý thích hợp. 3\. Tình hình an ninh, trật tự và các vụ việc, tin tức thu nhận được có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải lưu vào hồ sơ theo đúng quy định và hướng dẫn của Công an cấp trên. Những thông tin quan trọng phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo. **Điều 5.** Làm nòng cốt trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Công an xã có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp về chủ trương, kế hoạch, nội dung, hình thức, biện pháp phát động, duy trì và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ an ninh Tổ quốc cho nhân dân; chăm lo xây dựng, củng cố và đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, giúp các tổ chức này hoạt động có hiệu quả và trở thành hạt nhân thúc đẩy phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã. **Điều 6.** Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của cá nhân, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức và lực lượng khác trên địa bàn xã: 1\. Tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cùng cấp về nội dung, biện pháp phổ biến, giáo dục pháp luật; phát động phong trào toàn dân tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tổ chức thực hiện tốt các mặt công tác đó; kịp thời phát hiện, giải quyết và tham gia giải quyết tốt các mâu thuẫn mới nảy sinh trong quần chúng nhân dân, các hiện tượng tiêu cực dễ phát sinh tội phạm và vi phạm pháp luật khác; có kế hoạch xây dựng cơ sở quần chúng để nắm tình hình an ninh, trật tự; phát hiện, theo dõi những hiện tượng nghi vấn, những người có biểu hiện vi phạm pháp luật để có biện pháp đấu tranh, ngăn chặn kịp thời. 2\. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm tội, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã. **Điều 7.** Thực hiện công tác quản lý cư trú, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ đi lại khác. Công an xã có trách nhiệm: 1\. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú theo thẩm quyền; nắm tình hình hộ khẩu, nhân khẩu trên địa bàn xã; xây dựng kế hoạch kiểm tra cư trú; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải quyết đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng của công dân; nắm chắc và thực hiện chế độ báo cáo lên Công an cấp trên về tình hình, số lượng nhân khẩu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang thực tế cư trú trên địa bàn; tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đăng ký, quản lý cư trú. 2\. Nắm số người từ đủ 14 tuổi trở lên chưa được cấp giấy chứng minh nhân dân, các trường hợp hết hạn sử dụng hoặc mất giấy chứng minh nhân dân để lập danh sách, báo cáo đề xuất Trưởng Công an cấp huyện cấp, cấp lại giấy chứng minh nhân dân cho công dân; kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn xã; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác này theo thẩm quyền. **Điều 8.** Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; về phòng cháy và chữa cháy; quản lý về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm: 1\. Nắm tình hình số lượng, địa điểm cơ quan, tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ, những đơn vị kinh doanh, sản xuất vật liệu nổ; tình hình vũ khí trang bị cho lực lượng dân quân tự vệ; danh sách người có súng săn; lập kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn tổ chức, cá nhân được phép sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý trường hợp mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên. 2\. Thực hiện các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; phối hợp với các cơ quan, tổ chức tiến hành kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tổ chức và cá nhân trên địa bàn xã chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng làm công tác phòng cháy và chữa cháy tại chỗ; có kế hoạch, phương án chủ động đối phó kịp thời khi cháy, nổ xảy ra. 3\. Nắm tình hình, số lượng các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã, lập danh sách, thống kê số lượng cơ sở và người làm việc tại các cơ sở kinh doanh đó; tiếp nhận hồ sơ cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện quy định của pháp luật trong quản lý về an ninh, trật tự đối với các cơ sở cho thuê lưu trú theo thẩm quyền; phối hợp với Công an cấp trên kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự của các cơ sở kinh doanh đó; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo Công an cấp trên về công tác quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn xã. **Điều 9.** Tổ chức bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã. Trường hợp gặp khó khăn, vượt quá khả năng của Công an xã thì phải báo cáo ngay lên Công an cấp trên trực tiếp để có sự chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời. Sau khi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm hoặc tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, phải lập biên bản theo quy định và dẫn giải ngay đối tượng lên Công an cấp trên; trường hợp ban đêm hoặc đường xa, không thể dẫn giải ngay lên Công an cấp trên được thì phải tổ chức quản lý chặt chẽ người bị bắt tại trụ sở Công an xã hoặc trụ sở Ủy ban nhân dân xã và phải bố trí người canh gác, không để người bị bắt bỏ trốn hoặc tự sát. Việc quản lý đối tượng nêu trên phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; trường hợp người bị bắt là đối tượng nguy hiểm thì được khóa tay, tước vũ khí, hung khí của đối tượng, đồng thời phải bằng mọi cách báo ngay với cơ quan Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời. **Điều 10.** Huy động người, phương tiện trong trường hợp cấp thiết 1\. Trong trường hợp cấp thiết, để cấp cứu người bị nạn, cứu hộ, cứu nạn, đuổi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm thì Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được Trưởng Công an xã ủy quyền được huy động người, phương tiện của tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ và phải trả lại ngay phương tiện đã huy động khi tình huống chấm dứt và phải báo cáo ngay với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc huy động đó; người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân xã và trước pháp luật về việc huy động của mình. 2\. Trường hợp phương tiện của tổ chức, cá nhân được huy động bị hư hỏng thì chủ phương tiện được bồi thường theo quy định của pháp luật. Nếu việc huy động của Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã rõ ràng là không cần thiết hoặc trái pháp luật mà dẫn đến hư hỏng phương tiện, thì người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trong việc bồi hoàn thiệt hại đã được bồi thường cho chủ phương tiện theo quy định của pháp luật. **Điều 11.** Tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 1\. Công an xã có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa); tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn xã. Việc tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên. 2\. Nghiêm cấm Công an xã tùy tiện đặt ra các quy định riêng trái với quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông hoặc tùy tiện ngăn chặn, kiểm soát, gây khó khăn, cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông. **Điều 12.** Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật Ngoài các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Pháp lệnh công an xã và hướng dẫn tại Thông tư này, Công an xã có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác về an ninh, trật tự, an toàn xã hội do cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên giao. Trường hợp nhiệm vụ được giao không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công an xã hoặc cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có ý kiến chỉ đạo khác với ý kiến chỉ đạo của Công an cấp trên thì phải kiến nghị, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có sự điều chỉnh cho phù hợp; trường hợp cần thiết thì phải báo cáo Trưởng Công an cấp huyện để có sự phối hợp, chỉ đạo kịp thời, đúng pháp luật, bảo đảm sự thống nhất giữa cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã và Công an cấp trên. **Chương 3.** **XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ** **Điều 13.** Các chức danh của Công an xã và bố trí Công an xã 1\. Công an xã gồm các chức danh: Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên, được bố trí như sau: a) Mỗi xã được bố trí một Phó trưởng Công an xã; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 theo quy định tại Nghị định số [159/2005/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/nghi- dinh-159-2005-nd-cp-phan-loai-don-vi-hanh-chinh-xa-phuong-thi-tran-8243.aspx "Nghị định 159/2005/NĐ-CP") ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được bố trí không quá hai Phó trưởng Công an xã; b) Mỗi thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và đơn vị dân cư tương đương (viết gọn là thôn, bản) được bố trí một Công an viên. Đối với thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 được bố trí không quá hai Công an viên. Đơn vị dân cư tương đương với thôn, bản là đơn vị dân cư của thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị bố trí Công an viên tại đơn vị dân cư này. c) Tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá ba Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày. 2\. Căn cứ vào quy định của Nghị định số [73/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp- huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") , Nghị định số [92/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien- luong/nghi-dinh-92-2009-nd-cp-chuc-danh-so-luong-che-do-chinh-sach-can-bo- cong-chuc-o-xa-phuong-thi-tran-va-nhung-nguoi-hoat-dong-khong-chuyen- trach-96422.aspx "Nghị định 92/2009/NĐ-CP") ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định Phó trưởng Công an xã và Công an viên thuộc chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và quyết định cụ thể số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực, Công an viên của từng xã, từng thôn, bản. 3\. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Pháp lệnh công an xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. 4\. Trưởng Công an xã có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Công an cấp huyện trước khi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện phải có văn bản trả lời để Công an xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên. **Điều 14.** Tuyển chọn công dân vào Công an xã 1\. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào Công an xã phải đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp đặc biệt, ở miền núi, vùng sâu, vùng xa mà không thể có người đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định để làm Trưởng Công an xã thì phải báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh trước khi bổ nhiệm Trưởng Công an xã. 2\. Việc tuyển chọn Công an xã phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch. Đối với người được dự kiến đề nghị bổ nhiệm vào vị trí Trưởng Công an xã và Phó trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân xã phải tổ chức lấy ý kiến đại diện các thôn, bản và chi bộ đảng nơi người đó sinh hoạt (nếu là đảng viên) trước khi xem xét, giới thiệu. Trưởng Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp có quy hoạch, kế hoạch tuyển chọn, bố trí, sử dụng Công an xã bảo đảm ổn định, lâu dài, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở. 3\. Hồ sơ tuyển chọn vào Công an xã gồm: a) Đơn xin tham gia lực lượng Công an xã; b) Bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã; c) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; d) Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận trình độ học vấn theo quy định của pháp luật. **Chương 4.** **TRANG BỊ CHO CÔNG AN XÃ** **Điều 15.** Trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ 1\. Tùy đặc điểm, tình hình của từng xã, Công an xã được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, bao gồm: súng trường, súng tiểu liên; roi cao su, roi điện, dùi cui các loại. Giám đốc Công an cấp tỉnh căn cứ vào đặc điểm tình hình, yêu cầu công tác bảo đảm an ninh, trật tự của địa phương, lập báo cáo đề xuất trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã gửi về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật) để có kế hoạch trang bị cho phù hợp. 2\. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã phải được quản lý tập trung, bảo đảm an toàn, chắc chắn, tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã và thực hiện theo đúng chế độ quy định về đăng ký, quản lý, bảo dưỡng vũ khí, công cụ hỗ trợ. Trưởng Công an xã phải thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp bị mất, hư hỏng hoặc thất lạc vũ khí, công cụ hỗ trợ, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an cấp huyện. 3\. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã chỉ được trang bị để làm nhiệm vụ và phải do Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được phân công phụ trách quyết định; khi thực hiện nhiệm vụ xong, phải giao lại ngay cho người có trách nhiệm trực tiếp quản lý. Việc giao, nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ phải có ký nhận và ghi vào sổ theo dõi, quản lý theo quy định. Phải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã như sau: Định kỳ hàng quý, Công an xã báo cáo Công an cấp huyện (qua Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ 6 tháng một lần, Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ hàng năm, Công an cấp tỉnh báo cáo Bộ (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội). 4\. Việc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ được sử dụng trong trường hợp thực sự cần thiết để chủ động tấn công tội phạm, truy bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm, đối tượng côn đồ hung hãn, chống người thi hành công vụ hoặc trong trường hợp phòng vệ chính đáng và những trường hợp cấp thiết khác theo quy định của pháp luật. Nghiêm cấm mọi hành vi mua, bán, trao đổi, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ; giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có trách nhiệm mượn, sử dụng; mang vũ khí, công cụ hỗ trợ khi không thi hành nhiệm vụ hoặc mang về nhà riêng. **Điều 16.** Hồ sơ, sổ sách và trang, thiết bị, phương tiện cần thiết Công an xã được trang bị hồ sơ, tủ đựng hồ sơ, bàn, ghế, sổ sách và các trang, thiết bị, phương tiện cần thiết để làm việc. Trên cơ sở đề xuất của Trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp trên kế hoạch mua sắm, trang bị phương tiện phục vụ công tác cho Công an xã, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở. **Điều 17.** Giấy chứng nhận Công an xã 1\. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên được sử dụng “Giấy chứng nhận Công an xã” do Công an cấp huyện cấp và phải mang theo khi thi hành nhiệm vụ. Công an cấp huyện có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận Công an xã. Người được cấp Giấy chứng nhận Công an xã có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và không được cho người khác mượn hoặc sử dụng; nếu bị mất hoặc hư hỏng, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an xã để báo cáo Công an cấp huyện; khi không làm Công an xã, phải trả lại Giấy chứng nhận Công an xã cho cơ quan đã cấp; trường hợp để mất hoặc cho mượn Giấy chứng nhận Công an xã thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. 2\. “Giấy chứng nhận Công an xã” được làm bằng giấy cứng, khổ 9cm x 7cm, mặt trước nền màu nâu, chữ màu vàng nhạt; mặt sau nền màu vàng nhạt, chữ màu đen; chữ “Giấy chứng nhận Công an xã” màu đỏ, theo mẫu sau: **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \--------------** **** **GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG AN XÃ** | | **GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG AN XÃ** | Ảnh 3x4 | Họ và tên: ………………… Năm sinh: ………………… Công an xã: ……………… Chức danh: ………………. ---|--- Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …. Số:..... | Ngày … tháng … năm Trưởng Công an huyện _(Ký tên, đóng dấu)_ ---|--- _Mặt trước_ | | _Mặt sau_ **Chương 5.** **TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **Điều 18.** Trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện 1\. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Công an xã theo thẩm quyền; chỉ đạo Ủy ban nhân dân và Công an các cấp, các cơ quan, tổ chức ở địa phương thực hiện các quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số [73/2009/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc- khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; xây dựng Công an xã trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở. 2\. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội; quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, chế độ hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu tài liệu phục vụ cho công tác Công an xã; tổ chức in và cấp mẫu “Giấy chứng nhận Công an xã” cho các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này. 3\. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. 4\. Tổng cục An ninh II chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Công an xã nắm tình hình và thực hiện các mặt công tác về an ninh chính trị, an ninh nội bộ, an ninh nông thôn; phòng, chống các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, các hành vi lợi dụng tôn giáo, dân tộc để hoạt động chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân và hướng dẫn thực hiện thống nhất chế độ quản lý, sử dụng hồ sơ, biểu mẫu phục vụ cho các công tác đó. 5\. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về Công an xã; chỉ đạo việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an. 6\. Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất về trang phục và các trang, thiết bị khác cho Công an xã; phối hợp với Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xem xét, quyết định trang bị cụ thể số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã theo quy định của pháp luật và đề nghị của Công an cấp tỉnh. 7\. Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức xây dựng lực lượng Công an xã, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số [73/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp- huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 8\. Cục Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm và hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Công an xã theo các nhiệm vụ chi quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số [73/2009/NĐ- CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/linh-vuc-khac/nghi-dinh-73-2009-nd-cp- huong-dan-phap-lenh-cong-an-xa-94347.aspx "Nghị định 73/2009/NĐ-CP") . 9\. Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã; tham mưu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động và các chế độ, chính sách cho Công an xã; đề xuất các giải pháp, chủ trương, kế hoạch, biện pháp nhằm thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã. **Điều 19.** Hiệu lực thi hành 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2010 và thay thế Thông tư số 08/1999/TT-BCA (V19) ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số [40/1999/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo- may-hanh-chinh/nghi-dinh-40-1999-nd-cp-cong-an-xa-45389.aspx "Nghị định 40/1999/NĐ-CP") ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã. 2\. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan đến tổ chức, hoạt động và thực hiện chế độ, chính sách đối với Công an xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) để có hướng dẫn kịp thời. | **BỘ TRƯỞNG ĐẠI TƯỚNG Lê Hồng Anh** ---|---
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG AN \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 12/2010/TT-BCA </td> <td> Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH CỤ THỂ THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 73/2009/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2009 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH CÔNG AN XÃ Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã; Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã như sau: Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã (Nghị định số 73/2009/NĐ-CP) về xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; về nhiệm vụ, quyền hạn của Công an xã; tổ chức, xây dựng lực lượng Công an xã và trang bị cho Công an xã. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với Công an xã, Công an thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức Công an chính quy (gọi chung là Công an xã) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức, hoạt động của Công an xã trên lãnh thổ Việt Nam. Điều 3. Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự 1. Xã, thị trấn (gọi chung là xã) trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự bao gồm: xã có đường biên giới quốc gia; xã đảo; xã nội địa, xã ven biển có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng hoặc xã có tình hình an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội thường xuyên có diễn biến phức tạp. 2. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) có trách nhiệm đề xuất, lập danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp duyệt, ký đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định. Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, các đơn vị có liên quan của Bộ Công an nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định danh sách xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; trường hợp cần thiết thì mời Giám đốc Công an cấp tỉnh để trao đổi thống nhất trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công an. Chương 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỤ THỂ CỦA CÔNG AN XÃ Điều 4. Nắm tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội; tiếp nhận, phân loại, xử lý các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã 1. Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội mà Công an xã phải nắm vững bao gồm những vấn đề chủ yếu sau đây: a) Tình hình hoạt động của các đối tượng có tiền án, tiền sự; người được đặc xá, tha tù trước thời hạn; người chấp hành xong hình phạt tù; bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị cơ quan tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù hoặc được hưởng án treo; người phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân; người phải chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng nhưng được hoãn hoặc được tạm đình chỉ chấp hành quyết định; người nghiện ma túy hoặc sau cai nghiện ma túy; b) Biểu hiện và hành vi tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; các hiện tượng tụ tập, gây rối trật tự công cộng, khiếu kiện đông người; chia rẽ, gây mất đoàn kết trong nhân dân; tổ chức, lôi kéo, kích động người khác chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các vụ việc về chính trị, hình sự, kinh tế; các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã; c) Tình hình biến động về dân cư và những người ở nơi khác đến cư trú, làm ăn, sinh sống trên địa bàn xã. Đối với xã biên giới, bờ biển, hải đảo, cần nắm vững tình hình xâm nhập, hoạt động và cư trú trái phép của người nước ngoài trên địa bàn xã; d) Tình hình an ninh, trật tự, an toàn xã hội xảy ra trong cơ quan, doanh nghiệp, trường học, tổ chức, đoàn thể ở cơ sở và tình hình khác có liên quan đến công tác bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội; sơ hở, thiếu sót trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đề xuất biện pháp khắc phục. 2. Các tin tức, vụ việc về an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải được thẩm tra, xác minh, phân loại để có biện pháp xử lý thích hợp: a) Trường hợp hành vi vi phạm chưa đến mức phải xử lý bằng biện pháp pháp luật thì phải nhắc nhở, giải thích, giáo dục người có hành vi vi phạm, giúp họ có ý thức chấp hành pháp luật, tôn trọng đạo đức xã hội và quy định của địa phương; b) Trường hợp hành vi vi phạm đến mức phải xử lý vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm đó thuộc thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng Công an xã thì tiến hành xử phạt; trường hợp vượt quá thẩm quyền xử phạt của Trưởng Công an xã thì chuyển hồ sơ vi phạm lên cấp có thẩm quyền để xử phạt theo quy định; trường hợp người thực hiện hành vi vi phạm thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm hành chính khác thì lập hồ sơ chuyển lên cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật; c) Trường hợp hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì lập hồ sơ ban đầu, lấy lời khai người bị hại, người biết việc, tổ chức cấp cứu nạn nhân, bảo vệ hiện trường (nếu có), thu giữ, bảo quản hiện vật, phương tiện vi phạm theo quy định của pháp luật và báo ngay cho cơ quan Công an cấp trên để có biện pháp xử lý kịp thời; d) Trường hợp tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng hoặc những vụ việc phức tạp về an ninh, trật tự, vượt quá thẩm quyền và khả năng giải quyết của Công an xã thì phải tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có biện pháp xử lý phù hợp, không để tình hình phức tạp thêm, đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp trên để có biện pháp xử lý thích hợp. 3. Tình hình an ninh, trật tự và các vụ việc, tin tức thu nhận được có liên quan đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội đều phải lưu vào hồ sơ theo đúng quy định và hướng dẫn của Công an cấp trên. Những thông tin quan trọng phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo. Điều 5. Làm nòng cốt trong xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Công an xã có trách nhiệm tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp về chủ trương, kế hoạch, nội dung, hình thức, biện pháp phát động, duy trì và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ an ninh Tổ quốc cho nhân dân; chăm lo xây dựng, củng cố và đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở, giúp các tổ chức này hoạt động có hiệu quả và trở thành hạt nhân thúc đẩy phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã. Điều 6. Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội; bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của cá nhân, cơ quan, tổ chức trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức và lực lượng khác trên địa bàn xã: 1. Tham mưu, đề xuất với cấp ủy Đảng và Ủy ban nhân dân cùng cấp về nội dung, biện pháp phổ biến, giáo dục pháp luật; phát động phong trào toàn dân tham gia đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tổ chức thực hiện tốt các mặt công tác đó; kịp thời phát hiện, giải quyết và tham gia giải quyết tốt các mâu thuẫn mới nảy sinh trong quần chúng nhân dân, các hiện tượng tiêu cực dễ phát sinh tội phạm và vi phạm pháp luật khác; có kế hoạch xây dựng cơ sở quần chúng để nắm tình hình an ninh, trật tự; phát hiện, theo dõi những hiện tượng nghi vấn, những người có biểu hiện vi phạm pháp luật để có biện pháp đấu tranh, ngăn chặn kịp thời. 2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuần tra, kiểm soát, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an ninh, trật tự, an toàn xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm tội, tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác xảy ra trên địa bàn xã. Điều 7. Thực hiện công tác quản lý cư trú, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ đi lại khác. Công an xã có trách nhiệm: 1. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú theo thẩm quyền; nắm tình hình hộ khẩu, nhân khẩu trên địa bàn xã; xây dựng kế hoạch kiểm tra cư trú; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giải quyết đăng ký tạm trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng của công dân; nắm chắc và thực hiện chế độ báo cáo lên Công an cấp trên về tình hình, số lượng nhân khẩu là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang thực tế cư trú trên địa bàn; tiếp nhận, giải quyết theo thẩm quyền các khiếu nại, tố cáo có liên quan đến đăng ký, quản lý cư trú. 2. Nắm số người từ đủ 14 tuổi trở lên chưa được cấp giấy chứng minh nhân dân, các trường hợp hết hạn sử dụng hoặc mất giấy chứng minh nhân dân để lập danh sách, báo cáo đề xuất Trưởng Công an cấp huyện cấp, cấp lại giấy chứng minh nhân dân cho công dân; kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn xã; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác này theo thẩm quyền. Điều 8. Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; về phòng cháy và chữa cháy; quản lý về an ninh, trật tự đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm: 1. Nắm tình hình số lượng, địa điểm cơ quan, tổ chức được trang bị vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ, những đơn vị kinh doanh, sản xuất vật liệu nổ; tình hình vũ khí trang bị cho lực lượng dân quân tự vệ; danh sách người có súng săn; lập kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn tổ chức, cá nhân được phép sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý trường hợp mua bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và những trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên. 2. Thực hiện các quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; phối hợp với các cơ quan, tổ chức tiến hành kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tổ chức và cá nhân trên địa bàn xã chấp hành quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, về bảo vệ môi trường; đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức xây dựng lực lượng quần chúng làm công tác phòng cháy và chữa cháy tại chỗ; có kế hoạch, phương án chủ động đối phó kịp thời khi cháy, nổ xảy ra. 3. Nắm tình hình, số lượng các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn xã, lập danh sách, thống kê số lượng cơ sở và người làm việc tại các cơ sở kinh doanh đó; tiếp nhận hồ sơ cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự; thực hiện quy định của pháp luật trong quản lý về an ninh, trật tự đối với các cơ sở cho thuê lưu trú theo thẩm quyền; phối hợp với Công an cấp trên kiểm tra, hướng dẫn các cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự của các cơ sở kinh doanh đó; thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo Công an cấp trên về công tác quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trên địa bàn xã. Điều 9. Tổ chức bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã Công an xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm đang lẩn trốn trên địa bàn xã. Trường hợp gặp khó khăn, vượt quá khả năng của Công an xã thì phải báo cáo ngay lên Công an cấp trên trực tiếp để có sự chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời. Sau khi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm hoặc tiếp nhận người phạm tội tự thú, đầu thú, phải lập biên bản theo quy định và dẫn giải ngay đối tượng lên Công an cấp trên; trường hợp ban đêm hoặc đường xa, không thể dẫn giải ngay lên Công an cấp trên được thì phải tổ chức quản lý chặt chẽ người bị bắt tại trụ sở Công an xã hoặc trụ sở Ủy ban nhân dân xã và phải bố trí người canh gác, không để người bị bắt bỏ trốn hoặc tự sát. Việc quản lý đối tượng nêu trên phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; trường hợp người bị bắt là đối tượng nguy hiểm thì được khóa tay, tước vũ khí, hung khí của đối tượng, đồng thời phải bằng mọi cách báo ngay với cơ quan Công an cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo kịp thời. Điều 10. Huy động người, phương tiện trong trường hợp cấp thiết 1. Trong trường hợp cấp thiết, để cấp cứu người bị nạn, cứu hộ, cứu nạn, đuổi bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm thì Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được Trưởng Công an xã ủy quyền được huy động người, phương tiện của tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ và phải trả lại ngay phương tiện đã huy động khi tình huống chấm dứt và phải báo cáo ngay với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về việc huy động đó; người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân xã và trước pháp luật về việc huy động của mình. 2. Trường hợp phương tiện của tổ chức, cá nhân được huy động bị hư hỏng thì chủ phương tiện được bồi thường theo quy định của pháp luật. Nếu việc huy động của Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã rõ ràng là không cần thiết hoặc trái pháp luật mà dẫn đến hư hỏng phương tiện, thì người huy động phải chịu trách nhiệm cá nhân trong việc bồi hoàn thiệt hại đã được bồi thường cho chủ phương tiện theo quy định của pháp luật. Điều 11. Tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 1. Công an xã có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa); tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn xã. Việc tham gia phối hợp với lực lượng Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Công an cấp trên. 2. Nghiêm cấm Công an xã tùy tiện đặt ra các quy định riêng trái với quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông hoặc tùy tiện ngăn chặn, kiểm soát, gây khó khăn, cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông. Điều 12. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật Ngoài các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Pháp lệnh công an xã và hướng dẫn tại Thông tư này, Công an xã có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khác về an ninh, trật tự, an toàn xã hội do cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân cùng cấp và Công an cấp trên giao. Trường hợp nhiệm vụ được giao không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Công an xã hoặc cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có ý kiến chỉ đạo khác với ý kiến chỉ đạo của Công an cấp trên thì phải kiến nghị, đề xuất với cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã có sự điều chỉnh cho phù hợp; trường hợp cần thiết thì phải báo cáo Trưởng Công an cấp huyện để có sự phối hợp, chỉ đạo kịp thời, đúng pháp luật, bảo đảm sự thống nhất giữa cấp ủy Đảng, Ủy ban nhân dân xã và Công an cấp trên. Chương 3. XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG CÔNG AN XÃ Điều 13. Các chức danh của Công an xã và bố trí Công an xã 1. Công an xã gồm các chức danh: Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên, được bố trí như sau: a) Mỗi xã được bố trí một Phó trưởng Công an xã; xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được bố trí không quá hai Phó trưởng Công an xã; b) Mỗi thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và đơn vị dân cư tương đương (viết gọn là thôn, bản) được bố trí một Công an viên. Đối với thôn, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự và xã loại 1, xã loại 2 được bố trí không quá hai Công an viên. Đơn vị dân cư tương đương với thôn, bản là đơn vị dân cư của thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị bố trí Công an viên tại đơn vị dân cư này. c) Tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá ba Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày. 2. Căn cứ vào quy định của Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định Phó trưởng Công an xã và Công an viên thuộc chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và quyết định cụ thể số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên thường trực, Công an viên của từng xã, từng thôn, bản. 3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Pháp lệnh công an xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. 4. Trưởng Công an xã có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng Công an cấp huyện trước khi đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên. Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện phải có văn bản trả lời để Công an xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ra quyết định công nhận, miễn nhiệm Công an viên. Điều 14. Tuyển chọn công dân vào Công an xã 1. Công dân Việt Nam được tuyển chọn vào Công an xã phải đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường hợp đặc biệt, ở miền núi, vùng sâu, vùng xa mà không thể có người đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định để làm Trưởng Công an xã thì phải báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh trước khi bổ nhiệm Trưởng Công an xã. 2. Việc tuyển chọn Công an xã phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch. Đối với người được dự kiến đề nghị bổ nhiệm vào vị trí Trưởng Công an xã và Phó trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân xã phải tổ chức lấy ý kiến đại diện các thôn, bản và chi bộ đảng nơi người đó sinh hoạt (nếu là đảng viên) trước khi xem xét, giới thiệu. Trưởng Công an xã, Trưởng Công an cấp huyện có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp có quy hoạch, kế hoạch tuyển chọn, bố trí, sử dụng Công an xã bảo đảm ổn định, lâu dài, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở. 3. Hồ sơ tuyển chọn vào Công an xã gồm: a) Đơn xin tham gia lực lượng Công an xã; b) Bản khai lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã; c) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; d) Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận trình độ học vấn theo quy định của pháp luật. Chương 4. TRANG BỊ CHO CÔNG AN XÃ Điều 15. Trang bị, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ 1. Tùy đặc điểm, tình hình của từng xã, Công an xã được trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, bao gồm: súng trường, súng tiểu liên; roi cao su, roi điện, dùi cui các loại. Giám đốc Công an cấp tỉnh căn cứ vào đặc điểm tình hình, yêu cầu công tác bảo đảm an ninh, trật tự của địa phương, lập báo cáo đề xuất trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã gửi về Bộ Công an (qua Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật) để có kế hoạch trang bị cho phù hợp. 2. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã phải được quản lý tập trung, bảo đảm an toàn, chắc chắn, tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã và thực hiện theo đúng chế độ quy định về đăng ký, quản lý, bảo dưỡng vũ khí, công cụ hỗ trợ. Trưởng Công an xã phải thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ; trường hợp bị mất, hư hỏng hoặc thất lạc vũ khí, công cụ hỗ trợ, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an cấp huyện. 3. Vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã chỉ được trang bị để làm nhiệm vụ và phải do Trưởng Công an xã hoặc Phó trưởng Công an xã được phân công phụ trách quyết định; khi thực hiện nhiệm vụ xong, phải giao lại ngay cho người có trách nhiệm trực tiếp quản lý. Việc giao, nhận vũ khí, công cụ hỗ trợ phải có ký nhận và ghi vào sổ theo dõi, quản lý theo quy định. Phải thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo về tình hình quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ của Công an xã như sau: Định kỳ hàng quý, Công an xã báo cáo Công an cấp huyện (qua Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ 6 tháng một lần, Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh (qua Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội); định kỳ hàng năm, Công an cấp tỉnh báo cáo Bộ (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự an toàn xã hội). 4. Việc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ được sử dụng trong trường hợp thực sự cần thiết để chủ động tấn công tội phạm, truy bắt người phạm tội quả tang, người có quyết định truy nã, truy tìm, đối tượng côn đồ hung hãn, chống người thi hành công vụ hoặc trong trường hợp phòng vệ chính đáng và những trường hợp cấp thiết khác theo quy định của pháp luật. Nghiêm cấm mọi hành vi mua, bán, trao đổi, sử dụng trái phép vũ khí, công cụ hỗ trợ; giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không có trách nhiệm mượn, sử dụng; mang vũ khí, công cụ hỗ trợ khi không thi hành nhiệm vụ hoặc mang về nhà riêng. Điều 16. Hồ sơ, sổ sách và trang, thiết bị, phương tiện cần thiết Công an xã được trang bị hồ sơ, tủ đựng hồ sơ, bàn, ghế, sổ sách và các trang, thiết bị, phương tiện cần thiết để làm việc. Trên cơ sở đề xuất của Trưởng Công an xã, Ủy ban nhân dân cùng cấp có kế hoạch hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp trên kế hoạch mua sắm, trang bị phương tiện phục vụ công tác cho Công an xã, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa bàn cơ sở. Điều 17. Giấy chứng nhận Công an xã 1. Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã và Công an viên được sử dụng “Giấy chứng nhận Công an xã” do Công an cấp huyện cấp và phải mang theo khi thi hành nhiệm vụ. Công an cấp huyện có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận Công an xã. Người được cấp Giấy chứng nhận Công an xã có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và không được cho người khác mượn hoặc sử dụng; nếu bị mất hoặc hư hỏng, phải báo cáo ngay với Trưởng Công an xã để báo cáo Công an cấp huyện; khi không làm Công an xã, phải trả lại Giấy chứng nhận Công an xã cho cơ quan đã cấp; trường hợp để mất hoặc cho mượn Giấy chứng nhận Công an xã thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật. 2. “Giấy chứng nhận Công an xã” được làm bằng giấy cứng, khổ 9cm x 7cm, mặt trước nền màu nâu, chữ màu vàng nhạt; mặt sau nền màu vàng nhạt, chữ màu đen; chữ “Giấy chứng nhận Công an xã” màu đỏ, theo mẫu sau: <table> <tr> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc \-------------- GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG AN XÃ </td> <td> </td> <td> GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG AN XÃ <table> <tr> <td> Ảnh 3x4 </td> <td> Họ và tên: ………………… Năm sinh: ………………… Công an xã: ……………… Chức danh: ………………. </td> </tr> </table> Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …. <table> <tr> <td> Số:..... </td> <td> Ngày … tháng … năm Trưởng Công an huyện (Ký tên, đóng dấu) </td> </tr> </table> </td> </tr> <tr> <td> Mặt trước </td> <td> </td> <td> Mặt sau </td> </tr> </table> Chương 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 18. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Công an xã theo thẩm quyền; chỉ đạo Ủy ban nhân dân và Công an các cấp, các cơ quan, tổ chức ở địa phương thực hiện các quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; xây dựng Công an xã trong sạch, vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở. 2. Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội; quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, chế độ hồ sơ, sổ sách, biểu mẫu tài liệu phục vụ cho công tác Công an xã; tổ chức in và cấp mẫu “Giấy chứng nhận Công an xã” cho các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này. 3. Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho Công an xã trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. 4. Tổng cục An ninh II chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn Công an xã nắm tình hình và thực hiện các mặt công tác về an ninh chính trị, an ninh nội bộ, an ninh nông thôn; phòng, chống các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia, các hành vi lợi dụng tôn giáo, dân tộc để hoạt động chống lại chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân và hướng dẫn thực hiện thống nhất chế độ quản lý, sử dụng hồ sơ, biểu mẫu phục vụ cho các công tác đó. 5. Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân tổ chức, chỉ đạo việc tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về Công an xã; chỉ đạo việc điều động sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an. 6. Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện thống nhất về trang phục và các trang, thiết bị khác cho Công an xã; phối hợp với Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội, Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc xem xét, quyết định trang bị cụ thể số lượng, chủng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ cho Công an xã theo quy định của pháp luật và đề nghị của Công an cấp tỉnh. 7. Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức xây dựng lực lượng Công an xã, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc theo quy định của Pháp lệnh công an xã, Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , hướng dẫn của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 8. Cục Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm và hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Công an xã theo các nhiệm vụ chi quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 73/2009/NĐ-CP . 9. Giám đốc Công an cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã; tham mưu, đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức, hoạt động và các chế độ, chính sách cho Công an xã; đề xuất các giải pháp, chủ trương, kế hoạch, biện pháp nhằm thực hiện các quy định của pháp luật về Công an xã. Điều 19. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2010 và thay thế Thông tư số 08/1999/TT-BCA (V19) ngày 10/8/1999 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã. 2. Tổng cục trưởng các Tổng cục, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan đến tổ chức, hoạt động và thực hiện chế độ, chính sách đối với Công an xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc) để có hướng dẫn kịp thời. <table> <tr> <td> </td> <td> BỘ TRƯỞNG ĐẠI TƯỚNG Lê Hồng Anh </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-34-2000-ND-CP-Quy-che-khu-vuc-bien-gioi-dat-lien-nuoc-Cong-hoa-xa-hoi-chu-nghia-Viet-Nam-46699.aspx
<div class="content1"> <div><div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="4" style="width:100.0%" width="100%"> <tbody> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CHÍNH PHỦ<br> ********</br></b></p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ********</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:30.94%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="30%"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> Số: 34/2000/NĐ-CP</p> </td> <td style="width:66.44%;padding:2.85pt 5.4pt 2.85pt 5.4pt" valign="top" width="66%"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"> <i>Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2000</i></p> </td> </tr> </tbody> </table> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b> </b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH</span></b></a><b><span style="font-size:12.0pt"> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="loai_1_name">CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 34/2000/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">CHÍNH PHỦ</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <i>Căn cứ <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-1992-1-L-CTN-38246.aspx" target="_blank">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 30 tháng 9 năm 1992;</i><br/> <i>Để tăng cường quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tư, an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</i><br/> <i>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_1"><b>Chương 1:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_1_name">Nghị định này quy định khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quy định các hoạt động của người, phương tiện ở khu vực biên giới bao gồm: cư trú, đi lại, sản xuất, kinh doanh, đầu tư, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác; quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính quyền, các lực lượng, các ngành trong quản lý, bảo vệ biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_2"><b>Điều 2. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là khu vực biên giới) bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Mọi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác với Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Trong khu vực biên giới có vành đai biên giới, ở những nơi có yêu cầu cần thiết bảo đảm cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và kinh tế thì xác lập vùng cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">a) Vành đai biên giới là phần lãnh thổ nằm tiếp giáp với đường biên giới quốc gia có chiều sâu tính từ đường biên giới trở vào nơi hẹp nhất là 100 m, nơi rộng nhất không quá 1.000 m, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">b) Vùng cấm là phần lãnh thổ nằm trong khu vực biên giới được áp dụng một số biện pháp hành chính để hạn chế việc cư trú, đi lại, hoạt động của công dân.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="cumtu_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">c) Khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm phải có biển báo; biển báo theo mẫu thống nhất và cắm ở nơi cần thiết, dễ nhận biết.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">3. Phạm vi cụ thể của vành đai biên giới, vùng cấm do ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xác định sau khi đã thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các ngành hữu quan và báo cáo Chính phủ.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_3"><b>Điều 3. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_3_name">Bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_2"><b>Chương 2:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY ĐỊNH VỀ CƯ TRÚ, ĐI LẠI, HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_4"><b>Điều 4. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_14" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">1. Những người được cư trú ở khu vực biên giới: </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Người có giấy phép của cơ quan Công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Người thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang có trụ sở làm việc thường xuyên ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Người không thuộc diện quy định tại khoản 1 của Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Người nước ngoài (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_5"><b>Điều 5. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_5_name">Công dân có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới được cấp giấy chứng minh nhân dân biên giới theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_6" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 6.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_6_name">Công dân Việt Nam khi vào khu vực biên giới phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ do công an xã, phường thị trấn nơi cư trú cấp.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức khi vào khu vực biên giới về việc riêng phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh của quân đội, công an.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Trường hợp vào khu vực biên giới công tác phải có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Những người sau đây không được vào khu vực biên giới:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Người không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Người đang bị khởi tố hình sự, người đang bị Toà án tuyên phạt quản chế ở địa phương (trừ những người đang có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_7"><b>Điều 7. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_7_name">Người nước ngoài đang công tác tại các cơ quan Trung ương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Bộ Công an cấp; nếu người nước ngoài đang tạm trú tại địa phương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do công an cấp tỉnh nơi tạm trú cấp.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Các cơ quan, tổ chức của Việt Nam khi đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới phải có đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này và cử cán bộ đi cùng để hướng dẫn và thông báo cho công an, Bộ đội biên phòng tỉnh nơi đến.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Người nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải có giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này và phải trực tiếp trình báo cho Đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Trường hợp người nước ngoài đi trong tổ chức của Đoàn cấp cao vào khu vực biên giới thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời và làm việc với Đoàn) cử cán bộ đi cùng Đoàn để hướng dẫn và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan công an và Bộ đội biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Việc đi lại, hoạt động, tạm trú trong khu vực biên giới Việt Nam của những người trong khu vực biên giới nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về Quy chế biên giới giữa hai nước.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_8"><b>Điều 8. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_8_name">Vành đai biên giới được thiết lập để quản lý, kiểm soát các hoạt động của người, phương tiện; duy trì trật tự, an ninh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Việc cư trú, đi lại, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác của nhân dân trong vành đai biên giới phải có quy hoạch, quản lý chặt chẽ nhằm chủ động phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động vi phạm chủ quyền, an ninh biên giới và an toàn của các nước láng giềng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Những người thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này mới được cư trú, đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới; những người khác khi vào vành đai biên giới phải có giấy tờ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này và trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Người đến trình báo với Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại phải nói rõ mục đích, nội dung, thời gian, danh sách người, phương tiện, phạm vi hoạt động ở vành đai biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_9"><b>Điều 9.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_9_name">Vùng cấm được quản lý, bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành và nội quy của từng vùng cấm đó.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong khu vực biên giới có liên quan đến vùng cấm phải thống nhất với các ngành chủ quản quản lý vùng cấm đó.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> Những trường hợp phải di dời dân ra khỏi vùng cấm thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_10" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 10. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_10_name">Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác được mở ra có liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo Quy chế của Chính phủ đối với khu vực đó. Nếu vào vành đai biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_11"><b>Điều 11. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_11_name">Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện vào khu vực biên giới, vành đai biên giới nếu ở qua đêm phải đến cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn hoặc đồn công an sở tại đăng ký quản lý tạm trú theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ khẩu.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế về biên giới mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Các phương tiện vào khu vực biên giới thì chủ phương tiện phải đăng ký tại trạm kiểm soát biên phòng về số lượng người đi trên phương tiện, thời gian, phạm vi, nội dung hoạt động; khi phương tiện không hoạt động phải neo, đỗ tại bến, bãi quy định và phải chấp hành nội quy của bến, bãi.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Trong thời gian ở khu vực biên giới mọi hoạt động của người, phương tiện phải chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, công an, chính quyền địa phương (trừ đơn vị quân đội, công an vào khu vực biên giới làm nhiệm vụ theo lệnh do cấp có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an).</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_12"><b>Điều 12.</b> Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết và pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_13" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 13.</b> Trong khu vực biên giới, các cơ quan chức năng phối hợp với Bộ đội biên phòng để tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh về:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Bố trí quy hoạch dân cư, điểm họp chợ biên giới, bến, bãi neo, đậu của các loại phương tiện trên đất liền, sông suối biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Khu du lịch, khu kinh tế, khu vực sản xuất, khai thác và bảo vệ lâm sản, khoáng sản, đánh bắt hải sản và các hoạt động khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Xây dựng các công trình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_14"><b>Điều 14.</b> Khi xây dựng các dự án giao thông, thủy lợi, thủy điện, xí nghiệp, nông, lâm trường, trang trại, khu kinh tế liên doanh liên kết với nước ngoài và các dự án xây dựng khác trong khu vực biên giới, cơ quan chủ quản phải thống nhất với chính quyền địa phương và lấy ý kiến tham gia của các ngành liên quan, Bộ đội biên phòng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan chủ quản khi thực hiện dự án phải tuân theo Hiệp định về Quy chế biên giới và quy định của pháp luật hiện hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_15"><b>Điều 15.</b> Việc quay phim, chụp ảnh, ghi hình, vẽ cảnh vật trong khu vực biên giới không được tiến hành ở những nơi có biển cấm các hoạt động nói trên.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_3"><b>Chương 3:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_16"><b>Điều 16. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_16_name">Chính phủ thống nhất chỉ đạo các hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và duy trì an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện những vấn đề thuộc chức năng liên quan đến hoạt động quản lý, bảo vệ khu vực biên giới theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Bộ Quốc phòng chỉ đạo các lực lượng thuộc quyền mà nòng cốt là Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các lực lượng tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> a) Chỉ đạo các lực lượng, các ban, ngành ở địa phương phối hợp trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới thuộc địa phương quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> b) Tổ chức huy động các lực lượng, quần chúng nhân dân tham gia chống các hoạt động xâm phạm chủ quyền quốc gia, chống buôn lậu, vượt biên giới trái phép, xâm canh, xâm cư.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> c) Quản lý dân cư trên địa bàn biên giới và các hoạt động khác theo thẩm quyền.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> d) Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao ý thức pháp luật về biên giới, lãnh thổ và trách nhiệm của quần chúng nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_17"><b>Điều 17.</b> Mọi công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền theo quy định của pháp luật. Khi phát hiện các hành vi xâm phạm biên giới quốc gia hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng đến đường biên giới phải báo ngay cho Đồn biên phòng hoặc ủy ban nhân dân sở tại, cơ quan nhà nước nơi gần nhất để thông báo cho Đồn biên phòng kịp thời xử lý.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_18" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 18. </b>Bộ đội biên phòng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, bố trí lực lượng, phương tiện để quản lý, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới. ở những nơi cần thiết tổ chức các trạm kiểm soát cố định để kiểm tra việc ra, vào vành đai biên giới; khi cần thiết Bộ đội biên phòng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được tổ chức các đội tuần tra, kiểm soát lưu động để kiểm soát việc ra vào khu vực biên giới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_19"><b>Điều 19.</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_19_name">Các đơn vị vũ trang, cơ quan chuyên ngành ở khu vực biên giới khi thực hiện nhiệm vụ phải chấp hành các quy định của pháp luật và các quy định tại Nghị định này; có trách nhiệm phối hợp với Bộ đội biên phòng quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="khoan_29" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();">2. Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị để duy trì thực hiện Nghị định này và làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng và chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_20"><b>Điều 20.</b> Trên các trục đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) từ nội địa ra, vào khu vực biên giới, ủy ban nhân dân tỉnh biên giới căn cứ vào tình hình cụ thể báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập các trạm kiểm soát liên hợp cố định hoặc lưu động gồm các lực lượng Bộ đội biên phòng, công an, hải quan, quản lý thị trường, thuế vụ để kiểm tra, kiểm soát đối với người, phương tiện và hàng hóa ra vào khu vực biên giới.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_21"><b>Điều 21.</b> Nghiêm cấm các hoạt động sau đây ở khu vực biên giới:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. Làm hư hỏng, xê dịch cột mốc biên giới, dấu hiệu đường biên giới, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Làm thay đổi dòng chảy sông, suối biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 3. Xâm canh, xâm cư qua biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 4. Bắn súng qua biên giới, gây nổ, đốt nương rẫy trong vành đai biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 5. Vượt biên giới quốc gia trái phép, chứa chấp, chỉ đường, chuyên chở, che dấu bọn buôn lậu vượt biên giới trái phép.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 6. Khai thác trái phép lâm thổ sản và các tài nguyên khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 7. Buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma túy, văn hóa phẩm độc hại và hàng hóa cấm nhập khẩu, xuất khẩu qua biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 8. Săn bắn thú rừng qúy hiếm, đánh bắt cá bằng vật liệu nổ, kích điện, chất độc và các hoạt động gây hại khác trên sông, suối biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 9. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường hệ sinh thái.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 10. Có hành vi khác làm mất trật tự, trị an ở khu vực biên giới.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_4"><b>Chương 4:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_22"><b>Điều 22.</b> Tập thể và cá nhân có thành tích trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được khen thưởng; nếu vì nghĩa vụ tham gia quản lý, bảo vệ biên giới mà thiệt hại đến tài sản hoặc bị thương tật hay hy sinh thì được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Nhà nước.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_23"><b>Điều 23. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_23_name">Cơ quan, tổ chức vi phạm Nghị định này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Người nào vi phạm Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="chuong_5"><b>Chương 5:</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_24"><b>Điều 24. </b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 1. <a name="dieu_24_name">Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế các văn bản sau:</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-dinh-427-HDBT-Quy-che-bien-gioi-Viet-Lao-38043.aspx" target="_blank">Nghị định số 427/HĐBT</a> ngày 12 tháng 12 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-dinh-42-HDBT-Quy-che-khu-vuc-bien-gioi-Viet-Nam-Cam-pu-chia-38268.aspx" target="_blank">Nghị định số 42/HĐBT</a> ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng về Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-99-HDBT-Quy-che-ve-khu-vuc-bien-gioi-Viet-Nam-Trung-Quoc-42255.aspx" target="_blank">Nghị định số 99/HĐBT</a> ngày 27 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi-dinh-289-HDBT-quy-che-khu-vuc-bien-gioi-de-sua-doi-Quy-che-khu-vuc-bien-gioi-Viet-Nam-Lao-Viet-Nam-Cam-Pu-Chia-Viet-Nam-Trung-Quoc-38339.aspx" target="_blank">Nghị định số 289/HĐBT</a> ngày 10 tháng 8 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng sửa đổi một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Cămpuchia, Việt Nam - Trung Quốc;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> 2. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a class="clsBookmark clsopentLogin" name="dieu_25" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_Archive();"><b>Điều 25.</b> Hàng năm Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trình Chính phủ quyết định.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_26"><b>Điều 26</b>. Bộ Quốc phòng phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> <a name="dieu_27"><b>Điều 27.</b> Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"> <!--VABWAFAATABfADIAMAAyADIAMAA4ADAAMQA=--> <tbody> <tr> <td style="width:211.95pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="283"> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </td> <td style="width:214.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="286"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> <b>Phan Văn Khải</b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"> (Đã ký)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">  </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "18/08/2000", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Phan Văn Khải", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "34/2000/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ ********** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** ---|--- Số: 34/2000/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2000_ **** **NGHỊ ĐỊNH****** CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 34/2000/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **CHÍNH PHỦ** _Căn cứ[Luật Tổ chức Chính phủ](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may- hanh-chinh/Luat-To-chuc-Chinh-phu-1992-1-L-CTN-38246.aspx) ngày 30 tháng 9 năm 1992;_ _Để tăng cường quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tư, an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,_ **NGHỊ ĐỊNH:** **Chương 1:** **NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG** **Điều 1.** Nghị định này quy định khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quy định các hoạt động của người, phương tiện ở khu vực biên giới bao gồm: cư trú, đi lại, sản xuất, kinh doanh, đầu tư, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác; quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính quyền, các lực lượng, các ngành trong quản lý, bảo vệ biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. **Điều 2.** 1\. Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là khu vực biên giới) bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền. Mọi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác với Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế. 2\. Trong khu vực biên giới có vành đai biên giới, ở những nơi có yêu cầu cần thiết bảo đảm cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và kinh tế thì xác lập vùng cấm. a) Vành đai biên giới là phần lãnh thổ nằm tiếp giáp với đường biên giới quốc gia có chiều sâu tính từ đường biên giới trở vào nơi hẹp nhất là 100 m, nơi rộng nhất không quá 1.000 m, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định. b) Vùng cấm là phần lãnh thổ nằm trong khu vực biên giới được áp dụng một số biện pháp hành chính để hạn chế việc cư trú, đi lại, hoạt động của công dân. c) Khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm phải có biển báo; biển báo theo mẫu thống nhất và cắm ở nơi cần thiết, dễ nhận biết. 3\. Phạm vi cụ thể của vành đai biên giới, vùng cấm do ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xác định sau khi đã thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các ngành hữu quan và báo cáo Chính phủ. **Điều 3.** Bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân. **Chương 2:** **QUY ĐỊNH VỀ CƯ TRÚ, ĐI LẠI, HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI** **Điều 4.** 1\. Những người được cư trú ở khu vực biên giới: a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới. b) Người có giấy phép của cơ quan Công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới. c) Người thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang có trụ sở làm việc thường xuyên ở khu vực biên giới. 2\. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới: a) Người không thuộc diện quy định tại khoản 1 của Điều này. b) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới. c) Người nước ngoài (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác). **Điều 5.** Công dân có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới được cấp giấy chứng minh nhân dân biên giới theo quy định của pháp luật. **Điều 6.** 1\. Công dân Việt Nam khi vào khu vực biên giới phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ do công an xã, phường thị trấn nơi cư trú cấp. 2\. Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức khi vào khu vực biên giới về việc riêng phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh của quân đội, công an. Trường hợp vào khu vực biên giới công tác phải có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý. 3\. Những người sau đây không được vào khu vực biên giới: a) Người không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này. b) Người đang bị khởi tố hình sự, người đang bị Toà án tuyên phạt quản chế ở địa phương (trừ những người đang có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới). **Điều 7.** 1\. Người nước ngoài đang công tác tại các cơ quan Trung ương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Bộ Công an cấp; nếu người nước ngoài đang tạm trú tại địa phương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do công an cấp tỉnh nơi tạm trú cấp. Các cơ quan, tổ chức của Việt Nam khi đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới phải có đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này và cử cán bộ đi cùng để hướng dẫn và thông báo cho công an, Bộ đội biên phòng tỉnh nơi đến. Người nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải có giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này và phải trực tiếp trình báo cho Đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng. 2\. Trường hợp người nước ngoài đi trong tổ chức của Đoàn cấp cao vào khu vực biên giới thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời và làm việc với Đoàn) cử cán bộ đi cùng Đoàn để hướng dẫn và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan công an và Bộ đội biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết. 3\. Việc đi lại, hoạt động, tạm trú trong khu vực biên giới Việt Nam của những người trong khu vực biên giới nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về Quy chế biên giới giữa hai nước. **Điều 8.** 1\. Vành đai biên giới được thiết lập để quản lý, kiểm soát các hoạt động của người, phương tiện; duy trì trật tự, an ninh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật. Việc cư trú, đi lại, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác của nhân dân trong vành đai biên giới phải có quy hoạch, quản lý chặt chẽ nhằm chủ động phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động vi phạm chủ quyền, an ninh biên giới và an toàn của các nước láng giềng. 2\. Những người thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này mới được cư trú, đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới; những người khác khi vào vành đai biên giới phải có giấy tờ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này và trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng. 3\. Người đến trình báo với Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại phải nói rõ mục đích, nội dung, thời gian, danh sách người, phương tiện, phạm vi hoạt động ở vành đai biên giới. **Điều 9.** 1\. Vùng cấm được quản lý, bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành và nội quy của từng vùng cấm đó. 2\. Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong khu vực biên giới có liên quan đến vùng cấm phải thống nhất với các ngành chủ quản quản lý vùng cấm đó. Những trường hợp phải di dời dân ra khỏi vùng cấm thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. **Điều 10.** Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác được mở ra có liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo Quy chế của Chính phủ đối với khu vực đó. Nếu vào vành đai biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này. **Điều 11.** 1\. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện vào khu vực biên giới, vành đai biên giới nếu ở qua đêm phải đến cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn hoặc đồn công an sở tại đăng ký quản lý tạm trú theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ khẩu. 2\. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế về biên giới mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết. 3\. Các phương tiện vào khu vực biên giới thì chủ phương tiện phải đăng ký tại trạm kiểm soát biên phòng về số lượng người đi trên phương tiện, thời gian, phạm vi, nội dung hoạt động; khi phương tiện không hoạt động phải neo, đỗ tại bến, bãi quy định và phải chấp hành nội quy của bến, bãi. 4\. Trong thời gian ở khu vực biên giới mọi hoạt động của người, phương tiện phải chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, công an, chính quyền địa phương (trừ đơn vị quân đội, công an vào khu vực biên giới làm nhiệm vụ theo lệnh do cấp có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an). **Điều 12.** Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết và pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. **Điều 13.** Trong khu vực biên giới, các cơ quan chức năng phối hợp với Bộ đội biên phòng để tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh về: 1\. Bố trí quy hoạch dân cư, điểm họp chợ biên giới, bến, bãi neo, đậu của các loại phương tiện trên đất liền, sông suối biên giới. 2\. Khu du lịch, khu kinh tế, khu vực sản xuất, khai thác và bảo vệ lâm sản, khoáng sản, đánh bắt hải sản và các hoạt động khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia. 3\. Xây dựng các công trình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia. **Điều 14.** Khi xây dựng các dự án giao thông, thủy lợi, thủy điện, xí nghiệp, nông, lâm trường, trang trại, khu kinh tế liên doanh liên kết với nước ngoài và các dự án xây dựng khác trong khu vực biên giới, cơ quan chủ quản phải thống nhất với chính quyền địa phương và lấy ý kiến tham gia của các ngành liên quan, Bộ đội biên phòng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan chủ quản khi thực hiện dự án phải tuân theo Hiệp định về Quy chế biên giới và quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 15.** Việc quay phim, chụp ảnh, ghi hình, vẽ cảnh vật trong khu vực biên giới không được tiến hành ở những nơi có biển cấm các hoạt động nói trên. **Chương 3:** **QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI** **Điều 16.** 1\. Chính phủ thống nhất chỉ đạo các hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và duy trì an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới. 2\. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện những vấn đề thuộc chức năng liên quan đến hoạt động quản lý, bảo vệ khu vực biên giới theo quy định của pháp luật. 3\. Bộ Quốc phòng chỉ đạo các lực lượng thuộc quyền mà nòng cốt là Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các lực lượng tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này. 4\. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm: a) Chỉ đạo các lực lượng, các ban, ngành ở địa phương phối hợp trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới thuộc địa phương quản lý. b) Tổ chức huy động các lực lượng, quần chúng nhân dân tham gia chống các hoạt động xâm phạm chủ quyền quốc gia, chống buôn lậu, vượt biên giới trái phép, xâm canh, xâm cư. c) Quản lý dân cư trên địa bàn biên giới và các hoạt động khác theo thẩm quyền. d) Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ở khu vực biên giới. đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao ý thức pháp luật về biên giới, lãnh thổ và trách nhiệm của quần chúng nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. **Điều 17.** Mọi công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền theo quy định của pháp luật. Khi phát hiện các hành vi xâm phạm biên giới quốc gia hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng đến đường biên giới phải báo ngay cho Đồn biên phòng hoặc ủy ban nhân dân sở tại, cơ quan nhà nước nơi gần nhất để thông báo cho Đồn biên phòng kịp thời xử lý. **Điều 18.** Bộ đội biên phòng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, bố trí lực lượng, phương tiện để quản lý, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới. ở những nơi cần thiết tổ chức các trạm kiểm soát cố định để kiểm tra việc ra, vào vành đai biên giới; khi cần thiết Bộ đội biên phòng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được tổ chức các đội tuần tra, kiểm soát lưu động để kiểm soát việc ra vào khu vực biên giới. **Điều 19.** 1\. Các đơn vị vũ trang, cơ quan chuyên ngành ở khu vực biên giới khi thực hiện nhiệm vụ phải chấp hành các quy định của pháp luật và các quy định tại Nghị định này; có trách nhiệm phối hợp với Bộ đội biên phòng quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. 2\. Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị để duy trì thực hiện Nghị định này và làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng và chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới. **Điều 20.** Trên các trục đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) từ nội địa ra, vào khu vực biên giới, ủy ban nhân dân tỉnh biên giới căn cứ vào tình hình cụ thể báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập các trạm kiểm soát liên hợp cố định hoặc lưu động gồm các lực lượng Bộ đội biên phòng, công an, hải quan, quản lý thị trường, thuế vụ để kiểm tra, kiểm soát đối với người, phương tiện và hàng hóa ra vào khu vực biên giới. **Điều 21.** Nghiêm cấm các hoạt động sau đây ở khu vực biên giới: 1\. Làm hư hỏng, xê dịch cột mốc biên giới, dấu hiệu đường biên giới, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm. 2\. Làm thay đổi dòng chảy sông, suối biên giới. 3\. Xâm canh, xâm cư qua biên giới. 4\. Bắn súng qua biên giới, gây nổ, đốt nương rẫy trong vành đai biên giới. 5\. Vượt biên giới quốc gia trái phép, chứa chấp, chỉ đường, chuyên chở, che dấu bọn buôn lậu vượt biên giới trái phép. 6\. Khai thác trái phép lâm thổ sản và các tài nguyên khác. 7\. Buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma túy, văn hóa phẩm độc hại và hàng hóa cấm nhập khẩu, xuất khẩu qua biên giới. 8\. Săn bắn thú rừng qúy hiếm, đánh bắt cá bằng vật liệu nổ, kích điện, chất độc và các hoạt động gây hại khác trên sông, suối biên giới. 9\. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường hệ sinh thái. 10\. Có hành vi khác làm mất trật tự, trị an ở khu vực biên giới. **Chương 4:** **KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM** **Điều 22.** Tập thể và cá nhân có thành tích trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được khen thưởng; nếu vì nghĩa vụ tham gia quản lý, bảo vệ biên giới mà thiệt hại đến tài sản hoặc bị thương tật hay hy sinh thì được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Nhà nước. **Điều 23.** 1\. Cơ quan, tổ chức vi phạm Nghị định này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. 2\. Người nào vi phạm Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. **Chương 5:** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 24.** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế các văn bản sau: [Nghị định số 427/HĐBT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi- dinh-427-HDBT-Quy-che-bien-gioi-Viet-Lao-38043.aspx) ngày 12 tháng 12 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào; [Nghị định số 42/HĐBT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi- dinh-42-HDBT-Quy-che-khu-vuc-bien-gioi-Viet-Nam-Cam-pu-chia-38268.aspx) ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng về Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia; [Nghị định số 99/HĐBT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh- chinh/Nghi-dinh-99-HDBT-Quy-che-ve-khu-vuc-bien-gioi-Viet-Nam-Trung- Quoc-42255.aspx) ngày 27 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc; [Nghị định số 289/HĐBT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Nghi- dinh-289-HDBT-quy-che-khu-vuc-bien-gioi-de-sua-doi-Quy-che-khu-vuc-bien-gioi- Viet-Nam-Lao-Viet-Nam-Cam-Pu-Chia-Viet-Nam-Trung-Quoc-38339.aspx) ngày 10 tháng 8 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng sửa đổi một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Cămpuchia, Việt Nam - Trung Quốc; 2\. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ. **Điều 25.** Hàng năm Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trình Chính phủ quyết định. **Điều 26**. Bộ Quốc phòng phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này. **Điều 27.** Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. | **Phan Văn Khải** (Đã ký) ---|---
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ </td> <td> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </td> </tr> <tr> <td> Số: 34/2000/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2000 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 34/2000/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2000 VỀ QUY CHẾ KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Để tăng cường quản lý, bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tư, an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, NGHỊ ĐỊNH: Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Nghị định này quy định khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quy định các hoạt động của người, phương tiện ở khu vực biên giới bao gồm: cư trú, đi lại, sản xuất, kinh doanh, đầu tư, thăm dò, khai thác tài nguyên và các hoạt động khác; quy định trách nhiệm, quyền hạn của các cấp chính quyền, các lực lượng, các ngành trong quản lý, bảo vệ biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 2. 1. Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi tắt là khu vực biên giới) bao gồm các xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền. Mọi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác với Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về biên giới quốc gia thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế. 2. Trong khu vực biên giới có vành đai biên giới, ở những nơi có yêu cầu cần thiết bảo đảm cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và kinh tế thì xác lập vùng cấm. a) Vành đai biên giới là phần lãnh thổ nằm tiếp giáp với đường biên giới quốc gia có chiều sâu tính từ đường biên giới trở vào nơi hẹp nhất là 100 m, nơi rộng nhất không quá 1.000 m, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quy định. b) Vùng cấm là phần lãnh thổ nằm trong khu vực biên giới được áp dụng một số biện pháp hành chính để hạn chế việc cư trú, đi lại, hoạt động của công dân. c) Khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm phải có biển báo; biển báo theo mẫu thống nhất và cắm ở nơi cần thiết, dễ nhận biết. 3. Phạm vi cụ thể của vành đai biên giới, vùng cấm do ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xác định sau khi đã thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, các ngành hữu quan và báo cáo Chính phủ. Điều 3. Bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới là trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương và mọi công dân. Chương 2: QUY ĐỊNH VỀ CƯ TRÚ, ĐI LẠI, HOẠT ĐỘNG TRONG KHU VỰC BIÊN GIỚI Điều 4. 1. Những người được cư trú ở khu vực biên giới: a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới. b) Người có giấy phép của cơ quan Công an tỉnh biên giới cho cư trú ở khu vực biên giới. c) Người thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang có trụ sở làm việc thường xuyên ở khu vực biên giới. 2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới: a) Người không thuộc diện quy định tại khoản 1 của Điều này. b) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới. c) Người nước ngoài (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác). Điều 5. Công dân có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới được cấp giấy chứng minh nhân dân biên giới theo quy định của pháp luật. Điều 6. 1. Công dân Việt Nam khi vào khu vực biên giới phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ do công an xã, phường thị trấn nơi cư trú cấp. 2. Cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức khi vào khu vực biên giới về việc riêng phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng minh của quân đội, công an. Trường hợp vào khu vực biên giới công tác phải có giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý. 3. Những người sau đây không được vào khu vực biên giới: a) Người không có giấy tờ theo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này. b) Người đang bị khởi tố hình sự, người đang bị Toà án tuyên phạt quản chế ở địa phương (trừ những người đang có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới). Điều 7. 1. Người nước ngoài đang công tác tại các cơ quan Trung ương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Bộ Công an cấp; nếu người nước ngoài đang tạm trú tại địa phương vào khu vực biên giới phải có giấy phép do công an cấp tỉnh nơi tạm trú cấp. Các cơ quan, tổ chức của Việt Nam khi đưa người nước ngoài vào khu vực biên giới phải có đủ giấy tờ theo quy định của Nghị định này và cử cán bộ đi cùng để hướng dẫn và thông báo cho công an, Bộ đội biên phòng tỉnh nơi đến. Người nước ngoài khi vào vành đai biên giới phải có giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điều này và phải trực tiếp trình báo cho Đồn biên phòng hoặc chính quyền sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng. 2. Trường hợp người nước ngoài đi trong tổ chức của Đoàn cấp cao vào khu vực biên giới thì cơ quan, tổ chức của Việt Nam (cơ quan mời và làm việc với Đoàn) cử cán bộ đi cùng Đoàn để hướng dẫn và có trách nhiệm thông báo cho cơ quan công an và Bộ đội biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết. 3. Việc đi lại, hoạt động, tạm trú trong khu vực biên giới Việt Nam của những người trong khu vực biên giới nước tiếp giáp thực hiện theo Hiệp định về Quy chế biên giới giữa hai nước. Điều 8. 1. Vành đai biên giới được thiết lập để quản lý, kiểm soát các hoạt động của người, phương tiện; duy trì trật tự, an ninh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật. Việc cư trú, đi lại, hoạt động, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác của nhân dân trong vành đai biên giới phải có quy hoạch, quản lý chặt chẽ nhằm chủ động phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động vi phạm chủ quyền, an ninh biên giới và an toàn của các nước láng giềng. 2. Những người thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này mới được cư trú, đi lại, hoạt động trong vành đai biên giới; những người khác khi vào vành đai biên giới phải có giấy tờ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này và trực tiếp trình báo Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại để thông báo cho Đồn biên phòng. 3. Người đến trình báo với Đồn biên phòng hoặc Uỷ ban nhân dân sở tại phải nói rõ mục đích, nội dung, thời gian, danh sách người, phương tiện, phạm vi hoạt động ở vành đai biên giới. Điều 9. 1. Vùng cấm được quản lý, bảo vệ theo quy định của pháp luật hiện hành và nội quy của từng vùng cấm đó. 2. Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong khu vực biên giới có liên quan đến vùng cấm phải thống nhất với các ngành chủ quản quản lý vùng cấm đó. Những trường hợp phải di dời dân ra khỏi vùng cấm thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. Điều 10. Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, thương mại, khu kinh tế cửa khẩu và các khu kinh tế khác được mở ra có liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo Quy chế của Chính phủ đối với khu vực đó. Nếu vào vành đai biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này. Điều 11. 1. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài đủ điều kiện vào khu vực biên giới, vành đai biên giới nếu ở qua đêm phải đến cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn hoặc đồn công an sở tại đăng ký quản lý tạm trú theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ khẩu. 2. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài khi hoạt động trong khu vực biên giới phải tuân theo quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế về biên giới mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết. 3. Các phương tiện vào khu vực biên giới thì chủ phương tiện phải đăng ký tại trạm kiểm soát biên phòng về số lượng người đi trên phương tiện, thời gian, phạm vi, nội dung hoạt động; khi phương tiện không hoạt động phải neo, đỗ tại bến, bãi quy định và phải chấp hành nội quy của bến, bãi. 4. Trong thời gian ở khu vực biên giới mọi hoạt động của người, phương tiện phải chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát của Bộ đội biên phòng, công an, chính quyền địa phương (trừ đơn vị quân đội, công an vào khu vực biên giới làm nhiệm vụ theo lệnh do cấp có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an). Điều 12. Người, phương tiện của Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết và pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 13. Trong khu vực biên giới, các cơ quan chức năng phối hợp với Bộ đội biên phòng để tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh về: 1. Bố trí quy hoạch dân cư, điểm họp chợ biên giới, bến, bãi neo, đậu của các loại phương tiện trên đất liền, sông suối biên giới. 2. Khu du lịch, khu kinh tế, khu vực sản xuất, khai thác và bảo vệ lâm sản, khoáng sản, đánh bắt hải sản và các hoạt động khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia. 3. Xây dựng các công trình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực khác có liên quan đến đường biên giới quốc gia. Điều 14. Khi xây dựng các dự án giao thông, thủy lợi, thủy điện, xí nghiệp, nông, lâm trường, trang trại, khu kinh tế liên doanh liên kết với nước ngoài và các dự án xây dựng khác trong khu vực biên giới, cơ quan chủ quản phải thống nhất với chính quyền địa phương và lấy ý kiến tham gia của các ngành liên quan, Bộ đội biên phòng trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan chủ quản khi thực hiện dự án phải tuân theo Hiệp định về Quy chế biên giới và quy định của pháp luật hiện hành. Điều 15. Việc quay phim, chụp ảnh, ghi hình, vẽ cảnh vật trong khu vực biên giới không được tiến hành ở những nơi có biển cấm các hoạt động nói trên. Chương 3: QUẢN LÝ, BẢO VỆ KHU VỰC BIÊN GIỚI Điều 16. 1. Chính phủ thống nhất chỉ đạo các hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia và duy trì an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới. 2. Các Bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện những vấn đề thuộc chức năng liên quan đến hoạt động quản lý, bảo vệ khu vực biên giới theo quy định của pháp luật. 3. Bộ Quốc phòng chỉ đạo các lực lượng thuộc quyền mà nòng cốt là Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các lực lượng tổ chức thực hiện các quy định của Nghị định này. 4. Chính quyền địa phương các cấp có trách nhiệm: a) Chỉ đạo các lực lượng, các ban, ngành ở địa phương phối hợp trong hoạt động quản lý, bảo vệ biên giới, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới thuộc địa phương quản lý. b) Tổ chức huy động các lực lượng, quần chúng nhân dân tham gia chống các hoạt động xâm phạm chủ quyền quốc gia, chống buôn lậu, vượt biên giới trái phép, xâm canh, xâm cư. c) Quản lý dân cư trên địa bàn biên giới và các hoạt động khác theo thẩm quyền. d) Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ở khu vực biên giới. đ) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao ý thức pháp luật về biên giới, lãnh thổ và trách nhiệm của quần chúng nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Điều 17. Mọi công dân có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền theo quy định của pháp luật. Khi phát hiện các hành vi xâm phạm biên giới quốc gia hoặc có nguy cơ làm ảnh hưởng đến đường biên giới phải báo ngay cho Đồn biên phòng hoặc ủy ban nhân dân sở tại, cơ quan nhà nước nơi gần nhất để thông báo cho Đồn biên phòng kịp thời xử lý. Điều 18. Bộ đội biên phòng tiến hành các biện pháp nghiệp vụ, bố trí lực lượng, phương tiện để quản lý, bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới. ở những nơi cần thiết tổ chức các trạm kiểm soát cố định để kiểm tra việc ra, vào vành đai biên giới; khi cần thiết Bộ đội biên phòng căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được tổ chức các đội tuần tra, kiểm soát lưu động để kiểm soát việc ra vào khu vực biên giới. Điều 19. 1. Các đơn vị vũ trang, cơ quan chuyên ngành ở khu vực biên giới khi thực hiện nhiệm vụ phải chấp hành các quy định của pháp luật và các quy định tại Nghị định này; có trách nhiệm phối hợp với Bộ đội biên phòng quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. 2. Bộ đội biên phòng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị để duy trì thực hiện Nghị định này và làm tham mưu cho Bộ Quốc phòng và chính quyền địa phương thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, duy trì an ninh, trật tự ở khu vực biên giới. Điều 20. Trên các trục đường giao thông (đường bộ, đường sắt, đường sông) từ nội địa ra, vào khu vực biên giới, ủy ban nhân dân tỉnh biên giới căn cứ vào tình hình cụ thể báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập các trạm kiểm soát liên hợp cố định hoặc lưu động gồm các lực lượng Bộ đội biên phòng, công an, hải quan, quản lý thị trường, thuế vụ để kiểm tra, kiểm soát đối với người, phương tiện và hàng hóa ra vào khu vực biên giới. Điều 21. Nghiêm cấm các hoạt động sau đây ở khu vực biên giới: 1. Làm hư hỏng, xê dịch cột mốc biên giới, dấu hiệu đường biên giới, biển báo khu vực biên giới, vành đai biên giới, vùng cấm. 2. Làm thay đổi dòng chảy sông, suối biên giới. 3. Xâm canh, xâm cư qua biên giới. 4. Bắn súng qua biên giới, gây nổ, đốt nương rẫy trong vành đai biên giới. 5. Vượt biên giới quốc gia trái phép, chứa chấp, chỉ đường, chuyên chở, che dấu bọn buôn lậu vượt biên giới trái phép. 6. Khai thác trái phép lâm thổ sản và các tài nguyên khác. 7. Buôn lậu, vận chuyển trái phép vũ khí, chất cháy, chất nổ, chất độc hại, ma túy, văn hóa phẩm độc hại và hàng hóa cấm nhập khẩu, xuất khẩu qua biên giới. 8. Săn bắn thú rừng qúy hiếm, đánh bắt cá bằng vật liệu nổ, kích điện, chất độc và các hoạt động gây hại khác trên sông, suối biên giới. 9. Thải bỏ các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường hệ sinh thái. 10. Có hành vi khác làm mất trật tự, trị an ở khu vực biên giới. Chương 4: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 22. Tập thể và cá nhân có thành tích trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được khen thưởng; nếu vì nghĩa vụ tham gia quản lý, bảo vệ biên giới mà thiệt hại đến tài sản hoặc bị thương tật hay hy sinh thì được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của Nhà nước. Điều 23. 1. Cơ quan, tổ chức vi phạm Nghị định này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. 2. Người nào vi phạm Nghị định này thì tùy theo tính chất, mức vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 24. 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế các văn bản sau: Nghị định số 427/HĐBT ngày 12 tháng 12 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào; Nghị định số 42/HĐBT ngày 29 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng về Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia; Nghị định số 99/HĐBT ngày 27 tháng 3 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Trung Quốc; Nghị định số 289/HĐBT ngày 10 tháng 8 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng sửa đổi một số điều trong Quy chế khu vực biên giới Việt Nam - Lào, Việt Nam - Cămpuchia, Việt Nam - Trung Quốc; 2. Các quy định khác trái với Nghị định này đều bãi bỏ. Điều 25. Hàng năm Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách để thực hiện công tác quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trình Chính phủ quyết định. Điều 26. Bộ Quốc phòng phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định này. Điều 27. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. <table> <tr> <td> </td> <td> Phan Văn Khải (Đã ký) </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Nghi-dinh-03-2015-ND-CP-xac-dinh-thiet-hai-doi-voi-moi-truong-263203.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CHÍNH PHỦ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ----------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>03/2015/NĐ-CP</span></p> </td> <td style="width:281.55pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="375"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NGHỊ ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_rtelpfgucc">Luật Tổ chức Chính phủ</a> ngày 25 tháng 12 năm 2001;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_zwaeyievsi">Bộ luật Dân sự</a> ngày 14 tháng 6 năm 2005;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_aoqhhdihsl">Luật Bảo vệ môi trường</a> ngày 23 tháng 6 năm 2014;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NHỮNG QUY ĐỊNH CH</span></b></a><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>U</span></b><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>NG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nghị định này quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường bao gồm: Thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường, tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trong các trường hợp sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp thiệt hại đối với môi trường do một trong các nguyên nhân sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>a) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Do thiên tai gây ra;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Gây ra bởi trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Việc xác định thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Cơ quan thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 3 Điều này có trách nhiệm tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường và cung cấp kết quả cho cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này để yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục để thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_2"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>DỮ LIỆU, CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 4. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Nguồn thải, hoạt động gây sự cố môi trường, xâm hại môi trường trực tiếp hoặc liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: Loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất; chất thải; điểm xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Dữ liệu, chứng cứ cần thiết khác có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp nước, đất bị ô nhiễm bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Diện tích, thể tích, khối lượng nước, đất bị ô nhiễm;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước, đất;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước, đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị thương hoặc bị chết bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Loài được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị chết;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Số cá thể bị thương, bị chết của loài được ưu tiên bảo vệ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 5. Hình thức và thời điểm thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường có thể dưới hình thức: Hình ảnh, băng từ, dữ liệu thu được từ quan trắc, đo đạc, phân tích, viễn thám, hệ thống thông tin địa lý và các hình thức khác.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Dữ liệu, chứng cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường phải được thu thập hoặc ước tính tại thời điểm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức cao nhất tính từ khi xảy ra hoặc tại thời điểm phát hiện môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_6"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 6. Trình tự, thủ tục thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để xác định thiệt hại đối với môi trường và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Tổ chức hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thu thập được.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hội đồng thẩm định chứng cứ, dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường phải có không ít hơn 30% số thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường; không ít hơn 30% số thành viên là cán bộ làm công tác quản lý; đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập chứng cứ, dữ liệu; đại diện cộng đồng dân cư và các thành phần liên quan.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí lựa chọn và trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_7"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường bao gồm:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của cơ quan có trách nhiệm quy định tại <a name="tc_1">Khoản 2 Điều 3 Nghị định này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, thẩm định theo quy định tại <a name="tc_2">Khoản 3 Điều 3</a> và <a name="tc_3">Khoản 1 Điều 6 Nghị định này</a>;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Văn bản kết luận của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_8"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 8. Trách nhiệm cung cấp dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, Ủy ban nhân dân các cấp tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm hợp tác, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại <a name="tc_4">Khoản 3 Điều 3 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_9"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 9. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại là các chi phí thực tế, hợp lý cho các hoạt động mà cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành nhằm tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ phục vụ xác định thiệt hại đối với môi trường và thực hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Trong quá trình xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại <a name="tc_5">Khoản 3 Điều 3 Nghị định này</a> có trách nhiệm ứng trước kinh phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, tổng hợp các chi phí đó làm cơ sở yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoàn trả trong quá trình giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định tại <a name="tc_6">Khoản 1 Điều 14 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định chi tiết về chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_3"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_10"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 10. Nguyên tắc tính toán thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường căn cứ vào chi phí khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái để đạt các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường đất; chi phí để phục hồi hệ sinh thái và loài được ưu tiên bảo vệ về bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường dựa trên các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thiệt hại đối với môi trường của một khu vực địa lý bằng tổng thiệt hại đối với từng thành phần môi trường của khu vực địa lý đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_11"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 11. Tính toán thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Tổng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T = T<sup>N</sup> + T<sup>Đ</sup> + T<sup>HST</sup> + T<sup>LBV</sup>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T<sup>N</sup> là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T<sup>Đ</sup> là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T<sup>HST</sup> là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>T<sup>LBV</sup> là thiệt hại gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ do ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và chỉ bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image001.gif" width="137"/></span>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i là mục đích sử dụng môi trường nước căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 7 theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>j là mức độ ô nhiễm của môi trường nước căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image002.gif" width="24"/></span> là thiệt hại đối với môi trường nước có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image003.gif" width="25"/></span> là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường nước được quy định tại Phụ lục i Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image004.gif" width="28"/></span> là tổng lượng nước sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image005.gif" width="28"/></span> là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>b) </span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích nhưng bao gồm các vùng nước bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng nước có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="47" src="00263203_files/image006.gif" width="81"/></span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image007.gif" width="24"/></span> là thiệt hại đối với môi trường nước được quy định sử dụng cho mục đích (i);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp môi trường nước được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Trường hợp môi trường nước được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image008.gif" width="132"/></span>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i là mục đích sử dụng môi trường đất căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 5 theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>j là mức độ ô nhiễm của môi trường đất căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image009.gif" width="24"/></span> là thiệt hại đối với môi trường đất có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image010.gif" width="24"/></span> là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường đất được quy định tại Phụ lục II Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image011.gif" width="28"/></span>là tổng lượng đất sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image012.gif" width="28"/></span> là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường đất;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích (i) nhưng bao gồm các vùng đất bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng đất có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative; top:15.0pt"><img height="47" src="00263203_files/image013.gif" width="79"/></span>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image014.gif" width="23"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là thiệt hại đối với môi trường đất được quy định sử dụng cho mục đích (i);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp môi trường đất được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>d) Trường hợp môi trường đất được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn và bị suy thoái ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image015.gif" width="220"/></span>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i là mức độ bảo tồn của hệ sinh thái theo quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, có giá trị từ 1 đến 4 theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>j là mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image016.gif" width="35"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bảo tồn của hệ sinh thái được quy định tại Phụ lục III Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image017.gif" width="36"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:7.0pt"><img height="27" src="00263203_files/image018.gif" width="39"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là tổng diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image019.gif" width="39"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn nhưng bao gồm các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng thiệt hại của các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:15.0pt"><img height="47" src="00263203_files/image020.gif" width="103"/></span></span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image021.gif" width="33"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là thiệt hại đối với hệ sinh thái được quy định mức độ bảo tồn (i);</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>n là tổng số mức độ bị suy thoái theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Trường hợp hệ sinh thái được chia thành nhiều vùng với các mức độ bảo tồn khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với các vùng đó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của hệ sinh thái được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a và b Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ được quy định như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Trường hợp một loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật có cá thể bị chết, bị thương thì thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ đó được tính theo công thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image022.gif" width="327"/></span>, trong đó:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>k là loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image023.gif" width="36"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ được ưu tiên bảo vệ của loài (k) được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image024.gif" width="41"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image025.gif" width="41"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image026.gif" width="40"/></span> </span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style="font-size: 9.0pt"><span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image027.gif" width="40"/></span></span><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> là định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Trường hợp nhiều loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, hành vi xâm hại gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_12"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 12. Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái và định mức chi phí khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định mức độ hệ sinh thái bị suy thoái để tính toán thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước, đất bị ô nhiễm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, đất quy định tại các <a name="tc_7">Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định này</a>; định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái bị suy thoái quy định tại <a name="tc_8">Điểm a Khoản 4 Điều 11 Nghị định này</a>; định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị chết và định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị thương theo quy định tại <a name="tc_9">Điểm a Khoản 5 Điều 11 Nghị định này</a> làm căn cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_4"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_13"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 13. Nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Việc xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo các nguyên tắc chính sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Ô nhiễm, suy thoái ở một khu vực địa lý tự nhiên do các nguồn phát sinh chất thải hoặc các hành vi xâm hại tại khu vực đó hoặc không tại khu vực đó nhưng tác động xấu đến khu vực đó;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Có cơ sở khoa học về tồn tại mối liên hệ giữa các chất gây ô nhiễm có thể phát sinh từ nguồn thải hoặc hành vi xâm hại với tình trạng suy giảm chức năng và tính hữu ích của môi trường;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Việc xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải đảm bảo kịp thời và công bằng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với môi trường do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí theo quy định tại <a name="tc_10">Khoản 2 Điều 9 Nghị định này</a>.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trường hợp có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường, trách nhiệm chi trả chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại của từng tổ chức, cá nhân được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại đối với môi trường và không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn trình tự, thủ tục chứng minh tổ chức, cá nhân không gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_14"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 14. Giải quyết bồi thường thiệt hại đối với môi trường</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Trên cơ sở dữ liệu, chứng cứ và kết quả tính toán thiệt hại, cơ quan quy định tại <a name="tc_11">Khoản 2 Điều 3 Nghị định này</a> quyết định giải quyết bồi thường theo các hình thức sau đây:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Thỏa thuận việc bồi thường với người gây thiệt hại;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Yêu cầu trọng tài giải quyết;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Khởi kiện tại tòa án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Cơ quan quy định tại <a name="tc_12">Khoản 2 Điều 3 Nghị định này</a> được sử dụng khoản bồi thường sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Trường hợp ô nhiễm, suy thoái xảy ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì khoản bồi thường thiệt hại sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="chuong_5"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chương V</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_15"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 15. Hiệu lực thi hành</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 và thay thế cho Nghị định số <a name="tvpllink_izczbchpmt">113/2010/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Các hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường dẫn đến thiệt hại đối với môi trường xảy ra trước ngày <a name="tvpllink_aoqhhdihsl_1">Luật Bảo vệ môi trường năm 2014</a> có hiệu lực mà chưa bồi thường thiệt hại thì việc xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường thiệt hại được thực hiện theo các quy định của Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADMAMQAxADIAOAA=--> <tr> <td style="width:222.6pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="297"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b></span><span lang="VI" style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Văn phòng Chủ tịch nước;<br/> - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;<br/> - Văn phòng Quốc hội;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Ngân hàng Chính sách xã hội;<br/> - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;<br/> - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;<br/> - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).</span></p> </td> <td style="width:203.65pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="272"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>TM. CHÍNH PHỦ<br/> THỦ TƯỚNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Tấn Dũng</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl1"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC I</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl1_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image003.gif" width="25"/></span>)<br/> </span></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử dụng môi trường nước (i)</span></b></p> </td> <td style="width:98.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> số điều chỉnh</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image003.gif" width="25"/></span>)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ sinh hoạt (</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>=4)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=5)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ vui chơi giải trí (i=6)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=7)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl2"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC II</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl2_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image028.gif" width="24"/></span>)<br/> </span></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mục đích sử dụng môi trường đất (i)</span></b></p> </td> <td style="width:98.45pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> số điều chỉnh</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image028.gif" width="24"/></span>)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=4)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1,5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:345.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="461"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=5)</span></p> </td> <td style="width:98.45pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="131"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl3"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC III</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl3_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ BẢO TỒN CỦA HỆ SINH THÁI (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image016.gif" width="35"/></span>)<br/> </span></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mức độ bảo tồn của hệ sinh thái (i)</span></b></p> </td> <td style="width:102.6pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> số điều chỉnh</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image016.gif" width="35"/></span>)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1. Khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng</span></p> </td> <td style="width:102.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (</span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>i</span><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>=1)</span></p> </td> <td style="width:102.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>5</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>b) Phân khu khác (i=2)</span></p> </td> <td style="width:102.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>3</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>c) Vùng đệm (i=3)</span></p> </td> <td style="width:102.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:335.65pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="448"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>2. Hệ sinh thái tự nhiên khác không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên (i=4)</span></p> </td> <td style="width:102.6pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>1</span></p> </td> </tr> </table> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl4"><b><span lang="VI" style='font-family:"Arial","sans-serif"'>PHỤ LỤC IV</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_pl4_name"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ ƯU TIÊN BẢO TỒN LOÀI (<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image029.gif" width="35"/></span>)<br/> </span></a><i><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)</span></i></p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:0cm;border-collapse:collapse;border:none" width="0"> <tr> <td style="width:340.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="454"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Mức độ bảo vệ</span></b></p> </td> <td style="width:102.55pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>H</span></b><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>ệ</span></b><b><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> số điều chỉnh</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>(<span style="position:relative;top:6.0pt"><img height="25" src="00263203_files/image029.gif" width="35"/></span>)</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:340.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="454"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ</span></p> </td> <td style="width:102.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>10</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:340.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="454"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loài thuộc Danh mục loài hoang dã bị cấm khai thác trong tự nhiên</span></p> </td> <td style="width:102.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>8</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:340.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="454"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Loài thuộc Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên</span></p> </td> <td style="width:102.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>6</span></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:340.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="454"> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI" style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Các loài được ưu tiên bảo vệ khác theo quy định của pháp luật</span></p> </td> <td style="width:102.55pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 0cm 0cm 0cm" valign="top" width="137"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>4</span></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Nghị định", "Ngày ban hành:": "06/01/2015", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Tấn Dũng", "Nơi ban hành:": "Chính phủ", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "03/2015/NĐ-CP", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**CHÍNH PHỦ**** \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \----------------** ---|--- Số: 03/2015/NĐ-CP | _Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015_ **NGHỊ ĐỊNH** QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG _Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;_ _Căn cứBộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;_ _Căn cứLuật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;_ _Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,_ _Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường._ **Chương I** **NHỮNG QUY ĐỊNH CH****U****NG** **Điều 1. Phạm vi điều chỉnh** 1\. Nghị định này quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường bao gồm: Thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường, tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trong các trường hợp sau đây: a) Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng; b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng; c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái; d) Loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương. 2\. Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp thiệt hại đối với môi trường do một trong các nguyên nhân sau đây: a) Do thiên tai gây ra; b) Gây ra bởi trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 3\. Việc xác định thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. **Điều 2. Đối tượng áp dụng** Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác có liên quan. **Điều 3. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường** 1\. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này. 2\. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 3\. Trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này; c) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 4\. Cơ quan thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 3 Điều này có trách nhiệm tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường và cung cấp kết quả cho cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này để yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 5\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục để thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này. **Chương II** **DỮ LIỆU, CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG** **Điều 4. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường** 1\. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: a) Nguồn thải, hoạt động gây sự cố môi trường, xâm hại môi trường trực tiếp hoặc liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái; b) Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: Loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất; chất thải; điểm xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường; c) Dữ liệu, chứng cứ cần thiết khác có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái. 2\. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp nước, đất bị ô nhiễm bao gồm: a) Diện tích, thể tích, khối lượng nước, đất bị ô nhiễm; b) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước, đất; c) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước, đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. 3\. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái bao gồm: a) Diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái; b) Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái; c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên. 4\. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị thương hoặc bị chết bao gồm: a) Loài được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị chết; b) Số cá thể bị thương, bị chết của loài được ưu tiên bảo vệ; c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài. **Điều 5. Hình thức và thời điểm thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường** 1\. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường có thể dưới hình thức: Hình ảnh, băng từ, dữ liệu thu được từ quan trắc, đo đạc, phân tích, viễn thám, hệ thống thông tin địa lý và các hình thức khác. 2\. Dữ liệu, chứng cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường phải được thu thập hoặc ước tính tại thời điểm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức cao nhất tính từ khi xảy ra hoặc tại thời điểm phát hiện môi trường bị ô nhiễm, suy thoái. **Điều 6. Trình tự, thủ tục thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường** 1\. Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để xác định thiệt hại đối với môi trường và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường; b) Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; c) Tổ chức hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thu thập được. 2\. Hội đồng thẩm định chứng cứ, dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường phải có không ít hơn 30% số thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường; không ít hơn 30% số thành viên là cán bộ làm công tác quản lý; đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập chứng cứ, dữ liệu; đại diện cộng đồng dân cư và các thành phần liên quan. 3\. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí lựa chọn và trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ. **Điều 7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường** 1\. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường bao gồm: a) Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của cơ quan có trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này; b) Dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Khoản 1 Điều 6 Nghị định này; c) Văn bản kết luận của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ; d) Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 2\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. **Điều 8. Trách nhiệm cung cấp dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường** Tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, Ủy ban nhân dân các cấp tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm hợp tác, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này. **Điều 9. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường** 1\. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại là các chi phí thực tế, hợp lý cho các hoạt động mà cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành nhằm tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ phục vụ xác định thiệt hại đối với môi trường và thực hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 2\. Trong quá trình xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này có trách nhiệm ứng trước kinh phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, tổng hợp các chi phí đó làm cơ sở yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoàn trả trong quá trình giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này. 3\. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định chi tiết về chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại. **Chương III** **TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG** **Điều 10. Nguyên tắc tính toán thiệt hại đối với môi trường** 1\. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường căn cứ vào chi phí khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái để đạt các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường đất; chi phí để phục hồi hệ sinh thái và loài được ưu tiên bảo vệ về bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu. 2\. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường dựa trên các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 3\. Thiệt hại đối với môi trường của một khu vực địa lý bằng tổng thiệt hại đối với từng thành phần môi trường của khu vực địa lý đó. **Điều 11. Tính toán thiệt hại đối với môi trường** 1\. Tổng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý được tính theo công thức sau đây: T = TN \+ TĐ \+ THST \+ TLBV, trong đó: T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý; TN là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước; TĐ là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất; THST là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái; TLBV là thiệt hại gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ do ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại. 2\. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước được quy định như sau: a) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và chỉ bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image001.gif), trong đó: i là mục đích sử dụng môi trường nước căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 7 theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường nước căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng; ![](00263203_files/image002.gif) là thiệt hại đối với môi trường nước có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j); ![](00263203_files/image003.gif) là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường nước được quy định tại Phụ lục i Nghị định này; ![](00263203_files/image004.gif) là tổng lượng nước sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; ![](00263203_files/image005.gif) là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước; b) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích nhưng bao gồm các vùng nước bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng nước có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image006.gif), trong đó: ![](00263203_files/image007.gif) là thiệt hại đối với môi trường nước được quy định sử dụng cho mục đích (i); c) Trường hợp môi trường nước được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này; d) Trường hợp môi trường nước được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 3\. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được quy định như sau: a) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image008.gif), trong đó: i là mục đích sử dụng môi trường đất căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 5 theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường đất căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng; ![](00263203_files/image009.gif) là thiệt hại đối với môi trường đất có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j); ![](00263203_files/image010.gif) là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường đất được quy định tại Phụ lục II Nghị định này; ![](00263203_files/image011.gif)là tổng lượng đất sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; ![](00263203_files/image012.gif) là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường đất; b) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích (i) nhưng bao gồm các vùng đất bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng đất có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image013.gif), trong đó: ![](00263203_files/image014.gif) là thiệt hại đối với môi trường đất được quy định sử dụng cho mục đích (i); c) Trường hợp môi trường đất được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này; d) Trường hợp môi trường đất được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 4\. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được quy định như sau: a) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn và bị suy thoái ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image015.gif), trong đó: i là mức độ bảo tồn của hệ sinh thái theo quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, có giá trị từ 1 đến 4 theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này; j là mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái; ![](00263203_files/image016.gif)là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bảo tồn của hệ sinh thái được quy định tại Phụ lục III Nghị định này; ![](00263203_files/image017.gif) là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái theo quy định của pháp luật; ![](00263203_files/image018.gif) là tổng diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; ![](00263203_files/image019.gif) là định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái; b) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn nhưng bao gồm các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng thiệt hại của các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image020.gif), trong đó: ![](00263203_files/image021.gif) là thiệt hại đối với hệ sinh thái được quy định mức độ bảo tồn (i); n là tổng số mức độ bị suy thoái theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái; c) Trường hợp hệ sinh thái được chia thành nhiều vùng với các mức độ bảo tồn khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với các vùng đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của hệ sinh thái được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a và b Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 5\. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ được quy định như sau: a) Trường hợp một loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật có cá thể bị chết, bị thương thì thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ đó được tính theo công thức sau đây: ![](00263203_files/image022.gif), trong đó: k là loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại; ![](00263203_files/image023.gif) là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ được ưu tiên bảo vệ của loài (k) được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này; ![](00263203_files/image024.gif) là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; ![](00263203_files/image025.gif) là định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết; ![](00263203_files/image026.gif) là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; ![](00263203_files/image027.gif) là định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương; b) Trường hợp nhiều loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, hành vi xâm hại gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này. **Điều 12. Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái và định mức chi phí khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường** 1\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định mức độ hệ sinh thái bị suy thoái để tính toán thiệt hại đối với môi trường. 2\. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước, đất bị ô nhiễm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, đất quy định tại các Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái bị suy thoái quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị chết và định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị thương theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 11 Nghị định này làm căn cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường. **Chương IV** **XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG** **Điều 13. Nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường** 1\. Việc xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo các nguyên tắc chính sau đây: a) Ô nhiễm, suy thoái ở một khu vực địa lý tự nhiên do các nguồn phát sinh chất thải hoặc các hành vi xâm hại tại khu vực đó hoặc không tại khu vực đó nhưng tác động xấu đến khu vực đó; b) Có cơ sở khoa học về tồn tại mối liên hệ giữa các chất gây ô nhiễm có thể phát sinh từ nguồn thải hoặc hành vi xâm hại với tình trạng suy giảm chức năng và tính hữu ích của môi trường; c) Việc xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải đảm bảo kịp thời và công bằng. 2\. Tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với môi trường do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này. 3\. Trường hợp có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường, trách nhiệm chi trả chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại của từng tổ chức, cá nhân được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại đối với môi trường. 4\. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại đối với môi trường và không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại. 5\. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn trình tự, thủ tục chứng minh tổ chức, cá nhân không gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều này. **Điều 14. Giải quyết bồi thường thiệt hại đối với môi trường** 1\. Trên cơ sở dữ liệu, chứng cứ và kết quả tính toán thiệt hại, cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này quyết định giải quyết bồi thường theo các hình thức sau đây: a) Thỏa thuận việc bồi thường với người gây thiệt hại; b) Yêu cầu trọng tài giải quyết; c) Khởi kiện tại tòa án. 2\. Cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được sử dụng khoản bồi thường sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. 3\. Trường hợp ô nhiễm, suy thoái xảy ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì khoản bồi thường thiệt hại sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. **Chương V** **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** **Điều 15. Hiệu lực thi hành** 1\. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 và thay thế cho Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường. 2\. Các hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường dẫn đến thiệt hại đối với môi trường xảy ra trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 có hiệu lực mà chưa bồi thường thiệt hại thì việc xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường thiệt hại được thực hiện theo các quy định của Nghị định này. 3\. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 4\. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./ **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). | **TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng** ---|--- **PHỤ LỤC I** HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC (![](00263203_files/image003.gif)) _(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)_ **Mục đích sử dụng môi trường nước (i)** | **H****ệ****số điều chỉnh** (![](00263203_files/image003.gif)) ---|--- Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1) | 5 Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2) | 3 Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3) | 2 Phục vụ sinh hoạt (i=4) | 2 Phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=5) | 1,5 Phục vụ vui chơi giải trí (i=6) | 1,5 Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=7) | 1 **** **PHỤ LỤC II** HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT (![](00263203_files/image028.gif)) _(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)_ **Mục đích sử dụng môi trường đất (i)** | **H****ệ****số điều chỉnh** (![](00263203_files/image028.gif)) ---|--- Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1) | 5 Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2) | 3 Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3) | 2 Phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=4) | 1,5 Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=5) | 1 **** **PHỤ LỤC III** HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ BẢO TỒN CỦA HỆ SINH THÁI (![](00263203_files/image016.gif)) _(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)_ **Mức độ bảo tồn của hệ sinh thái (i)** | **H****ệ****số điều chỉnh** (![](00263203_files/image016.gif)) ---|--- 1\. Khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng | a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (i=1) | 5 b) Phân khu khác (i=2) | 3 c) Vùng đệm (i=3) | 2 2\. Hệ sinh thái tự nhiên khác không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên (i=4) | 1 **** **PHỤ LỤC IV** HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ ƯU TIÊN BẢO TỒN LOÀI (![](00263203_files/image029.gif)) _(Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ)_ **Mức độ bảo vệ** | **H****ệ****số điều chỉnh** (![](00263203_files/image029.gif)) ---|--- Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ | 10 Loài thuộc Danh mục loài hoang dã bị cấm khai thác trong tự nhiên | 8 Loài thuộc Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên | 6 Các loài được ưu tiên bảo vệ khác theo quy định của pháp luật | 4
<table> <tr> <td> CHÍNH PHỦ \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 03/2015/NĐ-CP </td> <td> Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2015 </td> </tr> </table> NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Nghị định này quy định về trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường bao gồm: Thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường, tính toán thiệt hại đối với môi trường và xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trong các trường hợp sau đây: a) Môi trường nước phục vụ mục đích bảo tồn, sinh hoạt, giải trí, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng; b) Môi trường đất phục vụ cho các mục đích bảo tồn, sản xuất và mục đích khác bị ô nhiễm, bị ô nhiễm ở mức nghiêm trọng, bị ô nhiễm ở mức đặc biệt nghiêm trọng; c) Hệ sinh thái tự nhiên thuộc và không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên bị suy thoái; d) Loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị chết, bị thương. 2. Nghị định này không áp dụng đối với các trường hợp thiệt hại đối với môi trường do một trong các nguyên nhân sau đây: a) Do thiên tai gây ra; b) Gây ra bởi trường hợp bất khả kháng, tình thế cấp thiết phải tuân theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 3. Việc xác định thiệt hại và bồi thường thiệt hại đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự. Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hành vi làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại đối với môi trường 1. Ủy ban nhân dân các cấp, tổ chức, cá nhân phát hiện môi trường có dấu hiệu bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm thông báo cho cơ quan có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình. Trong trường hợp này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra; b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai xã, thị trấn, thị tứ trở lên; c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; d) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 3. Trách nhiệm thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này; c) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên. 4. Cơ quan thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường quy định tại Khoản 3 Điều này có trách nhiệm tính toán thiệt hại, xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường và cung cấp kết quả cho cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này để yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục để thực hiện yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều này. Chương II DỮ LIỆU, CHỨNG CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG Điều 4. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường 1. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập để xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: a) Nguồn thải, hoạt động gây sự cố môi trường, xâm hại môi trường trực tiếp hoặc liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái; b) Thông tin cơ bản về tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái bao gồm: Loại hình hoạt động; sản phẩm, công suất, nguyên liệu đầu vào; quy trình sản xuất; chất thải; điểm xả thải; biện pháp xử lý chất thải; công tác quan trắc, phân tích các thông số môi trường; c) Dữ liệu, chứng cứ cần thiết khác có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái. 2. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp nước, đất bị ô nhiễm bao gồm: a) Diện tích, thể tích, khối lượng nước, đất bị ô nhiễm; b) Chất gây ô nhiễm và hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong nước, đất; c) Quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định việc sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng các thành phần môi trường nước, đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. 3. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái bao gồm: a) Diện tích hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái; b) Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái; c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ bảo tồn của hệ sinh thái tự nhiên. 4. Dữ liệu, chứng cứ cần thu thập hoặc ước tính để tính toán thiệt hại đối với môi trường trong trường hợp loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật bị thương hoặc bị chết bao gồm: a) Loài được ưu tiên bảo vệ bị thương, bị chết; b) Số cá thể bị thương, bị chết của loài được ưu tiên bảo vệ; c) Quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định mức độ ưu tiên bảo vệ loài. Điều 5. Hình thức và thời điểm thu thập dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường 1. Dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường có thể dưới hình thức: Hình ảnh, băng từ, dữ liệu thu được từ quan trắc, đo đạc, phân tích, viễn thám, hệ thống thông tin địa lý và các hình thức khác. 2. Dữ liệu, chứng cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường phải được thu thập hoặc ước tính tại thời điểm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái ở mức cao nhất tính từ khi xảy ra hoặc tại thời điểm phát hiện môi trường bị ô nhiễm, suy thoái. Điều 6. Trình tự, thủ tục thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường 1. Việc tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây: a) Xác định các loại dữ liệu, chứng cứ cần thiết để xác định thiệt hại đối với môi trường và yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường; b) Lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; c) Tổ chức hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ thu thập được. 2. Hội đồng thẩm định chứng cứ, dữ liệu xác định thiệt hại đối với môi trường phải có không ít hơn 30% số thành viên là các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường; không ít hơn 30% số thành viên là cán bộ làm công tác quản lý; đại diện chính quyền địa phương nơi thu thập chứng cứ, dữ liệu; đại diện cộng đồng dân cư và các thành phần liên quan. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí lựa chọn và trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ quan trắc, đánh giá, đo đạc để thu thập dữ liệu, chứng cứ; hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ. Điều 7. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường 1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường bao gồm: a) Văn bản yêu cầu bồi thường thiệt hại của cơ quan có trách nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này; b) Dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Khoản 1 Điều 6 Nghị định này; c) Văn bản kết luận của hội đồng thẩm định dữ liệu, chứng cứ; d) Kết quả tính toán thiệt hại đối với môi trường và kết luận về trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. Điều 8. Trách nhiệm cung cấp dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại đối với môi trường Tổ chức, cá nhân có liên quan đến khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái, Ủy ban nhân dân các cấp tại khu vực môi trường bị ô nhiễm, suy thoái có trách nhiệm hợp tác, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này. Điều 9. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường 1. Chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại là các chi phí thực tế, hợp lý cho các hoạt động mà cơ quan có thẩm quyền đã tiến hành nhằm tổ chức thu thập, thẩm định dữ liệu, chứng cứ phục vụ xác định thiệt hại đối với môi trường và thực hiện các thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường. 2. Trong quá trình xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, cơ quan tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định này có trách nhiệm ứng trước kinh phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại, tổng hợp các chi phí đó làm cơ sở yêu cầu tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoàn trả trong quá trình giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định chi tiết về chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại. Chương III TÍNH TOÁN THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG Điều 10. Nguyên tắc tính toán thiệt hại đối với môi trường 1. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường căn cứ vào chi phí khắc phục ô nhiễm, suy thoái và phục hồi môi trường tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái để đạt các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, chất lượng môi trường đất; chi phí để phục hồi hệ sinh thái và loài được ưu tiên bảo vệ về bằng hoặc tương đương với trạng thái ban đầu. 2. Việc tính toán thiệt hại đối với môi trường dựa trên các dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 3. Thiệt hại đối với môi trường của một khu vực địa lý bằng tổng thiệt hại đối với từng thành phần môi trường của khu vực địa lý đó. Điều 11. Tính toán thiệt hại đối với môi trường 1. Tổng thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý được tính theo công thức sau đây: T = TN + TĐ + THST + TLBV, trong đó: T là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường của một khu vực địa lý; TN là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước; TĐ là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất; THST là thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái; TLBV là thiệt hại gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ do ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại. 2. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước được quy định như sau: a) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và chỉ bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra được tính theo công thức sau đây: , trong đó: i là mục đích sử dụng môi trường nước căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường nước tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 7 theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường nước căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng; là thiệt hại đối với môi trường nước có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j); là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường nước được quy định tại Phụ lục i Nghị định này; là tổng lượng nước sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước; b) Trường hợp môi trường nước chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích nhưng bao gồm các vùng nước bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng nước có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: , trong đó: là thiệt hại đối với môi trường nước được quy định sử dụng cho mục đích (i); c) Trường hợp môi trường nước được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này; d) Trường hợp môi trường nước được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường nước bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường nước được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 3. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được quy định như sau: a) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích và bị ô nhiễm ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất được tính theo công thức sau đây: , trong đó: i là mục đích sử dụng môi trường đất căn cứ theo quyết định, giấy phép, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng hoặc phê duyệt quy hoạch sử dụng môi trường đất tại nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái, có giá trị từ 1 đến 5 theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này; j là mức độ ô nhiễm của môi trường đất căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này, có giá trị từ 1 đến 3 tương ứng với các mức độ bị ô nhiễm, bị ô nhiễm nghiêm trọng và bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng; là thiệt hại đối với môi trường đất có mục đích sử dụng (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j); là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng môi trường đất được quy định tại Phụ lục II Nghị định này; là tổng lượng đất sử dụng cho mục đích (i) bị ô nhiễm ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; là định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng đất bị ô nhiễm ở mức độ (j) đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường đất; b) Trường hợp môi trường đất chỉ được quy định sử dụng cho một mục đích (i) nhưng bao gồm các vùng đất bị ô nhiễm ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng thiệt hại đối với từng vùng đất có mức độ ô nhiễm khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: , trong đó: là thiệt hại đối với môi trường đất được quy định sử dụng cho mục đích (i); c) Trường hợp môi trường đất được quy định sử dụng cùng lúc cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mục đích sử dụng có giá trị cao nhất để tính thiệt hại theo công thức tại các Điểm a và b Khoản này; d) Trường hợp môi trường đất được chia thành nhiều vùng cho các mục đích sử dụng khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với môi trường đất bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của môi trường đất được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 4. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được quy định như sau: a) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn và bị suy thoái ở một mức độ, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái được tính theo công thức sau đây: , trong đó: i là mức độ bảo tồn của hệ sinh thái theo quyết định, văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, có giá trị từ 1 đến 4 theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này; j là mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái căn cứ theo dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này và theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái; là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bảo tồn của hệ sinh thái được quy định tại Phụ lục III Nghị định này; là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái theo quy định của pháp luật; là tổng diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái ở mức độ (j) được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; là định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái được quy định có mức độ bảo tồn (i) bị suy thoái; b) Trường hợp hệ sinh thái chỉ được quy định một mức độ bảo tồn nhưng bao gồm các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng thiệt hại của các vùng bị suy thoái ở các mức độ khác nhau đó, được tính theo công thức sau đây: , trong đó: là thiệt hại đối với hệ sinh thái được quy định mức độ bảo tồn (i); n là tổng số mức độ bị suy thoái theo quy định của pháp luật về xác định mức độ bị suy thoái của hệ sinh thái; c) Trường hợp hệ sinh thái được chia thành nhiều vùng với các mức độ bảo tồn khác nhau, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với hệ sinh thái bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với các vùng đó. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng vùng của hệ sinh thái được tính theo các công thức quy định tại các Điểm a và b Khoản này và căn cứ vào dữ liệu, chứng cứ đã được thu thập, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này. 5. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ được quy định như sau: a) Trường hợp một loài được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật có cá thể bị chết, bị thương thì thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ đó được tính theo công thức sau đây: , trong đó: k là loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương do môi trường bị ô nhiễm, suy thoái hoặc do bị xâm hại; là hệ số điều chỉnh thiệt hại theo mức độ được ưu tiên bảo vệ của loài (k) được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này; là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; là định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị chết; là số lượng cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương được xác định, ước tính, thẩm định theo quy định tại Nghị định này; là định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ (k) bị thương; b) Trường hợp nhiều loài được ưu tiên bảo vệ có cá thể bị chết, bị thương, thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với loài được ưu tiên bảo vệ bằng tổng các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái, hành vi xâm hại gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ. Thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái gây ra đối với từng loài được ưu tiên bảo vệ được tính theo công thức quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này. Điều 12. Mức độ hệ sinh thái bị suy thoái và định mức chi phí khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định mức độ hệ sinh thái bị suy thoái để tính toán thiệt hại đối với môi trường. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính quy định định mức chi phí xử lý một đơn vị diện tích, thể tích hoặc khối lượng nước, đất bị ô nhiễm đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đối với chất lượng môi trường nước, đất quy định tại các Điểm a Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi một đơn vị diện tích hệ sinh thái bị suy thoái quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 11 Nghị định này; định mức chi phí phục hồi, thay thế một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị chết và định mức chi phí cứu hộ, chăm sóc để hồi phục sức khỏe một cá thể loài được ưu tiên bảo vệ bị thương theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 11 Nghị định này làm căn cứ để tính toán thiệt hại đối với môi trường. Chương IV XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG Điều 13. Nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường 1. Việc xác định tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái được thực hiện theo các nguyên tắc chính sau đây: a) Ô nhiễm, suy thoái ở một khu vực địa lý tự nhiên do các nguồn phát sinh chất thải hoặc các hành vi xâm hại tại khu vực đó hoặc không tại khu vực đó nhưng tác động xấu đến khu vực đó; b) Có cơ sở khoa học về tồn tại mối liên hệ giữa các chất gây ô nhiễm có thể phát sinh từ nguồn thải hoặc hành vi xâm hại với tình trạng suy giảm chức năng và tính hữu ích của môi trường; c) Việc xác định tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường phải đảm bảo kịp thời và công bằng. 2. Tổ chức, cá nhân làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái phải bồi thường toàn bộ thiệt hại đối với môi trường do mình gây ra, đồng thời phải chi trả toàn bộ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại cho cơ quan đã ứng trước kinh phí theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này. 3. Trường hợp có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên làm môi trường bị ô nhiễm, suy thoái thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với môi trường, trách nhiệm chi trả chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại của từng tổ chức, cá nhân được xác định tương ứng với tỷ lệ gây thiệt hại trong tổng thiệt hại đối với môi trường. 4. Tổ chức, cá nhân tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu và chứng minh được rằng không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường thì không phải bồi thường thiệt hại đối với môi trường và không phải chịu các chi phí liên quan đến xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại. 5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn trình tự, thủ tục chứng minh tổ chức, cá nhân không gây ô nhiễm môi trường theo quy định tại Khoản 4 Điều này. Điều 14. Giải quyết bồi thường thiệt hại đối với môi trường 1. Trên cơ sở dữ liệu, chứng cứ và kết quả tính toán thiệt hại, cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này quyết định giải quyết bồi thường theo các hình thức sau đây: a) Thỏa thuận việc bồi thường với người gây thiệt hại; b) Yêu cầu trọng tài giải quyết; c) Khởi kiện tại tòa án. 2. Cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được sử dụng khoản bồi thường sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. 3. Trường hợp ô nhiễm, suy thoái xảy ra trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì khoản bồi thường thiệt hại sau khi trừ chi phí xác định thiệt hại và thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường thiệt hại được chuyển về Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam để đầu tư khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải tạo môi trường nơi xảy ra ô nhiễm, suy thoái. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 15. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015 và thay thế cho Nghị định số 113/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường. 2. Các hành vi gây ô nhiễm, suy thoái môi trường dẫn đến thiệt hại đối với môi trường xảy ra trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 có hiệu lực mà chưa bồi thường thiệt hại thì việc xác định thiệt hại và trách nhiệm bồi thường thiệt hại được thực hiện theo các quy định của Nghị định này. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này. 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./ <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Văn phòng Chủ tịch nước; \- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; \- Văn phòng Quốc hội; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Ngân hàng Chính sách xã hội; \- Ngân hàng Phát triển Việt Nam; \- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; \- Lưu: Văn thư, KGVX (3b). </td> <td> TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng </td> </tr> </table> PHỤ LỤC I HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC () (Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mục đích sử dụng môi trường nước (i) </td> <td> Hệ số điều chỉnh (![](00263203files/image003.gif)) </td> </tr> <tr> <td> Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1) </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2) </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3) </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ sinh hoạt (i=4) </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=5) </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ vui chơi giải trí (i=6) </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=7) </td> <td> 1 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC II HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT () (Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mục đích sử dụng môi trường đất (i) </td> <td> Hệ số điều chỉnh (![](00263203files/image028.gif)) </td> </tr> <tr> <td> Thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=1) </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> Thuộc các phân khu khác của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=2) </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> Thuộc vùng đệm của khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng (i=3) </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (i=4) </td> <td> 1,5 </td> </tr> <tr> <td> Phục vụ mục đích khác hoặc chưa được quy hoạch (i=5) </td> <td> 1 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC III HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ BẢO TỒN CỦA HỆ SINH THÁI () (Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mức độ bảo tồn của hệ sinh thái (i) </td> <td> Hệ số điều chỉnh (![](00263203files/image016.gif)) </td> </tr> <tr> <td> 1\. Khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a) Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (i=1) </td> <td> 5 </td> </tr> <tr> <td> b) Phân khu khác (i=2) </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> c) Vùng đệm (i=3) </td> <td> 2 </td> </tr> <tr> <td> 2\. Hệ sinh thái tự nhiên khác không thuộc khu bảo tồn thiên nhiên (i=4) </td> <td> 1 </td> </tr> </table> PHỤ LỤC IV HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH THIỆT HẠI THEO MỨC ĐỘ ƯU TIÊN BẢO TỒN LOÀI () (Ban hành kèm theo Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ) <table> <tr> <td> Mức độ bảo vệ </td> <td> Hệ số điều chỉnh (![](00263203files/image029.gif)) </td> </tr> <tr> <td> Loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ </td> <td> 10 </td> </tr> <tr> <td> Loài thuộc Danh mục loài hoang dã bị cấm khai thác trong tự nhiên </td> <td> 8 </td> </tr> <tr> <td> Loài thuộc Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện trong tự nhiên </td> <td> 6 </td> </tr> <tr> <td> Các loài được ưu tiên bảo vệ khác theo quy định của pháp luật </td> <td> 4 </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Thong-tu-58-2011-TT-BTC-quan-ly-su-dung-va-quyet-toan-kinh-phi-124202.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADMAMAA=--> <tr style="height:.2in"> <td style="width:169.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:.2in" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ TÀI CHÍNH<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:276.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:.2in" valign="top" width="369"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr style="height:12.8pt"> <td style="width:169.15pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:12.8pt" valign="top" width="226"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 58/2011/TT-BTC</p> </td> <td style="width:276.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt; height:12.8pt" valign="top" width="369"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011 </i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003;<br/> Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;<br/> Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;<br/> Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra thống kê từ ngân sách nhà nước đúng mục đích và có hiệu quả; Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê như sau:</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI">Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Thông tư này áp dụng đối với các cuộc điều tra thống kê (thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia) của các Bộ, ngành, địa phương do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_1" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP </a>ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Đối với các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định, các cuộc điều tra thống kê bố trí từ các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI">Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">- Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">- Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế theo các Chương trình, dự án.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI">Điều 3. Nội dung chi</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">1. Chi xây dựng phương án điều tra thống kê: tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của từng cuộc điều tra, cơ quan, đơn vị xây dựng phương án điều tra (gồm đề cương tổng quát và đề cương chi tiết) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi có ý kiến thẩm định phương án điều tra của Tổng cục Thống kê theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_2" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">Điều 11 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP</a>).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">2. Chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án duyệt.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">3. Chi điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">4. Chi hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan (nếu có), thẩm định phương án điều tra, nghiệm thu về phương án điều tra và nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">5. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">6. Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra (nếu có). Số lượng tài liệu in đủ để phục vụ cho các đối tượng tham gia cuộc điều tra và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Việc in ấn tài liệu, phiếu, biểu mẫu điều tra, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên phải thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">7. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra cho các điều tra viên (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">8. Chi điều tra:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">a) Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra, giám sát.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">b) Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">c) Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch: khoản chi này chỉ áp dụng cho các địa bàn điều tra thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng cao, vùng sâu, điều tra viên không sinh sống tại địa bàn điều tra hoặc không biết tiếng dân tộc nên cần có người địa phương dẫn đường, phiên dịch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">d) Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">đ) Phân tích mẫu điều tra (nếu có).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">9. Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">10. Chi xử lý kết quả điều tra gồm: nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra; xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu kết quả điều tra. Trường hợp phải thuê đơn vị bên ngoài nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu thì cơ quan chủ trì điều tra thực hiện theo quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước và đảm bảo thủ tục hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">11. Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (nếu cần thiết). Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì điều tra quyết định, nhưng tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">12. Chi viết báo cáo kết quả điều tra: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra, cơ quan chủ trì điều tra quyết định chi viết báo cáo tổng hợp (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt); báo cáo phân tích theo chuyên đề.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">13. Chi công bố kết quả điều tra: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc công bố kết quả điều tra trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI">14. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra như:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">b) Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">c) Làm ngoài giờ.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">d) Chi khác.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Mức chi</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Mức chi cho các nội dung chi quy định tại Điều 3 được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và một số mức chi cụ thể quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí điều tra thống kê</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Lập dự toán kinh phí cho các cuộc điều tra thống kê:</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo lĩnh vực chi của các cơ quan, đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Căn cứ Quyết định điều tra thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản phân bổ dự toán cho cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí điều tra cùng với dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính để thẩm tra trước ngày 31/12 hàng năm. Sau khi được cơ quan tài chính thống nhất bằng văn bản, cơ quan chủ quản có quyết định giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện. Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì điều tra xây dựng dự toán chi tiết trình cơ quan chủ quản phê duyệt.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Đối với cuộc điều tra thống kê đột xuất theo quy định tại <a class="clsBookmark_dc clsopentLogin" name="dc_3" onmouseout="hideddrivetip();" onmouseover="LS_Tootip_Type_Bookmark_DC_Archive();">khoản 1 Điều 9 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP</a>, chưa bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra: Căn cứ quyết định điều tra và phương án điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra xây dựng dự toán chi tiết gửi cơ quan chủ quản xét duyệt và có văn bản đề nghị cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bổ sung dự toán theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung sau:</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">- Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài thực hiện một số công việc trong quá trình điều tra thống kê thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng với các đơn vị thuê ngoài. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan trực tiếp khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">- Cuối năm, cơ quan, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra thống kê vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">- Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm), thông báo kết quả cho cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán kinh phí điều tra thống kê và lập dự toán kinh phí năm tiếp theo (nếu có).</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">- Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra thống kê chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra thống kê đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Hiệu lực thi hành</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khung, mức chi tối đa quy định tại Thông tư này trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư này, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style="font-size: 8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Ban Bí thư Trung ương Đảng;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;<br/> - VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;<br/> - Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;<br/> - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;<br/> - Tòa án nhân dân tối cao;<br/> - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;<br/> - Kiểm toán Nhà nước;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;<br/> - Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ, Website BTC;<br/> - Các đơn vị thuộc BTC;<br/> - Lưu: VT, Vụ HCSN.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG<br/> THỨ TRƯỞNG<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Thị Minh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span lang="VI">PHỤ LỤC </span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1_name"><span lang="VI">MỘT SỐ MỨC CHI ĐIỀU TRA<br/> </span></a><i><span lang="VI">(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)</span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:467.2pt;border-collapse:collapse" width="623"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAA4ADMAMAA=--> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>STT</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-left: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Nội dung chi</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>Khung, mức chi tối đa</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>1</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Xây dựng phương án điều tra được duyệt</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1.000.000 đ - 1.500.000 đ/đề cương</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2.000.000 đ - 4.500.000 đ/đề cương</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>2</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Lập mẫu phiếu điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Đến 30 chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">c</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Trên 40 chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>3</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại phụ lục này.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>4</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Hội thảo</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Người chủ trì</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">200.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Thư ký</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">150.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">70.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">300.000 đ/bài viết</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Chủ tịch hội đồng</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">400.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Thành viên hội đồng, thư ký</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">300.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Đại biểu được mời tham dự</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">100.000 đ/người/buổi</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Nhận xét đánh giá của phản biện</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">500.000 đ/bài viết</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">300.000 đ/bài viết</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">c</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý <i>(Trường hợp không thành lập Hội đồng.)</i></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">500.000 đ/bài viết</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">d</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Chi nước uống, thuê hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có).</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>5</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có).</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>6</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có)</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>7</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>8</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài).</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường.</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra.</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">(Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 830.000 đồng: 22 ngày x 250%).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">c</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 150%).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">d</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra:</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Cá nhân:</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Dưới 30 chỉ tiêu</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Trên 40 chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">30.000 đồng/phiếu</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">40.000 đồng/phiếu</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">50.000 đồng/phiếu</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Tổ chức:</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Dưới 30 chỉ tiêu</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu</p> <p style="margin-top:6.0pt">+ Trên 40 chỉ tiêu</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">70.000 đồng/phiếu</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">85.000 đồng/phiếu</p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">100.000 đồng/phiếu</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">đ</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Phân tích mẫu điều tra (nếu có).</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>9</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>10</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi xử lý kết quả điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>11</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra </b>(tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra)</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">1.000.000 đ/báo cáo.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>12</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi viết báo cáo kết quả điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Báo cáo phân tích theo chuyên đề: <i>Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra</i></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">5.000.000đ - 8.000.000 đ/báo cáo</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). <i>Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra</i></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">7.000.000đ - 12.000.000 đ/báo cáo</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>13</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Chi công bố kết quả điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Chi tổ chức hội nghị công bố</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>14</b></p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt"><b>Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra</b></p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">a</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">b</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thực hiện theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:35.25pt;border:solid windowtext 1.0pt;border-top: none;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="47"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">c</p> </td> <td style="width:222.15pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="296"> <p style="margin-top:6.0pt">Làm ngoài giờ</p> </td> <td style="width:209.8pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="280"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "11/05/2011", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Thị Minh", "Nơi ban hành:": "Bộ Tài chính", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "58/2011/TT-BTC", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ TÀI CHÍNH \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 58/2011/TT-BTC | _Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011_ **THÔNG TƯ** QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ _Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra thống kê từ ngân sách nhà nước đúng mục đích và có hiệu quả; Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê như sau:_ **Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng** 1\. Thông tư này áp dụng đối với các cuộc điều tra thống kê (thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia) của các Bộ, ngành, địa phương do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê. 2\. Đối với các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định, các cuộc điều tra thống kê bố trí từ các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. **Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện** 1\. Ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật. \- Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định. \- Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. 2\. Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế theo các Chương trình, dự án. 3\. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. **Điều 3. Nội dung chi** 1\. Chi xây dựng phương án điều tra thống kê: tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của từng cuộc điều tra, cơ quan, đơn vị xây dựng phương án điều tra (gồm đề cương tổng quát và đề cương chi tiết) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi có ý kiến thẩm định phương án điều tra của Tổng cục Thống kê theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP). 2\. Chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án duyệt. 3\. Chi điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra. 4\. Chi hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan (nếu có), thẩm định phương án điều tra, nghiệm thu về phương án điều tra và nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra. 5\. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có). 6\. Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra (nếu có). Số lượng tài liệu in đủ để phục vụ cho các đối tượng tham gia cuộc điều tra và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Việc in ấn tài liệu, phiếu, biểu mẫu điều tra, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên phải thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước. 7\. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra cho các điều tra viên (nếu có). 8\. Chi điều tra: a) Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra, giám sát. b) Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). c) Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch: khoản chi này chỉ áp dụng cho các địa bàn điều tra thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng cao, vùng sâu, điều tra viên không sinh sống tại địa bàn điều tra hoặc không biết tiếng dân tộc nên cần có người địa phương dẫn đường, phiên dịch. d) Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra. đ) Phân tích mẫu điều tra (nếu có). 9\. Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra. 10\. Chi xử lý kết quả điều tra gồm: nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra; xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu kết quả điều tra. Trường hợp phải thuê đơn vị bên ngoài nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu thì cơ quan chủ trì điều tra thực hiện theo quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước và đảm bảo thủ tục hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước. 11\. Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (nếu cần thiết). Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì điều tra quyết định, nhưng tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra. 12\. Chi viết báo cáo kết quả điều tra: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra, cơ quan chủ trì điều tra quyết định chi viết báo cáo tổng hợp (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt); báo cáo phân tích theo chuyên đề. 13\. Chi công bố kết quả điều tra: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc công bố kết quả điều tra trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. 14\. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra như: a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc. b) Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra. c) Làm ngoài giờ. d) Chi khác. **Điều 4\. Mức chi** Mức chi cho các nội dung chi quy định tại Điều 3 được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và một số mức chi cụ thể quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này. **Điều 5\. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí điều tra thống kê** 1\. Lập dự toán kinh phí cho các cuộc điều tra thống kê: Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo lĩnh vực chi của các cơ quan, đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2\. Căn cứ Quyết định điều tra thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản phân bổ dự toán cho cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí điều tra cùng với dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính để thẩm tra trước ngày 31/12 hàng năm. Sau khi được cơ quan tài chính thống nhất bằng văn bản, cơ quan chủ quản có quyết định giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện. Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì điều tra xây dựng dự toán chi tiết trình cơ quan chủ quản phê duyệt. 3\. Đối với cuộc điều tra thống kê đột xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP, chưa bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra: Căn cứ quyết định điều tra và phương án điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra xây dựng dự toán chi tiết gửi cơ quan chủ quản xét duyệt và có văn bản đề nghị cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bổ sung dự toán theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước. 4\. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung sau: \- Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài thực hiện một số công việc trong quá trình điều tra thống kê thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng với các đơn vị thuê ngoài. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan trực tiếp khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành. \- Cuối năm, cơ quan, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra thống kê vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên. \- Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm), thông báo kết quả cho cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán kinh phí điều tra thống kê và lập dự toán kinh phí năm tiếp theo (nếu có). \- Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra thống kê chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra thống kê đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. **Điều 6\. Hiệu lực thi hành** 1\. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước. 2\. Căn cứ vào quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khung, mức chi tối đa quy định tại Thông tư này trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư này, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao. 3\. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. **__** **_Nơi nhận: _**\- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ; \- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ, Website BTC; \- Các đơn vị thuộc BTC; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. | **KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Minh** ---|--- **PHỤ LỤC** MỘT SỐ MỨC CHI ĐIỀU TRA _(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính)_ **STT** | **Nội dung chi** | **Khung, mức chi tối đa** ---|---|--- **1** | **Xây dựng phương án điều tra được duyệt** | Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra a | Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt | 1.000.000 đ - 1.500.000 đ/đề cương b | Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt | 2.000.000 đ - 4.500.000 đ/đề cương **2** | **Lập mẫu phiếu điều tra** | a | Đến 30 chỉ tiêu | 750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | 1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt c | Trên 40 chỉ tiêu | 1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt **3** | **Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra** | Theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại phụ lục này. **4** | **Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra** | a | Hội thảo | | \- Người chủ trì | 200.000 đ/người/buổi | \- Thư ký | 150.000 đ/người/buổi | \- Đại biểu được mời tham dự | 70.000 đ/người/buổi | \- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | 300.000 đ/bài viết b | Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu | | \- Chủ tịch hội đồng | 400.000 đ/người/buổi | \- Thành viên hội đồng, thư ký | 300.000 đ/người/buổi | \- Đại biểu được mời tham dự | 100.000 đ/người/buổi | \- Nhận xét đánh giá của phản biện | 500.000 đ/bài viết | \- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng | 300.000 đ/bài viết c | Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý _(Trường hợp không thành lập Hội đồng.)_ | 500.000 đ/bài viết d | Chi nước uống, thuê hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có). | Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). **5** | **Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có).** | Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút **6** | **Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có)** | Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. **7** | **Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)** | Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). **8** | **Chi điều tra** | a | Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra | Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) b | \- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). \- Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường. | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 830.000 đồng: 22 ngày x 250%). c | Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 150%). d | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: | | Cá nhân: \+ Dưới 30 chỉ tiêu \+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu \+ Trên 40 chỉ tiêu | 30.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu | Tổ chức: \+ Dưới 30 chỉ tiêu \+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu \+ Trên 40 chỉ tiêu | 70.000 đồng/phiếu 85.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/phiếu đ | Phân tích mẫu điều tra (nếu có). | Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ **9** | **Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra** | Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) **10** | **Chi xử lý kết quả điều tra** | Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. **11** | **Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra**(tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra) | 1.000.000 đ/báo cáo. **12** | **Chi viết báo cáo kết quả điều tra** | a | Báo cáo phân tích theo chuyên đề: _Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra_ | 5.000.000đ \- 8.000.000 đ/báo cáo b | Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). _Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra_ | 7.000.000đ \- 12.000.000 đ/báo cáo **13** | **Chi công bố kết quả điều tra** | a | Chi tổ chức hội nghị công bố | Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). b | Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng | Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. **14** | **Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra** | a | Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác | Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. b | Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra | Thực hiện theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước. c | Làm ngoài giờ | Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
<table> <tr> <td> BỘ TÀI CHÍNH \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 58/2011/TT-BTC </td> <td> Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ Căn cứ Luật Thống kê ngày 17/6/2003; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Để quản lý, sử dụng nguồn kinh phí điều tra thống kê từ ngân sách nhà nước đúng mục đích và có hiệu quả; Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê như sau: Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng 1. Thông tư này áp dụng đối với các cuộc điều tra thống kê (thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia) của các Bộ, ngành, địa phương do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/2/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê. 2. Đối với các cuộc Tổng điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định, các cuộc điều tra thống kê bố trí từ các nguồn vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này. Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện 1. Ngân sách nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật. - Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định. - Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. 2. Nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế theo các Chương trình, dự án. 3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Nội dung chi 1. Chi xây dựng phương án điều tra thống kê: tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của từng cuộc điều tra, cơ quan, đơn vị xây dựng phương án điều tra (gồm đề cương tổng quát và đề cương chi tiết) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau khi có ý kiến thẩm định phương án điều tra của Tổng cục Thống kê theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP). 2. Chi lập mẫu phiếu điều tra được chủ dự án duyệt. 3. Chi điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra. 4. Chi hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan (nếu có), thẩm định phương án điều tra, nghiệm thu về phương án điều tra và nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra. 5. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có). 6. Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản ấn phẩm điều tra (nếu có). Số lượng tài liệu in đủ để phục vụ cho các đối tượng tham gia cuộc điều tra và đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý. Việc in ấn tài liệu, phiếu, biểu mẫu điều tra, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên phải thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước. 7. Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra cho các điều tra viên (nếu có). 8. Chi điều tra: a) Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra, giám sát. b) Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). c) Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch: khoản chi này chỉ áp dụng cho các địa bàn điều tra thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng cao, vùng sâu, điều tra viên không sinh sống tại địa bàn điều tra hoặc không biết tiếng dân tộc nên cần có người địa phương dẫn đường, phiên dịch. d) Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra. đ) Phân tích mẫu điều tra (nếu có). 9. Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra. 10. Chi xử lý kết quả điều tra gồm: nghiệm thu phiếu, kiểm tra, đánh mã số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra; xây dựng phần mềm tin học để nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu kết quả điều tra. Trường hợp phải thuê đơn vị bên ngoài nhập tin và xử lý, tổng hợp số liệu thì cơ quan chủ trì điều tra thực hiện theo quy định về đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước và đảm bảo thủ tục hợp đồng theo quy định hiện hành của Nhà nước. 11. Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (nếu cần thiết). Số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì điều tra quyết định, nhưng tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra. 12. Chi viết báo cáo kết quả điều tra: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra, cơ quan chủ trì điều tra quyết định chi viết báo cáo tổng hợp (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt); báo cáo phân tích theo chuyên đề. 13. Chi công bố kết quả điều tra: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của cuộc điều tra, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc công bố kết quả điều tra trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. 14. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra như: a) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc. b) Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra. c) Làm ngoài giờ. d) Chi khác. Điều 4. Mức chi Mức chi cho các nội dung chi quy định tại Điều 3 được thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và một số mức chi cụ thể quy định tại phụ lục đính kèm Thông tư này. Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí điều tra thống kê 1. Lập dự toán kinh phí cho các cuộc điều tra thống kê: Kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê của các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm theo lĩnh vực chi của các cơ quan, đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Trên cơ sở các quyết định điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra phải xây dựng dự toán kinh phí từng cuộc điều tra trong dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan chủ quản tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng với thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 2. Căn cứ Quyết định điều tra thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ quản phân bổ dự toán cho cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí điều tra cùng với dự toán chi thường xuyên gửi cơ quan tài chính để thẩm tra trước ngày 31/12 hàng năm. Sau khi được cơ quan tài chính thống nhất bằng văn bản, cơ quan chủ quản có quyết định giao dự toán ngân sách cho cơ quan, đơn vị, gửi cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để phối hợp thực hiện. Cơ quan, đơn vị được giao chủ trì điều tra xây dựng dự toán chi tiết trình cơ quan chủ quản phê duyệt. 3. Đối với cuộc điều tra thống kê đột xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 40/2004/NĐ-CP, chưa bố trí dự toán chi ngân sách nhà nước cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra: Căn cứ quyết định điều tra và phương án điều tra được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ điều tra xây dựng dự toán chi tiết gửi cơ quan chủ quản xét duyệt và có văn bản đề nghị cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền bổ sung dự toán theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước. 4. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn một số nội dung sau: - Trường hợp phải thuê các đơn vị bên ngoài thực hiện một số công việc trong quá trình điều tra thống kê thì cơ quan chủ trì thực hiện điều tra ký hợp đồng với các đơn vị thuê ngoài. Chứng từ làm căn cứ thanh, quyết toán được lưu tại cơ quan chủ trì điều tra gồm: Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ (kèm theo dự toán chi tiết được cơ quan chủ trì điều tra phê duyệt), biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan trực tiếp khác. Các chứng từ chi tiêu cụ thể do cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện điều tra lưu giữ theo quy định hiện hành. - Cuối năm, cơ quan, đơn vị tổng hợp quyết toán kinh phí điều tra thống kê vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và báo cáo tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng kinh phí điều tra với cơ quan chủ quản cấp trên. - Cơ quan chủ quản cấp trên thực hiện nghiệm thu kết quả toàn bộ cuộc điều tra hoặc nghiệm thu kết quả giai đoạn (đối với những cuộc điều tra thực hiện trong nhiều năm), thông báo kết quả cho cơ quan tài chính cùng cấp để làm căn cứ xét duyệt (hoặc thẩm định) quyết toán kinh phí điều tra thống kê và lập dự toán kinh phí năm tiếp theo (nếu có). - Cuối năm, trường hợp cuộc điều tra thống kê chưa kết thúc theo kế hoạch đã được duyệt, được chuyển số dư dự toán và số dư tạm ứng sang năm sau sử dụng và quyết toán; trường hợp cuộc điều tra thống kê đã kết thúc, kinh phí không sử dụng hết, đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Điều 6. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 6 năm 2011 và thay thế Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước. 2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ khung, mức chi tối đa quy định tại Thông tư này trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt mức chi cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Thông tư này, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Ban Bí thư Trung ương Đảng; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; \- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ; \- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng; \- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; \- Tòa án nhân dân tối cao; \- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; \- Kiểm toán Nhà nước; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; \- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); \- Công báo; \- Website Chính phủ, Website BTC; \- Các đơn vị thuộc BTC; \- Lưu: VT, Vụ HCSN. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Minh </td> </tr> </table> PHỤ LỤC MỘT SỐ MỨC CHI ĐIỀU TRA (Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính) <table> <tr> <td> STT </td> <td> Nội dung chi </td> <td> Khung, mức chi tối đa </td> </tr> <tr> <td> 1 </td> <td> Xây dựng phương án điều tra được duyệt </td> <td> Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu của cuộc điều tra </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Xây dựng đề cương tổng quát được duyệt </td> <td> 1.000.000 đ - 1.500.000 đ/đề cương </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Xây dựng đề cương chi tiết được duyệt </td> <td> 2.000.000 đ - 4.500.000 đ/đề cương </td> </tr> <tr> <td> 2 </td> <td> Lập mẫu phiếu điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Đến 30 chỉ tiêu </td> <td> 750.000 đ/phiếu mẫu được duyệt </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu </td> <td> 1.000.000 đ/phiếu mẫu được duyệt </td> </tr> <tr> <td> c </td> <td> Trên 40 chỉ tiêu </td> <td> 1.500.000 đ/phiếu mẫu được duyệt </td> </tr> <tr> <td> 3 </td> <td> Điều tra thử để hoàn thiện phương án điều tra </td> <td> Theo các nội dung, mức chi tương ứng quy định tại phụ lục này. </td> </tr> <tr> <td> 4 </td> <td> Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án điều tra; hội đồng nghiệm thu về phương án điều tra, nội dung phiếu điều tra, báo cáo kết quả điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Hội thảo </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Người chủ trì </td> <td> 200.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Thư ký </td> <td> 150.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Đại biểu được mời tham dự </td> <td> 70.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng </td> <td> 300.000 đ/bài viết </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Họp Hội đồng thẩm định, nghiệm thu </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Chủ tịch hội đồng </td> <td> 400.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Thành viên hội đồng, thư ký </td> <td> 300.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Đại biểu được mời tham dự </td> <td> 100.000 đ/người/buổi </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Nhận xét đánh giá của phản biện </td> <td> 500.000 đ/bài viết </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> \- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng </td> <td> 300.000 đ/bài viết </td> </tr> <tr> <td> c </td> <td> Lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của chuyên gia (tối đa không quá 5 chuyên gia), nhà quản lý (Trường hợp không thành lập Hội đồng.) </td> <td> 500.000 đ/bài viết </td> </tr> <tr> <td> d </td> <td> Chi nước uống, thuê hội trường… phục vụ hội thảo, họp Hội đồng (nếu có). </td> <td> Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). </td> </tr> <tr> <td> 5 </td> <td> Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên (nếu có). </td> <td> Nội dung và mức chi theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút </td> </tr> <tr> <td> 6 </td> <td> Chi in ấn tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên, phiếu điều tra, biểu mẫu phục vụ điều tra, kết quả điều tra, xuất bản phẩm điều tra (nếu có) </td> <td> Thực hiện theo hợp đồng với cơ quan in và thực hiện cơ chế đấu thầu đối với những khoản chi đủ điều kiện theo quy định về pháp luật đấu thầu. </td> </tr> <tr> <td> 7 </td> <td> Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có) </td> <td> Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). </td> </tr> <tr> <td> 8 </td> <td> Chi điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra </td> <td> Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> \- Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). \- Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường. </td> <td> Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 830.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 830.000 đồng: 22 ngày x 250%). </td> </tr> <tr> <td> c </td> <td> Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. </td> <td> Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 830.000 đồng: 22 ngày x 150%). </td> </tr> <tr> <td> d </td> <td> Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Cá nhân: \+ Dưới 30 chỉ tiêu \+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu \+ Trên 40 chỉ tiêu </td> <td> 30.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> Tổ chức: \+ Dưới 30 chỉ tiêu \+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu \+ Trên 40 chỉ tiêu </td> <td> 70.000 đồng/phiếu 85.000 đồng/phiếu 100.000 đồng/phiếu </td> </tr> <tr> <td> đ </td> <td> Phân tích mẫu điều tra (nếu có). </td> <td> Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ </td> </tr> <tr> <td> 9 </td> <td> Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra </td> <td> Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) </td> </tr> <tr> <td> 10 </td> <td> Chi xử lý kết quả điều tra </td> <td> Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. </td> </tr> <tr> <td> 11 </td> <td> Chi thuê chuyên gia phân tích, đánh giá kết quả điều tra (tối đa không quá 5 chuyên gia cho một cuộc điều tra) </td> <td> 1.000.000 đ/báo cáo. </td> </tr> <tr> <td> 12 </td> <td> Chi viết báo cáo kết quả điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Báo cáo phân tích theo chuyên đề: Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra </td> <td> 5.000.000đ \- 8.000.000 đ/báo cáo </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). Tùy theo tính chất, quy mô của cuộc điều tra </td> <td> 7.000.000đ \- 12.000.000 đ/báo cáo </td> </tr> <tr> <td> 13 </td> <td> Chi công bố kết quả điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Chi tổ chức hội nghị công bố </td> <td> Nội dung và mức chi thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng </td> <td> Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. </td> </tr> <tr> <td> 14 </td> <td> Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác điều tra </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> a </td> <td> Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền, chi khác </td> <td> Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. </td> </tr> <tr> <td> b </td> <td> Biên dịch tài liệu nước ngoài phục vụ điều tra </td> <td> Thực hiện theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước. </td> </tr> <tr> <td> c </td> <td> Làm ngoài giờ </td> <td> Thông tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5/1/2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức. </td> </tr> </table>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-30-2011-TT-BGDDT-Chuong-trinh-boi-duong-thuong-xuyen-giao-vien-127667.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAAzADEANgA=--> <tr> <td style="width:172.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="230"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO <br/> -------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:172.2pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="230"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Số: 30/2011/TT-BGDĐT </p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông;</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b></a><b> </b><a name="dieu_1_name">Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.</b></a> <a name="dieu_2_name">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b></a> <a name="dieu_3_name">Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</a></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAAzADEANgA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Quốc hội;<br/> - VP Chính phủ;<br/> - Hội đồng quốc gia Giáo dục;<br/> - Ban Tuyên giáo Trung ương;<br/> - Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;<br/> - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;<br/> - Công báo;<br/> - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Như Điều 3;<br/> - Website Chính phủ;<br/> - Website Bộ GD&amp;ĐT;<br/> - Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>KT. BỘ TRƯỞNG</b><br/> <b>THỨ TRƯỞNG</b><br/> <br/> <b><br/> </b><br/> <br/> <b>Nguyễn Vinh Hiển</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span style="font-size:12.0pt">CHƯƠNG TRÌNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name">BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG</a><br/> <i>(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)</i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b>I. MỤC ĐÍCH</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học phổ thông, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học phổ thông với yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_2"><b>II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) giảng dạy trung học phổ thông trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_3"><b>III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>1. Khối kiến thức bắt buộc</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học phổ thông áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục trung học phổ thông, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học phổ thông.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục trung học phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b>2. Khối kiến thức tự chọn</b></p> <p style="margin-top:6.0pt">Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMAAzADEANgA=--> <tr> <td rowspan="2" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng</p> </td> <td rowspan="2" style="width:36.95pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mã Mô đun</p> </td> <td rowspan="2" style="width:138.2pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="184"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Tên và nội dung mô đun</p> </td> <td rowspan="2" style="width:81.7pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Mục tiêu bồi dưỡng</p> </td> <td rowspan="2" style="width:35.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian tự học (tiết)</p> </td> <td colspan="2" style="width:85.85pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-left:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="114"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thời gian học tập trung (tiết)</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Lý thuyết</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">Thực hành</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 1</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được các đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT để vận dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">4</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 2</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hoạt động học tập của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Hoạt động học tập</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 3</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục học sinh THPT cá biệt</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Phương pháp giáo dục HS cá biệt</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các phương pháp dạy học, giáo dục học sinh THPT cá biệt</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">II. Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 4</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phương pháp và kĩ thuật thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Tìm hiểu môi trường giáo dục THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 5</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Môi trường học tập của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Các loại môi trường học tập</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Ảnh hưởng của môi trường học tập đến hoạt động học tập của học sinh</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được ảnh hưởng của môi trường học tập tới hoạt động học tập của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 6</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Tạo dựng môi trường học tập</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Cập nhật và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 7</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Quan niệm về hướng dẫn, tư vấn cho học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 8</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phương pháp và kỹ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Phương pháp hướng dẫn, tư vấn</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Những kỹ thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Yêu cầu đối với giáo viên THPT trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn cho học sinh</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Thực hiện được các phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 9</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Phát triển nghề nghiệp giáo viên</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Nội dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có khả năng hướng dẫn tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí trong quá trình giáo dục</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 10</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Khái niệm về rào cản</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các loại rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Nguyên nhân hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Một số phương pháp, kĩ thuật phát hiện rào cản</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hiểu về rào cản và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh.</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình học tập</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 11</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh THPT nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Thực hành được các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 12</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Khắc phục trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Phương pháp hỗ trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng giúp học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng trong học tập</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="4" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">V. Nâng cao năng lực học tập kế hoạch dạy học</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 13</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Vai trò của yếu tố nhu cầu và động lực học tập của học sinh trong việc xây dựng kế hoạch dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 14</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 15</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Tình huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 16</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hồ sơ dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">VI. Tăng cường năng lực dạy học</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 17</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Những thông tin cơ bản phục vụ bài giảng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 18</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phương pháp dạy học tích cực</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Dạy học tích cực</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Vận dụng được  các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 19</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Dạy học với công nghệ thông tin</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 20</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng các thiết bị dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THPT)</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 21</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị dạy học (TBDH)</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Sự cần thiết phải bảo quản, sửa chữa và sáng tạo TBDH</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Bảo quản các TBDH. Tổ chức cho học sinh thực hiện bảo quản thiết bị dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Sửa chữa hỏng hóc thông thường của các TBDH</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Cải tiến và sáng tạo TBDH</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng bảo quản, sửa chữa và sáng tạo thiết bị dạy học</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 22</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng một số phần mềm dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Một số phần mềm dạy học chung và phần mềm dạy học theo môn học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được một số phần mềm dạy học</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">VIII. Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 23</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của kiểm tra đánh giá</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân biệt và thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 24</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra: xác định mục tiêu kiểm tra; hình thức kiểm tra; xây dựng ma trận đề kiểm tra; viết đề kiểm tra, xây dựng hướng dẫn chấm</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Kĩ thuật phân tích kết quả kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả dạy học</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Sử dụng được các kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">IX. Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 25</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Viết sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) trong trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của tổng kết kinh nghiệm và SKKN trong dạy học, giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp viết SKKN</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện viết SKKN</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Viết được một sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học, giáo dục</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 26</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Xác định đề  tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 27</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Tầm quan trọng của hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Phương pháp và kĩ năng phổ biến đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Biết hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng cho đồng nghiệp</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">X. Tăng cường năng lực giáo dục</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 28</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp xây dựng kế hoạch giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm môi trường giáo dục</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 29</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục học sinh THPT thông qua các hoạt động giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò của việc tổ chức các hoạt động giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Xây dựng các hoạt động giáo dục trong nhà trường</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng và tổ chức được các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm của nhà trường</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 30</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Mục tiêu đánh giá</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Nguyên tắc đánh giá</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Nội dung đánh giá</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Nắm vững các nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">XI. Tăng cường năng lực làm công tác chủ nhiệm</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 31</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Mục tiêu, nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng lập kế hoạch công tác chủ nhiệm</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 32</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Các hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các hình thức tổ chức hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động của công tác chủ nhiệm cấp THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng tổ chức các hoạt động trong công tác chủ nhiệm</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 33</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giải quyết tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Một số tình huống thường gặp trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Một số kĩ năng cần thiết khi giải quyết tình huống trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Phân tích và giải quyết một số tình huống điển hình trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng giải quyết được tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 34</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò, mục tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Nội dung tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Phương pháp tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng tổ chức các hoạt động GDNGLL ở trường THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 35</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Quan niệm và phân loại kỹ năng sống</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng tổ chức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 36</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục giá trị cho học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Quan niệm về giá trị và phân loại giá trị</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Vai trò và mục tiêu giáo dục giá trị cho học sinh trong giáo dục phổ thông</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Nội dung giáo dục giá trị cho học sinh</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">4. Phương pháp giáo dục giá trị cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kỹ năng tổ chức giáo dục giá trị cho học sinh qua các môn học và hoạt động giáo dục</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">2</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">3</p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="2" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify"> </p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 37</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục vì sự phát triển bền vững ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Khái niệm phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các nội dung cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Thực hiện giáo dục bền vững ở trường THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Mô tả các nội dung của giáo dục vì sự PTBV và con đường thực hiện giáo dục vì sự PTBV ở trường THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">7</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">8</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 38</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Thực hiện giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phân tích được các khái niệm cơ bản và các yếu tố của GDHN trong giáo dục THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">5</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">10</p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td rowspan="3" style="width:64.25pt;border:solid windowtext 1.0pt; border-top:none;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="86"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">XIII. Phát triển năng lực hoạt động chính trị - xã hội</p> </td> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 39</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Xây dựng kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục của nhà trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Nội dung phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Một số biện pháp tăng cường sự phối hợp của phụ huynh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Lập được kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 40</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Nội dung phối hợp với tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Một số biện pháp phối hợp các lực lượng giáo dục để giáo dục học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng phối hợp với các tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> <tr> <td style="width:36.95pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="49"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">THPT 41</p> </td> <td style="width:138.2pt;border-top:none;border-left: none;border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="184"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">1. Vai trò và mục tiêu của các hoạt động tập thể trong giáo dục học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">2. Các nội dung hoạt động tập thể trong hoạt động giáo dục học sinh THPT</p> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">3. Các phương pháp tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THPT</p> </td> <td style="width:81.7pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="109"> <p style="margin-top:6.0pt;text-align:justify">Có kĩ năng hướng dẫn, tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT</p> </td> <td style="width:35.85pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="48"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center">15</p> </td> <td style="width:44.75pt;border-top:none;border-left:none; border-bottom:solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="60"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> <td style="width:41.1pt;border-top:none;border-left:none;border-bottom: solid windowtext 1.0pt;border-right:solid windowtext 1.0pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" width="55"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"> </p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_4"><b>IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH</b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt">1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2.</p> <p style="margin-top:6.0pt">2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.</p> <p style="margin-top:6.0pt">- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học; </p> <p style="margin-top:6.0pt">- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học; </p> <p style="margin-top:6.0pt">- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm.</p> <p style="margin-top:6.0pt">3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên. Trường trung học phổ thông là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường trung học phổ thông. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.</p> <p style="margin-top:6.0pt">4. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng:</p> <p style="margin-top:6.0pt">a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p style="margin-top:6.0pt">b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p style="margin-top:6.0pt">c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p> <p style="margin-top:6.0pt">d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục vào đào tạo, của các đề tài, dự án.</p> <p style="margin-top:6.0pt">đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</p> <p style="margin-top:6.0pt">5. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của các địa phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên trung học phổ thông được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.</p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "08/08/2011", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Nguyễn Vinh Hiển", "Nơi ban hành:": "Bộ Giáo dục và Đào tạo", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "30/2011/TT-BGDĐT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 30/2011/TT-BGDĐT | _Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG _Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;_ _Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;_ _Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;_ _Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;_ _Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;_ _Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:_ **Điều 1.******Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông. **Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011\. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ. **Điều 3.** Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **_Nơi nhận: _**\- Văn phòng Quốc hội; \- VP Chính phủ; \- Hội đồng quốc gia Giáo dục; \- Ban Tuyên giáo Trung ương; \- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; \- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; \- Công báo; \- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Như Điều 3; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ GD&ĐT; \- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC. | **KT. BỘ TRƯỞNG** **THỨ TRƯỞNG** ** ** **Nguyễn Vinh Hiển** ---|--- **CHƯƠNG TRÌNH** BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG _(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)_ **I. MỤC ĐÍCH** Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học phổ thông, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học phổ thông với yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông. **II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG** Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) giảng dạy trung học phổ thông trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông. **III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG** **1\. Khối kiến thức bắt buộc** a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học phổ thông áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục trung học phổ thông, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học phổ thông. b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục trung học phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án. **2\. Khối kiến thức tự chọn** Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông như sau: Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng | Mã Mô đun | Tên và nội dung mô đun | Mục tiêu bồi dưỡng | Thời gian tự học (tiết) | Thời gian học tập trung (tiết) ---|---|---|---|---|--- Lý thuyết | Thực hành I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục | THPT 1 | Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT 1\. Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THPT 2\. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT | Phân tích được các đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT để vận dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh | 8 | 4 | 3 THPT 2 | Hoạt động học tập của học sinh THPT 1\. Hoạt động học tập 2\. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT | Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT | 10 | 2 | 3 THPT 3 | Giáo dục học sinh THPT cá biệt 1\. Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt 2\. Phương pháp giáo dục HS cá biệt 3\. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt | Sử dụng được các phương pháp dạy học, giáo dục học sinh THPT cá biệt | 10 | 2 | 3 II. Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập | THPT 4 | Phương pháp và kĩ thuật thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT 1\. Tìm hiểu môi trường giáo dục THPT 2\. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh | Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT | 10 | 2 | 3 THPT 5 | Môi trường học tập của học sinh THPT 1\. Các loại môi trường học tập 2\. Ảnh hưởng của môi trường học tập đến hoạt động học tập của học sinh | Phân tích được ảnh hưởng của môi trường học tập tới hoạt động học tập của học sinh THPT | 10 | 2 | 3 THPT 6 | Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT 1\. Tạo dựng môi trường học tập 2\. Cập nhật và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh | Sử dụng được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT | 10 | 2 | 3 III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn | THPT 7 | Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT 1\. Quan niệm về hướng dẫn, tư vấn cho học sinh 2\. Các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT | Phân tích được nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT | 10 | 2 | 3 THPT 8 | Phương pháp và kỹ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT 1\. Phương pháp hướng dẫn, tư vấn 2\. Những kỹ thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh 3\. Yêu cầu đối với giáo viên THPT trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn cho học sinh | Thực hiện được các phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT | 10 | 2 | 3 THPT 9 | Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp 1\. Phát triển nghề nghiệp giáo viên 2\. Nội dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên | Có khả năng hướng dẫn tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp | 10 | 2 | 3 IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí trong quá trình giáo dục | THPT 10 | Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT 1\. Khái niệm về rào cản 2\. Các loại rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT 3\. Nguyên nhân hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh 4\. Một số phương pháp, kĩ thuật phát hiện rào cản | Hiểu về rào cản và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh. Có kĩ năng phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình học tập | 10 | 2 | 3 THPT 11 | Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh THPT nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số 1\. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh THPT 2\. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số | Thực hành được các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học | 10 | 2 | 3 THPT 12 | Khắc phục trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập cho học sinh THPT 1\. Trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THPT 2\. Phương pháp hỗ trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng | Có kĩ năng giúp học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng trong học tập | 10 | 2 | 3 V. Nâng cao năng lực học tập kế hoạch dạy học | THPT 13 | Vai trò của yếu tố nhu cầu và động lực học tập của học sinh trong việc xây dựng kế hoạch dạy học 1\. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THPT 2\. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THPT | Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học | 10 | 2 | 3 THPT 14 | Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1\. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 2\. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp | Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp | 10 | 2 | 3 THPT 15 | Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học 1\. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học 2\. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học 3\. Tình huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học | Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này | 10 | 2 | 3 THPT 16 | Hồ sơ dạy học 1\. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THPT 2\. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học 3\. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học | Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định | 10 | 2 | 3 VI. Tăng cường năng lực dạy học | THPT 17 | Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng 1\. Những thông tin cơ bản phục vụ bài giảng 2\. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng 3\. Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng | Sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng | 10 | 2 | 3 THPT 18 | Phương pháp dạy học tích cực 1\. Dạy học tích cực 2\. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực 3\. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực | Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực | 10 | 2 | 3 THPT 19 | Dạy học với công nghệ thông tin 1\. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học 2\. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học | Có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin | 10 | 2 | 3 VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học | THPT 20 | Sử dụng các thiết bị dạy học 1\. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học 2\. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THPT 3\. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học | Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THPT) | 10 | 2 | 3 THPT 21 | Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị dạy học (TBDH) 1\. Sự cần thiết phải bảo quản, sửa chữa và sáng tạo TBDH 2\. Bảo quản các TBDH. Tổ chức cho học sinh thực hiện bảo quản thiết bị dạy học 3\. Sửa chữa hỏng hóc thông thường của các TBDH 4\. Cải tiến và sáng tạo TBDH | Có kĩ năng bảo quản, sửa chữa và sáng tạo thiết bị dạy học | 10 | 2 | 3 THPT 22 | Sử dụng một số phần mềm dạy học 1\. Một số phần mềm dạy học chung và phần mềm dạy học theo môn học 2\. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy học | Sử dụng được một số phần mềm dạy học | 10 | 2 | 3 VIII. Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh | THPT 23 | Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 1\. Vai trò của kiểm tra đánh giá 2\. Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 3\. Thực hiện các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh | Phân biệt và thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh | 10 | 2 | 3 THPT 24 | Kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học 1\. Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra: xác định mục tiêu kiểm tra; hình thức kiểm tra; xây dựng ma trận đề kiểm tra; viết đề kiểm tra, xây dựng hướng dẫn chấm 2\. Kĩ thuật phân tích kết quả kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả dạy học | Sử dụng được các kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học | 10 | 2 | 3 IX. Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học | THPT 25 | Viết sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) trong trường THPT 1\. Vai trò của tổng kết kinh nghiệm và SKKN trong dạy học, giáo dục 2\. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp viết SKKN 3\. Thực hiện viết SKKN | Viết được một sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học, giáo dục | 10 | 2 | 3 THPT 26 | Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT 1\. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 2\. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 3\. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng | Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng | 10 | 2 | 3 THPT 27 | Hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT 1\. Tầm quan trọng của hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng 2\. Phương pháp và kĩ năng phổ biến đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng | Biết hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng cho đồng nghiệp | 10 | 2 | 3 X. Tăng cường năng lực giáo dục | THPT 28 | Kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường THPT 1\. Vai trò của việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường 2\. Mục tiêu, nội dung, phương pháp xây dựng kế hoạch giáo dục 3\. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục | Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm môi trường giáo dục | 10 | 2 | 3 THPT 29 | Giáo dục học sinh THPT thông qua các hoạt động giáo dục 1\. Vai trò của việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2\. Xây dựng các hoạt động giáo dục trong nhà trường 3\. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục | Xây dựng và tổ chức được các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm của nhà trường | 10 | 2 | 3 THPT 30 | Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT 1\. Mục tiêu đánh giá 2\. Nguyên tắc đánh giá 3\. Nội dung đánh giá 4\. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá | Nắm vững các nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT | 10 | 2 | 3 XI. Tăng cường năng lực làm công tác chủ nhiệm | THPT 31 | Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 1\. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp 2\. Mục tiêu, nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT 3\. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm | Có kĩ năng lập kế hoạch công tác chủ nhiệm | 15 | | THPT 32 | Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm 1\. Các hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT 2\. Các hình thức tổ chức hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT 3\. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động của công tác chủ nhiệm cấp THPT | Có kĩ năng tổ chức các hoạt động trong công tác chủ nhiệm | 15 | | THPT 33 | Giải quyết tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm 1\. Một số tình huống thường gặp trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT 2\. Một số kĩ năng cần thiết khi giải quyết tình huống trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT 3\. Phân tích và giải quyết một số tình huống điển hình trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT | Có kĩ năng giải quyết được tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm | 15 | | XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục | THPT 34 | Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) ở trường THPT 1\. Vai trò, mục tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THPT 2\. Nội dung tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT 3\. Phương pháp tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT | Có kĩ năng tổ chức các hoạt động GDNGLL ở trường THPT | 15 | | THPT 35 | Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT 1\. Quan niệm và phân loại kỹ năng sống 2\. Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT 3\. Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT 4\. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục | Có kĩ năng tổ chức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục | 15 | | THPT 36 | Giáo dục giá trị cho học sinh THPT 1\. Quan niệm về giá trị và phân loại giá trị 2\. Vai trò và mục tiêu giáo dục giá trị cho học sinh trong giáo dục phổ thông 3\. Nội dung giáo dục giá trị cho học sinh 4\. Phương pháp giáo dục giá trị cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục | Có kỹ năng tổ chức giáo dục giá trị cho học sinh qua các môn học và hoạt động giáo dục | 10 | 2 | 3 | THPT 37 | Giáo dục vì sự phát triển bền vững ở trường THPT 1\. Khái niệm phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững 2\. Các nội dung cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững 3\. Thực hiện giáo dục bền vững ở trường THPT | Mô tả các nội dung của giáo dục vì sự PTBV và con đường thực hiện giáo dục vì sự PTBV ở trường THPT | 7 | 8 | THPT 38 | Giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT 1\. Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập 2\. Thực hiện giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT | Phân tích được các khái niệm cơ bản và các yếu tố của GDHN trong giáo dục THPT | 5 | 10 | XIII. Phát triển năng lực hoạt động chính trị - xã hội | THPT 39 | Xây dựng kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh THPT 1\. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục của nhà trường THPT 2\. Nội dung phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT 3\. Một số biện pháp tăng cường sự phối hợp của phụ huynh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT | Lập được kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh | 15 | | THPT 40 | Phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục 1\. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục học sinh THPT 2\. Nội dung phối hợp với tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT 3\. Một số biện pháp phối hợp các lực lượng giáo dục để giáo dục học sinh THPT | Có kĩ năng phối hợp với các tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT | 15 | | THPT 41 | Tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT 1\. Vai trò và mục tiêu của các hoạt động tập thể trong giáo dục học sinh THPT 2\. Các nội dung hoạt động tập thể trong hoạt động giáo dục học sinh THPT 3\. Các phương pháp tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THPT | Có kĩ năng hướng dẫn, tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT | 15 | | **IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH** 1\. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được hướng dẫn, bổ sung hằng năm. a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3. b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2. 2\. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng: a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học. \- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học; \- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học; \- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học; b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học). c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm. 3\. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên. Trường trung học phổ thông là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường trung học phổ thông. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên. 4\. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng: a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục vào đào tạo, của các đề tài, dự án. đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5\. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của các địa phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên trung học phổ thông được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
<table> <tr> <td> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO \------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 30/2011/TT-BGDĐT </td> <td> Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2011 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định: Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm 2011. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ. Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Quốc hội; \- VP Chính phủ; \- Hội đồng quốc gia Giáo dục; \- Ban Tuyên giáo Trung ương; \- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội; \- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; \- Công báo; \- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Như Điều 3; \- Website Chính phủ; \- Website Bộ GD&ĐT; \- Lưu: VT, Cục NGCBQLGD, Vụ PC. </td> <td> KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Vinh Hiển </td> </tr> </table> CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) I. MỤC ĐÍCH Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông là căn cứ của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học phổ thông, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học phổ thông với yêu cầu phát triển giáo dục trung học phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông. II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) giảng dạy trung học phổ thông trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông. III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG 1. Khối kiến thức bắt buộc a) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp trung học phổ thông áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục trung học phổ thông, chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo dục trung học phổ thông. b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục trung học phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục trung học phổ thông của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) quy định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự án. 2. Khối kiến thức tự chọn Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông như sau: <table> <tr> <td> Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng </td> <td> Mã Mô đun </td> <td> Tên và nội dung mô đun </td> <td> Mục tiêu bồi dưỡng </td> <td> Thời gian tự học (tiết) </td> <td> Thời gian học tập trung (tiết) </td> </tr> <tr> <td> Lý thuyết </td> <td> Thực hành </td> </tr> <tr> <td> I. Nâng cao năng lực hiểu biết về đối tượng giáo dục </td> <td> THPT 1 </td> <td> Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT 1\. Khái quát về giai đoạn phát triển của lứa tuổi học sinh THPT 2\. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT </td> <td> Phân tích được các đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THPT để vận dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh </td> <td> 8 </td> <td> 4 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 2 </td> <td> Hoạt động học tập của học sinh THPT 1\. Hoạt động học tập 2\. Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT </td> <td> Phân tích được các đặc điểm hoạt động học tập của học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 3 </td> <td> Giáo dục học sinh THPT cá biệt 1\. Phương pháp thu thập thông tin về HS cá biệt 2\. Phương pháp giáo dục HS cá biệt 3\. Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện của HS cá biệt </td> <td> Sử dụng được các phương pháp dạy học, giáo dục học sinh THPT cá biệt </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> II. Nâng cao năng lực hiểu biết về môi trường giáo dục và xây dựng môi trường học tập </td> <td> THPT 4 </td> <td> Phương pháp và kĩ thuật thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT 1\. Tìm hiểu môi trường giáo dục THPT 2\. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của môi trường giáo dục đến việc học tập, rèn luyện của học sinh </td> <td> Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để thu thập, xử lí thông tin về môi trường giáo dục THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 5 </td> <td> Môi trường học tập của học sinh THPT 1\. Các loại môi trường học tập 2\. Ảnh hưởng của môi trường học tập đến hoạt động học tập của học sinh </td> <td> Phân tích được ảnh hưởng của môi trường học tập tới hoạt động học tập của học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 6 </td> <td> Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT 1\. Tạo dựng môi trường học tập 2\. Cập nhật và sử dụng thông tin về môi trường giáo dục vào quá trình dạy học và giáo dục học sinh </td> <td> Sử dụng được các biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> III. Nâng cao năng lực hướng dẫn, tư vấn </td> <td> THPT 7 </td> <td> Hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT 1\. Quan niệm về hướng dẫn, tư vấn cho học sinh 2\. Các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT </td> <td> Phân tích được nội dung các lĩnh vực cần hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 8 </td> <td> Phương pháp và kỹ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT 1\. Phương pháp hướng dẫn, tư vấn 2\. Những kỹ thuật cơ bản trong hướng dẫn tư vấn cho học sinh 3\. Yêu cầu đối với giáo viên THPT trong vai trò người hướng dẫn, tư vấn cho học sinh </td> <td> Thực hiện được các phương pháp và kĩ thuật hướng dẫn, tư vấn cho học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 9 </td> <td> Hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp 1\. Phát triển nghề nghiệp giáo viên 2\. Nội dung và phương pháp hướng dẫn, tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên </td> <td> Có khả năng hướng dẫn tư vấn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí trong quá trình giáo dục </td> <td> THPT 10 </td> <td> Rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT 1\. Khái niệm về rào cản 2\. Các loại rào cản học tập của các đối tượng học sinh THPT 3\. Nguyên nhân hình thành rào cản, ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh 4\. Một số phương pháp, kĩ thuật phát hiện rào cản </td> <td> Hiểu về rào cản và ảnh hưởng của rào cản tới kết quả học tập của học sinh. Có kĩ năng phát hiện được các rào cản đối với học sinh trong quá trình học tập </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 11 </td> <td> Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh THPT nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số 1\. Quan niệm về chăm sóc, hỗ trợ tâm lí cho học sinh THPT 2\. Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học sinh nữ, học sinh THPT người dân tộc thiểu số </td> <td> Thực hành được các biện pháp giúp đỡ học sinh nữ, học sinh người dân tộc thiểu số thực hiện mục tiêu dạy học </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 12 </td> <td> Khắc phục trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập cho học sinh THPT 1\. Trạng thái tâm lí căng thẳng trong học tập của học sinh THPT 2\. Phương pháp hỗ trợ tâm lí cho học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng </td> <td> Có kĩ năng giúp học sinh vượt qua các trạng thái căng thẳng trong học tập </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> V. Nâng cao năng lực học tập kế hoạch dạy học </td> <td> THPT 13 </td> <td> Vai trò của yếu tố nhu cầu và động lực học tập của học sinh trong việc xây dựng kế hoạch dạy học 1\. Nhu cầu và động lực học tập của học sinh THPT 2\. Phương pháp và kĩ thuật xác định nhu cầu học tập của học sinh THPT </td> <td> Sử dụng được các phương pháp và kĩ thuật để xác định nhu cầu học tập của học sinh phục vụ cho lập kế hoạch dạy học </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 14 </td> <td> Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 1\. Các yêu cầu của một kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp 2\. Mục tiêu, nội dung, phương pháp của kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp </td> <td> Xây dựng được kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 15 </td> <td> Các yếu tố ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch dạy học 1\. Các yếu tố liên quan đến đối tượng và môi trường dạy học 2\. Các yếu tố liên quan đến chương trình, tài liệu, phương tiện dạy học 3\. Tình huống sư phạm trong thực hiện kế hoạch dạy học </td> <td> Phân tích được các yếu tố liên quan đến thực hiện kế hoạch dạy học để có biện pháp kiểm soát hiệu quả các yếu tố này </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 16 </td> <td> Hồ sơ dạy học 1\. Xây dựng hồ sơ dạy học ở cấp THPT 2\. Sử dụng, bảo quản và bổ sung hồ sơ dạy học 3\. Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng, bổ sung thông tin và lưu giữ hồ sơ dạy học </td> <td> Xây dựng được hồ sơ dạy học, bảo quản và phục vụ cho dạy học theo quy định </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> VI. Tăng cường năng lực dạy học </td> <td> THPT 17 </td> <td> Tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng 1\. Những thông tin cơ bản phục vụ bài giảng 2\. Các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng 3\. Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng </td> <td> Sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 18 </td> <td> Phương pháp dạy học tích cực 1\. Dạy học tích cực 2\. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực 3\. Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực </td> <td> Vận dụng được các kĩ thuật dạy học tích cực và các phương pháp dạy học tích cực </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 19 </td> <td> Dạy học với công nghệ thông tin 1\. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học 2\. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học </td> <td> Có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học </td> <td> THPT 20 </td> <td> Sử dụng các thiết bị dạy học 1\. Vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học 2\. Thiết bị dạy học theo môn học cấp THPT 3\. Sử dụng thiết bị dạy học; kết hợp sử dụng các thiết bị dạy học truyền thống với thiết bị dạy học hiện đại để làm tăng hiệu quả dạy học </td> <td> Sử dụng được các thiết bị dạy học môn học (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THPT) </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 21 </td> <td> Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị dạy học (TBDH) 1\. Sự cần thiết phải bảo quản, sửa chữa và sáng tạo TBDH 2\. Bảo quản các TBDH. Tổ chức cho học sinh thực hiện bảo quản thiết bị dạy học 3\. Sửa chữa hỏng hóc thông thường của các TBDH 4\. Cải tiến và sáng tạo TBDH </td> <td> Có kĩ năng bảo quản, sửa chữa và sáng tạo thiết bị dạy học </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 22 </td> <td> Sử dụng một số phần mềm dạy học 1\. Một số phần mềm dạy học chung và phần mềm dạy học theo môn học 2\. Sử dụng hiệu quả một số phần mềm dạy học </td> <td> Sử dụng được một số phần mềm dạy học </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> VIII. Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh </td> <td> THPT 23 </td> <td> Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 1\. Vai trò của kiểm tra đánh giá 2\. Các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 3\. Thực hiện các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh </td> <td> Phân biệt và thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 24 </td> <td> Kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học 1\. Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra: xác định mục tiêu kiểm tra; hình thức kiểm tra; xây dựng ma trận đề kiểm tra; viết đề kiểm tra, xây dựng hướng dẫn chấm 2\. Kĩ thuật phân tích kết quả kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả dạy học </td> <td> Sử dụng được các kĩ thuật kiểm tra đánh giá trong dạy học </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> IX. Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học </td> <td> THPT 25 </td> <td> Viết sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) trong trường THPT 1\. Vai trò của tổng kết kinh nghiệm và SKKN trong dạy học, giáo dục 2\. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp viết SKKN 3\. Thực hiện viết SKKN </td> <td> Viết được một sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học, giáo dục </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 26 </td> <td> Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT 1\. Vai trò nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 2\. Xác định đề tài, nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng 3\. Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng </td> <td> Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 27 </td> <td> Hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng trong trường THPT 1\. Tầm quan trọng của hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng 2\. Phương pháp và kĩ năng phổ biến đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng </td> <td> Biết hướng dẫn và phổ biến khoa học sư phạm ứng dụng cho đồng nghiệp </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> X. Tăng cường năng lực giáo dục </td> <td> THPT 28 </td> <td> Kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường THPT 1\. Vai trò của việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục học sinh trong nhà trường 2\. Mục tiêu, nội dung, phương pháp xây dựng kế hoạch giáo dục 3\. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục </td> <td> Lập và tổ chức thực hiện được kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm môi trường giáo dục </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 29 </td> <td> Giáo dục học sinh THPT thông qua các hoạt động giáo dục 1\. Vai trò của việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2\. Xây dựng các hoạt động giáo dục trong nhà trường 3\. Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục </td> <td> Xây dựng và tổ chức được các hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng và đặc điểm của nhà trường </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> THPT 30 </td> <td> Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT 1\. Mục tiêu đánh giá 2\. Nguyên tắc đánh giá 3\. Nội dung đánh giá 4\. Phương pháp và kĩ thuật đánh giá </td> <td> Nắm vững các nguyên tắc và sử dụng được các PP, kĩ thuật đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh THPT </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> XI. Tăng cường năng lực làm công tác chủ nhiệm </td> <td> THPT 31 </td> <td> Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm 1\. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp 2\. Mục tiêu, nội dung công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường THPT 3\. Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm </td> <td> Có kĩ năng lập kế hoạch công tác chủ nhiệm </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 32 </td> <td> Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm 1\. Các hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT 2\. Các hình thức tổ chức hoạt động của giáo viên chủ nhiệm cấp THPT 3\. Phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động của công tác chủ nhiệm cấp THPT </td> <td> Có kĩ năng tổ chức các hoạt động trong công tác chủ nhiệm </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 33 </td> <td> Giải quyết tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm 1\. Một số tình huống thường gặp trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT 2\. Một số kĩ năng cần thiết khi giải quyết tình huống trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT 3\. Phân tích và giải quyết một số tình huống điển hình trong công tác chủ nhiệm ở trường THPT </td> <td> Có kĩ năng giải quyết được tình huống sư phạm trong công tác chủ nhiệm </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> XII. Phát triển năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục </td> <td> THPT 34 </td> <td> Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (GDNGLL) ở trường THPT 1\. Vai trò, mục tiêu của hoạt động GDNGLL ở trường THPT 2\. Nội dung tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT 3\. Phương pháp tổ chức hoạt động GDNGLL ở trường THPT </td> <td> Có kĩ năng tổ chức các hoạt động GDNGLL ở trường THPT </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 35 </td> <td> Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT 1\. Quan niệm và phân loại kỹ năng sống 2\. Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT 3\. Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT 4\. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục </td> <td> Có kĩ năng tổ chức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 36 </td> <td> Giáo dục giá trị cho học sinh THPT 1\. Quan niệm về giá trị và phân loại giá trị 2\. Vai trò và mục tiêu giáo dục giá trị cho học sinh trong giáo dục phổ thông 3\. Nội dung giáo dục giá trị cho học sinh 4\. Phương pháp giáo dục giá trị cho học sinh THPT qua các môn học và hoạt động giáo dục </td> <td> Có kỹ năng tổ chức giáo dục giá trị cho học sinh qua các môn học và hoạt động giáo dục </td> <td> 10 </td> <td> 2 </td> <td> 3 </td> </tr> <tr> <td> </td> <td> THPT 37 </td> <td> Giáo dục vì sự phát triển bền vững ở trường THPT 1\. Khái niệm phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền vững 2\. Các nội dung cơ bản của giáo dục vì sự phát triển bền vững 3\. Thực hiện giáo dục bền vững ở trường THPT </td> <td> Mô tả các nội dung của giáo dục vì sự PTBV và con đường thực hiện giáo dục vì sự PTBV ở trường THPT </td> <td> 7 </td> <td> 8 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 38 </td> <td> Giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT 1\. Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập 2\. Thực hiện giáo dục hòa nhập trong giáo dục THPT </td> <td> Phân tích được các khái niệm cơ bản và các yếu tố của GDHN trong giáo dục THPT </td> <td> 5 </td> <td> 10 </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> XIII. Phát triển năng lực hoạt động chính trị - xã hội </td> <td> THPT 39 </td> <td> Xây dựng kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh THPT 1\. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục của nhà trường THPT 2\. Nội dung phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT 3\. Một số biện pháp tăng cường sự phối hợp của phụ huynh, cộng đồng trong hoạt động giáo dục ở trường THPT </td> <td> Lập được kế hoạch phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng trong công tác giáo dục học sinh </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 40 </td> <td> Phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục 1\. Vai trò và mục tiêu của việc phối hợp với các tổ chức xã hội trong công tác giáo dục học sinh THPT 2\. Nội dung phối hợp với tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT 3\. Một số biện pháp phối hợp các lực lượng giáo dục để giáo dục học sinh THPT </td> <td> Có kĩ năng phối hợp với các tổ chức xã hội trong giáo dục học sinh THPT </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> <tr> <td> THPT 41 </td> <td> Tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT 1\. Vai trò và mục tiêu của các hoạt động tập thể trong giáo dục học sinh THPT 2\. Các nội dung hoạt động tập thể trong hoạt động giáo dục học sinh THPT 3\. Các phương pháp tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh THPT </td> <td> Có kĩ năng hướng dẫn, tổ chức các hoạt động tập thể của học sinh THPT </td> <td> 15 </td> <td> </td> <td> </td> </tr> </table> IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được hướng dẫn, bổ sung hằng năm. a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3. b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2. 2. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng: a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học. - Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30 tiết/năm học; - Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30 tiết/năm học; - Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60 tiết/năm học; b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học). c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này trong từng năm. 3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá nhân giáo viên. Trường trung học phổ thông là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường trung học phổ thông. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên. 4. Tài liệu học tập để giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng: a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục vào đào tạo, của các đề tài, dự án. đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông của các địa phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên trung học phổ thông được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Thong-tu-50-2018-TT-BCT-Quy-chuan-ky-thuat-an-toan-binh-tu-cuu-ca-nhan-su-dung-trong-mo-ham-lo-402155.aspx
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIANgA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BỘ CÔNG THƯƠNG<br/> --------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Số: 50/2018/TT-BCT</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>THÔNG TƯ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-family:"Arial","sans-serif"'>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ <a name="tvpllink_bfkweebicf">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a> ngày 29 tháng 6 năm 2006; </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_fyvdjkvmle">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của <a name="tvpllink_bfkweebicf_1">Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật</a>; Nghị định số <a name="tvpllink_hmtmrggeyq">78/2018/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số <a name="tvpllink_fyvdjkvmle_1">127/2007/NĐ-CP</a> ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều <a name="tvpllink_bfkweebicf_2">Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật</a>;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Căn cứ Nghị định số <a name="tvpllink_chrxzdmrcl">98/2017/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'>Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_1"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 1.</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><a name="dieu_1_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Ký hiệu: QCVN <b>01</b>:2018/BCT.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 2.</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><a name="dieu_2_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'>Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2019.</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:3.1pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-autospace:none"><a name="dieu_3"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Điều 3.</span></b></a><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b><a name="dieu_3_name"><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</span></a></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:3.1pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADQAMAAyADIANgA=--> <tr> <td style="width:239.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="319"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style='font-size: 10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>Nơi nhận:</span></i></b><b><i><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span></i></b><span style='font-size:8.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>- Văn phòng Tổng Bí thư;<br/> - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;<br/> - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;<br/> - Lãnh đạo Bộ Công Thương;<br/> - Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;<br/> - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;<br/> - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - Cục kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;<br/> - Công báo;<br/> - Website Chính phủ, Bộ Công Thương;<br/> - Lưu: VT, PC, ATMT.</span></p> </td> <td style="width:203.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="271"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'>BỘ TRƯỞNG</span></b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> <br/> </span><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> </span><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'><br/> Trần Tuấn Anh</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:0cm;margin-right:3.1pt;margin-bottom:6.0pt; margin-left:0cm;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif"'> </span></p> <div align="center"> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse;border:none"> <tr> <td style="width:293.4pt;border:solid windowtext 1.0pt; padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="391"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'> </span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_pl_1"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family: "Arial","sans-serif";color:red'>FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="NO-BOK" style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"; color:red'><img height="66" src="00402155_files/image001.gif" width="103"/></span></b></p> </td> </tr> </table> </div> <p style="margin-top:0cm;margin-right:51.8pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p style="margin-top:0cm;margin-right:51.8pt;margin-bottom: 6.0pt;margin-left:0cm;text-autospace:none"><span style='font-size:10.0pt; font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></p> <p><b><span style='font-size:10.0pt;font-family:"Arial","sans-serif"'> </span></b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
{ "Loại văn bản:": "Thông tư", "Ngày ban hành:": "05/12/2018", "Ngày công báo:": "Đã biết", "Ngày hiệu lực:": "Đã biết", "Ngày hợp nhất:": null, "Người ký:": "Trần Tuấn Anh", "Nơi ban hành:": "Bộ Công thương", "Số công báo:": "Đã biết", "Số hiệu:": "50/2018/TT-BCT", "Tình trạng:": "Đã biết" }
**BỘ CÔNG THƯƠNG \--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \---------------** ---|--- Số: 50/2018/TT-BCT | _Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018_ **THÔNG TƯ** BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ **BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG** _Căn cứLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; _ _Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;_ _Căn cứ Nghị định số98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;_ _Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;_ _Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò._ **Điều 1.****** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò. Ký hiệu: QCVN **01** :2018/BCT. **Điều 2.****** Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2019. **Điều 3.****** Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. **__** **_Nơi nhận:_****_ _** \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Lãnh đạo Bộ Công Thương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Cục kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Chính phủ, Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, PC, ATMT. | **BỘ TRƯỞNG** ** Trần Tuấn Anh** ---|--- **** **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** **![](00402155_files/image001.gif)** --- ****
<table> <tr> <td> BỘ CÔNG THƯƠNG \-------- </td> <td> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \--------------- </td> </tr> <tr> <td> Số: 50/2018/TT-BCT </td> <td> Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018 </td> </tr> </table> THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN BÌNH TỰ CỨU CÁ NHÂN SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bình tự cứu cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò. Ký hiệu: QCVN 01:2018/BCT. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 01 năm 2019. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. <table> <tr> <td> Nơi nhận: \- Văn phòng Tổng Bí thư; \- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; \- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; \- Lãnh đạo Bộ Công Thương; \- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương; \- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; \- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); \- Cục kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp; \- Công báo; \- Website Chính phủ, Bộ Công Thương; \- Lưu: VT, PC, ATMT. </td> <td> BỘ TRƯỞNG Trần Tuấn Anh </td> </tr> </table> <table> <tr> <td> FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN ![](00402155files/image001.gif) </td> </tr> </table>